ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
HÀ THỊ HUỆ
Niên khóa: 2016 – 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------
-
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Sinh viên:HÀ THỊ HUỆ GVHD: Th.s: Phạm Thị Bích Ngọc
Lớp: K50C Kế Toán
Niên khóa: 2016-2020
Huế, tháng 12 n
87 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1 - 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm 2019
iLời Cảm Ơn
Sau 4 năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại Học Kinh Tế Huế, được
sự hướng dẫn, dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của các thầy cô giáo, bản thân tôi đã tiếp thu
được nhiều vốn kiến thức quý báu không chỉ là nền tảng giúp tôi hoàn thành khoá luận
tốt nghiệp này mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc
và tự tin.
Trước hết tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại Học
Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán -
Kiểm toán đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức, phương pháp học tập và các
kinh nghiệm thực tiễn trong 4 năm học vừa qua. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất đến giảng viên ThS. Phạm Thị Bích Ngọc, người đã dành nhiều thời
gian, công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc, các cô
chú, anh chị trong phòng kế toán cũng như toàn bộ công nhân viên công tác tại Công
ty cổ phần 1-5 đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian thực tập tại Công ty để tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Và tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những người thân luôn
theo sát, giúp đỡ ủng hộ tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh
nghiệm thực tế nên bài làm không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong
thầy cô tiếp tục bổ sung góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hà Thị Huệ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT
BCKQKD
BLCTT
CCDC
CKTM
CKTT
DN
ĐT & PTNT
GGHB
GTGT
HĐ SXKD
HBBTL
KKĐK
TNCT
TNDN
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng lưu chuyển tiền tệ
Công cụ dụng cụ
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thanh toán
Doanh nghiệp
Đầu tư và phát triển nông thôn
Giảm giá hàng bán
Giá trị gia tăng
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hàng bán bị trả lại
Kiểm kê định kì
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ......................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
I.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
I.5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................4
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp...................................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ...................................................................................................4
1.1.2 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh ...................................................................................................5
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...............5
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..............................6
1.2.1. Kế toán doanh thu .........................................................................................6
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................6
1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt ðộng tài chính..................................................8
1.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ iv
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác .........................................................................11
1.2.2. Kế toán các khoản chi phí...........................................................................14
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................14
1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................16
1.2.2.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................18
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác ............................................................................19
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 ........................23
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần 1-5 .....................................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................23
2.1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ...............................................................24
2.1.3 Nguồn lực của công ty .................................................................................25
2.1.3.1 Tình hình lao động ....................................................................................25
2.1.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh .......................................................30
2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................................32
2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................34
2.1.7. Tổ chức vận dụng chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty.........35
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần 1-5.....................................................................................................37
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5 37
2.2.1.1. Doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5.....................................................37
2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ
phần 1-5...............................................................................................38
2.2.2. Kế toán giảm trừ doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5.................................44
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ...........................................................................44
2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................49
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty cổ phần 1-5 .................53
2.2.5.1. Kế toán thu nhập khác .........................................................................53
2.2.5.2. Kế toán chi phí khác ............................................................................53
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ v
2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................58
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................60
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................63
2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần 1-5 ........66
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 .............................................68
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần 1-5.............................68
3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần 1-5.........................................................................................................69
3.2.1. Ưu điểm ......................................................................................................69
3.2.2. Một số mặt hạn chế .....................................................................................70
3.3. Một số giải pháp nhầm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần 1-5 ............................................................................71
PHẦN III: KẾT LUẬN& KIẾN NGHỊ.....................................................................72
3.1. Kết luận ..............................................................................................................72
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74
PHỤ LỤC .....................................................................................................................75
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
BẢNG
Bảng 2.1:Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018................................26
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016-2018 ...........28
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018.....30
BIỂU
Biểu 2.1: Trích hóa đơn số 0000853. ............................................................................40
Biểu 2.2 Trích chứng từ ghi sổ số 62 ............................................................................41
Biểu 2.3: Trích lệnh chuyển có ngày 05/11/2018 .........................................................42
Biểu 2.4: Trích sổ cái chi tiết TK 511 ...........................................................................43
Biểu 2.5: Trích phiếu xuất kho số 17XK.......................................................................46
Biểu 2.6: Trích hóa đơn số 0000283 .............................................................................47
Biểu 2.7: Trích bảng kê chứng từ TK 632.....................................................................48
Biểu 2.8: Trích sổ cái chi tiết TK 632 ...........................................................................49
Biểu 2.9: Trích Thông báo lãi tiền gửi tháng 12 năm 2018 ..........................................51
Biểu 2.10: Trích chứng từ ghi sổ số 70 .........................................................................51
Biểu 2.11: Trích sổ cái chi tiết TK 515 .........................................................................52
Biểu 2.13: Trích chứng từ ghi sổ số 96 .........................................................................55
Biểu 2.14: Trích chứng từ ghi sổ số 99 .........................................................................56
Biểu 2.15: Trích sổ cái chi tiết TK 711 .........................................................................57
Biểu 2.16: Trích sổ cái chi tiết TK 811 .........................................................................58
Biểu 2.17: Trích thông báo lãi tiền vay .........................................................................59
Biểu 2.18: Trích chứng từ ghi sổ số 72 .........................................................................59
Biểu 2.19: Trích sổ cái chi tiết TK 6351 .......................................................................60
Biểu 2.20: Trích hóa đơn GTGT số 0002219................................................................62
Biểu 2.21: Trích sổ cái chi tiết TK 642 .........................................................................63
Biểu 2.22: Trích sổ cái chi tiết tài khoản 911................................................................65
Biểu 2.23: Trích sổ cái chi tiết TK 4212 .......................................................................66
Biểu 2.24: Trích sổ cái chi tiết TK 821 .........................................................................67
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................7
Sơ đồ 1.2 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................................9
Sơ đồ 1.3 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................11
Sơ đồ 1.4 - Kế toán thu nhập khác ................................................................................13
Sơ đồ 1.5 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .........15
Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................17
Sơ đồ 1.7 - Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................18
Sơ đồ 1.8- Kế toán chi phí khác ....................................................................................20
Sơ đồ 1.9 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................22
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................32
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................34
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán trên máy tính .....................................................................36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay, bất kì doanh nghiệp nào hoạt
động trong ngành sản xuất kinh doanh đều nhận thức được tầm quan trọng của kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản lý có được thông tin đầy đủ, kịp thời
và đáng tin cậy về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp
và quyết định phù hợp nhầm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp giúp các doanh nghiệp đứng vững và tạo dựng được thị trường cũng như
thương hiệu của mình. Bên cạnh đó, tuỳ thuộc vào đặc thù kinh doanh của từng doanh
nghiệp mà việc tổ chức hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
của từng doanh nghiệp có những khó khăn khác nhau.
Là một trong những doanh nghiệp xây lắp uy tín tại thành phố Huế, công ty cổ
phần 1-5 là công ty chuyên xây dựng công trình đường bộ, công trình kĩ thuật xây
dựng, công nghiệp, giao thông thủy lợi. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5 luôn được các nhà quả lý tại công ty chú trọng,
chính vì thế hoạt động cung cấp dịch vụ đã mang lại doanh thu tương đối và tăng qua
các năm. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề cần phải hoàn thiện từ công tác hạch toán
ban đầu, công tác tổ chức vận dụng tài khoản kế toán, vận dụng sổ kế toán, đến công
tác tổ chức bộ máy kế toán. Bên cạnh đó, tại công ty cổ phần 1-5, mặc dù bám sát chế
độ, chính sách kế toán và các thông tư mà nhà nước ban hành về công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhưng do đặc thù là công ty xây dựng nên
trong quá trình áp dụng vào thực tiễn vẫn còn nảy sinh một số vướng mắc làm cho các
kế toán viên lúng túng trong xử lý một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa được rõ
ràng và triệt để. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng cụ thể cũng như tìm ra những giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là yêu cầu cấp thiết hiện nay đối với sự
phát triển của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 2
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên kiến thức đã
học và thời gian thực tập tại đơn vị, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5” để hoàn thành khóa luận của mình.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
+Thứ nhất, hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề lý luận về công tác kế toán
doanh thu và xác dịnh kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp.
+Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5.
+Thứ ba, vận dụng lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng
với thực tiễn tại Công ty để bước đầu đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP 1-5 Thừa Thiên Huế
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán của công ty Cổ phần 1-5.
Về mặt thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm từ 2016-
2018. ; tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ
minh họa trong năm 2018 và xác định kết quả kinh doanh của năm 2018 của Công ty
cổ phần 1-5.
Về nội dung: Thực hiện nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần 1-5 qua 3 năm tài chính, đồng thời giải quyết các câu hỏi
lớn từ đầu bài và giải quyết các mục tiêu đã đề ra trong quá trình nghiên cứu.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau:
Phương pháp thu thập tài liệu: Được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên
quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 3
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập và
nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định
hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung.
- Phương pháp quan sát: Được dùng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc
của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển
chứng từ
- Phương pháp tìm kiếm: Phương pháp này được sử dụng để thu thập các tài
liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sáchtừ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu
thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo.
Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và
chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: Được sử dụng để phân tích tình hình tài sản,
nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó
đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược
điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra
nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phắc phục
những hạn chế của công ty nói chung.
-Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá
trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng
hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán
I.5. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần 1-5.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
* Doanh thu:
Theo Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được
làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ
đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu
được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận,
không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi
ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng
tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
*Chi phí:
Theo Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi
ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng
tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
* Kết quả kinh doanh
Theo Điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết
quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 5
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1.1.2 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan
tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận
và giảm thiểu hóa chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận
của một Doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Do đó, việc
tổ chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai
trò vô cùng quan trọng.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ cần
thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các
đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân.
Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng
sản phẩm hàng hóa tiêu thụ cụ thể.
- Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực đầy đủ các khoản chi phí, các khoản phải
thu, các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản chiết khấu, khoản giảm giá hàng bán, trị giá
hàng bán bị trả lại và thu nhập trong kỳ từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh trong kỳ.
Đây là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh trong tương lai.
- Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng bán hàng, tình hình
thanh toán tiền hàng. Đồng thời phản ánh, theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của
khách hàng.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 6
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a.Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” thì:
Doanh thu bán hàng: được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được
xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán;
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
b.Nguyên tắc xác định doanh thu
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
c. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Đơn đặt hàng, hợp đồng bán hàng
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 7
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
d. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
e. Phương pháp hạch toán
TK 333 TK 511 TK 111,112,131
Các khoản thuế phải nộp khi
bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng
(Trường hợp chưa tách ngay các TK 3331
khoản thuế phải nộp tại thời điểm Thuế GTGT
ghi nhận doanh thu) đầu ra
TK 111,112,131,
Các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 911
Kc doanh thu
bán hàng
Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 8
1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt ðộng tài chính
a.Khái niệm
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu hoạt động tài
chính là các khoản thu bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái
phiếu.
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế,
nhãn mác thương mại).
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán.
+ Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
b. Chứng từ kế toán
- Giấy báo có, phiếu thu
- Giấy báo lãi hoặc sổ phụ ngân hàng
- Bảng tính tiền lãi
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
d. Phương pháp hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 9
Lãi tỷ giá
Lãi tỷ giá
TK 515 TK 111,112,138,121TK 911
Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày
đầu tư TK 331
Chiết khấu t.toán mua hàng được hưởng
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu hoạt động
tài chính TK 1112,1122 TK 1111,1121
Bán ngoại tệ
Bán ngoại tệ
Bán ngoại tệ
Tỷ giá bán
Lãi bán ngoại tệ
TK 121,228
Nhượng bán, thu hồi
các khoản đầu tư TC
TK 152,156,211,331,
341,627,642,TK1112,1122
Mua vật tư,hàng hoá, tài sản,
dịch vụ, thanh toán các khoản
nợ phải trả bằng ngoại tệ
TK 3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả
chậm,
lãi nhận trước
TK 413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.2 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 10
1.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a.Khái niệm
Căn cứ vào chế độ doanh nghiệp theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, giảm trừ
doanh thu bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
b. Quy định hạch toán
Đối với khoản CKTM: Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn
hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát
sinh do người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hà... 52,489,615 (385,998,283) -91.88 18,354,983 53.77
10. Thu nhập khác 58,766,000 1,936,972,500 25,156,000 1,878,206,500 3196.08 (1,911,816,500) -98.70
11. Chi phí khác 0 1869760606 - 1,869,760,606 - - -
12. Lợi nhuận khác 58766000 67211894 25156000 8,445,894 14.37 (42,055,894) -62.57
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 478898915 101346256 77645615 (377,552,659) -78.84 (23,700,641) -23.39
14. Chi phí thuế TNDN 132614783 57104251 52364123 (75,510,532) -56.94 (4,740,128) -8.30
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 346284132 44242005 25281492 (302,042,127) -87.22 (18,960,513) -42.86
( Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần 1-5)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 31
Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh được thể hiện qua 3 tiêu chí: Doanh thu,
chi phí và lợi nhuận.
Tổng doanh thu của công ty bao gồm: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt
động tài chính và thu nhập khác. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng gần
như là tuyệt đối trong giai đoạn này, là nguồn thu chủ yếu của DN. Do đó, việc tăng
giảm của chỉ tiêu này cũng kéo theo sự tăng giảm của tổng DT. Năm 2016, DT bán
hàng và cung cấp dịch vụ đạt 122,230,329,935 đồng, đến năm 2017 giảm
59,869,337,730 đồng, năm 2018 tiếp tục giảm nhưng với tốc độ chậm lại, giảm
11,907,938,200 đồng so với năm 2017, tương ứng năm 2017 và năm 2018 giảm lần
lượt 48,98% so với năm 2016 và 19.10% so với năm 2017. Doanh thu hoạt động tài
chính tăng mạnh vào năm 2017, với tốc độ tăng 61,09%, nhưng lại giảm trong năm
2018. Tuy nhiên tại công ty DT hoạt động tài chính chiếm rất nhỏ so với tổng doanh
thu nên không làm ảnh hưởng đến tổng doanh thu của doanh nghiệp. Trong khi đó, thu
nhập khác biến động không theo xu hướng. Nguồn thu nhập của công ty chủ yếu vào
việc thanh lí, nhượng bán tài sản cố định, năm 2017, thu nhập khác của công ty tăng
đợt biến với lượng tăng là 1,911,816,500.Việc thu nhập khác của công ty tăng đột biến
năm 2017 là do vào năm 2017 công ty thanh lí một lượng lớn tài sản cố định.
Xét về chỉ tiêu chi phí, tổng chi phí của công ty bao gồm các khoản CP sau: các
khoản giảm trừ DT, GVHB, CP QLDN, CP tài chính và một số CP khác. GVHB là
khoản mục chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu CP của DN. Tiếp đến là CP tài chính,
CP QLDN. Còn các khoản CP còn lại chiếm rất nhỏ, hầu như không đáng kể trong cơ
cấu CP của DN giai đoạn 2016 – 2018. GVHB giảm mạnh qua các năm, năm 2017
giảm 56,469,166,921 đồng (tương ứng giảm 52,44%) so với năm 2016, sang năm 2018
tiếp tục giảm11,685,780,561 đồng (tương ứng giảm 22,82%) so với năm 2017. Trong
giai đoạn này, GVHB đi kèm với DT tiêu thụ được, nên việc giảm DT cũng làm
GVHB giảm theo, phụ thuộc vào mức độ cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, phải chú trọng
mức tăng của CP để không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Lợi nhuận được phân tích theo các chỉ tiêu sau: LN gộp, LN thuần, LN khác, LN
kế toán trước thuế, thuế TNDN và LN sau thuế. Tổng mức LN là chỉ tiêu phản ánh lên
kết quả kinh doanh cuối cùng của công ty, nói lên quy mô và một phần hiệu quả hoạt
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 32
động của công ty. Nguồn thu lợi chủ yếu mà công ty có được là LN thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ, chỉ tiêu này đã giả 48,97% trong năm 2017, tương ứng giảm
59,835,618,339 đồng. Trong năm 2018, Tỷ lệ này tiếp tục giảm tuy nhiên không nhiều.
2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý
*Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị (HĐQT) của Công ty bao gồm Chủ tịch HĐQT và 4 thành
viên; là tổ chức có quyền cao nhất trong công ty cổ phần, cụ thể HĐQT có quyền hạn
và nhiệm vụ sau:
Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty ngoại trừ trái phiếu
chuyển đổi, định giá tài sản vốn góp không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ từ đó
chuyển đổi vào.
Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp HĐCĐ, triệu tập HĐCĐ
hoặc hỏi ý kiến HĐCĐ quyết định.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 33
Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được chào bán tại công ty.
Quyết định các chiến lược, dự án phát triển của công ty.
- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát thay mặt cổ đông để kiểm soát việc quản lý, điều
hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với
HĐQT và bộ máy điều hành của giám đốc. Ban kiểm soát có 3 thành viên do HĐCĐ
bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm với đa số cổ phiếu hiện diện bằng thể thức trực tiếp và bỏ
phiếu kín.
- Tổng Giám Đốc: Là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về kết quả kinh doanh của công ty. Giám đốc là người có quyền hành cao
nhất trong công ty, kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phó Giám Đốc: Là người trợ giúp giám đốc trong công tác quản lý hoạt động
kinh doanh tại đơn vị và chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc.
- Phòng lâm nghiệp: Với chức năng theo dõi các rừng trồng của công ty, phòng
lâm nghiệp tiến hành tổ chức và phân bổ nguồn nhân lực hợp lí trong công tác theo dõi
và giám sát quá trình phát triển của rừng trồng. Hằng tháng, phòng lâm nghiệp sẽ gửi
báo cáo lên cấp trên về tình hình của cây trồng, và lập đề xuất thuê nhân công phát cỏ,
bón phân nếu cần thiết, hay báo cáo rừng trồng đã đến thời điểm được khai thác
hoặc đã tới lúc cần trồng rừng mới.
- Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm thu thanh toán giữa công ty và
chủ đầu tư, tham gia kiểm tra sự cố công trình để có kế hoạch sửa chữa hư hỏng, kiểm tra
định kỳ, đột xuất theo chế độ nhà nước về quản lý chất lượng công trình cơ bản.
- Phòng hành chính: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về tài chính ,
thu thập và cung cấp đầy đủ các thông tin tài chính và kinh tế cần thiết. Chấp hành
nghiêm túc các chế độ , chính sách của nhà nước về quản lý kinh tế, tài chính..
- Phòng kế toán: Làm tốt công tác quản lý tài chính, lập sổ kế toán, ghi chép, theo
dõi chính xác toàn bộ tài sản, nguồn vốn của công ty, ghi chép đầy đủ chứng từ ban
đầu, cập nhật sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ, lập báo cáo quyết toán hàng quý, năm
theo quy định hiện hành, tổ chức kiểm toán nội bộ và công khai kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 34
2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán
- Phòng kế toán của công ty gồm một kế toán trưởng, một kế toán tổng hợp, một
thủ quỹ, một kế toán công nợ và một kế toán vật tư và tài sản cố định.
Kế toán trưởng
Là người tổ chức hoạt động tài chính, thống kê và kế toán các mặt hàng hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, là giám sát viên của nhà nước về mặt tài chính
đối với các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh do công ty tiến hành.
* Giúp cho giám đốc chỉ đạo công tác kế toán tại công ty
* Chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, thi hành kịp thời các chế độ kế toán và
quy định của cấp trên cho các bộ phận, cá nhân có liên quan trong đơn vị.
* Tổ chức kiểm tra kế toán các phần ngành
Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán.
* Tham gia thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng
đội ngũ cán bộ kế toán trong đơn vị.
Kế toán vật tư và tài sản cố định
* Theo dõi các kho hàng hóa, theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ, lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 35
* Kế toán vật tư và tài sản cố định trong Công ty đảm nhận việc ghi chép, phản
ánh đầy đủ tình hình thu mua, dự trữ nhập xuất vật tư và tài sản cố định.
* Phản ánh kịp thời, chính xác, kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp vật tư về số
lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời gian.
* Thực hiện kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lí, lập báo cáo về vật liệu, tham
gia công tác phân tích việc thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ, sử dụng vật liệu.
Thủ quỹ
* Có chức năng quản lý các khoản thu chi, theo dõi các khoản tạm ứng và theo
dõi các quỹ tiền mặt. Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ
của chứng từ.
* Cập nhật các quy trình nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hang. Thực
hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, quy định có liên quan vào hồ sơ
nghiệp vụ
* Cập nhật các quy trình nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hang. Thực
hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách.
* các công văn, quy định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ.
Kế toán công nợ:
Thực hiện ghi chép, theo dõi tình hình công nợ, hạch toán theo từng chủ nợ, từng
hợp đồng. Có kế hoạch thanh toán theo thời hạn các khoản nợ. Quản lý các khoản phải
thu, phải trả của công ty.
Kế toán tổng hợp:
* Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán.
* Theo dõi, giám xác số liệu báo cáo kho.
* Lập các báo cáo nội bộ
* Tổng hợp sô liệu hạch toán từ các phân hệ thanh toán, công nợ,
2.1.7. Tổ chức vận dụng chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
* Chế độ kế toán áp dụng: công ty thực hiện công tác kế toán theo
quyết định 48/2006/QĐ-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ
tài chính ban hành ngày 14/09/2006.
- Niên độ kế toán: áp dụng kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm dương lịch.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 36
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ)
- Phương pháp hạch toán HTK: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty đăng ký sử dụng các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống
nhất theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
Hệ thống sổ kế toán
Công ty hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ trên cơ sở áp dụng xử lý
thông tin kế toán trên phần mềm kế toán Microsoft FoxPro.
Trình tự thực hiện ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính như sau:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán trên máy tính
Ghi chú :
Giải thích sơ đồ :
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- CTGS, sổ đăng
ký CTGS
SỔ KẾ TOÁN
Báo cáo tài chính
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 37
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng
làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào
phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
chứng từ ghi sổ và sổ kế toán các TK có liên quan.
Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Phần
mềm kế toán tự động xử lý kiểm tra đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết và
luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Thực hiện
các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Hệ thống báo cáo tài chính
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN)
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần 1-5
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5
2.2.1.1. Doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5
Do Công ty Cổ phần 1-5 là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây
dựng, sản phẩm chính là các công trình xây dựng, vì vậy doanh thu từ hoạt động xây
dựng luôn là nguồn doanh thu chính của công ty. Ngoài ra, công ty còn có các hoạt
động trong Lâm nghiệp như trồng rừng, cho thuê máy móc thiết bị, xe cơ giới thi công.
Tuy nhiên, nguồn thu này chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng doanh thu hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
Thời điểm ghi nhận doanh thu công ty
- Đối với doanh thu từ các công trình xây dựng (Doanh thu bán hàng hóa)
+ Công ty thực hiện các hợp đồng kinh tế đã kí với các đơn vị đầu tư, sau khi
trúng thầu hoặc chỉ định thầu trong đó hai bên thống nhất với nhau về giá trị thanh
toán của công trình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 38
+ Sau khi hoàn thành công trình theo như hợp đồng ký kết, hai bên sẽ tiến hành
nghiệm thu công trình về tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật và các điều kiện khác để bàn
giao cho khách hàng đưa vào sử dụng. Lúc này khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh
toán các khoản chi phí theo thỏa thuận ký kết trên hợp đồng.
+ Đối với hợp đồng quy định xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì kế
toán căn cứ vào các chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành do nhà thấu tự xác định vào thời điểm báo cáo tài chính.
-Đối với doanh thu khác (Doanh thu từ sản xuất, mua bán cây giống Lâm nghiệp,
khai thác chế biến lâm sản, kinh doanh vật liệu xây dựng),thời điểm ghi nhận doanh thu
khi công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa,
thành phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Lúc này công ty nhận được những lợi ích
kinh tế từ giao dịch với khách hàng và xác định các chi phí liên quan.
2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có Ngân hàng
- Biên bản nghiêm thu công trình, Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu phát sinh tại công ty, kế toán sử dụng các tài khoản
- TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5118: Doanh thu khác
- TK 333 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
- Một số tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 131
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 39
c. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu
Sau khi hoàn thành việc giao dịch và đàm phán, căn cứ vào điều kiện thỏa thuận
với khách hàng và được ban lãnh đạo công ty xét duyệt. Các phòng có liên quan có
nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng và hoàn thành bộ chứng liên quan.Căn cứ vào biên bản
nghiệm thu,Biên bản thanh lý hợp đồng, Kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi
ghi nhận công ty sử dụng hóa đơn GTGT. Hóa đơn được thành lập ba liên : liên 1lưu,
liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để hạch toán với cơ quan với cơ quan thuế.
Ngoài ra còn có các chứng từ liên quan: Phiếu thu, giấy báo có, phiếu xuất kho.
* Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể:
Ngày 12/08/2018 Công ty ký hợp đồng xây dựng số 0014233 với Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế về việc hoàn thành
toàn bộ phần xây lắp đường Bình Thành: Hương Thọ.
Ngày 04/10/2018 công ty lập Bảng thanh toán về giá trị khối lượng công
trình hoàn thành sau khi nghiệm thu giai đoạn 1 theo hợp đồng với tổng giá
thanh toán là 2.934.098.000 đồng (thuế VAT 10%). Phòng Kế toán lập hóa đơn
GTGT theo mẫu sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 40
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: MN/ 11P
Ngày 04 tháng 10 năm 2018 Số hóa đơn: 0000853
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 THỪA THIÊN HUẾ
Mã số thuế: 3300355908
Địa chỉ: Lô BT 3-1 KQH Kiểm Huệ- Thành phố Huế ĐT: 054.3816222
Số tài khoản:.
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Ban quản lý Dự án GTNT3 Thừa Thiên Huế Địa
chỉ:Hình thức thanh toán: Số TK:
Người mua
hàng
Người bán
hàng
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
Biểu 2.1: Trích hóa đơn số 0000853.
ST
T Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Gói thầu số 07: TH1:1-
XL:3:Toàn bộ phần xây
lắp đường Bình Thành-
Hương Thọ (Nghiệm thu
giai đoạn 1)
2.667.361.818
Cộng tiền hàng:2.667.361.818đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 266.736.182đ
Tổng cộng thanh toán: 2.934.098.000đ
Số tiền bằng chữ: Hai tỷ,chín trăm mươi bốn triệu, không trăm chin mươi tám nghìn
đồng chẵn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 41
Căn cứ vào chứng từ gốc (hóa đơn GTGT), kế toán nhập số liệu vào phần mềm
kế toán trên máy tính, phần mềm kế toán sẽ cập nhật số liệu lên Chứng từ ghi sổ. Cuối
quý thực hiện in ra sổ cái và các sổ chi tiết liên quan. Sau cùng kế toán kết chuyển
doanh thu vào TK 911 để xác định KQKD.
Trên cơ sở hóa đơn GTGT, Kế toán sẽ hạch toán doanh thu, công nợ của Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
Nợ TK 1311: 2.934.098.000đ
Có TK 5111: 2.667.361.818đ
Có TK 3331: 266.736.182đ
Kế toán vào chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu 2.2 Trích chứng từ ghi sổ số 62
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mẫu số: S02a-DNN
Địa chỉ: 06 Lê Quang Đạo, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 50
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Trích yếu
Số hiệu
tài khoản Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 2
Doanh thu xây dựng đường Bình Thành - Hương Thọ
Cộng 131 5111 2.667.361.818đ
Ngày tháng năm 2018
Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 42
Biểu 2.3: Trích lệnh chuyển có ngày 05/11/2018
Đồng thời kế toán tiến hành ghi giảm công nợ của Ban quản lý dự án GTNT3
Thừa Thiên Huế:
Nợ TK 1121: 2.934.098.000đ
Có TK 1311: 2.934.098.000đ
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: Ngân hàng VIETCOMBANK- Thừa Thiên Huế Ngân
hàng thành viên nhận lệnh: Ngân hàng ĐT& PTNT- Chi nhánh huyệ Phong Điền- Tỉnh
TT Huế
Người trả/ chuyển tiền: Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh
Thừa Thiên Huế
Tài khoản: 1961.205.125. Ngày 05/11/ 2018, khách hàng tiến hành thanh
toán cho công ty theo Lệnh chuyển có của Ngân hàng 665 Tại Ngân hàng
VIETCOMBANK- TP Huế Người thụ hưởng : CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
THỪA THIÊN HUẾ
Địa chỉ: Lô BT/ 3-1 KQH Kiểm Huệ , TP Huế
Tài khoản: 4001.201.000.138
Mã số thuế: 3300322.606
Nội dung: Thanh toán chi phí xây dựng công trình trường tiểu học Điền An- huyện
Hương Trà- Tỉnh Thừa Thiên Huế- ĐỢT 1
Số tiền: 2.934.098.000 đồng
Bằng chữ : Một tỷ, sáu trăm mười bảy triệu, ba trăm sáu mươi ba nghìn đồng chẵn
Truyền đi lúc 15h30 Nhận lúc 8h30
Ngày 05/11/2018 Ngày 05/11/2018
Ngày lập: 05/11/2018
LỆNH CHUYỂN CÓ
Số lệnh: HM 00006517
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 43
Biểu 2.4: Trích sổ cái chi tiết TK 511
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN:511-DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK
đối
ứng
NỢ CÓ
2KT
.
.
.
7BT
12/08/2018
.
.
.
4/10/2018
Số dư đầu kỳ:
Doan thu từ xây
dựng kho thóc
.
.
.
Doanh thu giai
đoạn 1 của
đường Bình
Thành-Hương
Thọ
1
.
.
.
8
131
.
.
.
.
12 753 425
.
.
.
:
2.667.361.818
Cộng phát
sinh trong kỳ:
2.680.115.243 2.680.115.243
Số lũy kế: 50.453.054.005 50.453.054.005
Số dư cuối kỳ:
Tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 44
2.2.2. Kế toán giảm trừ doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5
Để tăng uy tín và tạo được chỗ đứng trên thị trường sản phẩm như hiện nay,
Công ty đã áp dụng chính sách CKTM cho những khách hàng mua với số lượng lớn,
những khách hàng thường xuyên và giảm giá hàng bán. Và trong quá trình mua bán
không thể tránh khỏi các sản phẩm kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại. Để phù
hợp với tình hình kinh doanh của công ty trong việc hạch toán thì công ty sử dụng các
khoản giảm trừ doanh thu.
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng chiết khấu
- Biên bản bù trừ công nợ
- Biên bản giảm giá hàng bán
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (bên nợ).
c. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh
Trong năm 2018, Công ty không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu nào. Đây là
thành quả của công ty trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm và uy tín đối với
khách hàng.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Không giống những loại doanh nghiệp sản xuất khác, giá thành tiêu thụ sản phẩm
của công ty không do công ty tự quyết định mà nó được xác định dựa trên cơ sở bảng
giá do Nhà nước quy định và sự giao dịch, thỏa thuận giữa các khách hàng với công ty
khi ký hợp đồng.
Ngoài ra, để có thể cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng ngành, công ty còn
tham gia các hình thức đấu thầu để thu hút khách hàng, do vậy giá của một số công
trình là giá công ty trúng thầu. Giá đấu thầu mà doanh nghiệp đưa ra phải dựa trên giá
thị trường và giá do Nhà nước đưa ra. Do vậy, để tăng lợi nhuận, công ty có thể can
thiệp vào chi phí sản xuất.
Mỗi công ty sẽ lựa chọn và sử dụng một phương pháp tính giá riêng để hạch toán
HTK, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Hiện nay, Công ty 1-5 đang sử dụng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 45
phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi HTK, đồng thời sử dụng phương pháp
thực tế đích danh để hạch toán HTK .
a. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Biên bản nghiệm thu công trình
- Các chứng từ có liên quan
- Bảng tổng hợp nhập- xuất tồn
- Sổ chi tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung
b. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán theo dõi giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này sẽ được chi tiết cho từng đối tượng hạn mục công trình.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán:
Hằng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí của
từng công trình, kế toán tập hợp số liệu vào máy. Phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển
sang Sổ cái, Sổ chi tiết các tài khoản liên quan: Chi phí nguyên vật liệu dở dang (TK
1541), Chi phí nhân công dở dang (TK 1542 ); Chi phí khấu hao TSCĐ, máy thi công
(TK 1543); Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 1547); Chi phí bằng tiền khác (TK 1548)
và một số tài khoản liên quan khác.
d. Nghiệp vụ thực tế:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 31/12/2018 Kế toán xuất kho 22 tấn xi măng phục vụ cho công trình đường
Bình Thành-Hương Thọ với tổng giá trị 28.099.998đ
Nợ TK 154 : 28.099.998
Có TK 1521: 28.099.998
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 46
Biểu 2.5: Trích phiếu xuất kho số 17XK
Đơn vi: Công ty cổ phần 1-5 Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Số: 17XK
Nợ: 154
Có: 1521
-Họ và tên người nhận: ĐƯỜNG BÌNH THÀNH
- Địa chỉ:
- Lý do:
STT Tên vật tư Mã
số
Đvt Số lượng Đơn giá
(có bao gồm cp vận
chuyển)
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xi Măng 22 22 1.277.272 28.099.998
Cộng: 28.099.998
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): hai mươi tám triệu không trăm chín mươi chín nghìn chín trăm
chín mươi tám đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
, Ngày tháng năm 2018
Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Nghiệp vụ 2: Ngày 12/09/2018 Công ty cổ phần 1-5 đã mua 822kg thép chống
trượt của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất –thương mại-dịch vụ Phước Tài với
giá mua bao gồm thuế GTGT 10 % là 12.658.800 đồng. công ty đã thanh toán bằng
tiền mặt. Kế toán căn cứ vào hóa đơn số 0000283 để ghi nhận giá vốn hàng bán.
Nợ TK 154: 11.508.000 đ
Nợ TK 1331: 11.508.000 đ
Có TK 1111: 12.658.000 đ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 47
Biểu 2.6: Trích hóa đơn số 0000283
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/002
Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: PT/17P
Ngày 12 tháng 09 năm 2018 Số: 0000283
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Sản Xuất-Thương Mại-Dịch Vụ
Phước Tài
MST : 3300963857
Địa chỉ : 106 Đặng Tất,xã Hương Vinh, Thị xã Hương Trà, tỉnh TT Huế
Điện thoại :
Số tài khoản : ..
Họ tên người mua hàng: .
Đơn vị: Công ty cổ phần 1-5
MST : 3300355908
Địa chỉ: Số 06 Lê Quang Đạo, phường Xuân Phú, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM
Stt Tên HH, DV ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Thép tấm chóng trượt kg 822 14.000 11.508.000
Cộng tiền hàng: 11.508.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.150.800
Tổng cộng tiền thanh toán: 12.658.800
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu, sáu trăm năm mươi tám nghìn tám trămm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 48
Biểu 2.7: Trích bảng kê chứng từ TK 632
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
GHI NỢ TK:632
NĂM 2018
Số CT NGÀY DIỄN GIẢI Nợ Có Số
lượng
Só tiền
GV 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn 632 154 23.776.303.326
KHNM 31/12/2018 Khấu hao nhà máy
gạch
632 2141 2.278.573.299
26.054.877.299
Ngày..tháng 06 năm 2018
Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 49
Biểu 2.8: Trích sổ cái chi tiết TK 632
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN:511-DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK
đối
ứng
NỢ CÓ
2BT
.
.
.
3KT
12/09/2018
.
.
.
31/12/2018
Số dư đầu kỳ:
Tiền thép công
trình kho thóc
Xuất kho xi
măng đường
Bình Thành-
Hương Thọ
1
.
.
.
8
154
.
.
.
154
11.508.000
.
.
28.099.998
Cộng phát
sinh trong kỳ:
39.607.998 39.607.998
Số lũy kế: 39.524.644.874 39.524.644.874
Số dư cuối kỳ:
Tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản thu từ lãi tiền gửi
ngân hàng, lãi cho vay, vốn góp liên doanh, cho thuê tài sản
* Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo có Ngân hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 50
* TK sử dụng:
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 5151- Lãi tiền gửi, tiền cho vay
* Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính
Căn cứ vào các chứng từ kế toán về doanh thu hoạt động tài chính, kế toán nhập
số liệu vào phần mềm máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào các loại sổ
liên quan. Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp, đối chiếu, kiểm tra và thực hiện kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
* Ví dụ:
Định kỳ, Công ty nhận được lãi tiền gởi ngân hàng Nông nghiệp & phát triển
nông thôn Phong điền- Tỉnh Thừa Thiên Huế tháng 12 năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 51
Biểu 2.9: Trích Thông báo lãi tiền gửi tháng 12 năm 2018
Kế toán công ty thực hiện lập chứng từ ghi sổ:
Biểu 2.10: Trích chứng từ ghi sổ số 70
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mẫu số: S02a-DNN
Địa chỉ: 06 Lê Quang Đạo, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:70
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 2
Lãi tiền gửi ngân hàng Tháng 12/2018
1121 515 1.158.128đ
Cộng 1.158.128đ
Ngày tháng năm 2018
Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC
THÔNG BÁO LÃI TIỀN GỬI
Tháng 12 năm 2018
Kính gửi: Công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh
Huyện Phong Điền- TTH xin thông báo đến quý khách hàng lãi tiền gửi Tháng
12/2012 chúng tôi xin nhập vào vốn gốc tài khoản của quý khách hàng số
4001.201.000.138 với số tiền 1.158.128 đ (Bằng chữ: một triệu, một trăm năm
mươi tám nghìn, một trăm hai mươi tám đồng chẵn).
Vậy xin thông báo cho quý khách hàng được rõ.
Trân trọng
LTG12 ngày 31/12/2018
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 52
Biểu 2.11: Trích sổ cái chi tiết TK 515
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN:515-DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK
đối
ứng
NỢ CÓ
10NN
.
.
.
12NN
31/10/2018
.
.
.
31/12/2018
Số dư đầu kỳ:
Lãi tiền gửi tháng 10
của ngân hàng nông
nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam.
Lãi tiền gửi tháng 12
của ngân hàng nông
nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam.
1
12
1121
1121
12 753 425
.
.
.
1.158.128
Cộng phát sinh
trong kỳ:
13.911.553 13.911.553
Số lũy kế: 28.720.966 28.720.966
Số dư cuối kỳ:
THÁNG 12 NĂM 2018
Ngày.tháng 12 năm2018
Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 53
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty cổ phần 1-5
2.2.5.1. Kế toán thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác tại công ty bao gồm : thu khoán của các xưởng, thanh lý, nhượng
bán tài sản, thu tiền điện nước của các xưởng, xử lí chênh lệch kiểm kê, thu nhập khác
-Tài khoản sử dụng
TK 711- Thu nhập khác
- Chứng từ sử dụng: phiếu thu , biên bản thanh lý TSCĐ, tờ khai thuế và các
giấy tờ khác liên quan
2.2.5.2. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác tại công ty chủ yếu là các khoản liên quan đến đến nhượng bán,
thanh lý tài sản cố định; tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản chi phí khác
- Tài khoản sử dụng:
TK 811- Chi phí khác
- Chứng từ sử dụng: phiếu chi, biên bản thnah lý TSCĐ, giấy báo nợ, các
chứng từ liên quan khác
Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể
Ngày 15/12/2018 thanh lý một xe tải nguyên giá 185.000.000 đ, đã hao hòn 70%
cho công ty sửa chữa lắp ráp ô tô tư nhân Phương Nam, giá thanh lý chưa thuế
550.000.000 đồng, VAT 10%. Chi phí liên quan tới việc thanh lý 358.000 đồng, thanh
toán bằng tiền mặt
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 54
Biểu đồ 2.12: Trích phiếu chi số 457
Kế toán ghi nhận:
- Bút toán xóa sổ tài sản cố định
Nợ TK 811: 46.250.000
Nợ TK 214: 138.750.000
Có TK 211: 185.000.000
- Chi phí liên quan đến thanh lý:
Nợ TK 811: 358.000
Có TK 1111: 358.000
- Ghi nhận thu nhập từ thanh lý:
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm năm mươi tám đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
...........ịa chỉ: 06 Lê Quang Đạo, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:99
Ngày 25 tháng 12 năm 2018
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi
chúNợ Có
A B C 1 2
Chi phí liên quan việc thanh lý TSCĐ cho CT
Phương Nam 811 211 46.250.000
Cộng 46.250.000
Ngày tháng năm2018
Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁMĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 57
Biểu 2.15: Trích sổ cái chi tiết TK 711
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN:711-THU NHẬP KHÁC
SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK
đối
ứng
NỢ CÓ
10NN
.
.
.
15/12/2018
.
.
Số dư đầu kỳ:
Thanh lý TSCĐ cho
công ty Phương
Nam.
1 131 50.000.000
.
.
.
Cộng phát sinh
trong kỳ:
50.000.000 50.000.000
Số lũy kế: 57.988.250 57.988.250
Số dư cuối kỳ:
THÁNG 12 NĂM 2018
Ngày.tháng 12 năm2018
Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 58
Biểu 2.16: Trích sổ cái chi tiết TK 811
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN:811-CHI PHÍ KHÁC
SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK
đối
ứng
NỢ CÓ
10NN
.
.
.
25/12/2018
.
.
Số dư đầu kỳ:
Chi phí Thanh lý
TSCĐ cho công ty
Phương Nam.
1 211 46.250.000
.
.
.
Cộng phát sinh
trong kỳ:
46.250.000 46.250.000
Số lũy kế: 53.590.692 53.590.692
Số dư cuối kỳ:
THÁNG 12 NĂM 2018
Ngày.tháng 12 năm2018
Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu là các chi
phí liên quan đến lãi vay. Hiện nay, công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế đang sử
dụng các khoản vay tại Ngân hàng NNPT&NT- chi nhánh huyện Phong Điền- Tỉnh
Thừa Thiên Huế nhằm phục vụ nguồn tài chính cho các công trình đang xây dựng.
- Tài khoản sử dụng:
TK 635- Chi phí tài chính
TK 6351 - Chi phí lãi vay
- Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ, phiếu chi
* Trình tự luân chuyển chứng từ chi phí tài chính
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 59
Căn cứ vào các chứng từ kế toán về chi phí tài chính, kế toán nhập số liệu vào
phần mềm máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào các loại sổ liên quan.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp, đối chiếu, kiểm tra và thực hiện kết chuyển sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
* Ví dụ: Định kỳ, Công ty nhận được Giấy báo lãi tiền vay Tháng 12/ 2018 tại
ngân hàng Nông nghiệp & phát triển nông thôn Phong điền- Tỉnh Thừa Thiên Huế
Biểu 2.17: Trích thông báo lãi tiền vay
Biểu 2.18: Trích chứng từ ghi sổ số 72
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mẫu số: S02a-DNN
Địa chỉ: 06 Lê Quang Đạo, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:72
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 2
Chi phí lãi vay tháng 12/2012 6351 1121 191.570.674đ
Cộng 191.570.674đ
Ngày tháng năm 2018
Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC
THÔNG BÁO LÃI TIỀN VAY
Tháng 12 năm 2018
Kính gửi :Công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Huyện
Phong Điền- TTH xin thông báo đến quý khách hàng lãi tiền vay Tháng 12/2012
với số tiền 191.570.674 đ
( Bằng chữ: Một tram chin mốt triệu,năm tram bảy mươi nghìn, sáu trăm bảy mươi
bốn đồng chẵn).
Kính đề nghị quý khách chuyển trả tiền lãi vay chậm nhất vào ngày 31/12/2012.
Trân trọng cảm ơn
LTV12 ngày 31/12/2018
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 60
Biểu 2.19: Trích sổ cái chi tiết TK 6351
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT
TK 6351-LÃI VAY PHẢI TRẢ
THÁNG 12 NĂM 2018
Số CT NGÀY DIỄN GIẢI Trang Có Nợ Có
7NHA
11NH
24NH
27NH
31NH
32NH
06DTCN
07DTCN
KC
3/12/2018
05/12/2018
27/12/2018
27/12/2018
28/12/2018
28/12/2018
31/12/2018
31/12/2018
31/12/2018
Số dư đầu kỳ:
Lãi vay phải trả
Lãi vay phải trả
Lãi tiền vay ngân
hàng
Lãi vay phải trả
Trả lãi cho Ngân
hàng
Trả lãi cho Ngân
hàng
NH Đầu tư & phát
triển, Huế
Lãi vay chi phí
trồng rừng
K/C CP Tài chính
vào XĐ kết quả
1
2
6
6
6
7
24
24
25
1121
1211
1211
1211
1121
1121
311
154
911
12 753 425
12 795 616
58 138 932
13 040 547
191 570 674
168 379 969
868 344 000
493 611 410
831 411 553
Cộng phát sinh
trong kỳ:
1 325 022
963
1 325 022
963
Số lũy kế: 4 458 952
441
4 458 952
441
Số dư cuối kỳ:
Ngày..tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tại công ty cổ phần 1-5 chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí về
lương nhân viên ở bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh
nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản
lý doanh nghiệp, thuế Môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua
ngoài chi phí bằng tiền khác
Mọi nghiệp vụ phát sinh đều được DN chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
trừ hai khoản trích khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC văn phòng là theo dõi trên Sổ
chi tiết TK214 và TK142.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 61
- Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty , kế toán sử dụng TK 6422.
TK này dùng tổng hợp cho tất cả các chi phí phát sinh đến công tác quản lý tại doanh
nghiệp (không chi tiết cho các khoản mục)
- Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Giấy báo nợ
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê chứng từ
Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Căn cứ
vào các chứng từ kế toán về chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán nhập số liệu vào
phần mềm máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào các loại sổ liên quan.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp, đối chiếu, kiểm tra và thực hiện kết chuyển sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể:
Ví dụ: Ngày 11/09/2018, Công ty cổ phần 1-5 thanh toán mua hàng hóa tiếp
khách bằng tiền mặt với số tiền 2.107.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10%. Căn cứ vào
hóa đơn kế toán ghi tăng chi phí quản lí doanh nghiệp.
Nợ Tk 6422: 1.916.000đ
Nợ Tk 1331: 191.600đ
Có TK 1111: 2.107.000 đ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 62
Biểu 2.20: Trích hóa đơn GTGT số 0002219
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số:
01GTKT3/002
Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: AA/11P
Ngày 11 tháng 09 năm 2018 Số: 00002219
Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TỐNG PHAN
MST : 3300355866
Địa chỉ : 09 Trường Chinh, phương Xuân Phú, TP Huế, TT Huế
Điện thoại : 054.3823311
Số tài khoản :
Họ tên người mua hàng: .
Đơn vị: Công ty cổ phần 1-5
MST : 3300355908
Địa chỉ: Số 06 Lê Quang Đạo, phường Xuân Phú, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM
Stt Tên HH, DV ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Dịch vụ ăn uống Đồng 1.916.000
Cộng tiền hàng: 1.916.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 191.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.107.600
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu một trăm lẻ bảy nghìn sáu trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 63
Biểu 2.21: Trích sổ cái chi tiết TK 642
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN:642-CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK
đối
ứng
NỢ CÓ
10NN
.
.
.
18/10/2018
.
.
Số dư đầu kỳ:
Thanh toán tiền
tiếp khách
1 1111 1.916.000
Cộng phát sinh
trong kỳ:
52.680.980 52.680.980
Số lũy kế: 6.683.052.462 6.683.052.462
Số dư cuối kỳ:
THÁNG 12 NĂM 2018
Ngày.tháng 12 năm2018
Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
b. Phương pháp hạch toán
Cuối tháng, sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế
toán tổng hợp căn cứ vào Sổ cái các tài khoản tiến hành kết chuyển doanh thu và chi
phí sang TK 911 để xác định lãi, lỗ và kết chuyển sang TK 421 để xác định lợi nhuận
kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 64
Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính, đồng thời giúp cho nhà quản lý có cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tình hình tài
chính công ty từ đó đưa ra các quyết định kịp thời và hợp lý.
Liên quan đến phần hành này trong năm 2018 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau:
Kết chuyển doanh thu xác định kết quả hoạt động kinh doanh của quý năm 2018
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 511 : 50.453.054.005 đồng
Nợ TK 515 : 28.720.966 đồng
Nợ TK 711 : 25.156.000 đồng
Có TK 911 : 50.506.930.971đồng
Kết chuyển chi phí xác định kết quả kinh doanh của năm 2018
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 911 : 50.481.649.479 đồng
Có TK 632 : 39.524.644.874 đồng
Có TK 635 : 4.221.588.020 đồng
Có TK 642 : 6.683.052.462 đồng
Có TK 811 : 0 đồng
Có TK 821 : 52.364.123
Sau khi cân đối giữa phát sinh nợ và phát sinh có của tài khoản 911, kế toán
tiến hành kết chuyển số dư trên tài khoản 911 sang tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 911 : 25.281.492 đồng
Có TK 421 : 25.281.492 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 65
Biểu 2.22: Trích sổ cái chi tiết tài khoản 911
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN 911-XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
THÁNG 12 NĂM 2018
Số
CT NGÀY DIỄN GIẢI Trang
TK
đối
ứng
Nợ Có
KC
KC
KC
KC
KC
KC
KC
KC
31/12/2018
31/12/2018
31/12/2018
31/12/2018
31/12/2018
31/12/2018
31/12/2018
31/12/2018
Số dư đầu kỳ:
K/C Doanh thu thuần
vào XĐ kết quả
K/C DT HĐ Tài chính
và XĐ kết quả
K/C giá vốn hàng bán
vào XĐ kết quả
K/C CP Tài chính vào
XĐ kết quả
K/C chi phí QLDN vào
XĐ kết quả
K/C CP thuế thu nhập
vào XĐ kết quả
K/C Doanh thu thuần
vào XĐ kết quả
K/C lỗ thực hiện trong
kỳ
24
24
25
25
25
25
25
25
5118
5151
632
6351
6422
821
5111
4212
26 054 877 229
831 411 553
4 183 494 563
52 364 123
1 683 085 455
7 853 480
6 397 923 637
23 033 284 966
Cộng phát sinh
trong kỳ:
31 122 147 538 31 122 147 538
Số lũy kế: 56 662 054 903 56 662 054 903
Số dư cuối kỳ:
Ngày..tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM
ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 66
Biểu 2.23: Trích sổ cái chi tiết TK 4212
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
TÀI KHOẢN 4212: LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI NĂM NAY
THÁNG 12 NĂM 2018
Số
CT NGÀY DIỄN GIẢI Trang
TK
đối
ứng
Nợ Có
CTCN
QPL
QPL
KC
31/12/2018
31/12/2018
31/12/2018
31/12/2018
Số dư đầu kỳ:
Cấn trừ công nợ chi phí
khấu hao nhà máy gạch
Kết chuyển quỹ khen
thưởng
Kết chuyển quỹ phúc
lợi
K/C lỗ thực hiện trong
kỳ
23
23
23
25
1388
3531
3532
911
5 000 000
35 000 00
23 033 284 966
19 299 091
569
2 278 573 973
Cộng phát sinh trong
kỳ:
23073 284 966 2 278 573 973
Số lũy kế: 24 934 774 577 23 439 154
853
Số dư cuối kỳ: 1 495 619 724
Ngày..tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần 1-5
Công ty kê khai và nộp thuế TNDN tạm tính theo quý theo phương pháp nộp thuế
khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu với thuế suất 20%. Cuối năm tài
chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm thời phải
nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp trong năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện
hành phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập
hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp trong năm đó, kế toán phải ghi
giảm chi phí thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
Cách tính thuế cụ thể như sau
Tính thuế TNDN tạm tính trong quý:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 67
Doanh thu Tỷ lệ TNCTtrên DT (%)
Thuế suất
TNDN (%)
Thuế TNDN
tạm nộp
Quý I 12.024.170.740 0.50 20 12.024.170
Quý II 9,582,587,358 0.50 20 9.582.587
Quý III 13.784.462.002 0.50 20 13.784.462
Quý IV 15.061.833.905 0.50 20 15.061.833
Quý IV: Cân đối lại số thuế trong năm
+ Căn cứ vào BCKQHĐKD của năm hiện hành 2018, số thuế TNDN phải nộp
cả năm, tức là:
Thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế x 20% = 77.645.615 x 20% = 15.529.123đ
+ Tổng số thuế TNDN tạm nộp trong 4quý =50.453.054đ
+Cân đối số thuế thu nhập đã nộp và phải nộp
Số thuế TNDN phải nộp < số thuế TNDN đã nộp, Công ty ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Nợ TK 3334 34.923.931
Có TK 821 34.923.931
Biểu 2.24: Trích sổ cái chi tiết TK 821
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN 821-CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
NĂM 2018
Số CT NGÀY DIỄN GIẢI Trang TK
đối
ứng
Nợ Có
TNDN 31/12/20
18
Số dư đầu kỳ:
Kết chuyển thuế
TNDN
23 3334 52.364.123
KC 31/12/20
18
Kết chuyển CP thuế
TNDN vào xác định
kết quả kinh doanh
25 911 252.364.123
Cộng phát sinh trong
kỳ:
52.364.1230 52.364.123
Số lũy kế: 52.364.123 52.364.123
Số dư cuối kỳ:
Ngày..tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 68
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần 1-5
Tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong công tác
tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Trong suốt quá trình tồn tại và
phát triển của công ty, bộ máy kế toán của công ty đặc biệt công tác kế toán Doanh thu
& xác định kết quả kinh doanh luôn là một công cụ trợ giúp đắc lực, hữu hiệu cho các
nhà quản trị. Bộ máy kế toán đã không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu
quả lao động cũng như luôn cố gắng để đưa ra được những số liệu chính xác phản ánh
đúng tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có những
quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả.
Hiện nay, phòng kế toán được trang bị hệ thống máy vi tính được kết nối
internet hiện đại, giúp cập nhật các thông tin kế toán một cách nhanh chóng, đồng
thời giúp kế toán cập nhật kịp thời các thông báo, các văn bản pháp luật hiện hành
liên quan đến công tác kế toán từ đó phản ánh một cách nhanh chóng, kịp thời, đầy
đủ cho các nhà quản lý.
-Về hình thức kế toán: xuất phát từ yêu cầu khách quan của công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và đặc thù hoạt
động kinh doanh của công ty nói riêng, hiện nay công ty cổ phần 1-5 đang áp dụng
hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ. Ðiều này góp
phần nâng cao hiệu quả trong việc quản lý công tác kế toán, tránh sai sót trong quá
trình ghi chép. Hình thức này mang tính tập trung thống nhất cho công ty vì nó tạo
điều kiện thuận lợi cho việc phân công công việc đối với nhân viên kế toán. Bên cạnh
đó, bộ máy tổ chức kế toán của công ty cũng khá gọn nhẹ. Ngoài ra, bộ máy kế toán
được tổ chức một cách có khoa học có sự phối hợp nhịp nhàng của các cán bộ kế toán
được phân công đảm nhiệm từng phần hành phù hợp với năng lực và trình độ mỗi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 69
người. Tuy nhiên, trong tương lai nếu công ty muốn mở rộng quy mô hoạt động thì
cần thiết phải bổ sung thêm nguồn nhân lực, đặc biệt là các nhân viên kế toán trẻ, có
kiến thức và năng lực làm việc tốt, phát huy hiệu quả công việc.
-Về hình thức sổ kế toán: với hình thức chứng từ ghi sổ, thay vì hằng ngày kế
toán từng phần hành phải lập bảng tổng hợp chứng từ rồi lập chứng từ ghi sổ căn cứ
trên các chứng từ gốc, sau đó cuối tháng mới đưa vào sổ cái để lập các báo cáo tài
chính thì thì hiện nay kế toán chỉ cần nhập số liệu trên chứng từ gốc, sau đó mọi việc
xử lí đều do phần mềm kế toán đảm nhiệm. Nhiệm vụ còn lại của kê toán là kiểm tra,
đối chiếu, in ra trong từng kỳ kế toán để thực hiện việc lưu trữ chứng từ tài liệu theo
quy định của pháp luật. Việc áp dụng phần mềm đã phát huy những hiệu quả đáng kể
giúp nâng cao năng suất lao động của cán bộ kế toán, đáp ứng kịp thời nhu cầu quản lý
và tạo điều kiện nâng cao tay nghề, thực hiện chuyên môn hóa trong công tác kế toán.
-Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo
quyết định số 48/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 14/09/2006. Bên cạnh đó
nhằm quản lý một cách có hiệu quả về các khoản mục doanh thu và chi phí sản xuất
kinh doanh của từng công trình, hạn mục thi công thì kế toán đã tiến hành mở các tài
khoản chi tiết cho những đối tượng đó.
Tổ chức hệ thống chứng từ: Công tác tổ chức luân chuyển chứng tại Công ty
được thực hiện theo một quy trình chặt chẽ, thống nhất, đảm bảo yêu cầu đặt ra.
Nhìn chung công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty đảm bảo gọn nhẹ, hoạt
động có hiệu quả, phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình.
3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần 1-5
3.2.1. Ưu điểm
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh một nội dung quan trọng trong
công tác kế toán của công ty. Nhận thức được vai trò trên, Công ty cổ phần 1-5 đã
không ngừng nỗ lực hoàn thiện công tác này.
+ Với đặc thù riêng của ngành xây lắp, sản phẩm của công ty là từng công trình,
hạn mục công trình, đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình, hạn mục công trình;
đối tượng tính giá thành và ghi nhận doanh thu là các công trình, hạn mục công trình
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 70
hoàn thành theo từng giai đoạn. Việc tập hợp chi phí, tính giá thành và ghi nhận doanh
thu theo khối lượng công việc như vậy là hoàn toàn hợp lý.
+ Trong công tác hạch toán doanh thu, phòng kế toán đã có nhiều cố gắng nhằm
phản ánh một cách đầy đủ, chính xác , kịp thời tình hình ghi nhận doanh thu thực tế
của công ty. Việc ghi chép và hệ thống sổ sách được hệ thống một cách hợp lý, tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
được phản ánh kịp thời, chính xác.
+ Với đội ngũ cán bộ nhân viên phòng kế toán có chuyên môn tương đối cao,
năng động, nhiệt tình trong công việc . Hiện nay nhân viên phòng kế toán bao gồm
phòng kế toán trực thuộc trụ sở chính của công ty, còn lại những kế toán công tác trực
tiếp tại các đơn vị trực thuộc, sự phân phối bộ máy kế toán như vậy tương đối hợp lý,
giúp kế toán theo dõi một cách chi tiết các nghiệp vụ xảy ra và thu thập chứng từ một
cách đầy đủ.
+ Việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước và chế độ tài chính luôn bảo
đảm đúng thời hạn và đúng chế độ.
3.2.2. Một số mặt hạn chế
+ Để phù hợp với đặc điểm tình hình và quy trình sản xuất kinh doanh đặc thù,
nên công ty đã áp dụng hệ thống chế độ kế toán hiện hành, sử dụng hình thức kế toán
trên máy vi tính, mọi công việc kế toán đều được thực hiện trên máy nên cần phải
phân quyền hợp lý cho các nhân viên trong công ty nói chung và nhân viên phòng kế
toán nói riêng, tránh chồng chéo công việc, rò rỉ thông tin quan trọng, ngăn ngừa rủi
ro. Mặc khác, mặc dù công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ nhưng hệ thống sổ
sách của công ty đã có sự điều chỉnh để phù hợp hơn với công tác kế toán của mình.
Một điểm hạn chế của công ty khi sử dụng phần mềm này là phần mềmFOXPRO do
công ty tự thiết kế, được sử dụng từ khi ngày đầu công ty mới thành lập, mặc dù phần
mềm này quen thuộc với nhân viên kế toán nhưng điểm hạn chế của phần mềm này là
đã quá lạc hậu, không cập nhật được những tiện ích mới mà các phần mềm mới mang
lại (vd: không tích hợp được với phần mềm kê khai thuế của cục thuế, giũa các phần
hành kế toán trên phần mềm chưa có sự tích hợp tối đa,), làm giảm chất lượng công
tác kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 71
+Về vấn đề công nợ: có thể nói đây là mối quan tâm hàng đầu đối với bất kỳ loại
hình doanh nghiệp nào. Và ở công ty cổ phần 1-5 ,việc theo dõi tình hình công nợ là
vấn đề quan trọng hơn bao giờ hết. Đối tượng khách hàng của công ty thường là các tổ
chức, ban dự án, đơn vị hành chính sự nghiệp- dùng nguồn kinh phí của nhà nước cấp
để đầu tư, vì vậy việc thanh toán nợ của các khách hàng này phụ thuộc vào thời gian
cấp kinh phí, thủ tục tục thanh toán phức tạp. Điều này gây ảnh hưởng đến vòng quay
vốn lưu động, công ty bị chiếm dụng vốn khá dài vì vậy việc quản lý và theo dõi công
nợ của các đơn vị này phải được thực hiện thường xuyên, đầy đủ nhằm đẩy nhanh
công tác thu hồi nợ.
+ Công tác kiểm tra kế toán của Công ty chưa được quan tâm đúng mức, mới
chủ yếu kiểm tra báo cáo kế toán định kỳ.
+ Về việc sử dụng chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ tại công ty:
Chứng từ gốc được sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ tại công ty là hóa đơn
GTGT. Tuy nhiên, kế toán phải phụ thuộc vào hồ sơ và các giấy tờ liên quan của bộ
phận kỹ thuật. Do vậy giữa phòng kế toán và phòng kỹ thuật phải có nhiệm vụ phối
hợp chặt chẽ để thực hiện hạch toán một cách kịp thời và chính xác .
3.3. Một số giải pháp nhầm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác đinh kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5
+ Công ty nên phân quyền hợp lý lại cho từng nhân viên trong phòng kế toán và
nhân viên trong công ty về việc sử dụng phần mềm máy tính để chồng chéo công việc
cũng như rò rĩ thông tin.
+ Công ty nên trích lập khoản dự phòng phải thu cho những khách hàng có đủ
chứng từ hợp lệ đã quá hạn thanh toán, khách hàng có khó khăn về tài chính theo
quy định trong chế độ.
+ Công ty nên tiến hành kiểm tra công tác kế toán thường xuyên và định kì, đặc
biệt là các bào cáo kết quả kế toán.
+ Công ty nên xây dựng phòng lưu trữ hồ sơ riêng và lưu trữ theo từng báo cáo,
từng công trình, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm hồ sơ khi cần thiết
cũng như tránh lạc mất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 72
PHẦN III: KẾT LUẬN& KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt trong thời kỳ kinh tế mở hiện nay, thì dường
như những bài toán kinh tế cho mỗi doanh nghiệp ngày càng nan giải và khó khăn, mà
mỗi bài toán kinh tế đó vẫn là đi tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận ở đây không đơn thuần
được đo bằng giá trị vật chất mang lại mà còn phải đảm bảo về cả chất và lượng về nhân
lực cũng như thành quả kinh doanh trong mỗi doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu này thì
mỗi doanh nghiệp cần tạo ra cho mình một hướng đi riêng, với những đường lối, phương
hướng hạch toán kinh doanh đúng đắn, hiệu quả. Và kế toán là một công cụ quan trọng
và cần thiết không thể thiếu được trong mỗi doanh nghiệp. Kế toán vừa là một công cụ
quản lý kinh tế vừa là công tác nghiệp vụ hữu hiệu, là một trợ thủ đắc lực cho các nhà
hoạch định kinh doanh vạch ra hướng phát triển trong tươnglai.
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế,với sự hỗ trợ nhiệt
tình của các anh chị trong phòng kế toán công ty cũng như sự chỉ bảo, hướng dẫn của các
thầy cô trong khoa đã giúp tôi nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Thực trạng kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế”.
Với những mục tiêu đề ra ban đầu, tôi đã thực hiện được một cách khái quát lịch sử
hình thành công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán tại công ty cũng như
tình hình hoạt động của công ty. Từ tình hình hoạt động đó có thể thấy được sự chuyển
biến của công ty qua từng năm, thấy được những cố gắng của ban lãnh đạo và toàn bộ
cán bộ trong công ty. Trong thời gian đó, tôi đã có cơ hội tìm hiểu về công tác kế toán
cũng như phương pháp kế toán tại công ty, đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu vềcông tác kế
toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng
là điều kiện tốt để tôi vận dụng lý thuyết và cơ sở lý luận mà tôi được học trên lớp. Sự
liên hệ giữa thực tiễn và lý luận đã giúp tôi có những kiến thức bổ ích , nắm bắt yêu cầu
thực tiễn, hoàn thiện năng lực và kỹ năng bản thân, và có những hình dung cơ bản về
nghề nghiệp của mình trong tương lai.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 73
3.2. Kiến nghị
Với thời gian nghiên cứu và điều kiện tiếp cận số liệu còn hạn chế nên đề tài chỉ
mới dừng lại ở việc nghiên cứu phương pháp ghi nhận doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh chứ chưa đi sâu vào nghiên cứu phương pháp tính giá thành và phân bổ chi
phí sản phẩm tại công ty, bên canh đó, chỉ mới nghiên cứu trong phạm vi hoạt động
của công ty chưa đi sâu nghiên cứu về cách phân bổ doanh thu đối với các đơn vị nội
bộ. Thấy được những mặt hạn chế đó, vì vậy tôi xin đưa ra một số đề xuất hướng
nghiên cứu cho các đề tài sau:
- Trong những năm sau, tôi nghĩ các đề tài nên tập trung hơn nữa vào việc tìm
hiểu quy trình luân chuyển chứng từ và cách xử lý nghiệp vụ liên quan đến kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
- Tìm hiểu, so sánh sự biến động Doanh thu, chi phí, giá thành giữa các kỳ kế
toán để thấy sự biến động
- Đi sâu phân tích về công tác lập dự toán chi phí, phân bổ chi phí và hạch toán
giá vốn chi tại mỗi công trình, từ đó đưa ra sự khác biệt giữa sự hạch toán trong đơn vị
kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và doanh nghiệp sản xuất, thương mại.
Từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá một cách khách quan và chính xác nhất về công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng
Qua quá trình học tập và thực tập tại công ty, tôi đã học tập và đúc rút được
nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Tuy nhiên vì hiểu biết, kiến thức tôi cũng như kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ, thiếu xót. Tôi rất
mong được sự góp ý và sự chỉ dẫn của thầy cô giáo khoa Kế toán- Tài chính và các cô
chú, anh chị trong công ty để bài làm của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hà Thị Huệ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Võ Văn Nhị, 2008, Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp, ghi sổ kế toán
theo các hình thức kế toán, Lập báo cáo tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản
Giao thông vận tải, TP. Hồ Chí Minh.
2. Phan Đức Dũng, 2008, Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
3. Võ Văn Nhị, 2008, Kế toán doanh nghiệp xây lắp, Nhà xuất bản Giao thông vận
tải, TP. Hồ Chí Minh.
4. Phan Thị Minh Lý, 2006, Nguyên lý kế toán, .
5. Hoàng Giang, 2008, Bài giảng tổ chức công tác kế toán, ĐH Kinh tế Huế.
6. Phan Đình Ngân - Hồ Phan Minh Đức,2012, Kế toán tài chính I, ĐHKT Huế.
7. Các văn bản pháp luật, chế độ kế toán hiện hành Chuẩn mực kế toán, Quyết
định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành.
8. Khóa luận Võ Thị Nghĩa, 2008, Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
9. Một số Website:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 75
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Trích giấy đề nghị thanh toán
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:./DNTT-CT Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tôi tên là: BÙI VĂN THỦY
Địa chỉ: Phụ trách kho thóc
Đề nghị thanh toán số tiền: 12.658.800
Bằng chữ: Mười hai triệu sáu trăm năm mươi tám ngàn tám trăm đồng.
Lý do thanh toán: Chi phí kho thóc..
Kèm theo chứng từ gốc:
DUYỆT CHI GHI NỢ VÀO TK PT BỘ PHẬN Ngày..tháng.năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Ký xác nhận Người đề nghị thanh toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 76
Phụ lục 2: Trích phiếu chi số 416
Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: Lô BT 3-1m KQH Kiểm Huệ, TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 10 năm 2018
Họ tên người nhận tiền: BÙI VĂN THỦY
Địa chỉ: PHỤ TRÁCH CÔNG TRÌNH KHO THÓC
Lý do chi: Chi trả thuế GTGT mua hàng, Thủy thanh toán tiền thép công trình kho thóc
Số tiền: 12.658.800 đồng
Viết bằng chữ: Mười hai triệu sáu tram năm mươi tám nghìn tám trăm đồng chẵn
Kèm theo: .chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 10 năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận
tiền
Số tiền ( viết bằng chữ): Mười hai triệu sáu tram năm mươi tám ngàn đồng chẵn.
Ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý):..
Quy đổi:.
Số: 416
Nợ Tk: 1331 154
Có Tk:1111
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 77
Phụ lục 3: Trích phiếu chi số 424
Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: Lô BT 3-1m KQH Kiểm Huệ, TP Huế (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 10 năm 2018
Họ tên người nhận tiền: HOÀNG THỊ BẠCH NHUNG
Địa chỉ: Công ty cổ phần 1-5
Lý do chi: Chi trả thuế GTGT mua hàng, Nhung thanh toán tiền tiếp khách
Số tiền: 2.107.600 đồng
Viết bằng chữ: Hai triệu một trăm lẻ bảy nghìn sáu trăm đồng
Kèm theo: .chứng từ gốc
Ngày 18 tháng 10 năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận
tiền
Số tiền ( viết bằng chữ): Mười hai triệu sáu tram năm mươi tám ngàn đồng chẵn.
Ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý):..
Quy đổi:.
Số: 424
Nợ Tk: 1331 6422
Có Tk:1111
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 78
Phụ lục 4:Trích giấy đề nghị thanh toán
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:./DNTT-CT Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tôi tên là: HOÀNG THỊ BẠCH NHUNG
Địa chỉ: Công ty cổ phần 1-5
Đề nghị thanh toán số tiền: 2.107.600đ
Bằng chữ: Hai triệu một trăm lẻ bảy nghěn sáu trăm đồng.
Lý do thanh toán: Tiếp khách..
Kèm theo chứng từ gốc:
DUYỆT CHI GHI NỢ VÀO TK PT BỘ PHẬN Ngày..tháng.năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Ký xác nhận Người đề nghị thanh toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf