Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải San Hiền

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI SAN HIỀN TRẦN THỊ THU THẢO NIÊN KHÓA 2016 – 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI SAN HIỀN Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thu Thảo Lớp: K5

pdf100 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải San Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0A Kế toán Niên khóa: 2016 – 2020 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đào Nguyên Phi Huế, tháng 12/2019 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo i Lời CảmƠnTrong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hoàn thànhkhóa luận tốt nghiệp đại học , ngoài sự cố gắng của bản thân, tôicòn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các cá nhân trong vàngoài trường.Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôixin gửi lời cảm ơn đến thầy Ths. Đào Nguyên Phi – người trực tiếphướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóaluận.Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể các thầycô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, các thầy cô giáotrường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung đã trực tiếp tham gia giảngdạy, dìu dắt và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tạitrường.Tiếp đến, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chịkế toán viên của công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiềnđã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi được thực tập tại côngty và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã quantâm, động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề tàikhông thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sựchỉ bảo, ý kiến đóng góp chân thành của quý Thầy, Cô và các bạn.Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam đồng DNTN Doanh nghiệp tư nhân PXK Phiếu xuất kho TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM & VT Thương mại và vận tải GTGT Giá trị gia tăng XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TK Tài khoản KC Kết chuyển HĐ Hóa đơn HTK Hàng tồn kho DN Doanh nghiệp GTHM Giá trị hao mòn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo iii DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua ba năm 2016, 2017, 2018 ....................... 36 Bảng 2: Tình hình kết quả kinh doanh qua ba năm 2016, 2017, 2018.......................... 39 Bảng 3: Phân cấp TK 131.............................................................................................. 41 Bảng 4: Phân cấp tài khoản 331 .................................................................................... 52 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo iv DANH MỤC BIỂU Biểu 1 : Hóa đơn GTGT số 0000555 ............................................................................44 Biểu 2: Sổ chi tiết tài khoản 511 ...................................................................................45 Biểu 3: Sổ nhật ký chung...............................................................................................46 Biểu 4: Sổ cái 511..........................................................................................................47 Biểu 5: Bảng kê cước vận chuyển PALLET nhựa và gỗ ..............................................49 Biểu 6: Hóa đơn GTGT số 0000563 .............................................................................50 Biểu 7: Sổ Nhật ký chung..............................................................................................51 Biểu 8 : Sổ cái 511.........................................................................................................51 Biểu 9: Phiếu xuất kho ..................................................................................................54 Biểu 10: Sổ cái 632........................................................................................................55 Biểu 11: Hóa đơn GTGT 1053981893 ..........................................................................57 Biểu 12: Phiếu chi..........................................................................................................58 Biểu 13: Sổ Nhật ký chung............................................................................................59 Biểu 14: Bảng lương cán bộ, nhân viên văn phòng ......................................................60 Biểu 15: Sổ Nhật ký chung............................................................................................61 Biểu 16: Bảng xác nhận chi phí bốc xếp tháng 5 ..........................................................62 Biểu 17: Hóa đơn GTGT 0009382 ................................................................................63 Biểu 18: Phiếu chi..........................................................................................................64 Biểu 19: Sổ Nhật ký chung............................................................................................64 Biểu 20: Sổ cái 642........................................................................................................65 Biểu 21: Hóa đơn GTGT 0000516 ................................................................................68 Biểu 22: Sổ nhật ký chung.............................................................................................69 Biểu 23: Sổ cái 711........................................................................................................69 Biểu 24: Giấy báo Có ..................................................................................................72 Biểu 25: Sổ cái 515........................................................................................................73 Biểu 26: Hóa đơn GTGT ...............................................................................................74 Biểu 27: Sổ Nhật ký chung............................................................................................75 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo v Biểu 28: Sổ cái 635........................................................................................................76 Biểu 29: Chứng từ kế toán số 30 ...................................................................................78 Biểu 30: Chứng từ kế toán số 31 ...................................................................................78 Biểu 31: Chứng từ kế toán số 32 ...................................................................................79 Biểu 32: Chứng từ kế toán số 33 ...................................................................................80 Biểu 33: Sổ nhật ký chung.............................................................................................80 Biểu 34: Sổ cái 911........................................................................................................81 Biểu 35: Báo cáo kết quả kinh doanh............................................................................81 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................13 Sơ đồ 2: Doanh thu hoạt động tài chính ........................................................................14 Sơ đồ 3: Kế toán thu nhập khác.....................................................................................15 Sơ đồ 4: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên .............................18 Sơ đồ 5: Kế toán chi phí tài chính .................................................................................19 Sơ đồ 6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................20 Sơ đồ 7: Kế toán chi phí khác........................................................................................21 Sơ đồ 8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................22 Sơ đồ 9: Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung .............................................................24 Sơ đồ 10: Ghi sổ trên máy vi tính..................................................................................25 Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy quản lý................................................................................31 Sơ đồ 12: Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................33 Sơ đồ 13: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........42 Sơ đồ 14: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán ..........................................................53 Sơ đồ 15: Quy trình hạch toán Chi phí quản lý kinh doanh ..........................................56 Sơ đồ 16: Quy trình hạch toán kế toán thu nhập khác...................................................66 Sơ đồ 17: Quy trình hạch toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính .......................70 Sơ đồ 18: Quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh............................77 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo vii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................ii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU ....................................................................................................... iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................vi MỤC LỤC ....................................................................................................................vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1 2.Mục đích nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2 3.Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3 4.Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3 5.Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3 6.Kết quả dự kiến của đề tài............................................................................................4 7.Kết cấu đề tài................................................................................................................5 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................................................................6 1.1 Các khái niệm và nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....6 1.1.1 Các khái niệm cơ bản .............................................................................................6 1.1.1.1 Doanh thu: ..........................................................................................................6 1.1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: ..........................................................................7 1.1.1.3 Chi phí: ..............................................................................................................8 1.1.1.4 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................10 1.1.2 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh10 1.2 Nội dung kế toán doanh thu, thu nhập ...................................................................12 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................12 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................................13 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo viii 1.2.3 Kế toán thu nhập khác: .........................................................................................14 1.3 Nội dung kế toán chi phí ........................................................................................16 1.3.1 Giá vốn hàng bán..................................................................................................16 1.3.2 Chi phí tài chính ...................................................................................................18 1.3.3 Chi phí quản lý kinh doanh: .................................................................................19 1.3.4 Chi phí khác:.........................................................................................................21 1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................22 1.5 Các hình thức ghi sổ trong doanh nghiệp ..............................................................23 1.5.1 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký chung........23 1.5.2 Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức kế toán trên máy vi tính ....................................................................................................... 24 1.6 Một số khác biệt giữa Quyết định 48/2003/QĐ – BTC và Thông tư 133/ TT – BTC.... 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM &VT SAN HIỀN27 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty ...............................................................................27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................27 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý: ......................................................................................31 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:...................................................................32 2.1.4 Đặc điểm hệ thống kế toán áp dụng tại Công ty: .................................................34 2.1.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 .............35 2.1.6 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018............37 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM &VT San Hiền...............................................................................40 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH TM&VT San Hiền40 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH TM & VT San hiền......................51 2.2.3 Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền ..................55 2.2.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty TNHH TM&VT San Hiền.............65 2.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty TNHH TM&VT San Hiền .........................................................................................................70 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&VT San Hiền.............76 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo ix 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền .............................................................82 3.1.1 Ưu điểm: ...............................................................................................................82 3.1.2 Nhược điểm: .........................................................................................................84 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & VT San Hiền......................................................86 3.2.1 Trong công tác kế toán chung: .............................................................................86 3.2.2 Trong công tác kế tác doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh: .............87 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................89 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập với nền kinh tế quốc tế, Việt Nam ngày càng có những bước chuyển mình mạnh mẽ về mọi mặt của đời sống xã hội. Ngày 11/1/2007 Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO. Điều này đặt ra cho nền kinh tế Việt Nam rất nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức. Các doanh nghiệp Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước. Trong kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng. Chính vì vậy, mọi doanh nghiệp đều muốn đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn bằng việc thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Nếu quá trình tiêu thụ được thực hiện tốt thì không những bù đắp được chi phí đã bỏ ra mà còn đem lại cho doanh nghiệp một khoản lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đây là mục tiêu mà mọi doanh nghiệp kinh doanh đều mong muốn. Nhưng mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp kinh doanh nói riêng và của mọi doanh nghiệp nói chung là tối đa hóa lợi nhuận.Để góp phần đạt được mong muốn ấy, thì kế toán là một công cụ khá hữu hiệu, cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp nhất. Việc hạch toán đúng các nghiệp vụ mua bán hàng hóa phát sinh là cơ sở xác định doanh thu của doanh nghiệp, đồng thời là tiền đề của các quyết định kinh doanh mới. Bên cạnh đó, để biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi hay không phải nhờ đến kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kế toán xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ theo dõi tình hình hoạt động của doanh nghiệp để cung cấp đầy đủ thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của từng kì sao cho nhanh nhất, hiệu quả nhất. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 2 Các doanh nghiệp thương mại nói riêng và các doanh nghiệp ở lĩnh vực khác nói chung đã sử dụng kế toán để điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh của mình, công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền qua nhiều năm đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, để đạt được những thành tựu đó và thực hiện tốt hơn mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì công ty phải làm thế nào cho phù hợp với xu thế hiện nay, đặc biệt là trong công tác hạch toán kế toán? Từ những lý do đó, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài - Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Mục tiêu cụ thể:  Hệ thống khái quát cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Bước đầu nghiên cứu một cách tổng quan về công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền.  Tìm hiểu công tác kế toán hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền có gì khác so với lý thuyết đã học.  Từ thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã tìm hiểu tôi so sánh với hệ thống cơ sở lý luận ở chương 1, đưa ra nhận xét về ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.  Từ những nhược điểm trên đề ra các giải pháp nhằm khắc phục những nhược điểm đó, hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 3 3. Đối tượng nghiên cứu - Lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền - Về thời gian: Để đánh giá tổng quan tình hình của công ty, tôi sử dụng báo cáo tài chính 3 năm của công ty từ 2016 – 2019, tuy nhiên để minh họa cho thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, tôi sử dụng số liệu của quý 2 năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu - Để phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn thành đề tài này tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp quan sát, phỏng vấn, thu thập thông tin, số liệu: Hằng ngày, qua quá trình thực tập tại công ty, tôi quan sát được các kế toán viên cách hạch toán, nhập liệu các nghiệp vụ vào phần mềm, trình tự luân chuyển các chứng từ kế toán. Để tìm hiểu rõ hơn các vấn đề phức tạp mà bằng việc quan sát tôi chưa thể hiểu được, tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các anh, chị kế toán nhằm tìm hiểu hoạt động công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Để thu thập thông tin và số liệu, tôi xin phép các anh, chị kế toán photo các chứng từ như hóa đơn GTGT, các báo cáo tài chính, in các loại sổ từ phần mềm như sổ cái, sổ nhật ký chung, chụp ảnh chứng từ, để phục vụ cho bài khóa luận của mình.  Phương pháp đọc và nghiên cứu tài liệu: Tôi sử dụng các bộ Luật như luật kế toán, thông tư 133/2016 TT – BTC, các nghị định của Chính phủ, các chuẩn mực kế toán, bài giảng, để hiểu rõ hơn lý thuyết về các khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí, các quy định về chế độ kế toán hiện Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 4 nay, nhằm tạo cơ sở lý luận để so sánh với thực trạng kế toán tại công ty mà tôi đang nghiên cứu.  Phương pháp bảng biểu, thống kê: Từ những thông tin đã thu thập ở công ty, tôi đã sử dụng các bảng biểu để hệ thống lại những nội dung đó, để người đọc dễ hiểu và dễ quan sát hơn.  Phương pháp so sánh: tôi sử dụng phương pháp này để so sánh giữa thực trạng của công ty với cơ sở lý luận, từ đó tôi có thể đánh giá được công ty đã làm được gì và chưa làm được gì, từ đó đưa ra một số kiến nghị giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.  Từ những thông tin, số liệu, chứng từ mà tôi thu thập được, tôi đã sử dụng phương pháp phân tích, xử lý bằng công cụ Excel, tổng hợp các thông tin đó để đưa ra kết quả nghiên cứu vào bài làm của mình. 6. Kết quả dự kiến của đề tài Trong những bài khóa luận trước mà tôi đã đọc được của các anh, chị khóa trước thuộc khoa Kế toán – Kiểm toán, trường Đại Học Kinh Tế Huế đã có nhiều để tài khai thác về nội dung của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như: 1. Kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty TNHH Phú Đạt Gia của Hồ Thị Ngọc Oanh, lớp K47A Kiểm toán. 2. Kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Xổ Số Kiến Thiết Thừa Thiên Huế của Dương Thị Minh Trang, lớp K47A Kế toán. 3. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Xí nghiệp Thanh Bình của Nguyễn Thị Thu Hiền lớp K46B Kế toán. 4. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty SEIDENSTICKER Việt Nam, của Lê Thị Thu Huyền, trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng. 5. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Chương Trình, của Đoàn Thị Hương Lan, trường Đại Học Dân Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 5 Lập Hải Phòng. Các đề tài trên đã đi sâu vào làm rõ phần hành doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty mà họ nghiên cứu, mặc dù đều tìm hiểu về phần hành kế toán giống nhau, nhưng do tìm hiểu tại các đơn vị khác nhau, kinh doanh các lĩnh vực khác nhau, và ngoài việc tuân thủ các chế độ chuẩn mực kế toán, thì mỗi doanh nghiệp sẽ có các quy định kế toán khác nhau như ( mở chi tiết các tài khoản,) nên nội dung kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại mỗi đơn vị sẽ có nét khác biệt, nét đặc trưng riêng. Tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền, năm 2013 đã có đề tài tìm hiểu về kế toán công nợ và tình hình công nợ, khả năng thanh toán của Nguyễn Văn Long, lớp K43B KTDN, bài Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền của Trần Văn Tỉnh, lớp K42 KTDN. Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền, nên tôi muốn nghiên cứu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải San Hiền trong đề tài khóa luận của mình. 7. Kết cấu đề tài PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM & VT San Hiền Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&VT San Hiền PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 6 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Các khái niệm và nhiệm vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1 Doanh thu: Theo Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác đưa ra khái niệm doanh thu sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” (Chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác). Còn Thông tư 133/2016 TT – BTC đưa ra khái niệm: “ Doanh thu là lợi ích kinh tế, được xác định để làm tăng vốn của chủ sở hữu ngoại trừ phần góp thêm của các cổ đông khác. Doanh thu được xác định ngày khi giao dịch được diễn ra và chắc chắn thu về lợi ích kinh tế. Ngoài ra doanh thu còn được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không tính là đã thu tiền rồi hay chưa” ( Thông tư 133/2016 TT – BTC). Qua 2 khái niệm trên, chúng ta có thể nhận thấy rằng doanh thu là toàn bộ phần tiền mà doanh nghiệp thu được khi bán các sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp. Căn cứ vào luật thuế GTGT, doanh thu được quy định như sau: - Đối với cơ sở kinh doanh thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì: doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ ( chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí phụ thêm ngoài giá bán ( nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 7 - Đối với cơ sở kinh doanh thuộc diện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp và đối với hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo điều 57 Thông tư 133/2016 TT – BTC điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định cụ thể như sau:  Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền quản lý hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh thu đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng 1.1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: “Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng” (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính). “Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bán chấp nhận theo giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán kém chất lượng, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng”(PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính). “ Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại” (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 8 1.1.1.3 Chi phí: “ Chi phí nói chung là một loại hao phí được thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhắm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: Doanh thu và lợi nhuận. ( Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân) “ Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa” ( Thông tư 133/2016 TT – BTC) Qua hai khái niệm trên, chúng ta có thể nhận ...o việc vận tải luôn luôn thông suốt, tạo an toàn cho mỗi chuyến đi. Đây là một mắt xích không thể thiếu được đối với việc vận tải. Không những chỉ đáp ứng việc sửa chữa của nội bộ Công ty mà còn phục vụ sửa chữa, gia công cho các xe bên ngoài, của các doanh nghiệp khác nếu có nhu cầu. Xưởng sửa chữa không những đã giúp công ty tiết kiệm đáng kể nguồn chi phí mà còn mạng lại lợi nhuận không nhỏ cho Công ty. Rõ ràng, vận tải càng phát triển thì kéo theo sự phát triển của xưởng sửa chữa. Hai lĩnh vực này có sự gắn bó và liên quan mật thiết, bổ sung cho nhau để cùng tồn tại và phát triển. Với 3 lĩnh vực chính đó, Công ty đã tạo nên uy tín và khẳng định được vị thế của mình so với các doanh nghiệp cùng ngành trên địa bàn. Tuy là một công ty mới, ra đời trong hoàn cảnh kinh tế đang gặp nhiều khó khăn, song công ty cũng đạt được nhiều thành quả đáng khen ngợi. Hiện nay công ty đã giải quyết công ăn việc làm cho hơn 30 công nhân lao động sửa chữa, gia công cơ khí, hơn 100 công nhân lái xe và bộ phận văn phòng, bán hàng. Không chỉ dừng lại ở đó, Công ty vẫn tiếp tục đầu tư, mở rộng quy mô phát triển, nhằm giữ vững và phát triển hơn nữa các thành quả đạt được. Phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp vận tải lớn trên địa bàn thành phố Huế. Ngành nghề kinh doanh: - Chuyên vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, phương tiện vận chuyển là các xe tải lớn. - Là đại lý môi giới đấu giá, đại lý mua bán bia, rượu, nước giải khát, thực phẩm. - Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại. - Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các loại xe có động cơ khác - Vận tải hành khách theo hợp đồng, theo tuyến cố định. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 31 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý: Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy quản lý Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty được bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng với người điều hành cao nhất là Giám đốc. Các yêu cầu, chỉ thị sẽ được truyền xuống các phòng ban cụ thể trong Công ty để nắm bắt và thực hiện một cách nhanh chóng. Mô hình này tạo điều kiện cho người đứng đầu có thể nắm bắt, cập nhật một cách nhanh nhất những sự kiện trong Công ty từ đó có biện pháp điều hành kịp thời nhanh chóng. Bên cạnh đó, các bộ phận khác cũng có thể bổ xung trực tiếp cho nhau, giúp nhau cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban: Phòng Giám Đốc: Đứng đầu là Giám Đốc, ở đây cụ thể là chủ doanh nghiệp là ông Cao Xuân San, nắm mọi quyền hành, điều khiển mọi hoạt động trong Công ty. Trực tiếp tham gia các vào các hoạt động của Công ty, phân công nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên còn lại trong Công ty. Và đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề liên quan đến Công ty. Giám Đốc Phòng Vận Tải Phòng Kế Toán – Tài Chính Phòng Thương Mại Xưởng cơ khí, sửa chữa Đoàn xe vận tải Kho thương mại Kho xưởng Phòng kế toán Thủ quỹ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 32 Phòng Vận Tải: Đứng đầu là Phó Giám Đốc Vận Tải – ông Cao Hữu Hảo, là người quản lý và điều hành trực tiếp các hoạt động liên quan đến Đoàn xe vận tải và Xưởng sản xuất. Phân phối sự hoạt động của các xe một cách hợp lý, tìm kiếm nguồn hàng vận tải. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các hoạt động liên quan đến hai bộ phận trên. Đảm bảo cho hoạt động của Công ty diễn ra bình thường. Phòng Kế Toán Tài Chính: đứng đầu và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc các vấn đề liên quan đến tài chính kế toán. Quản lý, điều hành trực tiếp phòng kế toán và thủ quỹ của Công ty. Phòng Thương Mại: Phó Giám Đốc Thương Mại điều hành hoạt động bán hàng của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về các vấn đề liên quan đến việc cung ứng hàng hoá của Công ty. Các phòng ban còn lại thực hiện theo đúng các chức năng và nhiệm vụ thực tế. Xưởng cơ khí, sửa chữa: Gia công, sửa chữa xe ô tô Đoàn xe vận tải: Vận tải hàng hoá theo hợp đồng, yêu cầu của Công ty. Phòng kế toán: Thực hiện công tác thu thập, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty. Giúp Giám Đốc nắm bắt tình hình tài chính, các hoạt động trong công ty và thực hiện kịp thời các nghĩa vụ với nhà nước. Tư vấn cho giám đốc trong việc ra quyết định giảm thiểu chi phí, mang lại lợi nhuận cho công ty. Thủ quỹ: Giữ tài sản mà cụ thể là tiền mặt trong Công ty, đảm bảo việc thu, chi trong ngày của Công ty. Phòng bán hàng: Trực tiếp giao dịch, bán hàng với khách hàng Kho xưởng: Cất giữ phụ tùng, vật tư, nguyên vật liệu cung cấp cho xưởng sửa chữa Kho thương mại: Chứa hàng hoá, rượu, bia, nước ngọt phục vụ việc bán hàng. 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty: Phòng Tài chính – kế toán là trung tâm cung cấp thông tin về sự vận động của tài sản, các thông tin về hiệu quả kinh doanh của công ty, cũng như hiệu quả sử dụng vốn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 33 Đây là căn cứ giúp cho ban lãnh đạo giải quyết kịp thời, chính xác để kinh doanh có hiệu quả. : Quan hệ điều hành trực tiếp : Quan hệ phối hợp chức năng Sơ đồ 12: Tổ chức bộ máy kế toán Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính. Điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán, tổng hợp các vấn đề phát sinh, xử lý, báo cáo, tư vấn, định hướng, góp ý kịp thời cho Giám đốc về tình hình công ty. Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm nắm bắt, cập nhật thường xuyên các nghiệp vụ kinh tế, các vấn đề liên quan đến tình hình Công ty ở cả ba mảng hoạt động là thương mại, vận tải, kho xưởng, vật tư. Trợ giúp cho kế toán trưởng trong việc nắm bắt tình hình của Công ty. Hệ thống một cách rõ ràng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để báo cáo cho Kế toán trưởng và Giám đốc. Lập phiếu thu, chi cho các nghiệp vụ kinh tế trong Công ty. Theo dõi, chỉ bảo việc thực hiện công việc của các kế toán viên còn lại trong Công ty. Kế toán vật tư: quản lý việc nhập xuất phụ tùng, vật tư trong Kho xưởng. Nắm bắt kịp thời các vấn đề liên quan đến Kho xưởng báo cáo lại cấp trên để kịp thời có biện pháp xử lý. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán vật tư Kế toán vận tải Kế toán bán hàng Kế toán tổng hợp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 34 Kế toán vận tải: phụ trách việc thu thập các hoá đơn, chứng từ liên quan đến vận tải hàng hoá của Đoàn xe trong công ty. Cung cấp đầy đủ, chi tiết các thông tin về Đoàn xe của Công ty cho cấp trên biết để có phương án điều hành kịp thời. Kế toán bán hàng: trực tiếp bán hàng trong kho thương mại cho khách. Thu thập đầy đủ hoá đơn, chứng từ liên quan đến việc bán hàng để cung cấp cho kế toán tổng hợp. Nhập kho hàng hoá theo yêu cầu của cấp trên, tư vấn, dự báo cho cấp trên biết các thông tin về hàng hoá trong kho, khách hàng để có những điều chỉnh hợp lý. 2.1.4 Đặc điểm hệ thống kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty TNHH Thương mại & Vận tải San Hiền áp dụng chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung liên quan. Các tài khoản thuế được theo dõi chi tiết như 3331,3332,3334. Các tài khoản 112,131,331 được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng. Hình thức kế toán áp dụng: Công ty TNHH Thương mại & Vận tải San Hiền sử dụng kết hợp hình thức kế toán Nhật ký chung và kế toán máy ( phần mềm AC soft). Hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định 48 bao gồm 3 báo cáo chính là Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và bản thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ không bắt buộc với các doanh nghiệp theo quyết định này. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 của năm và kết thúc ngày 31/12 năm đó. Đơn vị tiền tệ sử dụng là : Việt Nam đồng Phương pháp kê khai thuế: kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp FIFO. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 35 Phương pháp khấu hao TSCD: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: vay ngắn hạn, dài hạn ngân hàng Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: thực tế phát sinh Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: theo chuẩn mực kế toán Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: theo tỷ giá thực tế của liên ngân hàng. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo hoá đơn. 2.1.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Đối với mỗi doanh nghiệp, tài sản và nguồn vốn là hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng lực tài chính của công ty. Tài sản cho biết nguồn lực tài chính của công ty mạnh, trung bình hay yếu. Nguồn vốn thì thể hiện nguồn lực tài chính xuất phát từ đâu. Vì vậy việc tìm hiểu tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có vai trò quan trọng trong quá trình bước đầu tìm hiểu về công ty. Để biết được tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH TM & VT San Hiền qua 3 năm 2016,2017,2018 ta xem xét bảng sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 36 Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua ba năm 2016, 2017, 2018 Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/ năm 2016 Năm 2018 / năm 2017 +/- % +/- % TỔNG TÀI SẢN 98.318.163 57.648.872 41.866.201 -40.669.290 -41,36 -15.782.671 -27,38 A. TSNH 20.633.983 21.726.741 19.362.710 1.092.757 5,30 -2.364.030 -10,88 Tiền 2.425.060 284.637 180.833 -2.140.422 -88,26 -103.804 -36,47 Các khoản phải thu NH 10.089.160 8.084.796 6.859.872 -9.280.681 -91,99 6.051.392 748,49 Hàng tồn kho 7.289.335 12.453.865 11.139.001 5.164.529 70,85 -1.314.863 -10,56 Tài sản NH khác 830.426 903.441 1.183.002 73.014 8,79 279.561 30,94 B. TSDH 77.684.179 35.922.130 22.503.490 -41.762.048 -53,76 -13.418.640 -37,35 TỔNG NGUỒN VỐN 98.318.163 57.648.872 41.866.201 -40.669.290 -41,36 -15.782.671 -27,38 A. Nợ phải trả 69.902.903 41.993.220 33.471.776 -27.909.682 -39,93 -8.521.443 -20,29 Nợ ngắn hạn 41.737.103 32.671.220 26.371.776 -9.065.882 -21,72 -6.299.443 -19,28 Nợ dài hạn 28.165.800 9.322.000 7.100.000 -18.843.800 -66,90 -2.222.000 -23,84 B. Vốn chủ sở hữu 28.415.259 15.655.651 8.394.424 -12.759.607 -44,90 -7.261.227 -46,38 ( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM & VT San Hiền) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 37 Tổng tài sản năm 2017 là 57.648.872 nghìn đồng, giảm 40.669.290 nghìn đồng tương ứng giảm 41,36% so với năm 2016 (98.318.163 nghìn đồng). Tổng tài sản năm 2018 là 41.866.201 nghìn đồng, giảm 15.782.671 nghìn đồng so với năm 2017 (57.648.872 nghìn đồng ) hay giảm 27,38%. Nguyên nhân làm cho tổng tài sản qua 3 năm 2016, 2017, 2018 là do TSDH giảm mạnh, năm 2017 giảm 41.762.048 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 53,76%, năm 2018 tiếp tục giảm 13.418.640 nghìn đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 37,35%; Ngoài ra TSNH cũng có biến động, cụ thể là năm 2017 tăng 1.092.757 nghìn đồng so với năm 2016, nhưng năm 2018 lại giảm 2.364.030 nghìn đồng so với năm 2017, điều này cũng là nguyên nhân làm cho tổng tài sản giảm. Qua bảng trên ta thấy TSDH có xu hướng giảm, nhưng hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác tăng, điều này cho thấy công ty đang chú trọng vào mảng kinh doanh thương mại, và giảm kinh doanh ở mảng vận tải. Tuy nhiên tổng tài sản giảm là một dấu hiệu cho thấy công ty có xu hướng thu hẹp quy mô kinh doanh. Tổng Nguồn vốn của công ty TNHH TM &VT San Hiền qua 3 năm cũng giảm tương ứng với tổng tài sản. Năm 2017 tổng nguồn vốn giảm còn 57.648.872 nghìn đồng, giảm 40.669.290 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 41,36%. Tổng nguồn vốn năm 2018 giảm còn 41.866.201 nghìn đồng, giảm 15.782.671 nghìn đồng so với năm 2017 tưởng ứng giảm 27,38%. Nguyên nhân làm cho tổng nguồn vốn qua 3 năm đều giảm là do Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu giảm. Nợ phải trả năm 2017 giảm 27.909.682 nghìn đồng tương ứng giảm 39,93% so với năm 2016, và năm 2018 giảm 8.521.443 nghìn đồng tương ứng giảm 20,29% so với năm 2017.Nợ phải trả giảm cho thấy công ty trong 3 năm qua đã giảm số tiền vay nợ bên ngoài, điều cho thấy công ty chưa sử dụng có hiệu quả đòn bẩy tài chính cũng như lá chắn thuế. Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 giảm 12.759.607 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 44,90%, năm 2018 giảm 7.261.227 nghìn đồng tương ứng giảm 46,38% so với năm 2017. 2.1.6 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017, 2018 Mục tiêu đầu tiên và quan trọng nhất đối với sự tồn tại của bất cứ doanh nghiệp nào là lợi nhuận. Lợi nhuận là cơ sở để các nhà đầu tư tìm hiểu và đánh giá hoạt động, tiềm năng của công ty, từ đó đưa ra quyết định đầu tư. Lợi nhuận còn là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh trình độ quản lý, khả năng kinh doanh của nhân viên trong công Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 38 ty. Để tìm hiểu hoạt động của công ty ta sẽ phân tích kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2016, 2017, 2018 qua bảng 2: Doanh thu thuần qua 3 năm 2016, 2017, 2018 có xu hướng giảm mạnh, cụ thể, doanh thu thuần năm 2017 là 38.997.427 nghìn đồng, giảm 54.663.719 nghìn đồng tương ứng giảm 58,36% so với năm 2016 (93.661.146 nghìn đồng), doanh thu thuần năm 2018 là 23.840.359 nghìn đồng, giảm 15.157.067 nghìn đồng tương ứng giảm 38,87% so với năm 2017. Doanh thu thuần giảm qua 3 năm là do công ty kinh doanh chưa có hiệu quả nên thu hẹp quy mô kinh doanh. Từ đó lợi nhuận gộp của công ty cũng có sự biến đổi, cụ thể, lợi nhuận gộp năm 2017 là 8.545.241 nghìn đồng, giảm 4.651.282 nghìn đồng so với năm 2016 (13.196.523 nghìn đồng) tương ứng giảm 35,25%, lợi nhuận gộp năm 2018 là 4.647.102 nghìn đồng, giảm 3.898.138 nghìn đồng so với năm 2017 tương ứng giảm 45,62%. Qua số liệu trên ta thấy tốc độ giảm của doanh thu năm 2017 so với năm 2016 chậm hơn tốc độ giảm của chi phí, nhưng năm 2018 tốc độ giảm của doanh thu lại nhanh hơn tốc độ giảm của chi phí, cho thấy việc kinh doanh của công ty đang gặp vấn đề. Về chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh năm 2017 là 1.600.895 nghìn đồng, giảm 2.993.914 nghìn đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 65,13%, chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 là 976.029 nghìn đồng, giảm 624.866 nghìn đồng tương ứng giảm 39,03% so với năm 2017. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 39 Bảng 2: Tình hình kết quả kinh doanh qua ba năm 2016, 2017, 2018 Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Năm 2017/2016 Năm 201/2017 +/- % +/- % Doanh thu thuần 93.661.146 38.997.427 23.840.359 -54.663.719 -58,36 -15.157.067 -38,87 Giá vốn hàng bán 80.462.893 30.452.186 19.193.256 -50.010.707 -62,15 -11.258.929 -36,97 LN gộp về bán hàng và CCDV 13.196.523 8.545.241 4.647.102 -4.651.282 -35,25 -3.898.138 -45,62 DT hoạt động tài chính 2.354 571 82 -1.782 -75,71 -489 -85,53 Chi phí tài chính 5.468.544 2.760.267 2.912.905 -2.708.276 -49,52 152.638 5,53 Chi phí quản lý kinh doanh 4.594.810 1.600.895 976.029 -2.993.914 -65,16 -624.866 -39,03 LN thuần từ HĐKD 3.135.523 4.184.659 758.250 1.049.136 33,46 -3.426.409 -81,88 Thu nhập khác 439.627 24.057.272 3.690.781 23.617.645 5.372,20 -20.366.491 -84,66 Chi phí khác 2.149.357 27.691.442 3.758.424 25.542.084 1.188,36 -23.933.018 -86,43 LN khác -1.709.730 -3.634.169 -67.643 -1.924.439 112,56 3.566.526 -98,14 Tổng LN kế toán trước thuế 1.425.792 550.490 690.607 -875.302 -61,39 140.117 25,45 Chi phí thuế TNDN 285.158 110.098 138.121 -175.060 -61,39 28.023 25,45 LN sau thuế TNDN 1.140.634 440.392 552.486 -700.242 -61,39 112.093 25,45 ( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM & VT San Hiền) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 40 Về hoạt động doanh thu tài chính và chi phí tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm dần qua các năm. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 là 571 nghìn đồng, giảm 1,782 nghìn đồng tương ứng giảm 75,71% so với năm 2016, doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 là 82 nghìn đồng, giảm 489 nghìn đồng tương ứng giảm 85,53% so với năm 2017.Nguyên nhân làm cho doanh thu hoạt động tài chính giảm là do lãi tiền gửi ngân hàng và số tiền chiết khấu thanh toán giảm. Chi phí tài chính năm 2017 là 2.760.267 nghìn đồng, giảm 2.708.276 nghìn đồng tương ứng giảm 49,52% so với năm 2016, chi phí tài chính năm 2018 là 2.912.905 nghìn đồng, tăng 152.638 nghìn đồng tương ứng tăng 5,53% so với năm 2017. Chi phí tài chính giảm là do chi phí lãi vay giảm, do các khoản nợ phải trả của công ty giảm, vì công ty có xu hướng thu hẹp quy mô kinh doanh. Xét về lợi nhuận kế toán trước thuế, ta thấy, trong năm 2017, lợi nhuận kế toán trước thuế là 550.490 nghìn đồng, giảm 875.302 nghìn đồng tương ứng giảm 61,39% so với năm 2016, nguyên nhân là do năm 2017, công ty kinh doanh không hiệu quả, bên cạnh đó phải trả chi phí lãi vay mà khấu hao tài sản cố định nên lợi nhuận kế toán trước thuế giảm. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 là 690.607 nghìn đồng, tăng 140.117 nghìn đồng tương ứng tăng 25,45% so với năm 2017. Tuy lợi nhuận trước thuế tăng những công ty vẫn phải xem xét lại hoạt động kinh doanh của mình. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM &VT San Hiền 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH TM&VT San Hiền Công ty là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại và vận tải. Vì vậy, doanh thu của công ty là doanh thu dịch vụ vận chuyển và doanh thu bán hàng. 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng tại công ty TNHH TM &VT San Hiền: - Hóa đơn GTGT: Khi nghiệp vụ bán hàng, dịch vụ phát sinh, kế toán viết hóa đơn GTGT thành 3 liên:  Liên 1 ( màu tím): liên gốc lưu lại ở quyển hóa đơn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 41  Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng để lưu chuyển hàng hóa và ghi sổ kế toán tại đơn vị khách hàng.  Liên 3 ( màu xanh): lưu chuyển nội bộ và ghi sổ kế toán - Phiếu thu - Giấy báo Có của ngân hàng - Bảng kê chứng từ - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền - Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các tài khoản khác có liên quan: 111, 112, 131, Tài khoản 131 được phân cấp chi tiết theo từng đối tượng khách hàng như sau: Bảng 3: Phân cấp TK 131 PHÂN CẤP TK 131 STT MÃ DIỄN GIẢI 1 FRIT Công ty TNHH Kinh Doanh Frit Huế 2 LAVIE Công ty TNHH Lavie 3 HUONG_GIANG Trung tâm dịch vụ du lịch Hương Giang 4 MY_AN Công ty cổ phần du lịch Mỹ An 2.2.1.3 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Đối với hoạt động bán hàng: Căn cứ vào hợp đồng mua bán ( nếu có), hoặc căn cứ vào thỏa thuận mua bán của khách hàng, cán bộ quản lý kho thương mại lập phiếu xuất kho rồi gửi lên phòng kế toán làm căn cứ viết hóa đơn GTGT. Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu và giấy báo Có, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm AC soft, phần mềm sẽ tự động ghi sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 511. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 42 Cuối năm, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối tài khoản lập báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền được mô tả qua sơ đồ: Sơ đồ 13: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ghi chú: Ghi ngày tháng Ghi cuối tháng hoặc định kỳ 2.2.1.4 Ví dụ minh họa: Ví dụ 1.1: Ngày 30/06, Công ty bán 390 hộp Huda lon 24 với đơn giá 204.545.45 đồng, 92 két Huda bạc với đơn giá 153.636 đồng, 50 Tuborg chai với đơn giá 272.727 đồng, 40 hộp Huda ICE lon với đơn giá 250.000 đồng, 10 két Huda 0.45 với đơn giá 129.090 đồng cho Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang theo hóa đơn GTGT số 0000555 với tổng số tiền là 130.718.000 đồng. Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang chưa thanh toán cho công ty TNHH TM & VT San Hiền. Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có Phần mềm AC soft Sổ NKC, Sổ cái 511 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối tài khoản Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 43 Khách hàng gọi điện đến kho thương mại của công ty.Sau đó, dựa trên số lượng mà khách hàng muốn mua, kế toán kho tiến hành lập phiếu xuất kho thành 3 liên ( liên 1 lưu ở kho; liên 2 chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ; liên 3 giao cho khách hàng), sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký và chuyển cho giám đốc duyệt, rồi chuyển xuống kho để nhận hàng, kế toán kho tiến hành xuất hàng kèm theo phiếu xuất kho liên 3 cho tài xế, tài xế vận chuyển hàng hóa kèm theo phiếu xuất kho đến cho khách hàng, tài xế nhận tiền về giao cho thủ quỹ. - Chứng từ làm căn cứ ghi sổ:  Phiếu xuất kho  Hóa đơn GTGT - Tài khoản sử dụng:  TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  TK 131 – Phải thu khách hàng  TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp - Phương pháp hạch toán: Nợ TK 131: 130.718.000 đồng Có TK 33311: 11.883.455 đồng Có TK 511 ( HUONG_GIANG): 118.834.545 đồng Phiếu xuất kho liên 2 là căn cứ để kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000555 ( biểu số 1) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 44 Biểu 1 : Hóa đơn GTGT số 0000555 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 45 - Cách thức nhập liệu: Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000555, tiến hành nhập liệu vào phần mềm AC soft. Kế toán vào phân hệ Kế toán chi tiết => Các nghiệp vụ khác bằng đồng Việt => Hóa đơn dịch vụ, và nhập các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm. Phần mềm tự động ghi sổ Chi tiết tài khoản 511 Biểu 2: Sổ chi tiết tài khoản 511 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 46 Sổ nhật ký chung Biểu 3: Sổ nhật ký chung Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 47 Sổ cái 511 Biểu 4: Sổ cái 511 - Đối với hoạt động vận chuyển hàng hóa: Sau khi thỏa thuận giá cước vận chuyển với khách hàng, giám đốc vận tải ký hợp đồng vận chuyển ( nếu có), căn cứ vào hợp đồng hoặc bảng kê từng lần vận chuyển, kế toán lập hóa đơn GTGT. Hằng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu/ Giấy báo Có của ngân hàng, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm, phần mềm tự động ghi sổ Nhật ký chung, từ sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái 511. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 48 Ví dụ 1.2: Từ ngày 1/6/2019 đến ngày 29/06/2019 Công ty TNHH TM &VT San Hiền nhận vận chuyển Pallet nhựa và gỗ cho công ty TNHH Baosteel Can Making ( Huế Việt Nam). Ngày 30/06/2019 Kế toán dựa trên Bảng kê cước vận chuyển Pallet nhựa và gỗ lập hóa đơn GTGT, tổng cộng 47 chuyến với số tiền là 13.614.006 đồng. Công ty TNHH Baosteel Can Making ( Huế Việt Nam) chưa thanh toán cho công ty TNHH TM & VT San Hiền. Phó Giám Đốc Vận Tải là người lập Hợp đồng vận chuyển giữa Công ty TNHH Baosteel Can Making và công ty TNHH Thương mại và Vận tải San Hiền và được phê duyệt bởi Giám Đốc, khi có nhu cầu vận chuyển, Công ty Baosteel sẽ gọi điện tới phòng Vận Tải đặt xe. - Chứng từ sử dụng làm căn cứ ghi sổ:  Hợp đồng vận chuyển  Bảng kê cước vận chuyển Pallet nhựa và gỗ  Hóa đơn GTGT - Tài khoản sử dụng:  TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp  TK 131 – Phải thu khách hàng - Phương pháp hạch toán: Nợ TK 131: 13.614.006 đồng Có TK 33311: 1.237.637 đồng Có TK 511: 12.376.369 đồng Các chuyến vận chuyển hàng sẽ được tổng hợp ở bảng kê cước vận chuyển Pallet nhựa và gỗ ( biểu số 5) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 49 Biểu 5: Bảng kê cước vận chuyển PALLET nhựa và gỗ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 50 Cuối tháng, dựa vào bảng kê, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000563 thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển hóa đơn, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 để làm căn cứ ghi sổ kế toán tại công ty. Biểu 6: Hóa đơn GTGT số 0000563 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 51 - Cách thức nhập liệu: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000563, kế toán vào phần mềm AC soft => Kế toán khác => Hóa đơn dịch vụ, kế toán tiến hành nhập các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động ghi sổ chi tiết 511, sổ Nhật ký chung và sổ Cái 511. Sổ Nhật ký chung Biểu 7: Sổ Nhật ký chung. Biểu 8 : Sổ cái 511 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH TM & VT San hiền. Giá vốn hàng bán tại công ty được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước ( đối với kho thương mại), đối với đoàn xe là những vật liệu phụ, công cụ cấp cho đoàn xe ( xăng dầu, lốp xe,) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 52 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng tại công ty TNHH TM & VT San Hiền - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng tại công ty TNHH TM & VT San Hiền - Công ty sử dụng TK 632 để hạch toán giá vốn hàng bán. - Các tài khoản khác liên quan: TK 1111, TK 1121, TK 331, Chi tiết TK 331 – phải trả nhà cung cấp theo bảng sau: Bảng 4: Phân cấp tài khoản 331 PHÂN CẤP TK 331 STT MÃ DIỄN GIẢI 1 MINH_PHAT DNTN Minh Phát 2 VAN_THANH DNTN Vạn Thành 3 MINH_NGHIA DNTN Minh Nghĩa 4 NGUYEN_VU DNTN Nguyên Vũ 2.2.2.3 Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán: Hằng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT và các chứng từ khác có liên quan, kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ vào phần mềm kế toán AC soft, phần mềm sẽ tự động ghi Sổ chi tiết 632, sổ Nhật ký chung. Từ sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái tài khoản 632, Cuối tháng, số liệu trên sổ cái được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản. Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền được thể hiện qua sơ đồ: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 53 Sơ đồ 14: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng, định kỳ: 2.2.2.4 Ví dụ minh họa: Theo phương pháp nhập trước, xuất trước ( FIFO), trị giá thực tế hàng xuất kho được tính bằng cách: Khi hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau. Ví dụ 2.1 : Lấy tiếp Ví dụ 1.1 bán hàng cho Công ty TNHH MTV Lữ Hành Hương Giang theo hóa đơn GTGT số 0000555, kế toán của công ty đã hạch toán tổng chi phí giá vốn của lô hàng này là 103.554.023 đồng. - Chứng từ sử dụng làm căn cứ ghi sổ:  Phiếu đặt hàng  Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT, PXK, Phần mềm AC soft Bảng cân đối tài khoản Sổ NKC, Sổ chi tiết, Sổ cái TK 632 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 54  Hóa đơn GTGT - Tài khoản sử dụng:  TK 632 – Giá vốn hàng bán  Các tài khoản liên quan: TK 156 – Hàng hóa, - Phương pháp hạch toán: Nợ TK 632: 103.554.023 đồng Có TK 156: 103.554.023 đồng - Cách thức nhập liệu: Căn cứ vào Phiếu xuất kho do liên 2 do kế toán kho chuyển về, hóa đơn GTGT số 0000555, kế toán vào phần mềm AC soft => phân hệ Kế toán chi tiết => Các nghiệp vụ khác bằng đồng Việt => Hóa đơn dịch vụ. Phiếu xuất kho Biểu 9: Phiếu xuất kho Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 55 Sau khi nhập liệu, phần mềm sẽ tự động ghi Sổ Nhật ký chung ( Biểu 3 ở mục kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sổ cái 632. Biểu 10: Sổ cái 632 2.2.3 Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH TM & VT San Hiền 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty: - Phiếu chi, Giấy báo Nợ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Hóa đơn GTGT điện, nước, dịch vụ viễn thông, 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng tại công ty: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 56 - Công ty sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh:  TK 6421 – Chi phí bán hàng  TK 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh  Các tài khoản liên quan: TK 1111, TK 1121, TK 131, TK 334, 2.2.3.3 Quy trình hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh: Hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT điện, nước, dịch vụ viễn thông,, Phiếu chi, Bảng tính lương của nhân viên, bảng tính và phân bổ khấu hao, Kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh vào phần mềm AC soft, phần mềm tự động ghi sổ Nhật ký chung. Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái 642, Cuối tháng, số liệu trên Sổ cái của các tài khoản được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản. Quy trình hạch toán kế toán Chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua sơ dồ sau: Sơ đồ 15: Quy trình hạch toán Chi phí quản lý kinh doanh Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi định kỳ, cuối tháng: 2.2.3.4 Ví dụ minh họa: Hóa đơn GTGT, Bảng lương, Phiếu chi, Phần mềm AC soft Sổ NKC, Sổ cái 642 Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 57 Ví dụ 3.1: Ngày 15/6/2019 Công ty thanh toán tiền điện từ ngày 16/05/2019 đến ngày 15/06/2019 cho Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế, số tiền 1.489.761 đồng ( bao gồm thuế GTGT). - Chứng từ sử dụng làm căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT - Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh  Các tài khoản liên quan: TK 1111 – Tiền mặt - Phương thức hạch toán: Nợ TK 6422: 1.354.328 đồng Nợ TK 3331: 135.433 đồng Có TK 1111: 1.489.761 đồng Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 1053981893 Biểu 11: Hóa đơn GTGT 1053981893 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Trần Thị Thu Thảo 58 Kế toán viết phiếu chi, sau khi được xét duyệt bởi kế toán trưởng và giám đốc, phiếu chi được chuyển cho thủ quỹ, căn cứ vào phiếu chi, thủ quỹ chi trả tiền điện. - Cách thức nhập liệu: Dựa trên hóa đơn GTGT số 1053981893 và phiếu chi, kế toán vào phần mềm Acsoft => phân hệ Các nghiệp vụ khác => Kế toán khác, và nhập các thông tin, phần mềm sẽ tự động

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Tài liệu liên quan