`ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
Họ và tên sinh viên:
LÊ THỊ NGỌC TRÂM
Khóa học: 2016 – 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
Họ và tên
87 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ thiết bị số Gia Bảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh viên: Giáo viên hướng dẫn:
Lê Thị Ngọc Trâm Tiến sĩ.Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp: K50D – Kế toán
Huế, tháng 12 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm i
Để hoàn thành khóa luận này, lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô
TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, đã tận tình hướng dẫn,chu đáo giúp đỡ và chỉ bảo em
trong suốt quá trình viết khóa luận.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Kiểm toán- Kế toán, Trường
Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm học tập tại
trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảngcho
quá trình nghiên cứu mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời mộtcách vững
chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị phòng Kế Toán Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo đã cho phép và tạo điều kiện thuận
lợi để em thực tập tạiCông ty. Em xin gửi lời cảm ơn các anh chị phòng kế toán đã
giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và bổ sung những kiến thức thực tế.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng
nhưkinh nghiệm thực tế nên khóa luận này của em không thể tránh khỏi những thiếu
sót.Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Cô giáo hướng dẫn và
cácquý Thầy Cô của trường.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Ngọc Trâm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm ii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
MTV : Một thành viên
ĐVT : Đơn vị tính
DN : Doanh nghiệp
TMDV : Thương Mại Dịch Vụ
GTGT : Giá trị gia tăng
KQKD : Kết quả kinh doanh
TSCĐ : Tài sản cố định
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
HĐ : Hóa đơn
KHCN : Khoa học công nghệ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................12
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ............................................................14
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................15
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...............................................................18
Sơ đồ 1.6 :Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính ...............................................20
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................22
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác.....................................................................................24
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................25
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh .........................................................27
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia
Bảo .................................................................................................................................31
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia
Bảo .................................................................................................................................37
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung....................40
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty ........................................... 33
Bảng 2.2. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty........................... 35
Biểu 2.1 : Hóa đơn GTGT theo số 0000024 ....................................................... 46
Biểu 2.2: Trích Nhật ký chung năm 2018 ........................................................... 47
Biểu 2.3: Trích sổ cái bán hàng năm 2018.......................................................... 49
Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2018 ................................................... 50
Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 5113 năm 2018 .......................................... 51
Biểu 2.6: Trích giấy trả lãi tiền gửi 515 ngày 25/01/2018.................................. 54
Biểu 2.7: Trích sổ cái tài khoản 515 năm 2018 .................................................. 55
Biểu 2.8: Trích Phiếu Xuất kho theo HD 00024................................................. 58
Biểu 2.9: Trích sổ cái giá vốn năm 2018 ............................................................ 59
Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết giá vốn năm 2018 .................................................... 60
Biểu 2.11 : Hóa đơn GTGT số 0000009 ............................................................. 62
Biểu 2.12: Phiếu chi ............................................................................................ 64
Biểu 2.13 : Trích sổ cái tài khoản 642 năm 2018 ............................................... 65
Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 821 năm 2018 ................................................ 68
Biểu 2.15: Trích sổ cái TK 911 năm 2018.......................................................... 70
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm v
MỤC LỤC
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu: ....................................................................................................2
2.1.Mục tiêu chung: .........................................................................................................2
2.2.Mục tiêu cụ thể: .........................................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................3
4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................3
5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3
6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ ...............................................................................................................5
1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................................................5
1.1.1.Các khái niệm cơ bản .............................................................................................5
1.1.2.Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh........7
1.1.3.Yêu cầu, nhiệm vụ cuả kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh ............................................................................................................... 8
1.2.Nội dung tổ chức hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................8
1.2.1.Kế toán doanh thu và thu nhập khác ......................................................................8
1.2.2.Kế toán chi phí......................................................................................................16
1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................26
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO ..........................................................28
2.1.Tổng quan về Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thiết Bị Số Gia Bảo ....28
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm vi
2.1.1.Sơ lược Công ty ....................................................................................................28
2.1.2.Lịch sử hình thành ................................................................................................29
2.1.3.Quá trình phát triển...............................................................................................29
2.1.4.Chức năng vànhiệm vụ .........................................................................................30
2.1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................31
2.1.6.Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2016-2018 ..................33
2.1.7.Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018...........35
2.1.8.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Thương mại và Dịch vị Thiết bị số Gia Bảo....37
2.2.Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo ....................................................41
2.2.1.Kế toán doanh thu và thu nhập khác ....................................................................41
2.2.2.Kế toán chi phí......................................................................................................56
2.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................68
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO ....................73
3.1.Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo ..................72
3.1.1.Ưu điểm ................................................................................................................72
3.1.2.Nhược điểm ..........................................................................................................74
3.2.Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD
tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo ............................................................75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
1. Kết luận......................................................................................................................74
2. Kiến nghị ..................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................79
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 1
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay với xu hướng tự do cạnh tranh hàng loạt các xí nghiệp, nhà máy, công
ty được mở ra. Nhu cầu buôn bán trên thị trường ngày càng được mở rộng, Việt Nam
đã dần trở thành một thị trường sôi động. Trong phần đóng góp của các doanh nghiệp
phải kể đến phần đóng góp rất lớn của công tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp
mà hạch toán kế toán là bộ phận quan trọng của hệ thống quản trị tài chính. Đây là bộ
phận gián tiếp góp phần tạo nên thành công của doanh nghiệp. Nó có vai trò tích cực
trong điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế góp phần tích cực vào quản lý tài
chính của Nhà nước nói riêng và quản lý doanh nghiệp nói chung vì nó giúp cho các
nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra quyết định nhanh chóng và hợp lý nhất đảm bảo cho
sản xuất kinh doanh ổn định và phát triển. Nền kinh tế thị trường của nước ta trong
những năm gần đây đã đạt được những bước tiến vững mạnh, các doanh nghiệp cũng
đóng góp vai trò to lớn của mình cùng cả nước đưa Việt Nam ngày càng phát triển, có
vị trí xứng đáng trên trường quốc tế.
Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế vừa có yếu tố hợp tác chặt chẽ
vừa có yếu tố cạnh tranh quyết liệt ấy, các nhà kinh doanh phải năng động và sáng tạo
hơn, sáng suốt với những phương án kinh doanh phù hợp để sử dụng đồng vốn một
cách hiệu quả nhất, tạo khả năng chiếm lĩnh thị trường cho Doanh nghiệp ngày càng
phát triển đi lên vững mạnh. Bởi vậy, các Doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tính
hiệu quả trong hoạt động kinh tế, chú trọng đến lượng chi phí bỏ ra, doanh thu đạt
được và kết quả kinh doanh trong kỳ. Do đó, hạch toán kế toán nội dung và hạch toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vấn đề không thể thiếu
trong mỗi doanh nghiệp. Việc ghi nhận các vấn đề trên kịp thời, phù hợp sẽ cung cấp
những thông tin cần thiết giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt
động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những chiến lược quan trọng để giúp doanh
nghiệp phát triển trong tương lai.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 2
Doanh thu, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh
doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được
kết quả cao nhất. Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả
kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp
thông tin cho người sử dụng thông tin sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp thông qua công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của người làm kế toán để họ có cơ
sở đề ra những phương hướng mục tiêu mới cho doanh nghiệp trên thương trường.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty
TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo, tôi quyết định chọn đề tài “Kế Toán Doanh thu,
Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Thiết bị số Gia Bảo” để làm khóa luận tốt nghiệp. Qua đó củng cố thêm kiến thức
của mình và đóng góp thêm những biện pháp thiết thực nhằm giúp doanh nghiệp nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo từ đó tìm giải pháp giúp
hoàn thiện về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất là tổng hợp cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Thứ hai là nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo
Thứ ba là đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD nói riêng ở Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 3
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả
kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài thực hiện tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo.
Về thời gian: Các số liệu, thông tin sử dụng và phân tích trong đề tài để nêu lên
thế hiện Số liệu minh họa của công ty được lấy trong năm 2018. Và số liệu được sử
dụng để phân tích tài sản và nguồn vốn cùng kết quả kinh doanh của công ty TNHH
TM DV Thiết bị số Gia Bảo qua ba năm 2016, 2017 và 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Phương pháp này được áp dụng để thu
thập số liệu thô của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa
vào bao cao một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin
hiệu quả nhất.
Thứ nhất là phương pháp quan sát: Quan sát các quá trình làm việc của nhân viên
và quy trình luân chuyển các chứng từ sổ sách để có những nhận định ban đầu phục vụ
cho việc đưa ra nhận xét, kiến nghị và giải pháp cho đề tài này.
Thứ hai là phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo một số tài liệu trên
internet, trên thư viện của trường hay đọc và tham khảo các bài báo, bài viết liên quan
trên các trang website để tìm hiểu về các quy định, các chuẩn mực liên quan đến công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh hiện hành để đưa vào bài
ở phần cơ sở lý luận của đề tài khóa luận.
- Phương pháp kế toán: Vận dụng các phương pháp trong hạch toán kế toán để
có thể nghiên cứu được những vấn đề trong lĩnh vực kế toán, phương pháp này sử
dụng để nghiên cứu về quá trình ghi chép các chứng từ, trình tự luân chuyển chứng từ
và là cơ sở dùng để hạch toán một số nghiệp vụ kế toán được đề cập trong chuyên đề.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập được
tiến hành xử lý, phân tích và so sánh giữa các năm, so sánh giữa lý thuyết và thực tế để
xác định biến động tăng giảm của các chỉ tiêu cần quan tâm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 4
6. Kết cấu đề tài
Nội dung của bài khóa luận hay đề tài được trình bày trong 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác:
Theo chuẩn mực VAS 01, doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
- Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sởhữu.
- Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”, Thu nhập khác
là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo
ra doanh thu; bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên có
thể do chủ quan của doanh nghiệp hay khách quan đưa đến.
Các khoản giảm trừ doanh thu (Theo Chuẩn mực kế toán số 14)
Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người
mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách
kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa
sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ so với hợp đồng kinh tế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 6
Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh nghiệp
gần hết hạn, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho Giảm giá hàng bán cũng
làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm.
1.1.1.2. Chi phí
Theo Chuẩn mực kế toán số 01: Chi phílà tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích
kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài
sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất,
kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp và các chi phí khác, trong đó:
- Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt
động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... Những chi
phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho,
khấu hao máy móc, thiết bị.
- Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi
phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi
phạm hợp đồng,...
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 08 – “Lãi lỗ thuần trong kỳ, các lỗi cơ bản
và thay đổi chính sách kế toán”, kết quả hoạt động thông thường là kết quả khi DN
được tiến hành với tư cách là một phần hoạt động kinh doanh của mình và cả những
hoạt động liên quan mà DN tham gia. Những kết quả này được tính vào lợi nhuận
trước thuế. Các khoản bất thường là các khoản thu nhập hoặc chi phí phát sinh từ các
sự kiện hoặc giao dịch khác biệt rõ ràng với những hoạt động thông thường của DN và
vì vậy các hoạt động này không được coi là phát sinh thường xuyên.
Nhìn chung, tại IAS 08, các nội dung về xác định kết quả kinh doanh có nội dung
mang tính chất hướng dẫn nghiệp vụ và mang tính tổng quát, còn Chuẩn mực Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 7
Việt Nam VAS 29 (Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót), thì
được quy định rõ ràng và chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh của DN, đó là kết
quả từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt
động khác.
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Vai trò
- Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải các
khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản
đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp có thể
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn có thể
tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác.
- Để thực hiện quá trình quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ doanh nghiệp
phải chi ra các khoản chi phí. Đó là tổng giá trị làm giảm lợi íchkinh tế trong thời kỳ
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phátsinh các
khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu.
- Kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để Nhà nước đánh giá khả năng hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nước của Doanh nghiệp.
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp
quản lý được tổng doanh thu và thu nhập khác, tổng chi phí từ đó xác định được kết
quả kinh doanh trong kỳ kế toán và nắm được mọi hoạt động của đơn vị thông qua các
chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh.
1.1.2.2. Ý nghĩa
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan
tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận
và tối thiểu hóa rủi ro) và lợi nhuận là thước đo két quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu
và chi phí. Hay nói các khác, doanh thu và chi phí tức là lợi nhuận là các chỉ tiêu phản
ánh tình hình kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 8
nàođể có thể đạy được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thông kế toán nói chung và kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan
trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp
và giám đốc có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án
đầu tư có hiệu quả nhất.
1.1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ cuả kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
- Xác định tất cả doanh thu và các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ, phản
ánh kịp thời các khoản giảm trừ doanh thu để xác định chính xác doanh thu thuần.
- Theo dõi thuế GTGT đầu ra, tình hình sử dụng hóa đơn và theo dõi các khoản
phải thu khách hàng.
- Xác định đúng đối tượng tính giá thành và hạch toán chính xác giá vốn công
trình. Phản ánh vào nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phải
đảm bảo đúng nội dung theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
- Theo dõi thuế GTGT đầu vào.
- Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán
chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
- Tính toán doanh thu thuần, lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ, lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chi
phí thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế TNDN, lãi trên cổ phiếu đối với công ty Cổ phần.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Ban Giám đốc.
- Lập bảng so sánh tình hình hoạt động giữa các kỳ của Công ty, đưa ra những ưu
điểm cần phát huy và những nhược điểm cần phải khắc phục.
1.2. Nội dung tổ chức hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 9
a) Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công
bố ngày 31/12/2001 QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều
kiện sau:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đế giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ
Doanh thu giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch
đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kỳ thì DT được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã
hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
b) Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,
- Các chứng từ liên quan khác như: Phiếu xuất kho,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 10
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết cấu TK 511:
Bên nợ:
- Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực
tế của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định
là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT của DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- DT của hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển DT thuần vào tài khoản 911 “Xác đinh kết quả kinh doanh”.
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, công trình XDCB, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toán. (Ghi theo hóa đơn bán hoặc chứng
từ khác đáng tin cậy).
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2 sau:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh
doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,
+Tàikhoản5112–Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm)
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ
yếu dùng cho các ngành sản xuất ...g ty mới thành lập nên chỉ có khoản mục vay và nợ thuê tài
chính và sang năm 2017 khoản mục này giảm còn 230.000.000 đồng cũng như có
thêm khoản phải trả người bán và các phải nộp nhà nước nhưng mức giảm của vay và
nợ thuê tài chính ảnh hưởng lớn đến nợ phải trả. Năm 2018, nợ phải trả tăng lên với
giá trị 198.535.414 đồng tương đương với mức 76,04%. Nguyên nhân tăng lên này chủ
yếu là do công ty tăng giá trị 200.000.000 đồng của khoản mục vay và nợ thuê tài
chính. Về vốn chủ sở hữu, ta nhận thấy năm 2016 và năm 2017 không có khoản mục
vốn góp chủ sở hữu và khoản mục lợi nhuận chưa phân phối có giá trị âm nên ảnh
hưởng đến vốn chủ sở hữu có cơ cấu âm ở hai năm 2016 và 2017. Đến năm 2018, vốn
chủ sở hữu có khoản mục vốn góp chủ sở hữu với giá trị 500.000.000 đồng và khoản
mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đã cải thiện có giá trị dương tăng hơn
10.000.000 đồng so với năm. Như vậy, ta có thể nhìn thấy được sự nổ lực vươn lên
khó khăn để đạt đến lợi nhuận cho công ty. Đó cũng là bước đà để cải thiện cho sự
phát triển sau này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 35
2.1.7. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn2016-2018
Bảng 2.2. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 195.107.180 460.144.500 569.339.366 265.037.320 135,84 109.194.866 23,73
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 195.107.180 460.144.500 569.339.366 265.037.320 135,84 109.194.866 23,73
4. Gía vốn bán hàng 119.539.260 185.107.781 241.338.521 65.568.521 54,85 56.230.740 30,38
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 75.567.920 275.036.719 328.000.845 199.468.799 263,96 52.964.126 19,26
6. Doanh thu hoạt động tài chính 15.116 24.707 86.454 9.591 63,45 61.747 249,92
7. Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh 78.834.326 272.629.418 314.996.084 193.795.092 245,83 42.366.666 15,54
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
-3.251.290 2.432.008 13.091.215 5.683.298 - 174,80 10.659.207 439,29
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế -3.251.290 2.432.008 13.091.215 5.683.298 - 174,80 10.659.207 439,29
14. Chi phí thuế TNDN 486.402 2.618.243 486.402 2.131.841 438,29
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN
-3.251.290 1.945.606 10.472.972 5.196.896 - 159,84 8.527.366 439,29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 36
Do công ty là doanh nghiệp mới thành lập năm 2016 nên nhìn chung tình hình
kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều tăng qua ba năm này. Đây cũng là
minh chứng cho thấy Gia Bảo có các chính sách để phát triển gia tăng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 (460.144.500 đồng) tăng so
với năm 2016 (195.107.180 đồng) là 265.037.320 đồng tương ứng với tốc độ tăng là
135,84%. Và sang đến năm 2018 thì doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng
tiếp tục có sự tăng với giá trị là 571.731.366 đồng hay tăng hơn so với năm 2017 là
109.194.866 đồng tương đương với 23,73% . Vì công ty không có phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng chính doanh thu
thuần về cung cấp bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Năm 2016, giá vốn hàng bán có giá trị 119.539.260 đồng. Năm 2017, giá vốn hàng
bán tăng đến giá trị 185.107.781 đồng hay tăng 65.568.521 đồng tương ứng tăng
54,85% so với năm 2016.Đến năm 2018 thì giá vốn cũng tiếp tục tăng đến 241.338.521
đồng tức là tăng 56.230.740 đồng tương đương với tăng 30,38% so với năm 2017.Ta
thấy tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của giá vốn. Như vậy, công ty cần
có những chính sách để cải thiện tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Về các khoản doanh thu tài chính và chi phí tài chính thì chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ
nên không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận thuần. Doanh thu tài chính của công ty chủ
yếu là từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn.
Còn đối với chi phí quản lý kinh doanh, ta nhìn vào bảng số liệu trên sẽ thấy rằng
chi phí quản lý kinh doanh tăng đều qua các năm. Điều này cũng không hẳn là dấu
hiệu xấu của công ty, bởi lẽ doanh thu tăng qua các năm thì chi phí tăng theo qua các
năm cũng là điều dễ giải thích. Nhưng vì tốc độ tăng của doanh thu và lớn hơn tốc độ
tăng của chi phí quản lý kinh doanh nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của
công ty năm 2018 tăng so với năm 2017. Cụ thể, năm 2016 có lợi nhuận âm. Năm
2017, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có giá trị dương là 2.432.008 đồng. Và
tiếp tục năm 2018 đã cải thiện đáng kể với giá trị 15.483.215 đồng tức là tăng
13.051.007 đồng tương đương tăng 439,29% so với năm 2017. Đây cũng là thành quả
của công ty trong công tác quản lý chi phí nhằm giúp công ty cải thiện lợi nhuận hơn.
Như vậy, công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo cần nổ lực hơn nữa trong
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 37
việc tìm kiếm khách hàng, có những chiến lược kinh doanh mới theo đuổi kịp xu
hướng của người tiêu dùng hiện nay cũng như có những chính sách giúp tiết kiệm chi
phí để có thể tạo ra được lợi nhuận hơn nữa. Có như vậy công ty mới có thể đứng
vững trên thị trường trong thời gian sắp tới.
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Thương mại và Dịch vị Thiết bị số Gia
Bảo
2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TMDV Thiết bị số
Gia Bảo
Cũng giống như tổ chức bộ máy quản lý, cơ cấu kế toán của Công ty đượctổ
chức tương đối gọn nhẹ. Người chịu trách nhiệm cao nhất trong Bộ máy kế toán của
công ty là Kế toán trưởng.Kế toán trưởng sẽ có trách nhiệm thu thập tổng hợp các báo
cáo của các kế toán bộ phận từ các nhân viên kế toán. Trong đó các nhân viên kế toán
có quan hệ mật thiết song song tương trợ giúp đỡ nhau trong các phần hành kế toán, có
trách nhiệm thông báo, gửi các chứng từ, báo cáo có liên quan đến các kế toán bộ phận
khác trong bộ máy.
Kế toán trưởng:
- Là người quản lý công tác kế toán tài chính của Công ty. Bố trí giám sát hoạt
động của các nhân viên trong phòng kế toán, giúp Tổng Giám đốc theo dõi tình hình
tài chính của Công ty.
- Tổ chức hệ thống tài khoản, phương pháp hạch toán thích hợp với tình hình
của Công ty. Chịu trách nhiệm về báo cáo thuế, báo cáo tài chính...
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 38
- Thực hiện kiểm tra, giám sát đảm bảo tình kịp thời, chính xác, trung thực của
việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong sổ sách kế toán và các hồ sơ liên
quan vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
- Triển khai thực hiện việc quyết toán thuế với cơ quan thuế.
Kế toán viên:
- Thực hiện việc theo dõi, quản lý, hạch toán các phần hành kếtoán còn lại của
công ty được phân công chi tiết cho từng cá nhân.
- Chịu trách nhiệm chủ yếu về ghi chép, theo dõi, kiểm tra các giao dịch tại
ngân hàng, xác nhận nợ nhằm hỗ trợ cho kế toán trưởng trong công tác soát các chứng
từ, số dư tài khoản.
- Là người chịu trách nhiệm về các phần hành kế toán tại công ty. Các nghiệp
vụ kế toán phát sinh liên quan tới tiền, thanh toán công nợ với người mua, người bán,
lương phải trả công nhân viên, trích các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN được kế
toán viên tổng hợp vào sổ sách và báo cáo lên kế toán tổng hợp.
- Chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới hàn tồn kho và tài
sản cố định của công ty, hàng ngày kế toán này có trách nhiệm theo dõi những nghiệp
vụ phát sinh liên quan tới hàng tồn kho của Doanh nghiệp ( bao gồm hàng
hóa,CCDC,...) và những nghiệp vụ liên quan đến việc tăng giảm Tài sản cố định
2.1.8.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty TNHH TM&DV Thiết bị số Gia Bảo hiện đang áp dụng Chế độ kế toán
theoThông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016do Bộ Tài Chính ban hànhthay thế
cho Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006.
Niên độ kế toán : Do đặc điểm kinh doanh và do quy mô của công ty nên niên độ
kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N.
Chính sách kế toán
+ Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 năm dương
lịch.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 39
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND), khi có phát sinh
nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ thì công ty sẽ quy đổi thành Đồng Việt Nam
theo tỷ giá của Ngân hàng tại thời điểm hiện tại.
+ Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theoThông tư 133/2016/TT-
BTC ngày 26/08/20162006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Xác định giá trị hàng hoá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền cả
kìdự trữ.
Hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
Khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 do Bộ tài chính ban hành và dựa vào tính chất,
đặc thù hoạt động của Công ty cũng như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để đề ra hệ
thống tài khoản của Công ty với những tiểu khoản chi tiết hơn.
Hình thức kế toán áp dụng:
Công ty vận dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức nhật ký chung trên máy
vi tính.
Hệ thống phần mềm mà công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm kế toán
Acsoft. Dựa trên hình thức kế toán nhật ký chung, kế toán làm việc theo trình tự sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 40
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp
lý, hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau khi đã
kiểm tra, kế toán ghi các nghiệp vụ đó vào nhật ký chung. Căn cứ số liệu trên chứng từ
gốc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ chi tiết tài khoản.
- Cuối quý, tổng hợp số liệu từ sổ chi tiết làm căn cứ lập sổ tổng hợp chi tiết.
- Cùng với đó, tại thời điểm cuối quý kế toán tiến hành cộng số liệu trên sổ cái,
lập bảng cân đối tàikhoản.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 41
- Để đảm bảo tính chính xác số liệu, kế toán tiến hành đối chiếu, khớp số liệu
ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
- Cuối kỳ kế toán, từ bảng cân đối tài khoản làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
Nguyên tắc ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung đó là: Tổng số phát
sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát
sinh nợ tổng phát sinh có trên sổ Nhật kýchung.
Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để ghi nhận các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Các loại sổ kế toán Công ty sử dụng:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ Cái
+ Các sổ chi tiết
Tổ chức hệ thống báo cáo tàichính
Để tiện cho việc kiểm tra, giám sát Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo
sử dụng hệ thống báo cáo tài chính do Nhà nước ban hành. Kết thúc mỗi quý, kế toán
các phần hành tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản,
chuyển cho kế toán tổng hợp tiến hành lập báo cáo tài chính gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo
2.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Côngty
Kế toán doanh thu là bước đầu tiên trong công tác kế toán bán hàng của một
doanh nghiệp. Đối với công ty TNHH TM&DV Thiết bị số Gia Bảo cũng vậy, khi một
nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa phát sinh kế toán sẽ lập hóa đơn bán hàng. Trên cơ sở hóa
đơn bán hàng doanh thu được ghi nhận, sau đó lập phiếu xuất bán sản phẩm và hạch
toán vào các sổ sách có liên quan.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 42
Doanh thu bán hàng: Doanh thu của Công ty được thu từ nhiều nguồn khác
nhau nhưngnhiều nhất là từ hoạt động bán hàng. Đây là hoạt động kinh doanh chủ
yếucủa Công ty. Hàng năm sản lượng tiêu thụ những mặt hàng này khá lớn. Bởi vậy,
doanh thu từ việc kinh doanh này chiếm tỷ trọng lớn và đem lại cho Công ty một
khoản lợi nhuận đáng kể.
Dưới đây là một số hàng hóa mà công ty kinh doanh:
STT Tên hàng hóa STT Tên hàng hóa
1 Bộ ngắt mạch 10 Bàn phím
2 Dây điện 11 Ống ruột gà
3 Ổ cứng 12 Nối trơn
4 TP Link 13 Co trơn
5 Thiết bị chuyển mạch 14 Ống mềm
6 Bộ định tuyến 15 Ống cứng
7 Camera quan sát 16 Máy bộ đàm
8 Đầu ghi hình 17 Máy in
9 Tivi ... ...
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Dịch vụ chủ yếu mà Công ty cung cấp là tư vấn,
thiết kế máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm, linh kiện điện tử, viễn thông.
Doanh thu từ lĩnh vực này chiếm tỷ trọng không đáng kể.
Công ty thực hiện một số dịch vụ liên quan:
STT Tên dịch vụ STT Tên dịch vụ
1 Cài win 5 Thi công cài wifi
2 Lắp camera 6 Vệ sinh máy
3 Thay đầu ghi hình 7 Công cài đặt
4 Sửa máy in ... ...
b) Quy trình bán hàng
Doanh thu tại công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo chủ yếu có được từ
hoạt động bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho 2 dạng đối tượng khách hàng đó là:
khách mua lẻ và khách có ký hợp đồng kinh tế với công ty. Do đó mà quy trình bán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 43
hàng cho từng dạng đối tượng khách hàng cũng sẽ khác nhau.
Đối với khách hàng mua lẻ
Khách hàng đến công ty mua hàng, nhân viên bán hàng tiếp nhận yêu cầu mua
hàng và cung cấp cho khách hàng các thông tin cần thiết như báo giá, điều kiện thanh
toán, thời gian bảo hành (nếu có),...liên quan đến sản phẩm. Nếu khách hàng cần thực
hiện dịch vụ lắp đặt thì nhân viên cũng cung cấp các thông tin cần thiết tương tự. Sau
khi thỏa thuận đồng ý từ khách hàng,căn cứ vào yêu cầu khách hàng đề nghị lập dự
toán.Sau khi nhân viên lập dự toán giao cho nhân viên lập hóa đơn. Từ đó, nhân viên
lập hóa đơn và nhập vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động xuất kho số lượng hàng
hóa, sản phẩm mà nhân viên bán hàng yêu cầu. Thủ kho dựa vào thông tin xuất kho đó
để lấy hàng hóa. Nhân viên giao hóa đơn đồng thời giao hàng hóa cho khách hàng để
khách hàng kiểm tra đối chiếu. Nếu khách hàng nợ, chọn chưa thanh toán để lưu thông
tin nợ vào công nợ của khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán tiền ngay thì chọn
thanh toán ngay, lưu thông tin lại và xuất phiếu thu giao cho khách hàng. Số tiền thanh
toán ngay sẽ không đưa vào công nợ. Nếu khách hàng thanh toán một phần tiền, chọn
chưa thanh toán sau đó lưu hóa đơn lại. Vào tạo phiếu thu, thu đúng số tiền khách hàng
trả. Xuất phiếu thu giao cho khách hàng. Nếu khách hàng có yêu cầu liên quan đến lắp
đặt, thi công thì công ty chưa xuất hóa đơn mà sẽ tiến hành thực hiện công việc rồi
mới tiến hành xuất hóa đơn.
Đối với khách hàng ký hợp đồng kinh tế với côngty
Khách hàng ký hợp đồng kinh tế với công ty thường là các doanh nghiệp, công
ty, trường học, trung tâm,... Hóa đơn của các hợp đồng này thường có giá trị lớn và
thường nợ tiền của công ty nên để giảm bớt rủi ro thì công ty sẽ lập hợp đồng kinh tế
giữa 2 bên để khi xảy ra tranh chấp công ty có cơ sở để giải quyết.
Nhân viên bán hàng nắm rõ thông tin yêu cầu của khách hàng và tiến hành kiểm
tra hàng tồn kho để báo nhân viên soạn thảo hợp đồng kinh tế và lập dự toán. Sau khi
soạn thảo xong hợp đồng kinh tế cùng bản dự toán thì trưởng phòng kế toán có nhiệm
vụ rà soát kiểm tra lại rồi chuyển sang cho giám đốc xét duyệt và chuyển qua bên mua
xtôi xét. Sau khi đã được sự đồng ý của bên mua thì in hai bản hợp đồng kinh tế và hai
bản dự toán. Giám đốc công ty bên bán sẽ ký xác nhận và đóng dấu đỏ lên hợp đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 44
kinh tế cùng bản dự toán trước khi chuyển qua bên mua ký. Kế toán sẽ xuất hóa đơn
đầu ra dựa trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên đã ký để gửi cho khách hàng lúc giao hàng.
Tuy nhiên nếu hợp đồng có liên quan đến lắp đặt, thi công thì công ty chưa xuất hóa
đơn mà sẽ tiến hành thực hiện công việc rồi mới tiến hành xuất hóa đơn.
c) Chứng từ sử dụng
Công ty là doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương phápkhấu
trừ. Do đó chứng từ được Công ty sử dụng chủ yếu trong kế toán doanh thu là:
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế.
- Phiếu thu, giấy báocó.
- Phiếu xuấtkho.
- Các chứng từ khác có liên quan.
d) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Công ty sử dụng 2 tài
khoản cấp 2 là:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịchvụ
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
e) Quy trình hạch toán
- Hàng ngày khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, căn cứ vào hóa
đơn GTGT và hình thức thanh toán của khách hàng (căn cứ theo hợp đồng kinh tế giữa
bên bán và bên mua) kế toán lập chứng từ gốc có liên quan: Phiếu thu nếu khách hàng
thanh toán bằng tiền mặt, Giấy báo có của Ngân hàng nếu thanh toán bằng chuyển
khoản kế toán nhập vào phần mềm. Khi đó, phần mềm sẽ tự động cập nhập các
bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra và các sổ liên quan như sổ cái TK 511,131 đồng
thời ghi sổ chi tiết TK 511,131
- Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết cũng như sổ tổng hợp chi tiết kế
toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo
tàichính.
f) Số liệu minh họa
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 45
- Ngày 20/11/2018, theo hóa đơn GTGT số 0000024, doanh nghiệp xuất bán 10
Máy bộ đàm MT 918 choTrung tâm Bảo Trợ Xã Hội TTH với đơn giá là
1.700.000đồng/cái ( thuế suất thuế GTGT 10%) và doanh nghiệp nhận dịch vụ công
lắp đặt, cài đặt, hướng dẫn sử dụng, vật tư phụ trọn gói. Thủ quỹ chưa thu được tiền
mặt và ghi nhận vào công nợ phải thu. Kế toán định khoản như sau:
Ghi nhận doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ
Nợ TK 131 19.250.000
Có TK 511117.000.000
Có TK 5113 500.000
Có TK 3331 1.750.000
- Ngày 31/12/2018, kế toán xác định tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2018 như sau:
Nợ TK 511 571.731.366
Có TK 911 571.731.366
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 46
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT theo số 0000024
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫusố: 01GTKT0/001
Bản thể hiện hóa đơn điện tử Ký hiệu: GB/18E
Ngày 20 tháng 11 năm 2018 Số: 0000024
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI& DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
Mã số thuế: 3301585453
Địa chỉ: 37 Đặng Dung, Phường Thuận Thành, Tp Huế, Tỉnh TTH
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300269430-003
Địa chỉ: 55 Đường Châm, Phường Hương Hổ, TX Hương Trà, Tỉnh TTH
Hình thức thanh toán: TM/CK
STT Tên hàng hóa, dịchvụ ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Cung cấp máy bộ đàm tại trung tâm bảo trợ xã hội Cái 10 1.700.000 17.000.000
2 Công lắp đặt, cài đặt, hướng dẫn sử dụng, vật tư
phụ trọn gói
1 500.000 500.000
Cộngtiềnhàng: 17.500.000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.750.000
TỔNG CỘNG TIỀN THANH TOÁN: 19.250.000
Sốtiềnviếtbằngchứ: Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóngdấu, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH TM&DV
THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 47
Biểu 2.2: Trích Nhật ký chung năm 2018
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018
ĐVT: đồng VN
Chứng từ Số hiệu tài
khoản
Số phát sinh
Diễn giải
Ngày Số Nợ Có
01/01/2018 1 Chuyển hàng từ 152 sang 156 156 26.182.274
01/01/2018 1 Chuyển hàng từ 152 sang 156 152 26.182.274
... ... ... ...
25/01/2018 3 Ngân hàng trả lãi 1121 3.685
25/01/2018 3 Ngân hàng trả lãi 515 3.685
... ... ... ...
02/02/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00232 1331 1.033.636
02/02/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00232 156 10.336.364
02/02/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00232 111 11.370.000
... ... ... ...
03/03/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 01660 1331 338.545
03/03/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 01660 156 3.385.455
03/03/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 01660 1111 3.724.000
... ... ... ...
01/04/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 00398 1331 180.000
01/04/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 00398 156 1.800.000
01/04/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 00398 1111 1.980.000
... ... ... ...
06/05/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 09415 1331 1.400.000
06/05/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 09415 156 14.000.000
06/05/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 09415 1111 15.400.000
... ... ... ...
06/06/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD 00550 1331 1.170.566
06/06/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD 00550 156 11.705.660
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 48
06/06/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD 00550 1111 12.876.226
... ... ... ...
01/07/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 00032 1331 359.318
01/07/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 00032 156 3.593.183
01/07/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 00032 1111 3.952.501
... ... ... ...
08/08/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 0002324 1331 354.545
08/08/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 0002324 156 3.545.455
08/08/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 0002324 1111 3.900.000
... ... ... ...
01/09/2018 1 Nhập kho theo HD số 00375 1331 1.352.046
01/09/2018 1 Nhập kho theo HD số 00375 156 13.520.458
01/09/2018 1 Nhập kho theo HD số 00375 1111 14.872.504
... ... ... ...
01/10/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00342 1331 1.751.272
01/10/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00342 ` 17.512.722
01/10/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00342 1111 19.263.994
... ... ... ...
02/11/2018 1 Nguyễn Danh thanh toán tiền 1121 16.160.000
02/11/2018 1 Nguyễn Danh thanh toán tiền 131 16.160.000
... ... ... ...
06/12/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 001551 1331 1.767.634
06/12/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 001551 156 17.676.344
06/12/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 001551 1111 19.443.978
... ... ... ...
31/12/2018 TH1
Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2018
đến 31/12/2018 9111 314.996.084
31/12/2018 TH1
Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2018
đến 31/12/2018 6422 314.996.084
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 49
Biểu 2.3: Trích sổ cái bán hàng năm 2018
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
SỔ CÁI
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu TK: 511
Từ ngày 01/11/2018 – Đến ngày 31/12/2018
ĐVT: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
1 02/01/2018 Doanh thu dịch vụ theo HĐ 046 131 4.960.000
.. . .. ..
1 20/11/2018 Doanh thu dịch vụ theo HĐ 24 131 500.000
2 20/11/2018 Xuất bán theo HĐ 24 131 17.000.000
.. . .. ..
KQKD 31/12/2018 KC doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ năm 2018
911 569.339.366
Cộng cuối năm 569.339.366 569.339.366
``
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 50
Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2018
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản:5111- Doanh thu bán hàng hóa
Tên sản phẩm:Máy bộ đàm MT 918
Năm: 2018
ĐVT: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số CT Ngày Nợ Có
2 20/11/2018 Xuất bán hàng theo HD 24 131 17.000.000
KQKD 31/12/2018
Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa
911 17.000.000
Tổng
17.000.000 17.000.000
Dư cuối kỳ 0 0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 51
Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 5113 năm 2018
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
SỔ CHI TIẾT
TK: 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tên dịch vụ: Doanh thu nhân công
Năm 2018
ĐVT: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số CT Ngày Nợ Có
1 16/06/2018 Doanh thu dịch vụ theo HD 0001 131 900.000
........... ............ ........... ........
..............
1 20/11/2019 Doanh thu dịch vụ theo HĐ 24
131
500.000
.......... ............ ........... ........
..........
31/12/2018 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch
vụ
911 23.672.728
Tổng 23.672.728 23.672.728
Số dư cuối kỳ 0 0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 52
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê chi tiết hàng hóa, dịch vụ mua vào
- Phiếu xuất vật tư
- Biên lai cước phí
- Các chứng từ liên quan
b) Tài khoản sử dụng
Công ty ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ để hạch toán các khoản giảm trù doanh thu.
c) Số liệu minh họa
Trong năm 2018, tại công ty không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu. Điều
này cũng cho thấy rằng trong năm 2018 công ty không bị khách hàng trả lại hàng bán
và giảm giá hàng bán do chất lượng kém. Đây là dấu hiệu tích cực trong quá trình
nâng cao chất lượng hàng hóa mà công ty đang kinh doanh, giúp tạo được lòng tin và
sự tín nhiệm cho khách hàng của công ty. Tuy nhiên nếu trong cả năm công ty không
thực hiện chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua với số lượng hàng hóa
nhiều và giá trị của hóa đơn đó lớn thì điều này có thể làm giảm khả năng cạnh tranh
của công ty so với những đối thủ kinh doanh cùng ngành.
2.2.1.3. Kế toán hoạt động tài chính
a) Nội dung
- Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là nguồn thu từ lãi tiền gửi
ngân hàng hàng tháng. Con số này chiếm tỷ trọng không nhiều trong tổng doanh thu
hàng năm của doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp phát sinh chủ yếu là các
khoản thu lãi từ tiền gửi ngân hàng.
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh đều được ghi nhận vào Sổ Nhật ký
chung và Sổ Cái. Doanh thu hoạt động tài chính này không có sổ chi tiết tàikhoản.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 53
b) Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ, Giấy báocó
- Ủy nhiệmchi
- Phiếu chi
- Các chứng từ khác liênquan
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” để hạch toán doanh thu tài chính
khi có nghiệp vụ phát sinh và công ty không mở chi tiết cho tài khoản này.
d) Quy trình hạch toán
Hàng tháng, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu hoạt động tài
chính căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến các khoản tiền lãi Ngân hàng được
hưởng hay các khoản lãi tiền vay phải trả cho Ngân hàng và các khoản vay bên ngoài
kế toán tập hợp lại nhập vào phần mềm, Sổ cái TK515, Sổ cái TK635.
Cuối quý, kế toán đến ngân hàng để xin sao kê ngân hàng để đối chiếu lại nhằm
hạn chế sai sót hoặc nhầm lẫn trong lúc hạch toán nghiệp vụ.
Cuối năm, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo tài chính.
e) Số liệu minh họa
Ngày 25/01/2018, Công ty nhận được Giấy báo trả lãi tiền gửi tháng 01 của Ngân
Hàng Thương Mại Cổ phần Việt Nam số tiền là: 3.685đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 1121: 3.685
Có TK 515: 3.685
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 54
Biểu 2.6: Trích giấy trả lãi tiền gửi 515 ngày 25/01/2018
NGÂN HÀNG TMCP NGOAI THUONG VN
MA VAT : 0100112437015
KH: VC/18T
CHUNG TU GIAO DICH
GIẤY BÁO TRẢ LÃI TIỀN GỬI
Ngày 25/01/2018
So HD: 250118.DD4400100559
Tên tài khoản: Công ty TNHH TM & DV Thiết bị số Gia Bảo
TK ghi Nợ: 161001667003
Số CIF: 010841979
TK ghi Có
Số tiền bằng số: 3.685 VND
Số tiền bằng chữ: Ba ngàn sáu trăm tám mươi lăm đồng
Nội dung: Trả lãi tiền gửi
THANH TOAN VIEN KIEM SOAT VIEN TRUONG PHONG
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 55
Biểu 2.7: Trích sổ cái tài khoản 515 năm 2018
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Thiết bi số Gia Bảo
Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
SỔ CÁI
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu TK: 515
Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018
ĐVT: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
3 25/01/2018 Ngân hàng trả lãi 1121 3.685
.
6
25/09/2018 Thu lãi trên số dư TK 1121 5.754
.
HDTC
31/12/2018 Xác định kết quả HĐTC năm 2018 911 86.454
Cộng lũy kế phát sinh 86.454 86.454
Dư cuối kỳ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 56
2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác
Doanh nghiệp không phát sinh các thu nhập hoạt động khác của doanh nghiệp
bao gồm các khoản thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền khách hàng vi
phạm hợp đồng, hoàn nhập dự phòng nợ khó đòi. Do đó, tại doanh nghiệp không phát
sinh các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập hoạt động khác. Kế toán không theo dõi
khoản mục này.
2.2.2. Kế toán chi phí
2.2.2.1. Kế toángiá vốn hàng bán
a) Nội dung giá vốn hàng bán tại công ty
Giá vốn hàng bán là giá đã bao gồm toàn bộ giá mua và chi phí có liên quan đến
thu mua. Mỗi một khoản doanh thu mà Công ty thu về đều tương ứng với một khoản
chi phí Công ty bỏ ra để có được khoản doanh thu đó.
- Giá vốn hàng bán các hàng hóa, sản phẩm được kế toán hạch toán vào TK 632
“Giá vốn hàng bán” và TK 156 “Hàng hóa”.
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho (HTK) theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vốn xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền. Xác định theo công thức nhưsau:
Đơn giá xuất kho =
Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập kho trong kỳ
Số lượng HTK đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trongkỳ
Trị giá thực tế xuất kho = Số lượng HTK xuất trong kỳ x Đơn giá xuất kho bìnhquân
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu kế toán
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản: TK 632 “Giá vốn hàng bán” để hạch toán giá vốn
hàng bán các hàng hóa, sản phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Lê T... tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 58
Biểu 2.8: Trích Phiếu Xuất kho theo HD 00024
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 11 năm 2018 Nợ : 632
Số: 2 Có :156
-Họ tên người nhận hàng: Trung Tâm Bảo trợ Xã Hội TTH
- Địa chỉ:
-Lý do xuất kho: Xuất bán theo HD số 0024
-Xuất tại kho:
STT Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Máy bộ đàm MT
918
Bộ 10 330.000 3.300.000
Cộng 3.300.000
Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Tám trăm hai mươi mốt nghìn năm trăm linh
tám đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 20 tháng 11 năm 2018
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CTY TNHH TM DV TBỊ SỐ GIA BẢO
Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 59
Biểu 2.9: Trích sổ cái giá vốn năm 2018
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
SỔ CÁI
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Số hiệu TK: 632
Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018
ĐVT: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
2 02/01/2018 Xuất bán hàng theo HD số 0046 156 1.918.332
.
2 20/11/2018 Xuất bán theo HD số 0024 156 3.300.000
. .
KQKD 31/12/2018 KC giá vốn hàng bán năm 2018 911 3.300.000
Cộng lũy kế phát sinh 241.338.521 241.338.521
Dư cuối kỳ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 60
Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết giá vốn năm 2018
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 632
Máy bộ đàm MT 918
Năm: 2018
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số CT Ngày Nợ Có
2 20/11/2018
Xuất bán theo HĐ số 0024 131 3.300.000
KQKD 31/12/2018 KC giá vốn hàng bán năm 2018 911 3.300.000
2.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Doanh nghiệp không có các hoạt động như đầu tư tài chính, vay tiền ngân hàng
hay áp dụng các hình thức chiết khấu... Do đó, tại doanh nghiệp không phát sinh các
nghiệp vụ liên quan đến chí phí hoạt động tài chính. Kế toán không theo dõi khoản
mục này.
2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
a) Nội dung chi phí quản lý kinh doanh tại công ty
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán
hàng.
Chi phí quản lý kinh doanh của công ty chủ yếu là các khoản phí liên quan đến
dịch vụ ngân hàng, chi phí cho các hoạt động tiếp khách, chi phí lương nhân viên, chi
phí liên quan đến phân bổ chi phí trả trước, phân bổ công cụ dụng cụ, tiền thuê nhà
hàng tháng,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 61
Kế toán chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng bao gồm chi phí vận chuyển, lương nhân viên bán hàng và
các khoản trích theo lương, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
bằng tiền khác như chi phí tiền điện, điệnthoại
- Chi phí bán hàng phát sinh đều được ghi nhận vào Sổ Nhật ký chung và Sổ
Cái TK 641.
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí lương nhân viên văn
phòng và các khoản trích theo lương, chi phí đồ dùng văn phòng và các chi phí bằng
tiền khác như tiền điện, nước, điện thoại, internet, tiếp khách
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh đều được ghi vào Sổ Nhật ký
chung và Sổ Cái TK641.
b) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Giấy đề nghị thanh toán, Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ tiền lương, Bảng trích khấu hao
- Các chứng từ khác có liên quan
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản: TK 642 để hạch toán. Bao gồm các tài khoản cấp 2:
+ TK 6421: Chi phí bán hàng
+ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thực tế, mỗi khi có chi phí liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh công ty đều
đưa vào TK 6422 “Chi phí quản lý doanhnghiệp”.
Do đó để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh công ty sử dụng tài khoản 6422
“Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
d) Quy trình hạch toán
Hàng ngày, khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu
chi và các chứng từ khác có liên quan, kế toán tập hợp để hạch toán vào phần mềm và
phần mềm tự động cập nhập vào sổ cái TK642 và các sổ sách có liên quan khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 62
Riêng các nghiệp vụ có phân bổ như lương, bảo hiểm, kế toán thực hiện excel
ngoài bằng tay. Sau đó nhập con số phân bổ cuối cùng vào phần mềm kế toán.
Cuối năm, tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinhdoanh và lập Báo cáo tài chính.
e) Số liệu minh họa
Trong năm 2018, doanh nghiệp không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí
bán hàng. Do đó kế toán không hạch toán tài khoảnnày
Ngày 26/03/2018, theo hóa đơn GTGT số 0000009, thanh toán chi phí tiếp khách
cho Công ty TNHH Một Thành Viên Tuấn Huyền Anh với số tiền là 10.000.000 đồng
(thuế suất thuế GTGT 10%). Kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 6422 9.090.090
Nợ TK 1331 909.091
Có TK 1111 10.000.000
Ngày 31/12/2018, kế toán xác định tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong năm:
Nợ TK 911 314.996.084
CóTK 642 314.996.084
Biểu 2.11 : Hóa đơn GTGT số 0000009
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 63
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: HN/16P
Ngày 26 tháng 03 năm 2018 Số: 0000009
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TUẤN HUYỀN ANH
Mã số thuế: 3301612611
Địachỉ: 244 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
ĐiệnThoại: 054.3829222 * Di động: 0905.829222
Số tài khoản: 551-10-00-012067-6 NH ĐT&PT TT Huế * 102010000812724 NH Vietinbank-CN TTH
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo
Mã số thuế: 3301585453
Địachỉ: 37 Đặng Dung, P. Thuận Thành, Thành phố Huế
Hình thức thanh toán: TM Số Tài Khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Dịch vụ ăn uống 9.090.090
Cộng tiền hàng: 9.090.090
Thuếsuất GTGT: 10% Tiềnthuế GTGT: 909.091
Tộng cộng tiền thanh toán: 10.000.000
Số tiền viết bằng chứ: Một triệu ba trăm bảy mươi bốn ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 64
Biểu 2.12: Phiếu chi
Đơn vị:CT TNHH TMDV Tbi số Gia Bảo
Địachỉ:37ĐặngDung,P.ThuậnThành,TpHuế,TTH
Mẫu số : 02 – TT
( Ban hành theo QĐ số 48/ 2006/ QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU CHI
Ngày 26 tháng 03 năm 2018
Số CT: 5
Nợ:6422,1331
Có: 1111
Họ và tên người nhận:
Địa chỉ : Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo
Lý do chi : Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 000009
Số tiền : 10.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu nghìn đồng
Kèm theo : Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ):
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họtên)
Thủ quỹ
(Ký, họtên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 65
Biểu 2.13 : Trích sổ cái tài khoản 642 năm 2018
Đơn vị:CT TNHH TMDV Thiết bi số Gia Bảo
Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành,Tp Huế, TTH
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu TK: 642
Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018
ĐVT: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
3 03/01/2018 Phí 1121 400.000
.
1 26/03/2018 Thanh toán tiền tiếp khách theo HD số
0000009
1111 9.090.090
.
TH1
31/12/2018 Phân bổ chi phí quản lý năm 2018 911 314.996.084
Cộng lũy kế phát sinh từ đầu năm 314.996.084 314.996.084
Dư cuối kỳ
2.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động khác
Doanh nghiệp không có phát sinh các chi phí do các sự kiện hau các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Do đó, tại doanh nghiệp
không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí khác- TK 811. Kế toán không
theo dõi khoản mục này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 66
==
2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
a) Nội dung kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong
quý. Thuế thu nhập tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện
hành của quýđó.
- Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tếphải
nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện
hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm là chi phí thuế TNDN hiện hành.
ThuếTNDN Tổng thu nhập Thuế suất thuế
phải nộp chịu thuế x TNDN %
Tổng thu nhập
=
Tổng lợi nhuận kế
+
Các khoản điều
-
Các khoản điều chỉnh
chịu thuế toán trước thuế chỉnh tăng TNCT giảm TNCT
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mà Công ty đang tính hiện nay là : 20%.
b) Chứng từ sử dụng
- Báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh.
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính.
- Tờ khai quyết toán thuếTNDN.
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN”.
d) Phương pháp hạch toán
Hàng quý, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, kế toán thực hiện tạm tính
rồi sau đó tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý, chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp
theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Công ty áp dụng theo quyết định 151/2014/TT –
BTC nên từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải nộp tờ khai tạm tính từng quý nữa
mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN. Dựa trên
kết quả hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp chỉ nộp số tiền thuế TNDN tạm tính của
quý nếu có phát sinh.
Mức thuế suất TNDN hiện nay công ty áp dụng là 20 %.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 67
e) Số liệu minh họa
Tổng doanh thu,
thu nhập khác
=
Doanh thu
bán hàng
+
Doanh thu cung
cấp dịch vụ
-
Các khoản điều chỉnh
giảm doanh thu
= 527.352.638 + 41.986.728- 0
= 569.339.366
Tổng chi phí, chi phí khác = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý
= 241.338.521+314.996.084
= 556.334.605
Lợi nhuận kế toán trước thuế = 569.425.820-556.334.605
= 13.091.215
Thuế TNDN phải nộp năm 2018 =13..091.215 x20%
= 2.618.243
Kế toán hạch toán thuế TNDN năm 2018 sốtiền:
NợTK8211 2.618.243
CóTK3334 2.618.243
Đồng thời, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp năm 2018 như sau:
Nợ TK911 2.618.243
Có TK8211 2.618.243
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 68
Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 821 năm 2018
Đơn vị:CôngTy TNHH TMDV Thiết bi số Gia Bảo
Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu TK: 821
Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018
ĐVT: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
4 31/12/2018 Chi phí thuế TNDN nộp năm 2018 821 2.618.243
5 31/12/2018 KC chi phí thuế TNDN 911 2.618.243
Cộng lũy kế phát sinh 2.618.243 2.618.243
Dư cuối kỳ
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinhdoanh
2.2.3.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng, nó phản ánh được tình
hình kinh doanh của công ty trong năm là lãi hay lỗ. Kết quả này được phản ánh trên
Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo này rất quan trọng không chỉ cho nhà quản lý mà
còn cho đối tượng quan tâm khác: cục thuế, nhà đầu tư, ngân hàngVì vậy, báo cáo
phải được phản ánh một cách chính xác, kịp thời, toàn diện và khách quan.
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng các tài khoản sau để xác định kết quả kinh doanh:
+ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
+ TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
+ TK 821 “Chi phí thuế TNDN”
+ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
+ TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 69
2.2.3.3. Quy trình hạch toán
Cuối kỳ, sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ, kế toán
tổng hợp căn cứ vào Sổ cái các tài khoản tiến hành kết chuyển doanh thu và chi phí
sang TK 911 để xác định lãi, lỗ và kết chuyển sang TK 421 vào cuối năm để xác định
lợi nhuận kinh doanh.
Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính, đồng thời giúp cho nhà quản lý có cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tình hình tài
chính công ty từ đó đưa ra các quyết định kịp thời và hợp lý.
2.2.3.4. Số liệu minh họa
a) Kết chuyển doanh thu, thu nhập:
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
NợTK511 569.339.366
CóTK911 569.339.366
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
NợTK515 86.454
CóTK911 86.454
b) Kết chuyển chi phí:
- Kết chuyển giá vốn hàngbán:
NợTK911 241.338.521
Có TK632 241.338.521
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh:
NợTK911 314.996.084
CóTK642 314.996.084
c) Kết chuyển lợi nhuận sang TK911:
- Thuế TNDN phải nộp năm 2018:
NợTK911 2.618.243
CóTK821 2.618.243
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:
NợTK911 10.471.972
CóTK421 10.471.972
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 70
Biểu 2.15: Trích sổ cái TK 911 năm 2018
Đơn vị:CôngTy TNHH TMDV Thiết bi số Gia Bảo
Địa chỉ: 37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
SỔ CÁI
Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu TK: 911
Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018
ĐVT: Đồng VN
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
31/12/2018 Xác định kết quả HDSX năm 2018 511 569.339.366
31/12/2018 Xác định kết quả HDKD năm 2018 632 241.338.521
31/12/2018 Xác định kết quả HDTC năm 2018 515 86.454
31/12/2018 Phân bổ chi phí quản lý năm 2018 642 314.996.084
31/12/2018 Xác định kết quả HĐKD năm 2018 821 1.618.243
31/12/2018 Kết chuyển năm 2018 421 10.471.972
Cộng cuối năm 569.425.820 569.425.820
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 71
Đơn vị: CTY TNHH TM DV TBỊ SỐ GIA BẢO
Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế
Mẫu số: 02- TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2018
ĐVT: Đồng VN
Stt Chỉ tiêu Số năm nay Số năm trước
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 569.339.366 460.144.500
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
569.339.366 460.144.500
4 Giá vốn hàng bán 241.338.521 185.107.781
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 328.000.845 275.036.719
6 Doanh thu hoạt động tài chính 86.454 24.707
7 Chi phí tài chính
- Trong đó:Chi phí lãivay
8 Chi phí quản lý kinh doạnh 314.996.084 272.629.418
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 13.091.215 2.432.008
10 Thu nhập khác
11 Chi phí khác
12 Lợi nhuận khác
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 13.091.215 2.432.008
14 Chi phí thuế TNDN 2.618.243 486.402
15 Lợi nhuận sau thuế TNDN 10.472.972 1.945.606
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Ngàythángnăm
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu,
chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số
Gia Bảo
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh của nền
kinh tế thị trường hiện nay, phải biết quan tâm đến công tác quản lý và công tác kế
toán của công ty. Nó không chỉ cho chúng ta biết sự biến động về tình hình tài sản,
nguồn vốn mà còn có tác dụng điều tiết, kiểm soát tài chính trong doanh nghiệp đó.
Điều này đã được thể hiện rõ hơn thông qua quá trình tìm hiểu công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh nói riêng
tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo. Qua thời gian thực tập tại công ty và
kết hợp với kiến thức học ở trường cùng việc được trực tiếp tiếp cận với cách làm việc
thực tế tại công ty, tôi nhận thấy những mặt tốt và hạn chế , tôi xin đưa ra một số nhận
xét sau:
3.1.1. Ưu điểm
- Về hệ thống chứng từ kế toán
Trước hết phải kể đến đó là sự áp dụng đúng đắn và tuân thủ các chuẩn mực kế
toán, chế độ kế toán hiện hành thể hiện ở việc sử dụng các sổ sách kế toán, hệ thống
tài khoản, chứng từ, bảng biểu phù hợp với hình thức kế toán đã lựa chọn. Áp dụng
hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày của
những tài khoản có liên quan đến hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện cho kế toán ghi
chép công việc được rõ ràng, dễ hiểu, tránh sai sót và trùng lặp không cần thiết. Quá
trình luân chuyển chứng từ tạo điều kiện cho kế toán phản ánh kịp thời tình hình bán
hàng hóa của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 73
- Về bộ máy quản lý
Xây dựng bộ máy quản lý gọn nhẹ, có hiệu quả. Công ty chú trọng trang bị hệ
thống máy tính phù hợp với sự phát triển của Đất nước và yêu cầu của công ty, đáp
ứng nhu cầu làm việc của nhân viên. Các nhân viên kế toán có tinh thần trách nhiệm
cao, làm việc chịu khó, trưởng phòng kế toán biết điều hành và tổ chức hợp lý với kế
toán viên.
- Về sổ sách kế toán:
Các sổ sách kế toán được thực hiện rõ ràng, sạch sẽ vàđược in ra lưu trữ theo các
chuẩn mực và quy định chung của Nhà nước. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế
toán theo hình thức Nhật ký chung, ưu điểm của phương pháp này là tránh được hiện
tượng ghi chép trùng lặp, đảm bảo thông tin kịp thời cho công tác quản lý kinh doanh,
tổng hợp số liệu nhanh để lên Báo cáo tài chính.
- Về hệ thống tài khoản sử dụng:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo chế độ báo cáo tài chính
doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 133/2016/QĐ- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ
trưởng Bộ tài chính và các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và
các thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổsung.
- Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD
Công ty đã nắm bắt nhanh những thông tin kinh tế của những thay đổi về chế độ
kế toán đã áp dụng cho đơn vị mình một cách phù hợp, đặc biệt là vấn đề hạch toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại đơn vị.
Công ty đã nắm bắt nhanh những thông tin kinh tế của những thay đổi về chế độ
kế toán đã áp dụng cho đơn vị mình một cách phù hợp, đặc biệt là vấn đề hạch toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại đơn vị.
Công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của bộ máy
kế toán Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo nhìn chung đã được tổ chức một
cách hợp lý; việc hạch toán, luân chuyển – lưu trữ chứng từ và thực hiện các thủ tục kế
toán tương đối đầy đủ, đúng với các quy định của chế độ hiện hành cũng như yêu cầu
quản lý. Tuy có những khó khăn nhưng Công ty đã luôn nổ lực nghiên cứu các
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 74
dựánmới khả thi, các sản phẩm công nghệ cao và mới nhằm đtôi lại lợi nhuận và phát
triển trong tương lai.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm đã nêu trên, công tác kế toán tại công ty cũng bộc lộ
những khuyết điểm đáng lưu ý sau :
- Về bộ máy kế toán :
Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo là công ty vừa và nhỏ mới thành lập
nên bộ máy kế toán có sự bố trí phân công công việc cho kế toán kiêm nhiều nội dung
kế toán và có sự chồng chéo bất hợp lý.
- Về chương trình phần mềm kế toán
Trong điều kiện kinh tế thị trường, tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp luôn
biến đổi về quy mô, ngành nghề trong lĩnh vực kinh doanh, cách thức quản lý, cách
thức kinh doanh, cách thức hạch toán và cách thức lãnh đạoHơn nữa, nhu cầu quản
lý nhà nước về tài chính, thuế, ngân hàng, thị trường chứng khoáncũng như yêu cầu
quản lý kinh doanh của Công ty, đòi hỏi cần thiết phải có phần mềm kế toán mới đáp
ứng tốt hơn và nâng cao chất lượng thông tin được cung cấp.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán còn hạn chế nên chưa đảm bảo cho công tác
kế toán được kịp thời, độ chính xác cao. Phần mềm chỉ phù hợp với quyết định số
48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. Công ty chưa đủ tài chính để cập nhập phần
mềm sang theo quy định pháp luật và bản quyền cho phần mềm. Qua đó, kế toán viên
ở cuối kỳ phải thay đổi tài khoản phù hợp để lập báo cáo tài chính.
Phần mềm kế toán của công ty không có phân hệ giành riêng cho chấm công
cũng như tính lương nhân viên và các khoản trích theo lương hay không thực hiện việc
phân bổ công cụ dụng cụ, phân bổ chi phí trả trước. Điều này khá bất tiện cho công tác
kế toán chi phí. Vì đa số các phần mềm kế toán khác hiện nay như Misa đều có phân
hệ lương và phân bổ chi phí giúp kế toán làm việc thống nhất trên phần mềm kếtoán.
Hiện nay, để thu hút lượng khách hàng nhằm tăng doanh số bán thì các công ty,
cửa hàng đều thực hiện đẩy mạnh các chiến lược kinh doanh khác nhau như: bán hàng
trả góp với lãi suất thấp hay thực hiện các livestream trên các trang mạng xã hội,Đặc
biệt là đối với các công ty, cửa hàng kinh doanh hàng điện tử đa số đều thực hiện bán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 75
hàng trả góp để mở rộng đối tượng khách hàng.
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định KQKD tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo
Với tình hình đổi mới và phát triển mạnh mẽ hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp
nào muốn khẳng định vị trí của mình trên thị trường thì trước tiên phải có bộ máy hoạt
động năng động, nhạy bén linh hoạt và thích nghi với thị trường mới. Để có bộ máy
quản lý hoàn thiện thì vấn đề tổ chức công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp có
vai trò và ý nghĩa rất quan trọng để hỗ trợ đắc lực cho sự hoàn thiện bộ máy quản lý
chung của doanh nghiệp. Mọi hoạt động của mỗi doanh nghiệp luôn hướng đến mục
tiêu là lợi nhuận.Đưa ra biện pháp hợp lý là những vấn đề trăn trở cho người có kinh
nghiệm còn non trẻ. Chính vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý để hoàn thiện và
được áp dụng vào thực tiễn.
Trước thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo đã trình bày ở trên, tôi xin đóng
góp một vài giải pháp sau:
- Về bộ máy kế toán
Do DN có các hoạt động khá đa dạng, đồng thời có xu hướng tăng cường hàng
hóa và dịch vụ. Kế toán trưởng kiêm quá nhiều công việc nên giảm bớt gánh nặng cho
kế toán trưởng. Ban lãnh đạo công ty có thể tuyển thêm nhân viên kế toán giỏi nghiệp
vụ gánh vác một phần trách nhiệm với kế toán trưởng. Kế toán mới có thể đảm vai trò
kế toán tổng hợp, kiểm tra đối chiếu số liệu,thực hiện các bút toán kết chuyển, Từ
đó, công tác kế toán mới đảm bảo công tác kế toán diễn ra nhanh chóng, khách quan,
chính xác, kịp thời nhất.
- Về chương trình phần mềm kế toán
Tin học hóa hệ thống kế toán trong doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện giảm bớt khối
lượng công việc, giảm bớt sổ sách kế toán và đặc biệt cung cấp thông tin nhanh chóng,
chính xác tạo điều kiện cho công tác quản lý.
Vì công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo là công ty kinh doanh nhỏ nên
công ty lựa chọn sử dụng phần mềm kế toán hiện tại này có chi phí khá thấp thua so
với các phần mềm kế toán tiên tiến khác. Công ty nên nâng cấp cho phần mềm máy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 76
tính cũng như mua bản quyền thuộc công ty.
Khi thực hiện giải pháp này sẽ giúp cho việc xử lý và cung cấp thông tin kinh tế-
tài chính nhanh chóng, kịp thời, chính xác và tiết kiệm được sức lao động, hiệu quả
công việc cao đồng thời lưu trữ bảo quản dữ liệu thuận lợi và an toàn.
- Về chính sách ưu đãi khách hàng
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều tập thể, cá nhân kinh doanh mặt hàng của
Công ty nên tình hình cạnh tranh diễn ra rất gay gắt, Công ty hiện nay đã có một số
lượng khách hàng truyền thống lâu năm, những khách hàng này thường lànhững đại lý
và thường mua với số lượng lớn. Việc áp dụng linh hoạt các chính sách bán hàng là rất
quan trọng, hàng hóa muốn bán được nhiều cần đáp ứng tốt về chất lượng, vừa phải có
giá cả phù hợp. Vì vậy, cần mở rộng thị trường và có nhiều chính sách ưu đãi với
khách hàng, không hạn chế bán lẻ vì bán lẻ là phương pháp có thể quảng bá được sản
phẩm nhiều nhất. Công ty nên quảng bá trên các trang mạng xã hội, có chính sách hoa
hồng cho nhân viên về khách hàng cho công ty,
Công ty cũng nên tìm kiếm cơ hội để tham gia vào các gói đấu thầu về việc thực
hiện cung cấp các thiết bị máy tính, hệ thống camera, máy in, máy photo, cho các
công ty mới thành lập. Bởi vì hiện nay có khá nhiều công ty thành lập. Nếu công ty
thực hiện tốt các gói thấu này sẽ giúp công ty cải thiện về mặt lợi nhuận cũng như giúp
công ty có chỗ đứng hơn trên thị trường.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 77
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong mấy năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu
đáng kể như đẩy mạnh tốc độ nền kinh tế lên cao, giảm lạm phát cải thiện đời sống
nhân dân một cách rõ rệt. Đây là sự đóng góp chung của toàn xã hội, trong đó phải kể
đến sự đóng góp to lớn của các thành phần kinh tế. Khi đất nước chuyển đổi nền kinh
tế đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho hàng loạt Công ty, Xí nghiệp....ra đời. Nó đã
tạo nên một thị trường sôi động. Song nói đến cơ chế thị trường là phải nói đến sự
chọn lọc, đào thải rất khắt khe của nó đối với tất cả các đơn vị kinh tế. Kinh tế thị
trường nó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần có sự nỗ lực hết mình về mọi mặt, dùng hết
khả năng, trí tuệ của mình mới mong có thể trụ vững và phát triển trên thương trường
được. Rất nhiều doanh nghiệp đã phải phá sản hoặc giải thể bởi không thể đáp ứng
được yêu cầu tối thiểu của thị trường. Song cơ chế thị trường cũng đã xuất hiện nhiều
đơn vị làm kinh tế giỏi bằng trí tuệ và thực lực của mình .Công ty đã khẳng định được
mình trên thương trường. Qua sự năng động sáng tạo của Ban lãnh đạo và sự đoàn kết
nỗ lực hết mình của toàn thể CBCNV để đạt được hiệu quả cao nhất.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng một vai trò rất quan
trọng đối với tất cả các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia
Bảo nói riêng. Vấn đề này được quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo và cán bộ công nhân
viên trong công ty cũng như các đối tác đầu tư, bởi vì thông tin này sẽ phản ánh trực tiếp
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty và tồn tại của công ty. Trong phạm vi thực tập
tại doanh nghiệp lần này tôi đã tìm hiểu và nắm được một số vấn đề sau:
- Tìm hiểu chi tiết cách thu thập thông tin ban đầu, xử lý thông tin kế toán,
phương thức bán hàng và trình tự luân chuyển chứng từ, trình tự ghi sổ. Thấy được tầm
quan trọng của công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Tuy mới thành lập nhưng ban lãnh đạo công ty đã có những chính sách giúp công
ty ngày một phát triển. Công ty đã tận dụng được lợi thế và khắc phục khó khăn, phát
huy được tính độc lập, mạnh dạn đầu tư trang thiết bị mới và xây dựng cơ sở hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 78
được khang trang...Nỗ lực phấn đấu để tự hoàn thiện mình, nâng cao chất lượng sản
phẩm, mở rộng mối quan hệ với nhiều khách hàng.
- Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp trên đây là sự phản ánh rõ nét tình hình hoạt
động thực tế ở Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo. Bằng việc phân tích đánh
giá các chỉ tiêu, các kết quả đạt được của Công ty, từ đó giúp tôi hiểu được phần nào
tình hình hoạt động của Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo nói riêng và tình
hình thị trường hiện nay nói chung.
Với trình độ có hạn, thời gian thực tập và nghiên cứu còn hạn chế do vậy bài làm
của tôi không thể tránh khỏi những sai sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp cũng
như sự cảm thông từ phía các thầy, các cô. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc
công ty đã cho tôi kinh nghiệm và giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận này và cócơ
hội được tìm hiểu sâu hơn về thực tế công tác kế toán tại công ty.
2. Kiến nghị
Bên cạnh những kết quả đạt được đã nêu trên, đề tài vẫn còn gặp phải những
thiếu sót. Do đó trong tương lai, nếu có điều kiện tiếp tục nghiên cứu đề tài về quy
trình Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, người viết sau có thể
đi sâu nghiên cứu hơn nữa để có thể đề xuất những giải pháp mới, phù hợp hơn với
tình hình, đặc điểm cụ thể của nhiều loại hình kinh doanh khác nhau. Điều này không
chỉ góp phần hoàn thiện quy trình Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh, mà còn góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toan nói chung của công ty.
Vì thời gian thực tập có hạn nên đề tài chỉ mới giải quyết được những vấn đề
trên. Nếu có thêm thời gian và cơ hội nghiên cứu tiếp thì tôi sẽ nghiên cứu đề tài theo
hướng sau:
- Nghiên cứu thêm các phần hành kế toán khác tại Công ty như: Kế toán TSCĐ,
kế toán hàng tồn kho
- Nghiên cứu đề tài doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhiều
đơn vị hoạt động cùng ngành để so sánh và đưa ra các giả pháp mang tính thực tiễn
cao cho Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thông tư 133/2016/TT-BTC chế độ kế toán giành cho Doanh nghiệp vừa vànhỏ.
2. Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhậpkhác”.
3. Chuẩn mực VAS 01
4. Chuẩn mực kế toán VAS 29
5. Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 08 – “Lãi lỗ thuần trong kỳ, các lỗi cơ bản và
thay đổi chính sách kế toán”,
6. Võ Văn Nhị (2007). Kế toán tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản tài chính.
7. Báo cáo tài chính của Công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo năm 2016,
2017,2018.
8. Một số website:
-
- https://webketoan.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf