Lời cảm ơn
Trên thực tế sẽ không có thành công nào nếu không nhận được sự giúp đỡ, dù
sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, là trực tiếp hay gián tiếp, là vật chất hay tinh thần
thì nó đều mang một ý nghĩa riêng để tạo nên sự thành công. Để hoàn thiện được
đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt” ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ quý thầy cô Khoa Kế toán-Kiểm toán, Ban
lãnh đạo và các anh
121 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chị trong công ty Long Việt.
Chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kế toán-Kiểm toán trường Đại
học Kinh tế Huế đã cùng tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến
thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập ở trường. Đặc biệt xin gửi lời cảm
ơn đến ThS. Trần Phan Khánh Trang, là người đã tận tâm, tận tình hướng dẫn tôi
hoàn thành đề tài này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn này đến Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty
Long Việt đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu
thập tài liệu cũng như chia sẻ các kinh nghiệm thực tế.
Tuy đã cố gắng hết mình, nhưng do kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực
tế chưa nhiều nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được sự góp ý từ phía thầy cô và công ty, cũng như quý bạn đọc để đề tài được
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thu Thủy
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
----------
Ký hiệu Giải thích
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Chi phí
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐ Hóa đơn
MTV Một thành viên
NPT Nợ phải trả
NSNN Ngân sách Nhà nước
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB Tiêu thu đặc biệt
XK Xuất khẩu
DANH MỤC BẢNG
----------
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty tháng 6 năm 2016-2018
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty 2016-2018
Bảng 2.3: Biến động KQKD của công ty năm 2016-2018
Bảng 2.4: Trích bảng sản phẩm in ấn của công ty Long Việt
DANH MỤC BIỂU
----------
Biểu 2.1: Trích Đơn đặt hàng của Trường THPT Gia Hội
Biểu 2.2: Trích Phiếu xuất kho
Biểu 2.3: Trích Hóa đơn GTGT
Biểu 2.4: Trích Phiếu thu
Biểu 2.5: Trích sổ Nhật ký chung
Biểu 2.6: Trích sổ Cái TK 5111
Biểu 2.7: Trích sổ chi tiết TK 5111
Biểu 2.8: Trích sổ Cái TK 632
Biểu 2.9: Trích Phiếu chi
Biểu 2.10: Trích sổ Cái TK 6421
Biểu 2.11: Trích Giấy đề nghị thanh toán
Biểu 2.12: Trích sổ Cái TK 6422
Biểu 2.13: Trích sổ Cái TK 515
Biểu 2.14: Trích sổ Cái TK 811
Biểu 2.15: Trích sổ Cái tài khoản 821
Biểu 2.16: Trích sổ Cái tài khoản 911
Biểu 2.17: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu theo phương thức gửi hàng
Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 1.16:Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 2.5: Quy trình bán hàng theo phương thức gửi hàng của công ty
Sơ đồ 2.6: Quy trình bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1.Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.3.Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
1.4.Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
1.5.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
1.6.Cấu trúc của khóa luận..........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4
1.1.Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................4
1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu .......................................................................4
1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu............................4
1.1.1.2.Các phương thức bán hàng và chứng từ kế toán sử dụng...........................6
1.1.2. Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................9
1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....10
1.2.Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................11
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................11
1.2.2.Các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................................14
1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................15
1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng..................................................................................20
1.2.5.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................22
1.2.6.Kế toán doanh thu tài chính .............................................................................23
1.2.7.Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................25
1.2.8. Kế toán thu nhập khác.....................................................................................27
1.2.9.Chi phí khác .....................................................................................................28
1.2.10.Kế toán chi phí thuế TNDN ...........................................................................30
1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................33
CHƯƠNG 2- THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI LONG VIỆT ....................................................................................35
2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt .......35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................35
2.1.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ ...................................................................36
2.1.3. Bộ máy quản lý và kế toán..............................................................................36
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý..................................................................36
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận...........................................................37
2.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................38
2.1.4. Nguồn lực của công ty ....................................................................................39
2.1.4.1. Lao động ..................................................................................................39
2.1.4.2.Tài sản và nguồn vốn ................................................................................42
2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây
dựng và Thương mại Long Việt năm 2016-2018: ................................................45
2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán....................................................................47
2.1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ....................................................48
2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán.......................................................................48
2.1.5.3. Hình thức sổ kế toán ................................................................................48
2.1.5.4.Hệ thống báo cáo kế toán..........................................................................50
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ..............................................50
2.2.1. Đặc điểm tổ chức tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại
Long Việt...................................................................................................................50
2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ...............................................................51
2.2.1.2. Phương thức thanh toán ...........................................................................52
2.2.1.3. Các phương thức tiêu thụ.........................................................................52
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................52
2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................65
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................66
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................69
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................73
2.2.7.Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính............................................78
2.2.7.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................78
2.2.7.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..........................................................81
2.2.8.Kế toán thu nhập và chi phí khác .....................................................................82
2.2.8.1.Kế toán thu nhập khác ..............................................................................82
2.2.8.2. Kế toán chi phí khác ................................................................................83
2.2.9.Kế toán chi phí thuế TNDN .............................................................................86
2.2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................91
CHƯƠNG 3-GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT ................................................................98
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ..............................98
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................98
3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................100
3.2. Một số giải pháp nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt ...................101
PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106
3.1. Kết luận ............................................................................................................106
3.2. Kiến nghị ..........................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................108
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh phát triển không ngừng của nền kinh tế, để có thể tồn tại và phát
triển thì các doanh nghiệp phải không ngừng đổi đổi mới chính mình, tìm ra phương
hướng, chiến lược kinh doanh phù hợp để tăng trưởng doanh thu, từ đó tăng sức cạnh
tranh trên thị trường. Phương hướng và chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ giúp doanh
nghiệp hoạt động có kết quả và hiệu quả cao.
Để biết được doanh nghiệp có đang hoạt động có kết quả như thế nào, có hiệu
quả hay không thì kết quả kinh doanh chính là thước đo xác thực nhất. Kết quả kinh
doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nó có mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra, chính vì vậy
việc xác định đúng kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra các quyết
định quản trị đúng đắn trong việc xác định phương hướng và chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp.
Tuy nhiên trong thực tế thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập như việc tập hợp, lưu chuyển, và bảo quản chứng từ
để xác định doanh thu và chi phí vẫn chưa hợp lý, khoa học. Do đó kế toán với vai trò
là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện để khắc phục những mặt hạn
chế còn tồn tại đó, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó của kể toán doanh thu và kết quả kinh doanh,
cũng với mong muốn sẽ có thêm kiến thức thực tiễn về kế toán doanh thu và kết quả
kinh doanh nên trong thời gian được thực tập ở công ty TNHH MTV Xây dựng và
Thương mại Long Việt tôi đã đi sâu tìm hiểu vấn đề này. Dựa trên kiến thức nền tảng
được học ở trường, các kiến thức góp nhặt được trong quá trình thực tập tôi đã chọn
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây
dựng và Thương mại Long Việt” làm đề tài cho khóa luận của mình.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 2
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu chung: Tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và thương mại Long Việt.
- Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.
Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại
Long Việt.
1.3.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.
1.4.Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt.
Thời gian:
- Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 20/09/2019-10/12/2019
- Số liệu sử dụng để phân tích tình hình sử dụng lao động tình hình tài sản, nguồn
vốn và tình hình kết quả hoạt động qua 3 năm 2016-2018
- Để tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lấy các ví dụ minh
họa trong năm 2018 của công ty Long Việt.
1.5.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: Tìm hiểu, trình bày cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp phân tích:
- Phương pháp thu thập: Thu thập các chứng từ, sổ sách, số liệu các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn,..
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 3
- Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân tích
đánh giá dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu
- Phương pháp mô tả: Từ thực tế tại doanh nghiệp, những gì được thấy, được
làm, được hướng dẫn, dùng lời mô tả lại quy trình liên quan đến quá trình tập hợp,
luân chuyển chứng từ, mô tả các công việc cần thiết để tiến hành xác định kết quả
kinh doanh.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: Từ thực tiễn được tiếp xúc và những kiến thức
nền tảng cơ bản đã học, so sánh đối chiếu để tìm ra sự khác biệt giữa lý thuyết và
thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá được những ưu và nhược điểm của
công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Tìm ra phướng hướng và
đưa râ những giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh.
- Phương pháp kế toán: Vận dụng bốn phương pháp kế toán đã được học ở
trường đó là phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá
và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để kiểm tra các số liệu được trình bày trên
các sổ hay các báo cáo, cũng như hiểu được cách thức định khoản và sử dụng tài
khoản của các anh chị chuyên viên kế toán tại công ty.
1.6.Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận này gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1- Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2- Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kinh doanh tại
công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
Chương 3- Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Tổng quan về kế toán doanh thu
1.1.1.1.Khái niệm doanh thu và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 Chuẩn mực kế toán Việt Nam: Doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được.Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăn vốn chủ sỡ hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu
(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu
của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Nguyên tắc xác định doanh thu:
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu hoặc sẽ
thu được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền và tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 5
hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lâý hàng hóa dịch vụ khác không
tương tự thì giao dịch đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này
doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau
khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi
không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ nhận về thì doanh thu được
xác định bằng giá hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh
các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Theo quy định trong chuẩn mực số 14 Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các điều
kiện để xác định doanh thu là:
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm(5) điều
kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm cho người mua
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm như người sở hữu
sản phẩm hoặc quyền kiểm soát sản phẩm
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 6
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4)
điều kiện sau
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó
1.1.1.2.Các phương thức bán hàng và chứng từ kế toán sử dụng
Để tạo ra được doanh thu thì phải trải qua giai đoạn bán hàng hay tiêu thụ sản
phẩm. Bán hàng hay tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất tham gia vào lĩnh vực lưu thông để thực hiện giá trị của chúng. Khi bán sản
phẩm, doanh nghiệp sẽ thu được một số tiền gọi là doanh thu.
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo
các phương thức sau, mỗi phương thức bán hàng đều có ưu và nhược điểm riêng.
Bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, bên mua đến làm thủ tục nhận hàng
trực tiếp tại kho của doanh nghiệp sau khi đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh
toán. Thành phẩm xuất kho giao cho người mua được xác định là tiêu thụ khi thỏa
mãn (5) điều kiện ghi nhận doanh thu nêu trên. Chứng từ kế toán sử dụng trong
trường hợp này là Hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập 3 liên: liên 1 lưu ở quyển gốc,
liên 2 giao cho khách hàng để thanh toán, liên 3 dùng để ghi sổ kế toán. Theo quy
định hiện nay, Hóa đơn GTGT do Bộ Tài chính thống nhất phát hành và Cơ quan
thuế cung cấp cho doanh nghiệp. Ngoài ra, một số đơn vị có thể có các loại hóa đơn
đặc thù hoặc hóa đơn do doanh nghiệp tự in nhưng phải đăng ký qua Tổng cục Thuế
mới được phép sử dụng.
Ưu điểm: Theo phương thức bán hàng trực tiếp người bán và người mua có cơ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 7
hội trao đổi trực tiếp về sản phẩm. Người bán có thể tiếp thị, hay giải thích chi tiết hơn
về sản phẩm mà họ đang bán, người mua cũng có thể hiểu hơn hay đánh giá được chất
lượng sản phẩm mà họ đang mua. Từ đó giúp cho doanh nghiệp tạo sự tin tưởng cho
khách hàng, phát triển được thương hiệu hay mở rộng được thị trường. Người mua có
thể có được ngay sản phẩm mà họ cần khi mà không phải thanh toán trước vài ngày
hay thậm chí cả tháng mới nhận được hàng. Người bán cũng sẽ dễ dàng áp dụng được
các chính sách để kích cầu như khuyễn mãi hay chính sách chăm sóc khách hàng, bảo
trì sản phẩm.
Nhược điểm: Tuy nhiên phương thức bán hàng này cũng có các nhược điểm đó
là người mua cảm thấy bất tiện trong quá trình giao dịch(tốn thời gian, tốn công sức...).
Người bán phải tốn các khoản chi phí như chi phí thuê mặt bằng, chi phí đào tạo, thuê
nhân viên bán hàng.
Bán hàng theo phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, doanh nghiệp bán
có trách nhiệm xuất kho thành phẩm chuyển giao cho khách hàng đến địa điểm quy
định theo hợp đồng đã ký kết. Thành phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ.
Thành phẩm được xác định là tiêu thụ khi thỏa mãn (5) điều các điện nêu trên.
Thông thường, thành phẩm được xác định là tiêu thụ khi người mua nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán. Chứng từ sử dụng là Hóa đơn GTGT.
Ưu điểm: Đối với phương thức bán hàng này có chứng từ pháp lý được sự đồng
thuận của 2 bên nên rất chặt chẽ, đảm bảo quyền và lợi ích của mỗi bên.
Nhược điểm: Tuy nhiên, phương thức bán hàng này cũng có nhược điểm đó là
bên bán thường phải chịu mọi trách nhiệm về khiếm khuyết của sản phẩm trước khi
chuyển giao cho khách hàng, và điều này thường gặp phải trong quá trình vận chuyển
hàng hóa.
Bán hàng theo phương thức thông qua đại lý hoặc ký gửi (gọi chung là đại lý)
bán đúng giá hưởng hoa hồng: Sản phẩm của doanh nghiệp được xuất giao cho đại
lý để tiêu thụ. Sản phẩm tại đại lý vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi bán
hàng, đại lý phải xuất hóa đơn GTGT của đại lý giao cho người mua. Định kỳ theo
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 8
hợp đồng, đại lý lập Bảng kê phản ánh số lượng hàng đã bán chuyển cho doanh
nghiệp. Căn cứ vào bảng kê, doanh nghiệp xuất hóa đơn GTGT giao cho đại lý,
đồng thời ghi nhận doanh thu. Căn cứ vào thỏa thuận trên hợp đồng, đại lý xuất hóa
đơn GTGT giao cho doanh nghiệp để phản ánh số tiền hoa hồng được hưởng. Đối
với doanh nghiệp tiền hoa hồng thuộc nội dung chi phí bán hàng. Đối với đại lý tiền
hoa hồng được coi là doanh thu.
Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể tiêu thụ sản phẩm mà giảm được các chi phí liên
quan đến bán hàng như thuê mặt bằng, tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng vì
vậy tạo điều kiện tập trung vốn để chuyên môn hóa phát triển sản xuất kinh doanh.
Nhược điểm: Doanh nghiệp không thu được lợi ích tối đa của sản phẩm do phải
trả tiền hoa hồng bán hàng cho đơn vị đại lý. Mặt khác, do qua nhiều khâu trung gian
nên doanh nghiệp rất khó khăn trong việc áp dụng các chính sách kích cầu như chăm
sóc khách hàng, khuyến mãi hay bảo dưỡng sản phẩm, thêm vào khi doanh nghiệp
nhận được phản hồi từ phía khách hàng chậm, không kịp thời đưa ra các quyết định
phù hợp.
Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm: Đây là việc bán sản phẩm cho
khách hàng thu tiền nhiều kỳ. Khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp khi
mua hàng một khoản tiền nhất định, số còn lại được trả dần kèm theo lãi suất trả
chậm. Doanh nghiệp phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán thông thường của
sản phẩm, phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường được coi là
doanh thu hoạt động tài chính.
Ưu điểm: Là một chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều
khách hàng, giúp tăng doanh thu. Đồng thời cũng là tạo điều kiện cho khách hàng tiếp
cận được các sản phẩm mới nhất, bắt kịp được xu thế của thị trường.
Nhược điểm: Tuy nhiên, nếu khách hàng chậm trả tiền sẽ gây ra tình trạng ứ
đọng vốn, làm doanh nghiệp khó khăn trong việc xoay vòng vốn để tiếp tục quá trình
sản xuất kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp cần có các chính sách kiểm soát tốt quy
trình trả góp, trả chậm.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 9
1.1.2. Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh biểu
hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động
kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn
hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí kinh doanh liên quan đến bất động
sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt
động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính: số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với chi
phí khác.
Khi xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
- Phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động
kinh doanh thương mại,...Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch
toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả là doanh
thu và thu nhập thuần.
- Phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ.
Những chi phí phát sinh trong kỳ này nhưng có liên quan đến doanh thu thu được ở
kỳ sau thì phải chuyển khoản chi phí đó sang hoạt động ở kỳ sau, khi nào doanh thu
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 10
dự kiến đã được thực hiện thì chi phí liên quan mới được trừ để tính kết quả kinh
doanh.
1.1.3.Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
a. Vai trò
Doanh thu là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh
nghiệp bởi muốn tạ ra doanh thu phải thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, mà quá
trình tiêu thụ sản phẩm lại thể hiện được sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường.
Bên cạnh đó kế toán doanh thu còn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả tài chính của
doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động có
hiệu quả và có điều kiện nâng ca... và Thương mại Long Việt nói riêng là hoạt động có hiệu quả mang lại lợi
nhuận, tiếp tục duy trì sự ổn định và tạo các bước phát triển vững chắc. Nâng cao hiệu
quả công tác quản lý, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với các cơ quan chức năng của
Nhà Nước. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài sản, tài chính, sử dụng hiệu quả
nguồn vốn của công ty, thực hiện đầy đủ chế độ và chính sách cho người lao động.
2.1.3. Bộ máy quản lý và kế toán
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 37
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương
mại Long Việt được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Theo đó giám đốc là
người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành cao nhất
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Ghi chú:
Mối quan hệ trực tuyến
Mối quan hệ phân phối
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, thực hiện ký kết các hợp
đồng kinh tế. Giám đốc là người quyết định phương hướng và chiến lược kinh doanh,
đồng thời sẽ là người giám sát việc thực hiện. Thêm vào đó còn là chủ thể quyết định
việc phân phối lợi nhuận vào các quỹ, cung cấp nguồn lực để xây dựng và cải tiến hệ
thống quản lý ngày một hoàn thiện hơn.
Phòng Kỹ thuật : Thực hiện công việc thiết kế bản vẽ các công trình và tư vấn
thiết kế. Đồng thời chuẩn bị các thủ tục hành chính để đảm bảo công trình được thi
công đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ bàn giao.
Phòng Tài chính- kế toán: Thực hiện công tác tài chính, kế toán tại đơn vị.Chịu
sự quản lý trực tiếp của giám đốc, giúp giám đốc tổ chức, thực hiện các kế hoạch có
Giám đốc
Phòng kỹ
thuật
Phòng Tài chính-
Kế toán
Phòng SX-KD
Xưởng in Xưởng
mộc
Kho
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 38
liên quan đến tài chính. Thêm vào đó sẽ lập các báo quản trị khi có yêu cầu và lập báo
cáo tài chính.
Phòng Sản xuất-Kinh doanh: Gồm có 2 bộ phận là xưởng in và xưởng mộc
Xưởng in : Cắt xén, in ấn tạo sản phẩm theo kích cỡ và khuôn mẫu đã
được quy định
Xưởng mộc: Gia công, tạo các sản phẩm từ gỗ theo đơn đặt hàng.
2.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt có sơ đồ tổ chức bộ
máy kế toán như sau:
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Ghi chú:
Mối quan hệ chức năng và phân phối
Mối quan hệ trực tuyến
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
- Kế toán viên 1: Chị Nguyễn Thị Phương, có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu trên
sổ chi tiết và tổng hợp để tiến hành lập báo cáo tài chính, tham mưu cho giám đốc để
có kế hoạch tài chính phù hợp. Theo dõi, quản lý TSCĐ của doanh nghiệp, tính lương
và khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên, cho người lao động. Tiến hành
tổng hợp chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. Thêm vào đó là quản lý
và quyết toán các khoản thuế như thuế GTGT, TNDN,thuế môn bài.
- Kế toán viên 2: Chị Trương Thị Thu Hằng, có nhiệm vụ theo dõi, quản lý các
nghiệp vụ bán hàng, theo dõi công nợ của khách hàng.
Phòng Tài chính- Kế toán
Kế toán viên 1 Kế toán viên 2 Kế toán viên 3 Thủ quỹ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 39
- Kế toán viên 3: Chị Nguyễn Lê Hồng Hảo, có nhiệm vụ theo dõi các khoản chi
phí đầu vào và đầu ra của các công trình xây dựng.
- Thủ quỹ: Do cô Vũ Thị Ngợi phụ trách, có nhiệm vụ theo dõi và quản lý toàn
bộ lượng tiền mặt của công ty.
2.1.4. Nguồn lực của công ty
2.1.4.1. Lao động
Đối với lĩnh vực xây dựng và thương mại, yếu tố nguồn lực lao động đóng vai trò
rất quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, công ty rất
chú trọng đến việc nâng cao năng lực, trình độ nghiệp vụ cho nhân viên. Không chỉ
vậy công ty còn quan tâm đến nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công
nhân viên, thực hiện đầy đủ chính sách và chế độ đối với người lao động.
Qua bảng 2.1 có thể thấy số lao động của công ty có biến động theo xu hướng
tăng qua các năm 2016-2018. Năm 2016 tổng số lao động là 45 người, năm 2017 tăng
lên 2 người tương ứng tăng 4,44% nhưng đến năm 2018 con số này đã lên tới 54
người,tăng 7 người tương ứng tăng lên đến 14,89% so với năm 2017. Điều này chứng
tỏ được rằng công ty đang có sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh qua các năm.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 40
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty tháng 6 năm 2016-2018 ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Tháng 6/2016 Tháng 6/2017 Tháng 6/2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
SL % SL % SL % SL % SL %
Tổng số lao động 45 100 47 100 54 100 2 4.44 7 14,89
I.Phân theo giới tính
1. Lao động nam 30 66,67 34 72,34 39 72,22 4 13,33 5 14,71
2. Lao động nữ 15 33,33 13 27,66 15 27,78 -2 -13,33 2 15,38
II.Phân theo tính chất
1. Lao động trực tiếp 40 88,89 43 91,49 49 90,74 3 7,5 6 13,95
2. Lao động gián tiếp 5 11,11 4 8,51 5 9,26 -1 -20 1 25
III.Phân theo trình độ chuyên môn
1. Đại học và cao đẳng 5 11,11 5 10,64 5 9,26 0 0 0 0
2. Đào tạo nghề 29 64,44 28 59,57 36 66,67 -1 -3,45 8 28,57
3. Lao động phổ thông 11 24,44 14 29,79 13 24,07 3 27,27 -1 -7,14
(Nguồn:Phòng Tài chính- Kế toán)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 41
Xét theo giới tính: Do công ty có hoạt động về lĩnh vực xây dựng, tính chất
công việc nặng nhọc, làm việc trong môi trường thay đổi nhiều nên phù hợp với
nam giới hơn là nữ giới do đó tỷ lệ lao động nam của công ty qua 3 năm đều cao
hơn tỷ lệ lao động nữ. Tỷ lệ lao động nam ở bảng trên đều chiếm trên 50% và luôn
có xu hướng tăng qua các năm. Tỷ lệ lao động mang giới tính nam năm 2016 chiếm
66,67%, năm 2017 tăng thêm 4 người tương ứng tăng 13,33%. Năm 2017 là 39
người 72,22%, năm 2018 tăng thêm 5 người tương ứng tăng 14,71%. Trong khi đó
lao động nữ lại có sự biến động giảm trong năm 2017 và biến động tăng trong năm
2018. Năm 2017 lao động nữ giảm 2 người tương ứng giảm 13,33% so với năm
2016. Năm 2018 lao động nữ lại tăng lên 2 người bằng số lao động nữ là 15 người
của năm 2016 và tương ứng tăng 15,38% so với năm 2017.
Xét theo tính chất: Cũng chính vì lý do hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
nên số lao động trực tiếp(chiếm hơn 80%) tham gia vào quá trình sản xuất luôn
nhiều hơn số lao động gián tiếp. Tỷ lệ lao động trực tiếp và gián tiếp qua 3 năm là:
năm 2016 là 88,89% và 11,11%, năm 2017 là 91,49% và 8,51%, năm 2018 là
90,74% và 9,26%. Xét về biến động lao động qua 3 năm: năm 2017 lao động trực
tiếp tăng 7,5% trong khi số lao động gián tiếp giảm 20% so với năm 2016, năm
2018 lao động trực tiếp lại có xu hướng tăng và tăng 13,95%, lao động gián tiếp
cũng tăng và tương ứng tăng 25% so với năm 2017. Số lao động trực tiếp có xu
hướng tăng qua các năm vì công ty có sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Xét theo trình độ chuyên môn: Trình độ lao động của công ty khá đa dạng và
gồm nhiều cấp bậc khác nhau, trong đó lao động đã qua đào tạo chuyên môn tay
nghề luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động. Năm 2016 lao động qua đào
nghề chiếm 64,44%, lao động phổ thông chiếm 24,44%, năm 2017 lao động qua
đào tạo nghề chiếm 59,57%, lao động phổ thông chiếm 29,79%, năm 2018 lao động
qua đào nghề chiếm 66,67%, lao động phổ thông chiếm 24,07%. Lao động đã qua
đào nghề của công ty luôn chiếm tỷ trọng cao là bởi vì công ty có hoạt động sản
xuất tạo các sản phẩm từ gỗ nên công ty rất chú trọng trong việc tuyển dụng lao
động có trình độ kỹ thuật tay nghề cao hay đã qua các lớp đào tạo tay nghề. Tuy số
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 42
lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỷ trọng không cao nhưng lại đảm
nhiệm các vị trí quan trọng trong công tác quản lý của công ty. Với việc lao động
đã qua đào tạo nghề và lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao
động của công ty cho thấy được công ty đã tạo được cơ hội việc làm rất lớn cho
những lao động có tay nghề cao và những lao động phổ thông.
2.1.4.2.Tài sản và nguồn vốn
Chỉ tiêu quan trọng để xem xét, đánh giá quy mô hoạt động và hiệu quả sản
xuất của doanh nghiệp đó là tài sản và nguồn vốn.
Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương
mại Long Việt qua 3 năm 2016-2018 được thể hiện qua bảng 2.2
Nhìn chung, tài sản và nguồn vốn của công ty có sự biến động tăng qua 3 năm
2016-2018. Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2016 là 11.947 triệu đồng, năm 2017
tăng hơn 7.776 triệu đồng tương ứng tăng 65,09% so với năm 2016. Tổng tài sản và
nguồn vốn năm 2017 là 19.723 triệu đồng, năm 2018 tăng 6.044 triệu đồng tương
ứng tăng 30,64% so với năm 2017.
Tổng tài sản năm 2017 tăng so với năm 2016 chủ yếu là do tài sản ngắn hạn
tăng, TSNH năm 2017 tăng hơn 6.713 triệu đồng tương ứng tăng hơn 67,16% so
với năm 2016. TSNH năm 2017 có sự biến động tăng chủ yếu là do tác động của
các khoản phải thu, cho thấy doanh nghiệp đang bị khách hàng chiếm dụng vốn.
Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng chủ yếu là do tác động của nợ phải trả, nợ phải trả
năm 2017 tăng hơn 7.752 triệu đồng tương ứng tăng hơn 114% so với năm 2016.
Nợ phải trả năm 2017 tăng chủ yếu là do khoản phải trả người bán tăng. Khoản phải
thu tăng, khoản phải trả cũng tăng nhưng tốc độ tăng của khoản phải trả lớn hơn
khoản phải thu nên cho thấy khoản chiếm dụng vốn của công ty nhiều hơn là khoản
bị chiếm dụng. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần có các biện pháp để thu hồi các
khoản phải thu, tránh để các khoản phải thu này trở thành nợ phải thu khó đòi.
Tổng tài sản năm 2018 tăng 6.044 triệu đồng tương ứng tăng 30,64% so với
năm 2017. Tổng tài sản tăng cũng chủ yếu là do TSNH tăng, TSNH tăng chủ yếu là
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 43
do biến động tăng của khoản phải thu khách hàng và hàng tồn kho tăng. Do doanh
nghiệp có hoạt động trên lĩnh vực thương mại nên hàng tồn kho tăng để đủ lượng
hàng cung ứng cho thị trường cũng là điều dễ hiểu. Nguồn vốn năm 2018 tăng chủ
yếu là do tác động của khoản vay và nợ thuê tài chính tăng. Đây là dấu hiệu tốt cho
thấy công ty đang đầu tư vốn để mở rộng hơn nữa quy mô sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên, khoản phải thu của năm 2018 cũng tăng lên so với năm 2017, khoản phải thu
liên tục tăng chứng tỏ doanh thu của doanh nghiệp cũng tăng nhưng doanh nghiệp
cần phải có các biện pháp đảm bảo thu hồi được các khoản phải thu này.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 44
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty 2016-2018
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
Tổng Tài sản 11.947 100 19.723 100 25.767 100 7.776 65,09 6.044 30,64
1.TSNH 9.995 83,66 16.708 84,71 21.953 85,20 6.713 67,16 5.245 31,39
2.TSDH 1.991 16,67 3.015 15,29 3.814 14,80 1.024 51,43 799 26,50
Tổng nguồn vốn 11.947 100 19.723 100 25.767 100 7.776 65,09 6.044 30,64
1.Nợ phải trả 6.791 56,84 14.543 73,74 20.527 79,66 7.752 114,15 5.984 41,15
2.VCSH 5.155 43,15 5.180 26,26 5.240 20,34 25 0,48 60 1,16
(Nguồn:Phòng Tài chính- Kế toán)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 45
2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và
Thương mại Long Việt năm 2016-2018:
Doanh nghiệp nói chung hay công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại
Long Việt nói riêng muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn chú trọng đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Để nắm bắt được tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
và làm cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tôi đã hệ thống lại một số chỉ
tiêu quan trọng qua bảng sau:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 46
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %
01. Doanh thu BH&CCDV 10.033.488.117 12.497.223.756 9.389.909.188 2.463.735.639 24,56 (3.107.314.568) -24,86
02. Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 0
03. Doanh thu thuần từ BH&CCDV 10.033.488.117 12.497.223.756 9.389.909.188 2.463.735.639 24,56 (3.107.314.568) -24,86
04. Giá vốn hàng bán 9.327.107.509 10.797.106.414 7.868.492.747 1.469.998.905 15,76 (2.928.613.667) -27,12
05. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
706.380.608 1.700.117.342 1.521.416.441 993.736.734 140,68 (178.700.901) -10,51
06. Doanh thu hoạt động tài chính 720.800 425.015 269.747 (295.785) -41,04 (155.268) -36,53
07. Chi phí hoạt động tài chính 3.441.000 0 0 (3.441.000) -100 0
08. Chi phí quản lý kinh doanh 632.563.463 1.474.338.021 1.444.964.190 841.774.558 133,07 (29.373.831) -1,99
09. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 71.096.945 226.204.336 76.721.998 155.107.391 218,16 (149.482.338) -66,08
10. Thu nhập khác 0 0 0 0 0
11. Chi phí khác 8.284.733 150.328.586 964.492 142.043.853 1.714,53 (149.364.094) -99,36
12. Lợi nhuận khác (8.284.733) (150.328.586) (964.492) (142.043.853) 1.714,53 149.364.094 -99,36
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 62.812.212 75.875.750 75.757.506 13.063.538 20,80 (118.244) -0,16
14. Chi phí thuế TNDN 12.562.442 15.175.150 15.344.400 2.612.708 20,80 169.250 1,12
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 50.249.770 60.700.600 60.413.106 10.450.830 20,80 (287.494) -0,47
Bảng 2.3: Biến động KQKD của công ty năm 2016-2018 Đơn vị: đồng
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 47
Qua bảng số liệu cho ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
trong 3 năm qua có nhiều biến động. Cụ thể, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2016 là 10.033.488.117 đồng, năm 2017 tăng 2.463.735.639 đồng tương
ứng tăng 24,56% với năm 2016. Năm 2018 lại giảm 3.107.314.568 đồng tương
ứng giảm 24,86% so với năm 2017. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2016 là 706.380.608 đồng, năm 2017 là 1.700.117.342 đồng, tăng
993.736.734 đồng tương ứng tăng 140,68% so với năm 2016. Năm 2018 lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ lại giảm 178.700.901 đồng tương ứng
giảm 10,51%. Việc doanh thu và lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự
biến động không đồng đều là do năm 2017 công ty đã có sự mở rộng quy mô sản
xuất, hoạt động có hiệu quả nên lợi nhuận đã có sự tăng đột biến. Năm 2018 công
ty lợi nhuận sau thuế giảm so với năm 2017 với tỷ lệ rất nhỏ. Năm 2018 công ty
có sự mở rộng quy mô sản xuất, tuy nhiên dưới sự biến động không ngừng của thị
trường nên kết quả mang lại không đạt được như mong muốn của doanh nghiệp.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2016 là 62.812.212 đồng, năm 2017
tăng 13.063.538 đồng tương ứng tăng 20,8% so với năm 2016. Năm 2018 tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế 75.757.506 là đồng, đồng tương ứng giảm 0,16% so với
năm 2017. Qua đó cho thấy quyết định mở rộng sản xuất kinh doanh trong năm
2017 đã đem lại hiệu quả đáng kể khi lợi nhuận kế toán trước thuế tăng đến 20,8%
so với năm 2016, lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 tuy giảm nhưng tỷ lệ
giảm không lớn so với năm 2017.
Các chỉ tiêu khác trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như thu nhập
khác, chi phí khác, hay lợi nhuận khác cũng có sự biến động khác nhau, tuy nhiên
tỷ lệ biến động của các chỉ tiêu này không đáng kể.
2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Kỳ kế toán của đơn vị được sử dụng theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ được doanh nghiệp sử dụng là Việt Nam đồng(VNĐ)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 48
2.1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
(1) Chế độ hạch toán kế toán: Chế độ kế toán của công ty theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ tài chính.
(2) Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán máy sử
dụng phần mềm MISA
(3)Các phương pháp kế toán:
+ Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
+ Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ
+ Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp
+ Tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, khấu hao tính theo
phương pháp đường thẳng
+ Các chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh
theo phương pháp đường thẳng.
2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT mua vào, bán ra, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo
có, bảng lương, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị thanh toán, giấy tạm
ứng,...
2.1.5.3. Hình thức sổ kế toán
Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt áp dụng hình
thức sổ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương rình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Và phần
mềm kế toán mà công ty Long Việt đang sử dụng hiện nay là phần mềm Misa
R12. Phần mềm sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 49
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
(1) Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần
mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp(Sổ Cái) và
các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng(hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ CÙNG LOAI
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 50
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay theo hình thức Nhật ký chung.
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
2.1.5.4.Hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính của công ty được thực hiện phù hợp với các chuẩn mực,
chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Báo cáo tài chính bao gồm
Báo cáo tình hình tài chính (B01a-DNN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DNN)
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
2.2.1. Đặc điểm tổ chức tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại
Long Việt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 51
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Long Việt hoạt động trên cả hai
lĩnh vực là xây dựng và thương mại mà sản phẩm của mỗi lĩnh vực kinh doanh là
khác nhau, có phương thức bán hàng và tiêu thụ khác nhau.Tuy nhiên các ví dụ
được trình bày bên dưới chủ yếu chỉ là của lĩnh vực thương mại, cụ thể là hoạt
động in ấn, là hoạt động sản xuất chính của công ty.
2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh
Bảng 2.4: Trích bảng Sản phẩm in ấn của công ty Long Việt
TT TÊN CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA Khối áp dụng
1 Sổ đăng bộ
KHỐI TIỂU HỌC
2 Học bạ
3 Phiếu liên lạc
4 Bảng đánh giá tổng hợp lớp 1,2,3,4,5
5 Sổ GV chủ nhiệm
1 Sổ gọi tên, ghi điểm
KHỐI THCS
2 Học bạ THCS
1 Học bạ THPT
KHỐI THPT
2 Sổ gọi tên, ghi điểm THPT
3 Sổ đầu bài
4 Sổ đăng bộ
5 Sổ công tác
1 Sổ gọi tên, ghi điểm
GDTX
2 Học bạ THPT(GDTX)
3 Học bạ THCS(GDTX)
4 Sổ đầu bài(GDTX)
... ... ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 52
2.2.1.2. Phương thức thanh toán
Để có thể tăng kích cầu nhưng doanh nghiệp vẫn thu hồi được vốn kinh
doanh, tiếp tục quy trình sản xuất, mở rộng thị trường và tránh bị khách hàng
chiếm dụng vốn, doanh nghiệp đã linh hoạt áp dụng các phương thức thanh toán
khác nhau tùy thuộc vào đối tượng khách hàng. Các phương thức thanh toán đang
được doanh nghiệp áp dụng hiện nay là:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
- Chuyển khoản thanh toán
- Thanh toán theo hình thức trả chậm
2.2.1.3. Các phương thức tiêu thụ
Các phương thức bán hàng được áp dụng:
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp
- Phương thức gửi hàng
Tuy nhiên trong các phương thức trên phương thức gửi hàng là chủ yếu.
Theo như phương thức này người mua sẽ thanh toán sau khi nhận được hàng.
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(1) Nội dung khoản mục
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng công ty Long Việt đã áp dụng các hình
thức bán hàng và thanh toán khác nhau. Mỗi phương thức bán hàng và thanh toán
sẽ có quy định để ghi nhận doanh thu riêng nhưng đều phải đảm bảo các điều kiện
ghi nhận doanh thu sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng và cung cấp
dịch vụ đó
+ Xác định được chi phí để hoàn thành được giao dịch bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 53
+ Chuyển giao được phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ cho người mua
+ Công ty không còn nắm quyền kiểm soát và quản lý hàng hóa, sản phẩm
đã bán cho người mua nữa
Công ty sẽ ghi nhận doanh thu khi sản phẩm được xác định là tiêu thụ. Kế
toán sẽ căn cứ theo hóa đơn để ghi nhận doanh thu. Doanh thu được ghi nhận
hàng ngày theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được nhập liệu vào phần
mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhập lên các sổ sách của các tài khoản liên quan.
Cuối mỗi quý, kế toán sẽ tiến hành đối chiếu, kiểm tra sổ Cái, sổ chi tiết và
bảng kê hàng hóa bán ra để xem có trùng khớp, nếu không có sai sót gì xảy ra thì
cuối năm sẽ làm bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
(3) Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên
Liên 1 lưu tại cuốn
Liên 2 giao cho khách hàng
Liên 3 được đóng tập lưu làm sổ sách nội bộ
- Hóa đơn bán lẻ
- Phiếu thu, lệch chuyển có của ngân hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 54
Quá trình luân chuyển chứng từ
Bán hàng theo phương thức gửi hàng dựa vào đơn đặt hàng
Sơ đồ 2.21 : Quy trình bán hàng theo phương thức gửi hàng của công ty
Sản phẩm in ấn của công ty Long Việt chủ yếu là phục vụ cho mục đích giáo
dục nên đơn đặt hàng thường được đặt bởi các Phòng GD của các huyện hay
Thị xã, của các trường học trên địa bàn tỉnh. Kế toán bán hàng sẽ tập hợp đơn
đặt hàng, rồi trình giám đốc xét duyệt. Sau khi xét duyệt kế toán sẽ lập Phiếu
xuất kho thành 2 liên, một liên chuyển cho bộ phận Kho và một liên lưu cùng
đơn đặt hàng. Bộ phận kho xuất kho sản phẩm, đồng thời viết sổ kho. Khi giao
hàng kế toán sẽ giao cùng hóa đơn GTGT liên 2 cho Phòng GD cũng như các
trường học. Các trường học sẽ nhận được phiếu giao nhận hàng hóa, riêng đối
với các Phòng GD sẽ phải ký nhận vào biên bản giao nhận hóa đơn sau đó phân
ĐĐH đã
duyệt
Lập PXK
ĐĐH
PXK
Xuất
SP,ghi
sổ
Khách hàng
Lập
HĐ,ghi sổ
HĐ
Sổ sách
liên
quan
Tài chính-Kế toán Bộ phận Kho
Khách hàng
PXK Sổ
kho
N
N
N
PXK
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 55
phối sổ sách và hóa đơn về cho các trường trực thuộc Phòng GD đó. Sau khi
hàng đã được giao kế toán sẽ ghi nhận doanh thu và hạch toán vào phần mềm
Misa.
Bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
Phương thức tiêu thụ trực tiếp chủ yếu là theo hình thức bán lẻ. Khi khách
hàng có nhu cầu mua hàng sẽ đến trực tiếp doanh nghiệp để mua. Sau khi người
mua thanh toán kế toán bán hàng sẽ lập hóa đơn bán lẻ thành 2 liên, một liên lưu
tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng. Khách hàng sẽ cầm liên 2 hóa đơn bán lẻ
này xuống bộ phận kho để nhận sản phẩm. Bộ phận kho xuất kho sản phẩm theo
hóa đơn và ghi nhận vào sổ kho. Cuối ngày kế toán sẽ tổng hợp các hóa đơn bán
lẻ, ghi nhận doanh thu một lần và lập phiếu xuất kho thành 2 liên cho toàn bộ hóa
đơn bán lẻ trong ngày hôm đó, một liên để lưu, một liên giao cho bộ phận Kho để
đối chiếu và lưu trữ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 56
Sơ đồ 2.22: Quy trình bán hàng phương thức tiêu thụ trực tiếp
(4) Tài khoản kế toán
Tài khoản
Tài khoản sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 gồm 4 TK cấp 2, trong đó TK cấp 2 của doanh thu bán
hàng hóa còn được mở chi tiết để phục vụ công tác quản lý:
5111: Doanh thu bán hàng
51111_Doanh thu bán hàng hóa, gồm 3 TK chi tiết
5111101:Doanh thu bán hàng hóa in ấn
Kế toán Ghi nhận
doanh
thu,Lập PXK
Sổ sách PXK
PXK
Tài chính-Kế toán
Khách hàng Lập HĐ
HĐ bán lẻ
HĐ Xuất
SP,
viết
sổ
kho
Bộ phận Kho
N
N
N
Sổ
kho
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 57
5111102: Doanh thu bán hàng hóa mộc
5111103: Doanh thu bán hàng hóa xây dựng
5112: Doanh thu bán thành phẩm
5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118: Doanh thu khác
(5) Sổ sách kế toán
Các loại sổ được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ gồm:
Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết bán hàng TK 511, Sổ Cái TK
111,112,131 và các sổ chi tiết của chúng.
(6)Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 10/04/2018 công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương
mại Long Việt bán thành phẩm in ấn là giấy nháp và tờ bao ngoài bài thi cho
trường THPT Gia Hội với tổng số tiền thanh toán là 800.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT là 10%, theo hóa đơn số 0000997. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Đối với nghiệp vụ trên đều là nghiệp vụ bán hàng theo phương thức gửi
hàng của doanh nghiệp. Sau khi nhận được yêu cầu mua hàng của khách hàng kế
toán sẽ lập đơn đặt hàng rồi chuyển cho giám đốc xét duyệt.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 58
Biểu 2.1: Trích Đơn đặt hàng của Trường THPT Gia Hội
Công ty TNHH MTV XD &TM Long Việt
Địa chỉ: 101 Nguyễn Chí Thanh-TP Huế
Mã số thuế:3300135973
ĐƠN ĐẶT HÀNG Số:
- Họ và tên người nhận hàng: ................................................Chức vụ:........
- Tên đơn vị: TRƯỜNG THPT GIA HỘI
- Địa chỉ: 104 Nguyễn Chí Thanh-TP Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế Số điện
thoại....
STT Tên Sản phẩm Hàng hóa Mã
số
ĐVT Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Giấy nháp Tờ 3.500
2 Tờ bao ngoài bài thi Tờ 200
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Sau khi giám đốc xét duyệt kế toán sẽ lập phiếu xuất kho thành 2 liên. Một liên
lưu trữ cùng đơn đặt hàng và một liên chuyển cho bộ phận kho.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 59
Biểu 2.2: Trích Phiếu xuất kho
Công ty TNHH MTV XD &TM Long Việt Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: 101 Nguyễn Chí Thanh-TP Huế (Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế:3300135973 ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Số: Nợ:63201
Có:......
- Họ và tên người nhận hàng: TRƯỜNG THPT GIA HỘI
- Địa chỉ(bộ phận): 104 Nguyễn Chí Thanh-TP Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Lý do xuất kho: Doanh thu in ấn theo hóa đơn số 0000997
- Xuất tại kho(ngăn lô): Thành phẩm in ấn Địa điểm:.....
S
T
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số ĐV
T
Số lượng Đơn giá Thành
tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 2 1 3 4
1 Giấy nháp G000004 Tờ 3.500
2 Tờ bao ngoài bìa
thi
IN00002 Tờ 200
Cộng
Tổng số tiền(Viết bằng chữ)...............................................................................
Số chứng từ gốc kèm theo:................................................................................
Đồng thời kế toán sẽ lập HĐ GTGT thành 3 liên và giao liên 2 cho khách
hàng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 60
Biểu 2.3: Trích Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: LV/17P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số:0000997
Ngày 10 tháng 04 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT
Mã số thuế: 3301350973
Địa chỉ: 101 Nguyễn Chí Thanh,phường Phú Hiệp,thành phố Huế,Tỉnh TT Huế
Số tài khoản: 4000201006829 Ngân hàng No & PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại-Fax:0234.3534052
Tên đơn vị: Trường THPT Gia Hội
Địa chỉ: 104 Nguyễn Chí Thanh,Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM/CK.........MST:3300875689
STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Giấy nháp Tờ 3.500 181.818 636.364
2 Tờ bao ngoài bài thi Tờ 200 454.545 90.909
Cộng tiền hàng: 727.273
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 72.727
Tổng cộng tiền thanh toán: 800.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Khi khách hàng thanh toán kế toán sẽ lập phiếu thu, chuyển cho thủ quỹ để
thu tiền .
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 61
Biểu 2.4: Trích Phiếu thu
Công ty TNHH MTV XD &TM Long Việt Mẫu số:01-TT
Địa chỉ: 101 Nguyễn Chí Thanh-TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9...211_ Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911_ Xác định kết quả kinh doanh
(3)Tài khoản sử dụng
Tài khoản được sử dụng để hạch toán nghiệp vụ liên quan đến chi phí thuế
TNDN là TK 821_ Chi phí thuế TNDN
(4) Sổ sách kế toán
Chi phí thuế TNDN sẽ được phản ánh trên các sổ: Nhật ký chung, sổ Cái và
sổ chi tiết TK 821
(5) Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2018 kế toán tiến hành tính số thuế TNDN phải
nộp trong năm tài chính và kết chuyển số chi phí thuế TNDN vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Thuế TNDN được kế toán tính như sau:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 89
Lợi nhuận kế toán = Tổng doanh thu-Tổng chi phí
= 9.390.178.935 – 9.314.421.429
= 75.757.506 đồng
Lợi nhuận chịu thuế= Lợi nhuận kế toán+Chi phí không được trừ
= 75.757.506+ 964.492
= 76.721.998 đồng
Chi phí thuế TNDN = Lợi nhuận chịu thuế x 20%
= 76.721.998 x20%
= 15.334.400 đồng
Các khoản chi phí không được trừ này bao gồm các khoản nộp phạt của Cơ quan
Thuế phát sinh ở TK 811.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 15.334.400 đồng
Có TK 8211: 15.334.400 đồng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 90
Biểu 2.15: Trích sổ Cái tài khoản 821
Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Mẫu số:S03b-DNN
101 Nguyễn Chí Thanh, Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2018
Tài khoản: 821_Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Đơn vị tính:VND
Ngày
,
thán
g
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh
trong kỳ
31/1
2/20
18
ct_t1
2/494
31/12
/2018
Chi phí thuế
thu nhập doanh
nghiệp năm
2018
333
4
15.344.
400
31/1
2/20
18
ct_t1
2/495
31/12
/2018
Kết chuyển
Chi phí thuế
thu nhập doanh
nghiệp năm
2018
911 15.344,400
.
- Cộng số phát
sinh
15.344.
400
15.344.
400
- Số dư cuối
kỳ
- Cộng lũy kế
từ đầu năm
15.344.
400
15.344.
400
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 91
2.2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
(1) Nội dung khoản mục
Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh sản
xuất, hoạt động tài chính và hoạt động khác
Cuối mỗi tháng kế toán tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí
để xác định kết quả kinh doanh, nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho ban quản
trị.
(2) Chứng từ, sổ sách sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ, số sách sử dụng
Sổ Cái các TK liên quan: 511,515, 632, 811, 642
Quá trình luân chuyển chứng từ
Cuối năm tài chính, kế toán kiểm tra số dư trên các sổ Cái và sổ chi tiết. Nếu
không có phát hiện sai sót gì, kế toán kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định
kết quả kinh doanh.
(3) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là TK 911_Xác định kết
quả kinh doanh
(4) Sổ sách kế toán
Bút toán xác định kết quả kinh doanh sẽ được ghi nhận vào các sổ Nhật ký
chung, sổ Cái và chi tiết TK 911, kết chuyển lãi lỗ được ghi nhận vào sổ Nhật ký
chung, sổ Cái và sổ chi tiết TK 421
(5) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 31/12/2018, kế toán kết chuyển số dư trên các tài khoản để xác định
kết quả kinh doanh.
Các bút toán kết chuyển như sau
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu(nếu có)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 92
Trong năm 2018 công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
không phát sinh khoản chi phí nào làm giảm trừ doanh thu.
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 5111101: 1.551.128.000 đồng
Nợ TK 5111102: 1.156.161.818 đồng
Nợ TK 5111103:6.682.619.370 đồng
Có TK 911: 9.389.909.188 đồng
Kết chuyển GVHB
Nợ TK 911: 7.868.492.747 đồng
Có TK 63201: 1.286.875.220 đồng
Có TK 63202: 1.043.511.649 đồng
Có TK 63203: 5.538.105.878 đồng
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515: 269.747 đồng
Có TK 911: 269.747 đồng
Kết chuyển chi phí tài chính
Trong năm 2018 công ty không phát sinh các chi phí liên quan đến chi phí
tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 150.001.814 đồng
Có TK 6421: 150.001.814 đồng
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 1.294.962.376 đồng
Có TK 6422: 1.294.962.376 đồng
Kết chuyển các khoản thu nhập khác
Tương tự như vậy, trong năm 2018 công ty không phát sinh khoản thu nhập
khác nào.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 93
Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 964.492 đồng
Có TK 811: 964.492 đồng
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911: 15.344.400 đồng
Có TK 821: 15.344.400 đồng
Kết chuyển lãi, lỗ
Nợ TK 911: 60.413.106 đồng
Có TK 421: 60.413.106 đồng
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
63201
63203
811
6421
6422
911 5111101
5111102
63202
5111103
515
821
421
1.286.875.220 1.551.128.000
1.043.511.649
1.156.161.818
6.682.619.370
5.538.105.878
964.492
150.001.814
1.294.962.376 269.747
15.344.400
60.413.106
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 94
Biểu 2.16: Trích sổ Cái tài khoản 911
Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt Mẫu số:S03b-DNN
101 Nguyễn Chí Thanh, Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2018
Tài khoản: 911_Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính:VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng
Trang
số
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
31/12/
2018
ct_t12/4
21 31/12/2018
Kết chuyển giá vốn
hàng bán năm 2018 63201 1.286.875.220
31/12/
2018
ct_t12/4
21 31/12/2018
Kết chuyển giá vốn
hàng bán năm 2018 63202 1.043.511.649
31/12/
2018
ct_t12/4
21 31/12/2018
Kết chuyển giá vốn
hàng bán năm 2018 63203 5.538.105.878
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 95
31/12/
2018 ct_t12/422 31/12/2018
Kết chuyển doanh thu
bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2018
5111101 1.551.128.000
31/12/
2018
ct_t12/4
22 31/12/2018
Kết chuyển doanh thu
bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2018
5111102 1.156.161.818
31/12/
2018
ct_t12/4
22 31/12/2018
Kết chuyển doanh thu
bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2018
5111103 6.682.619.370
31/12/
2018
ct_t12/4
23 31/12/2018
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính năm
2018
515 269.747
31/12/
2018
ct_t12/4
24 31/12/2018
Kết chuyển chi phí khác
năm 2018 811 964.492
31/12/
2018
ct_t12/4
25 31/12/2018
Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp năm
2018
6421 150.001.814
31/12/
2018
ct_t12/4
25 31/12/2018
Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp năm
2018
6422 1.294.962.376
31/12/
2018
ct_t12/4
95 31/12/2018
Kết chuyển Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp
năm 2018
821 15,344,400
31/12/
2018
ct_t12/4
96 31/12/2018
Kết chuyễn lãi năm
2018 4212 60.413.106
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 96
Đây chỉ là định khoản các nghiệp vụ để ta hiểu rõ được cách kết chuyển như thế
nào, còn tất cả các công việc kết chuyển này sẽ dược kế toán thực hiện trên phần mềm
Misa. Kế toán sẽ vào phần hành Tổng hợp, chọn kết chuyển lãi lỗ, phần mềm sẽ tự
động dựa vào các sổ Cái và sổ chi tiết để thực hiện định khoản các bút toán này.
Riêng đối với bút toán kết chuyển thuế TNDN thì kế toán sẽ phải tự thực hiện
trước khi kết chuyển lãi lỗ. Bút toán kết chuyển thuế TNDN được kế toán vào phần
hành tổng hợp, chọn các chứng từ nghiệp vụ khác để thực hiện. Cách tính thuế TNDN
được trình bày như ở phần kế toán thuế TNDN.
Sau khi hoàn thành các công việc trên, công việc cuối cùng của kế toán đó là lập
Báo cáo xác định kết quả kinh doanh.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 97
Biểu 2.17: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2018
[02] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH MTV XD&TM Long Việt
[03]Mã số thuế:330135097 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
01 9.389.909.188 12.497.223.756
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ(10=01-02)
10 9.389.909.188 12.497.223.756
4. Giá vốn hàng bán 11 7.868.492.747 10.797.106.414
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ(20=10-11)
20 1.521.416.441 1.700.117.342
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 269.747 425.015
7. Chi phí tài chính 22 0 0
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0
8. Chi phí quản lý tài chính 24 1.444.964.190 1.474.338.021
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh(30=20+21-22-24)
30 76.721.998 226.204.336
10. Thu nhập khác 31 0 0
11. Chi phí khác 32 964.492 150.328.586
12. Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 (964.492) (150.328.586)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế(50=30+40)
50 75.575.506 75.875.750
14. Chi phí thuế TNDN 51 15.344.400 15.175.150
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp(60=50-51)
60 60.413.106 60.700.600
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 98
CHƯƠNG 3-GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LONG VIỆT
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
3.1.1. Ưu điểm
Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt kể từ ngày được cấp
giấy phép hoạt động cho đến nay đã hoạt động được gần 8 năm. Đó có thể là một
khoảng thời gian không dài nhưng công ty đã và đang tạo được một chỗ đứng cho
chính mình trên thị trường.
Để làm được điều đó thì góp một phần công sức không nhỏ đó chính là công tác
kế toán của phòng Tài chính- Kế toán nói chung hay công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng.
Phòng Tài chính- Kế toán và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh đã đạt được một số ưu điểm sau:
Về cách tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt
được tổ chức một cách khoa học, gọn nhẹ, có sự phân nhiệm rõ ràng đối với từng nhân
viên kế toán. Mỗi người có vai trò và trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ được giao,
tránh được sự chồng chéo trong công việc cũng như ít tạo ra sự sai sót. Điều đó không
chỉ giúp công viêc đạt hiệu quả cao mà còn giúp tăng sự gắn kết của các nhân viên kế
toán.
Với đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, nhiệt tình và trách nhiệm đã giúp cho tổ chức
bộ máy kế toán vận hành một cách khoa học, hợp lý và mang lại hiệu quả cao trong
công việc.
Về cách sắp xếp và lưu chuyển chứng từ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 99
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ tài chính , phù hợp với lĩnh vực hoạt động cũng như tình hình kinh
doanh của đơn vị. Toàn bộ chứng từ được sắp xếp theo trình tự thời gian, đóng thành
tập có đánh số hiệu năm và bảo quản trong tủ để tránh hư hỏng, đảm bảo cho việc hạch
toán được rõ ràng, chính xác, nâng cao được độ tin cậy của nghiệp vụ. Các chứng từ
như Phiếu chi và Phiếu thu được đánh số một cách khoa học và hợp lý. Thêm vào đó
công ty còn áp dụng hình thức kế toán máy sử dụng phần mềm Kế toán Misa giúp cho
việc lưu trữ cũng như truy tìm dữ liệu một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn, cũng
như tiện cho việc theo dõi các nghiệp vụ phát sinh để có phương hướng và biện pháp
giải quyết kịp thời.
Cách luân chuyển chứng từ giữa các nhân viên kế toán với các phần hành kế toán
cũng được tổ chức một cách khoa học và hợp lý, đảm bảo truy tìm được trách nhiệm
cá nhân khi xảy ra sai sót.
Về hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC cơ mở
thêm các tài khoản chi tiết để phục vụ cho công tác quản lý.
Về hình thức kế toán
Việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung giúp cho kế toán thuận tiện trong
việc kiểm tra đối chiếu từng nghiệp vụ kinh tế bởi các nghiệp vụ được thống kê theo
trình tự thời gian, đồng thời với mô hình sổ Cái tờ rời rất thuận tiện cho việc ứng dụng
công tác kế toán máy trên máy vi tính.
Về sổ sách kế toán
Công ty sử dụng phần mềm Misa để hạch toán nên đã giúp cho kế toán giảm
được khối lượng công việc rất nhiều, mặc dù số nghiệp vụ kinh tế xảy ra nhiều nhưng
kế toán có thể dễ dàng kiểm tra và đối chiếu. Để đảm bảo cho việc bảo toàn số liệu và
phục vụ công tác đối chiếu kiểm tra, các sổ sách kế toán được in từ phần mềm ra, điều
đó giúp cho sự thống nhất số liệu trên phần mềm và trên sổ sách kế toán.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 100
Mặc dù số nghiệp vụ kinh tế khá nhiều nhưng việc sử dụng phần mềm kế toán
Misa giúp cho việc tính toán, truy xuất dữ liệu một cách nhanh chóng, từ đó giúp công
tác xác định kết quả kinh doanh bớt cồng kềnh hơn, cung cấp thông tin nhanh chóng,
kịp thời cho ban quản trị.
Về công tác xác định kết quả kinh doanh
Hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán được thực hiện một cách đầy đủ. Các
ngiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh kịp thời và đầy đủ. Hóa đơn đầu vào và đầu
ra được lưu trữ theo thứ tự thời gian, bảo quản tốt nên tránh được việc thất thoát và hư
hỏng.
Hạch toán doanh thu: Điều kiện ghi nhận doanh thu được đảm bảo thực hiện
đúng. Doanh thu được phản ánh đầy đủ và kịp thời giúp cho việc theo dõi tình hình
hoạt động sản xuất của công ty.
Về hạch toán chi phí: Các khoản chi phí đều được hạch toán đầy đủ trên sổ sách
kế toán. Các khoản chi phí được khấu trừ thuế luôn đảm bảo có hóa đơn đầu vào để
chứng minh nghiệp vụ phát sinh chi phí.
Việc phản ánh đầy đủ, kịp thời và hạch toán đúng các khoản doanh thu và chi phí
giúp cho công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nhanh chóng và có tính chính
xác cao hơn.
Như vậy, tổ chức công tác kế toán đã sát với tình hình hoạt động và quy mô của
công ty. Việc hạch toán được thực hiện một cách khoa học, dễ hiểu nhưng vẫn đảm
bảo phản ánh được các nghiệp vụ kinh tế xảy ra.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm đật được thì vẫn còn tồn tại những hạn chế cần khắc
phục
Về cách sắp xếp chứng từ
Do có sự thay đổi nhân sự trong bộ máy kế toán nên cách sắp xếp chứng từ vẫn
không có được sự thống nhất.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 101
Về chính sách bán hàng
Hiện nay công ty chưa thực hiện chính sách ưu đãi trong kinh doanh như giảm
giá hàng bán hay các khoản chiết khấu thương mại. Thực tế cho thấy rằng việc áp
dụng các chính sách bán hàng giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả cạnh tranh, đẩy
nhanh doanh số tiêu thụ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Về trích lập các khoản nợ phải thu khó đòi
Trong quá trình hoạt động thì không thể tránh khỏi việc có các khoản nợ quá hạn
thanh toán và không đòi được tiền. Chính vì vậy việc trích lập các khoản dự phòng nợ
phải thu khó đòi là cần thiết để tránh bị ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
3.2. Một số giải pháp nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long
Việt
Trong khoảng thời gian được thực tế tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương
mại Long Việt tôi đã được học hỏi rất nhiều. Tôi đã biết và hiểu được lý luận công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Trước những hạn
chế còn tồn tại của công ty tôi xin được đưa ra một số giải pháp như sau:
Về cách sắp xếp chứng từ
Công ty nên đưa ra một quy định chung, thống nhất về cách sắp xếp chứng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu chứng từ và sổ sách của các năm về trước.
Về chính sách bán hàng
Công ty cần chú trọng hơn các chính sách ưu đãi, chính sách chăm sóc khách
hàng đặc biệt là những khách hàng lớn, lâu năm hoặc nhứng khách hàng tiềm năng.
Nên gọi điện để lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng nhằm phát huy những điểm
mạnh và khắc phục những hạn chế.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 102
Để thu hút được nhiều khách hàng mới và vẫn giữ chân được những khách hàng
cũ nên có chính sách khuyến khích người mua hàng với số lượng lớn bằng cách áp
dụng các chính sách chiết khấu thương mại như sau
+ Đối với những khách hàng thường xuyên mua hàng ở công ty với giá trị lớn thì
công ty nên chiết khấu thương mại cho khách hàng đó.Có thể áp dụng chiết khấu
thương mại một lần cho nhiều lần mua.
+ Đối với những khách hàng mới nhưng mua hàng với giá trị lớn thì chiết khấu
cao hơn nhằm khuyến khích khách hàng đó quay trở lại hay có thể giới thiệu công ty
mình với các khách hàng khác. Từ đó mở rộng được thị trường và tăng sức cạnh tranh.
Trong trường hợp mua nhiều lần mới được chiết khấu thì chiết khấu này được
ghi trực tiếp trên hóa đơn và giảm trừ giá bán.
Trường hợp mua hàng khối lượng lớn và được chiết khấu thì khoản chiết khấu
này sẽ được hạch toán vào TK 511 theo TT 133/2016/TT-BTC
Khoản chiết khấu này sẽ làm giảm trực tiếp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Nợ TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 33311_Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131...
Về trích lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi
Các khoản phải thu có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác xác định kết quả kinh
doanh nên công ty cần có những biện pháp đòi nợ nhưng vẫn giữ được mối quan hệ
khách hàng.
Công ty nên kiểm tra, phân loại các khoản nợ phải thu khó đòi để có biện pháp
gửi thư hay điện thoại nhắc nợ. Các khoản nợ quá hạn quá lâu cần được lập dự phòng
để tránh các rủi ro trong kinh doanh khi khách hàng không thanh toán hoặc không có
khả năng thanh toán.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 103
Để trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi sử dụng TK 229_Dự phòngtổn thất tài
sản. Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau
+ Đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1năm trích lập
30% giá trị
+ Đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 1 năm đến dưới 2 năm trích lập 50%
giá trị
+ Đối với khoản nợ phải thu khó đòi quá hạn từ trên 2 năm đến dưới 3 năm trích
lập 70% giá trị
+ Đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên được trích 100% giá trị
Theo khoản 1, Điều 6 Thông tư 288/2009/TT-BTC quy định điều kiện về các
khoản nợ phải thu khó đòi như sau:
Khoản nợ được xác định là khoản phải thu khó đòi phải có chứng từ gốc, có đối
chiếu xác nhận của bên nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đông kinh tế, khế ước vay
nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác
Theo đó căn cứ để xác định là khoản nợ phải thu khó đòi là:
+ Các khoản nợ phải thu đã quá thời hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế
giữa hai bên, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết vay nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị
các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
Như vậy đối với các khoản không đủ điều kiện để ghi nhận là một khoản nợ phải
thu khó đòi thì được xử lý như một khoản tổn thất.
Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi được kế toán
thực hiện ở thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn dự
phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán
trích lập bổ sung phần chênh lệch
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 104
Nợ TK 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 229_Dự phòng tổn thất tài sản(2293)
Ngược lại nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ này nhỏ hơn dự
phòng phải thu khó đòi đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch
nhỏ hơn hạch toán làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 229_Dự phòng tổn thất tài sản(2293)
Có TK 642_ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khi các khoản phải thu khó đòi được xác định chắc chắn là không thu được thì
được phép xóa nợ. Việc xóa nợ các khoản phải thu khó đòi phải theo chính sách hiện
hành. Căn cứ vào quyết định để xóa các khoản phải thu khó đòi, định khoản như sau
Nợ TK 111,112,331,334,...(Phần tổ chức hoặc cá nhân phải bồi thường)
Nợ TK 229_Dự phòng tổn thất tài sản(2293)(Phần đã trích lập dự phòng)
Nợ TK 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp(Phần được tính vào chi phí)
Có TK 131, 138,...
Đối với các khoản nợ đã xóa nợ nhưng sau đó lại thu hồi được nợ, định khoản
Nợ TK 111,112,...
Có TK 711_Thu nhập khác
Còn đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được bán theo giá thỏa thuận thì sẽ
tùy từng trường hợp thực tế để ghi nhận
Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa lập dự phòng
Nợ TK 111,112...(Giá bán thỏa thuận)
Nợ TK 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp(Số tổn thất từ việc bán nợ)
Có TK 131,138,...
Trường hợp đãlập dự phòng nhưng số đã lập dự phòng không đủ để bù
đắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất đó được hạch toán vào chi phí
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 105
Nợ TK 111,112,...
Nợ TK 229_Dự phòng tổn thất tài sản(Phần đã lập dự phòng)
Nợ TK 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp(Phần tổn thất từ việc bán nợ)
Có TK 131,138,...
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 106
PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay là một điều
không hề dễ dàng khi các doanh nghiệp không ngừng cải tiến, đổi mới chính mình để
tạo ra các sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Mỗi mặt hàng có quy
trình tiêu thụ và thể hiện giá trị sản phẩm khác nhau, nhưng nếu công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh kịp thời, mang tính chính xác cao sẽ giúp
cho doanh nghiệp đưa ra được các phương hướng và chiến lược đúng đắn, từ đó không
ngừng tăng trưởng được doanh thu và có thể phát triển bền vững.
Sau khi nghiên cứu về đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Long Việt” tôi đã đạt được các mục
tiêu sau:
Trong toàn bộ chương 1của phần II tôi đã hệ thống được khá đầy đủ và logic cơ
sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh dựa theo các chuẩn
mực, thông tư, nghị định, và giáo trình...Trong bài đã làm rõ các khái niệm liên quan
đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó làm nền tảng lý luận để
đi sâu tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Long Việt.
Trong toàn bộ chương 2 của phần II tôi đã đi sâu tìm hiểu về công tác doanh thu
và xác định kết quả kinh danh, đưa ra một số ví dụ thực tế tại doanh nghiệp để làm rõ
công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Trong toàn bộ chương 3 của phần II tôi đã đưa ra một số ưu điểm và hạn chế của
công ty Long Việt dựa trên ý kiến chủ quan, đồng thời cũng đề xuất một số giải pháp
để có thể nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp.
Bên cạnh những mục tiêu đã đạt được thì cũng còn những hạn chế nhất định, do
thời gian thực tập không nhiều, kiến thức còn hạn hẹp nên không thể tránh khỏi sai sót
trong nội dung được trình bày và các nhận định của bản thân.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 107
3.2. Kiến nghị
(1) Hạn chế của đề tài
Do đề tài được thực hiện trong thời gian giới hạn nên có một số vẫn đề tôi vẫn
chưa thể đi sâu tìm hiểu để phân tích và đánh giá ở một mức độ cao hơn. Tuy nhiên,
tôi đã cố hết sức mình để hoàn thiện đề tài, tìm ra các ưu nhược điểm của bộ máy kế
toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng để từ đó
đưa ra các biện pháp khắc phục các nhược điểm. Nhưng kiến thức của bản thân còn
hạn hẹp, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên tôi nhận thấy các biện pháp đưa ra vẫn
còn mang tính chủ quan, chưa thiết thực cho doanh nghiệp. Tôi rất mong nhận được sự
chia sẻ và góp ý từ phía thầy cô Khoa Kế toán- Kiểm toán để tôi có thể học hỏi, nâng
cao được trình độ nghiệp vụ kế toán cho bản thân, phục vụ cho công tác học tập và tìm
kiếm việc làm sau này.
(2) Đề xuất hướng nghiên cứu
Để có thể nghiên cứu được sâu hơn và có một cái nhìn tổng thể hơn về doanh
nghiệp nói chung và bộ máy kế toán của doanh nghiệp nói riêng, đề tài có thể mở rộng
ra nghiên cứu một số mảng kế toán khác như: Kế toán tiền lương, kế toán vốn bằng
tiền, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,...
Đi sâu, làm rõ hơn cách thức quảng bá sản phẩm, cách thức tạo lòng tin cho
khách hàng, giữ uy tín của doanh nghiệp. Đồng thời, có thể nghiên cứu thêm các
doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực, các mặt hàng tương tự để có đưa ra đánh giá về
doanh nghiệp một cách khách quan và đầy đủ hơn.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Th.s Trần Minh Đức, Tôn nữ Hà Thanh, 2018. Kế toán tổng hợp thực hành-Kê
khai quyết toán thuế. Nhà xuất bản Đại học Huế.
2.Th.s Trần Ngọc Nghĩa và cvt, 2011. Giáo trình kế toán tài chính. Nhà xuất
bản tài chính Hà Nội.
3.Hoàng Thị Tuất, 2016. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại chi nhánh công ty cổ phần 1-5 Nhà máy gạch Tuynen 1-5. Khóa
luận tốt nghiệp đại học, Đại học Huế- .
4.Thông tư 133/2016/TT-BTC Chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Có tại:
nghiep-vua-va-nho.htm
[Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019]
5.Chuẩn mực kế toán Việt Nam (cập nhập 01/01/2019)
Có tại : https://www.dantaichinh.com/chuan-muc-ke-toan-viet-nam/
[Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2019]
6.Thông tư 96/2015/TT-BTC Hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị
định 12 năm 2015/ND-CP
Có tại: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-96-2015-
TT-BTC-huong-dan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-tai-Nghi-dinh-12-2015-ND-
CP-279331.aspx
[Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019]
7. Công ty tư vấn và đại lý thuế Công Minh,2020. Cách trích lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi.[online](cập nập ngày 6/01/2020]
Có tại: https://dailythuecongminh.com/cach-trich-lap-du-phong-no-phai-thu-
kho-doi/
[Truy cập ngày 07/01/2020]
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 109
PHỤ LỤC
Phụ lục 01-Bảng sản phẩm in ấn của công ty Long Việt
TT TÊN CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA Khối áp dụng
1 Sổ đăng bộ
KHỐI TIỂU HỌC
2 Học bạ
3 Phiếu liên lạc
4 Bảng đánh giá tổng hợp lớp 1,2,3,4,5
5 Sổ GV chủ nhiệm
1 Sổ gọi tên, ghi điểm
KHỐI THCS
2 Học bạ THCS
1 Học bạ THPT
KHỐI THPT
2 Sổ gọi tên, ghi điểm THPT
3 Sổ đầu bài
4 Sổ đăng bộ
5 Sổ công tác
1 Sổ gọi tên, ghi điểm
GDTX
2 Học bạ THPT(GDTX)
3 Học bạ THCS(GDTX)
4 Sổ đầu bài(GDTX)
SỔ SÁCH NGOÀI
1 Lịch báo giảng 2 buổi Khối tiểu học
2 Sổ dự giờ TH Khối tiểu học
3 Sổ trực đánh giá thi đua hàng tuần Khối tiểu học
4 Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn Khối tiểu học
5 Sổ ghi điểm GV chủ nhiệm Khối THCS,THPT
6 Lịch báo giảng Khối THCS,THPT
7 Sổ dự giờ THCS-THPT Khối THCS,THPT
8 Sổ chủ nhiệm THCS-THPT Khối THCS,THPT
9 Sổ sinh hoạt chuyên môn Khối THCS,THPT
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 110
10 Sổ trực Khối THCS,THPT
11 Sổ hội họp Khối THCS,THPT
12 Sổ ghi đầu bài 2 buổi Khối THCS,THPT
13 Sổ ghi chép Khối THCS,THPT
14 Đăng ký tổng quát Khối THCS,THPT
15 Kế hoạch công tác Khối THCS,THPT
16 Kế hoạch cá nhân Khối TH,THCS,THPT
17 Kế hoạch tổ Khối TH,THCS,THPT
18 Đăng ký cá biệt Khối TH,THCS,THPT
19 Đăng ký SGK Khối TH,THCS,THPT
20 Công văn đến Khối TH,THCS,THPT
21 Công văn đi Khối TH,THCS,THPT
22 Theo dõi GV mượn trả sách Khối TH,THCS,THPT
23 Theo dõi HS mượn trả sách Khối TH,THCS,THPT
24 Thiết bị giáo dục Khối TH,THCS,THPT
25 Tổng hợp ĐK thiết bị dạy học thực hành Khối TH,THCS,THPT
26 Theo dõi mượn trả sử dụng TBGD Khối TH,THCS,THPT
27 Theo dõi TSCĐ-CCDC Khối TH,THCS,THPT
28 Chi tiết tiêu hao vật tư thiết bị Khối TH,THCS,THPT
29 Sổ khám sức khỏe Khối TH,THCS,THPT
30 Giấy thi A3
31 Giấy nháp A4
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 111
Phụ lục 02-Trích Bảng đăng ký mua hồ sơ theo quy chế năm học 2018-2019
UBND HUYỆN NAM ĐÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GD&ĐT Độc lập-Tự do- Hạnh phúc
BẢNG ĐĂNG KÝ MUA HỒ SƠ THEO QUY CHẾ NĂM HỌC 2018-2019
Đơn vị: Phòng GD&ĐT Nam Đông- KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ
TÊN TRƯỜNG
HỌC
BẠ
SỔ GT
GĐIỂM
SỔ
ĐẦU
BÀI
SỔ
LIÊN
LẠC
SỔ
KHÁM
SK
ĐT SỔ
CHỦ
NHIỆM
ĐT SỔ
DỰ GIỜ
THCS Long Quảng 65 10 0 0 0
THCS Thượng Nhật 100 11 50 0 0 10 23
THCS Hương Hòa 0 0 0 0 0
THCS TT Khe Tre 150 20 20 0 0
THCS-DTNT Nam Đông 45 10 50 0 0
TH&THCS Nam Phú 0 0 0 0 0
Tổng cộng 360 51 120 0 0 10 23
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 112
Phụ lục 03- Biên bản giao nhận hóa đơn khối THCS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÓA ĐƠN KHỐI THCS
PHỤC VỤ NĂM HỌC 2018-2019
Đơn vị: Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Nam Đông
STT Tên đơn vị
Số hóa
đơn
Người
nhận
hóa đơn
Số điện
thoại
Ký
nhận
1 THCS BT Long Quảng 1554+1555
2 THCS Thượng Nhật 1556+1558
3 THCS TT Khe Tre 1559+1560
4
THCS-DNTN Nam
Đông
1561+1562
Huế, ngày 20 tháng 08 năm 2018
Người lập bảng Người nhận Giám đốc
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang
SVTH: Hoàng Thị Thu Thủy 113
Phụ lục 04- Hóa đơn GTGT của khách lẻ
Công ty TNHH MTV XD-TM HÓA ĐƠN BÁN LẺ
LONG VIỆT Số: 1527
Khách hàng: Trường Tiểu học Ngô Kha
Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Sổ chủ nhiệm tiểu học Cuốn 1 25.000 25.000
Tổng cộng: 25.000
Ghi bằng chữ: Hai mươi lăm ngàn đồng.
Ngày 11 tháng 11 năm 2018
Nhận hàng Thủ kho công ty Kế toán bán hàng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf