Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại và xây dựng Hà Lan

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN SINH VIÊN THỰC HIỆN: CHÂU THỊ MỸ HOA Khóa học: 2016-2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰ

pdf124 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại và xây dựng Hà Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NG HÀ LAN SINH VIÊN THỰC HIỆN: GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Châu Thị Mỹ Hoa ThS. Đào Nguyên Phi Lớp: K50B Kiểm toán Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 12 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa i Lời CảmƠn Trong quá trình học tập ở trường, nhờ sự chỉ dạy tận tình cả các thầy cô không chỉ trong khoa kế toán- kiểm toán mà cả các thầy cô trong toàn thể nhà trường đã giúp em có những kiến thức và kỷ năng cần thiết. Để hôm nay, em có thể thực tập tại Công ty TNHH MTV Thương Mại Và Xây Dựng Hà Lan một cách chủ động trong công việc. Thu thập được những thông tin tài liệu cần thiết cho bản thân sau này và hiện tại cho bài khóa luận. Tại đây, em cũng xin cám ơn các anh chị trong công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan đã nhiệt tình chỉ bảo tạo điều kiện cho em được thực tập tại bộ phận kế toán, tìm hiểu chi tiết về các hoạt động của công ty cũng như là tìm hiểu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Anh chị đã hết sức hỗ trợ về cả môi trường thực tập và những kiến thức em còn thiếu sót. Và em cũng xin chân thành cám ơn Thầy Đào Nguyên Phi, một giáo viên hướng dẫn luôn nhiệt tình, tận tâm. Giúp em hình dung tốt hơn những gì mình đang làm. Hỗ trợ em trong mọi khó khăn trong quá trình làm bài, cũng như những vấn đề gặp phải trong quá trình thực tập, nhiệt tình sửa bài khóa luận, chỉ ra những điểm tốt, điểm chưa tốt. Giúp em có thể hoàn thành được khóa luận của mình. Bài khóa luận còn nhiều điều thiết sót, em mong sự góp ý và hướng dẫn từ quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Châu Thị Mỹ Hoa Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa ii DANH MỤC VIẾT TẮT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một Thành viên TM Thương mại XD Xây dựng TK Tài khoản XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh CCDV Cung cấp dịch vụ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định GVHB Giá vốn hàng bán CPBH Chi phí bán hàng QLDN Quản lý doanh nghiệp QLKD Quản lý kinh doanh HTK Hàng tồn kho CCDC Công cụ dụng cụ PXK Phiếu xuất kho HĐ GTGT Hóa đơn Giá trị gia tăng PGH Phiếu giao hàng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa iii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................14 Sơ đồ 1. 2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................15 Sơ đồ 1. 3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................16 Sơ đồ 1. 4 Kế toán thu nhập khác..................................................................................18 Sơ đồ 1. 5 Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................19 Sơ đồ 1. 6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................21 Sơ đồ 1. 7 kế toán chi phí tài chính ...............................................................................22 Sơ đồ 1. 8 Kế toán chi phí khác.....................................................................................24 Sơ đồ 1. 9 Kế toán thuế TNDN .....................................................................................25 Sơ đồ 1. 10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................26 Sơ đồ 1. 11 Hình thức kế toán Nhật ký chung theo Thông tư 133/2016/TT – BTC.....27 Sơ đồ 1. 12 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính theo Thông tư 133/2016/TT – BTC .......................................................................28 Sơ đồ 2. 1 Tổ chức bộ máy công ty...............................................................................32 Sơ đồ 2. 2 Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................33 Sơ đồ 2. 3 Trình tự kế toán tên máy tính.......................................................................35 Sơ đồ 2. 4 Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong tháng 12/2018. ......81 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1: Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018..............................39 Bảng 2. 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018 .............42 Bảng 2. 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018......43 DANH MỤC BIỂU Biểu 2. 1 PXK Số X01/12 .............................................................................................51 Biểu 2. 2 HĐ GTGT 0000078 .......................................................................................52 Biểu 2. 3 PGH số 5525 ..................................................................................................53 Biểu 2. 4 Ảnh nhập liệu xuất hàng hóa .........................................................................54 Biểu 2. 5 Ảnh mẫu nhập liệu khách hàng trả tiền bằng TGNH ....................................55 Biểu 2. 6 Phiếu kế toán khác số DT01/12 .....................................................................56 Biểu 2. 7 HĐ GTGT số 0000076...................................................................................57 Biểu 2. 8 Ảnh nhập liệu nghiệp vụ cung cấp dịch vụ cho cty TNHH Thiên Long .......58 Biểu 2. 9 Phiếu thu số CT T01/12 .................................................................................59 Biểu 2. 10 Ảnh kế nhập liệu nghiệp vụ thu tiền bằng tiền mặt .....................................60 Biểu 2. 11 Sổ cái Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ .............................................63 Biểu 2. 12 Giấy báo có số 169.......................................Error! Bookmark not defined. Biểu 2. 13 Sổ cái Doanh thu hoạt động tài chính ..........................................................65 Biểu 2. 14 Sổ cái Chi phí sản xuất, kinh doanh............................................................69 Biểu 2. 15 Sổ cái giá vốn hàng bán ..............................................................................70 Biểu 2. 16 Hóa đơn GTGT số 0015779.........................................................................72 Biểu 2. 17 Phiếu chi số C03/12 .....................................................................................73 Biểu 2. 18 Chứng từ giao dịch số BN01/12 ..................................................................75 Biểu 2. 19 Báo cáo hoạt động kinh doanh tháng 12/2018.............................................82 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................................ii DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................iv DANH MỤC BIỂU ...............................................................................................................iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................2 5. Kết cấu của đề tài ...........................................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ..................................................................................................4 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...............4 1.1.1 Khái niệm cơ bản về doanh thu và định kết quả kinh doanh .......................4 1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu và thu nhập .....................................................4 1.1.1.2 Khái niệm chi phí...................................................................................6 1.1.1.3 Khái niệm về kết quả kinh doanh..........................................................9 1.1.2 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................10 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............11 1.2 Những nội dung kế toán doanh thu, thu nhập ................................................................... 12 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................12 1.2.1.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ...........................................................12 1.2.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng ....................................................................13 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng................................................................................13 1.2.1.4 Phương pháp hạch toán.......................................................................15 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................14 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa vi 1.2.2.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng...................................................14 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng................................................................................15 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán........................................................................15 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................15 1.2.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng...................................................15 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng................................................................................16 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán........................................................................16 1.2.4 Kế toán thu nhập khác ................................................................................17 1.2.4.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng kế toán......................................17 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng................................................................................17 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán........................................................................18 1.3 Nội dung kế toán chi phí ......................................................................................................... 19 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán ...........................................................................19 1.3.1.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng...................................................19 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng................................................................................19 1.3.1.3 Phương pháp hạch toán( Theo phương pháp kê khai thường xuyên)..19 1.3.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................20 1.3.2.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng..................................................20 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng................................................................................20 1.3.2.3 Phương pháp hạch toán........................................................................21 1.3.3 Kế toán chi phí tài chính ............................................................................22 1.3.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng...................................................22 1.3.3.2 Tài khoản sử dụng................................................................................22 1.3.3.3 Phương pháp hạch toán........................................................................22 1.3.4 Kế toán chi phí khác...................................................................................23 1.3.4.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng...................................................23 1.3.4.2 Tài khoản sử dụng................................................................................23 1.3.4.3 Phương pháp hạch toán........................................................................24 1.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................24 1.3.5.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng...................................................24 1.3.5.3 Tài khoản sử dụng................................................................................25 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa vii 1.3.5.3 Phương pháp hạch toán........................................................................25 1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................. 25 1.4.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.........................................................25 1.4.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................26 1.4.3 Phương pháp hạch toán ..............................................................................26 1.5 Hình thức ghi sổ ........................................................................................................................ 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM VÀ XD HÀ LAN ............30 2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Thương mại và xây dựng Hà Lan..................... 30 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV TM và XD Hà Lan..................30 2.1.2 Nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động ....................................................................31 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lí ..............................................................................32 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................33 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán...........................................................................33 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán.................................34 2.1.5 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng .......................................................34 2.1.5.1 Tồ chức hê thống chứng từ ..................................................................34 2.1.5.2 Tổ chức hệ thống tài khoản..................................................................35 2.1.5.3 Hình thức hệ thống sổ ..........................................................................35 2.1.5.4 Hệ thống báo cáo kế toán.....................................................................36 2.1.5.5 Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng ....................................37 2.1.6 Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của công ty ...........................37 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan. .................................................................. 45 2.2.1 Khái quát sản phẩm của công ty.................................................................45 2.2.1.1 Sản phẩm của công ty ..........................................................................45 2.2.1.2 Phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................45 2.2.1.3 Phương thức thanh toán .......................................................................46 2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu .......................................................................47 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................47 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................61 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa viii 2.2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................63 2.2.2.4 Kế toán thu nhập khác..........................................................................66 2.2.3 Nội dung kế toán chi phí ............................................................................66 2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................66 2.2.3.2 Chi phí quản lý kinh doanh..................................................................71 2.2.3.3 Kế toán chi phí tài chính ......................................................................74 2.2.3.4 Kế toán chi phí khác ............................................................................77 2.2.3.5 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................77 2.2.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................79 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN............................................................................................................84 3.1 Một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan ...................................................................................................................... 84 3.1.1 Nhận xét chung về công ty.........................................................................84 3.1.2 Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan. ..............................................86 3.1.2.1 Công tác kế toán doanh thu..................................................................86 3.1.2.2 Công tác kế toán chi phí.......................................................................88 3.1.2.3 Công tác kế toán xác định kinh doanh:................................................90 3.2 Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan. ................................ 90 3.2.1 Đối với tổ chức công tác kế toán................................................................90 3.2.2 Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan. .................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................94 1. Kết luận .......................................................................................................................................... 94 2. Kiến nghị ....................................................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................96 PHỤ LỤC...............................................................................................................................97 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay, để tồn tại và phát triển được là một điều hết sức khó khăn nhất là các doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp mới thành lập. Do đó các doanh nghiệp đang không ngừng nỗ lực từng bước phát triển để tồn tại, đứng vững, khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Để làm được điều đó điều quan trọng cần là các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những chiến lược kinh doanh tốt nhất nhằm phát triển và tối đa hóa lợi nhuận. Mỗi doanh nghiệp muốn kinh doanh có lợi nhuận trước hết sản phẩm, hàng hóa của họ ngoài phẩm chất tốt, giá cả phải chăng thì người quản lý còn phải quan tâm đến vấn đề cốt lõi là sản phẩm đó có thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng hay không và phải làm sao để tiêu thụ nó một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Do vậy, doanh thu bán hàng chính là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Với những phương thức bán hàng khác nhau song mục tiêu cuối cùng đều là lợi nhuận, doanh nghiệp nào tổ chức tiêu thụ sản phẩm nhanh, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp được các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây dựng Hà Lan tính đến nay đã thành lập được hơn ba năm. Doanh thu thu được của doanh nghiệp vẫn chưa được cao. Tuy nhiên doanh thu có xu hướng tăng qua từng năm, xong doanh nghiệp vẫn chưa có lãi. Do đó doanh nghiệp cần có các chiến lược kinh doanh tốt hơn giúp doanh nghiệp tăng cao doanh thu tối thiểu hóa chi phí mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ta thấy được tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng trong công tác kế toán cũng như trong toàn tổ chức bộ máy doanh nghiệp. Vì nhờ đó các nhà quản trị có thể nhận định được chính xác tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh của đơn vị từ đó đề ra các chính sách chiến lược kinh doanh phù hợp với mục tiêu từng năm từng thời kì của đơn vị. Nhận thức được tầm quan trọng của việc ghi nhận, hạch toán doanh thu, cũng như xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã quyết định chọn đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và xây dựng Hà Lan” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 2 2. Mục tiêu nghiên cứu  Thứ nhất, đề tài mong muốn hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.  Thứ hai, đề tài phân tích tổng quan về thực trạng công tác kế toán doanh thu xà xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây Dựng Hà Lan.  Thứ ba, đề tài sẽ so sánh thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan với cơ sở lý luận đã được hệ thống hóa. Qua đó nhận xét ưu điểm và hạn chế trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và xây dựng Hà Lan.  Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ Hà Lan.  Về nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và xây dựng Hà Lan.  Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây Dựng Hà Lan năm 2016-2018 và thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2018 tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây Dựng Hà Lan. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu như đã đề cập ở trên, tôi dự kiến sử dụng kết hợp nhiều phương pháp khác nhau, cụ thể như sau:  Phương pháp thu thập số liệu  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tôi sử dụng phương pháp này để tổng hợp các tài liệu từ luật, chuẩn mực, thông tư, nghị định, sách, bài giảng,nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 3  Phương pháp quan sát: Trong quá trình nghiên cứu tôi đã quan sát quá trình hoạt động của toàn bộ công ty cũng như bộ phận kế toán từ đây biết được cách thức vận hành các hoạt động của công ty, quá trình xử lí một nghiệp vụ, cách thức hạch toán và ghi sổ cũng như trình tự luân chuyển chứng từ ở bộ phận kế toán.  Phương pháp phỏng vấn: Ngoài việc quan sát tôi còn trực tiếp đặt câu hỏi cho các nhân viên trong công ty, các nhân viên trong phòng kế toán, từ đây biết được các chứng từ cần thiết được sử dụng, cách thức hạch toán một nghiệp vụ thực tế.  Phương pháp xử lý số liệu Sử dụng phần mềm tính toán như Excel làm công cụ phân tích xử lí số liệu nghiên cứu. Tính toán các số tương đối và số tuyệt đối để thấy được sự biến động của lao động, tài sản nguồn vốn, kết quả kinh doanh của công ty qua các năm.  Phương pháp so sánh: Tôi đã sử dụng phương pháp so sánh để đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm và thấy được sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này áp dụng trong trường hợp đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty.  Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên số liệu đã thu thập và so sánh, Tôi đã sử dụng phương pháp phân tích số liệu để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh doanh của Công ty.  Phương pháp tổng hợp số liệu: Tôi đã sử dụng phương pháp tổng hợp số liệu để tổng hợp những thông tin đã thu thập, tính toán được để rút ra những đánh giá, kết luận cần thiết. 5. Kết cấu của đề tài Bài khóa luận gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan. Phần III: Kết luận Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm cơ bản về doanh thu và định kết quả kinh doanh 1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu và thu nhập  Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Theo chuẩn mực 14 – “doanh thu và thu nhập khác” của chuẩn mực kế toán Việt Nam được định nghĩa như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”. Theo điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC định nghĩa: “ Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền”. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế số 18 – Doanh thu (IAS 18): “Doanh thu là luồng thu gộp các lợi ích kinh tế trong kỳ, phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường, làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu, chứ không phải phần đóng góp của những người tham gia góp vốn cổ phần. Doanh thu loại trừ những khoản thu cho bên thứ ba ví dụ như thuế giá trị gia tăng”. Như vậy chúng ta có thể thấy bản chất của doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được do cung cấp hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp tạo ra góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.  Nguyên tắc xác định doanh thu Theo chuẩn mực kế toán 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 5 Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản phải thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.  Khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.  Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính Theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thoã mãn đồng thời cả hai yêu cầu sau: - Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Theo Thông tư 133/2016/TT- BTC Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp. - Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh váo cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào Công ty con. - Cổ tức và lợi nhuận được chia. - Chênh lệch do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hoá dịch vụ, TSCĐ. - Thu nhập khác liên qua đến hoạt động tài chính. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 6 Khái niệm thu nhập khác Theo điều 65 Thông tư 133/2016/TT – BTC định nghĩa: Thu nhập khác là những khoản thu từ các hoạt động xảy ra mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu bất thường không mang tính thường xuyên, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn k... cứ vào nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái liên quan theo từng nghiệp vụ. - Riêng những chứng từ có liên quan đến tiền mặt hàng ngày, thủ quỹ ghi vào quỹ. Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Kiểm tra đối chiếu Ghi chú: Ghi hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Kiểm tra đối chiếu Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày MÁY VI TÍNH - Sổ tổng hợp -Sổ kế toán chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại PHẦN MỀM KẾ TOÁN Sơ đồ 1. 12 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính theo Thông tư 133/2016/TT – BTC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 29 - Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. - Cuối tháng cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập báo cáo tổng hợp chi tiết. - Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. - Cuối tháng căn cứ vào số cân đối số phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết. sổ nhật ký đặc biệt để lập bảng báo cáo kế toán (Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo luân chuyển tiền tệ). Tóm tắt chương 1 Trong chương 1, tôi đã hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh thông qua tổng hợp các tài liệu từ luật, chuẩn mực, thông tư, sách, bài giảng,... cụ thể tối đã làm rõ các khái niệm, các chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán trong các khoản mục liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tìm hiểu được các hình thức ghi sổ,... Từ đó làm nền tảng trước khi đi sâu vào nghiên cứu phần thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại và Xây dựng Hà lan. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN 2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Thương mại và xây dựng Hà Lan 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Thương mại và xây dựng Hà Lan Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Và Xây Dựng Hà Lan Thành lập và cấp phép kinh doanh ngày 28-12-2015, hoạt động như một doanh nghiệp tư nhân nhỏ với ngành nghề chính là xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng. Qua một thời gian hoạt động nhận thấy được sự cạnh tranh lớn mạnh do nền kinh tế thị trường, đầu năm 2016 doanh nghiệp đa đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh của mình hơn. Doanh nghiệp luôn tìm cách mở rộng ngành nghề kinh doanh đa dạng hóa sản phẩm nâng sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Hiện nay, công ty có thêm một số ngành nghề kinh doanh như: Gia công cơ khí, xử lí tráng phủ kim loại; chuẩn bị mặt bằng; cho thuê máy móc thiết bị,. Trải qua 4 năm hình thanh và phát triển doanh nghiệp gặp phải không ít khó khăn, thách thức. Nhưng với sự hoàn thiện và phát triển không ngừng công ty dần dần doanh nghiệp đã đứng vững và khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực xây dựng. Công ty mới thành lập ban đầu do ông Lê Đức Phước là chủ sở hữu với vốn điều lện là 500 triệu đồng, tổng số lao động trong công ty là 16 người. Với tốc độ phát triển như hiện tại doanh nghiệp cũng đã nổ lực rất lớn theo từng năm. Trong tương lai, công ty đang có kế hoạch mở rộng phạm vi hoạt động công ty, đa dạng hóa khách hàng. Đem lại kết quả tốt hơn, đảm bảo công ty phát triển lớn mạnh. Tên giao dịch của công ty: Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 31 Ngày Thành lập: 28/12/2015 Ngày cấp GPKD: 28/12/2015 Nơi đăng kí quản lý: CCT Thành phố Huế Địa chỉ trụ sở: 68 tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. Mã số thuế: 3301580984 Chủ sở hữu: Lê Đức Phước Điện thoại: 0934953300 Emai: thai.hongson@gmail.com Vốn điều lệ: 500 triệu đồng 2.1.2 Nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động  Nhiệm vụ: - Sử dụng vốn có hiệu quả trong phát triển sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký, nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp ngân sách Nhà nước. - Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh phù hợp với nhu cầu, tình hình thị trường, khả năng phát triển của Công ty và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch đã đề ra. - Chủ động tìm kiếm thị trường, tìm kiếm khách hàng - Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.  Lĩnh vực của công ty: - Ngành nghề chính của công ty: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (42900) - Ngoài ra công ty không ngừng đa dạng hóa, đa phương hóa lĩnh vực hoạt động kinh doanh, công ty luôn tìm cách mở rộng ngành nghề kinh doanh, đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường. Đến nay doanh nghiệp có thêm các ngành nghề kinh doanh như:  Gia công cơ khí, xử lí và tráng phủ kim loại (25920).  Chuẩn bị mặt bằng (43120) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 32  Lắp đặt hệ thống điện (43210).  Hoàn thiện công trình xây dựng (43330).  Bán buôn thiết bị và linh kiện viễn thông (46520)  Vận tải hành khách đường bộ khác (4932).  Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác (7730). 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lí Sơ đồ 2. 1 Tổ chức bộ máy công ty (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)  Giám đốc: Người quản lý điều hành chung của công ty tuân thủ theo chế độ, có quyền ra quyết định và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo kế hoạch và chịu trách nhiệm với nhà nước và các nhân viên trong công ty.  Phòng kinh doanh: Nắm bắt được yêu cầu và mong muốn của khách hàng. Từ đây đưa ra các tư vấn hỗ trợ khách hàng. Đồng thời phòng kinh doanh có trách nhiệm giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của công ty, quảng bá rộng rãi bằng các phương tiện và năng lực của mình, thị sát thị trường cùng với các bộ phận khác báo giá, làm hợp đồng kinh tế.  Phòng kỹ thuật bao gồm 3 bộ phận bộ phận thiết kế, bộ phận cung ứng vật tư, bộ phận thi công, cụ thể chức năng của từng bộ phận là: Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng kế toán Marketing Bộ phận Thiết kế Bộ phận cung ứng vật tư Bộ phận thi công Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 33 - Bộ phận thiết kế: Cùng với mong muốn, yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm, công trình và tùy vào tính chất phức tạp của công trình, bộ phận thiết kế sẽ có các kế hoạch và thiết kế ra các mẫu sản phẩm phù hợp và đổi mới liên tục tạo sự mới mẽ nhưng vẫn đảm bảo tính an toàn và chất lượng, thiết kế các kế hoạch thực hiện hoạt động xây dựng của công ty - Bộ phận cung ứng vật tư: căn cứ vào các mẫu thiết kế và các vật tư mà khách hàng, phòng kinh doanh yêu cầu, bộ phận cung ứng vật tư sẽ cung cấp các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho bộ phận thi công tiến hành theo kế hoạch đã định. Đây cũng là bộ phận kho của công ty, lưu giữ các mặt hàng kinh doanh của công ty và xuất kho phục vụ cho hoạt động bán hàng khi có phiếu đề nghị xuất kho của bộ phận khác. - Bộ phận thi công: Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng, kế hoạch đã định, và mẫu thiết kế có sẵn cùng với các vật tư đã được cung ứng tại bộ phận vật tư, bộ phận thi công tiến hành các hoạt động để cho ra sản sản phẩm tốt nhất cho khách hàng chất lượng cao và kịp tiến độ đã đề ra.  Phòng kế toán: Cung cấp thông tin kịp thời về mọi hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp cho lãnh đạo. Tổng hợp các số liệu và lên báo cáo tài chính đúng kỳ và đúng niên độ. Theo dõi và đánh giá tình hình tình tài chính của công ty thường xuyên để phục vụ cho việc ra các quyết định điều hành, quản lí cho ban giám đốc. 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 2. 2 Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán bán hàng kiêm thủ quỹ Kế toán kho ( kiêm bp cung ứng vật tư) Quan hệ trực tiếp Quan hệ chức năng Ghi chú: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 34 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán  Kế toán trưởng: là trợ lý đắc lực cho việc hoạch định và ra chiến lược của ban giám đốc. Là người chịu trách nhiệm về mọi vấn đề liên quan đến bộ máy kế toán. - Tổng hợp số liệu, các bảng kê, chứng từ ở các phần hành kế toán để ghi sổ cái, kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính định kỳhạch toán, theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, thuế, lương, tình hình công nợ của Công ty... - Chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, thi hành kịp thời các chế độ kế toán và quy định của cấp trên cho các bộ phận, cá nhân có liên quan trong đơn vị. - Tham gia thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ cán bộ kế toán trong đơn vị. - Làm việc với các cơ quan chức năng.  Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ thu thập chứng từ và theo dõi doanh thu của lượng hàng hóa bán ra trong kỳ, lập hóa đơn bán hàng cho khách hàng, lập bảng kê hàng hóa mua hàng bán ra trong kỳ, theo dõi tồn quỹ, quản lý các hoạt động thu chi của Công ty và lập báo cáo quỹ.  Kế toán kho: Phụ trách công tác mua vật tư, quản lý kế toán về vật tư, CCDC, xuất - nhập – tồn kho. 2.1.5 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng 2.1.5.1 Tổ chức hê thống chứng từ Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan sử dụng đầy đủ các biểu mẫu chứng từ theo đúng chế kế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành, Các chứng từ bao gồm: - Chứng từ về Tiền gửi ngân hàng: Ủy nhiệm chi, séc, Phiếu chuyển khoản, - Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu đề nghị xuất kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa, biên bản nhận hàng, thẻ kho, - Chứng từ lao động tiền lương: hợp đồng lao động, bảng chấm công, sổ theo dõi lao động, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương, Danh sách nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 35 - Chứng từ về quỹ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, biên lai thu tiền, biên bản kiểm kê quỹ, - Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, hóa đơn GTGT, thẻ tài sản cố định, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, 2.1.5.2 Tổ chức hệ thống tài khoản Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính. 2.1.5.3 Hình thức hệ thống sổ Công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy theo hình thức Nhật ký chung. Áp dụng phần mềm kế toán ACsoft (Phần mềm kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ). - Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán sẽ kiểm tra tính đúng đắn, hợp lí của chứng từ và tiến hành nhập liệu và phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ chi tiết, các sổ cái tài khoản liên quan. - Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính, Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kì. Kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính đã được in ra giấy. - Cuối kì kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành từng quyển và thực hiện thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Phần mềm giúp hỗ trợ tốt công việc của phòng kế toán. Phần mềm giúp cho kế toán kho theo dõi hàng hóa được chi tiết, chính xác từng chủng loại, mặt hàng. MÁY VI TÍNH Sổ kế toán: -Sổ Nhật kí chung -Sổ Cái -Sổ kế toán chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại PHẦN MỀM KẾ TOÁN ACSoft Sơ đồ 2. 3 Trình tự kế toán tên máy tính Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 36 Giao diện phần mềm Acsoft (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan) 2.1.5.4 Hệ thống báo cáo kế toán  Hệ thống báo cáo tài chính: Hệ thống báo cáo tài chính của công ty tuân thủ theo hệ thống báo cáo kế toán mà Bộ Tài Chính quy định. Công ty lập báo cáo tài chính theo từng năm. Danh mục báo cáo tài chính được lập ở công ty bao gồm: + Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu B01a-DNN). + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DNN). + Bảng cân đối tài khoản (Mẫu F01-DNN).  Hệ thống sổ sách Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung gồm các loại sổ sau: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Kiểm tra đối chiếu Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 37 - Sổ Nhật ký chung - Sổ chi tiết các tài khoản, Sổ cái các tài khoản. 2.1.5.5 Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng - Phương pháp kế toán HTK: + Nguyên tắc ghi nhận HTK: HTK được phản ánh theo giá gốc + Phương pháp tính giá HTK: Bình quân gia quyền + Phương pháp hạch toán HTK: Công ty áp dụng phương pháp kê thường xuyên + Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Đánh giá theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Đánh giá theo nguyên giá - Khấu hao TSCĐ theo phương pháp: Đường thẳng. - Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. - Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 133/2016/TT-BTC - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 - Đơn vị tính: Việt Nam đồng 2.1.6 Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của công ty  Tình hình lao động ở công ty giai đoạn 2016 – 2018 Qua bảng số liệu 2.1 (Xem trang bên) ta thấy rằng: Nhìn chung cơ cấu lao động của công ty năm qua 3 năm khá hợp lý, quy mô lao động của công ty nằm trong khoảng từ 16 đến 19 người. Trong giai đoạn 2016-2018 số lao động thay đổi không đáng kể, số lao động có xu hướng tăng dần. Tình hình lao động của công ty phù hợp với tính chất công việc và ngành nghề kinh doanh. Tổng số lao động năm 2017 tăng 2 người so với năm 2016 tương ứng tăng 12.50%. Qua năm 2018 thì số lượng lao động lại tăng 1 người tương đương với tăng 5.56% so với năm 2017. Số lao động tăng nguyên nhân là do công ty đang ngày càng mở rộng quy mô, đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm do đó công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc. Để thấy rõ được tình hình biến động lao động của công ty, chúng ta cần đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 38 - Xét theo giới tính : Do đặc điểm công ty hoạt động bên lĩnh vực xây dựng nên số lượng lao động nam chiếm tỉ trọng cao hơn nhiều so với số lao động nữ (tỉ trọng lao động nam chiếm khoảng 80% tổng số lao động của công ty). Số lượng lao động là nam tăng đều qua các năm (năm 2017 tăng 7.69% so với năm 2016, năm 2018 tăng 14.29% so với năm 2017). - Trong cơ cấu lao phân theo tính chất lao động của Công ty, lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng trên 80% tổng số lao động. Lao động trực tiếp tại công ty bao gồm các nhân viên kỉ thuật, thiết kế , nhân viên bộ phận thi công, nhân viên phòng kinh doanh, nhân viên bán hàng, nhân viên ở bộ phận kho,... Lao động gián tiếp tại Công ty là các nhân viên ở bộ phân quản lý, bộ phận kế toán. - Xét về trình độ: Số lượng lao động là đại học và trên đại học chiếm tỷ trọng không cao (khoảng 20% so với tổng số lao động của công ty), nhưng có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2017 số lượng lao động có trình độ là đại học và trên đại học tăng 1 người tương ứng tăng 33.33% so với năm 2016. Năm 2018, số lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học là 5 người tăng 1 người tương tứng tăng 25.50% so với năm 2017. Đối với lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp và phổ thông chiếm tỷ trọng ngày càng tăng. Lao động phổ thông có xu hướng giảm xuống. Từ đó cho ta thấy doanh nghiệp có đội ngũ lao động lành nghề và có trình độ cao để có thể đáp ứng tốt về mọi công việc của công ty. Như vậy, trong 3 năm qua tình hình lao động của công ty ít biến động, ta thấy số lượng lao động của công ty phân bố tương đối hợp lý và phù hợp với đặc điểm hoạt động, từng mức độ phức tạp của công việc. Ngoài việc khai thác tối đa năng lực của lao động, công ty cần không ngừng nghiên cứu nhằm tìm ra biện pháp để tăng thu nhập và cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, phát huy hơn nữa về mọi mặt nhằm đưa hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, tiền lương của công nhân viên ngày càng tăng, tạo môi trường lao động thuận lợi, khuyến khích nhân viên học tập nâng cao trình độ, tay nghề. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 39 Bảng 2. 1: Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Số lượng (người) Cơ cấu (%) Số lượng (người) Cơ cấu (%) Số lượng (người) Cơ cấu (%) +/- % +/- % Tổng số lao động 16 100 18 100 19 100 2 12.50 1 5.56 1.Phân theo giới tính Nam 13 81.25 14 77.78 16 84.21 1 7.69 2 14.29 Nữ 3 18.75 4 22.22 3 15.79 1 33.33 (1) (25.00) 1. Phân theo tính chất lao động Lao động trực tiếp 13 81.25 14 77.78 16 84.21 1 7.69 2 14.29 Lao động gián tiếp 3 18.75 4 22.22 3 15.79 1 33.33 (1) (25.00) 3.Phân theo trình độ văn hóa Đại học và trên đại học 3 18.75 4 22.22 5 26.32 1 33.33 1 25.00 Cao đẳng và trung cấp 2 12.50 4 22.22 6 31.58 2 100.00 2 50.00 Lao động phổ thông 11 68.75 10 55.56 8 42.11 (1) (9.09) (2) (20.00) (Nguồn: Phòng Kế toán công TNHH MTV TM & XD Hà Lan) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 40  Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 Để tiến hành hoạt động, Công ty cần có một nguồn lực nhất định về tài sản và nguồn vốn. Đây là hai chỉ tiêu quan trọng để xem xét, đánh giá một cách đầy đủ quy mô và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Cụ thể tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 được thể hiện qua bảng 2.2 (Xem trang bên).  Tài sản Qua bảng 2.2, ta thấy năm 2017 tài sản của doanh nghiệp có giảm nhưng không đáng kể. Ở năm 2017 giảm so với năm 2016 là 39.924.648 đồng (tương ứng với giảm 4.43%). Nhưng năm 2018 Tài sản của doanh nghiệp đã tăng mạnh so với năm trước tăng 422.799.877 đồng (tương ứng tăng 49.06%) cho thấy quy mô doanh nghiệp đang được mở rộng. Xét về cơ cấu năm 2018 TSNH chiếm hơn 1/2 tổng Tài sản. Năm 2018 TSNH có sự tăng trưởng vượt bật so với năm các năm trước tăng 480.890.785 đồng (tương ứng tăng 134.18%) . TSNH tăng mạnh như vậy do các yếu tố cấu thành như chỉ tiêu về tiền và khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, Hàng tồn kho tăng mạnh. + Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số tài sản. Năm 2018 tiền và các khoản tương đương tiền chiếm gần 1/2 tổng số tài sản. Do doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cần có khoản tiền lớn cho việc đáp ứng kịp thời cho các khoản chi phí đảm bảo cho hoạt động xây dựng đúng tiến độ, chất lượng tốt. Các khoản tiền và tương đương tiền tăng qua các năm. Năm 2018 tăng 164.14% so với năm 2017. Công ty có khả năng chi trả cho các hoạt động của doanh nghiệp lớn, tính thanh khoản cao, khả năng xoay vòng vốn tốt. + Các khoản phải thu của doanh nghiệp năm 2018 tăng 70.041.449 đồng (tương ứng 133.53%). Doanh nghiệp đang có các chính sách gia hạn thanh toán cho khách hàng nhằm thu hút và giữ chân khách hàng. Tuy nhiên doanh nghiệp không tránh khỏi những rủi ro không thu được nợ của khách hàng tương đối cao, doanh nghiệp không thu được tiền, bị chiếm dụng vốn ảnh hưởng đến các hoạt động của doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 41 + Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng số tài sản. Tuy nhiên, qua các năm tỷ trọng HTK có xu hướng tăng và tăng đột biến. Năm 2018 tăng 390.16% so với năm 2017. Doanh nghiệp có các chiến lược phát triển lĩnh vực thương mại song song với lĩnh vực cung cấp dịch vụ.  Nguồn vốn Năm 2017, nguồn vốn có sự biến động giảm nhẹ, giảm 4.43% so với năm 2016, sau đó tăng mạnh vào năm 2018 (tăng 49.06%). + Năm 2018, vốn chủ sở hữu là 1.186.700.000đ chiếm tỷ trọng lớn 92.37% trong cơ cấu nguồn vốn của công ty. Cho thấy công ty hoạt động chủ yếu dựa trên nền tảng các nguồn tài chính bên trong, khả năng tự chủ tài chính cao. Công ty không bị áp lực trả nợ quá lớn. Tuy nhiên công ty tự chủ tài chính cao nên chưa tận dụng được lá chắn thuế của khoản nợ phải trả. + Xét về mặt cơ cấu tỷ trọng Nợ phải trả chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn, chỉ chiếm 19.19% trong số tổng nguồn vốn. Tuy nhiên các khoản nợ phải trả có xu hướng tăng dần qua các năm. Xét về mặt biến động, năm 2018 tăng 213.000.000 đồng (tương ứng 657.25%) so với năm 2017. Khoản nợ phải trả tăng qua từng năm do có khoản mục vay dài hạn phát sịnh ở năm 2018. Công ty đang tận dụng chỉ tiêu đòn bảy tài chính và lá chắn thuế đồng thời góp phần tạo nguồn vốn xoay vòng cho doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 42 Bảng 2. 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A. Tài sản ngắn hạn 328.723.578 36.45 358.404.992 41.59 839.295.777 65.33 29.681.414 9.03 480.890.785 134.18 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 116.133.490 12.88 226.590.967 26.29 605.323.048 47.12 110.457.477 95.11 378.732.081 167.14 2. Các khoản thu ngắn hạn 148.307.876 16.45 56.948.551 6.61 132.990.000 10.35 (91.359.325) (61.60) 76.041.449 133.53 3. Hàng tồn kho 8.512.250 0.94 10.303.559 1.20 50.503.434 3.93 1.791.309 21.04 40.199.875 390.16 4. Tài sản ngắn hạn khác 55.769.962 6.18 64.561.915 7.49 50.479.295 3.93 8.791.953 15.76 (14.082.620) (21.81) B. Tài sản dài hạn 573.060.609 63.55 503.454.547 58.41 445.363.639 34.67 (69.606.062) (12.15) (58.090.908) (11.54) 1. Tài sản cố định 561.545.455 62.27 503.454.547 58.41 445.363.639 34.67 (58.090.908) (10.34) (58.090.908) (11.54) 2. Tài sản dài hạn khác 11.515.154 1.28 0 0 0 0 (11.515.154) (100.00) 0 Tổng tài sản 901.784.187 100.00 861.859.539 100.00 1.284.659.416 100.00 (39.924.648) (4.43) 422.799.877 49.06 C. Nợ phải trả 1.879.573 0.21 32.407.568 3.76 245.407.568 19.10 30.527.995 1624.20 213.000.000 657.25 1. Nợ ngắn hạn 1.879.573 0.21 32.407.568 3.76 120.407.568 9.37 30.527.995 1624.20 88.000.000 271.54 2.Nợ dài hạn 0 0 0 0 125.000.000 9.73 0 125.000.000 D. Vốn chủ sở hữu 899.904.614 99.79 829.451.971 96.24 1.039.251.848 80.90 (70.452.643) (7.83) 209.799.877 25.29 1.Vốn góp của chủ sở hữu 945.700.000 104.87 945.700.000 109.73 1.186.700.000 92.37 0 241.000.000 25.48 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (45.795.386) (5.08) (116.248.029) (13.49) (147.448.152) (11.48) (70.452.643) (153.84) (31.200.123) (26.84) Nguồn vốn 901.784.187 100.00 861.859.539 100.00 1.284.659.416 100.00 (39.924.648) (4.43) 422.799.877 49.06 ( Nguồn: Phòng Kế toán công TNHH MTV TM & XD Hà Lan) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 43 Bảng 2. 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018. ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017/2016 2018/2017 2016 2017 2018 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 166.995.324 180.028.537 622.539.027 13.033.213 7.80 442.510.490 71.08 2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 166.995.324 180.028.537 622.539.027 13.033.213 7.80 442.510.490 71.08 3. Giá vốn hàng bán 138.320.089 144.072.673 557.655.196 5.752.584 4.16 413.582.523 74.16 4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 28.675.235 35.955.864 64.883.831 7.280.629 25.39 28.927.967 44.58 5. Doanh thu hoạt động tài chính 13.591 18.539 6.183 4.948 36.41 (12.356) (199.84) 6. Chi phí tài chính 0 0 9.000.000 0 9.000.000 7. Chi phí quản lý kinh doanh 73.984.212 106.427.046 96.090.137 32.442.834 43.85 (10.336.909) (10.76) 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30 = 20 + 21 - 22 – 24) (45.295.386) (70.452.643) (31.200.123) (25.157.257) (55.54) 39.252.520 125.81 9. Thu nhập khác 0 0 12.000.000 0 12.000.000 100.00 10. Chi phí khác 0 0 3.000.000 0 3.000.000 100.00 11. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 0 0 9.000.000 0 9.000.000 100.00 12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) (45.295.386) (70.452.643) (31.200.123) (25.157.257) (55.54) 39.252.520 125.81 ( Nguồn: Phòng Kế toán công TNHH MTV TM & XD Hà Lan) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 44 Qua bảng 2.3, ta thấy:  Lợi nhuận Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng, cụ thể: Năm 2016 là 28.675.235 đồng. Năm 2017 tăng 7.280.629 đồng (tương ứng 25.39%). Năm 2018 tăng mạnh. Tăng 28.927.967 đồng (tương ứng tăng 44.58%). Do tốc độ tăng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cao hơn tốc độ tăng của giá vốn. Trong ba năm liên tục, lợi nhuận thuần của doanh nghiệp luôn âm. Những khoản lỗ biến động không đều. Năm 2018 có dấu hiệu tốt hơn, lợi nhuận thuần tăng 39.225.520 đồng (tăng tương ứng 125.81%) nhưng vẫn không mang lại lợi nhuận dương cho doanh nghiệp. Doanh thu tài chính không đáng kể trong khi chi phí tài chính lại quá cao. Doanh nghiệp chưa có các chính sách quản lí chi phí hợp lý, dẫn đến việc chi phí quản lý phát sinh quá thường xuyên. Công ty cần có các chính sách quản lý kinh tế để thu lại lợi nhuận tốt hơn. Năm 2016, 2017 không có lợi nhuận khác. Năm 2018, có khoản mục lợi nhuận khác là 9 triệu đồng do công ty có phát sinh khoản thu nhập khác từ thanh lý tài sản cố định, chiết khấu thương mại lớn hơn khoản chi phí phát sinh nhưng vẫn không bù lại lợi nhuận thuần, dẫn đến tổng lợi nhuận kinh tế trước thuế âm. Doanh nghiệp không phải đóng thuế TNDN.  Doanh thu và chi phí Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng với doanh thu thuần, do các khoản giảm trừ doanh thu bằng 0. Chỉ tiêu doanh thu thuần bán hàng và CCDV tăng liên tục qua các năm. Cụ thể: năm 2017 tăng 113.033.213 đồng (tương ứng 7.8%). Năm 2018 tăng 442.510.490 đồng (tương ứng 71.08%). Đây trước hết là dấu hiệu nên tốt cho thấy công ty đang hoạt động tốt. Hoạt động tiêu thụ được đẩy mạnh, các chính sách bán hàng, chất lượng sản phẩm được đầu tư và quan tâm nhiều hơn, nên thu hút được lượng lớn khách hàng, giúp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao. Tuy nhiên để đạt được sự tăng trưởng doanh thu liên tục và cao như vậy thì giá vốn cũng tăng tương ứng. Năm 2018, GVHB tăng 413.582.523 đồng (tương ứng tăng 74.16%). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 45 Công ty phải chi trả một khoản chi phí quản lý khá lớn. Năm 2016, 2017 chi phí QLKD gấp 3 lần lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV. Năm 2018 gấp 1.5 lần lợi nhuận gộp. Công ty cần có các chính sách, chiến lược kinh doanh tốt hơn để giảm thiểu chi phí quản lí đem lại lợi nhuận cho công ty. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan. 2.2.1 Khái quát sản phẩm của công ty 2.2.1.1 Sản phẩm của công ty Công Ty TNHH MTV Xây Dựng và Thương Mại Hà Lan với ngành nghề chính Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: với các hạng mục công trình như xây dựng móng trạm BTS, Sơn nhiệt dẻo phản quang màu cho giao thông đường bộ, các khu vui chơi giải trí, nhận sơn phủ bề mặt cho các công trình nhà ở, lắp đặt các thiết bị điện như đèn chiếu sáng, camera theo dõi, Ngoài ra công ty còn kinh doanh các sản phẩm khác như: thép tấm các loại, thép cuộn, cán cuộn, màn phản quang, bulon các loại, camera quan sát hành trình, Hà Lan còn được biết đến là nơi cung cấp các loại sơn nội thất và ngoại thất chất lượng phù hợp với nhu cầu khách hàng giá cả hợp lý với nhiều màu sắc thỏa mãn được mọi yêu cầu khác hàng về sự bền màu, bề mặt nhẵn mịn, độ bám dính, độ phủ cao, chống bong tróc, chống thấm, dễ thi công. 2.2.1.2 Phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty TNHH MTV Thương mại và xây dựng Hà Lan là doanh nghiệp có lĩnh vực kinh doanh đa dạng, doanh thu mang lại từ bán hàng hóa và cung cấp dịch. Công ty có 2 phương thức tiêu thụ chủ yếu là: - Phương thức bán theo hợp đồng : Công ty thường bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức, các cơ quan, các cá nhânNhững đơn hàng có giá trị lớn hơn 20 triệu đồng, đơn hàng có chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, thi công công trình thường lập Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 46 hợp đồng kinh tế trước khi thực hiện hoạt động cung cấp hàng hóa và dịch vụ. Căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế đã ký kết bên mua sẽ sang trực tiếp công ty để nhận hàng hoặc công ty sẽ chuyển đến tận nơi cho khách hàng nếu có yêu cầu và giá trị hàng hóa có thể được giảm giá nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, khách hàng thường xuyên của công ty sẽ có chiết khấu phù hợp được quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên mua có thể thanh toán tiền hàng trực tiếp hay chuyển khoản cho công ty. Ngoài ra công ty có gia hạn thanh toán cho khách hàng để thu hút và giữ khách hàng. Phương thức này đảm bảo lợi ích cho cả hai bên, việc thực hiện hoạt động mua bán trở nên dễ dàng và đảm bảo sự chính xác. Đây là một hình thức kinh doanh phổ biến, giúp cho công ty hoạt động trên những địa bàn rộng với khối lượng lớn, giá trị lớn, từ đó giúp cho công ty có thể tiêu thụ sản phẩm trong thời gian ngắn, thu hồi vốn nhanh, quản lí các vấn đề liên quan về nghiệp vụ kinh tế một cách dễ dàng. - Phương thức bán lẻ trực tiếp cho khách hàng: Đây là hình thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc các tổ chức. Theo phương thức này, khách hàng sẽ đến tại công ty để đặt đặt hàng trực tiếp hoặc qua điện thoại. phương thức này áp dụng cho những đơn hàng nhỏ lẻ, số lượng ít và có giá trị thấp. Khách hàng sẽ nhận hàng tại công ty và công ty sẽ thu tiền trực tiếp. 2.2.1.3 Phương thức thanh toán - Phương thức thanh toán trực tiếp: Theo phương thức này, khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp cho công ty tại phòng kế toán bằng tiền mặt. Hình thức này áp dụng cho phương thức bán lẻ và... ghi sổ thường bị bỏ trống. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 90 3.1.2.3 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh:  Chứng từ Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Và Xây dựng Hà Lan đã sử dụng báo cáo theo đúng quy định của Thông Tư 133/2016/TT – BTC về báo cáo xác định kết quả kinh doanh.  Tài khoản Các tài khoản phản ánh doanh thu và chi phí trong kỳ, cuối kỳ được kết chuyển sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.  Quy trình phương pháp hạch toán Công ty hạch toán theo thông tư 133/2016/TT – BTC bằng phần mềm ACSoft trên máy tính giúp cho việc thực hiện các bút toán kết chuyển một cách nhanh chóng và chính xác.  Ghi sổ Công ty sử dụng hệ thống sổ sách phục vụ công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh theo mẫu quy định của thông tư 133/2016/TT – BTC. 3.2 Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan. 3.2.1 Đối với tổ chức công tác kế toán - Đối với những đơn hàng bán lẻ phòng kinh doanh nên lập chứng từ liên quan đến nội dung là hàng hóa, số lượng mà khách hàng đặt rồi mới gửi cho phòng kế toán như là đơn đặt hàng của khách hàng, để tránh nhầm lẫn, sai sót. - Doanh nghiệp nên tách biệt 2 nhiệm vụ bán hàng và thu tiền cho hai người khác nhau. Có thể Phòng kinh doanh sẽ đảm nhiệm việc bán hàng và xác định giá bán cho khách hàng rồi lập chứng từ cụ thể như đơn đặt hàng có cụ thể giá bán, mặt hàng, số lượng, Kế toán bán hàng căn cứ vào đó rồi lập chứng từ và thực hiện việc thu tiền. Mọi sai sót so với đơn đặt hàng kế toán sẽ chịu trách nhiệm hoặc công ty có thể tuyển thêm một kế toán phụ thực hiện chuyên phân hành kế toán tiền. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 91 - Phải có chính sách quản lý, chiến lược kinh doanh tốt để hạn chế giảm thiểu chi phí quản lý kinh. - Phải có chính sách kiểm tra hạn mức tín dụng của khách hàng trước khi cho khách hàng mua hàng chưa trả tiền, tránh bị chiếm dụng vốn. Bằng cách kiểm tra công nợ của khách hàng với công ty. Những khách hàng nào có số nợ lớn, nợ thường xuyên và chưa có hoạt động trả tiền nào trong thời gian mua hàng thì công ty không nên cho khách hàng mua hàng chưa trả tiền nữa. 3.2.2 Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan.  Chứng từ: Các chứng từ phát sinh phải có đầy đủ chữ kí của các đối tượng liên quan để dễ dàng cho việc quy kết trách nhiệm. Đối với hàng bán trả lại phải lập biên bản trả lại hàng hóa đối với khách hàng không phải là doanh nghiệp, và nhận hóa đơn trả hàng từ doanh nghiệp trả lại hàng hóa.  Quy trình phương pháp hạch toán - Doanh nghiệp cần theo dõi riêng khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và khoản giảm trừ doanh thu. Bằng cách ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trước. Sau đó mới hạch toán ghi giảm doanh thu sau do các khoản giảm trừ doanh thu. Và có kèm theo nội dung ghi chú lý giải lý do doanh thu bị giảm để dễ dàng trong việc theo dõi các các giá trị hàng hóa. Công ty nên hạch toán như sau:  Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng: Nợ TK 511: Phần chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT Nợ TK 33311: Phần thuế GTGT trên giá trị hàng chiết khấu cho khách hàng. Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.  Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng Nợ TK 511: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa có thuế GTGT Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 92 Nợ TK 33311: Phần thuế GTGT trên giá trị giảm giá hàng bán Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán.  Đối với nghiệp vụ bán hàng theo hóa đơn 0000074 ngày 24/12/2018, công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây dựng Hà Lan bán hàng cho công ty Cổ Phần Thái Lan, có giảm giá hàng bán do công ty Cổ Phần Thái Lan tự chịu khoản vận chuyển 729.750đ là tương ứng 4% trên mỗi loại hàng hóa, thuế GTGT 10%, theo hóa đơn số 00000074, đã thu bằng tiền mặt. + Công ty nên hạch toán: Nợ TK 1111 : 20.832.250đ Có TK 5111 : 18.938.500đ Có TK 33311 : 1.893.850đ + Sau đó thực hiện bút toán giảm giá hàng bán. Nợ TK 5111 : 729.750đ Nợ TK 33311 : 72.975đ Có TK 131: 802.725đ( giảm giá do công ty CP Thái Lan chịu khoản vận chuyển)  Đối với hàng bán bị trả lại công ty nên ghi nhận hàng bán bị trả lại bằng việc nhập kho hàng hóa trả lại. Sau đó mới ghi giảm doanh thu. + Những hàng hóa bị trả lại doanh nghiệp yêu cầu bên mua phải phải lập hóa đơn trên hóa đơn phải ghi rõ lý do trả hàng. Đối với hàng hóa mới công ty đổi cho khách hàng thì xuất hóa đơn mới. Ghi tăng doanh thu bán hàng mới. + Ghi tăng Hàng hóa và ghi giảm giá vốn Nợ TK 156: giá hàng hóa xuất kho thời điểm xuất bán Có TK 632: giá hàng hóa xuất kho thời điểm xuất bán + Thực hiện bút toán ghi giảm doanh thu cho số hàng khách hàng trả lại Nợ TK 511: Giá trị hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế GTGT Nợ TK 333: Phần thuế GTGT của số hàng đã bán bị trả lại Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 93 Có TK 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại. - Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Kế toán hạch toán: Nợ TK 632 : Mức trích lập dự phòng giảm giá HTK Có TK 2294 : Mức trích lập dự phòng giảm giá HTK Tóm tắt chương 3: Trong chương 3, Với sơ sở lý luận đã được hệ thống ở chương 1 đã làm nền tảng so sánh với thực trạng công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại và Dịch vụ Hà Lan ở chương 2. Từ đó, tôi đã nhận xét được một số ưu và nhược điểm của công ty cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở đó tôi đã đề xuất được một số giải phải nhằm hoàn thiện công tác kế toán cũng như kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho = Lượng hàng hóa tồn kho Giá gốc hàng tồn kho Trừ cho giá trị thuần có thể thực hiện được x - Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 94 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trên đây là toàn bộ nội dung của Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan”. Qua quá trình trực tiếp tìm hiểu tại công ty đề tài của tôi đã giải quyết được các vấn đề sau: -Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan. -Thứ hai, trên cơ sở phân tích đánh giá những ưu nhược điểm mà công ty gặp phải, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan. - Thứ ba, qua quá trình thực tế tôi đã cũng cố được một số kiến thức và tích lũy được những kinh nghiệm thực tiễn, những kĩ năng mềm góp phần là hành trang giúp tôi bước đầu trên con đường xây dựng sự nghiệp. Bên cạnh những điều đạt được, nhận thấy khóa luận còn những hạn chế nhất định như chưa thu thập đầy đủ các loại chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan, chỉ thu thập số liệu tại phòng kế toán nên chưa hiểu rõ về quy trình luân chuyển chứng từ ở các bộ phận khác. Do kinh nghiệm thực tế, thời gian và trình độ chuyên môn của bản thân còn nhiều hạn chế, chưa có điều kiện tìm hiểu và phân tích một số vấn đề trong công ty cũng như chưa đưa ra hết toàn bộ nhược điểm còn tồn động và giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình. Do đó, bài viết của tôi còn có nhiều thiếu sót rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo, đánh giá của quý thầy cô để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn nữa. Tôi xin chân thành cám ơn! Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 95 2. Kiến nghị Nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài, tôi sẽ thu thập thêm các loại sổ sách, chứng từ liên quan tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ ở các bộ phận khác sâu hơn nữa. Nếu có điều kiện, tôi sẽ mở rộng phạm vi nghiên cứu đề tài của mình,về thời gian: tôi sẽ thực hiện nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của cả năm 2018 để có điều kiện tìm hiểu và phân tích nhiều vấn đề xảy ra trong công ty hơn từ đây để có cái nhìn khách quan hơn, đưa ra các đặc trưng, nhận xét về công chính xác hơn. Đồng thời mở rộng phạm vi nghiên cứu về không gian thực hiện nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các công ty khác có cùng đặc điểm kinh doanh để có thể so sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, đánh giá ưu điểm và nhược điểm của mỗi phương pháp hạch toán cũng như mỗi phương pháp tổ chức kế toán, xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các Công ty để bổ sung thêm kinh nghiệm thực tế cho bản thân. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính 2. Bộ tài chính (2006), chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC, ngày 14/09/2006 Của Bộ trưởn Bộ tài chính). 3. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định số 15/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 4. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT – BTC, ngày 22/12/2014 5. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực số 14 – Doanh thu nhập khác (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 6. IASB, Chuẩn mực kế toán quốc tế số 18 - Doanh thu. 7. Tài liệu tham khảo công tác kế toán của công ty TNHH MTV Thương Mại Và Xây Dựng Hà Lan 8. Phan Thị Minh Lý (2016), Giáo trình Nguyên lý kế toán Nhà xuất bản Đại học Huế 9. Nguyễn Thị Thanh Nhàn( 2019), Khóa luận tốt nghiệp: “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Xây Dựng Vạn Xuân” , Đại học Kinh Tế Huế 10. Phạm Thị Mai Thăng( 2018), Khóa luận tốt nghiệp: “ Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải” , Đại học Kinh Tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 97 PHỤ LỤC PHỤ LỤC SỐ 01: HĐKT SỐ 12/HĐKT/2018 PHỤ LỤC SỐ 02: HĐKT số 04/HĐKT/2018 PHỤ LỤC SỐ 03: Biên bản thanh lý hợp đồng 04/HĐKT/2018 PHỤ LỤC SỐ 04: PXK số T01/12 PHỤ LỤC SỐ 05: HĐ GTGT số 0000072 PHỤ LỤC SỐ 06: PXK số T03/12 PHỤ LỤC SỐ 07: HĐ GTGT số 0000074 PHỤ LỤC SỐ 08: Phiếu thu số CT T03/12 PHỤ LỤC SỐ 09: Sổ cái TK 642 PHỤ LỤC SỐ 10: Sổ cái TK 635 PHỤ LỤC SỐ 11: Sổ cái TK 821 PHỤ LỤC SỐ 10: Sổ cái TK 911 PHỤ LỤC SỐ 12: Sổ cái TK 421 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 98 PHỤ LỤC SỐ 01 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 12/HĐKT/2018 Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11do Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015; Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày 28 tháng 12 năm 2018, tại Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan, chúng tôi gồm có: 1.Bên A: - Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN - Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, phường Thuận Hòa, thành phố Huế, tỉnh TT Huế. - Tên người đại diện : Ông Lê Đức Phước, Chức vụ : Giám đốc - Điện thoại: 0234.3529589 - Mã số thuế: 3301580984 - Số tài khoản: 55110000538899 Tại ngân hàng BIDV Huế. 2.Bên B: - Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN - Địa chỉ : 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, Thành phố Huế - Tên người đại diện: Ông Thái Hồng Sơn, Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại: 0234.3529589 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 99 - Mã số thuế: 3301182510 - Tài khoản : 4000201005957 tại ngân hàng NN&PTNT TT Huế. Sau khi bàn bạc, hai bên cùng thống nhất thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng với các điều kiện và điều khoản sau: Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG: Bên A đồng ý bán cho bên B vật liệu xây dựng với thông tin chi tiết như sau: 1.1 Sản phẩm và giá cả: STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Màng phản quang 3M 3900 màu đỏ Cuộn 1 22.990.000 22.990.000 Tổng cộng: 22.990.000 Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT 10% 1.2 Chất lượng sản phẩm: Bên A cung cấp sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng theo yêu cầu của bên B. Bên B có quyền kiểm tra chất lượng sản phẩm của bên A ngay tại thời điểm giao nhận. Điều 2: GIÁ HÀNG HÓA VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG: Giá cả hàng hóa nêu trên chỉ áp dụng cho hợp đồng này, giá trị Hợp đồng sẽ được cố định trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng. Tổng giá trị Hợp đồng: 22.990.000 Bằng chữ: Hai mươi hai triệu chín trăm chín mươi ngàn đồng. Điều 3: THANH TOÁN: Bên B sẽ thanh toán trước cho bên A theo từng đơn đặt hàng có khối lượng và số tiền cụ thể. Thanh toán bằng chuyển khoản thông qua TK ngân hàng. Điều 4: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN: 1.1 Trách nhiệm Bên A: Chịu trách nhiệm về chất lượng và thời hạn sử dụng của hàng hóa đã bán cho bên B Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 100 Trong trường hợp bên A đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng này không do lỗi của bên B, bên A phải hoàn trả lại tiền đặt cọc. Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng. 1.2 Trách nhiệm Bên B: Kiểm tra hàng trước khi nhận. Hàng đã nhận không đổi trả lại. Thanh toán giá trị Hợp đồng đúng thỏa thuận. Bố trí kho bãi, nhân lực, phương tiện để tiếp nhận hàng bên A giao. Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng. Điều 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý sau khi hai bên đã hoàn thành thủ tục thanh toán cho nhau. Hai bên cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký. Bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị ngang nhau về pháp lý và mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 101 PHỤ LỤC SỐ 02 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 04/HĐKT/2018 Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005; Căn cứ nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 05/5/2010 của chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày 01 tháng 12 năm 2018, tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây Dựng Hà Lan, chúng tôi gồm có: 1.Bên A : - Tên đơn vị: Công ty TNHH Thiên Long - Địa chỉ : 44 Nguyễn Tất Thành, Phường Hoa Lư, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai. - Đại diện: Lê Thị Quế, Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại: 095 3829999 - Mã số thuế: 5900457366 - Tài khoản: 4000201005879 tại ngân hàng NN&PTNT Pleiku, Gia Lai 2.Bên B: - Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN - Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, phường Thuận Hòa, thành phố Huế, tỉnh TT Huế. - Tên người đại diện : Ông Lê Đức Phước, Chức vụ : Giám đốc - Điện thoại: 0234.3529589 - Mã số thuế: 3301580984 - Số tài khoản: 55110000538899 Tại ngân hàng BIDV Huế. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 102 Sau khi bàn bạc, hai bên cùng thống nhất thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng kinh tế với những nội dung sau: Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG: Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thi công hạng mục: Xây dựng móng trạm BTS Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Xây dựng móng trạm BTS Tùy theo khối lượng công việc yêu cầu Thương lượng theo từng lần phát sinh Điều 3: CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KĨ THUẬT Bên B phải thực hiện theo đúng theo từng vị trí do bên A chỉ định, thi công đúng quy trình quy phạm kỹ thuật hiện hành. Điều 4: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN Thời gian bắt đầu: Ngày 01 tháng 12 năm 2018 Thời gian hoàn thành: Ngày 30 tháng 12 năm 2018 Điều 5: THANH TOÁN TOÁN HỢP ĐỒNG - Hồ sơ thanh toán bao gồm các nội dung sau: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành Hai bên tiến hành làm thủ tục thanh lý, bên B xuất hóa đơn cho bên A, bên A sẽ thanh toán cho bên B Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản thông qua TK ngân hàng. Điều 6 : TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN VÀ BẢO HÀNH 1.3 Trách nhiệm Bên A: Bàn giao mặt bằng cho bên B đúng tiến độ. Cử cán bộ cùng với bên B theo dõi quá trình thi công và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thi công 1.4 Trách nhiệm Bên B: Thực hiện theo đúng các điều khoản đã ký trong hợp đồng, theo đúng tiến độ đã cam kết, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định hiện hành. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 103 Chịu trách nhiệm về an toàn lao động,thực hiển đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công, đảm bảo an ninh trật tự cho người và phương tiện thi công trong mặt bằng thi công được giao, đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công. 1.5 Bảo hành công trình Bên B có trách nhiệm bảo hàn công trình sau khi bàn giao cho chủ đầu tư Thời gian bảo hành 12 tháng kể từ ngày bàn giao đưa vào sử dụng Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG: Hai bên cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký. Bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị ngang nhau về pháp lý và mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 104 PHỤ LỤC SỐ 03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH – Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015; – Luật xây dựng 2014; – Hợp đồng thi công xây dựng số 04/HĐKT/2018 được ký kết vào ngày 01 tháng 4 năm 2018; – Và sự thỏa thuận trên nguyên tắc thiện chí giữa các bên. Hôm nay, ngày 30 tháng 12 năm 2018 tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây Dựng Hà Lan, chúng tôi gồm có: 1.Bên A : - Tên đơn vị: Công ty TNHH Thiên Long - Địa chỉ : 44 Nguyễn Tất Thành, Phường Hoa Lư, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai. - Đại diện: Lê Thị Quế, Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại: 095 3829999 - Mã số thuế: 5900457366 - Tài khoản: 4000201005879 tại ngân hàng NN&PTNT Pleiku, Gia Lai 2.Bên B: - Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN - Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, phường Thuận Hòa, thành phố Huế, tỉnh TT Huế. - Tên người đại diện : Ông Lê Đức Phước, Chức vụ : Giám đốc - Điện thoại: 0234.3529589 - Mã số thuế: 3301580984 - Số tài khoản: 55110000538899 Tại ngân hàng BIDV Huế. Hai bên cùng thống nhất ký kết Biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình này với nội dung như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 105 1/ Thanh lý Hợp đồng thi công công trình số 04/HĐKT/2018 đã ký ngày giữa hai bên; 2/ Bên B có nghĩa vụ bàn giao công trình Xây dựng móng trạm BTS Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho bên B Hai bên xác nhận đã hoàn tất mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Do vậy không còn trách nhiệm hay quyền lợi gì với nhau và cùng cam kết sẽ không thắc mắc, khiếu nại bất kỳ vấn đề gì liên quan đến Hợp đồng số 04/HĐKT/2018. 3/ Biên bản thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản. Bên A Bên B (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 106 PHỤ LỤC SỐ 04 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan) Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM & XD HÀ LAN Mẫu số 02-VT Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 Tháng 12 Năm 2018 Nợ: 632 Số: T01/12 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Lê Đức Nhật Địa chỉ( Bộ phận): Công ty TNHH Xây dựng Nhân Tín Lý do xuất: Xuất bán hàng hóa theo HĐ000072 Xuát tại kho: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVTính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 01 Camera quan sát hành trình K9 Bộ 1,00 2.263.636 2.263.636 Tổng 2.263.636 Tổng số tiền( Viết bằng chữ):Hai triệu hai trăm sáu mươi ba ngàn sáu trăm ba sáu đồng. Số chứng từ gốc kèm theo:. Ngày 14 Tháng 12 Năm 2018 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 107 PHỤ LỤC SỐ 05 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan) HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HL/16P Liên 1: Lưu Số: 0000072 Ngày: 14/12/2018 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN Mã số thuế : 3301580984 Địa chỉ : 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại : 0934.953.300 *Email: thai.hongson@gmail.com Tài khoản : Họ tên người mua hàng: Tên Đơn vị : Công ty TNHH Xây Dựng Nhân Tín Mã số thuế : Địa chỉ : 1/4/23 Nhật Lệ, P Thuận Thành, Tp Huế , Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Camera giám sát hành trình K9 Bộ 01 3.490.000 3.490.000 Cộng tiền hàng : 3.490.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 349.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 3.839.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm ba mươi chín ngàn đồng chẵn./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Kí và ghi rõ họ tên) ( Kí và ghi rõ họ tên) (Ký đóng dấu, ghi rõ họ, tên) 3 3 0 1 5 4 4 5 5 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 108 PHỤ LỤC SỐ 06 Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM & XD HÀ LAN Mẫu số 02-VT Bộ phận: 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 24 Tháng 12 Năm 2018 Nợ: 632 Số: T03/12 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Công ty cổ phần Thái Lan Địa chỉ( Bộ phận): 30 Yết Kiêu, P Thuận Hòa, TP Huế Lý do xuất: Xuất bán hàng hóa theo HĐ000074 Xuát tại kho: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐV Tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 01 Thép tấm các loại Kg 975 14.000 13.650.000 02 Thép cuộn cán cuộn Kg 128 17.500 2.240.000 Cộng 15.890.000 Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Mười lăm triệu tám trăm chín mươi ngàn đồng chẵn/. Số chứng từ gốc kèm theo:. Ngày 24 Tháng 12 Năm 2018 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 109 PHỤ LỤC SỐ 07 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan) HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HL/16P Liên 1: Lưu Số: 0000074 Ngày: 24/12/2018 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN Mã số thuế : 3301580984 Địa chỉ : 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại : 0934.953.300 *Email: thai.hongson@gmail.com Tài khoản : Họ tên người mua hàng: Tên Đơn vị : Công ty cổ phần Thái Lan Mã số thuế : Địa chỉ : Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thép tấm các loại Kg 975 16,050 15,648,750 2 Thép cuộn cán cuộn Kg 128 20,000 2,560,000 Giảm giá hàng bán 729,750 Cộng tiền hàng : 17.479.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 1.747.900 Tổng cộng tiền thanh toán : 19.226.900 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu hai trăm hai sáu ngàn chín trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Kí và ghi rõ họ tên) ( Kí và ghi rõ họ tên) (Ký đóng dấu, ghi rõ họ, tên) 3 3 0 1 1 8 2 5 1 0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 110 PHỤ LỤC SỐ 08 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan) Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM & XD HÀ LAN Mẫu số 02 - TT (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính) Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. PHIẾU THU Ngày 24 Tháng 12 Năm 2018 Quyển sổ Số: CT T03/12 Nợ 33311: 1.747.900 Có 5111 : 17.479.000 Họ và tên người nộp tiền: Địa chỉ: Công ty Cổ phần Thái Lan Lý do nộp: Xuất bán hàng hóa theo HĐ000074 Số tiền: 19.226.900VNĐ. Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu hai trăm hai sáu ngàn chín trăm đồng/. Kèm theo: Đã nhận đủ số tiền: Ngày 24 Tháng 12 Năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ ( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 111 PHỤ LỤC SỐ 09 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan) Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM VÀ XD HÀ LAN Mẫu số S03B - DNN Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm: 2018 Tên tài khoản: 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu Từ ngày 01/12/2018 Đến ngày 31/12/2018 Dư đầu kỳ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngàytháng Trang số Số TT dòng Nợ Có C03/12 12/12/2018 Thanh toán tiền cước di động theo HĐ0015779 1111 90,361 BN04/12 26/12/2018 Ngân hàng BIDV thu phí chuyển tiền 1121 11,000 CCDC12 31/12/2018 Phân bổ chi phí 242 sang cho bộ phận văn phòng tháng 12/2018 242 383,838 Z07 31/12/2018 Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính 515 sang TK 9111 9111 5,458,108 Tổng cộng 5,458,108 5,458,108 Dư cuối kì Ngày 31Tháng 12 Năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 112 PHỤ LỤC SỐ 10 PHỤ LỤC SỐ 11 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM VÀ XD HÀ LAN Mẫu số S03B - DNN Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm: 2018 Tên tài khoản: 635 Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu Từ ngày 01/12/2018 Đến ngày 31/12/2018 Dư đầu kỳ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trangsố Số TT dòng Nợ Có BN01/12 25/12/2018 Trả lãi tiền vay tháng 12/2018 1121 750.000 ZC1 31/12/2018 Kết chuyển Chi phí hoạt động tài chính 635 sang TK 9111 9111 750.000 Tổng cộng 750.000 750.000 Dư cuối kì Ngày 31 Tháng 12 Năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM VÀ XD HÀ LAN Mẫu số S03B - DNN Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm: 2018 Tên tài khoản: 821- Chi phí thuế TNDN Số hiệu Từ ngày 01/12/2018 Đến ngày 31/12/2018 Dư đầu kỳ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có Tổng cộng Dư cuối kì Ngày 31 Tháng 12 Năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 113 PHỤ LỤC SỐ 12 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan) Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM VÀ XD HÀ LAN Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. Mẫu số S03B - DNN (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm: 2018 Tên tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu Từ ngày 01/12/2018 Đến ngày 31/12/2018 Dư đầu kỳ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có Z02 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 sang TK 9111 5113 100.000.000 Z03 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa 5111 sang TK 9111 5111 86.050.200 Z04 31/12/2018 Kết chyển doanh thu hoạt động tài chính 515 sang TK 9111 515 197 Z06 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 sang TK 9111 632 163.284.827 Z07 31/12/2018 Kết chuyển chi phí QLDN 6422 sang TK 9111 6422 5.458.108 ZC1 31/12/2018 Kết chyển chi phí hoạt động tài chính 635 sang TK 9111 635 750.000 Z08 31/12/2018 Kết chuyển chi phí Thuế TNDN 821 sang TK 911 821 3.322.492 Z09 31/12/2018 Kết chuyển lãi tháng 12 421 13.234.970 Tổng cộng 186.050.397 186.050.397 Dư cuối kỳ Ngày 31 Tháng 12 Năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 114 PHỤ LỤC 13 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan) Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM VÀ XD HÀ LAN Mẫu số S03B - DNN Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm: 2018 Tên tài khoản: 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu Từ ngày 01/1/2018 Đến ngày 31/12/2018 Dư đầu kỳ 116.248.029 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có Z1 01/01/2018 Kết chuyển lợi nhuận năm nay 4212 sang TK 4211 4212 70.452.643 Z1 01/01/2018 Kết chuyển lợi nhuận năm nay 4212 sang TK 4211 4211 70.452.643 Z08 31/12/2018 Kết chuyển lỗ năm 2018 9111 31.200.123 Tổng cộng 101.652.766 70.452.643 Dư cuối kỳ 147.448.152 Ngày 31 Tháng 12 Năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan