Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV thép Đồng Tiến

1ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN SINH VIÊN: HOÀNG THỊ THANH BÌNH KHOÁ HỌC: 2015 - 2019 2ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: HOÀNG THỊ THANH

pdf96 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV thép Đồng Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÌNH PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN Lớp K49 Kế toán CTT2 Niên khóa: 2015 – 2019 Huế, tháng 5 năm 2019 3Lời CảmƠn Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung và quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã truyền dạy cho tôi những kiến thức bổ ích, quý báu trong suốt những năm tháng học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS. Trịnh Văn Sơn người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập cũng như hoàn thành khóa luận này một cách hoàn thiện nhất. Tiếp đến tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến nói chung và phòng kế toán nói riêng đã tạo cơ hội cho tôi hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ bài báo cáo này. Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè đã luôn tin tưởng, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý thầy, cô giáo bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Quảng Trị, tháng 05 năm 2019 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Thanh Bình ii MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................4 1.1 Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh ..........................4 1.1.1 Doanh thu................................................................................................................4 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu ...........................................................................................4 1.1.1.2 Ý nghĩa doanh thu ...............................................................................................4 1.1.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh ....................................................................5 1.1.2.1 Khái niệm xác định kết quả sản xuất kinh doanh................................................5 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh....................................................5 1.1.3. Các phương thức thanh toán chủ yếu và nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.....................................................5 1.1.3.1 Các phương thức thanh toán chủ yếu ..................................................................5 1.1.3.2 Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh......6 1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................................................6 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu .................................................6 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................6 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................................8 1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................................10 1.2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................................13 1.2.2 Kế toán các khoản chi phí ...................................................................................16 iii 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................16 1.2.2.2 Kế toán chi phí tài chính....................................................................................18 1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...................................................................19 1.2.2.4 Kế toán chi phí khác ..........................................................................................22 1.2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................24 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN .........28 2.1 Tổng quan về công ty ..............................................................................................28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty ..............................................................28 2.1.2 Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh ..............................................................29 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................30 2.1.3.1 Chức năng ..........................................................................................................30 2.1.3.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................31 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................................31 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ........................................................................................31 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................32 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty .................................................................34 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................34 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ...............................................34 2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ..............................................................35 2.1.6 Tổng quan các nguồn lực của doanh nghiệp ........................................................37 2.1.6.1 Tình hình về lao động........................................................................................37 2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2017 – 2018 ....................................38 2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2018......................................40 2.2 Tìm hiểu thực trạng Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến.....................................................................43 2.2.1 Khái quát hoạt động chung của Công ty ..............................................................43 2.2.1.1 Đặc điểm về phương thức tiêu thụ hàng hóa của Công ty ................................43 a. Bán lẻ .........................................................................................................................43 iv 2.2.1.2 Phương thức thanh toán của Công ty ................................................................43 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................44 2.2.2.1 Mô tả chu trình doanh thu .................................................................................44 2.2.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................44 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng .............................................................................................44 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán ....................................................................................45 2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính..................................................................................53 2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................53 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................................53 2.2.3.3 Phương pháp hạch toán ....................................................................................53 2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................................53 2.2.4.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................53 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................53 2.2.4.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................................54 2.2.5 Kế toán chi phí tài chính.......................................................................................57 2.2.5.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................57 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................57 2.2.5.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................................57 2.2.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh......................................................................60 2.2.6.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................60 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................60 2.2.6.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................................60 2.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................69 2.2.7.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................69 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................69 2.2.7.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................................69 2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................................70 2.2.8.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................70 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................70 2.2.8.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................................70 vCHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN..........................................................74 3.1. Nhận xét về công tác kế toán và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến....................................................................74 3.1.1 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty.............................................................74 3.1.1.1 Ưu điểm .............................................................................................................74 3.1.1.2 Nhược điểm .......................................................................................................75 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến...................................................................................76 3.1.2.1.Đánh giá về công tác kế toán doanh thu............................................................76 3.1.2.2.Đánh giá về công tác kế toán chi phí.................................................................78 3.1.2.3 Đánh giá về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............................78 3.2 Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến ............................79 3.2.1 Về tổ chức công tác kế toán..................................................................................79 3.3.2 Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .......79 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................83 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CKTM : Chiết khấu thương mại DTBH & CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GTGT : Giá trị gia tăng GBC : Giấy báo có GBN : Giấy báo nợ TSCĐ : Tài sản cố định TSNH : Tài sản ngắn hạn TK : Tài khoản XĐKQKD : Xác định kết quả kinh doanh TNDN : Thu nhập doanh nghiệp VAS : Chuẩn mực kế toán vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình sử dụng nguồn lao động của Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến................................................................................................................................37 Bảng 2.2 Tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn, giai đoạn 2017 – 2018 ............39 Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2018.......................................41 viii DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Hóa đơn 0001024...........................................................................................46 Biểu 2.2: Phiếu thu 00278 .............................................................................................47 Biểu 2.3: Hóa đơn 0001078...........................................................................................49 Biểu 2.4. Giấy báo có ....................................................................................................51 Biểu 2.5. Sổ chi tiết TK 511 ..........................................................................................52 Biểu 2.6: Phiếu xuất kho 00561 ....................................................................................55 Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 632 ................................................................................56 Biểu 2.8: Ủy nhiệm chi..................................................................................................58 Biểu 2.9: Sổ chi tiết 635 ................................................................................................59 Biểu 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng 0175485 ................................................................61 Biểu 2.11: Phiếu chi 00493 ...........................................................................................62 Biểu 2.12: Hóa đơn giá trị gia tăng 0007196 ................................................................64 Biểu 2.13: Phiếu chi 103844 .........................................................................................65 Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT 0863428 .............................................................................67 Biểu 2.15: Phiếu chi 00500 ...........................................................................................68 Biểu 2.16: Sổ chi tiết 911 ..............................................................................................73 ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................8 Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu .........................................10 Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................12 Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác..................................................................................15 Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................17 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................19 Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................22 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác.....................................................................................24 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN .........................................................................26 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................27 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến ..................32 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH ................................................34 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..........36 Sơ đồ 2.4: Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong năm 2018 ..............72 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hiện nay, nền kinh tế toàn cầu hóa làm cho mức độ canh tranh về kinh tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang ngày càng diễn ra gay gắt, khốc liệt. Sự biến đổi của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp và ngược lại hoạt động của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triền thì kinh doanh phải có hiệu quả. Muốn vậy, doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh đúng đắn và đạt được lợi nhuận. Yếu tố góp phần không nhỏ đến sự sống còn của doanh nghiệp chính là khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trên thị trường. Bởi vì thông qua tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp mới thu hồi được chi phí bỏ ra, thu được lợi nhuận để tái đầu tư và mở rộng quy mô kinh doanh. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Phương thức bán hàng của doanh nghiệp phải đa dạng và hiệu quả để thu hút được sự quan tâm của nhiều khách hàng, bên cạnh đó doanh nghiệp cần phải có phương thức thanh toán hợp lý mạng lại sự thuận tiện cho khách hàng. Kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản trị nắm bắt được tình hình tiệu thụ sản phẩm và kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ để từ đó đưa ra các biện pháp kinh doanh đúng đắn và phù hợp. Do đó, việc tìm hiểu rõ hơn thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là hết sức cần thiết trong việc hoàn thiện công tác kế toán trong doanh nghiệp. Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến là công ty kinh doanh thương mại cung cấp các sản phẩm, vật tư, thiết bị cho các công trình xây dựng. Cho nên nhu cầu hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để đưa ra những biện pháp thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa, xác định đúng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất lớn. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo PGS.TS Trịnh Văn Sơn, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 2 công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến’’ làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài nghiên cứu nhằm hướng tới ba mục tiêu chính như sau: Đề tài nghiên cứu nhằm hướng tới ba mục tiêu chính như sau: (1) Hệ thống một số nội dung về lý luận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Thương mại. (2) Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. (3) Rút ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đối tượng ngiên cứu của đề tài là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Về nội dung: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. - Về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tình hình hoạt động qua 2 năm từ 2017- 2018 và công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh trong năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các quy định của chuẩn mực về các vấn đề liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tài liệu ở thư viện trường, slide bài giảng, giáo trình để xây dựng cơ sở lý luận về doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh cũng như công tác kế toán, doanh thu thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 3 - Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập những số liệu thô cần thiết tại đơn vị để phục vụ cho để tài nghiên cứu. Những số liệu thô đó giúp có cái nhìn tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cũng như cung cấp thông tin để làm phần thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. - Phương pháp phân tích tài liệu: Thông qua báo cáo tài chính của Công ty, tiến hành phân tích tình hình hoạt động của Công ty qua 2 năm từ 2017 - 2018 - Phương pháp hạch toán kế toán: Một trong những phương pháp không thể thiếu trong khóa luận, hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kì có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. - Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Quan sát quá trình làm việc, quá trình luân chuyển chứng từ của các nhân viên kế toán, thu thập một số thông tin từ các nhân viên kế toán của Công ty thông nói chuyện, trao đổi, từ đó hiểu sâu thêm một số nghiệp vụ, cũng như hiểu được công việc của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần Đặt vấn đề và Phần kết luận, đề tài thực hiện gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh 1.1.1 Doanh thu 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.1.1.2 Ý nghĩa doanh thu Doanh thu là nguồn để trang trải các khoản chi phí sản xuất kinh doanh để thực hiện tái sản xuất sản phẩm, vì khi ghi nhận doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Do đó việc tạo ra doanh thu có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì và hoạt động tốt. Doanh thu là nguồn tích lũy để tái sản xuất mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Việc tạo ra doanh thu giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp với tình hình tài chính của mình. Có doanh thu mới tạo ra lợi nhuận để thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, với cổ đông, với người góp vốn liên doanh, với khách hàng Qua đó tạo uy tín doanh nghiệp giúp doanh nghiệp thu hút vốn đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 5 1.1.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 1.1.2.1 Khái niệm xác định kết quả sản xuất kinh doanh Kết quả xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã thực hiện trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tấc cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. Trong doanh nghiệp có 3 loại hoạt động kinh doanh - Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ - Hoạt động tài chính : Đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp thu lợi nhuận - Hoạt động khác: Không thường xuyên xảy ra như thanh lý, nhượng bán TSCĐ 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh Qua việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp biết tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán làm ăn lỗ hay lãi. Từ đó đưa ra các quyết định, phương hướng sản xuất kinh doanh phù hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Qua việc xác định kết quả kinh doanh, các báo cáo tài chính của doanh nghiệp giúp các nhà đầu tư có thể quyết định đầu tư vào doanh nghiệp. Vì vậy xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp huy động được vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. 1.1.3. Các phương thức thanh toán chủ yếu và nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.3.1 Các phương thức thanh toán chủ yếu - Thanh toán bằng tiền mặt : Phương thức thanh toán này áp dụng cho những hợp đồng có giá trị nhỏ. - Thanh toán bằng chuyển khoản : Phương thức này áp dụng cho những hợp đồng có giá trị kinh tế lớn thông qua ngân hàng mà doanh nghiệp đã chỉ định. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 6 1.1.3.2 Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh tình hình xuất, nhập kho hàng hóa, dự trữ và bảo quản hàng tồn kho, lựa chọn phương pháp kế toán thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán. - Phản ánh và quản lý tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất như số lượng, chất lượng sản phẩm. - Phản ánh và quản lý tình hình tiêu thụ sản phẩm, tính toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. - Phân tích sự biến động của các khoản giảm trừ doanh thu để đánh giá hiệu quả các chiến lược đang thực hiện (chính sách chiết khấu thương mại có hiệu quả hay không, có nên thay thế chính sách chiết khấu thương mại hay từ bỏ chính sách đó); hoặc tìm hiểu nguyên nhân nhằm giảm thiểu tình trạng phải giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại vì những trường hợp này làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. - Xác định số thuế phải nộp cho nhà nước và thanh toán kịp thời với ngân sách nhà nước theo quy định của Luật thuế hiện hành. - Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Tính toán và phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng. 1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Do Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2017 của Bộ tài chính nên các nội dung mà tôi trình bày dưới đây tuân theo quyết định này. 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo VAS 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau: (1) Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 7 (2) Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá. (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (4) Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Chứng từ sổ sách - Chứng từ + Hóa đơn GTGT + Phiếu xuất kho, phiếu thu + Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, - Sổ sách + Sổ kho, sổ chi tiết bán hàng + Sổ theo dõi thuế GTGT + Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng + Sổ cái tài khoản 111, 112, 511, 131, 3331, 632,  Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Theo điều 57 của thông tư 133/2016/TT-BTC quy định tài khoản 511 gồm 4 tài khoản cấp 2, bao gồm: • TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa • TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm • TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ • TK 5118 - Doanh thu khác - Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: + Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); + Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; + Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoà...các hoạt động kinh doanh của công ty. Quản lý, phát hành sử dụng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ đúng chế độ biên lai, ấn chỉ thuộc chức năng thuộc công ty quản lý. Tính toán, cân đối, nộp đầy đủ, đúng hạn các loại thuế theo yêu cầu của nhà nước, các quỹ tại công ty, hoạch toán, thu hồi các khoản vay, các công nợ của công ty Cùng với các phòng ban trong công ty giải quyết các chế độ chính sách cho nhân viên, quản lý toàn bộ tài sản, hàng hóa vật tư và toàn bộ tình hình tài chính của công ty. Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo thống kê, quyết toán đúng thời hạn hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Phòng kinh doanh Tham mưu cho Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề, đúng pháp luật, mang lại hiệu quả cao. Xây dựng chiến lược kinh doanh chung của công ty theo từng giai đoạn: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm. Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao. Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh và xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng. Bộ phận kho và vận chuyển Bộ phận có trách nhiệm giám sát và thực hiện quá trình bốc dỡ hàng khi nhập và xuất hàng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 34 Giao hàng hóa cho khách hàng đầy đủ và nhanh chóng theo sự chỉ dẫn của nhân viên bán hàng, đảm bảo uy tín của công ty. Kiểm tra và lưu trữ các loại hàng hóa, thông báo về tình hình lưu trữ và tồn kho đảm bảo cho hàng hóa luôn ổn định. 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tổ chức tập trung để phù hợp với trình độ nhân viên phòng kế toán và yêu cầu quản lý của công ty. Theo đó, mọi nhân viên trong phòng kế toán đều hoạt động dưới sự chỉ đạo và điều hành của kế toán trưởng. Phòng kế toán của công ty vừa làm công tác kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính phân tích, đánh giá tình hình và kết quả kinh doanh. Chú giải: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán Kế toán trưởng: Điều hành công tác kế toán tại công ty, chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty, cung cấp thông tin cho Giám đốc về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình tài chính, hiệu quả, hiệu năng hoạt động của Công ty. Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác, trung thực, đầy đủ số liệu để thực hiện phân tích tình hình kinh tế trong công ty nhằm đánh giá đúng tình hình kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty, phát hiện những lãng phí thiệt hại xảy ra để tham mưu với giám đốc, đề ra biện pháp khắc phục. Thông qua công tác tài chính, tham gia nghiên KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KHOBÁN HÀNG Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 35 cứu, cải tiến tổ chức kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo phát huy chế độ tự chủ về tài chính của đơn vị. Định kỳ (quý, năm) lập báo cáo kế toán tài chính và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ngân hàng: Thường xuyên kiểm tra số dư tiền gửi các ngân hàng vào mỗi ngày để có các báo cáo cho trưởng phòng nhằm kiểm soát và thực hiện kế hoạch dòng tiền. Lập hồ sơ vay vốn, trả nợ vay ngân hàng theo quy định của ngân hàng và mục đích của từng lần vay, chuyển hồ sơ cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký, sau đó chuyển giao hồ sơ và theo dõi tình hình nhận nợ và trả nợ vay ngân hàng. Kế toán kho: Theo dõi hằng ngày về việc nhập, xuất hàng hoá vào kho từng mặt hàng, cuối kỳ kiểm kê làm báo cáo xuất nhập của từng loại hàng hoá. Kế toán bán hàng: bán hàng, viết hóa đơn bán hàng, tổ chức ghi chép tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng. Kế toán công nợ: Có trách nhiệm theo dõi công nợ với khách hàng, phản ánh tình hình biến động các khoản tăng giảm các khoản phải thu, phải trả, đảm bảo chấp hành đầy đủ chế độ thanh toán về chế độ tài vụ của công ty. Giúp cho kế toán trưởng nắm bắt tình hình công nợ trong các khoản nợ khó đòi, các khoản phải thu, nhằm ngăn ngừa tình trạng mua bán chịu và cho vay không đúng nguyên tắc. 2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng Các chính sách kế toán áp dụng: - Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chính sách kế toán theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. Căn cứ vào hệ thống tài khoản, chế độ chuẩn mực kế toán của nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô kinh doanh, đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ và nâng cao hiệu quả công tác kế toán - Niên độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Hình thức kế toán: Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến có hoạt động kinh doanh với khối lượng hàng hóa tương đối lớn, hằng ngày có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên để giảm bớt số lần ghi sổ cũng như việc kiểm tra, đối chiếu các nghiệp vụ nhanh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 36 chóng, hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán “nhật ký chung” để thực hiện quy trình hạch toán, áp dụng kèm với phần mềm kế toán phổ biến nhất hiện này – MISA.SME.NET.2017 Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, kế toán của những phân hành tương ứng sẽ căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. PHẦN MỀM KỀ TOÁN MISA.NET 2017 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trịMÁY VI TÍNH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 37 Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối kỳ, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc 31/12 - Đơn vị tiền tệ: VNĐ - Chính sách tiền lương: Tính lương theo thời gian - Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo đường thẳng - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế: Hoạch toán theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước xuất trước 2.1.6 Tổng quan các nguồn lực của doanh nghiệp 2.1.6.1 Tình hình về lao động Phân tích số liệu ở bảng 2.1 cho ta thấy tổng số lao động của công ty qua 2 năm (2017 – 2018) tăng dần qua 2 năm, năm 2018 tăng 14 người hay tăng 38,89% so với năm 2017 do doanh nghiệp công ty tuyển dụng thêm 4 nhân viên kế toán, 2 nhân viên kho, 4 lái xe và 4 nhân viên bóc xếp hàng hóa. Tuy nhiên để làm rõ hơn về tình hình lao động của công ty, ta cần xét cơ cấu lao động theo các tiêu chí: Bảng 2.1: Tình hình sử dụng nguồn lao động của Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến Cơ cấu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2018/2017 Người Người +/- % Tổng lao động 36 50 14 38,89 Cơ cấu theo giới tính Lao động nam 21 28 7 33,33 Lao động nữ 15 22 7 46,67 Cơ cấu theo trình độ Đại học, cao đẳng 10 15 5 50,00 Trung cấp 11 14 3 27,28 Lao động phổ thông 15 21 6 40,00 (Nguồn: Phòng kế toán) - Xét theo giới tính: Ta có thể thấy đa số là lao động nam. Do đặc thù của của công ty là phải bóc vác, sắp xếp hàng hóa, vận chuyển hàng hóa và giao hàng nhiều Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 38 nên dẫn đến chênh lệch số lượng lao động nam nhiều hơn lao động nữ. Do đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều nên nhu cầu mở rộng kinh doanh có xu hướng tăng lên trong năm 2018, toàn công ty có 28 lao động nam tăng 7 lao động, tức 33,33 % và 22 lao động nữ tăng 7 lao động, tức 46,67% so với năm 2017. - Lao động trong công ty có trình độ cao chủ yếu là lãnh đạo, các trưởng phòng. Năm 2018 là 15 người tăng cũng gấp đôi năm 2017 tăng lên (50%) tức là 5 người do trong thời gian này công ty mở rộng kinh doanh nên cần nhiều lao động có trình độ để hoạt động tốt. + Lao động có trình độ trung cấp chủ yếu là nhân viên kho, bán hàng. Do tính chất công việc phát triển và mở rộng thị trường 2018 có 11 người trình độ trung cấp tăng so với năm 2017 là 3 người chiếm 27,28%. Tuy nhiên do nhu cầu trung cấp không cao nữa, công ty có xu hướng tuyển trình độ đại học ngày càng tăng lên để thay thế cho trung cấp. + Lao động phổ thông là lực lượng đông nhất, họ là các lái xe, bốc hàng, bảo vệ, tạp vụ. Năm 2018 khối lượng hàng hóa tăng lên nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, vì vậy số lao động phổ thông cũng tăng 6 người chiếm tỷ lệ 40% so với năm 2017. Nguyên nhân là do đặc điểm kinh doanh chủ yếu của công ty là mua bán các sản phẩm có khối lượng nặng, khó vận bốc xếp và vận chuyển như thép, gạch men, tôn, thạch cao nên đòi hỏi phải có một lực lượng lớn lao động chuyên trách để phục vụ cho khách hàng mà không cần đòi hỏi trình độ quá cao. 2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2017 – 2018 a. Xét về tài sản: - Tài sản ngắn hạn không có biến động mạnh giữa 2 năm 2017 và 2018, cụ thể, năm 2017 TSNH của Công ty là 23.999.838.253 đồng, năm 2018, TSNH tăng mạnh lên 23.838.176.438 đồng, giảm 161 triệu đồng so với 2017. Biến động của TSNH là do ảnh hưởng của khoản mục Hàng tồn kho, Công ty dự trữ hàng tồn kho vào cuối năm 2018 ít hơn, do tại thời điểm cuối năm, giá hàng hóa biến động không ổn định, Công ty không muốn dự trữ nhiều hàng hóa, nhằm giảm thiểu rủi ro về biến động giá. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 39 Bảng 2.2 Tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn, giai đoạn 2017 – 2018 Chỉ tiêu 2018 2017 So sánh 2018/2017 Giá trị % Giá trị % +/- % A-Tài sản ngắn hạn 23.838.176.438 79,43 23.999.838.253 82,25 (161.661.815) (0,67) B-Tài sản dài hạn 7.953.603.161 20,57 5.178.056.317 17,75 2.775.546.844 53,60 Tổng tài sản 31.791.779.600 100,00 29.177.894.571 100,00 2.613.885.029 8,96 A-Nợ phải trả 24.115.066.602 75,85 22.479.299.293 77,04 1.635.767.309 7,28 B-Vốn chủ sở hữu 7.676.712.998 24,15 6.698.595.278 22,96 978.117.720 14,60 Tổng nguồn vốn 31.791.779.600 100,00 29.177.894.571 100,00 2.613.885.029 14,60 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán ) - Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh ) và có giá trị lớn. Tại Công ty tài sản dài hạn chủ yếu là: tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang. Về mức biến động của tài sản dài hạn: Năm 2017, tổng tài sản dài hạn của công ty 5.178.056.317,6 đồng. Đến năm 2018, tài sản dài hạn của công ty có sự tăng mạnh, đến thời điểm cuối năm tài sản dài hạn đạt 7.953.603.161,6 đồng, tăng 2.775.546.844 đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng 53%. Sự tăng mạnh này chủ yếu đến từ khoản chi phí tăng lên liên quan đến dự án xây dựng nhà kho mà Công ty đang trong quá trình xây dựng, dự kiến đầu năm 2019 sẽ hoàn thành và đưa vào sử dụng. b. Xét về nguồn vốn Từ 2017 – 2018 Nợ phải trả của công ty tăng từ 22.479.299.293 đồng lên 24.115.066.602 đồng tương ứng tăng 1.635.767.309 đồng với tốc độ tăng 7,28% điều này do nợ và vay ngắn hạn tăng. Trong đó khoản chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả là phải trả cho người bán và khoản vay ngắn hạn. Nhìn chung vốn chủ sở hữu của Công ty có xu hướng tăng. Từ 7.735.138.542 đồng năm 2017 tăng lên 8.565.148.448 đồng năm 2018 tương ứng tăng 830.009.906 đồng ứng với tốc độ tăng 10,73% là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có xu hướng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 40 tăng lên về cả giá trị lẫn tỷ trọng. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng qua các kỳ là dấu hiệu tốt, chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Công ty tốt. Trong giai đoạn 2017 – 2018, nợ phải trả chiếm tỷ trọng từ 74,40% đến 75,86% tổng nguồn vốn của Công ty. Việc nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tổng nguồn vốn sẽ giúp cho công ty giảm được chi phí sử dụng vốn do chi phí lãi vay được trừ vào lợi nhuận chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Hạn chế của việc nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao là Công ty phải đối mặt với nhiều rủi ro tài chính, tuy nhiên tài sản của Công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn nên khả năng thanh toán của Công ty vẫn khá đảm bảo. 2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2018 Qua bảng 2.2 ta thấy doanh thu và chi phí của công ty đều biến động.  Về doanh thu + Trong giai đoạn 2017 – 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có sự tăng trưởng. Điều này cho thấy dấu hiệu khả quan trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Cụ thể, từ năm 2017 đến năm 2018, doanh thu tăng 2.797.434.804 đồng tương ứng tăng 11.07% . + Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty biến động qua 2 năm, nguyên nhân là do thị trường tài chính và vốn không ổn định, thêm vào đó là Công ty mở rộng sản xuất kinh doanh nên cần nhiều vốn để hoạt động, vì vậy Công ty đã không đầu tư vào các hoạt động tài chính. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 41 Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2018 ĐVT: Đồng ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2017 và 2018) Chỉ tiêu 2018 2017 So sánh 2018/2017 +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 28.072.823.757 25.275.388.953 2.797.434.804 11.07 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 28.072.823.757 25.275.388.953 2.797.434.804 11.07 4. Giá vốn hàng bán 23.049.299.275 21.126.830.395 1.922.468.880 9.10 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.023.524.482 4.148.558.558 874.965.924 21.09 6. Doanh thu hoạt động tài chính 0 6.352.187 (6.352.187) (100.00) 7. Chi phí tài chính 636.784.171 546.753.978 90.030.193 16.47 Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 90.030.193 16.47 8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.290.849.064 2.734.912.670 (444.063.606) (32.47) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.095.891.247 873.244.097 1.222.647.150 54.57 10. Thu nhập khác 0 0 0 0 11. Chi phí khác 0 0 0 0 12. Lợi nhuận khác 0 0 0 0 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.095.891.247 873.244.097 1.222.647.150 54.57 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 419.178.249 174.648.819 244.529.430 54.57 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.676.442.998 698.595.278 978.117.720 54.57 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 42  Về chi phí + Đối với khoản mục giá vốn hàng bán, trong giai đoạn 2017 – 2018, giá vốn tăng đều qua từng năm. Tăng nhẹ từ năm 2017 đến năm 2018, với mức tăng 1.922.468.880 đồng tương ứng tăng 9,10%. Sự biến động này phù hợp với sự biến động của doanh thu. Qua đó cho thấy sự hợp lý giữa doanh thu và chi phí. + Về khoản mục chi phí tài chính, do trong giai đoạn 2017 – 2018, Công ty tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh nên cần nhiều vốn để có thể hoạt động, vì vậy trong năm 2018 Công ty đã phát sinh nhiều khoản vay để có thể mở rộng quy mô hoạt động đáp ứng được các nhu cầu của Công ty. Cụ thể là năm 2018 chi phí tài chính của Công ty là 636.784.171 đồng tăng so với năm 2017 là 90.030.193 đồng tương ứng tăng 16.47% so với năm 2017. + Xét về khoản mục chi phí quản lý kinh doanh của Công ty, trong giai đoạn 2017 – 2018, chi phí quản lý kinh doanh giảm 444.063.606 đồng tương ứng giảm 32.47% so với năm 2017, cho thấy Công ty đã có những biện pháp để hạn chế những chi phí phát sinh không cần thiết một cách phù hợp, công tác quản lí chi phí tốt làm tiết kiệm được một khoản chi phí tương đối lớn giúp Công ty đạt được lợi nhuận cao hơn, đây là một dấu hiệu tốt của Công ty.  Về lợi nhuận Theo bảng phân tích trên, lợi nhuận kế toán sau thuế của Công ty biến động trong giai đoạn 2017 – 2018. Cụ thể, trong giai đoạn này, lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng 978.117.720 đồng tương ứng tăng 140% so với cùng kỳ năm trước. Trong giai đoạn này Công ty đang đầu tư xây dựng mở rộng quy mô kinh doanh của mình, Công ty cần nhiều vốn để đầu tư nhưng Công ty vẫn hoạt động có khá hiệu quả trong việc đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp, những biện pháp quản lý chi phí tốt, vì vậy đã mang lại cho Công ty lợi nhuận tương đối ổn định trong năm 2018. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 43 2.2 Tìm hiểu thực trạng Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến 2.2.1 Khái quát hoạt động chung của Công ty 2.2.1.1 Đặc điểm về phương thức tiêu thụ hàng hóa của Công ty a. Bán lẻ Theo yêu cầu của bên công ty đối tác, Công ty sẽ tiến hành cung cấp hàng hóa cho công ty đối tác theo đơn đặt hàng (không lập hợp đồng kinh tế), trường hợp này công ty sẽ lập phiếu giao hàng (mặt hàng, số lượng,) hoặc hóa đơn bán hàng trong những lần giao hàng. Cuối tháng hoặc khi hoàn thành việc cung cấp hàng hóa, công ty đối tác thanh toán tiền mua hàng, lúc đó kế toán tổng hợp sẽ lập các hóa đơn GTGT căn cứ vào các phiếu giao hàng và giao cho công ty đối tác. b. Bán hàng theo hợp đồng Khách hàng sẽ đến công ty, yêu cầu lập hợp đồng cung cấp hàng hóa. Việc cung cấp hàng hóa dịch vụ được tiến hành trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực, kế toán bán hàng viết phiếu giao hàng (tên hàng hóa, số lượng), phiếu xuất kho (tên hàng hóa, số lượng) kèm theo những lần giao hàng. Khi kết thúc hợp đồng căn cứ vào các phiếu giao hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT, thanh toán tiền. 2.2.1.2 Phương thức thanh toán của Công ty Hiện nay, Công ty đang áp dụng cả 2 hình thức thanh toán là thanh toán trực tiếp và thanh toán chuyển khoản. Hình thức thanh toán trực tiếp Theo hình thức này thì người mua sẽ thanh toán trực tiếp cho Công ty tại Phòng kế toán bằng tiền mặt. Hình thức này được áp dụng chủ yếu tại Công ty . Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản Với hình thức thanh toán bằng chuyển khoản giúp Công ty tiết kiệm thời gian và có tính an toàn cao hơn. Khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng cho Công ty qua số tài khoản đã ghi trong hợp đồng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 44 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.2.1 Mô tả chu trình doanh thu a) Trường hợp bán lẻ (không lập hợp đồng): Theo yêu cầu về hàng hóa của công ty khách hàng, kế toán lập phiếu giao hàng (tên hàng, số lượng1) gồm 3 liên: 1 liên giao cho nhân viên bán hàng kèm theo hàng hóa giao cho khách hàng, 1 liên ghi nhận vào sổ chi tiết công nợ của công ty đó, 1 liên chuyển cho kế toán kho viết phiếu xuất kho và ghi nhận vào sổ kho. Đồng thời, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: 1 liên giao cho công ty khách hàng, 1 liên lưu nội bộ, liên còn lại dùng làm căn cứ ghi nhận doanh thu. Cuối tháng căn cứ vào phiếu giao hàng, kế toán công nợ gửi bản đối chiếu công nợ qua cho công ty khách hàng để cùng xác nhận số dư tại thời điểm cuối tháng. b) Hình thức bán hàng qua hợp đồng: Là hình thức chính của công ty. Khách hàng sẽ đến công ty và gặp mặt nhân viên bán hàng tại phòng kinh doanh, yêu cầu lập hợp đồng cung cấp hàng hóa. Lúc này hai bên sẽ thỏa thuận phương thức thanh toán, mức % chiết khấu giảm giá, thời gian thanh toán, đơn giá mặt hàng sẽ xác định theo cách nào Khi bắt đầu việc cung cấp hàng hóa, căn cứ vào những điều khoản trong hợp đồng, bên mua yêu cầu cung cấp hàng hóa, công ty sẽ lập phiếu giao hàng (mặt hàng, số lượng), phiếu xuất kho. Phiếu giao hàng lập thành 3 liên, 1 liên giao cho kế toán kho, 2 liên còn lại phiếu giao hàng cùng với hàng hóa sẽ được chuyển đến cho bên mua theo yêu cầu, sau khi bên mua ký xác nhận, nhân viên bán hàng giao 1 liên phiếu giao hàng cho khách hàng, một liên đem về chuyển cho kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng dựa vào bộ chứng từ để xuất hóa đơn GTGT và thực hiện công tác ghi sổ theo đúng số tiền được xuất trên hóa đơn. 2.2.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT do kế toán bán hàng lập căn cứ vào Phiếu giao hàng, Phiếu xuất kho; Hợp đồng kinh tế. 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng + Tài khoản 51113: Doanh thu cung cấp dịch vụ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 45 Bên cạnh đó còn có các tài khoản liên quan trong công tác hoạch toán doanh thu bán hàng như TK 111, 112, 131, 333, 2.2.2.4 Phương pháp hạch toán Việc hạch toán doanh thu được tiến hành theo từng nghiệp vụ bán hàng, giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp kê khai thường xuyên ( nhập trước xuất trước) - Phiếu xuất kho: căn cứ vào đơn đặt hàng kế toán lập phiếu xuất kho gồm 2 liên. - Hóa đơn GTGT: căn cứ vào phiếu xuất kho và đơn hàng, kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 2 liên còn lại lưu tại quyển. a. Doanh thu bán lẻ (không lập hợp đồng) Ví dụ: Ngày 10/12/2018 Công ty bán Tôn mạ màu cho Công ty TNHH MTV Linh Tiến, số hóa đơn 0001024, với tổng giá trị đơn hàng là 19.448.000 đồng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 46 Biểu 2.1: Hóa đơn 0001024 (Nguồn: Phòng kế toán) CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Mã số thuế: 3200133806 Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, Phường Đông Lương, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Số tài khoản: 102010000511984, tại NH Công Thương Q.Trị 54010000004877, tại NH ĐT&PT Q.Trị Điện thoại: 0233.3561111 Họ tên người mua hàng:. Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH LINH TIẾN Mã số thuế: 3200425774 Địa chỉ: 437/1 Lê Duẩn, Phường Đông Lễ, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Tôn lợp mạ màu mét 340 52.000 17.680.000 Cộng tiền hàng: 17.680.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 1.768.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.448.000 Số tiền viết bằng chữ:Mười chín triệu bốn trăm bốn mươi tám nghìn đồng chẵn./ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: DT/15P 0001024 Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 47 Biểu 2.2: Phiếu thu 00278 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH MTV Linh Tiến Địa chỉ: 437/1 Lê Duẩn, Phường Đông Lễ, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Công ty TNHH Linh Tiến theo hóa đơn 0001024 Số tiền: 19.448.000 đồng Viết bằng chữ: Mười chín triệu bốn trăm bốn mươi tám nghìn đồng chẵn. Kèm theo: Chứng từ gốc (Nguồn: Phòng kế toán) Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001024, Phiếu thu kế toán bán hàng ghi nhận doanh thu theo định khoản: Nợ TK 1111 : 19.448.000 đồng Có TK 5111: 17.680.000 đồng Có TK 33311: 1.768.000 đồng b. Doanh thu cung cấp hàng hóa theo hợp đồng Đối với các công ty, đối tác cần lượng hàng hóa lớn và thường xuyên, thì đại diện PHIẾU THU Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Quyển sổ: . Số: 00278 Nợ: 1111 Có: 5111, 3331 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên, ) Người nộp tiền (Ký, họ tên, ) Người lập phiếu (Ký, họ tên, ) Thủ quỹ (Ký, họ tên, ) Ngày Tháng Năm Mẫu số 01 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 48 hai bên công ty sẽ soạn thảo hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng kinh tế, quy định việc cung cấp hàng hóa cũng như phương thức thanh toán, thời gian thanh toán tạo điều kiện cho việc cung cấp hàng hoá diễn ra có trình tự, có nguyên tắc. Thời hạn hợp đồng có hiệu lực tùy thuộc vào thỏa thuận của 2 bên công ty, có thể là vài tháng hoặc một năm. Dựa vào hợp đồng mua bán, công ty đối tác sẽ gửi các đơn hàng phù hợp với tiến độ sản xuất của công ty đó. Khi tiến hành cung cấp hàng hóa, công ty sẽ giao hàng hóa kèm theo phiếu giao hàng ( số lượng, mặt hàng ) cho công ty đối tác. Ví dụ: Hợp đồng mua bán với Công ty TNHH Linh Bảo, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 đến 31 tháng 12 năm 2018 ( Phụ lục I). Ngày 22/12/2018 Công ty bán Thép xà gồ, Tôn mạ màu, Tôn la phong, Thép hộp mạ kẽm (30*60) cho Công ty TNHH Linh Bảo, theo hóa đơn số 0001078 tổng giá trị đơn hàng là 156.080.100 đồng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 49 Biểu 2.3: Hóa đơn 0001078 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Mã số thuế: 3200133806 Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, Phường Đông Lương, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Số tài khoản: 102010000511984, tại NH Công Thương Q.Trị 54010000004877, tại NH ĐT&PT Q.Trị Điện thoại: 0233.3561 111 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH LINH BẢO Mã số thuế: 2900914352 Địa chỉ: Số nhà 38 – Đường Đoàn Nhữ Hài – Khối 9 – Phường Lê Lợi – TP Vinh – Nghệ An Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Thép Xà Gồ Kg 3046 19.000 57.874.000 02 Tôn Mạ Màu M 672 90.000 60.480.000 03 Tôn La Phong M 199 50.000 9.950.000 04 Thép hộp mạ kẽm (30*60) M 300 45.290 13.587.000 Cộng tiền hàng: 141.891.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 14.198.100 Tổng cộng tiền thanh toán: 156.080.100 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi sáu triệu không trăm tám mươi ngàn một trăm đồng./ (Nguồn: Phòng kế toán) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 22 tháng 12 năm 2018 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: DT/17P 0001078 Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 50 Kế toán bán hàng căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001078, kế toán ghi nhận doanh thu theo định khoản: Nợ TK 131 : 156.080.100 đồng Có TK 5111 : 141.891.000 đồng Có TK 33311 : 14.198.100 đồng Ngày 26/12/2018 Công ty TNHH Linh Bảo chuyển khoản trả tiền hàng là 156.080.100 đồng, sau khi nhận GBC của ngân hàng TMCP Công Thương Quảng Trị, Căn cứ vào giấy báo Có, kế toán hạch toán ghi giảm công nợ cho khách hàng theo định khoản: Nợ TK 1121 : 156.080.100 đồng Có TK 131 : 156.080.100 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 51 Biểu 2.4. Giấy báo có Các chứng từ kế toán được dùng để ghi vào sổ chi tiết. Dưới đây là mẫu sổ chi tiết doanh thu: CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, Tp Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị GIẤY BÁO CÓ Người nộp tiền: Công ty TNHH Linh Bảo Địa chỉ: Số nhà 38 – Đường Đoàn Nhữ Hài – Khối 9 – Phường Lê Lợi – TP Vinh – Nghệ An Lý do: Thu tiền bán hàng Công ty TNHH Linh Bảo Số: NTTK00200 Ngày: 26/12/2018 Tài khoản: 1121 Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: 54010000004877 Tại Ngân hàng: TMCP Công Thương Quảng Trị Số tiền: 156.080.100 Loại tiền: VNĐ Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi sáu triệu không trăm tám mươi ngàn một trăm đồng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Thủ quỷ (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 52 Biểu 2.5. Sổ chi tiết TK 511 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu CN Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Loại tiền: VNĐ, Tháng 12 năm 2018 Tài khoản: 5111 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 10/12/2018 Tôn mạ màu 1111 17.680.000 22/12/2018 BH00484 Thép xà gồ 131 57.874.000 22/12/2018 BH00484 Tôn cuộn mạ màu (045*1200) 131 60.480.000 22/12/2018 BH00484 Tôn lạnh la phong 131 9.950.000 22/12/2018 BH00484 Thép hộp vuông kẽm 30*60 131 13.587.000 31/12/2018 Kết chuyển Kết chuyển doanh thu XĐ KQ KD 2018 911 28.072.823.757 Ngàythángnăm. (Nguồn: Phòng kế toán) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 53 2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính 2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng - Giấy báo có, hóa đơn GTGT, - Sổ chi tiết tài khoản 515, 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh tất cả các khoản doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu ở công ty là lãi tiền gửi và chiết khấu thanh toán khi mua hàng. 2.2.3.3 Phương pháp hạch toán Hàng tháng khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền lãi tiền gửi không kì hạn hoặc phiếu thu đối với thu lãi cho vay bằng tiền mặt và các chứng từ khác liên quan kế toán hạch toán vào sổ chi tiết TK 515, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 515. Cuối mỗi quý, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính (giấy báo có, hóa đơn GTGT,) để ghi vào sổ chi tiết tài khoản 515. Cuối năm kế toán khóa sổ và kết chuyển sang tài khoản 911. Trong kỳ nghiên cứu này, Công ty không có phát sinh bất kỳ một nghiệp vụ nào liên quan đến doanh thu....11: Phiếu chi 00493 (Nguồn: Phòng kế toán) CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Họ và tên người nhận tiền: Công ty xăng dầu Quảng Trị Địa chỉ: 02 Lê Lợi, Phường 5, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Lý do chi: Mua xăng dầu phục vụ sản xuất kinh doanh Số tiền: 600.000 VNĐ Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỷ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Viết bằng chữ: Sáu trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày tháng năm Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Quyển sổ:. Số: 00493 Nợ: 6422, 1331 Có: 1111 PHIẾU CHI Ngày 23 tháng 12 năm 2018 năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 63 Ví dụ 2: Ngày 12/12/2018 Công ty nhận được hóa đơn số 0007196 thu tiền rác quý 4/2018 của công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị Đông Hà , đã thanh toán bằng tiền mặt với tổng giá trị thanh toán là 360.000 đồng kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6422 : 327.273 đồng Nợ TK 1331 : 32.727 đồng Có TK 1111: 360.000 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 64 Biểu 2.12: Hóa đơn giá trị gia tăng 0007196 (Nguồn: Phòng kế toán) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 12 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ĐÔNG HÀ Mã số thuế: 3200011389 Địa chỉ: Khu phố 8 – Phường 5 – TP. Đông Hà Số tài khoản: 54010000001878 NH: ĐT&PT Quảng Trị; 3900211010016 tại NH: NN&PTNN Quảng Trị Điện thoại: 0533566894 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến Mã số thuế: 3200133806 Địa chỉ: Khu công nghiệp nam Đông Hà, P. Đông Lương, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4 x 5 Thu tiền rác quý 4/2018 327.273 .. .. .. .. Cộng tiền hàng: 327.273 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 32.727 Tổng cộng tiền thanh toán: 360.000 Số tiền bằng chữ: Ba trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/17P 0007196 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 65 Biểu 2.13: Phiếu chi 103844 (Nguồn: Phòng kế toán) CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Họ và tên người nhận tiền: Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị Đông Hà Địa chỉ: Khu phố 8 – Phường 5 – TP. Đông Hà Lý do chi: Chi trả tiền rác quý 4/2018 Số tiền: 360.000 VNĐ Viết bằng chữ: Sáu trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày tháng năm Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Quyển sổ: Số: 00480 Nợ: 6422, 1331 Có: 1111 PHIẾU CHI Ngày 12 tháng 12 năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 66 Ví dụ 3: Ngày 27/12/2018 Công ty nhận được hóa đơn số 0863428 thu tiền điện thoại của Tổng Công ty Viễn Thông mobifone, đã thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu chi số PC00500 , với tổng giá trị thanh toán là 866.536 đồng, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6421 : 787.760 đồng Nợ TK 1331 : 78.776 đồng Có TK 1111: 866.536 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 67 Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT 0863428 Mobifone TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 3 CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE Địa chỉ: 263 Nguyễn Văn Linh, Phường Thạc Gián, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Tell: 1800 1090 – Fax: 0511 356 MST: 01006866209003 Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến MST: 3200133806 Địa chỉ (Address): KCN Nam Đông Hà – Phường Đông Lương – TP Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị Số thuê bao ( Sub No): 0905746369 Mã khách hàng (Customer Code): 0935141444 Cước từ ngày (Charging from): 1/11/2018 đến ngày (to): 31/11/2018 STT Khoản (Item) ĐVT (Unit) Số lượng (Quantity) Đơn giá (Price) Số tiền (Amount) Cước dịch vụ thông tin di động (Mobile phone service charges) 787.760 Cộng tiền (1) (Total): 787.760 Thuế suất GTGT 10% x(1)=Tiền thuế GTGT(2) (Value Added Tax): 78.776 Tổng cộng tiền thanh toán (3)=(1)+(2) (Group total): 866.536 Số tiền bằng chữ (Sum in words): Tám trăm sáu mươi sáu ngàn năm trăm ba mươi sáu đồng chẵng Người nộp tiền Ngày 27 tháng 12 năm 2018 (Ký, ghi rõ họ tên) Nhân viên giao dịch Mẫu số: 01GTKTT2/003 Seri: DB/05P Số: 0863428 HÓA ĐƠN (GTGT) BILL (VAT) Liên 2: Giao khách hàng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 68 Biểu 2.15: Phiếu chi 00500 (Nguồn: Phòng kế toán) CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu Công Nghiệp Nam Đông Hà, TP Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Họ và tên người nhận tiền: Tổng công ty viễn thông mobifone Địa chỉ: 263 Nguyễn Văn Linh, Phường Thạc Gián, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Lý do chi: Trả tiền cước điện thoại 0905746369 Số tiền: 866.536 VNĐ Viết bằng chữ: Tám trăm sáu mươi sáu ngàn năm trăm ba mươi sáu đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày tháng năm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Quyển sổ: Số: 00500 Nợ: 6421, 1331 Có: 1111 PHIẾU CHI Ngày 27 tháng 12 năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 69 Sau đó, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết 6421, 6422 và sổ Cái TK 6421, 6422 và các tài khoản khác liên quan. Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 2.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.7.1 Chứng từ sử dụng - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1A/TNDN) - Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-2/TNDN) - Sổ cái, sổ chi tiết TK 3334, TK 821.. và một số chứng từ liên quan 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí thuế TNDN, kế toán sử dụng tài khoản: TK 821: Chi phí thuế TNDN Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. 2.2.7.3 Phương pháp hạch toán Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT – BTC thì kể từ ngày 15/11/2014 doanh nghiệp không cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng tháng nếu có phát sinh, do đó Công ty không cần nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng tháng mà chỉ cần dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để nộp thuế. Cuối tháng, khi xác định được các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ, kế toán tiến hành tính thuế TNDN tạm tính phải nộp. Cuối năm tài chính căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế và ghi bổ sung số thuế TNDN phải nộp hoặc ghi giảm chi phí số thuế TNDN. Đồng thời, thực hiện bút kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Trong năm 2018 tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty là 2.095.891.247 đồng, như vậy tổng số thuế TNDN phải nộp của Công ty trong năm 2018 là 419.178.249 đồng. Sau khi tính số thuế phải nộp trên kế toán nhập liệu vào phần mềm máy tính và định khoản: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 70 Nợ TK 821: 419.178.249 đồng Có TK 3334: 419.178.249 đồng Chi phí thuế TNDN của năm 2018 được thể hiện trên Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2018 cuả Công ty . Cuối kỳ kế toán, kết chuyển thuế TNDN như sau: Nợ TK 911 : 419.178.249 đồng Có TK 821: 419.178.249 đồng 2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.8.1 Chứng từ sử dụng Công ty sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng Sổ chi tiết các tài khoản liên quan như TK 5111, TK 5112, TK 5113, TK 632, TK 635, TK 6421, TK 6422. 2.2.8.3 Phương pháp hạch toán Cuối năm sau khi thực hiện việc khóa sổ trên các TK doanh thu, chi phí... kế toán tổng hợp sẽ tiến hành kết chuyển số phát sinh trên những tài khoản này sang TK 911 tương ứng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sau khi xác định kết quả kinh doanh kế toán kết chuyển lãi hoặc lỗ sang TK 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay”. Trong năm 2018, tổng các khoản doanh thu, chi phí phát sinh như sau: + Doanh thu thuần: 28.072.553.757 đồng + Giá vốn hàng bán: 23.049.299.275 đồng + Chi phí hoạt động tài chính: 636.784.171 đồng + Chi phí bán hàng: 120.379.611 đồng + Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.170.469.453 đồng + Thuế TNDN: 419.178.249 đồng  Kết chuyển chi phí để xác định kết quả sản xuất kinh doanh Nợ TK 911: 26.396.110.759 đồng Có TK 632: 23.049.299.275 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 71 Có TK 635: 636.784.171 đồng Có TK 6421: 120.379.611 đồng Có TK 6422: 2.170.469.453 đồng Có TK 821: 419.178.249 đồng  Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả sản xuất kinh doanh Nợ TK 511: 28.072.553.757 đồng Có TK 911: 28.072.553.757 đồng Sau khi kết chuyển doanh thu và chi phí phát sinh trong năm của Công ty ta thấy bên Có TK 911 > bên Nợ TK 911, khoản chênh lệch 1.676.442.998 đồng là lợi nhuận sau thuế của Công ty. Bút toán thể hiện: Nợ TK 911 : 1.676.442.998 đồng Có TK 4212: 1.676.442.998 đồng Sau khi tiến hành các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán cập nhật lên chứng từ, sổ sách liên quan và lập Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm của 2018 của Công ty Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 72 Sơ đồ 2.4: Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong năm 2018 TK 911 TK 632 TK 635 TK 6421 TK6422 TK 821 23.049.299.275 636.784.171 TK 4212 120.379.611 2.170.469.453 419.178.249 1.676.442.998 Kết chuyển lãi TK 5111 26.893.023.347 1.179.530.410 TK 5113 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 73 Biểu 2.16: Sổ chi tiết 911 CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Khu CN Nam Đông Hà, Tp Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Loại tiền: VNĐ, Tháng 12 năm 2018 Tài khoản: 911 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 31/12/2018 NVK00125 K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 26.893.023.347 31/12/2018 NVK00125 K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5113 1.179.530.410 31/12/2018 NVK00125 K/c giá vốn hàng bán 632 23.049.299.275 31/12/2018 NVK00125 K/c chi phí hoạt động tài chính 635 636.784.171 31/12/2018 NVK00125 K/c chi phí bán hàng 6421 120.379.611 31/12/2018 NVK00125 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 2.170.469.453 31/12/2018 NVK00125 K/c chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 821 419.178.249 31/12/2018 Kết chuyển Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 4212 1.676.442.998 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 74 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN 3.1. Nhận xét về công tác kế toán và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến 3.1.1 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty Qua thời gian thực tập tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty nói riêng, em đã nhìn nhận sơ bộ và đưa ra một số đánh giá chung về công tác kế toán của Công ty như sau: 3.1.1.1 Ưu điểm - Về bộ máy và công tác kế toán: + Phòng kế toán của Công ty được xây dựng tương đối chặt chẽ, mỗi người đảm nhận một số công việc nhất định, được bố trí phù hợp với năng lực, trình độ của mỗi người tạo được sự thống nhất chung và nhờ đó mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao, phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý của Ban quản lý. Các phần hành kế toán tuy thực hiện các chứng năng khác nhau nhưng đều có thể hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ. + Phòng kế toán còn được trang bị hệ thống máy tính hiện đại, có thể cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời cho Ban quản lý khi có yêu cầu. Bên cạnh đó, hệ thống máy vi tính được kết nối internet hiện đại giúp nhân viên kế toán cập nhật kịp thời các thông báo, các văn bản pháp luật, các thông tư, quyết định liên quan đến công tác kế toán của các cơ quan có liên quan như cơ quan thuế, bộ tài chính nhằm giúp kế toán phản ánh kịp thời, chính xác và cung cấp thông tin nhanh chóng, đầy đủ cho các hà quản lý. + Toàn bộ công tác hoạch toán kế toán của Công ty đều được thực hiện trên phần mềm kế toán Misa – phần mềm kế toán được thiết kế phù hợp với mô hình hoạt động của Công ty, giúp việc hoạch toán kế toán của đơn vị được thực hiện nhanh chóng và chính xác hơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 75 + Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, đây là cách thức ghi chép khá đơn giản, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh theo đúng trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên sổ Nhật ký chung nên thuận tiện cho việc theo dõi và kiểm tra. + Ngoài ra về công tác kế toán cụ thể kế toán Công ty đã sử dụng các chứng từ, sổ sách, hệ thống tài khoản và hệ thống báo cáo kế toán đều tuân theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC và đúng với chế độ kế toán, đúng với luật định. + Công ty áp dụng nhiều phương thức tiêu thụ khác nhau (bán lẻ, hợp đồng,) ứng với mỗi phương thức thì có phương thức xử lý, thanh toán và hoạch toán phù hợp. + Công ty có tiến hành các cuộc kiểm tra kế toán thường kỳ trong nội bộ đơn vị nhằm bảo đảm chấp hành các chế độ, thể lệ kế toán, bảo đảm tính chính xác, đầy đủ kịp thời các số liệu, tài liệu kế toán, đảm bảo cơ sở cho việc thực hiện chức năng giám đốc của kế toán. + Mối liên hệ giữa phòng kế toán và các phòng ban khác khá chặt chẽ, tạo thuận lợi trong việc cung cấp thông tin chính xác kịp thời, đầy đủ, phục vụ phân tích sự biến động cho công tác quản trị. + Công ty hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với tình hình nhập xuất hàng hóa diễn ra thường xuyên liên tục. - Về đội ngũ nhân viên kế toán: Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn kế toán khá cao, có kinh nghiệm làm việc nên công tác kế toán được thực hiện một cách chính xác, nhanh chóng và kịp thời. 3.1.1.2 Nhược điểm - Công ty sử dụng phần mềm trên máy tính nên các sự cố máy tính xảy ra là điều thường xuyên. Trong khi đó, Công ty không có đội ngũ kỹ thuật về máy tính nên khi có sự cố xảy ra về máy tính phải thuê nhân viên từ bên ngoài thường mất thời gian chờ đợi, chi phí và có thể ảnh hưởng đến tính bảo mật thông tin của Công ty. - Kế toán chỉ in các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh rồi đóng thành tập lưu giữ còn các sổ chi tiết và sổ cái kế toán chỉ lưu giữ trên máy tính mà không in Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 76 và đóng dạng quyển như các chứng từ hay có phương pháp lưu trữ trên một bộ nhớ riêng. Điều này sẽ gặp khó khăn khi máy tính gặp phải trường hợp hư hỏng hay mất máy tính. - Công tác lưu chuyển chứng từ giữa các bộ phận vẫn còn hạn chế, gây mất thời gian cũng như chậm trễ trong việc phản ánh các nghiệp vụ phát sinh lên sổ sách kế toán. - Việc kiểm tra kế toán mặc dù vẫn được duy trì thường xuyên nhưng chưa có tính đồng bộ. Công ty chưa có bộ phận kiểm soát nội bộ riêng mà công việc kiểm tra, kiểm soát chủ yếu do nhân viên kế toán trong phòng thực hiện nên thiếu tính khách quan mà hiệu quả lại không cao. 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến Nhìn chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là nội dung có vị trí đặc biệt quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp bởi nó thể hiện sự sống còn của bản thân mỗi doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng này, Công ty Cổ phần TNHH MTV Thép Đồng Tiến luôn tìm các biện pháp, chính sách nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán nói chung, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. 3.1.2.1.Đánh giá về công tác kế toán doanh thu  Về chứng từ - Ưu điểm: + Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán được lập theo quy định của Bộ tài chính nên chứng từ được trình bày chính xác, rõ ràng và chặt chẽ. + Cụ thể đối với các chứng từ bắt buộc như hóa đơn GTGT, phiếu thu, công ty sử dụng theo đúng mẫu của Bộ Tài Chính ban hành. + Chứng từ được áp dụng tương đối phù hợp với quy mô của công ty. - Nhược điểm: + Các chứng từ như Hóa đơn GTGT chưa được sắp xếp gọn gàng khó khăn trong việc tìm kiếm đối chiếu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 77  Về tài khoản - Ưu điểm: + Công ty sử dụng tài khoản theo đúng chế độ kế toán hiện hành và kèm theo một số tài khoản chi tiết phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo cung cấp các thông tin phù hợp với từng đối tượng, phục vụ cho việc lập các sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chính của công ty. - Nhược điểm: + Hiện nay, ở công ty việc theo dõi kế toán doanh thu chƣa hạch toán chi tiết cho từng loại hàng hóa. Mọi nghiệp vụ phát sinh doanh thu về bán hàng đều được hạch toán chung vào TK 5111. Với việc theo dõi chung kết quả tiêu thụ như vậy dẫn đến việc không biết được sự thay đổi doanh thu của từng loại hàng hóa. Do đó, không cung cấp được thông tin chi tiết cho nhà quản lý về doanh thu, tỷ trọng doanh thu từng loại hàng hoá ảnh hưởng đến quá trình quản lý để ra quyết định.  Về hạch toán - Ưu điểm: + Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản liên quan nói chung đều tuân theo quy định của chế độ kế toán. - Nhược điểm: + Áp dụng phƣơng pháp nhập trước – xuất trước làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị hàng hóa đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.  Về sổ sách - Ưu điểm + Hệ thống sổ sách kế toán doanh thu được xây dựng theo quy định trong chế độ kế toán. Nhờ việc áp dụng kế toán máy nên đối chiếu số liệu dễ dàng và thuận tiện hơn, kế toán có thể đối chiếu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in sổ kế toán ra giấy để lưu trữ theo quy định hiện hành. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 78 - Nhược điểm Công ty in sổ sách thường bị chậm trễ, cụ thể sổ sách của năm 2019 đến tháng hiện tại vẫn chưa được in ra giấy để đóng thành tập lưu trữ. 3.1.2.2.Đánh giá về công tác kế toán chi phí  Về chứng từ - Ưu điểm + Hệ thống chứng từ sổ sách gọn gàng, đồng nhất chấp hành theo đúng chế độ kế toán hiện hành giúp công tác tìm kiếm, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo số liệu chi phí nhanh chóng, dễ dàng và chính xác. + Chứng từ được đánh số thứ tự và lưu trữ đúng trình tự tránh thất lại. - Nhược điểm: + Một số chứng từ chưa có đẩy đủ chữ ký của những người liên quan + Có các chứng từ cuối tháng mới hạch toán nhƣ chi xăng dầu nên dễ gây ra sai sót  Về sổ sách - Nhược điểm: + Những thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa được ghi chép đầy đủ, cụ thể trong sổ chi tiết các nghiệp vụ phát sinh chưa ghi nhận đúng và đầy đủ.  Tài khoản - Nhược điểm Công ty kinh doanh nhiều chủng loại khác nhau nhƣng chỉ mở TK cấp một 632 để theo dõi giá vốn hàng bán 3.1.2.3 Đánh giá về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh - Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty đều tuân thủ nghiêm ngặt theo đúng những quy định của Bộ Tài Chính, kế toán tại công ty luôn áp dụng và cập nhật kịp thời những quy định mới liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán phù hợp với yêu cầu pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 79 - Công tác hạch toán được tiến hành trên phần mềm máy tính, kế toán chỉ tiến hành nhập liệu phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào các sổ có liên quan tiết kiệm thời gian và tăng năng suất công việc. - Công ty mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản mục đầy đủ. 3.2 Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến 3.2.1 Về tổ chức công tác kế toán - Công ty cần có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ của nhân viên kế toán nói riêng và nhân viên của toàn công ty nói chung. - Bộ máy kế toán phải thực hiện đúng chính sách chế độ, quy định về quản lý kinh tế. - Cần có sự kiểm tra đối chiếu sổ sách định kỳ. - Thủ quỹ phải tách biệt với kế toán cũng như thủ quỹ nên theo dõi sổ quỹ và ghi chép sổ sách đầy đủ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3.3.2 Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty - Về chứng từ + Các chứng từ phát sinh hay báo cáo như hóa đơn, phiếu thu,phải có đầy đủ chữ ký của các bộ phận liên quan theo quy định đảm bảo tính thích hợp. + Các chứng từ phải được sắp xếp gọn gàng, theo từng khoản mục. + Hiện tại Công ty đang sử dụng hóa đơn giấy, Công ty nên đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử để có thể tiết kiệm thời gian, chi phí, đơn giản hóa các quy trình liên quan đến hóa đơn. - Về hạch toán + Cần có biện pháp khắc phục chấn chỉnh việc hạch toán và ghi nhận doanh thu một cách kịp thời và đúng hạn không để dồn chứng từ tránh trường hợp hạch toán nhầm và thiếu sót. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 80 - Về tài khoản + Hệ thống tài khoản nên được mở chi tiết, cụ thể cho từng khoản mục cần thiết. Cụ thể, Công ty nên mở thêm các tài khoản cấp hai cho từng mặt hàng để theo dõi các mặt hàng trong kho, số lượng xuất nhập tồn như: 6321 – Giá bán hàng bán của Thép; 6322 – Giá bán hàng bán của Tôn;.. - Về hạch toán + Công ty cần hạch toán riêng các hàng hóa tiêu thụ chủ yếu của công ty và phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho từng mặt hàng hay nhóm hàng để xác định được kết quả kinh doanh từng mặt hàng, giúp nhà quản lý đưa ra các biện pháp hợp lý và kịp thời để nâng cao hiệu quả kinh doanh. + Là công ty thương mại, hoạt động chủ yếu là mua vào và bán ra nên không tránh khỏi việc ứ đọng hàng và sự biến động giá của thi trường. Vì vậy, công ty nên trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho để phần nào giảm bớt những rủi ro và đảm bảo quyền lợi về mặt tài chính cho công ty. - Về sổ sách + Bộ phận kế toán cũng nên in sổ sách kế toán liên quan đến nghiệp vụ phát sinh trong năm tài chính đầy đủ và lưu trữ chúng kịp thời. + Công ty sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ nhân viên trong công việc, tuy nhiên công ty nên đầu tư nâng cấp hệ thống máy tính đồng thời thường xuyên cập nhật những phiên bản phần mềm kế toán mới. Bên cạnh việc nâng cấp hệ thống phần mềm thì nhân viên kế toán của công ty cũng phải nâng cao kỹ năng về máy tính để tiến độ công việc nhanh hơn và hiệu quả hơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 81 PHẦN III: KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng có vị trí vai trò vô cùng lớn, có ý nghĩa sống còn đối với mọi doanh nghiệp.Vấn đề đặt ra và cấp thiết cần giải quyết đó là làm thế nào để doanh nghiệp kinh doanh có lãi, kết quả hoạt động kinh doanh ngày càng tăng. Điều đó được phản ánh rõ nhất qua một công cụ đó là công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Qua quá trình thực tế tìm hiểu tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến, đề tài của em đã giải quyết được các vấn đề sau: • Thứ nhất đã hệ thống hóa các lý luận về các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp đồng thời nghiên cứu được thực trạng công tác kế toán doanh thu tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến • Thứ hai đã nêu ra được một số ưu điểm và những nhược điểm mà công ty còn gặp phải qua đó đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng của công ty. Tuy nhiên những giải pháp em đưa ra chỉ là sự so sánh đối chiếu giữa thực tế công ty và những kiến thức em đã được học do vậy nên còn nhiều sai xót và chưa hoàn toàn đúng đắn. • Thứ ba qua quá trình thực tế tại Công ty em đã củng cố được lại một số kiến thức và tích lũy một số kinh nghiệm thực tiễn, các kỹ năng mềm góp phần là hành trang giúp em bước đầu trên con đường xây dựng sự nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh đó em nhận thấy khóa luận còn nhi ều hạn chế về nội dung trình bày, quy trình kế toán, chưa đưa ra một cách đầy đủ nhất các loại chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của Công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 82 * * * Do kinh nghiệm thực tế, thời gian và trình độ chuyên môn của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết còn nhiều thiếu xót, chưa có điều kiện tìm hiểu và phân tích được một số vấn đề trong Công ty cũng như không thể đưa ra hết toàn bộ nhược điểm và các giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình. Nếu có thời gian cũng như sự giúp đỡ của Công ty, em sẽ đi sâu vào nghiên cứu để hoàn thành tốt hơn đề tài này. Bài viết của em còn nhiều thiếu xót em mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo và đánh giá của Công ty cũng như quý thầy cô giáo để từ đó bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn nữa. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể các anh chị trong Công ty, cùng toàn thể quý thầy cô giáo trong khoa k ế toán kiểm toán, các thầy cô giáo bộ môn kế toán, thầy giáo hướng dẫn đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Phan Thị Minh Lý (2009), Nguyên lý k ế toán , Nhà xuất bản Đại Học Huế, Huế. 2.NGƯT. Phan Đình Ngân (2009), “Kế toán tài chính”, Đại học Kinh tế, Đại học Huế. 3.Bộ Tài chính (2014), “Thông tư số 133/2016/TT – BTC” ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC. 4.Báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến. 5.Bộ tài chính (2001), “Chuẩn mực 14 Doanh thu và thu nh ập khác ” ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính. 6.Tham khảo khóa lu ận của các anh chị khóa trước. 7.Một số website: www.diendanketoan.com, www.webketoan.com, www.tailieu.vn, và một số trang web khác. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 84 PHỤ LỤC I CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ------------------------------ HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC Số: 22/HĐNT/2018 - Căn cứ vào vào các luật và các quy định định hiện hành của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Căn cứ nhu cầu và khả năng hai bên. Hôm nay, ngày 0 1 tháng 10 năm 2018 tại Công ty TNHH MTV Thép Đồng Tiến chúng tôi gồm có: ĐẠI DIỆN BÊN A: (BÊN BÁN) CÔNG TY TNHH MTV THÉP ĐỒNG TIẾN Địa chỉ : Đường 9D – KCN Nam Đông Hà – TP Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị Điện thoại : 053.3561.111 Fax: 053.3561.380 MST : 3200133806 Đại diện : Ông Nguyễn Thế Đồng Chức vụ: Giám đốc Tài khoản NH : 115000027166 Tại ngân hàng công thương Quảng Trị ĐẠI DIỆN BÊN B: (BÊN MUA) CÔNG TY TNHH LINH BẢO Địa chỉ : Số 38 Đường Đoàn Như Hài – Khối 9 – P.Lê Lợi – TP Vinh – Nghệ An Điện thoại : 0962.994.988 Fax: MST : 2900914352 Đại diện : Ông Lê Anh Tuấn Chức vụ: Giám đốc Tài khoản NH : ............................................................................................................... Sau khi bàn bạc, thỏa thuận hai bên đi đến thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với những nội dung cụ thể như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Hoàng Thị Thanh Bình 85 Điều 1: Nội dung hợp đồng 1.1 Bên A đồng ý bán cho bên B những mặt hàng như: Tôn lợp, thép tấm, thép hình UIV, cuốn, chặt, nhấn các loại 1.2 Bên A cam kết cung cấp hàng đúng chủng loại, quy cách, số lượng theo yêu cầu của bên B trong đơn đặt hàng. Điều 2: Thời hạn hợp đồng Bắt đầu từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 đến hết tháng 12 năm 2018 Điều 3: Giá cả, phương thức và thời gian thanh toán 3.1 Giá cả được tính theo thời điểm của đơn đặt hàng khi bên B đặt hàng 3.2 Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản 3.3 Thời gian thanh toán: Bên B thanh toán cho bên A trước khi nhận hàng, Bên A sẽ xuất hóa đơn tài chính cho Bên B. Điều 4: Trách nhiệm của hai bên a.Trách nhiệm của bên B: - Kiểm tra hàng hóa, quy cách, số lượng trong đơn hàng trước khi nhận hàng. b.Trách nhiệm của bên A: - Đảm bảo nguồn hàng đầy đủ, kịp thời cho bên B. - Giao hàng cho bên B đúng chủng loại, số lượng, quy cách và thời gian giao hàng. - Giao hàng tại kho của bên B. Điều 5: Điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này, nếu bên nào làm sai thì bên đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường các khoản đã tổn thất do bên đó gây ra không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng. Nếu có vướng mắc trở ngại gì thì hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hai bên cùng có lợi. Trong trường hợp tranh chấp hợp đồng hai bên không thống nhất được thì đưa ra Tòa án kinh tế Tỉnh Quảng Trị để giải quyết, phán quyết của Tòa án hai bên phải tuân theo. Hợp đồng này lập thành 4 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 02 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan