Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thái Lan

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Sinh viên PHAN THÙY MY NIÊN KHÓA: 2016 - 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Sinh viên thực hiện Phan Thùy My Lớp K50A Kế toán MSV: 16K4051085 Giáo viên h

pdf135 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thái Lan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng dẫn T.S Nguyễn Thị Thanh Huyền Huế, tháng 12 năm 2019 LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian hơn ba tháng thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của mình cho chúng em cũng như luôn quan tâm, động viên để em và các bạn có thể hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng và Trường Đại học Kinh tế nói chung đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị phòng kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như trình độ, kĩ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài làm không tránh khỏi những sai sót.Vì vậy, em rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp chân tình từ các thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phan Thùy My Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC .......................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ...........................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 6. Kết cấu đề tài: ..............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................4 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp....................................................................................................................4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................4 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác ...............................................................................4 1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................5 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...........................5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........................6 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ..6 1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập ..............................................................................6 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................6 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................11 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................13 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My ii 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................16 1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................18 1.2.2.1. Kế toán các khoản mục chi phí liên quan đến kết quả kinh doanh ..................18 1.2.2.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN...............................30 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan ...............................................................30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................30 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................31 2.1.3. Phạm vi hoạt động và hình thức sở hữu vốn của công ty....................................32 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................32 2.1.5. Bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan....................................................36 2.1.6. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2016-2018...............................................41 2.1.7. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 ..........................43 2.1.8. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018.......................49 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thái Lan ..........................................................................................................53 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và hoạt động tiêu thụ tại công ty.........................................53 2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ ............................................................53 2.2.1.2. Phương thức bán hàng của công ty...................................................................53 2.2.1.3. Phương thức thanh toán của công ty ................................................................54 2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập ............................................................................55 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP Thái Lan ............55 2.2.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................67 2.2.4.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................................68 2.2.4.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................73 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................75 2.2.5.1. Kế toán các khoản chi phí liên quan đến xác định kế quả kinh doanh.............75 2.2.5.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................87 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My iii CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN ................................................................................................95 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan ............................................................................................95 3.1.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................95 3.1.1.1. Đánh giá chung .................................................................................................95 3.1.1.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............................................................................................................................97 3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại ...................................................................................98 3.1.2.1. Đánh giá chung .................................................................................................98 3.1.2.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .............................................................................................................................99 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan............................................................100 3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........................................................................................100 3.2.1.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................100 3.2.1.2. Công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .....................102 3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty Cổ phần Thái Lan ..................103 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106 1. Kết luận....................................................................................................................106 2. Kiến nghị .................................................................................................................107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................108 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My iv DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CP Cổ phần CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ DDT Doanh thu thuần GĐ Giám đốc GVHB Giá vốn hàng bán GTGT Giá trị gia tăng HĐQT Hội đồng quản trị HH Hàng hóa KC Kết chuyển KQKD Kết quả kinh doanh LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế PGĐ Phó giám đốc QĐ Quyết định QLKD Quản lý kinh doanh TGNH Tiền gửi ngân hàng TSCĐ Tài sản cố định Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................10 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................13 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. .........................................15 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................18 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. ............................................................................................................................20 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. ...............................................22 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính ....................................................24 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác...........................................................26 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .................................27 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................29 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty..................................................................33 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan .............................37 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................39 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018......42 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018......................................................................................................................45 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2018......................50 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 2.1 - Trích hóa đơn GTGT số 0000106 ................................................................59 Biểu 2.2 - Trích hóa đơn GTGT số 0000133 ................................................................60 Biểu 2.3- Trích hóa đơn GTGT số 0000124 .................................................................62 Biểu 2.4- Trích hóa đơn GTGT số 0000131 .................................................................63 Biểu 2.5- Trích sổ cái tài khoản 511..............................................................................65 Biểu 2.6- Trích Chứng từ giao dịch ngân hàng NN&PTNT Việt Nam ........................70 Biểu 2.7- Trích sổ cái tài khoản 515..............................................................................72 Biểu 2.8 – Phiếu thu thanh lý tài sản cố định ................................................................74 Biểu 2.9-Trích sổ cái tài khoản 711...............................................................................75 Biểu 2.10- Trích sổ cái tài khoản 154............................................................................77 Biểu 2.11- Trích sổ cái tài khoản 632............................................................................78 Biểu 2.12-Trích Sổ cái tài khoản 642............................................................................81 Biểu 2.13- Trích sổ cái tài khoản 635............................................................................83 Biểu 2.14 -Trích sổ cái TK 821 .....................................................................................86 Biểu 2.15- Trích sổ cái tài khoản 911............................................................................92 Biểu 2.16-Trích sổ cái tài khoản 421.............................................................................94 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các chính sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi. Các doanh nghiệp phải đối đầu với nhiều thách thức rất lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt được thời cơ từ đó biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải giải được bài toán làm sao để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì thế, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là công cụ quản lý quan trọng của các nhà quản trị quyết định tới sự tồn tại của công ty trong nền kinh tế hiện nay. Căn cứ vào kết quả kinh doanh, nhà quản lý đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn cho công ty. Mặt khác, thông qua kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn xác định được nghĩa vụ thuế phải nộp cho nhà nước. Trong thực tế, mỗi doanh nghiệp có những đặc thù kinh doanh riêng nên việc hạch toán và quản trị doanh thu, xác định kết quả kinh doanh khác nhau, tạo sự khác biệt về kết quả kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cùng với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau: +Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 2 +Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thái Lan. + Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan nói riêng. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. 4. Phạm vi nghiên cứu -Về không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại phòng kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan. -Về thời gian: Phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập qua 3 năm 2016-2018; tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ minh họa trong quý 4 năm 2019 của công ty Cổ phần Thái Lan. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thu thập tài liệu: được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích tìm hiểu, tham khảo kiến thức, các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu trong các giáo trình, chuẩn mực kế toán, các thông tư, văn bản ban hànhđể hệ thống hóa phần cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh . + Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 3 + Phương pháp quan sát: được sử dụng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ - Phương pháp xử lí số liệu: các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. + Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. + Phương pháp phân tích, đánh giá: được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phục những hạn chế của công ty nói chung. 6. Kết cấu đề tài: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. Phần III: Kết luận và kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác Theo điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14) về doanh thu và thu nhập khác: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụbao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu .Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 5 1.1.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh - Theo điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. - Theo điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đối với doanh nghiệp: thông qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra ban đầu và tiếp tục quá trình luân chuyển vốn, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồng thời hạch toán doanh thu còn giúp doanh nghiệp có các quyết định tối ưu về sản xuất , hàng tồn kho, lao động,để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp. Xác định kết quả kinh doanh còn giúp doanh nghiệp xác định được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, nhà đầu tư, người lao động Đồi với nhà nước: giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác. Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt khả năng sản xuất, tiêu thụ từng loại hàng hóa, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 6 từng ngành, từng địa phương để có chính sách khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng. Từ đó, nhà nước có thể đánh giá được tình hình nền kinh tế của đất nước để có những giải pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển kinh tế. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ quan trọng nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lí và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp. Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản trị. - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể. - Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Điều kiện ghi nhận doanh thu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 7 Theo CMKT 14 “Doanh thu và thu nhập khác”thì:  Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng - Xác định chi phí liên quan đến việc bán hàng.  Doanh thu từ cung cấp dịch vụ Được ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã được hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Kế toán xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc: - Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu hoặc sẽ thu được. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 8 - Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. - Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, do đó kế toán phải căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý. c. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Đơn đặt hàng, Hợp đồng bán hàng - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo có của ngân hàng - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ d. Tài khoản sử dụng Để theo dõi quá trình tiêu thụ tại doanh nghiêp, kế toán sử dụng tài khoản: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa, được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa - TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm, được sử dụng cho các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp công nghiệp, xây lắp - TK 5113 - Doanh thu dịch vụ, được sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ - TK 5118 – Doanh thu khác. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 9 Kết cấu tài khoản 511 như sau: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên nợ - Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho KH và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Các khoản giảm trừ doanh thu. - KC doanh thu thuần vào tài khoản 911. Bên có -DTT bán sản phẩm, hàng hóa và CCDV của doanh nghiệp đã được thực hiện trong kỳ kế toán. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 10 e. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 133 TK111,112,131 TK 3331 TK 111, 112,131 TK 515 TK 3387 (1) (2a) (2b)(2c) TK 111,112,131 (3) TK 151,156,6421,6422..TK 131,1368 (4b) TK 6421,111,112 TK 331 (4a) A) (5) TK 511- Doanh thu BH và CCDV TK 3331 (6) TK 911 (7) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 11 Giải thích sơ đồ: (1) Doanh thu BH và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán. (2) Bán hàng theo phương thức trả góp. (2a) Giá trả ngay (2b) Mức chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay (2c) Phân bổ lãi trả góp (3) Doanh thu bán hàng và CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. (4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng. (4a) Doanh ... hoạch hàng năm đã đề ra để cụ thể hóa hoạt động sao cho phù hợp với từng giai phát triển công ty. Đội xe cơ giới: nắm vững tính chất, tình trạng của từng thiết bị, máy móc. Đặc biệt, lưu ý các thiết bị đang thi công công trình trọng yếu để có kế hoạch quản lý và sửa chữa kịp thời nhằm đảm bảo tiến độ. 2.1.5. Bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan a. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thái Lan Công ty Cổ phần Thái Lan là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, có quy mô sản xuất chưa sâu, hoạt động vừa tập trung vừa phân tán, theo hình thức này công ty vẫn tổ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 37 chức một phòng kế toán có nhiệm vụ thực hiện công tác tài chính kế toán toàn doanh nghiệp, hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị trực thuộc, thu nhận kiểm tra các báo cáo kế toán ở đơn vị trực thuộc gửi lên. Từ đó, lập báo cáo tổng hợp toàn doanh nghiệp. Còn kế toán ở các đơn vị trực thuộc có nhiệm vụ thực hiện một số công tác kế toán phát sinh của đơn vị mình, thu nhận thông tin hoặc định kỳ lập báo cáo gửi lên phòng kế toán của công ty. Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Thái Lan Bộ máy kế toán của công ty gồm 12 người. Tại phòng công ty 4 người, tại 3 xí nghiệp và 5 đội trực thuộc 8 người. Chú thích: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ hỗ trợ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ GIÁ THÀNH KẾ TOÁN TSCĐ VÀ VẬT TƯ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG VÀ CÔNG NỢ KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐỘI XDCT DỰNG KẾ TOÁN TẠI CÁC XÍ NGHIỆP Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 38  Chức năng và nhiệm vụ: Kế toán trưởng: giúp giám đốc chỉ đạo, thực hiện tốt thống nhất công tác kế toán thống kê và thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra giám sát doanh nghiệp, giám sát công việc, chấp hành chế độ kế toán tài chính theo đúng quy định của nhà nước. Kế toán tổng hợp và giá thành: ghi chép tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung theo từng công trình. Thực hiện kế toán thuế trong doanh nghiệp. Cuối kỳ, quyết toán và tính giá thành cho từng công trình. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thuyết minh tài chính. Kế toán vật tư và tài sản cố định: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định của nhà nước. Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho nguyên vật liệu, nhiên liệu, CCDC. Có trách nhiệm mở sổ chi tiết theo dõi nhập xuất vật tư theo giá thực tế, theo từng nguồn thu nhập. Kế toán ngân hàng, công nợ: theo dõi tình hình công nợ phải thu đối với khách hàng, tình hình công nợ nội bộ, tình hình tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình hình thanh toán với cán bộ công nhân viên, tạm ứng, thanh toán với khách hàng. Kế toán viên ở các đơn vị trực thuộc: chịu sự chỉ đạo điều hành của kế toán trưởng, thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của mình, thường xuyên kiểm tra đối chiếu giữa các phần hành, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. b. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán  Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Trong quá trình hoạt động Công ty đã sử dụng một số chứng từ tiêu biểu sau đây: + Chứng từ về tiền: - Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền - Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng - Bảng kiểm kê quỹ + Chứng từ hàng tồn kho Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 39 - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Biên bản nhận vật tư hàng hóa + Chứng từ tài sản cố định - Hợp đồng mua bán, Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu nhập kho - Quyết định về việc thanh lý thiết bị - Biên bản giao nhận tài sản cố định  Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Công ty tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.  Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung Công ty áp dụng hình thức kế toán là kế toán máy, sử dụng phần mềm AC Soft TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Kiểm tra đối chiếu. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Sổ kế toán: -Sổ Nhật kí chung -Sổ Cái -Sổ kế toán chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 40 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu váo máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối quý, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ ( cộng sổ ) và lập báo cáo tài chính. Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết và giữa chứng từ gốc với trên phần mềm phải được thực hiện đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.  Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính -Báo cáo tình hình tài chính ( B01a-DNN) -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN) -Bảng thuyết minh BCTC (B09-DNN) -Bảng cân đối tài khoản ( F01-DNN)  Tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán tại Công ty - Đơn vị tiền tệ thống nhất: là tiền đồng Việt Nam (VNĐ) - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì: bình quân gia quyền liên hoàn + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 41 - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao: phương pháp đường thẳng - Chế độ kế toán áp dụng: doanh nghiệp vừa và nhỏ - Hình thức kế toán áp dụng trong phần mềm: Nhật kí chung - Nguyên tắc ghi nhận đi vay: được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kì phát sinh - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: thỏa mãn các quy định trong chuẩn mực số 18 - Kì kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 kết thức ngày 31/12 hàng năm. 2.1.6. Tình hình sử dụng lao động giai đoạn 2016-2018 Lao động là nhân tố đặc biệt quan trọng ảnh hưởng đến sự sống còn của một doanh nghiệp, là một yếu tố góp phần làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. Quy mô của lao động sẽ phản ánh quy mô của doanh nghiệp. Cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực lao động và đặc điểm công nghệ, mức độ hiện đại hóa sản xuất của doanh nghiệp. Chất lượng lao động sẽ quyết định và thể hiện qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi phải có cách bố trí và sử dụng lao động một cách thật hiệu quả. Trong đó bao gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư điện khí hóa, kỹ sư đô thị, cử nhân kinh tế là những cán bộ chủ chốt thi công tại công trường. Ngoài ra còn có các công nhân tại các tổ đội xây dựng, công nhân tại xưởng sản xuấtđể đáp ứng việc sản xuất và xây dựng của công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 42 Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018. Đơn vị tính: Người STT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị +/- (%) Giá trị +/- (%) 1 Theo giới tính 143 100 147 100 154 100 4 2.8 7 4,8 -Nam 105 73,4 107 72,8 114 74,0 2 1.9 7 6,5 -Nữ 38 26,6 40 27,2 40 26,0 2 5,2 0 0 2 Theo trình độ 143 100 147 100 154 100 4 2,8 7 4,8 -Đại học, cao đẳng 35 24,5 34 23,1 37 24,0 -1 -2,8 3 8,8 -Trung cấp 25 17,5 26 17,7 28 18,2 1 4,0 2 7,7 -Công nhân 83 58,0 87 59,2 89 57,8 4 4,8 2 2,3 Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy rằng: Nhìn chung cơ cấu lao động của công ty năm qua 3 năm khá hợp lý, có sự thay đổi số lao động không đáng kể, lao động qua 3 năm có xu hướng tăng dần. Tình hình lao động của công ty phù hợp với tính chất công việc và ngành nghề kinh doanh. Lao động trong công ty bao gồm các kỹ sư xây dựng, kỹ sư điện khí hóa, kỹ sư đô thị, cử nhân kinh tế là những cán bộ chủ chốt thi công tại công trường. Ngoài ra còn có các công nhân tại các tổ đội xây dựng, công nhân tại xưởng sản xuất để đáp ứng việc sản xuất và xây dựng của công ty. Tổng số lao động năm 2017 tăng 4 người so với năm 2016 (tương ứng 2,8%). Qua năm 2018 thì số lượng lao động tăng 7 người tương đương với tăng 4,8% so với Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 43 năm 2017. Số lao động tăng nguyên nhân là do công ty đang ngày càng mở rộng quy mô do đó công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc. Để thấy rõ được tình hình biến động lao động của công ty, chúng ta cần đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu sau: - Xét theo giới tính : Do đăc điểm công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên lao động nam chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng tăng. Năm 2017 tăng 2 lao động nam so với năm 2016 tương ứng tăng 1,9%. Sang năm 2018 lại tiếp tục tăng 7 lao động tương ứng 6,5%. Lao động nữ chiếm tỷ trọng thấp và tăng không đáng kể. Năm 2017 tăng 2 lao động nữ tương ứng 5,2% và giữ nguyên sang năm 2018. Điều này hoàn toàn hợp lý bởi ngành nghề chính của công ty là xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng mà đặc điểm của ngành này thì nam nhiều hơn nữ. - Xét về trình độ : Vì đặc thù của công ty là xây dựng nên tỷ trọng công nhân cao chiếm trên 50% và tăng dần qua các năm. Năm 2016 công nhân chiếm 58% và tăng 4 lao động trong năm 2017 tương ứng 4,8%. Sang năm 2018 tiếp tục tăng 2 lao động tương ứng 2.3 %. Năm 2017 tỷ lệ lao động có trình độ là đại học, cao đẳng giảm 1 người tương ứng giảm 2,8% so với năm 2016. Năm 2018, số lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng là 37 tăng 3 người tương tứng tăng 8,8% so với năm 2017. Đối với lao động có trình độ trung cấp chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng nhẹ qua các năm. Năm 2017 tăng 1 lao động và 2 lao động vào năm 2018 tương ứng với 4 và 7,7%. Tóm lại, trong ba năm qua lao động của công ty có sự thay đổi nhẹ cả về chất cũng như về lượng. Sự thay đổi này khá phù hợp với nhu cầu và đặc điểm hoạt động của công ty, giúp cho công ty chủ động trong việc lập kế hoạch sản xuất cũng như lập kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động. Tuy nhiên, để phát huy tính sáng tạo,năng lực làm việc của mỗi cán bộ nhân viên, Ban lãnh đạo công ty cần đề ra nhiều chính sách đãi ngộ, khen thưởng hơn nữa, có như vậy công việc mới đảm bảo được hiệu quả. 2.1.7. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018 Để tiến hành hoạt động SXKD thì nguồn vốn và tài sản là hai điều kiện tiên quyết đầu tiên đối với bất kì một doanh nghiệp nào. Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 44 của từng hoạt động sản xuất mà mỗi doanh nghiệp có một cơ cấu nguồn vốn và tài sản khác nhau. Nhưng chung quy lại thì nguồn vốn và tài sản là một nguồn lực quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, để đảm bảo cho quá trình hoạt động SXKD được diễn ra thuận lợi, liên tục thì công ty cần phải có chính sách xây dựng nguồn vốn, tài sản và sử dụng nó sao cho hiệu quả. Đối với công ty Cổ phần Thái Lan, trong những năm qua, ban lãnh đạo công ty đã đề ra nhiều chính sách quản lý và sử dụng vốn khá hiệu quả, giúp cho công ty ngày càng phát triển. Để thấy rõ điều này, chúng ta có thể xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn của công ty trong ba năm gần đây: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 45 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty Cổ phần Thái Lan giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: đồng Việt Na (Nguồn: Trích từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty Cổ phần Thái Lan) Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 giá trị % giá trị % giá trị % giá trị % giá trị % A.TÀI SẢN 5.807.125.598 100 12.603.052.008 100 13.682.599.152 100 6.795.926.410 117,03 1.079.547.144 8,57 I. Tài sản ngắn hạn 3.027.613.513 52,14 2.913.584.666 23,12 2.933.632.110 21,44 (114.028.847) (3,77) 20.047.444 0,69 1.Tiền và các khoản tương đương 1.160.169.289 19,98 550.068.784 4,36 12.060.572 0,09 (610.100.505) (52,59) (538.008.212) (97,81) 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.160.381.781 19,98 1.870.411.464 14,84 2.772.035.322 20,26 710.029.683 61,19 901.623.858 48,20 3. Hàng tồn kho 707.062.443 12,18 493.104.418 3,91 149.536.216 1,09 (213.958.025) (30,26) (343.568.202) (69,67) 4.Tài sản ngắn hạn khác 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 - 0 - II. Tài sản dài hạn 2.779.512.085 47,86 9.689.467.342 76,88 10.748.967.042 78,56 6.909.955.257 248,60 1.059.499.700 10,93 1.Tài sản cố định hữu hình 351.573.933 6,05 8.856.597.951 70,27 10.522.979.936 76,91 8.505.024.018 2419,13 1.666.381.985 18,82 2. XDCB dở dang 2.297.699.467 39,57 365.240.909 2,90 0 0,00 (1.932.458.558) (84,10) (365.240.909) (100,00) 3.Tài sản dài hạn khác 130.238.685 2,24 467.628.482 3,71 225.987.106 1,65 337.389.797 259,05 (241.641.376) (51,67) B. NGUỒN VỐN 5.807.125.598 100 12.603.052.008 100 13.682.599.152 100,00 6.795.926.410 117,03 1.079.547.144 8,57 I. Nợ phải trả 3.732.976.622 64,28 8.117.851.536 64,41 9.164.356.635 66,98 4.384.874.914 117,46 1.046.505.099 12,89 1. Nợ ngắn hạn 1.996.649.622 34,38 671.119.536 5,33 546.266.635 3,99 (1.325.530.086) (66,39) (124.852.901) (18,60) 2. Nợ dài hạn 1.736.327.000 29,90 7.446.732.000 59,09 8.618.090.000 62,99 5.710.405.000 328,88 1.171.358.000 15,73 II. Vốn chủ sở hữu 2.074.148.976 35,72 4.485.200.472 35,59 4.518.242.517 33,02 2.411.051.496 116,24 33.042.045 0,74 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.900.000.000 32,72 4.300.000.000 34,12 4.300.000.000 31,43 2.400.000.000 126,32 0 0,00 2. LNST chưa phân phối 174.148.976 3,00 185.200.472 2,28 218.242.517 1,60 11.051.496 6,35 33.042.045 17,84 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 46  Tình hình tài sản : Dựa vào Bảng 2.2, ta thấy tổng tài sản của công ty có sự biến động lớn qua các năm. Cụ thể như sau: Tổng tài sản năm 2017 tăng mạnh với mức tăng 6.795.926.410 đồng hay tương ứng tăng 117,03% so với năm 2016 nguyên nhân là do tài sản dài hạn tăng mạnh, tăng 6.909.955.257đồng tương ứng tăng 248,60% và tài sản ngắn hạn giảm nhẹ 114.028.847 đồng tương ứng giảm 3,77 %. TSDH tăng, TSNH giảm nhưng quy mô tăng của TSDH lớn hơn quy mô giảm của TSNH điều này làm cho tổng tài sản năm 2018 tăng so với 2017. Đến năm 2018 tổng TS tiếp tục tăng 1.079.547.144 đồng tương ứng tăng 8,57% so với năm 2017. Có được sự gia tăng này là do cả TSNH và TSDH đều tăng, trong đó: TSNH tăng 20.047.444 đồng tương ứng tăng 0.69% và TSDH tăng 1.059.499.700 đồng tương ứng tăng 10,93%. Sự tăng giảm của tổng TS qua các năm còn phụ thuộc vào sự biến động của các bộ phận trong tổng TS, cụ thể như sau:  Tài sản ngắn hạn: Năm 2017 so với năm 2016: TSNH năm 2017 là 2.913.584.666đồng, chiếm tỷ trọng 23.12% trong tổng tài sản, giảm 114.028.847 đồng hay tương ứng giảm 3.77% so với năm 2016. Sự thay đổi của TSNH qua các năm do các yếu tố cấu thành. Trong đó, chủ yếu là tiền và các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho tương ứng giảm 52.29% và 30.26%. Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn của công ty tăng mạnh lên tới 61.19% nhưng vẫn nhỏ hơn tốc độ tăng của 2 yếu tố trên làm cho TSNH giảm Năm 2018 so với năm 2017: Đến năm 2018 TSNH tăng nhẹ 20.047.444 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 0.69% Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 47 so với năm 2017. Mặc dù các khoản phải thu tiếp tục tăng 901.623.858 đồng tương ứng 48,20% nhưng tiền và các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho lại giảm 538.008.212 đồng và 343.568.202 đồng tương ứng 97.81% và 69.67%. Tài sản dài hạn: Năm 2017 so với năm 2016: Tài sản dài hạn năm 2017 tăng đột biến với mức tăng 6.909.955.257 đồng tương ứng tăng 248.60 %. Nguyên nhân là do TSCĐ hữu hình và TSDH khác tăng mạnh với mức tăng 8.505.024.018 đồng và 337.389.797 đồng tương ứng 2419,13% và 259, 05%. Chỉ tiêu XDCB dở dang giảm 1.932.458.558 đồng tương ứng giảm 84,10%. Năm 2018 so với năm 2017: Đến năm 2018, TSDH lại tiếp tục tăng 1.059.499.700 đồng, nguyên nhân chủ yếu là do TSCĐ tăng , đã tăng 1.666.381.985 đồng tương ứng 18,82%. XDCB dở dang và TSDH khác giảm 365.24.909 đồng và 241.641.376 đồng tương ứng giảm 100% và 51.67% Nhận xét: + Tiền và khoản tương đương tiền trong hai năm 2018 và 2017 đều giảm so với năm trước là do trong năm hoạt động, công ty cho khách hành nợ nhiều, có nhiều công trình lớn chưa bàn giao do đó chưa thu được tiền nhưng phải trả lương cho công nhân viên nên làm cho lượng tiền mặt trong công ty giảm. + Các khoản phải thu ngắn hạn trong năm 2017 và 2018 đều tăng so với 2016 và 2017, điều này làm cho số vốn của công ty bị chiếm dụng khá nhiều. Do công ty vẫn chưa làm tốt công tác thu nợ đối với khách hàng và các công trình trong năm vẫn chưa thi công xong nên công tác thu nợ chưa thể thực hiện được. Ngoài ra còn do công tác phải thu nội bộ kém hiệu quả. Từ các yếu tố trên đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp, làm hạn chế khả năng mở rộng quy mô đầu tư SXKD cũng như các Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 48 hoạt động làm tăng lợi nhuận khác. Vì vậy công ty cần có biện pháp hợp lý nhằm cải thiện công tác thu nợ đối với khách hàng, giúp nguồn vốn công ty dồi dào thuận lợi cho việc mở rộng quy mô đầu tư sản xuất kinh doanh. + Đối với hàng tồn kho, trong hai năm 2017 và 2018, chỉ tiêu này đều giảm. Đây là kết quả của việc đẩy nhanh tốc độ thi công công trình, hàng tồn kho giảm đi một lượng đáng kể, không còn bị ứ đọng nhiều. + Đối với TSCĐ hữu hình từ năm 2016 đến năm 2018 tăng liên tục. Nguyên nhân là do trong khoản thời gian này công ty mua sắm nhiều tài sản có giá trị lớn nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là một dấu hiệu tốt bởi TSCĐ có tính chất quan trọng đối vớ sự hoạt động và phát triển của công ty. + Đối với XDCB dở dang: qua hai năm 2017 và 2018, chỉ tiêu này liên tục giảm xuống chứng tỏ công ty đang cố gắng thúc đẩy hoạt động thi công, hoàn thành các công trình nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. + Đối với TSDH khác: công ty cũng có kế hoạch tăng giảm phù hợp với tình hình hoạt động để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Tình hình nguồn vốn:  Nợ phải trả: Dựa vào vào bảng số liệu ta thấy tốc độ tăng của tổng nguồn vốn tương tự tốc độ tăng của tổng tài sản. Chỉ tiêu NPT qua các năm chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn, đồng thời qua ba năm tỷ trọng NPT có xu hướng tăng dần. Cụ thể, năm 2017 NPT tăng 4.384.874.914đồng tương ứng tăng 117,46%. Năm 2018 NPT tăng 1.046.505.099 đồng tương ứng tăng 12,89%. Điều này do sự thay đổi chủ yếu của khoản mục nợ dài hạn tạo ra.Tỷ trọng của NPT cao chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính của công ty thấp, công ty có thể không đảm bảo nhu cầu về vốn cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong trường hợp việc kinh doanh của công ty không thuận lợi. Điều này cũng cho thấy công ty đã tận dụng tốt chỉ tiêu đòn bẩy tài chính và lá chắn thuế cho mình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 49  Vốn chủ sở hữu: VCSH của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng, nguyên nhân chủ yếu là do sự thay đổi của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Chỉ tiêu vốn đầu tư của CSH tăng 2.400.000.000 đồng tương ứng tăng 126,32% vào năm 2017 và không thay đổi trong năm 2018. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ngày càng tăng chứng tỏ công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Năm 2017 lợi nhuận tăng 11,051,496 đồng tương ứng tăng 6,35%. Sang năm 2018, công ty kinh doanh hiệu quả hơn lợi nhuận tăng nhanh lên tới 17,84%, đã tăng 33.042.045 đồng. Tóm lại, trong ba năm qua Công ty Cổ phần Thái Lan đã xây dựng cho mình một cơ cấu nguồn vốn, tài sản tương đối hợp lý và chặt chẽ. Trên đây chỉ là sự biến động của một số chỉ tiêu mà công ty điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, muốn cho công ty hoạt động lâu dài, bền vững, có hiệu quả cao trong tương lai thì đòi hỏi Ban lãnh đạo của công ty cần phải chú trọng hơn nữa vào việc xử lý điều chỉnh tất cả các chỉ tiêu, khoản mục trong cơ cấu tài sản, nguồn vốn nhưng cũng phải đảm bảo phù hợp với các quy luật kinh tế. Có như vậy mới có thể tạo được sự cân đối trong cơ cấu. Từ đó giúp cho công ty có thể đẩy mạnh quá trình hoạt động SXKD và đạt được những mục tiêu kinh tế xã hội. 2.1.8. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 50 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: Đồng (Nguồn: Trích từ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty cổ phần Thái Lan) Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 giá trị % giá trị % 1. Doanh thu BH và CCDV 5.439.713.408 6.544.443.640 7.818.166.407 1.104.730.232 20,31 1.273.722.767 19,46 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 - 0 - 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 5.439.713.408 6.544.443.640 7.818.166.407 1.104.730.232 20,31 1.273.722.767 19,46 4. Giá vốn hàng bán 4.498.966.908 5.473.188.750 6.388.116.400 974.221.842 21,65 914.927.650 16,72 5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 940.746.500 1.071.254.890 1.430.050.007 130.508.390 13,87 358.795.117 33,49 6. Doanh thu hoạt động tài chính 644.642 762.949 325.751 118.307 18,35 (437.198) (57,30) 7. Chi phí tài chính 0 54.577.836 241.812.522 54.577.836 - 187.234.686 343,06 -Trong đó : chi phí lãi vay 0 54.577.836 241.812.522 54.577.836 - 187.234.686 343,06 8. Chi phí quản lý kinh doanh 848.407.989 934.365.239 1.118.029.841 85.957.250 10,13 183.664.602 19,66 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 92.983.153 83.074.764 70.533.395 (9.908.389) (10,66) (12.541.369) (15,10) 10. Thu nhập khác 0 9.090.909 9.090.909 9.090.909 - 0 0,00 11. Chi phí khác 0 0 0 0 - 0 - 12. Lợi nhuận khác 0 9.090.909 9.090.909 9.090.909 - 0 0,00 13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 92.983.153 92.165.673 79.624.304 (817.480) (0,88) (12.541.369) (13,61) 14. Chi phí thuế TNDN 18.596.631 18.433.135 15.924.861 (163.496) (0,88) (2.508.274) (13,61) 15.LNST thu nhập doanh nghiệp 74.386.522 73.732.538 63.699.443 (653.984) (0,88) (10.033.095) (13,61) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 51 Từ bảng số liệu trên, ta thấy rằng qua ba năm lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hướng giảm dần. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận giảm 653.984 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 0,88 %. Sang năm 2018, lợi nhuận sau thuế tiếp tục giảm 10.033.095 đồng tương ứng giảm 13,61% so với năm 2017. Trước hết, đây là dấu hiệu xấu đối với doanh nghiệp tuy nhiên ta cần đi sâu phân tích các khoản mục sau: -Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán. Trong năm 2016, lợi nhuận gộp của ông ty là 940.746.500đồng và con số này tiếp tụ tăng lên. Năm 2017, chỉ tiêu này tăng 130.508.390 đồng tương ứng tăng 13,87%. Năm 2018, lợi nhuận gộp tăng mạnh với mức tăng 358.795.117 đồng tương ứng tăng 33,49%.Lợi nhuận gộp tăng là do cả doanh thu thuần tăng và giá vốn đều tăng nhưng tốc độ tăng của doanh thu thuần lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nên làm cho lợi nhuận gộp của công ty tăng lên. -Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2017 tăng mạnh với mức tăng 1.104.730.232.đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 20.31%. Đây là dấu hiệu đáng mừng của công ty do năm này công ty đã đẩy mạnh các biện pháp mở rộng thị trường và các gói kích cầu dành cho khách hàng hợp lý. Hơn nữa trong năm 2017 công ty đã trúng thầu nhiều dự án lớn của tỉnh, thành phố nên đã đẩy doanh thu tăng vọt. Cũng trên đà phát triển như vậy năm 2018 công ty có nhiều dự án có giá trị lớn trên một tỷ đồng nên năm 2018 doanh thu thuần tăng mạnh hơn, với mức tăng 1.273.722.767 đồng, tương ứng tăng 19,46%. -Bên cạnh đó thì giá vốn hàng bán cũng tăng theo doanh thu của từng năm, cụ thể năm 2017 đã tăng 974.221.842 đồng tương ứng tăng 21,65% so với 2016 và tiếp tục tăng 16,72% trong năm 2018. Giá vốn hàng bán tăng được lý giải bởi năm 2017,2018 các nguồn nguyên vật liệu xây dựng đầu vào phục vụ cho xây dựng các công trình chịu sự ảnh hưởng lớn từ giá cả thị trường thế giới và trong nước, đặc biệt là giá phôi, thép, xăng dầu,..có sự biến động mạnh về giá cả và một số chi phí liên quan phát sinh nhiều làm cho giá thành công trình tăng cao. Đây là một khoản làm giảm lợi nhuận. Vì vậy, công ty cần Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 52 chú ý và có biện pháp tăng, giảm dự trữ nguồn vật liệu xanh dựng sao cho hợp lý để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường. -Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: được xác định dựa trên lợi nhuận gộp BH và CCDV và doanh thu hoạt động tài chính trừ đi chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo. Trong bản số liệu 2.3 có thể thấy, từ năm 2016 đến năm 2018 lợi nhuận thuần từ HĐKD đều giảm dần. Năm 2016 đến 2017 giảm 9.908.389 đồng tương ứng 10,66%, năm 20118 giảm mạnh hơn với mức giảm 12.541.369 đồng tương ứng 15,10%. Trong đó: -Năm 2017, chi phí quản lý kinh doanh đã tăng 85.957.250 đồng tương ứng tăng 10,13% so với năm 2016. Năm 2018 chi phí này tăng 19,66% với mức tăng 183.664.602 đồng. Sự gia tăng này được lý giải, trong năm 2017, 2018 công ty không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh, nhận thầu nhiều công trình có giá trị lớn ...Vì thế, việc tuyển dụng mới các lao động có tay nghề cao cũng như nhân viên trong bậc quản lý cũng đòi hỏi phải có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao đã làm cho quỹ lương của doanh nghiệp tăng so với các năm trước. Bên cạnh đó, hiệu quả làm việc của công nhân viên trong toàn công ty đã được ghi nhận và công ty đã quyết định tăng lương, các khoản phụ cấp làm cho đời sống công nhân viên tốt hơn và yên tâm hơn để làm việc. Đây cũng là yếu tố làm gia tăng quỹ lương doanh nghiệp dẫn tới tăng chi phí quản lý kinh doanh. -Năm 2016 công ty không có thu nhập khác nên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng chính là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Năm 2017 và 2018 thu nhập khác đều là 9.090.909 đồng giúp lợi nhuận từ HĐKD tăng. Tóm lại, trong ba năm qua mặc dù cũng có nhiều khó khăn thử thách do các yếu tố bên trong lẫn bên ngoài nhưng công ty cũng đã đạt được nhiều thành tựu trong việc mở rộng quy mô SXKD đem lại lợi nhuận cao cho công ty, nâng cao thu nhập cho người lao động, góp phần tạo ra thế đứng bền vững ở trong tỉnh cũng như ở các tỉnh bắc miền trung. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 53 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thái Lan 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và hoạt động tiêu thụ tại công ty 2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ Hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty gồm 2 hoạt động chính: + Thứ nhất: kinh doanh mặt hàng sơn, sản phẩm của công ty có nhiều chủng loại như: bột tả, sơn lót chống kiềm, sơn chống thấm, sơn nội thất, sơn ngoại thất của nhiều hãng nổi tiếng trên thế giới như Dulux, Kova, Jotun, Mykolor, Nippon,.. + Thứ hai: nhận thi công công đoạn sơn cho các công trình dân dụng, đặc biệt là các công trình đường bộ. Mỗi sản phẩm có kết cấu kỹ thuật, nhu cầu vật tư, địa điểm cũng như phương thức thi công khác nhau dẫn đến yêu cầu về mặt tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng cong trình cụ thể. - Công ty Cổ phần Thái Lan là một địa chỉ đáng tin cậy với khách hàng có nhu cầu về các mặt hàng sơn. Thị trường tiêu thụ của công ty ngày càng mở rộng, công ty không chỉ được biết đến bởi các khách hàng trong tỉnh mà còn với cả các tỉnh bắt miền Trung. -Tuy nhiên, sự bùng nổ trở lại của bất động sản trong thời gian gần đây tiếp tục tạo nên một cơn sốt với thị trường sơn Việt Nam. Trong bối cảnh thị trường còn rất nhiều tiềm năng, con số doanh nghiệp tham gia vào thị trường này đang tăng lên đáng kể. Chính vì vậy, công ty phải không ngừng nỗ lực mở rộng thị trường, đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo được vị trí trong ngành và được khách hàng biết đến nhiều hơn. 2.2.1.2. Phương thức bán hàng của công ty Công ty có 2 phương thức tiêu thụ chủ yếu là: - Phương thức bán theo hợp đồng : Công ty thường bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức, các cơ quan,Căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế đã ký kết Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 54 bên mua sẽ sang trực tiếp công ty để nhận hàng hoặc công ty sẽ chuyển đến tận nơi cho khách hàng nếu có yêu cầu. Phương thức này đảm bảo lợi ích cho cả hai bên. Đây là một hình thức kinh doanh phổ biến, giúp cho công ty hoạt động trên những địa bàn rộng với khối lượng lớn, từ đó giúp cho công ty có thể tiêu thụ sản phẩm trong thời gian ngắn, thu hồi vốn nhanh. - Phương thức bán lẻ trực tiếp cho khách hàng: Đây là hình thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng cá nhân hoặc các tổ chức .Theo phương thức này, khách hàng sẽ đến tại công ty để đặt đơn đặt hàng theo yêu cầu và nhận hàng tại công ty . 2.2.1.3. Phương thức thanh toán của công ty Quá trình tiêu thụ luôn gắn liền với... danh mục sản phẩm của công ty khá nhưng hiệu quả kinh doanh không đều nhau, chỉ một số sản phẩm chiếm tỷ trọng doanh thu và lợi nhuận cao, công ty chưa có kế hoạch thích hợp cho các sản phẩm chủ lực( đặc biệt là trong khâu tổ chức Marketing).  Giải pháp tiết kiệm chi phí: Việc thực hiện tiết kiệm, hợp lý các khoản chi phí của doanh nghiệp sẽ có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả kinh doanh của công ty. Đối với CTCP Thái Lan, để nâng cao hiệu quả SXKD, bên cạnh việc tăng doanh thu thì công ty cần phải có những biện pháp tiết kiệm các khoản chi phí kinh doanh. Để thực hiện tiết kiệm chi phí, e xin đưa ra một số biện pháp sau: - Chỉ mua hàng hóa, NVL ở những nhà cung cấp thường xuyên, đáng tin cậy, chống lãng phí NVL. - Đối với chi phí hội họp, tiếp khách công ty cần có những quy định cụ thể về số tiền cần chi cho từng cuộc họp. - Công ty cần quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, có kế hoạch sắp xếp công việc kinh doanh một cách khoa học, hợp lý. Có kế hoạch và dự kiến cho từng khoản chi phí sử dụng , tránh tình trạng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch. Để có thể thực hiện được hai điều trên, công ty phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện một cách nghiêm túc. Đối với những công việc phải tiêu tốn một khoản chi phí lớn thì nên đưa ra nhiều phương án lựa chọn, phương án nào tiết kiệm được chi phí, đem lại hiệu quả tối ưu thì lựa chọn, điều đó giúp công ty có thể giảm thiểu rủi ro và tránh được sự bị động khi xảy ra sự cố. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 105 - Khai thác tối đa công suất máy móc, thiết bị và giảm bớt định phí khấu hao máy móc, thiết bị từ đó giảm được giá thành. Chú trọng công tác sửa chữa, tu dưỡng máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất góp phần tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, chất lượng công trình.  Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên. - Quan tân đời sống nhân viên, có chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỹ luật rõ ràng, tránh gây bất bình trong nhân viên, xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái. - Tuyển dụng nhân viên có năng lực, phù hợp với vị trí làm việc nhằm đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 106 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Kế toán cho đến nay là một công cụ cực kỳ quan trọng trong quản lý kinh tế của doanh nghiệp. Kế toán nói chung và kế toán quản trị hay kế toán tài chính nói riêng đang phát huy vai trò vô cùng quan trọng trong sự nghiệp phát triển của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải có tiềm lực mạnh mẽ về tài chính, phải sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Việc nắm bắt tình hình doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin mà nó cung cấp sẽ giúp cho nhà quản lý thấy được vấn đề còn tồn tại trong doanh nghiệp, tình hình hoạt động, chuyển biến trong việc kinh doanh để từ đó có các chính sách bán hàng, phương hướng kinh doanh mới, góp phần làm tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh. Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thái Lan. Qua quá trình tìm hiểu cùng với vốn kiến thức của bản thân đã được học tại nhà trường đề tài của tôi đã giải quyết được các vấn đề sau: - Chương 1, đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Chương 2, đề tài đã trình bày tổng quan về công ty Cổ phần Thái Lan và Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. - Chương 3, trên cơ sở phân tích đánh giá những ưu nhược điểm của công ty, em đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thái Lan. Nhìn chung, đề tài đã giải quyết được những mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. Bên cạnh những kết quả đạt được, tôi nhận thấy đề tài còn những hạn chế nhất định như: chỉ phân tích sơ bộ số liệu kế toán có được, chưa đi sâu vào phân tích được các biến động về doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh qua từng thời điểm, chưa thu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 107 thập đầy đủ các loại chứng từ, sổ sách, thẻ kế toán liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thái Lan, chỉ thu thập số liệu tại phòng kế toán nên chưa hiểu rõ về quy trình luân chuyển chứng từ ở các bộ phận khác. Bản thân tự nhận thấy kiến thức còn hạn chế nên đưa ra những nhận xét, đánh giá và giải pháp còn chưa toàn diện, bao quát, mang tính chủ quan theo góc nhìn nhận của sinh viên. 2. Kiến nghị Do thời gian hạn chế và nhiều lý do khách quan khác không cho phép nên bài khóa luận này chỉ mới tìm hiểu thực trạng công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Nếu có điều kiện và thời gian dài hơn, đề tài nên được phát triển theo các hướng sau: Thứ nhất, tìm hiểu việc phân phối lợi nhuận cho các cổ đông trong công ty. Thứ hai, tìm hiểu việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở hai doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực có quy mô tương đương để có cái nhìn tổng thể, có thể so sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty, xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để có thể rút ra những nhận xét, đánh giá một cách khách quan những ưu điểm cũng như hạn chế trong công tác kế toán cũng như công tác quản lý.Từ đó, ta có thể đưa ra các giải pháp phù hợp để phát huy những mặt tốt, khắc phục những tồn tại. Đồng thời, qua những kết luận rút ra ta có thể xây dựng chiến lược kinh doanh đúng đắn giúp công ty hoạt động ngày càng hiệu quả. Thứ ba, đề tài có thể mở rộng theo hướng phân tích sâu hơn về chính sách bán hàng của công ty như về cách thức bán hàng, ưu đãi khách hàng,..đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và đủ lợi thế để cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành cùng địa phương hay chưa ? Nếu chưa thì công ty nên xây dựng chính sách như thế nào cho hợp lý nhằm nâng cao doanh thu cũng như lợi nhuận cho công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính thay thế QĐ 48/2016. 2. GS.TS Đặng Thị Loan, Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản Trường Đại học kinh tế Quốc dân, 2016 3. PGS.TS Võ Văn Nhị , Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2015 4. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc, Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản trường Đai học kinh tế quốc dân 5. Một số trang web: -www.webketoan.vn -www.ketoanthienung.vn -www.centax.edu.vn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My PHỤ LỤC Phụ lục 01: Hợp đồng kinh tế số 012/HĐ_2019/TL-12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 012/HĐ_2019/TL-12 Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11do Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015; Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày 01 tháng 12 năm 2016, tại CTCP Thái Lan, chúng tôi gồm có: 1.Bên A: - Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN - Địa chỉ : 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, Thành phố Huế - Người đại diện : Ông Thái Hồng Sơn, Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại : 0234.3529589 - Mã số thuế : 3301182510 - Tài khoản : 4000201005957 tại ngân hàng NN&PTNT TT Huế. 2.Bên B: - Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ THỪA THIÊN HUẾ - Địa chỉ : 14 Điện Biên Phủ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên - Người đại diện : Lưu Mạnh Hùng, Chức vụ: Phó giám đốc - Điện thoại : 0234.3784655 - Mã số thuế : 3300100071 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Sau khi bàn bạc, hai bên cùng thống nhất thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng với các điều kiện và điều khoản sau: Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG: Bên A đồng ý bán cho bên B vật liệu xây dựng với thông tin chi tiết như sau: 1.1 Sản phẩm và giá cả: Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Nguyên vật liệu các loại Tùy theo yêu cầu của bên B Thương lượng theo từng đơn hàng 1.2 Chất lượng sản phẩm: Bên A cung cấp sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng theo yêu cầu của bên B. Bên B có quyền kiểm tra chất lượng sản phẩm của bên A ngay tại thời điểm giao nhận. Điều 2: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN 2.1 Địa điểm giao nhận hàng: Theo thỏa thuận 2.2 Bên B nhận hàng thành từng đợt và báo trước cho bên A bằng văn bản hoặc qua điện thoại. 2.3 Khối lượng thanh lí hợp đồng là khối lượng thực tế trên hóa đơn tài chính( sẽ được giao sau khi bên B đã ký nhận đủ hàng). 2.4 Chi phí bốc xếp: một bên chịu một lần. 2.5 Chi phí vận chuyển: theo thỏa thuận. 2.6 Khi nhận hàng, bên B phải kiểm nhận phẩm chất, số lượng, quy cách hàng hóa. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo hợp đồng thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên A xác nhận lại trong vòng 48h. Điều 3: THANH TOÁN: Bên B sẽ thanh toán trước cho bên A theo từng đơn đặt hàng có khối lượng và số tiền cụ thể. Thanh toán bằng chuyển khoản thông qua TK ngân hàng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Điều 4: ĐIỀU KHOẢN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 4.1 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. Bên nào không thực hiện đúng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng xem như vi phạm hợp đồng. 4.2 Hai bên phải thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh ngoài dự kiến, hai bên phải gặp nhau bàn bạc giải quyết và lập biên bản. Nếu hai bên không tự giải quyết được tranh chấp thì nhờ đến Tòa án kinh tế Thừa Thiên Huế để can thiệp với phí tổn do bên thua kiện chịu. Điều 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG 5.1 - Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, khi hai bên thực hiện xong quyền và nghĩa vụ của mình, khi đó hợp đồng xem như đã được thanh lý. 5.2 Trước khi thanh lý hợp đồng, mỗi bên phải hoàn thành nghĩa vụ với bên kia. 5.3 Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị ngang nhau về pháp lý và mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Phụ lục 2: Hợp đồng kinh tế số 001/HĐ_2019/TL-12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số 001/HĐ_2019/TL-12 Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005; Căn cứ nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 05/5/2010 của chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày 25 tháng 11 năm 2018, tại CTCP Thái Lan, chúng tôi gồm có: 1.Bên A : - Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ TƯ VẤN QUANG MINH - Địa chỉ : 60B Tôn Thất Cảnh, phường An Đông, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế - Tên người đại diện: Thái Vĩnh Linh - Điện thoại : 0234.3512247 - Mã số thuế :3301365289 2.Bên B: - Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN - Địa chỉ : 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, Thành phố Huế - Tên người đại diện: Ông Thái Hồng Sơn, Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại : 0234.3529589 - Mã số thuế : 3301182510 - Tài khoản : 4000201005957 tại ngân hàng NN&PTNT TT Huế. Sau khi bàn bạc, hai bên cùng thống nhất thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng kinh tế với những nội dung sau Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG: Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thi công hạng mục: Sơn nhiệt dẻo phản quang. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Điều 2: Đơn giá và khối lượng hợp đồng STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sơn vạch cưỡng bức bằng sơn dẻo nhiệt phản quang màu trắng. m 2 117 900.000 105.300.000 Tổng cộng: 105.300.000 Mức giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%, vật liệu, nhân công, máy và các chi phí khác để bên B thực hiện công việc. Tổng giá trị Hợp đồng: 105.300.000 Bằng chữ: một trăm lẻ năm triệu ba trăm nghìn đồng chẵn. Điều 3: CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỈ THUẬT Bên B phải thực hiện theo đúng theo từng vị trí do bên A chỉ định, thi công đúng quy trình quy phạm kỹ thuật hiện hành. Điều 4: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN Thời gian bắt đầu: Ngày 01 tháng 12 năm 2018 Thời gian hoàn thành: Ngày 03 tháng 12 năm 2018 Điều 5: THANH TOÁN HỢP ĐỒNG - Hồ sơ thanh toán bao gồm các nội dung sau: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành Hai bên tiến hành làm thủ tục thanh lý, bên B xuất hóa đơn cho bên A, bên A sẽ thanh toán cho bên B Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản thông qua TK ngân hàng. Điều 6 : TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN VÀ BẢO HÀNH 1.1 Trách nhiệm Bên A: Bàn giao mặt bằng cho bên B đúng tiến độ. Cử cán bộ cùng với bên B theo dõi quá trình thi công và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thi công 1.2 Trách nhiệm Bên B: Thực hiện theo đúng các điều khoản đã ký trong hợp đồng, theo đúng tiến độ đã cam kết, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định hiện hành. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Chịu trách nhiệm về an toàn lao động,thực hiển đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công, đảm bảo an ninh trật tự cho người và phương tiện thi công trong mặt bằng thi công được giao, đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công. 1.3 Bảo hành công trình Bên B có trách nhiệm bảo hàn công trình sau khi bàn giao cho chủ đầu tư Thời gian bảo hành 12 tháng kể từ ngày bàn giao đưa vào sử dụng Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG: Hai bên cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký. Bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị ngang nhau về pháp lý và mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Phụ lục 3:Hợp đồng thuê máy số 007/HĐ-2019/TL-12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------oOo---------- HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY Số: 007 /HĐ - 2019/TL-12 - Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11 đã được Quốc Hội nư ớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005; - Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005; - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây. Hôm nay, ngày 02 tháng 12 năm 2018 tại Công ty Cổ phần Thái Lan, chúng tôi gồm : BÊN A( Bên Thuê): CÔNG TY TNHH MTV NÔNG LÂM SẢN XUÂN TRƯỜNG - Địa chỉ: Lô 05 Cụm công nghiệp Làng nghề Tịnh Ấn Tây, xã Tịnh Ấn Tây, Tp Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam. - Điện thoại: 0255.3872628 - Fax: 0255.3872627 - Đại diện: BÙI PHI YẾN - Chức vụ: Tổng giám đốc - Mã số thuế: 4300722282 BÊN B(Bên cho thuê): CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN - Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, Thành Phố Huế. - Điện thoại: 0234.2529589 - Fax: 0234.2529589 - Đại diện: Ông THÁI HỒNG SƠN - Chức vụ: Giám đốc - Mã số thuế: 3301182510 Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê máy với các điều khoản như sau: ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Bên B đồng ý cho bên A thuê ca máy xúc lật làm việc tại .. Thời gian thuê trong vòng tháng kể từ ngày 01/12/2018 đến ngày 17/12/2018. ĐIỀU 2 : GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN: 2.1 Giá cả: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My - Giá thuê xe xúc lật là: 3.181.818đồng/Ca (Bằng chữ: Ba triệu một trăm tám mươi mốt nghìn tám trăm mười tám đồng) Đơn giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10% 2.2 Hình thức và thời gian thanh toán: - Hình thức: Thanh toán bằng chuyển khoản. - Tạm ứng: ĐIỀU 3 : TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 3.1. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A - Thanh toán tiền thuê máy đầy đủ theo đúng đơn giá và đúng hạn đã thoả thuận cho bên B theo điều 2 của hợp đồng. - Cùng B xác nhận số ca máy thực hiện. - Định kỳ 35 ca máy ( tương đương 240 giờ máy hoạt động ) là phải thay dầu động cơ. - Trước khi lên ca của ngày làm việc phải bơm mỡ vào các khớp nối, ắc bạc của máy. Thổi bụi làm sạch bầu lọc gió và két nước làm mát động cơ. - Kiểm tra dầu thủy lực, dầu phanh, nước bình điện và chêm thêm nếu ở dưới định mức cho phép. - Lái máy phải có trách nhiệm bảo quản khoang cabin, thân và gầm xe sạch sẽ. - Hết thời hạn thuê máy thì bên A phải bàn giao xe cho bên B 3.2. Trách nhiệm của bên B: - Sữa chữa hư hỏng lớn theo yêu cầu của bên A để đảm bảo máy hoạt động tốt, tránh trường hợp làm ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất và xuất hàng của bên A;; - Xuất hóa đơn GTGT theo quy định của Bộ tài chính cho bên A - Chịu hoàn toàn trách nhiệm về an toàn lao động trong việc sử dụng máy và con người phục vụ. ĐIỀU 4 : HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG - Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký đến ngày 18 tháng 12 năm 2018, khi hai bên thực hiện xong quyền và nghĩa vụ của mình, khi đó hợp đồng xem như đã được thanh lý. - Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trước ít nhất 01 tuần (07 ngày). ĐIỀU 5 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG - Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My pháp luật. Trường hợp có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được, sẽ do Tòa Án Nhân Dân tỉnh Thừa Thiên Huế phán xử, quyết định của toà án là quyết định cuối cùng buộc các bên phải tuân theo. Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Phụ lục 04: Chứng từ giao dịch ngân hàng AGRIBANK thu tiền bán hàng NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM AGRIBANK CHỨNG TỪ GIAO DỊCH Ngày: 21/12/2018 Liên 2: Khách hàng( Bản sao) AGRIBANK-Chi nhánh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 0100686174-188 Đc: 10 Hoàng Hoa Thám –TP Huế Điện thoại/Fax: 054.828182/054.822883 Thông tin giao dịch Số tiền LTT Ghi chú Tài khoản tiên gửi thanh toán của KH: 54.872.290 VND Chuyển đến từ tài khoản: 4000211008041 Khách hàng Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Mã GDV: TTHLHTVU) (Mã KS: ) Mẫu số :01GTGT2/4000 Ký hiệu : DP/18T Số hóa đơn: 112800650000116 Ngày giá trị: 28/12/2018 SBT:116 Tên khách hàng: Cty CP Thái Lan Mã số thuế: 3301182510 Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, Thuận Hòa-Huế-02343-529589 Mã số khách hàng: 4000141724965 Số tài khoản: 4000201005957 Loại giao dịch: Tiền gửi không kì hạn Nội dung: thanh toán hợp đồng 12.12/2018 Khách hàng chuyển tiền: Cty CP QL&XD Đường bộ Thừa Thiên Huế MSKH: 4000023568011 Số tài khoản: 4000211008041 Tại: Chi nhánh Thừa Thiên Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Phụ lục 05: Sổ phụ ngân hàng AGRIBANK AGRIBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Đc: 10 Hoàng Hoa Thám –TP Huế AGRIBANK Điện thoại/Fax: 054.828182/054.822883 SỔ PHỤ / STATEMENT Tên khách hàng/Customer: Cty CP Thái Lan Địa chỉ/ Address: 30 Yết Kiêu, Thuận Hòa-Huế-02343-529589 Ngày in/ Print out Date:24/12/2018 Loại tiền/Ccy: VND Loại tiền gửi/DP Kind: TG KKH TCKT Tài khoản đồng sở hữu/Joint A/C: No Số tài khoản/AC No: 4000201005957 Tình trạng tài khoản/ A/C status: Active Ngày phát sinh trước/ Prior Statement: 21/12/2018: 897,223 Doanh số nợ tháng/ Monthly less debit: 1,988,870,784 Số dư cưối ngày/ Ending balance : 23/12/2018 : 60,227,273 Doanh số có tháng/Monthly plus credit:1,960,639,750 Số bút toán/Doanh số nợ/Less debit: 0 Doanh số nợ năm/Annual less debit: 9,266,632,723 Số bút toán/Doanh số có/Plus credit: 1 54,872,290 Doanh số có năm/Annual plus credit: 9,050,831,577 Ngày Date Ghi chú Remark Nợ Dr Có Cr Số dư Balance Số tham chiếu Ref no 23/12/2018 thanh toán hợp đồng 12.12/2018 54.872.290 60,227,273 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Phụ lục 6: Giấy báo có ngân hàng SHB nhập lãi tiền gửi vào gốc Phụ lục 7: Hóa đơn mua hàng số 0000275 Ngân hàng SHB Ngày in/Printed date: 03/01/2019 Ngân hàng TMCP SÀI GÒN-HÀ NỘI Giao dịch viên/Teller: MAKER Số DD/Trans no:AAFS300618000682 GIẤY BÁO CÓ/CREDIT SLIP Ngày 31/12/2018 ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG/BENEFICIARY Tên tài khoản/Customer name: CONG TY CO PHAN THAI LAN Số tài khoản/ Account number: 1008929564 Tổng số tiền/Amount: ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/PAYMENT 20.00VND Tên tài khoản/Customer name: Số tiền bằng chữ/Amount in words: hai mươi đồng Nội dung/Content: NHAP LAI TIEN GUI VAO GOC-1008929564 GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT TELLER CHECKER Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My CÔNG TY CỔ PHẦN FALCON COATINGS VIỆT NAM Số 30, ngõ 67, đường Tô Ngọc Vân, phường Quảng An, Quận Tây Hồ, Hà Nội Số điện thoại: 0222.3838099 Fax:0222.3839199 Ngân hàng: AGRIBANK STK: 1450201025991 chi nhánh Hoàng Quốc Việt HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số(No): 01GTKT3/001 (VAT invoice) Ký hiệu(Serial No):MT/19P Liên 2: Giao khách hàng/ Copy2: Customer Số hóa đơn (Invoice No) Ngày/Date:10 tháng/Month: 12 năm/Year 2018 0000275 Tên người mua hàng/ Customer’s name: Tên đơn vị/Company: CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Địa chỉ/Address: 30 Yết Kiêu, Phường Thuận Hòa, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Tài khoản/Account No: Hình thức thanh toán/ Payment: TM/CK Mã số thuế/ Tax code: 3301182510 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT (Unit) Số lượng (Quantity) Đơn giá (Unit Price) Thành tiền (Amount) A B C 1 2 3=1*2 1 Sơn trong nhà Semi Clean P New 17L thùng 6 1.555.000 9.330.000 2 Sơn trong nhà Easy Clean T New 4.25L lon 8 299.000 1.672.000 3 Sơn trong nhà Easy Clean P New 17L thùng 22 787.000 17.314.000 4 Sơn trong nhà Easy Clean T 17L thùng 10 728.000 7.260.000 5 Sơn trong nhà Easy Clean P New 4.25L lon 7 238.000 1.652.000 6 Sơn trong nhà Easy Clean P New 4.25L lon 5 238.000 1.180.000 7 Sơn trong nhà Extra White ST 4.25L lon 8 187.000 1.496.000 8 Sơn trong nhà Extra White ST 17L thùng 15 638.000 9.570.000 Giảm giá hàng bán 1.978.960 Cộng tiền hàng/ Net sale total: 47.495.040 Thuế suất GTGT/ VAT rate : 10% Tiền thuế GTGT/ VAT amount: 4.749.504 Tổng số tiền thanh toán/ Total in value : 52.244.544 Số tiền viết bằng chữ/ In words:Năm mươi hai triệu, hai trăm bố nmươi bốn nghìn, năm trăm bốn mươi bốn nghìn đồng chẵn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Phụ lục 8: Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty Cổ phần Thái Lan Mẫu số: 01-VT Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, P. Thuận Thành, Tp. Huế Ban hành theo thông tư133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính PHIẾU NHẬP KHO Nợ:156, 1331 Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Có: 331 Số : PNK006 Họ tên người giao hàng: Công ty CP Falcon Coatings Việt Nam Lý do nhập hàng: Nhập hàng hóa đơn HĐ0000273 Kèm theo hóa đơn số 0000273 Ngày 10/12/2018 Nhập tại kho: VT STT Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Sơn ngoài trời Titanium Nano P lon 12 12 534.720 6.416.640 02 Sơn ngoài trời Titanium Pico T lon 8 8 513.600 4.108.800 03 Sơn ngoài trời Titanium Nano P thùng 5 5 1.877.760 9.388.800 04 Sơn ngoài trời Titanium Nano T thùng 5 5 1.820.160 9.100.800 05 Sơn ngoài trời Titanium Nano thùng 10 10 1.877.760 18.777.600 06 Sơn ngoài trời Classic Late *P lon 16 16 287.040 4.592.640 07 Sơn ngoài trời Classic Late *T lon 12 12 273.600 3.283.200 08 Sơn ngoài trời Classic Late *P thùng 6 6 1.016.640 6.099.840 Cộng 61.768.320 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu mươi mốt triệu bảy trăm sáu mươi tám ngàn ba trăm hai mươi đồng chẵn./ Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Phụ lục 9: hóa đơn mua hàng số 0000100 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT3/002 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/17P Liên 1: Lưu Số: 0000100 Ngày 18 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MTV TM&XD HÀ LAN Mã số thuế : 3301580984 Địa chỉ : 68 Tôn Thất Thiệp, P.Thuận Hòa, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại : 0934.953.300 *Email: thai.hongson@gmail.com Số tài khoản : Họ tên người mua hàng: . Tên đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Mã số thuế : 3301182510 Địa chỉ : 30 Yết Kiêu,P.Thuận Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Băng keo Cuộn 06 6.400 32.000 2 Bóng đèn 1m2 Cái 03 14.500 43.500 3 Chuột Con 03 5.500 16.500 4 Kẹp 1 bulong Cái 02 22.000 44.000 Cộng tiền hàng : 136.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 13.600 Tổng cộng tiền thanh toán: 149.600 Số tiền viết bằng chữ: một trăm bốn mươi chín nghìn sáu trăm đồng./. . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Lê Thị Hà Võ Thị Cát Phương Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Phụ lục 10: Giấy xin thanh toán Phụ lục 11: Phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN GIẤY XIN THANH TOÁN Ngày 18 tháng 12 năm 2018 Số: PC 85/12 Kính gửi: -Tổng giám đốc công ty Cổ phần Thái Lan -Kế toán trưởng Công ty Họ tên: Lê Thị Hà Đơn vị: VPTC Lý do thanh toán: mua vật dụng phòng kế hoạch Đề nghị thanh toán tổng số tiền: 149.600 Bằng chữ: Một trăm bốn mươi chín nghìn sáu trăm đồng T.Giám đốc K.T.Trưởng P.trách đơn vị Người đề nghị thanh toán Lê Thị Hà CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 19 tháng 12 năm 2018 Số: 058 Nợ : 6428 149.600 Có: 1111 149.600 Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Hà Đơn vị: Văn phòng công ty Lý do chi: mua vật dụng phòng kế hoạch Số tiền: 149.600 VND Viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi chín nghìn sáu trăm đồng Giám đốc K.T.Trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Lê Thị Hà Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Phụ lục 12: Giấy biên nhận thanh toán GIẤY BIÊN NHẬN THANH TOÁN Ký hiệu: AE/18E Giao cho người mua Số: 0485631 Tháng 11/2018 Đơn vị bán hàng: Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế, CN Tổng công ty dịch vụ viễn thông Mã số thuế: 0106869738-019 Địa chỉ: 51 Hai Bà Trưng, phường Vĩnh Ninh, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Tên khách hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Số điện thoại: 3529589 Mã số: AT03496 Hình thức thanh toán: CK/TM MST: 3301182510 STT Dịch vụ sử dụng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Cước dịch vụ điện thoại cố định tháng 11/2018 195.538 Cộng tiền dịch vụ : 195.538 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 19.554 Tổng cộng tiền thanh toán :215.092 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười lăm nghìn không trăm chín mươi hai đồng. Ngày 01 tháng 12 năm 2018 Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Phụ lục 13: Giấy báo cước dịch vụ viễn thông Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế GIẤY BÁO CƯỚC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Số 51 Hai Bà Trưng, p.Vĩnh Ninh, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Dịch vụ cố định tháng 11 năm 2018 Điện thoại: 0234.3824008-Fax: 0234.3846534 Số tài khoản: 118000031134 tại NH TMCP Công thương TT Huế Kính gửi quý khách hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI LAN Địa chỉ: 30 Yết Kiêu, p. Thuận Hòa, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Số điện thoại: 0234.3529589 Mã thanh toán: AT03496 STT Loại dịch vụ Tiền STT Loại dịch vụ Tiền 1 Cước thuê bao 20.000 9 Chiết khấu thương mại 0 2 Cước nội hạt 9.200 10 Cước khuyến mại 0 3 Cước liên tỉnh, di động, quốc tế 166.338 11 Cước giảm trừ 0 4 Cước gói tích hợp 0 12 Cước hòa mạng 0 5 Cước dich vụ GTGT, Quảng cáo, Thu khác 0 13 Cộng dịch vụ 195.538 6 Cước thu bổ sung 0 14 Thuế GTGT 19.554 7 Gói cước cam kết phụ trội 0 15 Cộng phát sinh trong tháng 215.092 8 Tiền in chi tiết cước 0 16 Nợ tháng trước 0 17 Tổng tiền phải thanh toán 215.092 Bằng chữ: Hai trăm mười lăm nghìn không trăm chí nmươi hai đồng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Phan Thùy My Phụ lục 14 : Hóa đơn trả lãi vay ngân hàng SHB NGÂN HÀNG SHB NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI SAI GON-HA NOI COMMERCIAL JOINT STOCK BANK Mẫu số(Form No): 01GTK0/002 Ký hiệu hóa đơn(Serial ): HP/18E Số(No): 0002776 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT INVOICE) Bản thể hiện của hóa đơn điện tử ( Report of electronic invoice) Ngày hóa đơn( Invoice date): 27/12/2018 Đơn vị bán hàng(seller): NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN-HÀ NỘI, CHI NHÁNH HUẾ Mã số thuế( Tax code): 1800278630-063 Địa chỉ( Address): 28 Lý Thường Kiệt-Phường Vĩnh Ninh-Thành Phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế Tên khách hàng( Customer): CONG TY CO PHAN THÁI LAN Mã khách hàng( CIF): 0108328150 MST/CMND(Tax code/ID code): 3301182510 Địa chỉ(Address): 30 Yết Kiêu, P.Thuận Hòa, TP Huế STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ (Desciption) SỐ TIỀN NGUYÊN TỆ TRƯỚC THUẾ (Amount FCY) THUẾ SUẤT (Tax Rate) TIỀN THUẾ GTGT(Value added tax) TỶ GIÁ (Exchange Rate) 1 1817800313183282-PHI LAI CHO VAY SI Payment 2,934,628.00 1.00 2 1817800313183299-PHI LAI CHO VAY SI Payment 6,859,819.00 1.00 3 CHSF270618032653-PHI DICH VU SHB THU PHI DV SMS THÁNG 12/2018 20,000.0 0 10% 2.000,00 1.00 4 CHSF270618032654-PHI DICH VU SHB THU PHI DV SMS NHAC NHO TU DONG THÁNG 12/2018 8,0 00.00 10% 800,00 1.00 Tổng tiền thuế GTGT(Total VAT amount): 2,800.00 Tổng cộng tiền thanh toán(Total):9,825,247.00 Số tiền bằng chữ ( Sum in words ): Chín triệu tám trăm hai mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi bảy đồng. Khách hàng( Customer’s signature) Ký phát bởi (Signed by) (Ký và ghi rõ họ tên) NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI, CHI NHÁNH HUẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan