ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
Sinh viên
PHAN THÙY MY
NIÊN KHÓA: 2016 - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
Sinh viên thực hiện
Phan Thùy My
Lớp K50A Kế toán
MSV: 16K4051085
Giáo viên h
135 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thái Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng dẫn
T.S Nguyễn Thị Thanh Huyền
Huế, tháng 12 năm 2019
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian hơn ba tháng thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận
được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn
bè. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn Tiến sĩ
Nguyễn Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và truyền đạt
những kinh nghiệm quý báu của mình cho chúng em cũng như luôn quan tâm,
động viên để em và các bạn có thể hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán nói
riêng và Trường Đại học Kinh tế nói chung đã trang bị cho em những kiến thức và
kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện cho em
thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị phòng kế toán tại công
ty Cổ phần Thái Lan đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như
trình độ, kĩ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài làm không tránh khỏi những sai
sót.Vì vậy, em rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp chân tình từ các thầy cô
để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phan Thùy My
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ...........................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết cấu đề tài: ..............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp....................................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................4
1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác ...............................................................................4
1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................5
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...........................5
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........................6
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ..6
1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập ..............................................................................6
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................6
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................11
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My ii
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................16
1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................18
1.2.2.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh ..................18
1.2.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN...............................30
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan ...............................................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................30
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................31
2.1.3. Phạm vi hoạt động và hình thức sở hữu vốn của công ty....................................32
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................32
2.1.5. Bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan....................................................36
2.1.6. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2016-2018...............................................41
2.1.7. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 ..........................43
2.1.8. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018.......................49
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần Thái Lan ..........................................................................................................53
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và hoạt động tiêu thụ tại công ty.........................................53
2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ ............................................................53
2.2.1.2. Phương thức bán hàng của công ty...................................................................53
2.2.1.3. Phương thức thanh toán của công ty ................................................................54
2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập ............................................................................55
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP Thái Lan ............55
2.2.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................67
2.2.4.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................................68
2.2.4.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................73
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................75
2.2.5.1. Kế toán các khoản chi phí liên quan đến xác định kế quả kinh doanh.............75
2.2.5.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................87
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My iii
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THÁI LAN ................................................................................................95
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thái Lan ............................................................................................95
3.1.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................95
3.1.1.1. Đánh giá chung .................................................................................................95
3.1.1.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh .............................................................................................................................97
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại ...................................................................................98
3.1.2.1. Đánh giá chung .................................................................................................98
3.1.2.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh .............................................................................................................................99
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan............................................................100
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh........................................................................................100
3.2.1.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................100
3.2.1.2. Công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .....................102
3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty Cổ phần Thái Lan ..................103
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106
1. Kết luận....................................................................................................................106
2. Kiến nghị .................................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................108
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My iv
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
CP Cổ phần
CTCP Công ty cổ phần
DN Doanh nghiệp
DV Dịch vụ
DDT Doanh thu thuần
GĐ Giám đốc
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HĐQT Hội đồng quản trị
HH Hàng hóa
KC Kết chuyển
KQKD Kết quả kinh doanh
LNST Lợi nhuận sau thuế
LNTT Lợi nhuận trước thuế
PGĐ Phó giám đốc
QĐ Quyết định
QLKD Quản lý kinh doanh
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TSCĐ Tài sản cố định
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. .........................................15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên. ............................................................................................................................20
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. ...............................................22
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính ....................................................24
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác...........................................................26
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .................................27
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................29
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty..................................................................33
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan .............................37
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................39
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018......42
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn
2016-2018......................................................................................................................45
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2018......................50
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1 - Trích hóa đơn GTGT số 0000106 ................................................................59
Biểu 2.2 - Trích hóa đơn GTGT số 0000133 ................................................................60
Biểu 2.3- Trích hóa đơn GTGT số 0000124 .................................................................62
Biểu 2.4- Trích hóa đơn GTGT số 0000131 .................................................................63
Biểu 2.5- Trích sổ cái tài khoản 511..............................................................................65
Biểu 2.6- Trích Chứng từ giao dịch ngân hàng NN&PTNT Việt Nam ........................70
Biểu 2.7- Trích sổ cái tài khoản 515..............................................................................72
Biểu 2.8 – Phiếu thu thanh lý tài sản cố định ................................................................74
Biểu 2.9-Trích sổ cái tài khoản 711...............................................................................75
Biểu 2.10- Trích sổ cái tài khoản 154............................................................................77
Biểu 2.11- Trích sổ cái tài khoản 632............................................................................78
Biểu 2.12-Trích Sổ cái tài khoản 642............................................................................81
Biểu 2.13- Trích sổ cái tài khoản 635............................................................................83
Biểu 2.14 -Trích sổ cái TK 821 .....................................................................................86
Biểu 2.15- Trích sổ cái tài khoản 911............................................................................92
Biểu 2.16-Trích sổ cái tài khoản 421.............................................................................94
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các
chính sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi. Các doanh nghiệp phải đối đầu
với nhiều thách thức rất lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là
trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể
nắm bắt được thời cơ từ đó biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển thì phải giải được bài toán làm sao để nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Vì thế, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là công cụ quản
lý quan trọng của các nhà quản trị quyết định tới sự tồn tại của công ty trong nền kinh
tế hiện nay. Căn cứ vào kết quả kinh doanh, nhà quản lý đưa ra các quyết định ngắn
hạn và dài hạn cho công ty. Mặt khác, thông qua kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh còn xác định được nghĩa vụ thuế phải nộp cho nhà nước. Trong thực tế,
mỗi doanh nghiệp có những đặc thù kinh doanh riêng nên việc hạch toán và quản trị
doanh thu, xác định kết quả kinh doanh khác nhau, tạo sự khác biệt về kết quả kinh
doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp cùng với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan” để làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:
+Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 2
+Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Thái Lan.
+ Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan nói riêng.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực trạng công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan.
4. Phạm vi nghiên cứu
-Về không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
phòng kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan.
-Về thời gian: Phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình tài sản, nguồn
vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập qua 3
năm 2016-2018; tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh, lấy ví dụ minh họa trong quý 4 năm 2019 của công ty Cổ phần Thái Lan.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu: được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên
quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm mục
đích tìm hiểu, tham khảo kiến thức, các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu trong
các giáo trình, chuẩn mực kế toán, các thông tư, văn bản ban hànhđể hệ thống hóa
phần cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh .
+ Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn, trực
tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 3
+ Phương pháp quan sát: được sử dụng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc
của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển
chứng từ
- Phương pháp xử lí số liệu: các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và
chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao.
+ Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định
xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
+ Phương pháp phân tích, đánh giá: được sử dụng để phân tích tình hình tài sản,
nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ
đó đánh giá năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược
điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra
nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phục những
hạn chế của công ty nói chung.
6. Kết cấu đề tài:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thái Lan
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác
Theo điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu
được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ
đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu
được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận,
không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14) về doanh thu và thu nhập khác:
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch
vụbao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có).
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu
.Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng
không là doanh thu.
Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 5
1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
- Theo điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm
lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng
tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
- Theo điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là
kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đối với doanh nghiệp: thông qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp thu hồi
vốn bỏ ra ban đầu và tiếp tục quá trình luân chuyển vốn, đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Đồng thời hạch toán doanh thu còn giúp doanh nghiệp có các quyết định tối ưu
về sản xuất , hàng tồn kho, lao động,để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Xác định kết
quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ
đó xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp. Xác định kết quả kinh doanh còn giúp
doanh nghiệp xác định được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, nhà đầu tư, người
lao động
Đồi với nhà nước: giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác.
Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt khả năng sản xuất, tiêu thụ từng loại hàng hóa,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 6
từng ngành, từng địa phương để có chính sách khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng. Từ
đó, nhà nước có thể đánh giá được tình hình nền kinh tế của đất nước để có những giải
pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển kinh tế.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ quan trọng nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lí và những người quan tâm đến
hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được
của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh
doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế
toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi
phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh
doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản trị.
- Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu
nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể.
- Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo
chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó
đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 7
Theo CMKT 14 “Doanh thu và thu nhập khác”thì:
Doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng
- Xác định chi phí liên quan đến việc bán hàng.
Doanh thu từ cung cấp dịch vụ
Được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được
ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều
kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã được hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân
biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản thu hoặc sẽ thu được.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 8
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên
tắc nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, do đó
kế toán phải căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý.
c. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Đơn đặt hàng, Hợp đồng bán hàng
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
d. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi quá trình tiêu thụ tại doanh nghiêp, kế toán sử dụng tài khoản: Tài
khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa, được sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hóa
- TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm, được sử dụng cho các doanh nghiệp sản
xuất nông nghiệp công nghiệp, xây lắp
- TK 5113 - Doanh thu dịch vụ, được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 9
Kết cấu tài khoản 511 như sau:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên nợ
- Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp cho KH và đã được xác định là đã bán trong
kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
- KC doanh thu thuần vào tài khoản 911.
Bên có
-DTT bán sản phẩm, hàng
hóa và CCDV của doanh
nghiệp đã được thực hiện
trong kỳ kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 10
e. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 133
TK111,112,131
TK 3331
TK 111, 112,131
TK 515 TK 3387
(1)
(2a)
(2b)(2c)
TK 111,112,131
(3)
TK 151,156,6421,6422..TK 131,1368
(4b)
TK 6421,111,112
TK 331
(4a)
A)
(5)
TK 511- Doanh thu
BH và CCDV
TK 3331
(6)
TK 911
(7)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 11
Giải thích sơ đồ:
(1) Doanh thu BH và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu tiền ngay
hoặc người mua chấp nhận thanh toán.
(2) Bán hàng theo phương thức trả góp.
(2a) Giá trả ngay
(2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay
(2c) Phân bổ lãi trả góp
(3) Doanh thu bán hàng và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
(4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng.
(4a) Doanh ... hoạch hàng năm đã đề ra để cụ thể hóa hoạt động sao cho
phù hợp với từng giai phát triển công ty.
Đội xe cơ giới: nắm vững tính chất, tình trạng của từng thiết bị, máy móc. Đặc
biệt, lưu ý các thiết bị đang thi công công trình trọng yếu để có kế hoạch quản lý và
sửa chữa kịp thời nhằm đảm bảo tiến độ.
2.1.5. Bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan
a. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan
Công ty Cổ phần Thái Lan là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, có quy mô sản
xuất chưa sâu, hoạt động vừa tập trung vừa phân tán, theo hình thức này công ty vẫn tổ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 37
chức một phòng kế toán có nhiệm vụ thực hiện công tác tài chính kế toán toàn doanh
nghiệp, hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị trực thuộc, thu nhận kiểm tra các
báo cáo kế toán ở đơn vị trực thuộc gửi lên. Từ đó, lập báo cáo tổng hợp toàn doanh
nghiệp. Còn kế toán ở các đơn vị trực thuộc có nhiệm vụ thực hiện một số công tác kế
toán phát sinh của đơn vị mình, thu nhận thông tin hoặc định kỳ lập báo cáo gửi lên
phòng kế toán của công ty.
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan
Bộ máy kế toán của công ty gồm 12 người. Tại phòng công ty 4 người, tại 3 xí
nghiệp và 5 đội trực thuộc 8 người.
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
VÀ GIÁ THÀNH
KẾ TOÁN TSCĐ
VÀ VẬT TƯ
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG VÀ
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN TẠI CÁC
ĐỘI XDCT DỰNG
KẾ TOÁN TẠI CÁC
XÍ NGHIỆP
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 38
Chức năng và nhiệm vụ:
Kế toán trưởng: giúp giám đốc chỉ đạo, thực hiện tốt thống nhất công tác kế
toán thống kê và thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra giám sát
doanh nghiệp, giám sát công việc, chấp hành chế độ kế toán tài chính theo đúng quy
định của nhà nước.
Kế toán tổng hợp và giá thành: ghi chép tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất, chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi
phí sản xuất chung theo từng công trình. Thực hiện kế toán thuế trong doanh nghiệp.
Cuối kỳ, quyết toán và tính giá thành cho từng công trình. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ,
sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
thuyết minh tài chính.
Kế toán vật tư và tài sản cố định: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích
khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định của nhà nước. Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn
kho nguyên vật liệu, nhiên liệu, CCDC. Có trách nhiệm mở sổ chi tiết theo dõi nhập
xuất vật tư theo giá thực tế, theo từng nguồn thu nhập.
Kế toán ngân hàng, công nợ: theo dõi tình hình công nợ phải thu đối với
khách hàng, tình hình công nợ nội bộ, tình hình tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình
thanh toán với cán bộ công nhân viên, tạm ứng, thanh toán với khách hàng.
Kế toán viên ở các đơn vị trực thuộc: chịu sự chỉ đạo điều hành của kế toán
trưởng, thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của mình, thường xuyên kiểm tra đối
chiếu giữa các phần hành, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
b. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ
Trong quá trình hoạt động Công ty đã sử dụng một số chứng từ tiêu biểu sau
đây: + Chứng từ về tiền:
- Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền
- Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Bảng kiểm kê quỹ
+ Chứng từ hàng tồn kho
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 39
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Biên bản nhận vật tư hàng hóa
+ Chứng từ tài sản cố định
- Hợp đồng mua bán, Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho
- Quyết định về việc thanh lý thiết bị
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Công ty tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.
Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
Công ty áp dụng hình thức kế toán là kế toán máy, sử dụng phần mềm AC Soft
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Kiểm tra đối chiếu.
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
Sổ kế toán:
-Sổ Nhật kí chung
-Sổ Cái
-Sổ kế toán chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 40
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu váo máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối quý, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ ( cộng sổ ) và lập báo cáo tài
chính. Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết và giữa chứng từ gốc với trên
phần mềm phải được thực hiện đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được
nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo
tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
-Báo cáo tình hình tài chính ( B01a-DNN)
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN)
-Bảng thuyết minh BCTC (B09-DNN)
-Bảng cân đối tài khoản ( F01-DNN)
Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán tại Công ty
- Đơn vị tiền tệ thống nhất: là tiền đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì: bình quân gia quyền liên hoàn
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 41
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao: phương pháp đường thẳng
- Chế độ kế toán áp dụng: doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Hình thức kế toán áp dụng trong phần mềm: Nhật kí chung
- Nguyên tắc ghi nhận đi vay: được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kì phát
sinh
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: thỏa mãn
các quy định trong chuẩn mực số 18
- Kì kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thức ngày 31/12 hàng năm.
2.1.6. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2016-2018
Lao động là nhân tố đặc biệt quan trọng ảnh hưởng đến sự sống còn của một
doanh nghiệp, là một yếu tố góp phần làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra
thường xuyên, liên tục. Quy mô của lao động sẽ phản ánh quy mô của doanh nghiệp.
Cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực lao động và đặc điểm công nghệ, mức độ hiện đại
hóa sản xuất của doanh nghiệp. Chất lượng lao động sẽ quyết định và thể hiện qua kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, bất kỳ doanh nghiệp
nào muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi phải có cách bố trí và sử dụng lao động một
cách thật hiệu quả.
Trong đó bao gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư điện khí hóa, kỹ sư đô thị, cử nhân
kinh tế là những cán bộ chủ chốt thi công tại công trường. Ngoài ra còn có các công
nhân
tại các tổ đội xây dựng, công nhân tại xưởng sản xuấtđể đáp ứng việc sản xuất và
xây dựng của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 42
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018.
Đơn vị tính: Người
STT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
Giá
trị
Cơ
cấu
Giá
trị
Cơ
cấu
Giá
trị
Cơ
cấu
Giá
trị
+/-
(%)
Giá
trị
+/-
(%)
1 Theo giới
tính
143 100 147 100 154 100 4 2.8 7 4,8
-Nam 105 73,4 107 72,8 114 74,0 2 1.9 7 6,5
-Nữ 38 26,6 40 27,2 40 26,0 2 5,2 0 0
2 Theo trình
độ
143 100 147 100 154 100 4 2,8 7 4,8
-Đại học,
cao đẳng
35 24,5 34 23,1 37 24,0 -1 -2,8 3 8,8
-Trung cấp 25 17,5 26 17,7 28 18,2 1 4,0 2 7,7
-Công nhân 83 58,0 87 59,2 89 57,8 4 4,8 2 2,3
Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy rằng: Nhìn chung cơ cấu lao động của công ty năm
qua 3 năm khá hợp lý, có sự thay đổi số lao động không đáng kể, lao động qua 3 năm
có xu hướng tăng dần. Tình hình lao động của công ty phù hợp với tính chất công việc
và ngành nghề kinh doanh. Lao động trong công ty bao gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư
điện khí hóa, kỹ sư đô thị, cử nhân kinh tế là những cán bộ chủ chốt thi công tại công
trường.
Ngoài ra còn có các công nhân tại các tổ đội xây dựng, công nhân tại xưởng sản
xuất để đáp ứng việc sản xuất và xây dựng của công ty.
Tổng số lao động năm 2017 tăng 4 người so với năm 2016 (tương ứng 2,8%).
Qua năm 2018 thì số lượng lao động tăng 7 người tương đương với tăng 4,8% so với
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 43
năm 2017. Số lao động tăng nguyên nhân là do công ty đang ngày càng mở rộng quy
mô do đó công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng yêu cầu của
công việc. Để thấy rõ được tình hình biến động lao động của công ty, chúng ta cần đi
sâu vào phân tích các chỉ tiêu sau:
- Xét theo giới tính : Do đăc điểm công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên
lao động nam chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng tăng. Năm 2017 tăng 2 lao động nam so
với năm 2016 tương ứng tăng 1,9%. Sang năm 2018 lại tiếp tục tăng 7 lao động tương
ứng 6,5%. Lao động nữ chiếm tỷ trọng thấp và tăng không đáng kể. Năm 2017 tăng 2
lao động nữ tương ứng 5,2% và giữ nguyên sang năm 2018. Điều này hoàn toàn hợp lý
bởi ngành nghề chính của công ty là xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng mà đặc
điểm của ngành này thì nam nhiều hơn nữ.
- Xét về trình độ : Vì đặc thù của công ty là xây dựng nên tỷ trọng công nhân cao
chiếm trên 50% và tăng dần qua các năm. Năm 2016 công nhân chiếm 58% và tăng 4
lao động trong năm 2017 tương ứng 4,8%. Sang năm 2018 tiếp tục tăng 2 lao động
tương ứng 2.3 %. Năm 2017 tỷ lệ lao động có trình độ là đại học, cao đẳng giảm 1
người tương ứng giảm 2,8% so với năm 2016. Năm 2018, số lượng lao động có trình
độ đại học, cao đẳng là 37 tăng 3 người tương tứng tăng 8,8% so với năm 2017. Đối
với lao động có trình độ trung cấp chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng nhẹ qua các năm. Năm
2017 tăng 1 lao động và 2 lao động vào năm 2018 tương ứng với 4 và 7,7%.
Tóm lại, trong ba năm qua lao động của công ty có sự thay đổi nhẹ cả về chất cũng
như về lượng. Sự thay đổi này khá phù hợp với nhu cầu và đặc điểm hoạt động của
công ty, giúp cho công ty chủ động trong việc lập kế hoạch sản xuất cũng như lập kế
hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động. Tuy nhiên, để phát huy
tính sáng tạo,năng lực làm việc của mỗi cán bộ nhân viên, Ban lãnh đạo công ty cần đề
ra nhiều chính sách đãi ngộ, khen thưởng hơn nữa, có như vậy công việc mới đảm bảo
được hiệu quả.
2.1.7. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018
Để tiến hành hoạt động SXKD thì nguồn vốn và tài sản là hai điều kiện tiên
quyết đầu tiên đối với bất kì một doanh nghiệp nào. Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 44
của từng hoạt động sản xuất mà mỗi doanh nghiệp có một cơ cấu nguồn vốn và tài sản
khác nhau. Nhưng chung quy lại thì nguồn vốn và tài sản là một nguồn lực quan trọng
quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, để đảm bảo cho quá
trình hoạt động SXKD được diễn ra thuận lợi, liên tục thì công ty cần phải có chính
sách xây dựng nguồn vốn, tài sản và sử dụng nó sao cho hiệu quả. Đối với công ty Cổ
phần Thái Lan, trong những năm qua, ban lãnh đạo công ty đã đề ra nhiều chính sách
quản lý và sử dụng vốn khá hiệu quả, giúp cho công ty ngày càng phát triển. Để thấy
rõ điều này, chúng ta có thể xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của
tài sản, nguồn vốn của công ty trong ba năm gần đây:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 45
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018
Đơn vị tính: đồng Việt Na
(Nguồn: Trích từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty Cổ phần Thái Lan)
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
giá trị % giá trị % giá trị % giá trị % giá trị %
A.TÀI SẢN 5.807.125.598 100 12.603.052.008 100 13.682.599.152 100 6.795.926.410 117,03 1.079.547.144 8,57
I. Tài sản ngắn hạn 3.027.613.513 52,14 2.913.584.666 23,12 2.933.632.110 21,44 (114.028.847) (3,77) 20.047.444 0,69
1.Tiền và các khoản
tương đương 1.160.169.289 19,98 550.068.784 4,36 12.060.572 0,09 (610.100.505) (52,59) (538.008.212) (97,81)
2. Các khoản phải
thu ngắn hạn 1.160.381.781 19,98 1.870.411.464 14,84 2.772.035.322 20,26 710.029.683 61,19 901.623.858 48,20
3. Hàng tồn kho 707.062.443 12,18 493.104.418 3,91 149.536.216 1,09 (213.958.025) (30,26) (343.568.202) (69,67)
4.Tài sản ngắn hạn
khác 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 - 0 -
II. Tài sản dài hạn 2.779.512.085 47,86 9.689.467.342 76,88 10.748.967.042 78,56 6.909.955.257 248,60 1.059.499.700 10,93
1.Tài sản cố định hữu
hình 351.573.933 6,05 8.856.597.951 70,27 10.522.979.936 76,91 8.505.024.018 2419,13 1.666.381.985 18,82
2. XDCB dở dang 2.297.699.467 39,57 365.240.909 2,90 0 0,00 (1.932.458.558) (84,10) (365.240.909) (100,00)
3.Tài sản dài hạn
khác 130.238.685 2,24 467.628.482 3,71 225.987.106 1,65 337.389.797 259,05 (241.641.376) (51,67)
B. NGUỒN VỐN 5.807.125.598 100 12.603.052.008 100 13.682.599.152 100,00 6.795.926.410 117,03 1.079.547.144 8,57
I. Nợ phải trả 3.732.976.622 64,28 8.117.851.536 64,41 9.164.356.635 66,98 4.384.874.914 117,46 1.046.505.099 12,89
1. Nợ ngắn hạn 1.996.649.622 34,38 671.119.536 5,33 546.266.635 3,99 (1.325.530.086) (66,39) (124.852.901) (18,60)
2. Nợ dài hạn 1.736.327.000 29,90 7.446.732.000 59,09 8.618.090.000 62,99 5.710.405.000 328,88 1.171.358.000 15,73
II. Vốn chủ sở hữu 2.074.148.976 35,72 4.485.200.472 35,59 4.518.242.517 33,02 2.411.051.496 116,24 33.042.045 0,74
1. Vốn đầu tư của
chủ sở hữu 1.900.000.000 32,72 4.300.000.000 34,12 4.300.000.000 31,43 2.400.000.000 126,32 0 0,00
2. LNST chưa phân
phối 174.148.976 3,00 185.200.472 2,28 218.242.517 1,60 11.051.496 6,35 33.042.045 17,84
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 46
Tình hình tài sản :
Dựa vào Bảng 2.2, ta thấy tổng tài sản của công ty có sự biến động lớn qua các
năm. Cụ thể như sau:
Tổng tài sản năm 2017 tăng mạnh với mức tăng 6.795.926.410 đồng hay tương
ứng tăng 117,03% so với năm 2016 nguyên nhân là do tài sản dài hạn tăng mạnh, tăng
6.909.955.257đồng tương ứng tăng 248,60% và tài sản ngắn hạn giảm nhẹ 114.028.847
đồng tương ứng giảm 3,77 %. TSDH tăng, TSNH giảm nhưng quy mô tăng của TSDH
lớn hơn quy mô giảm của TSNH điều này làm cho tổng tài sản năm 2018 tăng so với
2017.
Đến năm 2018 tổng TS tiếp tục tăng 1.079.547.144 đồng tương ứng tăng 8,57% so
với năm 2017. Có được sự gia tăng này là do cả TSNH và TSDH đều tăng, trong đó:
TSNH tăng 20.047.444 đồng tương ứng tăng 0.69% và TSDH tăng 1.059.499.700 đồng
tương ứng tăng 10,93%.
Sự tăng giảm của tổng TS qua các năm còn phụ thuộc vào sự biến động của các bộ
phận trong tổng TS, cụ thể như sau:
Tài sản ngắn hạn:
Năm 2017 so với năm 2016:
TSNH năm 2017 là 2.913.584.666đồng, chiếm tỷ trọng 23.12% trong tổng tài sản,
giảm 114.028.847 đồng hay tương ứng giảm 3.77% so với năm 2016. Sự thay đổi của
TSNH qua các năm do các yếu tố cấu thành. Trong đó, chủ yếu là tiền và các khoản tương
đương tiền và hàng tồn kho tương ứng giảm 52.29% và 30.26%. Tỷ trọng các khoản phải
thu ngắn hạn của công ty tăng mạnh lên tới 61.19% nhưng vẫn nhỏ hơn tốc độ tăng của 2
yếu tố trên làm cho TSNH giảm
Năm 2018 so với năm 2017:
Đến năm 2018 TSNH tăng nhẹ 20.047.444 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 0.69%
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 47
so với năm 2017. Mặc dù các khoản phải thu tiếp tục tăng 901.623.858 đồng tương ứng
48,20% nhưng tiền và các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho lại giảm 538.008.212
đồng và 343.568.202 đồng tương ứng 97.81% và 69.67%.
Tài sản dài hạn:
Năm 2017 so với năm 2016:
Tài sản dài hạn năm 2017 tăng đột biến với mức tăng 6.909.955.257 đồng tương
ứng tăng 248.60 %. Nguyên nhân là do TSCĐ hữu hình và TSDH khác tăng mạnh với
mức tăng 8.505.024.018 đồng và 337.389.797 đồng tương ứng 2419,13% và 259, 05%.
Chỉ tiêu XDCB dở dang giảm 1.932.458.558 đồng tương ứng giảm 84,10%.
Năm 2018 so với năm 2017:
Đến năm 2018, TSDH lại tiếp tục tăng 1.059.499.700 đồng, nguyên nhân chủ yếu
là do TSCĐ tăng , đã tăng 1.666.381.985 đồng tương ứng 18,82%. XDCB dở dang và
TSDH khác giảm 365.24.909 đồng và 241.641.376 đồng tương ứng giảm 100% và
51.67%
Nhận xét:
+ Tiền và khoản tương đương tiền trong hai năm 2018 và 2017 đều giảm so với năm
trước là do trong năm hoạt động, công ty cho khách hành nợ nhiều, có nhiều công trình
lớn chưa bàn giao do đó chưa thu được tiền nhưng phải trả lương cho công nhân viên nên
làm cho lượng tiền mặt trong công ty giảm.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn trong năm 2017 và 2018 đều tăng so với 2016 và 2017,
điều này làm cho số vốn của công ty bị chiếm dụng khá nhiều. Do công ty vẫn chưa làm
tốt công tác thu nợ đối với khách hàng và các công trình trong năm vẫn chưa thi công
xong nên công tác thu nợ chưa thể thực hiện được. Ngoài ra còn do công tác phải thu nội
bộ kém hiệu quả. Từ các yếu tố trên đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn vốn đầu tư
của doanh nghiệp, làm hạn chế khả năng mở rộng quy mô đầu tư SXKD cũng như các
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 48
hoạt động làm tăng lợi nhuận khác. Vì vậy công ty cần có biện pháp hợp lý nhằm cải
thiện công tác thu nợ đối với khách hàng, giúp nguồn vốn công ty dồi dào thuận lợi cho
việc mở rộng quy mô đầu tư sản xuất kinh doanh.
+ Đối với hàng tồn kho, trong hai năm 2017 và 2018, chỉ tiêu này đều giảm. Đây là
kết quả của việc đẩy nhanh tốc độ thi công công trình, hàng tồn kho giảm đi một lượng
đáng kể, không còn bị ứ đọng nhiều.
+ Đối với TSCĐ hữu hình từ năm 2016 đến năm 2018 tăng liên tục. Nguyên nhân là
do trong khoản thời gian này công ty mua sắm nhiều tài sản có giá trị lớn nhằm phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là một dấu hiệu tốt bởi TSCĐ có tính chất quan
trọng đối vớ sự hoạt động và phát triển của công ty.
+ Đối với XDCB dở dang: qua hai năm 2017 và 2018, chỉ tiêu này liên tục giảm
xuống chứng tỏ công ty đang cố gắng thúc đẩy hoạt động thi công, hoàn thành các công
trình nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Đối với TSDH khác: công ty cũng có kế hoạch tăng giảm phù hợp với tình hình hoạt
động để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tình hình nguồn vốn:
Nợ phải trả:
Dựa vào vào bảng số liệu ta thấy tốc độ tăng của tổng nguồn vốn tương tự tốc độ
tăng của tổng tài sản. Chỉ tiêu NPT qua các năm chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu nguồn
vốn, đồng thời qua ba năm tỷ trọng NPT có xu hướng tăng dần. Cụ thể, năm 2017 NPT
tăng 4.384.874.914đồng tương ứng tăng 117,46%. Năm 2018 NPT tăng 1.046.505.099
đồng tương ứng tăng 12,89%. Điều này do sự thay đổi chủ yếu của khoản mục nợ dài hạn
tạo ra.Tỷ trọng của NPT cao chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính của công ty thấp,
công ty có thể không đảm bảo nhu cầu về vốn cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình trong trường hợp việc kinh doanh của công ty không thuận lợi. Điều này cũng cho
thấy công ty đã tận dụng tốt chỉ tiêu đòn bẩy tài chính và lá chắn thuế cho mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 49
Vốn chủ sở hữu:
VCSH của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng, nguyên nhân chủ yếu là do sự
thay đổi của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Chỉ tiêu vốn đầu tư của CSH tăng
2.400.000.000 đồng tương ứng tăng 126,32% vào năm 2017 và không thay đổi trong năm
2018. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ngày càng tăng chứng tỏ công ty hoạt động kinh
doanh có hiệu quả. Năm 2017 lợi nhuận tăng 11,051,496 đồng tương ứng tăng 6,35%.
Sang năm 2018, công ty kinh doanh hiệu quả hơn lợi nhuận tăng nhanh lên tới 17,84%, đã
tăng 33.042.045 đồng.
Tóm lại, trong ba năm qua Công ty Cổ phần Thái Lan đã xây dựng cho mình một
cơ cấu nguồn vốn, tài sản tương đối hợp lý và chặt chẽ. Trên đây chỉ là sự biến động của
một số chỉ tiêu mà công ty điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Ngoài
ra, muốn cho công ty hoạt động lâu dài, bền vững, có hiệu quả cao trong tương lai thì đòi
hỏi Ban lãnh đạo của công ty cần phải chú trọng hơn nữa vào việc xử lý điều chỉnh tất cả
các chỉ tiêu, khoản mục trong cơ cấu tài sản, nguồn vốn nhưng cũng phải đảm bảo phù
hợp với các quy luật kinh tế. Có như vậy mới có thể tạo được sự cân đối trong cơ cấu. Từ
đó giúp cho công ty có thể đẩy mạnh quá trình hoạt động SXKD và đạt được những mục
tiêu kinh tế xã hội.
2.1.8. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 50
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2018
Đơn vị tính: Đồng
(Nguồn: Trích từ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty cổ phần Thái Lan)
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
giá trị % giá trị %
1. Doanh thu BH và CCDV 5.439.713.408 6.544.443.640 7.818.166.407 1.104.730.232 20,31 1.273.722.767 19,46
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 - 0 -
3. Doanh thu thuần về BH và
CCDV 5.439.713.408 6.544.443.640 7.818.166.407 1.104.730.232 20,31 1.273.722.767 19,46
4. Giá vốn hàng bán 4.498.966.908 5.473.188.750 6.388.116.400 974.221.842 21,65 914.927.650 16,72
5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 940.746.500 1.071.254.890 1.430.050.007 130.508.390 13,87 358.795.117 33,49
6. Doanh thu hoạt động tài chính 644.642 762.949 325.751 118.307 18,35 (437.198) (57,30)
7. Chi phí tài chính 0 54.577.836 241.812.522 54.577.836 - 187.234.686 343,06
-Trong đó : chi phí lãi vay 0 54.577.836 241.812.522 54.577.836 - 187.234.686 343,06
8. Chi phí quản lý kinh doanh 848.407.989 934.365.239 1.118.029.841 85.957.250 10,13 183.664.602 19,66
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 92.983.153 83.074.764 70.533.395 (9.908.389) (10,66) (12.541.369) (15,10)
10. Thu nhập khác 0 9.090.909 9.090.909 9.090.909 - 0 0,00
11. Chi phí khác 0 0 0 0 - 0 -
12. Lợi nhuận khác 0 9.090.909 9.090.909 9.090.909 - 0 0,00
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 92.983.153 92.165.673 79.624.304 (817.480) (0,88) (12.541.369) (13,61)
14. Chi phí thuế TNDN 18.596.631 18.433.135 15.924.861 (163.496) (0,88) (2.508.274) (13,61)
15.LNST thu nhập doanh nghiệp 74.386.522 73.732.538 63.699.443 (653.984) (0,88) (10.033.095) (13,61)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 51
Từ bảng số liệu trên, ta thấy rằng qua ba năm lợi nhuận sau thuế của công ty có xu
hướng giảm dần. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận giảm 653.984 đồng so với năm 2016 tương
ứng giảm 0,88 %. Sang năm 2018, lợi nhuận sau thuế tiếp tục giảm 10.033.095 đồng
tương ứng giảm 13,61% so với năm 2017. Trước hết, đây là dấu hiệu xấu đối với doanh
nghiệp tuy nhiên ta cần đi sâu phân tích các khoản mục sau:
-Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là lợi nhuận mà doanh nghiệp
thu được sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán. Trong năm 2016, lợi nhuận
gộp của ông ty là 940.746.500đồng và con số này tiếp tụ tăng lên. Năm 2017, chỉ tiêu này
tăng 130.508.390 đồng tương ứng tăng 13,87%. Năm 2018, lợi nhuận gộp tăng mạnh với
mức tăng 358.795.117 đồng tương ứng tăng 33,49%.Lợi nhuận gộp tăng là do cả doanh
thu thuần tăng và giá vốn đều tăng nhưng tốc độ tăng của doanh thu thuần lớn hơn tốc độ
tăng của giá vốn hàng bán nên làm cho lợi nhuận gộp của công ty tăng lên.
-Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2017 tăng mạnh với
mức tăng 1.104.730.232.đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 20.31%. Đây là dấu hiệu
đáng mừng của công ty do năm này công ty đã đẩy mạnh các biện pháp mở rộng thị
trường và các gói kích cầu dành cho khách hàng hợp lý. Hơn nữa trong năm 2017 công ty
đã trúng thầu nhiều dự án lớn của tỉnh, thành phố nên đã đẩy doanh thu tăng vọt. Cũng
trên đà phát triển như vậy năm 2018 công ty có nhiều dự án có giá trị lớn trên một tỷ đồng
nên năm 2018 doanh thu thuần tăng mạnh hơn, với mức tăng 1.273.722.767 đồng, tương
ứng tăng 19,46%.
-Bên cạnh đó thì giá vốn hàng bán cũng tăng theo doanh thu của từng năm, cụ thể
năm 2017 đã tăng 974.221.842 đồng tương ứng tăng 21,65% so với 2016 và tiếp tục tăng
16,72% trong năm 2018. Giá vốn hàng bán tăng được lý giải bởi năm 2017,2018 các
nguồn nguyên vật liệu xây dựng đầu vào phục vụ cho xây dựng các công trình chịu sự ảnh
hưởng lớn từ giá cả thị trường thế giới và trong nước, đặc biệt là giá phôi, thép, xăng
dầu,..có sự biến động mạnh về giá cả và một số chi phí liên quan phát sinh nhiều làm cho
giá thành công trình tăng cao. Đây là một khoản làm giảm lợi nhuận. Vì vậy, công ty cần
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 52
chú ý và có biện pháp tăng, giảm dự trữ nguồn vật liệu xanh dựng sao cho hợp lý để đảm
bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường.
-Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: được xác định dựa trên lợi nhuận gộp
BH và CCDV và doanh thu hoạt động tài chính trừ đi chi phí quản lý kinh doanh phân bổ
cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo. Trong bản số liệu 2.3 có thể thấy, từ
năm 2016 đến năm 2018 lợi nhuận thuần từ HĐKD đều giảm dần. Năm 2016 đến 2017
giảm 9.908.389 đồng tương ứng 10,66%, năm 20118 giảm mạnh hơn với mức giảm
12.541.369 đồng tương ứng 15,10%.
Trong đó:
-Năm 2017, chi phí quản lý kinh doanh đã tăng 85.957.250 đồng tương ứng tăng
10,13% so với năm 2016. Năm 2018 chi phí này tăng 19,66% với mức tăng 183.664.602
đồng. Sự gia tăng này được lý giải, trong năm 2017, 2018 công ty không ngừng mở rộng
quy mô kinh doanh, nhận thầu nhiều công trình có giá trị lớn ...Vì thế, việc tuyển dụng
mới các lao động có tay nghề cao cũng như nhân viên trong bậc quản lý cũng đòi hỏi phải
có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao đã làm cho quỹ lương của doanh
nghiệp tăng so với các năm trước. Bên cạnh đó, hiệu quả làm việc của công nhân viên
trong toàn công ty đã được ghi nhận và công ty đã quyết định tăng lương, các khoản phụ
cấp làm cho đời sống công nhân viên tốt hơn và yên tâm hơn để làm việc. Đây cũng là
yếu tố làm gia tăng quỹ lương doanh nghiệp dẫn tới tăng chi phí quản lý kinh doanh.
-Năm 2016 công ty không có thu nhập khác nên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
cũng chính là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Năm 2017 và 2018 thu nhập khác
đều là 9.090.909 đồng giúp lợi nhuận từ HĐKD tăng.
Tóm lại, trong ba năm qua mặc dù cũng có nhiều khó khăn thử thách do các yếu tố
bên trong lẫn bên ngoài nhưng công ty cũng đã đạt được nhiều thành tựu trong việc mở
rộng quy mô SXKD đem lại lợi nhuận cao cho công ty, nâng cao thu nhập cho người lao
động, góp phần tạo ra thế đứng bền vững ở trong tỉnh cũng như ở các tỉnh bắc miền trung.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 53
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ phần Thái Lan
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và hoạt động tiêu thụ tại công ty
2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ
Hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty gồm 2 hoạt động chính:
+ Thứ nhất: kinh doanh mặt hàng sơn, sản phẩm của công ty có nhiều chủng loại như:
bột tả, sơn lót chống kiềm, sơn chống thấm, sơn nội thất, sơn ngoại thất của nhiều hãng
nổi tiếng trên thế giới như Dulux, Kova, Jotun, Mykolor, Nippon,..
+ Thứ hai: nhận thi công công đoạn sơn cho các công trình dân dụng, đặc biệt là các
công trình đường bộ. Mỗi sản phẩm có kết cấu kỹ thuật, nhu cầu vật tư, địa điểm cũng
như phương thức thi công khác nhau dẫn đến yêu cầu về mặt tổ chức quản lý, tổ chức thi
công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng cong trình cụ thể.
- Công ty Cổ phần Thái Lan là một địa chỉ đáng tin cậy với khách hàng có nhu cầu về
các mặt hàng sơn. Thị trường tiêu thụ của công ty ngày càng mở rộng, công ty không chỉ
được biết đến bởi các khách hàng trong tỉnh mà còn với cả các tỉnh bắt miền Trung.
-Tuy nhiên, sự bùng nổ trở lại của bất động sản trong thời gian gần đây tiếp tục tạo
nên một cơn sốt với thị trường sơn Việt Nam. Trong bối cảnh thị trường còn rất nhiều
tiềm năng, con số doanh nghiệp tham gia vào thị trường này đang tăng lên đáng kể. Chính
vì vậy, công ty phải không ngừng nỗ lực mở rộng thị trường, đầu tư vào hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm tạo được vị trí trong ngành và được khách hàng biết đến nhiều hơn.
2.2.1.2. Phương thức bán hàng của công ty
Công ty có 2 phương thức tiêu thụ chủ yếu là:
- Phương thức bán theo hợp đồng :
Công ty thường bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng là các doanh
nghiệp, tổ chức, các cơ quan,Căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế đã ký kết
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 54
bên mua sẽ sang trực tiếp công ty để nhận hàng hoặc công ty sẽ chuyển đến tận nơi cho
khách hàng nếu có yêu cầu.
Phương thức này đảm bảo lợi ích cho cả hai bên. Đây là một hình thức kinh doanh
phổ biến, giúp cho công ty hoạt động trên những địa bàn rộng với khối lượng lớn, từ đó
giúp cho công ty có thể tiêu thụ sản phẩm trong thời gian ngắn, thu hồi vốn nhanh.
- Phương thức bán lẻ trực tiếp cho khách hàng:
Đây là hình thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng cá nhân hoặc các tổ chức .Theo
phương thức này, khách hàng sẽ đến tại công ty để đặt đơn đặt hàng theo yêu cầu và nhận
hàng tại công ty .
2.2.1.3. Phương thức thanh toán của công ty
Quá trình tiêu thụ luôn gắn liền với... danh mục sản
phẩm của công ty khá nhưng hiệu quả kinh doanh không đều nhau, chỉ một số sản phẩm
chiếm tỷ trọng doanh thu và lợi nhuận cao, công ty chưa có kế hoạch thích hợp cho các
sản phẩm chủ lực( đặc biệt là trong khâu tổ chức Marketing).
Giải pháp tiết kiệm chi phí:
Việc thực hiện tiết kiệm, hợp lý các khoản chi phí của doanh nghiệp sẽ có ảnh hưởng
lớn tới hiệu quả kinh doanh của công ty. Đối với CTCP Thái Lan, để nâng cao hiệu quả
SXKD, bên cạnh việc tăng doanh thu thì công ty cần phải có những biện pháp tiết kiệm
các khoản chi phí kinh doanh. Để thực hiện tiết kiệm chi phí, e xin đưa ra một số biện
pháp sau:
- Chỉ mua hàng hóa, NVL ở những nhà cung cấp thường xuyên, đáng tin cậy, chống
lãng phí NVL.
- Đối với chi phí hội họp, tiếp khách công ty cần có những quy định cụ thể về số tiền
cần chi cho từng cuộc họp.
- Công ty cần quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, có
kế hoạch sắp xếp công việc kinh doanh một cách khoa học, hợp lý. Có kế hoạch và dự
kiến cho từng khoản chi phí sử dụng , tránh tình trạng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch.
Để có thể thực hiện được hai điều trên, công ty phải tiến hành phân công công việc, giám
sát quá trình thực hiện một cách nghiêm túc. Đối với những công việc phải tiêu tốn một
khoản chi phí lớn thì nên đưa ra nhiều phương án lựa chọn, phương án nào tiết kiệm được
chi phí, đem lại hiệu quả tối ưu thì lựa chọn, điều đó giúp công ty có thể giảm thiểu rủi ro
và tránh được sự bị động khi xảy ra sự cố.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 105
- Khai thác tối đa công suất máy móc, thiết bị và giảm bớt định phí khấu hao máy
móc, thiết bị từ đó giảm được giá thành. Chú trọng công tác sửa chữa, tu dưỡng máy móc
thiết bị, công nghệ sản xuất góp phần tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, chất
lượng công trình.
Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên.
- Quan tân đời sống nhân viên, có chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỹ luật
rõ ràng, tránh gây bất bình trong nhân viên, xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải
mái.
- Tuyển dụng nhân viên có năng lực, phù hợp với vị trí làm việc nhằm đảm bảo mỗi
nhân viên đều hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 106
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kế toán cho đến nay là một công cụ cực kỳ quan trọng trong quản lý kinh tế của
doanh nghiệp. Kế toán nói chung và kế toán quản trị hay kế toán tài chính nói riêng đang
phát huy vai trò vô cùng quan trọng trong sự nghiệp phát triển của bất kỳ một doanh
nghiệp nào. Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển cần phải có tiềm lực mạnh mẽ về tài chính, phải sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Việc nắm bắt tình hình doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là vô cùng quan trọng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin mà nó cung cấp
sẽ giúp cho nhà quản lý thấy được vấn đề còn tồn tại trong doanh nghiệp, tình hình hoạt
động, chuyển biến trong việc kinh doanh để từ đó có các chính sách bán hàng, phương
hướng kinh doanh mới, góp phần làm tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh.
Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thái Lan. Qua quá trình tìm hiểu
cùng với vốn kiến thức của bản thân đã được học tại nhà trường đề tài của tôi đã giải
quyết được các vấn đề sau:
- Chương 1, đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Chương 2, đề tài đã trình bày tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan và Nghiên
cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Thái Lan.
- Chương 3, trên cơ sở phân tích đánh giá những ưu nhược điểm của công ty, em đã
đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan.
Nhìn chung, đề tài đã giải quyết được những mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra.
Bên cạnh những kết quả đạt được, tôi nhận thấy đề tài còn những hạn chế nhất định
như: chỉ phân tích sơ bộ số liệu kế toán có được, chưa đi sâu vào phân tích được các biến
động về doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh qua từng thời điểm, chưa thu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 107
thập đầy đủ các loại chứng từ, sổ sách, thẻ kế toán liên quan đến doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thái Lan, chỉ thu thập số liệu tại phòng kế toán
nên chưa hiểu rõ về quy trình luân chuyển chứng từ ở các bộ phận khác. Bản thân tự nhận
thấy kiến thức còn hạn chế nên đưa ra những nhận xét, đánh giá và giải pháp còn chưa
toàn diện, bao quát, mang tính chủ quan theo góc nhìn nhận của sinh viên.
2. Kiến nghị
Do thời gian hạn chế và nhiều lý do khách quan khác không cho phép nên bài khóa
luận này chỉ mới tìm hiểu thực trạng công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp. Nếu có điều kiện và thời gian dài hơn, đề tài nên được phát triển
theo các hướng sau:
Thứ nhất, tìm hiểu việc phân phối lợi nhuận cho các cổ đông trong công ty.
Thứ hai, tìm hiểu việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
ở hai doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực có quy mô tương đương để có cái nhìn tổng thể,
có thể so sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty, xem xét sự linh hoạt
trong công tác kế toán của các công ty để có thể rút ra những nhận xét, đánh giá một cách
khách quan những ưu điểm cũng như hạn chế trong công tác kế toán cũng như công tác
quản lý.Từ đó, ta có thể đưa ra các giải pháp phù hợp để phát huy những mặt tốt, khắc
phục những tồn tại. Đồng thời, qua những kết luận rút ra ta có thể xây dựng chiến lược
kinh doanh đúng đắn giúp công ty hoạt động ngày càng hiệu quả.
Thứ ba, đề tài có thể mở rộng theo hướng phân tích sâu hơn về chính sách bán
hàng của công ty như về cách thức bán hàng, ưu đãi khách hàng,..đã đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng và đủ lợi thế để cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành cùng địa
phương hay chưa ? Nếu chưa thì công ty nên xây dựng chính sách như thế nào cho hợp lý
nhằm nâng cao doanh thu cũng như lợi nhuận cho công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính thay thế QĐ 48/2016.
2. GS.TS Đặng Thị Loan, Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản Trường
Đại học kinh tế Quốc dân, 2016
3. PGS.TS Võ Văn Nhị , Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2015
4. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc, Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản trường Đai học
kinh tế quốc dân
5. Một số trang web:
-www.webketoan.vn
-www.ketoanthienung.vn
-www.centax.edu.vn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Hợp đồng kinh tế số 012/HĐ_2019/TL-12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 012/HĐ_2019/TL-12
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11do Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội chủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 24/11/2015;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 01 tháng 12 năm 2016, tại CTCP Thái Lan, chúng tôi gồm có:
1.Bên A:
- Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
- Địa chỉ : 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, Thành phố Huế
- Người đại diện : Ông Thái Hồng Sơn, Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại : 0234.3529589
- Mã số thuế : 3301182510
- Tài khoản : 4000201005957 tại ngân hàng NN&PTNT TT Huế.
2.Bên B:
- Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ
THỪA THIÊN HUẾ
- Địa chỉ : 14 Điện Biên Phủ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên
- Người đại diện : Lưu Mạnh Hùng, Chức vụ: Phó giám đốc
- Điện thoại : 0234.3784655
- Mã số thuế : 3300100071
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Sau khi bàn bạc, hai bên cùng thống nhất thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng mua bán
vật liệu xây dựng với các điều kiện và điều khoản sau:
Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:
Bên A đồng ý bán cho bên B vật liệu xây dựng với thông tin chi tiết như sau:
1.1 Sản phẩm và giá cả:
Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi
chú
Nguyên vật liệu các loại Tùy theo
yêu cầu
của bên
B
Thương
lượng theo
từng đơn
hàng
1.2 Chất lượng sản phẩm:
Bên A cung cấp sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng theo yêu cầu của bên B.
Bên B có quyền kiểm tra chất lượng sản phẩm của bên A ngay tại thời điểm giao
nhận.
Điều 2: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN
2.1 Địa điểm giao nhận hàng: Theo thỏa thuận
2.2 Bên B nhận hàng thành từng đợt và báo trước cho bên A bằng văn bản hoặc qua điện
thoại.
2.3 Khối lượng thanh lí hợp đồng là khối lượng thực tế trên hóa đơn tài chính( sẽ được
giao sau khi bên B đã ký nhận đủ hàng).
2.4 Chi phí bốc xếp: một bên chịu một lần.
2.5 Chi phí vận chuyển: theo thỏa thuận.
2.6 Khi nhận hàng, bên B phải kiểm nhận phẩm chất, số lượng, quy cách hàng hóa. Nếu
phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo hợp đồng thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên
A xác nhận lại trong vòng 48h.
Điều 3: THANH TOÁN:
Bên B sẽ thanh toán trước cho bên A theo từng đơn đặt hàng có khối lượng và số tiền
cụ thể.
Thanh toán bằng chuyển khoản thông qua TK ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Điều 4: ĐIỀU KHOẢN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
4.1 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được
đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. Bên nào không thực hiện đúng hoặc đơn
phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng xem như vi phạm hợp đồng.
4.2 Hai bên phải thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh
ngoài dự kiến, hai bên phải gặp nhau bàn bạc giải quyết và lập biên bản. Nếu hai bên
không tự giải quyết được tranh chấp thì nhờ đến Tòa án kinh tế Thừa Thiên Huế để can
thiệp với phí tổn do bên thua kiện chịu.
Điều 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
5.1 - Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, khi hai bên thực
hiện xong quyền và nghĩa vụ của mình, khi đó hợp đồng xem như đã được thanh lý.
5.2 Trước khi thanh lý hợp đồng, mỗi bên phải hoàn thành nghĩa vụ với bên kia.
5.3 Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị ngang nhau về pháp lý và mỗi bên giữ
01 bản làm căn cứ thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Phụ lục 2: Hợp đồng kinh tế số 001/HĐ_2019/TL-12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 001/HĐ_2019/TL-12
Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 14/06/2005;
Căn cứ nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 05/5/2010 của chính phủ về hợp đồng trong
hoạt động xây dựng
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 25 tháng 11 năm 2018, tại CTCP Thái Lan, chúng tôi gồm có:
1.Bên A :
- Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ TƯ VẤN QUANG MINH
- Địa chỉ : 60B Tôn Thất Cảnh, phường An Đông, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
- Tên người đại diện: Thái Vĩnh Linh
- Điện thoại : 0234.3512247 - Mã số thuế :3301365289
2.Bên B:
- Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
- Địa chỉ : 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, Thành phố Huế
- Tên người đại diện: Ông Thái Hồng Sơn, Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại : 0234.3529589 - Mã số thuế : 3301182510
- Tài khoản : 4000201005957 tại ngân hàng NN&PTNT TT Huế.
Sau khi bàn bạc, hai bên cùng thống nhất thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng kinh
tế với những nội dung sau
Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:
Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thi công hạng mục: Sơn nhiệt dẻo phản
quang.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Điều 2: Đơn giá và khối lượng hợp đồng
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Sơn vạch cưỡng bức bằng
sơn dẻo nhiệt phản quang
màu trắng.
m
2 117 900.000 105.300.000
Tổng cộng: 105.300.000
Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%, vật liệu, nhân công, máy và các chi phí khác để
bên B thực hiện công việc.
Tổng giá trị Hợp đồng: 105.300.000
Bằng chữ: một trăm lẻ năm triệu ba trăm nghìn đồng chẵn.
Điều 3: CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỈ THUẬT
Bên B phải thực hiện theo đúng theo từng vị trí do bên A chỉ định, thi công đúng quy
trình quy phạm kỹ thuật hiện hành.
Điều 4: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Thời gian bắt đầu: Ngày 01 tháng 12 năm 2018
Thời gian hoàn thành: Ngày 03 tháng 12 năm 2018
Điều 5: THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
- Hồ sơ thanh toán bao gồm các nội dung sau:
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
Hai bên tiến hành làm thủ tục thanh lý, bên B xuất hóa đơn cho bên A, bên A sẽ thanh
toán cho bên B
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản thông qua TK ngân hàng.
Điều 6 : TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN VÀ BẢO HÀNH
1.1 Trách nhiệm Bên A:
Bàn giao mặt bằng cho bên B đúng tiến độ.
Cử cán bộ cùng với bên B theo dõi quá trình thi công và giải quyết các vướng mắc trong
quá trình thi công
1.2 Trách nhiệm Bên B:
Thực hiện theo đúng các điều khoản đã ký trong hợp đồng, theo đúng tiến độ đã cam kết,
đảm bảo chất lượng theo đúng quy định hiện hành.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Chịu trách nhiệm về an toàn lao động,thực hiển đảm bảo an toàn giao thông trong quá
trình thi công, đảm bảo an ninh trật tự cho người và phương tiện thi công trong mặt bằng
thi công được giao, đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
1.3 Bảo hành công trình
Bên B có trách nhiệm bảo hàn công trình sau khi bàn giao cho chủ đầu tư
Thời gian bảo hành 12 tháng kể từ ngày bàn giao đưa vào sử dụng
Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG:
Hai bên cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký. Bên nào vi phạm phải chịu trách
nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị ngang nhau về pháp lý và mỗi bên giữ
01 bản làm căn cứ thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Phụ lục 3:Hợp đồng thuê máy số 007/HĐ-2019/TL-12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------oOo----------
HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY
Số: 007 /HĐ - 2019/TL-12
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11 đã được Quốc Hội nư ớc Cộng Hòa Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.
Hôm nay, ngày 02 tháng 12 năm 2018 tại Công ty Cổ phần Thái Lan, chúng tôi gồm :
BÊN A( Bên Thuê): CÔNG TY TNHH MTV NÔNG LÂM SẢN XUÂN TRƯỜNG
- Địa chỉ: Lô 05 Cụm công nghiệp Làng nghề Tịnh Ấn Tây, xã Tịnh Ấn Tây, Tp
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.
- Điện thoại: 0255.3872628 - Fax: 0255.3872627
- Đại diện: BÙI PHI YẾN - Chức vụ: Tổng giám đốc
- Mã số thuế: 4300722282
BÊN B(Bên cho thuê): CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
- Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, Thành Phố Huế.
- Điện thoại: 0234.2529589 - Fax: 0234.2529589
- Đại diện: Ông THÁI HỒNG SƠN - Chức vụ: Giám đốc
- Mã số thuế: 3301182510
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê máy với các
điều khoản như sau:
ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý cho bên A thuê ca máy xúc lật làm việc tại
..
Thời gian thuê trong vòng tháng kể từ ngày 01/12/2018 đến ngày 17/12/2018.
ĐIỀU 2 : GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:
2.1 Giá cả:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
- Giá thuê xe xúc lật là: 3.181.818đồng/Ca (Bằng chữ: Ba triệu một trăm tám mươi
mốt nghìn tám trăm mười tám đồng)
Đơn giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%
2.2 Hình thức và thời gian thanh toán:
- Hình thức: Thanh toán bằng chuyển khoản.
- Tạm ứng:
ĐIỀU 3 : TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A
- Thanh toán tiền thuê máy đầy đủ theo đúng đơn giá và đúng hạn đã thoả thuận cho
bên B theo điều 2 của hợp đồng.
- Cùng B xác nhận số ca máy thực hiện.
- Định kỳ 35 ca máy ( tương đương 240 giờ máy hoạt động ) là phải thay dầu động cơ.
- Trước khi lên ca của ngày làm việc phải bơm mỡ vào các khớp nối, ắc bạc của máy.
Thổi bụi làm sạch bầu lọc gió và két nước làm mát động cơ.
- Kiểm tra dầu thủy lực, dầu phanh, nước bình điện và chêm thêm nếu ở dưới định
mức cho phép.
- Lái máy phải có trách nhiệm bảo quản khoang cabin, thân và gầm xe sạch sẽ.
- Hết thời hạn thuê máy thì bên A phải bàn giao xe cho bên B
3.2. Trách nhiệm của bên B:
- Sữa chữa hư hỏng lớn theo yêu cầu của bên A để đảm bảo máy hoạt động tốt, tránh
trường hợp làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất và xuất hàng của bên A;;
- Xuất hóa đơn GTGT theo quy định của Bộ tài chính cho bên A
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về an toàn lao động trong việc sử dụng máy và con
người phục vụ.
ĐIỀU 4 : HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký đến ngày 18 tháng 12 năm 2018, khi hai bên thực
hiện xong quyền và nghĩa vụ của mình, khi đó hợp đồng xem như đã được thanh lý.
- Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải
thông báo cho Bên kia trước ít nhất 01 tuần (07 ngày).
ĐIỀU 5 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn
phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
pháp luật. Trường hợp có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được, sẽ do Tòa Án
Nhân Dân tỉnh Thừa Thiên Huế phán xử, quyết định của toà án là quyết định cuối cùng
buộc các bên phải tuân theo.
Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02
bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Phụ lục 04: Chứng từ giao dịch ngân hàng AGRIBANK thu tiền bán hàng
NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM
AGRIBANK CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
Ngày: 21/12/2018
Liên 2: Khách hàng( Bản sao)
AGRIBANK-Chi nhánh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 0100686174-188
Đc: 10 Hoàng Hoa Thám –TP Huế Điện thoại/Fax: 054.828182/054.822883
Thông tin giao dịch Số tiền LTT Ghi chú
Tài khoản tiên gửi thanh toán của KH: 54.872.290 VND Chuyển đến từ tài khoản:
4000211008041
Khách hàng Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Mã GDV: TTHLHTVU) (Mã KS: )
Mẫu số :01GTGT2/4000
Ký hiệu : DP/18T
Số hóa đơn: 112800650000116
Ngày giá trị: 28/12/2018 SBT:116
Tên khách hàng: Cty CP Thái Lan Mã số thuế:
3301182510
Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, Thuận Hòa-Huế-02343-529589
Mã số khách hàng: 4000141724965 Số tài khoản: 4000201005957
Loại giao dịch: Tiền gửi không kì hạn
Nội dung: thanh toán hợp đồng 12.12/2018
Khách hàng chuyển tiền: Cty CP QL&XD Đường bộ Thừa Thiên Huế MSKH: 4000023568011
Số tài khoản: 4000211008041 Tại: Chi nhánh Thừa Thiên
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Phụ lục 05: Sổ phụ ngân hàng AGRIBANK
AGRIBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Đc: 10 Hoàng Hoa Thám –TP Huế AGRIBANK
Điện thoại/Fax: 054.828182/054.822883
SỔ PHỤ / STATEMENT
Tên khách hàng/Customer: Cty CP Thái Lan
Địa chỉ/ Address: 30 Yết Kiêu, Thuận Hòa-Huế-02343-529589
Ngày in/ Print out Date:24/12/2018 Loại tiền/Ccy: VND
Loại tiền gửi/DP Kind: TG KKH TCKT Tài khoản đồng sở hữu/Joint A/C: No
Số tài khoản/AC No: 4000201005957 Tình trạng tài khoản/ A/C status: Active
Ngày phát sinh trước/ Prior Statement: 21/12/2018: 897,223 Doanh số nợ tháng/ Monthly less debit: 1,988,870,784
Số dư cưối ngày/ Ending balance : 23/12/2018 : 60,227,273 Doanh số có tháng/Monthly plus credit:1,960,639,750
Số bút toán/Doanh số nợ/Less debit: 0 Doanh số nợ năm/Annual less debit: 9,266,632,723
Số bút toán/Doanh số có/Plus credit: 1 54,872,290 Doanh số có năm/Annual plus credit: 9,050,831,577
Ngày
Date
Ghi chú
Remark
Nợ
Dr
Có
Cr
Số dư
Balance
Số tham chiếu
Ref no
23/12/2018 thanh toán hợp đồng 12.12/2018 54.872.290 60,227,273
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Phụ lục 6: Giấy báo có ngân hàng SHB nhập lãi tiền gửi vào gốc
Phụ lục 7: Hóa đơn mua hàng số 0000275
Ngân hàng SHB Ngày in/Printed date: 03/01/2019
Ngân hàng TMCP SÀI GÒN-HÀ NỘI Giao dịch viên/Teller: MAKER
Số DD/Trans no:AAFS300618000682
GIẤY BÁO CÓ/CREDIT SLIP
Ngày 31/12/2018
ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG/BENEFICIARY
Tên tài khoản/Customer name: CONG TY CO PHAN THAI LAN
Số tài khoản/ Account number: 1008929564 Tổng số tiền/Amount:
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/PAYMENT 20.00VND
Tên tài khoản/Customer name:
Số tiền bằng chữ/Amount in words: hai mươi đồng
Nội dung/Content: NHAP LAI TIEN GUI VAO GOC-1008929564
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
TELLER CHECKER
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
CÔNG TY CỔ PHẦN FALCON COATINGS VIỆT NAM
Số 30, ngõ 67, đường Tô Ngọc Vân, phường Quảng An, Quận Tây Hồ, Hà Nội
Số điện thoại: 0222.3838099 Fax:0222.3839199
Ngân hàng: AGRIBANK STK: 1450201025991 chi nhánh Hoàng Quốc Việt
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số(No): 01GTKT3/001
(VAT invoice) Ký hiệu(Serial No):MT/19P
Liên 2: Giao khách hàng/ Copy2: Customer Số hóa đơn (Invoice No)
Ngày/Date:10 tháng/Month: 12 năm/Year 2018 0000275
Tên người mua hàng/ Customer’s name:
Tên đơn vị/Company: CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
Địa chỉ/Address: 30 Yết Kiêu, Phường Thuận Hòa, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Tài khoản/Account No:
Hình thức thanh toán/ Payment: TM/CK Mã số thuế/ Tax code: 3301182510
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
(Unit)
Số lượng
(Quantity)
Đơn giá
(Unit Price)
Thành tiền
(Amount)
A B C 1 2 3=1*2
1 Sơn trong nhà Semi Clean P New 17L thùng 6 1.555.000 9.330.000
2 Sơn trong nhà Easy Clean T New 4.25L lon 8 299.000 1.672.000
3 Sơn trong nhà Easy Clean P New 17L thùng 22 787.000 17.314.000
4 Sơn trong nhà Easy Clean T 17L thùng 10 728.000 7.260.000
5 Sơn trong nhà Easy Clean P New 4.25L lon 7 238.000 1.652.000
6 Sơn trong nhà Easy Clean P New 4.25L lon 5 238.000 1.180.000
7 Sơn trong nhà Extra White ST 4.25L lon 8 187.000 1.496.000
8 Sơn trong nhà Extra White ST 17L thùng 15 638.000 9.570.000
Giảm giá hàng bán 1.978.960
Cộng tiền hàng/ Net sale total: 47.495.040
Thuế suất GTGT/ VAT rate : 10% Tiền thuế GTGT/ VAT amount: 4.749.504
Tổng số tiền thanh toán/ Total in value : 52.244.544
Số tiền viết bằng chữ/ In words:Năm mươi hai triệu, hai trăm bố nmươi bốn nghìn, năm trăm bốn
mươi bốn nghìn đồng chẵn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Phụ lục 8: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thái Lan Mẫu số: 01-VT
Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, P. Thuận Thành, Tp. Huế Ban hành theo thông tư133/2016/TT-
BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính
PHIẾU NHẬP KHO Nợ:156, 1331
Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Có: 331
Số : PNK006
Họ tên người giao hàng: Công ty CP Falcon Coatings Việt Nam
Lý do nhập hàng: Nhập hàng hóa đơn HĐ0000273
Kèm theo hóa đơn số 0000273 Ngày 10/12/2018
Nhập tại kho: VT
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách,phẩm chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Sơn ngoài trời Titanium Nano P lon 12 12 534.720 6.416.640
02 Sơn ngoài trời Titanium Pico T lon 8 8 513.600 4.108.800
03 Sơn ngoài trời Titanium Nano P thùng 5 5 1.877.760 9.388.800
04 Sơn ngoài trời Titanium Nano T thùng 5 5 1.820.160 9.100.800
05 Sơn ngoài trời Titanium Nano thùng 10 10 1.877.760 18.777.600
06 Sơn ngoài trời Classic Late *P lon 16 16 287.040 4.592.640
07 Sơn ngoài trời Classic Late *T lon 12 12 273.600 3.283.200
08 Sơn ngoài trời Classic Late *P thùng 6 6 1.016.640 6.099.840
Cộng 61.768.320
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu mươi mốt triệu bảy trăm sáu mươi tám ngàn ba trăm hai mươi
đồng chẵn./ Ngày 10 tháng 12 năm 2018
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Phụ lục 9: hóa đơn mua hàng số 0000100
HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/17P
Liên 1: Lưu Số: 0000100
Ngày 18 tháng 12 năm 2018
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MTV TM&XD HÀ LAN
Mã số thuế : 3301580984
Địa chỉ : 68 Tôn Thất Thiệp, P.Thuận Hòa, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại : 0934.953.300 *Email: thai.hongson@gmail.com
Số tài khoản :
Họ tên người mua hàng: .
Tên đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
Mã số thuế : 3301182510
Địa chỉ : 30 Yết Kiêu,P.Thuận Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Băng keo Cuộn 06 6.400 32.000
2 Bóng đèn 1m2 Cái 03 14.500 43.500
3 Chuột Con 03 5.500 16.500
4 Kẹp 1 bulong Cái 02 22.000 44.000
Cộng tiền hàng : 136.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 13.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 149.600
Số tiền viết bằng chữ: một trăm bốn mươi chín nghìn sáu trăm đồng./.
.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Lê Thị Hà Võ Thị Cát Phương
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Phụ lục 10: Giấy xin thanh toán
Phụ lục 11: Phiếu chi
CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
GIẤY XIN THANH TOÁN
Ngày 18 tháng 12 năm 2018
Số: PC 85/12
Kính gửi: -Tổng giám đốc công ty Cổ phần Thái Lan
-Kế toán trưởng Công ty
Họ tên: Lê Thị Hà
Đơn vị: VPTC
Lý do thanh toán: mua vật dụng phòng kế hoạch
Đề nghị thanh toán tổng số tiền: 149.600
Bằng chữ: Một trăm bốn mươi chín nghìn sáu trăm đồng
T.Giám đốc K.T.Trưởng P.trách đơn vị Người đề nghị thanh toán
Lê Thị Hà
CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
PHIẾU CHI Quyển số:
Ngày 19 tháng 12 năm 2018 Số: 058
Nợ : 6428 149.600
Có: 1111 149.600
Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Hà
Đơn vị: Văn phòng công ty
Lý do chi: mua vật dụng phòng kế hoạch
Số tiền: 149.600 VND Viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi chín nghìn sáu trăm đồng
Giám đốc K.T.Trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Lê Thị Hà
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Phụ lục 12: Giấy biên nhận thanh toán
GIẤY BIÊN NHẬN THANH TOÁN Ký hiệu: AE/18E
Giao cho người mua Số: 0485631
Tháng 11/2018
Đơn vị bán hàng: Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế, CN Tổng công ty dịch vụ
viễn thông
Mã số thuế: 0106869738-019
Địa chỉ: 51 Hai Bà Trưng, phường Vĩnh Ninh, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Tên khách hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số điện thoại: 3529589 Mã số: AT03496
Hình thức thanh toán: CK/TM MST: 3301182510
STT Dịch vụ sử dụng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cước dịch vụ điện thoại cố
định tháng 11/2018
195.538
Cộng tiền dịch vụ : 195.538
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 19.554
Tổng cộng tiền thanh toán :215.092
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười lăm nghìn không trăm chín mươi hai đồng.
Ngày 01 tháng 12 năm 2018
Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Phụ lục 13: Giấy báo cước dịch vụ viễn thông
Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế GIẤY BÁO CƯỚC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Số 51 Hai Bà Trưng, p.Vĩnh Ninh, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Dịch vụ cố định tháng 11 năm 2018
Điện thoại: 0234.3824008-Fax: 0234.3846534
Số tài khoản: 118000031134 tại NH TMCP Công thương TT Huế
Kính gửi quý khách hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN
Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, p. Thuận Hòa, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số điện thoại: 0234.3529589 Mã thanh toán: AT03496
STT Loại dịch vụ Tiền STT Loại dịch vụ Tiền
1 Cước thuê bao 20.000 9 Chiết khấu thương mại 0
2 Cước nội hạt 9.200 10 Cước khuyến mại 0
3 Cước liên tỉnh, di động, quốc tế 166.338 11 Cước giảm trừ 0
4 Cước gói tích hợp 0 12 Cước hòa mạng 0
5 Cước dich vụ GTGT, Quảng cáo, Thu khác 0 13 Cộng dịch vụ 195.538
6 Cước thu bổ sung 0 14 Thuế GTGT 19.554
7 Gói cước cam kết phụ trội 0 15 Cộng phát sinh trong tháng 215.092
8 Tiền in chi tiết cước 0 16 Nợ tháng trước 0
17 Tổng tiền phải thanh toán 215.092
Bằng chữ: Hai trăm mười lăm nghìn không trăm chí nmươi hai đồng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Phan Thùy My
Phụ lục 14 : Hóa đơn trả lãi vay ngân hàng SHB
NGÂN HÀNG SHB
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI
SAI GON-HA NOI COMMERCIAL JOINT STOCK BANK Mẫu số(Form No): 01GTK0/002
Ký hiệu hóa đơn(Serial ): HP/18E
Số(No): 0002776
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(VAT INVOICE)
Bản thể hiện của hóa đơn điện tử ( Report of electronic invoice)
Ngày hóa đơn( Invoice date): 27/12/2018
Đơn vị bán hàng(seller): NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN-HÀ NỘI, CHI NHÁNH HUẾ
Mã số thuế( Tax code): 1800278630-063
Địa chỉ( Address): 28 Lý Thường Kiệt-Phường Vĩnh Ninh-Thành Phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế
Tên khách hàng( Customer): CONG TY CO PHAN THÁI LAN
Mã khách hàng( CIF): 0108328150
MST/CMND(Tax code/ID code): 3301182510
Địa chỉ(Address): 30 Yết Kiêu, P.Thuận Hòa, TP Huế
STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH
VỤ
(Desciption)
SỐ TIỀN NGUYÊN TỆ
TRƯỚC THUẾ
(Amount FCY)
THUẾ
SUẤT (Tax
Rate)
TIỀN THUẾ
GTGT(Value
added tax)
TỶ GIÁ
(Exchange
Rate)
1 1817800313183282-PHI
LAI CHO VAY SI Payment
2,934,628.00 1.00
2 1817800313183299-PHI
LAI CHO VAY SI Payment
6,859,819.00 1.00
3 CHSF270618032653-PHI
DICH VU SHB THU PHI
DV SMS THÁNG 12/2018
20,000.0 0 10% 2.000,00 1.00
4 CHSF270618032654-PHI
DICH VU SHB THU PHI
DV SMS NHAC NHO TU
DONG THÁNG 12/2018
8,0 00.00 10% 800,00 1.00
Tổng tiền thuế GTGT(Total VAT amount): 2,800.00
Tổng cộng tiền thanh toán(Total):9,825,247.00
Số tiền bằng chữ ( Sum in words ): Chín triệu tám trăm hai mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi bảy đồng.
Khách hàng( Customer’s signature) Ký phát bởi (Signed by)
(Ký và ghi rõ họ tên) NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI, CHI NHÁNH HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf