ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ
THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Ngô Thị Khánh Phương NGƯT. Phan Đình Ngân
Lớp: K49A LTKT
Niên khóa: 2015 - 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
i
Lời Cảm Ơn
Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban g
105 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iám
hiệu nhà trường cùng toàn thể các thầy cô giáo của Trường Đại học
Kinh tế Huế - Đại học Huế, đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa Kế
toán – Kiểm toán đã luôn dìu dắt, dạy dỗ và trang bị cho em những
kiến thức bổ ích trong suốt khóa học
Để có thể hoàn thành tốt khóa luận thực tập, em xin gửi lời cám
ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn là thầy Phan Đình Ngân đã tận
tình hướng dẫn, góp ý, giải đáp thắc mắc và truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu, cũng như luôn quan tâm nhắc nhủ, động viên em.
Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc cùng các cô chú, anh
chị trong Công ty Cổ phần sách và thiết bị Trường học Thừa Thiên
Huế đã quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ em nhiệt tình trong thời gian
thực tế.
Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tại đơn vị, mặc dù đã cố gắng
trong việc hoàn thiện đề tài tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kiến
thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khóa luận không tránh khỏi
những sai sót, vì vậy em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô!
Huế, ngày 30/04/2017.
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Khánh Phương
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
CCDV Cung cấp dịch vụ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
ii
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu
GTGT Giá trị gia tăng
TT- BTC Thông tư Bộ tài chính
QĐ Quyết định
TGGS Tỷ giá ghi sổ
K/C Kết chuyển
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
TSCĐ Tài sản cố định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TTS Tổng tài sản
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
LNG Lợi nhuận gộp
LNT Lợi nhuận thuần
LNTT Lợi nhuận trước thuế
LNST Lợi nhuận sau thuế
VCSH Vốn chủ sở hữu
NPT Nợ phải trả
TB Thiết bị
CT Công ty
CP Cổ phần
TTH Thừa Thiên Huế
SXKD Sản xuất kinh doanh
UBND Ủy ban nhân dân
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016 ...................................35
Bảng 2: tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2014 – 2016 ............36
Bảng 3: Kết quả hoạt động và sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014 -2016 ........39
Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT ngày 05/12/2016 ...........................................................44
Biểu số 2.2: Giấy báo có của ngân hàng Viettinbank cho hóa đơn số 0002288 ..........46
Biểu số 2.3 Hóa đơn GTGT ngày 15/12/2016 .............................................................47
Biểu số 2.4 Phiếu thu....................................................................................................48
Biểu số 2.5 Bảng kê bán hàng thiết bị ghi Nợ tháng 12/2016......................................49
Biểu số 2.6 Chứng từ ghi số số 154/Q4........................................................................50
Biểu số 2.7 Chứng từ ghi sổ số 155/Q4........................................................................50
Biểu số 2.8: Chứng từ ghi sổ số 156/Q4.......................................................................51
Biểu số 2.9 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của quý 4 năm 2016......................................52
Biểu số 2.10 : Sổ cái TK 511/Q4..................................................................................53
Biểu số 2.11 Hóa đơn GTGT ngày 01/12/2016 ...........................................................55
Biểu số 2.12 :Bảng kê xuât sách giáo khoa ghi nợ tháng 12/2016...............................56
Biểu số 2.13 : Sổ cái TK 5211/Q4................................................................................57
Biểu số: 2.14 Hóa đơn GTGT số 0052 hàng bán bị trả lại ...........................................58
Biểu số: 2.15 Phiếu nhập kho .......................................................................................59
Biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ số 168/Q4.....................................................................59
Biểu số 2.17 : Sổ cái TK 5212/Q4................................................................................60
Biểu số 2.18 Phiếu xuất kho .........................................................................................62
Biểu số 2.19 Bảng tổng hợp xuất hàng hóa T12/2016 .................................................63
Biểu số 2.20 Báo cáo xuât, nhập, tồn năm Q4/2016 ....................................................64
Biểu số 2.21 : Sổ cái TK 632/ Q4.................................................................................65
Biểu số 2.22 : Giấy báo Có..........................................................................................66
Biểu số 2.23 Chứng từ ghi số số 161/Q4......................................................................67
Biểu số 2.24 Sổ cái TK 515/Q4....................................................................................68
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
iv
Biểu số: 2.25 Sổ cái TK 635/Q4...................................................................................69
Biểu số 2.26 : Hóa đơn GTGT số 0002377..................................................................72
Biểu số 2.27 Chứng từ ghi số số 158/Q4.....................................................................73
Biểu số 2.28 Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2016 ..................................73
Biểu số 2.29 : Chứng từ ghi sổ số 176/Q4 ...................................................................74
Biểu số 2.30 : Sổ cái TK 6421/Q4................................................................................75
Biểu số 2.31 Ủy nhiệm chi ...........................................................................................76
Biểu số 2.32: Sổ cái TK 6422/Q4.................................................................................77
Biểu số 2.33: Sổ cái TK 711/Q4...................................................................................79
Biểu số 2.34 Sổ cái TK 811/Q4....................................................................................80
Biểu số 2.35 : Chứng từ ghi sổ số 188/Q4 ...................................................................82
Biểu số 2.36 : Sơ đồ tài khoản 911...............................................................................83
Biểu số 2.37: Sổ cái TK 911/Q4...................................................................................84
Biểu số 2.38: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 .................................85
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ....................................................................................................10
Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................................12
Sơ đồ 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................14
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................16
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................18
Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí tài chính ...............................................................................20
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế toán thu nhập khác .......................................................................21
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ kế toán chi phí khác ...........................................................................22
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN.................................................................24
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................25
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty......................................................................28
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ...............................................................30
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
vi
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................................v
MỤC LỤC ....................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1) Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2) Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................1
3) Mục đích nghiên cứu ................................................................................................1
4) Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
5) Phương pháp nghiên cứu: .........................................................................................2
6) Kết cấu của đề tài :....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH ......................................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh....................................4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................4
1.1.1.1. Doanh thu ...........................................................................................................4
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu............................................................................6
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh ..............................................................................7
1.1.2. Nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp....................................................................................................................8
1.2. Nội dung thực hiện của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...................9
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................9
1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng ..............................................................9
1.2.1.2. Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ...............................10
1.2.2. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính ...............................................................11
1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng ............................................................11
1.2.2.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ..............................11
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................................12
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
vii
1.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng..........................................................................12
1.2.3.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ..............................13
1.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................14
1.2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................14
1.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...................................................................17
1.2.4.3 Kế toán chi phí tài chính...................................................................................18
1.2.4.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.............................................................20
1.2.4.5 Kế toán chi phí khác ........................................................................................21
1.2.4.6 Kế toán thuế TNDN..........................................................................................23
1.2.4.7. Kế toán xác đinh kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................24
Chương 2 .......................................................................................................................26
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................26
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế............26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................26
2.1.2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động............................................................................26
2.1.2.1 Chức năng ..........................................................................................................26
2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động............................................................................................27
2.1.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh................................................................................27
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý .........................................................................................28
2.1.4.1 Sơ đổ tổ chức quản lý ........................................................................................28
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng ban .................................................................28
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................................30
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ........................................................................................30
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán...........................31
2.1.5.3 Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty ................................................32
2.1.5.4 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty......................................................33
2.1.6 Giới thiệu khái quát về nguồn lực ........................................................................34
2.1.6.1 Tình hình lao động.............................................................................................34
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
viii
2.1.6.2 Tài sản và nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2014 –
2016 ...............................................................................................................................35
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế .................................40
2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần sách và
thiết bị trường học Thừa Thiên Huế. .............................................................................40
2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty .......................41
2.2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty..........................................................................41
2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................53
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................60
2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................60
2.2.3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.............................65
2.2.3.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................69
2.2.3.4 Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác ...........................................78
2.2.3.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................................80
2.2.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần sách và thiết bị
trường học Thừa Thiên Huế ..........................................................................................80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG.............................86
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................86
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty CP sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế .............................................86
3.1.1. Đánh giá chung ....................................................................................................86
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...........87
3.2. Phương hướng hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên ..............................................90
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác doanh thu và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh. ....................................................................................................................90
3.2.2. Các giải pháp và phương hướng hoàn thiện........................................................90
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
ix
KẾT LUẬN ...................................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................95
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1) Lý do chọn đề tài
Khi bước chân vào kinh doanh, dù là doanh nghiệp sản xuất hay thương mại thì
mục đích cuối cùng mà doanh nghiệp quan tâm vẫn là làm sao đạt được lợi nhuận cao
nhất. Muốn thực hiện được điều đó, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý,
nhu cầu người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp và phong phú với
giá cả hợp lý...có như thế doanh nghiệp mới có thể cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Nhờ
có những thông tin kế toán cung cấp các nhà quản lý doanh nghiệp mới biết được tình
hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thế nào, kết quả kinh doanh trong kì ra sao để từ
đó làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất
kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Là một công ty cổ phần có quy mô vừa phải, uy tín cao hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh các mặt hàng sách và thiết bị trường học , Công ty Cổ phần sách và
thiết Trường học Thừa Thiên Huế đã từng bước khẳng định được mình trên thị trường
ngành giáo dục của tỉnh Thừa Thiên Huế . Do vậy, công tác đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm, xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vô cùng quan trọng và thiết
thực. Xuất phát từ những lý do trên mà em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học
Thừa Thiên Huế”,
2) Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: phòng Kế toán- Tài chính của Công ty Cổ phần sách và thiết
bị trường học Thừa Thiên Huế
Vê thời gian: đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế tiến hành nghiên cứu,
phân tích các thông tin, số liệu, báo cáo, tài liệu của Công ty trong 3 năm 2014-2016
3) Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và vận dụng những kiến thức đã học liên quan
đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vào thực tiễn doanh nghiệp.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 2
- Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán nói chung
cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại
doanh nghiệp.
- Thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý thuyết và tìm hiểu thực tế công tác
kế toán tại doanh nghiệp, bước đầu đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện
hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
4) Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này đi sâu vào nghiên cứu cơ sở lý luận cũng như nội dung thực hiện của
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sách
và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế
5) Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài đã sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thu thập số liệu:
• Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: quan sát các hoạt động kinh tế diễn ra
tại doanh nghiệp từ đó đặt ra những câu hỏi, thắc mắc về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh cho các anh chị kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp.
• Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: tìm hiểu, thu thập các thông tin kinh
tế cần thiết từ các hóa đơn, chứng từ, văn bản, báo cáo mà Công ty đang sử dụng nhằm
tìm hiểu, đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp xử lý số liệu:
• Phương pháp thống kê, mô tả: mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán cũng
như chức năng. Nhiệm vụ từng phòng ban, từng bộ phận, từng cá nhân cụ thể; dựa vào
các số liệu thu thập được để nghiên cứu quá trình, nội dung kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh
• Phương pháp hạch toán kế toán: Thông qua những số liệu đã thu thập về
doanh nghiệp kết hợp với những kiến thức đã học để tiến hành hạch toán các nghiệp
vụ.
• Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá: từ những số liệu thu
thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình , chọn lọc để đưa
vào báo cáo một cách chính xác, khoa học, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 3
những phân tích, nhận xét riêng cũng như những giải pháp về công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
6) Kết cấu của đề tài :
Ngoài lời cảm ơn, mục lục danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục
sơ đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục , khóa luận bao gồm 3 phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp góp phần làm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học
Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Doanh thu
a) Khái niệm:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về Doanh thu và thu nhập khác ( Ban
hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính), định nghĩa doanh thu như sau:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu
(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu
của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Doanh thu trong doanh nghiệp có các loại sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1)
Doanh thu nội bộ (2)
Doanh thu hoạt động tài chính (3)
(1) Là toàn bộ lợi ích thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng
hóa và cung cấp dịch vụ.
(2) Là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội
bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty.
(3) Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
in
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 5
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu.
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng
chế, nhãn mác thương mại)
Cổ tức, lợi nhuận được chia...
Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.
Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
Chênh lệch lãi chuyển nhương, vốn
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
b) Cách xác định doanh thu:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được
Không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3
Không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu
Không bao gồm trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy
hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
c) Thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích: doanh thu được ghi nhận tại thời điểm phát sinh.
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả (5) điều kiện sau:
1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 6
2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời
tất cả (4) điều kiện sau:
1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;
4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền giảm trừ cho người mua hàng được
tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh
Các loại thuế
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, các loại thuế phát sinh trong doanh nghiệp
làm giảm trừ doanh thu bao gồm:
Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất khẩu
Thuế GTGT của doanh nghiệp ( kể cả nộp thuế theo phương pháp trực tiếp)
- Thuế bảo vệ môi trường
Trường hợp không tách ngay được số thuê gián thu phải nộp tại thời điểm ghi
nhạn doanh thu , kế toán được ghi nhận thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ
phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả
kinh doanh, chỉ tiêu “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “ các
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 7
khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do
về bản chat các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu
Chiết khấu thương mại
Là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người mua với số lượng lớn
hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng
của doanh nghiệp trong từng giai đoạn
Hàng bán bị trả lại
Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận
doanh thu và chi phí tương ứng nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi
phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế về mẫu mã, quy cách, chủng
loại, số lượng... sản phẩm
Giảm giá hàng bán
Là số tiền bên bán giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý
do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, lỗi thời, lạc hậu thị hiếu, khi
hàng hóa của doanh nghiệp gần hết hạn, doanh n...ng quản trị
- Xem xét báo cáo của công ty về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty
Phòng kinh doanh
- Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về việc lập kế hoạch kinh doanh sách
giáo khoa cũng như mua thêm sách tham khảo, đọc thêm bằng nguồn kinh phí ngân
sách của các đơn vị trường học trên địa bản Tỉnh
- Tổ chức giới thiệu các thiết bị dạy học để các đơn vị trường học tổ chức đặt
mua bằng nhiều nguồn kinh phí.
- Làm công tác thống kê phân tích đánh giá về việc mua sách giáo khoa
- Thực hiện việc kinh doanh và tiếp thị
- Chỉ đạo công tác thư viện trường học
- Nghiên cứu thị trường và các đối thủ cạnh tranh
Phòng tài vụ
- Tham mưu giúp việc cho giám độc về xây dựng kế hoạch tài chính của công
ty, kiểm tra giám sát các hoạt động tài chính của công ty và nhà sách Hàn Thuyên
- Tham mưu cho giám đốc về sử dụng vốn cho đạt hiệu quả cao trong hoạt
động kinh doanh, bảo tồn và phát triển công ty trong hoạt động kế toán và phân tích
tài chính của công ty.
- Hướng dẫn các bộ phận kinh doanh khác về sổ sách , chứng từ hóa đơn xuất
nhập hàng hóa
- Quản lý nhân viên thu ngân
Phòng tổ chức hành chính:Tham mưu và thực hiện các quyết định của giám
đốc về:
- Công tác tổ chức cán bộ, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy cho công ty
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 30
- Các tổ hợp hành chính và lưu chuyển thông tin
- Công tác tiền lương, cán bộ công nhân viên
- Công tác đào tạo, thi đua, khen thưởng, kỷ luật
- Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại cho cán bộ công nhân viên
- Công tác bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy
Nhà sách:
- Chịu trách nhiệm trước giám độc về công tác kinh doanh bán lẻ, công tác tài
chính theo chế độ hạch toán sổ sách
- Tổ chức bán lẻ các loại sách giáo khoa, sách giáo viện, sách tham khảo đọc
thêm và hồ sơ quản lý dành cho nhà trường
- Tổ chức bán lẻ các thiết bị dạy học dùng cho trường học và đồ chơi cho mẫu
giáo
- Tổ chức phát hành các tập vở cho học sinh
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trường
Kế
toán
tổng
hợp
Thủ
quỹ
Kế toán Tiền mặt,
kế toán TGNH
thanh toán với
người bán, kế toán
kho
Kế toán bán
hàng,thanh toán
công nợ người
mua, người bán,Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 31
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: đồng thời là trưởng phòng kế toán tài vụ, có nhiệm vụ tổ chức
chỉ đạo công tác hạch toán, kế toán trưởng là người trợ giúp cho giám đốc tham gia ký
kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng cho giám đốc và cơ quan tài chính, chịu trách
nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về hoạt động tài chính của công ty.
Kế toán tổng hợp là kế toán theo dõi về mặt giá trị của tất cả các mặt hoạt động
kinh tế tại công ty. Đối chiếu bằng tiền với các bộ phận liên quan để lên sổ tổng hợp,
sổ cái chứng từ ghi sổ và lập báo biểu kế toán và cũng là người trực tiếp hướng dẫn
đôn đốc và kiểm tra các kế toán viên làm việc căn cứ vào sổ sách kế toán của từng
phần đê lên các báo cáo kế toán tổng hợp. Ngoài ra cán bộ kế toán có quyền giải quyết
các công việc thay cho kế toán trưởng khi vắng mặt và chịu trách nhiệm trươc kế toán
trưởng khi được kế toán trưởng ủy quyền
Kế toán bán hàng, thanh toán công nợ: phụ trách công việc theo dõi sổ tại quỹ,
tình hình tạm ứng và thanh toán của từng cán bộ trong công ty, theo dõi công nợ của
khách hàng, theo dõi khâu bán hàng của công ty và các đơn vị trực thuộc, theo dõi
công nợ về các khoản thanh toán với người mua, người bán các khoản tạm ứng, phải
thu, phải trả, kiểm tra đôn đốc tình hình thu hồi công nợ ở công ty và các đơn vị trực
thuộc khác như các trường học, các phòng giáo dục, các nhà sách phối hợp chặt chẽ
với các thủ quỹ kiểm tra chặt chẽ vốn bằng tiền
Kế toán tiền mặt- TGNH có nhiệm vụ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt ở công ty
và nhà sách trực thuộc, kiểm tra các chi phí đơn vị trực thuộc hàng tháng để báo cáo về
phòng kế toán công ty, theo dõi thu chi TGNH, giao dịch với khách hàng và các khoản
vay ngắn hạn, vay dài hạn. Ngoài ra lập kế hoạch vay vốn ngân hàng theo từng quý,
năm; lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt và các chứng từ, thủ tục giao dịch với ngân hàng
Kế toán kho:. Theo dõi tình hình nhập xuất tồn hằng ngày, báo cáo kế toán
trưởng số tồn kho mỗi cuối ngày để đảm bảo nguồn cung cấp hàng hóa luôn ổn định,
tránh tình trạng bị ứ đọng hay thiếu hụt hàng hóa
Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm quản lý việc xuất nhập khẩu quỹ tiền mặt,
ngoại tê, vàng bạc, đá quý tại quỹ, phải thường xuyên kiểm tra hệ thống tiền tồn quỹ
thực tế đối chiếu với số liệu của thủ quỹ tránh hiện tượng sai lệch, nếu có sai lệch thì
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 32
thủ quỹ phải phối hợp với kế toán tìm ra nguyên nhân đồng thời kiến nghị biện pháp
giải quyết.
2.1.5.3 Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán: Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
vừa và nhỏ vào ngày 14/09/2006; Thông tư 138/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và vừa ban hành
kèm theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, các thông tư do Bộ Tài chính ban hành, các
quy định sửa đổi, bổ sung có liên quan.
Niên độ kế toán bắt đầu ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.
Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính theo quy định của
Bộ Tài Chính. Gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
Chính sách kế toán tại Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên
Huế đều áp dụng phù hợp và tuân thủ theo các quyết định, thông tư BTC, các chuẩn
mực kế toán có liên quan, trong đó:
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kiểm tra định kì.
Kế toán tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được.
Tính thuế VAT: Theo phương pháp khấu trừ.
Khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính của TS mức khấu hao phù hợp theo Thông tư số 45/2013/TT- BTC
ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: bao gồm tiền lãi, tiền vay và các chi phí
khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của công ty.
Nguyên tác ghi nhận chi phí phải trả: các khoản nợ phải trả được ghi nhận theo
giá đốc được phân thành nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn căn cứ vào thời hạn nọ còn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 33
lại tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Các khoản nợ phải trả được công ty theo dõi chi tiết
theo đối tượng kỳ hạn gốc, kỳ hạn nợ còn lại theo nguyên tệ
2.1.5.4 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty
Hiện nay công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế đang
hạch toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Sơ đồ và trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2.3: Hình thức chứng từ ghi sổ
Trình tự luân chuyển:
1. Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ riêng có
phiếu thu , phiếu chi chuyển cho thủ quỹ
2. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã được lập kế toán ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ đồng thời ghi vào sổ cái tài khoản, cũng từ chứng từ gốc và chứng
từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết cho tài khoản liên quan
3. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ cái tài khoản để lập bảng cân đối số phát
sinh .Từ sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 34
4. Định kỳ cuối tháng , cuối quý, cuối năm kế toán kiểm tra đối chiếu giữa sổ
cái tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết , giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với bảng cân
đối số phát sinh
5. Cuối kỳ, căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiêt, sổ cái
tài khoản và sổ chi tiết nếu cần thiết để lập báo cáo tài chính
Để đảm bảo cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ yêu cầu quản lý kinh
doanh, tiện kiểm tra hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc, công tác kế toán tại
công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên huế đã áp dụng phần mềm
chương trình kế toán trên máy vi tính. Chương trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ
chương trình ban đầu, qua hệ thống chương trình xử lý thông tin sẽ tự động luân
chuyển vào hệ thống sổ chi tiết tài khoản, Sổ Cái tài khoản, các báo cáo về tình hình
công nợ Vì vậy, Hình thức Chứng từ ghi sổ Công ty áp dụng được thực hiện trên
phần mềm máy vi tính, sử dụng phần mềm ACsoft để hỗ trợ trong việc hạch toán kế
toán.
2.1.6 Giới thiệu khái quát về nguồn lực
2.1.6.1 Tình hình lao động
Nguồn lao động là yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả của quá trình sản
xuất kinh doanh tại công ty vì vậy mọi doanh nghiệp phải xây dựng một cơ cấu lao
động hợp lý với trình độ chuyên môn của công nhân viên nhằm phù hợp yêu cầu đặt ra
của quá trình sản xuất của công ty để nâng cao hiệu quả. Cơ cấu lao động của công ty
được thể hiện qua bảng sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 35
Bảng 01: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016
ĐVT: Người
Cơ cấu lao động
Năm Chênh lệch
2014 2015 2016 2015/2014 % 2016/2015 %
Tổng số lao động 35 35 35 0 0 0 0
Giới tính
Nam 16 16 16 0 0 0 0
Nữ 19 19 19 0 0 0 0
Mức độ sản xuất
LĐ gián tiếp 20 20 20 0 0 0 0
LĐ trực tiếp 15 15 15 0 0 0 0
Trình độ lao động
Đại học, cao đẳng 18 18 18 0 0 0 0
Trung cấp 10 10 10 0 0 0 0
Phổ thông 7 7 7 0 0 0 0
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Tình hình lao động của công ty trong 3 năm vừa qua không thay đổi. Do tính
chất công việc cũng như các yếu tố khác làm cho cơ cấu lao động không thay đổi.
Hiệu quả của việc sản xuất kinh doanh cũng tương đối ổn định qua các năm nhằm thúc
đẩy quá trình phát triển của công ty tạo điều kiện thuận lợi để đội ngũ công nhân viên
làm việc phù hợp với trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của bản thân. Mặt khác, cơ
cấu lao động không thay đổi giúp công ty tiết kiệm một khoản chi phí về tuyển dụng,
đào tạo cho lao động mới. Để duy trì ổn định của công ty phải có các chính sách
lương, thưởng phù hợp cho cán bộ công nhân viên tạo động lực cho cũng như môi
trường để họ có thể nâng cao tay nghề, hoàn thành công việc tốt hơn. Làm việc vì lợi
ích chính mình và cũng là vì lợi ích của công ty.
2.1.6.2 Tài sản và nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm
2014 – 2016
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 36
Bảng 2: tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2014 – 2016
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/- % +/- %
Tổng tài sản 3.795.656.706 100 3.776.766.869 100 2.874.817.067 100 -18.889.837 -0,5 -901.949.802 -23,88
Tài sản ngắn hạn 3.499.808.847 92,2 3.494.853.555 92,54 1.753.670.188 61 -5.056.292 -0,14 -1.741.182.367 -49,82
Tài sản dài hạn 295.847.859 7,8 281.914.314 7,46 1.121.146.879 39 -13.833.545 -4,67 839.232.565 297,69
Tổng nguồn vốn và NPT 3.795.656.706 100 3.776.766.869 100 2.874.817.067 100 -18.889.837 -0,5 -901.949.802 -23,88
Nợ phải trả 344.044.337 9,06 374.831.091 9,92 735.235.901 25,58 30.786.754 8,95 360.404.810 96,15
Nguồn vốn CSH 3.451.612.369 90,94 3.401.935.778 90,08 2.139.581.166 74,42 -49.676.591 -1,44 -1.262.354.612 -37,1
(Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 37
Về khoản mục tài sản:
Nhìn chung tổng tài sản (TTS) qua 3 năm đều giảm đều qua 3 năm 2014, 2015,
2016. Trong đó năm 2014 TTS giảm là hơn 3,795 tỷ đồng, đến năm 2015 là hơn 3,776
tỷ đồng tức giảm hơn 18 triệu đồng tương ứng giảm khoản 0,5 % điều này cho thấy
tổng tài sản giảm nhưng không đáng kể .Năm 2016 thì TTS đạt mức là hơn 2,874 tỷ
đồng, tức giảm hơn 901 triệu đồng. Qua 3 năm thì TTS giảm nhẹ , đặc biệt là năm
2016 giảm 23,88 %. Nguyên nhân là do sự tác động của hai yếu tố là tài sản ngắn hạn
(TSNH) và tài sản dài hạn (TSDH).
Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa thiên Huế là công ty chuyên
kinh doanh về mặt hàng sách và thiết bị nên việc TSNH chiếm tỉ trọng lớn trong TTS
là điều dễ hiểu .Năm 2015 so với năm 2014 thì TSNH giảm 0,14 % tương ứng giảm
hơn 5 triệu đồng. Nhưng đến năm 2016 thì TSNH lại đột ngột giảm mạnh từ 3,494 tỷ
đồng xuống còn 1,753 tỷ đồng tức giảm gần 49,82 % tương ứng với 1,741 tỷ đồng. Sự
biến động này chủ yếu do hai khoản mục Các khoản phải thu ngắn hạn và Hàng tồn
kho. Điều này cho thấy trong năm 2016 giám đốc và các bộ phận quản lý đã đưa ra các
chính sách bán hàng tốt nên lượng hàng tồn kho giảm đáng kể. Đồng thời nợ phải thu
khách hàng cũng giảm đáng kể, do kế toán có chế độ thu hồi nợ tốt tránh được tình
trạng khách hàng chiếm dụng vốn của công ty.
Trong khi đó tổng tài sản dài hạn của năm 2015 so với năm 2014 hầu như
không có sự thay đổi đáng kể chỉ giảm khoảng 0,14% tức là giảm hơn 5 triệu đồng.
Điều này cho thấy trong năm này công ty không đầu tư thêm máy móc, thiết bị gì và
khoản tiền giảm là do khấu hao TSCĐ. Nhưng đến năm 2016 do tài sản dài hạn tăng
mạnh từ hơn 281 triệu đồng lên 1,121 tỷ đồng tức tăng 297,69%. Điều này cho thấy
công ty chú trọng vào đầu tư thiết bị vận tải để tăng quy mô kinh doanh, nâng cao hiệu
quả kinh doanh, đây là dấu hiệu tốt cho thấy đà phát triển của công ty đang tăng lên.
Về khoản mục Nguồn vốn:
Nợ phải trả tăng lên qua các năm, năm 2014 NPT là 344 triệu đồng, năm 2015
tăng 8,95% tương ứng tăng 30 triệu đồng, riêng năm 2016 nợ phải trả tăng mạnh lên
96,15% tương ứng với 360 triệu đồng đồng. Điều này cho thấy công ty ngày càng thụ
động trong vấn đề tài chính, công ty đã gặp nhiều trở ngại trong việc tiếp cận vốn, lãi
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 38
suất ngân hàng ở mức cao khiến chi phí lãi vay lớn, bào mòn lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Vốn chủ sỡ hữu giảm qua các năm, năm 2014 là 3,451 tỷ đồng, năm 2015 là
3,401 tỷ đồng, giảm 1,44 % tương ứng với gần 50 triệu đồng. Do sự đồng ý của cán
bộ công nhân viên trích ra 1 phần để làm quỹ phúc lợi xã hội. Riêng năm 2016 vốn
chủ sở hữu giảm mạnh chỉ còn 2,139 tỷ đồng tức là giảm hơn 1,262 tỷ đồng tương ứng
với giảm 37,1%. Do công ty làm ăn thua lỗ, 1 số thành viên rút vốn nên làm giảm
VCSH .
Qua 3 năm cho ta thấy tỷ trọng tài sản và nguồn vốn tăng giảm không đồng đều
do công ty thiếu chủ động trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 39
Bảng 3: Kết quả hoạt động và sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014 -2016
CHỈ TIÊU
NĂM 2014 NĂM 2015 NĂM 2016
CHÊNH LỆCH
2015/2014
CHÊNH LỆCH
2016/2015
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 15.725.162.899 21.431.448.694 22.445.700.479 5.706.285.795 36,29 1.014.251.785 4,73
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -25.593.202 1.192.944 -153.684.891 26.786.146 -104,66 -154.877.835 -12.982,83
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 437.010.652 341.591.761 -271.540.456 -95.418.891 -21,83 -613.132.217 -179,49
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 349.608.552 273.273.409 -271.540.456 -76.335.143 -21,83 -544.813.865 -199,37
( Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
ĐVT: đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 40
Từ Bảng 3 phân tích ta thấy DTT qua 3 năm đều tăng. Năm 2015 so với năm
2014 thì DTT lại tăng rất nhanh từ 15.725.162.899 đồng 21.431.448.694 lên đồng, tức
tăng 36,29 % tương ứng tăng 5.706.285.795 đồng. Nhưng năm 2016 thì lại tăng chậm
lại chỉ lên thành 22.445.700.479 đồng, tăng 4,73 % tương ứng tăng 1.014.251.785
đồng. Tuy nhiên nhìn chung thì DTT tăng là do ngành giáo dục ngày càng được chú
trọng , nhu cầu sử dụng các thiết bị trường học ngày càng nhiều nhằm nâng cao chất
lượng giảng dạy. Ngoài ra các loại sách giáo khoa, sách tham khảo dùng để luyện thi
cũng rất được nhiều khách hàng quan tâm đến .Đây là kết quả tốt, chứng tỏ công ty
đang hoạt động thuận lợi. điều đó cho thấy một cái nhìn tích cực đối với công ty.
Lợi nhuận thuần đã có nhiều biến động, năm 2015 thì LNT đã tăng một cách
đáng kể 104,66 % tương ứng với tăng 26.786.146 đồng , điều này một phần còn do
LNG năm 2015 đã tăng lên với năm 2014 là 17,9 %tương ứng với 357.815.135 đồng.
Nhưng đến năm 2016 LNT lại giảm một cách đột ngột xuống gây ra âm 1 khoảng là
154.887.835 đồng tương ứng với giảm 12.982,83% do chi phí tài chính và LNG giảm
trong khi các khoản chi phí tăng. Ngoài ra nguyên nhân gây ra lợi nhuận thuần từ hoạt
đồng kinh doanh giảm là do công ty có chi phí tài chính cao mà chủ yếu là từ việc chi
trả cho những khách hàng thanh toán nhanh vì công ty đang cần vốn để mở rộng kinh
doanh.
Lợi nhuận trước thuế đã có sự biến động mạnh. Năm 2015 so với năm 2014 thì
LNTT đã giảm mạnh 21,83 % tương ứng giảm 95.418.891 đồng, năm 2016 lại tiếp tục
giảm một cách mạnh xuống 179,49 % tương ứng giảm 613.132.217 đồng. Điều này
kéo theo sự biến động của LNST. Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2016 doanh
nghiệp làm ăn chưa hiệu quả cần đưa ra các biện pháp chính sách để cải thiện tình hình
trên.
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế
2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần sách
và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế.
Trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm, công ty cổ phần sách và thiết bị trường học
đã chọn ra phương thức bán hàng hợp lý trong việc kinh doanh . Doanh nghiệp đã sử
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 41
dụng hai hình thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ thông qua cửa hàng sách
tại công ty
Nhìn chung, nguồn doanh thu của Doanh nghiệp chủ yếu là từ kinh doanh hàng
hóa đó là bán buôn và bán lẻ sách, thiết bị , lịch, các mặt hàng in ấn, thiết bị trường
học
2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty
2.2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty
a) Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản
ánh số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kỳ. Tài khoản này không có tài khoản chi tiết mà hạch toán chung cho toàn bộ
sản phẩm tại công ty
b) Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ
Các chứng từ sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng chủ yếu là hợp đồng
kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Kế toán tổng hợp theo dõi các hợp đồng, báo giá và đơn dặt hàng của phòng
kinh doanh mang sang , khi thực hiện xuất bán hàng nếu là:
Bán hàng thu tiền ngay:
Khi nhận được hóa đơn (liên 3 dùng để thanh toán) – hóa đơn GTGT, do phòng
kinh doanh chuyển sang kèm theo phiếu thu của thủ quỹ. Kế toán căn cứ vào tổng số
tiền khách hàng chấp nhận thanh toán để hạch toán doanh thu và các khoản phải thu
của khách hàng. Kế toán doanh thu bán hàng ghi bút toán
Nợ TK 111 Tiền mặt
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Bán hàng chưa thu tiền
Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ ghi vào sổ chi tiết theo dõi công nợ
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 42
Khi nhận được phiếu thu tiền mặt hay giấy báo có của ngân hàng, kế toán mới
thực hiện bút toán ghi giảm các khoản phải thu. Đồng thời căn cứ vào hóa đơn GTGT
để lên bảng kê chi tiết bán ra của các mặt hàng
Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ
vào chứng từ gốc( HĐ GTGT, phiếu thu), kế toán tiến hành song song với việc nhập
vào phần mềm máy tính là nhập tay vào trên excel các chứng từ ghi sổ, các bảng kê
mặt hàng đã bán ra rồi tiến hành lên sổ cái để dễ dàng cho việc đối chiếu . Theo
trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các bảng kê, các tài
khoản doanh thu và tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tại Công ty theo
mô hình đối ứng TK như sau:
Nợ TK 131,112 : 26.096.981.867 VNĐ
Có TK 511 : 26.096.981.867 VNĐ
Tổng hợp và kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh năm
2016 (sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu):
Nợ TK 511 : 22.445.700.479 VNĐ
Có TK 911 : 22.445.700.479 VNĐ
Các ví dụ liên quan:
Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn số 0002288 ngày 05/12/2016 công ty cổ phần sách
và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế bán thiết bị cho trường THCS Lê Lợi – A lưới
số tiền 31.221.905 đồng ( chưa bao gồm thuế GTGT 5%) . Khách hàng chấp nhận
thanh toán bằng chuyển khoản.
Định khoản:
Nợ TK 131: 32.783.000
Có TK 511: 31.221.905
Có TK 3331: 1.561.095
Nợ TK 112: 32,783,000
Có TK 131 : 32,783,000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 43
Ví dụ 2: Ngày 15/12/2016, theo hóa đơn số 0002355, công ty bán hàng cho
trường tiểu học Bình Điền với giá có thuế là 2.850.000đồng, thuế suất thuế GTGT
10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Định khoản:
Nợ TK 111: 2.850.000
Có TK 511 : 2.590.909
Có TK 3331:259.091
Từ nghiệp vụ này phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 44
Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT ngày 05/12/2016
Mẫu số: 01GTKT4/003
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0002288
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 05 tháng 12 năm 2016
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế
thuế: 3300101396
Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên thành phố Huế
Số tài khoản: : 1201000395496 tại chi nhánh ngân hàng công thương Thừa Thiên Huế
Số điên thoại: 0543.523976; 0543.527665; Fax: 0543.27798
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Trường THCS Lê Lợi – A Lưới
Mã số thuế:
Địa chỉ: A Lưới
Tài khoản số:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
STT Tên hàng hóa dịch
vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xuất thiết bị kèm
bản kê chi tiết
32.783.000
Tổng cộng : 32.783.000
Chiết khấu bán hàng
Tổng số tiền thanh toán (có thuế GTGT): 32.783.000
Số tiền viết bằng chữ: ba mươi hai triệu bảy trăm tám mươi ba nghìn đồng
Trong đó: - Thuế suất thuế GTGT:5% Tiền thuế GTGT:1.561.095
Tổng số tiền thanh toán chưa có thuế GTGT: 31.221.095
Người mua hàng Người bán hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 45
CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ
Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên – Thành phố Huế
Điện thoại: (054) 3523976 – 3527665 Fax: 054 – 3527986
TK : 141538489 ngân hàng ACB – chi nhánh Huế
Mã số thuế : 3300 101396 – Email: hubesco @gmail.com
DANH MỤC ĐÍNH KÈM
HÓA ĐƠN SỐ 0002288 NGÀY 05/12/2016
STT Tên thiết bị Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
Môn vật lý
1 Thước cuộn 2m 2 Cái 30,000 60,000
2 Thước chia độ đo góc 3 Cái 30,000 90,000
3 Động cơ điện – Máy phát
điện
1 Cái 1,888,000 1,888,000
4 Giá lắp pin 3 Cái 98,000 294,000
5 Thanh sắt non 4 Cái 125,000 500,000
.
Môn công nghệ
16 Bút thử điện 2 Chiếc 45,000 90,000
17 Bộ tuốc-nơ-vít 2 Bộ 53,000 106,000
.
Môn Tiếng Anh
21 Audio CD tiếng anh 6 1 Cái 50,000 50,000
22 Audio CD tiếng anh 7 1 Cái 50,000 50,000
.
Môn sinh học
Mô hình dụng cụ
25 Cá chép 1 Cái 1,906,000 1,906,000
26 Châu chấu 1 Cái 2,200,000 2,200,000
27 Thằn lằn 1 Cái 2,100,000 2,100,000
.
Môn toán
32 Compa 4 Chiếc 64,000 256,000
Môn địa lý
33 Quả địa cầu 1 Quả 500,000 500,000
34 Viên nam châm 100 Viên 7,000 700,000
. .
Tổng cộng 32,783,000
VAT 5% 1,561,095
Tổng tiền thanh toán
chưa có thuế GTGT
31,221,905
Thành tiền bằng chữ: Ba mươi hai triệu bảy trăm tám mươi ba ngàn đồng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 46
Ngày 08/12/2016 ,Khách hàng chuyển khoản thanh toán cho hóa đơn số
0002288 kế toán nhận được giấy báo có của ngân hàng.
Biểu số 2.2: Giấy báo có của ngân hàng Viettinbank cho hóa đơn số 0002288
GIẤY BÁO CÓ
Số TK: 111000020513
Tên tài khoản: CT CP SACH VA T.BI TRUONG HOC TT HUE
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam xin trân trọng thong báo: tài khoản của Quý
khách đã được ghi nhận Có với nội dung sau:
Ngày giờ hiệu
lực
Số tiền Loại tiền Diễn giải
08-12-2016
14:46:01`
32,783,000 VND So TK
Người chuyển:Trường THCS Lê Lợi –
A Lưới
Nội dung giao dịch: 000000000000000
/ ZDD999679 780200471 / REM
1661710344545698:10001302-TT
VNMI36742 N PAY BOOK INV 1875
77 TK DVH TAI CONG THUONG
CN THUA THIEN HUE
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 47
Biểu số 2.3 Hóa đơn GTGT ngày 15/12/2016
Sau đó kế toán tiến hành lập phiếu thu
Mẫu số: 01GTKT4/003
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0002355
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 15 tháng 12 năm 2016
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế
thuế: 3300101396
Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên thành phố Huế
Số tài khoản: : 1201000395496 tại chi nhánh ngân hàng công thương Thừa Thiên Huế
Số điên thoại: 0543.523976; 0543.527665; Fax: 0543.27798
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Trường Tiểu học Bình Điền
Mã số thuế:
Địa chỉ: A Lưới
Tài khoản số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa dịch
vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Tai nghe 15 190.000 2.850.000
Tổng cộng : 2.850.000
Chiết khấu bán hàng
Tổng số tiền thanh toán (có thuế GTGT): 2.850.000
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng
Trong đó: - Thuế suất thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 259.091
Tổng số tiền thanh toán chưa có thuế GTGT: 2.590.909
Người mua hàng Người bán hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 48
Biểu số 2.4 Phiếu thu
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có kế toán tiến hành lên Bảng
kê bán hàng thiết bị , sách, in ấn . phát sinh trong các tháng 10; 11; 12 của quý 4
Sau đây là 1 biêu mẫu ví dụ của tháng 12 về mặt hàng thiết bị
Công ty CP sách và thiết bị trường học TT- Huế
76 Hàn Thuyên , TP Huế
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 12 năm 2016
Số CT 173
Nợ TK 111: 2.850.000
Có TK 511: 2.590.909
Có TK 3331: 259.091
Họ và tên người nôp tiền: Nguyễn Thị Lan Anh
Địa chỉ: Thủ quỹ
Lý do nộp: thu tiền thiết bị trường tiểu học Bình Điền
Số tiền: 2.850.000(Viết bằng chữ): Hai triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: HĐ 2355
Ngày 15 tháng 12 năm 2016.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 49
Biểu số 2.5 Bảng kê bán hàng thiết bị ghi Nợ tháng 12/2016
Cuối quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng kê bán hàng từng tháng của từng
mặt hàng tiến hành cộng lại rồi lên sổ tổng hợp quý như sau:
Ta có các chứng từ ghi sổ của Quý 4 :
CTY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC TTHUẾ
SỐ NGÀY
1 2287 05/12/2016
Trường THCS Lê
Lợi - A Lưới
TB 49,618,300 45,107,545 4,510,755 49,618,300
2 2288 05/12/2016
Trường THCS Lê
Lợi - A Lưới
TB 32,783,000 31,221,905 1,561,095 32,783,000
3 2289 05/12/2016
Trường THCS
Lộc Thủy
TB 7,040,000 6,704,762 335,238 7,040,000
. . .
13 2353 15/12/2016
Trường TH Bình
Điền
Tranh 1,282,000 1,282,000 1,282,000
14 2354 15/12/2016
Trường TH Bình
Điền
TB 4,784,000 4,556,190 227,810 4,784,000
15 2355 15/12/2016
Trường TH Bình
Điền
TB 2,850,000 2,590,909 259,091 2,850,000
16 2360 19/12/2016
Trường THCS
Vinh Hiền
TB 11,275,000 10,738,095 536,905 11,275,000
17 2361 19/12/2016
Trường THCS
Vinh Hiền
TB 1,865,000 1,695,455 169,545 1,865,000
18 2362 19/12/2016
Trường THCS
Vinh Hiền
TB 1,630,000 1,630,000 1,630,000
. . .. . . .. . .. .
27 2373 26/12/2016
Trường MN
Hương Văn
TB 15,030,000 14,314,286 715,714 15,030,000
28 2374 26/12/2016
Trường TH Nước
Ngọt 1
TB 19,085,000 18,176,190 908,810 19,085,000
29 2375 26/12/2016
Trường TH Nước
Ngọt 1
TB 862,000 862,000 862,000
Tổng cộng 274,740,200 257,066,349 0 17,673,851 274,740,200
Kế toán
BẢNG KÊ BÁN HÀNG THIẾT BỊ GHI NỢ T12.2016
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2016
Thủ quỹ Kế toán trưởng
Đơn vị tính: Đồng
TT CHỨNG TỪ TÊN ĐƠN VỊ TÊN
HÀNG GIÁ BÌA TIỀN HÀNG CK THUẾ
SỐ TIỀN GHI
NỢ
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:... Số dư cuối quý x x
+ Cộng luỹ kế từ đầu năm x 1,965,326,816 1,965,326,816 x
Quý 4 năm 2016
Công ty CP Sách và TBTH Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên - Thành Phố Huế
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 6422
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi chú
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ này có.......trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.....
- Ngày mở sổ:......
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 78
2.2.3.4 Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác
Kế toán các khoản thu nhập khác
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các
hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản thu khác.
a) Tài khoản sử dụng: TK 711 “ Thu nhập khác”
b) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, giấy báo có, phiếu thu và các chứng từ liên
quan khác
Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán song song
với việc tổng hợp số liệu vào máy tính thì tiến hành lên excel các mẫu CTGS để dễ
dàng cho việc đối chiếu . Trong khi đó nhập vào phần mềm máy tính tự động cập nhật
vào sổ cái TK 711. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Tổng hợp thu nhập khác phát sinh trong năm 2016 của công ty
Nợ TK 111; 112; 138 53.126.364 VNĐ
Có TK 711: 53.126.364 VNĐ
Kết chuyển thu nhập khác năm 2016 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 711: 53.126.364 VNĐ
Có TK 911: 53.126.364 VNĐ
Trong quý 4 không có bất kì nghiệp vụ nào phát sinh liên quan đến thu nhập
khác
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 79
Biểu số 2.33: Sổ cái TK 711/Q4
Kế toán chi phí khác
a) Tài khoản sử dụng : TK 811 “ Chi phí khác “
b) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: ủy nhiệm chi, giấy báo nợ và các chứng từ liên quan khác
Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán vừa
tổng hợp số liệu vào máy tính vừa tiến hành lập các chứng từ ghi sổ , các mẫu hợp
đồng thanh lý, sổ cáitrên excel. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Tập hợp chi phí khác phát sinh trong năm 2016 của công ty:
Nợ TK 811: 170.981.929 VNĐ
Có TK 111; 112; 338: 170.981.929 VNĐ
Kết chuyển chi phí khác của năm 2016 để xác định kết quả kinh doanh:
Nơ TK 911: 170.981.929 VNĐ
Có TK 811: 170.981.929 VNĐ
Trong quý 4 năm 2016 không có nghiệp vụ nào phát sinh liên quan đến chi phí
khác.
Mẫu số S02c1-DNN
Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên - Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số hiệu Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu năm 53,126,364
31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK711 sang TK 911 911 53,126,364
+ Cộng phát sinh trong quý x 53,126,364 0 x
+ Số dư cuối quý x 0 x
+ Cộng luỹ kế từ đầu năm x 53,126,364 53,126,364 x
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ này có.......trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.....
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Giám đốcNgười ghi sổ Kế toán trưởng
Số tiền
Ghi chú
Công ty CP Sách và TBTH Thừa Thiên Huế
- Ngày mở sổ:......
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Quý 4 năm 2016
Tên tài khoản: THU NHẬP KHÁC
Số hiệu: 711
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
ế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 80
Biểu số 2.34 Sổ cái TK 811/Q4
2.2.3.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% (năm 2016)
b) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN
Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi phát sinh thuế TNDN hiện hành; kế toán
tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối kỳ , kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tuy nhiên năm 2016 doanh nghiệp bị lỗ nên không phải nộp thuế TNDN
2.2.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần sách và thiết bị
trường học Thừa Thiên Huế
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Mẫu số S02c1-DN
Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên - Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số hiệu Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu năm 170,981,929
- Số phát sinh trong quý
31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK811 sang TK 911 911 170,981,929
+ Cộng phát sinh trong quý x 0 170,981,929 x
+ Số dư cuối quý x 0 x
+ Cộng luỹ kế từ đầu năm x 170,981,929 170,981,929 x
Công ty CP Sách và TBTH Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Quý 4 năm 2016
Tên tài khoản: CHI PHÍ KHÁC
Số hiệu: 811
Ghi chú
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ này có.......trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.....
- Ngày mở sổ:......
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 81
. Do đó là cơ sở đánh giá những thành tựu và yếu kém trong một kỳ hoạt
động kinh doanh, Đồng thời cũng là cơ sở để lập ra các báo cáo kế toán; báo cáo thuế
phục vụ quản lý và các đối tượng quan tâm như ngân hàng, các đối tác, cơ quan thuế ,
khách hàng Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và kết quả của các hoạt động
khác.
a) Tài khoản sử dụng :
TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
b) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng:
- Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến các chi phí phát sinh và thu nhập có
được
- Sổ cái của các tài khoản doanh thu và chi phí: tài khoản 511; 531; 521; 515;
632; 6421; 6422; 711; 811
Từ các chứng từ sổ sách trên kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính
Trình tự luân chuyển chứng từ: Cuối kỳ, kế toán tổng hợp khóa sổ, phân hệ
tổng hợp sẽ in ra các loại sổ sách liên quan. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi
phí phát sinh trong kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào sổ cái tài khoản lập phiếu kết
chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sauk hi xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ kế toán dựa vào sổ cái TK 911 để ghi vào sổ cái TK 421 là lãi
hay lỗ
Ngày 31/12/2016 kế toán thực hiện kết chuyển từ sổ cái các TK sang TK 911
Ví dụ: Căn cứ vào sổ cái TK doanh thu, chi phí , kế toán kết chuyển để xác
định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của quý IV/2016 được xác định như sau
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 82
Biểu số 2.35 : Chứng từ ghi sổ số 188
Hàng quý , công ty tính thuế TNDN tạm tính với công thức như sau
Doanh thu quý * * Thuế suất thuế TNDN
Trong đó : = 1,35%
Ta có
Tổng doanh thu (doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu
hoạt động tài chính; thu nhập khác) :
22.445.700.479 + 92.934.179 +53.126.364 = 22.591.761.022 VNĐ
Tổng chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí khác):
Công ty CP Sách và TBTH TTHuế SỐ 188 Niên độ 2016
76 Hàn Thuyên - TP Huế
NỢ CÓ NỢ CÓ
Kết chuyển TK5211 sang TK511 511 5211 3,518,418,988 3,518,418,988
Kết chuyển TK5212 sang TK511 511 5212 132,862,400 132,862,400
Kết chuyển TK511 sang TK911 511 911 22,445,700,479 22,445,700,479
Kết chuyển TK515 sang TK911 515 911 92,934,179 92,934,179
Kết chuyển TK711 sang TK911 711 911 53,126,364 53,126,364
Kết chuyển TK632 sang TK911 911 632 19,769,037,524 19,769,037,524
Kết chuyển TK635 sang TK911 911 635 432,799,467 432,799,467
Kết chuyển TK6421 sang TK911 911 6421 525,155,742 525,155,742
Kết chuyển TK6422 sang TK911 911 6422 1,965,326,816 1,965,326,816
Kết chuyển TK811 sang TK911 911 811 170,981,929 170,981,929
Kết chuyển TK 8211 sang TK
3334 3334 8211 67,437,225 67,437,225
Thuế TNDN phải nộp 2016 theo
Qtoán 911 8211 0
Kết chuyển TK911 sang TK4212 911 4212
-271,540,456 -271,540,456
Phải trả cổ tức 421 3388 0 0
Phải trả phụ cấp HĐQT 421 3388 0
Trích quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 421 418 0 0
Trích quỹ phúc lợi 2014 421 4312 0 0
Trích quỹ khen thưởng 2014 421 4311 0
Cộng phát sinh 48,902,240,657 48,902,240,657
DUYỆT
Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập chứng từ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Kèm theo..
CÁC BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN NĂM 2016
TRÍCH YẾU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN
Tổng LN kế toán trước thuế năm trước
DT BH và cung cấp dịch vụ năm trước
Tổng LN kế toán trước thuế năm trước
DT BH và cung cấp dịch vụ năm trướcTrư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 83
19.769.037.524 + 432.799.467 + 170.981.929 + 525.155.742 + 1.965.326.816 =
22.863.301.478 VNĐ
=> Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
22.591.761.022 - 22.863.301.478 = - 271.540.456 VNĐ
Thuế suất thuế TNDN 20%
Vậy quý IV /2016 doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN tạm tính
Biểu số 2.36 : Sơ đồ tài khoản 911
TK 632 TK 911 TK 511
19.769.037.524 22.445.700.479
TK
432.799.467 92.934.179
TK 811
2.490.482.558
TK
53.126.364
170.981.929
TK
271.540.456.
TK
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 84
Biểu số 2.37: Sổ cái TK 911/Q4
Cuối năm tài chính , kế toán khóa sổ, tổng hợp sổ và lập báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh như sau:
Mẫu số S02c1-DN
Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên - Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số hiệu Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK511 sang TK 911 511 22,445,700,479
31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK515 sang TK 911 515 92,934,179
31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK711 sang TK 911 711 53,126,364
31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK632 sang TK 911 632 19,769,037,524
31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK635 sang TK 911 635 432,799,467
31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK6421 sang TK 911 6421 525,155,742
31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK6422 sang TK 911 6422 1,965,326,816
31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK811 sang TK 911 811 170,981,929
31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK911 sang TK4212 421
31/12/16 188/Q4 31/12/16 Thuế TNDN phải nộp 2014 theo QT 821
+ Cộng số phát sinh quý x 22,863,301,478 22,591,761,022 x
+ Số dư cuối quý x -271,540,456 x
+ Cộng luỹ kế từ đầu quý x 22,591,761,022 22,591,761,022 x
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ này có.......trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.....
- Ngày mở sổ:......
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Số hiệu: 911
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi chú
Tên tài khoản: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Công ty CP Sách và TBTH Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Quý 4 năm 2016
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 85
Biểu 2.38: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế
3.1.1. Đánh giá chung
Sau một thời gian thực tập và làm việc tại công ty cổ phần sách và thiết bị
trường học Thừa Thiên Huế, tuy khả năng còn hạn chế và kiến thức có hạn, nhưng với
những gì tìm hiểu được, em xin được đưa ra một vài nhận xét của mình về công tác kế
toán chung và công tác kế toán doanh thu như sau:
Ưu điểm:
Về bộ máy kế toán:
Công ty có đội ngũ kế toán với trình độ chuyên môn tốt, nghiệp vụ vững vàng,
nhiệt tình, có tính thần trách nhiệm, có độ thành thạo vi tính và phần mềm kế toán giúp
cho công việc kế toán của công ty được thuận tiện, rõ ràng và chính xác trở thành công
cụ đắc lực trong công tác hạch toán của công ty , góp phần không nhỏ vào sự phát
triển của công ty đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế thị trường.
Việc tổ chức công tác kế toán hiện tại vừa đảm bảo được sự thống nhất đối với
công tác kế toán, vừa giúp cho các kế toán viên phát huy đúng vai trò của mình, không
gây lãng phí thời gian làm việc vì mỗi vị trí đều có bảng phân công công việc riêng, rõ
ràng và phù hợp với trình độ chuyên môn của mình.
Phòng kế toán được bố trí khoa học, các máy tính được kê sát nhau, mỗi nhân
viên một máy, thuận tiện cho việc đối chiếu, kiểm tra số liệu tạo điều kiện cho kế toán
trưởng dễ dàng kiểm tra, giám sát và trực tiếp chỉ đạo kịp thời nhằm đảm bảo sự thống
nhất và chặt chẽ của hệ thống thông tin kế toán, hạn chế tối thiểu các sai sót trong công
tác kế toán
Về hình thức kế toán, chế độ kế toán:
Công ty áp dụng chế độ kế toán số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ
tài chính kết hợp vơi hình thức chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán ACsoft , phù
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 87
hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty và thuận tiện cho nhân viên trong việc hạch
toán, quản lý các dữ liệu. Nhờ đó mà khối lượng công việc được giảm nhẹ đáng kể.
Ngoài ra công ty đã khai thác triệt để những vùng khách hàng tiềm năng , nắm
vững được nhu cầu của khách hàng nên chủ động cung cấp các mặt hàng liên quan đến
ngành giáo dục phù hợp cho người tiêu dùng. Công ty thực hiện nộp ngân sách nhà
nước đúng, đủ không nợ đọng, thực hiện tiết kiệm triệt để đồng thời công ty luôn tuân
thủ các chế độ, chính sách tài chính kế toán của Nhà nước cũng như Bộ tài chính ban
hành.
Nhược điểm
Em xin được nêu ra một số nhược điểm ở một vài khâu mà em nhận thấy còn
gây khó khăn bất cập trong công tác kế toán.
Về tài khoản kế toán: Lập quá tổng hợp, công ty không sử dụng bất kỳ một
tài khoản chi tiết nào để hạch toán gây khó khăn trong việc xử lý dữ liệu của kế toán
Về chứng từ kế toán: Việc cất giữ chứng từ kế toán lâu chiếm giữ diện tích
của kho lưu trữ và gây khó khăn cho việc tìm kiếm các chứng từ liên quan
Nhìn chung , kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh đã
cung cấp được những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý của công ty. Kế
toán ghi chép phản ánh đầy đủ tình hình thanh toán tiền hàng đối với khách hàng, tình
hình nhập, xuất, tồn hàng hóa , cung cấp các số liệu giúp cho hoạt động kinh doanh
của công ty đạt hiệu quả nhất định
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
Những ưu điểm:
Về công tác quản lý hàng hóa: Công ty có nhà kho được sắp xếp hệ thống, khoa
học, quản lý hợp lý theo từng nhóm mặt hàng, từng lô hàng nhập kho thuận tiện cho
công việc xuất và nhập kho. Việc sắp xếp các vị trí làm việc cũng rất hợp lý, ngoài
việc có kế toán kho trách theo dõi cả số lượng và giá trị nhập xuất tồn kho hằng ngày
trên máy thì tại kho có thủ kho theo dõi số lượng bằng sổ chép tay riêng. Việc này đảm
bảo tính chính xác và tránh tình trạng thiếu hụt hàng hóa.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 88
Về kỳ báo cáo: công ty có các yêu cầu báo cáo theo tuần, theo tháng, theo quý
và theo năm đối với từng khoản mục riêng. Ví dụ hàng tồn kho phải báo cáo số lượng
tồn kho theo tuần, doanh thu phải báo theo quý, Việc này giúp cho quản lý có thể
nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh diễn ra trong công ty, kịp thời có các
biện pháp điều chỉnh phù hợp.
Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu: Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ
ban đầu theo quy định phù hợp với các nghiệp vụ phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung,
tính trung thực của thông tin. Kế toán thực hiện tốt kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm
bảo tính chính xác cao. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán khi cần
tìm số liệu so sánh , đối chiếu
Tổ chức luân chuyển chứng từ: chứng từ sử dụng được luân chuyển theo đúng
quy đinh và có trách nhiệm rõ ràng, tại phòng kế toán mọi chứng từ được tập hợp về
và được phân loại rõ ràng ví dụ: các hóa đơn GTGT đính kèm bảng kê sẽ được phân
loại theo hóa đơn mua hàng hay hóa đơn bán hàng. Hóa đơn mua hàng sẽ được đưa
vào hóa đơn nhập trong từng tháng, ngược lại hóa đơn bán hàng sẽ được đưa vào hóa
đơn xuất trong từng tháng.
Về hạch toán doanh thu bán hàng: Công ty áp dụng phần mềm kế toán ACsoft
vào công tác hạch toán, khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán nhập luôn số liệu
vào máy ở các phân hệ thích hợp, vì vậy công tác hạch toán doanh thu được cập nhật
nhanh chóng, kịp thời.
Về hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính : công ty phát
sinh các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu tài chính chủ yếu là lãi từ tiền gửi ngân
hàng và tiền từ việc mua hàng trả tiền trong thời hạn yêu cầu của nhà cung cấp được
hưởng chiết khấu thanh toán nhanh. Còn về chi phí tài chinh chủ yếu là các khoản
chiết khấu thương mại nên công việc này cũng tương đối đơn giản, kế toán đã hạch
toán khoản doanh thu tài chính vào tài khoản chính xác và kịp thời.
Về hạch toán các khoản chi phí khác, thu nhập khác: Tại công ty không thường
xuyên phát sinh thu nhập khác và chi phí khác. Các chi phí khác phát sinh thường là
tiền ủng hộ quỹ khuyến học, ủng hộ người nghèo, và một số khoản phạt hành
chính,Nên về việc hạch toán đối với khoản mục này cũng đơn giản. Kế toán đã hạch
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 89
toán rất tốt, đúng tính chất, đúng tài khoản, mục nào phải loại ra khi tính thu nhập chịu
thuế, mục nào được phép cho vào chi phí hợp lý của công ty đều được kế toán nắm
vững.
Về việc hạch toán giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán ra được tính theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, hạch toán trực tiếp trên phần mềm kế toán,
khi nhập các hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho, giá vốn vào cuối kỳ sẽ được hạch
toán do số lượng nhập xuất của mỗi mặt hàng trong ngày nhiều tiết kiệm thời gian
cũng như chi phí cho kế toán
Về hạch toán kết quả kinh doanh: công việc này được kế toán tổng hợp xử lý và
kết chuyển. Trước khi kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí, kế toán tổng hợp
đối chiếu số dư trong kỳ, rà soát từng khoản mục hợp lý hay không hợp lý nên việc
hạch toán rất chính xác và đầy đủ.
Những nhược điểm
Về việc vận dụng tài khoản kế toán: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản tại
quyết định số 48/2006 của bộ tài chính, hạch toán khá tổng hợp, không mở các tài
khoản chi tiết, gây khó khăn cho công tác quản trị doanh nghiệp như muốn biết được
mặt hàng nào bán chạy, hàng nào đang tồn kho,
Về phương thức bán hàng: công ty chỉ có một phương thức bán hàng duy nhất
là tiêu thụ trực tiếp, không qua đại lý, không gửi bán điều này làm hạn chế việc đẩy
mạnh bán hàng, tăng doanh thu.
Về hạch toán giá vốn hàng bán: việc hạch toán theo phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ do vậy độ chính xác không cao hơn nữa công việc tính toán dồn vào
cuối quý gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra phương pháp
này không đáp ứng được thông tin kế toán kịp thời ngay tại thời điểm phát sinh.
Đánh giá về công kế toán xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả tiêu thụ tại công ty hiện nay được tiến hành hàng quý do
giá vốn được tính vào cuối quý, công việc hạch toán vừa được kế toán làm tay tiến
hành lên các mẫu sổ trên excel vừa làm trên phần mềm kế toán chỉ nhập dữ liệu vào
máy, phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp, số liệu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 90
được kết chuyển qua sổ cái TK 911, cuối kỳ phần mềm kế toán tự động tập hợp số liệu
rồi lên báo cáo.
Bộ phận kế toán xác định kết quả kinh doanh đã làm việc có hiệu quả cho ra
sản phẩm là báo cáo tài chính giúp cho Ban giam đốc nắm được tình hình lãi, lỗ của
Công ty
3.2. Phương hướng hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác doanh thu và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
Đối với một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, việc đặt ra lợi nhuận tăng cao
qua các năm là việc rất quan trọng đảm bảo tính sống còn của doanh nghiệp mình, vì
vậy, khâu đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa luôn được chú trọng hàng đầu. Từ thông tin do
kế toán doanh thu cung cấp, các nhà quản lý sẽ nắm bắt được tình hình tiêu thụ hàng
hóa, tình hình lãi lỗ để đưa ra các quyết định phù hợp cho kỳ tiếp theo.
Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế áp dụng theo đúng
hệ thống chuẩn mực kế toán việt nam ban hành nhưng để phù hợp và thuận lợi với tình
hình riêng của công ty thì có điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Và tất nhiên, khi đã có
sự điều chỉnh thì bên cạnh những ưu điểm tạo ra cũng còn có những hạn chế chưa phù
hợp. Bởi vậy nên theo em, công ty nên xem xét lại và hoàn thiện hơn nữa công tác
hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để phản ánh đúng và chính xác
hơn nữa tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty để có phương hướng điều chỉnh kịp
thời nhằm nâng cao lợi nhuân. Trên cơ sở đó, lãnh đạo công ty sẽ có những quyết định
đúng đắn trong quản lý và điều hành, đưa công ty phát triển ngày càng mạnh hơn.
3.2.2. Các giải pháp và phương hướng hoàn thiện
Biện pháp chung:
Đưa ra các kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên trong toàn Công ty,
bồi dưỡng và bố trí nguồn nhân lực một cách hợp lý, thiết thực. Có phương thức quản
lý hoạt động kinh doanh một cách khoa học, tạo mọi điều kiện cho bộ máy kế toán
hoàn thành công việc. Bên cạnh đó, bộ phận kinh doanh cũng phải thường xuyên đưa
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 91
ra các chiến lược marketing hiệu quả nhằm cạnh tranh với các đối thủ, nâng cao vị trí
của công ty hơn trên thị trường
Bộ máy kế toán phải thực hiện đúng chính sách, chế độ, quy định về quản lý
kinh tế tài chính của Việt Nam. Nghiên cứu các chuẩn mực, các văn bản như Pháp
lệnh kế toán, Luật kế toánđể hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại Công ty
Ngoài các phương thức bán hàng như trên việc đa dạng hóa phương thức bán
hàng sẽ làm cho doanh thu phong phú hơn
Về vận dụng các tài khoản kế toán
Công ty nên sử dụng thêm các tài khoản chi tiết cấp 2 để hạch toán đáp ứng
được nhu cầu quản trị kinh doanh, đồng thời dễ dàng theo dõi chi tiết hơn cho từng
mặt hàng, từng đối tượng, thuận tiện trong việc đối chiếu, kiểm tra số liệu của kế toán
đồng thời khi mở chi tiết sẽ xác định doanh thu cụ thể của mỗi loại, giúp cung cấp
thông tin chính xác cho ban quản trị có thể đưa ra chính sách hợp lý, đẩy mạnh quá
trình tiêu thụ sản phẩm làm tăng thu nhập trong kỳ
Ví dụ:
- Về tài khoản 511- “doanh thu bán hàng hóa” nên mở thêm các tài khoản chi
tiết như:
Tài khoản 5111: doanh thu sách giáo khoa
Tài khoản 5112: doanh thu sách tham khảo
Tài khoản 5113: doanh thu thiết bị
Tài khoản 5114: doanh thu văn phòng phẩm
Tài khoản 5115: doanh thu các mặt hàng khác
- Về tài khoản 632 cũng mở chi tiết tương ứng với tài khoản doanh thu:
Tài khoản 6321: giá vốn sách giáo khoa
Tài khoản 6322: giá vốn sách tham khảo
Tài khoản 6323: giá vốn thiết bị
Tài khoản 6324: giá vốn văn phòng phẩm
Tài khoản 6325: Giá vốn các mặt hàng khác
Kế toán thanh toán công nợ
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 92
Đối với khách hàng đã đến hạn nợ phải trả, công ty có thể gửi thông báo trước
để nhắc nhở khách hàng thanh toán nợ . Định kỳ phải gửi bản đối chiếu công nợ đến
từng khách hàng, đặc biệt những khách hàng nợ quá hạn quá nhiều và không còn khả
năng thanh toán, phải có biện pháp cứng rắn ( quy định tỷ lệ lãi trả cho nợ quá hạn).
Ngược lại có chế độ khuyến khích đối với khách hàng thanh toán đúng hạn
Trong tương lai theo TT133 mới được ban hành vào ngày 26/08/2016 và có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017, công ty có dự định sẽ đưa các khoản giảm trừ doanh thu
hạch toán vào thẳng TK 511 theo sơ đồ sau:
TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511
Các khoản giảm trừ DT Doanh thu bán hàng và cung
Cấp dịch vụ
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Khi nhận lại sản phẩm hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 632 TK 611,631 TK632
Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa Giá trị thành phẩm, hàng hóa xác
Định là đã tiêu thụ trong kỳ
Hạch toán chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại
TK 111,112,141 TK 642 TK 911
Khi phát sinh chi phí liên quan Kết chuyển chi phí bán hàng
Nhưng theo em thì công ty không nên đưa thẳng vào 511 vì các khoản giảm trừ
của doanh thu của công ty khá nhiều chiếm tỷ trọng tầm 15% so với doanh thu khi đó
sẽ không phân biệt được mức độ giảm giá của các mảng như thế nào đây sẽ là 1 nhược
TK 3331
Các khoản thuế
Phải nộp
Đến hàng bán bị trả lại
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 93
điểm lớn mặc dù hạch toán thẳng vào TK 511 thì sẽ giúp kế toán đơn giản hơn trong
quá trình tính toán.
Về Sổ và báo cáo kế toán:
Kế toán doanh thu và xác định kết quả trong công ty còn chưa chú trọng đến
khía cạnh kế toán quản trị. Hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu thông tin để phục vụ
cho nhà quản trị lập kế hoạch kinh doanh và dự toán ngân sách
Cần tận dụng tối đa các ứng dụng của phần mềm đang sử dụng trong việc phát
hành các báo cáo kế toán nội bộ một cách khoa học, kịp thời nhằm cung cấp thông tin
để giúp các nhà quản trị có thể kiểm soát hoạt động kinh doanh một cách suôn sẽ, đề ra
các biện pháp quản lý, các quyết định kinh tế hữu hiệu hơn. Ngoài các báo cáo tài
chính tổng hợp phải lập , kế toán có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp
thông tin kịp thời cho người quản lý (khi có yêu cầu)
Thông tin cung cấp chưa đầy đủ và kịp thời, chưa ra được các báo cáo chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho từng bộ phận, từng hoạt động... để nhà
quản trị có thể có thể thực hiện tốt chức năng điểu hành kiểm tra và đánh giá nhằm đối
phó kịp thời với các thay đổi bất ngờ trong môi trường kinh doanh và tìm kiếm những
ý tưởng mới.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 94
KẾT LUẬN
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần sách và
thiết bị trường học Thừa Thiên Huế, em nhận thấy công tác hạch toán kế toán nói
chung và hạch toán doanh thu nói riêng là một vấn đề vừa mang tính lý luận vừa mang
tính thực tiễn cao. Lựa chọn đề tài “kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế ”, em đã rút ra được
nhiều điều bổ ích, so sánh được giữa thực tế và lý thuyết được học ở trường. Trong
giới hạn khóa luận của mình, em tập trung tìm hiểu việc hạch toán các nghiệp vụ kinh
tế, trình bày các thủ tục luân chuyển chứng từ, minh họa bằng các mẫu sổ chứng từ ghi
sổ, sổ chi tiết, sổ cái liên quan để có cái nhìn rõ hơn về tổng quan công tác hạch toán
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, từ đó đưa ra các đánh
giá về ưu , nhược điểm của hệ thống kế toán doanh thu và và xác định kết quả kinh
doanh cũng như những tồn tại của bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị
trường học Thừa Thiên Huế cùng mạnh dạn đề xuất một vài ý kiến cá nhân về giải
pháp với mong muốn góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa
Thiên Huế, được sự chỉ bảo và giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo công ty cũng như
các anh chị tại phòng kế toán, bản thân em đã nỗ lực nghiên cứu và hoàn thành đề tài
về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh với mong muốn góp phần nhỏ
vào việc nâng cao chất lượng hạch toán kế toán của công ty. Trong quá trình thực hiện
đề tài, do còn hạn chế về mặt kiến thức và thời gian tiếp xúc thực tế chưa nhiều nên
không tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô và
Ban lãnh đạo Công ty.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Báo cáo tài chính năm 2014 – 2016 của Công ty Cổ phần sách và thiết bị
trường học Thừa Thiên Huế
2) Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính
3) Quyết định 48/2006/TT –BTC ban hành ngày 14/09/2006
4) Nguyễn Văn Ninh (2016) “Hội nhập TTP: Thách thức lớn với doanh nghiệp
vừa và nhỏ”, vneconomy.vn (18/05/2016)
5) Phan Bảo Anh (2016), “Doanh nghiệp thời hội nhập – chìa khóa trong tay
mình”, Thesaigontimes.vn (11/4/2016)
6) www.Webketoan.com
7) www.Thuvienphapluat.vn
8) www.gdt.gov.vn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf