Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Rồng Việt

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬNTỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT PHAN THỊ VÂN KHÁNH Khóa học: 2016-2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT Phan Thị Vân Khánh Lớp K50D Kế toán Niên khóa: 2016-2020

pdf104 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Rồng Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ, tên giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình làm bài. Em xin chân thành cảm ơn Giám Đốc Công ty TNHH MTV Rồng Việt đã tạo điều kiện cho em được vào thực tập tại công ty. Nhờ có điều kiện quý báu này, em mới có cơ hội để đem những kiến thức có được trên ghế nhà trường ra để áp dụng với thực tiễn. Đây cũng là cơ hội để em có thể biết được quy trình làm việc của vị trí kế toán viên. Em cũng xin cảm ơn các anh chị trong phòng tài chính kế toán đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty. Sự hướng dẫn của anh chị phòng tài chính kế toán đã giúp em biết được một số công việc cần làm của vị trí kế toán viên. Tuy không tham gia chính vào công việc nhưng từ những gì thấy được trong quá trình quan sát cách làm việc của các anh chị, sẽ giúp cho em rất nhiều trong công việc sau này. Nhờ sự hướng dẫn, giải thích chu đáo của mọi người trong phòng tài chính kế toán mà em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập nghề nghiệp này. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Rồng Việt luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành báo cáo một cách hoàn thiện nhất. Song do thời gian, kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nên không thể tranh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được ý kiến đóng góp, phê bình của giảng viên hướng dẫn, quý thầy cô, anh chị để em có thêm kinh nghiệm và hoàn thành bài một cách hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải thích 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CP Chi phí 3 DT Doanh thu 4 GTGT Giá trị gia tăng 5 HĐ Hợp đồng 6 HTK Hàng tồn kho 7 KC Kết chuyển 8 KQKD Kết quả kinh doanh 9 NVL Nguyên vật liệu 10 TK Tài khoản 11 TC Tài chính 12 SXKD Sản xuất kinh doanh 13 TSCĐ Tài sản cố định 14 TSDH Tài sản dài hạn 15 TSNH Tài sản ngắn hạn 16 TNDN Thu nhập doanh nghiệp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh iii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tiến độ kế hoạch ....7 Sơ đồ 1.2 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá trị khối lượng thực hiện ..........................................................................................................................8 Sơ đồ 1.3 – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................10 Sơ đồ 1.4 – Kế toán thu nhập khác ................................................................................13 Sơ đồ 1.5 – Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................18 Sơ đồ 1.6 – Kế toán chi phí hoạt động tài chính ...........................................................20 Sơ đồ 1.7 – Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................24 Sơ đồ 1.8 – Kế toán chi phí khác...................................................................................26 Sơ đồ 1.9 – Kế toán chi phí thuế TNDN .......................................................................29 Sơ đồ 1.10 – Kế toán thu nhập khác..............................................................................30 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ, cơ cấu tổ chức công ty của TNHH MTV Rồng Việt ......................32 Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ bộ máy kế toán .................................................................................35 Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính...............40 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 – Bảng tình hình Tài sản - Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 .42 Bảng 2.2 – Bảng tình hình Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 .................................................................................................................45 Bảng 2.3 – Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh công trình kè sông Bồ quý IV .......63 Biểu 2.1 – Trích Sổ cái TK 5111...................................................................................52 Biểu 2.2 – Trích Sổ cái TK 711.....................................................................................55 Biểu 2.3 – Trích Sổ cái TK 154.....................................................................................64 Biểu 2.4 – Trích sổ sao kê TGNH tháng 11/2018 .........................................................65 Biểu 2.5 – Trích sổ cái TK 635 .....................................................................................67 Biểu 2.6 – Trích Sổ cái TK 6422...................................................................................70 Biểu 2.7 – Trích Sổ cái TK 911.....................................................................................78 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ I DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... II DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................III DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................... IV MỤC LỤC .....................................................................................................................V PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I.1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................................1 I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ............................................................................................1 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2 I.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................2 I.5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................................3 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ......4 1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác..................................................................................4 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................4 1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................................8 1.1.3. Kế toán thu nhập khác ............................................................................................ 11 1.2. Kế toán chi phí...................................................................................................................... 14 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................... 14 1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................................... 18 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................... 21 1.2.4. Kế toán chi phí khác................................................................................................ 24 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh vi 1.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 26 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................................. 29 1.9.1. Khái niệm ..................................................................................................29 1.9.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng.....................................................................29 1.9.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán..........................................30 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT ....31 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Rồng Việt ............................................... 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................31 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ..................................................................31 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................32 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán ..........................................................................34 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn trong hai năm 2017 và 2018 ...................42 2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm 2017 và 2018.....45 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Rồng Việt ............................................................................................................. 47 2.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác .........................................................47 2.2.2. Kế toán chi phí ..........................................................................................55 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................76 CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT .............................................................79 3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt: ............................... 79 3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................80 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh vii 3.1.2. Khuyết điểm ..............................................................................................82 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty................................................................................................. 84 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty: ..................................84 3.2.2. Công tác hạch toán ....................................................................................85 3.2.3. Quản lý công nợ ........................................................................................85 3.2.4. Quản lý chi phí ..........................................................................................85 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................89 PHỤ LỤC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp muốn tồn tại, vươn lên thì trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện phát triển, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Vì thế, việc quan tâm đến chi phí, doanh thu là vấn đề hàng đầu trong việc đảm bảo hiệu quả và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải tính toán làm sao giảm được chi phí đến mức thấp nhất từ đó sẽ nâng cao được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình. Công tác hạch toán chi phí, doanh thu là công tác vô cùng quan trọng, luôn gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không?”, “Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không?”, “Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?” luôn là băn khoăn của các doanh nghiệp, một doanh nghiệp xây dựng cũng vậy. Ở một doanh nghiệp xây dựng, những con số về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ngoài việc cung cấp thông tin nội bộ, cho nhà quản lý, nó còn là một yếu tố quyết định trong công tác đấu thầu, cho khách hàng thấy được tình hình hoạt động của công ty. Vậy nên việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ góp phần cung cấp cho chính doanh nghiệp những thông tin chính xác nhất về tình hình hoạt động của đơn vị mình, ngoài ra còn giúp doanh nghiệp tạo được lòng tin, nâng cao vị thế nơi khách hàng. Nhận thức được tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề nêu trên nên em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt”. I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 2 Mục tiêu cụ thể: Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất, khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng. - Thứ hai, tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt. - Thứ ba, đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị để đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận này tập trung nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt trên góc độ kế toán tài chính. - Phạm vi không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt, cụ thể tại phòng Kế toán của Công ty. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 về tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và các hóa đơn, chứng từ, sổ sách tập trung chủ yếu vào quý IV/2018. I.4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập thông tin: - Phỏng vấn nhà quản lý, nhân viên kế toán và những người thuộc các bộ phận có liên quan để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại đơn vị. - Tham khảo các tài liệu qua sách báo, giáo trình, thông tư, Internet, chuẩn mực nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài. - Quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch toán, quá trình lưu chuyển và lưu trữ chứng từ, xem xét sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế, hỏi và trao đổi những thắc mắc để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại đơn vị. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 3 - Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, làm dẫn chứng trong các ví dụ cụ thể. - Khóa luận cũng tham khảo kết quả điều tra, phân tích về công tác CP, DT, KQKD ở một số khóa luận để tổng kết kinh nghiệm và rút ra bài học cho việc vận dụng vào công tác kế toán DT, CP và XĐKQKD trong Công ty TNHH MTV Rồng Việt.  Phương pháp xử lý thông tin: - Phương pháp hạch toán kế toán: hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. - Phương pháp so sánh: đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng để xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó có thể đưa ra những đánh giá, nhận xét phù hợp. - Phương pháp phân tích tài chính: phân tích tình hình hoạt động của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 thông qua báo cáo tài chính của Công ty I.5. Kết cấu đề tài Kết quả của khóa luận được trình bày trong Báo cáo gồm 3 phần sau: Phần I – Đặt vấn đề Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu Trong phần II này sẽ được trình bày gồm 3 chương Chương 1 – Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp xây dựng. Chương 2 – Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt. Chương 3 – Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt. Phần III – Kết luận và kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 4 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1.1. Khái niệm Theo TT133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ; - Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp; - Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý; - Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng; - Các trường hợp khác 1.1.1.2. Doanh thu hợp đồng xây dựng Theo CMKT số 15: Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm: a) Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng; và Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 5 b) Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy. - Khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng. Ví dụ: + Bên A & B có thể đồng ý về các thay đổi và các yêu cầu so với hợp đồng lần đầu tiên. + Doanh thu trong hợp đồng với giá cố định có thể tăng vì lý do giá cả tăng lên. + Doanh thu có thể giảm do nhà thầu không thực hiện đúng tiến độ hoặc không đảm bảo chất lượng xây dựng. + Khi hợp đồng với giá cố định cho đơn vị sản phẩm hình thành thì doanh thu sẽ tăng hoặc giảm khi khối lượng sản phẩm tăng hoặc giảm. - Khoản tiền thưởng: các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu thực hiện hợp đồng đạt hay vượt mức yêu cầu và thỏa mãn: chắc chắn đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể trên hợp đồng và được xác định một cách đáng tin cậy. - Khoản thanh toán khác: thu từ khách hàng hoặc bên khác để bù đắp các chi phí không bao gồm trong hợp đồng. Ví dụ: sự chậm trễ do khách hàng; sai sót trong các chi tiêu thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng. Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế toán số 15 “Hợp đồng xây dựng” và các Chuẩn mực kế toán khác có liên quan. 1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 15, doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo hai trường hợp sau:  Doanh thu theo tiến độ kế hoạch Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng đựơc ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 6  Doanh thu theo khối lượng hoàn thành Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập. Doanh thu được ghi nhận theo phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng được gọi là phương pháp tỷ lệ phần trăm (%) hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được xác định phù hợp với chi phí đã phát sinh của khối lượng công việc đã hoàn thành thể hiện trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.1.4. Chứng từ và sổ sách sử dụng − Chứng từ: + Hợp đồng xây dựng. + Hóa đơn GTGT. + Các chứng từ khác có liên quan. − Sổ sách sử dụng: sổ cái TK 511 1.1.1.5. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán Kế toán sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 7 Kết cấu TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Bên Nợ Bên Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp (thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Xuất khẩu, thuế Bảo vệ môi trường); - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. - Phương pháp kế toán: * Kế toán doanh thu theo tiến độ kế hoạch Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tiến độ kế hoạch TK 511 TK 3388 TK 131 TK 111, 112 TK 33311 Chứng từ DT do nhà thầu xác định Phải thu KH theo tiến độ Thu tiền KH Thuế GTGT Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 8 * Kế toán doanh thu theo giá trị khối lượng thực hiện Sơ đồ 1.2 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá trị khối lượng thực hiện 1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.1.2.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ;... - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ; TK 33311 TK 511 TK 111, 112 Doanh thu (HĐơn) trên phần công việc hoàn thành được khách hàng xác nhận Tiền thu được do khách hàng phụ thêm Tiền bồi thường từ KH/bên khác không có trong HĐ Thuế GTGT đầu ra Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 9 - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. 1.1.2.2. Chứng từ sử dụng - Giấy báo có. - Phiếu thu. - Hóa đơn GTGT. 1.1.2.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán - Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính. TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 10 - Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3 – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Cổ tức, lợi nhuận được chia Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng 1112, 1122 1111, 1121 Tỷ giá ghi số Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC Lãi bán khoản đầu tư 1112, 1122 Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ 331, 341 Lãi tỷ giá 111, 112 152, 156, 211, 642, Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá 138911 413K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước TK 515 3387 121, 128 331 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 11 1.1.3. Kế toán thu nhập khác 1.1.3.1. Khái niệm Thu nhập khác là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên 1.1.3.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 12 - Phiếu thu. - Giấy báo Có, Biên bản vi phạm hợp đồng. 1.1.3.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán - Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác. Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 13 Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.4 – Kế toán thu nhập khác TK 3331 TK 711 TK 111, 112, 131 Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác (nếu có) Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 333 (33311) Thuế GTGT (Nếu có) TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK 111, 112 Thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm HĐTK 911 Cuối kỳ kết chuyển các các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ TK 152, 156, 211 Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, tài sản cố định Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 14 1.2. Kế toán chi phí 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1. Khái niệm Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chi ra cho sản xuất. Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phải phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống. Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành toàn bộ là giá thành sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp. Trong sản xuất xây, lắp cần phân biệt các loại giá thành công tác xây, lắp: Giá thành dự toán, giá thành kế hoạch và giá thành thực tế. Giá thành dự toán: Là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây, lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sổ các định mức, qui định của Nhà nước và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở một doanh nghiệp xây, lắp nhất định trên cơ sổ biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp. Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao gồm các chi phí theo định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về trật tự, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp được phép tính vào giá thành. Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế toán....ời vào sổ sách kế toán tổng hợp, chi tiết đảm bảo lãnh đạo tập trung dễ phân công và chỉ đạo trong công tác kế toán. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 37 Hình thức này có ưu điểm là đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.4.3. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty 2.1.4.3.1. Những quy định chung Là một Công ty mang tính đặc thù, các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên, do vậy công tác hạch toán của công ty khá phức tạp, tuy vậy việc vận dụng vẫn tuân theo nền tảng là những quy chế của chế độ kế toán Việt Nam và những quy định do Bộ Tài chính ban hành: - Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Hình thức ghi sổ: Nhật kí chung - PP tính thuế GTGT: Khấu trừ - Chế độ kế toán: Thông tư 133/2016 TT-BTC ngày 26/08/2016 - Chế độ ghi sổ: Cất đồng thời ghi sổ - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Khấu hao đường thẳng - Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước xuất trước - Công ty TNHH MTV Rồng Việt áp dụng chế độ kế toán máy bắt đầu từ tháng 01/2018. Phần mềm kế toán MISA – SME (Phần mềm kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ) được Công ty lựa chọn sử dụng. 2.1.4.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Tổ chức chứng từ là giai đoạn đầu tiên để thực hiện ghi sổ và lập báo cáo do đó tổ chức chứng từ nhằm mục đích giúp quản lý có được thông tin kịp thời chính xác đầy đủ để đưa ra quyết định kinh doanh. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho việc mã hoá thông tin và vi tính hoá thông tin và là căn cứ để xác minh nghiệp vụ, căn cứ để kiểm tra kế toán và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp kinh tế. Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ Tài chính ban hành, như: Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị mua hàng, giấy đề nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 38 tạm ứng, Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Hợp đồng thanh lý TSCĐ, Hoá đơn bán hàng của người bán, phiếu nhập kho,... Chứng từ phản ánh lao động như Bảng chấm công, phiếu hoàn thành sản phẩm, Giấy chứng nhận đau ốm thai sản... Ngoài các chứng từ do Bộ Tài chính ban hành, Công ty còn sử dụng một số mẫu chứng từ do công ty tự thiết kế (Giấy đề nghị, Hợp đồng kinh tế) Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, Kế toán Công ty tiến hành định khoản, phản ánh nghiệp vụ trên chứng từ theo hệ thống ghi sổ kế toán tại đơn vị. Nội dung của việc tổ chức ghi sổ kế toán bao gồm: - Phân loại chứng từ kế toán theo các phần hành theo đối tượng. - Định khoản các nghiệp vụ trên chứng từ - Ghi sổ các chứng từ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Trong năm tài chính, chứng từ được bảo quản tại kế toán phần hành. Khi báo cáo quyết toán được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu trữ. Nội dung lưu trữ bao gồm các công việc sau: - Lựa chọn địa điểm lưu trữ chứng từ - Lựa chọn các điều kiện để lưu trữ - Xây dựng các yêu cầu về an toàn, bí mật tài liệu - Xác định trách nhiệm vật chất của các đối tượng có liên quan đến việc lưu trữ chứng từ. Khi có công việc cần sử dụng lại chứng từ sau khi đã đưa vào lưu trữ, kế toán công ty tuân thủ các yêu cầu: - Nếu sử dụng cho các đối tượng trong DN phải xin phép Kế toán trưởng. - Nếu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp thì phải được sự đồng ý của Kế toán trưởng và giám đốc đơn vị. Hủy chứng từ: Chứng từ được hủy sau một thời gian quy định cho từng loại. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 39 Các giai đoạn trên của chứng từ kế toán có quan hệ mật thiết với nhau mà bất cứ một chứng từ nào cũng phải trải qua. Đây là quy trình luân chuyển chứng từ mà Kế toán Công ty TNHH MTV Rồng Việt thực hiện chặt chẽ và hiệu quả. 2.1.4.3.3. Hệ thống Tài khoản kế toán Hiện nay Công ty đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên do Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư Thông tư 133/2016 TT- BTC ngày 26/08/2016. 2.1.4.3.4. Hệ thống báo cáo tài chính Để tiện cho việc kiểm tra, giám sát, Công ty TNHH MTV Rồng Việt sử dụng hệ thống báo cáo tài chính do Nhà nước ban hành. Kết thúc mỗi quý, kế toán các phần hành tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản, chuyển cho kế toán trưởng. Cuối năm sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính, gồm: - Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a – DNN) - Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02a – DNN) - Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN) Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ban giám đốc, công ty còn sử dụng một số báo cáo quản trị nội bộ sau: - Báo cáo doanh thu. - Báo cáo thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng. - Báo cáo về công nợ nội bộ, công nợ với khách hàng, công nợ với người cung cấp. Các báo cáo trên được lập theo yêu cầu khi cần thiết, chúng đều có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động quản lý kinh tế của công ty. Từ các báo cáo quản trị nội bộ, Giám đốc có thể đưa ra những ý kiến kết luận đúng đắn, các quyết định linh hoạt trong các hợp đồng kinh tế, kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.4.3.5. Quy trình vận dụng kế toán máy Để bảo đảm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh doanh, tiện kiểm tra hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc, công tác kế toán ở Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 40 Công ty TNHH MTV Rồng Việt đã áp dụng phần mềm chương trình kế toán trên máy vi tính. Chương trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ các chương trình ban đầu, qua hệ thống chương trình xử lý thông tin sẽ tự động luân chuyển vào hệ thống sổ chi tiết tài khoản, sổ Cái tài khoản, các báo cáo về tình hình công nợ Đây là chương trình kế toán máy phần mềm kế toán MISA 2015. Phần mềm này đã được doanh nghiệp kinh doanh Phần mềm cài đặt và sửa đổi phù hợp với tình hình kế toán tại Công ty. Đối với các nhân viên kế toán, phần mềm kế toán này là một công cụ đắc lực không thể thiếu trong việc tập hợp các hoá đơn chứng từ và trong công việc hạch toán kế toán. Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng các phần mềm khác như Microsoft Word, Microsoft Exel... Hiện nay với nhiệm vụ và chức năng cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, đồng thời góp phần hiện đại hoá và nâng cao chất lượng công tác quản lý, công tác kế toán ở Công ty TNHH MTV Rồng Việt đã được vi tính hoá với chu trình xử lý nghiệp vụ tương đối hoàn thiện. Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 41  Giải tích sơ đồ: - Hàng ngày, kế toán phân loại chứng từ thành các chứng từ cùng loại, kiểm tra tính hợp lý, sau đó xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán Misa theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Nhật ký chung, Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. - Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 42 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn trong hai năm 2017 và 2018 Bảng 2.1 – Bảng tình hình Tài sản - Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017Giá trị % Giá trị % Giá trị % (+/-) % (+/-) % I. Tiền và các khoản tương đương tiền Đồng 1.481.982.259 8,94 2.168.575.348 11,79 3.248.290.381 16,65 686.593.089 46,33 1.079.715.033 49,79 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn Đồng - 0,00 - 0,00 - 0,00 - - III. Các khoản phải thu Đồng 3.279.998.349 19,78 1.522.387.251 8,28 80.000.000 0,41 - 1.757.611.098 -53,59 - 1.442.387.251 -94,75 IV. Hàng tồn kho Đồng 8.646.288.003 52,14 11.089.746.022 60,28 12.066.768.536 61,86 2.443.458.019 28,26 977.022.514 8,81 V. Tài sản cố định Đồng 2.366.277.628 14,27 2.409.922.293 13,10 3.468.541.199 17,78 43.644.665 1,84 1.058.618.906 43,93 VI. Bất động sản đầu tư Đồng - 0,00 - 0,00 - 0,00 - - VII. XDCB dở dang Đồng - 0,00 - 0,00 - 0,00 - - VIII. Tài sản khác Đồng 809.805.295 4,88 1.206.501.541 6,56 641.792.645 3,29 396.696.246 48,99 - 564.708.896 -46,81 Tổng cộng tài sản Đồng 16.584.351.534 100,00 18.397.132.455 100,00 19.505.392.761 100,00 1.812.780.921 10,93 1.108.260.306 6,02 I. Nợ phải trả Đồng 11.249.591.442 67,83 12.964.486.060 70,47 14.504.973.339 74,36 1.714.894.618 15,24 1.540.487.279 11,88 D. Vốn chủ sở hữu Đồng 5.334.760.092 32,17 5.432.646.395 29,53 5.000.419.422 25,64 97.886.303 1,83 - 432.226.973 -7,96 Tổng cộng nguồn vốn Đồng 16.584.351.534 100,00 18.397.132.455 100,00 19.505.392.761 100,00 1.812.780.921 10,93 1.108.260.306 6,02 (Nguồn: Phòng kế toán) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 43 Bảng tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Rồng Việt qua 3 năm 2016-2018 phản ánh các loại tài sản, nguồn vốn và sự biến động của các đối tượng tài sản, nguồn vốn., thể hiện quy mô và tình hình phát triển trong tương lai. Thông qua đó sẽ cung cấp cho nhà quản lý cũng như các đối tượng khác một cách thường xuyên và hệ thống những số liệu cần thiết về tình hình và kết quả hoạt động của công ty.  Về tài sản: Tổng tài sản năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 16.584.351.534 đồng, 18.397.132.455 đồng, 19.505.392.761 đồng. Ta thấy tổng tài sản của công ty tăng nhẹ qua các năm. Từ năm 2016 đến năm 2017 đã tăng 686.593.089 đồng (tương ứng tăng 10,93%), từ năm 2017 đến năm 2018 đã tăng 1.108.260.306 đồng (tương ứng tăng 6,02%). Tổng tài sản đã có sự thay đổi bởi vì các bộ phận tài sản có sự thay đổi về mặt giá trị và tỷ trọng. Tổng tài sản của Công ty TNHH MTV Rồng Việt bao gồm Tiền và các khoản tương đương tiền, Các khoản phải thu ngắn hạn, Hàng tồn kho, TSCĐ và Tài sản khác. Trong ba năm này, hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản (52,14% trong năm 2016; 60,28% trong năm 2017 và 61,88% trong năm 2018). Chỉ tiêu này luôn chiếm tỷ trọng cao như vậy là một điều dễ hiểu, vì tất cả chi phí sản xuất các công trình dở dang (số dư Nợ TK 154) của doanh nghiệp rất lớn, ngoài ra chỉ tiêu này còn có nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có giá trị cũng khá lớn ở doanh nghiệp xây lắp. Tiền và các khoản tương đương tiền có sự tăng mạnh qua 3 năm (46,33% trong giai đoạn 2016-2017 và tăng 49,79% trong giai đoạn năm 2017-2018), việc gia tăng giá trị của chỉ tiêu có tính thanh khoản cao nhất như vậy giúp Công ty linh động hơn trong việc chi tiêu các khoản khẩn cấp. Tài sản cố định từ năm 2016 đến 2017 không biến động nhiều, tuy nhiên từ năm 2017 đến năm 2018 tăng lên đến 43,93% chứng tỏ sự tăng lên trong quy mô sản xuất. Các chỉ tiêu còn lại chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu tài sản qua hai năm.  Về nguồn vốn: Trong các doanh nghiệp hiện nay, nguồn vốn đã trở thành yếu tố rất cần thiết và có tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành vốn trong sản xuất kinh doanh. Cũng như tài sản, tổng nguồn vốn của công ty tăng nhẹ qua các năm. Nguồn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 44 vốn năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 16.584.351.534 đồng, 18.397.132.455 đồng, 19.505.392.761 đồng. Ta có thể thấy, nợ phải trả chiếm khoảng từ 65-75% trong tổng nguồn vốn và vốn chủ sở hữu chiếm khoảng từ 25-35%, nợ phải trả gấp vốn chủ sở hữu hơn 2 lần. Nguồn vốn của công ty chủ yếu là từ các khoản nợ phải trả, cho thấy dấu hiệu không tích cực về khả năng chi trả các khoản nợ của công ty, điều này sẽ làm cho uy tín của công ty đối với nhà cung cấp càng không cao và là một tín hiệu chứng tỏ tình hình tự chủ về mặt tài chính của công ty đang không tốt. Tình hình nguồn vốn của công ty qua các năm tăng nhẹ chủ yếu do chỉ tiêu Nợ phải trả tăng đều qua các năm, dù VCSH có giảm tuy nhiên tốc độ giảm bé hơn tốc độ tăng . Cụ thể năm 2017, nguồn vốn của công ty tăng 10.93% là do nợ phải trả tăng 1.714.894.618 đồng tương đương 15,24% và vốn chủ sở hữu tăng 97.886.303 đồng tương đương tăng 1,83%. Năm 2018, nguồn vốn của công ty cũng tăng nhẹ 6,02%, nguyên nhân chủ yếu là do khoản nợ phải trả của công ty tăng 11,88% trong khi vốn chủ sở hữu chỉ giảm 7,96%. Qua việc phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty, ta thấy quy mô và kết quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đã có những biến chuyển đáng kể qua các năm. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 45 2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm 2017 và 2018 Bảng 2.2 – Bảng tình hình Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017(+/-) % (+/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 20.310.402.248 26.134.302.719 26.736.589.999 5.823.900.471 28,67 602.287.280 2,30 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20.310.402.248 26.134.302.719 26.736.589.999 5.823.900.471 28,67 602.287.280 2,30 4. Giá vốn hàng bán 19.309.480.623 25.252.996.826 25.923.558.381 5.943.516.203 30,78 670.561.555 2,66 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.000.921.625 881.305.893 813.031.618 - 119.615.732 - 1,95 - 68.274.275 - 7,75 6. Doanh thu hoạt động tài chính - - - - - 7. Chi phí tài chính 124.180.595 18.188.917 6.522.919 - 105.991.678 - 85,35 - 11.665.998 - 64,14 - Trong đó: Chi phí lãi vay 124.180.595 18.188.917 6.522.919 - 105.991.678 - 85,35 - 11.665.998 - 64,14 8. Chi phí quản lý kinh doanh 652.004.473 743.360.982 1.064.684.171 91.356.509 14,01 321.323.189 43,23 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 224.736.557 119.755.994 - 258.175.472 - 104.980.563 - 46,71 - 377.931.466 - 315,58 10. Thu nhập khác 43.218.766 2.601.885 34.853.585 - 40.616.881 - 93,98 32.251.700 1.239,55 11. Chi phí khác 26.391.414 - - - 26.391.414 - 100,00 - 12. Lợi nhuận khác 16.827.352 2.601.885 34.853.585 - 14.225.467 - 84,54 32.251.700 1.239,55 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 241.563.909 122.357.879 - 223.321.887 - 119.206.030 - 49,35 - 345.679.766 - 282,52 14. Chi phí thuế TNDN 48.312.782 24.471.576 - - 23.841.206 - 49,35 - 24.471.576 - 100,00 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 193.251.127 97.886.303 - 223.321.887 - 95.364.824 - 49,35 - 321.208.190 - 328,14 (Nguồn: Phòng kế toán) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 46 Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh các đối tượng quan tâm có thể đánh giá về kết quả và hiệu quả hoạt động sau mỗi thời kì, dòng tiền trong tương lai của công ty trên cơ sở đó dự báo về tương lai của công ty. Qua bảng số liệu trên ta thấy, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 2 năm 2016 – 2017 tăng mạnh, nhưng đến năm 2018 lại có dấu hiệu chững lại. Cụ thể, năm 2017, doanh thu thuần là 26.134.302.719 đồng tăng 5.823.900.471 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 28,67% so với năm 2016. Đây trước hết là dấu hiệu tốt, cho thấy công ty đã có chính sách cải thiện tình hình hoạt động, tên tuổi của công ty được mở rộng, giúp công ty có thêm nhiều khách hàng nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty so với năm 2016. Tuy nhiên tốc độ tăng lại không giữ được khi đến năm 2018, tốc độ tăng chỉ còn 2,30%, mức doanh thu xấp xỉ bằng với năm trước đó. Khoản mục giá vốn hàng bán tăng với tốc độ tương ứng như doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Bởi đặc trưng của công ty là xây dựng nên doanh thu từ công trình sẽ gắn chặt với chi phí của công trình đó. Đối với các khoản chi phí, chi phí tài chính (toàn bộ là chi phí lãi vay) biến động giảm. Cụ thể, năm 2016 chi phí tài chính là 124.180.595 đồng, qua đến năm 2017 thì chỉ còn 18.188.917 đồng (giảm đến 85,35%), và năm 2018 con số này là 6.522.919 đồng. Nguyên nhân là do chi phí lãi vay giảm mạnh, cho thấy công ty đang giảm dần các khoản nợ, làm cho khả năng thanh toán của công ty tăng. Trong khi đó, chi phí quản lý kinh doanh lại tăng nhanh, chứng tỏ doanh nghiệp đã có chính sách tăng chi phí lương của nhân viên trong bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động,... Sự biến động các chỉ tiêu trên đã dẫn đến sự biến động của chỉ tiêu Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận giảm nhiều qua các năm, đến năm 2018 thì đã âm 258.175.472 đồng. Sự biến động giảm mạnh này cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang dần trì trệ, các nhà quản lý cần quan tâm nhiều hơn đến việc quản lý chi phí. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 47 Lợi nhuận khác biến động không đều qua 3 năm, tuy nhiên khoản thu nhập khác này không quá lớn nên ảnh hưởng ít đến tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán trước thuế, đây là chỉ tiêu phản ánh trung thực nhất, quan tọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Năm 2017 là 122.357.879 đồng, giảm 119.206.030 đồng tương ứng với tốc độ giảm 49,35% so với năm 2016. Năm 2018 lại tiếp tục giảm mạnh xuống chỉ còn -223.321.887 đồng. Đây là dấu hiệu xấu, cho thấy tình hình hoạt động của Công ty đang xấu đi rất nhiều. Tóm lại, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 chuyển biến theo xu hướng tiêu cực. Kết quả trên chủ yếu do việc doanh thu không tăng tương ứng với các khoản chi phí phát sinh. Công ty cần có chính sách sử dụng vốn vay hiệu quả, vừa sử dụng tốt đòn bẩy tài chính và tiết kiệm được chi phí tài chính, tức giảm chi phí lãi vay cho công ty, có chính sách phù hợp hơn để quản lý chi phí quản lý kinh doanh,... 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Rồng Việt 2.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Thời điểm ghi nhận doanh thu và xuất hóa đơn Với đặc điểm của hoạt động xây dựng là công trình trải qua nhiều giai đoạn, hạng mục. Mỗi giai đoạn, mỗi hạng mục nhỏ, trước khi chuyển sang thi công giai đoạn tiếp theo nhà thầu phải trình Chủ đầu tư nghiệm thu và ký bảng KLHT và giá trị của giai đoạn đó, gọi là “Bảng thanh toán KTHT” đợt 1; 2; 3 cho đến đợt cuối cùng. Cứ mỗi lần như vậy đều lập hóa đơn với hạng mục hoàn thành tương ứng. + Giai đoạn 1: Biên bản nghiệm thu giai đoạn 1 + biên bản xác nhận khối lượng giai đoạn 1 + bảng quyết toán khối lượng giai đoạn 1 => xuất HĐ GTGT giai đoạn 1. + Giai đoạn 2: Biên bản nghiệm thu giai đoạn 2 + biên bản xác nhận khối lượng giai đoạn 2 + bảng quyết toán khối lượng giai đoạn 2 => xuất HĐ GTGT giai đoạn 2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 48 + + Đến khi kết thúc công trình (bằng các giai đoạn cộng lại) thì sẽ xuất hóa đơn GTGT phần còn lại và thanh lý hợp đồng. Tại công ty TNHH MTV Rồng Việt, doanh thu được ghi nhận theo khối lượng hoàn thành. Điều này có nghĩa là lúc nào xuất hóa đơn thì kế toán mới ghi nhận doanh thu. Kế toán trưởng tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt dựa vào “Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành” sẽ xuất hóa đơn GTGT đồng thời ghi nhận doanh thu. Việc xuất hóa đơn đầu ra này dựa theo yêu cầu của giám đốc, được ghi nhận trên biên bản nghiệm thu, biên bản bàn giao công trình hoàn thành. Hóa đơn đơn vị sử dụng là mẫu hóa đơn GTGT đặt in gồm 3 liên. Một liên được giữ lại tại cuốn hóa đơn, một liên giao cho khách hàng và một liên lưu ở hồ sơ cùng biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình. b. Tài khoản và sổ sách sử dụng: Khi ghi nhận doanh thu kế toán sẽ ghi nhận vào tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa và đối ứng với tài khoản 131 (Chi tiết từng khách hàng) - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 511, TK 632, TK 131, TK 111, TK 112. - Sổ tổng hợp tài khoản: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 511, TK 632, TK 131, TK 111, TK 112. c. Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ở Công ty: Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành, ngày 30/12/2018, Công ty TNHH MTV Rồng Việt xuất HĐ số 0000184 cho Ban QLDA Đầu tư XD Công trình Nông nghiệp và Phát triển Nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế để thanh toán khối lượng hoàn thành đợt 2 theo Hợp đồng số 07/2018/HĐXD-HT ngày 31/05/2108 thuộc dự án Kè sạt lỡ Sông Bồ. Giá trị thanh toán: 45.428.000đ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 49 Trích Biên bản nghiệm thu công trình Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 50 Nhìn vào Biên bản trên, ta có thể thấy giá trị nghiệm thu hoàn thành là 45.428.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT) được chia làm 2 phần: Thanh toán để thu hồi tạm ứng và Giá trị để thanh toán kỳ này. Sau khi HĐ kinh tế được ký kết, phía khách hàng đã thõa thuận trả trước cho phía công ty 30% tổng giá trị HĐ. Kế toán sẽ ghi vào bên Có TK 131 (chi tiết từng Công trình). Sau mỗi đợt nghiệm thu, dựa vào tỷ lệ công việc hoàn thành, khoản ứng trước này sẽ bị trừ dần qua các đợt cho đến khi toàn bộ công trình kết thúc. Khi ghi nhận doanh thu, giá trị được ghi nhận sẽ bao gồm cả phần đã ứng trước. Hóa đơn GTGT Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 51 Hóa đơn GTGT là căn cứ để kế toán ghi sổ và hạch toán doanh thu vào phần mềm kế toán. Trên hóa đơn phải ghi đầy đủ tên đơn vị, mã số thuế, địa chỉ, hình thức thanh toán, nội dung bán hàng và có đầy đủ chữ ký. Kế toán hạch toán lên phần mềm theo định khoản sau: Nợ TK 131 (Kè sạt lỡ Sông Bồ) 45.428.000đ Có TK 5111 (Kè sạt lỡ Sông Bồ): 41.298.182đ Có TK 3331: 4.129.818đ Định khoản nghiệp vụ ghi nhận doanh thu vào phần mềm Phần mềm sẽ tự động cập nhật sổ Nhật ký chung (Trích mẫu sổ ở Phụ lục 01), sổ Cái tổng hợp và sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. Đồng thời kế toán theo dõi chi tiết công nợ của khách hàng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 52 Biểu 2.1 – Trích Sổ cái TK 5111 Mẫu số: S03b-DNN Công ty TNHH Một thành viên Rồng Việt (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)Tổ 6, Khu vực 2, Phường Hương Long, Thành phố Huế, Thừa Thiên - Huế, Việt Nam SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Quý 4 năm 2018 Tài khoản: 5111 - Doanh thu bán hàng hóa Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Tra ng số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 11.011.582.725 - Số phát sinh trong kỳ 24/10/201 8 BH00032 24/10/2018 T/t khối lượng hoàn thành theo HĐ số 12/2017/HĐXD ngày 14/06/17 (CT: Cống Mai Dương - gói 4) 131 2.440.528.182 ... ... ... ... ... ... 30/12/201 8 BH00044 30/12/2018 T/t khối lượng hoàn thành Đ2 theo HĐ số 07/2018/HĐXD - HT ngày 31/05/18 (CT: Kè Sông Bồ - gói 10) 131 41.298.182 31/12/201 8 NVK0001 7 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu công trình 911 26.736.589.999 - Cộng số phát sinh 26.736.589.999 15.725.007.274 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 26.736.589.999 26.736.589.999 Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 53 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính ở công ty chỉ phát sinh từ lãi do gửi tiền ở ngân hàng. - Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, Phiếu thu, Sổ phụ ngân hàng, Sổ chi tiết.  Ngày 25/12/2018, doanh nghiệp nhận được giấy báo có từ Ngân hàng thông báo khoản tiền lãi 175.108 đồng. Giấy báo có Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 54 Định khoản nghiệp vụ vào phần mềm Kế toán sẽ kiểm tra tính chính xác, đối chiếu số liệu, sau đó định khoản: Nợ TK 1121: 175.108 đồng Có TK 711: 175.108 đồng Mặc dù đây là khoản tiền lãi từ hoạt động tài chính, tuy nhiên kế toán lại ghi nhận vào TK 711- Thu nhập khác. Dù giá trị từ doanh thu hoạt động tài chính rất nhỏ nhưng sẽ hợp lý hơn nếu chúng được ghi nhận vào TK 515: Nợ TK 1121 Có TK 515 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác - Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác. - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu thu, Giấy báo có. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 55 Trong Quý 4 năm 2018, Công ty TNHH MTV Rồng Việt không xảy ra nghiệp vụ kinh tế nào liên quan đến Thu nhập khác. Nhưng do ghi nhận các thu nhập từ hoạt động tài chính vào tài khoản này nên trong báo cáo tài chính vẫn có mặt chỉ tiêu Thu nhập khác. Biểu 2.2 – Trích Sổ cái TK 711 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Quý 4 năm 2018 Tài khoản: 711 - Thu nhập khác Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 34.577.643 - Số phát sinh trong kỳ 25/10/2018 NTTK042 25/10/2018 Lãi TGNH 1121 252 25/10/2018 NTTK046 25/10/2018 Lãi TGNH 1121 52.454 ... ... ... ... ... ... 31/12/2018 NTTK073 31/12/2018 Lãi TGNH 1121 270 31/12/2018 NVK00023 31/12/2018 Kết chuyểnlãi TGNH 911 34.853.585 - Cộng số phát sinh 35.333.585 755.942 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 35.333.585 35.333.585 2.2.2. Kế toán chi phí 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán  Giá thành sản phẩm của công ty được tính dựa trên các khoản mục sau - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nguyên vật liệu chính: Cát, đá, ximăng, gạch, sắt, thép, ván ép... Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 56 + Chi phí nguyên vật liệu phụ: Que hàn, đinh, vít, tán, ty răng, + Nhiên liệu: Xăng, dầu DO, nhớt . + Công cụ dụng cụ: Búa, khoá vặn ốc, kiềm hàn, xà ben - Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí tiền lương công nhật. + Chi phí lương cho các đội khoán: đây là hình thức trả lương nhân công phổ biến ở Công ty. - Chi phí sản xuất chung + Chi phí lương cho Ban chỉ huy công trình + Các khoản trích theo luơng (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) + Chi phí vật liệu + Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Thuê máy móc thiết bị, CCDC thi công, vận chuyển. + Chi phí bằng tiền khác + Chi phí thầu phụ - Chi phí sử dụng máy thi công a. Tài khoản và chứng từ, sổ sách sử dụng:  Tài khoản sử dụng - TK 154: Chi phí xây lắp công trình - Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. - TK 632: Giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng -Phiếu nhập kho -Phiếu xuất kho Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 57 -Hóa đơn giá trị gia tăng -Phiếu yêu cầu cấp vật tư (Ban chỉ huy công trường sử dụng) -Giấy đề nghị cấp vật tư (Các đội thi công sử dụng) -Bảng kê khối lượng công việc hoàn thành -Bảng chấm công -Bảng lương  Sổ sách sử dụng -Sổ chi tiết tài khoản -Bảng tổng hợp chi phí từng công trình -Bảng kê nhập xuất tồn từng công trình b. Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ở Công ty: Công ty TNHH MTV Rồng Việt tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp bằng cách tập hợp chi phí sản xuất phát sinh vào TK 154 để tính giá thành từng công trình.  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * Khái niêm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp cho việc xây lắp tạo ra sản phẩm. * Trình tự luân chuyển chứng từ: - Tại công trình: Đội trưởng đội thi công trường lập phiếu yêu cầu vật tư có chữ ký xác nhận của Chỉ huy trưởng công rồi gửi về kế toán vật tư. - Bộ phận cung ứng: sau khi nhận được phiếu yêu cầu vật tư của ban chỉ huy công trình, xem xét kho vật tư của công ty có những vật tư theo phiếu yêu cầu không. Nếu có bộ phận cung ứng sẽ cho chuyển xuống công trình những vật tư theo yêu cầu, ngược lại bộ phận cung ứng sẽ mua ngoài và chuyển tới công trình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 58 - Tại kho công trình: Thủ kho công trình tiến hành lập phiếu biên nhận nhập cho những vật tư do bên cung ứng cấp cho công trình. Sau đó thủ kho dựa vào phiếu đề nghi cấp vật tư của đội trưởng đội thi công (Có chữ ký xác nhận của chỉ huy trưởng công trình) xuất vật tư cho từng đội sử dụng cho công trình. - Tại văn phòng công ty: hàng ngày kế toán công trình dựa vào phiếu biên nhận nhập, phiếu xuất vật tư của thủ kho nhập vào hệ thống phần mền của công ty. Cuối tháng tập hợp lượng vật tư nhập xuất cho công trình lên bảng kê chi phí cho công trình đó. Để thuận tiện cho công việc, công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa. Hàng ngày kế toán công trình tập hợp phiếu nhập xuất kho nhập vào hệ thống phần mềm. Cuối tháng hệ thống phần mền kế toán của công ty tự động tính đơn giá xuất kho và cập nhật số liệu vào sổ chi tiết TK 154, 152, 153 và bảng kê nhập xuất tồn từng loại nguyên vật liệu theo kho.  Ngày 26/11, xuất kho 229 m3 đá hộc cho công trình Kè sông Bồ. Phiếu xuất kho Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 59 Mẫu phiếu xuất kho trên đã có sẵn ở phần mềm, đượ...đơn : a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng. Ta có thể lấy dẫn chứng từ nghiệp vụ ở mục 2.2.3  Ngày 24/12/2018 đã có biên bản nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành đợt 2 công trình Kè sông Bồ, nhưng đến ngày 30/12/2018 thì Hóa đơn GTGT mới được xuất. Việc xuất sai thời điểm này có thể dẫn đến việc: - Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi khác lập hoá đơn không đúng thời điểm theo quy định. (THÔNG TƯ Số: 10 /2014/TT-BTC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 73 Hà Nội, ngày 17 tháng 1 năm 2014: Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn) - Truy thu lại thuế GTGT Tuy nhiên thời gian xuất chậm hóa đơn chỉ trong vòng 5 ngày và không lệch năm tài chính (làm giảm doanh thu năm 2018 để giảm thuế TNDN) nên khi bị thanh tra thuế có thể được bỏ qua. Công ty vẫn nên xuất hóa đơn đúng ngày nghiệm thu để tránh các rủi ro không nên gặp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 74 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 75 Tờ khai quyết toán thuế năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 76 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kỳ kế toán của Công ty TNHH MTV Rồng Việt kỳ kế toán năm, nên vào cuối kỳ kế toán (31/12/2018), kế toán công ty thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, trị giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, kết chuyển chi phí hoạt động kinh doanh, tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong cả năm vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Các bước kết chuyển này sẽ được phần mềm thực hiện tự động, từ đó phần mềm sẽ tự động kết chuyển lãi lỗ sang TK 4211 “Lợi nhuận chưa phân phối” và cập nhật lên các báo cáo tài chính liên quan. Sau khi hoàn thành bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh năm 2018, kế toán tổng hợp thực hiện các thao tác lập và in Báo cáo tài chính năm 2018 cho Kế toán trưởng và Giám đốc xem xét và ký duyệt. - Tổng phát sinh bên Có TK 911: 26.771.443.584 đồng 1. Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 511: 26.736.589.999 đồng Có TK 911: 26.736.589.999 đồng 2. Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 34.853.585 đồng Có TK 911: 34.853.585 đồng - Tổng phát sinh bên Nợ TK 911: 26.994.765.471 đồng 3. Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 9111: 25.923.558.381 đồng Có TK 632: 25.923.558.381 đồng 4. Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 9112: 6.522.919 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 77 Có TK 6354: 6.522.919 đồng 5. Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh: Nợ TK 911: 1.064.684.171 đồng Có TK 642: 1.064.684.171 đồng 6. Kết chuyển lãi/lỗ: Nợ TK 4211: 223.321.887 đồng Có TK 911: 223.321.877 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 78 Biểu 2.7 – Trích Sổ cái TK 911 Mẫu số: S03b-DNN Công ty TNHH Một thành viên Rồng Việt (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)Tổ 6, Khu vực 2, Phường Hương Long, Thành phố Huế, Thừa Thiên - Huế, Việt Nam SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Quý 4 năm 2018 Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trangsố STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/12/2018 NVK00017 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu công trình 51111 26.736.589.999 31/12/2018 NVK00020 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 25.923.558.381 31/12/2018 NVK00021 31/12/2018 Kết chuyển chi phí 642 vào TK 911 6422 1.064.684.173 31/12/2018 NVK00022 31/12/2018 Kết chuyển lãi vay ngân hàng 635 6.522.919 31/12/2018 NVK00023 31/12/2018 Kết chuyển lãiTGNH 711 34.853.585 31/12/2018 NVK00024 31/12/2018 Kết chuyển lãi lỗ 4211 223.321.887 - Cộng số phát sinh 26.994.765.473 26.994.765.471 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 26.994.765.473 26.994.765.471 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: .................... Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 79 CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT 3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt: Kế toán tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là một chu kỳ hạch toán căn bản từ khâu đầu đến khâu cuối cùng của chu kỳ kinh doanh. Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải khéo léo và phải coi trọng tất cả các khâu của quá trình kinh doanh. Sở dĩ như vậy vì nếu trong chu kỳ kinh doanh đó mà xuất hiện một khâu, một mắt xích được xem nhẹ thì sẽ dẫn đến kết qủa kinh doanh bị sai lệch nghiêm trọng và chúng ta không thể lường trước được. Việc hoàn thiện từng phần hành kế toán, tiến tới hoàn thiện toàn bộ bộ máy kế toán để đáp ứng yêu cầu đổi mới và đạt hiệu quả trong hoạt động kinh doanh và quản lý kinh doanh luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu đối với các nhà quản lý kinh tế nói chung và Giám đốc Công ty TNHH MTV Rồng Việt nói riêng. Việc hoàn thiện phần hành kế toán này phải dựa trên những quy tắc và chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành và phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. Việc hoàn thiện phải được bắt đầu từ các khâu: - Hạch toán ban đầu dẫn đến kiểm tra thông tin trong chứng từ . - Tổ chức luân chuyển chứng từ. - Vận dụng Tài khoản kế toán để hệ thống hoá thông tin. - Tổ chức hệ thống sổ kế toán để hệ thống hoá thông tin. - Tổ chức cung cấp thông tin cho đối tượng sử dụng bằng cách lập các BC kế toán. - Tổ chức công tác phân tích doanh thu và kết quả bán hàng tại công ty. Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, em thấy Công ty đã vận dụng đúng quy định của chế độ kế toán đối với loại hình doanh nghiệp xây dựng từ công tác hạch toán ban đầu đến ghi sổ nghiệp vụ và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Mặc dù vậy, bên cạnh những ưu điểm vẫn còn tồn tại một số hạn chế mà theo em cần được khắc phục để hoàn thiện hơn nữa phần hành kế toán này của công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 80 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Ưu điểm đạt được trong tổ chức quản lý SX kinh doanh về công tác kế toán  Về bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức hợp lý, mỗi một phòng ban được đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng lại có mỗi liên kết gắn bó như những mắt xích trong một guồng máy. Các phòng ban phối hợp nhịp nhàng trong kinh doanh và tuân thủ theo chỉ đạo của ban lãnh đạo. Nhờ có hệ thống các phòng ban mà công ty ngày càng kinh doanh có hiệu quả.  Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ. Mô hình này tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa phòng kế toán với các xưởng sản xuất, bộ phận khác trong Công ty. Nhưng công việc của kế toán ở Công ty TNHH Rồng Việt khá nhiều, tập trung chủ yếu vào kế toán trưởng. Cán bộ kế toán của Công ty có 3 người trình độ Đại học, có kinh nghiệm trong công tác kế toán, sử dụng thành thạo máy vi tính và phần mềm kế toán, được bố trí công việc phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của mỗi người, nâng cao hiệu quả của Công tác kế toán.  Về hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán nên giảm bớt được công việc của kế toán trong quá trình xử lý thông tin, đồng thời cập nhật và tổng hợp số liệu một cách nhanh chóng, chính xác, lập và báo cáo kịp thời. Tuy nhiên vì chỉ mới bắt đầu sử dụng phần mềm Misa từ đầu năm 2018 nên dữ liệu các năm trước không đồng bộ với nhau. Các nhân viên kế toán trong công ty cũng chỉ mới được đào tạo trong thời gian ngắn về sử dụng phần mềm nên còn nhiều vấn đề mắc phải, chưa sử dụng tối đa hóa lợi ích của phần mềm.  Về hệ thống chứng từ kế toán: Công ty sử dụng hệ thống chứng từ chặt chẽ, đảm bảo tính chính xác, hợp lý và đúng theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp. Chứng từ được lập, luân chuyển Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 81 giữa các bộ phận, phòng ban một cách khoa học và được xét duyệt đầy đủ, lưu trữ đúng nơi quy định.  Về hệ thống tài khoản sử dụng: Hệ thống tài khoản Công ty sử dụng đúng theo quy định của thông tư 133/2016/TT-BTC. Các tài khoản được chi tiết theo yêu cầu quản lý, đảm bảo cung cấp các thông tin phù hợp cho từng đối tượng và phục vụ cho việc lập các chỉ tiêu báo cáo tài chính của Công ty.  Về hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty được phân thành 2 loại: Hệ thống báo cáo tài chính và hệ thống báo cáo quản trị. Trong đó, hệ thống báo cáo tài chính được Công ty xây dựng đầy đủ, đáp ứng yêu cầu kiểm tra hoạt động SXKD của đơn vị và cơ quan quản lý Nhà nước. Hệ thống báo cáo quản trị của Công ty cung cấp thông tin làm cơ sở để nhà quản trị đề ra những chính sách kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ. 3.1.1.2. Ưu điểm trong công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quản kinh doanh Nhìn chung công tác kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của Công ty, các nghiệp vụ đều được kế toán trưởng ký duyệt trước khi trình Ban Giám đốc để hạn chế sai sót có thể xảy ra.  Về công tác hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty: Công tác hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty được tổ chức tương đối tốt. Doanh thu được phản ánh chi tiết trên sổ sách kế toán, cách làm như vậy đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý nắm vững tình hình khả năng hoạt động tham gia vào thị trường đầu tư và xây dựng. Do lĩnh vực hoạt động của công ty là cung cấp sản phẩm xây dựng nên kế toán của công ty đã sử dụng TK 511 (chi tiết cho từng loại công trình) để hạch toán doanh thu trong kỳ. Tài khoản được sử dụng cũng như nội dung hạch toán doanh thu như vậy là hoàn toàn phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 82  Về tổ chức kế toán chi phí Chi phí kinh doanh là một vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu và luôn tìm mọi cách để quản lý chi phí một cách chặt chẽ nhằm trách tình trạng chi khống mà ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Chính vì vậy mà mọi chi phí phát sinh tại công ty được theo dõi cụ thể để có thể theo dõi một cách chặt chẽ. Đáp ứng kịp thời, chính xác theo yêu cầu của Giám đốc. Việc theo dõi chi tiết cho từng nghiệp vụ, từng nhân viên kế toán, từng phòng ban tạo điều kiện cho việc kiểm tra số liệu, tài liệu; công tác đối chiếu chứng từ, số liệu trong công ty được dễ dàng hơn. Qua đó đáp ứng được nhu cầu quản lý, kiểm soát chi phí.  Về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh Với sự phát triển của công nghệ số, công tác kế toán được hiện đại hóa nên công việc kế toán xác định kết quả kinh doanh cũng trở nên dễ dàng. Chỉ với một vài thao tác, phần mềm sẽ đưa ra các bảng báo cáo, tổng hợp với sự nhanh chóng và chính xác cao. Được sự hướng dẫn của kế toán trưởng công ty với 15 năm kinh nghiệm nên công tác hạch toán doanh thu tại công ty hiện nay tương đối chính xác. Chính việc hạch toán các nghiệp vụ liên quan là cơ sở quan trọng để tiến hành hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh, đánh giá cụ thể hiệu quả loại hình dịch vụ để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.  Cuối cùng là công tác lưu trữ chứng từ: Hệ thống sổ sách kế toán lưu trữ gọn gàng, ngăn nắp, có khoa học, được đóng thành từng quyển khi cần lấy ra dễ dàng, bảo quản cẩn thận chu đáo. 3.1.2. Khuyết điểm Bên cạnh những ưu điểm đã nêu trên, Công ty TNHH MTV Rồng Việt hoạt động gần 10 năm, đây là khoảng thời gian chưa lâu nên không thể tránh khỏi những khuyết điểm, những mặt chưa hoàn thiện trong công tác kế toán của mình như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 83  Về tổ chức bộ máy kế toán Hiện tại, thủ quỹ trực thuộc phòng kế toán. Thủ quỹ công ty là người quản lý quỹ tiền mặt tại công ty. Dựa vào phiếu thu và phiếu chi do kế toán lập mà thu, chi tiền. Là người nộp tiền cho ngân hàng, chi tiền trả cho người bán Vì vậy thủ quỹ ở bộ phận kế toán sẽ dễ xảy ra rủi ro việc thông đồng với kế toán mua hàng, kế toán ngân hàng rút tiền, hay tiền lương nhằm mục đích chiếm dụng tiền của công ty.  Về thời điểm ghi nhận doanh thu Việc xuất hóa đơn bán hàng không cùng ngày với biên bản nghiệm thu hạng mục công trình/công trình hoàn thành. Việc này có thể dẫn đến các rắc rối sau này như: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi khác lập hoá đơn không đúng thời điểm theo quy định; Truy thu lại thuế GTGT. Và nếu việc ghi nhận doanh thu này chuyển sang năm tài chính khác sẽ làm giảm doanh thu trong năm. Khi bị thanh tra thuế sẽ bị truy thu và phải nộp thêm phần thuế do nộp chậm.  Về công tác hạch toán: Một số nghiệp vụ phát sinh chưa được phản ánh đúng vào tài khoản có liên quan trên phần mềm kế toán. Về doanh thu từ lãi tiền gửi ngân hàng, kế toán đã ghi nhận vào tài khoản 711-Thu nhập khác, những nghiệp vụ này nên được ghi đúng vào tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính  Về quản lý công nợ - Giá trị thanh toán của các hóa đơn bán hàng ở công ty có giá trị lớn. Dù đã chia nhỏ làm nhiều lần thanh toán nhưng nhiều khách hàng thanh toán chậm trễ làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty. - Công ty chưa lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, do đó ảnh hưởng đến việc phản ánh số liệu lên bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính, dẫn tới sự thiếu chính xác trong việc xác định kết quả kinh doanh.  Về quản lý chi phí: Ta có thể nhận thấy dễ dàng trong Báo cáo tài chính năm 2018, chi phí phát sinh rất lớn. Công ty cần có nhiều biện pháp để tối thiểu hóa chi phí, đặc biệt là quản lý chi phí tại công trình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 84 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nhìn chung công ty TNHH MTV Rồng Việt đã tổ chức tốt bộ máy kế toán, phù hợp để cung cấp thông tin cho người sử dụng. Bộ máy đã tổ chức sử dụng vốn và theo dõi doanh thu, chi phí một cách chi tiết và hợp lý. Là một sinh viên thực tập nên em chưa có đủ kiến thức và kinh nghiệm để nhận xét toàn diện và sâu sắc về bộ máy kế toán ở Công ty. Tuy nhiên, sau thời gian thực tập tại công ty nên em cũng có cơ hội được tìm hiểu sơ qua về công tác kế toán nên em xin đưa ra một số ý kiến sau. 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty: Thủ quỹ trực thuộc phòng kế toán nên cần xây dựng quy trình thu, chi tiền chặt chẽ hơn. Đối với việc rút, nộp tiền vào ngân hàng, thanh toán tiền mua hàng, trả lương, cần trải qua nhiều giai đoạn, và có nhiều bộ phận tham gia, để tránh các thất thoát. Như nộp tiền, hay rút tiền: công ty có nhu cầu tiền mặt, nhân viên kế toán sẽ lập phiếu thu thành 3 liên: liên 1 lưu tại bộ phận, liên 2 giao cho thủ quỹ, liên 3 giao cho nhân viên rút tiền. Sau đó nhân viên ra ngân hàng rút tiền về nhập quỹ tiền mặt. Ngân hàng sẽ gửi giấy báo nợ hoặc giấy báo có về cho kế toán ngân hàng ghi nhận vào sổ nhật ký chung tài khoản liên quan. Thủ quỹ nhận tiền so sánh với phiếu thu liên 2 có khớp không và làm thủ tục nhập quỹ tiền mặt, đồng thời ghi chép vào sổ chi tiết. Và đặc biệt trong các phiếu thu chi đều bắt buộc có sự đồng ý của Giám đốc, nên việc xem xét kỹ lưỡng các khoản thu chi của Giám đốc là rất quan trọng. Nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên: Quan tâm, tạo điều kiện cho nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỷ luật rõ ràng, tránh gây bất bình trong nội bộ nhân viên. Đồng thời xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển trình độ nhân viên hợp lý, đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 85 3.2.2. Công tác hạch toán Đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ là điều không thể tránh khỏi, đặc biệt là các khóa học về kế toán xây dựng – lĩnh vực kế toán đặc thù. Cùng với đó là bồi dưỡng kiến thức về kế toán trên phần mềm. 3.2.3. Quản lý công nợ Khoản phải thu của Công ty luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Nên áp dụng một vài biện pháp để khắc phục tình trạng trên: - Công ty nên quy định mức lãi suất đối với những khách hàng thanh toán quá chậm. - Chủ động liên lạc hoặc gửi giấy yêu cầu thanh toán đến cho khách hàng. Đối với những khoản nợ của khách hàng đã quá hạn ghi trong hợp đồng, kế toán nên lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, dự phòng được lập cho từng khách hàng và chỉ được lập khi có đầy đủ bằng chứng xác minh là khó đòi. 3.2.4. Quản lý chi phí Để giảm chi phí quản lý chi phí tại công trình đạt hiệu quả cao, công ty cần thực hiện một số giải pháp sau: - Tăng cường giám sát việc sử dụng vật tư tại công trình đối với công nhân. - Thủ kho phải quản lý vật tư nhập xuất tại công trình một cách chặt chẽ. - Mở sổ theo dõi chi tiết việc nhập xuất, vận chuyển vật tư, công cụ dụng cụ tại kho công trình. - Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào thi công nhằm giảm bớt chi phí nhân công, đẩy nhanh tiến độ thi công. - Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ kỹ thuật ở công trình. - Để tránh thất thoát máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ thi công, nguyên vật liệu tại các công trình, công ty cần thuê các đội bảo vệ từ các công ty bảo vệ chuyên nghiệp phối hợp với nhân viên công ty được phân công trực tại các công trường. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 86 - Tính toán hợp lý hơn việc nhập kho các loại nguyên vật liệu để tránh việc các vật liệu không sử dụng được, các vật liệu thường nhập không đúng quy cách, chất lượng hoặc thay đổi thiết kế như: gạch ốp tường, gạch lót nền và các vật liệu dễ bay hơi gây thất thoát như xăng, dầu chạy máy - Tìm hiểu nhiều nhà cung cấp nguyên vật liệu khác nhau để có thể lựa chọn được nhà cung cấp có chất lượng tốt mà giá cả lại hợp lý, góp phần làm giảm chi phí. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 87 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong điều kiện sản xuất kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay, vấn đề quản lý tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng, nhạy bén trong mỗi quyết định tài chính. Trong chiến lược về quản lý, kế toán luôn giữ một vai trò hết sức quan trọng. Nó là công cụ quản lý hiệu lực nhất với chức năng phản ánh và giám đốc toàn bộ quá trình kinh doanh. Vì vậy việc tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý nắm bắt thông tin về doanh nghiệp chính xác kịp thời nhất. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tuy chỉ là một phần trong công tác kế toán nói chung của doanh nghiệp. Song, nó là một phần hành quan trọng ảnh hưởng không nhỏ đến toàn bộ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt, em đã tìm hiểu về thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh và đã giải quyết được các vấn đề: - Thứ nhất, hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp xây dựng theo TT133/TT-BTC. - Thứ hai, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt. Trình bày một số nghiệp vụ liên quan đến công tác kế toán này, quá trình luân chuyển chứng từ và hạch toán cụ thể từng nghiệp vụ. - Đưa ra ưu nhược điểm và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự quan tâm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo cũng như các anh chị phòng Kế toán Công ty TNHH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 88 MTV Rồng Việt để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. 2. Kiến nghị Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt, em xin đưa ra một số kiến nghị đối với đề tài nghiên cứu: Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ dừng lại ở tổng quát về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà chưa đi sâu vào các vấn đề liên quan đến công tác kế toán này. Do đó nếu có điều kiện sẽ tìm hiểu chi tiết hơn như mô tả quy trình ghi nhận một nghiệp vụ trên phần mềm, cách nhập liệu, Ngoài ra, tìm hiểu thêm chiến lược tìm kiếm khách hàng, những biện pháp gia tăng doanh thu và giảm các khoản chi phí mà công ty đã và đang áp dụng trong thời gian qua. Như vậy, đề tài sẽ mang tính thực tiễn nhiều hơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam, (Ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC, ngày 31/12/2001 Bộ Tài Chính). 2. Bộ Tài chính (2014), Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính). 3. Bộ Tài chính (2014), Hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về Thuế (Ban hành theo Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính). 4. Bộ Tài chính (2014), Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp (Ban hành theo Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính). 5. Trang web ketoanthienung.vn PHỤ LỤC Phụ lục 1: Trích sổ Nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 năm 2018 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có ... ... ... ... ... ... ... ... 28/11/2018 28/11/2018 UNC360 Trả lãi vay TK55182000574485 635 1121 3.403.849 0 28/11/2018 28/11/2018 UNC360 Trả lãi vay TK55182000574485 1121 635 0 3.403.849 ... ... ... ... ... ... ... ... 25/12/2018 25/12/2018 NTTK063 Lãi TGNH 1121 711 175.108 0 25/12/2018 25/12/2018 NTTK063 Lãi TGNH 711 1121 0 175.108 ... ... ... ... ... ... ... ... 30/12/2018 30/12/2018 BH00044 Thuế GTGT - T/t khối lượng hoàn thành Đ2 theo HĐ số 07/2018/HĐXD - HT ngày 31/05/18 (CT: Kè Sông Bồ - gói 10) 131 33311 4.129.818 0 30/12/2018 30/12/2018 BH00044 Thuế GTGT - T/t khối lượng hoàn thành Đ2 theo HĐ số 07/2018/HĐXD - HT ngày 31/05/18 (CT: Kè Sông Bồ - gói 10) 33311 131 0 4.129.818 ... ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2018 31/12/2018 NVK00013 Phân bổ KH TSCĐ (CT:Kè sông Bồ - gói 10) 154 2141 65.603.650 0 31/12/2018 31/12/2018 NVK00013 Phân bổ KH TSCĐ (CT:Kè sông Bồ - gói 10) 2141 154 0 65.603.650 31/12/2018 31/12/2018 NVK00013 Phân bổ công cụ (CT: Kèsông Bồ - gói 10) 154 242 69.370.399 0 31/12/2018 31/12/2018 NVK00013 Phân bổ công cụ (CT: Kèsông Bồ - gói 10) 242 154 0 69.370.399 31/12/2018 31/12/2018 NVK00013 Phân bổ lương (CT: Kèsông Bồ - gói 10) 154 334 71.511.103 0 31/12/2018 31/12/2018 NVK00013 Phân bổ lương (CT: Kèsông Bồ - gói 10) 334 154 0 71.511.103 31/12/2018 31/12/2018 NVK00013 Phân bổ bảo hiểm (CT:Kè sông Bồ - gói 10) 154 3383 14.471.042 0 31/12/2018 31/12/2018 NVK00013 Phân bổ bảo hiểm (CT:Kè sông Bồ - gói 10) 3383 154 0 14.471.042 31/12/2018 31/12/2018 NVK00013 Kết chuyển chi phí 154sang 632 632 154 2.137.880.825 0 ... ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2018 31/12/2018 NVK00020 Kết chuyển giá vốn hàngbán 911 632 25.923.558.381 0 31/12/2018 31/12/2018 NVK00020 Kết chuyển giá vốn hàngbán 632 911 0 25.923.558.381 31/12/2018 31/12/2018 NVK00021 Kết chuyển chi phí 642vào TK 911 911 6421 1.064.684.173 0 31/12/2018 31/12/2018 NVK00021 Kết chuyển chi phí 642vào TK 911 6421 911 0 1.064.684.173 31/12/2018 31/12/2018 NVK00022 Kết chuyển lãi vay ngânhàng 911 635 6.522.919 0 31/12/2018 31/12/2018 NVK00022 Kết chuyển lãi vay ngânhàng 635 911 0 6.522.919 31/12/2018 31/12/2018 NVK00023 Kết chuyển lãi TGNH 711 911 34.853.585 0 31/12/2018 31/12/2018 NVK00023 Kết chuyển lãi TGNH 911 711 0 34.853.585 31/12/2018 31/12/2018 NVK00024 Kết chuyển lãi lỗ 4211 911 223.321.887 0 Phụ lục 2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Mẫu số: S17-DNNCông ty TNHH Một thành viên Rồng Việt (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Tổ 6, Khu vực 2, Phường Hương Long, Thành phố Huế, Thừa Thiên - Huế, Việt Nam SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Dùng cho các TK: 154, 242, 335, 631, 632, 642) Quý 4 năm 2018 - Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - Công trình: SONG BO 10 - Sông Bồ Phong An Phong Điền - gói 10 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ tài khoản 154 Số hiệu Ngày,tháng Tổng số tiền NCTT NVLTT PB 214,242,338,334 SXC.K MTC TT Số dư đầu kỳ 581.208.369 Số phát sinh trong kỳ 12/10/2018 PC0622 12/10/2018 Tiền điện (12/9/18 - 11/10/18) Sông Bố - gói 10 1111 301.824 301.824 01/11/2018 XK00644 01/11/2018 Thép ống mạ kẽm 152 4.321.771 4.321.771 02/11/2018 XK00668 02/11/2018 cát nền, đúc 152 27.287.273 27.287.273 10/11/2018 XK00661 10/11/2018 Bột Đá 152 706.909 706.909 12/11/2018 PC0719 12/11/2018 Tiền điện (12/10/18 - 11/11/18) Sông Bồ - gói 10 1111 385.140 385.140 14/11/2018 XK00660 14/11/2018 Đá cấp phối các loại 152 7.036.364 7.036.364 20/11/2018 XK00647 20/11/2018 Vải địa 152 17.142.735 17.142.735 20/11/2018 XK00659 20/11/2018 Nhớt máy Hino 152 7.500.000 7.500.000 20/11/2018 XK00669 20/11/2018 cát xây 152 6.528.181 6.528.181 22/11/2018 XK00653 22/11/2018 đá hộc 152 80.979.730 80.979.730 23/11/2018 MDV00035 23/11/2018 Nhân công thi công công trình kè sông BỒ gói 10 331 324.347.000 324.347.000 24/11/2018 XK00654 24/11/2018 đá hộc 152 60.196.725 60.196.725 25/11/2018 XK00643 25/11/2018 Thép buộc 152 2.600.000 2.600.000 26/11/2018 XK00648 26/11/2018 Thép D06 152 9.553.636 9.553.636 26/11/2018 XK00650 26/11/2018 Đinh 152 1.818.182 1.818.182 26/11/2018 XK00655 26/11/2018 đá hộc 152 36.533.001 36.533.001 27/11/2018 XK00656 27/11/2018 đá hộc 152 14.399.109 14.399.109 28/11/2018 XK00645 28/11/2018 Gỗ nhóm 3 152 42.202.666 42.202.666 28/11/2018 XK00657 28/11/2018 đá hộc 152 131.198.071 131.198.071 29/11/2018 XK00642 29/11/2018 Copha thép 152 33.158.416 33.158.416 29/11/2018 XK00646 29/11/2018 sạn ngang 152 28.245.000 28.245.000 29/11/2018 XK00651 29/11/2018 đá 1x2 152 29.270.182 29.270.182 29/11/2018 XK00652 29/11/2018 đá 2x4 152 8.379.819 8.379.819 30/11/2018 MH00134 30/11/2018 Ống cống các loại 331 1.018.182 1.018.182 30/11/2018 XK00632 30/11/2018 Xi măng Kim Đỉnh 152 45.527.274 45.527.274 30/11/2018 XK00649 30/11/2018 Thép tấm 152 7.228.641 7.228.641 30/11/2018 XK00658 30/11/2018 đá hộc 152 114.613.092 114.613.092 01/12/2018 XK00692 01/12/2018 Khung giáo 152 27.450.000 27.450.000 02/12/2018 XK00693 02/12/2018 Kích đầu giáo 152 5.900.000 5.900.000 03/12/2018 XK00662 03/12/2018 dầu Diessel 152 14.594.675 14.594.675 10/12/2018 XK00700 10/12/2018 Thép L(V)500x200x10x16 152 526.370 526.370 13/12/2018 PC0796 13/12/2018 Tiền điện (12/11/18 - 11/12/18) Sông Bồ - gói 10 1111 369.420 369.420 15/12/2018 XK00663 15/12/2018 dầu Diessel 152 38.005.175 38.005.175 17/12/2018 PC0805 17/12/2018 Nhân công thi công công trình kè sông BỒ gói 10 1111 10.233.000 10.233.000 20/12/2018 XK00664 20/12/2018 dầu Diessel 152 27.563.998 27.563.998 25/12/2018 XK00665 25/12/2018 dầu Diessel 152 40.617.812 40.617.812 28/12/2018 XK00666 28/12/2018 dầu Diessel 152 18.321.705 18.321.705 30/12/2018 XK00667 30/12/2018 dầu Diessel 152 18.566.561 18.566.561 30/12/2018 XK00670 30/12/2018 Xi măng Kim Đỉnh 152 52.129.547 52.129.547 31/12/2018 NVK00013 31/12/2018 Phân bổ bảo hiểm (CT: Kè sông Bồ - gói 10) 3383 14.471.042 14.471.042 31/12/2018 NVK00013 31/12/2018 Phân bổ công cụ (CT: Kè sông Bồ - gói 10) 242 69.370.399 69.370.399 31/12/2018 NVK00013 31/12/2018 Phân bổ KH TSCĐ (CT: Kè sông Bồ - gói 10) 2141 65.603.650 65.603.650 31/12/2018 NVK00013 31/12/2018 Phân bổ lương (CT:Kè sông Bồ - gói 10) 334 71.511.103 71.511.103 31/12/2018 XK00684 31/12/2018 Xi măng Long Thọ 152 3.177.273 3.177.273 31/12/2018 XK00685 31/12/2018 Xi măng Kim Đỉnh 152 6.318.182 6.318.182 31/12/2018 XK00699 31/12/2018 Copha thép 152 29.463.621 29.463.621 Cộng số phát sinh trong kỳ 1.556.672.456 334.580.000 842.409.952 220.956.194 1.056.384 157.669.926 Ghi Có TK: 154 2.137.880.825 Số dư cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh số từ trang số đến trang - Ngày mở sổ: .................................. Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đặng Duyên Anh Phụ lục 3: Trích hợp đồng thi công xây dựng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Tài liệu liên quan