ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. Nguyễn Quang Huy Lê Thị Mỹ Hương
Lớp : K49B - LTKT
MSSV : 15LTH4053064
Khóa học: 2015 - 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Lời CámƠn
Để hoàn thanh tốt đề tài nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận được sự quan tâm
84 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thông Quảng Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất từ phía Thầy, Cô giáo và cơ sở thực tập.
Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến quý Thầy, Cô
giáo đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến
thức nền tảng quý giá. Tất cả những kiến thức được tiếp thu trong quá trình
học tập không chỉ là cơ sở cho quá trình nghiên cứu khoá luận này mà còn là
hành trang để tôi bước vào sự nghiệp tương lai sau này. Đặc biệt, tôi xin
chânh thành cám ơn cô giáo - Thạc sĩ Nguyễn Quang Huy đã quan tâm, giúp
đỡ và tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian làm bài khóa luận này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cám ơn các anh, chị phòng Kế toán - Công ty
Cổ phần Thông Quảng Phú, dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành
thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu
thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khoá luận này.
Do thời gian, kinh nghiệm và hiểu biết còn hạn chế nên trong khoá luận
này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự
góp ý, nhận xét từ phía quý Thầy, Cô cũng như các anh chị trong Công ty để
đề tài được tốt hơn.
Cuối cùng, kính chúc quý Thầy, Cô và các Anh, Chị trong Công ty dồi dào
sức khoẻ và đạt được nhiều thành công trong công việc.
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Lê Thị Mỹ Hương
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
I.6. Kết cấu của đề tài..................................................................................................4
I.7. Tính mới của đề tài ...............................................................................................4
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .......5
1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................5
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp...........................................................................................................6
1.1.3. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp .................................................................................................6
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................7
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu........................7
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................7
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................11
1.2.1.3. Chi phí giá vốn hàng bán.....................................................................12
1.2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp ................................14
1.2.1.5. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính....................................................16
1.2.1.6. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác....................................................19
1.2.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................22
1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................24
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ .......25
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú ...........................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................................25
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ..............................................................................25
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................25
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................26
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty.........................................28
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................28
2.1.6. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ..........31
2.1.6.1. Cơ cấu lao động ...................................................................................31
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ...........................................................33
2.1.6.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................35
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Thông Quảng Phú.............................................................................................37
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của Công ty ........................................37
2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu......................37
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................37
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................44
2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................44
2.2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp ................................45
2.2.2.5. Kế toán doanh thu, chi phí tài chính....................................................49
2.2.2.6. Kế toán các khoản thu nhập khác, chi phí khác ..................................54
2.2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................55
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................56
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ...................................................................................59
3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú .........................................................................59
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................59
3.1.2. Hạn chế .......................................................................................................60
3.2. Một số giải pháp cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty.....................................................................................................60
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................62
III.1. Kết luận ............................................................................................................62
III.1.1. Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài .............................................................62
III.1.2. Hạn chế..........................................................................................................62
III.2. Kiến nghị ..........................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
- BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh
- BĐS : Bất động sản
- BHXH : Bảo hiểm xã hội
- BHYT : Bảo hiểm y tế
- BVMT : Bảo vệ môi trường
- DT : Doanh thu
- DV : Dịch vụ
- GTGT : Giá trị gia tăng
- HH : Hàng hóa
- KC : Kết chuyển
- KPT : Khoản phải thu
- L/C : Thư tín dụng
- LN : Lợi nhuận
- NPT : Nợ phải trả
- QLDN : Quản lý doanh nghiệp
- SP : Sản phẩm
- SXKD : Sản xuất kinh doanh
- TN : Thu nhập
- TSCĐ : Tài sản cố định
- TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
- USD : Đô la Mỹ
- VND : Việt Nam Đồng
- XK : Xuất khẩu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c
inh
tế H
uế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân tích tình hình lao động giai đoạn 2014 – 2016 .......................... 31
Bảng 2.2. Tình hình cơ cấu và biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty giai
đoạn 2014 – 2016 ................................................................................................ 33
Bảng 2.3. Phân tích Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016... 35
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..... 11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu ............... 12
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán TK 632 – Giá vốn hàng bán.................................... 13
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán TK 641, TK 642 – CP bán hàng và CP QLDN ...... 16
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ............... 17
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán TK 635 – Chi phí tài chính ..................................... 19
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán TK 711 – Thu nhập khác ........................................ 20
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán TK 811 – Chi phí khác............................................ 22
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành ............. 23
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại .............. 23
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh................. 24
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty....................................................... 26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty ....................................................... 28
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy....................................... 29
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền
kinh tế thị trường là thách thức lớn với mọi thành phần kinh tế. Bởi vậy muốn tồn tại,
một doanh nghiệp đứng vững trong thị trường kinh doanh hiện nay tùy thuộc vào kết
quả của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu
doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Muốn tồn tại, cần đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ
doanh nghiệp phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra
trong đơn vị mình. Để thực hiện tốt vấn đề này không gì thay thế ngoài việc hạch toán
đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bởi thông qua
hạch toán các khoản doanh thu, chi phí được đảm bảo tính đúng đắn, đầy đủ, từ đó xác
định được chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Với doanh nghiệp vừa mang tính chất sản xuất, tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn quan
trọng nhất của mọi quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành công hay
thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự
thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều đó cho thấy công
tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán doanh thu – xác định kết quả kinh
doanh nói riêng là khâu vô cùng quan trọng không thể thiếu với doanh nghiệp. Do vậy,
việc tổ chức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để có thể cung cấp
thông tin nhanh nhất, kịp thời nhất cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá lựa chọn
phương thức kinh doanh thích hợp nhất. Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp,
theo tôi thấy để có thể tồn tại và phát triển, các nhà kinh doanh phải xây dựng cho
mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và đặc biệt là thúc đẩy
công tác tiêu thụ tìm đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp mình. Đây là
nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh nghiệp hiện nay, bởi vậy thông qua việc tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa thì doanh nghiệp mới có vốn để tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ lưu
chuyển vốn và nâng cao khả năng sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Mặt khác, chúng ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong xu hướng khu vực hóa, toàn
cầu hóa, vừa hợp tác vừa cạnh tranh gay gắt. Các doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT2
phần kinh tế cần trang bị cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát triển, đó là sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài.
Do đó, sự cần thiết phải tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm là một nhu cầu cấp
bách. Vì nếu như doanh nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp không
thể có lợi nhuận và như vậy doanh nghiệp đó sẽ không thể phát triển được, dẫn đến
điều tất yếu là sẽ bị xóa sổ trên thị trường.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty Cổ phần
Thông Quảng Phú luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi
nhuận lớn nhất cho Công ty. Là một công ty sản xuất chuyên kinh doanh các chế phẩm
từ thông thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là quan trọng. Do đó kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
Xuất phát từ lý do trên, đồng thời để có hiểu biết sâu sắc hơn về phần hành kế
toán này nên trong quá trình thực tập tại Công ty tôi đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và
chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú” để tiến hành tìm hiểu và
nghiên cứu.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
- Đề xuất một số giải pháp để góp phần cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
I.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT3
Phạm vi thời gian:
- Phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh
qua 3 năm 2014 – 2016.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Thông Quảng Phú, lấy ví dụ minh họa quý 3 năm 2016.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo
trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài luận
văn của khóa trước; nghiên cứu các báo cáo của công ty, các loại sổ sách, chứng từ
phục vụ cho đề tài nghiên cứu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát quy trình kế
toán, các hóa đơn chứng từ, sổ sách, cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ, luân
chuyển, lưu trữ chứng từ.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trưởng bộ phận nhân sự để nắm bắt được
một cách tổng quát về Công ty (quá trình hình thành và phát triển, bộ máy quản lý của
công ty). Phỏng vấn kế toán viên trực tiếp hướng dẫn mình.
Phương pháp xử lý thông tin:
- Phương pháp hạch toán kế toán: Thu thập số liệu thô của Công ty, sau đó toàn bộ
số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học,
đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. Thông qua các số liệu đó, vận
dụng các kiến thức được học và nghiên cứu được để tiến hành xác định doanh thu và
kết quả kinh doanh của Công ty. Đồng thời nhận biết xem việc hạch toán tại Công ty
có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành không.
- Phương pháp thống kê mô tả: Miêu tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chức
năng nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể, quá trình luân chuyển chứng từ và phương
thức hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập được,
tiến hành so sánh giữa các năm, để xác định mức độ tăng giảm các chỉ tiêu, tổng hợp
các số liệu thu thập được, từ đó phân tích để có nhận xét riêng về công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT4
I.6. Kết cấu của đề tài
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
Chương 3: Một số giải pháp cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
I.7. Tính mới của đề tài
Phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành
kế toán quan trọng và nó cũng được nghiên cứu khá nhiều trong các đề tài trước đây
tại trường Đại học Kinh tế Đại học Huế. Tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú, theo
em tìm hiểu và được biết các đề tài thực tập trước đây đã nghiên cứu về kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên nghiên cứu trước đó được thực hiện khi
chế độ kế toán của doanh nghiệp còn áp dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 14/09/2006, nhưng từ 01/01/2015 doanh nghiệp đã tiến hành áp dụng theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014. Vì vậy, việc nghiên cứu thực
trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Thông Quảng Phú theo thông tư 200/2014/TT-BTC là một đề tài mới.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT5
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
a. Doanh thu
“Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được
tiền.” (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là số tiền đã thu hoặc thu từ tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức lợi nhuận được chia hoặc doanh thu hoạt động tài chính khác.
Các khoản làm giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại, Hàng bán
bị trả lại, Giảm giá hàng bán, Các loại thuế.
b. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số lãi (lỗ) do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang
lại trong một kỳ kế toán. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế
toán cả từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Số chênh lệch giữa doanh thu thuần với
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT6
- Kết quả hoạt động tài chính: Số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán hàng hóa, thành phẩm, tình hình
thanh toán với người mua, người bán theo từng phương thức bán hàng và phương thức
thanh toán khác nhau.
- Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác và phân bổ các khoản chi
phí đó theo từng mặt hàng bán ra và hàng tồn kho theo tiêu thức phân bổ hợp lý.
- Tổ chức ghi chép và xác định kết quả kinh doanh chính xác qua từng thời kỳ và
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt
chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí.
- Lựa chọn phương pháp xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác
của chỉ tiêu lãi gộp.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả
bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, cung cấp các thông tin
kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh
tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về các giải
pháp để gia tăng lợi nhuận.
1.1.3. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
- Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có vai trò
quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ kết quả hoạt động kinh
doanh, ta có thể đưa ra những chiến lược sản xuất, những phương hướng phát triển cho
doanh nghiệp làm sao để nâng cao được doanh thu cho doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí
đến mức thấp nhất.
T ư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT7
- Đối với một doanh nghiệp, việc xác định kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng
để xác định lãi (lỗ) trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định của một doanh nghiệp. Đồng thời, là điều kiện tốt nhất để
cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư
có hiệu quả nhất và cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các bên có liên quan.
- Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp cho ban lãnh đạo
doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tiêu thụ, thu hồi các khoản phải thu của khách
hàng, nắm bắt được kết quả kinh doanh của một kỳ, đưa ra phương hướng, kế hoạch
cho kỳ tới. Chính vì thế, làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh sẽ quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
“Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm
điều kiện sau:” (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14)
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn: Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn
tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT8
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ
khác). (Thông tư 200/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung)
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch
vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời bốn điều kiện sau:
(Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14)
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
c. Nguyên tắc hạch toán
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam (VND) hoặc đơn vị tiền tệ chính
thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được
trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban
đầu do các nguyên nhân: doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán
cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách,
phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT9
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh
thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung
cấp được xác định là đã bán trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu
được tiền.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế Xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán
(bao gồm cả thuế Tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế Xuất khẩu).
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa
thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi
nhận doanh thu được xác định.
- Những sản phẩm hàng hóa được xác định là đã bán nhưng vì lí do về chất lượng,
về quy cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu
cầu giảm giá và doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng
lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được
theo dõi riêng trên các Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”, cuối kỳ kết
chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng
này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào Tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131 “Phải
thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho
người mua sẽ hạch toán vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
về trị giá hàng đã giao; đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận
doanh thu.
- Không hạch toán vào Tài khoản 511 các trường hợp sau: Trị giá hàng hóa, vật tư,
bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. Trị giá sản phẩm, hàng hóa
đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT10
định là đã bán. Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa
được xác định là đã bán). Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác
không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
d. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Hoá đơn GTGT, H... hành đối chiếu công nợ với các đơn vị trực
thuộc của các doanh nghiệp có liên quan.
Kế toán tài sản cố định kiêm thủ quỹ: Theo dõi tình hình tăng giảm và hao mòn
TSCĐ, quản lý tiền – xuất tiền khi có lệnh chi tiền của cấp trên, có nhiệm vụ quản lý
tiền, rút tiền từ các tổ chức cá nhân, ngân hàng về cho công ty.
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
a. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ: Công ty đăng ký sử dụng các chứng từ
trong hệ thống chứng từ kế toán theo Thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ Tài chính.
b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo
thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính.
c. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán: Công ty hạch toán theo hình thức
chứng từ ghi sổ trên cơ sở áp dụng xử lý thông tin trên phần mềm kế toán MISA
SME.NET 2015.
Hình thức kế toán trên máy vi tính như sau:
Chú thích
: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT30
Giải thích sơ đồ:
Hằng ngày, kế toán că cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng
loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào
máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng
chứng từ và tự động nhập vào chứng từ ghi sổ, sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái) và các
sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác kháo sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
d. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán.
Báo cáo kế toán là những báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình tài sản,
nguồn vốn của công ty, tình hình kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối
với Nhà nước trong kỳ hạch toán.
Tuân thủ theo pháp lệnh hiện hành, Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú thực hiện
các báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán: theo mẫu số B01 – DN
- Báo cáo kết quả kinh doanh: theo mẫu số B02 – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: theo mẫu số B03 – DN
- Thuyết mình báo cáo tài chính: theo mẫu B04 – DN.
Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú là năm
tài chính bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam.
e. Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT31
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Nguyên giá trừ hao mòn lũy kế.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
2.1.6. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2014 – 2016
2.1.6.1. Cơ cấu lao động
Bảng 2.1. Phân tích tình hình lao động giai đoạn 2014 – 2016
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm2015/2014
Năm
2016/2015
số
lượng %
số
lượng %
số
lượng %
số
lượng %
số
lượng %
Tổng LĐ 71 100 73 100 80 100 2 2,82 7 9,59
Phân theo tính chất
LĐ trực tiếp 53 74,65 54 73,97 58 72,50 1 1,89 4 7,41
LĐ gián tiếp 18 25,35 19 26,03 22 27,50 1 5,56 3 15,79
Phân theo trình độ
ĐH – CĐ 16 22,53 16 21,92 18 22,50 0 0,00 2 12,50
Trung cấp 28 39,44 29 39,73 29 36,25 1 3,57 0 0,00
LĐ phổ thông 27 38,03 28 38,35 33 41,25 1 3,70 5 17,86
Phân theo giới tính
Nam 59 83,10 60 82,19 67 83,75 1 1,69 7 11,67
Nữ 12 16,90 13 17,81 13 16,25 1 8,33 0 0,00
(Nguồn: phòng hành chính-nhân sự)
Lao động là một yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là nhân tố đóng vai trò
sang tạo có vai trò quyết định đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng
khả năng cạnh tranh và thực hiện các mục tiêu của Công ty.
Nắm được tầm quan trọng đó nên những năm qua để đáp ứng yêu cầu phát triển
sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của Công ty đã không ngừng tăng lên cả về số
lượng lẫn chất lượng đã củng cố phát triển đội ngũ cán bộ, công nhân viên đáp ứng
ngày càng cao của thị trường. Công ty đã hoạch định chiến lược đầu tư lực lượng lao
động lâu dài để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị như đào tạo cán
bộ chuyên môn, đào tạo công nhân lành nghề cụ thể biểu hiện ở bảng sau:
Qua bảng bảng thống kê về nhân viên công ty cho thấy số lượng cán bộ, công
nhân viên ngày càng tăng qua 3 năm. Năm 2015 so với năm 2014 số lượng lao động
tăng 2 người tương ứng tăng 2,82%. Năm 2016 so với năm 2015 số lượng lao động
tăng 7 người tương ứng tăng 9,59%. Công ty ngày càng mở rộng quy mô thị trường thì
cần tuyển thêm lao động, đó là dấu hiệu tốt cho thấy Công ty hoạt động ngày càng
hiệu quả.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT32
Theo tính chất công việc: Năm 2014 – 2016, lao động trực tiếp tăng từ 53 đến 58
lao động, lao động gián tiếp tăng từ 18 đến 22 lao động. Nhìn chung số lượng lao động
trực tiếp, gián tiếp đều có xu hướng tăng qua 3 năm nhưng tốc độ tăng vẫn còn thấp.
Cùng với sự tăng lên của lao động gián tiếp thì lao động trực tiếp tăng là điều tất
nhiên. Số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng khá cao trên 70% tổng số lao động
phù hợp với lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Số lượng lao động
gián tiếp chiếm tỷ trọng khá nhỏ nhưng vẫn đảm bảo tốt công việc điều hành, quản lý
Công ty.
Theo trình độ: Cùng với sự tăng lên về số lượng thì chất lượng lao động cũng có
xu hướng tăng, điều đó thể hiện rõ khi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
ngày càng tốt. Năm 2014 – 2016, lao động có trình độ Đại học – Cao đẳng tăng từ 16
lên 18 lao động, lao động có trình độ trung cấp tăng từ 28 lên 29 lao động. Bên cạnh
đó, đa số lao động của Công ty xuất phát từ lao động phổ thông nhưng họ là những
người trẻ tuổi tiếp thu kinh nghiệm và học việc nhanh chóng. Đây cũng là một lợi thế
cho Công ty đồng thời tiết kiệm được chi phí trả cho lao động. Công ty có sự phân
công lao động hợp lý, nhân viên có học vấn làm việc ở văn phòng, lao động có trình
độ thấp làm việc ở phân xưởng phù hợp với năng lực của từng người.
Theo giới tính: Qua 3 năm số lượng lao động nam luôn chiếm trên 80% tổng lao
động. Năm 2016 so với năm 2015 số lượng lao động nam tăng 7 người tương ứng tăng
11,67%; lao động nữ không thay đổi. Tỷ lệ lao động nam luôn nhiều hơn nữ, điều này
không hề mất cân đối trong lao động mà lại rất phù hợp. Do Công ty Cổ phần Thông
Quảng Phú hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các chế phẩm từ thông nên số lượng lao
động nam chiếm phần lớn trong tổng số lao động của Công ty.
Nhìn chung qua 3 năm tổng lao động của Công ty có xu hướng tăng về chất lượng
và số lượng. Công ty đã nổ lực trong công tác đào tạo tuyển dụng nguồn nhân lực phù
hợp với công ty để đáp ứng hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả và tạo nguồn thu
nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó Công ty cũng đang gặp khó
khăn trong việc tuyển dụng lao động có tay nghề cao.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT33
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.2. Tình hình cơ cấu và biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
Tài sản
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015
Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/– % +/– %
A. TÀI SẢN 81.813.669.856 100 87.562.560.469 100 72.161.391.762 100 5.748.890.613 7,03 (15.401.168.707) (17,59)
I. Tài sản ngắn hạn 64.401.931.854 78,72 71.387.067.240 81,53 58.375.317.130 80,90 6.985.135.386 10,85 (13.011.750.110) (18.23)
1. Tiền và tương đương tiền 205.872.579 0,25 1.667.042.552 1,90 3.386.233.168 4,69 1.461.169.973 709,74 1.719.190.616 103.13
2. Các khoản ĐTTC ngắn hạn - 0,00 - 0,00 8.000.000.000 11,09 - - 8.000.000.000 -
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 31.117.850.208 38,04 32.750.954.045 37,41 26.129.810.465 36,21 1.633.103.837 5,25 (6.621.143.580) (20.22)
4. Hàng tồn kho 33.045.726.565 40,39 36.891.601.110 42,13 20.782.755.746 28,80 3.845.874.545 11,64 (16.108.845.364) (43.67)
5. Tài sản ngắn hạn khác 32.482.502 0,04 77.469.533 0,09 76.517.751 0,11 44.987.031 138,50 (951.782) (1.23)
II. Tài sản dài hạn 17.411.738.002 21,28 16.175.493.229 18,47 13.786.074.632 19,10 (1.236.244.773) (7,10) (2.389.418.597) (14.77)
2. Tài sản cố định 17.213.706.002 21,04 16.090.495.540 18,37 13.732.951.075 19,03 (1.123.210.462) (6,53) (2.357.544.465) (14.65)
4. Đầu tư tài chính dài hạn 198.032.000 0,24 - 0,00 - 0,00 (198.032.000) (100) - -
6. Tài sản dài hạn khác - 0,00 84.997.689 0,10 53.123.557 0,07 84.997.689 - (31.874.132) (37,50)
B. NGUỒN VỐN 81.813.669.856 100 87.562.560.469 100 72.161.391.762 100 5.748.890.613 7,03 (15.401.168.707) (17,59)
I. Nợ phải trả 40.484.947.259 49,48 48.674.997.528 55,59 32.908.260.743 45,60 8.190.050.269 20,23 (15.766.736.785) (32,39)
1. Nợ ngắn hạn 40.484.947.259 49,48 48.674.997.528 55,59 32.908.260.743 45,60 8.190.050.269 20,23 (15.766.736.785) (32,39)
II. Vốn chủ sở hữu 41.328.722.597 51,52 38.887.562.941 44,41 39.253.131.019 54,40 (2.441.159.656) (5,91) 365.568.078 0,94
1. Vốn chủ sở hữu 41.328.722.597 51,52 38.887.562.941 44,41 39.253.131.019 54,40 (2.441.159.656) (5,91) 365.568.078 0,94
(Nguồn: BCĐKT của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú 2014 - 2016)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT34
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty được phòng Kế toán theo dõi và tổng
hợp vào Bảng cân đối kế toán. Dựa vào bảng tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm
2014 – 2016, ta có thể nhận thấy:
Về Tài sản
Tổng tài sản của Công ty có xu hướng biến động tăng (giảm) qua ba năm. Cụ thể
trong năm 2015, tổng tài sản của Công ty chỉ tăng 5,7 tỷ đồng so với năm 2014.
Nguyên nhân là do Tài sản ngắn hạn tăng 6.985.135.386 đồng và Tài sản dài hạn giảm
1.236.244.773 đồng. Đến năm 2016 tổng tài sản giảm mạnh, giảm hơn 15 tỷ đồng,
tương ứng giảm 17,59% so với năm 2015 do cả Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn
đều giảm. Tỷ trọng giữa Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn thay đổi qua các năm
theo hướng tăng Tài sản ngắn hạn, giảm Tài sản dài hạn.
Đối với tài sản ngắn hạn: biến động tăng (giảm) chủ yếu là do hàng tồn kho và các
khoản phải thu ngắn hạn. Hàng tồn kho tăng mạnh qua các năm là khoản mục chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng tài sản ngắn hạn. Hàng tồn kho tăng nhằm đáp ứng nhu cầu
cung cấp hàng hóa cho khách hàng cũng như dự trữ hàng để cung cấp cho các đơn đặt
hàng. Ngoài ra cũng phải kể đến biến động của các khoản phải thu ngắn hạn khi giảm
xuống còn 26.129.810.465 đồng năm 2016 cho thấy Công ty đang cố gắng kiểm soát
tình hình bán chịu, giảm tình trạng ứ đọng vốn. Công ty không trích lập dự phòng phải
thu khó đòi. Tiền và tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng ổn định.
Đối với tài sản dài hạn: Trong tài sản dài hạn thì giá trị tài sản cố định chiếm tỷ
trọng lớn nhất, tài sản dài hạn khác chiếm tỷ trọng khá nhỏ. Năm 2015 tài sản cố định
giảm từ 17.213.706.002 đồng xuống còn 16.090.495.540 đồng so với năm 2014. Đến
năm 2016 tài sản cố định là 13.732.951.075 đồng, giảm mạnh hơn 2 tỷ đồng so với
năm 2015.
Về Nguồn vốn
Tương tự tài sản, nguồn vốn của Công ty cũng có xu hướng biến động tăng (giảm)
qua ba năm. Sự biến động này xuất phát từ mục đích mở rộng quy mô hoạt động của
Công ty, phát triển kinh doanh mở rộng thị trường. Nguồn vốn của Công ty bao gồm
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong đó tỷ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu gần
như tương đương nhau. Năm 2015, vốn chủ sở hữu giảm hơn 2,4 tỷ đồng trong khi đó
nợ phải trả tăng mạnh, cho thấy Công ty đang có hướng tăng các khoản nợ để tận dụng
có hiệu quả làm tăng lợi nhuận cho Công ty. Tuy nhiên đến năm 2016, vốn chủ sở hữu
lại tăng nhẹ lên 39,2 tỷ đồng, so với năm 2015 chỉ có 38,8 tỷ đồng. Ngược lại thì nợ
phải trả lại giảm mạnh, chỉ 15,7 tỷ đồng tương ứng 32,39%.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT35
2.1.6.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.3. Phân tích Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Năm 2015/2014 Năm 2016/2015
Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 349.640.411.233 338.409.490.479 279.823.042.445 (11.230.920.754) (3,21) (58.586.448.034) (17,31)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - 247.756.320 - 247.756.320 - (247.756.320) (100)
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 349.640.411.233 338.161.734.159 279.823.042.445 (11.478.677.074) (3,28) (58.338.691.714) (17,25)
4. Giá vốn hàng bán 315.758.134.405 305.770.185.371 252.676.548.839 (9.987.949.034) (3,16) (53.093.636.532) (17,36)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 33.882.276.828 32.391.548.788 27.146.493.626 (1.490.728.040) (4,40) (5.245.055.162) (16,19)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 283.894.320 1.857.486.794 678.437.295 1.573.592.474 554,29 (1.179.049.499) (63,48)
7. Chi phí tài chính 2.422.803.537 4.470.993.075 2.893.661.411 2.048.189.538 84,54 (1.577.331.664) (35,28)
Trong đó: Chi phí lãi vay 2.339.168.550 2.672.688.306 1.729.784.610 333.519.756 14,26 (942.903.696) (35,28)
8. Chi phí bán hàng 10.696.556.590 12.465.905.868 9.129.184.173 1.769.349.278 16,54 (3.336.721.695) (26,77)
9. Chi phí QLDN 4.882.112.442 6.358.363.737 6.365.791.577 1.476.251.295 30,24 7.427.840 0,12
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 16.164.698.579 10.953.772.902 9.436.293.760 (5.210.925.677) (32,24) (1.517.479.142) (13,85)
11. Thu nhập khác 10.010.208 104.015.367 254.751.375 94.005.159 939,09 150.736.008 144,92
12. Chi phí khác 2.006.548 14.241.164 40.470.812 12.234.616 609,73 26.229.648 184,18
13. Lợi nhuận khác 8.003.660 89.774.203 214.280.563 81.770.543 1.021,66 124.506.360 138,69
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 16.172.702.239 11.043.547.105 9.650.574.323 (5.129.155.134) (31,71) (1.392.972.782) (12,61)
15. Chi phí thuế TNDN 1.212.952.668 830.052.929 738.989.529 (382.899.739) (31,57) (91.063.400) (10,97)
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 14.959.749.571 10.213.494.176 8.911.584.794 (4.746.255.395) (31,73) (1.301.909.382) (12,75)
(Nguồn: BCKQKD của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú 2014 - 2016)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT36
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty có xu hướng giảm
mạnh qua 3 năm. Năm 2015 giảm 11,4 tỷ đồng so với năm 2014 tương ứng giảm
3,28%. Năm 2016 doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ so với năm 2015
giảm hơn 58 tỷ đồng tương ứng giảm 17,25%. Nguyên nhân dẫn đến doanh thu thuần
giảm là do qua từng năm diện tích khai thác thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
phê duyệt giao cho doanh nghiệp khai thác ngày càng hạn chế hơn dẫn đến việc cung
cấp nhựa thông cho Công ty giảm đột biến. Sản phẩm chính tạo ra doanh thu mang
tính ổn định của Công ty là từ các chế phẩm thông, việc phụ thuộc quá nhiều vào
nguồn nguyên liệu dẫn đến việc Công ty thiếu tính chủ động, phụ thuộc vào nhiều phía
(UBND tỉnh Quảng Trị, doanh nghiệp cung cấp nhựa thông, môi trường, an sinh xã
hội). Giá vốn hàng bán qua 3 năm cũng liên tục giảm cùng chiều với doanh thu, cho
thấy giá vốn hàng bán chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc tăng lên hay giảm xuống của
mức độ kinh doanh. Cũng theo đó, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của
Công ty biến động giảm qua 3 năm. Năm 2015 so với năm 2014 lợi nhuận gộp giảm
gần 1,5 tỷ đồng tương ứng giảm 4,40%. Năm 2016 so với năm 2015 lợi nhuận gộp
giảm 5,2 tỷ đồng tương ứng giảm 16,19%. Lợi nhuận gộp giảm là do lượng hàng bán
qua từng năm đều giảm, đồng thời còn do nhu cầu thị trường có sự khác biệt về cơ cấu
và giá cả hàng bán giữa các năm.
Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty qua 3 năm cũng
giảm đáng kể. Năm 2015 so với năm 2014 giảm 5,2 tỷ đồng tương ứng giảm 32,24%.
Năm 2016 lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là 9.436.293.760 đồng so
với năm 2015 tiếp tục giảm hơn 1,5 tỷ đồng tương ứng giảm 13,85%, đây là mức giảm
lớn ảnh hưởng đến Công ty. Lợi nhuận thuần liên tục giảm mạnh là do chi phí tài
chính, chi phí bán hàng, chi phí QLDN qua 3 năm biến động tăng (giảm) thất thường
nhưng vẫn luôn ở mức cao. Công ty cần có biện pháp làm giảm các khoản chi phí để
tăng lợi nhuận vào các năm sau.
Lợi nhuận khác qua từng năm biến động tăng rõ rệt. Lợi nhuận trước thuế năm
2015 so với năm 2014 giảm hơn 5 tỷ đồng tương ứng giảm 31,71%. Năm 2016 lợi
nhuận trước thuế so với năm 2015 cũng giảm gần 1,4 tỷ đồng tương ứng 12,61%. Qua
đó, cho thấy tốc độ phát triển của Công ty đang có chiều hướng đi xuống. Do đó Công
ty cần có chính sách mới, phù hợp với nhu cầu thị trường, nâng cao chất lượng, năng
suất, hạ giá thành. Đồng thời, phải tăng cường quảng bá hình ảnh Công ty rộng rãi
bằng nhiều cách
Đi kèm với sự sụt giảm của doanh thu và lợi nhuận kế toán trước thuế thì lợi
nhuận sau thuế cũng giảm theo. Lợi nhuận sau thuế của Công ty qua 3 năm lần lượt là:
14.959.749.571 đồng vào năm 2014, 10.213.494.176 đồng vào năm 2015 và
8.911.584.794 đồng vào năm 2016.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT37
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Thông Quảng Phú
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của Công ty
a. Chủng loại sản phẩm
- Sản phẩm của Công ty có hai dòng sản phẩm chính, bao gồm Dầu thông và Tùng
hương được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và đồng bộ.
b. Thị trường
- Các mặt hàng của công ty sản xuất được tiêu thụ cả trong nước lẫn nước ngoài,
chủ yếu là xuất khẩu qua thị trường các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Mỹ...
c. Phương thức bán hàng
- Hoạt động mua bán hàng hóa của Công ty được thực hiện qua phương thức bán buôn.
Bán buôn: Số lượng hàng hóa được bán nhiều hay ít, giá bán dao động, hình thức
thanh toán như thế nào là tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa Công ty và bên mua, tình
hình tài chính và khả năng thanh toán của người mua. Trong phương thức này, đối với
những đơn hàng lớn, khách hàng có thể liên lạc với phòng kinh doanh để ký hợp đồng
kinh tế về việc mua hàng của Công ty, Công ty sẽ chuyển hàng cho khách hàng theo
hợp đồng đã ký trước đó.
d. Phương thức thanh toán
- Việc quản lý quá trình thanh toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động bán
hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán Công ty mới tránh được những tổn
thất về tiền hàng, giúp Công ty không bị chiếm dụng vốn tạo điều kiện tăng vòng quay
của vốn, giữ uy tín với khách hàng. Hiện nay, Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú chỉ
áp dụng phương thức thanh toán qua ngân hàng.
2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và giảm trừ doanh thu
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Giấy báo Có.
- Sổ chi tiết, Sổ cái, Chứng từ ghi sổ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT38
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Bản thân của Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú vốn là công ty con của Công ty
Cổ phần Thông Quảng Ninh nên ngay từ khi mới thành lập đến nay phần lớn đều nhận
được Lệnh xuất bán hàng hóa của Công ty mẹ, Công ty không phải tự tìm khách hàng
ngay từ ban đầu.
Công ty có 2 hình thức bán hàng cơ bản: Bán hàng nội địa và Bán hàng xuất khẩu.
Đối với hình thức bán hàng nội địa
Khi xuất bán hàng hóa thì bộ phận kho căn cứ vào phiếu nhập kho chuẩn bị hàng
hóa và lập phiếu xuất kho để giao cho khách hàng hoặc Công ty dịch vụ vận chuyển.
Phiếu xuất kho được gửi lên bộ phận kế toán để làm căn cứ lập hóa đơn GTGT.
Sau khi hàng hóa kèm hóa đơn GTGT đến tay khách hàng, kế toán kiểm tra đối
chiếu và căn cứ phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, chứng từ liên quan để hạch toán và
nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ, dữ liệu được tự động cập nhật vào
chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511, sổ chi tiết và các sổ cái, sổ chi tiết tài khoản liên quan.
Đối với hình thức bán hàng xuất khẩu
Khi nhận điện thoại đặt hàng từ nước ngoài hay đơn đặt hàng từ fax, phòng xuất
nhập khẩu sẽ thông báo với bộ phận kho để chuẩn bị hàng hóa và lập phiếu xuất kho
để giao cho kế toán. Phiếu xuất kho kèm theo Hợp đồng kinh tế được gửi lên bộ phận
kế toán để làm căn cứ lập hóa đơn GTGT. Đặc biệt trong hóa đơn GTGT đối với hàng
xuất khẩu, đơn giá tính bằng việt nam đồng tại thời điểm giao dịch được tính bằng tỷ
giá giao ngay của ngân hàng trong ngày làm việc. Khi hàng hóa được Công ty dịch vụ
vận chuyển giao nhận đến Cảng, cơ quan Hải quan sẽ kiểm tra và xét duyệt các
container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, nếu đạt yêu cầu xuất khẩu, cơ
quan Hải quan sẽ lập Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) gửi về cho Công ty.
Các chứng từ liên quan sẽ được Công ty fax cho khách hàng.
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết TK 511
+ Chứng từ ghi sổ
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT
Phần mềm máy tính
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ cái TK 511
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT39
Sau khi hàng hóa đến tay khách hàng, kế toán kiểm tra đối chiếu và căn cứ phiếu
xuất kho, hóa đơn GTGT, chứng từ liên quan để hạch toán và nhập dữ liệu vào phần
mềm kế toán. Cuối kỳ, dữ liệu được tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK
511, sổ chi tiết và các sổ cái, sổ chi tiết tài khoản liên quan.
d. Một số nghiệp vụ
Đối với hình thức bán hàng nội địa
Nghiệp vụ 1: Ngày 28/7/2016 Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú xuất bán cho
Công ty TNHH Toyota Tsusho Việt Nam một lô hàng Tùng hương tây nguyên (tùng
hương mã vĩ) trị giá 4.125.401.280 đồng. Thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán.
Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh ngày 28/7/2016 thủ kho lập phiếu xuất kho.
Kế toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 4.537.941.408 đồng
Có TK 5111 4.125.401.280 đồng
Có TK 3331 412.540.128 đồng
Có TK 3331 412.540.128 đồngĐơn vị: Cty CP Thông
Đơn vị: Cty CP Thông
Quảng Phú
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 07 năm 2016
Số: 115
Mẫu số: C20 – H
Theo QĐ: 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30/03/2006 của BTC
Nợ:.
Có:.
Tên người nhận hàng: Cty TNHH TOYOTA TSHUO VIỆT NAM
Địa chỉ: VIỆT NAM Địa điểm giao: Cảng Đà Nẵng
Tại kho: Công Ty Số hợp đồng: 58/QPPC-TTVN/16 Thanh toán: CK
TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm
chất vật tư, sản phẩm, hàng
hóa
Mã
số
Đvị
tính
Số lượng Đơn giá
VNĐ
Thành tiền-giá
FOB(VNĐ)Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Tùng hương MV (80P/CONT) Tấn 108 108 38.198.160 4.125.401.280
2 VAT 10% 412.540.128
Tổng tiền thanh toán 4.537.941.408
Bằng chữ: Bốn tỷ, năm trăm ba mươi bảy triệu, chín trăm bốn mươi mốt ngàn, bốn trăm lẻ tám đồng chẵn
Chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐTC
PHỤ TRÁCH CUNG TIÊU NGƯỜI NHẬN HÀNG NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết TK 511
+ Chứng từ ghi sổ
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT,
Lệnh thanh toán L/C
Phần mềm máy tính
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ cái TK 511
Trư
ờ g
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT40
Sau đó kế toán kiểm tra đối chiếu phiếu xuất kho và Hợp đồng kinh tế (Phụ lục 01)
để lập hóa đơn GTGT. Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT, kế toán tiến
hành hạch toán và cập nhật vào phần mềm kế toán.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 28 tháng 7 năm 2016
Mẫu số:01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0000773
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ
Địa chỉ: KCN Nam Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 0533 577 268 Fax: 0533 577 568
Website: MST: 3 2 0 0 2 9 0 8 0 9
Tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TOYOTA TSUSHAN VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng7, Tòa nhà mặt trời Sông Hồng, 23 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST: 0103171663
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Tùng hương MV tấn 108,0 38.198.160 4.125.401.280
Cộng tiền hàng: 4.125.401.280
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 412.540.128
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.537.941.408
Bằng chữ:
Bốn tỷ, năm trăm ba mươi bảy triệu, chín trăm bốn mươi mốt ngàn, bốn trăm lẻ tám đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
BÁN HÀNG
QUA ĐIỆN THOẠI
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT41
Cuối kỳ, dữ liệu tự cập nhật vào Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 511, Sổ cái TK 511.
Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Đối với hình thức bán hàng xuất khẩu
Nghiệp vụ 2: Ngày 04/8/2016 Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú xuất bán sang Ấn
Độ cho Công ty Sudarshan Chempro PVT một lô hàng Dầu thông miền trung trị giá
42.048 USD. Tỷ giá 22.265 vnd/usd. Thuế GTGT 0%. Khách hàng chưa thanh toán.
Kế toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 936.198.720 đồng
Có TK 5111 936.198.720 đồng
Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế (Phụ lục 2), bộ phận kho tiến hành chuẩn bị hàng
hóa và lập phiếu xuất kho.
Đơn vị: Cty CP Thông
Quảng Phú
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 08 năm 2016
Số: 125
Mẫu số: C20 – H
Theo QĐ: 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30/03/2006 của BTC
Nợ:.
Có:.
Tên người nhận hàng: SUDARSHAN CHEMPRO PVT.LTD
Địa chỉ: Ấn Độ Địa điểm giao: Cảng Đà Nẵng
Tại kho: Công Ty Số hợp đồng: 76QPPC-SDSH/16 Thanh toán: CK
TT
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật tư,
sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đvị
tính
Số lượng Đơn giá
VNĐ
Thành tiền-giá
FB(VNĐ)Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Dầu thông MT (sắt) Tấn 28,8 28,8 1.460 42.048,0
Tỷ giá 22.265
Tổng tiền thanh toán 42.048,0
Bằng chữ: Bốn mươi hai ngàn, bốn mươi tám đô la mỹ.
Chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐTC
PHỤ TRÁCH CUNG TIÊU NGƯỜI NHẬN HÀNG NGƯỜI LẬP PHIẾU THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Từ Phiếu xuất kho do bộ phận kho chuyển lên, kế toán lập Hóa đơn Giá trị gia tăng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT42
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 04 tháng 8 năm 2016
Mẫu số:01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0000777
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ
Địa chỉ: KCN Nam Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 0533 577 268 Fax: 0533 577 568
Website: MST: 3 2 0 0 2 9 0 8 0 9
Tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: SUDARSHAN CHEMPRO PVT.LTD
Địa chỉ: Ấn Độ
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST: 0103171663
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Dầu thông MT tấn 28,8 1.460 42.048 usd
Tỷ giá 22.265
Cộng tiền hàng: 936.198.720 vnd
Thuế suất GTGT: 0% Tiền thuế GTGT: _
Tổng cộng tiền thanh toán: 936.198.720 vnd
Bằng chữ:
Chín trăm ba mươi sáu triệu, một trăm chín mươi tám ngàn, bảy trăm hai mươi đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Sau khi vận chuyển đến Cảng Đà Nẵng, cơ quan hải quan sẽ kiểm tra và lập Danh sách
Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan (Phụ lục 03), Tờ khai hàng hóa
xuất khẩu (thông quan) (Phụ lục 04) để xuất hàng hóa ra nước ngoài.
BÁN HÀNG
QUA ĐIỆN THOẠI
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT43
Cuối kỳ, dữ liệu tự cập nhật vào Chứng từ ghi sổ, Sổ chi tiết TK 511.
Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú
Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Loại tiền: VND; Tài khoản: 511; Quý 3 năm 2016
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số
c.từ
Diễn giải
TK TK đốiứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Dư
Nợ Dư Có
28/7/2016 28/7/2016 773 Tùng hương tây nguyên 511 131 4.125.401.280 34.104.708.008
04/8/2016 04/8/2016 777 Dầu thông miền trung 511 131 936.198.720 36.969.278.378
V Cộng 511 80.487.081.326 80.487.081.326
Số dư cuối kỳ 511
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2016
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ sổ chi tiết TK 511 phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái TK 511. Cuối kỳ kết
chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú
Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị
Mẫu số: S02e1-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Quý 3 năm 2016
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi...h quý III 5111 80.487.081.326
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 515 87.824.130
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 632 73.446.254.637
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 635 753.804.744
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6412 540.905.233
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6413 1.949.000
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6417 2.367.927.574
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6421 1.425.149.240
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6423 30.573.958
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6424 103.926.144
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6425 138.500.219
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6427 108.317.814
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 6428 223.376.532
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 811 835.917
30/9/2016 CTGS00186 30/9/2016 Xác định kết quả kinh doanh quý III 8211 107.566.527
- Cộng số phát sinh 80.574.905.456 80.574.905.456
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu năm 214.530.145.522 214.530.145.522
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2016
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT59
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÔNG QUẢNG PHÚ
3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú
Nhìn chung Công ty đã thực hiện đầy đủ, áp dụng đúng các chuẩn mực kế toán
ban hành, chế độ kế toán, luật, thông tư, nghị định về doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh. Trong quá trình thực tập tại Công ty tôi đã nhận thấy một số ưu, nhược
điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
3.1.1. Ưu điểm
- Về hạch toán doanh thu: Đã phản ánh đầy đủ các phát sinh liên quan đến các
khâu kế toán có liên quan xuất kho thành phẩm. Xác định giá vốn đều được phản ánh
đầy đủ trên Chứng từ ghi sổ cũng như sổ cái theo đúng quy định của Công ty và chế
độ kế toán hiện hành. Bên cạnh đó còn phản ánh được tình hình tiêu thụ của Công ty
với từng khách hàng, từng mặt hàng để có những chiến lược kinh doanh sao cho phù
hợp nhằm nâng cao doanh thu.
- Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Thông Quảng Phú tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh
doanh của công ty.
- Sau mỗi lần xuất hàng, kế toán căn cứ vào chứng từ kèm theo để phản ánh đầy
đủ vào sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi tình hình công nợ của từng khách hàng cụ thể
và sổ cái tài khoản liên quan. Điều này thuận tiện cho công tác kiểm tra, đối chiếu số
liệu, từ đó giúp nhân viên kế toán hạch toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty.
- Giá vốn hàng tồn kho: Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
giúp Công ty luôn nắm bắt kịp thời và chính xác số lượng hàng tồn kho hiện có. Cách
tính này có ưu điểm là giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán. Bên cạnh đó Công ty
tổ chức kiểm tra, quy định rõ ràng việc kiểm kê, phạm vi kiểm kê. Lập báo cáo kiểm kê
để phản ánh đúng giá trị thực tế hàng tồn kho qua kiểm kê.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT60
- Sổ sách kế toán: Công ty sử dụng hình thức ghi sổ trên Chứng từ ghi sổ. Ưu điểm
của hình thức này là: tránh việc ghi chép trùng lặp, đảm bảo thông tin kịp thời cho
công tác quản lý kinh doanh và tổng hợp số liệu nhanh để lập báo cáo tài chính một
cách chính xác.
3.1.2. Hạn chế
Trong thời gian qua Công ty đã cố gắng xây dựng bộ máy kế toán cũng như bộ
máy quản lý ngày càng hoàn thiện hơn nhằm hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý đã
giúp Công ty đạt được một số thành tích. Bên cạnh đó thì công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh còn một số hạn chế:
- Công ty chưa có các chính sách chiết khấu thanh toán cho các khách hàng thanh
toán trước hạn. Điều này dẫn đến khách hàng chậm thanh toán, vòng quay vốn của
công ty kéo dài ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng không nhỏ
đến hoạt động sản xuất lâu dài và phát triển bền vững của công ty.
- Công ty chưa có các chính sách bán hàng hợp lý, ví dụ như đối với khách mua
hàng thường xuyên công ty không hề áp dụng bất kỳ chính sách giảm giá hay chiết
khấu nào cả. Hiện tại, công ty cũng chưa đăng ký thông tin cụ thể trên các website
truyền thông, khiến cho khách hàng không thể tra cứu khi cần thiết.
- Về việc xác định kết quả kinh doanh: Hiện nay việc theo dõi và đánh giá kết quả
kinh doanh của Công ty mới chỉ thực hiện tổng hợp chung cho các sản phẩm mà chưa
theo dõi và tính ra kết quả riêng cho từng loại, do đó không đánh giá được hiệu quả
chính xác của từng loại sản phẩm, hàng hoá. Vì thế Công ty nên có một số biện pháp
để xác định đúng kết quả kinh doanh cho từng sản phẩm.
3.2. Một số giải pháp cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty
- Để thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng Công ty nên có các chính sách
thanh toán: Thanh toán trước thời hạn thì sẽ được hưởng chiết khấu, nếu thanh toán
chậm thì phải chịu lãi suất của khoản nợ quá hạn.
- Công ty nên thực hiện các chương trình quảng cáo nhằm nâng cao khả năng tiêu
thụ hàng hoá, xây dựng các website để cập nhật những thông tin mới về hàng hoá của
Công ty. Công ty nên chú ý đến việc giảm giá khi khách hàng mua thường xuyên với
số lượng lớn để tạo mối quan hệ làm ăn lâu dài.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT61
- Việc xác định kết quả kinh doanh cho từng loại sản phẩm sẽ giúp nhà quản lý có
cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về kết quả đạt được của từng loại sản phẩm để từ đó đề
xuất ra các chiến lược kinh doanh mới đem lại hiệu quả cao nhất. Vì vậy Công ty nên
tiến hành xác định kết quả kinh doanh của từng loại sản phẩm. Muốn vậy Công ty cần
phải phân bổ được chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng loại sản phẩm trên cơ sở tỷ
lệ giá vốn hàng bán của từng loại sản phẩm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT62
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. Kết luận
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú,
với sự nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn của quý Công ty, đặc biệt là phòng kế toán, giáo
viên hương dẫn và kiến thức được học ở trường tôi đã hoàn thành nghiên cứu đề tài
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng
Phú”. Trong quá trình tìm hiểu, tôi đã rút ra một số kết luận.
Trong toàn bộ chương 1 tôi đã hệ thống một cách đầy đủ và logic các vấn đề cơ sở
lý luận về kế toán Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh. Trong bài đã làm rõ từ
khái niệm về Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh đến cách hạch toán. Qua đó
làm nền tảng khi đi sâu vào phần thực trạng công tác kế toán Doanh thu và Xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về tình hình hoạt động của Công ty, nhận thấy
trong ba năm qua tình hình hoạt động của bộ máy kế toán tại Công ty có nhiều chuyển
biến tích cực.
III.1.1. Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài
Ở chương cơ sở lý luận, tôi đã chắt lọc được những khái niệm cơ bản liên quan
đến đề tài, nội dung của các phần hành kế toán liên quan đến Doanh thu và Xác định
kết quả kinh doanh; đồng thời cập nhật những sửa đổi bổ sung mới nhất của thông tư,
quy định mới về Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh. Đây là cơ sở lý thuyết
bước đầu để em nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú”.
Thấy được thực tế quy trình kế toán doanh thu, các chứng từ liên quan và phản ánh
các nghiệp vụ đặc trưng liên quan đến doanh thu tại Công ty một cách trung thực và
khách quan nhất.
Phân tích và đánh giá những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải
pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán của Công ty.
III.1.2. Hạn chế
Tuy đã được tiếp xúc với thực tế nhưng vớ thời gian nghiên cứu hạn chế nên chưa
thể tìm hiểu một cách đầy đủ về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT63
doanh của Công ty. Thêm vào đó, Công việc tại phòng tài chính kế toán trong thời
gian đó rất bận rộn, khối lượng các nghiệp vụ phát sinh rất nhiều, do đó trong phạm vi
bài không thể phản ánh hết được.
Do kiến thức còn nhiều thiếu sót, kinh nghiệm làm việc chưa cao nên đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót, chưa chi tiết và chỉ mang tính đại điện hay những ý kiến
đóng góp còn mang tính chất trực quan, các giải pháp đề tài đưa ra còn mang tính định
hướng,
Vì vậy trong quá trình thực hiện đề tài này có thể còn nhiều thiếu sót, em rất mong
nhận được sự góp ý và bổ sung của quý thầy cô giáo để bài được hoàn thiện hơn.
III.2. Kiến nghị
Do bị giới hạn về thời gian cũng như kiến thức thực tiễn nên đề tài chỉ mới dừng
lại ở việc tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Thông Quảng Phú thông qua một số nghiệp vụ trên các chứng từ cụ thể.
Nội dung còn bỏ qua nhiều vấn đề, do đó nếu có điều kiện sẽ tìm hiểu chi tiết hơn,
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi tiết hơn. Mô tả quy trình ghi nhận một
nghiệp vụ trên phần mềm kế toán, cách nhập liệu, kết xuất thông tin của Công ty một
cách cụ thể hơn. Như vậy, đề tài chi tiết và mang tính thực tiễn hơn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam (ban hành và công bố theo
quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 Bộ Tài chính
2. Bộ Tài chính (2014), Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 24/12/2014 Bộ Tài chính.
3. TS. Phan Thị Minh Lý (2009), Nguyên lý Kế toán, NXB Đại học Huế
4. PGS. TS Võ Văn Nhị (2006), Kế toán Tài chính, NXB Tài chính – Tp.Hồ Chí Minh
5. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2005), Kế toán quản trị, NXB Giáo dục Hà Nội
6. Th.s Hoàng Thị Kim Thoa, (2014), slide bài giảng Phân tích Báo cáo Tài chính
7. Tài liệu do Công ty cung cấp
8. Trang web: centax.edu.vn, ketoanthienung.vn, tapchiketoan.com.vn,
9. Khóa luận của một số anh chị K45, K46 đề tài kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
Phụ lục 01.
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
SALE CONTRACT
Số/No: 78 QPPC-TTVN/16
Căn cứ vào các bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam.
Pursuant to Ordinance on Civil Law No. 33/2005/QH11 of the State Council of Viet Nam
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên:
Based on capabilities and needs of two parties:
Hôm nay ngày 14 tháng 7 năm 2016, Chúng tôi:
Today, 14th July 2016, we are:
Bên (A)
Party A
: CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG QUẢNG PHÚ
Đại diện
Representative
: Mr. Dương Văn Thơm Chức vụ: Giám đốc
Title: Director
Địa chỉ
Address
: Khu công nghiệp Nam Đông Hà, Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
Điện thoại
Tel
: 84-33.3854273 Fax: 84-33.3854263
Tài khoản VND
VND Account
: 102010001017829
Tại
At
: Vietinbank chi nhánh Quảng Trị
236 đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, Việt Nam
Mã số thuế
Tax code
: 3200.290.809
Bên (B)
Party B
: CÔNG TY TNHH TOYOTA TSUSHO VIỆT NAM
Đại diện
Representative
: Mr.TOMOAKI KOHARA Chức vụ: Giám đốc
Title: Director
Địa chỉ
Address
: Tầng 7, Tòa nhà Mặt trời Sông hồng, 23 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm,
Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại
Tel
: 84 4-39331020 Fax: 84 4-39333407
Tài khoản VND
VND Account
: 511-3000-148652
Tại
At
: The bank of Tokyo Mitsubishi UFJ..Ltd., Chi nhánh Hà Nội
Mã số thuế
Tax code
: 0103171663
Bên A đồng ý bán cho bên B sản phẩm nhựa thông Việt Nam đã qua sơ chế theo những điều
khoản sau:
The party A agreed to sell The party B: Vietnamese Gumrosin according to the following
terms:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
Điều I: GIÁ CẢ - PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Article 1: Price - payment:
1. Hàng hóa - Giá cả
Commodities – Price
Tên hàng
Commodity
Số lượng (tấn)
Quantity (mt)
Giá cả (VND/Tấn)
Price
Tổng cộng (VND)
Amount
Tùng hương Kesiya
Kesiyan gum rosin 108 MT 38.198.160 4.125.401.280
VAT 10% Tại cảng Đà NẵngAt Danang port 412.540.128
Tổng cộng
Total 4.537.941.408
Bằng chữ: Bốn tỷ năm trăm ba mươi bảy triệu chín trăm bốn mươi mốt nghìn bốn trăm
linh tám đồng chẵn.
In words: VND Four billion, five hundred thirty seven million, nine hundred forty one
thousand, four hundred and eight only.
2. Thanh toán
Payment
Trong vòng 45 ngày sau ngày giao hàng, Bên B phải trả cho Bên A số tiền hàng bằng tiền
Việt nam đồng.
By T/T 45 days from date of delivery in VND.
Bên A có trách nhiệm xuất hóa đơn 10% VAT 3 ngày trước khi bên B thanh toán.
The party A has to issue 10% VAT invoice to The party B 3 days before the payment date.
Điều II: CHẤT LƯỢNG - BAO BÌ ĐÓNG GÓI
Article II: Quality - Packing
1. Qui cách:
Specification of Gumrosin
- Màu sắc: Loại X
- Color: X grade
- Hàm lượng Acid: 171 – 175 Mg KOH/g
Acid value
- Nhiệt độ chảy mền: 76 +/-2oC
Softening point
- Độ Tro: 0,02 max
Ash content
2. Bao bì đóng gói:
Packing
225 kgs/thùng x 80 thùng/1 container
225 kg/drum x 80 drum/1 fel
Nhãn mác: Khối lượng tịnh/Khối lượng cả bì/xuất xứ
Marking: NET WEIGHT/GROSS WEIGHT/ORIGIN
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
Điều III: GIAO HÀNG
Article III: Deliver
3.1 Giao hàng:
Deliver: 6 containers: ETD Da Nang port on 27 July 2016
- Bên B sẽ thông báo cho Bên A ít nhất 5 ngày trước ngày tàu chạy. Trong trường hợp bên A
giao hàng muộn hơn ngày trên, thì bên A sẽ phải chịu mọi chi phí gây ra do việc giao hàng
muộn theo sự quy định của bên B
The Party B will inform the Party A at least 5 days before the delivery date of cargo. In case
the goods are delivered later than above date, Party A must bear all costs caused by late
delivery according to the decision of Party B
3.2 Giao hàng:
Place of delivery
- Quan lan can mạn tầu cảng Đà Nẵng. Bên A chịu trách nhiệm đóng hàng theo tiêu chuẩn
xuất khẩu và xếp hàng hoàn chỉnh vào container xếp lên tầu tại cảng Đà Nẵng. Phí đóng hàng
và vận chuyển hàng ra cảng Đà Nẵng do bên A chịu.
At container yard of Danang port. The Party A will be responsible for transporting/stuffing
goods in to container at their account.
Điều IV: CHỨNG TỪ
Article IV: Documents
Bên A có trách nhiệm cung cấp các loại hóa đơn chứng từ sau cho Bên B
The Party A has to provide the following documents:
1. Hóa đơn 10% VAT 3 ngày trước ngày thanh toán.
10% VAT invoice 3 days before receiving the payment.
2. Chứng chỉ chất lượng của người bán/ Nhà sản xuất (ba bản)
Certificate of Analysis issued by Seller/Manufacturer in triplicate
3. Packing list của người bán
Packing list issued by Seller
4. Chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Certificate of Origin
Điều V: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Article V: General Provision
Hai bên sẽ thực hiện đúng những điều khoản trong hợp đồng. Nếu bên nào phá hợp đồng thì
sẽ phải trả tiền phát sinh cho sự thiệt hại hàng hóa cho phía bên kia theo qui định của pháp
lệnh kinh tế.
The two Parties undertake to execute these above-mentioned terms and conditions
accordingly. Either Party who breaks this contract will have to pay compensation for all
losses/damages to the other Party in accordance with the stipulation of Ordinance on
Economic Contract.
Trong khi thực hiện hợp đồng này, nếu có phát sinh tranh chấp thì cùng nhau thương lượng,
nếu không thương lượng được sẽ đưa ra tòa án Kinh tế Hà Nội giải quyết, phán quyết của tòa
án có giá trị chung thẩm, án phí do bên có lỗi chịu.
Claims or disputes if any in the execution of this contract will be settled amicably first by
negotiation. In case a solution cannot be reached, the matter will be referred to the Economic
Court of Hanoi whose settlement will be final and binding to both Parties.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
Mọi sửa đổi, bổ sung cho hợp đồng này phải lập thành văn bản và thông báo trước cho nhau,
có sự xác nhận của hai bên mới có giá trị thi hành.
Any amendment/supplement to this contract must be agreed by both Parties and made in
writing. This contract is deem to be liquidated automatically when both Parties finish their
duties of goods delivery and payment.
Hợp đồng được lập thành 02 bản và mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.
This contract is made into two (02) original copies of the same legality, Party A shall keep
one and Party B keep one. This contract is valid from date of signing.
BÊN A
PARTY A
QUANG PHU PINE JOINT STOCK COMPANY
BÊN B
PARTY B
TOYOTA TSUSHO VIETNAM CO., LTD.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
Phụ lục 02.
SALE CONTRACT
NO: 76 QPPC – SDSH / 16
DATE: JUL 07 2016
BETWEEN: QUANG PHU PINE JOINT STOCK COMPANY
South Dong Ha Industrial Zone, Dong Ha city, Quang Tri
Province, S.R. Vietnam
Tel: 84. 53 3577.268; Fax: 84.53 3577.568.
Represented by: Mr. Duong Van Thom – Director
Herein after called as the “Seller”.
AND: SUDARSHAN CHEMPRO PVT. LTD
Plot no. 98/F2, Jigani Industrial Area,
Jigan, Abekal Taluk, Banglagore District, India
Represented by: Mr. Sanjay Sood – Position: Director.
Herein after called as the “Buyer”.
The seller has the desire to supply gum turpentine to the buyer on the terms and
condition as set forth in this contract.
1. Commondity and price:
SPECIFICATION GUM TURPENTINE
Colour grade Trans parent white
Alpha pinene content 45 – 52%
Beta pinene 1.0% min
Unit price USD 1.460/mt CNF Chennai, India
Quantity 28.80 mts (02 fels)
Payment term DP at Sight
Total value of contract USD 42.048,00
Latest Date of Shipment Aug 05, 2016
2. Packing: Good to be packed in iron drums of 180kgs net each and 80 drums (14.4mts)
can put in a 20ft fel.
(*) Seller confirm to supply the goods with the same specification as mentioned in this
contract.
3. Payment:
Buyer will accept the original shipping document and ask his bank to remit in USD in
favor of the seller for 100% commercial invoice value directly to
OUR BANK: VIETCOMBANK QUANG TRI BRANCH
NO. 51 TRAN HUNG DAO RD, DONG HA CITY,
QUANG TRI PROVINCE, S.R. VIETNAM
SWIFT CODE: BFTWNYX
OUR ACCOUNT NO: 0771. 37. 0795. 910
Money will not be transferred through any third country and the buyer will have to
bear all transfering fee of money from India to our bank in Vietnam.
Seller will have to bear only the banking fee inside Vietnam, if any foreigne banking
fee arised buyer will have to cover all outside Vietnam.
Seller will send the following original required shipping documents to buyer’s bank
(refering to buyer’s confirmation of purchase with the details of shipping coxs made and
his banker).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
Document require:
+ Full sets of clean on board Bill of lading
+ Commercial Invoice
+ Packing list
+ Certificate of Weight, analysis issued by Vinacontrol, the result of
Vinacontrol’s analysis will be final certificate of quality for both
partie’s negotiation.
+ Certificate of origin issue form A I
No more other documents required.
4. Sipping mark:
GUM TURPENTINE
VIETNAM ORIGIN
N.W.T: 180 KGS
5. Shipment: From Tien Sa port – Vietnam to Chennai port – India.
6. Other conditions:
Force majeures and arbitrations: Both sides are free from responsibility when this
agreement can not be carried out due to force majeures such as fire, act of God, wars,
flood and ABN & embargo of central/local authorities of each side.
AI disputes arising in the course of this contracts execution should be settled through
amicable negociation directly between the two parties. In case no settlement can be
reached, it shell refer to the international arbitration centre. Force majeures must notified
each party to the other within 5 days at least & confirmed by writting of 7 days after the
cable.
All other conditions which is not stated in this contract shall be refered to Inconterms
2000.
This contract made in Quang Phu on Jul 07, 2016 and signed by both parties
mentioned above by facsimile in validity.
FOR THE BUYER FOR THE SELLER
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
Phụ lục 03.
Cục Hải quan TP Đà Nẵng
CC HQ CK Cảng Đà Nẵng
Ngày 05 tháng 08 năm 2016
DANH SÁCH CONTAINER
ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN
Tờ khai không phải niêm phong
1. Chi cục hải quan giám sát: CC HQ CK Cảng Đà Nẵng
2. Đơn vị XNK: Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú
3. Mã số thuế: 3200290809 6. Ngày tờ khai: 05/08/2016
4. Số tờ khai: 300940665560 7. Loại hình: Xuất kinh doanh
5. Trạng thái tờ khai: Thông quan 8. Luồng: Xanh
STT
SỐ HIỆU
CONTAINER
(1)
SỐ SEAL
CONTAINER
(nếu có)
(2)
SỐ SEAL HẢI
QUAN
(nếu có)
(3)
XÁC NHẬN CỦA
BỘ PHẬN GIÁM
SÁT HẢI QUAN
(4)
MÃ VẠCH
(5)
1 PCIU1247171 NA
2 PCIU2937910 NA
Kết xuất dữ liệu lúc: 05/08/2016 02:40 PM
Ghi chú:
- Cột số (1):
+ Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống.
+ Đối với hàng xuất khẩu: lấy từ tiêu chí “Số container” trên tờ khai xuất.
Trường hợp có sự thay đổi số container đã khai báo, căn cứ chứng từ do người khai hải quan nộp, xuất
trình, công chức hải quan cập nhật số container vào Hệ thống để in lại danh sách container.
- Cột số (2): Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ
thống.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
Phụ lục 04.
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan)
Tờ khai: 300940665560 Số tờ khai đầu tiên
Tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình B11 2
Cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CANGDANANG
Ngày đăng ký 05/08/2016 14:27:28
Thời hạn tái nhập/tái xuất / /
0094066556
Mã số thuế đại diện 3806
Mã bộ phận xử lý tờ khai 00
Ngày thay đổi đăng ký / /
Người xuất khẩu
Mã 3200290809
Tên Công Ty Cổ Phần Thông Quảng Phú
Mã bưu chính (+84) 43
Địa chỉ KCN Nam Đông Hà, Thành Phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
Số điện thoại 0437324889
Người ủy thác xuất khẩu
Mã
Tên
Người nhập khẩu
Mã
Tên SUDARSHAN CHEMPRO PVT.LTD
Mã bưu chính
Địa chỉ PLOT NO.98/F2
JIGANI, ANEKAL TALUK, BANGALOKE DIS
Mã nước IN
JIGANI INDUSTRIAL AREA
INDIA
Đại lý Hải quan Mã nhân viên Hải quan
Số vận đơn
Số lượng 160
Tổng trọng lượng hàng (Gross) 31.440
Địa điểm lưu kho 34CES01
Địa điểm nhận hàng cuối cùng INMAA
Địa điểm xếp hàng VNDTS
Phương tiện vận tải dự kiến 9999
Ngày hàng đi dự kiến 05/08/2016
Ký hiệu và số hiệu
DR
KGM
XN CANG TIÊN SA
CHENNAI (EX MADRAS)
CANG TIEN SA (D.NANG)
KOTA JASA JAA326
Giấy phép xuất khẩu
1
2
3
4
5
Số hóa đơn A - 99/EXP
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
Ngày phát hành 05/08/2016
Phương thức thanh toán DP
Tổng trị giá hóa đơn CFR – USD - 42.048 - A
Tổng trị giá tính thuế USD - 42.048
Tỷ giá tính thuế USD - 22.260
Tổng hệ số phân bổ trị giá 42.048 - M
Phân loại không cần quy đổi VND Người nộp thuế 1 Mã xác định thời hạn nộp thuế D Phân loại nộp thuế A
Tổng số tiền thuế xuất khẩu Tổng số tiền lệ phí VND
Số tiền bảo lãnh
Tổng số trang của tờ khai 3 Tổng số dòng hàng của tờ khai 1
Số đính kèm khai báo điện tử 1 – 720490707330 2 3
Phần ghi chú Hàng tập kết tại bãi Tiên Sa theo hợp đồng số 76 QPPC-SDSH/16 ngày 07/07/2016
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp Sổ quản lý người sử dụng 00102
Mục thông báo của Hải quan
Tên trưởng đơn vị Hải quan
Ngày hoàn thành kiểm tra
Ngày cấp phép xuất nhập
Thời hạn cho phép vận chuyển bảo thuế (khởi hành)
Địa điểm
Thông tin trung chuyển 1
2
3
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế 34CES01
CCT Chi cục hải quan Cảng
05/08/2016 14:27
05/08/2016 14:27
05/08/2016
Ngày đến Ngày khởi hành
/ / ~ / /
/ / ~ / /
/ / ~ / /
05/08/2016
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan)
Tờ khai: 300940665560 . 00 Số tờ khai đầu tiên
Tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình B11 2
Cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CANGDANANG
Ngày đăng ký 05/08/2016 14:27:28
Thời hạn tái nhập/tái xuất / /
Mã số thuế
đại diện
3806
Mã bộ phận
xử lý tờ khai
00
Ngày thay đổi
đăng ký / /
Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng
Mã 1 34CES01 2 3 4 5
Tên XN CẢNG TIÊN SA
Địa chỉ 01 Yết Kiêu Đà Nẵng
Số điện thoại 0437324889
Số container
1 PCIU1247171 2 PCIU2937910 3 4 5
6 7 8 9 10
11 12 13 14 15
16 17 18 19 20
21 22 23 24 25
26 27 28 29 30
31 32 33 34 35
36 37 38 39 40
41 42 43 44 45
46 47 48 49 50
Chỉ thị của Hải quan
Ngày Tên Nội dung
1 / /
2 / /
3 / /
4 / /
5 / /
6 / /
7 / /
8 / /
9 / /
10 / /
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan)
Tờ khai: 300940665560 Số tờ khai đầu tiên
Tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Phân loại kiểm tra 1 Mã loại hình B11 2
Cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai CANGDANANG
Ngày đăng ký 05/08/2016 14:27:28
Thời hạn tái nhập/tái xuất / /
Mã số thuế đại diện 3806
Mã bộ phận xử lý tờ khai 00
Ngày thay đổi đăng ký / /
Mã số hàng hóa 38059000 Mã quản lý riêng Mã phân loại tái xác nhận giá
Mô tả hàng hóa Dầu thông gồm 160 thùng đóng trong 2 cont 20ft, 180kg/ thùng tịnh, 196.5kg/thùng tổng, sản phẩm của
nhựa thông, hàng xuất xứ tại Việt Nam, hàng mới 100$#&VN
Số lượng (1) 28,8 TNE
Số lượng (2)
Trị giá hóa đơn 42.048 Đơn giá hóa đơn 1.460 - USD - TNE
Thuế xuất khẩu
Trị giá tính thuế (S) 935.988.480 VN Trị giá tính thuế (M)
Số lượng tính thuế Đơn giá tính thuế 32.499.600 VND TNE
Thuế suât 0%
Số tiền thuế VN
Số tiền miễn giảm
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
Danh mục miễn thuế xuất khẩu
Tiền lệ phí Đơn giá Tiền bảo hiểm Đơn giá
Số lượng Số lượng
Khoản tiền VND Khoản tiền VND
Mã văn bản pháp luật khác 1 2 3 4 5
Miễn / Giảm / Không chịu thuế xuất khẩu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
Phụ lục 05.
Công ty Cổ phần Thông Quảng Phú
Khu công nghiệp nam Đông Hà – P.Đông Lương – TP.Đông Hà – Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA
Kho: >; Mặt hàng: Tùng hương tây nguyên; Quý 3 năm 2016
Mã kho: KHO
Mã hàng: THTN
Tên kho Tên hàng
Ngày
hạch
toán
Ngày
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải ĐVT Đơn giá
Nhập Xuất Tồn TK
kho
TK
đối
ứng
Số
lượng Giá trị
Số
lượng Giá trị
Số
lượng Giá trị
Kho Công ty Tùng hương tây nguyên Số dư đầu kỳ Tấn 34.370.088,26 452,842 15.564.219.510
Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 28/7/2016 28/7/2016 XHH115
Xuất kho bán hàng Cty
TNHH Toyota Tsusho theo
hóa đơn 0000773
Tấn 33.901.529,03 108,000 3.661.365.135 344,842 11.902.854.375 1551 632
Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 31/7/2016 31/7/2016 NCB85 Nhập chế biến sản phẩmtây nguyên tháng 7 Tấn 33.307.043,16 144,508 4.813.134.193 489,350 16.715.988.568 1551 154
Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 11/8/2016 11/8/2016 XHH130
Xuất kho bán hàng Cty
TNHH Toyota Tsusho theo
hóa đơn 0000783
Tấn 33.901.529,03 108,000 3.661.365.135 381,350 13.054.623.433 1551 632
Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 30/8/2016 30/8/2016 XHH137
Xuất kho bán hàng Cty
TNHH Toyota Tsusho theo
hóa đơn 0000792
Tấn 33.901.529,03 108,000 3.661.365.135 273,350 9.393.258.298 1551 632
Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 31/8/2016 31/8/2016 NCB94 Nhập chế biến sản phẩmtây nguyên tháng 8 Tấn 33.307.043,16 106,013 3.530.979.567 379,363 12.924.237.865 1551 154
Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 07/9/2016 07/9/2016 XHH142
Xuất kho bán hàng Pacific
Resing Inc – Philippines
theo hóa đơn 0000773
Tấn 33.901.529,03 0,225 7.627.844 379,138 12.916.610.021 1551 632
Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 09/9/2016 09/9/2016 XHH146
Xuất kho bán hàng Cty
TNHH Toyota Tsusho theo
hóa đơn 0000803
Tấn 33.901.529,03 108,000 3.661.365.135 271,138 9.255.244.886 1551 632
Kho Công ty Tùng hương tây nguyên 30/9/2016 30/9/2016 NCB105 Nhập chế biến sản phẩmtây nguyên tháng 9 Tấn 33.307.043,16 106,398 3.543.802.776 377,536 12.799.047.662 1551 154
Tổng cộng 356,919 11.887.916.536 432,225 14.653.088.384 377,536 12.799.047.662
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 9 năm 2016
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
SVTH: Lê Thị Mỹ Hương Lớp:K49B - LTKT
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf