Khóa luận Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên (sun taxi)

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN (SUN TAXI) Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ NỮ Huế, tháng 12 năm 2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN -------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN (

pdf111 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư du lịch khang nguyên (sun taxi), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SUN TAXI) Giáo viên hướng dẫn ThS. Phạm Thị Hồng Quyên Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Nữ Lớp: K50B Kế toán Khóa: 2016-2020 Huế, tháng 12 năm 2019 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nổ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Với tình cảm chân thành nhất, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Th.S Phạm Thị Hồng Quyên, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - phòng Kế tóan, đặc biệt là chị Phạm Thị Hạnh kế toán trưởng của công ty đã giúp tôi hoàn thành bài luận này. Tôi đã luôn cố gắng tiếp thu, học hỏi những lời chỉ dạy đó, đồng thời cũng tìm tòi và nghiên cứu để nâng cao kiến thức đã được học ở trường thông qua những vấn đề kế toán thực tế tại Công ty. Trong thời gian tìm hiểu đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện bài báo cáo nhưng do kinh nghiệm tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng với vốn kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn. Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Nữ MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tàì .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 5. Kết cấu khoá luận ........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...............................................4 1.1. Một số khái niệm cơ bản ..........................................................................................4 1.1.1. Doanh thu ..............................................................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4 1.1.1.2. Cách xác định doanh thu ....................................................................................4 1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu................................................................................5 1.1.3. Chi phí ...................................................................................................................5 1.1.3.1. Khái niệm ...........................................................................................................5 1.1.3.2. Các loại chi phí ...................................................................................................6 1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh .................................................................................8 1.2. Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .....9 1.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập.............................................................9 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................9 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................11 1.2.1.3. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính............................................................12 1.2.1.4 Thu nhập khác ...................................................................................................14 1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................15 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................15 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................17 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................19 1.2.2.4. Chi phí tài chính ...............................................................................................21 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác .........................................................................................22 1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành.............................................................23 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................23 1.2.4 Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối..........................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN.......................................................26 2.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên .............................26 2.1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên ..........................26 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp .................................................26 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................27 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................................31 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty....................................................32 2.1.6. Tình hình nguồn lực của công ty.........................................................................38 2.1.6.1. Tình hình lao động............................................................................................38 2.1.6.2. Tài sản, nguồn vốn năm 2016-2018 .................................................................39 2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 ...............................................40 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên...........................................42 2.2.1.Nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty ..........................................................................................................................42 2.2.2. Đặc điểm, hình thức cung cấp dịch vụ và phương thức thanh toán ....................43 2.2.3. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập...........................................................45 2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................45 2.2.3.2 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................58 2.2.4 Kế toán chi phí......................................................................................................60 2.2.4.1.Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................60 2.2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................71 2.2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................75 2.2.4.4.Kế toán chi phí tài chính....................................................................................80 2.2.4.5 Chi phí khác.......................................................................................................83 2.2.4.6 Kế toán Chi phí thuế TNDN hiện hành .............................................................85 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................88 2.2.6 Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối..........................................................93 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHANG NGUYÊN ..............................................95 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Khang Nguyên.......................................................................95 3.1.1. Đánh giá chung ....................................................................................................95 3.1.1.1 Đánh giá chung ..................................................................................................95 3.1.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, thu nhập...........................................95 3.1.2.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí................................................................98 3.1.2.3. Đánh giá về công kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................98 3.2. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...............................................................................................................99 3.2.1. Biện pháp chung ..................................................................................................99 3.2.2. Về hệ thống chứng từ sổ sách và hình thức kế toán ............................................99 PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................100 1. Kết luận....................................................................................................................100 3.2 Kiến nghị ...............................................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................102 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng cơ cấu lao động của Công ty CP ĐTDL Khang Nguyên ....................38 Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần Khang Nguyên giai đoạn 2016-2018.......................................................................41 Bảng 2.3. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Khang Nguyên giai đoạn 2016-2018.......................................................................41 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ ...........................................11 Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................12 Sơ đồ 1.3. Doanh thu từ hoạt động tài chính.................................................................13 Sơ đồ 1.4. Kế toán doanh thu, thu nhập khác................................................................14 Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn bán hàng.............................................................................16 Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................18 Sơ đồ 1.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................................20 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí tài chính ..............................................................................21 Sơ đồ 1.9. Kế toán thu nhập khác..................................................................................22 Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ......................................................23 Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................24 Sơ đồ 1.12. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ...........................................................25 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máyquản lý của Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên.......................................................................................................28 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty cổ phần ĐTDL Khang Nguyên.............31 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ chứng từ ghi sổ...................................................................................36 Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính theo phần mềm Sea soft..............................................................................................37 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP : Chi phí CPBH : Chi phí bán hàng DT : Doanh thu GBC : Giấy báo có GBN : Giấy báo nợ GVHB : Gía vốn hàng bán HCNS : Hành chính nhân sư HĐ : Hóa đơn KC : Kết chuyển KHCC : Khấu hao công cụ KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định KT : Kế toán LĐ : Cơ cấu lao động PC : Phiếu chi PGC : Phiếu ghi có PGN : Phiếu ghi nợ PT : Phiếu thu TNDN : Thu nhập doanh nghiệp XĐKQ KD : Xác định kết quả kinh doanh 1PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tàì Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và TPP nói riêng, nền kinh tế nước ta đã thực sự gắn kết với nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới, điều này thể hiện rõ nét nhất không chỉ trong lĩnh vực thương mại mà cả trong các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, tài chính, đầu tư. Cộng đồng kinh tế khu vực đang đứng trước các cơ hội kinh tế do các rào cản thương mại sẽ được gỡ bỏ nhanh chóng. Cũng theo lộ trình cắt bỏ hàng rào thuế quan của TPP, hơn 98% thuế quan sẽ được gỡ bỏ hoàn toàn sau 10 năm. Trước việc ngày càng nhiều doanh nghiệp nước ngoài gia nhập thị trường Việt Nam, điều duy nhất mà các doanh nghiệp Việt có thể làm đó là nâng cao năng lực quản trị kinh doanh cũng như năng lực quản lý tài chính để giữ chân khách hàng trong nước và tạo vị thế sẵn sàng để gia nhập các thị trường quốc tế. Dù kinh doanh ở thị trường trong nước hay quốc tế thì mục đích cuối cùng đối với bất kì doanh nghiệp nào đó là tối đa hóa lợi nhuận và phát triển bền vững. Muốn vậy, doanh nghiệp phải không ngừng xây dựng và phát triển một hệ thống thông tin tài chính kế toán hoạt động hiệu quả. Hệ thống thông tin tài chính kế toán trong doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc giúp nhà quản lý đưa ra các chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Một hệ thống thông tin kế toán khoa học, hợp lý sẽ góp phần đáng kể vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó hệ thống thông tin về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp luôn được các nhà quản lý chú trọng đầu tiên bởi chúng giúp các nhà quản lý đánh giá được tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp mình, để từ đó đưa ra được những quyết định kinh tế chính xác, kịp thời và phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cũng như muốn tìm hiểu thực trạng kế toán tại đơn vị nên tôi quyết định chọn công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên làm đơn vị thực tập với đề tài “Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên” 22. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán này của công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định KQKD trong doanh nghiệp dịch vụ. - Tìm hiểu, mô tả, đánh giá quy trình công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định KQKD tại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Đánh giá ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định KQKD của công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên; từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian: Các phòng ban của công ty gồm: phòng điều hành, phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng kinh doanhtại công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Các số liệu thu thập để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn lực kinh doanh của công ty được lấy trong phạm vi thời gian từ năm 2016 đến năm 2018. Các số liệu minh họa về công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định KQKD lấy của tháng 12 năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, ghi chép, tổng hợp thông tin qua báo cáo tài chính, sách báo, internetthông qua đó có thể hình dung được tổng quan về đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài. - Phương pháp thu thập số liệu: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ của nhân viên kế toán, kết hợp với việc đặt các câu hỏi cho những người có liên quan đến cách thức thu nhận, luân chuyển và lưu giữ 3hóa đơn chứng từ. Tìm kiếm số liệu liên quan đến đề tài bằng cách viết tay, chụp ảnh hay photo lại các hóa đơn chứng từ, các mẫu sổ cái tài khoản cấp 1 và sổ chi tiết đã sử dụng trong công tác kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp tổng hợp, xử lí và phân tích số liệu: • Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để phân tích tình hình lao động, biến động tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của công ty. • Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thô và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp, khoa học và đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. • Phương pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét, đánh giá riêng về công tác hạch toán doanh thu, thu nhập và xác định KQKD tại đơn vị. - Phương pháp kế toán: Sử dụng 4 phương pháp kế toán đã được học gồm phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kì có nội dung liên quan đến đề tài; xác định doanh thu, thu nhập và KQKD tại công ty. Đồng thời nhận biết xem việc hạch toán tại đơn vị có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành hay không. Đây là phương pháp chủ yếu và quan trọng nhất, được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài. 5. Kết cấu khoá luận Gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1 : Cơ sở khoa học về kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp dịch vụ Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán Doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Chương 3 : Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Phần III: Kết luận và kiến nghị 4PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Doanh thu 1.1.1.1. Khái niệm “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm gia tăng vốn chủ sở hữu”, (Chuẩn mực kế toán số 14, 2001). “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh: (Chuẩn mực kế toán số 14, 2001). “Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp”, (Chuẩn mực kế toán số 14, 2001). 1.1.1.2. Cách xác định doanh thu Theo giá trị hợp lý các khoản đã thu hoặc sẽ thu được  Không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3  Không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu  Không bao gồm trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau: (1) Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. (2) Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá. (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (4) Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. ( Thông tư 200/2014/TT-BTC) 51.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu - Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng. ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu. - Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ phải ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn. ( Thông tư 200/2014/TT-BTC) a) Chiết khấu thương mại Là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán thực tế và giá niêm yết mà doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng trong trường hợp người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã được ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán giữ các bên hoặc các thỏa thuận, cam kết mua, bán hàng b) Hàng bán bị trả lại Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu và chi phí tương ứng nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế về mẫu mã, quy cách, chủng loại, số lượng... sản phẩm c) Giảm giá hàng bán Là số tiền bên bán giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, lỗi thời, lạc hậu thị hiếu, 1.1.3. Chi phí 1.1.3.1. Khái niệm Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại kế toán tài chính thì đó là số tiền 6phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Như vây, chi phí là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận, tài sản cũng như sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cũng chính vì vậy, nhà quản trị ở các cấp có trong tổ chức đều phải hiểu được bản chất của chi phí phát sinh trong phạm vi quản lý của mình để có thể kiểm soát và sử dụng chúng như là một công cụ để gia tăng KQKD. (Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.1.3.2. Các loại chi phí  Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa xuất ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định KQKD trong kỳ.  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp như: tiền lương, các khoản phụ cấp, khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của DN. - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý DN như văn phòng phẩm, vật liệu xuất dùng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc bộ phận QLDN. - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác QLDN (bàn, ghế, tủ, quạt, ). - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ đang dùng chung cho DN như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho hàng, vạt kiến trúc, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng, - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế nhà đất, thuế môn bài, tiền thu đất và các khoản phí, lệ phí khác (lệ phí qua cầu, phà, lệ phí giao thông). 7- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm tính vào chi phí QLDN. - Chi phí mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý DN như chi phí tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, tiền thuê ngoài sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng DN, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, không đủ tiêu chuẩn ghu nhận TSCĐ được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí QLDN, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của DN ngoài các chi phí kể trên như chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, lãi vay vốn dùng cho sản xuất dinh doanh  Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa hay cung cấp dịch vụ như tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, tiếp thị, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, khấu hao TSCĐ Nội dung của chi phí BH bao gồm: - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương của nhân viên BH, nhân viên tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản. - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng phục vụ cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm tiêu thụ, hàng hóa, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ dùng cho bộ phận BH. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện thanh toán, phương tiện làm việc - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như cửa hàng, nhà kho, bến bãi, phương tiện vận chuyển, bốc dỡ, phươn tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng. - Chi phí bảo hành: Phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa 8- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho việc BH như chi phí thuê ngoài sữa chữa TSCĐ,thuê kho, thue bãi, thuê vận chuyển, bốc vác sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho các địa lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu BH ngoài các chi phí kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận BH, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, hội nghị khách hàng.  Chi phí tài chính: Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí lãi vay và cho vay vốn.  Chi phí khác: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.  Chi phí thuế TNDN: Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Chi phí thuế TNDN bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo làm căn cứ xác định kết quả hoạt đọng kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành (Thông tư 200/2014/TT-BTC) 1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: 9Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh (1) Kết quả hoạt động tài chính (2) Kết quả hoạt động khác. (3) (1) Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doan...111,100 đồng tăng 16,086,165,205 đồng tương ứng tăng 69.44 % so với năm 2017. Ta thấy doanh thu tăng rất mạnh và liên tục qua các năm, việc doanh thu thuần tăng mạnh là kết quả tốt, chứng tỏ công ty đang hoạt động thuận lợi và đang trên đà phát triển. Điều đó cho thấy một cái nhìn tích cực và lạc quan về triển vọng phát triển mới của công ty đối với công ty. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh qua các năm đều tăng nhảy vọt, cụ thể năm 2016 thì lợi nhuận thuần là 301,168,128 đồng đến năm 2017 tăng lên đạt 1,994,545,428 đồng tăng lên 1,693,377,300 đồng tương ứng với mức tăng 562 % so với năm 2016, đến năm 2018 thì lợi nhuận thuần là 3,417,206,280 đồng tăng lên 1,422,660,852 đồng tăng 41,63 % so với năm 2017, đây là mức tăng khá mạnh tuy nhiên lại giảm hơn hẳn so với năm 2016. Nguyên nhân của việc giảm này là do năm 2016 thì công ty chỉ hoạt động nửa năm và mới đi vào hoạt động nên doanh thu rất ít còn năm 2017 và năm 2018 thì công ty bắt đầu hoạt động ổn định nên doanh thu đã dần ổn định hơn. Việc doanh thu năm 2018 có tốc độ tăng trưởng chậm lại là do công ty đã phát triển đến mức bão hòa của thị trường, để tăng lợi nhuận thì công ty có thể mở rộng thêm các thị trường ở các tỉnh khác hoặc tiến hành đa dạng hóa ngành nghề sản xuất. Lợi nhuận trước thuế qua các biến động tăng giảm qua các năm, cụ thể lợi nhuận trước năm 2016 là 301,268,128 đồng, đến năm 2017 lợi nhuận trước thuế đạt 1,994,615,428 đồng tăng 1,693,347,300 đồng tương ứng tăng 562 % so với năm 2016, đến năm 2018 thì lợi nhuận trước thuế đạt 1,982,765,822 đồng giảm 11,849,606 đồng tương ứng giảm 0,6 % so với năm 2017. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên 2.2.1.Nhiệm vụ và vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Nhiệm vụ cơ bản của kế toán doanh thu và xác định KQKD là: 43 + Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ tìn hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. + Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh, đảm bảo doanh thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn. +Tính toán, tổng hợp số liệu về tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa, thành phẩm nhằm xác định giá vốn hàng bán. + Phản ánh và giám sát các khoản chi phí đảm bảo hiệu quả kinh tế của chi phí + Cung cấp thông tin cần thiết một cách trung thực, kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản lý. Từ đó giúp nhà quản lý đưa ra những phương án hoạt động tốt nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp. Vai trò kế toán doanh thu trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra các sản phẩm và cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu của thị trường với mục tiêu lợi nhuận được đặt lên hàng đầu. Để thực hiện quá trình hoạt động đó, các doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí và sau khi thực hiện việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp nhận được các khoản doanh thu, thu nhập. Doanh thu chính là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp có thể tham gia góp vốn, đầu tư, liên doanh liên kết với các đơn vị khác. Đồng thời cũng là đòn bẩy kinh tế quan trọng để các doanh nghiệp ra sức phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả kinh doanh. 2.2.2. Đặc điểm, hình thức cung cấp dịch vụ và phương thức thanh toán a) Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của Công ty - Do đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ vận chuyển nói riêng, hoạt động kinh doanh của Công ty rất đa dạng bao gồm nhiều hoạt động trong đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển khách và hàng hoá. Công ty còn cộng tác với các đơn vị hoạt động trong các ngành như dịch vụ công cộng, du lịch. Điều này giúp cho Công ty có được nguồn khách hàng thường xuyên, ổn định và góp phần tăng nhanh doanh thu dịch vụ của Công ty. 44 - Sản phẩm của hoạt động kinh doanh không mang hình thái vật chất, quá trình sản xuất, tiêu thụ và phục vụ thường gắn liền với nhau không rời. - Dịch vụ không có hình thái vật chất nên không có tồn kho, quá trình phục vụ khách hàng cũng là quá trình tiêu thụ. b)Hình thức cung cấp dịch vụ và hình thức thanh toán Nhận thức được vấn đề tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty, Công ty đã đề ra nhiều biện pháp đẩy mạnh công tác bán hàng như: nâng cao chất lượng phục vụ, nghiên cứu thị trường, tăng cường tiếp thị, tổ chức hội nghị để tiếp xúc với khách hàng Về phương thức bán hàng hiện nay, Công ty chỉ áp dụng một hình thức là cung cấp dịch vụ trực tiếp. Việc tiêu thụ được kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan vừa để đảm bảo thủ tục đơn giản thuận tiện cho khách hàng. Do vậy, khách hàng đến với Công ty có nhu cầu về dịch vụ thì Công ty sẵn sàng đáp ứng với các phương thức, giá cả phải chăng và khách hàng có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp. - Hình thức thanh toán bằng tiền mặt: khách hàng sử dụng dịch vụ và thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt: Khách hàng có thể thanh toán tiền sử dụng dịch vụ taxi cho các tài xế thông qua các app như Viettel pay, Momo.  Sử dụng trên 53 tỉnh thành trong cả nước không cần trả tiền mặt, thuận tiện cho các tập đoàn lớn có nhiều người sử dụng hoặc cho người nước ngoài sang Việt Nam công tác không quen sử dụng tiền Việt Nam.  Được hưởng chế độ chiết khấu giảm giá theo doanh số sử dụng.  Nhận hóa đơn VAT và chi tiết sử dụng tại văn phòng vào cuối tháng. - Hình thức thanh toán bằng voucher: đây là hình thức thanh toán dành cho những khách hàng có thẻ voucher của công ty, khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty sau đó thanh toán bằng các tờ voucher. Hình thức này áp dụng đối với các khách hàng có voucher giảm giá của công ty. 45 2.2.3. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập 2.2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Chứng từ kế toán sử dụng  Hóa đơn GTGT  Phiếu thu  Bảng kê chi tiết doanh thu từng ngày  Giấy báo có của ngân hàng  Sổ chi tiết doanh thu  Sổ chi tiết đối tượng thanh toán  Báo cáo doanh thu b) Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 511 (5113) “Doanh thu cung cấp dịch vụ” TK 3331 “Thuế GTGT đầu ra phải nộp” TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” TK 111,112 “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” TK 131 “Phải thu của khách hàng” Tài khoản 511 tại công ty được mở chi tiết như sau: - 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ - 51131 Doanh thu dịch vụ taxi - 51132 Doanh thu dịch vụ cho thuê tài sản - 51133 Doanh thu dịch vụ sửa chữa xe c) Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các nghiệp vụ thực tế phát sinh - Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách bằng taxi: Đối với khách hàng lẻ: Quy trình thực hiện doanh thu đối vơi khách hàng lẻ diễn ra như sau: Khi khách hàng lẻ có nhu cầu về dịch vụ vận tải của công ty, họ sẽ tiến hành gọi điện lên tổng đài hoặc là vào app Vinasun để đặt dịch vụ của công ty. Khi khách 46 hàng thông báo dịa điểm đi và đến của mình thì phần mềm sẽ tiến hành tính toán chi phí, giá tiền cho khách hàng, điều động tài xế đến đón khách hàng. Khi thực hiện xong dịch vụ thì khách hàng sẽ thanh toán tiền dịch vụ cho tài xế bằng một trong những hình thức như: tiền mặt, ví điện tử hoặc là voucher. Nếu khách hàng yêu cầu hóa đơn thì công ty sẽ xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Đối với khách hàng đặt tour, khách đoàn, khách du lịch: Đối với hình thức này thì khách hàng phải liên hệ trước với công ty và hai bên sẽ thỏa thuận trước về ngày giờ, số lượng người và địa điểm đi và đến, khách hàng sẽ phải đưa trước cho công ty một phần giá dịch vụ để ký quỹ đam bảo việc thực hiện doanh thu này sẽ xảy ra. Khi kết thúc dịch vụ này thì tài xế sẽ tiến hành xuất hóa đơn cho khách hàng. Sau một ngày, nhân viên kế toán thanh toán hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của ngày hôm trước dựa trên các chứng từ: - Phiếu nộp tiền taxi - Bảng kê doanh thu ngày, ca - Hóa đơn GTGT Cụ thể như sau: Ngày 10/09/2019, ông Phan Nguyễn Phan Minh Châu đặt dịch vụ taxi vào 14h 28 phút và đoàn khách Hàn Quốc đặt dịch vụ taxi từ Huế vào Đà Nẵng đã đặt cọc trước 2.000.000 đồng. - Quy trình hạch toán nghiệp vụ doanh thu phát sinh như sau: Vào lúc 14h28 phút bộ phận tổng đài nhận được cuộc gọi từ ông Nguyễn Phan Minh Châu để đặt dịch vụ Taxi từ 50A Hùng Vương đến 27 Nguyễn Phúc Nguyên, bộ phận tổng đài sau khi tiếp nhận được yêu cầu dịch vụ của ông Châu sẽ tiến hành tính số km khoảng cách, số tiền dự tính cần phải trả và điều động tài xế đến để tiếp nhận khách hàng dựa trên phần mềm GPS2.ADSUN. Sau khi thực hiện xong dịch vụ thì tài xế sẽ tiến hành thu tiền từ khách hàng dựa trên đồng hồ đo số của taxi, thông thường thì hoạt động thực hiện dịch vụ lẻ này khách hàng không yêu cầu hóa đơn GTGT. 47 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KN/19E Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 0000077 Ngày. 10..tháng..09. năm 2019.. Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Mã số thuế: 3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234 3868686 Số tài khoản Họ tên người mua hàng: KHÁCH LẺ KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN Tên đơn vị: KHÁCH LẺ KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN Mã số thuế: Địa chỉ: KHÁCH LẺ KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x6 1 Dich vụ vận chuyển km 6 30.000 180.000 Cộng tiền hàng: 180.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 18.000 Tổng cộng tiền thanh toán 198.000. Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chin mươi tám nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) Đối với đoàn khách Hàn Quốc đã đặt trước thì tới giờ cần thực hiện dịch vụ, phòng điều hành sẽ cử tài xế đến thực hiện dịch vụ cho khách hàng, khi thực hiện xong dịch vụ thì dựa vào quãng đường thực tế mà khách đã đi tài xế tiến hành thu tiền, khách hàng sẽ trả phần tiền còn lại sau khi đặt cọc trước đó. Nếu khách hàng yêu cầu thì công ty sẽ tiến hành xuất hóa đơn cho khách hàng. 48 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KN/19E Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 0000089 Ngày. 10..tháng..09. năm 2019.. Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Mã số thuế: 3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234 3868686 Số tài khoản Họ tên người mua hàng: Nguyễn Định Bảo Tên đơn vị: Công ty Du lịch Phương Trang Mã số thuế: 3301 6547343 Địa chỉ: 51 Bến Nghé,p. Phú Nhuận, tp Huế. Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Số tài khoản Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dich vụ vận chuyển Km 70 30.000 2.100.000 Cộng tiền hàng: 2.100.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 210.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.310.000. Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm mười nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) Nguồn: Phòng Kế toán Sau 1 ngày kinh doanh tại thời điểm giao ca, nhân viên thu ngân sẽ dựa vào phần mềm quản lý doanh thu taxi Sun Taxi để xác định doanh thu và tính tiền kinh doanh dịch vụ taxi của tài xế qua các thông số sau: Tổng số km chạy thực có chở khách Tổng số km xe chạy thực tế Số lượt khách đi xe 49 Sau khi kiểm tra xong, phần mềm sẽ tự động xuất ra báo cáo tổng hợp doanh thu hàng ngày cho nhân viên thu ngân. Dựa vào bảng báo cáo đó nhân viên thu ngân sẽ đến các bãi xe để thu tiền (voucher ) từ các tài xế,tài xế sẽ tiến hành kí tên sau khi nộp doanh thu cho thu ngân. Sau đó nhân viên thu ngân tiến hành lập giấy nộp tiền và bảng kê doanh thu hằng ngày. Hình ảnh voucher của công ty CPĐTDL Khang Nguyên Nguồn: Phòng Kế toán Căn cứ vào giấy nộp tiền và bảng kê doanh thu hàng ngày, thu ngân tiến hành lập Báo cáo doanh thu ngày 10/09/2019 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DU LỊCH KHANG NGUYÊN PHIẾU NỘP TIỀN TAXI MSNV: 0608 Số: Tên lái xe: Ca: Tổng số tiền nộp: Trả cho lái xe: Châu Viết Lợi..Xe: H 1056.. Ngày 10 tháng 09 năm 2019 Giờ giao xe:. 1 450 000 đồng (Bằng chữ: Một triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng) Lái xe Thu ngân Kế toán (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) 50 Nguồn: Phòng Kế toán Thu ngân nộp tiền cho thủ quỹ căn cứ vào bảng Báo cáo doanh thu, Phiếu nộp tiền taxi Thủ quỹ nhận tiền, đối chiếu với giấy nộp tiền taxi và báo cáo doanh thu, sau đó chuyển chứng từ cho kế toán doanh thu, kế toán sau khi kiểm tra lại các thông tin thì lập phiếu thu trong máy tính. 51 Nguồn: Phòng Kế toán Từ các chứng từ trên, máy tính sẽ tự kết chuyển dữ liệu vào bảng kê chi tiết TK51131 chi tiết cho loại hình dịch vụ vận chuyển hành khách bằng Taxi và bảng kê chi tiết tài khoản tiền mặt. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Mã số thuế: 3301568352 ---oOo--- Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC ---//--- PHIẾU THU TIỀN MẶT Số chứng từ: T044 Ngày 10 tháng 09 năm 2019 Nợ: 111 Có: 13111(45.575.000) Nhận của: TRƯƠNG HOÀNG TIỂU LOAN Đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Về khoản: Doanh thu ngày 10/09/2019 Số tiền: 45.575.000 đồng .. Viết bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu năm trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.. Kèm theo chứng từ gốc:. Tp Huế, ngày tháng năm 2019 Thủ trưởng (ký, họ tên) Kế toán trưởng Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người nộp (ký, họ tên) (ký, họ tên) 52 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/09 đến ngày: 30/09/2019 Tài khoản 1111: Tiền mặt- Tiền Việt Nam Từ ngày: 01/12 đến ngày: 31/12/2015 Số dư nợ đầu kỳ: 534 899 226 Tp Huế, ngày tháng năm Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI VNĐ NỢ CÓ PT001 0 10/09/2019 Thu tiền vận chuyển 4.557.500 PT001 0 10/09/2019 Thu tiện vận chuyển 45.575.000 Cộng phát sinh trong tháng: 4.072.001.500 3.653.171.512 53 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5113 Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09/2019 TK: 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ taxi Người lập (chữ ký,họ tên) Kế toán trưởng (chữ ký,họ tên) Thủ trưởng đơn vị (chữ ký,họ tên) Nguồn: Phòng Kế toán Đối với hình thức thanh toán không dùng tiền mặt: Công ty sẽ áp dụng đối với các khách hàng thanh toán qua các ứng dụng thanh toán điện tử như Viettel pay hay Momo.. Hình thức thanh toán này thì tương tự thanh toán bằng tiền mặt nhưng doanh thu sẽ chuyển trực tiếp vào tài khoản của công ty mà không cần qua tài xế. Vì vậy kế toán doanh thu sẽ hạch toán số tiền này trực tiếp mà không cần giấy nộp tiền mặt từ thu ngân. - Đối với doanh thu phát sinh từ hoạt động sửa chữa vận tải. Hoạt động sửa chữa này xảy ra khi xe của công ty bị hư hỏng nhẹ, Đã thỏa thuận với bên công ty Bảo hiểm là công ty sẽ tiến hành dịch vụ sửa chữa cho các xe taxi của mình và sau đó phía bảo hiểm sẽ thanh toán lại số tiền cho họ. CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI NỢ CÓ SỐ NGÀY PT010 10/09 DT dịch vụ vận chuyển 45,575,000 PT011 11/09 Dịch vụ vận chuyển 48,753,182 . PT0030 30/09 Thu tiền dịch vụ vận chuyển ngày 30/09 53.586.364 Cộng phát sinh trong tháng 1,515,751,365 1,515,751,365 54 Cụ thể như sau: Mỗi năm công ty về dịch vụ taxi sẽ tiến hành mua taxi tại các công ty bảo hiểm. Khi có hư hỏng hoặc cần bảo hành, công ty sẽ tiến hành liên hệ với dịch vụ bảo hiểm để tiến hành thỏa thuận về việc sữa chữa, sau đó công ty bảo hiểm sẽ ủy quyền cho bên phía taxi tự sữa chữa xe của mình. Khi xong việc thì công ty bảo hiểm sẽ tiến hành thanh toán khoản tiền này cho công ty. Đây cũng chính là khoản doanh thu mà công ty taxi nhận được từ hoạt động sữa chữa. Ví dụ: Ngày 01/09/2019 phải thu công ty Bảo việt Thừa Thiên Huế về dịch vụ sữa chữa xe 75 A-108.70. Khi xe bị hư hỏng, tài xế sẽ báo với phòng điều hành, phòng điều hành sẽ tiến hành kiểm tra xe về mức độ hư hỏng sau đó liên hệ với công ty bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ cử một nhân viên đến đánh giá về mức độ hư hỏng. Sau đó báo với công ty taxi về các khoản cần sữa chữa. Công ty taxi sẽ tiến hành gửi bảng báo giá cho công ty bảo hiểm duyệt. \ 55 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, TP Huế BẢNG BÁO GIÁ Kính gửi: Công ty Bảo Việt Thừa Thiên Huế Công ty cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên xin trân trọng báo giá dịch vụ sữa chữa như sau: STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ (VNĐ) THÀNH TIỀN (VNĐ) 1 Kính chiếu hậu 1 450.000 450.000 2 Lốp xe 1 500.000 500.000 3 .. . 4 5 6 TỔNG CỘNG: 2.200.000 (Bằng chữ:Hai triệu hai trăm nghìn đồng) Mọi chi tiết vui lòng xin liên hệ: Mr Lê Văn Tấn Di động 09054568752 . Email: suntaxihue@gmail.com. Trân trọng kính chào! Huế., ngà 27 .thán 08 .nă 2019. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Sau khi gửi giấy báo giá cho công ty Bảo Việt phê duyệt thì công ty tiến hành dịch vụ sữa chữa của mình. Sau khi sữa chữa xong kế toán lập hóa đơn GTGT, phiếu ghi nợ, lên phần mềm và bảng kê chi tiết các tài khoản liên quan. 56 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KN/19E Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 0000009 Ngày. 01.tháng..09. năm 2019.. Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN Mã số thuế: 3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234 3868686 Số tài khoản Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Bảo Việt TTHuế Mã số thuế: 3300 615620 Địa chỉ:174 Điện Biên Phủ, tp Huế. Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Số tài khoản Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dich vụ sữa chữa 1 2.200.000 2.200.000 Cộng tiền hàng: 2.200.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 220.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.420.000. Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) 57 Bảng kê chi tiết tài khoản 5113 58 2.2.3.2 Kế toán thu nhập khác a) Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán sử dụng các chứng từ như: hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có, phiếu xuất kho, khấu hao tài sản cố định. Các loại sổ chi tiết: bảng kê chi tiết tài khoản 711 b) Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 711: Doanh thu, thu nhập khác c) Quy trình hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới thu nhập khác Ví dụ: Ngày 10/09 Thanh lý xe ô tô Toyota Vios 75A 0978 được 350 triệu đồng(Chưa bao gồm thuế VAT), Xe đã tính hết chi phí khấu hao. Khi khách hàng chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng của công ty, Ngân hàng sẽ gửi giấy báo Có đến Công ty. 59 Nguồn: Phòng Kế toán Giao dịch viên Kiểm soát viên Trưởng đơn vịKế toán Chủ TK SACOMBANK – CHI NHÁNH THUA.T.HUECông ty CPĐT DL Khang Nguyên GIẤY BÁO CÓ Ngày 10/09/2019 Kính gửi: Công ty CPĐT Du lịch Khang Nguyên Hôm nay, chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung như sau Tài khoản ghi Có: 040002047537 Số tiền: 350.000.000VND Ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn. Nội dung: CHUYỂN KHOẢN TIỀN XE OTO Số CT: 040002047537 Ngày:10/09 /2019 NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 60 Kế toán sau khi nhận được giấy báo có từ ngân hàng tiến hành ghi vào bảng kê chi tiết tài khoản 711: SỐ CT NGÀY DIỄN GIẢI NỢ CÓ GBN0089 10/9 Thanh lý xe ô tô 350.000.000 Cộng phát sinh trong tháng 350.000.000 Nguồn: Phòng Kế toán 2.2.4 Kế toán chi phí 2.2.4.1.Kế toán giá vốn hàng bán a) Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán sử dụng các chứng từ như: hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu xuất vật tư, phụ tùng ô tô, phiếu xăng Các sổ chi tiết sử dụng: bảng kê chi tiết giá vốn hàng bán, b)Tài khoản kế toán sử dụng Do đặc trưng của loại hình kinh doanh dịch vụ nên tại Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên không sử dụng các tài khoản chi phí 621, 622, 627 và tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154. Khi cung cấp dịch vụ, căn cứ vào chi phí liên quan trực tiếp, các chứng từ gốc (hóa đơn GTGT, các chứng từ khác) kế toán hạch toán thẳng vào tài khoản giá vốn 632. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 711 Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09/2019 TK: 711- Doanh thu, thu nhập khác Người lập (chữ ký,họ tên) Kế toán trưởng (chữ ký,họ tên) Thủ trưởng đơn vị (chữ ký,họ tên) 61 TK 632 được chi tiết theo khoản mục chi phí như sau: - 6321 Chi phí hoạt động SXKD taxi  63211 Chi phí nhân viên  63212 Nhiên liệu phục vụ kinh doanh  63213 Vật tư, phụ tùng  63214 Chi phí khấu hao TSCĐ  63215 Chi phí bảo hiểm  63216 Phí, lệ phí  63217 Chi phí điện nước và dịch vụ mua ngoài  63218 Chi phí khác - 6328 Giá vốn dịch vụ khác  63281 Chi phí nhân viên  63282 Chi phí nhiên liệu phục vụ kinh doanh c) Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Sau mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán vào chứng từ ghi sổ, số liệu được chuyển vào sổ chi tiết giá vốn, cuối tháng máy tính tự kết chuyển sang bảng tổng hợp chi phí. Sau mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán vào chứng từ ghi sổ, số liệu được chuyển vào sổ chi tiết giá vốn, cuối tháng máy tính tự kết chuyển sang bảng tổng hợp chi phí. Ví dụ: Ngày 11/09/2019 thanh toán chi phí xăng của ngày 06/09/2019 Nợ TK 632: 8.020.000 Nợ TK 1331: 802.000 Có TK 1111: 8.822.000 Dựa vào hóa đơn GTGT tiền xăng do CH xăng dầu số 6 cung cấp, kế toán vào phiếu chi số tiền thanh toán tiền xăng ngày 11/09/2019 cho cửa hàng xăng dầu. 62 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AK/19P Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 0000987 Ngày.10 .tháng 09 .năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY XĂNG DẦU PETROLIMEX CN THỪA THIÊN HUẾ. CH xăng dầu số 6 Mã số thuế: 33006076 Địa chỉ:46 Tự Đức, An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam Người mua hàng: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên. Mã số thuế:3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p. Vỹ Dạ, tp Huế, Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Số tài khoản Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xăng dầu L 407.1067 19.700 8.020.000 Cộng tiền hàng: 8.020.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 802.000 Tổng cộng tiền thanh toán 8.822.000 Số tiền viết bằng chữ:Tám triệu tám trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) Nguồn: Phòng Kế toán 63 Nguồn: Phòng Kế toán 64 Số liệu được chuyển vào bảng kê chi tiết giá vốn hàng bán, sổ quỹ tiền mặt. Cuối kỳ, máy tính tự kết chuyển vào bảng tổng hợp chi phí giá vốn hàng bán. SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI NỢ CÓ PC0059 11/09 Thanh toán tiền xăng ngày 10/09 802.000 PC0059 11/09 Thanh toán xăng ngày 10/09 8.020.0000 Cộng phát sinh trong tháng 1,657,529,892 Nguồn: Phòng Kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tk 632 - Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 Tp Huế, ngày tháng năm 2019 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 65 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/09 đến ngày: 30/09/2019 Tài khoản 1111: Tiền mặt- Tiền Việt Nam Số dư đầu kỳ: 2.875.050.171 Từ ngày: 01/12 đến ngày: 31/12/2015 Số dư nợ đầu kỳ: 534 899 226 Tp Huế, ngày tháng năm Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI VNĐ NỢ CÓ PC0059 11/09/2019 Thanh toán tiền xăng ngày 10/09/2019 802.000 PC0038 11/09/2019 Thanh toán tiền xăng ngày 10/08/2019 8.020.000 Cộng phát sinh trong tháng 4.072.001.500 3.653.171.512 Số dư cuối tháng: 09/2019 2.456.220.183 Cộng phát sinh: 4.072.001.500 3.653.171.512 Số dư cuối kỳ: 2.456.171.512 Nguồn: Phòng Kế toán 66 Ví dụ 2: Ngày 30/09/2019 công ty tiếng hành thanh toán tiền mua văn phòng phẩm cho công ty tháng 09/2019 là 1.755.364 đồng. Nợ TK 632: 1.755.364 Nợ TK 333: 175.536 Có TK111: 1.930.900 Khi bộ phận nhân sự muốn mua thêm thiết bị văn phòng phẩm thì sẽ làm phiếu đề xuất gửi lên Ban Giám Đốc để kí duyệt. Nguồn: Phòng Kế toán Sau khi nhận được hóa đơn bán hàng từ nhà cung cấp thì kế toán lập phiếu chi để thanh toán tiền cho công ty Hưng Phát. 67 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ký hiệu: AC/19P Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 0000087 Ngày 27 tháng 09 năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH Hưng Phát Mã số thuế: 3300 Địa chỉ: 64 Hùng Vương, p,Phú Nhuận, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Người mua hàng: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Mã số thuế: Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p.Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Giấy A4 Quyển 10 40.000 400.000 2 Giấy A3 Quyển 10 50.000 500.000 3 Bút bi Hộp 2 80.000 160.000 4 Mực in 6 100.000 600.000 5 Kẹp giữ tài liệu Cái 10 20.000 200.000 5 Bấm đinh Hộp 1 50.000 50.000 6 Giấy vệ sinh Cuốn 1 20.900 20.900 Cộng tiền hàng: 1.930.900 Tổng cộng tiền thanh toán 1.930.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên) Nguồn: Phòng Kế toán 68 Nguồn: Phòng Kế toán Kế toán tiến hành vào bảng kê các tài khoản liên quan như: bảng kê chi tiết tài khoản 632, bảng kê chi tiết tài khoản 1111 69 SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI VNĐ NỢ CÓ PC0189 30/09/2019 Thanh toán văn phòng phẩm 09/2019 1.755.364 PC0194 30/09/2019 Thanh toán tiền lệ phí thiết kế mẫu hóa đơn 500.000 . .. . . Cộng phát sinh trong tháng: 1.567.529.892 Số dư cuối tháng: 09/2019 6.907.420.289 Cộng phát sinh: 1.657.529.892 Số dư cuối kỳ: 6.907.420.289 Nguồn: Phòng Kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tk 632 - Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 Tp Huế, ngày tháng năm 2015 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 70 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/09 đến ngày: 30/09/2019 Tài khoản 1111: Tiền mặt- Tiền Việt Nam Từ ngày: 01/12 đến ngày: 31/12/2015 Số dư nợ đầu kỳ: 534 899 226 Tp Huế, ngày tháng năm Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI VNĐ NỢ CÓ PC00189 30/09/2019 Thanh toán tiền văn phòng phẩm tháng 09/2019 533.400 PC0189 30/09/2019 Thanh toán tiền xăng ngày 07/09/2019 1.755.364 . . Cộng phát sinh trong tháng 4.072.001.500 3.653.171.512 Số dư cuối tháng: 09/2019 2.456.220.183 Cộng phát sinh: 4.072.001.500 3.653.171.512 Số dư cuối kỳ: 2.456.220.183 Nguồn: Phòng Kế toán 71 2.2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng a) Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán sử dụng các chứng từ : phiếu chi, ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT Các sổ chi tiết: bảng kê chi tiết chi phí bán hàng b) Tài khoản kế toán sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 641 - Chi phí bán hàng để hạch toán, theo yêu cầu quản trị tài khoản này còn được chi tiết theo từng khoản mục: - 64113 Chi phí dụng cụ, đồ dùng - 64115 Chi phí quảng cáo, tiếp thị - 64116 Chi phí thu hồi công nợ và thương hiệu - 64117 Chi phí dịch vụ mua ngoài - 64118 Chi phí bằng tiền khác c) Quy trình hạch toán chi phí bán hàng Ví dụ: Ngày 30/09/2019 công ty tiến hành chi tiền hoa hồng cho các điểm tiếp thị có cuộc gọi thành công. Nợ TK 641: 34.438.000 đ Có TK 1111: 34.438.000 đ Kế toán lập chứng từ ghi sổ dựa trên các chứng từ gốc: tờ trình, phiếu chi 72 Nguồn: Phòng Kế toán 73 Nguồn: Phòng Kế toán 74 Số liệu sẽ được chuyển vào bảng kê chi tiết TK 641 SỐ CT NGÀY CT DIỄN GIẢI VNĐ NỢ CÓ PC0159 30/09 Thanh toán tiền mua voucher tặng khách 1,500,000 PC0178 10/10 Thanh toán tiền hoa hồng tháng 08/2019 34,438,000 Cộng phát sinh trong tháng 41.147.000 Nguồn: Phòng Kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 641: Chi phí bán hàng Từ ngày: 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019 Tp Huế, ngày tháng năm 2019 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 75 2.2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Chứng từ kế toán sử dụng Kế toán sử dụng các chứng từ như: phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn GTGT Các sổ chi tiết sử dụng: sổ chi tiết phải trả công nhân viên, sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp Các sổ tổng hợp sử dụng: chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, bảng tổng hợp chi phí b) Tài khoản kế toán sử dụng Công ty sử dụng TK 642 để hạch toán.Ngoài ra, theo yêu cầu quản trị của Công ty khoản chi phí này còn được chi tiết để tiện cho việc quản lý như sau - 64211 Chi phí nhân viên - 64212 Chi phí nhiên liệu phục vụ KD - 64213 Chi phí công cụ đồ dùng văn phòng - 64214 Chi phí khấu hao TSCĐ - 64216 Phí và lệ phí - 64217 Chi phí điện nước và dịch vụ mua ngoài - 64218 Chi phí bằng tiền khác c) Quy trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ: Ngày 30/09/2019 công ty tiến hành thanh toán tiền điện nước tháng 09/2019 là 690.000 đồng. Nợ TK 642: 627.273 Nợ TK 333: 62.727 Có TK 1111: 690.000 Khi kế toán nhận được hóa đơn giá trị gia tăng từ công ty cấp nước Thừa Thiên Huế thì sẽ tiến hành lập phiếu chi để thanh toán khoản tiền nước này. 76 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/19T Liên 2:Giao cho khách hàng Số: 009887 Ngày 30 tháng 09 năm 2019 Đơn vị bán hàng: Công ty cấp thoát nước Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300 357889 Địa chỉ:218 Bùi Thị Xuân, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Người mua hàng: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên Mã số thuế: 3301 568352 Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, p.Vỹ Dạ, tp. Huế, Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán:.Tiền mặt. Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Nước M3 31,703 5.134,2 162.770 Thuế BVMT: 5% 8.139 Thuế GTGT: 10% 17.091 Cộng tiền hàng: 162.770 Tổng cộng tiền thanh toán: 188.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tê

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_thu_nhap_chi_phi_va_xac_dinh_ket.pdf
Tài liệu liên quan