Khóa luận Kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tuyết Xù

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ----------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TUYẾT XÙ NGUYỄN THỊ MỸ Niên khóa: 2014-2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ----------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TUYẾT XÙ Sinh viên thực hiện

pdf134 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tuyết Xù, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Mỹ ThS. Phạm Thị Hồng Quyên Lớp: K48B Kế toán Niên khóa: 2014-2018 Huế, tháng 04 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ i Lời Cảm Ơn Với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Phạm Thị Hồng Quyên, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo và các thầy cô giáo của khoa Kế toán – Kiểm toán đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các nhân viên tại công ty TNHH Tuyết Xù, đặc biệt là phòng Kế toán đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ cho tôi hoàn thành khóa luận này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ,động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. Mặc dù đã cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất song do mới buổi đầu tiếp xúc thực tiễn, quá trình thu thập số liệu cũng như hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tôi rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Mỹ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vi DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... viii Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .......................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3 6. Bố cục đề tài ................................................................................................................ 4 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ...... 5 1.1. Một số vấn đề chung về doanh thu, thu nhập, xác định kết quả kinh doanh và kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh .............................................. 5 1.1.1. Các khái niệm ......................................................................................................... 5 1.1.1.1. Thương mại và các khái niệm liên quan đến hoạt động thương mại ................ 5 1.1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................................... 6 1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................ 7 1.1.2.3. Doanh thu tài chính ............................................................................................ 8 1.1.2.4. Thu nhập khác .................................................................................................... 8 1.1.2.5. Gía vốn hàng bán ................................................................................................ 8 1.1.2.6. Chi phí quản lí kinh doanh ............................................................................... 10 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ iii 1.1.2.7. Chi phí tài chính ............................................................................................... 11 1.1.2.8. Chi phí khác ...................................................................................................... 11 1.1.2.9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................. 11 1.1.2.10. Kết quả kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh...................................... 12 1.1.3. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Thương mại ............................................................................. 12 1.1.3.1. Nhiệm vụ của hạch toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh ..... 12 1.1.3.2. Ý nghĩa và vai trò của việc hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...... 13 1.1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ quản lí ............................................................................... 13 1.1.4.1. Yêu cầu quản lí ................................................................................................. 13 1.1.4.2. Nhiệm vụ quản lí .............................................................................................. 14 1.2. Kế toán doanh thu và xác định KQKD trong doanh nghiệp thương mại ..................... 14 1.2.1. Kế toán các khoản doanh thu, thu nhập ............................................................... 14 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................ 14 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 16 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 18 1.2.1.4. Thu nhập khác .................................................................................................. 19 1.2.2. Kế toán các khoản chi phí ................................................................................... 21 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 21 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính ................................................................................... 22 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 24 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác ......................................................................................... 25 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ............................................................. 26 1.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 28 1.3. Các nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến đề tài .................................................. 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TUYẾT XÙ ................ 32 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Tuyết Xù ................................................................ 32 2.1.1. Khái quát về Công ty ........................................................................................... 32 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty .......................................................... 32 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ iv 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................... 33 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ................................................................... 33 2.1.4.1. Chức năng ........................................................................................................ 33 2.1.4.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................... 34 2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty .................................................................... 34 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ....................................................... 34 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................................... 35 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán của Công ty ................................................................. 36 2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 36 2.1.6.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán ................................................................. 37 2.1.6.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty .............................................. 37 2.1.6.4. Hệ thống tài khoản và báo cáo sổ sách ............................................................. 38 2.1.6.4. Hình thức kế toán áp dụng ............................................................................... 39 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Tuyết Xù giai đoạn 2015-2017 ........... 41 2.1.7.1. Tình hình về lao động ...................................................................................... 41 2.1.7.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Tuyết Xù giai đoạn 2015-2017 ....................................................................................................... 42 2.1.7.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tuyết Xù giai đoạn 2015-2017 ....................................................................................................... 45 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD tại Công ty TNHH Tuyết Xù ............................................................................................................ 49 2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Tuyết Xù ....... 49 2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm .......................................................................................... 49 2.2.1.2. Thị trường tiêu thụ ............................................................................................ 50 2.2.1.3. Các phương thức tiêu thụ tại Công ty ............................................................... 50 2.2.1.4. Chính sách bán hàng của Công ty .................................................................... 52 2.2.1.5. Các phương thức thanh toán tại Công ty .......................................................... 52 2.2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập tại Công ty ............................................................. 52 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................... 52 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................ 65 rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ v 2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................ 70 2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác ...................................................................................... 72 2.2.3. Kế toán chi phí ..................................................................................................... 76 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 76 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................................. 85 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................. 87 2.2.3.4.Kế toán chi phí khác .......................................................................................... 91 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 93 2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 98 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TUYẾT XÙ ... 102 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tuyết Xù ............................................................................................. 102 3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 102 3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................... 105 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNNHH Tuyết Xù ............................................. 106 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 110 1. Kết luận .................................................................................................................... 110 2. Kiến nghị ................................................................................................................. 111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 112 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BVMT : Bảo vệ môi trường CKTM : Chiết khấu thương mại DTBH&CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GGHB : Giảm giá hàng bán GTDT : Giảm trừ doanh thu GVHB : Giá vốn hàng bán HBBTL : Hàng bán bị trả lại HĐ GTGT : Hóa đơn giá trị gia tăng HTK : Hàng tồn kho KPCĐ : Kinh phí công đoàn KQKD : Kết quả kinh doanh NKC : Nhật kí chung QLDN : Quản lí doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TMCP :Thương mại cổ phần TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt XDTM : Xây dựng thương mại XK : Xuất khẩu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................ 16 Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu ......................................... 17 Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................ 19 Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác .................................................................................. 20 Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................. 22 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính .............................................................................. 23 Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lí kinh doamh ............................................................. 25 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác ..................................................................................... 26 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 27 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 28 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Tuyết Xù ....................... 34 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .................................................... 36 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ trên máy vi tính ................................................................... 40 Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng ................................................... 53 Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô và cơ cấu lao động của công ty TNHH Tuyết Xù giai đoạn 2015-2107 . 41 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Tuyết Xù giai đoạn 2015 – 2017 ..... 43 Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017 ............... 46 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ vii DANH MỤC BIỂU Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT bán hàng số 878 ........................................................... 56 Biểu mẫu 2.2: Sổ chi tiết TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ............ 59 Biểu mẫu 2.3: Sổ chi tiết TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”......................................... 59 Biểu mẫu 2.4: Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa bán ra ........................................... 60 Biểu mẫu 2.5: Hóa đơn GTGT cung cấp dịch vụ số 1005 ............................................ 62 Biểu mẫu 2.6: Sổ chi tiết TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ............ 65 Biểu mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT của công ty TNHH TM và DV Hồ Tây ....................... 67 Biểu mẫu 2.8: Sổ cái TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” .................. 69 Biểu mẫu 2.9: Giấy báo có của ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam .......................... 71 Biểu mẫu 2.10: Sổ cái TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” ................................. 72 Biểu mẫu 2.11: Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Suntory Pepsico VN .................. 73 Biểu mẫu 2.12: Sổ cái TK 711 “Thu nhập khác” .......................................................... 74 Biểu mẫu 2.13: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho hàng khuyến mãi ........................... 75 Biểu mẫu 2.14: Sổ cái TK 632 “Gía vốn hàng bán” ..................................................... 78 Biểu mẫu 2.15: Hóa đơn GTGT của công ty TNH TMDV Gia Thịnh Hưng ............... 80 Biểu mẫu 2.16: Bảng thanh toán lương tháng 12/2017 của bộ phân khách sạn ........... 81 Biểu mẫu 2.17: Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn tháng 12/2017 ........................ 83 Biểu mẫu 2.18: Sổ cái TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ......................... 84 Biểu mẫu 2.19: Sổ cái TK 632 “Giá vốn dịch vụ khách sạn” ....................................... 84 Biểu mẫu 2.20: Uỷ nhiệm chi của ngân hàng Sacombank ............................................ 86 Biểu mẫu 2.21: Sổ cái TK 6352 “Chi phí lãi vay” ........................................................ 87 Biểu mẫu 2.22: Hóa đơn GTGT điện tử tiền điện thoại tháng 11/2017 ........................ 89 Biểu mẫu 2.23: Hóa đơn GTGT điện tử tiền điện tháng 11/2018 ................................. 90 Biểu mẫu 2.24: Sổ cái TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác” ........................................... 91 Biểu mẫu 2.25: Giấy báo nợ của NH thu phí phát chậm lãi tháng 11/2017 .................. 92 Biểu mẫu 2.26: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (03/TNDN) ....................................... 96 Biểu mẫu 2.27: Giấy nộp tiền thuế trên hệ thống tổng cục thuế ................................... 97 Biểu mẫu 2.28: Sổ cái TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.................................. 101 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 01: Giao diện phần mềm kế toán FAST 2005 ...................................................... 39 Hình 02: Đường dẫn nhập hóa đơn GTGT bán hàng hóa trên phần mềm .................... 57 Hình 03: Nhập liệu hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho lên phần mềm ................. 57 Hình 04: Nhập liệu Giấy báo có của ngân hàng Sacombank lên phần mềm ................ 58 Hình 05: Giao diện phần mềm kế toán khi kiểm tra sổ chi tiết TK 131 ....................... 59 Hình 06: Đường dẫn kiểm tra bảng kê thuế GTGT đầu ra trên phần mềm ................... 60 Hình 07: Đường dẫn nhập hóa đơn cung cấp dịch vụ trên phần mềm kế toán ............. 63 Hình 08: Nhập liệu hóa đơn GTGT dịch vụ lên phần mềm kế toán ............................. 63 Hình 09: Đường dẫn lập phiếu thu tiền mặt trên phần mềm kế toán ............................ 64 Hình 10: Nhập liệu phiếu thu tiền mặt lên phần mềm kế toán ...................................... 64 Hình 11: Đường dẫn nhập hàng bán bị trả lại trên phần mềm ...................................... 68 Hình 12: Nhập liệu phiếu nhập hàng bán bị trả lại trên phần mềm kế toán .................. 68 Hình 13: Nhập liệu phiếu chi tiền mặt vào phần mềm kế toán ..................................... 69 Hình 14: Nhập liệu giấy báo có của ngân hàng VIB lên phần mềm kế toán ................ 71 Hình 15: Nhập liệu phiếu nhập kho hàng khuyến mãi lên phần mềm .......................... 74 Hình 16: Đường dẫn kiểm tra kho hàng khuyến mãi .................................................... 75 Hình 18: Tính giá trung bình sản phẩm Coca-lon 330ml trên phần mềm ..................... 77 Hình 19: Nhập liệu hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho trên phần mềm ................ 77 Hình 21: Nhập liệu phiếu chi tiền mặt mua vật liệu buồng phòng ................................ 81 Hình 22: Nhập liệu chi phí lương nhân viên khách sạn vào phần mềm ........................ 82 Hình 23: Nhập liệu chi phí phân bổ CCDC tháng 12/2017 vào phần mềm .................. 83 Hình 24: Nhập liệu kết chuyển chi phí giá vốn khách sạn lên phần mềm .................... 84 Hình 25: Nhập liệu giấy báo nợ của ngân hàng về chi phí lãi vay lên phần mềm ........ 86 Hình 26: Hóa đơn GTGT từ công ty xăng dầu Petrolimex khu vực V ......................... 88 Hình 27: Nhập liệu phiếu chi tiền mặt chi phi dầu diezen trên phần mềm ................... 89 Hình 28: Nhập liệu phiếu chi trả tiền điện thoại trên phần mềm .................................. 90 Hình 29: Nhập liệu phiếu chi tiền mặt thanh toán chi phí tiền điện tháng 11/2017 ...... 91 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ ix Hình 30: Nhập liệu giấy báo nợ của ngân hàng về chi phí trả tiền phạt nộp lãi chậm .. 93 Hình 31: Nhập liệu chi phí thuế TNDN lên phần mềm ................................................. 95 Hình 32: Kết chuyển chi phí thuế TNDN để XĐKQKD trên phần mềm .................... 95 Hình 34: Đường dẫn bút toán kết chuyển tự động trên phần mềm ............................. 100 Hình 35: Kết chuyển doanh thu, thu nhập lên phần mềm ........................................... 100 Hình 36: Kết chuyển chi phí để xác định KQKD lên phần mềm ................................ 101 Hình 37: Kết chuyển lãi cuối năm lên phần mềm ....................................................... 101 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 1 Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, doanh nghiệp thương mại có vai trò rất quan trọng với nền kinh tế quốc dân, nó chính là chiếc cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng giúp cho người sản xuất phân phối hàng hoá, đáp ứng nhu cầu của thị trường. Đồng thời, doanh nghiệp thương mại còn hỗ trợ trong việc thúc đẩy sản xuất mở rộng lưu thông, tạo điều kiện không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp, tích cực góp phần tăng tích lũy xã hội nhằm thực hiện thắng lợi công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập mau chóng vào nền kinh tế thế giới. Doanh nghiệp thương mại thông qua hoạt động kinh doanh của mình đã làm tốt việc phân phối hàng hóa từ nơi thừa đến nơi thiếu qua đó nâng cao mức hưởng thụ của người dân. Và khi mức sống của người dân được tăng lên thì vai trò của doanh nghiệp thương mại càng quan trọng. Đối với các doanh nghiệp thương mại, doanh thu – chi phí là những chỉ tiêu được coi trọng hàng đầu vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của doanh nghiệp. Doanh thu có tốt, chi phí có thấp thì doanh nghiệp mới được tối đa hóa về mặt lợi ích. Chính vì vậy công tác kế toán có vai trò vô cùng to lớn trong việc quản lý và điều hành trong doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD. Thông tin kịp thời chính xác về doanh thu, chi phí sẽ giúp cho nhà quản trị có được cách nhìn đúng đắn hơn về hoạt động SXKD của doanh nghiệp; cho phép đánh giá hiệu quả quản lý trong giai đoạn hiện tại để kịp thời đưa ra các quyết định nhằm điều chỉnh và định hướng cho doanh nghiệp các giai đoạn tiếp theo. Đồng thời có thể công khai tài chính thu hút các nhà đầu tư, tham gia vào thị trường tài chính. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán về việc tiêu thụ, xác định KQKD là một việc rất cần thiết, bắt buộc và đóng vai trò rất lớn đối với sự thành công của doanh nghiệp. Đà Nẵng là một trong những thành phố trực thuộc trung ương hàng đầu trong cả nước với một nền kinh tế phát triển, đời sống của người dân ngày càng cao và là một thị trường đầy tiềm năng hiện thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người của thành phố cũng tăng cao qua từng giai đoạn và luôn cao hơn bình quân chung của cả nước. Năm 2011, GDP bình quân đầu người Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 2 của thành phố 2283 USD thì năm 2016, con số này là 2980 USD [19]. Chính vì thế, đây là điều kiện để các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ trong thành phố kinh doanh phát triển và công ty TNHH Tuyết Xù là một trong số đó. Mặc dù chỉ mới gia nhập vào thị trường đây tiềm năng của thành phố, nhưng công ty TNHH Tuyết Xù đã là một trong những doanh nghiệp có uy tín hoạt động trong lĩnh vực cung cấp hàng hóa nước uống, dịch vụ cho các đại lí ở thành phố Đà Nẵng trong nhiều năm qua. Công ty đã và đang dần dần từng bước khẳng định mình trên thị trường của tỉnh nhà. Do đó, việc đẩy mạnh công tác kế toán doanh và xác định KQKD là vấn đề có ý nghĩa vô cùng thiết thực và quan trọng đối với công ty. Nhận thức tầm quan trọng của công tác kế toán về doanh thu, thu nhập và xác định KQKD, tác giả đã quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tuyết Xù” để làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài  Mục tiêu nghiên cứu chung Phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD tại công ty TNHH Tuyết Xù.  Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD trong doanh nghiệp thương mại. - Tìm hiểu, mô tả, đánh giá quy trình công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD tại công ty TNHH Tuyết Xù. - Đánh giá ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD của công ty TNHH Tuyết Xù; từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Nội dung, quy trình và phương pháp kế toán doanh thu, thu nhập và xác định Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 3 KQKD tại công ty TNHH Tuyết Xù. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: Các số liệu thu thập để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn lực kinh doanh của công ty được lấy trong phạm vi thời gian từ năm 2015 đến năm 2017. Các số liệu minh họa về công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD lấy của tháng 12 năm 2017. - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại bộ phận kế toán của công ty TNHH Tuyết Xù. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu thông tin qua báo cáo tài chính, sách báo, internetthông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài. - Phương pháp thu thập số liệu: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ của nhân viên kế toán, kết hợp với việc đặt các câu hỏi cho những người có liên quan đến cách thức thu nhận, luân chuyển và lưu giữ hóa đơn chứng từ. Tìm kiếm số liệu liên quan đến đề tài bằng cách viết tay, chụp ảnh hay photo lại các hóa đơn chứng từ, các mẫu sổ cái tài khoản cấp 1 và sổ chi tiết đã sử dụng trong công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp tổng hợp, xử lí và phân tích số liệu: • Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để phân tích tình hình lao động, biến động tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của công ty. • Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học và đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. • Phương pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận x...hận kí quỹ kí cược Trị giá hàng hóa, dịch vụ được biếu tặng (Không đính kèm điều kiện mua) Khoản nợ phải trả không xác định được chủ TK 3387 TK 338 Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác (Nếu có) TK 111, 112, 138 TK 152, 156 Định kì phân bổ doanh thu chưa thực hiên nếu được tính vào thu nhập khác TK 331, 338 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 21 1.2.2. Kế toán các khoản chi phí 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán  Chứng từ sổ sách - Chứng từ + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho + Hóa đơn GTGT + Biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Sổ sách + Sổ cái (TK 711, 111, 112, 156) + Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa (TK 155, 156,157) + Sổ kế toán chi tiết, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán (TK 131,331) + Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, thẻ kho, bảng kê bán ra  Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; + Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung vượt trên mức công suất tính vào GVHB tiêu thụ trong kỳ; + Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn kho; + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. Bên Có: + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính; + Giá vốn hàng bán bị trả lại; + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 22 Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính của công ty là các khỏan chi phí về lãi tiền vay ngắn hạn.  Chứng từ sổ sách - Chứng từ + Giấy báo nợ + Phiếu chi + Bảng sao kê TGNH - Sổ sách + Sổ chi tiết theo dõi chi phí tài chính + Sổ tổng hợp kế toán chi phí tài chính 632 911 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí Xác định KQKD 152, 153, 155, Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán Hàng bán bị trả lại nhập kho 155, 156 154 Gía thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí SXC vượt quá mức bình thường tính vào giá vốn hàng bán 217 Bán bất động sản đầu tư Gía trị còn lại 2147 2294 Hao mòn lũy kế Trích khấu hao bất động sản đầu tư Trích lập dự phòng giảm giá tồn kho Hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho 154, 155, 156 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 23  Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kì; + Các chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho người mua. Bên Có: + Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn; + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ; + Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kì.  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 24 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí kinh doanh đa dạng và phức tạp. Đối với mỗi lĩnh vực khác nhau, chi phí kinh doanh được phân loại theo các cách khác nhau. Riêng đối với công ty TNHH Tuyết Xù thì các khoản chi phí kinh doanh có thể kể đến như sau: + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp + Chi phí chuyển tiền, phí dịch vụ ngân hàng + Xuất hàng khuyến mãi  Chứng từ + Giấy báo nợ + Phiếu chi + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ + Bảng thanh toán lương (căn cứ vào hợp đồng lao động) + Bảng trích BHXH, BHYT  Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” Theo TT133/2016/TT-BTC, TK 642 có 2 tài khoản cấp 2: • TK 6421: Chi phí bán hàng • TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Bên Có: + Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; + Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ  Phương pháp hạch toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 25 Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lí kinh doamh 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác Tất cả các khoản chi phí nộp phạt, chi phí cho hàng hóa bị hư hỏng, chi phí trả lãi quá hạn đều được kế toán công ty hạch toán vào TK 811- Chi phí khác.  Chứng từ - Phiếu chi, giấy báo nợ - Biên bản thanh lý TSCĐ  Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ 111, 112, 153, 242, 642 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Thuế GTGT (nếu có) 133 Các khoản giảm chi phí quản lí kinh doanh 911 Kết chuyển chi phí quản lí kinh doanh Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, 334, 338 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập từ năm trước chưa sử dụng hết lớn hơm số phải trích lập năm nay 2293 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa Dự phòng phải trả hợp đồng có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác 242, 335 352 111, 112, 141, Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 26 vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành  Chứng từ sử dụng - - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù - - Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp - - Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý - - Tờ khai quyết toán thuế TNDN  Tài khoản sử dụng - - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN” - Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2: 111, 112, 131, 811 911 Các chi phí phát sinh (Chi phí hoạt động thanh lí, nhượng bán TSCĐ) Khi nộp phạt 331, 333, 338 Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính 2111, 2113 214 111, 112, 138 Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh Nguyên giá TSCĐ góp vốn liên doanh, liên kết Gía trị hao mòn Khấu hao TSCĐ ngừng sử dụng cho SXKD Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Gía trị góp vốn liên doanh, liên kết 228 Thu bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lí, nhượng bán TSCĐ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 27 • Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” • Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” - - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả; + Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn; + Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911. Bên Có: + Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại; + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại; + Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911; + Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 333, 3334 821 911 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Số thuế thu nhập phải nộp trong kì do doanh nghiệp tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 28 1.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh  Chứng từ sử dụng - Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng - Các chứng từ tự lập khác...  Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết cấu tài khoản Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ phát sinh trong kỳ + Chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí QLKD + Chi phí thuế TNDN + Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ Bên Có: + DT thuần về sản phẩm hàng hóa và dịch vụ phát sinh trong kỳ + DT hoạt động tài chính + Thu nhập khác + Lỗ về các hoạt động trong kỳ Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư.  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 632, 635, 811 911 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kì Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kì 821 421 421 511, 5115, 711 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 29 1.3. Các nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến đề tài Công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD chiếm một vị trí quan trọng trong việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế đề tài kế toán doanh thu, thu nhập và XĐKQKD đã được rất nhiều người nghiên cứu nhằm đóng góp một số ý kiến để hoàn thiện công tác kế toán cho các doanh nghiệp. Trong luận văn Thạc sỹ “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty Cổ phần Công nghệ Điều khiển và Tự động Hóa” [8], tác giả đã nhận thức được tầm quan trong của việc hạch toán về kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD trong doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp thương mại. Luận văn đạt được các mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD trong doanh nghiệp thương mại; tìm hiểu thực trạng công tác kế toán đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty cổ phần Công Nghệ Điều Khiển và Tự Động Hóa; đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại đơn vị. Những biện pháp mà tác giả đề xuất cũng đã giải quyết phần nào những hạn chế mà doanh nghiệp đang gặp phải. Trong khóa luận “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghệ mới B2T” [6], với kiến thức lí luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng kết hợp với các phương pháp của toán học, của nghiệp vụ kế toán, tác giả phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty, tình hình hạch toán thực tế, trình tự vào sổ của đơn vị. Qua đó nêu lên được những bất cập trong phần hành kế toán này tại đơn vị là chưa theo dõi chi tiết cho từng bộ phận, doanh thu và hàng bán bị trả lại, chi phí khác vẫn không được ghi nhận kịp thời vào cuối kì để báo cáo cho ban lãnh đạo. Và tác giả đã đề ra một số giả pháp góp phần cho công tác kế toán được thực hiện tốt hơn. Tuy nhiên, trong bài viết tác giả trình bày chưa nhiều về cách thức nhập các chứng từ liên quan đến việc hạch toán doanh thu chi phí, chưa nêu cụ thể quy trình hạch toán trên máy của hình thức này. Đề tài của tác giả quá rộng về hai mặt công tác kế toán và cách thức bán hàng của doanh nghiệp, chính vì thế mà nội dung các nghiệp vụ kế toán còn sơ sài, tác giả thiên về công tác bán hàng hơn. Ở đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang” [7], tác giả đã thể hiện khái quát những cơ sở lý luận về Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 30 kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp dựa trên Thông tư số 200/2014/TT- BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp. Đề tài cũng trình bày được những đặc điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD. Tác giả chú trọng đến việc nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, cụ thể như tìm hiểu về các chứng từ, tài khoản sử dụng, các loại sổ kế toán và phương pháp hạch toán của từng loại doanh thu và chi phí cũng như việc xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang năm 2015. Bên cạnh đó, tác giả còn nêu lên một số đánh giá về những ưu điểm và tồn tại của bộ máy tổ chức kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh và từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn bộ máy tổ chức kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên luận văn của tác giả đi quá sâu vào phần phân tích hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp, các BCTC. Ngoài ra các chứng từ, sổ thẻ chi tiết, sổ tổng hợp tác giả vẫn trình bày chưa đúng hết biểu mẫu theo quy định của Bộ tài chính, sơ đồ trình bày cẩu thả. Riêng đối với Công ty TNHH Tuyết Xù, trong những năm qua cũng đã có những nghiên cứu về công tác kế toán tại đơn vị như kế toán TSCĐ, kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán, Đề tài kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD cho đến thời điểm này mới có một sinh viên nghiên cứu. Đó là bài báo cáo chuyên đề của sinh viên Nguyễn Thị Quyên với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD tại công ty TNHH Tuyết Xù’’ [21]. Tuy nhiên nghiên cứu này chỉ nghiên cứu ở mức độ chung và đưa ra những nhận xét tổng quan về tình hình hoạt động của công ty và một số biện pháp chủ yếu để hoàn thiện bộ máy quản lý, chưa đi sâu nghiên cứu công tác kế toán cụ thể đối với từng lĩnh vực mà công ty đang hoạt động cũng như từng phương thức tiêu thụ. Số liệu phân tích năm 2014 đã cũ nên các thông tin không mang tính chính xác cao. Các sổ thẻ chi tiết, sổ tổng hợp, chứng từ kế toán quá ít để minh họa cho bài biết. Nhìn chung các nghiên cứu trước đã hệ thống hóa được các lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD, nêu lên được thực trạng công tác kế toán này tại đơn vị, bộ phận mình thực hiện. Đồng thời đưa ra những nhận xét, đánh Trư ờng Đại ọc Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 31 giá về công tác kế toán và từ đó góp đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn việc hạch toán kế toán cho doanh nghiệp sao cho chính xác, hợp lí và hiệu quả hơn. Đề tài kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD là một đề tài rất quen thuộc, được rất nhiều bạn sinh viên lựa chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Tuy nhiên mỗi bài sẽ có những điểm khác biệt, mới lạ mang bản sắc riêng của từng cá nhân làm bài và của chính công ty mà sinh viên thực tập. Các loại hình công ty sẽ khác nhau thì việc phản ánh doanh thu và KQKD cũng sẽ khác nhau. Bài khóa luận của tôi cũng là một ví dụ. Tôi đã lựa chọn đề tài kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD này và tiến hành thu thập số liệu và thực tập tại doanh nghiệp TNHH Tuyết Xù. Trong khóa luận của mình, từ lý luận về kế toán doanh thu, thu nhập và XĐKQKD tôi đã đi tìm hiểu cách hạch toán đối với từng lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, đi sâu tìm hiểu về quy trình luân chuyển chứng từ của từng hoạt động. Hơn nữa đề tài nghiên cứu này nghiên cứu công tác kế toán của công ty dựa trên hình thức kế toán máy, tác giả mô tả một cách chi tiết các bước nhập liệu lên các nghiệp vụ phát sinh trên phần mềm kế toán đang sử dụng tại công ty. Số liệu đưa ra phân tích năm 2017 mang tính cập nhập hơn 2014 nên sẽ phản ánh rõ hơn về tình hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TUYẾT XÙ 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Tuyết Xù 2.1.1. Khái quát về Công ty Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Tuyết Xù Tên giám đốc hiện tại của công ty: Bà Huỳnh Thị Xù Địa chỉ: 167 đường 2/9 - Phường Hoà Cường Nam - Quận Hải châu - Thành phố Đà Nẵng Điện thoại: (0236) 2218335 Mã số thuế của công ty: 0400618746 được cấp ngày 05 tháng 05 năm 2008 Doanh nghiệp đi vào hoạt động ngày 05 tháng 05 năm 2008 với giấy phép kinh doanh số 0400618746 cấp ngày 24 tháng 04 năm 2008. Doanh nghiệp đi vào hoạt động với số vốn điều lệ là: 1.500.000.000 đồng. Lĩnh vực kinh doanh của Doanh nghiệp: Thương mại và dịch vụ Địa điểm kinh doanh của công ty: - Kho hàng số 1 – Công ty TNHH Tuyết Xù Địa chỉ: 63 Đường 2/9, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. - Khách sạn Nhất Nhất – Công ty TNHH Tuyết Xù Địa chỉ: 111 Phạm Văn Bạch, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. - Nhà nghỉ Nhất Nhất – Công ty TNHH Tuyết Xù Địa chỉ: 111 Phạm Văn Bạch, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Ngày 05/05/2008, công ty được thành lập với tên gọi Công ty TNHHTuyết Xù, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản tại ngân hàng thương mại. Công ty TNHH Tuyết Xù được thành lập theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 33 0400618746 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Đà Nẵng, được cấp ngày 24/05/2008. Khi thành lập đến nay giám đốc của công ty là bà Hoàng Thị Xù với vốn điều lệ ban đầu của công ty là 1,5 tỉ đồng. Phương châm hoạt động của Công ty đó là uy tín, chất lượng và giá cả cạnh tranh. Hiện nay, công ty đã kinh doanh gần 100 mặt hàng đa dạng, nhiều chủng loại, phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng. Công ty luôn nắm bắt nhu cầu tiêu dùng của thị trường nhằm cung ứng hàng hóa một cách nhanh chóng và đảm bảo chất lượng tốt nhất. Trong những năm qua nhờ những chính sách bán hàng cùng với sự nỗ lực làm việc của nhân viên trong công ty, việc kinh doanh của công ty được phát triển cùng với đó là lợi nhuận cũng tăng lên đáng kể. Đặc biệt là những tháng gần tết doanh thu của công ty lên đến 7 tỷ đồng. Mục tiêu trong những năm tới là tiếp tục tăng trưởng về doanh thu và đẩy mạnh thị trường tiêu thụ sản phẩm. Qua hơn 9 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH Tuyết Xù đang dần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường thành phố Đà Nẵng và một số tỉnh lân cận khác. 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh Nghành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp: - Đại lý mua, bán ký gởi hàng hóa - Bán buôn đồ uống - Kinh doanh khách sạn - Kinh doanh nhà khách, nhà nghỉ và dịch vụ lưu trú ngắn ngày - Vân tải hàng hóa bằng đường bộ 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 2.1.4.1. Chức năng Là một Công ty thương mại nên chức năng chính của Công ty là tổ chức lưu thông, phân phối hàng tiêu dùng và cung cấp dịch vụ thiết yếu đến người tiêu dùng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 34 2.1.4.2. Nhiệm vụ Đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng nhu cầu hàng hóa, nguyên liệu phục vụ nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh; cung cấp dịch vụ vận tải, nhà nghỉ, khách sạn theo yêu cầu. Chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của luật pháp, phân phối các sản phẩm hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và đúng chủng loại theo giấy phép kinh doanh đã đăng kí. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước, phát triển kinh doanh có hiệu quả. Chăm lo bồi dưỡng, nâng cao trình độ lao động và đảm bảo quyền lợi đầy đủ cho toàn thể nhân viên lao động trong Công ty và luôn có tinh thần trách nhiệm đối với cộng đồng. 2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Bộ máy quản lý công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, việc tổ chức theo mô hình này đáp ứng nhu cầu phù hợp với kinh doanh và đảm bảo cho việc điều hành có hiệu quả, mệnh lệnh của ban quản lý được thi hành nhanh, nhiệm vụ của mỗi bộ phận chức năng được phân tách rõ ràng, cụ thể. Người lãnh đạo được toàn quyền xử lý và ra quyết định, nhưng đồng thời phát huy được khả năng chuyên môn sáng tạo của các phòng ban cũng như từng cán bộ công nhân viên ( Nguồn: Phòng hành chính) Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Tuyết Xù Giám đốc Phòng kế toán Phòng hành chính Kho (giao nhận) Kế toán trưởng Nhân viên Trưởng phòng Thủ kho Nhân viên Nhân viên Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 35 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của công ty. Là người quyết định các chính sách đối nội, đối ngoại trong công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể công ty về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Quản lý chung tất cả các phòng ban, giám sát vạch ra đường lối chung của công ty. Phòng kế toán: Hỗ trợ các bộ phận về lĩnh vực tài chính kế toán; cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về mọi hoạt động kinh doanh cho lãnh đạo, thực hiện tổ chức hạch toán, ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán hiện hành; tổng hợp các số liệu và lên BCTC đúng kỳ và đúng niên độ. Theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của công ty thường xuyên để thuận tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý công ty của ban giám đốc. Phòng hành chính: Có trách nhiệm quản lý các giấy tờ liên quan có liên quan đến công ty. Đây là nơi lưu trữ các văn bản hợp đồng liên quan đến chính sách tiền lương, hợp đồng lao động, các thông tin về tuyển dụng, đào tạo cán bộ công nhân viên trong công ty. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Tuyết Xù khá đơn giản, chặt chẽ, bảo đảm tính độc lập, thống nhất. Do vậy, mệnh lệnh ít qua khâu trung gian đảm bảo tính cập nhật kịp thời, chính xác. Trong Công ty mức độ phân cấp quản lý cho các phòng ban tương đối cao, bảo đảm tính tự chủ, linh hoạt cho các bộ phận, cho phép nâng cao tính chuyên môn của từng bộ phận và gắn trách nhiệm với kết quả cuối cùng. Với cơ cấu tổ chức này, mặc dù mỗi bộ phận đều có chức năng riêng biệt, tuy nhiên chúng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ cho nhau cùng tham mưu cho Giám đốc điều hành ra quyết định đúng đắn nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển mang lại lợi nhuận cho Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 36 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng kế toán) Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty  Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán Kế toán trưởng: Tổ chức, kiểm tra công tác kế toán tại công ty, là người giúp việc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán tài chính cho giám đốc điều hành. Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo trực tiếp về mặt hành chính của giám đốc, là người ký duyệt các chứng từ kế toán, báo cáo kế toán và những tài liệu có liên đến công tác kế toán. Kế toán tổng hợp: Thu thập và tổng hợp tất cả các tài liệu, số liệu của các bộ phận kế toán để lập báo cáo tổng hợp để trình lên kế toán trưởng. Ngoài ra, kế toán tổng hợp phụ trách việc kiểm tra, xem xét số liệu của kế toán đồng bộ và tổng hợp tất cả số liệu đó rồi trình lên kế toán trưởng ký. Kế toán bán hàng: Theo dõi việc xuất, nhập hàng hóa hàng ngày, viết hóa đơn, báo cáo kiểm kê hàng tồn kho hàng tháng, quý Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả thanh toán với khách Kế toán trưởng Kế toán bán hàng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Kế toán tổng hợp Kế toán kho Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 37 hàng dựa trên các chứng từ có liên quan. Thủ quỹ: Cất giữ, thu chi, rút gửi các khoản tiền mặt, ngoại tệ tại ngân hàng. Trả tiền lương và các khoản trích theo lương cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Hàng ngày báo cáo tiền mặt còn tồn quỹ cho kế toán trưởng, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật sự mất mát tiền. Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa để cung cấp số liệu kịp thời cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thường xuyên. 2.1.6.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán Để đảm bảo quản lý kế toán tài chính chặt chẽ, tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh nhạy, công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ việc xử lý thông tin trong toàn doanh nghiệp được thực hiện tập trung tại phòng kế toán, còn các cửa hàng trực thuộc chỉ việc thực hiện hạch toán và theo dõi chi tiết các nghiệp vụ liên quan đến tình hình nhập xuất hàng hóa và các loại chi phí, còn xác định kết quả được thực hiện tại Công ty. Khi các chi nhánh, của hàng nhập số liệu vào máy tính thì tại bộ phận kế toán ở trụ sở chính đều theo dõi và quản lí được. Tất cả các nhân viên kế toán, kể cả nhân viên hạch toán tại cửa hàng đều trực thuộc bộ máy kế toán và phải chịu sự lãnh đạo tập trung thống nhất và chặt chẽ của kế toán trưởng. Điều này đảm bảo chuyên môn hóa đội ngũ kế toán và trang bị hiện đại cho công tác kế toán, giảm khối lượng cho công việc kế toán. 2.1.6.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm. Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là Việt Nam Đồng (VNĐ). Chế độ kế toán áp dụng: - Trước 01/01/2017: Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. - Từ 01/01/2017: Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K n t ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 38 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân cuối kỳ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên Phương pháp khấu hao TSCĐ đang sử dụng: Phương pháp đường thẳng. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Tổ chức chế độ chứng từ: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng từ kế toán làm căn cứ cho việc ghi sổ kế toán. Các chứng từ Công ty sử dụng bao gồm: - Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT - Chứng từ về hàng hóa: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng - Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng - Chứng từ về tài sản: Biên bản giao nhận tài sản cố định, bảng trích khấu hao tài sản cố định - Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi hưởng bảo hiểm xã hội Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Được ghi nhận tuân thủ đầy đủ 5 điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 14. 2.1.6.4. Hệ thống tài khoản và báo cáo sổ sách  Hệ thống tài khoản Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Bao gồm tất cả các tài khoản trên bảng hệ thống tài khoản, trừ những tài khoản ngoại bảng.  Hệ thống sổ sách - Sổ tổng hợp: Tổng hợp các nghiệp vụ hạch toán của nhóm và đối tượng của các tài khoản. - Sổ chi tiết: Theo dõi chi tiết nghiệp vụ hạch toán của tài khoản và cho phép người sử dụng xem tất cả các tài khoản đối ứng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 39  Hệ thống báo cáo Hệ thống báo cáo của đơn vị chỉ được sử dụng nội bộ chứ không được phát hành ra bên ngoài. Hệ thống báo cáo mà công ty sử dụng là: - Bảng cân đối phát sinh - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh 2.1.6.4. Hình thức kế toán áp dụng Xuất phát từ những đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty đang thực hiện, tổ chức và vận dụng hình thức kế toán máy, để thuận tiện cho công tác kế toán phản ánh một cách chính xác và nhanh chóng nhằm giảm bớt khối lượng công việc, nâng cao chất lượng công tác kế toán nên công ty đã áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm kế toán Fast. Giao diện trên phần mềm như hình dưới đây: Hình 01: Giao diện phần mềm kế toán FAST 2005 Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là h...ính - CP tài chính - CP quản lý kinh doanh Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = LN thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác  Xác định chi phí thuế TNDN hiện hành Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN Công ty TNHH Tuyết Xù có các chi phí phát sinh trên TK 811 là những chi phí không hợp lý hợp lệ. Chính vì vậy thu nhập tính thuế của công ty Tuyết Xù chính là tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cộng với chi phí bị loại trừ khi tính thuế TNDN. Thuế TNDN phải nộp = 57.592.207 * 20% = 11.518.441  Xác định lợi nhuận sau thuế TNDN Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế TNDN = 25.760.700 - 11.518.441 = 14.242.259 = 81.956.205.089 – 81.408.308.840 = 548.077.771 81.956.205.089 - 81.408.308.840 = 548.077.771 = 548.077.771 + 181.522 – 385.077.422 – 1.908.519.370 = (1.745.519.021) = 1.803.111.228 – 31.831.507 = 1.771.279.721 = (1.745.337.399) + 1.771.297.721 = 25.760.700 rươ ̀ng Đ ại h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 100 Các bút toán kết chuyển cuối kỳ phần mềm sẽ tự động kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, kế toán có nhiệm vụ xem lại xem số liệu đã chính xác như mình tính toán không. - Kế toán tổng hợp vào phần mềm để xem bút toán kết chuyển tự động theo đường dẫn: Kế toán tổng hợp => cập nhật số liệu => Bút toán kết chuyển tự động. Hình 34: Đường dẫn bút toán kết chuyển tự động trên phần mềm Hình 35: Kết chuyển doanh thu, thu nhập lên phần mềm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 101 Hình 36: Kết chuyển chi phí để xác định KQKD lên phần mềm Hình 37: Kết chuyển lãi cuối năm lên phần mềm Kế toán nhập liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động ghi nhận vào số cái, chi tiết tài khoản có liên quan. Biểu mẫu 2.28: Sổ cái TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 102 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TUYẾT XÙ 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tuyết Xù Tổ chức công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lí hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tuyết Xù. Bộ máy kế toán của công ty luôn là công cụ hỗ trợ đắc lực và hữu hiệu cho nhà quản lí. Vì vậy công ty đã không ngừng hoàn thiện bộ máy kế toán để nâng cao hiệu quả lao động cũng như đưa ra được những số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cho các nhà quản lí. Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Tuyết Xù, tuy kiến thức còn hạn chế nhưng tôi xin được đưa ra một vài nhận xét, đánh giá ưu và nhược điểm về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty như sau: 3.1.1. Ưu điểm a) Về công tác kế toán chung Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối hoàn chỉnh với một kế toán trưởng, một kế toán tổng hợp, một thủ quỹ và các kế toán viên. Kế toán trưởng có trình độ nghiệp vụ thành thạo được phân công trách nhiệm rõ ràng cụ thể theo từng phần riêng biệt. Bên cạnh phân công trách nhiệm thì nguyên tắc bất kiêm nhiệm cũng được tuân thủ chặt chẽ, vừa tạo ra sự độc lập nhất định vừa có sự hài hòa ăn khớp trong tác nghiệp giữa bộ phận kế toán. Phòng kế toán đã ứng dụng tin học trong công tác quản lý tài chính kế toán, giúp cập nhật các thông tin kế toán về chi phí, doanh thu. phát sinh lên phần mềm kế toán kịp thời, đồng thời giúp kế toán cập nhật các thông báo, các văn bản pháp luật, thông tư. liên quan đến công tác kế toán của cơ quan thuế, cơ quan cấp trên kịp thời. Điều Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 103 này đã đem lại hiệu quả đáng kế trong công tác quản lý, cung cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác để phục vụ công tác sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty đã lựa chọn hình thức kế toán Nhật kí chung trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán FAST với giao diện dễ sử dụng, sổ sách chứng từ kế toán cập nhật và bám sát chế độ kế toán hiện hành. Việc áp dụng phần mềm trong công tác kế toán đã góp phần làm giảm khối lượng công việc ghi chép sổ sách hằng ngày của nhân viên kế toán, giúp nâng cao năng suất lao động làm việc. Phòng kế toán và các phòng ban khác có mối liên hệ gắn kết với nhau, thường xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác cho ban lãnh đạo công ty cũng như các đối tượng khác. b) Về hệ thống chứng từ sổ sách  Hệ thống sổ sách Sổ sách kế toán được thực hiện theo hình thức nhật kí chung và theo đúng quy định của pháp luật. Hệ thống sổ kế toán đảm bảo tương đối đầy đủ các loại sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Hệ thống sổ sách của công ty đơn giản nhưng vẫn đảm bảo ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công tác kế toán của Công ty sử dụng phần mềm máy tính, do đó các sổ sách được in ra theo mẫu quy định chung của Công ty.  Hệ thống chứng từ Hệ thống chứng từ tại công ty được tổ chức tương đối đầy đủ và hợp lý, căn cứ trên quy định của chế độ chứng từ kế toán hiện hành do Bộ tài chính ban hành và phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty. Nội dung chứng từ phản ánh đầy đủ, rõ ràng với nội dung nghiệp vụ phát sinh. Công ty thực hiện lập, luân chuyển và lưu trữ chứng từ theo đúng chế độ kế toán và quy định, tất cả chứng từ trước khi nhập vào máy đều được kiểm tra nên hạn chế được rủi ro, giúp cho kế toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 104 đủ và đúng niên độ. Đồng thời thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng. c) Về phương pháp kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty được ghi nhận và xác định đầy đủ, kịp thời, tuân thủ theo quy định của Chế độ kế toán hiện hành. Kế toán chi tiết về bán hàng được thực hiện tốt, hàng bán và doanh thu bán hàng được theo dõi chi tiết theo từng mặt hàng, theo dõi chi tiết công nợ chi tiết đến từng khách hàng. Công ty kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền phù hợp với tình hình nhập – xuất hàng hóa diễn ra thường xuyên tại công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng. Đặc điểm của Công ty là buôn bán hàng hóa nước giải khát tiêu dùng hàng ngày, thường có thời hạn sử dụng ngắn và cần được bảo quản kỹ lưỡng, đồng thời hàng hóa của công ty có nhiều loại khác nhau, số lượng các mặt hàng rất lớn. Do đó, sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sẽ dễ dàng cho việc phản ánh, ghi chép, theo dõi tình hình nhập xuất hàng mà không phải tốn thời gian, chi phí kiểm kê vào cuối kỳ. Bên cạnh đó phương pháp này giúp công ty quản lý chặt chẽ hàng hóa và có biện pháp xử lý kịp thời khi có sự biến động trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tiêu thụ và nâng cao hiệu quả kinh doanh. d) Về tài khoản sử dụng Hệ thống tài khoản được sử dụng trong hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty khá đầy đủ và hợp lý theo thông tư số: 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. e) Kĩ thuật hạch toán Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, thu nhập và XĐKQKD tại Công ty khá đơn giản, đồng thời có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán do đó việc hạch toán không gặp khó khăn. Dựa vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ phát sinh, kế toán lựa chọn các phân hệ đã cài đặt sẵn trong phần mềm FAST tiến hành nhập liệu Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 105 mã lý do và tiểu tài khoản đến phân hệ đó sau đó phần mềm tự động cập nhật vào các tài khoản có liên quan và tự động kết chuyển vào cuối kì. 3.1.2. Nhược điểm a) Về công tác kế toán chung Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán FAST phiên bản 2005 phiên bản chưa cập nhập, nên trong quá trình làm việc có mắc một số lỗi hệ thống như: Không cập nhật được số liệu tồn kho, quá trình xuất phiếu nhập kho tổng sai các dữ liệu thành tiền gây khó khăn cho công tác kế toán và không đảm bảo thông tin kế toán chính xác tại một số kịp thời. Về việc đôn đốc thu hồi nợ và lập dự phòng phải thu khó đòi: Ở công ty hiện nay cho thanh toán chậm rất nhiều nên công ty bị ứ động vốn và khả năng bị chiếm dụng vốn là cao, trong khi đó công ty không thể nắm bắt hết được khả năng thanh toán của khách hàng mà công ty lại không trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi. Như vậy khi có nhiều khách hàng không có khả năng thanh toán nợ mà công ty không trích lập dự phòng thì sẽ dẫn tới tình trạng bị thụ động trong việc quay vòng và tìm kiếm nguồn vốn để kinh doanh. Công ty kinh doanh chính bên lĩnh vực cung cấp và phân phối sản phẩm đồ uống, nước giải khát, bia rượu, tuy nhiên với số lượng chủng loại các mặt hàng này khá lớn (gần 100 sản phẩm) dẫn đến việc đặt mã theo cách “mã gợi nhớ” trên phần mềm kế toán của công ty hiện nay là được không được hợp lý, do tên của nhiều sản phẩm khá tương đồng. Điều này khiến kế toán dễ có sự nhầm lẫn, sai sót, tìm kiếm các mã dữ liệu còn khó khăn trong việc hạch toán nghiệp vụ lên phần mềm. Về hệ thống kiểm soát nội bộ: Công ty rất coi trọng việc kiểm soát chất lượng thông tin đầu ra. Tuy nhiên hiện nay Công ty vẫn chưa có bộ phận kiêm soát nội bộ để xem xét đánh giá chính xác nhất tình hình thực hiện các chính sách, thủ tục kiểm soát của Công ty có thực sự hiệu quả không. b) Về hệ thống chứng từ sổ sách Công ty chỉ in các chứng từ kế toán rồi đóng thành tập chứ không tiến hành in và đóng các sổ chi tiết và sổ cái thành sổ dạng quyển mà chỉ lưu trên máy tính. Điều này Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 106 mặc dù tiết kiệm thời gian cho kế toán nhưng nó không đảm bảo an toàn khi xảy ra các trường hợp phần mềm kế toán hỏng hay máy tính bị mất. Một số hoá đơn, chứng từ phát sinh hợp lệ nhưng chưa hợp lý cần phải quan tâm. Ví dụ chi phí xăng dầu phát sinh trong kỳ của Công ty. Mặc dù các hoá đơn chứng từ hợp lệ nhưng chi phí “xăng” chỉ dùng cho ô tô con, xe tải vận chuyển hàng tới các đại lí, cửa hàng bán lẻ sử dụng “dầu diezen”. Nên hóa đơn GTGT mà tài xế xe tải đem về bộ phận kế toán là mặt hàng xăng thì sẽ không được chấp nhận thanh toán. Tuy nhiên vẫn có trường hợp kế toán không kiểm tra hóa đơn kĩ càng và trình tự kiểm tra chứng từ vẫn chưa khoa học, chưa đảm bảo tính trung thực chính xác nên xảy ra tình trạng gian lận, sử dụng cho mục đích cá nhân. Quy trình kiểm tra và xét duyệt chứng từ mặc dù được thực hiện khá tốt, tuy nhiên do lượng chứng từ phát sinh nhiều, đồng thời Giám đốc thường xuyên đi công tác nên việc kí duyệt chứng từ thường vào cuối tháng nên nên việc kiểm soát còn lỏng lẻo. Công tác lưu trữ chứng từ còn một số thiếu sót: các Phiếu xuất kho tổng và phiếu giao hàng và thanh toán thì cuối mỗi tháng mới được đóng tập thành quyển để lưu, còn trong kì các chứng từ không được sắp xếp ngăn nắp nên dễ thất lạc. c) Kĩ thuật hạch toán Nhờ có sự hỗ trợ phần mềm kế toán, các nghiệp vụ kế toán phát sinh đã được cài đặt sẵn. Tuy nhiên, nếu có một nghiệp vụ bất thường xảy ra mà chưa được cài đặt trong phần mềm máy tính thì kế toán rất dễ lúng túng, không chủ động được tình huống. Các nghiệp vụ phát sinh chưa được hạch toán chưa đúng kì. Ví dụ Phiếu chi ngày 20/11/2017 tiền thuê xe vận chuyển hàng tháng 11/2017 được hạch toán vào TK 642 tháng 12/2017 là phản ánh không đúng bản chất nghiệp vụ. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNNHH Tuyết Xù Qua một thời gian ngắn thực tập tại công ty TNHH Tuyết Xù, tuy không có nhiều thời gian để tìm hiểu sâu nhưng cũng phần nào thấy được tình hình thực tế tại công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 107 về những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại. Xuất phát từ những hạn chế này và dựa trên những kiến thức tích lũy được ở giảng đường, tôi xin đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD cụ thể như sau: a) Về hoạt động kinh doanh Ở lĩnh vực này cung cấp đồ uống, dịch vụ vận tải, công ty nên áp dụng các hình thức chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán đối với các khách hàng lớn. Mặc dù các khoản này làm giảm bớt doanh thu nhưng với một tỷ lệ phù hợp, nó lại kích thích tiêu dùng nhiều hơn, làm tăng doanh số so với các đối thủ cạnh tranh và có thể tác động cho các khách hàng nợ thanh toán sớm để lấy lại vốn hoạt động và giảm bớt các khoản bị chiếm dụng vốn từ bên ngoài. Cần đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo đúng thời gian giao hàng, thời hạn thanh toán, cố gắng giải quyết mâu thuẫn một cách hợp lý. Bên cạnh hoạt động thương mại trong lĩnh vực cung cấp nước giải khát, công ty còn kinh doanh ở lĩnh vực khách sạn, nhà nghỉ. Đây là lĩnh vực đầy tiềm năng và đem lại lợi nhuận cao nhưng hiện tại công ty không chú trọng, mạnh dạn đầu tư. Đối thủ cạnh tranh ngày một nhiều do lượng khách đến TP Đà Nẵng du lịch và sử dụng dịch vụ ngày một tăng. Vì vậy việc nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cấp phòng ốc, nhân viên phục vụ và xúc tiến công tác quảng cáo giới thiệu dịch vụ là vấn đề quan trọng. Công ty cần tìm mọi biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ để gia tăng sự lựa chọn và tạo uy tín cho khách hàng. Đối với người lao động, công ty tiếp tục đảm bảo môi trường làm việc thuận lợi cho người lao động. Tăng cường khuyến khích, khen thưởng, kích lệ tinh thần làm việc để có hiệu quả hơn nữa. Đồng thời cần bố trí vị trí làm việc an toàn, thoải mái và thuận lợi vì hiện tại không gian làm việc cho phòng kế toán khá chật hẹp khiến cho chất lượng công việc giảm sút. Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển trình độ nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 108 b) Về công tác kế toán Hiện công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Fast phiên bản 2005 mà chưa nâng cấp. Để đảm bảo phần mềm kế toán luôn được cập nhật, nâng cấp, không bị lạc hậu, dẫn đến thông tin không chính xác. Công ty nên nâng cấp phần mềm kế toán FAST 2005 lên phiên bản mới nhất hiện nay hoặc có thể thay đổi phần mềm kế toán phù hợp với doanh nghiệp thương mại khác như phần mềm kế toán MISA. Khi nâng cấp hoặc thay đổi phần mềm kế toán thì công ty phải đào tạo cho nhân viên kế toán sử dụng phần mềm để đảm bảo các nhân viên hiểu rõ và biết sử dụng thành thạo phần mềm mới. Chính sách lập dự phòng: Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong quá trình tiêu thụ hàng hóa như chất lượng hàng hóa giảm sút do tồn kho lâu ngày, lỗi thời so với thị hiếu của khách hàngVề công tác thu hồi nợ, công ty cũng nên lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Đối với những khách hàng gần đến hạn thanh toán, công ty nên gửi thông báo ghi rõ số tiền còn nợ, ngày tháng thanh toán và thường xuyên trao đổi thông tin về các khoản nợ giữa phòng kế toán và giám đốc để quyết định có nên tiếp tục bán cho khách hàng nữa hay không. Để quản lý tốt việc kiểm soát nhập xuất kho thì công ty cần có phương thức đặt mã sản phẩm, mã hóa dữ liệu làm sao cho hợp lý, các sản phẩm được phân loại, nhận diện, tìm kiếm dễ dàng qua các mã dữ liệu. Công ty có thể đặt lại hệ thống mã dữ liệu hiện nay sao cho dễ nhớ và logic hơn hoặc thay đổi cách thức mã hóa sang phương pháp khác phù hợp để trong quá trình nhập liệu của kế toán được thuận tiện, nhanh chóng, hạn chế xảy ra sai sót. Công ty nên lập thêm bộ phận kiểm soát nội bộ để xem xét đánh giá chính xác nhất tình hình thực hiện các chính sách, thủ tục kiểm soát của Công ty có thực sự hiệu quả không. c) Hệ thống chứng từ sổ sách Công ty nên thực hiện công tác in ấn sổ sách, báo cáo kịp thời để lưu trữ tránh các trường hợp mất mát, sửa đổi số liệu. Hằng tháng hay quý kế toán phải tiến hành in sổ, báo Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 109 cáo như sổ cái, sổ chi tiết để lưu trữ tránh các trường hợp bất trắc xảy ra đối với hệ thống phần mềm, làm mất dữ liệu và dễ dàng trong việc quản lý, kiểm tra, kiểm soát. Tăng cường việc giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi chép, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ trong sổ sách. Để tránh sai sót trong quá trình xét duyệt hóa đơn, chứng từ hợp lí hợp lệ, kế toán khi nhận được hóa đơn chứng từ cần kiểm tra cận thận, kĩ lưỡng. Tăng cường việc đối chiếu sổ sách với chứng từ, đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ cái để có bút toán điều chỉnh kịp thời khi có sai sót xảy ra. Cần có nơi lưu trữ chứng từ, sổ sách và tài liệu kế toán một cách an toàn, tránh thất lạc, hư hỏng. Các chứng từ phải được phân loại và sắp xếp một cách có khoa học theo thứ tự thời gian để thuận tiện cho việc tìm kiếm, theo dõi. d) Kĩ thuật hạch toán Đối với các khoản chi phí phát sinh nhiều kỳ thì cần phải phân bổ số tiền đúng theo kì hạch toán để việc xác định kết quả kinh doanh được chính xác. Tăng cường và nâng cao số lượng cũng như chất lượng đội ngũ kế toán của công ty đảm bảo năng lực, trình độ chuyên môn để nếu có một nghiệp vụ bất thường xảy ra mà chưa được cài đặt trong phần mềm máy tính thì kế toán không bị lúng túng và chủ động được tình huống. Đồng thời, mỗi một kế toán viên cũng phải tự mình rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, tự giác tìm tòi và tìm hiểu các quy định kế toán mới ban hành để học hỏi áp dụng vào công việc một cách tốt nhất. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 110 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận về doanh thu, thu nhập và xác định KQKD và thực trạng tại công ty TNHH Tuyết Xù, tôi nhận thấy rằng kế toán doanh thu và xác định KQKD đóng một vai trò rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp thương mại nói chung và công ty TNHH Tuyết Xù nói riêng. Đây là vấn đề được quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo công ty cũng như các đối tác đầu tư, bởi vì thông tin của công tác kế toán này sẽ phản ánh trực tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự tồn tại, phát triển của công ty. Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế và thực hiện đề tài “Kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tuyết Xù”, tôi đã giải quyết được các vấn đề như đã đặt ra như sau: Thứ 1: Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD trong doanh nghiệp thương mại, làm căn cứ để nghiên cứu thực tiễn tại công ty. Thứ 2: Đề tài khái quát được những nét đặc trưng về lịch sử hình thành, bộ máy tổ chức và các lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH Tuyết Xù. Thứ 3: Đề tài đã tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết KQKD, cụ thể: Bộ máy kế toán, tổ chức công tác kế toán, hệ thống chứng từ sổ sách, hệ thống tài khoản, hệ thống báo cáo, công tác ghi chép sổ sách tại công ty TNHH Tuyết Xù. Thứ 4: Đề tài đã nêu ra được một số ưu nhược điểm và đề xuất các biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD tại công ty TNHH Tuyết Xù. Nhìn chung, đề tài cơ bản hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, tuy nhiên do hạn chế về năng lực cũng như thời gian thực hiện nên đề tài vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 111 Đề tài chưa tiếp cận đầy đủ số liệu, chứng từ, sổ sách của công ty về công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD. Do yếu tố khách quan nên đề tài chỉ lấy ví dụ các nghiệp vụ từ số liệu của tháng 12 năm 2017 làm minh họa. Đề tài chỉ mới tập trung vào hệ thống chứng từ kế toán, mà chưa tập trung vào quá trình lập, ghi nhận chứng từ, sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo để thấy rõ hơn việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và đánh giá được hiệu quả hoạt động của công ty. Do kiến thức còn nhiều thiếu sót, kinh nghiệm làm việc chưa cao nên tác giả nhìn nhận vấn đề còn chủ quan, phiến diện, mô tả thực tế còn thiếu sót, chưa chi tiết và chỉ mang tính đại diện, những ý kiến đóng góp còn mang tính chất trực quan, các giải pháp đề tài đưa ra còn mang tính định hướng. 2. Kiến nghị Nếu có thêm thời gian, tôi sẽ tìm hiểu kỹ hơn những vấn đề còn thiếu sót ở trên để thấy rõ hơn chu trình bán hàng, ghi nhận doanh thu tại công ty và nhằm hoàn thiện đề tài. Lấy ví dụ minh họa các nghiệp vụ thực tế trong khoảng thời gian dài hơn để khái quát lại được quy trình, đặc điểm cơ bản của công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD tại công ty. Qua thời gian thực tập tại công ty, tôi nhận thấy ngoài đề tài mình đang thực hiện thì có thế tập trung nghiên cứu việc kiểm soát quá trình luân chuyển chứng từ, đánh giá quá trình nhập, xuất và bảo quản hàng hoá tại công ty hay nghiên cứu các mảng đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán, phân tích chỉ số kinh doanh,... để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã có rất nhiều thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn từ các thầy cô giáo và các bạn đọc để tiếp tục hoàn thiện đề tài. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 112 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO  Các tài liệu tiếng việt 1. Bộ tài chính (2001). Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, NXK Tài chính 2. Bộ tài chính (2005). Chuẩn mực số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp, NXB Tài chính 3. Bộ tài chính (2014). Thông tư số 200/2014/TT-BTC, nhà xuất bản Tài chính 4. Bộ tài chính (2014). Thông tư 78/2014/TT-BTC, NXB Tài chính 5. Bộ tài chính (2016). Thông tư số 133/2016/TT-BTC, nhà xuất bản Tài chính 6. Hồ Thị Bích Thủy (2013). Khóa luận Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ mới B2T, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân 7. Hồ Thị Quỳnh Trâm (2016), Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần du lịch Hương Giang, NXB 8. Hoài Thu Hương (2016), Luận văn Thạc sỹ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty Cổ phần công nghệ điều khiển và tự động hóa, NXB Học viện Tài chính 9. Nghiêm Văn Lợi (2007). Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài chính 10. Nguyễn Năng Phúc (2008). Phân tích báo cáo tài chính, NXB đại học kinh tế quốc dân 11. Nguyễn Thị Thanh Huyền. Bài giảng Kế toán tài chính 2, NXB Đại học Huế 12. Nguyễn Thừa Lộc, Hoàng Minh Đường (2005). Giáo trình quản trị doanh nghiệp thương mại, NXB Lao Đông – Xã hội 13. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức (2009). Giáo trình kế toán tài chính 1, NXB Đại học Huế 14. Quốc Hội (2013). Luật số 32/2013/QH13 - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ 113 15. Trần Đình Phụng (2011). Nguyên lý kế toán, NXB Phương Đông 16. Trần Thị Hồng Mai (2009). Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại, NXB Giáo dục 17. Võ Văn Nhị (2009). Kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính 18. Võ Văn Nhị (2011). Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Thống kê  Các trang web: 19. 20. 21. 22. 23. 24. https://vi.wikipedia.org/ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ PHỤ LỤC Phụ lục 01: Đơn đặt hàng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------ ĐƠN ĐẶT HÀNG Số: 00378 Kính gửi: Công ty TNHH Tuyết Xù Công ty TNHH TM&DV Hồ Tây có nhu cầu đặt hàng tại công ty theo mẫu yêu cầu. Nội dung đặt hàng như sau: STT Tên mặt hàng ĐVT Số lượng 1 Nước pepsi coco – lon 330ml Thùng 80 2 Trà Ô long PET Thùng 50 Thời gian giao hàng: Ngày 03/12/2017 .................................................................................. Địa điểm giao hàng: 345 Nguyễn Tri Phương, Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng ............................ Phương thức thanh toán: - Thanh toán bằng chuyển khoản - Thanh toán trước 50% giá trị hợp đồng, 50% còn lại thanh toán sau khi giao hàng. Đà Nẵng, ngày 01 tháng 12 năm 2018 Giám đốc công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Phụ lục 02: Giấy báo có ngân hàng Sacombank GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE Ngày hiệu lực: 03/12/2017 Tên cá nhân/ Đơn vị chuyển: Công ty TNHH TM & DV Hồ Tây Địa chỉ: 47 Châu Thương Văn, TP Đà Nẵng Mã số thuế: 0400435975 Số TK: 2008201005859 Tại ngân hàng: NH No&PTNT Viet Nam VPĐ KV Mien Trung Tên cá nhân/ Đơn vị chuyển: Công ty TNHH Tuyết Xù Địa chỉ: 167 đường 2/9, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Tài khoản ghi Có: 040010997455 Tại Sacombank CN/PGD: Chi nhánh Đà Nẵng Số tiền ghi Có: 18.711.000 VNĐ SỐ tiền bằng chữ: Mười tám triệu bảy trăm mừơi một ngàn đồng chẵn Diễn giải: TNHH TM&DV Hồ Tây trả tiền mua hàng Kế toán Kiểm soát viên Trưởng đơn vị Số chứng từ: 180300YTXH User in: NGOCLTA20131 Ngày: 03/12/2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Phụ lục 03: Sổ quỹ TK 111 “Tiền mặt” Phụ lục 04: Sổ chi tiết TK 131 “Phải thu khách hàng” Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Phụ lục 05: Biên bản trả lại hàng bán CÔNG TY TNHH TMDV HỒ TÂY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG BÁN Hôm nay , ngày 05 tháng 12 năm 2017, chúng tôi gồm có: Bên A (Bên bán): Công ty TNHH Tuyết Xù Địa chỉ:........167 đường 2/9, P. Hòa Cường, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng.......................... Điện thoại:........................................Fax:...................................... Mã số thuế: 0400618746 Do bà:.........................Huỳnh Thị Xù.............Giám đốc làm đại diện Bên B (Bên mua): Công ty TNHH TMDV Hồ Tây Địa chỉ:..........47 Châu Thượng Văn, P. Hòa Cường, TP. Đà Nẵng................................ Điện thoại: :........................................Fax:........................................................................ Mã số thuế:..............................0400435975..................................................................... Do ông: ...................Lê Châu Cường.............Giám đốc làm đại diện STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Pepsi coca lon – 330ml Thùng 10.00 152.000,000 1.520.000 Thành tiền trước thuế 1.520.000 Thuế VAT 10% 152.000 Thành tiền sau thuế 1.672.000 ĐẠI DIỆN BÊN A Giám đốc ĐẠI DIỆN BÊN B Giám đốc Ngày 03 tháng 12 năm 2017, bên B có mua một lô hàng theo hóa đơn số 878 xuất ngày 03/12/2017 với số tiền là 18.711.000đ (Bằng chữ: Mười tám triệu bảy trăm mừoi một ngàn đồng chẵn..................) Sau khi sử dụng, nhân thấy hàng hóa không đạt chất lượng theo yêu cầu nên đề nghị xuất trả lại hàng. Cụ thể như sau: Biên bản này xác nhận bên B nhất trí trả lại hàng và bên A nhất trí nhận số hàng trên. Bên B có trách nhiệm xuất trả lại hóa đơn số hàng đã nêu trên. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Phụ lục 06: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại Phụ lục 07: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Đơn vị: Công ty TNNH Tuyết Xù Bộ phận: Kho Mẫu số 01 - VT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 05 tháng 12 năm 2017 Số: 12 Họ và tên người giao: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hồ Tây Theo HĐ: 3270 NgàY 05 tháng 12 năm 2017. Nhập tại kho: Kho hàng hóa 01..Địa điểm:163 đường 2/9, TP Đà Nẵng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x Tổng số tiền (viết bằng chữ): . Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 3270, Biên bản trả lại hàng bán. Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Ngày ... tháng... năm. Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) 1 Nước pepsi coca lon 330 ml Thùng 10 10 0,00 0,00 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Phụ lục 07: Bảng Tổng hợp nhập xuất tồn kho hàng hóa Phụ lục 08: Phiếu xuất kho Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Phụ lục 09: Phụ lục 03-01A (Phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng Quyên SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Phụ lục 10: Thông báo xác nhận chứng từ nộp thuế điện tử Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_thu_nhap_va_xac_dinh_ket_qua_kin.pdf
Tài liệu liên quan