Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ PHAN THỊ NGỌC TRÂM KHÓA HỌC: 2016 - 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO

pdf141 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÔNG THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Phan Thị Ngọc Trâm TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: K50A – Kế toán Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 4 năm 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán i LỜI CẢM ƠN Thực tập cuối kỳ là một điều cần thiết đối với mọi sinh viên, bởi lẽ lúc ấy là khoảng thời gian sinh viên có thể tự nhận thức được sự khác biệt giữa những gì đã được học và thực tế tại các doanh nghiệp. Từ đó, sinh viên có thể chuẩn bị tâm lý để đến khi ra tiếp xúc thực tế sẽ tránh bất ngờ, lạ lẫm. Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin được gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến: Nhà trường đã tạo điều kiện để sinh viên có cơ hội học hỏi, giao lưu với các doanh nghiệp. Quý thầy cô trường Đại học kinh tế Huế, đặt biệt là quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, là người đã hướng dẫn em trong khóa luận này. Nhờ những góp ý và sự chỉ dạy tận tình của cô, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế, đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập, luôn tận tình chỉ dạy cho em. Qua đây, xin kính chúc Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô trong trường dồi dào sức khỏe, thành đạt. Gửi đến quý Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế ngày một phát đạt, ban giám đốc và các anh chị trong công ty ngày càng gặt hái nhiều thành công hơn nữa. Bên cạnh đó, dù đã hoàn thành đề tài, nhưng do thiếu sót kinh nghiệm cũng như chưa có đầy đủ trình độ chuyên môn nên đề tài chắc chắn sẽ thiếu sót. Kính mong quý thầy cô có thể góp ý để giúp đề tài ngày càng hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2020 Sinh viên Phan Thị Ngọc Trâm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán ii MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài.....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3 5.1. Phương pháp quan sát .........................................................................................3 5.2. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................................3 5.3. Phương pháp phỏng vấn......................................................................................3 5.4. Phương pháp phân tích........................................................................................3 5.5. Phương pháp so sánh...........................................................................................4 6. Kết cấu của khóa luận ............................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP...................5 1.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh xây lắp. .......................................................5 1.1.1. Vị trí vai trò của ngành xây lắp trong nền kinh tế ...........................................5 1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp.....5 1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại các doanh nghiệp xây lắp..................................5 1.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại các doanh nghiệp xây lắp ................................5 1.2. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. .......................................................................................6 1.2.1. Khái niệm về doanh thu và kết quả kinh doanh...............................................6 1.2.1.1. Doanh thu ......................................................................................................6 1.2.1.2 Kết quả kinh doanh ........................................................................................7 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán iii 1.2.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................................................7 1.2.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh......................8 1.2.3.1. Đối với doanh nghiệp:...................................................................................8 1.2.3.2 Đối với Nhà nước :.........................................................................................8 1.3. Nội dung về kế toán doanh thu và thu nhập khác trong doanh nghiệp xây lắp. .9 1.3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................................9 1.3.1.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu .......................................................................9 1.3.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...................................................................10 1.3.1.3. Nguyên tắc và phương pháp hạch toán .......................................................12 1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................................15 1.3.2.1 Khái niệm: ....................................................................................................15 1.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...................................................................15 1.3.2.3 Phương pháp hạch toán ................................................................................16 1.3.3. Doanh thu hoạt động tài chính .......................................................................17 1.3.3.1 Khái niệm: ....................................................................................................17 1.3.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...................................................................17 1.3.3.3. Phương pháp hạch toán ...............................................................................18 1.3.4. Kế toán thu nhập khác....................................................................................20 1.3.4.1 Khái niệm .....................................................................................................20 1.3.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...................................................................21 1.4. Nội dung về kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. ..................................................................................................................................23 1.4.1. Kế toán chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh.........................................23 1.4.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................23 1.4.1.2. Kế toán chi phí bán hàng:............................................................................27 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán iv 1.4.1.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................30 1.4.1.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................33 1.4.1.5. Kế toán chi phí khác....................................................................................36 1.4.1.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...............................................38 1.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................39 1.4.2.1. Khái niệm ....................................................................................................39 1.4.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...................................................................40 1.4.2.3. Phương thức hạch toán................................................................................40 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ......................................................42 2.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế..............42 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..................................................42 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty...............................44 2.1.2.1 Chức năng.....................................................................................................44 2.1.2.2 Nhiệm vụ ......................................................................................................45 2.1.2.3 Lĩnh vực hoạt động ......................................................................................45 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ..................................................46 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:....................................................................46 2.1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. ......................................................49 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty...............................................................51 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty...........................................................51 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán................................................................54 2.1.6 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm 2017-2019...56 2.1.6.1 Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm..........................56 2.1.6.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ................................62 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán v 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thu nhập khác tại công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế .....................................................................64 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................64 2.2.1.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng ......................................................................64 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................................65 2.2.1.3 Trình tự tổ chức luân chuyển chứng từ ........................................................65 2.2.1.4 Phương thức hạch toán.................................................................................66 2.2.1.5 Ví dụ minh họa.............................................................................................68 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................75 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................................75 2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng .......................................................................75 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................................75 2.2.3.3 Phương thức hạch toán.................................................................................76 2.2.3.4 Ví dụ minh họa ............................................................................................76 2.2.4 Kế toán thu nhập khác.....................................................................................79 2.2.4.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng: ......................................................................79 2.2.4.2 Phương pháp hạch toán ................................................................................79 2.2.4.3 Ví dụ minh họa.............................................................................................79 2.3 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế .....................................................................83 2.3.1 Kế toán các khoản mục chi phí .......................................................................83 2.3.1.1 Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................83 c. Ví dụ minh họa. ....................................................................................................85 2.3.1.2. Kế toán chi phí tài chính .............................................................................88 2.3.1.3. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................91 2.3.1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................91 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán vi 2.3.1.5 Kế toán chi phí khác.....................................................................................95 2.3.1.6. Kế toán chi phí thuế TNDN ........................................................................98 a. Chứng từ và sổ sách sử dụng...............................................................................98 2.3.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...........................................101 2.3.2.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng .....................................................................101 2.3.2.2. Tài khoản sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ.............................101 2.3.2.3 Phương pháp hạch toán ..............................................................................101 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ..........................................106 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế....................................106 3.1.1 Ưu điểm.........................................................................................................106 3.1.2 Nhược điểm...................................................................................................108 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. .........110 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................113 3.1 Kết luận: ...........................................................................................................113 3.2 Kiến nghị ..........................................................................................................113 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................115 PHỤ LỤCTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp TK Tài khoản GTGT Giá trị gia tăng HĐXD Hợp đồng xây dựng KKTX Kê khai thường xuyên TNDN Thu nhập doanh nghiệp KQKD Kết quả kinh doanh XDCB Xây dựng cơ bản TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định HĐ Hóa đơn SDCK Số dư cuối kì CP Chi phí TS Tài sản DT Doanh thu K/c Kết chuyển CBCNV Cán bộ công nhân viên HĐQT Hội đồng quản trị CN Chi nhánh TGNH Tiền gửi ngân hàng XD Xây dựng CTCP Công ty cổ phần BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội XN Xí nghiệp TMCP Thương mại cổ phần KT Kế toán SDCK Số dư cuối kì Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình tài sản của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017-2019) ..........................................................................57 Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017- 2019) .........................................................................59 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017-2019).................................................................62 Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0002668 .....................................................................70 Biểu 2.3 Phiếu xuất kho số PX01/NT3-T1 ..............................................................73 Biểu 2.4 Sổ cái TK 511 ............................................................................................74 Biểu 2.5: Giấy báo Có tiền gửi ngân hàng...............................................................77 Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 515 .................................................................................78 Biêu 2.7: Hóa đơn GTGT số 0002782 .....................................................................81 Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 711 .................................................................................82 Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT số 0002689 .....................................................................86 Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 632 ...............................................................................87 Biểu 2.11: Phiếu chi số 178.....................................................................................89 Biểu 2. 12: Sổ cái TK 635........................................................................................90 Biểu 2.13: Giấy đề nghị thanh toán..........................................................................93 Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 642 ...............................................................................94 Biểu 2.15: Phiếu hạch toán số 2TB.........................................................................96 Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 811 ...............................................................................97 Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 821 .............................................................................100 Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 911 .............................................................................104 Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 421 .............................................................................105 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................13 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu HĐXD theo tiến độ kế hoạch......................14 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................16 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chínhError! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.5 Hạch toán TK 711 - Thu nhập khác........................................................22 Sơ đồ 1.6. Hạch toán giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp KKTX ) ...................26 Sơ đồ 1.7. Hạch toán tài khoản 641 - Chi phí bán hàng ..........................................29 Sơ đồ 1.8.: Hạch toán tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp .....................32 Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản 635 - Chi phí tài chínhError! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí khác .................................................................37 Sơ đồ 1.11: Hạch toán tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành .................39 Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .......................................41 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................47 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán – tài vụ tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế.....................................................................................52 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong giai đoạn kinh tế hiện nay, hệ thống các doanh nghiệp đã gia tăng mạnh mẽ, với sự đa dạng loại hình kinh doanh, ngành nghề cũng như lĩnh vực thì cần có các chiến lược kinh doanh thích hợp để không bị thụt lùi cũng như thua kém các đối thủ cạnh tranh. Để nâng cao sức cạnh tranh trong điều kiện mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một nguồn nhân lực, vật lực đủ mạnh và không ngừng tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận. Tất nhiên để có thể đánh giá được từ yếu tố lợi nhuận không thể không đề cập đến doanh thu mà công ty hay doanh nghiệp đó mang lại. Để có thể đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận đương nhiên không thể bỏ qua tối đa hóa doanh thu, cắt giảm chi phí không đáng có để thu lại kết quả mong muốn. Sau yếu tố doanh thu, cũng cần quan tâm đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bởi lẽ qua đó, có thể xác định được rằng liệu chiến lược của các nhà quản trị đã thực thi đúng hướng hay chưa. Do vậy, có thể nói rằng doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng dùng để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vào cuối kỳ. Chính vì lý do đó nên kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng cấu thành nên kế toán doanh nghiệp. Qua đó, có thể thấy rằng một trong những công cụ hữu hiệu mà người kế toán giúp nhà quản lý đánh giá tình hình kinh doanh của công ty là công tác tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, nó có ý nghĩa quyết định sự sống còn của các công ty, và cũng là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. Ngoài ra nó còn là chỉ tiêu quan trọng cho các nhà đầu tư đưa ra các quyết định của mình. Nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định KQKD đồng thời muốn trau dồi thêm kiến thức nghề nghiệp của bản thân, cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn cùng cán bộ phòng kế toán tại công ty, tôi đã lựa chọn tìm hiểu đề tài : “ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 2 Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế” làm nội dung cho bài Khóa luận cuối khóa của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống những vấn đề lý thuyết về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu Từ việc tìm hiểu về Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, khóa luận đi sâu vào nội dung, phương pháp và quy trình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, cụ thể là phòng kế toán tài vụ tại Công ty. Phạm vi thời gian: - Nghiên cứu số liệu qua 3 năm 2017-2019 về tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 3 - Lấy ví dụ minh họa về kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh trong năm 2019 của Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp quan sát Hàng ngày quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế toán gồm: quá trình luân chuyển chứng từ, quá trình cập nhập các số liệu vào phần mềm máy tính; quá trình lưu giữ chứng từ. Từ đó có cái nhìn toàn diện, nắm rõ được quy trình thì đến lúc thu thập chứng từ sổ sách sẽ dễ dàng hơn, giúp hiểu rõ hơn về đề tài nghiên cứu. 5.2. Phương pháp thu thập số liệu - Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu như giáo trình, thông tư, các khóa luận, các trang web kế toán, để nắm cơ sở nền tảng phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài. - Tìm hiểu những thông tin về kế toán từ nhân viên kế toán tại Công ty. - Thu thập số liệu, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính về công tác hoạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty từ đó chọn lọc những tài liệu cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình. 5.3. Phương pháp phỏng vấn Thông qua việc trực tiếp phỏng vấn các cô chú, anh chị làm việc tại Công ty về các cách xử lý, về chế độ ưu đãi, chăm sóc nhân viên. Để giúp hiểu rõ hơn về những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm thực tế. 5.4. Phương pháp phân tích Kết hợp với các phương pháp thu thập số liệu, phỏng vấn để từ đó tổng hợp lại số liệu, xem xét, chọn lọc, xử lý thông tin và phân tích, từ đó đưa ra đánh giá về thực trạng công tác kế toán, về tình hình hoạt động tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 4 5.5. Phương pháp so sánh Thông qua các số liệu thu thập được về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017- 2019 để đưa ra các nhận xét về tình hình biến động tài sản, nguồn vốn, số lao động, kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. 6. Kết cấu của khóa luận Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 1.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh xây lắp. 1.1.1. Vị trí vai trò của ngành xây lắp trong nền kinh tế Ngành xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, trực tiếp nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động xã hội, dân sinh, chất lượng cuộc sống của cộng đồng, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề quan trọng để thực hiện thành công công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nó được coi là ngành mũi nhọn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, thu hút đông đảo lực lượng lao động trong xã hội. Doanh nghiệp xây lắp là những đơn vị sản xuất độc lập, hiệu quả sản xuất của toàn ngành phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp xây lắp. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp Hoạt động kinh doanh xây lắp là một hoạt động có nhiều đặc điểm riêng biệt như: hoạt động kinh doanh được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với đơn vị chủ đầu tư sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu. Sản phẩm xây lắp là những công trình có quy mô lớn, thời gian xây dựng dài, giá trị sản phẩm xây lắp rất lớn,... 1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại các doanh nghiệp xây lắp Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp thường được gọi là các công ty xây dựng. Việc tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp xây lắp hiện nay được tổ chức dưới dạng Tổng công ty xây lắp hoặc công ty xây lắp độc lập. 1.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại các doanh nghiệp xây lắp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 6 Phần lớn các đơn vị đã thực hiện cơ chế khoán sản phẩm xây lắp cho các xí nghiệp, tổ đội sản xuất. Các doanh nghiệp xây lắp trên cơ sở giá trị dự toán của công trình, hạng mục công trình đã ký kết nhận thầu với các đơn vị đầu tư, tính toán giá giao khoán cho các đơn vị thi công thực hiên qua các hợp đồng giao khoán. Sau khi nhận được hợp đồng giao khoán các đơn vị sẽ lên kế hoạch cân đối về vật tư, nhân công, máy móc,... để phục vụ cho việc thi công công trình. 1.2. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. 1.2.1. Khái niệm về doanh thu và kết quả kinh doanh 1.2.1.1. Doanh thu - Doanh thu: doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Theo khoản mục 3 chuẩn mực kế toán số 14) - Doanh thu phát sinh từ ...ớn, dự phòng phải trả khác TK 242, 335 TK 2293 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng TK 2293 phải thu khó đòi đã trích Dự phòng phải thu khó đòi lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải TK 111, 112, 153 trích lập năm nay Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 TK 352 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào Hoàn nhập dự phòng (nếu có) không được khấu trừ phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, TK 333 hàng hóa Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN TK 155, 156 Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.8.: Hạch toán tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 33 1.4.1.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính a.Khái niệm: Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 90: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn ; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... b.Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi; - Giấy báo nợ của ngân hàng; - Bảng khấu hao TSCĐ cho thuê; - Các chứng từ gốc liên quan, bảng kê lãi vay phải trả, ...  Tài khoản sử dụng - Sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính  Kết cấu tài khoản + Bên nợ - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 34 - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. + Bên có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết). - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kỳ c.Phương pháp hạch toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 35 TK 413 TK 635 TK 2291, 2292 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào chi phí TC Hoàn nhập số chênh lệch TK 121, 228, 221, 222 dự phòng giảm giá đầu Lỗ về bán các khoản đầu tư tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112 Tiền thu bán các Chi phí hoạt động khoản đầu tư liên doanh liên kết TK 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111, 112, 335, 242... Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ TK 152, 156, 211, 642 TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ chi phí tài chính Lỗ tỷ giá Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ TK 331, 336, 341 TK 131, 136, 138 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ TK 1112, 1122 Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản 635 - Chi phí tài chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 36 1.4.1.5. Kế toán chi phí khác a.Khái niệm: Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 94: Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác. b. Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi; - Uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ; - Hợp đồng kinh tế. Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 811 - Chi phí khác Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 37 Kết cấu tài khoản + Bên nợ - Các khoản chi phí khác phát sinh. + Bên có - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 811 không có số dư cuối kỳ c.Phương thức hạch toán TK 111, 1112 TK 811 TK 111, 112,138 Các CP phát sinh cho hoạt Thu bán hồ sơ thầu, HĐ động nhượng bán, thanh lý ... thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 331, 338 Khi nộp Bị phạt do vi phạt phạm hợp đồng TK 211, 213 TK 214 TK 911 GTHM Kết chuyển chi phí khác Nguyên TK 222, 223 Giá TSCĐ góp vốn Giá trị góp vốn Chênh lệch đánh giá lại TK 333 Đánh giá giảm giá trị TS Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí khác Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 38 1.4.1.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a.Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. b.Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng: - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Thông báo thuế, biên lai nộp thuế và các chứng từ khác liên quan Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản + Bên Nợ: - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ. - Thuế TNDN kỳ trước phải nộp bổ sung. + Bên Có: -Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nay nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành. - Chi phí thuế TNDN năm nay hiện hành được ghi nhận. - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 39 c. Phương pháp hạch toán TK 3334 TK 8211 TK 911 Thuế TNDN tạm nộp, phải nộp Kết chuyển thuế TNDN Chênh lệch giữa tạm nộp > Phải nộp Sơ đồ 1.11: Hạch toán tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.2.1. Khái niệm Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 96: Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 40 1.4.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng a.Chứng từ sử dụng Các chứng từ lập để xác định kết quả kinh doanh, dùng để kết chuyển DT và CP (Sổ chi tiết các TK 511, 515, 641, 642, 711, 811, 821). b.Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu tài khoản + Bên nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. + Bên có - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. TK 911 không có số dư cuối kỳ 1.4.2.3. Phương thức hạch toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 41 TK 632 TK 911 TK 511 K/c giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635 TK 515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu hoat động tài chính TK 641, 642 TK 711 K/c chi phí bán hàng, chi K/c thu nhập khác phí quản lý doanh nghiệp TK 811 K/c chi phí khác TK 821 K/c chi phí thuế TNDN Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 42 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ 2.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế tiền thân là một doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa từ đầu năm 2006. Cho đến nay, Công ty có số vốn điều lệ là 19 tỷ đồng trong đó tỷ lệ cổ phần Nhà nước còn nắm giữ là 0% và hoạt động tập trung chính là Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, kết cấu hạ tầng, Các công trình Dân dụng và công nghiệp, khai thác khoáng sản, kinh doanh xăng dầu, vật liệu xây dựng, khảo sát thiết kế các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật ... Với kinh nghiệm và uy tín từ nhiều năm hoạt động trong ngành Xây dựng giao thông, thủy lợi, kết cấu hạ tầng, Các công trình Dân dụng và công nghiệp, phục vụ xây dựng của tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế không ngừng vươn lên trong nền kinh tế thị trường và hội nhập Quốc tế, trở thành một Công ty phát triển ổn định, bền vững, đủ sức cạnh tranh trong tỉnh, khu vực và trên toàn quốc, thỏa mãn yêu cầu cao nhất của khách hàng và thị trường. Kể từ khi cổ phần hóa, công ty đã hoàn toàn chủ động trong công tác quản lý, sản xuất kinh doanh. Công ty liên tục đầu tư nâng cao trình độ kỹ thuật, năng lực quản lý của cán bộ, kỹ sư cũng như năng lực xe máy, thiết bị. Hàng chục dự án đầu tư nâng cao năng lực xe máy, thiết bị đã được thực hiện. Công ty đã tích cực đổi mới ở tất cả các khâu từ tuyển dụng, đào tạo nâng cao trình độ và tay nghề đã được tổ chức cho CBCNV của công ty, bổ sung nguồn nhân lực đến đầu tư trang thiết bị mới, hiện đại, đồng bộ đáp ứng mọi yêu cầu sản xuất kinh doanh, tạo lợi thế cạnh tranh lâu dài và đi trước đón đầu kịp thời nắm bắt các cơ hội. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 43 Ở lĩnh vực xây dựng giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng dân dụng và công nghiệp Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế được biết đến là một nhà thầu chuyên nghiệp từ quản lý đến thi công. Với dây chuyền công nghệ và dàn thiết bị mới, hiện đại nguyên giá trên 98 tỷ đồng, được nhập khẩu từ các nước công nghiệp phát triển như: Đức, Mỹ, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc..., công suất lớn như trạm Bê tông Asphalt 60-70T/h, trạm Bê tông xi măng thương phẩm 45m3/h, Nhà máy gạch Tuynel công suất khoảng 30 triệu viên/năm, máy bơm bê tông JACON 90m3/h, cần cẩu 25T QY25E421, Dây chuyền khoan cọc nhồi, khoan cọc nhồi tự hành, dàn búa đóng cọc từ 0,6T đến 3,5T, dàn xe máy đào, máy xúc lật, máy lu các loại, dàn xe vận tải chuyên dùng kết hợp với đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, năng động và đầy sức trẻ, Công ty là nhà thầu chính của nhiều công trình lớn, đã hoàn thành hàng chục dự án cầu, đường, hạ tầng, xây dựng dân dụng và công nghiệp có giá trị lớn. Cổ phần hoá từ đầu năm 2006, đến cuối năm doanh thu đạt được gần 104 tỷ, với sự phát triển bền vững của Công ty, doanh thu bình quân 3 năm trở lại đây đã đạt trên 226 tỷ đồng/năm. Trước những thành tựu đó, Công ty được các Chủ đầu tư, ban quản lý dự án đánh giá là một trong những công ty lớn, mạnh hàng đầu ở Thừa Thiên Huế có khả năng thực hiện các dự án lớn, đáp ứng được yêu cầu về chất lượng và tiến độ. Tính riêng năm 2010, bằng năng lực và uy tín của mình công ty đạt doanh thu hơn 266 tỷ đồng. Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế cũng tạo dựng một nền tảng tài chính đủ mạnh để công ty phát triển bền vững. Doanh thu của Công ty năm sau luôn cao hơn năm trước. Công ty cũng đang áp dụng một chính sách quản lý chặt chẽ và minh bạch, đã niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Mục tiêu của Công ty là “Chất lượng, tiến độ, mỹ thuật, phát triển bền vững”, Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế sẵn sàng hợp tác liên doanh liên kết với các đối tác trong khu vực và cả nước trên lĩnh vực xây dựng đầu tư và phát triển với phương châm bình đẳng các bên cùng có lợi. - Tên chính thức: Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế Trư ờ g Đa ̣i o ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 44 - Tên tiếng anh: Thừa Thiên Huế Construction Tranportation Join Stock Company - Tên viết tắt: HTCT - Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần - Vốn điều lệ: 27.355.000.000 đồng - Mã số thuế: 33001010011 - Số tài khoản: 55110000000079 tại chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Thừa Thiên Huế. -Số điện thoại: 02343812849 - Fax: 02343823486 - Địa chỉ trụ sở chính: Lô 77 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, tỉnh Thừa Thiên Huế - Website: www.xdgt-tth.com.vn - Email: hc@xdgt-tth.com.vn - Người đại diện theo pháp luật: Trần Chính - giấy CNĐKKD số 3103000161 ngày 10/02/2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan. Công ty đã có 08 lần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lần điều chỉnh gần đây nhất vào ngày 30/12/2014. - Mã cổ phiếu: GTH 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty. 2.1.2.1 Chức năng Công ty Cổ phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên huế có chức năng chính là kinh doanh xây dựng các công trình giao thông, xây dựng dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, kinh doanh xăng dầu và một số dịch vụ khác. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 45 2.1.2.2 Nhiệm vụ - Biết sử dụng nguồn lực có hiệu quả để phục vụ tốt cho công tác quản lý - Từng bước cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, đồng thời áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất để nâng cao tay nghề cho công nhân viên. - Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước và công tác an toàn lao động để quá trình sản xuất được tốt hơn. - Công ty được tổ chức dưới hình thức Cổ phần hóa, hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Ngân hàng. 2.1.2.3 Lĩnh vực hoạt động Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế có các ngành nghề đăng ký kinh doanh như sau: - Xây dựng, sửa chữa, tư vấn, khảo sát và thiết kế các công trình giao thông - Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi - Khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản phi quặng, khai hoang đồng ruộng - Gia công sửa chữa phương tiện vận tải, xe máy thi công - San lấp mặt bằng hạ tầng đô thị - Thi công lưới điện hạ thế và cấp nước sinh hoạt - Cung ứng phương tiện vật tư thiết bị, phụ tùng giao thông vận tải - Kinh doanh xăng dầu - Kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn - Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và theo tuyến cố định, đại lý vận tải - Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 46 - Sản xuất kinh doanh Gạch Tuynel các loại. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế là một đơn vị kinh doanh độc lập với quy mô hoạt động rộng và chức năng kinh doanh phong phú. Để quản lý tốt các hoạt động của công ty ngày càng phát triển và đứng vững trên thị trường đồng thời đảm bảo sự chỉ đạo thông suốt của Ban Giám Đốc Công ty đến các phòng, ban và các đơn vị trực thuộc, tạo môi trường kinh doanh thông thoáng và phát huy tính chủ động sáng tạo của cán bộ công nhân viên, công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng với đặc trưng gọn lẹ và ngày càng hoàn thiện. Cơ cấu bộ máy của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến - chức năng trên cơ sở ngày càng hoàn thiện. 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 47 Đại hội đồng cổ đông Phòng kế hoạch Nhà máy gạch Hội đồng quản trị Ban kiểm soát CT HĐQT kiêm Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc kỹ thuật Phó tổng giám đốc kế hoạch Phòng kỹ thuật Phòng tổng hợp Phòng kế toán – tài vụ + Các xí nghiệp thi công cơ giới + Các xí nghiệp khai thác chế biến đá và sản xuất vật liệu xây dựng Chi nhánh Quảng Trị Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 48 Ghi chú: Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng: 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Đại hội đồng Cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, có quyền quyết định những vấn đề được Pháp luật và điều lệ công ty quy định. - Hội đồng quản trị: có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty. - Ban kiểm soát: Kiểm tra giám sát toàn diện mọi hoạt động của công ty, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn. Ban kiểm soát báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiếm soát nội bộ. - Tổng giám đốc: Là người đại diện lợi ích hợp pháp của tập thể cán bộ công nhân viên và của các cổ đông. Tổng giám đốc là người lập chương trình kế hoạch hoạt động của công ty, được ủy quyền và chịu trách nhiệm về sử dụng quyền của mình. Quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty. - Phó giám đốc: Điều hành doanh nghiệp theo sự phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc. - Phòng kế hoạch: Xây dựng kế hoạch theo định mức mà công ty đề ra, xây dựng kể hoạch phát triển Công ty và định hướng đầu tư ngày càng hiệu quả, cung cấp đầu vào, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 49 theo dõi tiến độ thực hiện chung, quyết định kế hoạch, định mức tiến độ sản xuất. Hàng tuần, tháng, quý, năm tiến hành kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch để có giải pháp xử lý kịp thời và báo cáo cho ban giám đốc theo quy định. - Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho hội đồng quản trị, giám đốc để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát của công ty đối với các đơn vị trực thuộc về: khoa học, công nghệ, kỹ thuật thi công, chất lượng sản phẩm của công trình xây dựng, quản lý thiết bị thi công, quy định quy phạm kỹ thuật của ngành của nhà nước liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm. Triển khai những tiêu chuẩn, quy trình quản lý chất lượng và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của cấp trên. - Phòng tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước giám đốc điều hành về công tác tổ chức nhân sự và tính chính xác trong quá trình thực hiện, quản lý hồ sơ nhân sự, sắp xếp điều hành nhân sự, soạn thảo văn bản, quyết định, quy định trong phạm vi công việc được giao, tổ chức việc thực hiện in ấn tài liệu, tiếp nhận phân phối. - Phòng kế toán – tài vụ: Thực hiện chức năng hạch toán kế toán, lập quy trình luân chuyển chứng từ, duyệt và quyết toán định kỳ, theo dõi công nợ, quản lý vốn, điều hành thường xuyên, liên tục cung cấp các số liệu cần thiết cho Tổng giám đốc một cách chính xác, kịp thời. Lập báo cáo tổng hợp và kết quả hoạt động tài chính của Công ty. - Các đội trực thuộc: Hiện tại Công ty có 2 chi nhánh (Chi nhánh Quảng Điền, Chi nhánh Quảng Trị), 1 Cửa hàng Xăng dầu, 5 Đội liên kết xây dựng và 11 Xí nghiệp trực thuộc, 1 nhà máy hạch. Tất cả các đơn vị này đều chịu sự quản lý của Công ty về tài chính cũng như công tác hạch toán. Đồng thời các đơn vị này phải lập báo cáo chi tiết về tình hình thu chi của từng đội và thực hiện quyết toán vào cuối mỗi quý. 2.1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. - Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế được tổ chức dưới hình thức cổ phần hóa, hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 50 được mở tài khoản tại Ngân hàng. - Hình thức sản xuất kinh doanh mà Công ty thực hiện gồm cả nhận chỉ định thầu và đấu thầu. - Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư (bên A), Công ty tiến hành thực hiện hợp đồng xây lắp. Căn cứ vào tính chất, đặc điểm từng loại công trình và từng loại công việc, Công ty giao cho các đơn vị phù hợp với công trình và phần việc đó. Việc kiểm tra, chỉ đạo tiến độ, kỹ thuật, sử dụng vốn, tham gia nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu thanh toán khối lượng đều do các phòng chức năng đảm nhiệm. Các phòng chức năng phải phối hợp chặt chẽ với nhau để đảm bảo không xảy ra tình trạng thiếu vật tư, máy móc, thiểt bị thi công, đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình như hợp đồng kinh tế đã ký kết với chủ đầu tư. Tuy nhiên, tùy theo tính phức tạp và quy mô của công trình, Gíam đốc Công ty có thể xem xét ủy quyền cho các đơn vị trưởng trực tiếp làm việc với các bên liên quan trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng. Các đơn vị trực thuộc nhận nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện hợp đồng giao khoán nội bộ giữa Công ty và đơn vị của mình. - Về vật tư: Công ty chủ yếu giao cho phòng kế hoạch vật tư mua và các đội mua ngoài theo yêu cầu thi công. Đối với các vật tư đặc chủng như đường, thuốc nổ được xuất từ Công ty cho các đội. - Về máy móc, thiết bị thi công: chủng loại máy thi công của Công ty khá phong phú mặc dù hệ số hao mòn cao nhưng vẫn đáp ứng tốt yêu cầu thi công. Các đơn vị thông qua phòng kế hoạch để đăng ký và điều phối các thiết bị máy móc đặc chủng, máy móc có giá trị lớn, các thiểt bị còn lại các đơn vị hợp đồng trực tiếp với đơn vị thi công cơ giới để thực hiện. Ngoài ra, công ty cũng tiến hành thuê máy móc thiết bị nếu thiếu hoặc thuận tiện cho việc thi công nhằm đảm bảo cho tiến độ thi công đạt yêu cầu. - Về nhân công: Công ty chủ yếu sử dụng nhân công của Công ty, chỉ thuê ngoài trong trường hợp công trình quá gấp rút hoặc nhân công của Công ty không đảm nhận được. Trư ờ g Đa ̣ ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 51 - Khi kết thúc hợp đồng xây lắp, công ty trực tiếp tổ chức quyết toán, thanh lý hợp đồng, bàn giao công trình, chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả quá trình thực hiện hợp đồng. Về công tác bảo hành, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện và chịu chi phí, công ty kiểm tra, giám sát công tác bảo hành và chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác này khi cần thiết. 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty. 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công ty có quy mô khá lớn, các chi nhánh, ban đại diện, xí nghiệp sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn khác nhau, cùng với năng lực trình độ chuyên môn củ các nhân viên kế toán ở một số vị trí trực thuộc chưa được đáp ứng phù hợp nếu cho phép phân cấp quản lý tài chính độc lập. Vì vậy, công ty đang áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Các chi nhánh, các đội trực thuộc sẽ hạch toán theo phương thức báo sổ. Cuối tháng, kế toán các chi nhánh, các đội trực thuộc gửi toàn bộ chứng từ gốc về văn phòng kế toán công ty để hạch toán. Hàng quý, nộp báo cáo quyết toán lên văn phòng kế toán của công ty để làm báo cáo toàn công ty. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 52 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán – tài vụ tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế Ghi chú: :Quan hệ trực tuyến :Quan hệ chức năng Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng: Trực tiếp tổ chức, quản lý và điều hành bộ máy kế toán. Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho Tổng giám đốc, trực tiếp lãnh đạo các nhân viên kế toán tại Công ty, kiểm tra công tác thu thập và xử lý chứng từ kiểm soát và phân tích tình hình vốn của đơn vị. Đồng thời hướng dẫn thi hành các chế độ tài chính do Nhà nước ban hành, báo cáo phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo định kỳ và chịu trách nhiệm mọi khoản trong báo cáo. Cuối tháng, kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế toán tổng hợp nên để báo cáo cho lãnh đạo. Thủ quỹ Kế toán của nhà máy gạch Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Kế toán vật tư, giá thành Kế toán TSCĐ Kế toán TGNH tiền lương Kế toán thuế Chi nhánh Quảng Trị Kế toán các đội xây lắp Kế toán các đội cơ giới Kế toán các xí nghiệp đá Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 53 - Kế toán tổng hợp: Phụ trách tổng hợp số liệu ở các bộ phận, lập báo cáo kế toán cho toàn Công ty định kỳ theo quy định. Đây cũng là người kiểm tra hạch toán ở từng bộ phận, tổ chức bảo quản lưu trữ chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán. - Kế toán công nợ: Trực tiếp theo dõi khoản nợ phải thu khách hàng, khảo sát, thiết kế và giám sát, lập kế hoạch trả nợ cho các nhà cung cấp. Thanh toán công tác phí của khảo sát, thiết kế, giám sát, chi trả lương nhân viên. Tiếp nhận bàn giao công việc của nhân viên kế toán khác khi vắng mặt tại văn phòng theo yêu cầu của kế toán trưởng. - Thủ quỹ: Theo dõi tiền mặt, theo dõi tạm ứng hàng ngày, viết phiếu thu tiền mặt, phiếu chi tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc đã duyệt và photo phiếu thu tiền mặt chuyển cho kế toán công nợ lưu vào hồ sơ khách hàng. Theo dõi tiền mặt tại quỹ, trực tiếp giao dịch với ngân hàng về chứng từ kế toán ngân hàng như: Uỷ nhiệm chi, giấy báo có, số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng. - Kế toán vật tư, giá thành: Lập phiếu nhập xuất, ghi nhận trên sổ sách kế toán để theo dõi, định kỳ đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi. Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển giao cho bộ phận liên quan, lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn và kiểm soát nhập xuất tồn. - Kế toán thuế: Hàng ngày tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh để theo dõi hạch toán. Cuối tháng sẽ lập báo cáo thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và nộp tiền thuế cho cơ quan thuế. Hàng quý làm báo cáo thuế tháng của quý đó và báo cáo quý cho thuế GTGT, thuế TNCN, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và báo cáo sử dụng hóa đơn. Cuối năm lập báo cáo thuế cho tháng cuối năm, báo cáo thuế TNDN quý IV và báo cáo quyết toán thuế TNCN. - Kế toán tiền gửi ngân hàng (TGNH), tiền lương: Ghi chép phản ánh kịp thời đầu đủ tình hình sử dụng lao động, tính toán chính xác, kịp thời đúng chính sách về các khoản lương, thưởng, trợ cấp cho người lao động, xây dựng bảng lương để tính lương và nộp cho cơ quan bảo hiểm, kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 54 tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Phân bổ chính xác các khoản trích theo lương. Lập báo cáo về lao động tiền lương. - Kế toán TSCĐ: Nhận và cập nhật chứng từ về TSCĐ, kiểm tra TSCĐ khi nhập. Lập biên bản bàn g... trong tổng tài sản một mặt là do đặc thù của ngành xây dựng, mặt khác là do Công ty chưa có chính sách thu hồi nợ hợp lý - Lợi nhuận có xu hướng giảm sau 3 năm, công ty nên có những biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động ngay trong năm 2019. - Về kiểm soát chi phí: Khi thực hiện khoán cho các đơn vị trực thuộc thi công từng công trình cụ thể, công ty chỉ kiểm soát chi phí dựa trên chứng từ do các đơn vị trực thuộc chuyển lên, dẫn đến việc tiêu cực trong việc kê khai các chi phí thi công: chi phí lương, chi phí nhân công,... làm tăng giá thành thực tế thi công của công trình, hạng mục công trình. - Khi đưa nguyên vật liệu xây dựng về cho các xí nghiệp, công ty chỉ kiểm soát số nguyên vật liệu rất đơn giản, và thường xuyên mua hàng từ một nhà cung cấp nhất định. Khi xuất nguyên vật liệu, kế toán nguyên vật liệu tại công ty chỉ lập phiếu xuất kho đưa về kho và tiến hành xuất. - Đối với việc theo dõi tình hình công nợ, kế toán đã theo dõi chi tiết theo từng khách hàng nhưng chỉ về mặt số lượng chứ chưa nói lên được thời hạn thanh toán nên chưa thể cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quản lý để đưa ra các chính sách kịp thời. Các Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 110 khoản phải thu vẫn còn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản một mặt là do đặc thù của ngành xây dựng, mặt khác là do Công ty chưa có chính sách thu hồi nợ hợp lý - Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế chưa thực sự chú trọng đến công tác kế toán quản trị, việc lập báo cáo quản trị có thể giúp công ty ước tính, đo lường được các khoản chi phí phát sinh, các mục tiêu cần đạt được trong thời gian tới, để từ đó có các kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu cũng như cắt giảm các khoản chi phí một cách khoa học. 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. Để phát huy tính tích cực của những ưu điểm và khắc phục những hạn chế, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế cùng với việc đi sâu nghiên cứu đề tài “Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty. Tôi xin được đưa ra một số phương pháp nhằm cải thiện công tác kế toán tại công ty như sau: - Về hệ thống phần mềm kế toán, sổ sách: Công ty nên chú trọng đầu tư vào phần mềm chuyên biệt dành cho công ty xây lắp hoặc nâng cấp phần mềm cũ nhằm ngày càng hoàn thiện công tác kế toán trên máy vi tính, tiết kiệm được nhiều thời gian cũng như chi phí nhân công, khắc phục việc không thể xuất được sổ cái từ phần mềm UNESCO hoặc là hệ thống không phân biệt được sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản. Đối với công tác kế toán theo hợp đồng xây dựng theo khối lượng hoàn thành có thể phù hợp với điều kiện hiện tại, nhưng trong tương lai, có thể sẽ có thêm những hình thức doanh thu xây dựng khác như theo tiến độ kế hoạch, hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm thì công ty nên tìm hiểu thêm các phương pháp ghi nhận doanh thu, chi phí phù hợp với từng loại hợp đồng này. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 111 Các nghiệp vụ nên được diễn giải rõ tới từng đối tượng trong sổ chi tiết, tránh sự trùng lặp hoặc sửa đổi bởi người khác, dẫn đến không thể đảm bảo được sự phù hợp giữa chứng từ và sổ sách. - Về công tác kế toán: Công ty nên bổ sung thêm nhân viên kế toán, tránh việc làm quá tải mà lại không mang được hiểu quả cao. Công việc được phân chia rõ ràng, mỗi phần hành kế toán nên mỗi người đảm nhiệm, ví dụ kế toán doanh thu sẽ riêng biệt với kế toán thuế bởi kế toán doanh thu và kế toán thuế là hai công tác kế toán khá bận rộn và dễ sai sót, khi tách riêng ra sẽ đảm bảo sự tỉ mỉ, chặt chẽ, không bị phân tán trong quá trình làm việc, đảm bảo được tính hiệu quả cao. Công ty nên đưa ra chính sách khen thưởng, bồi dưỡng cho những lao động thuê ngoài, điều này sẽ làm nâng cao tinh thần làm việc của công nhân. Bên cạnh đó, những công nhân có vi phạm như thiếu trung thực, làm việc không có trách nhiệm thì tùy theo mức độ mà có hình thức kỷ luật thích đáng. -Về kiểm soát chi phí: Để kiểm soát tốt chi phí tại các công trình giao khoán cho các đơn vị trực thuộc, kế toán phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ do đơn vị dưới gởi lên. Công ty nên kiểm soát sâu hơn trong công tác mua vật liệu. Khi tiến hành mua nguyên vật liệu cung ứng cho việc thi công, công ty nên tìm hiểu, đấu thầu nhằm lựa chọn được nhà cung cấp thích hợp với giá rẻ nhưng chất lượng tốt, tránh sự thông đồng giữa người mua hàng và nhà cung cấp. Khi mua hàng kế toán nên lập đơn đặt hàng, đặc biết đơn đặt hàng qua điện thoại nên có chứng từ đối chiếu; phiếu xuất kho và nhập kho nên do thủ kho lập, điều này giúp kế toán có sự đối chiếu giữa phiếu nhập kho gởi lên và hóa đơn GTGT do nhà cung cấp gởi cho công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 112 Khi xuất vật liệu, cần lập phiếu yêu cầu xuất vật liệu cho tất cả các nghiệp vụ, cách này giúp kế toán có thể kiểm soát vật liệu tại công trường. Tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra các nguyên vật liệu Các chi phí phát sinh cần có định mức được lập ra một cách chặt chẽ, phù hợp với yêu cầu công việc. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 113 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Kết luận: Trên cơ sở đối chiếu các mục tiêu đã đề ra trong việc nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông Thừa Thiên huế”. Nhìn chung đề tài đã đáp ứng gần như đầy đủ các mục tiêu đề ra và đạt được một số kết quả sau đây: - Thứ nhất, hệ thống hóa một cách đầy đủ và logic vấn đề cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh bằng cách nghiên cứu các Chuẩn mực kế toán, thông tư hướng dẫn, giáo trình. Đặt nền tảng để đi sâu vào nghiên cứu phần thực trạng công tác kế toán tại công ty. - Thứ hai, tôi đã hoàn thành được các mục tiêu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế, qua đó thấy rằng công ty đã vận dụng tương đối đầy đủ và chính xác hệ thống chứng từ số sách theo quy định, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cũng được tổ chức tốt, hạch toán rõ ràng từng tài khoản, dễ theo dõi và giám sát, kiểm tra. Tôi đã được tiếp xúc với thực tế về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Thứ ba, đề tài đã chỉ ra được những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán từ đó mạnh dạn đề xuất những giải pháp theo ý kiến chủ quan để khắc phục một số hạn chế nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3.2 Kiến nghị Trong thời gian thực tập, chỉ được quan sát quá trình làm việc, hạn chế về mặt thời gian và một số điều kiện khách quan khác mà bài vẫn chưa đi sâu nghiên cứu vấn đề, chưa tiếp cận được một số tài liệu thực tế của công ty nên không thể phản ánh cụ thể, chi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 114 tiết các nghiệp vụ kinh tế hơn . Đồng thời, số lượng nghiệp vụ kinh tế tại công ty rất lớn, không thể trình bày hết những nghiệp vụ trong cả năm nên không phản ánh được kinh tế cả một năm 2019 của công ty. Với kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên bài khóa luận vẫn còn nhiều sai sót, nhìn vấn đề vẫn còn phiến diện, mang nặng lí thuyết,... Theo tôi, hướng nghiên cứu để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn là phải tìm hiểu kĩ hơn về những chính sách kế toán theo quy định, đồng thời cần tìm hiểu kĩ hơn về cách hạch toán, quy trình luân chuyển chứng từ thực tế tại doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 115 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2001). Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. Chuẩn mực kế toán số 15 – Hợp đồng xây dựng, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 2. Bộ tài chính (2014). Thông tư 200//2014/TT-BTC, Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, ban hành ngày 22/12/2014. 3. Bộ tài chính (2001). Chuẩn mực số 02, theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC. 4. Bộ tài chính (2005). Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC. 5. Tài liệu do công ty cung cấp. 6. Khóa luận của các anh chị khóa K49, K48 về đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 7. Trang web - - https://thuathienhue.gov.vn/. - https://thuvienphapluat.vn/. - - - https://ketoandongnama.vn/. - https://niceaccounting.com/ - Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2019 BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH -Dự án: Đường Phú Mỹ - Thuận An -Gói thầu 06: Toàn bộ phần xây lắp từ Km0+00-Km3+283,87 (giao với đường Chợ Mai – Tân Mỹ) -Địa điểm xây dựng: Huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế -Đối tượng nghiệm thu: Nền đường, bấc thấm, cống hộp 6x(400x200)-Km0+459,79 I. Thành phần tham gia nghiệm thu gồm: A. Đại diện chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông TT.Huế Ông: Nguyễn Văn Cường Chức vụ: PGĐ Ban Ông: Lê Bá Thanh Điền Chức vụ: Trưởng phòng TVGS Ông: Trần Minh Tiến Chức vụ: TVGS B. Đại diện đơn vị thi công: Công ty Cổ Phần Xây dựng giao thông TT Huế Ông: Đoàn An Hải Chức vụ: Phó giám đốc Ông: Nguyễn Văn Hiếu Chức vụ: Kỹ thuật III. Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu: ..giờ.. phút, ngày 30 tháng 12 năm 2019 Kết thúc:... giờ... phút, ngày 30 tháng 12 năm 2019 IV. Nội dung: 1. Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu: - Căn cứ quyết định số 712/QĐ-QLDAGT ngày 22 tháng 08 năm 2018 của Bna QLDS ĐTXD giao thông tỉnh TT.Huế về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu số 06: Toàn bộ phần xây lắp từ Km0+00-Km3+283,87 thuộc công trình đường Phú Mỹ- Thuận An - Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng; - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư phê duyệt; - Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng thi công, nghiệm thu; - Căn cứ nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán - Hồ sơ hoàn công công trình; -Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu - Các kết quả kiểm nghiệm vật liệu, thí nghiệm kiểm định chất lượng, nhật ký công trình; 2. Chất lượng công trình xây dựng: Thi công đạt yêu cầu thiết kế đã được phê duyệt và đảm bảo theo quy trình, quy phạm hiện hành. 3. Các ý kiến khác (nếu có): Không 4. Khối lượng nghiệm thu: - Khối lượng nghiệm thu giai đoạn 3 (có bảng tính khối lương kèm theo) 5. Kết luận: Hội đồng thống nhất nghiệm thu hoàn thành công trình giai đoạn 3 như trên và đề nghị nghiệm thu thanh toán giá trị xây lắp giai đoạn 3. Biên bản được lập thành 7 bản gửi các bên liên quan và lưu hồ sơ hoàn công. HỘI ĐỒNG THỐNG NHẤT KÝ TÊN ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG ĐẠI DIỆN T VẤN GIÁM SÁT ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán PHỤ LỤC 2: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2019 BIÊN BẢN NGHIỆM THU THANH TOÁN GIÁ TRỊ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH GĐ3 -Dự án: Đường Phú Mỹ - Thuận An -Gói thầu 06: Toàn bộ phần xây lắp từ Km0+00-Km3+283,87 (giao với đường chợ Mai- Tân Mỹ) -Địa điểm xây dựng: Huyện Phú Vang, Tỉnh TT.Huế I. Các căn cứ nghiệm thu - Căn cứ Quyết định số: 712/QĐ-QLDAGT ngày 22/08/2018 của Ban QLDA ĐTXD giao thông tỉnh TT.Huế về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu 06 - Căn cứ Hợp đồng thi công xây dựng số 17/2018/HĐXl ngày 31 tháng 08 năm 2018 và phụ lục hợp đồng số 02 ngày 28/11/2019 giữa ban QLDA ĐTXD giao thông tỉnh TT.Huế và liên danh công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế - Công ty Cổ phần xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế-Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế-Công ty TNHH xấy dựng Mạnh Linh-Công ty TNHH MTV xây dựng Phúc Thành-Công ty TNHH cây xanh Thái Bình; - Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thanfnh giai đoạn 3 - Hồ sơ hoàn công - Thực tế tại hiện trường. II. Thành phần tham gia nghiệm thu: 1. Chủ dầu tư: Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông Thừa Thiên Huế - Ông: Nguyễn Văn Cường Chức vụ: PGĐ - Ông: Lê Bá Thanh Điền Chức vụ: Tp.TVGS -Bà: Lưu Thị Thúy Nga Chức vụ: Kế toán trưởng - Ông :Trần Minh Tiến Chức vụ: TVGS 2. Đơn vị thi công: Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông TT Huế - Ông: Nguyễn Đăng Bảo Chức vụ: Tổng giám đốc - Ông: Ngô Lê Thị Hương Chức vụ: Kế toán trưởng - Ông: Nguyễn Văn Hiếu Chức vụ: Tp.kỹ thuật Sau khi kiểm tra thực tế tại hiện trường, đối chiếu với hồ sư thiết kế,dự toán đã được phê duyệt. Hội đồng thống nhất nghiệm thu và thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành công trình với nội dung sau: 1/Khối lượng: Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán -Nền đường, bấc thấm, cống hộp 6x(400x200)-Km0+459,79 (Có biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giai đoạn 2 kèm theo) 2/Chất lượng thi công xây dựng -Thực hiện đúng hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt -Đảm bảo quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn nghiệm thu hiện hành. 3/Gía trị nghiệm thu giai đoạn 3: 6.569.626.000 đồng Số tiền bằng chữ: Sáu tỷ, năm trăm sáu mươi chín triệu, sáu trăm hai mươi sáu nghìn đồng ( Có bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành giai đoạn 3 kèm theo) III. Kết luận: Chấp nhân nghiệm thu giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành giao đoạn 3 công trình nói trên. HỘI ĐỒNG THỐNG NHẤT KÝ TÊN ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ Chủ tịch Kế toán ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT Tổng giám đốc Kế toán trường Gíam đốc Gíam sát thi công Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 3: BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tên dự án: Đường Phú Mỹ - Thuận An Tên gói thâu: Gói thầu số 06-Toàn bộ phần xây lắp từ Km0+00-Km3+283,87 Hơp đồng số 17/2018/HĐXL ngày 31/08/2018 và phụ lục hợp đồng số 02 Thanh toán lần thứ 3 (Phần do công ty CP xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế thực hiện) S T T HẠNG MỤC CÔNG VIỆC ĐƠ N VỊ KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ THANH TOÁN THÀNH TIỀN G HI C H Ú HỢP ĐỒNG SỐ 97 NGÀY 15/12/201 8 THỰC HỆN THEO HỢP ĐỒNG ĐƠN GIÁ BỔ SUNG (NẾU CÓ) HỢP ĐÒNG SỐ 97 NGÀY 15/12/2018 THỰC HIỆN LŨY KẾ ĐẾN HẾT KỲ TRƯỚC THỰC HIỆN KỲ NÀY LŨY KẾ ĐẾN HẾT KỲ NÀY LŨY KẾ ĐẾN HẾT KỲ TRƯỚC THỰC HIỆN KỲ NÀY LŨY KẾ ĐẾN HẾT KỲ NÀY ( 1 ) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)+(6) (8) (9) (10)=(5)* (8) (11)=(6)*(8 ) (12)=(7)*(8) (13 ) *\1-Hạng mục: Mặt đường Bê tông mặt đường, Dày 18 cm 1m 3 55,670 55,670 1.793.027 99.817.827 99.817.827 99.817.827 Vữa bê tông đá 2x4 M300 Ván khuôn mặt đường bê tông 1m 2 22,780 22,780 39.358 896.582 896.582 896.582 Lót bạt ni long xanh đỏ 1m 2 309,280 309,280 9.375 2.899.500 2.899.500 2.899.500 Đệm cát hạt trung dày 5cm 1m 3 15,460 15,460 375.584 5.806.521 5.806.521 5.806.521 *\2-Hạng mục: Nền đường Đào nền đường bằng máy đào <=0.43m3 1m 3 84,339 84,339 33.368 2.814.256 2.814.256 2.814.256 Đất cấp III Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán (90%) Đào nền đường bằng thủ công, đất cấp III (10%) 1m 3 9,371 9,371 242.153 2.269.216 2.269.216 2.269.216 Vận chuyển đất không phù hợp bằng ô tô tự đổ 1m 3 61,500 61,500 22.146 1.361.982 1.361.982 1.361.982 Phạm vị <=1000m, ô tô 7T, Đất cấp II Đắp nền đường bằng máy đầm 9T 1m 3 27,7 27,700 18.283 506.451 506.451 506.451 Độ chặt yêu cầu K=0.95 (59,91-22,77- 9,44)=27,70 Mua đất để đắp 1m 3 27,700 27,700 35.794 991.486 991.486 991.486 Vận chuyển đất đắp bằng ô tô tự đổ 1m 3 31,301 31,301 22.170 693.951 693.951 693.951 Cự ly 1km đầu, ô tô 10T, Đất cấp III Vận chuyển đất cấp bằng ô tô tự đổ 1m 3 31,301 31,301 31.672 991.358 991.358 991.358 Cự ly 4km tiếp, ô tô 10T, Đất cấp III Vận chuyển đất đắp bằng ô tô tự đổ 1m 3 31,301 31,301 44.340 1.387.902 1.387.902 1.387.902 Cự ly 7km, ô tô 10T, Đất cấp III TỔNG CỘNG (I+II+III) 56.273.611.00 0 4.638.899 .000 6.569.626.0 00 11.208.525. 000Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán - Căn cứ xác định: Bảng tổng hợp khối lượng nghiệm thu hoàn thành công trình, ngày 30 tháng 12 năm 2019 1. Gía trị hợp đồng: 56.273.611.000 (dồng) 2. Gía trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: 7.900.000.000(dồng) 3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: 4.638.899.000(dồng) 4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: 11.208.525.000(dồng) 5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: 100.000.000(dồng) 6. Gía trị đề nghị thanh quyết toán kỳ này: 6.469.626.000 (dồng) 7. Lũy kế giá trị thanh toán: 11.208.525.000 (dồng) ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 4: Hóa đơn GTGT số 0002766 Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế ................ Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế : 3300101011 Địa chỉ : Lô 77 đường Phạm Văn Đồng, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Điện thoại : 0234.3823494 – 0234.3823486 Số tài khoản : 55110000000079 tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – CN TTHuế 102010000394523 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN TTHuế 5021100055789 tại Ngân hàng Quân Đội-Chi nhánh Huế-Phòng giao dịch Nam Vĩ Dạ Họ và tên người mua hàng: NGUYỄN THỊ NHÀN Tên đơn vị : CHI NHÁNH CÒNG TY CP XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ Mã số thuế : 3300101011 Địa chỉ : Lô 12, đường D9, phường Đông Lễ, Đông Hà, Quảng Trị. Số tài khoản : .......................................................................................................... Hình thức thanh toán : Đối trừ công nợ. S TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Nhựa đường đặc nóng 60/70 Tấn 33.567 9.300 312.178.000 Cộng tiền hàng hóa Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 31.217.800 đồng Phí xăng dầu: Tổng cộng tiền thanh toán 343.395.800 đồng Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi ba triệu, ba trăm chín mươi lăm nghìn tám trăm đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Hoặc người lập hóa đơn) (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Số: 0002766 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán PHỤ LỤC 5: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN THANH LÝ “V/v Thanh lý máy khoan địa chất XJ-1) Số: /2019/HĐMB • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11, ngày 14/6/2005, Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13, và các văn bản hướng dẫn thi hành. • Căn cứ theo nhu cầu và khả năng thực tế của hai đơn vị. Hôm nay, ngày 08 tháng 12 năm 2019, tại văn phòng Công ty Cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế chúng tôi gồm có: I. Bên A ( Bên bán) : CÔNG TY CP XDGT Thừa Thiên Huế - Địa chỉ: Lô 77 Phạm Văn Đồng, p Vỹ Dạ, Thừa Thiên Huế - Điện thoại: +84.234.3823865 - Mã số thuế: 3300101011 - Đại diện:Nguyễn Đăng Bảo Chức vụ: Tổng Giám đốc II.Bên B ( Bên mua) : CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ - Địa chỉ: Lô 15A Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, tp Huế - Đại diện: Tôn Đức Hà Chức vụ: Giám đốc Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau : Điều 1: Nội dung hợp đồng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán Bên A đồng ý bán thanh lý cho bên B thuộc quyền sở hữu của bên A, như sau: STT Hạng mục Đơn vị Đơn giá Thành tiền 1 Máy khoan XJ-1 1 87.054.000 87.054.000 Tổng cộng 87.054.000 (Bằng chữ: Tám mươi bảy triệu, không trăm năm mươi bốn ngàn) Điều 2: Bàn giao, nhận tài sản 2.1 Địa điểm bàn giao và nhận tài sản: Tài sản như tại Điều 1 sẽ được bên A giao cho bên B tại kho Nam Giao bao gồm các phụ kiện kèm theo máy khoan. Điều 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN. Trách nhiệm của Bên A: • Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B nhận máy khoan. Trách nhiệm của Bên B: • Thanh toán đúng theo Điều 2 của hợp đồng. Điều 4: ĐIỀU KHOẢN CHUNG • Hai bên Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ký kết. Không bên nào được tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, nếu có, phải báo trước và được sự chấp thuận của bên kia bằng văn bản. • Các điều kiện, điều khoản khác không ghi trong hợp đồng này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. • Khi có thay đổi, phải có quy định bằng văn bản cụ thể. Mọi vi phạm nếu không giải quyết được bằng thương lượng, sẽ chuyển Tòa án Kinh tế Thành tỉnh Thừa Thiên Huế xét xử theo pháp luật. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng có hiệu lưc bắt buộc với cả hai bên. Điều 5: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đượ lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 1 bản, bên B giữ 1 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 6: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: 2019 từ 1/1/2019 đến 31/12/2019 [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ: Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: ................, [05] Tỷ lệ (%): ......... % [06] Tên người nộp thuế : Công ty cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế [07] Mã số thuế: 3300101011 [08] Địa chỉ: 77 Phạm Văn Đồng [09] Quận/huyện: Thành phố Huế [10] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế [11] Điện thoại: 0543812850 [12] Fax: 0543823486 [13] Email: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 1.738.073.692 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B Mẫu số: 03/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) Trư ờng a ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 2.578.724.885 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 4.316.798.577 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 4.316.798.577 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh C 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 4.316.798.577 2 Thu nhập miễn thuế C2 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 863.359.715 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 9.2 + Số thuế TNDN được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 863.359.715 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 863.359.715 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 863.359.715 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 863.359.715 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 G1 863.359.715 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán = D1-E1) 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 172.671.943 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I 690.687.772 L. Gia hạn nộp thuế (nếu có) [L1] Đối tượng được gia hạn □ [L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo : L3] Thời hạn được gia hạn: [L4] Số thuế TNDN được gia hạn : [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn: M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp...ngày, từ ngày..đến ngày . [M2] Số tiền chậm nộp: I. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: STT Tên tài liệu 1 Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./. Ngày 29 tháng 03 Năm2020. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên:.. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:............... (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Ghi chú: - TNDN: Thu nhập doanh nghiệp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thị Ngọc Trâm – Lớp: K50A Kế Toán CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----○◊○---- GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Kính gửi: Công Ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Lô 77 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế, T. Thừa Thiên Huế Tôi tên là: Phan Thị Ngọc Trâm Lớp: K50A Kế toán – MSV: 16K4051171 Khoa Kế toán Tài chính – Đề tài: “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế ” Được sự đồng ý của quý Công ty, thời gian qua tôi đã được trực tiếp đến phòng Kế toán – Tài vụ để thực tập tìm hiểu và tiếp cận thực tế công tác kế toán tại Công ty từ ngày 17/01/2020 đến ngày 17/04/2019. Nay tôi làm đơn này kính trình lên Ban lãnh đạo Công ty xác nhận cho tôi về việc đã thực tập tại Công ty trong khoảng thời gian trên. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 24 tháng 04 năm 2020 Nhận xét của đơn vị Xác nhận của đơn vị thực tập ..................................................................... (Ký và ghi rõ họ tên) ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan