Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1 - 5

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 HÀ THỊ HUỆ Niên khóa: 2016 – 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------- - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Sinh viên:HÀ THỊ HUỆ GVHD: Th.s: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp: K50C Kế Toán Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 12 n

pdf87 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1 - 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm 2019 iLời Cảm Ơn Sau 4 năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại Học Kinh Tế Huế, được sự hướng dẫn, dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của các thầy cô giáo, bản thân tôi đã tiếp thu được nhiều vốn kiến thức quý báu không chỉ là nền tảng giúp tôi hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Trước hết tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức, phương pháp học tập và các kinh nghiệm thực tiễn trong 4 năm học vừa qua. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng viên ThS. Phạm Thị Bích Ngọc, người đã dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán cũng như toàn bộ công nhân viên công tác tại Công ty cổ phần 1-5 đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty để tôi hoàn thành tốt đề tài này. Và tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những người thân luôn theo sát, giúp đỡ ủng hộ tôi trong suốt thời gian vừa qua. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài làm không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong thầy cô tiếp tục bổ sung góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Hà Thị Huệ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT BCKQKD BLCTT CCDC CKTM CKTT DN ĐT & PTNT GGHB GTGT HĐ SXKD HBBTL KKĐK TNCT TNDN Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng lưu chuyển tiền tệ Công cụ dụng cụ Chiết khấu thương mại Chiết khấu thanh toán Doanh nghiệp Đầu tư và phát triển nông thôn Giảm giá hàng bán Giá trị gia tăng Hoạt động sản xuất kinh doanh Hàng bán bị trả lại Kiểm kê định kì Thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ iii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU................................................................................vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ......................................................................................... vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 I.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2 I.5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................4 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp...................................................................................................................4 1.1.1. Một số khái niệm niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...................................................................................................4 1.1.2 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...................................................................................................5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...............5 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..............................6 1.2.1. Kế toán doanh thu .........................................................................................6 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................6 1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt ðộng tài chính..................................................8 1.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ iv 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác .........................................................................11 1.2.2. Kế toán các khoản chi phí...........................................................................14 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................14 1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................16 1.2.2.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................18 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác ............................................................................19 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 ........................23 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần 1-5 .....................................................................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................23 2.1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ...............................................................24 2.1.3 Nguồn lực của công ty .................................................................................25 2.1.3.1 Tình hình lao động ....................................................................................25 2.1.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh .......................................................30 2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................................32 2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................34 2.1.7. Tổ chức vận dụng chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty.........35 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5.....................................................................................................37 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5 37 2.2.1.1. Doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5.....................................................37 2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5...............................................................................................38 2.2.2. Kế toán giảm trừ doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5.................................44 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ...........................................................................44 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................49 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty cổ phần 1-5 .................53 2.2.5.1. Kế toán thu nhập khác .........................................................................53 2.2.5.2. Kế toán chi phí khác ............................................................................53 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ v 2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................58 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................60 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................63 2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần 1-5 ........66 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 .............................................68 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần 1-5.............................68 3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5.........................................................................................................69 3.2.1. Ưu điểm ......................................................................................................69 3.2.2. Một số mặt hạn chế .....................................................................................70 3.3. Một số giải pháp nhầm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5 ............................................................................71 PHẦN III: KẾT LUẬN& KIẾN NGHỊ.....................................................................72 3.1. Kết luận ..............................................................................................................72 3.2. Kiến nghị ............................................................................................................73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74 PHỤ LỤC .....................................................................................................................75 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang BẢNG Bảng 2.1:Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018................................26 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016-2018 ...........28 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018.....30 BIỂU Biểu 2.1: Trích hóa đơn số 0000853. ............................................................................40 Biểu 2.2 Trích chứng từ ghi sổ số 62 ............................................................................41 Biểu 2.3: Trích lệnh chuyển có ngày 05/11/2018 .........................................................42 Biểu 2.4: Trích sổ cái chi tiết TK 511 ...........................................................................43 Biểu 2.5: Trích phiếu xuất kho số 17XK.......................................................................46 Biểu 2.6: Trích hóa đơn số 0000283 .............................................................................47 Biểu 2.7: Trích bảng kê chứng từ TK 632.....................................................................48 Biểu 2.8: Trích sổ cái chi tiết TK 632 ...........................................................................49 Biểu 2.9: Trích Thông báo lãi tiền gửi tháng 12 năm 2018 ..........................................51 Biểu 2.10: Trích chứng từ ghi sổ số 70 .........................................................................51 Biểu 2.11: Trích sổ cái chi tiết TK 515 .........................................................................52 Biểu 2.13: Trích chứng từ ghi sổ số 96 .........................................................................55 Biểu 2.14: Trích chứng từ ghi sổ số 99 .........................................................................56 Biểu 2.15: Trích sổ cái chi tiết TK 711 .........................................................................57 Biểu 2.16: Trích sổ cái chi tiết TK 811 .........................................................................58 Biểu 2.17: Trích thông báo lãi tiền vay .........................................................................59 Biểu 2.18: Trích chứng từ ghi sổ số 72 .........................................................................59 Biểu 2.19: Trích sổ cái chi tiết TK 6351 .......................................................................60 Biểu 2.20: Trích hóa đơn GTGT số 0002219................................................................62 Biểu 2.21: Trích sổ cái chi tiết TK 642 .........................................................................63 Biểu 2.22: Trích sổ cái chi tiết tài khoản 911................................................................65 Biểu 2.23: Trích sổ cái chi tiết TK 4212 .......................................................................66 Biểu 2.24: Trích sổ cái chi tiết TK 821 .........................................................................67 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................7 Sơ đồ 1.2 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................................9 Sơ đồ 1.3 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................11 Sơ đồ 1.4 - Kế toán thu nhập khác ................................................................................13 Sơ đồ 1.5 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .........15 Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................17 Sơ đồ 1.7 - Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................18 Sơ đồ 1.8- Kế toán chi phí khác ....................................................................................20 Sơ đồ 1.9 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................22 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................32 Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................34 Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán trên máy tính .....................................................................36 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay, bất kì doanh nghiệp nào hoạt động trong ngành sản xuất kinh doanh đều nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản lý có được thông tin đầy đủ, kịp thời và đáng tin cậy về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp và quyết định phù hợp nhầm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các doanh nghiệp đứng vững và tạo dựng được thị trường cũng như thương hiệu của mình. Bên cạnh đó, tuỳ thuộc vào đặc thù kinh doanh của từng doanh nghiệp mà việc tổ chức hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của từng doanh nghiệp có những khó khăn khác nhau. Là một trong những doanh nghiệp xây lắp uy tín tại thành phố Huế, công ty cổ phần 1-5 là công ty chuyên xây dựng công trình đường bộ, công trình kĩ thuật xây dựng, công nghiệp, giao thông thủy lợi. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5 luôn được các nhà quả lý tại công ty chú trọng, chính vì thế hoạt động cung cấp dịch vụ đã mang lại doanh thu tương đối và tăng qua các năm. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề cần phải hoàn thiện từ công tác hạch toán ban đầu, công tác tổ chức vận dụng tài khoản kế toán, vận dụng sổ kế toán, đến công tác tổ chức bộ máy kế toán. Bên cạnh đó, tại công ty cổ phần 1-5, mặc dù bám sát chế độ, chính sách kế toán và các thông tư mà nhà nước ban hành về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhưng do đặc thù là công ty xây dựng nên trong quá trình áp dụng vào thực tiễn vẫn còn nảy sinh một số vướng mắc làm cho các kế toán viên lúng túng trong xử lý một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa được rõ ràng và triệt để. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng cụ thể cũng như tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là yêu cầu cấp thiết hiện nay đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 2 Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên kiến thức đã học và thời gian thực tập tại đơn vị, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5” để hoàn thành khóa luận của mình. I.2. Mục tiêu nghiên cứu +Thứ nhất, hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác dịnh kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp. +Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5. +Thứ ba, vận dụng lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng với thực tiễn tại Công ty để bước đầu đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP 1-5 Thừa Thiên Huế 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán của công ty Cổ phần 1-5. Về mặt thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm từ 2016- 2018. ; tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ minh họa trong năm 2018 và xác định kết quả kinh doanh của năm 2018 của Công ty cổ phần 1-5. Về nội dung: Thực hiện nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh tại công ty Cổ phần 1-5 qua 3 năm tài chính, đồng thời giải quyết các câu hỏi lớn từ đầu bài và giải quyết các mục tiêu đã đề ra trong quá trình nghiên cứu. I.4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau:  Phương pháp thu thập tài liệu: Được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 3 - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập và nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung. - Phương pháp quan sát: Được dùng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ - Phương pháp tìm kiếm: Phương pháp này được sử dụng để thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sáchtừ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo.  Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. - Phương pháp phân tích, đánh giá: Được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phắc phục những hạn chế của công ty nói chung. -Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán I.5. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5. Phần III: Kết luận và kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh * Doanh thu: Theo Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Theo Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. *Chi phí: Theo Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. * Kết quả kinh doanh Theo Điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 5 động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1.1.2 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu hóa chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận của một Doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân. Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ cụ thể. - Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực đầy đủ các khoản chi phí, các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản chiết khấu, khoản giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại và thu nhập trong kỳ từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh trong kỳ. Đây là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh trong tương lai. - Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng. Đồng thời phản ánh, theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 6 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a.Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” thì:  Doanh thu bán hàng: được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán; (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b.Nguyên tắc xác định doanh thu Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. c. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Đơn đặt hàng, hợp đồng bán hàng - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo có của ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 7 - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ d. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); - Các khoản giảm trừ doanh thu; - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá + Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm + Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ + Tài khoản 5118 - Doanh thu khác e. Phương pháp hạch toán TK 333 TK 511 TK 111,112,131 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng (Trường hợp chưa tách ngay các TK 3331 khoản thuế phải nộp tại thời điểm Thuế GTGT ghi nhận doanh thu) đầu ra TK 111,112,131, Các khoản giảm trừ doanh thu TK 911 Kc doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 8 1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt ðộng tài chính a.Khái niệm Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu. + Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại). + Cổ tức, lợi nhuận được chia. + Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán. + Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. + Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. b. Chứng từ kế toán - Giấy báo có, phiếu thu - Giấy báo lãi hoặc sổ phụ ngân hàng - Bảng tính tiền lãi c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” d. Phương pháp hạch toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 9 Lãi tỷ giá Lãi tỷ giá TK 515 TK 111,112,138,121TK 911 Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư TK 331 Chiết khấu t.toán mua hàng được hưởng Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 1112,1122 TK 1111,1121 Bán ngoại tệ Bán ngoại tệ Bán ngoại tệ Tỷ giá bán Lãi bán ngoại tệ TK 121,228 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC TK 152,156,211,331, 341,627,642,TK1112,1122 Mua vật tư,hàng hoá, tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ TK 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.2 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 10 1.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a.Khái niệm Căn cứ vào chế độ doanh nghiệp theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán b. Quy định hạch toán  Đối với khoản CKTM: Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hà... 52,489,615 (385,998,283) -91.88 18,354,983 53.77 10. Thu nhập khác 58,766,000 1,936,972,500 25,156,000 1,878,206,500 3196.08 (1,911,816,500) -98.70 11. Chi phí khác 0 1869760606 - 1,869,760,606 - - - 12. Lợi nhuận khác 58766000 67211894 25156000 8,445,894 14.37 (42,055,894) -62.57 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 478898915 101346256 77645615 (377,552,659) -78.84 (23,700,641) -23.39 14. Chi phí thuế TNDN 132614783 57104251 52364123 (75,510,532) -56.94 (4,740,128) -8.30 15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 346284132 44242005 25281492 (302,042,127) -87.22 (18,960,513) -42.86 ( Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần 1-5) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 31 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh được thể hiện qua 3 tiêu chí: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Tổng doanh thu của công ty bao gồm: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt động tài chính và thu nhập khác. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng gần như là tuyệt đối trong giai đoạn này, là nguồn thu chủ yếu của DN. Do đó, việc tăng giảm của chỉ tiêu này cũng kéo theo sự tăng giảm của tổng DT. Năm 2016, DT bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 122,230,329,935 đồng, đến năm 2017 giảm 59,869,337,730 đồng, năm 2018 tiếp tục giảm nhưng với tốc độ chậm lại, giảm 11,907,938,200 đồng so với năm 2017, tương ứng năm 2017 và năm 2018 giảm lần lượt 48,98% so với năm 2016 và 19.10% so với năm 2017. Doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh vào năm 2017, với tốc độ tăng 61,09%, nhưng lại giảm trong năm 2018. Tuy nhiên tại công ty DT hoạt động tài chính chiếm rất nhỏ so với tổng doanh thu nên không làm ảnh hưởng đến tổng doanh thu của doanh nghiệp. Trong khi đó, thu nhập khác biến động không theo xu hướng. Nguồn thu nhập của công ty chủ yếu vào việc thanh lí, nhượng bán tài sản cố định, năm 2017, thu nhập khác của công ty tăng đợt biến với lượng tăng là 1,911,816,500.Việc thu nhập khác của công ty tăng đột biến năm 2017 là do vào năm 2017 công ty thanh lí một lượng lớn tài sản cố định. Xét về chỉ tiêu chi phí, tổng chi phí của công ty bao gồm các khoản CP sau: các khoản giảm trừ DT, GVHB, CP QLDN, CP tài chính và một số CP khác. GVHB là khoản mục chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu CP của DN. Tiếp đến là CP tài chính, CP QLDN. Còn các khoản CP còn lại chiếm rất nhỏ, hầu như không đáng kể trong cơ cấu CP của DN giai đoạn 2016 – 2018. GVHB giảm mạnh qua các năm, năm 2017 giảm 56,469,166,921 đồng (tương ứng giảm 52,44%) so với năm 2016, sang năm 2018 tiếp tục giảm11,685,780,561 đồng (tương ứng giảm 22,82%) so với năm 2017. Trong giai đoạn này, GVHB đi kèm với DT tiêu thụ được, nên việc giảm DT cũng làm GVHB giảm theo, phụ thuộc vào mức độ cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, phải chú trọng mức tăng của CP để không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận được phân tích theo các chỉ tiêu sau: LN gộp, LN thuần, LN khác, LN kế toán trước thuế, thuế TNDN và LN sau thuế. Tổng mức LN là chỉ tiêu phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của công ty, nói lên quy mô và một phần hiệu quả hoạt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 32 động của công ty. Nguồn thu lợi chủ yếu mà công ty có được là LN thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ tiêu này đã giả 48,97% trong năm 2017, tương ứng giảm 59,835,618,339 đồng. Trong năm 2018, Tỷ lệ này tiếp tục giảm tuy nhiên không nhiều. 2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý *Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị (HĐQT) của Công ty bao gồm Chủ tịch HĐQT và 4 thành viên; là tổ chức có quyền cao nhất trong công ty cổ phần, cụ thể HĐQT có quyền hạn và nhiệm vụ sau:  Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty ngoại trừ trái phiếu chuyển đổi, định giá tài sản vốn góp không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ từ đó chuyển đổi vào.  Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp HĐCĐ, triệu tập HĐCĐ hoặc hỏi ý kiến HĐCĐ quyết định. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 33  Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được chào bán tại công ty.  Quyết định các chiến lược, dự án phát triển của công ty. - Ban kiểm soát: Ban kiểm soát thay mặt cổ đông để kiểm soát việc quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và bộ máy điều hành của giám đốc. Ban kiểm soát có 3 thành viên do HĐCĐ bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm với đa số cổ phiếu hiện diện bằng thể thức trực tiếp và bỏ phiếu kín. - Tổng Giám Đốc: Là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kinh doanh của công ty. Giám đốc là người có quyền hành cao nhất trong công ty, kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của công ty. - Phó Giám Đốc: Là người trợ giúp giám đốc trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh tại đơn vị và chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc. - Phòng lâm nghiệp: Với chức năng theo dõi các rừng trồng của công ty, phòng lâm nghiệp tiến hành tổ chức và phân bổ nguồn nhân lực hợp lí trong công tác theo dõi và giám sát quá trình phát triển của rừng trồng. Hằng tháng, phòng lâm nghiệp sẽ gửi báo cáo lên cấp trên về tình hình của cây trồng, và lập đề xuất thuê nhân công phát cỏ, bón phân nếu cần thiết, hay báo cáo rừng trồng đã đến thời điểm được khai thác hoặc đã tới lúc cần trồng rừng mới. - Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm thu thanh toán giữa công ty và chủ đầu tư, tham gia kiểm tra sự cố công trình để có kế hoạch sửa chữa hư hỏng, kiểm tra định kỳ, đột xuất theo chế độ nhà nước về quản lý chất lượng công trình cơ bản. - Phòng hành chính: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về tài chính , thu thập và cung cấp đầy đủ các thông tin tài chính và kinh tế cần thiết. Chấp hành nghiêm túc các chế độ , chính sách của nhà nước về quản lý kinh tế, tài chính.. - Phòng kế toán: Làm tốt công tác quản lý tài chính, lập sổ kế toán, ghi chép, theo dõi chính xác toàn bộ tài sản, nguồn vốn của công ty, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ, lập báo cáo quyết toán hàng quý, năm theo quy định hiện hành, tổ chức kiểm toán nội bộ và công khai kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 34 2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán - Phòng kế toán của công ty gồm một kế toán trưởng, một kế toán tổng hợp, một thủ quỹ, một kế toán công nợ và một kế toán vật tư và tài sản cố định. Kế toán trưởng Là người tổ chức hoạt động tài chính, thống kê và kế toán các mặt hàng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, là giám sát viên của nhà nước về mặt tài chính đối với các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh do công ty tiến hành. * Giúp cho giám đốc chỉ đạo công tác kế toán tại công ty * Chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, thi hành kịp thời các chế độ kế toán và quy định của cấp trên cho các bộ phận, cá nhân có liên quan trong đơn vị. * Tổ chức kiểm tra kế toán các phần ngành Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán. * Tham gia thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ cán bộ kế toán trong đơn vị. Kế toán vật tư và tài sản cố định * Theo dõi các kho hàng hóa, theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,... Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 35 * Kế toán vật tư và tài sản cố định trong Công ty đảm nhận việc ghi chép, phản ánh đầy đủ tình hình thu mua, dự trữ nhập xuất vật tư và tài sản cố định. * Phản ánh kịp thời, chính xác, kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp vật tư về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời gian. * Thực hiện kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lí, lập báo cáo về vật liệu, tham gia công tác phân tích việc thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ, sử dụng vật liệu. Thủ quỹ * Có chức năng quản lý các khoản thu chi, theo dõi các khoản tạm ứng và theo dõi các quỹ tiền mặt. Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ. * Cập nhật các quy trình nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hang. Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, quy định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ * Cập nhật các quy trình nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hang. Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách. * các công văn, quy định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ. Kế toán công nợ: Thực hiện ghi chép, theo dõi tình hình công nợ, hạch toán theo từng chủ nợ, từng hợp đồng. Có kế hoạch thanh toán theo thời hạn các khoản nợ. Quản lý các khoản phải thu, phải trả của công ty. Kế toán tổng hợp: * Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán. * Theo dõi, giám xác số liệu báo cáo kho. * Lập các báo cáo nội bộ * Tổng hợp sô liệu hạch toán từ các phân hệ thanh toán, công nợ, 2.1.7. Tổ chức vận dụng chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty * Chế độ kế toán áp dụng: công ty thực hiện công tác kế toán theo  quyết định 48/2006/QĐ-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006. - Niên độ kế toán: áp dụng kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm dương lịch. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 36 - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ) - Phương pháp hạch toán HTK: kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền - Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng - Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ  Hệ thống chứng từ kế toán Công ty đăng ký sử dụng các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.  Hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.  Hệ thống sổ kế toán Công ty hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ trên cơ sở áp dụng xử lý thông tin kế toán trên phần mềm kế toán Microsoft FoxPro. Trình tự thực hiện ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính như sau: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán trên máy tính Ghi chú : Giải thích sơ đồ : Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra CHỨNG TỪ KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - CTGS, sổ đăng ký CTGS SỔ KẾ TOÁN Báo cáo tài chính BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI PHẦN MỀM KẾ TOÁN Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 37 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào chứng từ ghi sổ và sổ kế toán các TK có liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Phần mềm kế toán tự động xử lý kiểm tra đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.  Hệ thống báo cáo tài chính - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN) 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5 2.2.1.1. Doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5 Do Công ty Cổ phần 1-5 là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng, sản phẩm chính là các công trình xây dựng, vì vậy doanh thu từ hoạt động xây dựng luôn là nguồn doanh thu chính của công ty. Ngoài ra, công ty còn có các hoạt động trong Lâm nghiệp như trồng rừng, cho thuê máy móc thiết bị, xe cơ giới thi công. Tuy nhiên, nguồn thu này chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.  Thời điểm ghi nhận doanh thu công ty - Đối với doanh thu từ các công trình xây dựng (Doanh thu bán hàng hóa) + Công ty thực hiện các hợp đồng kinh tế đã kí với các đơn vị đầu tư, sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu trong đó hai bên thống nhất với nhau về giá trị thanh toán của công trình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 38 + Sau khi hoàn thành công trình theo như hợp đồng ký kết, hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu công trình về tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật và các điều kiện khác để bàn giao cho khách hàng đưa vào sử dụng. Lúc này khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí theo thỏa thuận ký kết trên hợp đồng. + Đối với hợp đồng quy định xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì kế toán căn cứ vào các chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thấu tự xác định vào thời điểm báo cáo tài chính. -Đối với doanh thu khác (Doanh thu từ sản xuất, mua bán cây giống Lâm nghiệp, khai thác chế biến lâm sản, kinh doanh vật liệu xây dựng),thời điểm ghi nhận doanh thu khi công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Lúc này công ty nhận được những lợi ích kinh tế từ giao dịch với khách hàng và xác định các chi phí liên quan. 2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5 a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo có Ngân hàng - Biên bản nghiêm thu công trình, Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu phát sinh tại công ty, kế toán sử dụng các tài khoản - TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5118: Doanh thu khác - TK 333 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước - Một số tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 131 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 39 c. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu Sau khi hoàn thành việc giao dịch và đàm phán, căn cứ vào điều kiện thỏa thuận với khách hàng và được ban lãnh đạo công ty xét duyệt. Các phòng có liên quan có nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng và hoàn thành bộ chứng liên quan.Căn cứ vào biên bản nghiệm thu,Biên bản thanh lý hợp đồng, Kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận công ty sử dụng hóa đơn GTGT. Hóa đơn được thành lập ba liên : liên 1lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để hạch toán với cơ quan với cơ quan thuế. Ngoài ra còn có các chứng từ liên quan: Phiếu thu, giấy báo có, phiếu xuất kho. * Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể: Ngày 12/08/2018 Công ty ký hợp đồng xây dựng số 0014233 với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế về việc hoàn thành toàn bộ phần xây lắp đường Bình Thành: Hương Thọ. Ngày 04/10/2018 công ty lập Bảng thanh toán về giá trị khối lượng công trình hoàn thành sau khi nghiệm thu giai đoạn 1 theo hợp đồng với tổng giá thanh toán là 2.934.098.000 đồng (thuế VAT 10%). Phòng Kế toán lập hóa đơn GTGT theo mẫu sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 40 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: MN/ 11P Ngày 04 tháng 10 năm 2018 Số hóa đơn: 0000853 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300355908 Địa chỉ: Lô BT 3-1 KQH Kiểm Huệ- Thành phố Huế ĐT: 054.3816222 Số tài khoản:. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Ban quản lý Dự án GTNT3 Thừa Thiên Huế Địa chỉ:Hình thức thanh toán: Số TK: Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Biểu 2.1: Trích hóa đơn số 0000853. ST T Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Gói thầu số 07: TH1:1- XL:3:Toàn bộ phần xây lắp đường Bình Thành- Hương Thọ (Nghiệm thu giai đoạn 1) 2.667.361.818 Cộng tiền hàng:2.667.361.818đ Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 266.736.182đ Tổng cộng thanh toán: 2.934.098.000đ Số tiền bằng chữ: Hai tỷ,chín trăm mươi bốn triệu, không trăm chin mươi tám nghìn đồng chẵn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 41 Căn cứ vào chứng từ gốc (hóa đơn GTGT), kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán trên máy tính, phần mềm kế toán sẽ cập nhật số liệu lên Chứng từ ghi sổ. Cuối quý thực hiện in ra sổ cái và các sổ chi tiết liên quan. Sau cùng kế toán kết chuyển doanh thu vào TK 911 để xác định KQKD. Trên cơ sở hóa đơn GTGT, Kế toán sẽ hạch toán doanh thu, công nợ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế như sau: Nợ TK 1311: 2.934.098.000đ Có TK 5111: 2.667.361.818đ Có TK 3331: 266.736.182đ Kế toán vào chứng từ ghi sổ như sau: Biểu 2.2 Trích chứng từ ghi sổ số 62 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mẫu số: S02a-DNN Địa chỉ: 06 Lê Quang Đạo, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 50 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 2 Doanh thu xây dựng đường Bình Thành - Hương Thọ Cộng 131 5111 2.667.361.818đ Ngày tháng năm 2018 Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 42 Biểu 2.3: Trích lệnh chuyển có ngày 05/11/2018 Đồng thời kế toán tiến hành ghi giảm công nợ của Ban quản lý dự án GTNT3 Thừa Thiên Huế: Nợ TK 1121: 2.934.098.000đ Có TK 1311: 2.934.098.000đ Ngân hàng thành viên gửi lệnh: Ngân hàng VIETCOMBANK- Thừa Thiên Huế Ngân hàng thành viên nhận lệnh: Ngân hàng ĐT& PTNT- Chi nhánh huyệ Phong Điền- Tỉnh TT Huế Người trả/ chuyển tiền: Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế Tài khoản: 1961.205.125. Ngày 05/11/ 2018, khách hàng tiến hành thanh toán cho công ty theo Lệnh chuyển có của Ngân hàng 665 Tại Ngân hàng VIETCOMBANK- TP Huế Người thụ hưởng : CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: Lô BT/ 3-1 KQH Kiểm Huệ , TP Huế Tài khoản: 4001.201.000.138 Mã số thuế: 3300322.606 Nội dung: Thanh toán chi phí xây dựng công trình trường tiểu học Điền An- huyện Hương Trà- Tỉnh Thừa Thiên Huế- ĐỢT 1 Số tiền: 2.934.098.000 đồng Bằng chữ : Một tỷ, sáu trăm mười bảy triệu, ba trăm sáu mươi ba nghìn đồng chẵn Truyền đi lúc 15h30 Nhận lúc 8h30 Ngày 05/11/2018 Ngày 05/11/2018 Ngày lập: 05/11/2018 LỆNH CHUYỂN CÓ Số lệnh: HM 00006517 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 43 Biểu 2.4: Trích sổ cái chi tiết TK 511 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN:511-DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK đối ứng NỢ CÓ 2KT . . . 7BT 12/08/2018 . . . 4/10/2018 Số dư đầu kỳ: Doan thu từ xây dựng kho thóc . . . Doanh thu giai đoạn 1 của đường Bình Thành-Hương Thọ 1 . . . 8 131 . . . . 12 753 425 . . . : 2.667.361.818 Cộng phát sinh trong kỳ: 2.680.115.243 2.680.115.243 Số lũy kế: 50.453.054.005 50.453.054.005 Số dư cuối kỳ: Tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 44 2.2.2. Kế toán giảm trừ doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5 Để tăng uy tín và tạo được chỗ đứng trên thị trường sản phẩm như hiện nay, Công ty đã áp dụng chính sách CKTM cho những khách hàng mua với số lượng lớn, những khách hàng thường xuyên và giảm giá hàng bán. Và trong quá trình mua bán không thể tránh khỏi các sản phẩm kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại. Để phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty trong việc hạch toán thì công ty sử dụng các khoản giảm trừ doanh thu. a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng chiết khấu - Biên bản bù trừ công nợ - Biên bản giảm giá hàng bán b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (bên nợ). c. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Trong năm 2018, Công ty không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu nào. Đây là thành quả của công ty trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm và uy tín đối với khách hàng. 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Không giống những loại doanh nghiệp sản xuất khác, giá thành tiêu thụ sản phẩm của công ty không do công ty tự quyết định mà nó được xác định dựa trên cơ sở bảng giá do Nhà nước quy định và sự giao dịch, thỏa thuận giữa các khách hàng với công ty khi ký hợp đồng. Ngoài ra, để có thể cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng ngành, công ty còn tham gia các hình thức đấu thầu để thu hút khách hàng, do vậy giá của một số công trình là giá công ty trúng thầu. Giá đấu thầu mà doanh nghiệp đưa ra phải dựa trên giá thị trường và giá do Nhà nước đưa ra. Do vậy, để tăng lợi nhuận, công ty có thể can thiệp vào chi phí sản xuất. Mỗi công ty sẽ lựa chọn và sử dụng một phương pháp tính giá riêng để hạch toán HTK, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Hiện nay, Công ty 1-5 đang sử dụng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 45 phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi HTK, đồng thời sử dụng phương pháp thực tế đích danh để hạch toán HTK . a. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Biên bản nghiệm thu công trình - Các chứng từ có liên quan - Bảng tổng hợp nhập- xuất tồn - Sổ chi tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung b. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán theo dõi giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán Tài khoản này sẽ được chi tiết cho từng đối tượng hạn mục công trình. c. Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán: Hằng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí của từng công trình, kế toán tập hợp số liệu vào máy. Phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển sang Sổ cái, Sổ chi tiết các tài khoản liên quan: Chi phí nguyên vật liệu dở dang (TK 1541), Chi phí nhân công dở dang (TK 1542 ); Chi phí khấu hao TSCĐ, máy thi công (TK 1543); Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 1547); Chi phí bằng tiền khác (TK 1548) và một số tài khoản liên quan khác. d. Nghiệp vụ thực tế: Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2018 Kế toán xuất kho 22 tấn xi măng phục vụ cho công trình đường Bình Thành-Hương Thọ với tổng giá trị 28.099.998đ Nợ TK 154 : 28.099.998 Có TK 1521: 28.099.998 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 46 Biểu 2.5: Trích phiếu xuất kho số 17XK Đơn vi: Công ty cổ phần 1-5 Mẫu số: 02 - VT Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Số: 17XK Nợ: 154 Có: 1521 -Họ và tên người nhận: ĐƯỜNG BÌNH THÀNH - Địa chỉ: - Lý do: STT Tên vật tư Mã số Đvt Số lượng Đơn giá (có bao gồm cp vận chuyển) Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xi Măng 22 22 1.277.272 28.099.998 Cộng: 28.099.998 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): hai mươi tám triệu không trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: , Ngày tháng năm 2018 Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Nghiệp vụ 2: Ngày 12/09/2018 Công ty cổ phần 1-5 đã mua 822kg thép chống trượt của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất –thương mại-dịch vụ Phước Tài với giá mua bao gồm thuế GTGT 10 % là 12.658.800 đồng. công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào hóa đơn số 0000283 để ghi nhận giá vốn hàng bán. Nợ TK 154: 11.508.000 đ Nợ TK 1331: 11.508.000 đ Có TK 1111: 12.658.000 đ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 47 Biểu 2.6: Trích hóa đơn số 0000283 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/002 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: PT/17P Ngày 12 tháng 09 năm 2018 Số: 0000283 Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Sản Xuất-Thương Mại-Dịch Vụ Phước Tài MST : 3300963857 Địa chỉ : 106 Đặng Tất,xã Hương Vinh, Thị xã Hương Trà, tỉnh TT Huế Điện thoại : Số tài khoản : .. Họ tên người mua hàng: . Đơn vị: Công ty cổ phần 1-5 MST : 3300355908 Địa chỉ: Số 06 Lê Quang Đạo, phường Xuân Phú, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM Stt Tên HH, DV ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thép tấm chóng trượt kg 822 14.000 11.508.000 Cộng tiền hàng: 11.508.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.150.800 Tổng cộng tiền thanh toán: 12.658.800 Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu, sáu trăm năm mươi tám nghìn tám trămm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 48 Biểu 2.7: Trích bảng kê chứng từ TK 632 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ TK:632 NĂM 2018 Số CT NGÀY DIỄN GIẢI Nợ Có Số lượng Só tiền GV 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn 632 154 23.776.303.326 KHNM 31/12/2018 Khấu hao nhà máy gạch 632 2141 2.278.573.299 26.054.877.299 Ngày..tháng 06 năm 2018 Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 49 Biểu 2.8: Trích sổ cái chi tiết TK 632 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN:511-DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK đối ứng NỢ CÓ 2BT . . . 3KT 12/09/2018 . . . 31/12/2018 Số dư đầu kỳ: Tiền thép công trình kho thóc Xuất kho xi măng đường Bình Thành- Hương Thọ 1 . . . 8 154 . . . 154 11.508.000 . . 28.099.998 Cộng phát sinh trong kỳ: 39.607.998 39.607.998 Số lũy kế: 39.524.644.874 39.524.644.874 Số dư cuối kỳ: Tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản thu từ lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay, vốn góp liên doanh, cho thuê tài sản * Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo có Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 50 * TK sử dụng: TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính TK 5151- Lãi tiền gửi, tiền cho vay * Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính Căn cứ vào các chứng từ kế toán về doanh thu hoạt động tài chính, kế toán nhập số liệu vào phần mềm máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào các loại sổ liên quan. Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp, đối chiếu, kiểm tra và thực hiện kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. * Ví dụ: Định kỳ, Công ty nhận được lãi tiền gởi ngân hàng Nông nghiệp & phát triển nông thôn Phong điền- Tỉnh Thừa Thiên Huế tháng 12 năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 51 Biểu 2.9: Trích Thông báo lãi tiền gửi tháng 12 năm 2018 Kế toán công ty thực hiện lập chứng từ ghi sổ: Biểu 2.10: Trích chứng từ ghi sổ số 70 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mẫu số: S02a-DNN Địa chỉ: 06 Lê Quang Đạo, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:70 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 2 Lãi tiền gửi ngân hàng Tháng 12/2018 1121 515 1.158.128đ Cộng 1.158.128đ Ngày tháng năm 2018 Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC THÔNG BÁO LÃI TIỀN GỬI Tháng 12 năm 2018 Kính gửi: Công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Huyện Phong Điền- TTH xin thông báo đến quý khách hàng lãi tiền gửi Tháng 12/2012 chúng tôi xin nhập vào vốn gốc tài khoản của quý khách hàng số 4001.201.000.138 với số tiền 1.158.128 đ (Bằng chữ: một triệu, một trăm năm mươi tám nghìn, một trăm hai mươi tám đồng chẵn). Vậy xin thông báo cho quý khách hàng được rõ. Trân trọng LTG12 ngày 31/12/2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 52 Biểu 2.11: Trích sổ cái chi tiết TK 515 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN:515-DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK đối ứng NỢ CÓ 10NN . . . 12NN 31/10/2018 . . . 31/12/2018 Số dư đầu kỳ: Lãi tiền gửi tháng 10 của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Lãi tiền gửi tháng 12 của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. 1 12 1121 1121 12 753 425 . . . 1.158.128 Cộng phát sinh trong kỳ: 13.911.553 13.911.553 Số lũy kế: 28.720.966 28.720.966 Số dư cuối kỳ: THÁNG 12 NĂM 2018 Ngày.tháng 12 năm2018 Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 53 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty cổ phần 1-5 2.2.5.1. Kế toán thu nhập khác Các khoản thu nhập khác tại công ty bao gồm : thu khoán của các xưởng, thanh lý, nhượng bán tài sản, thu tiền điện nước của các xưởng, xử lí chênh lệch kiểm kê, thu nhập khác -Tài khoản sử dụng TK 711- Thu nhập khác - Chứng từ sử dụng: phiếu thu , biên bản thanh lý TSCĐ, tờ khai thuế và các giấy tờ khác liên quan 2.2.5.2. Kế toán chi phí khác Chi phí khác tại công ty chủ yếu là các khoản liên quan đến đến nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản chi phí khác - Tài khoản sử dụng: TK 811- Chi phí khác - Chứng từ sử dụng: phiếu chi, biên bản thnah lý TSCĐ, giấy báo nợ, các chứng từ liên quan khác Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể Ngày 15/12/2018 thanh lý một xe tải nguyên giá 185.000.000 đ, đã hao hòn 70% cho công ty sửa chữa lắp ráp ô tô tư nhân Phương Nam, giá thanh lý chưa thuế 550.000.000 đồng, VAT 10%. Chi phí liên quan tới việc thanh lý 358.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 54 Biểu đồ 2.12: Trích phiếu chi số 457 Kế toán ghi nhận: - Bút toán xóa sổ tài sản cố định Nợ TK 811: 46.250.000 Nợ TK 214: 138.750.000 Có TK 211: 185.000.000 - Chi phí liên quan đến thanh lý: Nợ TK 811: 358.000 Có TK 1111: 358.000 - Ghi nhận thu nhập từ thanh lý: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm năm mươi tám đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ...........ịa chỉ: 06 Lê Quang Đạo, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:99 Ngày 25 tháng 12 năm 2018 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có A B C 1 2 Chi phí liên quan việc thanh lý TSCĐ cho CT Phương Nam 811 211 46.250.000 Cộng 46.250.000 Ngày tháng năm2018 Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁMĐỐC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 57 Biểu 2.15: Trích sổ cái chi tiết TK 711 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN:711-THU NHẬP KHÁC SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK đối ứng NỢ CÓ 10NN . . . 15/12/2018 . . Số dư đầu kỳ: Thanh lý TSCĐ cho công ty Phương Nam. 1 131 50.000.000 . . . Cộng phát sinh trong kỳ: 50.000.000 50.000.000 Số lũy kế: 57.988.250 57.988.250 Số dư cuối kỳ: THÁNG 12 NĂM 2018 Ngày.tháng 12 năm2018 Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 58 Biểu 2.16: Trích sổ cái chi tiết TK 811 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN:811-CHI PHÍ KHÁC SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK đối ứng NỢ CÓ 10NN . . . 25/12/2018 . . Số dư đầu kỳ: Chi phí Thanh lý TSCĐ cho công ty Phương Nam. 1 211 46.250.000 . . . Cộng phát sinh trong kỳ: 46.250.000 46.250.000 Số lũy kế: 53.590.692 53.590.692 Số dư cuối kỳ: THÁNG 12 NĂM 2018 Ngày.tháng 12 năm2018 Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC 2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu là các chi phí liên quan đến lãi vay. Hiện nay, công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế đang sử dụng các khoản vay tại Ngân hàng NNPT&NT- chi nhánh huyện Phong Điền- Tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm phục vụ nguồn tài chính cho các công trình đang xây dựng. - Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí tài chính TK 6351 - Chi phí lãi vay - Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ, phiếu chi * Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí tài chính Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 59 Căn cứ vào các chứng từ kế toán về chi phí tài chính, kế toán nhập số liệu vào phần mềm máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào các loại sổ liên quan. Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp, đối chiếu, kiểm tra và thực hiện kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh * Ví dụ: Định kỳ, Công ty nhận được Giấy báo lãi tiền vay Tháng 12/ 2018 tại ngân hàng Nông nghiệp & phát triển nông thôn Phong điền- Tỉnh Thừa Thiên Huế Biểu 2.17: Trích thông báo lãi tiền vay Biểu 2.18: Trích chứng từ ghi sổ số 72 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mẫu số: S02a-DNN Địa chỉ: 06 Lê Quang Đạo, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:72 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 2 Chi phí lãi vay tháng 12/2012 6351 1121 191.570.674đ Cộng 191.570.674đ Ngày tháng năm 2018 Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC THÔNG BÁO LÃI TIỀN VAY Tháng 12 năm 2018 Kính gửi :Công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Huyện Phong Điền- TTH xin thông báo đến quý khách hàng lãi tiền vay Tháng 12/2012 với số tiền 191.570.674 đ ( Bằng chữ: Một tram chin mốt triệu,năm tram bảy mươi nghìn, sáu trăm bảy mươi bốn đồng chẵn). Kính đề nghị quý khách chuyển trả tiền lãi vay chậm nhất vào ngày 31/12/2012. Trân trọng cảm ơn LTV12 ngày 31/12/2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 60 Biểu 2.19: Trích sổ cái chi tiết TK 6351 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT TK 6351-LÃI VAY PHẢI TRẢ THÁNG 12 NĂM 2018 Số CT NGÀY DIỄN GIẢI Trang Có Nợ Có 7NHA 11NH 24NH 27NH 31NH 32NH 06DTCN 07DTCN KC 3/12/2018 05/12/2018 27/12/2018 27/12/2018 28/12/2018 28/12/2018 31/12/2018 31/12/2018 31/12/2018 Số dư đầu kỳ: Lãi vay phải trả Lãi vay phải trả Lãi tiền vay ngân hàng Lãi vay phải trả Trả lãi cho Ngân hàng Trả lãi cho Ngân hàng NH Đầu tư & phát triển, Huế Lãi vay chi phí trồng rừng K/C CP Tài chính vào XĐ kết quả 1 2 6 6 6 7 24 24 25 1121 1211 1211 1211 1121 1121 311 154 911 12 753 425 12 795 616 58 138 932 13 040 547 191 570 674 168 379 969 868 344 000 493 611 410 831 411 553 Cộng phát sinh trong kỳ: 1 325 022 963 1 325 022 963 Số lũy kế: 4 458 952 441 4 458 952 441 Số dư cuối kỳ: Ngày..tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tại công ty cổ phần 1-5 chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí về lương nhân viên ở bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế Môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác Mọi nghiệp vụ phát sinh đều được DN chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng trừ hai khoản trích khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC văn phòng là theo dõi trên Sổ chi tiết TK214 và TK142. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 61 - Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty , kế toán sử dụng TK 6422. TK này dùng tổng hợp cho tất cả các chi phí phát sinh đến công tác quản lý tại doanh nghiệp (không chi tiết cho các khoản mục) - Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng - Giấy báo nợ - Phiếu xuất kho - Bảng kê chứng từ Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Căn cứ vào các chứng từ kế toán về chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán nhập số liệu vào phần mềm máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào các loại sổ liên quan. Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp, đối chiếu, kiểm tra và thực hiện kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể: Ví dụ: Ngày 11/09/2018, Công ty cổ phần 1-5 thanh toán mua hàng hóa tiếp khách bằng tiền mặt với số tiền 2.107.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10%. Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi tăng chi phí quản lí doanh nghiệp. Nợ Tk 6422: 1.916.000đ Nợ Tk 1331: 191.600đ Có TK 1111: 2.107.000 đ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 62 Biểu 2.20: Trích hóa đơn GTGT số 0002219 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/002 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: AA/11P Ngày 11 tháng 09 năm 2018 Số: 00002219 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TỐNG PHAN MST : 3300355866 Địa chỉ : 09 Trường Chinh, phương Xuân Phú, TP Huế, TT Huế Điện thoại : 054.3823311 Số tài khoản : Họ tên người mua hàng: . Đơn vị: Công ty cổ phần 1-5 MST : 3300355908 Địa chỉ: Số 06 Lê Quang Đạo, phường Xuân Phú, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán: TM Stt Tên HH, DV ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dịch vụ ăn uống Đồng 1.916.000 Cộng tiền hàng: 1.916.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 191.600 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.107.600 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu một trăm lẻ bảy nghìn sáu trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 63 Biểu 2.21: Trích sổ cái chi tiết TK 642 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN:642-CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK đối ứng NỢ CÓ 10NN . . . 18/10/2018 . . Số dư đầu kỳ: Thanh toán tiền tiếp khách 1 1111 1.916.000 Cộng phát sinh trong kỳ: 52.680.980 52.680.980 Số lũy kế: 6.683.052.462 6.683.052.462 Số dư cuối kỳ: THÁNG 12 NĂM 2018 Ngày.tháng 12 năm2018 Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh b. Phương pháp hạch toán Cuối tháng, sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào Sổ cái các tài khoản tiến hành kết chuyển doanh thu và chi phí sang TK 911 để xác định lãi, lỗ và kết chuyển sang TK 421 để xác định lợi nhuận kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 64 Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, đồng thời giúp cho nhà quản lý có cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tình hình tài chính công ty từ đó đưa ra các quyết định kịp thời và hợp lý. Liên quan đến phần hành này trong năm 2018 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:  Kết chuyển doanh thu xác định kết quả hoạt động kinh doanh của quý năm 2018 Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 511 : 50.453.054.005 đồng Nợ TK 515 : 28.720.966 đồng Nợ TK 711 : 25.156.000 đồng Có TK 911 : 50.506.930.971đồng  Kết chuyển chi phí xác định kết quả kinh doanh của năm 2018 Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911 : 50.481.649.479 đồng Có TK 632 : 39.524.644.874 đồng Có TK 635 : 4.221.588.020 đồng Có TK 642 : 6.683.052.462 đồng Có TK 811 : 0 đồng Có TK 821 : 52.364.123  Sau khi cân đối giữa phát sinh nợ và phát sinh có của tài khoản 911, kế toán tiến hành kết chuyển số dư trên tài khoản 911 sang tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911 : 25.281.492 đồng Có TK 421 : 25.281.492 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 65 Biểu 2.22: Trích sổ cái chi tiết tài khoản 911 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911-XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH THÁNG 12 NĂM 2018 Số CT NGÀY DIỄN GIẢI Trang TK đối ứng Nợ Có KC KC KC KC KC KC KC KC 31/12/2018 31/12/2018 31/12/2018 31/12/2018 31/12/2018 31/12/2018 31/12/2018 31/12/2018 Số dư đầu kỳ: K/C Doanh thu thuần vào XĐ kết quả K/C DT HĐ Tài chính và XĐ kết quả K/C giá vốn hàng bán vào XĐ kết quả K/C CP Tài chính vào XĐ kết quả K/C chi phí QLDN vào XĐ kết quả K/C CP thuế thu nhập vào XĐ kết quả K/C Doanh thu thuần vào XĐ kết quả K/C lỗ thực hiện trong kỳ 24 24 25 25 25 25 25 25 5118 5151 632 6351 6422 821 5111 4212 26 054 877 229 831 411 553 4 183 494 563 52 364 123 1 683 085 455 7 853 480 6 397 923 637 23 033 284 966 Cộng phát sinh trong kỳ: 31 122 147 538 31 122 147 538 Số lũy kế: 56 662 054 903 56 662 054 903 Số dư cuối kỳ: Ngày..tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 66 Biểu 2.23: Trích sổ cái chi tiết TK 4212 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế BẢNG KÊ CHỨNG TỪ TÀI KHOẢN 4212: LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI NĂM NAY THÁNG 12 NĂM 2018 Số CT NGÀY DIỄN GIẢI Trang TK đối ứng Nợ Có CTCN QPL QPL KC 31/12/2018 31/12/2018 31/12/2018 31/12/2018 Số dư đầu kỳ: Cấn trừ công nợ chi phí khấu hao nhà máy gạch Kết chuyển quỹ khen thưởng Kết chuyển quỹ phúc lợi K/C lỗ thực hiện trong kỳ 23 23 23 25 1388 3531 3532 911 5 000 000 35 000 00 23 033 284 966 19 299 091 569 2 278 573 973 Cộng phát sinh trong kỳ: 23073 284 966 2 278 573 973 Số lũy kế: 24 934 774 577 23 439 154 853 Số dư cuối kỳ: 1 495 619 724 Ngày..tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC 2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần 1-5 Công ty kê khai và nộp thuế TNDN tạm tính theo quý theo phương pháp nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu với thuế suất 20%. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm thời phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp trong năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp trong năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.  Cách tính thuế cụ thể như sau Tính thuế TNDN tạm tính trong quý: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 67 Doanh thu Tỷ lệ TNCTtrên DT (%) Thuế suất TNDN (%) Thuế TNDN tạm nộp Quý I 12.024.170.740 0.50 20 12.024.170 Quý II 9,582,587,358 0.50 20 9.582.587 Quý III 13.784.462.002 0.50 20 13.784.462 Quý IV 15.061.833.905 0.50 20 15.061.833 Quý IV: Cân đối lại số thuế trong năm + Căn cứ vào BCKQHĐKD của năm hiện hành 2018, số thuế TNDN phải nộp cả năm, tức là: Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế x 20% = 77.645.615 x 20% = 15.529.123đ + Tổng số thuế TNDN tạm nộp trong 4quý =50.453.054đ +Cân đối số thuế thu nhập đã nộp và phải nộp Số thuế TNDN phải nộp < số thuế TNDN đã nộp, Công ty ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Nợ TK 3334 34.923.931 Có TK 821 34.923.931 Biểu 2.24: Trích sổ cái chi tiết TK 821 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN 821-CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP NĂM 2018 Số CT NGÀY DIỄN GIẢI Trang TK đối ứng Nợ Có TNDN 31/12/20 18 Số dư đầu kỳ: Kết chuyển thuế TNDN 23 3334 52.364.123 KC 31/12/20 18 Kết chuyển CP thuế TNDN vào xác định kết quả kinh doanh 25 911 252.364.123 Cộng phát sinh trong kỳ: 52.364.1230 52.364.123 Số lũy kế: 52.364.123 52.364.123 Số dư cuối kỳ: Ngày..tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 68 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần 1-5 Tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của công ty, bộ máy kế toán của công ty đặc biệt công tác kế toán Doanh thu & xác định kết quả kinh doanh luôn là một công cụ trợ giúp đắc lực, hữu hiệu cho các nhà quản trị. Bộ máy kế toán đã không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao động cũng như luôn cố gắng để đưa ra được những số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả. Hiện nay, phòng kế toán được trang bị hệ thống máy vi tính được kết nối internet hiện đại, giúp cập nhật các thông tin kế toán một cách nhanh chóng, đồng thời giúp kế toán cập nhật kịp thời các thông báo, các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến công tác kế toán từ đó phản ánh một cách nhanh chóng, kịp thời, đầy đủ cho các nhà quản lý. -Về hình thức kế toán: xuất phát từ yêu cầu khách quan của công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và đặc thù hoạt động kinh doanh của công ty nói riêng, hiện nay công ty cổ phần 1-5 đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ. Ðiều này góp phần nâng cao hiệu quả trong việc quản lý công tác kế toán, tránh sai sót trong quá trình ghi chép. Hình thức này mang tính tập trung thống nhất cho công ty vì nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công công việc đối với nhân viên kế toán. Bên cạnh đó, bộ máy tổ chức kế toán của công ty cũng khá gọn nhẹ. Ngoài ra, bộ máy kế toán được tổ chức một cách có khoa học có sự phối hợp nhịp nhàng của các cán bộ kế toán được phân công đảm nhiệm từng phần hành phù hợp với năng lực và trình độ mỗi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 69 người. Tuy nhiên, trong tương lai nếu công ty muốn mở rộng quy mô hoạt động thì cần thiết phải bổ sung thêm nguồn nhân lực, đặc biệt là các nhân viên kế toán trẻ, có kiến thức và năng lực làm việc tốt, phát huy hiệu quả công việc. -Về hình thức sổ kế toán: với hình thức chứng từ ghi sổ, thay vì hằng ngày kế toán từng phần hành phải lập bảng tổng hợp chứng từ rồi lập chứng từ ghi sổ căn cứ trên các chứng từ gốc, sau đó cuối tháng mới đưa vào sổ cái để lập các báo cáo tài chính thì thì hiện nay kế toán chỉ cần nhập số liệu trên chứng từ gốc, sau đó mọi việc xử lí đều do phần mềm kế toán đảm nhiệm. Nhiệm vụ còn lại của kê toán là kiểm tra, đối chiếu, in ra trong từng kỳ kế toán để thực hiện việc lưu trữ chứng từ tài liệu theo quy định của pháp luật. Việc áp dụng phần mềm đã phát huy những hiệu quả đáng kể giúp nâng cao năng suất lao động của cán bộ kế toán, đáp ứng kịp thời nhu cầu quản lý và tạo điều kiện nâng cao tay nghề, thực hiện chuyên môn hóa trong công tác kế toán. -Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 14/09/2006. Bên cạnh đó nhằm quản lý một cách có hiệu quả về các khoản mục doanh thu và chi phí sản xuất kinh doanh của từng công trình, hạn mục thi công thì kế toán đã tiến hành mở các tài khoản chi tiết cho những đối tượng đó. Tổ chức hệ thống chứng từ: Công tác tổ chức luân chuyển chứng tại Công ty được thực hiện theo một quy trình chặt chẽ, thống nhất, đảm bảo yêu cầu đặt ra. Nhìn chung công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty đảm bảo gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả, phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình. 3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5 3.2.1. Ưu điểm Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Nhận thức được vai trò trên, Công ty cổ phần 1-5 đã không ngừng nỗ lực hoàn thiện công tác này. + Với đặc thù riêng của ngành xây lắp, sản phẩm của công ty là từng công trình, hạn mục công trình, đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình, hạn mục công trình; đối tượng tính giá thành và ghi nhận doanh thu là các công trình, hạn mục công trình Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 70 hoàn thành theo từng giai đoạn. Việc tập hợp chi phí, tính giá thành và ghi nhận doanh thu theo khối lượng công việc như vậy là hoàn toàn hợp lý. + Trong công tác hạch toán doanh thu, phòng kế toán đã có nhiều cố gắng nhằm phản ánh một cách đầy đủ, chính xác , kịp thời tình hình ghi nhận doanh thu thực tế của công ty. Việc ghi chép và hệ thống sổ sách được hệ thống một cách hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được phản ánh kịp thời, chính xác. + Với đội ngũ cán bộ nhân viên phòng kế toán có chuyên môn tương đối cao, năng động, nhiệt tình trong công việc . Hiện nay nhân viên phòng kế toán bao gồm phòng kế toán trực thuộc trụ sở chính của công ty, còn lại những kế toán công tác trực tiếp tại các đơn vị trực thuộc, sự phân phối bộ máy kế toán như vậy tương đối hợp lý, giúp kế toán theo dõi một cách chi tiết các nghiệp vụ xảy ra và thu thập chứng từ một cách đầy đủ. + Việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước và chế độ tài chính luôn bảo đảm đúng thời hạn và đúng chế độ. 3.2.2. Một số mặt hạn chế + Để phù hợp với đặc điểm tình hình và quy trình sản xuất kinh doanh đặc thù, nên công ty đã áp dụng hệ thống chế độ kế toán hiện hành, sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, mọi công việc kế toán đều được thực hiện trên máy nên cần phải phân quyền hợp lý cho các nhân viên trong công ty nói chung và nhân viên phòng kế toán nói riêng, tránh chồng chéo công việc, rò rỉ thông tin quan trọng, ngăn ngừa rủi ro. Mặc khác, mặc dù công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ nhưng hệ thống sổ sách của công ty đã có sự điều chỉnh để phù hợp hơn với công tác kế toán của mình. Một điểm hạn chế của công ty khi sử dụng phần mềm này là phần mềmFOXPRO do công ty tự thiết kế, được sử dụng từ khi ngày đầu công ty mới thành lập, mặc dù phần mềm này quen thuộc với nhân viên kế toán nhưng điểm hạn chế của phần mềm này là đã quá lạc hậu, không cập nhật được những tiện ích mới mà các phần mềm mới mang lại (vd: không tích hợp được với phần mềm kê khai thuế của cục thuế, giũa các phần hành kế toán trên phần mềm chưa có sự tích hợp tối đa,), làm giảm chất lượng công tác kế toán. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 71 +Về vấn đề công nợ: có thể nói đây là mối quan tâm hàng đầu đối với bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào. Và ở công ty cổ phần 1-5 ,việc theo dõi tình hình công nợ là vấn đề quan trọng hơn bao giờ hết. Đối tượng khách hàng của công ty thường là các tổ chức, ban dự án, đơn vị hành chính sự nghiệp- dùng nguồn kinh phí của nhà nước cấp để đầu tư, vì vậy việc thanh toán nợ của các khách hàng này phụ thuộc vào thời gian cấp kinh phí, thủ tục tục thanh toán phức tạp. Điều này gây ảnh hưởng đến vòng quay vốn lưu động, công ty bị chiếm dụng vốn khá dài vì vậy việc quản lý và theo dõi công nợ của các đơn vị này phải được thực hiện thường xuyên, đầy đủ nhằm đẩy nhanh công tác thu hồi nợ. + Công tác kiểm tra kế toán của Công ty chưa được quan tâm đúng mức, mới chủ yếu kiểm tra báo cáo kế toán định kỳ. + Về việc sử dụng chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ tại công ty: Chứng từ gốc được sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ tại công ty là hóa đơn GTGT. Tuy nhiên, kế toán phải phụ thuộc vào hồ sơ và các giấy tờ liên quan của bộ phận kỹ thuật. Do vậy giữa phòng kế toán và phòng kỹ thuật phải có nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ để thực hiện hạch toán một cách kịp thời và chính xác . 3.3. Một số giải pháp nhầm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5 + Công ty nên phân quyền hợp lý lại cho từng nhân viên trong phòng kế toán và nhân viên trong công ty về việc sử dụng phần mềm máy tính để chồng chéo công việc cũng như rò rĩ thông tin. + Công ty nên trích lập khoản dự phòng phải thu cho những khách hàng có đủ chứng từ hợp lệ đã quá hạn thanh toán, khách hàng có khó khăn về tài chính theo quy định trong chế độ. + Công ty nên tiến hành kiểm tra công tác kế toán thường xuyên và định kì, đặc biệt là các bào cáo kết quả kế toán. + Công ty nên xây dựng phòng lưu trữ hồ sơ riêng và lưu trữ theo từng báo cáo, từng công trình, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm hồ sơ khi cần thiết cũng như tránh lạc mất. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 72 PHẦN III: KẾT LUẬN& KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt trong thời kỳ kinh tế mở hiện nay, thì dường như những bài toán kinh tế cho mỗi doanh nghiệp ngày càng nan giải và khó khăn, mà mỗi bài toán kinh tế đó vẫn là đi tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận ở đây không đơn thuần được đo bằng giá trị vật chất mang lại mà còn phải đảm bảo về cả chất và lượng về nhân lực cũng như thành quả kinh doanh trong mỗi doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu này thì mỗi doanh nghiệp cần tạo ra cho mình một hướng đi riêng, với những đường lối, phương hướng hạch toán kinh doanh đúng đắn, hiệu quả. Và kế toán là một công cụ quan trọng và cần thiết không thể thiếu được trong mỗi doanh nghiệp. Kế toán vừa là một công cụ quản lý kinh tế vừa là công tác nghiệp vụ hữu hiệu, là một trợ thủ đắc lực cho các nhà hoạch định kinh doanh vạch ra hướng phát triển trong tươnglai. Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế,với sự hỗ trợ nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán công ty cũng như sự chỉ bảo, hướng dẫn của các thầy cô trong khoa đã giúp tôi nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế”. Với những mục tiêu đề ra ban đầu, tôi đã thực hiện được một cách khái quát lịch sử hình thành công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán tại công ty cũng như tình hình hoạt động của công ty. Từ tình hình hoạt động đó có thể thấy được sự chuyển biến của công ty qua từng năm, thấy được những cố gắng của ban lãnh đạo và toàn bộ cán bộ trong công ty. Trong thời gian đó, tôi đã có cơ hội tìm hiểu về công tác kế toán cũng như phương pháp kế toán tại công ty, đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu vềcông tác kế toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là điều kiện tốt để tôi vận dụng lý thuyết và cơ sở lý luận mà tôi được học trên lớp. Sự liên hệ giữa thực tiễn và lý luận đã giúp tôi có những kiến thức bổ ích , nắm bắt yêu cầu thực tiễn, hoàn thiện năng lực và kỹ năng bản thân, và có những hình dung cơ bản về nghề nghiệp của mình trong tương lai. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 73 3.2. Kiến nghị Với thời gian nghiên cứu và điều kiện tiếp cận số liệu còn hạn chế nên đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu phương pháp ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chứ chưa đi sâu vào nghiên cứu phương pháp tính giá thành và phân bổ chi phí sản phẩm tại công ty, bên canh đó, chỉ mới nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của công ty chưa đi sâu nghiên cứu về cách phân bổ doanh thu đối với các đơn vị nội bộ. Thấy được những mặt hạn chế đó, vì vậy tôi xin đưa ra một số đề xuất hướng nghiên cứu cho các đề tài sau: - Trong những năm sau, tôi nghĩ các đề tài nên tập trung hơn nữa vào việc tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ và cách xử lý nghiệp vụ liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Tìm hiểu, so sánh sự biến động Doanh thu, chi phí, giá thành giữa các kỳ kế toán để thấy sự biến động - Đi sâu phân tích về công tác lập dự toán chi phí, phân bổ chi phí và hạch toán giá vốn chi tại mỗi công trình, từ đó đưa ra sự khác biệt giữa sự hạch toán trong đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và doanh nghiệp sản xuất, thương mại. Từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá một cách khách quan và chính xác nhất về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng Qua quá trình học tập và thực tập tại công ty, tôi đã học tập và đúc rút được nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Tuy nhiên vì hiểu biết, kiến thức tôi cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ, thiếu xót. Tôi rất mong được sự góp ý và sự chỉ dẫn của thầy cô giáo khoa Kế toán- Tài chính và các cô chú, anh chị trong công ty để bài làm của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Hà Thị Huệ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Võ Văn Nhị, 2008, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp, ghi sổ kế toán theo các hình thức kế toán, Lập báo cáo tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, TP. Hồ Chí Minh. 2. Phan Đức Dũng, 2008, Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 3. Võ Văn Nhị, 2008, Kế toán doanh nghiệp xây lắp, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, TP. Hồ Chí Minh. 4. Phan Thị Minh Lý, 2006, Nguyên lý kế toán, . 5. Hoàng Giang, 2008, Bài giảng tổ chức công tác kế toán, ĐH Kinh tế Huế. 6. Phan Đình Ngân - Hồ Phan Minh Đức,2012, Kế toán tài chính I, ĐHKT Huế. 7. Các văn bản pháp luật, chế độ kế toán hiện hành Chuẩn mực kế toán, Quyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành. 8. Khóa luận Võ Thị Nghĩa, 2008, Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh 9. Một số Website: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 75 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Trích giấy đề nghị thanh toán CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:./DNTT-CT Độc lập- Tự do-Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tôi tên là: BÙI VĂN THỦY Địa chỉ: Phụ trách kho thóc Đề nghị thanh toán số tiền: 12.658.800 Bằng chữ: Mười hai triệu sáu trăm năm mươi tám ngàn tám trăm đồng. Lý do thanh toán: Chi phí kho thóc.. Kèm theo chứng từ gốc: DUYỆT CHI GHI NỢ VÀO TK PT BỘ PHẬN Ngày..tháng.năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Ký xác nhận Người đề nghị thanh toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 76 Phụ lục 2: Trích phiếu chi số 416 Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Lô BT 3-1m KQH Kiểm Huệ, TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 10 năm 2018 Họ tên người nhận tiền: BÙI VĂN THỦY Địa chỉ: PHỤ TRÁCH CÔNG TRÌNH KHO THÓC Lý do chi: Chi trả thuế GTGT mua hàng, Thủy thanh toán tiền thép công trình kho thóc Số tiền: 12.658.800 đồng Viết bằng chữ: Mười hai triệu sáu tram năm mươi tám nghìn tám trăm đồng chẵn Kèm theo: .chứng từ gốc Ngày 10 tháng 10 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền Số tiền ( viết bằng chữ): Mười hai triệu sáu tram năm mươi tám ngàn đồng chẵn. Ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý):.. Quy đổi:. Số: 416 Nợ Tk: 1331 154 Có Tk:1111 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 77 Phụ lục 3: Trích phiếu chi số 424 Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Lô BT 3-1m KQH Kiểm Huệ, TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 18 tháng 10 năm 2018 Họ tên người nhận tiền: HOÀNG THỊ BẠCH NHUNG Địa chỉ: Công ty cổ phần 1-5 Lý do chi: Chi trả thuế GTGT mua hàng, Nhung thanh toán tiền tiếp khách Số tiền: 2.107.600 đồng Viết bằng chữ: Hai triệu một trăm lẻ bảy nghìn sáu trăm đồng Kèm theo: .chứng từ gốc Ngày 18 tháng 10 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền Số tiền ( viết bằng chữ): Mười hai triệu sáu tram năm mươi tám ngàn đồng chẵn. Ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý):.. Quy đổi:. Số: 424 Nợ Tk: 1331 6422 Có Tk:1111 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 78 Phụ lục 4:Trích giấy đề nghị thanh toán CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:./DNTT-CT Độc lập- Tự do-Hạnh phúc GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tôi tên là: HOÀNG THỊ BẠCH NHUNG Địa chỉ: Công ty cổ phần 1-5 Đề nghị thanh toán số tiền: 2.107.600đ Bằng chữ: Hai triệu một trăm lẻ bảy nghěn sáu trăm đồng. Lý do thanh toán: Tiếp khách.. Kèm theo chứng từ gốc: DUYỆT CHI GHI NỢ VÀO TK PT BỘ PHẬN Ngày..tháng.năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Ký xác nhận Người đề nghị thanh toán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan