Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN NÔNG SẢN HƯNG LỘC HỒ THỊ THANH THỦY Huế, tháng 1 năm 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN NÔNG SẢN HƯNG LỘC Họ và

pdf110 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 308 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tên: Hồ Thị Thanh Thủy Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K49B - Kiểm toán Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Niên khóa: 2015 - 2019 Huế, tháng 1 năm 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức nền tảng cho em trong suốt bốn năm đại học, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán, không những chỉ dạy những kiến thức chuyên môn mà còn tạo điều kiện và môi trường cho em hoàn thiện kiến thức và kỹ năng tại cơ sở thực tập. Và đặc biệt hơn, em xin gửi lời biết ơn lớn nhất đến giảng viên hướng dẫn ThS. Hoàng Thị Kim Thoa, tuy bận rộn với nhiều công việc nhưng vẫn tận tình giúp đỡ, giải đáp, giúp cho bài báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc đã cho phép và tạo điều kiện cho em được trải nghiệm công việc thực tế tại Quý công ty, cảm ơn các anh chị, cô, chú tại phòng Tài chính – Kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp thông tin để em hoàn thành khóa luận này một cách tốt nhất có thể. Bên cạnh đó, gia đình là động lực để em phấn đấu, để em có thể hoàn thiện quá trình thực tập, hoàn thiện bản thân trong hành trang bước vào đời. Em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè của em đã không ngừng quan tâm, động viên, an ủi, tiếp thêm sức mạnh để em có thể hoàn thiện bài báo cáo này. Cuối cùng, em xin cảm ơn tất cả mọi người đã quan tâm, giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ và mục tiêu của mình. Trong suốt quá trình thực tập cũng như thực hiện bài báo cáo, em đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành nhiệm vụ, nhưng sẽ rất khó để tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự góp ý của Quý thầy cô để em có thể hoàn thiện bản thân mình hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 1 năm 2019 Sinh viên Hồ Thị Thanh Thủy Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BVMT Bảo vệ môi trường CCDV Cung cấp dịch vụ CKTM Chiết khấu thương mại CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng HĐTC Hoạt động tài chính QLDN Quản lý doanh nghiệp TMCP Thương mại cổ phần TNDN Thu nhập doanh nghiệp TP Thành phẩm TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017...........................35 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015 - 2017 ............38 Bảng 2.3 – Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015 - 2017 ...............................................................................................................................42 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy iv DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 – Trích Hợp đồng kinh tế số 09/2017/FCC-HL..............................................52 Biểu 2.2 – Hóa đơn GTGT số 0000098.........................................................................53 Biểu 2.3 – Sổ chi tiết tài khoản 5112.............................................................................54 Biểu 2.4 – Hóa đơn số 0000096 ....................................................................................56 Biểu 2.5 – Phiếu thu số 00133.......................................................................................57 Biểu 2.6 – Sổ chi tiết tài khoản 5111.............................................................................58 Biểu 2.7 – Nhật ký chứng từ số 10 ................................................................................59 Biểu 2.8 – Sổ Cái tài khoản 511 ....................................................................................60 Biểu 2.9 – Giấy báo có lãi tiền gửi của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN............62 Biểu 2.10 – Sổ chi tiết tài khoản 515.............................................................................63 Biểu 2.11 – Nhật ký chứng từ số 10 ..............................................................................63 Biểu 2.12 – Sổ Cái tài khoản 515 ..................................................................................64 Biểu 2.13 – Phiếu xuất kho số 00146 ............................................................................67 Biểu 2.14 – Sổ chi tiết tài khoản 632.............................................................................68 Biểu 2.15 – Nhật ký chứng từ số 10 ..............................................................................68 Biểu 2.16 – Sổ cái tài khoản 632...................................................................................69 Biểu 2.17 – Giấy báo Nợ khoản trả lãi tiền vay ............................................................71 Biểu 2.18 – Sổ chi tiết tài khoản 635.............................................................................71 Biểu 2.19 – Sổ cái tài khoản 635...................................................................................72 Biểu 2.20 – Giấy đề nghị thanh toán .............................................................................74 Biểu 2.21 – Phiếu chi số 0154 .......................................................................................74 Biểu 2.22 – Sổ chi tiết tài khoản 641.............................................................................75 Biểu 2.23 – Nhật ký chứng từ số 10 ..............................................................................75 Biểu 2.24 – Số cái tài khoản 641...................................................................................76 Biểu 2.25 – Hóa đơn dịch vụ viễn thông tháng 11/2017...............................................78 Biểu 2.26 – Phiếu chi số 0423 .......................................................................................79 Biểu 2.27 – Sổ chi tiết tài khoản 642.............................................................................80 Biểu 2.28 – Sổ cái tài khoản 642...................................................................................81 Biểu 2.29 – Sổ chi tiết tài khoản 811.............................................................................83 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.....................................................................................11 Sơ đồ 1. 2 – Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp ................................................11 Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................13 Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................14 Sơ đồ 1.5 – Sơ đồ hạch toán thu nhập khác...................................................................16 Sơ đồ 1.6 – Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX ...................18 Sơ đồ 1.7 – Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ...............................................................20 Sơ đồ 1.8 – Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ..............................................................22 Sơ đồ 1.9 – Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................24 Sơ đồ 1.10 – Sơ đồ hạch toán chi phí khác ...................................................................25 Sơ đồ 1.11 – Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành..............27 Sơ đồ 1.12 – Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doanh.........................................29 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý CTCP chế biến nông sản Hưng Lộc..........33 Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán CTCP chế biến nông sản Hưng Lộc..........45 Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc..............................................................48 Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. ii DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................iii DANH MỤC BIỂU............................................................................................. iv DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... v MỤC LỤC ........................................................................................................... vi Phần I: Đặt vấn đề ............................................................................................ 1 1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 2 1.5. Kết cấu của đề tài ........................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ..................................................................... 5 1.1. Doanh thu ....................................................................................................... 5 1.1.1. Các khái niệm doanh thu............................................................................. 5 1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu ................................................................... 5 1.2. Xác định kết quả kinh doanh.......................................................................... 6 1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh .................................................................... 6 1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh ........................................... 7 1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................ 7 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy vii 1.4. Các phương thức thanh toán chủ yếu trong doanh nghiệp............................. 8 1.5. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ....................................... 8 1.5.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu....................................... 8 1.5.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................... 8 1.5.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................... 12 1.5.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 13 1.5.1.4. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 14 1.5.2. Kế toán chi phí .......................................................................................... 16 1.5.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................... 16 1.5.2.2. Kế toán chi phí tài chính ........................................................................ 18 1.5.2.3. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................ 20 1.5.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................... 22 1.5.2.5. Kế toán chi phí khác............................................................................... 24 1.5.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................... 26 1.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN NÔNG SẢN HƯNG LỘC ...................................................................... 30 2.1. Khái quát về Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc....................... 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ........................................... 30 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty .................... 31 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty......................................................... 32 2.1.4. Các nguồn lực hoạt động của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ............... 35 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy viii 2.1.4.1. Tình hình về lao động của Công ty qua 3 năm 2015 - 2017.................. 35 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 - 2017 ... 37 2.1.4.3. Tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 . 41 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty........................................................ 45 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 45 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán........................................................... 46 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc.......................................... 49 2.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu..................................... 49 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................. 49 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................... 60 2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 61 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 64 2.2.2. Kế toán chi phí .......................................................................................... 65 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................... 65 2.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................... 69 2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................ 72 2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................... 76 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác............................................................................... 82 2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................... 83 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN NÔNG SẢN HƯNG LỘC ............. 88 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy ix 3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty ..................... 88 3.1.1. Những ưu điểm.......................................................................................... 88 3.1.2. Những hạn chế .......................................................................................... 89 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ................................................................................................................ 90 3.2.1. Những ưu điểm.......................................................................................... 90 3.2.2. Những hạn chế .......................................................................................... 91 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.................................................. 92 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán............................................................... 92 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ....... 93 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 95 3.1. Kết luận ........................................................................................................ 95 3.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 97 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 1 Phần I: Đặt vấn đề 1.1. Lý do chọn đề tài Ở Việt Nam, cây sắn là một cây lương thực truyền thống đang chuyển đổi nhanh chóng thành cây công nghiệp với tốc độ phát triển cao. Tinh bột sắn Việt Nam trở thành một trong những mặt hàng xuất khẩu mới có triển vọng, được Chính phủ và các địa phương quan tâm phát triển. Tinh bột sắn có nhiều công dụng, ngoài việc làm thực phẩm trực tiếp còn là nguồn nguyên liệu không thể thiếu trong nhiều ngành công nghiệp, đồng thời tinh bột sắn còn dùng để sản xuất thức ăn gia súc, cồn, bột nêm, mì chính, sản xuất men, chế biến các thực phẩm khác như bánh phở, mì sợi, hủ tiếu, Nhu cầu của thế giới đối với tinh bột sắn đang ngày càng gia tăng, nhất là tại các thị trường Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Để đáp ứng nhu cầu đó, cả nước Việt Nam đã có hơn 100 nhà máy chế biến tinh bột sắn, trong đó có Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc. Tuy nhiên, sự canh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng tăng, để đứng vững được trên thị trường thì vấn đề đặt ra là thành phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra phải tiêu thụ được. Tiêu thụ thành phẩm là một trong những khâu quan trọng của quá trình sản xuất đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung và Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc nói riêng. Tiêu thụ thành phẩm đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu thì việc tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi càng phải hoàn thiện hơn. Việc xác định doanh thu thu được so với chi phí đã bỏ ra phục vụ cho sản xuất kinh doanh là rất quan trọng, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp sẽ có lãi, ngược lại doanh nghiệp sẽ lỗ. Do vậy, doanh nghiệp phải chú trọng đến công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng một cách hợp lý, nhằm giúp doanh nghiệp xác định một cách chính xác hơn kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình, góp phần làm tăng lợi nhuận. Xuất phát từ những vấn đề trên, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc, em nhận thấy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế toán quan trọng của Công ty. Vì vậy, em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 2 phần chế biến nông sản Hưng Lộc”. Với mong muốn tìm hiểu thực tế nhằm nâng cao vốn kiến thức cho bản thân và đóng góp một phần nhỏ vào quá trình hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu tại Công ty. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất. - Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc. Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện tại phòng kế toán Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc: thôn Dốc Son, xã Hải Thượng, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Về mặt thời gian: Từ ngày 24/9/2018 đến ngày 30/12/2018 Về nguồn số liệu: Số liệu sử dụng trong đề tài được lấy từ các Báo cáo tài chính của Công ty trong 3 năm từ 2015 đến 2017, sổ sách kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được lấy trong năm 2017, nghiệp vụ minh họa sử dụng trong bài được lấy chủ yếu trong tháng 12 năm 2017. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập các tài liệu để nghiên cứu, trang bị những kiến thức sử dụng để đánh giá công tác kế toán của Công ty, thu thập các thông tin liên quan đến đề tài thông qua các phương tiện như nghiên cứu giáo trình, báo, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 3 internet, các số liệu từ phòng kế toán của Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc. Phương pháp xử lý số liệu: Sắp xếp, phân tích các số liệu đã thu thập được tại Công ty liên quan đến đề tài giúp cho bài làm được trình bày một cách khóa học. Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này để hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, nhất là các cô, chú, anh, chị trong Phòng Tài chính – Kế toán nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Phương pháp phân tích, so sánh: Là phương pháp thu thập tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty như tình hình lao động, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, để có thể phân tích, đánh giá, so sánh tình hình kinh doanh của Công ty qua 3 năm, từ đó có cái nhìn tổng quan về Công ty và đưa ra một số biện pháp và kiến nghị. Phương pháp quan sát: Là phương pháp quan sát các công việc kế toán làm hằng ngày để thấy được quá trình luân chuyển chứng từ trong Công ty. Phương pháp hạch toán kế toán: Gồm các phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp, cân đối nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu tại Công ty, để hệ thống hóa và tìm hiểu thông tin về các nghiệp vụ kế toán phát sinh. 1.5. Kết cấu của đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 4 Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Doanh thu 1.1.1. Các khái niệm doanh thu “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” [1, đoạn 03] “Doanh thu phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia” [2, đoạn 31] - “Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào” [1, đoạn 02] - “Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán” [1, đoạn 02] - “Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp như: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán” [1] - “Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tài sản như: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính” [1] - “Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn” [1] 1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu Doanh thu là một khoản mục quan trọng và phức tạp trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tính chất phức tạp của khoản mục này không chỉ do sự đa dạng của doanh thu, sự khó khăn trong việc đo lường doanh thu mà còn ở việc xác định thời điểm để ghi nhận doanh thu. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 6 Khi doanh nghiệp có doanh thu đủ để bù đắp các khoản chi phí, phần dôi ra chính là lợi nhuận. Việc tạo doanh thu lớn hơn chi phí là nguồn gốc tạo ra lợi nhuận, từ đó làm tăng giá trị của vốn chủ sỡ hữu. Tuy nhiên, cần phân biệt với các nghiệp vụ mà các chủ sở hữu đóng góp thêm vốn, nghiệp vụ này cũng làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu. Trên cơ sở số liệu về báo cáo tài chính của doanh nghiệp mà trong đó chỉ tiêu doanh thu là chỉ tiêu quan trọng, cơ quan thuế sẽ xác định khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn Ngân sách nhà nước. 1.2. Xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Thời điểm xác định kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kế toán của từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Kết quả hoạt động kinh doanh trước thuế= Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác Kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế = Kết quả hoạt động kinh doanh trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp “Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác”. [3] - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu HĐTC – Chi phí tài chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 7 - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, các khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp không mang tính chất thường xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít khi xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại. Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh Kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở để tiến hành phân phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước. Thông qua tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mà Nhà nước có thể có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua các chính sách như chính sách giá trần, giá sàn, khoản trợ cấp Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh phù hợp và hiệu quả. Xác định kết quả kinh doanh là việc cần thiết cần phải làm cuối kỳ của kế toán. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là những hoạt động của doanh nghiệp được biểu hiện bằng sản phẩm, dịch vụ, phù hợp với lợi ích kinh tế, văn minh của người tiêu dùng và được người tiêu dùng chấp nhận. 1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Mọi thông tin về tình hình tiêu thụ hàng hóa đều được kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tiến hành thu thập, xử lý, cung cấp cho các nhà quản lý, giúp các nhà quản lý đưa ra những phương án kinh doanh phù hợp để làm tăng lợi nhuận. Vì vậy, kế toán doanh thu và xác định kinh doanh có những nhiệm vụ cơ bản sau: - Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động nhập - xuất - tồn của từng loại hàng hóa dịch vụ trên các mặt hiện vật cũng như giá trị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 8 - Tính toán đúng giá vốn của hàng hóa dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác. - Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước. - Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. - Cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đánh giá và quản ... sản; Sản xuất phân bón và hợp chất Ni-tơ; Bán buôn nông, lâm sản, nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống (bán buôn thức ăn, nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản); Vận tải hàng hóa bằng đường bộ (vận tải bằng ô tô khác). 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Phòng Tài chính - Kế toán Ca sản xuất A Phòng Tổng hợp -Bộ phận tổ chức hành chính -Bộ phận nông vụ -Bộ phận kinh doanh Tổ cơ điện Ca sản xuất B Phòng Quản lý chất lượng và môi trường Ca sản xuất C Phòng Kỹ thuật sản xuất BAN GIÁM ĐỐC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 33 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý CTCP chế biến nông sản Hưng Lộc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 34 Chú thích: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận: Ban giám đốc Công ty: Là người đại diện pháp nhân của Công ty, có trách nhiệm tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo điều lệ tổ chức và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Phòng Tổng hợp: Tiến hành thiết lập kế hoạch đầu tư theo các chu kỳ sản xuất và các biện pháp cụ thể khác (soạn thảo văn bản, bố trí nhân sự, theo dõi công tác thi đua khen thưởng); Kiểm soát thực hiện các chương trình và công việc cụ thể liên quan đến công tác quản lý, nguyên nhiên vật liệu, thành phẩm của công ty. Phòng gồm ba bộ phận: tổ chức hành chính, nông vụ và kinh doanh. Phòng Tài chính - Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc, thực hiện công tác kế toán thống kê của đơn vị, ghi chép kế toán, thực hiện công tác tài chính kế toán, lập báo cáo kế toán, bảo quản lưu trữ chứng từ; Thực hiện các các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế tài chính, các dự toán chi phí, tổng hợp số liệu hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Phòng Kỹ thuật sản xuất: Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất, cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và mở rộng quy mô sản xuất; Duy trì hoạt động của phòng sản xuất bao gồm các ca sản xuất phối hợp với Phòng Quản lý chất lượng và môi trường để đảm bảo sản xuất ổn định; Ban hành và kiểm soát tài liệu, thiết bị công nghệ, quy trình vận hành máy móc, bảo dưỡng và bảo trì thiết bị đúng theo quy định của công ty đưa ra; Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về hiệu quả sản xuất, quản lý, điều hành. Phòng Quản lý chất lượng và môi trường (KCS): Kiểm tra chất lượng sản phẩm, vệ sinh môi trường, chịu trách nhiệm kiểm tra và đề xuất các biện pháp xử lý về nước cấp, nước thải, vệ sinh môi trường của công ty; Xây dựng các quy chế, quy trình, định mức tiêu hao, phương pháp quản lý kiểm tra chất lượng, hệ thống rác thải đảm bảo phù hợp với quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 35 Tổ cơ điện: Quản lý, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng toàn bộ hệ thống thiết bị điện của công ty; Kiểm tra, đánh giá quy trình an toàn về sửa dụng điện, thiết bị điện của công ty; Thiết lập phương án sửa chữa, đề xuất mua sắm mới dụng cụ, đồ nghề cơ điện khi có thiết bị, đồ nghề cơ điện bị hỏng. Ca sản xuất A, B, C: Trực tiếp sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng và vệ sinh các vị trí trong ca sản xuất theo quy trình để đảm bảo dây chuyền sản xuất vận hành ổn định, an toàn. 2.1.4. Các nguồn lực hoạt động của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 2.1.4.1. Tình hình về lao động của Công ty qua 3 năm 2015 - 2017 Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017 Đơn vị: người (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc) Nhận xét: Là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa nên lực lượng lao động cũng phải đáp ứng để phù hợp với quy mô đó. Bên cạnh số lượng thì chất lượng lao động cũng là yếu tố quan trọng và là mối quan tâm hàng đầu của Công ty. Để thấy Chỉ tiêu Năm So sánh 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao động 87 100 90 100 97 100 3 3,45 7 7,78 Theo giới tính Lao động nam 67 77,01 68 75,56 77 79,38 1 1,49 9 13,24 Lao động nữ 20 22,99 22 24,44 20 20,62 2 10,00 (2) (9,09) Theo tính chất sản xuất Trực tiếp 75 86,21 77 85,56 80 82,47 2 2,67 3 3,89 Gián tiếp 12 13,79 13 14,44 17 17,53 1 8,33 4 30,77 Theo tính chất lao động Thường xuyên 15 17,24 38 42,22 97 100 23 153,33 59 155,26 Lao động thời vụ 72 82,76 52 57,78 0 0 (20) (27,78) (52) (100) Theo trình độ chuyên môn Đại học 15 17,24 18 20,00 21 21,65 3 20,00 3 16,67 Cao đẳng 3 3,45 3 3,33 4 4,12 0 0,00 1 33,33 Trung cấp 24 27,59 22 24,44 22 22,68 (2) (8,33) 0 0,00 Công nhân kỹ thuật 22 25,29 25 27,79 26 26,80 3 13,64 1 4,00 Lao động phổ thông 23 26,43 22 24,44 24 24,75 (1) (4,35) 2 9,09 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 36 rõ điều này, chúng ta đi vào phân tích tình hình lao động của Công ty qua 3 năm gần đây. Nhận thấy ở bảng 2.1, tổng số lao động của Công ty qua 3 năm có chiều hướng tăng. Năm 2016 có tốc độ tăng lao động cao hơn năm 2015, tốc độ tăng lao động của năm 2017 cao hơn năm 2016. Tốc độ tăng này cho thấy được sự phát triển và mở rộng quy mô sản xuất của Công ty theo thời gian. Chúng ta sẽ thấy rõ điều này hơn qua các cách phân loại sau: Theo giới tính lao động: Do đặc thù của công việc là sản xuất, áp lực công việc cao, đòi hỏi lực lượng sản xuất phải có sức khỏe nên lao động nam chiếm số lượng lớn hơn nhiều so với lao động nữ. Lao động nam năm 2016 tăng so với năm 2015, qua năm 2017 tăng nhanh hơn năm 2016. Trong khi đó lao động nữ có tốc độ tăng chậm vào năm 2016, và giảm tốc độ vào năm 2017. Sự thay đổi này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty. Theo tính chất sản xuất: Lao động được chia thành 2 loại là lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Năm 2016, lao động trực tiếp có tốc độ tăng cao hơn năm 2015, năm 2017, tốc độ tăng cao hơn năm 2016. Bên cạnh đó, lao động gián tiếp là bộ phận quản lý của công ty có tỷ trọng thấp hơn, tuy nhiên qua 3 năm cũng đang có xu hướng tăng. Nguyên nhân là do Công ty mở rộng quy mô sản xuất, trình độ đội ngũ quản lý được nâng cao, cần một nguồn lao động trực tiếp lớn để sản xuất đáp ứng quy mô của Công ty. Theo tính chất lao động: Lao động được chia làm 2 loại là lao động theo thời vụ và lao động thường xuyên. Trong đó, lao động theo thời vụ đang có xu hướng giảm, đặc biệt năm 2016 giảm mạnh so với năm 2015. Qua năm 2017 thì không còn lao động thời vụ nữa, mà tất cả lao động đều được đưa vào biên chế. Ngược lại với lao động thời vụ thì lao động thường xuyên đang có xu hướng tăng qua 3 năm, năm 2016 tăng mạnh so với năm 2015. Đến năm 2017 do không còn lao động thời vụ nên lao động thường xuyên bằng với tổng số lao động toàn Công ty. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy Công ty đã ổn định lao động để phát triển sản xuất, tránh tình trạng lao động nghỉ việc, thiếu lao động ảnh hưởng đến sản xuất. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 37 Theo trình độ chuyên môn: Có thể nói, trình độ chuyên môn và lãnh đạo thể hiện chất lượng của lao động. Nhìn chung, qua 3 năm số lượng công nhân kỹ thuật và đội ngũ quản lý có xu hướng tăng. Cụ thể, năm 2016 công nhân kỹ thuật tăng 13,64%, còn đội ngũ cán bộ bằng đại học tăng 20% so với năm 2015. Qua năm 2017 thì con số này vẫn tiếp tục tăng khá cao. Bên cạnh đó, số lao động ở các trình độ cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông vẫn còn thay đổi những không đáng kể. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do trong thời gian này Công ty đang mở rộng quy mô sản xuất nên phải tăng cường tuyển dụng và đào tạo, nâng cao tay nghề của công nhân và đọi ngủ quản lý nhằm phù hợp với sự phát triển của Công ty. Đây là một dấu hiệu tốt, hoàn toàn phù hợp với đặc thù của Công ty là một doanh nghiệp sản xuất. Tóm lại, công ty muốn phát triển thì phải không ngừng nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên của mình. Và ban lãnh đạo công ty đã thực hiện tốt điều này trong việc tuyển dụng lao động cũng như đánh giá, phân loại nguồn lao động để thực hiện tốt việc sản xuất kinh doanh. 2.1.4.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 - 2017 Tài sản hay nguồn vốn đều được xem là yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Nguồn vốn trong Công ty thay đổi từ hình thái này đến hình thái khác một cách liên tục. Tình hình hoạt động của Công ty sẽ được biểu hiện thông qua việc tăng hay giảm tài sản và nguồn vốn theo thời gian kinh doanh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu, phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty trong 3 năm gần đây qua bảng số liệu sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 38 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015 - 2017 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm So sánh 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 39 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc) Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A. Tài sản ngắn hạn 30.349.726.353 58,21 11.657.485.618 40,44 43.181.943.038 77,63 (18.692.240.735) (61,59) 31.524.457.420 270,42 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.192.961.316 4,21 271.183.966 0,94 2.965.158.455 5,33 (1.921.777.350) (6,33) 2.693.974.489 23,11 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 108.104.545 0,21 5.639.027.106 19,56 20.413.531.998 36,70 5.530.922.561 18,22 14.774.504.892 126,74 III. Hàng tồn kho 26.647.818.338 51,11 5.688.474.759 19,73 17.281.033.037 31,07 (20.959.343.579) (69,06) 11.592.558.278 99,44 IV. Tài sản ngắn hạn khác 1.400.842.154 2,69 58.799.787 0,20 2.522.219.548 4,53 (1.342.042.367) (4,42) 2.463.419.761 21,13 B. Tài sản dài hạn 21.787.481.743 41,79 17.168.122.639 59,56 12.442.802.515 22,37 (4.619.359.104) (15,22) (4.725.320.124) (40,53) I. Tài sản cố định 21.787.481.743 41,79 17.168.122.639 59,56 12.442.802.515 22,37 (4.619.359.104) (15,22) (4.725.320.124) (40,53) TỔNG TÀI SẢN 52.137.208.096 100,00 28.825.608.257 100,00 55.624.745.553 100,00 (23.311.599.839) (76,81) 26.799.137.296 229,89 A. Nợ phải trả 44.373.381.214 85,11 18.572.230.158 64,43 48.112.987.189 86,50 (25.801.151.056) (58,15) 29.540.757.031 159,06 I. Nợ ngắn hạn 44.373.381.214 85,11 3.657.230.158 12,69 36.337.987.189 65,33 (40.716.151.056) (91,76) 32.680.757.031 893,59 II. Nợ dài hạn 0,00 14.915.000.000 51,74 11.775.000.000 21,17 14.915.000.000 - (3.140.000.000) (21,05) B. Vốn chủ sở hữu 7.763.826.882 14,89 10.253.378.099 35,57 7.511.758.364 13,50 2.489.551.217 32,07 (2.741.619.735) (26,74) I. Vốn chủ sở hữu 7.763.826.882 14,89 10.253.378.099 35,57 7.511.758.364 13,50 2.489.551.217 32,07 (2.741.619.735) (26,74) TỔNG NGUỒN VỐN 52.137.208.096 100,00 28.825.608.257 100,00 55.624.745.553 100,00 (23.311.599.839) (44,71) 26.799.137.296 92,97 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 40 Nhận xét: * Tình hình tài sản của Công ty: Qua bảng 2.2 cho thấy tổng tài sản tăng dần qua các năm. Năm 2016, tốc độ tăng của tổng tài sản giảm nhiều so với năm 2015. Đến năm 2017 tốc độ tăng của tổng tài sản nhanh gấp đôi so với năm 2016, điều này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm Công ty là sản xuất sản phẩm. Mặc dù tài sản dài hạn đang có tốc độ giảm xuống, nhưng do tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong tổng tài sản, bên cạnh đó tốc độ tài sản ngắn hạn qua 3 năm tăng nhanh hơn tốc độ giảm của tài sản dài hạn nên tổng tài sản cũng tăng lên. Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn và có tốc độ tăng nhanh là do khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác không ngừng tăng mạnh qua 3 năm. Đây là một tốc độ tăng khá cao, nguyên nhân là do Công ty đang mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao năng suất lao động, tạo ra nhiều tài sản cho Công ty. Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2016 có tốc độ tăng nhanh hơn so với năm 2015, năm 2017 tốc độ tăng gấp 4 lần so với năm 2016. Đây là một dấu hiệu không được tốt vì Công ty phải bán chịu quá nhiều, Công ty cần nhanh chóng khắc phục được tình trạng này để giảm khoản vốn bị chiếm dụng. Tuy nhiên, không thể khẳng định điều này là nhược điểm của Công ty, vì phần lớn khách hàng của Công ty là khách hàng làm ăn lâu năm, có uy tín và có khả năng thanh toán nhanh chóng nên Công ty phải bán chịu để tạo mối quan hệ làm ăn tốt với khách hàng. Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng. Giá trị này có xu hướng tăng trong 3 năm qua. Năm 2016, tốc độ tăng của hàng tồn kho giảm nhanh so với năm 2015, do giá cả thị trường tốt, Công ty thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa. Qua năm 2017, tốc độ của hàng tồn kho tăng 99,44% so với năm 2016. Nguyên nhân là do giá cả thị trường giảm, Công ty có xu hướng giữ hàng lại để chờ năm 2018 giá tăng lên sẽ xuất bán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 41 Tài sản dài hạn qua 3 năm có xu hướng giảm. Năm 2016, tài sản dài hạn giảm nhanh so với năm 2015. Năm 2017 cũng tương tự, tài sản dài hạn giảm so với năm 2016. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do hằng năm, Công ty tiến hành khấu hao nhiều TSCĐ tại nhà máy của Công ty. * Tình hình nguồn vốn của Công ty: Tổng tài sản có tốc độ biến động thì tổng nguồn vốn cũng có tốc độ biến động tương ứng. Năm 2016 có tổng nguồn vốn giảm so với năm 2015, do tốc độ tăng của nợ phải trả năm 2016 giảm 58,15% so với năm 2015 mặc dù vốn hủ sở hữu tăng nhưng với tỷ lệ nhỏ. Qua năm 2017, tổng nguồn vốn tăng 92,97% so với năm 2016. Nguyên nhân là do năm 2017, nợ phải trả có tốc độ tăng lớn hơn tốc độ giảm của vốn chủ sở hữu nên tổng nguồn vốn cũng tăng lên. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, khoản mục này tăng là do Công ty chủ động vay vốn từ các ngân hàng để phục vụ thêm cho việc mở rộng quy mô sản xuất như mua thêm máy móc, thiết bị Điều này khiến cho công ty phát sinh thêm khoản chi phí khá lớn đó là lãi vay. Tuy nhiên, chính điều này cũng đem lại một nguồn vốn lớn để Công ty đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất. Nhưng nếu như sự gia tăng doanh thu không xứng với sự đầu tư thì sẽ kéo theo hiệu quả kinh tế giảm sút, vì vậy, ban lãnh đạo Công ty cần chú trọng, cân nhắc kỹ điều này. Vốn chủ sở hữu năm 2016 có tốc độ tăng nhanh hơn so với năm 2015. Tuy nhiên, đến năm 2017, tốc độ này giảm so với năm 2016. Nguyên nhân là do doanh thu năm 2017 giảm so với năm 2016, nên lợi nhuận phân phối vào vốn giảm xuống. Đây là một dấu hiệu không tốt của Công ty, vì vốn chủ sở hữu đang chiếm tỷ trọng nhỏ trong nguồn vốn, mà lại đang có xu hướng giảm sẽ khiến cho Công ty phải huy động nhiều nguồn vốn hơn để hoạt động sản xuất. Vì vậy, Công ty cần kịp thời khắc phục được điều này. 2.1.4.3. Tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 42 Bảng 2.3 – Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015 - 2017 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm So sánh 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016Chênh lệch % Chênh lệch % 1.Doanh thu bán hàng và CCDV 11.580.026.364 105.308.583.782 52.349.046.159 93.728.557.418 809,40 (52.959.537.623) (50,29) 2.Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3.Doanh thu thuần bán hàng và CCDV 11.580.026.364 105.308.583.782 52.349.046.159 93.728.557.418 809,40 (52.959.537.623) (50,29) 4.Giá vốn hàng bán 9.686.111.839 98.681.344.636 48.047.436.589 88.995.232.797 918,79 (50.633.908.047) (51,31) 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 1.893.914.525 6.627.239.146 4.301.609.570 4.733.324.621 249,92 (2.325.629.576) (35,09) 6.Doanh thu từ HĐTC 4.675.300 128.800.265 49.374.270 124.124.965 2654,91 (79.425.995) (61,67) 7.Chi phí tài chính 580.403.076 1.547.455.694 580.403.076 - 967.052.618 166,62 8.Chi phí bán hàng 8.900.350 343.945.144 379.759.380 335.044.794 3764,40 35.814.236 10,41 9.Chi phí quản lý DN 1.040.992.939 3.065.666.449 2.116.003.287 2.024.673.510 194,49 (949.663.162) (30,98) 10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 848.696.536 2.766.024.742 307.765.479 1.917.328.206 225,91 (2.458.259.263) (88,87) 11.Thu nhập khác - 155.412.484 - - - - - 12.Chi phí khác - 155.084.380 13.942.000 - - (141.142.380) (91,01) 13.Lợi nhuận khác - 328.104 (13.942.000) - - (14.270.104) (4349,26) 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 848.696.536 2.766.352.846 293.823.479 1.917.656.310 225,95 (2.472.529.367) (89,38) 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 84.869.654 276.801.629 35.443.214 191.931.975 226,15 (241.358.415) (87,20) 16.Lợi nhuận sau thuế TNDN 763.826.882 2.489.551.217 258.380.265 1.725.724.335 225,93 (2.231.170.952) (89,62) (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 43 Nhận xét: Lợi nhuận chính là mục tiêu hàng đầu mà Công ty đặt ra và quan tâm, chú trọng đến. Thông qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì Công ty mới xác định được mức lợi nhuận đạt được. Việc phân tích các chỉ tiêu trong bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp Công ty có giải pháp đem lại mức lợi nhuận tối đa so với chi phí ban đầu bỏ ra nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng giảm. Nguyên nhân là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có tốc độ giảm qua 3 năm. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng nhanh vượt trội so với năm 2015. Điều này có thể lý giải là do nhu cầu khách hàng tăng, chất lượng sản phẩm tốt, giá cả thị trường cao đã đem lại một nguồn doanh thu khá lớn cho Công ty. Tuy nhiên, đến năm 2017, tốc độ của doanh thu giảm 50,29% so với năm 2016. Nguyên nhân là do giá cả thị trường giảm, doanh thu bán hàng sẽ không bù đắp được giá vốn nên Công ty giữ hàng với số lượng lớn để chờ tăng giá sẽ xuất bán. Bên cạnh đó, doanh thu biến động cũng ảnh hưởng nhiều đến sự biến động của giá vốn. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có xu hướng giảm dần qua 3 năm. Năm 2016, tốc độ tăng của lợi nhuận thuần nhanh hơn so với năm 2015. Nhưng đến năm 2017, tốc độ của lợi nhuận thuần giảm đi so với năm 2016. Mặc dù chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 giảm, nhưng do doanh thu thuần và doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2017 thấp hơn năm 2016, hơn nữa chi phí tài chính và chi phí bán hàng năm 2017 tăng nhanh, cho nên lợi nhuận thuần của năm 2017 có tốc độ giảm. Vì vậy, Công ty cần giảm đi khoản chi phí này và tăng doanh thu để có thể tăng thêm lợi nhuận vào những năm về sau. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu được hình thành do thu nhập từ tiền lãi gửi ngân hàng. Năm 2016, doanh thu hoạt động tài chính tăng so với năm 2015, nhưng năm 2017 lại giảm so với năm 2016, hơn nữa, doanh thu này cũng chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ với các khoản mục khác. Điều này cho thấy, hoạt động tài chính vẫn chưa phải là điểm chú trọng của Công ty. Chi phí tài chính có xu hướng tăng qua 3 năm, do Công ty tiến hành trả lãi các khoản vay Ngân hàng khi vay để bổ sung vốn hoạt động kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 44 Chi phí bán hàng tăng dần qua các năm. Do năm 2017, Công ty tiến hành thuê dịch vụ bốc xếp bên ngoài và phải tốn chi phí cho việc vận chuyển hàng đi bán nên chi phí bán hàng tăng. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2016 tăng 194,49% so với năm 2015. Tuy nhiên, Công ty đã nhanh chóng khắc phục tình trạng này nên đến năm 2017, chi phí này giảm 30,98% so với năm 2016. Qua đó, chúng ta có thể thấy được rằng Công ty đã kiểm soát được các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. Và trong những năm tiếp theo, cần có các biện pháp để điều chỉnh các khoản mục này ở mức hợp lý để đưa lợi nhuận của Công ty ngày càng cao. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2016 tăng 225,95% so với năm 2015. Đến năm 2017, lợi nhuận kế toán trước thuế giảm mạnh so với năm 2016, do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh. Lợi nhuận kế toán trước thuế biến động kéo theo chi phí thuế TNDN và lợi nhuận sau thuế TNDN cũng biến động với tỷ lệ tương ứng. Qua phân tích một số chỉ tiêu trên, ta thấy được kết quả kinh doanh của Công ty tuy doanh thu giảm nhưng không hẳn là không tốt, vì Công ty không bán hàng khi giá cả thị trường thấp bảo vệ cho việc kinh doanh của Công ty luôn có lãi, tránh gây thiệt hại cho Công ty. Để có thể đứng vững trên thị trường, Công ty cần có những chính sách kinh doanh, marketing tốt, máy móc thiết bị được cải tiến ngày càng khoa học, chất lượng sản phẩm tốt, tạo được uy tín tốt với khách hàng. Bên cạnh đó cũng nên đưa ra các biện pháp khắc phục, hạn chế và xử lí những mặt tiêu cực để đạt được mức lợi nhuận cao nhất, góp phần đưa Công ty ngày càng phát triển.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 45 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán CTCP chế biến nông sản Hưng Lộc Chú thích: : Quan hệ chỉ đạo trực tiếp : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận: Kế toán trưởng: Là người giúp Ban giám đốc công ty tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế; Tham mưu các thông tin kế toán cần thiết cho lãnh đạo; Kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra, lập kế hoạch tài chính hằng năm, đảm bảo kịp thời, đúng quy định của Nhà nước; Kế toán trưởng cũng có quyền kiến nghị, giải trình với Ban giám đốc về các vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính, có quyền từ chối nếu xét thấy việc giải quyết của Ban giám đốc chưa phù hợp với nguyên tắc tài chính Nhà nước; Có trách nhiệm quan sát, kiểm tra, phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả nhân viên kế toán đang làm việc tại Công ty. Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu tất cả các phần hành kế toán, tổng hợp số liệu trên các chứng từ gốc cùng loại để vào sổ sách tổng hợp, tập hợp số liệu trên các chứng từ gốc để lên Nhật ký – Chứng từ; Theo dõi tình hình các khoản tiền gửi, tiền vay của công ty; Cùng với kế toán trưởng, kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính, báo Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán doanh thu, chi phí Kế toán công nợ Kế toán nguyên vật liệu Thủ quỹ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 46 cáo kế toán định kỳ (tháng, quý, năm) hoặc theo yêu cầu quản lý; Kiểm tra tồn quỹ cuối tháng, tính giá thành sản phẩm thực tế, lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Kế toán doanh thu, chi phí: Thực hiện việc nhận biết tất cả mẫu giấy tờ liên quan đến việc thanh toán của khách hàng, thường xuyên nắm bắt chính xác doanh thu từ phía các bộ phận; Đối chiếu, điều chỉnh kịp thời, mở chứng từ ghi sổ và lập báo cáo doanh thu hàng ngày. Kế toán công nợ: Trong Công ty, kế toán công nợ kiêm kế toán thanh toán; Tiến hành theo dõi tình hình công nợ, tạm ứng, công nợ phải thu, phải trả đối với tổ chức bên trong và bên ngoài Công ty; Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, công cụ, dụng cụ, tiến hành trích khấu hao và phân bổ khấu hao, công cụ, dụng cụ; Tiến hành tính lương và các khoản trích theo lương. Kế toán nguyên vật liệu: Theo dõi tình hình nhập, xuất và tồn kho nguyên liệu, vật liệu; Tính giá xuất kho nguyên liệu, vật liệu. Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện thu chi, chịu trách nhiệm về số lượng tồn quỹ; Cuối ngày lập báo cáo quỹ và chứng từ kèm theo. Đối chiếu quỹ cuối ngày, cuối tháng với sổ kế toán để xử lý chênh lệch; Căn cứ vào bảng tính lương để tiến hành trả lương để trả lương cho nhân viên trong Công ty. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán a. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ Áp dụng chế độ chứng từ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính thay cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/9/2009 của BTC. - Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu (01-TT), phiếu chi (02-TT), Giấy đề nghị tạm ứng(03-TT), Giấy đề nghị thanh toán (05-TT) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 47 - Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công (01a-LĐTL), Bảng thanh toán tiền lương (02-LĐTL), Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL) - Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho (01-VT), phiếu xuất kho (02-VT), biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (03-VT) - Chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ), Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ) b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản kế toán được Công ty sử dụng theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính ban hành phù hợp với tình hình thực tế của Công ty. Ngoài ra Công ty còn mở thêm các Tài khoản chi tiết theo từng đối tượng khác nhau để thuận tiện trong quá trình quản lý, theo dõi. c. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán Báo cáo tài chính được lập theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư 200/2014/TT-BTC để tổng hợp và thuyết trình về tình hình tài chính của đơn vị, gồm: - Bảng cân đối kế toán (B01-DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN) d. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm - Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kinh tế được lập và ghi sổ với đơn vị là Đồng Việt Nam (VNĐ) - Phương pháp tính thuế: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp nhập trước xuất trước Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 48 - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng e. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức kế toán máy theo hình thức Nhật ký – Chứng từ, gồm có các loại sổ sau: Sổ Nhật ký chứng từ; Sổ Cái; Bảng kê; Sổ, thẻ kế toán chi tiết. Hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật kết hợp với trình độ, năng lực chuyên môn của các cán bộ quản lý và nhân viên các phòng ban, Công ty đã áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào việc thực hiện hạch toán. Cụ thể là Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán BRAVO được thiết kế theo hình thức Nhật ký – Chứng từ. Đây là phần mềm có nhiều tính năng ưu việt, và việc lựa chọn hình thức này rất phù hợp với quy mô và tính chất sản xuất của Công ty. Với điều kiện trang thiết bị đầy đủ, việc hạch toán ở Công ty hầu như hoàn toàn đã giảm bớt nhiều hoạt động tính toán bằng tay trên các sổ tổng hợp cũng như trên các sổ chi tiết. Các sổ này đều do máy tính tự lập và tính toán theo chương trình đã được cài sẵn trong phần mềm. Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc Chú thích: : Nhập số liệu hằng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại PHẦN MỀM KẾ TOÁN BRAVO MÁY VI TÍNH Sổ Kế Toán -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 49 : Đối chiếu kiểm tra số liệu Trình tự ghi sổ: Hằng ngày, các chứng từ gốc được chuyển tới phòng kế toán. Các chứng từ này được phân loại, chuyển đến các kế toán phụ trách phần hành liên quan để kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ. Kế toán viên căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào Sổ kế toán Tổng hợp và các sổ, thẻ chi tiết liên quan. Khi có yêu cầu về chứng từ, kế toán viên tiến hành in ra và chuyển lên cho Kế toán trưởng để xem xét, ký duyệt, sau đó chuyển đến Kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo. Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Kế toán tổng hợp kiểm tra số liệu, phát hiện các sai sót và hoàn chỉnh số liệu để lập sổ cái, bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính hàng tháng. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Kế toán viên có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối quý, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc 2.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 50 Công ty hoạt động đa lĩnh vực như: Trồng cây lấy củ có chất bột, xay xát và sản xuất bột thô, sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản, bán buôn nông, lâ... a. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế Nội dung: Kế toán chi phí thuế TNDN nhằm xác định số thuế TNDN trong kỳ Công ty phải nộp lên cơ quan thuế để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của Công ty trong năm tài chính hiện hành. b. Tài khoản sử dụng CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN NÔNG SẢN HƯNG LỘC Thôn Dốc Son, xã Hải Thượng, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng trị SỐ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 811 – Chi phí khác Tháng 12 năm 2017 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 22/12/17 012 Hạch toán tiền truy thu thuế TNDN, phạt VPHC theo quyết định 6356/QĐ-TC ngày 21/12/2017 3334 11.618.333 11.618.333 22/12/17 012 Hạch toán tiền truy thu thuế TNDN, phạt VPHC theo quyết định 6356/QĐ-TC ngày 21/12/2017 33391 2.323.667 13.942.000 31/12/17 17 Kết chuyển chi phíkhác 811 91112 91112 13.942.000 Tổng phát sinh 13.942.000 13.942.000 Dư cuối kỳ Ngàythángnăm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 84 Công ty sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” để theo dõi số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp. TK 821 được chia thành 2 tài khoản nhỏ: - TK 8211: Chi phí thuế TNDN - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN, giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước c. Trình tự hạch toán Hằng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính để ghi nhận số thuế TNDN hiện hành tạm phải tính và số tiền đã nộp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu có số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp năm đó, thì kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành và nộp bổ sung số thuế vào Ngân sách nhà nước. Ngược lại, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp năm đó, kế toán điều chỉnh ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN tạm phải nộp trong năm và số phải nộp. Đồng thời, số tiền thuế nộp thừa sẽ được bù trừ vào năm kế tiếp. Bộ phận kế toán tại Công ty tính và hạch toán số thuế phải nộp như sau: Thuế TNDN phải nộp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế X Thuế suất thuế TNDN - Lợi nhuận kế toán trước thuế (theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh): 293.823.479 đồng - Các khoản thu phải trừ khi xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN (Doanh thu từ hoạt động cho vay, lãi): 46.666.667 đồng - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: 293.823.479 – 46.666.667 = 247.156.812 - Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: 13.942.000 đồng (bao gồm: tiền phạt hợp đồng kinh tế, tiền phạt thuế, truy nộp thuế) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 85 - Thu nhập tính thuế là: 261.098.812 đồng - Thuế TNDN phải nộp trong năm với thuế suất ưu đãi 10% là: 261.098.812 x 10% = 26.109.881 (đồng) - Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có): 46.666.667 x 20% = 9.333.333 (đồng) Do đó, tổng thuế TNDN phải nộp trong năm 2017 là: 26.109.881 + 9.333.333 = 35.443.214 đồng Cuối năm tài chính, công ty quyết toán thuế TNDN, lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo Mẫu số 03/TNDN (Ban hành theo thông tư 151/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính) và căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, kế toán tiến hành kết chuyển thuế TNDN vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán hạch toán chi phí thuế TNDN như sau: Nợ TK 821 35.443.214 đồng Có TK 3334 35.443.214 đồng 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc là một doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh hàng nông sản, sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp là tinh bột sắn. Đối tượng tập hợp chi phí: Sản phẩm chính (Tinh bột sắn) b. Kỳ xác định kết quả kinh doanh Ở Công ty, cứ cuối mỗi tháng kế toán gửi quyết toán xác định kết quả kinh doanh lên Ban Giám đốc. Cuối năm, kế toán thực hiện kết chuyển số dư các TK 511, TK 515, TK 711, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 811, TK 821 phát sinh tại Công ty vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và xác định lãi, lỗ của Công ty trong một năm. c. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 86 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định hiệu quả kinh doanh của Công ty trong năm. TK 911 được Công ty chia thành các tài khoản nhỏ như sau: - TK 9111: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - TK 9112: Kết quả hoạt động khác - TK 9115: Kết quả hoạt động tài chính Chứng từ kế toán: Nhật ký chứng từ, Sổ Cái. d. Trình tự hạch toán Cuối năm, cụ thể là ngày 31/12/2017, kế toán tiến hành khóa sổ kế toán, xác định số phát sinh tại các sổ cái, sổ chi tiết tại các tài khoản 511, 515, 711, 632, 635, 641, 642, 811, 821. Sổ cái tài khoản Công ty theo dõi chi tiết theo tài khoản cấp 1 và cấp 2. Kế toán kết chuyển doanh thu và chi phí vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ trên phần mềm kế toán. Kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 511 52.349.046.159 đồng Có TK 9111 52.349.046.159 đồng Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515 49.374.270 đồng Có TK 9115 49.374.270 đồng Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 9111 48.047.436.589 đồng Có TK 632 48.047.436.589 đồng Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 9115 1.547.455.694 đồng Có TK 635 1.547.455.694 đồng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 87 Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 9111 379.759.380 đồng Có TK 641 379.759.380 đồng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 9111 2.116.003.287 đồng Có TK 642 2.116.003.287 đồng Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 9112 13.942.000 đồng Có TK 811 13.942.000 đồng Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 911 35.443.214 đồng Có TK 821 35.443.214 đồng Kết chuyển lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ: Nợ TK 911 258.380.265 đồng Có TK 4212 258.380.265 đồng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 88 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN NÔNG SẢN HƯNG LỘC 3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty Với nền kinh tế thị trường đang có sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, và lĩnh vực kinh tế khác nhau, nhiều công ty không đứng vững dẫn đến phá sản, giải thể. Nhờ nhận thức được sự chuyển động của nền kinh tế thị trường và phân tích đúng đắn nhu cầu của thị trường, Công ty đã có những phương hướng, giải pháp hiệu quả khắc phục những khó khăn và phát huy những thế mạnh mà Công ty đang có để bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế trong nước cũng như quốc tế. Công ty đã đẩy mạnh tìm kiếm thị trường tiêu thụ, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho cán bộ công nhân viên. Doanh thu hàng năm của Công ty tăng lên rõ rệt. Công ty có thể tồn tại và phát triển được là do sự vươn lên và không ngừng đổi mới việc tổ chức công tác kế toán của Công ty, mà trước hết là do sự năng động, sáng tạo của ban giám đốc, và sự đoàn kết đồng lòng của cán bộ nhân viên trong Công ty. Trong quá trình thực tập tại Công ty, em nhận thấy tổ chức công tác kế toán có những ưu điểm và nhược điểm như sau: 3.1.1. Những ưu điểm Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc, em thấy về cơ bản việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty đã đảm bảo theo yêu cầu, tuân thủ đúng các chế độ quy định. - Bộ máy kế toán: Việc tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung có nhiều ưu điểm. Các nhân viên kế toán luôn đảm bảo việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các phần hành, đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán. Kế toán trưởng đã kịp thời theo dõi tình hình biến động của nguyên vật liệu đầu vào, giá cả của thành phẩm tinh bột sắn và nhu cầu trên thị trường, tính toán chính xác thu nhập và chi phí phát sinh của các hoạt động bán hàng cũng như hoạt động tài chính và các Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 89 hoạt động khác. Với mô hình này, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty sẽ dễ thực hiện và theo dõi hơn. Đồng thời, ban lãnh đạo cũng nhanh chóng, dễ dàng nắm bắt tình hình hoạt động của Công ty, trên cơ sở đó có thể quản lý và đề ra các chiến lược sản xuất, kinh doanh phù hợp trong các kỳ tiếp theo. Hơn nữa, với tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, mỗi nhân viên kế toán được phân công công việc phù hợp với năng lực của mình nên đảm bảo thực hiện tốt công việc được giao. Cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm trong công tác kế toán, có trách nhiệm trong công việc, thái độ làm việc đúng đắn, tích cực. - Tổ chức sổ sách, chứng từ: Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có đầy đủ chứng từ liên quan, đảm bảo cho công tác kế toán thực hiện đúng đắn và việc kiểm tra, đối chiếu số liệu diễn ra dễ dàng, chính xác. Sổ sách kế toán của Công ty áp dụng hình thức Nhật ký - chứng từ. Đây là hình thức phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. Bên cạnh đó, việc sử dụng phần mềm kế toán máy BRAVO giúp giảm bớt khối lượng công việc của kế toán, đồng thời hạn chế được nhiều sai sót trong tính toán. - Tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán ban hành. Tài khoản kế toán ở đơn vị được mở chi tiết cho từng đối tượng giúp cho việc hạch toán được dễ dàng, thuận tiện. 3.1.2. Những hạn chế - Về đội ngũ kế toán viên: Mặc dù nhân viên kế toán tại Công ty có trình độ đại học, cao đẳng, tuy nhiên do phải kiêm nhiều phần hành kế toán một lúc nên việc xử lý các nghiệp vụ phức tạp đôi khi còn gặp những khó khăn nhất định. - Về hình thức kế toán: Hình thức Nhật ký - chứng từ có nhiều ưu điểm nhưng vẫn còn hạn chế, số lượng sổ và loại sổ nhiều, kết cấu lại cồng kềnh, phức tạp đòi hỏi nhân viên kế toán phải có trình độ nghiệp vụ cao. - Công tác kế toán trên máy vi tính tuy đảm bảo được sự chính xác và nhanh chóng, nhưng việc nhập số liệu và tính toán không được kiểm tra cẩn thận thì không Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 90 thể tránh khỏi những sai sót có thể xảy ra. - Bộ phận kế toán chưa làm tốt công tác tư vấn cho Ban giám đốc về việc xúc tiến tiêu thụ thành phẩm, áp dụng các biện pháp Marketing, tìm kiếm thị trường để thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến hàng tồn kho năm 2017 tăng cao khi không bán được giá. 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 3.2.1. Những ưu điểm Qua thời gian thực tập và nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, em có một số nhận xét sau: - Về công tác kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng đều được kế toán ghi nhận kịp thời, chính xác, đầy đủ. Giúp xác định kết quả kinh doanh một cách hợp lý, cung cấp thông tin chính xác. - Về công tác kế toán chi phí: Mọi chi phí phát sinh trong kỳ đều được Công ty quản lý một cách chặt chẽ, đảm bảo tính hợp lý và cần thiết để tối đa hóa lợi nhuận. - Về công tác xác định kết quả kinh doanh: Về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu của ban lãnh đạo Công ty. Các kế toán rất có trách nhiệm với công việc, kết quả kinh doanh luôn được họ tính toán một cách chính xác theo đúng chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành, qua đó phản ánh xác thực hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty. - Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đã phản ánh kịp thời mọi nghiệp vụ phát sinh của Công ty, vận dụng hệ thống tài khoản phù hợp với quy định của Bộ tài chính. Mọi sổ sách được mở chi tiết, việc hạch toán có mở thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3 sử dụng Bảng kê chứng từ trong việc tập hợp doanh thu, chi phí, tạo điều kiện cho việc ghi chép, tập hợp số liệu không bị trùng lặp, giúp cho việc hạch toán thuận tiện, đáp ứng yêu cầu quản lý, phục vụ cho việc tính toán chính xác. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 91 - Công ty theo dõi công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh theo từng tháng giúp cho công việc không bị dồn vào cuối năm, giúp cho nhà lãnh đạo kịp thời nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, nhanh chóng đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động một cách tốt nhất. - Công ty đã áp dụng vi tính vào việc hạch toán và vào sổ sách nên công tác tổ chức ghi chép cũng trở nên dễ dàng hơn. Các định khoản trên phần mềm chỉ cần nhập một lần thì lập tức dữ liệu sẽ được đưa vào sổ kế toán, nếu trên phần mềm có định khoản sai sót cũng dễ dàng phát hiện và sửa chữa nhưng vẫn đảm bảo được tính bảo mật cho dữ liệu do phải thông qua việc kiểm tra mật mã mà chỉ có người có trách nhiệm mới vào được chương trình. 3.2.2. Những hạn chế Bên cạnh những ưu điểm thì Công ty vẫn tồn tại một số điểm hạn chế cần phải khắc phục: - Việc hạch toán doanh thu: Các phiếu hạch toán, hóa đơn, chứng từ làm căn cứ để ghi sổ kế toán có thể dồn vào cuối tháng mới lập dẫn đến kế toán dễ áp lực trong công việc, dễ bỏ sót các nghiệp vụ đã xảy ra. - Việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty không tiến hành theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu do trong giá bán là giá đã có chiết khấu thương mại, khiến Công ty không kích thích được nhu cầu mua hàng của khách hàng. - Về việc hạch toán chi phí tài chính: Việc ghi chép chi phí vay vốn vẫn chưa thể hiện rõ trên Nhật ký chứng từ, các nghiệp vụ trả lãi vay vẫn có sự trùng tên trong ghi chép, khó nhận biết được các khoản mục đã được ghi sổ, dẫn đến các nghiệp vụ có thể bị lặp lại, hoặc bị thiếu trong quá trình hạch toán. Bên cạnh đó, kế toán chưa tư vấn tốt những giải pháp cho Ban giám đốc để giảm bớt các khoản vay Ngân hàng. Hiện nay, Công ty còn phải trả lãi Ngân hàng quá nhiều nên lợi nhuận không được cao. - Việc hạch toán chi phí bán hàng: Việc thanh toán các chi phí bán hàng, đặc biệt là chi phí bốc xếp thành phẩm để bán thường thì nửa tháng người công nhân bốc xếp mới viết giấy đề nghị thanh toán, dẫn đến việc hạch toán chậm trễ, khiến cho chi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 92 phí tháng trước bị dồn qua tháng sau, dễ gây nhầm lẫn và khó khăn trong việc hạch toán. - Kế toán doanh thu vẫn chưa làm tốt công tác hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty, trong đó năm 2017 mặc dù doanh thu giảm một nửa so với năm 2016, nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp tuy có giảm nhưng không giảm xuống tương ứng. 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán - Về đội ngũ kế toán: Bộ phận kế toán nên thường xuyên có những buổi họp để trao đổi, phổ biến kiến thức chuyên môn, cập nhật thông tin kế toán mới để có sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý giữa các nhân viên kế toán, nhằm nâng cao năng suất lao động, phù hợp với giai đoạn tăng cường các hoạt động kinh doanh của Công ty hiện nay. Công ty cần chú trọng đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho các nhân viên kế toán, cử người đi học các lớp tập huấn về chế độ kế toán, bồi dưỡng kiến thức về kế toán tài chính, về việc sử dụng máy tính nhằm nâng cao hiệu quả hạch toán kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí nói riêng. Bên cạnh đó, kế toán viên luôn phải tự trau dồi kiến thức, thường xuyên cập nhật luật, thông tư của Bộ tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao và đem lại lợi ích tối đa cho đơn vị mình. - Về công tác kế toán trên máy vi tính: Phòng kế toán của Công ty phải tiến hành thường xuyên việc kiểm tra kế toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán được thực hiện đúng quy định, có hiệu quả, cung cấp thông tin đúng và phản ánh đúng thực trạng của Công ty. Phòng kế toán nên có biện pháp sao lưu dữ liệu và in sổ sách trên máy vi tính ra kịp thời nhằm tránh nguy cơ máy hỏng làm mất dữ liệu. Công ty nên thường xuyên cập nhật, nâng cấp phiên bản phần mềm kế toán vì hiện nay hệ thống chế độ kế toán thường xuyên có những sự đổi mới. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 93 - Về hình thức kế toán: Lập các Bảng kê và vào Nhật ký – chứng từ đúng quy định, phù hợp với hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng, tạo cho việc ghi sổ có trình tự hợp lý, thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu sổ sách. Công ty nên lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, bộ phận. Mỗi khi giao nhận chứng từ thì các bên giao và nhận chứng từ đều phải ký vào sổ. Nếu xảy ra mất mát chứng từ cũng dễ quy trách nhiệm cho đúng người, đúng bộ phận để có biện pháp xử lý. Việc làm này giúp quản lý chặt chẽ các chứng từ của Công ty, hơn nữa, nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ công nhân viên đối với quản lý chứng từ nói riêng và công việc nói chung. - Kế toán cần tư vấn cho ban giám đốc Công ty các biện pháp đẩy nhanh doanh thu bán hàng như đẩy mạnh công tác Marketing, áp dụng những biện pháp hữu hiệu như chiết khấu, giảm giá hàng bán, nỗ lực tìm kiếm thị trường mới không những trong nước mà còn ngoài nước... nhằm thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm ngày càng nhiều, lợi nhuận thu về ngày càng lớn sẽ tăng được tích lũy, đầu tư mở rộng sản xuất, mua sắm trang thiết bị hiện đại. Xúc tiến tiêu thụ sản phẩm là biện pháp trực tiếp thúc đẩy sản xuất, gián tiếp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, để vòng quay vốn nhanh hơn và tránh tình trạng lỗ, tiết kiệm được chi phí lưu kho và chi phí bảo quản. Hiện nay, Công ty chỉ mới phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ở mức so sánh chênh lệch giữa các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà chưa tổng hợp các chỉ tiêu mà có thể nhìn thấy rõ tình hình tài chính của Công ty. Vì vậy theo em, Kế toán tổng hợp của Công ty nên lập bảng tổng hợp các chỉ tiêu về tài chính để có cái nhìn khái quát hơn. 3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Về việc hạch toán doanh thu: Các nghiệp vụ phát sinh doanh thu cuối ngày phải được hạch toán vào doanh thu của ngày đó, để có thể theo dõi doanh thu hằng ngày, tránh tình trạng công việc bị dồn nhiều vào cuối tháng, gây áp lực công việc. - Về việc hạch toán chi phí tài chính: Kế toán nên ghi chép các khoản vay theo tên từng món vay để khi nhìn vào dễ phân biệt những khoản vay nào đã hạch toán, ghi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 94 chép. Bên cạnh đó, Công ty chưa có tiềm lực tài chính mạnh, hàng năm nguồn vốn kinh doanh phụ thuộc chủ yếu vào ngân hàng, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ nhỏ dẫn đến mất tính chủ động trong kinh doanh. Cho nên, Công ty cần có biện pháp kêu gọi thêm vốn đầu tư không những trong nước mà còn ngoài nước, kết hợp với việc tận dụng triệt để các khoản vốn vay hiện có để tiến đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị, nhân lực phục vụ sản xuất kinh doanh. - Việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty không tiến hành theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu nên không kích thích được nhu cầu mua hàng của khách hàng. Công ty nên có chính sách chiết khấu thương mại, tiến hành theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu để kích thích nhu cầu mua hàng của khách hàng. - Về việc hạch toán chi phí bán hàng: Kế toán doanh thu nên chủ động hơn nữa trong việc ghi nhận chi phí bốc xếp, tiến hành chấm công và hạch toán chi phí bốc xếp thành phẩm lên xe để bán đúng vào thời điểm phát sinh của từng tháng, tiến hành ghi Nợ TK 331, Có TK 6417, rồi sau đó, khi có phiếu chi thì mới tiến hành ghi Nợ TK 6417, Có TK 111/112 để tránh việc hạch toán bị dồn vào tháng sau, giúp thể hiện đúng tổng chi phí phát sinh từng tháng. - Về chi phí quản lý doanh nghiệp: Kế toán cần phải tư vấn cho Ban giám đốc các biện pháp giảm thiểu thối đa chi phí quản lý doanh nghiệp bằng cách tổ chức bộ máy quản lý sao cho gọn nhẹ, linh hoạt mà chi phí thấp và hiệu quả kinh tế cao, giảm bớt các dịch vụ mua ngoài bằng cách tiến hành tiết kiệm điện, nước, đồ dùng văn phòng Vào những tháng có lượng thành phẩm tiêu thụ ít, Công ty nên giảm các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp để không bị lỗ do doanh thu không bù đắp được các khoản chi phí. Hiện nay hầu hết các tỉnh đều có một đến hai nhà máy sản xuất tinh bột sắn, trong khi đó, nguồn nguyên liệu của cả nước chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất, dẫn đến hiện tượng tranh mua, tranh bán, đẩy giá nguyên liệu lên. Vì vậy, Kế toán cần tư vấn cho Ban giám đốc Công ty mở rộng thêm diện tích vùng nguyên liệu sắn với hiệu quả và năng suất cao, tận dụng nguồn nguyên liệu chất lượng và rẻ để tạo ra các sản Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 95 phẩm chất lượng cao và hạ được giá thành sản xuất, mang lại lợi nhuận lớn cho Công ty. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Sản xuất tinh bột sắn không phải là một ngành nghề mới mẻ, quan trọng là phải sản xuất làm sao cho có hiệu quả. Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc tuy mới thành lập từ năm 2015, nhưng hoạt động rất hiệu quả, đảm bảo chất lượng nên doanh thu mang lại cho Công ty không phải nhỏ. Với khoảng thời gian không nhiều nhưng công tác kế toán của công ty khá hoàn thiện và đầy đủ. Tuy nhiên, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc, em đã hiểu thêm tầm quan trọng của công tác “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”. Trong đó, chi phí kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của cả hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong một kỳ kinh doanh nhất định. Đi đôi với chi phí là doanh thu, có thể nói doanh thu và chi phí là hai mặt luôn song hành với nhau để đi đến xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết hợp với kiến thức lý luận và kiến thức thực tiễn thực tập tại Công ty, Khóa luận đã thực hiện được những mặt sau: - Hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Tìm hiểu được thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc. - Xem xét đánh giá được tình hình doanh thu và lợi nhuận đạt được của Công ty. Bên cạnh đó, em còn đưa ra một số nhận xét, đánh giá, và đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty. Mặc dù những vấn đề đưa ra còn mang tính khái quát và còn nhiều thiếu sót nhưng sẽ góp phần không nhỏ để Công ty hoàn Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Hồ Thị Thanh Thủy 96 thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Trong thời gian thực tập tại Công ty, em đã hoàn thành bài Khóa luận với đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến nông sản Hưng Lộc”. Qua bài báo cáo này, em còn biết được nhiều kinh nghiệm thực tiễn, giúp cho bản thân em chuẩn bị hành trang khi bước vào nghề. Công ty đã tạo mọi điều kiện để sinh viên thực tập, có cơ hội làm việc thực tế và hoàn thành đề tài của sinh viên. Đây chính là một môi trường tốt để sinh viên ngành kế toán có thể thực tập. Do hạn chế về mặt thời gian và phạm vi, nên em chỉ mới nghiên cứu doanh thu và chi phí của doanh nghiệp trong tháng 12 của năm 2017, vì vậy Khóa luận vẫn chưa thể hiện rõ hết tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, các chi phí khác như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính do quá nhiều nghiệp vụ xảy ra nên em vẫn chưa nghiên cứu kỹ Trong quá trình thực tập, do kiến thức còn hạn hẹp và còn thiếu kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót trong bài Khóa luận, em mong sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô trường và Quý công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn. 3.2. Kiến nghị Trong thời gian thực tập tại Công ty, em chỉ mới tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Trong bài có đề cập đến các khoản chi phí phát sinh trong doanh nghiệp liên quan đến xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian nên em chưa đi sâu nghiên cứu vào các phần hành này. Hơn nữa, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cũng có mối liên quan chặt chẽ đến kế toán tính giá thành, kế toán công nợ, kế toán thuế Vì vậy, để hoàn thiện hơn, các đề tài sau có thể nghiên cứu các phần hành trên để có thể làm rõ mối liên quan giữa các phần hành kế toán và đưa ra biện pháp cụ thể hơn nhằm khắc phục một số hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 2. Bộ Tài chính (2002), Chuẩn mực kế toán số 1 “Chuẩn mực chung” ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 3. Bộ Tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, ban hành ngày 22/12/2014. 4. Tài liệu do công ty cung cấp 5. Khóa luận của chị Phan Thị Linh Nhâm, khóa 49 KTLT, trường Đại học Kinh tế Huế và Khóa luận của chị Phạm Thị Mỹ Vân, khóa 47 trường về đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 6. Một số trang web: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 01 – Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Tháng 12 năm 2017 Kho: Kho thành phẩm (MKTP) Mã số Mặt hàng Đvt Đầu kỳ Nhập Xuất Cuối kỳSố lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị TP Nhóm thành phẩm 1.413.800,00 12.308.864.975 2.078.905,00 17.416.875.250 1.503.850,00 13.062.626.658 1.990.700,00 16.663.113.567 TPM Thành phẩm – NM TBS Quảng Trị 1.413.800,00 12.308.864.975 2.078.905,00 17.416.875.250 1.503.850,00 13.062.626.658 1.990.700,00 16.663.113.567 TPM01 Tinh bột sắn 1.413.800,00 12.308.864.975 2.078.905,00 17.416.875.250 1.503.850,00 13.062.626.658 1.990.700,00 16.663.113.567 MTINHBOT Thành phẩm tinh bột sắn Kg 1.413.800,00 12.308.864.975 2.078.905,00 17.416.875.250 1.503.850,00 13.062.626.658 1.990.700,00 16.663.113.567 Tổng cộng 1.413.800,00 12.308.864.975 2.078.905,00 17.416.875.250 1.503.850,00 13.062.626.658 1.990.700,00 16.663.113.567 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 02 – Bảng phân bổ tiền lương nhân viên quản lý BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ Tháng 12 năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ Stt Phòng, ban Chức vụ Lương CB Các khoản trích vào lương NLĐ Các khoản trích vào chi phí doanh nghiệp BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Tổng cộng BHXH (17,5%) BHYT (3%) BHTN (1%) KPCĐ (2%) Tổng cộng I Ban QLĐH 11.868.000 949.440 178.020 118.680 1.246.140 2.076.900 356.040 118.680 237.360 2.788.980 1 Đỗ Đức Lộc Tổng Giám đốc 4.386.000 350.880 65.790 43.860 460.530 767.550 131.580 43.860 87.720 1.030.710 2 Phan Quang Hiển Phó giám đốc 4.128.000 330.240 61.920 41.280 433.440 722.400 123.840 41.280 82.560 970.080 3 Hoàng Trọng Tấn Kế toán trưởng 3.354.000 268.320 50.310 33.540 352.170 586.950 100.620 33.540 67.080 788.190 II Phòng kế toán 11.145.600 891.648 167.184 111.456 1.170.288 1.950.480 334.368 111.456 222.912 2.619.216 1 Chu Thị Điệp Kế toán 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 2 Lê Thị Trinh Kế toán 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 3 Lê Văn Minh Kế toán 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 4 Văn Thiên Nga Thủ quỹ 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 III Phòng Tổng hợp 28.406.400 2.272.512 426.096 284.064 2.982.672 4.971.120 852.192 284.064 568.128 6.675.504 1 Trần Văn Tráng Trưởng phòng TH 3.328.800 266.304 49.932 33.288 349.524 582.540 99.864 33.288 66.576 782.268 2 Văn Ngọc Năm Nhân viên cân 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 3 Đỗ Kim Sơn Nhân viên cân 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 4 Lê Hữu An Nhân viên KD 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 5 Nguyễn Đức Long Nhân viên KD 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 6 Nguyễn NhưQuỳnh Nhân viên TCHC 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 7 Phạm Bá Vinh Nhân viên TCHC 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 8 Cao Hữu Thắng Nhân viên vật tư 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 9 Nguyễn Văn Lâm Nhân viên vật tư 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 10 Lê Quang Hòa Nhân viên nông vụ 2.786.400 222.912 41.796 27.864 292.572 487.620 83.592 27.864 55.728 654.804 Tổng cộng (I + II + III) 51.420.000 4.113.600 771.300 514.200 5.399.100 8.998.500 1.542.600 514.200 1.028.400 12.083.700 NgàythángnămTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan