ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO
TRẦN THỊ TUYẾN
KHÓA HỌC: 2016 - 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ
94 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 673 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N XÂY LẮP
VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Tuyến
Lớp: K50B Kiểm Toán
Niên khóa: 2016-2020
Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Nguyễn Quang Huy
Huế, tháng 05 năm 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp này là một phần quan trọng góp phần thể hiện kết
quả hoạt tập, nghiên cứu của tôi trong những năm học ở trường Đại học. Để
hoàn thành đề tài này, bên cạnh sự nổ lực không ngừng của bản thân, tôi còn
nhận được sự quan tâm và tận tình giúp đỡ đến từ phía các quý thầy cô hướng
dẫn , gia đình bạn bè và ban lãnh đạo, anh (chị) tại đơn vị thực tập.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học
kinh tế Huế trong suốt thời gian tôi tham gia nghiên cứu, học tập tại nhà trường
đã tận tình giản dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu của
mình cho tôi. Đặc biệt là Thầy giáo Nguyễn Quang Huy, người đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉnh sửa, góp ý, giúp tôi hoàn thiện bài nghiên cứu của mình
trong thời gian vừa qua. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng
toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác và làm việc tại Công ty Cổ phần Xây
lắp và Thương Mại An Bảo nói chung và anh chị tại phòng kế hoạch của Công
ty nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận với môi trường làm
việc thực tế và thu thập những thông tin thiết yếu phục vụ cho bài nghiên cứu
của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắn, song do kiến thức và trình độ chuyên môn còn
hạn hẹp, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên phần trình bày không thể tránh
khỏi những sai sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của quý
thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn người thân và bạn bè của tôi đã giúp
đỡ, động viên tôi hoàn thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2020
Sinh viên
Trần Thị Tuyến
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCC Bán công cụ
BCTC Báo cáo tài chính
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHTNLĐ Bảo hiểm tai nạn lao động
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTC Bộ tài chính
BVMT Bảo vệ môi trường
CP Chính phủ
ĐVT Đơn vị tính
GTGT Giá trị gia tăng
HMCT Hạn mục công trình
KĐTM Khu đô thị mới
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KQKD Kết quả kinh doanh
NĐ Nghị định
QĐ Quyết định
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TT Thông tư
TTĐB Tiêu thụ đặt biệt
UNC Ủy nhiệm chi
XDCB Xây dựng cơ bản
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
XNK Xuất nhập khẩu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................... 9
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................ 11
Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................ 12
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên ............................................................................................................................. 13
Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. ............................................ 15
Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính ............................................. 17
Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác .................................................................. 18
Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác ..................................................................... 19
Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành. ....................................... 20
Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh ......................................... 22
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 26
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 28
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ ............................................................................................... 30
Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp.......................................................................... 40
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục bảng
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019 ................................. 33
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An
Bảo qua 3 năm 2017-2019 ............................................................................................. 36
Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019... 39
Danh mục biểu
Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành ................................ 43
Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT ............................................................................................... 44
Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511 ................................................................................. 45
Biểu 2.4 Giấy báo có ..................................................................................................... 46
Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng ........................................................................................... 47
Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019 ................................................................ 48
Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT ghi giảm doanh thu .............................................................. 50
Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu) .............................................. 51
Biểu 2.9 Giấy báo có (lãi tiền gửi) ................................................................................ 53
Biểu 2.10 Sổ cái TK 515bidv ........................................................................................ 54
Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 ( công trình Bể Bơi) năm 2019 ...................................... 57
Biểu 2.12 Sổ chi tiết 632 năm 2019 ............................................................................ 58
Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán ................................................................................ 60
Biểu 2.14 Phiếu chi ........................................................................................................ 61
Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422 ....................................................................................... 62
Biểu 2.16 Phiếu chi trả lãi vay ....................................................................................... 64
Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019 .............................................................. 65
Biểu 2.18 Phiếu kế toán khác ........................................................................................ 68
Biểu 2.19 Sổ cái TK 811 năm 2019 .............................................................................. 69
Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 821 năm 2019 ....................................................................... 71
Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 911 công trình bể bơi ................................................... 73
Biểu 2.22 Trích sổ cái TK 911 năm 2019 ................................................................... 75
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến iv
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
I.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
I.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1
I.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2
I.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2
I.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
I.6 Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 3
I.7 Tính mới của đề tài ................................................................................................. 4
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................ 5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 5
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh6
1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ......... 7
1.2. Kế toán doanh thu .............................................................................................. 7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................... 7
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................... 10
1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính ....................................................................... 11
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................ 12
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 12
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 14
1.3.3. Kế toán chi phí tài chính............................................................................ 16
1.3.4. Kế toán thu nhập khác ............................................................................... 17
1.3.5. Kế toán chi phí khác .................................................................................. 19
1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................. 20
1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
THƯƠNG MẠI AN BẢO ........................................................................................... 24
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến v
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo .................. 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 24
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 24
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu ............................ 25
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty.......................................................... 26
2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ 28
2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty .......................................................... 29
2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017-
2019 ..................................................................................................................... 30
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo .......................................... 40
2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh .................................................................. 40
2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại
An Bảo ................................................................................................................. 40
2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây
Lắp và Thương Mại An Bảo ............................................................................... 55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO ........................................ 78
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty Cố phần Xây Lắp và Thương Mại An
Bảo .......................................................................................................................... 78
3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
................................................................................................................................ 79
3.2.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 79
3.2.2. Nhược điểm ............................................................................................... 79
3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An
Bảo .......................................................................................................................... 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 81
Kết luận ........................................................................................................................ 81
Kiến nghị ...................................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 83
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 84
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lý do chọn đề tài
Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất có vị thế hết sức quan trọng
tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ trong qua trình giúp nền kinh
tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Đi kèm với sự phát triển nhanh chóng đó thì sự cạnh tranh giữa các công ty
trong ngành xây dựng nói chung và xây lắp nói riêng ngày càng gây gắt. Câu hỏi
được các nhà lãnh đạo của các đơn vị nhà thầu đặt ra là: làm thế nào để cắt giảm chi
phí, thu hút nhà đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp. Dù là loại hình doanh
nghiệp nào đi nữa thì mối quan tâm hàng đầu vẫn là doanh thu, là lợi nhuận cuối cùng
của doanh nghiệp bởi vì đây mục tiêu cơ bản của mọi doanh nghiệp.
Đối với ngành xây lắp thì hoạt động kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh
doanh không những giúp phản ánh được tình hình và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong quá khứ mà còn giúp những nhà lãnh đạo công ty đưa ra những phương
hướng hoạt động tối ưu nhất, chính xác nhất cho tương lại của doanh nghiệp mình.
Từ đó có thể thấy rằng việc kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là hết
sức quan trọng trong ngành này.
Vì vậy, xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của công tác
doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp tôi đã quyết
định chọn đề tài: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo”.
I.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm những mục tiêu sau đây:
Thứ nhất: Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
Thứ hai: Thực hiện tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 2
Thứ ba: Đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị từ đó chỉ ra những điểm, nhược
điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty để
đưa đến những đề xuất giải pháp nhằm hoành thiện công tác kế toán nói chung và
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ
phần xây lắp và thương mại An Bảo.
I.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại
An Bảo với các thông tin, số liệu thu thập được tại đơn vị.
I.4 Phạm vi nghiên cứu
❖ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần xây lắp và
thương mại An Bảo
❖ Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết
quả kinh doanh của công ty được thu thập trong năm 2017 đến năm 2019 tại phòng
kế toán Công ty.
Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo được thu
thập trong năm 2019.
❖ Về nội dung: Đề tài tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
I.5 Phương pháp nghiên cứu
❖ Phương pháp thu thập thông tin:
Tham khảo và nghiên cứu các tài liệu từ các giáo trình liên quan do các giảng
viên biên soạn, sách, báo, website và các thông tư, nghị định liên quan đến đề tài
nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản làm tiền đề lý luận phục vụ cho việc nghiên
cứu đề tài.
Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán để
thu thập thông tin giải đáp các thắc mắc về tình chung của công ty cũng như công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 3
Quan sát các thao tác, trình tự ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình
luân chuyển chứng từ xảy ra tại phòng kế toán, chú ý những điểm giống và khác nhau
giữa thực tế và lý thuyết được học.
Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ , sổ sách,.. từ phòng kế toán của công ty
sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa
vào bài báo cáo.
❖ Phương pháp xử lý thông tin:
Phương pháp hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ kế
toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
đơn vị.
Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định
xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân
tích tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019.
Phương pháp thống kê: Dựa vào các con số đã được thống kê để tiến hành phân
tích, xử lý số liệu, dựa vào kết quả thực hiện được để tìm ra nguyên nhân, hướng khắc
phục, và đề suất giải pháo nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.
I.6 Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm có 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toánh doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 4
I.7 Tính mới của đề tài
Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề
tài quá mới, đã có rất nhiều đề tài tương tự của nhiều anh chị sinh viên khóa trước lựa
chọn chủ đề này để thực hiện bài chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của mình.
Bên cạnh đó theo như tìm hiểu của cá nhân tôi thông qua trang thư viện trực
tuyến của trường Đại học kinh tế Huế đã có ít nhất hai bài khóa luận của anh chị đi
trước thực hiện nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.
Thứ nhất: Đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Xây
lắp và Thương mại An Bảo”.- Sinh viên: Phùng Đình Bảo An năm 2015.
Thứ hai: Đề tài “ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo”-
Sinh viên: Lê Thị Trinh năm 2016.
Tuy nhiên tôi nhận thấy rằng chưa có bất kỳ đề tài nào thực hiện nghiên cứu về
công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị trên.
Hơn thế nữa có rất nhiều đề tài nghiên cứu về doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh được thực hiện tại các công ty thương mại. Trong khi chưa có đề tài nào
tìm hiểu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây lắp .
Chính vì thế nên khi có được cơ hội may mắn thực tập tại Công ty cổ phần Xây Lắp
và Thương mại An Bảo tôi quyết định chọn đề tài nói trên để nghiên cứu.
Trong bài khóa luận của mình ngoài phần lý thuyết về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung tôi sẽ phản ánh lại quá trình ghi
nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một Công ty xây lắp nói riêng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 5
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm
❖ Doanh thu:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, (Ban
hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002) trình bày các khái
niệm cơ bản về Doanh thu như sau:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế đoanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
(Khoản 1, điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu, thông tư
200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn
chế độ kế toán doanh nghiệp ghi nhận rằng:
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời
điểm phát sinh giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lượi ích kinh tế, được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền
hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản
phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để
các định kết quả kinh doanh.
❖ Kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là thuật ngữ chỉ mức độ đạt được những mục tiêu mà các
doanh nghiệp trong một ngành đề ra.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 6
Kết quả kinh doanh là một đại lượng nhiều chiều và có thể bao gồm những
phương diện như tỷ suất lợi nhuận, mẫu mã, chất lượng sản phẩm và tốc độ tăng
trưởng.
( Nguyễn Văn Ngọc, 2007)
Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất dịnh. Biểu hiện
của kết quả kinh doanh là số lãi ( hoặc số lỗ).
❖ Xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng hợp thu thập thuần
từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu
tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi,
ngược lại là lỗ.
Xác định kết quả kinh doanh các hoạt động kinh doanh là công việc cần thiết
phải làm cuối kỳ của kế toán. Theo quy định của Bộ Tài Chính thì báo cáo tài chính
phải được lập và gửi cho các cơ quan có chức năng theo từng tháng. Do vậy kế toán
thường xác định kết quả kinh doanh của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
cho từng tháng.
Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác là cơ sở để phân chia lợi nhuận
đúng đắng và đánh giá tổng quát cuối cùng về quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, kết quả kinh doanh cần được xác định một cách đúng đắng, chính xác,
trung thực.
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh,
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiếu số lượng, chất lượng, chủng loại và
giá trị.
➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 7
➢ Tính toán và phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản chi phí liên quan
trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các khoản thuế phải nộp nhà nước và
tình hình phân phối các kết quả hoạt động.
➢ Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính,
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết
quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định tài chính cho
doanh nghiệp.
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những
người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp, thông tin về kết quả hoạt động kinh
doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích,
đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: giúp cho các nhà quản trị nắm bắt
được tình hình thực trạng kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp mình, tìm ra
ưu nhược điểm của từng hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các
chiến lược kinh doanh phù hợp hơn cho các kỳ kinh doanh tiếp theo.
Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và XĐKQKD
của doanh nghiệp trên BCTC, các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt
động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn.
Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ giúp
họ có quyết định bán hàng hay không bán hàng cho đơn vị hoặc sử dụng phương thức
thanh toán hợp lý để tránh rủi ro khi thanh toán tiền hàng.
Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu,
chi phí và KQKD để đưa ra các quyết định cho vay vốn đầu tư.
Đối với nhà nước: Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và XDKQKD
của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu
cho ngân sách quốc gia.
Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
1.2. Kế toán doanh thu
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 8
❖ Khái niệm
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng,...
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhờ bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
( Thông tư 89/2002/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực
kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.)
❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4
điều kiện sau:
1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
3. Xác đ...m 8,28% tương ứng giảm
28 người so với năm 2018.
Nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm thất thường này là do Công ty thay đổi quy
mô hoạt động và do chính sách sử dụng lao động thi công các công trình qua từng
năm.
❖ Xét về cơ cấu lao động phân theo giới tính:
Tỷ lệ lao động nam luôn chiếm trên 70% tổng số lao động mỗi năm.
Vào năm 2018 tỷ lệ nam trong cơ cấu lao động là lớn nhất, cụ thể chiếm 74,56 %,
nhiều hơn năm 2017 là 1,98% và năm 2019 là 4,24%.
Tuy nhiên khi so sánh về số lượng lao động, ta có thể thấy rằng số lao động nam
luôn giảm qua mỗi năm. Năm 2018 giảm 18 người tương ứng với 6.67% so với năm
2017. Năm 2019 tiếp tục giảm mạnh, giảm 34 người tương ứng với 13,49%.
Số lao động nữ luôn thấp hơn lao động nam. Từ năm 2017 đến 2018 giảm
15,68%, tương ứng giảm 16 người. Năm 2018 đến 2019, tăng 6,98% tương ứng tăng
6 lao động..
Có sự khác biệt và biến động lớn trong tỷ lệ và số lao động phân theo giới tính
trong Công ty như trên là do hoạt động sản xuất chính của công ty là thi công xây
dựng các công trình, phần lớn công việc yêu cầu về thể chất nên nhu cầu tuyển dụng
lao động nam để thực hiện các công việc xây lắp, kỹ thuật xây dựng luôn lớn hơn.
➢ Xét về trình độ lao động:
Phần đông lao động trong công ty là lao động phổ thông, tỷ lệ lao động phổ
thông trong cơ cấu nguồn lao động luôn chiếm trên 50% tổng số người lao động. Lao
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 32
động trình độ Đại học, Cao đẳng giao động từ 20% đến 24 %, tiếp đến là lao động
bậc trung cấp nghề.
Mặc dù chiếm một tỷ lệ nhỏ xấp xỉ ¼ tỷ lệ người lao động phân theo trình độ
như số lao động bậc Đại học và Cao đẳng luôn giữ ở mức biến động ổn định. Cụ thể,
năm 2018 giảm 5 người so với năm 2017, năm 2019 giảm 2 người so với năm 2018.
Tỷ lệ lao động bậc Trung cấp nghề, công nhân kỹ thuật cũng chiếm khoản ¼
trong cơ cấu lao động phân theo trình độ, số lao động trong bậc này chiếm số lượng
lớn thứ hai trong cơ cấu lao động.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch lớn trong cơ cấu lao động phân theo
trình độ là vì công ty luôn cần nhiều lao động phổ thông tham gia thi công các công
trình nên tất yếu tỷ lệ phổ thông luôn chiếm phần lớn trong cơ cấu lao động của công
ty.
Như vậy, có thể thấy rằng lao động chủ yếu trong Công ty Cổ phần xây lắp và
Thương mại An Bảo là lao động nam và thuộc trình độ lao động phổ thông. Mặt dù
nhìn chung số lượng lao động của công ty đang biến động giảm, nhưng có thể thấy
rằng trình độ chuyên môn của lao động trong công ty luôn giữ ở mức ổn định. Việc
giữ ổn định, và tăng thêm của số lượng lao động trong trình độ Đại học, Cao đẳng và
Trung cấp đã chứng minh điều đó.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 33
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
%
Tổng số lao động 372 100,00 338 100,00 310 100,00 (34) (9,14) (28) (8,28)
1.Phân theo giới tính
Nam 270 72,58 252 74,56 218 70,32 (18) (6.67) (34) (13,49)
Nữ 102 27,42 86 25,44 92 29,68 (16) (15,68) 6 6,98
2.Phân theo trình độ
Đại Học, Cao đẳng 76 20,43 71 21,01 73 23,55 (5) (6,57) 2 2,74
Trung cấp nghề, công nhân kỹ
thuật
83 22,31 79 23,37 81 26,13 (4) (4,82) 2 2,47
Lao động phổ thông 213 57,26 188 55,62 156 50,32 (25) (11,74) (32) (17,02)
(Nguồn Báo cáo nhân sự của Phòng kế hoạch)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 34
b) Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty
Dựa vào thông tin về tài sản hoặc nguồn vốn của một công ty ta có thể thấy quy
mô nguồn lực của nó. Cơ cấu, biến động của tài sản hay nguồn vốn phản ánh hướng
phát triển, tiền năng và “sức khỏe” của doanh nghiệp. Do đó, để có thể nắm rõ hơn tình
hình tài chính của Công ty, ta xem xét tình hình tài sản và nguồn vốn.
➢ Thứ nhất, về tài sản:
Nhìn chung tài sản của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-
2019 có biến động không đều.
Cụ thể:
Tài sản ngắn hạn: Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tài sản ngắn hạn của Công ty lớn
nhất vào năm 2017, thấp nhất vào năm 2018. Năm 2018 Công ty có 106.436.307.172
đồng, giảm 25.411.825.163 đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 23,88%. Năm 2019
tăng 21.773.654.367 đồng so với 2018, tương ứng tăng 20,46%.
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trong cao
nhất trong Tài sản ngắn hạn của Công ty, lần lượt chiếm 67,62%, 56,16% và 38,56%
tương ứng với các năm 2017, 2018, 2019.Tuy nhiên lại có biến động giảm liên tục
Có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong 2017 và 2018 công ty không có bất kỳ khoản
phải thu khách hàng nào chứng tỏ rằng Công ty đã quản lý tốt nguồn vốn của mình,
không bị khách hàng chiếm dụng. Tuy nhiên, năm 2019 khoản phải thu tăng
2.127.161.800 đồng, cho thấy Công ty đã bị chiếm dụng vốn. Nhưng đó lại là chính sách
của Công ty, cho khách hàng chịu để tạo niềm tin và củng cố mối quan hệ với chủ đầu
tư.
Khoản tài sản ngắn hạn khác tăng dần qua từng năm. Cụ thể, năm 2018 là
2.855.247.984 đồng tăng so với năm 2017 là 2.670.315.993 đồng, tương ứng tăng
93,52%. Năm 2019 tiếp tục tăng mạnh, 597,14% tương ứng với 17.049.883.014 đồng.
Tài sản dài hạn: Trong ba năm 2017-2019, khoản mục tài sản dài hạn của công ty
chỉ bao gồm tài sản cố định, không có khoản mục bất động sản đầu tư, các khoản đầu
tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác. Tài sản cố định tại Công
ty biến động không đều qua ba năm. Năm 2018, tài sản cố định là thấp nhất với
6.401.732.753 đồng, giảm so với năm 2017 là 574.033.476 đồng, tương ứng giảm 8,97%.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 35
Tài sản cố định lớn nhất tại năm 2019 với 8.534.973.668 đồng, tăng so với năm 2018 là
2.133.240.915 đồng, tăng với tốc độ là 33,32%. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng
mạnh trong khoản mục tài sản cố định là do công ty đã thực hiện đầu tư thêm các trang
thiết bị máy móc hiện đại hơn, có giá trị lớn. Đầu tư, nâng cấp, sữa chữa tài sản cũ đáp
ứng kịp thời tiến độ, chất lượng thi công các công trình.
➢ Thứ hai, về nguồn vốn:
Nguồn vốn trong Công ty có biến động tăng giảm không đồng đều qua ba năm
Cụ thể là:
Nợ phải trả luôn chiếm trên 80% trong cơ cấu nguồn vốn của Công ty và có biến
động giảm nhẹ tại năm 2018. Cụ thể, năm 2018 nợ phải trả là 94.709.770.824 đồng giảm
27.724.142.894 đồng tương ứng giảm 12,92% so với năm 2017. Tuy nhiên vào năm
2019 tỷ lệ này tăng trở lại, tăng 27,36 % tương ứng với 25.914.431.209 đồng. Điều này
chứng tỏ rằng Công ty đang chiếm dụng vốn của đơn vị khác, Công ty cần xem xét để
tránh gặp phải rủi ro về khả năng thanh toán các khoản nợ.
Có thể thấy rằng khoản mục phải trả cho người bán tăng dần qua từng năm. Vào
cuối năm 2018, tăng 12.987.556.547 đồng so với số đầu năm, tương ứng tăng 50,49%.
Tuy nhiên thời điểm nợ phải trả tăng nhiều nhất là vào cuối năm 2019, với tỷ lệ tăng
100,26%, tương ứng tăng 25.790.693.720 đồng. Nguyên nhân chính dẫn đến tăng mạnh
trong nợ phải trả người bán trong năm 2019 là do Công ty mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, tiến hành thi công những công trình mới, số lượng nguyên vật liệu
mua vào phục vụ các công trình ngày càng nhiều hơn.
Điều này cũng dẫn đến khoản mục vay và nợ thuê tài chính cũng tăng theo, vào
cuối năm 2019 số tiền vay lên đến 23.839.165.326 đồng.
Bên cạnh đó, thuế và các khoản phải nộp nhà nước cũng như các khoản phải trả
khác cũng có biến động tăng giảm không điều, nhưng nhìn chung là biến động tăng.
Vốn chủ sở hữu tại Công ty luôn giữ ở mức ổn định, vào năm 2018 có tăng nhẹ
vào mức 9,59%, tương ứng tăng 1.738.284.255 đồng so với năm 2017. Nhưng vào năm
2019 giảm 1.777.535.927 đồng so với năm trước.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 36
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-2019
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Giá trị % Giá trị %
A-Tài sản ngắn hạn 131.752.132.335 106.436.307.172 127.452.552.434 25.315.825.163 (19,21) 21.016.245.262 19,75
Tiền và các khoản tương đương
tiền
89.060.347.169 59.776.989.305 49.445.416.253 (29.283.357.864) (32,88) (10.331.573.052) (17,28)
Đầu tư tài chính 6.000.000.000 0 2.127.161.800 (6.000.000.000) (100) 2.127.161.800 -
Phải thu của khách hàng 0 0 22.277.171.679 0 - 22.277.171.679 -
Trả trước cho người bán 0 0 6.183.726.342 0 - 6.183.726.342 -
Các khoản phải thu khác 26.650.000.000 26.650.000.000 26.650.000.000 0 0 0 0
Hàng tồn kho 9.739.760.271 17.154.069.883 12.075.219.138 7.414.309.672 76,12 (5.078.850.745) (29,61)
Tài sản ngắn hạn khác 302.024.895 2.855.247.984 8.693.857.222 2.553.223.089 845,37 5.838.609.238 204,49
B-Tài sản dài hạn 6.975.766.229 6.401.732.753 8.534.973.668 (574.033.476) (8,23) 2.133.240.915 33,32
Tài sản cố định 6.975.766.229 6.401.732.753 8.534.973.668 (574.033.476) (8,23) 2.133.240.915 33,32
TỔNG TÀI SẢN 138.727.898.564 112.838.039.925 135.987.526.102 (25.889.858.639) (18,66) 23.149.486.177 20,52
A-Nợ phải trả 122.434.306.118 94.709.770.824 119.636.792.928 (27.724.535.294) 22,64 24.927.022.104 26,32
Phải trả cho người bán 12.736.138.128 25.723.694.675 48.203.133.370 12.987.556.547 101,97 22.479.438.695 87,39
Người mua trả tiền trước 93.114.469.421 46.827.205.446 43.139.722.099 (46.287.263.975) (49,71) (3.687.483.347) (7,87)
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
78.400.913 111.427.818 108.032.166 33.026.905 42,13 (3.395.652) (3,05)
Phải trả khác 1.013.724.750 3.244.220.775 2.022.894.047 2.230.496.025 220,03 (1.221.326.728) (37,65)
Vay và nợ thuê tài chính 15.491.572.906 18.803.222.110 26.163.011.246 3.311.649.204 21,38 7.359.789.136 39,14
B-Vốn chủ sở hữu 16.293.592.446 18.128.269.101 16.350.733.174 1.834.676.655 11,26 (1.777.535.927) (9,81)
Vốn góp của chủ sở hữu 26.700.000.000 26.700.000.000 26.700.000.000 0 0 0 0
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
(10.406.407.554) (8.571.730.899) (10.349.266.826) 1.834.676.655 17,63 (1.777.535.927) 20,74
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 138.727.898.564 112.838.039.925 135.987.526.102 (25.889.858.639) (18,66) 23.449.486.177 20,52
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 37
Công ty duy trì giá trị vốn đầu tư của chủ sở hữu qua ba năm là 26.700.000.000
đồng. Trong khi đó không có các khoản quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.
Mặt khác, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty luôn ở âm, và biến động
không đều, con số lớn nhất là vào năm 2018 với (8.571.730.899).
Như vậy, qua phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây lắp và thương
Mại An Bảo với số liệu ba năm 2017, 2018, 2019 ta thất rằng quy mô hoạt động của
Công ty đang ngày càng được đầu tư mở rộng. Mặc dù có một vài khoản mục biến động
không tốt nhưng Công ty đang dần cải thiện tình hình tài chính của mình.
c) Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty
Các thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của một một doanh nghiệp phản
ánh sự lãi lỗ của doanh nghiệp qua từng niêm độ kế toán và có ý nghĩa quan trọng cho
nhà quản trị doanh nghiệp trong việc ra các quyết định quản trị, cũng như các quyết định
đầu tư, phương hướng phát triển, các kế hoạch cho tương lai phù hợp nhất.
Để hiểu rõ hơn tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây lắp
và thương mại An Bảo trong 3 năm 2017, 2018, 2019 ta cùng tìm hiểu về các chỉ tiêu
được nêu trên Báo Cáo kết quả kinh doanh của Công ty, cụ thể như sau:
➢ Các khoản doanh thu và thu nhập
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là nguồn thu chiếm tỉ trọng cao nhất.
Tuy nhiên có thể thấy rằng sự tăng tưởng trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của Công ty có biến động tăng giảm không đều. Cao nhất vào năm 2019 với
146.339.457.866 đồng, tỷ lệ tăng là 117,87%, tương ứng tăng 79.172.128.586 đồng so
với năm 2018. Trong khi lại giảm mạnh từ năm 2017 sang 2018, con số này là
67.167.329.280 đồng vào cuối năm 2018, giảm 26.974.542.110 so với số đầu năm,
tương ứng với tỷ lệ giảm là 28,65%.
Tuy rằng tại năm 2019 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh như lại
xuất hiện các khoản giảm trừ doanh thu trong khi đó hai năm trước doanh thu bán hàng
cũng chính là doanh thu thuần, khoản giảm trừ tại năm 2019 là 229.356.029 đồng làm
giảm doanh thu thuần xuống còn 146.110.11.837 đồng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 38
Doanh thu hoạt động tài chính lại có biến động ngược với doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. Con số lớn nhất là vào năm 2017 với 165.623.433 đồng giảm 1/3 vào
cuối năm 2018 tương ứng với tỷ lệ giảm là 66.73%, có dấu hiệu tăng trở lại vào cuối
năm 2019, cụ thể tăng 12.866.517 đồng so với 2018, tương ứng tăng 25,66%. Ngoài ra
trong ba năm vừa qua Công ty không có thu nhập khác.
➢ Các khoản chi phí:
Giá vốn hàng bán là chi phí phát sinh lớn nhất trong các khoản mục chi phí. Khoản
mục này tăng mạnh vào năm 2019. Tuy nhiên vào cuối năm 2018, giá vốn chỉ chiếm
62.928.246.476 đồng, có tỷ lệ giảm so với năm 2017 là 29,73 %.
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có biến động giảm vào cuối năm 2018 và tăng
mạnh vào năm 2019. Tỷ lệ biến động lần lượt là giảm 7,88% và tăng 55,49%.
Chi phí khác chiểm tỷ lệ rất nhỏ và chỉ có ở năm 2019 với 435 đồng.
Trong ba năm từ 2017-2019 công ty chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 20%. Cuối năm 2019 chi phí thuế tăng 1.209.982 đồng.
Sự biến động cùng chiều của doanh thu và chi phí đã làm cho lợi nhuận sau thuế cũng
biến động cùng chiều. Lợi nhuận lớn nhất vào năm 2017 và thấp nhất vào năm 2018, tỷ
lệ giảm là 60,64% tương ứng giảm 116.420.561 đồng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 39
Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019.
(Nguồn: Báo Cáo tình hình tài chính năm 2017-2019)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
2018/2017 2019/2018
Giá trị % Giá trị %
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
94.141.871.390 67.167.329.280 146.339.457.866 (26.974.542.110) (28,65) 79.172.128.586 117,87
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
0 0 229.356.029 0 0 229.356.029 _
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
94.141.871.390 67.167.329.280 146.110.101.837 (26.974.542.110) (28,65) 78.942.772.557 117,53
4.Giá vốn hàng bán 89.551.320.195 62.928.246.476 139.550.145.407 (26.623.073.719) (29.73) 76.621.898.931 121,76
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
4.590.551.195 1.239.082.804 6.559.956.430 (3.351.468.391) (73,01) 5.320.873.626 429,42
6.Doanh thu hoạt động
tài chính
165.623.433 50.136.697 63.003.214 (115.486.736) (69,73) 12.866.517 25,66
7.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
4.553.677.095 4.194.747.670 6.522.437.468 (358.929.425) (7,88) 2.327.689.798 55,49
8. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
202.497.533 94.471.831 100.522.176 (108.025.702) (53,35) 6.050.345 6,40
9.Chi phí khác 0 0 435 0 _ 435 _
10. Lợi nhuận khác 0 0 (435) 0 _ (435) _
11. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
202.497.533 94.471.831 100.521.741 (108.025.702) (53,35) 6.049.910 6,40
12. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
40.499.507 18.894.366 20.104.348 (21.605.141) (53,35) 6.049.910 6,40
13. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
191.998.026 75.577.465 80.417.393 (116.420.561) (60,64) 4.839.928 6,40 Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 40
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo
2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại chổ, không nhập kho. Sản phẩm tiêu thụ
trong xây lắp vừa là sản phẩm hoàn chỉnh vừa là sản phẩm hoàn thành theo giai
đoạn quy ước. Quá trình tiêu thụ sản phẩm trong xây lắp là qua trình bàn giao sản
phẩm xây lắp hoàn thành cho khánh hàng.
Hoạt động xây lắp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là tiền đề tạo nên
cơ sở vật chất để phát triển các hoạt động. Vì vậyhiểu được đặc điểm của công ty
xây lắp có ảnh hưởng tới công tác kế toán như thế nào sẽ giúp doanh nghiệp quản
lý tốt hơn, hiệu quả hơn.
2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An
Bảo
a) Khái quát hoạt động xây lắp tại công ty
Khi nhận được thông báo mời thầu của chủ đầu tư, Ban giám đốc chỉ đạo
phòng kỹ thuật tổ chức tính toán dự toán cho công trình và tiến hành công tác đấu
thầu. Nếu trúng thầu, hai bên ký hợp đồng xây dựng. Đồng thời hai bên sẽ cùng bàn
bạc cụ thể về giá trị công trình và thời gian thi công hoàn thành.
Vì thời gian thi công kéo dài, cũng như giá trị công trình lớn nên công ty và
chủ đầu tư thường thỏa thuận nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn thành.
Khi tiến hành nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn thành, các chứng
từ được tập hợp về phòng kế toán đầy đủ để tiến hành kế toán doanh thu và
XĐKQKD.
Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp
Đấu
thầu
Trúng
thầu
Ký kết hợp
đồng
Thi
công
Nghiệm
thu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 41
b) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bán hàng ở công ty xây lắp và thương mại An Bảo chính là bàn giao các công
trình, HMCT mà công ty đã hoàn thành cho khách hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư theo
biên bản nghiệm thu hoàn thành từng giai đoạn và được chủ đầu tư chấp nhận thanh
toán, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.
➢ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
➢ Chứng từ và sổ sách sử dụng
Một số chứng từ và sổ sách được kế toán tại Công ty sử như: hợp đồng kinh tế,
hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu hoàn thành từng giai
đoạn, biên bản quyết toán, phiếu thu, báo có ngân hàng, phiếu xuất, nhập kho, số
cái 511, sổ chi tiết tài khoản liên quan.
➢ Quy trình và phương pháp hạch toán
- Quy trình
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần xây lắp và thương
mại An Bảo chủ yếu từ hoạt động xây lắp được ghi nhận tại thời điểm xuất hóa đơn
cho khách hàng, cụ thể là chủ đầu tư.
- Hạch toán:
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng thông báo về khoản tiền nhà đầu tư
thanh toán theo hóa đơn, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
rươ
̀ g Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 42
- Nghiệp vụ
Dựa theo hồ sơ ngiệm thu thanh toán giá trị xây dựng hoàn thành đợt 01, dự
án: Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế, thuộc gói
thầu thi công xây lắp + cung cấp lắp đặt thiết bị bể bơi. Khi kết quả thực hiện hợp
đồng xây dựng được các minh một cách đàn tin cậy và được khách hàng xác nhận
thì doanh thu và chi phí liên quan đến đồng được ghi nhận tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận. Kế toán tiến hành xuất hóa đơn
GTGT mẫu số: 01GTKT3/001,ký hiệu: AB/11P, số 0000385, ngày hóa đơn
31/12/2019 ( ngày hóa đơn sau ngày nghiệm thu) theo số tiền thực hiện trong kỳ này
là: 358.691.000 đồng, giá trị trước thuế: 326.082.727 đồng, Thuế GTGT:
32.608.273 đồng. Sau khi bàn giao liên 2 của hóa đơn được chủ đầu tư chất thuận
thanh toán, kế toán thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu.
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 1311: 358.691.000 đồng
Có TK 511: 326.082.727 đồng
Có TK 3331: 32.608.273 đồng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 43
Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỒI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
(Nguốn Nghiệm thu hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi – Phòng kế toán )
STT Nội dung công việc
Đơn
vị
Khối lượng
Đơn giá thanh
toán
Thành tiền (đồng)
Ghi
chú Theo
hợp
đồng
Lũy
kế kỳ
trước
Lũy kế
kỳ này
Lũy kế
đến hết
kỳ này
Theo hợp
đồng
... Theo hợp đồng
Lũy
kế
kỳ
trư
ớc
Thực hiện kỳ
này
Lũy kế kỳ
này
... ...... ... .... .... ... .... .... ..... ..... ..... ..... ..... ....
A
Toàn bộ phần xây lắp
(A.I+A.II+A.III+..)
7.896.504.000 358.691.000 358.691.000
I Phần xây dựng 7.365.277.879 331.214.626 331.214.626
1 Đào móng bằng máy ... .... 523,358 325,358 27.204 14.237.431 14.237.431 14.237.431
2
Vận chuyển đất bằng ô
tô
.... ...
. ..
B Phần thiết bị báo cháy 7.500.000
332 Trung tâm báo cháy ... ... 7.500.000 7.500.000
Tổng cộng (A+B) 7.904.004.000 358.691.000 358.691.000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 44
Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Mẫu số: 01GTGT3/001
Ký hiệu: AB/11P
Số: 0000385
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO
Mã số thuế : 3300373008
Địa chỉ: Lô H7, đường số 6, khu ĐTM An Cựu City- Thành phố Huế
Số tài khoản : 5021100021008 – Tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế
Điện thoại : 054.2240438 * Fax: 054.3938368
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Tỉnh Đoàn Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 32, đường Trần Thúc Nhẫn, Thành phố Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MTS:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
Giá trị khối lượng hoàn
thành đợt 1. Gói thầu: thi
công xây lắp + cung cấp
lắp đặt thiết bị bể bơi. Dự
án: Bể bơi Trung tâm hoạt
động thanh thiếu niên Tỉnh
Thừa Thiên Huế
326.082.727
Cộng tiền hàng: 326.082.727
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 32.608.273
Tổng cộng tiền thanh toán: 358.691.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi tám triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn đồng
chẵn.
Sau khi việc nhập liệu kết thúc, phần mềm sẽ tự động cập nhập vào các sổ chi tiết
liên quan như: sổ chi tiết TK 131, 333, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511 và các sổ sách
liên quan khác. Công nợ đối với chủ đầu tư được tiếp tục theo dõi bởi kế toán tổng hợp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 45
trên sổ chi tiết công nợ ở phần mềm cho đến khi Chủ đầu tư chuyển trả tiền vào TK của
Công ty.
Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và
thương mại An Bảo
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu
City – TP Huế
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2019
Tài khoản: 511 (Doanh thu bán hàng hóa) – Vụ việc: BE BOI (Bể bơi trung tâm
hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Đồng
STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu
kỳ:
1 KC030/12 31/12 K.c doanh
thu bán
hàng hóa
(BE BOI)
326.082.727 326.082.727
2 XD024/12
31/12 Khối lượng
hoàn thành
đợt 1 công
trình bể bơi
326.082.727
Cộng số
phát sinh
tháng 12
326.082.727 326.082.727
Cộng lỹ kế
từ đầu quý
4
326.082.727 326.082.727
Cộng lũy
kế từ đầu
năm
326.082.727 326.082.727
Số dư cuối
kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 46
Ngày 21 tháng 1 năm 2020, sau khi nhận được phiếu Báo có của ngân hàng BIDV
Huế, kế toán ngân hàng thực hiện hạch toán trên phần mềm như sau:
Nợ TK 1121BIDV: 172.169.000 đồng.
Có TK 1311: 172.169.000 đồng.
Biểu 2.4 Giấy báo có
GIẤY BÁO CÓ
CREDIT ADVICE
Ngày/Date: 22/01/2020
CIF: 615069
Seq: 0
Chi nhánh thực hiện/ Branch: NHTMCP DT&PTVN-CN THỪA THIÊN HUẾ
Số tài khoản/ Account No: 55110000014672
Tên tài khoản/ Account Name: CTY CP XL VA TM AN BAO
Kính gửi/ To CTY CP VA TM AN
BAO
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông
báo: Tài khoản của Quý khánh hàng đã
được ghi CÓ với nội dung sau:
Ngày hiện lực
Efective Date
Số tiền
Amount
Loại tiền
Currency
Diễn giải
Tnxn.
Description
Giao dịch viên
Teller
22/01/2020 172.169.000.00 VND BO-Xay dung
Be Boi Trung
tam hoat
dong
GIAO DỊCH VIÊN / TELLER KIỂM SOÁT VIÊN/ SUPERVISON
Chủ đầu tư thanh toán 172.169.000 đồng sau khi đã trừ số tiền tạm ứng trước đó là:
186.522.000 đồng.
Cuối tháng kế toán thông qua tính năng của phần mềm kết chuyển toàn bộ doanh thu
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau mỗi nghiệp vụ phát sinh, kế toán tại
các phân hành có liên quan sẽ cập nhập dữ liệu vào phần mềm, mọi thao tác ghi sổ chi
tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung theo dõi công nợ đều tự động thực hiện.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
n t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 47
Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2019
Tài khoản: 131 (Phải thu của khách hàng)
Đơn vị tính: Đồng
STT Số hiệu
chứng từ
Diễn giải Phải thu từ
người mua
(Ghi nợ )131
Ghi có các tài khoản doanh thu
Số hiệu Ngày
tháng
5111 5112 5113 33311 Tài khoản khác
Số tiền Số hiệu
A B C D 1 2 3 4 5 6 E
. . .. . ..
11
XD024/12 31/12 Khối lượng hoàn thành
đợt 1 công trình bể bơi
TTHĐTTN tỉnh TT
Huế( tỉnh đoàn TT Huế
358.691.000 326.082.727 32.608.273
Tổng cộng phát sinh 59.439.553.000 0 0 5.403.3595.729
Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang 2
Ngày mở sổ: 31/12/2019
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 48
Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2019
Tài khoản 511( Doanh thu bán hàng) Đơn vị: Đồng
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City-TP Huế
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
69 XD024/12 31/12 Khối lượng hoàn thành đợt 1
công trình bể bơi
326.082.727 1.185.453.636
70 XD026/12 31/12 Khối lượng hoàn thành đợt 1
công trình cải tạo sửa chữa nhà
3 tầng
1.185.453.636
Cộng số phát sinh tháng 12 54.844.923.635 54.844.923.635
Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 57.697.796.362 57.697.796.362
Cộng lũy kế từ đầu năm 146.339.457.866 146.339.457.866
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 49
c) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các công trình xây dựng thường có thời gian xây dựng kéo dài nên việc xác định
doanh thu được thực hiện theo khối lượng công việc được nghiệm thu. Khi công trình
được quyết toán, giá trị công trình có thể bị điều chỉnh giảm.
Các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
là giảm doanh thu do chủ đầu tư cắt giảm khi tổng quyết toàn bộ công trình, dự án.
➢ Tài khoản sử dụng
Kết toán ghi giảm doanh thu vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
➢ Chứng từ sử dụng
Các chứng từ đi kèm hóa đơn điều chỉnh giảm giá trị công trình gồm:
− Phê duyệt quyết toán của cơ quan có thẩm quyền hoặc Biên Bản thông qua
giá trị quyết toán công trình của các cơ quan ban ngành.
− Biên bản thỏa thuận giảm giá trị công trình giữa chủ đầu tư và đơn vị thi
công.
− Xác nhận công nợ giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công.
➢ Quy trình hạch toán
Ngay sau khi nhận được các biên bản, quyết định liên quan về việc giảm giá trị
công trình, kế toán thực hiện kiểm tra đối chiếu, xác minh tính chính xác.
Căn cứ vào ngày hóa đơn lập, kế toán vào sổ khoản điều chỉnh giảm doanh số
bán, thuế đầu ra.
− Nghiệp vụ phát sinh:
Căn cứ vào Quyết định Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành số
2276/QĐ-BHXH của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam ngày 23 tháng 12 năm 2019, hồ
sơ quyết toán dự án : Trụ Sở bảo hiểm Xã Hội Hương Trà, gói thầu xây lắp cung cấp
thiết bị trụ sở làm việc, cùng biên bản thoản thuận giảm giá trị công trình giữa BHXH
tỉnh Thừa Thiên Huế và công ty xây lắp và thương mại An Bảo. Kế toán lập hóa đơn
mẫu số: 01GTKT3/001, ký hiệu: AB/11P, số: 0000386, ngày hóa đơn 31 tháng 12 năm
2019 với giá trị giảm là 23.040.000 đồng, thuế GTGT10%, tương ứng với 2.094.545
đồng. Gửi liên hai của hóa đơn đến phòng kế toán của chủ đầu tư.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 50
Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT ghi giảm doanh thu
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Mẫu số: 01GTGT3/001
Ký hiệu: AB/11P
Số: 0000386
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO
Mã số thuế : 3300373008
Địa chỉ: Lô H7, đường số 6, khu ĐTM An Cựu City- Thành phố Huế
Số tài...Số: CM37/12
Nợ 6422: 6230.000
Nợ: 1331: 623.000
Có 1111: 6.853.000
Họ và tên người nhận
tiền:
Địa chỉ:
Lý do:
Đặng Anh Điệp
Công ty cổ phần xây lắp và
thương mại An Bảo
Điệp chi trả tiền tiếp khách
Số tiền: 6.853.000 đồng Kèm theo : Chứng từ gốc
Viết bằng chữ: Sáu triệu tám trăm năm mươi ba đồng y.
Ngày 09 tháng 12 năm 2019
Giám đốc
( Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán
trưởng
( Ký, họ tên,
đóng dấu)
Thủ quỹ
( Ký, họ tên,
đóng dấu)
Người lập
phiếu
( Ký, họ tên,
đóng dấu)
Người nhận
tiền
( Ký, họ tên,
đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 62
Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2019
Tài khoản: 6422 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) Đơn vị tính: Đồng
STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày
,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
.
47 CM37/12 09/12 Điệp chi trả tiền tiếp khách (Đặng Anh Điệp) 6.230.000 133.500.032
. .
Cộng số phát sinh tháng 12 849.061.098 849.061.098
Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 1.833.949.361 1.833.949.361
Cộng lũy kế từ đầu năm 6.522.487.468 6.522.487.468
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 63
c) Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là: lãi vay vốn các ngân hàng
❖ Tài khoản sử dụng
TK635 - Chi phí tài chính
❖ Chứng từ sử dụng
Các chứng từ, sổ sách để làm căn cứ xác định chi phí tài chính trong Công ty cổ
phần xây lắp và thương mại An Bảo bao gồm:
Hồ sơ vay vốn Ngân hàng (Giấy đề nghị giải ngân, Bảng kê vay vốn, bảng theo dõi
nghiệm thu các công trình, UNC), sổ theo dõi chi tiết các khoản, Sổ chi tiết tài khoản.
❖ Quy trình hạch toán
Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng gửi về cho
đơn vị, kế toán thực hiện kiểm tra số dư trong các tài khoản tiền gửi của tài khoản Ngân
hàng tương ứng sau đó tiến hành hạch toán.
Cuối tháng thực hiện thao tác khóa sổ, kết chuyển sang TK 911 để tính ra kết quả
hoạt động tài chính rồi in ra các mẫu sổ và báo cáo thích hợp
- Nghiệp vụ:
Dựa vào sao kê ngân hàng BIDV, kế toán hạch toán khoản trã lãi vay: 89.058.928
đồng tại ngày 05 tháng 12 năm 2019 vào phần mềm.
Hạch toán:
Nợ TK 635 : 89.058.928 đồng
Có TK 1121BIDV :89.058.928 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 64
Biểu 2.16 Phiếu chi trả lãi vay
Đơn vị: Công ty cổ phần lắp và thương mại An Bảo
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 khu An Cựu City- TP Huế
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 12 năm 2019
Số: CGB03/12
Nợ 635: 89.058.928
Có 1121BIDV: 89.058.928
Họ, tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Lý do:
Số tiền:
Trả lãi vay
89.058.928
Kèm theo:
Chứng từ gốc
Viết bằng chữ: Tám mươi chín triệu, năm mươi tám ngàn, chín trăm hai mươi tám đồng y.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Người lập phiếu
(ký, họ tên, đóng dấu)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đoán dấu)
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 65
Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City – TP Huế
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2019
Tài khoản: 635 (Chi phí tài chính) Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Số hiệu
Diễn giải Số phát sinh Số dư
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
95 CGB03/12 05/12 Trả lãi vay 89.058.928 89.058.928
102 CG15VT/12 20/12 Thanh toán lãi vay 3.342.518 92.40.446
106 KC065/12 31/12 K.c Chi phí tài chính 191.656.989
. . ..
Cộng lũy kế từ đầu năm 1.650.788.574 1.650.788.574
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu) Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 66
d) Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác của công ty thu được chủ yếu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, vật liệu thừa, bồi thường vi phạm hợp đồng,..
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản: 711 - Thu nhập khác.
❖ Chứng từ sử dụng
Chứng từ được sử dụng để hạch toán các khoản thu nhập khác trong đơn vị chủ
yếu là: Hợp đồng mua bán, hợp đồng thanh lý TSCĐ, Sổ theo dõi TSCĐ và khấu hao
TSCĐ, phiếu thu, các hóa đơn chứng từ liên quan khác,..
❖ Quy trình hạch toán
Căn cứ vào những chứng từ liên quan khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh đủ điều
kiện ghi nhận vào khoản thu nhập khác (hóa đơn, hợp đồng mua bán, thanh lý,) tiến
hành kiểm tra thông tin và nhập liệu vào phần mềm.
Tuy nhiên trong thời gian 3 năm từ 2017 đến năm 2019: Công ty cổ phần xây lắp
và thương mại An Bảo không phát sinh bất cứ nghiệp vụ kinh tế ghi nhận thu nhập từ
hoạt động khác.
e) Kế toán chi phí khác
Chi phí khác tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo chủ yếu là những
khoản chi phí liên quan đến các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành
chính và các khoản chi phí khác
❖ Tài khoản sử dụng.
TK 811 - Chi phí khác
❖ Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, phiếu thu,
hóa đơn,quyết định phạt,...và các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản liên quan
❖ Quy trình hạch toán
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 67
Căn cứ vào phiếu chi, sổ theo dõi tình hình khấu hao tài sản, hóa đơn và các
chứng từ liên quan khác, nhập liệu vào phần mềm. Cuối tháng kết chuyển sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.
➢ Nghiệp vụ:
Căn cứ vào quyết định thu hồi 935/QĐ-TTr của Chánh thanh tra tỉnh ngày 10
tháng 10 năm 2019 về việc thu hồi thuế GTGT (xe Lexus) và thuế TNDN năm 2018.
Cụ thể, số thuế TNDN công ty phải nộp năm 2018 theo điều tra của thanh tra thuế
là 207.164.746 đồng, số thuế GTGT năm 2018 công ty phải nộp là 158.181.819 đồng.
Tổng số thuế thu hồi trên quyết định thu hồi 935/QĐ-TTr là: 356.347.000 đồng.
Chênh lệch số thuế thu hồi: 356.347.000 – 158.181.819 – 207.164.746 = 435 đồng.
Kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 811 : 435 đồng.
CóTK 3339 : 435 đồng.
Phần mềm ngay sau đó sẽ tự động cập nhập số liệu vào sổ chi tiết và sổ cái TK
811. Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp số liệu trên sổ cái, kết chuyển sang TK 911
để xác định KQKD.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 68
Biểu 2.18 Phiếu kế toán khác
Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City- TP Huế
PHIẾU KẾ TOÁN KHÁC
Ngày 10 tháng 10 năm 2019
Số: TH09/10
Họ và tên
Địa chỉ
Lý do
:
:
:Hạch toán theo quyết định thu hồi 935/QĐ- TTr của
Chánh thanh tra tỉnh về việc thu hồi thuế GTGT và
thuế TNDN năm 2018
Số
TT
Diễn giải Số tiền Ghi
Nợ
Khách
nợ
Ghi có Khách
Có
1 Hạch toán theo quyết
định thu hồi
925/QĐ-TTr .
207.164.746 4211 3334
2 Hạch toán theo quyết
định thu hồi
925/QĐ-TTr
158.181.819 2111 33311
3 Hạch toán theo quyết
định thu hồi
925/QĐ-TTr .
435 811 3339
Tổng cộng 435
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 10 tháng 10 năm
2019
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 69
Biểu 2.19 Sổ cái TK 811 năm 2019
SỔ CÁI
Năm 2019
Tài khoản: 811 (Chi phí khác) Đơn vị tính: Đồng
STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số Tiền
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 3 4
Số dư đầu kỳ
Hạch toán theo quyết định thu hồi
925/QĐ-TTr ....
333 435
K.c chi phí nghiệp vụ tài chính 911 435
Cộng số phát sinh tháng 10 435 435
Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 435 435
Cộng lũy kế từ đầu năm 435 435
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 70
f) Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty sử dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% theo Nghị định
số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2016.
❖ Tài khoản sử dụng
TK 821- Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
❖ Chứng từ sử dụng
Các chứng từ dùng để hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp được sử dụng tại đơn
vị là:
- Tờ khai thuế quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 03/TNDN)
- Báo cái tình hình tài chính (mẫu số B01a-DNN)
- Phụ lục Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mẫu số B02-TNDN)
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mẫu số 03-1A/TNDN)
❖ Quy trình khai thuế và hạch toán
Trước ngày 31/03/2020, Công ty phải kê khai quyết toán thuế TNDN của năm
2019 trên phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế, kết xuất các mẫu tờ khai
sang file XML để nộp số tiền thuế và nộp thuế cho cơ quan thu thuế.
Cuối cùng in tờ khai lưu trữ hồ sơ thuế tại phòng kế toán công ty.
- Nghiệp vụ:
Ngày 25 tháng 03 năm 2020, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, kế toán ghi nhận
thu nhập tính thuế TNDN là: 100.521.741 đồng.
Trong năm 2019 công ty áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 20%.
Kết toán xác định số thuế TNDN phải nộp: 100.521.741 x 20%= 20.104.348 đồng
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 821: 20.104.348 đồng
Có TK 3334 : 20.104.348 đồng.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 71
Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 821 năm 2019
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2019
Tài khoản: 821( Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) Đơn vị tính: Đồng
STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
1 TH143/12 31/12 Hạch toán thuế TNDN năm 2019 20.104.348 20.104.348
2 KC067/12 31/12 K.c Chi phí thuê TNDN 20.104.348
Cộng số phát sinh tháng 12 20.104.348 20.104.348
Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 20.104.348 20.104.348
Cộng lũy kế từ đầu năm 20.104.348 20.104.348
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 72
g) Kế toán xác định kết quả kinh doanh
❖ Khái niệm
Việc xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ kinh doanh nhằm xác định xem
kết quả hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không, từ đó Công ty sẽ có những kế
hoạch và phương hướng kinh doanh cho kỳ sau nhằm khắc phục những mặc còn tồn tại
và phát huy điểm mạnh với mục đích đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
❖ Tài khoản sử dụng
TK 911 – Xác đinh kết quả kinh doanh
TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối”
❖ Chứng từ sử dụng
Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản doanh thu và chi phí liên quan.
❖ Quy trình xác định kết quả kinh doanh.
Cuối năm căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 632, TK 635, TK 642, TK
821, TK 811 và bên Có TK 511, TK 515, TK 711 kết chuyển sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Số dư của TK 911 chính là số lãi, lỗ kinh doanh trong kỳ, số dư này được kết
chuyển sang TK 421 - “lãi lỗ hoạt động kinh doanh” .
Đồng thời kế toán lên được báo cái kết quả kinh doanh của Công ty mình.
❖ Xác định kết quả kinh doanh từng công trình
➢ Nghiệp vụ phát sinh:
Ngày 31 tháng 12 năm 2019 để xác định kết quả kinh doanh của công trình Bể
bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế 2019, kế toán tập hợp
các số liệu liên quan như sau :
Doanh thu công trình năm 2019: 326.082.727 đồng
Giá thành sản phẩm xây lắp năm 2019: 305.461.100 đồng.
Lợi nhuận = 326.082.727 – 305.461.100 = 20.621.627 đồng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 73
Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 911 công trình bể bơi
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2019
Tài khoản: 911 (Xác định kết quả kinh doanh) - Vụ việc: BE BOI (Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh
Thừa Thiên Huế) Đơn vị tính: Đồng
STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
1 TH052/12 31/12 K.c giá vốn hàng bán (BE BOI) 305.461.100 305.461.100
2 KC078/12 31/12 K.c lãi kinh doanh trong kỳ (BE BOI) 20.621.627 326.082.727
3 KC030/12 31/12 K.c doanh thu bán hàng hóa (BE BOI) 326.082.727
Cộng số phát sinh tháng 12 326.082.727 326.082.727
Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 326.082.727 326.082.727
Cộng lũy kế từ đầu năm 326.082.727 326.082.727
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 74
Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu, giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh của công trình Bể bơi năm 2019 như sau:
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 326.082.727 đồng
Có TK 911: 326.082.727 đồng
Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911: 305.461.100 đồng
Có TK 632: 305.461.100 đồng
Kết chuyển lãi công trình Bể bơi năm 2019:
Nợ TK 911: 20.621.627 đồng
Có TK 4212: 20.621.627 đồng.
Xác định kết quả kinh doanh toàn công ty dựa vào sổ chi tiết, sổ cái các TK
5114,515,711,811,821,635,632,..
Kế toán tập hợp các số liệu sau :
− Các khoản doanh thu năm 2019:
• Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 146.110.101.837 đồng
• Doanh thu hoạt động tài chính: 63.003.214 đồng
• Thu nhập khác: 0 đồng
− Các khoản chi phí năm 2019:
• Chi phí tài chính: 1.650.788.574 đồng
• Chi phí khác: 435 đồng
• Chi phí thuế TNDN: 20.104.348 đồng
• Giá vốn hàng bán: 139.550.145.407 đồng
• Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6.522.437.468 đồng
➢ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2019 = 146.110.101.837 +
63.003.214 + 0 – 435 – 1.650.788.574 – 20.104.348 – 139.550.145.407 – 6.522.487.468
= (1.570.371.181) đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 75
Biểu 2.22 Trích sổ cái TK 911 năm 2019
Ngày,
tháng
ghi
sổ
Số hiệu chứng từ Diễn giải
Tài khoản đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
.
Số dư cuối tháng 11
Kết chuyển lãi tháng 12/2019 421 85.987.715.725
K.c doanh thu bán hàng hóa 511 54.615.567.606
K.c doanh thu hoạt động tài chính 515 7.684.511
K.c giá vốn hàng bán 632 139.550.145.407
K.c Chi phí tài chính 635 191.656.989
K.c Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 849.061.098
K.c Chi phí thuế TNDN 821 20.104.348
.
Cộng lũy kế từ đầu năm 233.947.216.504 233.947.216.504
Sổ này có 3 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang 3
Ngày mở sổ: 31/12/2019
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sổ Cái TK 911 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 76
Hạch toán kết chuyển doanh thu năm 2019:
Nợ TK 511: 146.110.101.837 đồng
Nợ TK 515: 63.003.214 đồng
Nợ TK 711: 0 đồng
Có TK 911: 146.173.105.051 đồng
Kết chuyển chi phí năm 2019
Nợ TK 911: 147.743.476.232 đồng.
Có TK 632: 139.550.145.407 đồng.
Có TK 635: 1.650.788.574 đồng
Có TK 811: 435 đồng
Có TK 6422: 6.522.437.468 đồng
Có TK 821: 20.104.348 đồng
Hạch toán kết chuyển lỗ năm 2019:
Nợ TK 421: 1.570.371.181 đồng
Có TK 911: 1.570.371.181 đồng
Có sự khác biệt giữa KQKD năm 2019 thể hiện trên BCKQKD và trên sổ kế toán
công ty là do chênh lệch của chi phí tài chính (chi phí tài chính phát sinh trong năm 2019
hoàn toàn là chi phí lãi vay, kế toán xác định đây là chi phí không được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế TNDN theo các văn bản pháp luật về thuế TNDN hiện hành nên đã
không thể hiện khoản chi phí này trên BCKQKD dẫn đến KQKD của công ty trên
BCKQKD lãi 80.417.393 đồng và KQKD được xác định trên sổ kế toán là lỗ
1.570.371.181 đồng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 phản ánh tình hình và kết quả nghiên cứu về hoạt động tổ chức công
tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại
An Bảo. Mở đầu chương là phần giới thiệu về đặt điểm của Công ty xây lắp. Thứ hai là
giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. Hai hoạt động
này giúp người đọc có được cái nhìn tổng quan nhất về loại hình doanh nghiệp xây lắp
và hiểu rõ hơn về sự ra đời phát triển, cơ cấu tổ chức mộ máy quản lý cũng như bộ máy
kế toán tại công ty. Giúp người đọc có cái nhìn bao quát về hoạt động kế toán đang diễn
ra tại đơn vị như: hình thức, chế độ cũng như phản ánh tình hình nguồn lực và tình hình
hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo trong những
năm gần đây. Tiếp đến, nội dung trọng tâm của chương là đi sâu tìm hiểu về công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong năm 2019 của công ty. Tập
trung làm rõ quy trình ghi nhận hạch toán doanh thu, chứng từ và tài khoản liên quan
được dùng để phản ánh, hạch toán của các khoản mục (doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu tài chính, các khoản giảm trừ doanh thu,..) và chi phí ( giá vốn hàng
bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính,..). Bên cạnh đó còn có thêm những
nghiệp vụ cụ thể, những minh họa về các loại chứng từ, sổ sách được sử dụng tại đơn
vị. Làm cơ sở đưa ra nhưng nhận xét về ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo, và
đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác này tại Chương 3 của bài
luận.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI
AN BẢO
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty Cố phần Xây Lắp và Thương
Mại An Bảo
3.1.1. Nhận xét về công tác tổ chức kế toán
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ccổ phần
xây lắp và thương mại An Bảo đã đạt được những kết quả nhất định sau:
❖ Về tổ chức bộ máy kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, kế toán trưởng là người
quản lý chung nên thống nhất được sự chỉ đạo tập trung về các nghiệp vụ kế toán.
Đội ngũ nhân viên kế toán đều có trình độ chuyên môn, tác phong làm việc nhanh
nhẹn và nắm bắt những thay đổi về các chính sách, quy định của Bộ Tài Chính từ đó tạo
nên sự thích ứng, linh hoạt trong môi trường làm việc.
Mỗi cá nhân đều làm việc một cách chủ động và luôn đảm bảo cho việc thực hiện
các sổ sách, báo cáo tài chính đúng thời hạn giúp cho Ban lãnh đạo công ty cập nhập số
liệu một cách nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời và chính xác để họ đưa ra những chiến lược
kinh doanh hợp lý.
❖ Về tổ chức công tác kế toán
Chứng từ sử dụng: Các chứng từ phiếu thu, chi tiền mặt, giấy nộp ngân sách Nhà
nước,... đều tuân theo mẫu chuẩn của Bộ Tài Chính. Việc bảo quản chứng từ thực hiện
khoa học, theo đúng chế độ do Bộ Tài Chính quy định.
❖ Về hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán chi phí được mở thống nhất và mở chi tiết cho từng công
trình, HCMT giúp cho việc xác định lãi, lỗ của từng công trình, HMCT và của toàn bộ
hoạt động kinh doanh nhanh chóng, thuận lợi.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 79
Sổ kế toán: Công ty mở sổ theo dõi chi tiết các tài khoản 112, 111, 515, 642, 635,
154, 621, 627, .. trên phần mềm Vietda và excel.
❖ Về vận dụng chế độ kế toán
Hệ thống tài khoản đáp ứng được yêu cầu tổ chức mộ máy kế toán của công ty và
tuân theo các chuẩn mực của kế toán Việt Nam quy định.
3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty
3.2.1. Ưu điểm
Các khoản chi phí, doanh thu được tập hợp, phân loại đầy đủ. Kế toán công ty đã
hạch toán chính xác các khoản chi phí, doanh thu nhờ đó xác định chính xác kết quả
kinh doanh của từng công trình, HMCT và của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
3.2.2. Nhược điểm
Đối với việc XĐKQKD cho từng công trình kế toán chưa mở các sổ chi tiết 511,
635, 911 mà chỉ theo dõi theo vụ việc ( theo tên công trình) điều này có thể dẫn đến
hạch toán nhầm từ doanh thu, chi phí của công trình này sang công trình khác.
Công ty chưa thực hiện phân bổ chi phí QLDN vào từng công trình, mà chỉ tập
hợp lại theo dõi riêng. Khi xác định KQKD thì từ vào doanh thu chung toàn công ty,
đều này có thể dẫn đến KQKD cuối cùng của các công trình là chưa chính xác.
KQKD được thể hiện trên BCKQKD và trên sổ kế toán có sự khác biệt lớn do chi
phí lãi vay không được thể hiện trên BCKQKD, điều này có thể gây hiểu nhầm cho
người đọc báo cáo, nếu không nắm được các thông tin kế toán khác.
Việc kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang, xác định số vật liệu tồn cuối kỳ tại công
trường chưa được thực hiện nghiêm túc theo định kỳ như kế hoạch đặt ra ban đầu đều
này dẫn đến việc kê khai sai sót, thiếu hoặc thừa chi phí so với thật tế dẫn đến việc xác
định doanh thu và kết quả kinh doanh có thể bị sai lệch.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 80
3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương
Mại An Bảo
Thứ nhất: Kế toán nên mở thêm các sổ chi tiết theo dõi doanh thu, giá vốn, KQKD
của từng công trình tương ứng để tiện cho việc theo dõi và xác định lãi, lỗ cho từng công
trình. Ví dụ: đối với công trình bể bơi kế toán mở thêm tài khoản 511BB, 632BB hay
911BB để hạch toán các khoản doanh thu, chi phí chỉ phát sinh cho công trình này.
Ngoài việc giúp kế toán có thể dễ dàng theo dõi KQKD của từng công trình còn
nhanh chóng cung cấp thông cho nhà quản lý khi cần nắm bắt tình hình kinh doanh và
vạch ra những chiến lược khinh doanh trong tương lai gần.
Thứ hai: Đối với chi phí QLDN nên phân bổ cho từng công trình tương ứng. Kế
toán có thể tập hợp chi phí QLDN theo năm, nhưng khi XĐKQKD cuối kỳ nên thực
hiện phân bổ chi phí này theo tỉ lệ doanh thu của từng công trình so với doanh thu chung
của toàn công ty, thay vì gộp chung vào chi phí của toàn công ty như trước đây, để việc
XĐKQKD của từng công trình và toàn công ty được chính xác hơn.
Thứ ba: Đối với khoản chi phí lãi vay không dược thể hiện trên BCKQKD, kê
toán nên tiếp tục theo dõi trên sổ kế toán để đưa ra một KQKQ trên sổ kế là toán chính
xác nhất khi cung cấp cho những nhà lãnh đạo và các bên liên quan, ví dụ như: khi đối
chiều công nợ với ngân hàng,
Thứ tư: Cần thực hiện nghiêm túc các cuộc kiểm kê định kỳ để đánh giá đúng các
khoản chi phí. Đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên sổ sách và ngoài thực tế.
Thứ năm: Cần có sự kiểm tra chéo giữa các kế toán viên, để hạn chế việc hạch
toán sai, hay ghi nhầm số tiền các khoản doanh thu, chi phí,.. để đưa ra một KQKD là
chính xác nhất. Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Công tác kế toán đóng một vai trò rất quan trọng trong doanh nghiệp nói chung và
công ty xây lắp và thương mại An Bảo nói riêng, là một hoạt động không thể thiếu góp
phần to lớn vào sự tồn tại và phát triển của công ty. Với đặc điểm là một doanh nghiệp
chuyên về xây lắp thì kế toán doanh thu và xác định kinh doanh là hết sức cần thiết.
Sau 3 tháng nghiên cứu, thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An
Bảo, tôi đã có cơ hội được tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong năm 2019 của đơn vị. Từ đó tôi có thể so sánh giữa
kiến thức lý thuyết được trang bị trên ghế nhà trường với công tác kế toán thực tiễn.
Tôi đã tiến hành khái quát và hệ thống lại những cơ sở lý luận chung về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp theo thông tư 133/BTC-TT,
và trước khi đi vào trình bày phần công tác kế toán thực tế tại Công ty tôi đã khái quát
lại những đặc điểm riêng của một công ty xây lắp và ảnh hưởng của loại hình doanh
nghiệp này đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Thông qua quá trình nghiên cứu, so sánh, và tìm ra biện pháp khắc phục tôi đã chỉ
ra những mặt ưu và nhược điểm cũng như đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn
thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và công tác kế toánh doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty.
Tuy nhiên, trong thời gian thực tập tại đơn vị tôi chưa có được điều kiện đi thực tế
tại cá công trường thi công để tìm hiểu xâu hơn về công tác xây lắp và quản lý vật tư,
nhân sự, ghi chép chứng từ,...tại công trường và nhiều hạn chế khác. Do đó không thể
tránh còn nhiều mặt hạn chế và thiếu sót trong phần trình bày, làm rõ thông tin, quy trình
của bài luận văn này.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 82
Kiến nghị
Do vấn đề hạn chế về thời gian thực tập cũng như khó khăn trong việc thu thập
các số liệu kế toán nên đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu về công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.
Trong tương lai, nếu được tạo điều kiện về thời gian, cũng như có thể tiếp cận
đầy đủ hơn với số liệu kế toán, tôi mong muốn sẽ tìm hiểu kỹ hơn về đề tài kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại
An Bảo theo hướng sau:
- Mở rộng quy mô nghiên cứu thêm với nhiều công trình hiện đang được Công ty
thi công và so sánh với những năm trước.
- Nghiên cứu kỹ hơn về công tác tập hợp chi phí và phân bổ chi phí cho từng công
trình.
- Tìm hiểu thêm nhiều phần hành kế toán khác trong công ty có mối liên hệ như
thế nào đến công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó đưa ra những
biện pháp tối ưu hơn giúp cho công tác kế toán doanh thu, XĐKQKD cũng như nhà
quản trị có thể quản lý tốt hơn nguồn lực của công ty mình trong tương lai.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Trần Thị Tuyến 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác.
2. Điều 20, Thông tư 39/20147/TT- BTT hướng dẫn thi hành Nghị định số
51/2010NĐ-CP của Chính phủ qui định về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch
vụ.
3. Khoản 1, điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu, thông tư
200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
4. Lê Thị Trinh (2016). Khóa luận: “Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất kinh và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và
Thương mại An Bảo”.
5. Nguyễn Văn Ngọc (2007).Từ điển kinh tế học. Hà nội: Nhà xuất bản Đại học
kinh tế Quốc dân.
6. Phụ lục 1, Điều 2.10, Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định việc lập hóa đơn trong
hoạt động xây lắp.
7. Thông tư 78/2014/TT-BTC. Hướng dẫn thu hành nghị đinh số 218/2013/NĐ-CP
Ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu
nhập doanh nghiệp.
8. Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế độ kế
toán cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ
9. Thông tư số 89/2002/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực
kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
***************************
PHỤ LỤC
Phục lục 01. Giao diện phần mềm kế toán Vietda
Phục lục 02. Hóa đơn GTGT 386
Phục lục 03. Hóa đơn GTGT 385
Phụ lục 01. Giao diện phần mềm kế toán Vietda
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
***************************
Phục lục 02. Hóa đơn GTGT 385
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
***************************
Phục lục 03. Hóa đơn GTGT 386
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf