ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
*******
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCKẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM
ĐẶNG THỊ KIM CHI
KHÓA HỌC: 2015 – 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
*******
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCKẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện:
ĐẶNG THỊ KIM CHI
Lớp: K49A- Kế toán
Niên khóa: 2015-2019
Giáo viên
121 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH freecode Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hướng dẫn
TS. Nguyễn Đình Chiến
Huế, tháng 04 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi i
Lời Cảm ƠnThực tập tốt nghiệp là giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập trêngiảng đường và môi trường thực tế bên ngoài. Trong suốt thời gian thực tập, emđã có nhiều cơ hội học hỏi, tiếp xúc với thực tế. Qua đó có thể hiểu hơn về côngviệc mà mình đang theo học, đồng thời có thêm kinh nghiệm trong quá trình làmviệc với tập thể toán Công ty.Để hoàn thành được bài báo cáo thực tập đề tài “Kế toán doanh thu và xácđịnh kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam”. Trước hết choem xin gửi lời cám ơn chân thành đến các khoa Kế toán Kiểm toán trường Đại họcKinh tế Huế tạo điều kiện để em có thể đi thực tập, tiếp xúc với công việc Kế toántrong thực tế, bày tỏ sự biết ơn tới Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Đình Chiến đãtận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong thời gian vừa qua. Em xin cảm ơn nhữnggiảng viên trường đã dạy cho em những kiến thức cần thiết,có thể ứng dụng trong thực tế thực tập và hoàn thành bài khóa luận này.Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc Công ty, các anh chị của các phòng banCông ty TNHH FREECODE Việt Nam, đặc biệt là chị kế toán trưởng Nguyễn ThịKim Ngà, cùng anh LinJinShui trong phòng kế toán đã chỉ dẫn cho em hoàn thànhtốt công việc mà công ty giao.Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành báo cáo một cách hoàn thiện nhất.Song do thời gian, kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nên không thểtranh khỏi những thiếu sót nhất định, em mong nhận được ý kiến đóng góp, phêbình của giảng viên hướng dẫn, quý thầy cô, anh chị để em có thêm kinh nghiệmvà hoàn thành bài một cách hoàn thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Kim Chi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ...............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài:...............................................................................3
6. Tình hình nghiên cứu: ..............................................................................................3
7. Cấu trúc khóa luận: ..................................................................................................4
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................5
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................5
1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ...................................5
1.1.1. Doanh thu: ......................................................................................................5
1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ........................................................6
1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................6
1.1.4. Vai trò và ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh: .......................................................................................................................7
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm và thanh toán.........................................7
1.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu:...........................................9
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: ..........................................................................9
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ........................................................14
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh:......................................15
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: ............................................................................15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi iii
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ........................19
1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính: .............23
1.4.1. Kế toán doanh thu tài chính:.........................................................................23
1.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:.............................................................24
1.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: ..............................................................27
1.5.1. Kế toán thu nhập khác: .................................................................................27
1.5.2. Kế toán chi phí khác: ....................................................................................29
1.6. Kế toán Chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp ...................................................31
1.6.1. Khái niệm .....................................................................................................31
1.6.2. Phương pháp tính thuế..................................................................................31
1.6.3. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................32
1.6.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng: ..........................................................................33
1.6.5. Phương pháp hạch toán: ...............................................................................33
1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:.................................................................34
1.7.1. Khái niệm: ....................................................................................................34
1.7.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................34
1.7.3. Phương pháp hạch toán: ...............................................................................35
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT
NAM..............................................................................................................................36
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: ..........................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: ...36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH FreeCode Việt Nam:...................................................................................37
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:..........................................................39
2.1.4. Khát quát tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH
FreeCode Việt Nam qua hai năm (2017-2018): .....................................................42
2.2. Giới thiệu bộ máy kế toán của Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: ................50
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: .................................................50
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phân hành kế toán: .....................................50
2.2.3. Hình thức và chế độ kế toán công ty đang sử dụng: ....................................52
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi iv
2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH FreeCode Việt Nam ...................................................................................54
2.3.1. Các phương thức bán hàng áp dụng tại Công ty ..........................................54
2.3.2. Mạng lưới tiêu thụ thành phẩm tại Công ty .................................................55
2.3.3. Công tác Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại
Công ty TNHH FreeCode Việt Nam ......................................................................55
2.3.4. Công tác kế toán giá vốn hàng bán:..............................................................64
2.3.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính: ........................66
2.3.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ........................71
2.3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:........................................................79
2.3.8. Kế toán chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty: .........................81
CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH FREECODE VIỆT NAM.........................................................................88
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu, thuế
TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam: ........88
3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty: .......................................88
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH FREECODE Việt Nam:................................................................89
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty: .................................................................................90
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty:......................................90
3.2.2. Công tác bán hàng ........................................................................................91
3.2.3. Quản lý công nợ ...........................................................................................91
3.2.4. Quản lý chi phí .............................................................................................92
PHẦN III – KẾT LUẬN .............................................................................................93
1. Kết luận ..................................................................................................................93
2. Kiến nghị ................................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Giải thích
1 BĐS Bất động sản
2 BTC Bộ tài chính
3 BVMT Bảo vệ môi trường
4 BHXH Bảo hiểm xã hội
5 BHYT Bảo hiểm y tế
6 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
7 GTGT Giá trị gia tăng
8 HTK Hàng tồn kho
9 KC Kết chuyển
10 NLĐ Người lao động
11 TK Tài khoản
12 TC Tài chính
13 SXKD Sản xuất kinh doanh
14 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
15 TSCĐ Tài sản cố định
16 TSNH Tài sản ngắn hạn
17 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
18 XNK Xuất nhập khẩu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2017 - 2018............................43
Bảng 2.2 – Bảng tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018 ....45
Bảng 2.3 – Bảng tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018......48
Bảng 2.4 – Bảng minh họa thành phẩm của Công ty. ...................................................54
Bảng 2.5 – Bảng trích các khoản theo lương tháng 12/2018. .......................................74
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ ......................................................................13
Sơ đồ 1.2 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT ......13
Sơ đồ 1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................15
Sơ đồ 1.4. Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa...........................................................15
Sơ đồ 1.5 – Kế toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kê khai thường xuyên).....17
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................18
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................22
Sơ đồ 1.8 – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................24
Sơ đồ 1.9 – Kế toán chi phí tài chính. ...........................................................................26
Sơ đồ 1.10 – Kế toán thu nhập khác..............................................................................28
Sơ đồ 1.11 – Kế toán chi phí khác .................................................................................30
Sơ đồ 1.12 – Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành.....................................................33
Sơ đồ 1.13 - Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại .............................34
Sơ đồ 1.14 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................35
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH FREECODE Việt Nam ......39
Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH FreeCode Việt Nam............50
Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ................52
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi viii
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 – Hóa đơn GTGT 0000555 .............................................................................59
Biểu 2.2 – Hóa đơn GTGT số 0000538.........................................................................61
Biểu 2.3 – Trích Sổ cái TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm” Quý IV/2018. .........62
Biểu 2.4 – DEBIT NOTE – Giấy ghi Nợ Công ty TNHH Chí Hùng tháng 12/2018......63
Biểu 2.5 – Trích Sổ cái tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” Quý IV/2018 .................66
Biểu 2.6 – Giấy báo Có .................................................................................................67
Biểu 2.7 – Sổ cái tài khoản 515 – “Thu nhập hoạt động tài chính” Quý IV/2018 ........68
Biểu 2.8 – Sao kê lãi ngân hàng Vietcombank. .............................................................69
Biểu 2.9 – Trích Sổ cái tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Quý IV/2018 .......70
Biểu 2.10 – Hóa đơn GTGT mua vào số 0000011. .......................................................72
Biểu 2.11 – Sổ cái TK 641 – “Chi phí bán hàng” Quý IV/2018. ..................................73
Biểu 2.12 – Hóa đơn GTGT mua vào số 0001343........................................................76
Biểu 2.13 – Phiếu chi PC1812-014 ...............................................................................77
Biểu 2.16 – Trích Sổ cái TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Quý IV/2018 .....78
Biểu 2.14 – Sổ chi tiết phải trả người bán – CÔNG TY TNHH TÁO ĐIỀN................79
Biểu 2.15 – Sổ cái TK 711 – “Thu nhập khác” Quý IV/2018 .......................................80
Biểu 2.16 – Trích Sổ cái TK 811 – “Chi phí khác” Quý IV/2018.................................81
Biểu 2.17 – Biểu tính thuế TNDN năm 2018 ................................................................83
Biểu 2.18 – TK 421 – “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” Quý IV/2018 .................87
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 1
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Theo viện nghiên cứu TRUNG QUỐC, quan hệ Việt - Trung trong 10 năm qua
đã bước vào thời kỳ phát triển mới, từ định ra khuôn khổ của quan hệ hai nước trong
thế kỷ mới bằng phương châm 16 chữ “láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn
định lâu dài, hướng tới tương lai”. Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc tại Việt Nam trong
những năm qua đã có những chuyển biến rõ rệt so với 9 năm đầu sau khi hai nước bình
thường hóa quan hệ. Từ năm 2000 đến nay, đầu tư của Trung Quốc đã tăng nhanh
chóng cả về số lượng, quy mô và địa bàn đầu tư. Theo Bộ Công Thương, tính đến hết
tháng 4/2018, Trung Quốc xếp thứ 7 trong tổng số 126 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu
tư vào Việt Nam với gần 1.900 dự án, tổng vốn đầu tư trên 12,5 tỷ USD. Điều đó có
thể cho thấy vai trò tích cực của Trung Quốc trong thúc đẩy phát triển kinh tế ở Việt
Nam. Công ty TNHH FREECODE Việt Nam là một trong những dự án đầu tư đó. Vấn
đề đặt ra là các dự án đầu tư này đã làm như thế nào cho hoạt động sản xuất kinh
doanh ngày càng hiệu quả, nguồn thu nhập ngày càng tăng, thực hiện mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận.
Đối với các doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung
Quốc, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò rất quan
trọng, là cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Các thông tin do việc
xác định kết quả kinh doanh cung cấp là cơ sơ để ban lãnh đạo của doanh nghiệp đưa
ra các quyết định điều hành đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, là
cơ sở đáng tin cậy giúp nhà đầu tư cân nhắc đầu tư vào doanh nghiệp, giúp các bên có
liên quan khác đánh giá đúng tình hình của doanh nghiệp tại thời điểm đó. Do đó, có
thể nói kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những yếu tố
quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
Theo số liệu từ phòng kế toán, từ khi thành lập cho đến năm 2017, kết quả sản
xuất kinh doanh của Công ty luôn âm. Cụ thể, năm 2015, tổng lợi nhuận sau thuế
TNDN là -3,228,205,755 đồng, năm 2016 là -16,191,385,168 đồng, năm 2017 là -
24,855,398,896 đồng. Đặc biệt, trong năm 2018, công ty đã kinh doanh có lãi với tổng
lợi nhuận sau thuế TNDN là 4,839,816,844 đồng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 2
Xuất phát từ những lý do trên và thấy được chuyển biến lớn trong kết quả sản
xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2018 từ kinh doanh lỗ sang bước đầu có lãi.
Đồng thời, nhận thức được tầm quan trọng của việc ghi nhận, hạch toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh, hơn nữa, muốn trao đổi thêm kiến thức nghề nghiệp của
bản thân, cùng với sự giúp dỡ của giáo viên hướng dẫn và cán bộ phòng kế toán tại
Công ty, nên trong quá trình thực tập tại Công ty tôi đã chọn đề tài: “Kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể: Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu cụ thể:
- Thứ nhất, khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Thứ hai, tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam.
- Thứ ba, đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị để đưa ra giải pháp, kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH FREECODE Việt Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của tất cả các hoạt động SXKD tại Công ty TNHH FREECODE Việt
Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam, cụ thể tại phòng Kế toán của Công
ty.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu qua 2 năm 2017 – 2018 về tình hình sử
dụng lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và các
hóa đơn, chứng từ, sổ sách tập trung chủ yếu vào quý IV/2018.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 3
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài:
Phương pháp thu thập thông tin:
- Phỏng vấn nhà quản lý, nhân viên kế toán và những người thuộc các bộ phận có
liên quan để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại đơn vị.
- Tham khảo các tài liệu qua sách báo, giáo trình, thông tư, Internet, chuẩn
mực nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận phục vụ cho công tác
nghiên cứu đề tài.
- Quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch toán, quá trình lưu chuyển và lưu
trữ chứng từ, xem xét sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế, hỏi và trao đổi những
thắc mắc để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại đơn vị.
- Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính làm số liệu thô.
Phương pháp xử lý thông tin:
- Phương pháp hạch toán kế toán: hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
kế toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty, bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng
và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán.
- Phương pháp so sánh: đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng để
xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó có thể đưa ra những đánh giá, nhận
xét phù hợp.
- Phương pháp phân tích tài chính: phân tích tình hình hoạt động của Công ty
qua 2 năm 2017 – 2018 thông qua báo cáo tài chính của Công ty
- Phương pháp thống kê: dựa vào các con số đã được thống kê tiến hành phân
tích, xử lý số liệu, từ đó lấy kết quả phân tích để đánh giá, điều tra nguyên nhân, tìm
giải pháp khắc phục cho Công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng.
6. Tình hình nghiên cứu:
Đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” là một đề tài khá
quen thuộc, đã có nhiều sinh viên chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, theo tôi tìm
hiểu, tham khảo và biết được một số đề tài thực tập trước đây đã nghiên cứu về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau:
- Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Dệt may Huế” của Nguyễn Thảo tiên năm 2017
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 4
- Khóa luận “Kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Phú Thịnh” của Lê Thị Dung năm 2016
- Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh” của Phạm Thị Huyền năm 2016.
- Khóa luận ““Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Thông Quảng Phú” của Lê Thị Mỹ Hương năm 2018,
Tôi nhận thấy rằng, trong bài khóa luận tốt nghiệp của mình, ngoài phần lý
thuyết về kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh, có sự khác
biệt với các đề tài nghiên cứu trước đây: Đềi tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam, đặc biệt, đây là
một doanh nghiệp FDI – Đầu tư trực tiếp nước ngoài khi áp dụng chế độ kế toán mới
nhất là thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 theo quyết định của Bộ
tài chính và được hưởng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi 10%.
7. Cấu trúc khóa luận:
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị thì nội dung đề tài được trình bày cụ
thể trong 3 chương nhằm làm rõ nội dung và kết quả nghiên cứu:
Chương I – Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp.
Chương II – Thực trạng công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả Kinh
doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam.
Chương III – Giải pháp hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 5
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
1.1.1. Doanh thu:
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC –“Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp”
ban hành ngày 22/12/2014 theo quyết định của Bộ tài chính.
“Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ
thu được tiền”
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
- Doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là
thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay
sẽ thu được tiền.
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán.
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 6
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Chi phí - theo chuẩn mực kế toán số 01: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi
ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao
gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một
kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định lợi nhuận đạt
được là bao nhiêu, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán của từng
loại hình doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi
phí khác.
1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để làm tốt công tác doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh, đáp
ứng yêu cầu quản lý kế toán cần nắm vững những nhiệm vụ sau đây:
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ
trong kỳ, về khối lượng hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán, doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, các khoản thuế phải nộp để có
thể xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.
- Tổ chức ghi chép và xác định kết quả kinh doanh chính xác qua từng thời kỳ
và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, phân
phối lợi nhuận, tình hình thanh toán tiền hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 7
- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, cung cấp các thông
tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận có liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích
kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về các giải
pháp thúc đẩy quá trình bán hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.1.4. Vai trò và ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh:
Kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa
sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác
doanh thu là một trong những điều kiện để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và
giải quyết các mối quan hệ kinh tế , tài chính, xã hội của doanh nghiệp, thể hiện kết
quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm được thị trường tiêu thụ và chỗ
đứng trên thị trường.
Thông qua số liệu của kế toán doanh thu mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ
hoàn thành kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót,
mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Đối với các doanh
nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó xem có thể đầu tư hay liên doanh với các
doanh nghiệp khác hay không.
Tổ chức quản lý tốt công tác doanh thu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế
toán thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, tạo ra một hệ thống chặt chẽ, khoa học và có
hiệu quả.
Với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nó khuyến khích tiêu dùng, đạt sự thích ứng tối
ưu giữa cung và cầu trên thị trường và thông qua đó các hoạt động được điều hòa, đồng
thời giúp phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế.
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm và thanh toán
1.1.5.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
a. Phương thức bán buôn:
Bán buôn được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp
tục chuyển bán. Theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do
bên m...thanh
lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 28
1.5.1.4. Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.10 – Kế toán thu nhập khác
911 TK 711 – Thu nhập khác 111,112
Kết chuyển thu
nhập khác vào
TK 911
333
Các khoản
thuế trừ
vào thu
nhập khác
(nếu có)
Thu phạt khác hành vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền
các tổ chức bảo hiểm bồi thường
Tiền phạt tình trừu vào các khoản nhận ký quỹ, ký cược
338,344
111,112
Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
331,338Tính vào thu nhập các khoản nợ phải trả không xác
định được chủ
333
Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được NNSN hoàn lại
3387Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu
được tính vào thu nhập khác
352
Hoàn nhập chi phí dự phòng bảo hành công trình xây lắp không
sử dụng hoặc chỉ bảo hành số tực tế nhỏ hơn số đã trích trước.
152, 1523, 155, 156
Đánh giá tổng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp
221, 222, 228
Đầu tư bằng vật tư hàng hóa (Trường hợp giá đánh
giá lại lớn hơn giá trị còn lại)
152, 153, 155, 156
Giá trị ghi số
221, 222, 228
Đầu tư bằng TSCĐ (Trường hợp giá đánh giá lại
lớn hơn giá trị ghi số)
311, 213
Nguyên giá
214
Hao mòn lũy kế
156
Trị giá hàng khuyến mại không phải trả lại
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 29
1.5.2. Kế toán chi phí khác:
1.5.2.1. Khái niệm:
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng Tài khoản 811 – “Chi phí khác”
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản
chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
1.5.2.3. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ sử dụng: Biên bản phạt vi phạm hợp đồng, bảng thanh lý nhượng bán
TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hóa đơn GTGT, các chứng từ liên quan đến tiền tệ,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 30
1.5.2.4. Phương pháp hạch toán:
Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt
động thanh lý, nhượng bán TSCĐ)
Sơ đồ 1.11 – Kế toán chi phí khác
Thu bán hồn sơ
thầu hoạt động
thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ
Nguyên
giá TSCĐ
góp vốn
liên doanh
liên kết
Giá trị hao mòn
Giá trị
góp liên
doanh
liên kết
Chênh lệch giữa giá đánh giá lại
nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Đánh giá lại làm giảm giá trị tài sản khi
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
111, 112, 131, 141 911
338, 331
Khi nộp phạt
Kết chuyển
chi phí khác
để xác định
kết quả kinh
doanh
Khoản bị phạt do vi
phạm hợp đồng
211, 213 214
222, 223
Tài sản
111, 112, 138
TK 811 – Chi phí khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 31
1.6. Kế toán Chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp
1.6.1. Khái niệm
Theo CMKT số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ,
được xác định theo qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ
sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được).
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp):
Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu
nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi
nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện hành.
1.6.2. Phương pháp tính thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế
TNDN
phải
nộp
=
Thu
nhập
tính thuế
-
Phần
trích lập
quỹ
KH&CN
*
Thuế
suất
thuế
TNDN
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu
nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập
được
miễn thuế
+
Các khoản lỗ
được kết chuyển
theo quy định
Thu nhập tính thuế tong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh
thu
-
Chi phí hợp
lý được trừ
+
Các khoản thu
nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 32
1.6.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng Tài khoản 821 -“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Tài khoản 821- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2”
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Kết cấu Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Bên Nợ Bên Có
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành của các năm trước phải nộp bổ
sung do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi tăng
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành của năm hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải
trả (là số chênh lệch giữa thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại
phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch
giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại
được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài
sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải
nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong
năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu
nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế
thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn
hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn
nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu
nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong
năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh trong năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 33
hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 -
“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên
Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả
kinh doanh”.
trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết
quả kinh doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh
bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có
TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên
Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”.
1.6.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm, Giấy nộp tiền
Sổ cái TK 821; Sổ chi tiết TK 821.
1.6.5. Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.12 – Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành.
333 (3334) TK 8211 - chi phí thuế TNDN hiện hành TK 911
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm
phải nộp lớn hơn số phải nộp
Số thuế TNDN hiện hành phải nộp
trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN hiện hành
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 34
Sơ đồ 1.13 - Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.7.1. Khái niệm:
Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. (Thông tư
200/2014/TT-BTC)
1.7.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Nợ Bên Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
TK 347 TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
243
911
243
911
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm
lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại
phải trả được hoàn nhập trong năm
TK 347
Số chênh lệch giữa số tài sản
thuế TNDN hoãn lại phát sinh
nhỏ hơn tài sản thuế TNDN hoãn
lại được hoàn nhập trong năm.
Kết chuyển số phát sinh Có lớn
hơn số phát sinh Nợ TK 8212
Số chênh lệch giữa số thuế
TNDN hoãn lại phải trả phát
sinh trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế
TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn
tài sản thuế TNDN hoãn lại được
hoàn nhập trong năm.
Kết chuyển số phát sinh Có nhỏ
hơn số phát sinh Nợ TK 8212
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 35
1.7.3. Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán:
TK 632, 635, TK 911 TK 347
641, 642, 811 Số chênh lệch giữa số thuế TNDN
Kết chuyển chi phí
hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm nhỏ hơn số thuế TNDN hoãn
lại phải trả được hoàn nhập trong
năm
TK 8211, 8212 TK 8212
Kết chuyển khoản giảm chi phíKết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành và chi phí thuế TNDN thuế TNDN hoãn lại
hoãn lại
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi hoạt động kinh Kết chuyển lỗ hoạt động kinh
doanh trong kỳ doanh trong kỳ
Sơ đồ 1.14 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 36
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH FreeCode Việt Nam:
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH FreeCode Việt Nam:
Tập đoàn FREECODE thành lập năm 2002, tọa lạc tại quê nhà nổi tiếng xinh đẹp
mệnh danh là “kinh đô giày Trung Quốc”—Tấn Giang. Tập đoàn FREECODE là một
doanh nghiệp đa ngành nghề, hợp tác phát triển Quốc tế đa dạng hóa. Hiện tập đoàn
có: Công ty Mậu Dịch Quốc Tế FREECODE (Hongkong); Công ty Hữu Hạn Mậu
dịch FREECODE Thành phố Tấn Giang Trung Quốc, Công ty TNHH FREECODE
(Việt Nam), Công ty Hữu Hạn nguyên liệu Giày FREECODE (Việt Nam).
Công ty TNHH FREECODE (Việt Nam) thành lập theo giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư số: 9908252930, chứng nhận lần đầu ngày 12/05/2014 do Ban Quản Lý Khu
Công nghiệp Việt Nam – Singapore cấp, chứng nhận thay đổi lần thứ năm ngày
08/11/2018. Và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với mã số doanh nghiệp:
3702277054, công ty bắt đầu hoạt động vào 01/06/2014.
Tên công ty viết tắt: FREECODE Co., Ltd
Địa chỉ: Số 22 VSIP II-A, Đường số 24, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore
II-A, Thị Xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.
FAX: 06503 810 387
Giám đốc: LI XIN MING
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 37
Công ty được thành lập ban đầu với tổng vốn đầu tư: 4.622.906,75 USD, chi tiết
vốn góp như sau:
1. PREECODE (HONG KONG) INTERNATIONAL TRADE COMPANY
LIMITED – ông LI XIN MING: 2.805.000 USD.
2. Ông YANG FU FEN: 550.291,45 USD
3. Ông YAN PEI YUAN: 263.039,31 USD
Trong những ngày đầu mới thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn về điều
kiện kinh tế xã hội, vốn còn hạn chế, đội ngũ nhân viên còn yếu kém, khó khăn trong
việc vận chuyển hàng hóaNhưng bằng sự năng động, quyết tâm của mình. Ban giám
đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty đã từng bước cải tiến hoạt động sản
xuất kinh doanh, thông qua hệ thống quản lý chất lượng ISO9001, hệ thống quản lý
môi trường ISO14001, tạo ra nhiều mẫu mã đa dạng chủng loại, để đáp ứng được nhu
cầu ngày càng cao của thị trường, xây dựng quan hệ lâu dài với các thương hiệu nổi
tiếng nước ngoài, Châu Âu, Mỹ và Đông Nam Á.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH FreeCode Việt Nam:
a. Chức năng:
Công ty đang và sẽ đưa ra nhiều giải pháp công nghệp thiết thực để góp phần
đảm bảo các nhu cầu trong nước từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
b. Nhiệm vụ:
- Chấp hành nghiêm túc các chính sách, luật pháp của nhà nước và tập quán
Quốc tế về các lĩnh vực có liên quan đến công tác vận chuyển hàng và xuất hàng, các
quy định về tài chính, tài sản cố định và tài sản lưu động.
- Tổ chức hoạt động kinh doanh trong toàn công ty nhằm đạt được mục tiêu của
công ty đặt ra.
- Công ty phải tiến hành lập kế hoạch kinh doanh trình lên cấp trên và tổ chức
thực hiện các chỉ tiêu được giao.
- Đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên, phân phối công bằng các khoản
thu nhập và đảm bảo điều kiện làm việc an toàn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 38
c. Ngành nghề kinh doanh:
Theo văn bản điều chỉnh dự án đầu tư ngày 25/2/2019 do nhu cầu của khách hàng
và thị trường, công ty thống nhất điều chỉnh bổ sung ngành kinh doanh: In lụa trên các
nguyên liệu thuộc ngành giày dép, các sản phẩm may mặc, các chất liệu gỗ, vải, PU,
TPU, da nhân tạo và đồng thời giảm bớt 2 ngành kinh doanh đã đăng ký trước đó
nhưng công ty không sản xuất như sau:
- Gia công sản xuất dây giày, dây dù, dây ruban;
- Gia công sản xuất da nhân tạo.
Ngành nghề kinh doanh và quy mô hằng năm như sau:
STT Tên ngành
Mã
ngành
Quy mô/năm
1 In chuyển nhiệt kỹ thuật số và in phun trên các
loại nguyên vật liệu (như: vải, thuộc da nhân
tạo PU. PVC, cao su, kim loại, ngũ kim, các
loại kính, gỗ và hàng thủ công mỹ nghệ)
1811 1.000.000 m2
2 Gia công cắt khắc laser trên các loại nguyên
vật liệu
8.000.000 –
10.000.000 miếng/năm
3 Gia công kết dính hạt kim cương trên các loại
nguyên vật liệu (chủ yếu là vải và các loại
thuộc da nhân tạo)
4.000.000 – 6.000.000
đôi/năm;
4 Gia công sản xuất miếng lót giầy (bằng vải kết
hợp EVA)
3.000.000 – 5.000.000
đôi/năm
5 Gia công ép nhiệt trên các loại nguyên vât liệu 1.500.000 – 2.000.000
đôi/năm
6 Gia công dán hợp trên các loại nguyên vât liệu 1.500.000 – 2.000.000
đôi/năm
7 In lụa trên các nguyên liệu thuộc ngành giày
dép, các sản phẩm may mặc, các chất liệu gỗ,
vải, PU, TPU, da nhân tạo.
1313 1.000.000 – 1.500.000
đôi/năm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 39
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH FREECODE Việt Nam
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
d. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban như sau:
Tổng Giám Đốc Công Ty.
- Là người đại diện của Công ty trong việc điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh. Đề ra phương hướng và nhiệm vụ phát triển của công tác, kế hoạch sản
xuất của công ty.
- Đại diện công ty trong mọi việc đàm phán ký kết các hợp đồng kinh tế, các cam kết
lao động, các giấy ủy quyền, thực hiện đúng, kịp thời các kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Tổng Giám Đốc là người được Hội Đồng Quản Trị Công ty bổ nhiệm và chịu
trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trị về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao
- Thiết lập Chính sách Chất lượng, mục tiêu chất lượng, tiến hành xem xét của
lãnh đạo và đảm bảo rằng các yêu cầu của khách hàng được xác định và đáp ứng nhằm
nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng.
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG
NHÂN SỰ
PHÒNG KINH
DOANH
XƯỞNG
SẢN
XUẤT
1
XƯỞNG
SẢN
XUẤT
2
XƯỞNG
SẢN
XUẤT
3
XƯỞNG
SẢN
XUẤT
4
KHO
PHÒNG
BẢO
VỆ
TỔNG GIÁM ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 40
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty trình Hội Đồng
Quản Trị và Đại hội đồng cổ đông.
Phó Tổng Giám Đốc:
- Là người giúp việc cho Tổng Giám Đốc chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc
về các hoạt động quản lý, điều hành kinh doanh của toàn Công Ty. Trực tiếp phụ trách
phòng kinh doanh và các đơn vị trực thuộc.
- Chịu trách nhiệm tạo đầu vào của nguyên liệu, hàng hóa, xét duyệt các chừng từ
có liên quan như báo giá, hợp đồng kinh tế,...
- Chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
toàn Công Ty.
- Tham mưu cho Tổng Giám Đốc về chiến lược kinh doanh, mở rộng thị trường,
phát triển các Chi nhánh phân phối sản phẩm của Công Ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Tổng Giám Đốc giao hoặc ủy quyền.
Phòng nhân sự.
- Tiếp nhận các chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tham mưu cho Hội Đồng
Quản Trị, Tổng Giám Đốc về tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, định biên lao động, tiền
lương, tiền thưởng, kỷ luật lao động, bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện hành, các biện
pháp tạo động lực trong lao động, hỗ trợ các bộ phận chức năng về tổ chức hành chính
quản trị.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc trong công ty để triển khai các mặt
công tác về tổ chức.
- Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo hàng năm theo yêu cầu của nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh và Nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị.
- Quản lý hồ sơ tài liệu về tổ chức, lao động tiền lương, tuyển dụng, đào tạo.
- Trực tiếp giúp Tổng Giám Đốc trong công tác giải quyết chế độ của người lao
động như hưu trí, mất việc làm, thanh lý hợp đồng lao động. Quản lý, triển khai thực
hiện các nội quy, quy chế của Công ty, công tác tư tưởng, thi đua khen thưởng.
- Quản lý thực hiện kế hoạch xây dựng, sửa chữa duy tu cơ sở hạ tầng và cơ sở
vật chất trang thiết bị.
- Tham mưu và thực hiện các kế hoạch mua sắm trang thiết bị văn phòng để phục
vụ công tác sản xuất – kinh doanh của Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 41
- Làm các nhiệm vụ khác khi Ban Tổng Giám Đốc yêu cầu.
Phòng kinh doanh: (bao gồm: bộ phận Sales, bộ phận Marketing, bộ phận
Nghiệp vụ, bộ phận Q/C)
- Tham mưu giúp Ban Tổng Giám đốc nắm bắt thông tin kịp thời về chiến lược
phát triển kinh tế, xây dựng kế hoạch năm – kế hoạch dài hạn về sản xuất – kinh doanh
của Công ty theo mục tiêu mà Nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị đề ra.
- Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc Công Ty trong việc tìm kiếm khánh
hàng, thị trường và tiêu thụ sản phẩm Công Ty, tham mưu về công tác thị trường, giá
cả, phương thức thanh toán và các chính sách có liên quan.
- Quản lý hàng hóa theo quy chế, quy định của Công ty, thường xuyên kiểm tra
tình hình sản xuất – kinh doanh , kịp thời báo cáo để Ban Tồng Giám Đốc có biện
pháp chỉ đạo.
- Làm các công tác khác khi Ban Tổng Giám Đốc yêu cầu.
Phòng kế toán:
- Tiếp nhận các văn bản chính sách của Nhà nước trong công tác kế toán- tài
chính. Tham mưu cho Hội Đồng Quản Trị – Ban Tổng Giám Đốc Công ty về khâu tài
chính của Công ty.
- Quản lý vốn và sử dụng mục đích mà Tổng Giám Đốc đã đề ra.
- Quan hệ giao dịch với các ngân hàng trong việc vay vốn để đầu tư cho sản xuất-
kinh doanh.
- Thực hiện cập nhật đầy đủ, chính xác mọi chi phí phát sinh, quyết toán sổ sách
kịp thời. Tổ chức chỉ đạo kiểm tra thực hiện công tác hạch toán, thống kê kế toán, thu
thập xử lý thông tin kế toán nội bộ. Quản lý ngân quỹ thu chi của toàn Công ty.
- Giám sát tình hình thực hiện kế hoạch lưu chuyển hàng hóa, giá cả, quản lý sử
dụng tài sản.
- Lập và nộp đúng hạn báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và các
cơ quan tài chính theo quy định.
- Theo dõi, quản lý, đôn đốc thu hồi công nợ.
- Làm các nhiệm vụ khác khi Ban Tổng Giám Đốc yêu cầu hoặc ủy quyền.
Phòng kỹ thuật:
- Tham mưu cho Tổng Giám Đốc Công ty trong công tác quản lý, đảm bảo chất
lượng máy móc thiết bị, chất lượng sản phẩm cũng như việc hoạch định hệ thống quản
lý chất lượng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 42
- Tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra và quản lý chất lượng sản phẩm theo
kế hoạch và mục tiêu chất lượng đã đề ra.
- Hướng dẫn giảng dạy chuyên môn nghiệp vụ nâng cao trình độ tay nghề, tham
gia chỉ đạo công tác an toàn lao động.
- Làm các nhiệm vụ khác khi Ban Tổng Giám Đốc yêu cầu hoặc ủy quyền.
Bộ phận kho, xưởng:
- Tham mưu cho Tổng Giám Đốc Công ty và các bộ phận có lên quan trong công tác
sản xuất, bán hàng, bảo quản các thiết bị, máy móc và các hoạt động khác có liên quan.
- Tổ chức thực hiện: quá trình sản xuất, bảo quản, vận chuyển, giao nhận hàng
hóa đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
- Đảm bảo trật tự, an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ tại nơi làm việc.
Phòng bảo vệ:
- Giám sát, kiểm tra chặt chẽ nội quy ra vào Công ty, đảm bảo an ninh, trật tự.
- Tiếp đón khách hàng đến Công ty giao dịch.
- Bảo vệ tài sản kho tàng của toàn Công ty.
- Tổ chức và quản lý công tác phòng chống cháy nổ.
2.1.4. Khát quát tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH
FreeCode Việt Nam qua hai năm (2017-2018):
2.1.4.1. Khái quát tình hình lao động của Công ty qua hai năm 2017 – 2018:
Lao động là nguồn lực rất quan trọng, có vị trí quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Vì vậy, đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, trong đó có Công ty
TNHH FreeCode Việt Nam công tác tuyển dụng, quản lý, đào tạo, bố trí nguồn lao
động là rất cần thiết và quan trọng. Tình hình lao động của Công ty tính đến cuối 2
năm 2017 – 2018 được thể hiện qua bảng số liệu sau: (Số lượng lao động trên chưa
bao gồm người lao động Trung Quốc tại Công ty)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 43
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2017 - 2018
Năm So sánh
2017 2018 2018/2017
SL % SL % +/- %
Tổng số lao động 149 100 159 100 10 6.71
1. Phân theo trình độ
Đại học 9 6.04 10 6.29 1 11.11
Cao đẳng và trung cấp 12 8.05 13 8.18 1 8.33
Lao động phổ thông 128 85.91 136 85.53 8 6.25
2. Phân theo giới tính
Nam 64 42.95 50 31.45 (14) (21.88)
Nữ 85 57.05 109 68.55 24 28.24
3. Phân theo tính chất công việc
Lao động trực tiếp 134 89.93 146 91.82 12 8.96
Lao động gián tiếp 15 10.07 13 8.18 (2) (13.33)
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Nhận xét:
Nhìn chung qua bảng số liệu trên ta thấy tổng số lao động của Công ty tăng dần
nhưng tăng không nhiều. Năm 2018 tăng 10 người so với năm 2017 tương ứng tăng
6,71%. Số lao động tăng nguyên nhân là do công ty đang ngày càng mở rộng quy mô,
công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc.
Trước hết cho thấy đây là dấu hiệu tốt, tình hình công ty ngày càng được cải thiện,
hoạt động hiệu quả hơn. Để thấy rõ tình hình biến động lao động của Công ty cần đi
sâu vào phân tích theo các chỉ tiêu sau:
- Phân loại theo trình độ: là tiêu chí quan trọng phản ánh chất lượng lao động.
Năm 2018, nhóm lao dộng có trình độ đại học tăng 1 người, tương ứng tăng 11,11 %
so với năm 2017. Nhóm lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp tăng 1 người,
tương ứng tăng 8,33% so với năm 2017. Nhóm lao động có trình độ phổ thông tăng 8
người, tương ứng tăng 6,25% so với năm 2017. Lao động của Công ty chủ yếu là lao
động phổ thông nhưng họ là những người trẻ tuổi, tiếp thu kinh nghiệm và học hỏi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 44
nhanh chóng. Đây cũng là một lợi thế cho Công ty đồng thời tiết kiệm được chi phí trả
cho lao động. Công ty có sự phân công lao động hợp lý, nhân viên có học vấn làm việc
ở văn phòng, lao động có trình độ phổ thông làm việc tại xưởng phù hợp với năng lực
của từng người.
- Phân loại theo giới tính: do tính chất, đặc thù của công việc đòi hỏi sự khéo tay,
cẩn thận nên lao động nữ trong công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động nam. Cụ
thể, năm 2018 lao động nam giảm 14 người, tương ứng giảm 21,88 % so với năm
2017. Trong khi đó, năm 2018, lao động nữ tăng 24 người, tương ứng tăng 28,24% so
với năm 2017, điều này hoàn toàn hợp lý, phù hợp với đặc điểm, ngành nghề kinh
doanh của Công ty.
- Phân loại theo tính chất công việc: Do tính chất đặc thù của Công ty là công ty
gia công nên lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng lớn so với lao động gián tiếp. Qua
2 năm, số lượng lao động trực tiếp có biến động tăng. Cụ thể, năm 2018 lao động trực
tiếp là 146 người, tăng 12 người so với năm 2017, tương ứng tăng 8.96%. Trong khi
đó, lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng thấp và biến động giảm. Cụ thể, năm 2018 giảm
2 người so với năm 2017, tương ứng giảm 13.33%. Lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng
khá nhỏ nhưng kết hợp với lao động Trung Quốc làm việc tại Công ty vẫn đảm bảo tốt
công việc điều hành, quản lý Công ty.
Như vậy, trong 2 năm qua, tình hình lao động của Công ty có sự thay đổi không
nhiều. Công ty phải luôn xem xét tổ chức, bố trí lao động sao cho phù hợp với yêu cầu
sản xuất và quản lý. Đồng thời, không ngừng nghiên cứu nhằm tìm ra biện pháp để
tăng thu nhập, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, phát huy hơn
nữa về mọi mặt nhằm đưa hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, tạo môi
trường lao động thoải mái, thuận lợi, khuyến khích cán bộ, công nhân viên học tập
nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 45
2.1.4.2. Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018:
Bảng 2.2 – Bảng tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018
Chỉ tiêu ĐVT
2017 2018 2018/2017
Giá trị % Giá trị % (+/-) %
A. Tài sản ngắn hạn Đồng 24,954,089,721 20.62 76,331,528,425 46.46 51,377,438,704 205.89
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền Đồng 522,294,354 0.43 3,077,854,106 1.87 2,555,559,752 489.29
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn Đồng
III. Các khoản phải thu ngắn hạn Đồng 5,412,019,136 4.47 40,862,386,008 24.87 35,450,366,872 655.03
IV. Hàng tồn kho Đồng 11,408,856,063 9.43 26,093,307,844 15.88 14,684,451,781 128.71
V. Tài sản ngắn hạn khác Đồng 7,610,920,168 6.29 6,297,980,467 3.83 (1,312,939,701) (17.25)
B. Tài sản dài hạn Đồng 96,051,302,379 79.38 87,976,748,666 53.54 (8,074,553,713) (8.41)
I. Các khoản phải thu dài hạn Đồng 31,274,250 0.03 31,274,250 0.02 0 0.00
II. Tài sản cố định Đồng 86,874,920,661 71.79 78,112,232,218 47.54 (8,762,688,443) (10.09)
IV. Tài sản dở dang dài hạn Đồng
V. Đầu tư tài chính dài hạn Đồng
VI. Tài sản dài hạn khác Đồng 9,145,107,468 7.56 9,833,242,198 5.98 688,134,730 7.52
Tổng cộng tài sản Đồng 121,005,392,100 100.00 164,308,277,091 100.00 43,302,884,991 35.79
C. Nợ Phải trả Đồng 85,859,059,703 70.95 124,322,130,303 75.66 38,463,070,600 44.80
I. Nợ ngắn hạn Đồng 55,790,059,703 46.11 67,369,215,540 41.00 11,579,155,837 20.75
II. Nợ dài hạn Đồng 30,069,000,000 24.85 56,952,914,763 34.66 26,883,914,763 89.41
D. Vốn chủ sở hữu Đồng 35,146,332,397 29.05 39,986,146,788 24.34 4,839,814,391 13.77
I. Vốn chủ sở hữu Đồng 35,146,332,397 29.05 39,986,146,788 24.34 4,839,814,391 13.77
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác Đồng 0.00 0.00 0
Tổng cộng nguồn vốn Đồng 121,005,392,100 100.00 164,308,277,091 100.00 43,302,884,991 35.79
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 46
Nhận xét:
Tài sản và nguồn vốn là hai yếu tố hết sức quan trọng quyết định sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp. Tình hình tài sản – nguồn vốn thể hiện quy mô của doanh
nghiệp cũng như khả năng phát triển trong tương lai. Dựa vào bảng số liệu chúng ta
thấy được cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm như sau:
- Về tài sản: qua bảng số liệu trên, ta có thể thấy rằng tài sản của Công ty trong 2
năm 2017-2018 có xu hướng tăng lên. Cụ thể, năm 2018 tổng tài sản là
164,308,277,091 đồng, tăng 43,302,884,991 đồng tương ứng tăng 35,79% so với
năm 2017. Trong đó:
Tài sản ngắn hạn năm 2017 là 24,954,089,721 đồng, chiếm 20,26% trong cơ cấu tổng
tài sản. Năm 2018, tài sản ngắn hạn của Công ty tăng lên là 76,331,528,425 đồng
tương ứng với tỷ trọng là 46,46%, tăng so với năm 2017 là 51,377,438,704 đồng
tương ứng với tốc độ tăng là 205,89%. Nguyên nhân TSNH tăng đột biến trong năm
2018 chủ yếu là do các khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh. Cụ thể, khoản mục này
năm 2018 là 40,862,386,008 đồng tăng 35,450,366,872 đồng tương ứng với tốc độ
tăng 655,03% so với năm 2017. Khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh cho thấy hiệu
quả quản trị khoản phải thu của Công ty giảm sút, tuy Công ty bị chiếm dụng vốn
nhiều hơn, có thể gây thiếu hụt vốn nhưng chính sách bán chịu của Công ty đang được
nới lỏng để có thể thu hút khách hàng, tăng doanh thu cho Công ty. Bên cạnh đó,
khoản mục tiền và tương đương tiền cũng tăng mạnh. Cụ thể, năm 2018 khoản mục
này là 3,077,854,106 đồng tăng 2,555,559,752 đồng tương ứng với tốc độ tăng
489,29% so với năm 2017. Đây là một dấu hiệu tốt cho khả năng thanh toán tức thời
của Công ty tăng lên, tình hình tài chính công ty đang dần ổn định.
Tài sản dài hạn năm 2017 là 96,051,302,379 đồng, chiếm 79,38% trong cơ cấu tổng
tài sản. Năm 2018, tài sản dài hạn của công ty giảm xuống còn 87,976,748,666 đồng
tương ứng với tỷ tọng là 53,54%, giảm so với năm 2017 là 8,074,553,713 đồng tương
ứng với tốc độ giảm là 8,41%. Nguyên nhân chính của sự biến động này là do TSCĐ
giảm xuống. Cụ thể, năm 2018 tổng tài sản cố định là 78,112,232,218 đồng giảm
8,762,688,443 đồng tương ứng với tốc độ giảm 10,09% so với năm 2017. TSCĐ giảm
chưa hẳn là một dấu hiệu xấu, điều này có thể thấy công ty dường như không đầu tư
vào tài sản cố định vì chưa khấu hao hết, vẫn chỉ dựa vào máy móc, thiết bị có sẵn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:... nhập từ hoạt động tài
chính 5154 158,550
31/12/2018 222 Kế chuyển chi phí khác 8116 1,520
31/12/2018 223
Kết chuyển xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ 4212 418,199,796
Cộng phát sinh trong kỳ 40,121,111,712 40,121,111,712
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 87
Biểu 2.20 – TK 421 – “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” Quý IV/2018
CÔNG TY TNHH FREECODE (VIỆT NAM) Mẫu số: S03b-DN
Số 22 VSIP II-A, Đường số 24, KCN Việt Nam
- Singapore II-A, Thị xã Tân Uyên, Bình
Dương
(Ban hành theo thông tư sô 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018
Tài khoản: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (421)
Ngày ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Phát sinh
Ngày Số Tiếng Việt Nợ Có
Số dư đầu kỳ 43,524,610,819
31/10/2018 31/10/2018 202
Kết chuyển xác định KQKD
cuối kỳ 9111 2,222,488,228
31/10/2018 31/10/2018 202
Kết chuyển xác định KQKD
cuối kỳ 9112 273,507,035
31/10/2018 31/10/2018 202
Kết chuyển xác định KQKD
cuối kỳ 9113 7,771,763
30/11/2018 30/11/2018 212
Kết chuyển xác định KQKD
cuối kỳ 9111 2,729,222,256
30/11/2018 30/11/2018 212
Kết chuyển xác định KQKD
cuối kỳ 9112 298,098,858
30/11/2018 30/11/2018 212
Kết chuyển xác định KQKD
cuối kỳ 9113 1,905,242
31/12/2018 31/12/2018 223
Kết chuyển xác định KQKD
cuối kỳ 9111 103,640,997
31/12/2018 31/12/2018 223
Kết chuyển xác định KQKD
cuối kỳ 9112 291,202,110
31/12/2018 31/12/2018 223
Kết chuyển xác định KQKD
cuối kỳ 9113 23,356,689
Cộng phát sinh trong kỳ 999,482,694 4,951,710,484
Số dư cuối kỳ 39,572,383,029
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 88
CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam:
3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
Về bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ. Mô
hình này tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa phòng kế toán với các xưởng sản xuất, bộ phận
khác trong Công ty. Nhưng bên cạnh đó, công việc của kế toán khá nhiều, tập trung
vào kế toán trưởng.
Cán bộ kế toán của Công ty đều có trình độ Đại học, có kinh nghiệm trong công
tác kế toán, sử dụng thành thạo máy vi tính và phần mềm kế toán, được bố trí công
việc phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của mỗi người, nâng cao hiệu quả
của Công tác kế toán.
Về hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng:
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, với sự hỗ trợ của phần
mềm kế toán nên giảm bớt được công việc của kế toán trong quá trình xử lý thông tin,
đồng thời cập nhật và tổng hợp số liệu một cách nhanh chóng, chính xác, lập và báo
cáo kịp thời.
Về hệ thống chứng từ kế toán:
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ chặt chẽ, đảm bảo tính chính xác, hợp lý và
đúng theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp. Chứng từ được lập, luân chuyển
giữa các bộ phận, phòng ban một cách khoa học và được xét duyệt đầy đủ, lưu trữ
đúng nơi quy định.
Về hệ thống tài khoản sử dụng:
Hệ thống tài khoản Công ty sử dụng đúng theo quy định của thông tư
200/2014/TT-BTC. Các tài khoản được chi tiết theo yêu cầu quản lý, đảm bảo cung
cấp các thông tin phù hợp cho từng đối tượng và phục vụ cho việc lập các chỉ tiêu báo
cáo tài chính của Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 89
Về hệ thống báo cáo kế toán:
Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty được phân thành 2 loại: Hệ thống báo cáo
tài chính và hệ thống báo cáo quản trị. Trong đó, hệ thống báo cáo tài chính được
Công ty xây dựng đầy đủ, đáp ứng yêu cầu kiểm tra hoạt động SXKD của đơn vị và cơ
quan quản lý Nhà nước. Hệ thống báo cáo quản trị của Công ty cung cấp thông tin làm
cơ sở để nhà quản trị đề ra những chính sách kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ.
Về vận dụng chế độ kế toán:
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: việc áp dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng giúp cho công việc tính toán của kế toán đơn giản hơn, sự khấu hao
cố định giữa các kỳ tạo ra giá thành ổn định và chi phí SXKD được phân bổ đều.
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH FREECODE Việt Nam:
Trong thời gian thực tập tìm hiểu về công tác nói chung và công tác kế toán
doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
FREECODE Việt Nam nói riêng, em đã nhìn nhận sơ bộ, đưa ra một số đánh giá
chung về tổ chức công tác hạch toán của Công ty như sau:
Ưu điểm:
Nhìn chung công tác kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh
doanh phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của Công ty, các
nghiệp vụ đều được kế toán trưởng ký duyệt trước khi trình Ban Giám đốc để hạn chế
sai sót có thể xảy ra.
Sau mỗi lần xuất hàng cho khách hàng, kế toán căn cứ vào hợp đồng, phiếu giao
hàng, hóa đơn GTGT, phiếu xuất hàng, nhập liệu lên phần mềm, phần mềm cập nhật
đầy đủ vào sổ chi tiết, sổ cái tài khoản, sổ chi tiết công nợ, Đều này thuận lợi trong
công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu, từ đó giúp cho nhân viên kế toán hạch toán chính
các kết quả hoạt động kinh doanh.
Phần lớn Công ty cung cấp hàng theo phương thức trả chậm nên có thể tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp mà không cần phải thanh toán ngay, cùng với chiết khấu
thương mại đối với những khách hàng mua hàng với số lượng lớn, giúp công ty tạo
thêm nhiều mối quan hệ với khách hàng hơn nữa.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 90
Hệ thống sổ sách kế toán lưu trữ gọn gàng, ngăn nắp, có khoa học, được đóng
thành từng quyển khi cần lấy ra dễ dàng, bảo quản cẩn thận chu đáo.
Cuối lỳ, kế toán lập các báo cáo theo đúng quy định của Nhà nước.
Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm đã nêu trên, Công ty TNHH FREECODE Việt Nam
hoạt động gần 5 năm, đây là khoản thời gian chưa lâu nên không thể tránh khỏi những
khuyết điểm, những mặt chưa hoàn thiện trong công tác kế toán của mình như sau:
Trong thực tế, công ty có xuất hiện các khoản giảm trừ doanh thu nhưng không
mở sổ theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu này bao gồm khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán.
Bộ máy kế toán chỉ có 3 người nên không thể tránh khỏi vi phạm nguyên tắc bất
kiêm nhiệm trong kế toán.
Một số nghiệp vụ phát sinh chưa được phản ánh đúng vào tài khoản có liên quan
trên phần mềm kế toán.
Công ty phần lớn bán hàng theo phương thức trả chậm nên kế toán phải theo dõi
chi tiết tình hình thanh toán của khách hàng, nhiều khách hàng thanh toán chậm trễ
làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty.
Công ty chưa lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, do đó ảnh hưởng đến việc
phản ánh số liệu lên bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính, dẫn tới sự thiếu chính xác
trong việc xác định kết quả kinh doanh.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty:
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty:
Mở sổ theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu này bao gồm khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán để có thể theo dõi chính sách các khoản doanh thu và
phân bổ chi phí hợp lý.
Công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán để hạn chế những rủi ro do vi phạm
nguyên tắc bất kiêm nhiệm như tách kế toán trưởng và kế toán tổng hợp, thêm kế toán
vật tư để có thể tránh khỏi những sai sót, gian lận có thể xảy ra.
Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên: Quan tâm, tạo
điều kiện cho nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có chính sách lương
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 91
bổng hợp lý, khen thưởng, kỷ luật rõ ràng, tránh gây bất bình trong nội bộ nhân viên.
Đồng thời xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái nhằm nâng cao hiệu quả
làm việc. Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển trình độ nhân viên hợp lý,
đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao.
Đối với những khoản nợ của khách hàng đã quá hạn ghi trong hợp đồng, kế toán
nên lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, dự phòng được lập cho từng khách hàng và
chỉ được lập khi có đầy đủ bằng chứng xác minh là khó đòi.
3.2.2. Công tác bán hàng
Bất kỳ một công ty nào muốn tồn tại và phát triển cũng phải có khách hàng. Do đó,
để mở rộng thị trường, tìm kiếm được đơn hàng nhiều hơn: áp dụng mức chiết khấu
thương mại cho những khách hàng mua hàng với số lượng lớn, công ty cần đảm bảo
chất lượng sản phẩm để nâng cao uy tín của Công ty, tham gia nhiều hơn các hoạt động
triển lãm Materials Show, hội nghị để có thể giới thiệu, quảng bá sản phẩm của mình,
3.2.3. Quản lý công nợ
Khoản phải thu của Công ty luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản cụ thể:
Theo bảng 2.2 – tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2017 – 2018,
thì khoản phải thu ngắn hạn chiếm 24,87 % trong tổng tài sản. Do đó, cần có những
chính sách tích cực hơn trong công tác thu hồi nợ:
- Công ty nên quy định mức lãi suất đối với những khách hàng thanh toán quá chậm.
- Chủ động liên lạc hoặc gửi giấy yêu cầu thanh toán đến cho khách hàng.
- Hủy các khoản chiết khấu thương mại nếu thanh toán không đúng theo quy
định ghi trên hợp đồng.
- Ngưng cung cấp hàng cho những khách hàng có ý định chiếm dụng vốn.
Ngoài ra, cần quản lý chặt chẽ hơn bộ phận xưởng để đảm bảo chất lượng sản
phẩm cung cấp cho khách hàng, kiểm tra chất lượng hàng mẫu trước khi sản xuất với
số lượng lớn, để giảm thiểu tối đa các trường hợp giảm giá hàng bán, giao hàng cho
khách hàng nhưng sản phẩm không đảm bảo chất lượng, quy cách, yêu cầu sản xuất
hàng bù (nghiệp vụ thực tế phát sinh 2 trình bày ở trang 78 với tỷ lệ hàng bù 1,48%)
và để việc tập hợp chi phí vào giá vốn được hợp lý và chính xác hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 92
3.2.4. Quản lý chi phí
Quản lý tốt chi phí là một vấn đề quan trọng, có sự ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển của Công ty. Do đó, để quản lý tốt hơn chi phí, Công ty có thể triển khai một
số giải pháp sau:
- Trong một công ty chuyên về gia công, sản xuất thì tiêu hao nguyên vật liệu là
điều không thể tránh khỏi. Do đó, để giảm tiêu hao về nguyên vật liệu cần: Quản lý
chặt chẽ quá trình thu mua, vận chuyển, bảo quản cho đến khi đưa vào sản xuất. Cung
ứng nguyên vật liệu phù hợp với yêu cầu sản xuất, giảm tỷ lệ hao hụt xuống tới mức
thấp nhất.
- Tìm hiểu nhiều nhà cung cấp nguyên vật liệu khác nhau để có thể lựa chọn
được nhà cung cấp có chất lượng tốt mà giá cả lại hợp lý, góp phần làm giảm chi phí.
- Trong năm 2018 tổng chi phí lãi vay là 3.446.236.816 đồng, đây là một khoản
chi phí khá lớn. Do đó, cần có chính sách sử dụng vốn vay hiệu quả để tiết kiệm chi
phí tài chính và chi phí khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 93
PHẦN III – KẾT LUẬN
1. Kết luận
Trong những năm đầu mới đến Việt Nam đầu tư cùng nền kinh tế cạnh tranh gay
gắt, gặp nhiều khó khăn về văn hóa, pháp luật, vận chuyển hàng hóa, thị trường tiêu
thụ,.. Để vượt qua những khó khăn trên, đòi hỏi sự nổ lực không ngừng của Ban Giám
đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty góp phần nâng cao chất lượng sản
phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Mặc dù, trong những năm
qua kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty không được tốt, nhưng những tháng cuối
năm 2018, đầu năm 2019, tình hình SXKD đã có sự chuyển biến theo hướng tích cực.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, đối chiếu các mục tiêu đã đề ra với quá trình
tìm hiểu thực tế, đề tài nghiên cứu “kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam” của tôi đã giải quyết được các vấn đề:
- Thứ nhất, hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kế
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
- Thứ hai, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam. Trình bày một số nghiệp vụ liên
quan đến công tác kế toán này, quá trình luân chuyển chứng từ và hạch toán cụ thể
từng nghiệp vụ.
- Đưa ra ưu nhược điểm và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH FREECODE Việt Nam.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khóa
luận không thể tránh khỏi những thiếu xót, rất mong nhận được sự quan tâm và đóng
góp ý kiến của quý thầy cô giáo cũng như các anh chị phòng Kế toán Công ty TNHH
FREECODE Việt Nam để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin
chân thành cảm ơn.
2. Kiến nghị
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH FreeCode Việt Nam, em xin
đưa ra một số kiến nghị đối với đề tài nghiên cứu:
Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ dừng lại ở tổng
quát về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mà chưa đi sâu vào các vấn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 94
đề liên quan đến công tác kế toán này. Do đó nếu có điều kiện sẽ tìm hiểu chi tiết hơn
như mô tả quy trình ghi nhận một nghiệp vụ trên phần mềm, cách nhập liệu, Ngoài
ra, tìm hiểu thêm chiến lược tiếp cận khách hàng, những biện pháp gia tăng doanh thu
và giảm các khoản chi phí mà công ty đã và đang áp dụng trong thời gian qua. Như
vậy, đề tài sẽ mang tính thực tiễn hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam, (Ban hành và công bố theo QĐ
số 149/2001/QĐ – BTC, ngày 31/12/2001 Bộ Tài Chính).
2. Bộ Tài chính (2014), Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính).
3. (PGS.TS Bùi Văn Dương, ThS Nguyễn Thị Kim Cúc (2008), Giáo trình kế toán tài
chính, NXB Giao thông vận tải, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM).
4. Nguyễn Thảo Tiên (2017), khóa luận tốt nghiệp, “Kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Diệt may Huế”, Khoa Kế toán – Kiểm
toán, .
5. Bộ Tài chính (2014), Hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
nghị định quy định về Thuế (Ban hành theo Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ
Tài Chính).
6. Bộ Tài chính (2014), Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày
26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế Thu nhập
doanh nghiệp (Ban hành theo Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính).
7. Trang web Bộ Công Thương, ketoanthienung.vn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 – Bảng báo giá
FREECODE (VIETNAM) CO.,LTD
Địa chỉ:22 VSIP II-A, Street 24 Vietnam-Singapore Industrial Park II-A,Tan Uyen District, Binh Duong
Province,Viet Nam.
Tel: 0650.3801.388/605 Fax: +84.650.3801387 Email:financial-vn@freecode.hk
QUOTATION
To: Chí
Hùng Date : 2018-12-26
Processing ART PICTURE MATERIAL PRICE LOSS REMARK
3D Screen
printing
EE7451
EE4631
G27956
D96811
EE7450
G27955
EE7977
G27958
Provided by
customer
113.850VN
D/PRS
Remarks :
1. The mold or film provided by customer.
2. The price does not include 10% VAT (Value-added tax), Monthly Payment (30 days)
3. If no any comment our quotation, please sign back within three days.
Customer
Signature
Supplier
Signature
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
Phụ lục 2 – Đơn đặt hàng
CÔNG TY TNHH MTV FREECODE SHOSE MATERIAL
ĐƠN ĐẶT HÀNG
TO: FREECODE Đơn hàng: FC20181218
Ngày: 2018/12/18
Thứ
tự
Mã đơn
hàng
Hình thể 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10 10.5 11 11.5 12 13 14 15 16 Số
lượng
Ngày
giao
Ghi
chú
1 2018.12.18 A191-1A-
BRN
41 48 89
2 2018.12.18 A191-1A-
WTN
36 34 70
3 2018.12.18 A191-EW-
BRN
24 6 40 7 44 96 95 312
TỔNG CỘNG 471
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
Phụ lục 3 – Hợp đồng gia công
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
Hôm nay, ngày 01 tháng 10 năm 2018 tại Công ty TNHH FEECODE Việt Nam,
chúng tôi gồm có:
Bên nhận gia công
Bên A CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM
Địa chỉ Số 22 VSIP 2A, đường số 24, KCN Việt Nam Singapore II-A,
TX.Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Mã số thuế 37022777054
Làm đại diện LI XIN MING
Chức vụ Tổng Giám đốc
Số tài khoản VNĐ 028100387897
Tại ngân hàng Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Bình Dương
Bên giao gia công
Bên B CÔNG TY TNHH CHÍ HÙNG
Địa chỉ Khu phố Mỹ Hiệp, phường Thái Hòa, thị xã Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương
Mã số thuế 3700358808
Làm đại diện WET TA WEI
Chức vụ Phó Tổng Giám đốc
Số tài khoản VNĐ 0281000003257
Tại ngân hàng Vietcom bank Bình Dương
Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký hợp đồng gia công với các điều khoản như
sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Điều 2: Nguyên vật liệu
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
Điều 4: Đặt hàng
Điều 5: Phương thức giao hàng thành phẩm
1. Bên A có trách nhiệm gaio, nhận hàng thành phẩm tại kho bên B theo đúng tiến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
độ đã thỏa thuận và phải lập biên bản giao nhận thể hiện ngày tháng, số lượng
đơn giá, mã hàng và có chữ ký xác nhận của hai bên.
2. Mọi chi phí liên quan đến quá trình giao nhận hàng sẽ do bên A chịu.
Điều 6: Phương thức thanh toán
1. Cuối mỗi tháng Bên A phải dựa vào số lượng hàng hóa bên B nhận vào thực tế
trong tháng mà làm ra bảng đối chiếu công nợ để hai bên cùng đối chiếu, bảng
đối chiếu công nợ là cơ sở để bên A xuất hóa đơn GTGT yêu cầu bên B thanh
toán.
2. Từ ngày bên B nhận được bảng đối chiếu công nợ và hóa đơn GTGT của bên A,
nội trong 5 ngày phải xác nhận và trả lời bên A về việc tài liệu có chính xác
không, nếu tài liệu không chính xác, phải yêu cầu bên A chỉnh lại ngay, nếu tài
liệu chính xác thì thời hạn thanh toán là 30 ngày và khấu trừ 5% từ ngày kết thúc
công nợ, thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, các phí chuyển khoản do bên
A chịu.
3. Thông tin tài khoản chuyển khoản
Tên TK: Công ty TNHH FREECODE Việt Nam
Số TK: 0281000387897
Tại ngân hàng: Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Bình Dương.
4. Đồng tiền thanh toán: VND
Điều 7: Cam kết bảo mật thông tin
Điều 8: Điều khoản cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ký kết. trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, trở ngại phải thông báo và bàn bạc giải quyết.
Bên nào tự ý vi phạm gây thiệt hại thì bên đố có trách nhiệm trước pháp luật và
bồi thường cho bên kia theo quy định.
2. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng trước hết sẽ được giải quyết
trên tình thần hai bên cùng có lợi, nếu không có giải pháp nào các bên có thể đưa
tranh chấp ra giải quyết tại tòa án thành phố Hồ Chí Minh.
3. Hợp đồng được lập 2 bản tiếng Việt và tiếng Hoa có giá trị pháp lý ngang nhau,
mỗi bên giữ 1 bản.
4. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày 01/10/2019
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
Phụ lục 4 – Biểu chỉ lệnh sản xuất
Công ty TNHH FREECODE Việt Nam
Biểu chỉ lệnh sản xuất
Ngày: 2018-11-19
Tên
khách
hàng
Freecode
shose
Mã chỉ
lệnh
FC201
81119
Hình thể A191-1A-
BLK/BRN/WT
N
Bộ phận SX
Mã
đơn
hàng
FC20181119 Ngày
đơn hàng
19/11/
218
Ngày về liệu 19/11/2018 Ngày giao hàng 22/11/2018
Chi tiết size
PO ART 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10 10.5 11 11.5 12 13 14 15 Số lượng
đơn đặt
20181119 A191-1A-
BRN
200 200 250 350 350 350 350 350 300 200 100 3000
20181119 A191-1A-
BLK
50 100 100 200 200 200 200 200 100 100 50 1500
20181119 A191-1A-
WTN
100 100 200 200 200 200 200 100 100 50 1500
Tổng 6000
Duyệt Sản xuất Kho Nghiệp vụ Người lập biểu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
Phụ lục 5 – Phiếu lãnh liệu
CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM
PHIẾU LÃNH LIỆU
Ngày: 12/11/2018
STT Tên hàng Quy cách Đơn vị Số lượng
xin lãnh
Số lượng
thực phát
Ghi
chú
1 PU – 45 15KG/thùng Kg 300
2 VE – 2000 20Kg/thùng Kg 80
Người lãnh liệu Người phát liệu Chủ quản
ĐV phát liệu
Phê
chuẩn
Chủ quản
đơn vị
Người
xin
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
Phụ lục 6 – Phiếu lãnh vật tư khách hàng lập
CÔNG TY TNHH CHÍ HÙNG
PHIẾU LÃNH VẬT TƯ
Ngày lãnh: 2018.11.30
STT Tên vật tư Đơn vị Số lượng Thực phát Thành tiền
Công ty: FREECODE
PU – 45 : 300KG
VE – 2000 : 80KG
Phó Tổng Giám đốc Thủ kho Người lãnh vật tư
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
Phụ lục 7 – Phiếu giao hàng
FREECODE (VIETNAM) CO.,LTD
PHIẾU GIAO HÀNG
Số phiếu:FCCH001/20190105
Khách hàng CHÍ HÙNG
Mô tả Liên trắng : Kế toán, Liên xanh:Kho, Liên đỏ : Khách hàng, Liên vàng : Khách hàng,Liên xanh lá: Khách hàng
P/O
Số đơn hàng
Hính thể MÃ
MÀU
Ten
BTP Đơn vị SIZE
SIZE/
Q'TY Ghi Chú
SA18120368-1 E804F500
D9681
1
MẶT
GIÀY PRS 9T#-17# 1850 E1A02
1850PRS
5/1/2019
Người nhận đơn Phê Duyệt
Lưu ý : Sau khi quý khách nhận được hàng , nếu phát hiện số lượng và chất lượng hàng hóa có vấn đề , xin quý khách vui lòng thông báo cho
chúng tôi bằng văn bản trong vòng 3 ngày. Sau thời gian trên không thấy phản hồi từ quý khách thì sẽ được xem như hàng hóa đã đạt chất
lượng tốt.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
Phụ lục 8 – Bảng công nợ Công ty TNHH Chí Hùng
FREECODE (VIETNAM) CO., LTD
BẢNG THANH TOÁN CÔNG NỢ 12-2018
TO:CHI HUNG
STT Đơn hàng
Model
name
Art# SPG# CHITIET
Đơn
vị
tính
Số
lượng
ĐG
(VND)
Tỷ
Giá:
Thành
tiền(VNĐ)
1 SA18120457 E1A02 BB7706 E804F000 MẶTGIÀY PRS 243 75,000 18,225,000
2 SA18120458 E1A02 BB7706 E804F000 MẶTGIÀY PRS 401 75,000 30,075,000
3 SA18120467 E1A02 F35196 E804F003 MẶTGIÀY PRS 200 75,000 15,000,000
4 SA18120468 E1A02 F35196 E804F003 MẶTGIÀY PRS 52 75,000 3,900,000
5 SA18120462 E1A02 EE6533 E804F006 MẶTGIÀY PRS 200 75,000 15,000,000
6 SA18120463 E1A02 EE6533 E804F006 MẶTGIÀY PRS 340 75,000 25,500,000
7 SA18120469 E1A02
F35196
E804F003 MẶTGIÀY PRS 101 75,000 7,575,000
8 SA18120470 E1A02
F35196
E804F003 MẶTGIÀY PRS 73 75,000 5,475,000
9 SA18120471 E1A02
F35196
E804F003 MẶTGIÀY PRS 75 75,000 5,625,000
10 SA18120359 E1A02
G27956
E804C901 MẶTGIÀY PRS 2042 113,850 232,481,700
11 SA18120360 E1A02
G27956
E804C901 MẶTGIÀY PRS 302 113,850 34,382,700
12 SA18120472 E1A02 F35422 E804F005 MẶTGIÀY PRS 401 75,000 30,075,000
13 SA18120473 E1A02 F35422 E804F005 MẶTGIÀY PRS 100 75,000 7,500,000
14 SA18120474 E1A02 F35422 E804F005 MẶTGIÀY PRS 90 75,000 6,750,000
15 SA18120551 E1A02 F35422 E804F005 MẶTGIÀY PRS 11 75,000 825,000
16 SA18120111 E1A02 EE6534 E804C1000 MẶTGIÀY PRS 300 75,000 22,500,000
17 SA18120376 E1A02 D97031 E804F200 MẶTGIÀY PRS 125 75,000 9,375,000
18 SA18120377 E1A02 D97031 E804F200 MẶTGIÀY PRS 172 75,000 12,900,000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
19 SA18120378 E1A02 D97031 E804F200 MẶTGIÀY PRS 62 75,000 4,650,000
20 SA18120477 E1A02 F35195 E804F004 MẶTGIÀY PRS 100 75,000 7,500,000
21 SA18120464 E1A02 EE6534 E804F007 MẶTGIÀY PRS 177 75,000 13,275,000
22 SA18120465 E1A02 EE6534 E804F007 MẶTGIÀY PRS 285 75,000 21,375,000
23 SA18120466 E1A02 EE6534 E804F007 MẶTGIÀY PRS 200 75,000 15,000,000
24 SA18120308 E1A02 EE7451 E804C906 MẶTGIÀY PRS 1407 113,850 160,186,950
25 SA18120309-2 E1A02
EE7451
E804C906 MẶTGIÀY PRS 1114 113,850 126,828,900
26 SA18120309-1 E1A02 EE7451 E804C906 MẶTGIÀY PRS 1110 113,850 126,373,500
27 SA18120306-1 E1A02 EE7450 E804C905 MẶTGIÀY PRS 1390 113,850 158,251,500
28 SA18120306-2 E1A02 EE7450 E804C905 MẶTGIÀY PRS 1394 113,850 158,706,900
29 SA18120307-1 E1A02 EE7450 E804C905 MẶTGIÀY PRS 1200 113,850 136,620,000
30 SA18120307-2 E1A02 EE7450 E804C905 MẶTGIÀY PRS 1200 113,850 136,620,000
31 SA18120368-1 E1A02 D96811 E804F500 MẶTGIÀY PRS 1850 113,850 210,622,500
32 SA18120368-2 E1A02 D96811 E804F500 MẶTGIÀY PRS 1860 113,850 211,761,000
18577 1,970,935,650
TRỪ 5%
98,546,783
TỔNG TiỀN CÔNG NỢ CHƯA TRỪ 5% 1,872,388,868
TRỪ KHẤU KHOẢN 91,714,474
TỔNG TiỀN CÔNG NỢ 1,780,674,394
VAT 178,067,439
TONG TIEN SAU THUE 1,958,741,833
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
Phụ lục 9 – Bảng thanh toán công nợ Công ty FREECODE SHOSE tháng 12.2018
FREECODE (VIETNAM) CO.,LTD BẢNG THANH TOÁN CÔNG NỢ 12.2018
Khách hàng: FREECODE SHOSE
Phiếu xuất hàng Đơn hàng Hình thể Màu sắc Tổng cộng Đơn giá Thành tiền
1 FC 001/20181102 3110048768 A191-1A BRN 1.116 0.23 256,68
2 FC 002/20181102 3110048768 A191-1A BRN 1.233 0.23 283,59
3 FC 005/20181102 3110048768 A191-1A BRN 34 0.23 7,82
4 FC 003/20181102 3110048768 A191-1A BRN 1.152 0.23 264,96
5 FC 004/20181102 3110048768 A191-1A BRN 48 0.23 11,04
6 FC 007/20181107 3110049154 A191-1A BRN 1.043 0.23 239,89
7 FC 008/20181107 3110049154 A191-1A BRN 1.370 0.23 315,10
8 FC 002/20181206 3110050536 A191-1A BRN 243 0.23 55,89
9 FC 003/20181206 3110050536 A191-1A BRN 543 0.23 124,89
10 FC 004/20181206 3110050536 A191-1A BRN 194 0.23 44,62
11 FC 005/20181206 3110050536 A191-1A BRN 410 0.23 94,30
12 FC 008/20181217 2018.12.13 A191-1A BRN 861 0.23 198,03
13 FC 009/20181217 2018.12.13 A191-1A BRN 1.100 0.23 253
14 FC 010/20181217 2018.12.13 A191-1A BRN 299 0.23 68,77
15 FC 006/20181217 2018.12.13 A191-1A BRN 1.150 0.23 264,5
16 FC 007/20181217 2018.12.13 A191-1A BRN 1.150 0.23 264,5
17 FC 011/20181219 2018.12.18 A191-1A BRN 89 0.23 20,47
18 FC 012/20181219 2018.12.18 A191-1A BRN 70 0.23 16,1
19 FC 013/20181219 2018.12.18 A191-1A BRN 312 0.23 71,76
20 FC 010/20181122 2018.11.19 A191-1A BRN 1.350 0.23 310,5
21 FC 014/20181129 2018.11.19 A191-1A BRN 1.065 0.23 244,95
22 FC 015/20181129 2018.11.19 A191-1A BRN 581 0.23 133,63
23 FC 016/20181130 2018.11.19 A191-1A BRN 4 0.23 0,94
24 FC 015/20181123 2018.11.19 A191-1A BRN 1.486 0.23 341,78
25 FC 017/20181123 2018.11.19 A191-1A BRN 14 0.23 3,22
26 FC 011/20181122 2018.11.19 A191-1A BRN 1.500 0.23 345
Tổng cộng 18.417,00 4.235,91
Tỷ giá 1USD =23.000VND 97.425.930
Thuế VAT 10% 9.472.593
Thành tiền 107.168.523
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
Phụ lục 10 – Hình ảnh nhập liệu hóa đơn 0000011 lên phần mềm kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
Phụ lục 11 – Phiếu xin thanh toán
CÔNG TY TNHH FREECODE (VIETNAM)
PHIẾU XIN THANH TOÁN
Ngày xin: 20 tháng 12 năm 2018
Người xin Đặng Thị Kiều Oanh Bộ phận Hành Chánh
Người thụ
hưởng BHXH TÂN UYÊN
Ngày thanh
toán
Lý do thanh
toán
Phí BHXH tháng 12/2018
Phương thức
TT
Tiền
mặt
Chuyển khoản Ckngày Ckngày,
trừ %
Loại tiền:
Số tiền thanh
toán 186.842.589 VND
Số tài khoản Tên ngân
hàng
Địa chỉ ngân
hàng
Số tiền tạm
ứng
Ngày tạm
ứng
Người nhận
tiền
Thủ
quỹ
Kế toán
trưởng
Phê chuẩn Xét duyệt Người xin
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
Phụ lục 12 - Bảng chi tiết chi phí bảo hiểm tháng 12/2018
CÔNG TY TNHH FREECODE VIỆT NAM
BẢNG CHI TIẾT CHI PHÍ BẢO HIỂM THÁNG 12/2018
Ngày 18/12/2018
STT Số thẻ Họ và
tên
Chức
vụ
Số sổ
Phụ cấp
lương
Phụ cấp
bổ
sung+Th
âm niên
Lương cơ
bản
21,5% Doanh
nghiệp đóng
(17,5% BHXH,
3% BHYT, 1%
BHTN)
10,5% NLĐ
đóng (8%
BHXH, 1.5%
BHYT, 1%
BHTN)
Tổng 32%
Ghi
chú
1 FC-A015 Lâm
Văn Thể
Tài xế 7410286647 150.000 4.291.100 954.837 466.316 1.421.153
2 FC-A147 Nguyễn
Trường
Hận
Nhân
viên
7415032305 100.000 4.478.100 984.292 480.701 1.464.993
3 FC-A169 Đặng
Văn
Nguyện
Công
nhân
7413184883 100.000 4.260.600 937.529 457.863 1.395.392
4 FC-A063 Hỷ Tân
Kiệt
Chủ
quản
7414043898 100.000 4.478.100 984.292 480.701 1.464.993
5 FC-A213 Nguyễn
Văn
Điền
Công
nhân
7413256894 100.000 4.260.600 984.292 457.863 1.395.392
109 FC-A671 Lê Thị
Ái Linh
Công
nhân
4.260.600 916.029 447.363 1.363.392 TM
110 FC-A675 Võ Thị
Yến
Linh
Công
nhân
4.260.600 916.029 447.363 1.363.392 TM
111 FC-A676 Đỗ Đức
Luận
Công
nhân
4.260.600 916.029 447.363 1.363.392 TM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
112 FC-A678 Nguyễn
Văn Bảo
Ngân
Công
nhân
4.260.600 916.029 447.363 1.363.392 TM
113 FC-A683 Thị Liễu Công
nhân
4.260.600 916.029 447.363 1.363.392 TM
114 FC-A684 Lê Thị
Quỳnh
Như
Công
nhân
4.260.600 916.029 447.363 1.363.392 TM
115 FC-A009 Nguyễn
Thị Kim
Ngà
Kế toán
trưởng
9102030206 3.000.000 4.328.900 4.671.100 2.580.000 1.260.000 3.840.000
116 FC-A090 Phạm
Thị
Ngọc
Quỳnh
Giám
đốc
Hành
chính
7413152160 2.000.000 3.328.900 4.671.100 2.150.000 1.050.000 3.200.000
Thang 12.2018 5.000.000 9.807.800 496.103.600 109.845.956 53.645.702 163.491.658
Truy thu bảo hiểm thai sản Nguyễn Thị Kim Ngà 22.222.500
Tiền cơ quan bảo hiểm chi trả đóng dư tháng 10.11.12 của Nguyễn Thị Kim Ngà 7.303.200
Tổng Nguyễn Thị Kim Ngà phải trả lại công ty 14.919.300
Tiền lãi đóng lùi điều chỉnh lương (Thâm niên) 351.735
Khấu trừ thẻ BHYT 776.696
Tổng phải đóng 186.842.589
Phê chuẩn Xét duyệt Kế toán trưởng Chủ quản hành chính Lập biểu
Báo giảm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Đặng Thị Kim Chi
Phụ lục 13 - Ủy nhiệm chi
Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam
Chi nhánh Bình Dương
314 Đại lộ Bình Dương, Phú
Hòa, Tp.TDM, Bình Dương
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
ỦY NHIỆM CHI
Ngày: 27/12/2018
ĐỀ NGHỊ GHI NỢ TÀI KHOẢN SỐ TIỀN PHÍ NH
Số TK: 0281000387897 Bằng số: 186.842.589 VND Phí trong
Tên TK: Công ty TNHH FreeCode Việt
Nam
Địa chỉ:
Một trăm tám mưới sáu tiệu,
tám trăn bốn mươi hai nghìn,
năm trăm tám mưới chín đồng.
Phí ngoài
Tại NH: VCB Bình Dương
GHI CÓ TÀI KHOẢN NỘI DUNG
Số TK: 0411001045678
Công ty TNHH Freecode thanh toán tiền phí
bảo hiểm tháng 12/2018: YN0186E
Tên TK: BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ
TÂN UYÊN
Địa chỉ:
Tại NH: NH VCB Chi nhánh Nam Bình
Dương – Tân Phước Khánh
KẾ TOÁN
TRƯỞNG KÝ
CHỦ TÀI KHOẢN KÝ
VÀ ĐÓNG DẤU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf