Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Ngô Thị Khánh Phương NGƯT. Phan Đình Ngân Lớp: K49A LTKT Niên khóa: 2015 - 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân i Lời Cảm Ơn Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban g

pdf105 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iám hiệu nhà trường cùng toàn thể các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế, đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã luôn dìu dắt, dạy dỗ và trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt khóa học Để có thể hoàn thành tốt khóa luận thực tập, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn là thầy Phan Đình Ngân đã tận tình hướng dẫn, góp ý, giải đáp thắc mắc và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu, cũng như luôn quan tâm nhắc nhủ, động viên em. Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc cùng các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần sách và thiết bị Trường học Thừa Thiên Huế đã quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ em nhiệt tình trong thời gian thực tế. Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tại đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện đề tài tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô! Huế, ngày 30/04/2017. Sinh viên thực hiện Ngô Thị Khánh Phương DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh CCDV Cung cấp dịch vụ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân ii TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu GTGT Giá trị gia tăng TT- BTC Thông tư Bộ tài chính QĐ Quyết định TGGS Tỷ giá ghi sổ K/C Kết chuyển DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần TSCĐ Tài sản cố định TNDN Thu nhập doanh nghiệp TGNH Tiền gửi ngân hàng TTS Tổng tài sản TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn LNG Lợi nhuận gộp LNT Lợi nhuận thuần LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế VCSH Vốn chủ sở hữu NPT Nợ phải trả TB Thiết bị CT Công ty CP Cổ phần TTH Thừa Thiên Huế SXKD Sản xuất kinh doanh UBND Ủy ban nhân dân Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân iii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016 ...................................35 Bảng 2: tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2014 – 2016 ............36 Bảng 3: Kết quả hoạt động và sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014 -2016 ........39 Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT ngày 05/12/2016 ...........................................................44 Biểu số 2.2: Giấy báo có của ngân hàng Viettinbank cho hóa đơn số 0002288 ..........46 Biểu số 2.3 Hóa đơn GTGT ngày 15/12/2016 .............................................................47 Biểu số 2.4 Phiếu thu....................................................................................................48 Biểu số 2.5 Bảng kê bán hàng thiết bị ghi Nợ tháng 12/2016......................................49 Biểu số 2.6 Chứng từ ghi số số 154/Q4........................................................................50 Biểu số 2.7 Chứng từ ghi sổ số 155/Q4........................................................................50 Biểu số 2.8: Chứng từ ghi sổ số 156/Q4.......................................................................51 Biểu số 2.9 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ của quý 4 năm 2016......................................52 Biểu số 2.10 : Sổ cái TK 511/Q4..................................................................................53 Biểu số 2.11 Hóa đơn GTGT ngày 01/12/2016 ...........................................................55 Biểu số 2.12 :Bảng kê xuât sách giáo khoa ghi nợ tháng 12/2016...............................56 Biểu số 2.13 : Sổ cái TK 5211/Q4................................................................................57 Biểu số: 2.14 Hóa đơn GTGT số 0052 hàng bán bị trả lại ...........................................58 Biểu số: 2.15 Phiếu nhập kho .......................................................................................59 Biểu số 2.16: Chứng từ ghi sổ số 168/Q4.....................................................................59 Biểu số 2.17 : Sổ cái TK 5212/Q4................................................................................60 Biểu số 2.18 Phiếu xuất kho .........................................................................................62 Biểu số 2.19 Bảng tổng hợp xuất hàng hóa T12/2016 .................................................63 Biểu số 2.20 Báo cáo xuât, nhập, tồn năm Q4/2016 ....................................................64 Biểu số 2.21 : Sổ cái TK 632/ Q4.................................................................................65 Biểu số 2.22 : Giấy báo Có..........................................................................................66 Biểu số 2.23 Chứng từ ghi số số 161/Q4......................................................................67 Biểu số 2.24 Sổ cái TK 515/Q4....................................................................................68 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân iv Biểu số: 2.25 Sổ cái TK 635/Q4...................................................................................69 Biểu số 2.26 : Hóa đơn GTGT số 0002377..................................................................72 Biểu số 2.27 Chứng từ ghi số số 158/Q4.....................................................................73 Biểu số 2.28 Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2016 ..................................73 Biểu số 2.29 : Chứng từ ghi sổ số 176/Q4 ...................................................................74 Biểu số 2.30 : Sổ cái TK 6421/Q4................................................................................75 Biểu số 2.31 Ủy nhiệm chi ...........................................................................................76 Biểu số 2.32: Sổ cái TK 6422/Q4.................................................................................77 Biểu số 2.33: Sổ cái TK 711/Q4...................................................................................79 Biểu số 2.34 Sổ cái TK 811/Q4....................................................................................80 Biểu số 2.35 : Chứng từ ghi sổ số 188/Q4 ...................................................................82 Biểu số 2.36 : Sơ đồ tài khoản 911...............................................................................83 Biểu số 2.37: Sổ cái TK 911/Q4...................................................................................84 Biểu số 2.38: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 .................................85 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân v DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ....................................................................................................10 Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................................12 Sơ đồ 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................14 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................16 Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................18 Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí tài chính ...............................................................................20 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế toán thu nhập khác .......................................................................21 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ kế toán chi phí khác ...........................................................................22 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN.................................................................24 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................25 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty......................................................................28 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ...............................................................30 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân vi MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................................v MỤC LỤC ....................................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1) Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 2) Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................1 3) Mục đích nghiên cứu ................................................................................................1 4) Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2 5) Phương pháp nghiên cứu: .........................................................................................2 6) Kết cấu của đề tài :....................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......................................................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh....................................4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................4 1.1.1.1. Doanh thu ...........................................................................................................4 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu............................................................................6 1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh ..............................................................................7 1.1.2. Nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp....................................................................................................................8 1.2. Nội dung thực hiện của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...................9 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................9 1.2.1.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng ..............................................................9 1.2.1.2. Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu ...............................10 1.2.2. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính ...............................................................11 1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng ............................................................11 1.2.2.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ..............................11 1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................................12 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân vii 1.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng..........................................................................12 1.2.3.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ..............................13 1.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................14 1.2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................14 1.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...................................................................17 1.2.4.3 Kế toán chi phí tài chính...................................................................................18 1.2.4.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.............................................................20 1.2.4.5 Kế toán chi phí khác ........................................................................................21 1.2.4.6 Kế toán thuế TNDN..........................................................................................23 1.2.4.7. Kế toán xác đinh kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................24 Chương 2 .......................................................................................................................26 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................26 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế............26 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................26 2.1.2. Chức năng, lĩnh vực hoạt động............................................................................26 2.1.2.1 Chức năng ..........................................................................................................26 2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động............................................................................................27 2.1.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh................................................................................27 2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý .........................................................................................28 2.1.4.1 Sơ đổ tổ chức quản lý ........................................................................................28 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng ban .................................................................28 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................................30 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ........................................................................................30 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán...........................31 2.1.5.3 Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty ................................................32 2.1.5.4 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty......................................................33 2.1.6 Giới thiệu khái quát về nguồn lực ........................................................................34 2.1.6.1 Tình hình lao động.............................................................................................34 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân viii 2.1.6.2 Tài sản và nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2014 – 2016 ...............................................................................................................................35 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế .................................40 2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế. .............................................................................40 2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty .......................41 2.2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty..........................................................................41 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................53 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................60 2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................60 2.2.3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.............................65 2.2.3.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................69 2.2.3.4 Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác ...........................................78 2.2.3.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................................80 2.2.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế ..........................................................................................80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG.............................86 KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................................86 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế .............................................86 3.1.1. Đánh giá chung ....................................................................................................86 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...........87 3.2. Phương hướng hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên ..............................................90 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ....................................................................................................................90 3.2.2. Các giải pháp và phương hướng hoàn thiện........................................................90 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân ix KẾT LUẬN ...................................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................95 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1) Lý do chọn đề tài Khi bước chân vào kinh doanh, dù là doanh nghiệp sản xuất hay thương mại thì mục đích cuối cùng mà doanh nghiệp quan tâm vẫn là làm sao đạt được lợi nhuận cao nhất. Muốn thực hiện được điều đó, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp và phong phú với giá cả hợp lý...có như thế doanh nghiệp mới có thể cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Nhờ có những thông tin kế toán cung cấp các nhà quản lý doanh nghiệp mới biết được tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thế nào, kết quả kinh doanh trong kì ra sao để từ đó làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Là một công ty cổ phần có quy mô vừa phải, uy tín cao hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng sách và thiết bị trường học , Công ty Cổ phần sách và thiết Trường học Thừa Thiên Huế đã từng bước khẳng định được mình trên thị trường ngành giáo dục của tỉnh Thừa Thiên Huế . Do vậy, công tác đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vô cùng quan trọng và thiết thực. Xuất phát từ những lý do trên mà em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế”, 2) Phạm vi nghiên cứu ­ Về không gian: phòng Kế toán- Tài chính của Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế ­ Vê thời gian: đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế tiến hành nghiên cứu, phân tích các thông tin, số liệu, báo cáo, tài liệu của Công ty trong 3 năm 2014-2016 3) Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và vận dụng những kiến thức đã học liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vào thực tiễn doanh nghiệp. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 2 - Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại doanh nghiệp. - Thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý thuyết và tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại doanh nghiệp, bước đầu đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 4) Đối tượng nghiên cứu Đề tài này đi sâu vào nghiên cứu cơ sở lý luận cũng như nội dung thực hiện của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế 5) Phương pháp nghiên cứu: Đề tài đã sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau: ­ Phương pháp thu thập số liệu: • Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: quan sát các hoạt động kinh tế diễn ra tại doanh nghiệp từ đó đặt ra những câu hỏi, thắc mắc về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho các anh chị kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp. • Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: tìm hiểu, thu thập các thông tin kinh tế cần thiết từ các hóa đơn, chứng từ, văn bản, báo cáo mà Công ty đang sử dụng nhằm tìm hiểu, đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. ­ Phương pháp xử lý số liệu: • Phương pháp thống kê, mô tả: mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán cũng như chức năng. Nhiệm vụ từng phòng ban, từng bộ phận, từng cá nhân cụ thể; dựa vào các số liệu thu thập được để nghiên cứu quá trình, nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh • Phương pháp hạch toán kế toán: Thông qua những số liệu đã thu thập về doanh nghiệp kết hợp với những kiến thức đã học để tiến hành hạch toán các nghiệp vụ. • Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá: từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình , chọn lọc để đưa vào báo cáo một cách chính xác, khoa học, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 3 những phân tích, nhận xét riêng cũng như những giải pháp về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. 6) Kết cấu của đề tài : Ngoài lời cảm ơn, mục lục danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục , khóa luận bao gồm 3 phần sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế Chương 3: Một số giải pháp góp phần làm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế Phần III: Kết luận Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Doanh thu a) Khái niệm: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về Doanh thu và thu nhập khác ( Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính), định nghĩa doanh thu như sau: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Doanh thu trong doanh nghiệp có các loại sau: ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (1) ­ Doanh thu nội bộ (2) ­ Doanh thu hoạt động tài chính (3) (1) Là toàn bộ lợi ích thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. (2) Là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty. (3) Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K in tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 5  Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu.  Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại)  Cổ tức, lợi nhuận được chia...  Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.  Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.  Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác  Chênh lệch lãi chuyển nhương, vốn  Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ b) Cách xác định doanh thu: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được  Không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3  Không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu  Không bao gồm trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. c) Thời điểm ghi nhận doanh thu Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích: doanh thu được ghi nhận tại thời điểm phát sinh. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả (5) điều kiện sau: 1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 6 2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; 3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời tất cả (4) điều kiện sau: 1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; 4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh Các loại thuế Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, các loại thuế phát sinh trong doanh nghiệp làm giảm trừ doanh thu bao gồm: ­ Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất khẩu ­ Thuế GTGT của doanh nghiệp ( kể cả nộp thuế theo phương pháp trực tiếp) - Thuế bảo vệ môi trường Trường hợp không tách ngay được số thuê gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhạn doanh thu , kế toán được ghi nhận thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “ các rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 7 khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chat các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu Chiết khấu thương mại Là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn Hàng bán bị trả lại Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu và chi phí tương ứng nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế về mẫu mã, quy cách, chủng loại, số lượng... sản phẩm Giảm giá hàng bán Là số tiền bên bán giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, lỗi thời, lạc hậu thị hiếu, khi hàng hóa của doanh nghiệp gần hết hạn, doanh n...ng quản trị - Xem xét báo cáo của công ty về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty Phòng kinh doanh - Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về việc lập kế hoạch kinh doanh sách giáo khoa cũng như mua thêm sách tham khảo, đọc thêm bằng nguồn kinh phí ngân sách của các đơn vị trường học trên địa bản Tỉnh - Tổ chức giới thiệu các thiết bị dạy học để các đơn vị trường học tổ chức đặt mua bằng nhiều nguồn kinh phí. - Làm công tác thống kê phân tích đánh giá về việc mua sách giáo khoa - Thực hiện việc kinh doanh và tiếp thị - Chỉ đạo công tác thư viện trường học - Nghiên cứu thị trường và các đối thủ cạnh tranh Phòng tài vụ - Tham mưu giúp việc cho giám độc về xây dựng kế hoạch tài chính của công ty, kiểm tra giám sát các hoạt động tài chính của công ty và nhà sách Hàn Thuyên - Tham mưu cho giám đốc về sử dụng vốn cho đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, bảo tồn và phát triển công ty trong hoạt động kế toán và phân tích tài chính của công ty. - Hướng dẫn các bộ phận kinh doanh khác về sổ sách , chứng từ hóa đơn xuất nhập hàng hóa - Quản lý nhân viên thu ngân Phòng tổ chức hành chính:Tham mưu và thực hiện các quyết định của giám đốc về: - Công tác tổ chức cán bộ, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy cho công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 30 - Các tổ hợp hành chính và lưu chuyển thông tin - Công tác tiền lương, cán bộ công nhân viên - Công tác đào tạo, thi đua, khen thưởng, kỷ luật - Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại cho cán bộ công nhân viên - Công tác bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy Nhà sách: - Chịu trách nhiệm trước giám độc về công tác kinh doanh bán lẻ, công tác tài chính theo chế độ hạch toán sổ sách - Tổ chức bán lẻ các loại sách giáo khoa, sách giáo viện, sách tham khảo đọc thêm và hồ sơ quản lý dành cho nhà trường - Tổ chức bán lẻ các thiết bị dạy học dùng cho trường học và đồ chơi cho mẫu giáo - Tổ chức phát hành các tập vở cho học sinh 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Kế toán trường Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán Tiền mặt, kế toán TGNH thanh toán với người bán, kế toán kho Kế toán bán hàng,thanh toán công nợ người mua, người bán,Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 31 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán Kế toán trưởng: đồng thời là trưởng phòng kế toán tài vụ, có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo công tác hạch toán, kế toán trưởng là người trợ giúp cho giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng cho giám đốc và cơ quan tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về hoạt động tài chính của công ty. Kế toán tổng hợp là kế toán theo dõi về mặt giá trị của tất cả các mặt hoạt động kinh tế tại công ty. Đối chiếu bằng tiền với các bộ phận liên quan để lên sổ tổng hợp, sổ cái chứng từ ghi sổ và lập báo biểu kế toán và cũng là người trực tiếp hướng dẫn đôn đốc và kiểm tra các kế toán viên làm việc căn cứ vào sổ sách kế toán của từng phần đê lên các báo cáo kế toán tổng hợp. Ngoài ra cán bộ kế toán có quyền giải quyết các công việc thay cho kế toán trưởng khi vắng mặt và chịu trách nhiệm trươc kế toán trưởng khi được kế toán trưởng ủy quyền Kế toán bán hàng, thanh toán công nợ: phụ trách công việc theo dõi sổ tại quỹ, tình hình tạm ứng và thanh toán của từng cán bộ trong công ty, theo dõi công nợ của khách hàng, theo dõi khâu bán hàng của công ty và các đơn vị trực thuộc, theo dõi công nợ về các khoản thanh toán với người mua, người bán các khoản tạm ứng, phải thu, phải trả, kiểm tra đôn đốc tình hình thu hồi công nợ ở công ty và các đơn vị trực thuộc khác như các trường học, các phòng giáo dục, các nhà sách phối hợp chặt chẽ với các thủ quỹ kiểm tra chặt chẽ vốn bằng tiền Kế toán tiền mặt- TGNH có nhiệm vụ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt ở công ty và nhà sách trực thuộc, kiểm tra các chi phí đơn vị trực thuộc hàng tháng để báo cáo về phòng kế toán công ty, theo dõi thu chi TGNH, giao dịch với khách hàng và các khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn. Ngoài ra lập kế hoạch vay vốn ngân hàng theo từng quý, năm; lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt và các chứng từ, thủ tục giao dịch với ngân hàng Kế toán kho:. Theo dõi tình hình nhập xuất tồn hằng ngày, báo cáo kế toán trưởng số tồn kho mỗi cuối ngày để đảm bảo nguồn cung cấp hàng hóa luôn ổn định, tránh tình trạng bị ứ đọng hay thiếu hụt hàng hóa Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm quản lý việc xuất nhập khẩu quỹ tiền mặt, ngoại tê, vàng bạc, đá quý tại quỹ, phải thường xuyên kiểm tra hệ thống tiền tồn quỹ thực tế đối chiếu với số liệu của thủ quỹ tránh hiện tượng sai lệch, nếu có sai lệch thì Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 32 thủ quỹ phải phối hợp với kế toán tìm ra nguyên nhân đồng thời kiến nghị biện pháp giải quyết. 2.1.5.3 Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty Chế độ kế toán: Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ vào ngày 14/09/2006; Thông tư 138/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp Nhỏ và vừa ban hành kèm theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, các thông tư do Bộ Tài chính ban hành, các quy định sửa đổi, bổ sung có liên quan. Niên độ kế toán bắt đầu ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam. Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính theo quy định của Bộ Tài Chính. Gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Chính sách kế toán tại Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế đều áp dụng phù hợp và tuân thủ theo các quyết định, thông tư BTC, các chuẩn mực kế toán có liên quan, trong đó: Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kiểm tra định kì. Kế toán tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Tính thuế VAT: Theo phương pháp khấu trừ. Khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của TS mức khấu hao phù hợp theo Thông tư số 45/2013/TT- BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: bao gồm tiền lãi, tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của công ty. Nguyên tác ghi nhận chi phí phải trả: các khoản nợ phải trả được ghi nhận theo giá đốc được phân thành nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn căn cứ vào thời hạn nọ còn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 33 lại tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Các khoản nợ phải trả được công ty theo dõi chi tiết theo đối tượng kỳ hạn gốc, kỳ hạn nợ còn lại theo nguyên tệ 2.1.5.4 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty Hiện nay công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế đang hạch toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Sơ đồ và trình tự ghi sổ Sơ đồ 2.3: Hình thức chứng từ ghi sổ  Trình tự luân chuyển: 1. Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ riêng có phiếu thu , phiếu chi chuyển cho thủ quỹ 2. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã được lập kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đồng thời ghi vào sổ cái tài khoản, cũng từ chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết cho tài khoản liên quan 3. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ cái tài khoản để lập bảng cân đối số phát sinh .Từ sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 34 4. Định kỳ cuối tháng , cuối quý, cuối năm kế toán kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết , giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với bảng cân đối số phát sinh 5. Cuối kỳ, căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiêt, sổ cái tài khoản và sổ chi tiết nếu cần thiết để lập báo cáo tài chính Để đảm bảo cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ yêu cầu quản lý kinh doanh, tiện kiểm tra hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc, công tác kế toán tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên huế đã áp dụng phần mềm chương trình kế toán trên máy vi tính. Chương trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ chương trình ban đầu, qua hệ thống chương trình xử lý thông tin sẽ tự động luân chuyển vào hệ thống sổ chi tiết tài khoản, Sổ Cái tài khoản, các báo cáo về tình hình công nợ Vì vậy, Hình thức Chứng từ ghi sổ Công ty áp dụng được thực hiện trên phần mềm máy vi tính, sử dụng phần mềm ACsoft để hỗ trợ trong việc hạch toán kế toán. 2.1.6 Giới thiệu khái quát về nguồn lực 2.1.6.1 Tình hình lao động Nguồn lao động là yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh tại công ty vì vậy mọi doanh nghiệp phải xây dựng một cơ cấu lao động hợp lý với trình độ chuyên môn của công nhân viên nhằm phù hợp yêu cầu đặt ra của quá trình sản xuất của công ty để nâng cao hiệu quả. Cơ cấu lao động của công ty được thể hiện qua bảng sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 35 Bảng 01: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016 ĐVT: Người Cơ cấu lao động Năm Chênh lệch 2014 2015 2016 2015/2014 % 2016/2015 % Tổng số lao động 35 35 35 0 0 0 0 Giới tính Nam 16 16 16 0 0 0 0 Nữ 19 19 19 0 0 0 0 Mức độ sản xuất LĐ gián tiếp 20 20 20 0 0 0 0 LĐ trực tiếp 15 15 15 0 0 0 0 Trình độ lao động Đại học, cao đẳng 18 18 18 0 0 0 0 Trung cấp 10 10 10 0 0 0 0 Phổ thông 7 7 7 0 0 0 0 (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Tình hình lao động của công ty trong 3 năm vừa qua không thay đổi. Do tính chất công việc cũng như các yếu tố khác làm cho cơ cấu lao động không thay đổi. Hiệu quả của việc sản xuất kinh doanh cũng tương đối ổn định qua các năm nhằm thúc đẩy quá trình phát triển của công ty tạo điều kiện thuận lợi để đội ngũ công nhân viên làm việc phù hợp với trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của bản thân. Mặt khác, cơ cấu lao động không thay đổi giúp công ty tiết kiệm một khoản chi phí về tuyển dụng, đào tạo cho lao động mới. Để duy trì ổn định của công ty phải có các chính sách lương, thưởng phù hợp cho cán bộ công nhân viên tạo động lực cho cũng như môi trường để họ có thể nâng cao tay nghề, hoàn thành công việc tốt hơn. Làm việc vì lợi ích chính mình và cũng là vì lợi ích của công ty. 2.1.6.2 Tài sản và nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2014 – 2016 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 36 Bảng 2: tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2014 – 2016 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Số tiền % Số tiền % Số tiền % +/- % +/- % Tổng tài sản 3.795.656.706 100 3.776.766.869 100 2.874.817.067 100 -18.889.837 -0,5 -901.949.802 -23,88 Tài sản ngắn hạn 3.499.808.847 92,2 3.494.853.555 92,54 1.753.670.188 61 -5.056.292 -0,14 -1.741.182.367 -49,82 Tài sản dài hạn 295.847.859 7,8 281.914.314 7,46 1.121.146.879 39 -13.833.545 -4,67 839.232.565 297,69 Tổng nguồn vốn và NPT 3.795.656.706 100 3.776.766.869 100 2.874.817.067 100 -18.889.837 -0,5 -901.949.802 -23,88 Nợ phải trả 344.044.337 9,06 374.831.091 9,92 735.235.901 25,58 30.786.754 8,95 360.404.810 96,15 Nguồn vốn CSH 3.451.612.369 90,94 3.401.935.778 90,08 2.139.581.166 74,42 -49.676.591 -1,44 -1.262.354.612 -37,1 (Nguồn: Phòng kế toán tài vụ) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 37  Về khoản mục tài sản: Nhìn chung tổng tài sản (TTS) qua 3 năm đều giảm đều qua 3 năm 2014, 2015, 2016. Trong đó năm 2014 TTS giảm là hơn 3,795 tỷ đồng, đến năm 2015 là hơn 3,776 tỷ đồng tức giảm hơn 18 triệu đồng tương ứng giảm khoản 0,5 % điều này cho thấy tổng tài sản giảm nhưng không đáng kể .Năm 2016 thì TTS đạt mức là hơn 2,874 tỷ đồng, tức giảm hơn 901 triệu đồng. Qua 3 năm thì TTS giảm nhẹ , đặc biệt là năm 2016 giảm 23,88 %. Nguyên nhân là do sự tác động của hai yếu tố là tài sản ngắn hạn (TSNH) và tài sản dài hạn (TSDH). Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa thiên Huế là công ty chuyên kinh doanh về mặt hàng sách và thiết bị nên việc TSNH chiếm tỉ trọng lớn trong TTS là điều dễ hiểu .Năm 2015 so với năm 2014 thì TSNH giảm 0,14 % tương ứng giảm hơn 5 triệu đồng. Nhưng đến năm 2016 thì TSNH lại đột ngột giảm mạnh từ 3,494 tỷ đồng xuống còn 1,753 tỷ đồng tức giảm gần 49,82 % tương ứng với 1,741 tỷ đồng. Sự biến động này chủ yếu do hai khoản mục Các khoản phải thu ngắn hạn và Hàng tồn kho. Điều này cho thấy trong năm 2016 giám đốc và các bộ phận quản lý đã đưa ra các chính sách bán hàng tốt nên lượng hàng tồn kho giảm đáng kể. Đồng thời nợ phải thu khách hàng cũng giảm đáng kể, do kế toán có chế độ thu hồi nợ tốt tránh được tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn của công ty. Trong khi đó tổng tài sản dài hạn của năm 2015 so với năm 2014 hầu như không có sự thay đổi đáng kể chỉ giảm khoảng 0,14% tức là giảm hơn 5 triệu đồng. Điều này cho thấy trong năm này công ty không đầu tư thêm máy móc, thiết bị gì và khoản tiền giảm là do khấu hao TSCĐ. Nhưng đến năm 2016 do tài sản dài hạn tăng mạnh từ hơn 281 triệu đồng lên 1,121 tỷ đồng tức tăng 297,69%. Điều này cho thấy công ty chú trọng vào đầu tư thiết bị vận tải để tăng quy mô kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh, đây là dấu hiệu tốt cho thấy đà phát triển của công ty đang tăng lên.  Về khoản mục Nguồn vốn: Nợ phải trả tăng lên qua các năm, năm 2014 NPT là 344 triệu đồng, năm 2015 tăng 8,95% tương ứng tăng 30 triệu đồng, riêng năm 2016 nợ phải trả tăng mạnh lên 96,15% tương ứng với 360 triệu đồng đồng. Điều này cho thấy công ty ngày càng thụ động trong vấn đề tài chính, công ty đã gặp nhiều trở ngại trong việc tiếp cận vốn, lãi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 38 suất ngân hàng ở mức cao khiến chi phí lãi vay lớn, bào mòn lợi nhuận của doanh nghiệp. Vốn chủ sỡ hữu giảm qua các năm, năm 2014 là 3,451 tỷ đồng, năm 2015 là 3,401 tỷ đồng, giảm 1,44 % tương ứng với gần 50 triệu đồng. Do sự đồng ý của cán bộ công nhân viên trích ra 1 phần để làm quỹ phúc lợi xã hội. Riêng năm 2016 vốn chủ sở hữu giảm mạnh chỉ còn 2,139 tỷ đồng tức là giảm hơn 1,262 tỷ đồng tương ứng với giảm 37,1%. Do công ty làm ăn thua lỗ, 1 số thành viên rút vốn nên làm giảm VCSH . Qua 3 năm cho ta thấy tỷ trọng tài sản và nguồn vốn tăng giảm không đồng đều do công ty thiếu chủ động trong quá trình hoạt động kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 39 Bảng 3: Kết quả hoạt động và sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014 -2016 CHỈ TIÊU NĂM 2014 NĂM 2015 NĂM 2016 CHÊNH LỆCH 2015/2014 CHÊNH LỆCH 2016/2015 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 15.725.162.899 21.431.448.694 22.445.700.479 5.706.285.795 36,29 1.014.251.785 4,73 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -25.593.202 1.192.944 -153.684.891 26.786.146 -104,66 -154.877.835 -12.982,83 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 437.010.652 341.591.761 -271.540.456 -95.418.891 -21,83 -613.132.217 -179,49 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 349.608.552 273.273.409 -271.540.456 -76.335.143 -21,83 -544.813.865 -199,37 ( Nguồn: Phòng kế toán tài vụ) ĐVT: đồng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 40 Từ Bảng 3 phân tích ta thấy DTT qua 3 năm đều tăng. Năm 2015 so với năm 2014 thì DTT lại tăng rất nhanh từ 15.725.162.899 đồng 21.431.448.694 lên đồng, tức tăng 36,29 % tương ứng tăng 5.706.285.795 đồng. Nhưng năm 2016 thì lại tăng chậm lại chỉ lên thành 22.445.700.479 đồng, tăng 4,73 % tương ứng tăng 1.014.251.785 đồng. Tuy nhiên nhìn chung thì DTT tăng là do ngành giáo dục ngày càng được chú trọng , nhu cầu sử dụng các thiết bị trường học ngày càng nhiều nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy. Ngoài ra các loại sách giáo khoa, sách tham khảo dùng để luyện thi cũng rất được nhiều khách hàng quan tâm đến .Đây là kết quả tốt, chứng tỏ công ty đang hoạt động thuận lợi. điều đó cho thấy một cái nhìn tích cực đối với công ty. Lợi nhuận thuần đã có nhiều biến động, năm 2015 thì LNT đã tăng một cách đáng kể 104,66 % tương ứng với tăng 26.786.146 đồng , điều này một phần còn do LNG năm 2015 đã tăng lên với năm 2014 là 17,9 %tương ứng với 357.815.135 đồng. Nhưng đến năm 2016 LNT lại giảm một cách đột ngột xuống gây ra âm 1 khoảng là 154.887.835 đồng tương ứng với giảm 12.982,83% do chi phí tài chính và LNG giảm trong khi các khoản chi phí tăng. Ngoài ra nguyên nhân gây ra lợi nhuận thuần từ hoạt đồng kinh doanh giảm là do công ty có chi phí tài chính cao mà chủ yếu là từ việc chi trả cho những khách hàng thanh toán nhanh vì công ty đang cần vốn để mở rộng kinh doanh. Lợi nhuận trước thuế đã có sự biến động mạnh. Năm 2015 so với năm 2014 thì LNTT đã giảm mạnh 21,83 % tương ứng giảm 95.418.891 đồng, năm 2016 lại tiếp tục giảm một cách mạnh xuống 179,49 % tương ứng giảm 613.132.217 đồng. Điều này kéo theo sự biến động của LNST. Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2016 doanh nghiệp làm ăn chưa hiệu quả cần đưa ra các biện pháp chính sách để cải thiện tình hình trên. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế 2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế. Trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm, công ty cổ phần sách và thiết bị trường học đã chọn ra phương thức bán hàng hợp lý trong việc kinh doanh . Doanh nghiệp đã sử Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 41 dụng hai hình thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ thông qua cửa hàng sách tại công ty Nhìn chung, nguồn doanh thu của Doanh nghiệp chủ yếu là từ kinh doanh hàng hóa đó là bán buôn và bán lẻ sách, thiết bị , lịch, các mặt hàng in ấn, thiết bị trường học 2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty 2.2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty a) Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. Tài khoản này không có tài khoản chi tiết mà hạch toán chung cho toàn bộ sản phẩm tại công ty b) Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ Các chứng từ sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng chủ yếu là hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. Trình tự luân chuyển chứng từ: Kế toán tổng hợp theo dõi các hợp đồng, báo giá và đơn dặt hàng của phòng kinh doanh mang sang , khi thực hiện xuất bán hàng nếu là: Bán hàng thu tiền ngay: Khi nhận được hóa đơn (liên 3 dùng để thanh toán) – hóa đơn GTGT, do phòng kinh doanh chuyển sang kèm theo phiếu thu của thủ quỹ. Kế toán căn cứ vào tổng số tiền khách hàng chấp nhận thanh toán để hạch toán doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng. Kế toán doanh thu bán hàng ghi bút toán Nợ TK 111 Tiền mặt Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Bán hàng chưa thu tiền Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ ghi vào sổ chi tiết theo dõi công nợ Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 42 Khi nhận được phiếu thu tiền mặt hay giấy báo có của ngân hàng, kế toán mới thực hiện bút toán ghi giảm các khoản phải thu. Đồng thời căn cứ vào hóa đơn GTGT để lên bảng kê chi tiết bán ra của các mặt hàng Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc( HĐ GTGT, phiếu thu), kế toán tiến hành song song với việc nhập vào phần mềm máy tính là nhập tay vào trên excel các chứng từ ghi sổ, các bảng kê mặt hàng đã bán ra rồi tiến hành lên sổ cái để dễ dàng cho việc đối chiếu . Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các bảng kê, các tài khoản doanh thu và tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tại Công ty theo mô hình đối ứng TK như sau: Nợ TK 131,112 : 26.096.981.867 VNĐ Có TK 511 : 26.096.981.867 VNĐ Tổng hợp và kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh năm 2016 (sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu): Nợ TK 511 : 22.445.700.479 VNĐ Có TK 911 : 22.445.700.479 VNĐ Các ví dụ liên quan: Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn số 0002288 ngày 05/12/2016 công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế bán thiết bị cho trường THCS Lê Lợi – A lưới số tiền 31.221.905 đồng ( chưa bao gồm thuế GTGT 5%) . Khách hàng chấp nhận thanh toán bằng chuyển khoản. Định khoản: Nợ TK 131: 32.783.000 Có TK 511: 31.221.905 Có TK 3331: 1.561.095 Nợ TK 112: 32,783,000 Có TK 131 : 32,783,000 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 43 Ví dụ 2: Ngày 15/12/2016, theo hóa đơn số 0002355, công ty bán hàng cho trường tiểu học Bình Điền với giá có thuế là 2.850.000đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Định khoản: Nợ TK 111: 2.850.000 Có TK 511 : 2.590.909 Có TK 3331:259.091 Từ nghiệp vụ này phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 44 Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT ngày 05/12/2016 Mẫu số: 01GTKT4/003 Ký hiệu: AA/15P Số: 0002288 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 05 tháng 12 năm 2016 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế thuế: 3300101396 Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên thành phố Huế Số tài khoản: : 1201000395496 tại chi nhánh ngân hàng công thương Thừa Thiên Huế Số điên thoại: 0543.523976; 0543.527665; Fax: 0543.27798 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Trường THCS Lê Lợi – A Lưới Mã số thuế: Địa chỉ: A Lưới Tài khoản số: Hình thức thanh toán: chuyển khoản STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xuất thiết bị kèm bản kê chi tiết 32.783.000 Tổng cộng : 32.783.000 Chiết khấu bán hàng Tổng số tiền thanh toán (có thuế GTGT): 32.783.000 Số tiền viết bằng chữ: ba mươi hai triệu bảy trăm tám mươi ba nghìn đồng Trong đó: - Thuế suất thuế GTGT:5% Tiền thuế GTGT:1.561.095 Tổng số tiền thanh toán chưa có thuế GTGT: 31.221.095 Người mua hàng Người bán hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 45 CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên – Thành phố Huế Điện thoại: (054) 3523976 – 3527665 Fax: 054 – 3527986 TK : 141538489 ngân hàng ACB – chi nhánh Huế Mã số thuế : 3300 101396 – Email: hubesco @gmail.com DANH MỤC ĐÍNH KÈM HÓA ĐƠN SỐ 0002288 NGÀY 05/12/2016 STT Tên thiết bị Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền Môn vật lý 1 Thước cuộn 2m 2 Cái 30,000 60,000 2 Thước chia độ đo góc 3 Cái 30,000 90,000 3 Động cơ điện – Máy phát điện 1 Cái 1,888,000 1,888,000 4 Giá lắp pin 3 Cái 98,000 294,000 5 Thanh sắt non 4 Cái 125,000 500,000 . Môn công nghệ 16 Bút thử điện 2 Chiếc 45,000 90,000 17 Bộ tuốc-nơ-vít 2 Bộ 53,000 106,000 . Môn Tiếng Anh 21 Audio CD tiếng anh 6 1 Cái 50,000 50,000 22 Audio CD tiếng anh 7 1 Cái 50,000 50,000 . Môn sinh học Mô hình dụng cụ 25 Cá chép 1 Cái 1,906,000 1,906,000 26 Châu chấu 1 Cái 2,200,000 2,200,000 27 Thằn lằn 1 Cái 2,100,000 2,100,000 . Môn toán 32 Compa 4 Chiếc 64,000 256,000 Môn địa lý 33 Quả địa cầu 1 Quả 500,000 500,000 34 Viên nam châm 100 Viên 7,000 700,000 . . Tổng cộng 32,783,000 VAT 5% 1,561,095 Tổng tiền thanh toán chưa có thuế GTGT 31,221,905 Thành tiền bằng chữ: Ba mươi hai triệu bảy trăm tám mươi ba ngàn đồng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 46 Ngày 08/12/2016 ,Khách hàng chuyển khoản thanh toán cho hóa đơn số 0002288 kế toán nhận được giấy báo có của ngân hàng. Biểu số 2.2: Giấy báo có của ngân hàng Viettinbank cho hóa đơn số 0002288 GIẤY BÁO CÓ Số TK: 111000020513 Tên tài khoản: CT CP SACH VA T.BI TRUONG HOC TT HUE Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam xin trân trọng thong báo: tài khoản của Quý khách đã được ghi nhận Có với nội dung sau: Ngày giờ hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải 08-12-2016 14:46:01` 32,783,000 VND So TK Người chuyển:Trường THCS Lê Lợi – A Lưới Nội dung giao dịch: 000000000000000 / ZDD999679 780200471 / REM 1661710344545698:10001302-TT VNMI36742 N PAY BOOK INV 1875 77 TK DVH TAI CONG THUONG CN THUA THIEN HUE Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 47 Biểu số 2.3 Hóa đơn GTGT ngày 15/12/2016 Sau đó kế toán tiến hành lập phiếu thu Mẫu số: 01GTKT4/003 Ký hiệu: AA/15P Số: 0002355 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế thuế: 3300101396 Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên thành phố Huế Số tài khoản: : 1201000395496 tại chi nhánh ngân hàng công thương Thừa Thiên Huế Số điên thoại: 0543.523976; 0543.527665; Fax: 0543.27798 Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị : Trường Tiểu học Bình Điền Mã số thuế: Địa chỉ: A Lưới Tài khoản số: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Tai nghe 15 190.000 2.850.000 Tổng cộng : 2.850.000 Chiết khấu bán hàng Tổng số tiền thanh toán (có thuế GTGT): 2.850.000 Số tiền viết bằng chữ: hai triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng Trong đó: - Thuế suất thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 259.091 Tổng số tiền thanh toán chưa có thuế GTGT: 2.590.909 Người mua hàng Người bán hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 48 Biểu số 2.4 Phiếu thu Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có kế toán tiến hành lên Bảng kê bán hàng thiết bị , sách, in ấn . phát sinh trong các tháng 10; 11; 12 của quý 4 Sau đây là 1 biêu mẫu ví dụ của tháng 12 về mặt hàng thiết bị Công ty CP sách và thiết bị trường học TT- Huế 76 Hàn Thuyên , TP Huế Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Số CT 173 Nợ TK 111: 2.850.000 Có TK 511: 2.590.909 Có TK 3331: 259.091 Họ và tên người nôp tiền: Nguyễn Thị Lan Anh Địa chỉ: Thủ quỹ Lý do nộp: thu tiền thiết bị trường tiểu học Bình Điền Số tiền: 2.850.000(Viết bằng chữ): Hai triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: HĐ 2355 Ngày 15 tháng 12 năm 2016. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 49 Biểu số 2.5 Bảng kê bán hàng thiết bị ghi Nợ tháng 12/2016 Cuối quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng kê bán hàng từng tháng của từng mặt hàng tiến hành cộng lại rồi lên sổ tổng hợp quý như sau: Ta có các chứng từ ghi sổ của Quý 4 : CTY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC TTHUẾ SỐ NGÀY 1 2287 05/12/2016 Trường THCS Lê Lợi - A Lưới TB 49,618,300 45,107,545 4,510,755 49,618,300 2 2288 05/12/2016 Trường THCS Lê Lợi - A Lưới TB 32,783,000 31,221,905 1,561,095 32,783,000 3 2289 05/12/2016 Trường THCS Lộc Thủy TB 7,040,000 6,704,762 335,238 7,040,000 . . . 13 2353 15/12/2016 Trường TH Bình Điền Tranh 1,282,000 1,282,000 1,282,000 14 2354 15/12/2016 Trường TH Bình Điền TB 4,784,000 4,556,190 227,810 4,784,000 15 2355 15/12/2016 Trường TH Bình Điền TB 2,850,000 2,590,909 259,091 2,850,000 16 2360 19/12/2016 Trường THCS Vinh Hiền TB 11,275,000 10,738,095 536,905 11,275,000 17 2361 19/12/2016 Trường THCS Vinh Hiền TB 1,865,000 1,695,455 169,545 1,865,000 18 2362 19/12/2016 Trường THCS Vinh Hiền TB 1,630,000 1,630,000 1,630,000 . . .. . . .. . .. . 27 2373 26/12/2016 Trường MN Hương Văn TB 15,030,000 14,314,286 715,714 15,030,000 28 2374 26/12/2016 Trường TH Nước Ngọt 1 TB 19,085,000 18,176,190 908,810 19,085,000 29 2375 26/12/2016 Trường TH Nước Ngọt 1 TB 862,000 862,000 862,000 Tổng cộng 274,740,200 257,066,349 0 17,673,851 274,740,200 Kế toán BẢNG KÊ BÁN HÀNG THIẾT BỊ GHI NỢ T12.2016 Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2016 Thủ quỹ Kế toán trưởng Đơn vị tính: Đồng TT CHỨNG TỪ TÊN ĐƠN VỊ TÊN HÀNG GIÁ BÌA TIỀN HÀNG CK THUẾ SỐ TIỀN GHI NỢ rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD:... Số dư cuối quý x x + Cộng luỹ kế từ đầu năm x 1,965,326,816 1,965,326,816 x Quý 4 năm 2016 Công ty CP Sách và TBTH Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên - Thành Phố Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 6422 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) - Sổ này có.......trang, đánh số từ trang số 01 đến trang..... - Ngày mở sổ:...... Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 78 2.2.3.4 Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác Kế toán các khoản thu nhập khác Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; - Các khoản thu khác. a) Tài khoản sử dụng: TK 711 “ Thu nhập khác” b) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, giấy báo có, phiếu thu và các chứng từ liên quan khác Trình tự luân chuyển chứng từ: Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán song song với việc tổng hợp số liệu vào máy tính thì tiến hành lên excel các mẫu CTGS để dễ dàng cho việc đối chiếu . Trong khi đó nhập vào phần mềm máy tính tự động cập nhật vào sổ cái TK 711. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tổng hợp thu nhập khác phát sinh trong năm 2016 của công ty Nợ TK 111; 112; 138 53.126.364 VNĐ Có TK 711: 53.126.364 VNĐ Kết chuyển thu nhập khác năm 2016 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 711: 53.126.364 VNĐ Có TK 911: 53.126.364 VNĐ Trong quý 4 không có bất kì nghiệp vụ nào phát sinh liên quan đến thu nhập khác Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 79 Biểu số 2.33: Sổ cái TK 711/Q4 Kế toán chi phí khác a) Tài khoản sử dụng : TK 811 “ Chi phí khác “ b) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng: ủy nhiệm chi, giấy báo nợ và các chứng từ liên quan khác Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán vừa tổng hợp số liệu vào máy tính vừa tiến hành lập các chứng từ ghi sổ , các mẫu hợp đồng thanh lý, sổ cáitrên excel. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp chi phí khác phát sinh trong năm 2016 của công ty: Nợ TK 811: 170.981.929 VNĐ Có TK 111; 112; 338: 170.981.929 VNĐ Kết chuyển chi phí khác của năm 2016 để xác định kết quả kinh doanh: Nơ TK 911: 170.981.929 VNĐ Có TK 811: 170.981.929 VNĐ Trong quý 4 năm 2016 không có nghiệp vụ nào phát sinh liên quan đến chi phí khác. Mẫu số S02c1-DNN Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên - Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu năm 53,126,364 31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK711 sang TK 911 911 53,126,364 + Cộng phát sinh trong quý x 53,126,364 0 x + Số dư cuối quý x 0 x + Cộng luỹ kế từ đầu năm x 53,126,364 53,126,364 x Diễn giải Số hiệu TK đối ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) - Sổ này có.......trang, đánh số từ trang số 01 đến trang..... Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Giám đốcNgười ghi sổ Kế toán trưởng Số tiền Ghi chú Công ty CP Sách và TBTH Thừa Thiên Huế - Ngày mở sổ:...... SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Quý 4 năm 2016 Tên tài khoản: THU NHẬP KHÁC Số hiệu: 711 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh ế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 80 Biểu số 2.34 Sổ cái TK 811/Q4 2.2.3.5 Thuế thu nhập doanh nghiệp a) Tài khoản sử dụng TK 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành Công ty áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% (năm 2016) b) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi phát sinh thuế TNDN hiện hành; kế toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Cuối kỳ , kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên năm 2016 doanh nghiệp bị lỗ nên không phải nộp thuế TNDN 2.2.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Mẫu số S02c1-DN Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên - Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu năm 170,981,929 - Số phát sinh trong quý 31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK811 sang TK 911 911 170,981,929 + Cộng phát sinh trong quý x 0 170,981,929 x + Số dư cuối quý x 0 x + Cộng luỹ kế từ đầu năm x 170,981,929 170,981,929 x Công ty CP Sách và TBTH Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Quý 4 năm 2016 Tên tài khoản: CHI PHÍ KHÁC Số hiệu: 811 Ghi chú (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) - Sổ này có.......trang, đánh số từ trang số 01 đến trang..... - Ngày mở sổ:...... Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 81 . Do đó là cơ sở đánh giá những thành tựu và yếu kém trong một kỳ hoạt động kinh doanh, Đồng thời cũng là cơ sở để lập ra các báo cáo kế toán; báo cáo thuế phục vụ quản lý và các đối tượng quan tâm như ngân hàng, các đối tác, cơ quan thuế , khách hàng Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và kết quả của các hoạt động khác. a) Tài khoản sử dụng : TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” b) Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng: - Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến các chi phí phát sinh và thu nhập có được - Sổ cái của các tài khoản doanh thu và chi phí: tài khoản 511; 531; 521; 515; 632; 6421; 6422; 711; 811 Từ các chứng từ sổ sách trên kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính Trình tự luân chuyển chứng từ: Cuối kỳ, kế toán tổng hợp khóa sổ, phân hệ tổng hợp sẽ in ra các loại sổ sách liên quan. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào sổ cái tài khoản lập phiếu kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Sauk hi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán dựa vào sổ cái TK 911 để ghi vào sổ cái TK 421 là lãi hay lỗ Ngày 31/12/2016 kế toán thực hiện kết chuyển từ sổ cái các TK sang TK 911 Ví dụ: Căn cứ vào sổ cái TK doanh thu, chi phí , kế toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của quý IV/2016 được xác định như sau Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 82 Biểu số 2.35 : Chứng từ ghi sổ số 188 Hàng quý , công ty tính thuế TNDN tạm tính với công thức như sau Doanh thu quý * * Thuế suất thuế TNDN Trong đó : = 1,35% Ta có Tổng doanh thu (doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính; thu nhập khác) : 22.445.700.479 + 92.934.179 +53.126.364 = 22.591.761.022 VNĐ Tổng chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác): Công ty CP Sách và TBTH TTHuế SỐ 188 Niên độ 2016 76 Hàn Thuyên - TP Huế NỢ CÓ NỢ CÓ Kết chuyển TK5211 sang TK511 511 5211 3,518,418,988 3,518,418,988 Kết chuyển TK5212 sang TK511 511 5212 132,862,400 132,862,400 Kết chuyển TK511 sang TK911 511 911 22,445,700,479 22,445,700,479 Kết chuyển TK515 sang TK911 515 911 92,934,179 92,934,179 Kết chuyển TK711 sang TK911 711 911 53,126,364 53,126,364 Kết chuyển TK632 sang TK911 911 632 19,769,037,524 19,769,037,524 Kết chuyển TK635 sang TK911 911 635 432,799,467 432,799,467 Kết chuyển TK6421 sang TK911 911 6421 525,155,742 525,155,742 Kết chuyển TK6422 sang TK911 911 6422 1,965,326,816 1,965,326,816 Kết chuyển TK811 sang TK911 911 811 170,981,929 170,981,929 Kết chuyển TK 8211 sang TK 3334 3334 8211 67,437,225 67,437,225 Thuế TNDN phải nộp 2016 theo Qtoán 911 8211 0 Kết chuyển TK911 sang TK4212 911 4212 -271,540,456 -271,540,456 Phải trả cổ tức 421 3388 0 0 Phải trả phụ cấp HĐQT 421 3388 0 Trích quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 421 418 0 0 Trích quỹ phúc lợi 2014 421 4312 0 0 Trích quỹ khen thưởng 2014 421 4311 0 Cộng phát sinh 48,902,240,657 48,902,240,657 DUYỆT Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập chứng từ CHỨNG TỪ GHI SỔ Kèm theo.. CÁC BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN NĂM 2016 TRÍCH YẾU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN Tổng LN kế toán trước thuế năm trước DT BH và cung cấp dịch vụ năm trước Tổng LN kế toán trước thuế năm trước DT BH và cung cấp dịch vụ năm trướcTrư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 83 19.769.037.524 + 432.799.467 + 170.981.929 + 525.155.742 + 1.965.326.816 = 22.863.301.478 VNĐ => Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 22.591.761.022 - 22.863.301.478 = - 271.540.456 VNĐ Thuế suất thuế TNDN 20% Vậy quý IV /2016 doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN tạm tính Biểu số 2.36 : Sơ đồ tài khoản 911 TK 632 TK 911 TK 511 19.769.037.524 22.445.700.479 TK 432.799.467 92.934.179 TK 811 2.490.482.558 TK 53.126.364 170.981.929 TK 271.540.456. TK Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 84 Biểu số 2.37: Sổ cái TK 911/Q4 Cuối năm tài chính , kế toán khóa sổ, tổng hợp sổ và lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau: Mẫu số S02c1-DN Địa chỉ: 76 Hàn Thuyên - Thành Phố Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK511 sang TK 911 511 22,445,700,479 31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK515 sang TK 911 515 92,934,179 31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK711 sang TK 911 711 53,126,364 31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK632 sang TK 911 632 19,769,037,524 31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK635 sang TK 911 635 432,799,467 31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK6421 sang TK 911 6421 525,155,742 31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK6422 sang TK 911 6422 1,965,326,816 31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK811 sang TK 911 811 170,981,929 31/12/16 188/Q4 31/12/16 Kết chuyển TK911 sang TK4212 421 31/12/16 188/Q4 31/12/16 Thuế TNDN phải nộp 2014 theo QT 821 + Cộng số phát sinh quý x 22,863,301,478 22,591,761,022 x + Số dư cuối quý x -271,540,456 x + Cộng luỹ kế từ đầu quý x 22,591,761,022 22,591,761,022 x (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) - Sổ này có.......trang, đánh số từ trang số 01 đến trang..... - Ngày mở sổ:...... Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Số hiệu: 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Tên tài khoản: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Công ty CP Sách và TBTH Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Quý 4 năm 2016 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 85 Biểu 2.38: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 86 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế 3.1.1. Đánh giá chung Sau một thời gian thực tập và làm việc tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế, tuy khả năng còn hạn chế và kiến thức có hạn, nhưng với những gì tìm hiểu được, em xin được đưa ra một vài nhận xét của mình về công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu như sau:  Ưu điểm:  Về bộ máy kế toán: Công ty có đội ngũ kế toán với trình độ chuyên môn tốt, nghiệp vụ vững vàng, nhiệt tình, có tính thần trách nhiệm, có độ thành thạo vi tính và phần mềm kế toán giúp cho công việc kế toán của công ty được thuận tiện, rõ ràng và chính xác trở thành công cụ đắc lực trong công tác hạch toán của công ty , góp phần không nhỏ vào sự phát triển của công ty đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế thị trường. Việc tổ chức công tác kế toán hiện tại vừa đảm bảo được sự thống nhất đối với công tác kế toán, vừa giúp cho các kế toán viên phát huy đúng vai trò của mình, không gây lãng phí thời gian làm việc vì mỗi vị trí đều có bảng phân công công việc riêng, rõ ràng và phù hợp với trình độ chuyên môn của mình. Phòng kế toán được bố trí khoa học, các máy tính được kê sát nhau, mỗi nhân viên một máy, thuận tiện cho việc đối chiếu, kiểm tra số liệu tạo điều kiện cho kế toán trưởng dễ dàng kiểm tra, giám sát và trực tiếp chỉ đạo kịp thời nhằm đảm bảo sự thống nhất và chặt chẽ của hệ thống thông tin kế toán, hạn chế tối thiểu các sai sót trong công tác kế toán  Về hình thức kế toán, chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ tài chính kết hợp vơi hình thức chứng từ ghi sổ trên phần mềm kế toán ACsoft , phù Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 87 hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty và thuận tiện cho nhân viên trong việc hạch toán, quản lý các dữ liệu. Nhờ đó mà khối lượng công việc được giảm nhẹ đáng kể. Ngoài ra công ty đã khai thác triệt để những vùng khách hàng tiềm năng , nắm vững được nhu cầu của khách hàng nên chủ động cung cấp các mặt hàng liên quan đến ngành giáo dục phù hợp cho người tiêu dùng. Công ty thực hiện nộp ngân sách nhà nước đúng, đủ không nợ đọng, thực hiện tiết kiệm triệt để đồng thời công ty luôn tuân thủ các chế độ, chính sách tài chính kế toán của Nhà nước cũng như Bộ tài chính ban hành.  Nhược điểm Em xin được nêu ra một số nhược điểm ở một vài khâu mà em nhận thấy còn gây khó khăn bất cập trong công tác kế toán.  Về tài khoản kế toán: Lập quá tổng hợp, công ty không sử dụng bất kỳ một tài khoản chi tiết nào để hạch toán gây khó khăn trong việc xử lý dữ liệu của kế toán  Về chứng từ kế toán: Việc cất giữ chứng từ kế toán lâu chiếm giữ diện tích của kho lưu trữ và gây khó khăn cho việc tìm kiếm các chứng từ liên quan Nhìn chung , kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh đã cung cấp được những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý của công ty. Kế toán ghi chép phản ánh đầy đủ tình hình thanh toán tiền hàng đối với khách hàng, tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa , cung cấp các số liệu giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả nhất định 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh  Những ưu điểm: Về công tác quản lý hàng hóa: Công ty có nhà kho được sắp xếp hệ thống, khoa học, quản lý hợp lý theo từng nhóm mặt hàng, từng lô hàng nhập kho thuận tiện cho công việc xuất và nhập kho. Việc sắp xếp các vị trí làm việc cũng rất hợp lý, ngoài việc có kế toán kho trách theo dõi cả số lượng và giá trị nhập xuất tồn kho hằng ngày trên máy thì tại kho có thủ kho theo dõi số lượng bằng sổ chép tay riêng. Việc này đảm bảo tính chính xác và tránh tình trạng thiếu hụt hàng hóa. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 88 Về kỳ báo cáo: công ty có các yêu cầu báo cáo theo tuần, theo tháng, theo quý và theo năm đối với từng khoản mục riêng. Ví dụ hàng tồn kho phải báo cáo số lượng tồn kho theo tuần, doanh thu phải báo theo quý, Việc này giúp cho quản lý có thể nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh diễn ra trong công ty, kịp thời có các biện pháp điều chỉnh phù hợp. Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu: Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ ban đầu theo quy định phù hợp với các nghiệp vụ phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung, tính trung thực của thông tin. Kế toán thực hiện tốt kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán khi cần tìm số liệu so sánh , đối chiếu Tổ chức luân chuyển chứng từ: chứng từ sử dụng được luân chuyển theo đúng quy đinh và có trách nhiệm rõ ràng, tại phòng kế toán mọi chứng từ được tập hợp về và được phân loại rõ ràng ví dụ: các hóa đơn GTGT đính kèm bảng kê sẽ được phân loại theo hóa đơn mua hàng hay hóa đơn bán hàng. Hóa đơn mua hàng sẽ được đưa vào hóa đơn nhập trong từng tháng, ngược lại hóa đơn bán hàng sẽ được đưa vào hóa đơn xuất trong từng tháng. Về hạch toán doanh thu bán hàng: Công ty áp dụng phần mềm kế toán ACsoft vào công tác hạch toán, khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán nhập luôn số liệu vào máy ở các phân hệ thích hợp, vì vậy công tác hạch toán doanh thu được cập nhật nhanh chóng, kịp thời. Về hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính : công ty phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu tài chính chủ yếu là lãi từ tiền gửi ngân hàng và tiền từ việc mua hàng trả tiền trong thời hạn yêu cầu của nhà cung cấp được hưởng chiết khấu thanh toán nhanh. Còn về chi phí tài chinh chủ yếu là các khoản chiết khấu thương mại nên công việc này cũng tương đối đơn giản, kế toán đã hạch toán khoản doanh thu tài chính vào tài khoản chính xác và kịp thời. Về hạch toán các khoản chi phí khác, thu nhập khác: Tại công ty không thường xuyên phát sinh thu nhập khác và chi phí khác. Các chi phí khác phát sinh thường là tiền ủng hộ quỹ khuyến học, ủng hộ người nghèo, và một số khoản phạt hành chính,Nên về việc hạch toán đối với khoản mục này cũng đơn giản. Kế toán đã hạch Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 89 toán rất tốt, đúng tính chất, đúng tài khoản, mục nào phải loại ra khi tính thu nhập chịu thuế, mục nào được phép cho vào chi phí hợp lý của công ty đều được kế toán nắm vững. Về việc hạch toán giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán ra được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, hạch toán trực tiếp trên phần mềm kế toán, khi nhập các hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho, giá vốn vào cuối kỳ sẽ được hạch toán do số lượng nhập xuất của mỗi mặt hàng trong ngày nhiều tiết kiệm thời gian cũng như chi phí cho kế toán Về hạch toán kết quả kinh doanh: công việc này được kế toán tổng hợp xử lý và kết chuyển. Trước khi kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí, kế toán tổng hợp đối chiếu số dư trong kỳ, rà soát từng khoản mục hợp lý hay không hợp lý nên việc hạch toán rất chính xác và đầy đủ.  Những nhược điểm Về việc vận dụng tài khoản kế toán: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản tại quyết định số 48/2006 của bộ tài chính, hạch toán khá tổng hợp, không mở các tài khoản chi tiết, gây khó khăn cho công tác quản trị doanh nghiệp như muốn biết được mặt hàng nào bán chạy, hàng nào đang tồn kho, Về phương thức bán hàng: công ty chỉ có một phương thức bán hàng duy nhất là tiêu thụ trực tiếp, không qua đại lý, không gửi bán điều này làm hạn chế việc đẩy mạnh bán hàng, tăng doanh thu. Về hạch toán giá vốn hàng bán: việc hạch toán theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ do vậy độ chính xác không cao hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối quý gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra phương pháp này không đáp ứng được thông tin kế toán kịp thời ngay tại thời điểm phát sinh.  Đánh giá về công kế toán xác định kết quả kinh doanh Việc xác định kết quả tiêu thụ tại công ty hiện nay được tiến hành hàng quý do giá vốn được tính vào cuối quý, công việc hạch toán vừa được kế toán làm tay tiến hành lên các mẫu sổ trên excel vừa làm trên phần mềm kế toán chỉ nhập dữ liệu vào máy, phần mềm sẽ tự động kết chuyển vào sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp, số liệu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 90 được kết chuyển qua sổ cái TK 911, cuối kỳ phần mềm kế toán tự động tập hợp số liệu rồi lên báo cáo. Bộ phận kế toán xác định kết quả kinh doanh đã làm việc có hiệu quả cho ra sản phẩm là báo cáo tài chính giúp cho Ban giam đốc nắm được tình hình lãi, lỗ của Công ty 3.2. Phương hướng hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Đối với một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, việc đặt ra lợi nhuận tăng cao qua các năm là việc rất quan trọng đảm bảo tính sống còn của doanh nghiệp mình, vì vậy, khâu đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa luôn được chú trọng hàng đầu. Từ thông tin do kế toán doanh thu cung cấp, các nhà quản lý sẽ nắm bắt được tình hình tiêu thụ hàng hóa, tình hình lãi lỗ để đưa ra các quyết định phù hợp cho kỳ tiếp theo. Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế áp dụng theo đúng hệ thống chuẩn mực kế toán việt nam ban hành nhưng để phù hợp và thuận lợi với tình hình riêng của công ty thì có điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Và tất nhiên, khi đã có sự điều chỉnh thì bên cạnh những ưu điểm tạo ra cũng còn có những hạn chế chưa phù hợp. Bởi vậy nên theo em, công ty nên xem xét lại và hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để phản ánh đúng và chính xác hơn nữa tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty để có phương hướng điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao lợi nhuân. Trên cơ sở đó, lãnh đạo công ty sẽ có những quyết định đúng đắn trong quản lý và điều hành, đưa công ty phát triển ngày càng mạnh hơn. 3.2.2. Các giải pháp và phương hướng hoàn thiện  Biện pháp chung: Đưa ra các kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên trong toàn Công ty, bồi dưỡng và bố trí nguồn nhân lực một cách hợp lý, thiết thực. Có phương thức quản lý hoạt động kinh doanh một cách khoa học, tạo mọi điều kiện cho bộ máy kế toán hoàn thành công việc. Bên cạnh đó, bộ phận kinh doanh cũng phải thường xuyên đưa Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 91 ra các chiến lược marketing hiệu quả nhằm cạnh tranh với các đối thủ, nâng cao vị trí của công ty hơn trên thị trường Bộ máy kế toán phải thực hiện đúng chính sách, chế độ, quy định về quản lý kinh tế tài chính của Việt Nam. Nghiên cứu các chuẩn mực, các văn bản như Pháp lệnh kế toán, Luật kế toánđể hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại Công ty Ngoài các phương thức bán hàng như trên việc đa dạng hóa phương thức bán hàng sẽ làm cho doanh thu phong phú hơn  Về vận dụng các tài khoản kế toán Công ty nên sử dụng thêm các tài khoản chi tiết cấp 2 để hạch toán đáp ứng được nhu cầu quản trị kinh doanh, đồng thời dễ dàng theo dõi chi tiết hơn cho từng mặt hàng, từng đối tượng, thuận tiện trong việc đối chiếu, kiểm tra số liệu của kế toán đồng thời khi mở chi tiết sẽ xác định doanh thu cụ thể của mỗi loại, giúp cung cấp thông tin chính xác cho ban quản trị có thể đưa ra chính sách hợp lý, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm làm tăng thu nhập trong kỳ Ví dụ: - Về tài khoản 511- “doanh thu bán hàng hóa” nên mở thêm các tài khoản chi tiết như:  Tài khoản 5111: doanh thu sách giáo khoa  Tài khoản 5112: doanh thu sách tham khảo  Tài khoản 5113: doanh thu thiết bị  Tài khoản 5114: doanh thu văn phòng phẩm  Tài khoản 5115: doanh thu các mặt hàng khác - Về tài khoản 632 cũng mở chi tiết tương ứng với tài khoản doanh thu:  Tài khoản 6321: giá vốn sách giáo khoa  Tài khoản 6322: giá vốn sách tham khảo  Tài khoản 6323: giá vốn thiết bị  Tài khoản 6324: giá vốn văn phòng phẩm  Tài khoản 6325: Giá vốn các mặt hàng khác  Kế toán thanh toán công nợ Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 92 Đối với khách hàng đã đến hạn nợ phải trả, công ty có thể gửi thông báo trước để nhắc nhở khách hàng thanh toán nợ . Định kỳ phải gửi bản đối chiếu công nợ đến từng khách hàng, đặc biệt những khách hàng nợ quá hạn quá nhiều và không còn khả năng thanh toán, phải có biện pháp cứng rắn ( quy định tỷ lệ lãi trả cho nợ quá hạn). Ngược lại có chế độ khuyến khích đối với khách hàng thanh toán đúng hạn  Trong tương lai theo TT133 mới được ban hành vào ngày 26/08/2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, công ty có dự định sẽ đưa các khoản giảm trừ doanh thu hạch toán vào thẳng TK 511 theo sơ đồ sau: TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 Các khoản giảm trừ DT Doanh thu bán hàng và cung Cấp dịch vụ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Khi nhận lại sản phẩm hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 632 TK 611,631 TK632 Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa Giá trị thành phẩm, hàng hóa xác Định là đã tiêu thụ trong kỳ Hạch toán chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại TK 111,112,141 TK 642 TK 911 Khi phát sinh chi phí liên quan Kết chuyển chi phí bán hàng Nhưng theo em thì công ty không nên đưa thẳng vào 511 vì các khoản giảm trừ của doanh thu của công ty khá nhiều chiếm tỷ trọng tầm 15% so với doanh thu khi đó sẽ không phân biệt được mức độ giảm giá của các mảng như thế nào đây sẽ là 1 nhược TK 3331 Các khoản thuế Phải nộp Đến hàng bán bị trả lại Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 93 điểm lớn mặc dù hạch toán thẳng vào TK 511 thì sẽ giúp kế toán đơn giản hơn trong quá trình tính toán.  Về Sổ và báo cáo kế toán: Kế toán doanh thu và xác định kết quả trong công ty còn chưa chú trọng đến khía cạnh kế toán quản trị. Hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu thông tin để phục vụ cho nhà quản trị lập kế hoạch kinh doanh và dự toán ngân sách Cần tận dụng tối đa các ứng dụng của phần mềm đang sử dụng trong việc phát hành các báo cáo kế toán nội bộ một cách khoa học, kịp thời nhằm cung cấp thông tin để giúp các nhà quản trị có thể kiểm soát hoạt động kinh doanh một cách suôn sẽ, đề ra các biện pháp quản lý, các quyết định kinh tế hữu hiệu hơn. Ngoài các báo cáo tài chính tổng hợp phải lập , kế toán có thể cho ra các báo cáo nhanh nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho người quản lý (khi có yêu cầu) Thông tin cung cấp chưa đầy đủ và kịp thời, chưa ra được các báo cáo chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho từng bộ phận, từng hoạt động... để nhà quản trị có thể có thể thực hiện tốt chức năng điểu hành kiểm tra và đánh giá nhằm đối phó kịp thời với các thay đổi bất ngờ trong môi trường kinh doanh và tìm kiếm những ý tưởng mới. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 94 KẾT LUẬN Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế, em nhận thấy công tác hạch toán kế toán nói chung và hạch toán doanh thu nói riêng là một vấn đề vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tiễn cao. Lựa chọn đề tài “kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế ”, em đã rút ra được nhiều điều bổ ích, so sánh được giữa thực tế và lý thuyết được học ở trường. Trong giới hạn khóa luận của mình, em tập trung tìm hiểu việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, trình bày các thủ tục luân chuyển chứng từ, minh họa bằng các mẫu sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái liên quan để có cái nhìn rõ hơn về tổng quan công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, từ đó đưa ra các đánh giá về ưu , nhược điểm của hệ thống kế toán doanh thu và và xác định kết quả kinh doanh cũng như những tồn tại của bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế cùng mạnh dạn đề xuất một vài ý kiến cá nhân về giải pháp với mong muốn góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế, được sự chỉ bảo và giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo công ty cũng như các anh chị tại phòng kế toán, bản thân em đã nỗ lực nghiên cứu và hoàn thành đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh với mong muốn góp phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng hạch toán kế toán của công ty. Trong quá trình thực hiện đề tài, do còn hạn chế về mặt kiến thức và thời gian tiếp xúc thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô và Ban lãnh đạo Công ty.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Ngô Thị Khánh Phương 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Báo cáo tài chính năm 2014 – 2016 của Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế 2) Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính 3) Quyết định 48/2006/TT –BTC ban hành ngày 14/09/2006 4) Nguyễn Văn Ninh (2016) “Hội nhập TTP: Thách thức lớn với doanh nghiệp vừa và nhỏ”, vneconomy.vn (18/05/2016) 5) Phan Bảo Anh (2016), “Doanh nghiệp thời hội nhập – chìa khóa trong tay mình”, Thesaigontimes.vn (11/4/2016) 6) www.Webketoan.com 7) www.Thuvienphapluat.vn 8) www.gdt.gov.vn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan