Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCKẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNGMẠIVÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG
NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG
Niên khóa: 2014 - 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCKẾ TO
98 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠIVÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG
Lớp: K48D - KTDN
Niên khóa: 2014 – 2018
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S NGUYỄN NGỌC THỦY
Huế, tháng 04 năm 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Lời Cảm Ơn
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất nhang
Thái Hưng, nhận được nhiều sự giúp đỡ và trải nghiệm thực tế từ các anh chị
nhân viên phòng kế toán tại Công ty, em đã có thể hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn ông Nguyễn Tâm Trung – Phó Giám đốc Công
ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng đã tạo điều kiện cho em
được thực tập nghề nghiệp tại Công ty. Chân thành cảm ơn anh Nguyễn Châu
Sơn-Kế toán trưởng và chị Nguyễn Thị Như Hạnh cùng các anh chị kế toán khác
tại Công ty đã hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông
tin về các chế độ kế toán mà Công ty áp dụng để em có thể hoàn thành bài khóa
luận.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Khoa Kế toán-Kiểm toán
cũng như các Khoa khác đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm đại học, đồng thời tạo điều
kiện cho em được thực tập và hoàn thành bài khóa luận của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Th.S Nguyễn Ngọc Thủy đã tận tình
hướng dẫn, chỉ dạy em trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận.
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luân khó tránh khỏi sai sót
rất mong quý thầy, cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để em học thêm
được nhiều kinh nghiệm cho con đường làm việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Huyền Trang
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
CCDC Công cụ dụng cụ
CCDC Công cụ dụng cụ
CKTM Chiết khấu thương mại
CP Cổ phần
CPBH Chi phí bán hàng
CPHĐTC Chi phí hoạt động tài chính
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
GGHB Giảm gía hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HBBTL Hàng bán bị trả lại
NK Nhập khẩu
SXKD Sản xuất kinh doanh
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4.1 Phương pháp thu thập số liệu: ...................................................................................2
4.2 Phương pháp xử lý số liệu: ........................................................................................3
4.3 Phương pháp quan sát:...............................................................................................3
4.4 Phương pháp điều tra, phỏng vấn:.............................................................................3
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI ..............................................................................................................4
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu ...........................................................................4
1.1.1. Khái niệm và vai trò của doanh thu.......................................................................4
1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................................................4
1.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................5
1.1.4. Các khoản giảm trừ doanh thu...............................................................................7
1.2. Những vấn đề về xác định kết quả kinh doanh ........................................................8
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................................8
1.2.2. Kế toán về chi phí bán hàng ................................................................................12
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................16
1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.18
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác................................................................22
1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh....25
1.3. Hình thức ghi sổ kế toán (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)..............................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG ..........................................................................32
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
2.1. Tổng quan về Công ty CP Thương Mại Và Sản Xuất Nhang Thái Hưng..............32
2.1.1. Thông tin chung...................................................................................................32
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................32
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................33
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................................................35
2.1.5. Tình hình nguồn lực tại công ty qua 3 năm 2015 - 2017 ....................................39
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................48
2.2.2 Khoản giảm trừ doanh thu ....................................................................................56
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................57
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................60
2.2.5 Kế toán chi phi quản lý doanh nghiệp..................................................................63
2.2.6 Kế toán thu nhập hoạt động tài chính...................................................................67
2.2.7 Kế toán chi phí tài chính.......................................................................................69
2.2.8 Kế toán chi phí khác .............................................................................................71
2.2.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................72
2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................73
3.1 Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.........77
3.1.1. Nhận xét chung về công tác tổ chức kể toán tại công ty .....................................77
3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty..78
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh .............................................................................................................................79
3.2.1 Giải pháp tăng doanh thu......................................................................................79
3.2.2 Giải pháp tiết kiệm chi phí ...................................................................................79
3.2.3 Giải pháp về công tác kế toán...............................................................................80
3.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực................................................................................80
3.2.5. Giải pháp về trang thiết bị vật chất, kỹ thuật kế toán..........................................80
3.2.6 Giải pháp về chiết khấu thanh toán ......................................................................80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................81
1. Kết luận......................................................................................................................81
2. Kiến nghị: ..................................................................................................................82
2.1. Kiến nghị với công ty .............................................................................................82
2.2 Kiến nghị với nhà trường.........................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................83
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
PHỤ LỤC .....................................................................................................................84
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái
Hưng trong giai đoạn 2015 – 2017................................................................................39
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái
Hưng qua 3 năm 2015 – 2017. ......................................................................................41
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang
Thái Hưng qua 3 năm 2015 – 2017. ..............................................................................42
Bảng 2.4. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng qua 3 năm 2015 – 2017..............................46
Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng (Nội địa) ...................................................................51
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho ...............................................................................................52
Biểu 2.3 Hóa đơn giá trị gia tăng (xuất khẩu) ...............................................................54
Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết Tài khoản 511 ......................................................................55
Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT (Vận chuyển) ........................................................................58
Biểu 2.6 Trích sổ chi tiết TK 641 ..................................................................................59
Biểu 2.7: Phiếu Nhập kho nội bộ...................................................................................61
Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 632 .......................................................................62
Biểu 2.9: Phiếu chi thanh toán tiếp khách .....................................................................64
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT ( Tiếp khách) .....................................................................65
Biểu 2.11 Trích sổ chi tiết Tài khoản 642 .....................................................................66
Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 515 .....................................................................68
Biểu 2.13: Trích sổ cái tài khoản 635............................................................................70
Biểu 2.14: Trích sổ cái Tài khoản 811 ..........................................................................71
Biểu 2.15: Trích sổ chi tiết Tài khoản 821 ....................................................................72
Biểu 2.16 Trích sổ chi tiết Tài khoản 911 .....................................................................76
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................6
Sơ đồ 1.2: Kế toán giảm trừ doanh thu............................................................................8
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên...........11
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê định kỳ...................12
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................15
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................18
Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu tài chính .........................................................................20
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................22
Sơ đồ 1.9: Kế toán thu nhập khác..................................................................................24
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí khác...................................................................................25
Sơ đồ 1.11: Kế toán thuế TNDN hiện hành ..................................................................27
Sơ đồ 1.12: Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................28
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung ...........................................29
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký-sổ cái ...........................................30
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ..........................................30
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất Nhang
Thái Hưng. .....................................................................................................................33
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang
Thái Hưng. .....................................................................................................................35
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng (Nội địa) ...................................................................51
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho ...............................................................................................52
Biểu 2.3 Hóa đơn giá trị gia tăng (xuất khẩu) ...............................................................54
Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết Tài khoản 511 ......................................................................55
Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT (Vận chuyển) ........................................................................58
Biểu 2.6 Trích sổ chi tiết TK 632 ..................................................................................59
Biểu 2.7: Phiếu Nhập kho nội bộ...................................................................................61
Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 632 .......................................................................62
Biểu 2.9: Phiếu chi thanh toán tiếp khách .....................................................................64
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT ( Tiếp khách) .....................................................................65
Biểu 2.11 Trích sổ chi tiết Tài khoản 642 .....................................................................66
Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 515 .....................................................................68
Biểu 2.13: Trích sổ cái tài khoản 635............................................................................70
Biểu 2.14: Trích sổ cái Tài khoản 811 ..........................................................................71
Biểu 2.15: Trích sổ chi tiết Tài khoản 821 ....................................................................72
Biểu 2.16 Trích sổ chi tiết Tài khoản 911 .....................................................................76
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những nội dung
quan trọng và thiết yếu trong quá trình hoạt động và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Vậy nên việc nghiên cứu Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng là rất quan trọng và có
ý nghĩa thực tiễn.
Ngoài phần đặt vấn đề, danh mục, các chữ viết tắt, sơ đồ, bảng biểu, phụ lục, tài
liệu tham khảo, kết luận và kiến nghị thì nội dung đề tài gồm có:
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Thương mại và Sản xuất . Chương này tập hợp về những vấn đề lý
luận có liên quan đến Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng. Chương này gồm các
nội dung sau:
- Khái quát chung về Công ty CP Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng
- Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty CP Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng, bao gồm: Kế toán doanh thu
và cung cấp dịch vụ, Các khoản giảm trừ doanh thu, Kế toán chi phí bán hàng, Kế toán
giá vốn hàng bán, Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp, Kế toán thu nhập hoạt động
tài chính, Kế toán chi phí tài chính, Kế toán chi phí khác, Kế toán thuế Thu nhập
doanh nghiệp và Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kêt quả kinh doanh tại Công ty. Chương này nêu lên những ưu
điểm, hạn chế và giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Khi nền kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập, thì việc khẳng
định vị thế của doanh nghiệp ngày càng khó khăn. Doanh nghiệp vừa phải cạnh tranh
với các doanh nghiệp trong nước, vừa phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước
ngoài. Vừa cạnh tranh về tri thức, vừa cạnh tranh về khoa học kĩ thuật, vừa cạnh tranh
về vốn bởi nguồn vốn là nguồn lực tài chính của doanh nghiệp. Còn đối với nhà đầu tư
cũng cần phải thường xuyên theo dõi nắm bắt và tích cực xem xét, phân tích quá trình
sản xuất kinh doanh thực tế của các doanh nghiệp nhằm tìm ra được hướng đầu tư hiệu
quả nhất cho mình. Do đó, việc xác đinh doanh thu và kết quả kinh doanh có tầm quan
trọng đối với doanh nghiệp. Ngoài ra, những nhà đầu tư, góp vốn bên ngoài có thể
phần nào biết tình hình hiệu quả kinh tế của công ty mình đang đầu tư và sẽ đầu tư như
thế nào.
Bên cạnh đó, xác định kết quả kinh doanh là một trong những khâu quan trọng
trong công tác kế toán. Nó liên quan đến hầu hết các phần hành còn lại trong bộ máy
kế toán cũng như liên quan đến tất cả các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản
xuất, kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Vì vậy, công tác xác định kết quả kinh doanh
đòi hỏi phải được thực hiện một cách chính xác, cung cấp những thông tin cần thiết và
đáng tin cậy cho nhà quản trị một cách nhanh chóng, kịp thời.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí, doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh, để hiểu sâu và nắm vững hơn kiến thức đã tiếp
thu được ở nhà trường nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
NHANG THÁI HƯNG” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 2
2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài được tiến hành với những mục tiêu nghiên cứu sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu, phân tích thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty CP Thương Mại và Sản Xuất nhang Thái Hưng
Qua việc tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán tại Công ty, đưa ra nhận xét,
kiến nghị một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán về doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác về chi phí, doanh thu
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thương Mại Và Sản Xuất
nhang Thái Hưng
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Tại Công ty CP THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NHANG
THÁI HƯNG
- Về thời gian: Thời gian thu thập số liệu và nghiên cứu từ ngày 02/01/2017 đến
ngày 15/04/2018.
- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động của Công ty trong 03 năm,
từ năm 2015-2017 về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh. Số liệu tháng
12/2017 được chú trọng để phục vụ mục tiêu phân tích thực trạng công tác kế toán về
chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của hoạt động thương mại và sản
xuất nhang tại Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu sơ cấp:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 3
+ Phương pháp quan sát, phỏng vấn: đến trực tiếp đơn vị để quan sát công tác tổ
chức kế toán; cách thức giao, nhận hóa đơn chứng từ, sổ sách; quy trình xử lý và nhập
liệu dữ liệu; kết hợp với việc đặt câu hỏi để hiểu rõ vấn đề hơn.
- Số liệu thứ cấp:
+ Thu thập số liệu thực tế từ phòng kế toán bằng cách thức viết tay, đánh máy
hoặc photo lại một số hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để nghiên
cứu các tài liệu liên quan đến chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh làm
căn cứ luận lý cho việc nghiên cứu đề tài; các tài liệu về cơ cấu tổ chức và tài liệu về
báo cáo tài chính các năm 2015-2017 của Công ty.
4.2 Phương pháp xử lý số liệu:
Số liệu sơ cấp và thứ cấp được thống kê và phân tích thông qua thống kê mô tả
và thống kê so sánh bằng các công cụ xử lý số liệu.
4.3 Phương pháp quan sát:
Hàng ngày quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế toán gồm: quá trình luân
chuyển chứng từ, quá trình cập nhập các số liệu vào phần mềm máy tính; quá trình lưu
giữ chứng từ.
4.4 Phương pháp điều tra, phỏng vấn:
Phỏng vấn trực tiếp người có liên quan như kế toán trưởng, các kế toán viên.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục bảng chữ viết tắt, danh mục bảng, sơ đồ nội dung chính của khóa luận gồm có
ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP Thương Mại và Sản Xuất nhang Thái Hưng.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thương Mại Và Sản Xuất nhang
Thái Hưng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu
1.1.1. Khái niệm và vai trò của doanh thu
a. Khái niệm
Theo VAS 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, thuật ngữ doanh thu được hiểu như sau:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản vốn góp của cổ đông hoặc
chủ sở hữu.
b. Vai trò của doanh thu
Doanh thu là một nguồn thu quan trọng của doanh nghiệp để bù đắp các khoản
chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như: chi phí tiền lương
cho người lao động, chi phí cố định hay các khoản thuế phải nộp cho nhà nước
Ngoài ra, doanh thu còn là một tiêu chí để đo lường mức độ hiệu quả của doanh
nghiệp trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa góp phần làm tăng khả năng
xoay vòng và giảm tình trạng ứ đọng của nguồn vốn trong doanh nghiệp.
1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính, doanh thu
bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm (05) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 5
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch
vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (04) điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Chứng từ kế toán sử dụng
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng những loại chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
- Bảng kê bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có)
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Sổ chi tiết bán hàng và các chứng từ liên quan khác
b. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 06 tài khoản cấp 2
như sau:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 6
Nội dung kết cấu tài khoản này được phản ánh như sau:
Bên Nợ Tài khoản 511 Bên Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu bán hàng bị trả lại;
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TK 511
TK 333 TK 511 TK 111,112,131
Thuế TTĐB, XK, thuế Doanh thu từ bán hàng
GTGT (trực tiếp) phải nộp và cung cấp dịch vụ
TK 5211, 5212, 5213 TK 3331
Các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT
phải nộp
TK 911 TK3387
Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển Doanh thu
doanh thu chưa thực hiện
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 7
1.1.4. Các khoản giảm trừ doanh thu
a. Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
-Phiếu giao hàng, văn bản đề nghị giảm giá hàng bán
-Đối với hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của bên mua và ghi rõ lý do
vì sao trả lại hàng, số lượng hàng trả lại đính kèm với phiếu nhập kho số hàng bị trả
lại của doanh nghiệp bán hàng.
b. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Tài khoản 5211-Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại cho người mua do mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa
được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy
cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp
dịch vụ trong kỳ.
Nội dung kết cấu tài khoản này được phản ánh như sau:
Bên Nợ Tài khoản 521 Bên Có
- Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị t...hòng Kế toán Phòng Kế hoạch –
Kinh doanh
Phòng kỹ
thuật
Phân xưởng chế
biến nhang
Phân xưởng sản
xuất nhang cây
Phân xưởng
đóng gói
Bộ phận khoTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 34
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban
Ban giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc. Ban giám đốc điều hành
toàn bộ hoạt động của công ty, điều hành các bộ phận thông qua những người đứng đầu
của các bộ phận đó. Giám đốc công ty chịu trách nhiệm tìm kiếm và mở rộng thị trường,
là người duy nhất có tư cách pháp nhân ký kết các hợp đồng kinh tế và chịu trách nhiệm
về các quyết định của mình. Phó giám đốc có trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động
của công ty theo sự phân công của giám đốc, triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân
công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả của hoạt động.
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý nhân sự, bố trí lao động hợp
lý cho các hoạt động của công ty, xem xét tuyển dụng, quản lý về tiền lương và bảo
hiểm....
Phòng kế toán: Có trách nhiệm giám sát, kiểm tra toàn bộ tình hình tài chính của
công ty, chịu trách nhiệm về chế độ chính sách kế toán và báo cáo tài chính với cấp
trên theo chế độ kế toán nhà nước hiện hành. Ngoài ra phòng kế toán có trách nhiệm
bảo quản các sổ sách chứng từ qua các năm tài chính của công ty.
Phòng kế hoạch kinh doanh: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh,
nghiên cứu thị trường, theo dõi và kiểm tra tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty để có kế hoạch tổ chức sản xuất kinh doanh tiếp theo một cách kịp thời và
hợp lý.
Phòng kỹ thuật: Có chức năng tham mưu cho ban giám đốc về mặt kỹ thuật,
chất lượng sản phẩm.
Phân xưởng chế biến nhang: Bao gồm nhiều tổ: tổ nhuộm, tổ bột, tổ phơi với
các chức năng sau:
Tổ nhuộm pha chế màu nhuộm đúng theo đơn đặt hàng hoặc theo nhu cầu của
người sử dụng và tổ chức nhuộm nhang cây.
Tổ bột có nhiệm vụ nhồi bột và trộn keo, đây là khâu đóng vai trò quan trọng
trong việc sản xuất và chế biến nhang.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 35
Tổ phơi có nhiệm vụ phơi nhang.
Phân xưởng sản xuất nhang cây: Bao gồm hai tổ: tổ sản xuất nhang cây và tổ
sản xuất nhang cao cấp.
Tổ sản xuất nhang cây: Có nhiệm vụ sản xuất các loại nhang cây như nhang
TB33....
Tổ sản xuất nhang cao cấp có nhiệm vụ sản xuất các loại nhang vòng, nhang tháp
(tháp lớn và tháp nhỏ) nhang 8h, nhang 12h, nhang 24h....
Phân xưởng đóng gói: Gồm có tổ cắt nhang, tổ đóng gói với các nhiệm vụ:
Tổ cắt nhang có nhiệm vụ cắt nhang cây được đưa sang từ phân xưởng sản xuất.
Tổ đóng gói có nhiệm vụ: chọn lọc nhang, thực hiện cân nhang sau đó đóng gói
sản phẩm.
Bộ phận kho: có chức năng quản lý hàng tồn kho, vật tư; tổng hợp, đề xuất mua
vật tư khi thiếu hụt, phối hợp với các bộ phận khác kiểm kê vật tư thu mua.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
(1) Sơ đồ bộ máy kế toán
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất
nhang Thái Hưng.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
- giá thành
Kế toán thanh
toán - công nợ
Kế toán vật
tư
Kế toán thuế Thủ quỹ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 36
(2) Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức thành Phòng Kế Toán, đứng đầu là kế
toán trưởng. Phòng Kế Toán có chức năng quản lý toàn bộ hoạt động kế toán tài chính
của Công ty. Để phù hợp với nhu cầu quản lý, bộ máy kế toán của Công ty cũng phan
thành các phần hành riêng biệt, mỗi phần hành đảm nhiệm mỗi chức năng, nhiệm vụ
riêng, vừa hoạt động và chịu trách nhiệm độc lập, vừa phối hợp lien kết tạo thành các
mắc xích trong sự vận hành của “guồng máy kế toán”
Ngoài ra, bộ phận kế toán của công ty còn theo dõi nguồn vốn vay để có kế
hoạch trả nợ, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của sản phẩm, quản lý
chặt chẽ các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như kết quả
của quá trình đó mang lại, để có phương hướng điều chỉnh kế hoạch sản xuất tốt hơn,
vừa mang lại sản phẩm tốt nhất đáp ứng nhu cầu sử dụng và tạo lòng tin cho khách
hàng vừa mang lại lợi ích cho công ty. Đồng thời theo dõi thanh quyết toán các khoản
trích nộp ngân sách hàng quý, hàng năm theo quy định của nhà nước.
Kế toán trưởng: Điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán, giám sát chuẩn bị
mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty, tổ chức và chỉ đạo bộ máy kế toán theo
đúng chế độ kế toán hiện hành. Kế toán trưởng là người trực tiếp kiểm tra các chứng
từ kế toán, lập kế hoạch tài chính. Định kỳ, lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, phân tích tình hình tài chính, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Kế toán tổng hợp – giá thành: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán, chứng từ
kế toán, tính giá thành sản phẩm.
Kế toán thanh toán - công nợ: có chức năng theo dõi tình hình thu chi tiền mặt,
theo dõi tình hình các khoản phải thu, phải trả, tình hình tiền vay, tiền gửi một cách
thường xuyên và đối chiếu với khách hàng, ngân hàng. Cuối tháng căn cứ vào bảng
chấm công và trả lương cho cán bộ công nhân viên toàn công ty.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 37
Kế toán vật tư: Có chức năng phối hợp với nhân viên phòng kinh doanh, tổ chức
thu mua vật tư. Tổ chức ghi chép các số liệu liên quan đến việc xuất nhập vật tư.
Kiểm kê đánh giá vật liệu và đề xuất biện pháp xử lý vật liệu thiếu hoặc thừa.
Kế toán thuế: Chịu trách nhiệm về các khoản thuế phải nộp nhà nước đúng theo
quy định, các khoản hoàn thuế, giảm trừ thuế, lập tờ khai hoàn thuế. Giám sát và chịu
trách nhiệm về các khoản xuất - nhập các sản phẩm và nguyên vật liệu.
Thủ quỹ: Là người quản lý tiền mặt, trực tiếp thu chi tiền mặt hàng ngày với
khách hàng thông qua phiếu thu, phiếu chi của kế toán để thanh toán. Thủ quỹ bảo
quản tiền mặt theo đúng quy định.
Các thành viên trong bộ máy kế toán có nhiệm vụ giúp đỡ, hướng dẫn kiểm tra
để thực hiện đúng các chế độ tài chính theo quy định của nhà nước, cung cấp đầy đủ
các số liệu cần thiết để thực hiện mục đích chung của công ty và giúp nhau hoàn thành
tốt nhiệm vụ kế toán.
2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
a. Chế độ kế toán
Hiện nay, công ty Thái Hưng đang áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính.
b. Chính sách kế toán
Niên độ kế toán
Công ty Thái Hưng áp dụng kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc
vào ngày 31/12 hàng năm.
Phương pháp kê khai thuế
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo
quý.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho.
Hình thức kế toán
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 38
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm Fast Accounting để hạch toán, hình
thức kế toán áp dụng là Nhật ký - Chứng từ. Hình thức kế toán này gồm có các loại sổ
kế toán: Nhật ký chứng từ; Bảng kê; Sổ cái; Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi
sổ kế toán tại công ty như sau:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra, kế toán lấy số liệu
ghi trực tiếp vào các Nhật ký - Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối
với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân
bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau
đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký - Chứng từ có
liên quan. Đối với các Nhật ký - Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết
thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào
Nhật ký - Chứng từ.
Cuối tháng khoá sổ, kế toán cộng số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ, kiểm tra,
đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký - Chứng từ ghi trực
tiếp vào Sổ Cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì
được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế
toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết
theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái. Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ
tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được
dùng để lập báo cáo tài chính.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 39
2.1.5. Tình hình nguồn lực tại công ty qua 3 năm 2015 - 2017
2.1.5.1. Tình hình lao động
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang
Thái Hưng trong giai đoạn 2015 – 2017.
Đơn vị tính: người.
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
%
+ / -
%
+ / -
%
Tổng lao động 250 100 252 100 239 100 2 0,8 (13) (5,16)
1. Phân theo giới tính
Nam 57 22,8 57 22,62 57 23,85 0 0 0 0
Nữ 193 77,2 195 77,38 182 76,15 2 1,04 13 6,67
2. Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học 11 4,4 12 4,76 11 4,60 1 9,09 (1) (8,33)
Cao đẳng nghề/ cao
đẳng chuyên nghiệp
1 0,4 1 0,40 1 0,42 0 0 0 0
Bằng nghề dài hạn/
Trung cấp
7 2,8 7 2,78 7 2,93 0 0 0 0
Sơ cấp nghề/ chứng
chỉ học nghề ngắn
hạn
8 3,2 8 3,17 8 3,35 0 0 0 0
Không có bằng
nghề/ chứng chỉ
nghề
223 89,2 224 88,89 212 88,70 1 0,45 (12) (5,36)
(Nguồn: Báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2015 – 2017, Phòng Tổ chức - Hành chính).
Qua bảng số liệu trên ta thấy nguồn lao động của Công ty có sự biến động tăng
trong giai đoạn nghiên cứu. Cụ thể được thể hiện như sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 40
Biểu đồ 2.1: Tình hình lao động tại Công ty giai đoạn 2015-2017
Quan sát bảng 2.1 ta có thể thấy tình hình lao động của Công ty qua 3 năm không
có nhiều biến động:
Do đặc thù kinh doanh sản xuất sản phẩm thủ công nên nhân sự của Công ty trong
giai đoạn 2015-2017 không thay đổi nhiều. Cụ thể, tình hình lao động giai đoạn này biến
động như sau:
Năm 2016 tổng số lao động ở Công ty là 250 người, trong đó có 57 lao động nam
chiếm 22,8% và 193 lao động nữ, chiếm 78,20%. Năm 2016 tổng lao động là 252 người,
tăng 2 người tương ứng tỷ lệ tăng là 0.8% so với năm 2015. Trong đó, lao động không có
sự biến động và lao động nữ tăng 2 người tương ứng tăng 1.04%. Đến năm 2017, Công ty
có tổng số lao động là 239 người, giảm 13 người tương ứng giảm 5,16% so với năm
trước. Sự giảm lao động này là do lao động nữa giảm 13 người, trong khi đó lao động
nam không biến động.
Về trình độ chuyên môn, nhìn chung trình độ lao động của lao động không có nhiều
thay đổi, nguyên nhân là do công ty sản xuất sản phẩm thủ công, lao động thường là
người chưa được đào tạo, không có trình độ chuyên môn chiếm đại đa số, tuy nhiên, trong
quá trình làm việc họ được đào tạo một cách rất phù hợp.
Trư
ờ g
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 41
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng qua 3 năm 2015 – 2017.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
2016/2015 2017/2016
Tăng/giảm % Tăng/giảm %
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 34,739,915,171 43,027,298,518 40,011,554,931 8,287,383,347 23.86 (3,015,743,587) (7.01)
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 910,711,280 590,929,277 484,836,225 (319,782,003) (35.11) (106,093,052) (17.95)
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 9,065,143,075 13,298,240,955 14,518,067,713 4,233,097,880 46.70 1,219,826,758 9.17
- Phải thu của khách hàng 7,964,037,772 11,335,643,729 12,802,344,572 3,371,605,957 42.34 1,466,700,843 12.94
- Trả trước cho người bán 195,737,463 1,093,974,289 841,209,719 898,236,826 458.90 (252,764,570) (23.11)
- Các khoản phải thu khác 905,368,470 868,622,937 874,513,422 (36,745,533) (4.06) 5,890,485 0.68
4. Hàng tồn kho 24,744,160,186 29,068,870,284 24,878,460,157 4,324,710,098 17.48 (4,190,410,127) (14.42)
- Hàng tồn kho 24,744,160,186 29,068,870,284 24,878,460,157 4,324,710,098 17.48 (4,190,410,127) (14.42)
5. Tài sản ngắn hạn khác 19,900,000 69,258,002 130,190,836 49,358,002 248.03 60,932,834 87.98
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 4,332,232,342 4,535,140,852 8,928,756,447 202,908,510 4.68 4,393,615,595 96.88
2. Tài sản cố định hữu hình 4,026,473,664 4,211,434,469 8,856,090,526 184,960,805 4.59 4,644,656,057 110.29
- Nguyên giá 9,455,336,689 10,964,635,080 16,778,142,777 1,509,298,391 15.96 5,813,507,697 53.02
- Hao mòn lũy kế (5,428,863,025) (6,753,101,611) (7,922,052,251) (1,324,238,586) 24.39 (1,168,950,640) 17.31
5. Tài sản dở dang dài hạn 0 250,863,637 250,863,637 (250,863,637) (100.00)
- Chi phí XDCB dở dang 0 250,863,637 250,863,637 (250,863,637) (100.00)
6. Tài sản dài hạn khác 305,758,678 72,842,746 72,665,921 (232,915,932) (76.18) (176,825) (0.24)
- Chi phí trả trước dài hạn 305,758,678 72,842,746 72,665,921 (232,915,932) (76.18) (176,825) (0.24)
TỔNG TÀI SẢN 39,072,147,513 47,562,439,370 48,940,311,378 8,490,291,857 21.73 1,377,872,008 2.90
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2015– 2017 của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 42
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng qua 3 năm 2015 – 2017.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
2016/2015 2017/2016
Tăng/giảm % Tăng/giảm
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 21,571,925,961 28,672,560,158 29,389,948,158 7,100,634,197 32.92 717,388,000 2.50
I. Nợ ngắn hạn 20,921,925,961 27,309,916,158 27,039,948,158 6,387,990,197 30.53 (269,968,000) (0.99)
1. Phải trả người bán ngắn hạn 1,142,600,262 1,873,401,461 772,195,233 730,801,199 63.96 (1,101,206,228) (58.78)
2. Người mua trả tiền trước 7,586,900 29,641,000 13,906,641 22,054,100 290.69 (15,734,359) (53.08)
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1,654,383,226 1,911,296,018 2,602,820,600 256,912,792 15.53 691,524,582 36.18
4. Phải trả người lao động 735,741,898 979,952,643 916,578,082 244,210,745 33.19 (63,374,561) (6.47)
5. Chi phí phải trả 92,633,000 852,458,000 2,459,740,000 759,825,000 820.25 1,607,282,000 188.55
9. Phải trả ngắn hạn khác 1,114,038,148 0 -1,114,038,148 -100.00 0
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 16,046,308,417 21,435,182,926 19,993,462,671 5,388,874,509 33.58 (1,441,720,255) (6.73)
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 128,634,110 227,984,110 263,692,531 99,350,000 77.23 35,708,421 15.66
II. Nợ dài hạn 650,000,000 1,362,644,000 2,350,000,000 712,644,000 109.64 987,356,000 72.46
3. Chi phí phải trả dài hạn 0 712,644,000 712,644,000 (712,644,000) (100.00)
8. Vay và nợ dài hạn 650,000,000 650,000,000 2,350,000,000 0 0.00 1,700,000,000 261.54
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 17,500,221,552 18,889,879,212 19,550,363,220 1,389,657,660 7.94 660,484,008 3.50
I. Vốn chủ sở hữu 17,500,221,552 18,889,879,212 19,550,363,220 1,389,657,660 7.94 660,484,008 3.50
1. Vốn góp chủ sở hữu 9,938,500,000 9,938,500,000 9,938,500,000 0 0.00 0 0.00
2. Quỹ đầu tư phát triển 2,902,083,000 3,578,133,000 4,287,133,000 676,050,000 23.30 709,000,000 19.81
3. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu 990,000,000 0 990,000,000
4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4,659,638,552 5,373,246,212 4,334,730,220 713,607,660 15.31 (1,038,515,992) (19.33)
TỔNG NGUỒN VỐN 39,072,147,513 47,562,439,370 48,940,311,378 8,490,291,857 21.73 1,377,872,008 2.90
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015– 2017 của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 43
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản của công ty biến động như sau:
Về tài sản
Biểu đồ 2.2: Tình hình biến động về tài sản giai đoạn 2015-2017
Nhìn vào biểu đồ ta có thể nhận thấy tài sản ngắn hạn chiểm tỉ trọng lớn trong
tổng tài sản ở Công ty. Năm 2015, tài sản ngắn hạn chiếm 34 739 915 171 vnd, đáng
kể đến là khoản mục phải thu khách hàng là 9 065 143 075 vnd và khoản mục hàng
tồn kho chiếm 24 744 160 186 vnd. Trong khi đó tái sản dài hạn chỉ chiếm 4 332 232
342 vnd trong tổng số tài sản.
Tổng tài sản năm 2016 so với năm 2015 tăng 8 490 291 857 vnd tương ứng với
tăng 21,73% so với năm trước. Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng 8 287 383 347 vnd
tương ứng với tăng 23,86% so với năm trước và chủ yếu là do khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền tăng đáng kể. Tài sản dài hạn tăng 202 908 510 vnd tương
ứng tăng 4.68% so với năm 2015.
Đến năm 2017 tổng tài sản của Công ty là 48 940 311 378 vnd, tăng nhẹ cụ thể
tăng 1 377 872 008 vnd tương ứng với tăng 2.90% so với năm 2016. Trong đó, tài sản
ngắn hạn giảm 3 015 743 587 vnd tương ứng với giảm 7,01% so với năm 2016. Điều
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 44
này là do trong năm 2017 khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm, thêm
vào đó khoản mục trả trước người bán cũng giảm so với năm 2016. Trong khi đó Và
tài sản dài hạn tăng mạnh, tăng 4 393 615 595 vnđ, tương ứng tăng 96,88% so với
năm 2014
Về nguồn vốn:
Biểu đồ 2.3: Tình hình biến động về nguồn vốn giai đoạn 2015-2017
Nhìn vào bảng 2.3, ta có thể thấy nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng qua 3
năm, tuy nhiên trong khi tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm thì nợ phải
trả lại có xu hướng tăng nhanh. Điều này cho thấy công ty đang dần phụ thuộc hơn
vào nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài.
Phải trả người bán tăng giảm không đều trong 3 năm, năm 2016 tăng 32,92% tương
đương tăng 730 801 199 đồng, năm 2017 giảm 59,78% tương đương giảm 1 101 206
228 đồng, nguyên nhân là do doanh nghiệp trì hoãn thanh toán để tập trung tiền mặt
vào đầu tư xây nhà xưởng mới, sửa chữa lớn nhà xưởng cũ để cải thiện môi trường lao
động cho công nhân. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước cũng tăng liên tục, năm
2016 tăng 256 912 792 đồng tương đương tăng 15,53%, năm 2017 tăng 691 524 582
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 45
đồng tương đương tăng 36,18% do doanh thu của công ty không ngừng tăng trưởng.
Năm 2017, nhiều khoản mục giảm đáng kể, cụ thể khoản mục vay và nợ thuê tài chính
giảm 1 444 720 255 đồng tưng ứng giảm 6,73% so với năm 2016, và khoản mục Chi
phí phải trả dài hạn vẫn chưa trả được trong năm 2017. Mặc khác sang năm 2017,
công ty đã cải thiện chất lượng sản phẩm nên không có lô hàng nào bị trả lại, lượng
đơn đặt hàng gia tăng nên ứng trước của người bán cũng tăng đáng kể.
Tất cả dấu hiệu trên đều cho thấy công ty đang mở rộng quy mô sản xuất chủ yếu
bằng các khoản vay nợ, bên cạnh đó doanh thu và lợi nhuận qua 3 năm có xu hướng
tăng nên có thể thấy công ty đã sử dụng khoản vay nợ này môt cách hiệu quả.
2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 46
Bảng 2.4. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái
Hưng qua 3 năm 2015 – 2017.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
2016/2015 2017/2016
Tăng/giảm % Tăng/giảm %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 45,247,734,387 51,211,912,276 54,990,687,419 5,964,177,889 13.18 3,778,775,143.0 7.38
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 115,901,520 0 23,760,000 (115,901,520) (100.00) 23,760,000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 45,131,832,867 51,211,912,276 54,966,927,419 6,080,079,409 13.47 3,755,015,143 7.33
4. Giá vốn hàng bán 32,547,230,391 34,866,485,757 38,011,782,334 2,319,255,366 7.13 3,145,296,577 9.02
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 12,584,602,476 16,345,426,519 16,955,145,085 3,760,824,043 29.88 609,718,566 3.73
6. Doanh thu hoạt động tài chính 93,538,471 307,427,941 4,371,348 213,889,470 228.66 (303,056,593) (98.58)
7. Chi phí tài chính 1,502,836,999 1,854,111,864 2,223,557,192 351,274,865 23.37 369,445,328 19.93
Trong đó: Chi phí lãi vay 1,185,208,286 1,572,400,938 2,186,008,183 387,192,652 32.67 613,607,245 39.02
8. Chi phí bán hàng 854,567,469 989,879,235 1,439,838,692 135,311,766 15.83 449,959,457 45.46
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 5,353,811,396 8,538,116,605 8,250,596,384 3,184,305,209 59.48 (287,520,221) (3.37)
10. Lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch
vụ 4,966,925,083 5,270,746,756 5,045,524,165 303,821,673 6.12 (225,222,591) (4.27)
11. Thu nhập khác 123,127,758 123,127,758
12. Chi phí khác 38,335,655 93,591,013 90,705,210 55,255,358 144.14 (2,885,803) (3.08)
13. Lợi nhuận khác (38,335,655) (93,591,013) 32,422,548 (55,255,358) 144.14 126,013,561 (134.64)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 4,928,589,428 5,177,155,743 5,077,946,713 248,566,315 5.04 (99,209,030) (1.92)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 421,243,736 446,447,688 1,125,330,385 25,203,952 5.98 678,882,697 152.06
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 4,507,345,692 4,730,708,055 3,952,616,328 223,362,363 4.96 (778,091,727) (16.45)
18. Lợi nhuận cơ bản trên cổ phiếu
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015-2017 của công ty)Tr
ườn
g Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 47
Qua bảng 2.4 ta có thể thấy tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty Thái Hưng trong 3 năm đã có những chuyển biến sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng 5 964 177 889 đồng hay
tăng 13,18%, năm 2017 tiếp tục tăng 7,38% tương đương với 3 778 775 143 đồng.
Cùng với mức tăng doanh thu, giá vốn hàng bán cũng tăng tương ứng. Các khoản giảm
trừ doanh thu giảm mạnh so với năm 2015 và không biến động so với năm 2017.
Doanh thu tăng khiến lợi nhuận gộp năm 2016 tăng 29,88% ứng với 3 760 824 043
đồng, năm 2017 tăng 3,73% ứng với 609 718 566 đồng.
Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính liên tục tăng giảm không đều
qua 3 năm, đặc biệt là doanh thu hoạt động tài chính tăng rất nhanh với mức tăng
228,66% tương đương tăng 213 889 470 đồng năm 2015 và giảm mạnh trong năm
2017, giảm 98,58% tương đương tăng 303 056 5923 đồng năm 2016.
Chi phí bán hàng có xu hướng tăng qua 3 năm, năm 2016 tăng 135 311 766 đồng
tương đương tăng 15,83%, năm 2015 tăng 45,46% tương đương tăng 449 959 457
đồng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng qua 3 năm, năm 2016 tăng khá nhanh với
59,48% tương đương tăng 3.184.305.209 đồng do mua sắm máy điều hòa và thiết bị
văn phòng.
Trong 3 năm công ty không có thu nhập khác nhưng chi phí khác vẫn tồn tại
khiến lợi nhuận khác của công ty luôn ở mức âm.
Ảnh hưởng từ các nhân tố trên khiến lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ của công ty năm 2016 tăng 6,12% tương đương tăng 303 821 673 đồng so với
năm 2015 và năm 2017 giảm 4,27 % tương đương giảm 225 222 591 đồng so với
năm 2016. Điều này kéo theo tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng tăng tương ứng
với tốc độ tăng năm 2016 là 4,96% và năm 2017 giảm là 16,45%.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 48
2.2. Thực trạng công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1. Đặc điểm khái quát về hình thức tiêu thụ hàng hóa ở Công ty
Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Nhang Thái Hưng hiện nay chủ yếu
sản xuất nhang và các loại giấy cúng. Sản phẩm chủ yếu là xuất khẩu sang các nước
như Singapore, Đài Loan, Ấn Độ. Ngoài ra còn có tiêu thụ tại thị trường nội địa. Hệ
thống bán hàng của công ty với nhiều hình thức: Ký kết hợp đồng, nhận vận chuyển,
và cung cấp sản phẩm đến tận tay khách hàng với hình thức bán buôn và bán lẻ
Bán buôn: Là hình thức tiêu thụ hàng hóa chủ yếu ở Công ty, nó chiếm tỉ trọng
lớn trong khối lượng hàng hóa được tiêu thụ. Khách hàng bán buôn thường là các đại
lý, các cửa hàng
Bán lẻ: Là phương pháp bán hàng trực tiếp từ Công ty đến tay khách hàng.
Bán lẻ chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong khối lượng hàng hóa bán ra. Khách hàng bán lẻ
thường là cá nhân, bán lẻ thường với số lượng ít và người mua thanh toán ngay toàn bộ
giá trị hàng hóa khi mua hàng.
2.2.1.2. Chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty
- Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra, Hợp đồng kinh tế, Biên bản thanh lý hợp đồng
kinh tế, Biên bản nghiệm thu
- Phiếu thu hoặc chứng từ ngân hàng
- Sổ cái tài khoản 511, sổ cái các tài khoản công nợ
- Sổ chi tiết tài khoản 511, sổ chi tiết công nợ
2.2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng đang áp dụng tại Công ty
Tài khoản được sử dụng là tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
được chia làm 2 tiểu khoản nhỏ như sau:
- 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- 511121: doanh thu bán hàng nội địa
- 51122: Doanh thu bán hàng xuất khẩu
2.2.1.4. Trình tự ghi sổ
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 49
Công ty có hai hình thức bán hàng cơ bản: Bán hàng nội địa và Bán hàng xuất khẩu
Đối với hình thức bán hàng nội địa
- Đối với phương thức bán hàng qua đại lý, cửa hàng của Công ty:
Bộ phận kinh doanh sẽ lập phiếu yêu cầu xuất hàng gửi cho bộ phận để chuyển
thành thành phẩm, hàng hóa từ kho đến cửa hàng tiêu thụ. Sau đó bộ phận kinh doanh
lập phiếu xuất kho và gửi cho giám đốc, thủ kho kí duyệt. Liên 1 được lưu tại bộ phận
kinh doanh, liên 2 được giao cho nhân viên vận chuyển đi đường, liên 3 được chuyển
xuống kho và sau đó kế toán lưu lại để hạch toán doanh thu và ghi nhận một khoản
phải thu từ khách hàng
Kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT 3 liên, liên 1 giao cho bộ phận kinh doanh, liên 2
giao cho khách hàng, và liên 3 được lưu nội bộ
- Đối với phương thức bán hàng theo đơn đặt hàng
Căn cứ ngày giao hàng, nội dung và phương thức giao hàng trên đơn đặt hàng
của khách hàng đã được ký duyệt, bộ phận kế toán sẽ tiến hành kiểm tra kho xem còn
đủ mặt hàng mà khách yêu cầu không, sau khi kiểm tra đủ hàng có trong kho, bộ phận
kho sẽ căn cứ vào phiếu nhập kho để lập phiếu xuất kho để giao cho khách hàng hoặc
công ty vận chuyển trung gian. Phiếu xuất kho được gửi lên bộ phận kế toán để căn cứ
lập hóa đơn GTGT.
Sau khi hàng hóa kèm hóa GTGT đến tay khách hàng kế toán sẽ tiến hành kiểm
tra đối chiếu và căn cứ phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, chứng từ lên quan để hạch
toán và nhập liệu vào phần mềm máy tính. Cuối kỳ dữ liệu kế toán được tự động cập
nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ cái 511, sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản liên quan
Trường hợp bán hàng ngoài nước (xuất khẩu)
Khi nhận được đơn đặt hàng từ nước ngoài chủ yếu qua điên thoại hoặc fax,
phòng kinh doanh sẽ thông báo với bộ phận sản xuất và bộ phận kho để chuẩn bị hàng
hóa. Sau đó tiến hành lập phiếu xuất kho để giao cho kế toán. Phiếu xuất kho và hợp
đồng kinh tế được gửi cho bộ phận kế toán để căn cứ xuất hóa đơn GTGT. Đặc biệt
trong hóa đơn GTGT hàng xuất khẩu, đơn giá được tính bằng đồng Việt Nam, và tỷ
giá được lấy là tỷ giá giao ngay của ngân hàng trong ngày làm việc. sau đó hàng hóa
rươ
̀ng Đ
ạ h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 50
được công ty dịch vụ vận chuyển giao đến cảng Đà Nẵng, cơ quan Hải quan sẽ tiến
hành kiểm tra và xét duyệt các container đủ điều kiện để qua khu vực giám sát hải
quan, nếu đạt yêu cầu, cơ quan hải quan sẽ lập Tờ khai hàng hóa xuất khẩu thông qua
gửi về cho công ty. Các chứng từ liên quan sẽ được gửi sang cho khách hàng.
Sau khi hàng hóa đến tay khách hàng và nhận được xác nhận, kế toán sẽ tiến
hành kiểm tra, đối chiếu phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan để
nhập liệu vào phần mềm máy tính. Cuối kỳ, dữ liệu kế toán được tự động cập nhật vào
chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511, sổ chi tiết và sổ cái các tài khoản liên quan
Một số nghiệp vụ
Đối với hình thức bán hàng trong nước
Nghiệp vụ: Ngày 2/12/2017 Công ty Cổ phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái
Hưng xuất bán cho bà Lê Thị Bé một lô hàng trị giá 229.299.000 đồng. Thuế GTGT
10%. Khách hàng chưa thanh toán
Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh ngày, kế toán tiến hành lập phiếu Xuất kho để
giao bộ phận kho tiến hành xuất hàng và giao 1 phiếu xuất kho cho người mua.
Kế toán ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131 : 229.299.000 đồng
Có TK 5111: 208.453.635 đồng
Có TK 3331: 20.845.365 đồng
Sau đó kế toán kiểm tra đối chiếu phiếu xuất kho để lập hóa đơn GTGT. Căn cứ
vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành hạch toán và cập nhật vào
phần mềm kế toán.
Cuối kỳ, dữ liệu kế toán được cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 511,
Và kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 51
Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng (Nội địa)
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT NHANG
THÁI HƯNG
Mã số thuế: 3 3 0 0 4 0 5 3 2 3
Địa chỉ: 57 Độc lập, Phường Tứ Hạ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế - Việt Nam
Điện thoại: 0234 3557 564 Fax: 0234.3557657. Email: support@thaihungincense.com
Số tài khoản: 115000072054 tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh Huế
040001288301 tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - PGD Hương Trà TT
Huế
4002201000572 tại Ngân hàng NN & PTNT Thị xã Hương Trà - Tỉnh TT
Huế
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG MẪU SỐ: 01GTKT3/002
INVOICE VAT Ký hiệu: TH/17P
Liên 1: Lưu
Ngày 02 tháng 12 năm 2017
Số: 0000498
Họ và tên người mua hàng: Lê Thị Bé
Tên đơn vị
Mã số thuế:
Địa chỉ: 1/100 Lữ Gia - P15 - Q11- TP HCM
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
ST
T
Tên hàng hóa dịch
vụ Đơn vị...h toán: TM Số tài khoản:
STT Tên Hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Tiếp khách 5,960,000
Cộng tiền hàng 5,960,000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 596,000
Tổng cộng tiền thanh toán 6,556,000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu năm trăm năm mươi sáu ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 66
Biểu 2.11 Trích sổ chi tiết Tài khoản 642
Công ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái Hưng
57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị Xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT
THÁNG 12 NĂM 2017
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TK Đốiứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
12/15/2017 PC 27/12 Lê Thị Vân - VP000005 Thanh toán chi phí tiếp khách 1111 5,960,000
12/31/2017 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý DN 6421->911 911 224,573,785
12/31/2017 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý DN 6423->911 911 2,626,802
12/31/2017 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý DN 6424->911 911 75,299,294
12/31/2017 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý DN 6427->911 911 133,291,893
12/31/2017 PKT - Kết chuyển chi phí quản lý DN 6428->911 911 99,569,459
12/31/2017 PKTPKTTS12 - Bút toán PB KH TSCD cuối tháng 12 21411 42,093,126
12/31/2017 PKTPKTTS12 - Bút toán PB KH TSCD cuối thánng 12 21413 33,206,168
NGƯỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 67
2.2.6 Kế toán thu nhập hoạt động tài chính
Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính: Lãi tiền gửi
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng
Giấy báo lãi của Ngân hàng
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng
TK sử dụng: TK 515 (TK 5151) – doanh thu hoạt động tài chính
TK 11212: Lãi tiền gửi NH Nông nghiệp Hương Trà
TK 11216: Lãi tiền gửi Ngân hàng công thương Thừa Thiên Huế
TK 11211: Lãi tiền gửi Ngân hàng Nông nghiệp hương trà
TK 11213: lãi tiền gửi ngân hàng Sài gòn Thương Tín
2.2.6.3. Trình tự ghi sổ
Hàng tháng, kế toán thanh toán căn cứ vào GBC của ngân hàng để hạch toán trên
máy tính, theo dõi sổ tiền gửi ngân hàng. Phần mềm tự động cập nhật vào Sổ nhật ký
chung, sổ cái TK 5151 và Sổ cái TK 112.
Cuối kì kế toán kết chuyển TK 5151 sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh của kỳ báo cáo.
Nghiệp vụ : Ngày 31/12/2017, doanh nghiệp nhận giấy báo có ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn về lãi tiền gửi của công ty, chứng từ giao dịch ( Phụ
lục 3) về công ty với số tiền lãi nhập vào vốn là 57 500 đồng, kế toán sẽ ghi nhận
Nợ TK 11216 : 57 500 đồng
Có TK 5151 : 57 500 đồng
Cuối tháng kế toán kết chuyển sang TK 911, ghi:
Nợ TK 515 : 57 500 đồng
Có TK 911 : 57 500 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 68
Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 515
Công ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái Hưng
57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị Xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT
THÁNG 12 NĂM 2017
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: 515
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
BC/12 31/12 Ngân hàng Nông nghiệpHương Trà
Nhập tiền lãi vào
vốn 11212 57,500
BC/12 31/12 Ngân hàng Công thương ThừaThiên Huế
Nhập tiền lãi vào
vốn 11216 58,352
BC/12 31/12 Ngân hàng Nông nghiệpHương Trà
Nhập tiền lãi vào
vốn 11211 54,800
BC/12 31/12 Ngân hàng Sài Gòn ThươngTín
Nhập tiền lãi vào
vốn 11213 17,543
PKT 31/12 Kết chuyển 5151 ->911 911 188,195
Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 69
2.2.7 Kế toán chi phí tài chính
Nội dung
Chi phí tài chính chỉ bao gồm chi phí lãi vay ngân hàng, Phí chuyển khoản, phí
dịch vụ IB, Phí rút tiền, Phí biến động số dư
2.2.7.1 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ về lãi vay ngân hàng
2.2.7.2 Tài khoản sử dụng
- TK 6352, 6358 – chi phí tài chính
2..2.7.3 Trình tự ghi sổ
Kế toán thanh toán căn cứ vào GBN của ngân hàng để hạch toán trên máy tính,
theo dõi sổ chi tiết tiền vay. Phần mềm tự động cập nhật vào Sổ nhật ký chung, sổ cái
TK 635 và Sổ cái TK 112. Cuối tháng kế toán kết chuyển TK 635 sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo.
Nghiệp vụ :Ngày 30/12/2017, doanh nghiệp nhận được Giấy báo (phụ lục 4) về
lãi tiền vay ngân hàng Nông nghiệp Thừa Thiên Huế với số tiền là 3 055 914 , kế toán
ghi nhận
Nợ TK 6352 : 3 055 914 đồng
Có TK 11211 : 3 055 914 đồng
Cuối tháng kế toán kết chuyển:
Nợ TK 911 : 3 055 914 đồng
Có TK 635 : 3 055 914 đồngTrư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 70
Biểu 2.13: Trích sổ cái tài khoản 635
Công ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái Hưng
57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị Xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT
THÁNG 12 NĂM 2017
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Số hiệu: 635
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
Số
hiệu
TK đối
ứng
Sốphát sinh
Số hiệu Ngàytháng Nợ Có
UNC02332 30/12 Ng.hàng Nông nghiệpTỉnh Thừa Thiên Huế
Thanh toán lãi vay
ngân hàng 11211 2 614 184
UNC02495 30/12 Ng.hàng Nông nghiệpTỉnh Thừa Thiên Huế
Thanh toán ãi vay
ngân hàng 11211 5 683 333
UNC02523 30/12 Ng.hàng Nông nghiệpTỉnh Thừa Thiên Huế
Thanh toán lãi
vay ngân hàng 11211 3 055 914
. .
PKT 31/12
Kết chuyển chi phí
tài chính 6352-
>911
911 85 019 020
PKT 31/12
Kết chuyển chi phí
tài chính 6358 -
>911
911 2 943 021
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 71
2.2.8 Kế toán chi phí khác
Chi phí khác tại doanh nghiệp ít phát sinh, các khoản chi phí khác thường là các
khoản: nộp thuế hàng nhập khẩu, nộp phạt chậm nộp thuế, nộp phạt chậm tiền thuê
đất
2.2.8.1 Tài khoản sử dụng:
- TK 8111- chi phí khác
2.2.8.2 Hạch toán:
Hàng ngày, kế toán dựa vào các chứng từ gốc để nhập liệu vào phần mềm máy
tính. Sau khi nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ
nhật kí chung, sổ cái – TK 811, cuối kì kế toán kết chuyển TK 811-> TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo.
Trong tháng 12 năm 2017 doanh nghiệp không phát sinh một khoản chi phí khác
nào
Biểu 2.14: Trích sổ cái Tài khoản 811
Công ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái Hưng
57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị Xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT
THÁNG 12 NĂM 2017
Tên tài khoản: Chi phí khác
Số hiệu: 811
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngàytháng Nợ Có
PC 13/05 5-Oct
Nguyễn Thị Như
Hạnh
Nộp tiền thu nhập
doanh nghiệp+ Thuế
quyết toán năm 2016
1111 1 537 748
PB37/05 24/05 Nguyễn Thị NhưHạnh
Nộp Thuế GTGT+ phạt
nộp chậm 1111 16 281 119
PC 21/06 16/06 Nguyễn Thị NhưHạnh
Nộp thuế GTGT Qúy I +
Truy thu + Nộp phạt 1111 13 934 786
PKT 30/06 Kết chuyển chi phí khác8111 ->911 911 13 934 786
Người lập phiếu KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 72
2.2.9. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty CP Thương Mại và Sản Xuất Nhang
Thái Hưng kê khai theo năm với mức thuế suất hiện hành là 20% trên tổng thu nhập
chịu thuế.
2.2.9.1 Chứng từ kế toán sử dụng
Tờ khai thuế TNDN tạm tính và tờ khai quyết toán thuế TNDN
2.2.9.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 821 để ghi nhận cho phí thuế TNDN
2.2.9.3 Trình tự ghi sổ
Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh, vào cuối mỗi quý Công ty kê khai số
thuế TNDN tạm tính. Cuối mỗi năm tài chính kế toán lập tờ khai quyết toán thuế
TNDN và nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý IV, nộp thuế TNDN.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái
Biểu 2.15: Trích sổ chi tiết Tài khoản 821
Công ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái Hưng
57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị Xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên
Huế
SỔ CHI TIẾT
THÁNG 12 NĂM 2017
Tên tài khoản: Chi phí khác
Số hiệu: 811
Chứng từ Khách
hàng Diễn giải
TK
Đ/Ư
Số phát sinh
ngoại tệ Tỷ
giá
Số phát sinh VND
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
12/31/2016 PKT/12 Chi phí ThuếTNDN 3334 0 0 446,447,688
12/31/2016 PKT/12
Kết chuyển
chi phí thuế
TNDN
911 0 0 446,447,688
12/31/2017 PKT/12 Chi phí ThuếTNDN 3334 0 0 1,125,330,385
12/31/2017 PKT/12
Kết chuyển
chi phí thuế
TNDN
911 0 0 1,125,330,385
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 73
2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Nội dung
Kết quả kinh doanh là sỗ lãi hoặc lỗ do hoạt động kinh doanh mang lại trong kỳ
kế toán. Kết quả kinh doanh của Công ty bao gồm kết quả thu được từ hoạt động kinh
doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Nếu doanh nghiệp thu được doanh
thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngược lại Công ty sẽ Lỗ
Căn cứ số liệu trên sổ cái các tài khoản 511, 515, 711, 632, 635, 641, 642, 811,
821 vào cuối kỳ, kế toán sẽ tổng hợp tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí để xác
định kết quả kinh doanh
Nguyên tắc kế toán: Việc xác định kết quả kinh doanh cần tuân thủ các nguyên
tắc kế toán, nhất là nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc nhất quán
2.2.10.1 Tài khoản sử dụng
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
2.2.10.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
Các loại sổ cần dùng để xác định kết quả kinh doanh trong kì: sổ cái TK, sổ nhật
kí chung, sổ tổng hợp, sổ cái TK 911
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.2.10.3 Trình tự ghi sổ
Cuối kỳ kế toán, sau khi hạch toán doanh thu, chi phí phát sinh đã được tập hợp
trên Sổ cái, kê toán tiến hành thực hiện bút toán kết chuyển. Phần mềm sẽ tự động kết
chuyển các khoản doanh thu và chi phí sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Sau đó, phần mềm sẽ tự động kết chuyển lãi hay lỗ và xuất các loại báo cáo theo yêu
cầu của kế toán như Báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, Thuyết minh
báo cáo tài chính.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng nội địa số tiền là 6 391 901 893 để xác định
kết quả kinh doanh. Kế toán ghi:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 74
Nợ TK 51121 : 6 391 901 893 đồng
Có TK 911 : 6 391 901 893 đồng
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng xuất khẩu số tiền 1 177 091 994 để xác định
kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 51122 : 1 177 091 994 đồng
Có TK 911 : 1 177 091 994 đồng
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính với số tiền là 188 195 để
xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi:
Nợ TK 5151 : 188 195 đồng
Có TK 911 : 188 195 đồng
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán số tiền là 4 944 663 841 để xác định kết
quả kinh doanh. Kế toán ghi:
Nợ TK 911 : 3 793 968 176 đồng
Có TK 6321 : 3 793 968 176 đồng
Nợ TK 911 : 1 151 695 665 đồng
Có TK 6322 : 1 151 695 665 đồng
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng với số tiền 125 676 336 đồng để xác định
kết quả kinh doanh. Kế toán ghi:
Nợ TK 911 : 125 676 336 đồng
Có TK 6417 : 125 676 336 đồng
Cuối kỳ kết chuyển chi phí chính với số tiền là 87 962 041 để xác định kết quả
kinh doanh. Kế toán ghi:
Nợ TK 911 : 87 962 041 đồng
Có TK 6352 : 85 019 020 đồng
Có TK 6358 : 2 943 021 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 75
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp số tiền là 535 361 233 để xác
định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi:
Nợ TK 911 : 535 361 233 đồng
Có TK 6421 : 224 573 785 đồng
Có TK 6423 : 2 626 802 đồng
Có TK 6424 : 75 299 294 đồng
Có TK 6427 : 133 291 893 đồng
Có TK 6428 : 99 569 459 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 76
Biểu 2.16 Trích sổ chi tiết Tài khoản 911
Công ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái Hưng
57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị Xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên
Huế
SỔ CHI TIẾT
THÁNG 12 NĂM 2017
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Chứng từ
Khách
hàng Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngàytháng Nợ Có
31/12 - Kết chuyển doanh thu hàng nội địa
sang KQSXKD 511 ->911 51121 6,391,901,893
31/12 - Kết chuyển doanh thu hàng xuấtkhẩu sang KQSXKD 5151 ->911 51122 1,177,091,994
31/12 - Kết chuyển giá vốn hàng bán sangKQSXKD 6321 ->911 6321 3,793,968,176
31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán sangKQSXKD 6322 -> 911 6322 1,151,695,665
31/12 - Kết chuyển chi phí tài chính sangKQSXKD 6352 ->911 6352 85,019,020
31/12 Kết chuyển chi phí tài chính sangKQSXKD 6352 ->911 6358 2,943,021
31/12 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang KQSXKD 6421 ->911 6421 224,573,785
31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang KQSXKD 6423 ->911 6423 2,626,802
31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang KQSXKD 6424 ->911 6424 75,299,294
31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang KQSXKD 6427 ->911 6427 133,291,893
31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 6417
->911 6417 125,676,336
31/12 Kết chuyển doanh thu 5151->911 5151 188,195
31/12 - Kết chuyển Lãi/Lỗ 4212
Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 77
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KÉ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY
3.1 Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Qua phân tích tình hình doanh thu của Công ty cổ phần Thương Mại và Sản Xuất
Nhang Thái Hưng, ta thấy được tình hình doanh thu của công ty nhìn chung có sự phát
triển rõ rệt, hiệu quả hoạt động của công ty đang càng ngày được nâng cao một cách
nhanh chóng. Tuy nhiên bên cạnh đó thì vẫn còn những mặt hạn chế cần khắc phục.
Qua quá trình tìm hiểu cụ thể thực trạng về tình hình kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh, ta nhận thấy được ưu điểm và tồn tại của công ty như sau:
3.1.1. Nhận xét chung về công tác tổ chức kể toán tại công ty
Về bộ máy kế toán
Mô hình bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách chặt chẽ, rõ ràng,
đầy đủ. Các công việc được phân chia một cách hợp lý, có trình tự, tùy theo năng lực
và trình độ của mỗi người để tạo ra môi trường làm việc chủ động và có hiệu quả vì
vậy Các nghiệp vụ phát sinh được kế toán ghi nhận một cách chính xác. Ngoài ra,
phòng kế toán được trang bị hệ thống máy tính hiện đại, máy in, máy photo giúp giảm
thiểu khối lượng công việc cho nhân viên, và cung cấp thông tin cho Ban giám đốc
một cách kịp thời
Về nguồn nhân lực
Nhân viên kế toán có trình độ và kinh nghiệm lâu năm, có tinh thần trách nhiệm
cao, và luôn có tinh thần học hỏi. Kế toán trưởng luôn theo sát và chỉ đạo kịp thời
công tác kế toán cho kế toán viên
Về chứng từ, sổ sách sử dung
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ cùng với áp dụng phần
mềm kế toán Fast giúp giảm nhẹ khối lượng ghi sổ kế toán hàng ngày, việc kiểm tra
đối chiếu được thực hiện thường xuyên đảm bảo thông tin chính xác và cung cấp
thông tin kịp thời cho nhà quản lý. Toàn bộ báo cáo, sổ sách được lưu trữ trong máy
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 78
tính và được in ra khi cần giúp công ty tiết kiệm được chi phí lưu trữ sổ sách và dễ
dàng tìm kiếm lại khi cần đến.
Về hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản phù hợp với thông tư 200/2014/TT-BTC, để
phù hợp với tình hình và hoạt động của công ty, kế toán đã mở các tài khoản cấp 2,
cấp 3 nhằm giúp phản ánh chi tiết hơn về biến động của các tài khoản, giúp việc ghi
chép mang tính thiết thực, rõ ràng hơn, phản ánh chính xác hơn nội dung các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
3.1.2.1 Ưu điểm
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty tương đối
phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của Công ty.
-Đối với khâu tổ chức hạch toán ban đầu:
Các chứng từ sử dụng cho hạch toán ban đầu đều chứng minh được nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và được lưu trữ một cách khoa học
Các chứng từ được sử dụng đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành, nội dung của
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi đầy đủ vào chứng từ.
Các chứng từ đều được kiểm tra, đối chiếu và xử lý hợp lý.
Quy trình lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ
thống hóa theo các nghiệp vụ trước khi đưa vào lưu trữ và lưu trữ một cách hợp lý,
khoa học theo thời gian để thuận tiện cho việc tìm kiếm khi cần thiết.
-Đối với công tác kế toán doanh thu
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng hay cung cấp dịch vụ đều được kế
toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi
ghi nhận doanh thu.
-Đối với công tác xác định kết quả kinh doanh
Tại Công ty phần lớn đã đáp ứng được nhu cầu của Ban giám đốc Công ty trong
việc cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty một cách kịp
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 79
thời và chính xác, giúp ban lãnh đạo có những quyết định kịp thời, đúng đắn về chiến
lược kinh doanh trong thời gian tiếp theo nhằm phát triển Công ty.
3.1.2. 2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm nói trên, công tác kế toán doanh thu của công ty cũng
có một số tồn tại sau:
-Hằng ngày có rất nhiều hợp đồng kinh tế phát sinh, và việc khối lượng đơn đặt
hàng nhiều làm cho khối lượng công việc kế toán tăng cao, như vậy, không thể tránh
sai sót khi thực hiện các nghiệp vụ phát sinh
- Trong năm vừa qua, công ty không áp dụng chiết khấu thương mại khi
khách hàng mua số lượng lớn. Điều này ảnh hưởng rất lớn trong quá trình làm tăng
doanh thu của công ty
- Toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán theo dõi trên
phần mềm máy tính, tuy mỗi nhân viên kế toán làm việc trên mỗi phần mềm kế toán
riêng nhưng bất kỳ nhân viên nào cũng có thể vào phần mềm kế toán nên việc thất
thoát dữ liệu và gian lận có thể xảy ra
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
3.2.1 Giải pháp tăng doanh thu
Để tăng doanh thu, công ty cần Nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch
vụ, đồng thời có chính sách giá cả hợp lý, làm sao đó mà công ty vẫn có lãi, tìm kiếm
nguồn khách hàng sử dụng thường xuyên sản phẩm Nhang của công ty
3.2.2 Giải pháp tiết kiệm chi phí
Để tiết kiệm chi phí, công ty cần thay đổi công nghệ trong công tác sản xuất
Nhang, do đặc thù sản phẩm là sản phẩm thủ công, tuy nhiên hiện nay trên thị trường
đã có nhiều loại máy móc se hương, tăng tốc độ sản xuất, vì thế công ty nên gắng đầu
tư, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản xuất. Ngoài ra cần tăng cường công
tác kiểm tra , giám sát tài chính đối với việc sử dụng chi phí và giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 80
3.2.3 Giải pháp về công tác kế toán
Hiện nay bộ máy kế toán tại Công ty tuy làm việc lâu năm, và dày dặn kinh
nghiệm nhưng cũng không tránh khỏi các thiếu sót trong quá trình thực hiện nghiệp vụ
kinh tế, vì vậy kế toán phải xây dựng kế hoạch bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán để
mọi người cùng phối hợp thực hiện đồng thời phải sắp xếp chứng từ, sổ sách kế toán
gọn gang hơn, ngay thẳng, ngăn nắp, đánh số thứ tự, danh mục logic.
3.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực
Nên đào tạo kế toán chuyên sâu hơn, làm việc năng động, sang tạo, có tinh thần
trách nhiệm, kỹ thuật cao, có lề lối khoa học, đồng thời nâng cao trình độ tiếng Anh, vì
doanh nghiệp thường có những hợp đồng lớn xuất khẩu ra nước ngoài
3.2.5. Giải pháp về trang thiết bị vật chất, kỹ thuật kế toán
Nâng cấp phần mềm kế toán Fast sao cho giảm thiểu tối đa sai sót trong quá trình
tự đông lư trữ dữ liệu, đồng thời có phần mềm bảo mật kế toán để tránh việc đánh cắp
dữ liệu không đáng có
3.2.6 Giải pháp về chiết khấu thanh toán
Trong năm vừa qua, công ty không có chính sách chiết khấu thanh toán khi
khách hàng mua với số lượng lớn, điều này ảnh hưởng không nhỏ trong việc mất đi
khách hàng, làm giảm doanh thu, vì vậy, song song với việc tăng doanh thu mà có
thêm chính sách chiết khâu thanh toán khi mua hàng với số lượng đạt yêu cầu và đối
với khách hàng trả sớm hơn so với hợp đồng.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về quá trình kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái Hưng,
phần nào cho em nhận thấy được những ưu điểm, nhược điểm đang tồn tại trong doanh
nghiệp. Đánh giá được tình hình sơ bộ của công ty thông qua báo cáo kết quả kinh
doanh. Thấy được những ưu điểm và từng bước cố gắng hoàn thiện cơ cấu tổ chức
cũng như quá trình nâng cao chất lượng sản xuất của công ty.
Trong nền kinh tế khó khăn như hiện nay, doanh nghiệp muốn hoạt động ổn định
và phát triển cần có tiềm lực mạnh mẽ về tài chính lẫn nhân lực, phải luôn nắm bắt
được nhu cầu của thị trường, thị hiếu của khách hàng. Bên cạnh đó, chủ doanh nghiệp
cũng cần nắm rõ tình hình tài chính, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để
từ đó đưa ra các chính sách, quyết định phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế của
doanh nghiệp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra em cũng đã tìm hiểu được cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất, tìm hiểu được thực trạng của kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong những năm gần đây, và đưa ra
các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong thời gian tới
Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn những sai sót và hạn chế: hạn chế về trình độ
chuyên môn cũng như hạn chế về thời gian tìm hiểu thực trạng công tác kế toán nên
mới chỉ tập trung phân tích kết quả kinh doanh trong 3 năm trở lại đây và tìm hiểu
thực trang trong vòng 1 tháng của công ty mà chưa thể có được những đánh giá tổng
quát về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như xu hướng phất triển của
công ty. Ngoài ra do hạn chế về thời gian phân tích nên em cũng chưa thể tìm hiểu về
các công ty cạnh tranh để có một cái nhìn tổng quát nhất về thực trạng của doanh
nghiệp để bài làm đạt hiệu quả cao hơn. Chưa có kinh nghiệm trong việc khảo sát thực
tế với phần mềm kế toán và cách sử dụng, khai thác dữ liệu từ phần mềm, nên chỉ đưa
ra cái nhìn khách quan và không thể thiếu các thiếu nhất định.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 82
2. Kiến nghị:
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương Mại và Sản Xuất Nhang Thái
Hưng, em nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung và công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Em đã có thêm nhiều kinh
nghiệm, những bài học thực tiễn quý giá cần thiết cho quá trình làm việc sau này. Dựa
vào những đều phân tích ở trên, em xin đưa ra một số kiến nghị như sau:
2.1. Kiến nghị với công ty
Công ty cần thường xuyên tổ chức cho các nhân viên kế toán cập nhật các thông
tư, quyết định, nghị định liên quan đến ngành nghề kinh doanh của mình.
Tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên được nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
2.2 Kiến nghị với nhà trường
Theo tôi, trường cần mở thêm các học phần mang tính thực tiễn, ứng dụng thực
tế nhiều hơn nữa. Chẳng hạn: Mở thêm các lớp học phần dạy cho sinh viên biết cách
viết chứng từ, cách sắp xếp, lưu trữ chứng từ; hay dạy cho sinh viên biết rằng khi một
nghiệp vụ xảy ra, mình cần vào những sổ kế toán nào; hay học phần kế toán máy dạy
về cách sử dụng các phần mềm kế toán hiện nay như: Misa, Fast, Bravo, Kế toán Việt
Nam,
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam theo quyết định số 149/2001/QĐ-
BTC ngày 31/12/2001.
2. Chế độ kế toán Việt Nam theo thông tư 168/2009/TT-BTC ban hành ngày
19/08/2009 hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng đối với công ty xổ số.
3. Chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014.
4. Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn về thi hành hóa đơn bán hàng, dịch vụ.
5. Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính của giảng viên Phan Đình Ngân và Thạc sĩ
Hồ Phan Minh Đức của Tường Đại học Kinh Tế-Đại học Huế.
6. Khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khóa K45, K46, K47 tại thư viện Trường
Đại học Kinh Tế Huế.
7. https://voer.edu.vn/m/cac-phuong-thuc-tieu-thu-hang-hoa/1c5c8148
8. www.doc.edu.vn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 84
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tờ khai hải quan
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan)
Số tờ khai 301659769410 Số tờ khai đầu tiên
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng Mã số thuế đại diện 3307
Mã phan loại kiểm tra Mã loại hình Mã bộ phận xử lý tờ khai
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai Ngày thay đổi đăng kí
Ngày đăng ký 13/12/2017
Thời gian tái nhập/ tái xuất
Người xuất khẩu
Mã 3300405323
Tên Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Nhang Thái Hưnng
Mã bưu chính 84234
Địa chỉ 57 Độc lập, P. Tứ Hạ, TX Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Số điện thoại 0234.3557364
Người ủy thác xuất khẩu
Mã
Tên
Người nhập khẩu
Mã
Tên CHIAO HSUAN INDUSTRUES COMPANY
mã bưu chính KANG SHAN TOWN
Địa chỉ 1F, NO3, MIN SHENG RD KAOHSIUNG HSEN TAIWAN R.O.C
Mã nước TW
Đại ký hải quan Mã nhân viên hải quan
Số vận đơn
Số lượng 194 PK
Tổng trọng lượng hàng ( Gross) 3205,5 KGM
Địa điểm lưu kho 33PDZ19 CTY NHANG THAI HUNG
Địa điểm nhận hàng cuối cùng TWKHH KAOSIUNG (TAKAO)
Địa điểm xếp hàng VNDTS CANG TIEN ( D.NANG)
Phương tiện vận chuyển dự kiến 9999 WARNOW BOATSWAIN, V.002N
Ngày tháng di dự kiến 14/12/2017
Kí hiệu và số hiệu
Giấy phép xuất khẩu số hóa đơn A 55/THC/17
1 Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
2 Ngày phát hành 13/12/2017
3 Phương thức thanh toán CK
4 Tổng giá trị hóa đơn USD 3209,09
5 Tổng trị giá tính thuế USD 3209,09
Tỷ giá tính Thuế USD 22680
Tổng hệ số phân bổ trị giá
Phân loại không cần đổi VND Người nộp thuế Mã xác minh thời hạn nộp thuế Phân loại nộp thuế
Tổng số tiền thuế xuất khẩu Tổng sổ tiền lệ phí VND
Số tiền bảo hiểm
Tổng số trang của tờ khai Tổng số dòng của tờ khai
Số tđính kèm khai báo điện tử 1 2 3
Phần ghi chú HD SỐ 27/EX-THC ngày /12/2017, hãng chung container với TK301659803340
Sổ quản lý nội bộ của doanh nghiệp Sổ quản lý người dùng 000057
mục thông báo của hải quan
Tên trưởng đơn vị hải quan CCT CC HQ THUY AN
Ngày hoàn thành kiểm tra 13/12/2017
Ngày cấp phép xuất nhập 13/12/2017
Thời hạn cho phép vận chuyển bảo thuế (khời hành) 13/12/2017
Địa điểm Ngày đến Ngày khởi hành
Thông tin trung chuyển 1
Địa điểm đích cho vc báo thuế 34CKS01 13/12/2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 85
Phụ lục 2: Phần mềm ghi nhận giá vốn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 86
Phục lục 3: Chứng từ giao dịch
CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
Ngày 31/12/2017
Liên 2: Khách hàng
Chi nhánh: 4002 - chi nhánh Tx Hương Trà - TTHuế
Địa chỉ: Thị trấn Tứ Hạ, Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Tên khách hàng: Cty CP TM và SX Nhang Thái Hưng Mã số thuế: 3300405323
Địa chỉ: 57 Độc Lập, Tứ Hạ, Hương Trà, Huế-0543557564
Mã số khách hàng: 4002023566520 Số tài khoản: 4002201000572
Loại giao dịch: interest Deposit
Nội dung
Thông tin giao dịch Số tiền LTT Ghi chú
Số dư tích lũy: 6,898,975,155 VND
Lãi nhập gốc 57,500 VND
Khách hàng Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát viên Giám đốc
(ký và ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang 87
Phụ lục 4: Giấy báo ngân hàng
GIẤY BÁO
CÔNG TY CP TM và SX Nhang Thái Hưng
17 Độc Lập, Tứ Hạ, Hương Trà, TTHuế
053.3557564 Ngày thông báo 30/12/2017
Mã số Khách hàng: 4000-023566520 Ngày trả nợ 30/12/2017
Mã số GD Loại vay Số giải ngân Loại tiền TT Số tiền lãi
Dư nợ Kiểu trả Loại tiền tệ Số tiền trả nợ Số dư tính lãi Lãi suất % lãi tính từ đến ngày
400-LRP-201725217 (11)short tern loan 4000-LDS-201702332
Tiền gốc VND A/C NO 4000211002130
Tiền lãi 2,614,184 404,776,864 7,5 1/12/2017 31/12/2107
404,776,864 Tổng số 2,614,184
Cộng mục Tiền gốc VND
Tiền lãi 2,614,184
Tổng số 2,614,184
400-LRP-201725218 (11)short tern loan 4000-LDS-201702443
Tiền gốc VND A/C NO 4000211002130
Tiền lãi 2,006,708 310,716,136 1/12/2017 31/12/2107
310,716,136 Tổng số 2,006,708
Cộng mục Tiền gốc VND
Tiền lãi 2,006,708
Tổng số 2,006,708
400-LRP-201725219 (11)short tern loan 4000-LDS-201702495
Cộng mục Tiền gốc VND A/C NO 4000211002130
Tiền lãi 5,683,333 880,000,000 1/12/2017 31/12/2107
880,000,000 Tổng số 5,683,333
Cộng mục Tiền gốc VND
Tiền lãi 5,683,333
Tổng số 5,683,333
400-LRP-201725220 (11)short tern loan 4000-LDS-201702505
Tiền gốc VND A/C NO 4000211002130
Tiền lãi 1,289,583 206,333,206 1/12/2017 31/12/2107
206,333,206 Tổng số 1,289,583
(11)short tern loan 4000-DS-201702523
Tiền gốc VND A/C NO 4000211002130
Tiền lãi 42,986 206,333,206 1/12/2017 31/12/2107
206,333,206 Tổng số 42,986
Cộng mục Tiền gốc VND
Tiền lãi 1,332,569
Tổng số 1,332,569
400-LRP-201725221 (11)short tern loan 4000-DS-201702332
Tiền gốc VND A/C NO 4000211002130
Tiền lãi 3,055,914 458,387,064 1/12/2017 31/12/2107
458,387,064 Tổng số 3,055,914
Cộng mục Tiền gốc VND
Tiền lãi 3,055,914
Tổng số 3,055,914
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf