Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên xây dựng sản xuất thương mại và dịch vụ Phúc Đạt

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC ĐẠT NGUYỄN THỊ TÂM THIỆN Khóa: 2016-2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

pdf91 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên xây dựng sản xuất thương mại và dịch vụ Phúc Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC ĐẠT Tên sinh viên: Nguyễn Thị Tâm Thiện Giảng viên hướng dẫn: Lớp : K50D-Kế toán Thạc sĩ Phạm Thị Ái Mỹ Niên khóa : 2016-2020 Huế, tháng 12 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện i Lời Cảm ƠnĐể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi đến quýthầy, cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh tếHuế lời cảm ơn chân thành.Đặc biệt, em xin gửi đến giảng viên hương dẫn Thạc sĩ PhạmThị Ái Mỹ, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thànhbài báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của Công tyTNHH MTV xây dựng sản xuất thương mại và dịch vụ Phúc Đạt, đãtạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốtquá trình thực tập tại công ty.Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng kế toán của Côngty đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp các thông tin, số liệuthực tế để em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.Đồng thời, nhà trường đã tạo cho em có cơ hội cho em bướcra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà thầy cô giáo đãgiảng dạy. Qua công việc thực tập này em đã nhận ra nhiều điềumới mẻ và bổ ích cho ngành học của mình để giúp ích cho côngviệc sau này của bản thân.Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập,hoàn thiện bài báo cáo này em không tránh khỏi những sai sót, kínhmong nhận được đóng góp từ quý thầy cô giáo.Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viênNguyễn Thị Tâm Thiện Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CMKT Chuẩn mực kế toán GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp NVBH Nhân viên bán hàng TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên XD Xây dựng SX Sản xuất TM Thương mại DV Dịch vụ TSCĐ Tài sản cố định KQKD Kết quả kinh doanh TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn QL – BH BĐSĐT LĐ Quản lý – bán hàng Bất động sản đầu tư Lao động Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2017 - 2018...............................32 Bảng 2.2 Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2017 – 2018 ..........35 Bảng 2.3 Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................37 Biểu 2.1 Trích Hóa đơn GTGT số 0019805..................................................................41 Biểu 2.2 Trích phiếu thu theo HĐ 0019805 ..................................................................42 Biểu 2.3 Biểu trích hóa đơn GTGT số 0043450 ...........................................................43 Biểu 2.4 Trích phiếu thu theo HĐ 0043450 ..................................................................44 Biểu 2.5 Trích sổ cái TK 511 ........................................................................................45 Biểu 2.6 Trích Giấy báo có của ngân hàng AGRIBANK .............................................47 Biểu 2.7 Trích Sổ chi tiết tài khoản 515........................................................................48 Biểu 2.8 Trích sổ cái tài khoản 515...............................................................................49 Biểu 2.9 Trích sổ cái TK 154 ........................................................................................53 Biểu 2.10 Trích sổ chi tiết TK 632 ................................................................................54 Biểu 2.11 Trích sổ cái TK 632 ......................................................................................55 Biểu 2.12 Trích giấy báo cước dịch vụ viễn thông .......................................................57 Biểu 2.13 Trích phiếu chi theo HĐ 0020484 ................................................................58 Biểu 2.14 Trích phiếu chi theo HĐ 0079658 ................................................................59 Biểu 2.15 Trích sổ cái TK 642 ......................................................................................60 Biểu 2.16 Trích Giấy báo nợ của ngân hàng AGRIBANK...........................................61 Biểu 2.17 Trích sổ chi tiết TK 635 ................................................................................62 Biểu 2.18 Trích sổ cái TK 635 ......................................................................................63 Biểu 2.19 Trích sổ cái tài khoản 821.............................................................................68 Biểu 2.20 Trích sổ cái tài khoản 911.............................................................................70 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................9 Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................10 Sơ đồ 1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................................11 Sơ đồ 1.4 Kế toán thu nhập khác...................................................................................13 Sơ đồ 1.5 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên............15 Sơ đồ 1.6 Kế toán hoạt động tài chính ..........................................................................17 Sơ đồ 1.7 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..............................................................19 Sơ đồ 1.8 Kế toán chi phí khác......................................................................................20 Sơ đồ 1.9 Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành .........................................................22 Sơ đồ 1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................23 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...........................................................26 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.............................................................28 Sơ đồ 2.3 Hệ thống kế toán trên máy của Công ty........................................................30 Sơ đồ 2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu tại Công ty ..................................40 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện vi MỤC LỤC Lời cảm ơn........................................................................................................................i Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................. iii Danh mục bảng, biểu......................................................................................................iv Danh mục sơ đồ ...............................................................................................................v Mục lục ...........................................................................................................................vi PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 I.1 Lý do lựa chọn đề tài ..............................................................................................1 I.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài .....................................................................................1 I.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2 I.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2 I.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2 I.6 Kết cấu đề tài ..........................................................................................................3 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................4 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh........4 1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................4 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác ........................................................................4 1.1.1.2 Chi phí ..........................................................................................................5 1.1.1.3 Kết quả kinh doanh.......................................................................................5 1.1.2 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...........5 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....................6 1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất trong doanh nghiệp ................................................................................................................7 1.2.1 Kế toán doanh thu ..............................................................................................7 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................7 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................9 1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................10 1.2.1.4 Kế toán thu nhập khác ................................................................................12 1.2.2 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh .............................................................14 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện vii 1.2.2.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán ............................................................14 1.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính............................................................16 1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................17 1.2.2.4 Kế toán chi phí khác...................................................................................19 1.2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................21 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................22 CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC ĐẠT.................................................24 2.1 Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH MTV Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt..................................................................................................24 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................................24 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và lĩnh vực hoạt động của Công ty ...............25 2.1.2.1 Chức năng...................................................................................................25 2.1.2.2 Nhiệm vụ ....................................................................................................25 2.1.2.3 Mục tiêu hoạt động.....................................................................................25 2.1.2.4 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh............................................................25 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...............................................26 2.1.3.1 Bộ máy tổ chức của Công ty ......................................................................26 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban...................................................26 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty...............................................................28 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................28 2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán...............................................................29 2.1.5 Khái quát tình hình hoạt động của Công ty năm 2017 – 2018 ........................31 2.1.5.1 Tình hình sử dụng lao động tại công ty năm 2017 - 2018 ............................31 2.1.5.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2017 – 2018 .....................33 2.1.5.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 – 2018........36 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh của Công ty TNHH MTV Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt .......38 2.2.1 Đặc điểm kinh doanh và thị trường tiêu thụ tại Công ty TNHH XD SX TM & DV Phúc Đạt .............................................................................................................38 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện viii 2.2.2 Phương thức thanh toán ...................................................................................38 2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................38 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty...........................................46 2.2.5 Kế toán thu nhập khác......................................................................................50 2.2.6 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty...............................................................50 2.2.7 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................56 2.2.8 Kế toán chi phí tài chính tại Công ty................................................................61 2.2.9 Kế toán chi phí khác của công ty .....................................................................64 2.2.10 Kế toán chi phí thuế TNDN của công ty........................................................64 2.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty ........................................69 CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC ĐẠT ..................................................................................................................71 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt.............71 3.1.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................71 3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại................................................................................73 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt .....................................................................................................................74 3.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty ..........................................74 3.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty .............................................75 PHẦN III KẾT LUẬN ................................................................................................77 1. Kết luận ..................................................................................................................77 2.Đề xuất hướng nghiên cứu mới của đề tài ..............................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79 PHỤ LỤC GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 1 PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ I.1 Lý do lựa chọn đề tài Đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế tự do cạnh tranh, cùng với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng, tất yếu doanh nghiệp dù bất cứ loại hình nào cũng phải đối mặt với những khó khăn, thử thách lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt được thời cơ, chớp lấy cơ hội phát triển có hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, mục đích quan trọng của các doanh nghiệp vẫn là tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các doanh nghiệp tồn tại, mở rộng quy mô hoạt động và không ngừng phát triển. Để đạt được mục tiêu này vấn đề quan trọng là doanh nghiệp phải quản lý có hiệu quả hai chỉ tiêu cơ bản là doanh thu và chi phí. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố then chốt giúp nhà quản lý có một cái nhìn chính xác về tình hình kinh doanh của mình từ đó đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn phù hợp cho công ty nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sau một thời gian ngắn thực tập ở công ty, được sự quan tâm giúp đỡ của cán bộ phòng kế toán tại Công ty và những kiến thức đã học được ở trường em nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán trong việc xác định kết quả kinh doanh đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. I.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 2 Phúc Đạt. Từ đó hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Mục tiêu cụ thể: - Một là, hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Hai là, tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt - Ba là, đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt - Bốn là, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt nói riêng. I.3 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt. I.4 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt. - Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình, tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh của công ty qua hai năm 2017, 2018 và thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2018. I.5 Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu: sử dụng để thu thập các số liệu thô liên quan đến đề tài thông qua các phương pháp: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để thu thập và nghiên cứu các tài liệu từ website, sách, luật kế toán, các thông tư, nghị định hướng dẫn của Bộ tài chính Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 3 - Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy tình luân chuyển chứng từ; phỏng vấn, đặt câu hỏi các kế toán viên phòng kế toán để thu thập số liệu - Phương pháp tìm kiếm: đây là phương pháp sử dụng để thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sách từ văn phòng kế toán sử dụng làm số liệu thô và chọn lọc đưa vào bài báo cáo Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá sự biến động; từ đó đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của Công ty - Phương pháp phân tích số liệu: được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên số liệu đã thu thập và so sánh, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kết quả kinh doanh của Công ty - Phương pháp tổng hợp số liệu: là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập để rút ra những kết luận và đánh giá cần thiết. - Phương pháp kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. I.6 Kết cấu đề tài Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận thì kết cấu đề tài gồm có 3 chương: Chương I Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương II Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV XD SX TM & DV Phúc Đạt Chương III Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV XD SX TM & DV Phúc Đạt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 4 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác Theo Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC ta có khái niệm sau: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại từ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Theo Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” - Doanh thu: Là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. - Các khoản giảm trừ doanh thu: + Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn. + Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 5 + Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 1.1.1.2 Chi phí Theo Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. 1.1.1.3 Kết quả kinh doanh Theo Điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh; là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.  Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán( gồm cả sản phẩm, hàng bán, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và các chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung cấp những thông tin quan trọng không chỉ cần thiết đối với nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân - Đối với doanh nghiệp: Thông qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp và tiếp tục quá trình luân chuyển vốn, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đánh giá tình Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 6 hình sản xuất kinh doanh từ đó xác định hiệu quả từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề ra chiến lược giải pháp mang lại hiệu quả cao nhất trong tương lai. Xác định kết quả kinh doanh còn là căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh. - Đối với nhà nước: Việc hạch toán doanh thu và kết quả kinh doanh giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác. Bên cạnh đó còn giúp nhà nước nắm bắt, tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần thiết để điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô. 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực đầy đủ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh. - Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động bất thường. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước - Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể phù hợp với thị trường. Nhiệm vụ của kế toán chi phí: - Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 7 - Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý 1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất trong doanh nghiệp 1.2.1 Kế toán doanh thu 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo Điều 57 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả (5) điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả (4) điều kiện sau: (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; (2) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 8 b. Nguyên tắc xác định doanh thu Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu được phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. c. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng - Đơn đặt hàng, Hợp đồng bán hàng - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo có của ngân hàng - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ d. Tài khoản sử dụng Tài Khoản 511 “Doanh thu bán hàng và...ê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất 10% cho tất cả các sản phẩm, dịch vụ. Thuế suất thuế TNDN hiện hành: 20% 2.1.5 Khái quát tình hình hoạt động của Công ty năm 2017 – 2018 2.1.5.1 Tình hình sử dụng lao động tại công ty năm 2017 - 2018 Lao động là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhận thức được điều này nên đội ngũ lao động và trình độ lao động của Công ty đã được nâng cao một cách đáng kể và đang được tiếp tục hoàn thiện dần. Điều này được thể hiện rõ qua bảng cơ cấu lao động qua 2 năm 2017 - 2018: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 32 Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2017 - 2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 2018/2017 Số LĐ Tỷ lệ(%) Số LĐ Tỷ lệ (%) Số LĐ Tỷ lệ (%) Tổng số lao động 77 100 90 100 13 16.88 Phân theo trình độ chuyên môn Đại học 16 20.78 19 21.11 3 18.75 Cao đẳng 5 6.49 7 7.78 2 40.00 Lao động phổ thông 17 24.29 20 22.22 3 17.65 Lao động qua đào tạo nghề 39 37.14 44 48.89 5 12.82 Phân theo giới tính Nam 57 74.03 65 72.22 8 14.04 Nữ 20 25.97 25 27.78 5 25.00 (Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty) Nhận xét: Thông qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng số LĐ của công ty tăng dần qua 2 năm, cụ thể năm 2018 tăng 13 người so với năm 2017 tương đương tăng 16.88%. - Nếu phân theo trình độ học vấn: Số lượng nhân viên thông qua đào tạo nghề chiếm tỷ trọng lớn nhất trong công ty. Chứng tỏ công ty tuyển dụng không chú trọng vào trình độ học vấn mà điều quan trọng nhất là sự hiểu biết và kinh nghiệm về nghề nghiệp. Tuy nhiên, thông qua sự biến động nhân sự từ 2017 đến 2018 có thể thấy sự thay đổi về lượng LĐ có trình độ đại học đang có sự tăng nhẹ. Có thể thấy, công ty đang ngày một chú trọng vào chất lượng và trình độ chuyên môn của nhân viên. - Nếu phân theo giới tính: LĐ nam năm 2018 so với 2017 tăng 8 người (14.04%) và chiếm từ hơn 70% tổng số LĐ của công ty. LĐ nữ chiếm từ 25-28% tổng số LĐ. Từ năm 2017 đến 2018 số lượng lao động nữ cũng tăng nhẹ 5 người, chiếm 25%. - Thông qua phân tích tình hình lao động của công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt, ta thấy rằng công ty đang có xu hướng cải thiện đúng đắn, đó là đào tạo và chú trọng trình độ chuyên môn của người lao động từ đó nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh, giúp công ty ngày càng phát triển và củng cố vị thế trong thị trường. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 33 2.1.5.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2017 – 2018 Qua bảng số liệu ta thấy, TSNH chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng tài sản. Tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng qua 2 năm, cụ thể: Năm 2017, tổng giá trị TSNH của công ty là 20.341.563.803 đồng chiếm tỉ trọng 73,60% trong cơ cấu tổng tài sản. Năm 2018, TSNH tăng so với năm 2017 là 1.415.362.276 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 6,69% nhưng tỉ trọng lại giảm xuống 71,56% trong cơ cấu tổng tài sản. Nguyên nhân là do khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tăng với tốc độ lớn và các khoản phải thu ngắn hạn cũng giảm với tốc độ rất nhỏ. Trong đó, khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tăng với tốc độ là 187,63%; khoản phải thu ngắn hạn giảm 0,17% . Tài sản dài hạn chủ yếu là TSCĐ và có sự tăng nhẹ qua 2 năm. Cụ thể: Năm 2017, tổng giá trị TSDH là 7.295.360.125 đồng, chiếm tỉ trọng 26,40% trong tổng tài sản. Năm 2018, TSDH tăng 1.351.054.017 đồng tương ứng tăng 18,52%. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động này là do TSCĐ tăng 17,68% và tài sản dài hạn khác tăng 81,82%. So với TSNH thì TSDH chiếm tỉ trọng thấp hơn trong cơ cấu tổng tài sản. Nhìn chung, tài sản của công ty biến động khá tốt. Tổng giá trị tài sản của công ty năm 2017 là 27.636.923.928 đồng. Năm 2018 tổng tài sản tăng so với năm 2017 là 2.766.416.293 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 10,01%. Nguồn vốn của công ty bao gồm hai khoản mục chính là Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Cả hai khoản mục này đều có xu hướng tăng nhẹ qua 2 năm. Cụ thể: Năm 2018 nợ phải trả tăng 2.671.913.235 đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 13,68%. Nguyên nhân là do giá trị của khoản mục khoản vay và nợ thuê tài chính tăng mạnh trong khi giá trị của khoản mục phải trả người bán giảm nhẹ. Khoản mục phải trả cho người bán giảm 1.781.617.140 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 28,57% trong khi khoản mục vay và nợ thuê tài chính tăng 4.450.847.707 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 34,01%. Vốn chủ sở hữu cũng có sự tăng nhẹ. Năm 2018 giá trị của vốn sở hữu là 8.194.275.447 đồng, tăng 94.503.058 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 1,17% so với năm 2017. Cụ thể: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 34 Xét về cơ cấu trong tổng nguồn vốn thì nợ phải trả chiếm tỉ lệ cao hơn so với vốn chủ sở hữu. Năm 2017, nợ phải trả chiếm 70,69% trong tổng nguồn vốn. Năm 2018, tỉ trọng có tăng nhẹ lên ở mức là 73,05% . Trong khi đó, vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng năm 2017 là 29,31% và năm 2018 giảm xuống còn 26,95%. Nhìn chung, qua hai năm phân tích ta thấy nợ phải trả chiếm tỉ trọng phần lớn trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Cho thấy công ty sử dụng tốt các chính sách bán hàng và sử dụng vốn của công ty. Nhưng nếu nợ phải trả có xu hướng tiếp tục tăng mạnh vào những năm sau thì dễ dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán của công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 35 Bảng 2.2 Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2017 – 2018 ĐVT: Đồng CHỈ TIÊU NĂM 2017 NĂM 2018 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % A. Tài sản ngắn hạn 20,341,563,803 73.60 21,756,926,079 71.56 1,415,362,276 6.96 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 772,323,393 2.79 2,221,437,129 7.31 1,449,113,736 187.63 III Các khoản phải thu ngắn hạn 19,569,240,410 70.81 19,535,488,950 64.25 -33,751,460 -0.17 B. Tài sản dài hạn 7,295,360,125 26.40 8,646,414,142 28.44 1,351,054,017 18.52 II Tài sản cố định 6,442,721,328 23.31 7,581,600,057 24.94 1,138,878,729 17.68 VII. Xây dựng cơ bản dở dang 267,000,000 0.97 0 0.00 -267,000,000 -100.00 VIII Tài sản dài hạn khác 585,638,797 4.77 1,064,814,085 12.32 479,175,288 81.82 TỔNG TÀI SẢN 27,636,923,928 100.00 30,403,340,221 100.00 2,766,416,293 10.01 A. Nợ phải trả 19,537,151,539 70.69 22,209,064,774 73,05 2,671,913,235 13.68 Nợ ngắn hạn 19,537,151,539 70.69 22,209,064,774 73,05 2,671,913,235 13.68 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 8,099,772,389 29.31 8,194,275,447 26.95 94,503.058 1.17 Vốn chủ sở hữu 8,099,772,389 29.31 8,194,275,447 26.95 94,503,058 1.17 TỔNG NGUỒN VỐN 27,636,923,928 100.00 30,403,340,221 100.00 2,766,416,293 10.01 (Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 36 2.1.5.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 – 2018 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 là 10.972.010.818 đồng tăng so với năm 2017 là 1.487.466.713 đồng tương ứng với tốc độ 15,68%, bằng với doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nguyên nhân là do các khoản giảm trừ doanh thu bằng 0 trong khi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng. Điều này cho thấy, công tác bán hàng của công ty đã có chính sách cải thiện tình hình bán hàng cung cấp dịch vụ, quảng bá thương hiệu của công ty. Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hàng dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, là chi phí lớn nhất trong tổng chi phí của công ty, biến đổi cùng chiều với sự biến đổi của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2018, giá vốn hàng bán tăng 1.355.719.418 đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 17,40%. Năm 2018, các khoản mục chi phí có xu hướng tăng giảm không đồng đều. Trong đó, chi phí tài chính giảm 16.828.902 đồng tương ứng giảm 1,91 % do trong năm 2018 phát sinh chi phí lãi vay thấp hơn 2017. Do tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ giảm của chi phí nên các chỉ tiêu lợi nhuận đều dương. Năm 2018, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 131.747.295 đồng so với năm 2017 tương ứng 7,79%; lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 13.413.340 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 12,81%; tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 13.747.295 đồng tương ứng tăng 12,81% do không phát sinh các khoản thu nhập khác, lợi nhuận khác. Lợi nhuận sau thuế năm 2018 tăng 10,730,672 đồng so với năm 2017, tương ứng với tốc độ tăng là 12,81%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của lợi nhuận kế toán trước thuế lớn hơn tốc độ tăng của chi phí thuế TNDN Nhìn chung, lợi nhuận của công ty đạt được trong năm 2018 tăng đáng kể so với năm 2017, điều đó chứng tỏ việc kinh doanh của công ty hoạt động trong năm 2018 có hiệu quả hơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 37 Bảng 2.3 Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ĐVT: Đồng CHỈ TIÊU NĂM 2017 NĂM 2018 2018/2017 % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9,484,544,105 10,972,010,818 1,487,466,713 15.68 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 9,484,544,105 10,972,010,818 1,487,466,713 15.68 4. Giá vốn hàng bán 7,793,147,020 9,148,866,438 1,355,719,418 17.40 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,691,397,085 1,823,144,380 131,747,295 7.79 6. Doanh thu hoạt động tài chính 42,078 72,255 30,177 71.72 7. Chi phí tài chính 880,229,505 863,400,603 -16,828,902 -1.91 - Trong đó : Chi phí lãi vay 880,229,505 863,400,603 -16,828,902 -1.91 8. Chi phí quản lý kinh doanh 706,494,176 841,687,210 135,193,034 19.14 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 104,715,482 118,128,822 13,413,340 12.81 10. Thu nhập khác 0 0 0 11. Chi phí khác 0 0 0 12. Lợi nhuận khác 0 0 0 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 104,715,482 118,128,822 13,413,340 12.81 14. Chi phí thuế TNDN 20,943,096 23,625,764 2,682,668 12.81 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 83,772,386 94,503,058 10,730,672 12.81 (Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 38 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh của Công ty TNHH MTV Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt 2.2.1 Đặc điểm kinh doanh và thị trường tiêu thụ tại Công ty TNHH XD SX TM & DV Phúc Đạt - Lĩnh vực kinh doanh của công ty chủ yếu là vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng đường bộ với các loại xe: ô tô, xe tải, xe khách đa dạng về mẫu mã xe. - Thị trường tiêu thụ: Công ty TNHH Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt là doanh nghiệp chuyên kinh doanh về lĩnh vực vận tải hàng hóa, hành khách bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Công ty cần có kế hoạch và biện pháp mwor rộng thị trường tiêu thụ để tăng sản lượng hàng hóa vận tải nhằm tối đa hóa lợi nhuận. 2.2.2 Phương thức thanh toán Để nhanh chóng thu hồi được vốn kinh doanh và tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn, ban lãnh đạo đã căn cứ vào nhiều yếu tố để đưa ra các phương thức thanh toán khác nhau theo từng đối tượng khách hàng. Hiện nay, công ty đang áp dụng các phương thức thanh toán sau: - Phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: phương thức này thường áp dụng đối với các khách hàng mua hàng hóa có tổng giá trị thanh toán dưới 20 triệu đồng và những khách lẻ không lấy hóa đơn. - Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản: phương thức này được công ty áp dụng đối với khách hàng ký hợp đồng mua bán với công ty và những khách hàng thường xuyên, uy tín, hợp tác lâu dài với công ty. Phương thức thanh toán này giúp công ty tiết kiệm thời gian, đảm bảo an toàn, tiện lợi. 2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh chủ yếu của công ty là doanh thu từ vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng đường bộ. Các lĩnh vực kinh doanh khác chỉ thấy đăng ký trên giấy phép kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 39 a. Quy trình bán hàng Công ty chủ yếu bán hàng cho khách lẻ:  Đối với vận tải hàng hóa bằng đường bộ: - Tiếp nhận thông tin yêu cầu của khách hàng: Khách hàng gọi điện hoặc email đến cổng thông tin của công ty và cung cấp yêu cầu. Bên phía công ty sẽ cử nhân viên đến tận nơi kiểm tra hàng hóa và đóng gói cũng như tư vấn đóng gói sản phẩm (đối với những hàng hóa số lượng lớn hoặc giá trị lớn) - Báo giá: công ty sẽ xác định trọng lượng, kích thước, địa chỉ giao nhận hàng, thời gian yêu cầu vận chuyển để tính cước của hàng hóa. Từ đó báo giá, điều kiện thanh toán, chiết khấu cho khách hàng (nếu có). - Nếu khách hàng đồng ý với các thỏa thuận bên công ty đưa ra, nhân viên bán hàng tiến hành lập đơn hàng bán giao cho bộ phận kế toán viết hóa đơn. Bộ phận kế toán lập phiếu “Lệnh vận chuyển” giao cho Giám đốc duyệt rồi chuyển sang bộ phận bán hàng. Công ty sẽ điều xe tải đến lấy hàng tận nơi. Sau khi thanh toán tiền cước phí vận tải đường bộ của hàng hóa đó, NVBH thu tiền và nộp tiền về phòng kế toán.  Đối với vận tải hành khách bằng đường bộ: - Hằng ngày, Công ty sẽ điều lệnh vận chuyển các tuyến xe cố định Huế đi A Lưới để vận chuyển hành khách, tuyến xe đi từ bến xe phía Nam đến bến xe A lưới. NVBH sẽ lập phiếu bán hàng giao cho bộ phận kế toán viết hóa đơn và lập phiếu “Lệnh vận chuyển” gồm 2 liên có chữ của giám đốc công ty. Lái xe sẽ giữ 1 liên để làm giấy đi đường. - Trường hợp, khách hàng ký hợp đồng thuê xe vận chuyển với công ty thì NVBH cũng làm các thủ tục tương tự như khách lẻ, rồi gửi lên phòng kinh doanh để tiến hành lập hợp đồng, sau đó hai bên ký xác nhận giao dịch vận chuyển. Sau khi thu được tiền thì NVBH nộp lên phòng kế toán. b. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu: do kế toán lập và giao cho thủ quỹ thu - Hợp đồng kinh tế: Do phòng Kinh doanh lập và liên hệ với khách hàng để ký hợp đồng. Phải có chữ ký của Giám đốc công ty và khách hàng, gồm 3 bản, 1 bản khách hàng giữ, 1 bản chuyển cho phòng kế toán và 1 bản lưu tại phòng kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 40 - Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào giá trị hợp đồng hoặc phiếu đăng ký nhận hàng, bộ phận kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. c. Trình tự luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu tại Công ty d. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng, công ty sử dụng tài khoản: TK 511- Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ + TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ e. Quy trình hạch toán Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu cung cấp dịch vụ, căn cứ vào chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT, phiếu thu), kế toán nhập vào phần mềm máy tính. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra và các sổ liên quan như TK 111, 112 (nếu khách hàng thanh toán ngay), TK 131 (nếu khách hàng chưa thanh toán); cập nhật vào sổ chi tiể, sổ cái tài khoản 511. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. f. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 31/08/2018 công ty nhận chuyển hàng cho khách lẻ, tổng giá trị tiền cước vận chuyển chưa thuế là 45.545.455 đồng, thuế GTGT là 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Dựa vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ hóa đơn GTGT số 0019805 để ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 50.100.000 đồng Có 3331 4.554.545 đồng Có 5113 45.545.455 đồng Chứng từ gốc (hóa đơn, phiếu xuất kho, giấy báo có) Sổ chi tiết theo tài khoản đối ứng Chứng từ ghi sổ Sổ cái Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 41 Biểu 2.1 Trích Hóa đơn GTGT số 0019805 TỔNG CỤC THUẾ HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 CỤC THUẾ THỪA THIÊN HUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:33BA/14P Liên 1: Lưu Số: 0019805 Ngày 31 tháng 08 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt Mã số thuế: 3301528222 Địa chỉ: Lô 23-24 Khu Quy hoạch Hương Sơ -Phường Hương Sơ -Thành phố Huế - Thừa Thiên-Huế Điện thoại: 036846698 Số tài khoản........................................................................ Họ tên người mua hàng: Khách lẻ không lấy hóa đơn theo bảng kê ngày 31/08/2018 Tên đơn vị................................................................................................................................... Mã số thuế:.................................................................................................................................. Địa chỉ.......................................................................................................................................... Số tài khoản................................................................................................................................ STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Cước vận chuyển 45.545.455 Cộng tiền hàng: 45.545.455 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.554.545 Tổng cộng tiền thanh toán 50.100.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu một trăm nghìn đồng chắn Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH MTV XD SX TM &DV Phúc Đạt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 42 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0019805 kế toán lập phiếu thu: Biểu 2.2 Trích phiếu thu theo HĐ 0019805 Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX XD TM&DV Phúc Đạt Địa chỉ: Lô 23-23 KQH Hương Sơ - Phường Hương Sơ – Tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số 01 - TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Ngày 31 tháng 08 năm 2018 Số: 06 Có TK Số tiền 33311 4.554.545 5513 45.545.455 Họ và tên người nộp tiền: Trần Thị Thu Thủy Địa chỉ: Công ty TNHH MTV XD SX TM & DV Phúc Đạt Lý do nộp: Thu tiền cước vận chuyển theo HĐ 0019805 Số tiền: 50.100.000 đồng Bằng chữ: Năm mươi triệu một trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: Hóa đơn 0019805 Ngày 31 tháng 08 năm 2018 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH MTV XD SX TM & DV Phúc Đạt)  Nghiệp vụ 2: Ví dụ trong tháng 12/2018 Ngày 12/12/2018, công ty nhận chuyển hàng cho khách hàng Nguyễn Thị Mỹ Phương, địa chỉ Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế với cước vận chuyển (xe 756 – 038.69) là 2.360.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thuế GTGT là 10%. Khách hàng đã thanh toán tiền cước vận chuyển bằng tiền mặt. Dựa vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ hóa đơn GTGT số 0043450 để ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1111 2.596.000 đồng Có TK 33311 236.000 đồng Có TK 5113 2.360.000 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 43 Biểu 2.3 Biểu trích hóa đơn GTGT số 0043450 (Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH MTV XD SX TM &DV Phúc Đạt) TỔNG CỤC THUẾ HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002 CỤC THUẾ THỪA THIÊN HUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:33BA/14P Liên 1: Lưu Số: 0043450 Ngày 12 tháng 12 năm 2018 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt Mã số thuế: 3301528222 Địa chỉ: Lô 23-24 KQH Hương Sơ -Phường Hương Sơ -Thành phố Huế - Thừa Thiên-Huế Điện thoại: 036846698 Số tài khoản........................................................................... Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Mỹ Phương Địa chỉ: Huyện Phú Vang – Tỉnh Thừa Thiên Huế S T T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 0 1 Cước vận chuyển (Xe 75C – 038.69) 2.360.000 Cộng tiền hàng: 2.360.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 236.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.596.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trắm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 44  Căn cứ vào HĐ 0043450, kế toán lập phiếu thu 113: Biểu 2.4 Trích phiếu thu theo HĐ 0043450 Đơn vị: Công ty TNHH MTV SX XD TM&DV Phúc Đạt Địa chỉ: Lô 23-23 KQH Hương Sơ - Phường Hương Sơ – Tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số 01 - TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Ngày 12 tháng 12 năm 2018 Số: PT133 Có TK Số tiền 33311 236.000 5513 2.360.000 Họ và tên người nộp tiền: Trần Thị Thu Thủy Địa chỉ: Công ty TNHH MTV XD SX TM & DV Phúc Đạt Lý do nộp: Thu tiền cước vận chuyển theo HĐ 0043450 (xe 75C – 038.69) Số tiền: 2.596.000 đồng Bằng chữ: Hai triệu năm trăm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn Kèm theo: Hóa đơn 0043450 Ngày 12 tháng 12 năm 2018 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH MTV XD SX TM & DV Phúc Đạt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 45 Biểu 2.5 Trích sổ cái TK 511 ĐVT: Đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt Địa chỉ: Lô 23-24 Khu Quy hoạch Hương Sơ- Phường Hương Sơ - tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số S02c1-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ Số hiệu: 5113 Ngày GS SốCTGS Số CTừ Ngày Diễn giải Tk đ.ứ PS Nợ PS có 31/01/2018 0 PT 02 31/01/2018 Thu tiền cước theo HĐ 0019150 111 605.990.909 31/08/2018 01 PT01 31/08/2018 Thu tiền cước theo HĐ 0019550; 111 946.278.636 31/12/2018 KC10 511/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 911 10.972.010.818 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Công TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 46 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Doanh thu hoạt động tài chính của công ty trong năm 2018 không đáng kể chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng. a. Chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Sổ phụ ngân hàng b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính, công ty sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” c. Quy trình hạch toán Để hạch toán được, kế toán căn cứ vào Giấy báo có của ngân hàng thông báo về lãi tiền gửi, phiếu thu tiền mặt, kế toán nhập liệu vào phần mềm. Sau đó, phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái tài khoản 515, sổ chi tiết 515. Cuối tháng thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Khi có phát sinh doanh thu hoạt động tài chính, kế toán sẽ hạch toán ghi Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính và ghi Có các tài khoản liên quan. - Ngày 31/05/2108, nhận Giấy báo có của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam thông báo lãi tiền gửi của doanh nghiệp trong tháng 5/2018 là 18.000 đồng. Kế toán căn cứ vào giấy báo có để ghi nhận doanh thu: Nợ TK 112 : 18.000 đồng Có TK 515 : 18.000 đồng  Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 47 Biểu 2.6 Trích Giấy báo có của ngân hàng AGRIBANK Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam AGRIBANK Chi nhánh Hương Trà GIẤY BÁO CÓ Số CT: 10340 Ngày chứng từ: 31/05/2018 Người thụ hưởng: CÔNG TY TNHH MTV XD SX TM & DV Phúc Đạt Số tài khoản: 4002201003196 Tại ngân hàng: NHNN&PTNTVN- CN HƯƠNG TRÀ Số tiền bằng số: 18.000 Loại tiền: VND Số tiền bằng chữ: Mười tám nghìn đồng chẵn Giao dịch viên Kiểm soát viên (Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 48 Biểu 2.7 Trích Sổ chi tiết tài khoản 515 ĐVT: Đồng Đơn vị : CÔNG TY TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt Mẫu số S13-DNN Địa chỉ : Lô 23 – 24 KQH Hương Sơ – Phường Hương Sơ – Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Từ ngày 01/01/2018 Đến ngày 31/12/2018 Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D 2 3 4 5 Số dư đầu kỳ 17 25/01/2018 Lãi tiền gửi 1121 2.915 2.915 04 31/05/2018 Lãi tiền gửi 1121 18.000 35.149 27 31/12/2018 Lãi tiền gửi 1121 3.200 9.424 Cộng phát sinh cả năm 72.255 72.255 0 Ngày mở sổ : 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 49 Biểu 2.8 Trích sổ cái tài khoản 515 ĐVT: Đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt Địa chỉ: Lô 23-24 Khu Quy hoạch Hương Sơ- Phường Hương Sơ - tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số S01-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Ngày GS SốCTGS Số CTừ Ngày Diễn giải Tk đ.ứ PS Nợ PS có 25/01/2018 12 17 25/01/2018 Lãi tiền gửi 112 2.915 31/05/2018 11 04 31/05/2018 Lãi tiền gửi 112 18.000 31/12/2018 KC11 515/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 72.255 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 50 2.2.5 Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác của công ty chủ yếu là thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ a. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ b. Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” c. Quy trình hạch toán Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Sau đó, phần mềm sẽ tự cập nhật vào Sổ chi tiết và Sổ cái tài khoản 711. Cuối tháng thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong năm 2018, doanh nghiệp không phát sinh khoản thu nhập khác nào. 2.2.6 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty a. Phương pháp tính giá vốn hàng bán Công ty hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ và tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. b. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn mua hàng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho c. Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn hàng bán công ty sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh, dở dang: Tại công ty hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ nên TK 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ. d. Quy trình hạch toán - Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tập hợp hóa đơn GTGT và chứng từ liên quan làm căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 632, TK 154. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 51 - Căn cứ vào chi phí sản xuất kinh doanh, dở dang phát sinh trong kỳ, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 154, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất tính giá vốn sang giá vốn hàng bán, kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán - Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu ở sổ cái giá vốn hàng bán và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. e. Nghiệp vụ phát sinh thực tế - Nghiệp vụ 1:  Để tính được giá vốn của của công ty vận tải: -Tập hợp chi phí là các chuyến hàng vận chuyển đi Ví dụ ngày 01/12/2018 Công ty TNHH MTV XD SX TM & DV Phúc Đạt xuất hóa đơn cho khách hàng Công ty TNHH An Bình với nội dung: Cước vận chuyển thép Ngày Tên vật tư Nơi nhận hàng Nơi trả hàng Loại xe Thành tiền Ghi chú 01/12/2018 Thép XD Huế A Lưới Xe tải (75C -037.29 10.500.000 ( đồng) 1 chuyến + Căn cứ vào hóa đơn kế toán lập đối tượng tập hợp chi phí là:Cước vận chuyển thép từ Huế đi A Lưới. - Xác định định mức DO cho mỗi chuyến hàng: căn cứ vào khoảng cách vận chuyển hàng từ nơi nhận hàng đến nơi trả hàng, tại nghiệp vụ phát sinh khoảng cách từ Huế đi A Lưới là 70 km, sau đó kế toán tính ra lượng dầu cần cho một chuyến hàng = 40% giá vốn của chuyến hàng đó. - Xác định các chi phí chung cần phân bổ theo lượng dầu DO đã xuất: các chi phí chung trong công ty vận tải: + Chi phí lương lái xe, phụ xe + Chi phí sử dụng đường bộ + Phí kiểm định xe tải + Phí sửa chữa, bão dưỡng xe (thay lốp, rửa xe) + Chi phí khấu hao xe + Chi phí phân bổ CCDC khác liên quan đến vận chuyển + Các chi phí thiết bị định vị trên xe Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 52  Tất cả các chi phí sẽ được phân bổ vào giá thành của mỗi chuyến hàng theo công thức: Chi phí chung cho mỗi chuyến hàng = (Tổng chi phí đã tập hợp được/ Tổng số dầu DO đã xuất ra trong) x Số dầu của mỗi chuyến hàng -Kế toán tiến hành xác định giá thành mỗi chuyến hàng: Sau khi tính giá thành, định khoản như sau: Nợ TK 632 Có TK 154 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 53 Biểu 2.9 Trích sổ cái TK 154 ĐVT: Đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt Địa chỉ: Lô 23-24 Khu Quy hoạch Hương Sơ- Phường Hương Sơ - tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số S01-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 Ngày GS SốCTGS Số CTừ Ngày Diễn giải Tk đ.ứ PS Nợ PS có 01/01/2018 01 PC01 01/01/2018 Thanh toán phí kiểm định theo 111 257.119.608 31/10/2018 15 KH 31/10/2018 Trích khấu hao TSCĐ tháng 10 214 94.906.566 31/12/2018 KC06 154/632 31/12/2018 Kết chuyển CPSX tính giá vốn 632 9.148.866.438 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế Toán – Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 54 Biểu 2.10 Trích sổ chi tiết TK 632 ĐVT: Đồng Đơn vị : CÔNG TY TNHH MTV ...Phúc Đạt Mẫu số S13-DNN Địa chỉ : Lô 23 – 24 KQH Hương Sơ – Phường Hương Sơ – Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Từ ngày 01/01/2018 Đến ngày 31/12/2018 Tài khoản: 635 – Chi phí hoạt động tài chính Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D 2 3 4 5 Số dư đầu kỳ 17 01/01/2018 Trả khoản vay L00000005 1121 908.219 908.219 11 08/10/2018 Trả lãi số 4002LDS201605570 1121 19.911.111 19.911.111 99 31/12/2018 Kết chuyển TK 635 TK 911 911 3.200 9.424 Cộng phát sinh cả năm 863.400.603 863.400.603 0 Ngày mở sổ : 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH MTV XD SX TM & DV Phúc Đạt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 63 Biểu 2.18 Trích sổ cái TK 635 ĐVT: Đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt Địa chỉ: Lô 23-24 Khu Quy hoạch Hương Sơ- Phường Hương Sơ - tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số S02c1-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Ngày GS SốCTGS Số CTừ Ngày Diễn giải Tk đ.ứ PS Nợ PS có 24/01/2018 11 02 04/01/2018 Trả lãi vay số 4002LDS201406 112 8.636.112 31/10/2018 11 02 28/10/2018 Trả lãi vay số 4002LDS201605570 112 214.350.251 31/12/2018 KC09 911/635 31/12/2018 Kết chuyển chi phí tài chính 911 863.400.603 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Công TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 64 2.2.9 Kế toán chi phí khác của công ty Chi phí khác là khoản chi phí ít xảy ra trong doanh nghiệp, chỉ phát sinh trong trường hợp: bị phạt do vi phạm hợp đồng, truy thu nộp thuế, thanh lý TSCĐ a. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Biên lai nộp thuế - Biên bản thanh lý TSCĐ b. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 811 “Chi phí khác” để hạch toán c. Quy trình hạch toán Căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi, biên bản thanh lý TSCĐ, giấy báo nợ kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhập vào sổ cái và sổ chi tiết TK 811. Cuối tháng thực hiện bút toán kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. d. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2018, doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ kinh tế nào. 2.2.10 Kế toán chi phí thuế TNDN của công ty Sau khi tập hợp tất cả doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ và xác định doanh nghiệp có lãi, kế toán tiến hành tính chi phí thuế TNDN (thuế suất 20%) phải nộp trong kỳ. Sau đó, thực hiện bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN để là giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. a. Chứng từ sử dụng - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo quyết toán thuế TNDN - Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm - Biên lai nộp thuế b. Tài khoản sử dụng Công ty hạch toán theo TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 65 c. Nghiệp vụ thực tế phát sinh - Sau khi tập hợp tất cả doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ và xác định doanh nghiệp có lãi, kế toán tiến hành tính chi phí thuế TNDN phải nộp trong kỳ. - Hằng quý, kế toán có thể lập chứng từ tạm nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước, sử dụng TK 3334 và các chứng từ sổ sách liên quan. Cuối năm, trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh, kế toán tiến hành tổng hợp các chỉ tiểu lên “Tờ khai quyết toán thuế TNDN” và xác định số thuế phải nộp trong năm. - Sau đó, tiến hành nhập số liệu vào sổ cái TK 821 để kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo. - Trong năm 2018, công ty áp dụng thuế suất thuế TNDN: 20% Hàng quý, công ty không phải lập báo cáo tài chính quý thì công ty căn cứ vào số thuế TNDN của nắm trước và doanh thu bán hàng của quý đó để tính thuế TNDN tạm nộp hàng quý. Trong năm 2018: Quý I/2018: - Doanh thu cung cấp dịch vụ là: 1.603.263.637 đồng - Doanh thu hoạt động tài chính: 5.915 đồng - Chi phí quản lý kinh doanh: 205.715.439 đồng - Giá vốn hàng bán: 1.933.536.208 đồng - Chi phí tài chính: 119.720.436 đồng  Tạm tính quý I như sau: 1.603.263.637 + 5.915 – 205.715.439 – 1.933.536.208 – 119.720.436 = - 655.702.531 => Quý I lỗ 655.702.531 đồng (không phải nộp thuế) Quý II/2018: Công ty lỗ 314.023.220 đồng (không phải nộp thuế) Vì quý II vẫn lỗ nên công ty không được chuyển số lỗ của quý I sang. Quý III/2018: Công ty lỗ 49.046.533 đồng (không phải nộp thuế) Vì quý III lỗ nên công ty không được chuyển số lỗ của quý I và quý II sang. Quý IV/2018: - Doanh thu cung cấp dịch vụ: 4.025.814.003 đồng - Doanh thu hoạt động tài chính: 9.424 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 66 - Chi phí quản lý kinh doanh: 213.283.844 đồng - Giá vốn hàng bán: 2.341.379.453 đồng - Chi phí tài chính: 334.259.024 đồng  Tạm tính quý IV như sau: (Doanh thu – Chi phí + Thu nhập khác) – Thu nhập miễn thuế = 1.136.901.106 đồng =>Quý IV lãi 1.136.901.106 đồng Vì quý IV lãi mà quý I, quý II, quý III lỗ nên công ty sẽ chuyển lỗ theo nguyên tắc: Chuyển toàn bộ và liên tục nhưng tối đa bằng số lãi của kỳ này 1.136.901.106 - 655.702.531 - 314.023.220 - 49.046.533 = 118.128.822 (đồng)  Ước tính số thuế tạm nộp quý IV/2018 là: 118.128.822 x 20% = 23.625.764 (đồng)  Hạch toán thuế tạm nộp theo từng quý: Nợ TK 8211: 20.000.000 đồng Có TK 3334: 20.000.000 đồng  Khi nộp số thuế tạm tính, kế toán ghi nhận: Nợ TK 3334: 20.000.000 đồng Có TK 112: 20.000.000 đồng Giấy nộp tiền thuế TNDN quý IV/2018 vào Ngân sách Nhà nước (Phục lục số 1) Cuối năm, kế toán tổng hợp xác định lại số thuế TNDN phải nộp trong năm trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Nếu số thuế TNDN phải nộp trong năm lớn hơn tổng số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán phải ghi nhận và nộp bổ sung thuế TNDN. Nếu số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp, kế toán hạch toán điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN.  Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN và Báo cáo Kết quả kinh doanh năm 2018 của công ty ta có: Thuế TNDN phải nộp = 118.128.822 x 20% = 23.625.764 (đồng) Số thuế TNDN trong năm 2018 thực tế phải nộp lớn số thuế mà doanh nghiệp đã tạm nộp là 23.625.764 – 20.000.000 = 3.625.764 (đồng) nên công ty hạch toán thêm phần thuế TNDN còn phải nộp: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 67 Nợ TK 821: 3.625.764 đồng Có TK 3334: 3.625.764 đồng Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911: 23.625.764 đồng Có TK 821: 23.625.764 đồng  Kế toán xác định được lợi nhuận của công ty sau thuế TNDN năm 2018: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế TNDN = 118.128.822 – 23.625.764 = 94.503.058 (đồng) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 68 Biểu 2.19 Trích sổ cái tài khoản 821 ĐVT: Đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt Địa chỉ: Lô 23-24 Khu Quy hoạch Hương Sơ- Phường Hương Sơ - tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số S01-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Ngày GS SốCTGS Số CTừ Ngày Diễn giải Tk đ.ứ PS Nợ PS có 31/12/2018 0 PT02 31/12/2018 Chi phí thuế TNDN phải nộp 3334 23.625.764 31/12/2018 01 PT01 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN vàoKQHĐSXKD 911 23.625.764 Cộng số phát sinh 23.625.764 23.625.764 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Công TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 69 2.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty a. Tài khoản sử dụng Công ty hạch toán TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” b. Quy trình hạch toán Cuối năm, sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán tổng hợp căn cứ vào Sổ cái các tài khoản tiến hành kết chuyển doanh thu và chi phí sang TK 911 để xác định lãi, lỗ và kết chuyển sang TK 421 để xác định lợi nhuận kinh doanh. Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, đồng thời giúp cho nhà quản lý có cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tình hình tài chính công ty từ đó đưa ra các quyết định kịp thời và hợp lý. c. Nghiệp vụ thực tế phát sinh - Nghiệp vụ 1: Kết chuyển doanh thu xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2018. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 5113: 10.972.010.818 đồng Nợ TK 515: 72.255 đồng Có TK 911: 10.972.083.073 đồng -Nghiệp vụ 2: Kết chuyển chi phí xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2018. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911: 10.877.580.015 đồng Có TK 632: 9.148.866.436 đồng Có TK 635: 863.400.603 đồng Có TK 642: 841.687.210 đồng Có TK 821: 23.625.764 đồng -Nghiệp vụ 3: Sau khi cân đối giữa phát sinh Nợ và phát sinh Có của tài khoản 911, kế toán tiến hành kết chuyển số dư trên tài khoản 911 sang tài khoản 421. Sau đó, kế toán xác định được lợi nhuận trước thuế. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 911: 94.503.058 đồng Có TK 421: 94.503.058 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 70 Biểu 2.20 Trích sổ cái tài khoản 911 ĐVT: Đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt Địa chỉ: Lô 23-24 Khu Quy hoạch Hương Sơ- Phường Hương Sơ - tỉnh Thừa Thiên Huế Mẫu số S01-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI Năm 2018 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày GS SốCTGS Số CTừ Ngày Diễn giải Tk đ.ứ PS Nợ PS có 31/03/2018 KC10 511/911 31/03/2018 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 511 1.603.263.637 31/03/2018 KC11 515/911 31/03/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 5.915 31/03/2018 KC7 911/642 31/03/2018 Kết chuyển chi phí QL – BH 642 205.715.439 31/03/2018 KC8 911/632 31/03/2018 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 632 1.933.536.208 31/03/2018 KC9 911/635 31/03/2018 Kết chuyển chi phí tài chính 635 119.720.436 31/12/2018 KC10 511/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 511 4.025.814.003 31/12/2018 KC 11 515/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 9.424 31/12/2018 KC 7 911/642 31/12/2018 Kết chuyển chi phí QL – BH 642 213.283.844 31/12/2018 KC 8 911/632 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 632 2.341.379.453 31/12/2018 KC 9 911/635 31/12/2018 Kết chuyển chi phí tài chính 635 334.259.024 31/12/2018 KC 12 911/821 31/12/2018 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 23.625.764 31/12/2018 KC13 911/421 31/12/2018 Kết chuyển lãi lỗ 421 94.503.058 Cộng phát sinh trong năm 10.972.083.073 10.972.083.073 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Công TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 71 CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC ĐẠT 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt Trải qua gần 6 năm hoạt động, Công ty đã đạt được những kết quả như mục tiêu đề ra, ngày cang vững mạnh và có uy tín trên thị trường trong và ngoài tỉnh. Để có được thành công đó, tập thể công nhân viên của ty đã không ngừng nổ lực, trau dồi kinh nghiệm, nâng cao tay nghề và trình độ nghiệp vụ. Trong đó, phải kể đến sự nổ lực phấn đấu của bộ máy kế toán đã nổ lực hết mình cho sự phát triển của công ty và trở thành công cụ nòng cốt trong công tác kế toán của công ty. Công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã có phần nào đáp ứng được yêu cầu quản lý như giúp doanh nghiệp kiểm soát tình hình thực tế đồng thời đưa ra các quyết định quản lý, chiến lược kinh doanh mới và hiệu quả. 3.1.1 Kết quả đạt được Qua 3 tháng thực tập tại công ty, được tìm hiểu, tiếp xúc với thực tế công tác quản lý nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em nhận thấy tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt đã đạt được một số kết quả như sau: Về tổ chức bộ máy kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung phù hợp với thực tế và tình hình hoạt động và yêu cầu quản lý của công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động có hiệu quả. Mọi nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được xử lý tập trung tại phòng kế toán. Điều này giúp cho công tác quản lý tốt hơn, giúp đơn vị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 72 kiểm tra và chỉ đạo kip thời. Công ty đầu tư trang thiết bị đầy đủ các máy tính có sự kết nối giữa các phòng ban và lắp đặt các thiết bị in ấn tạo nên một hệ thống nội bộ thống nhất, giúp cho kế toán nắm bắt các thông tin cần thiết để xử lý một cách nhanh chóng. Mặt khác, các nhân viên phòng kế toán đều là những người có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao, có trách nhiệm và hết mình trong công việc nên phòng kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cung cấp thông tin một cách thường xuyên, liên tục giúp ban lãnh đạo đánh giá được chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong bất kỳ thời điểm nào, từ đó đưa ra những quyết định, chiến lược kinh doanh đúng đắn, kịp thời và hiệu quả. Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng theo hình thức Chứng từ ghi sổ với sự hỗ trợ đắc lực của phần mềm kế toán KTVN nên khối lượng công việc được giảm nhẹ, chủ yếu tập trung ở khâu lập, phân loại chứng từ và nhập vào máy tính, việc lọc hay in các số sách kế toán dễ dàng, phục vụ tốt cho công tác quản lý. Về hệ thống chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán, là cơ sở pháp lý của số liệu kế toán. Chứng từ kế toán của công ty được lập rõ ràng, đầy đủ và chi tiết theo nội dung quy định trên mẫu, phản ánh đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công tác lập, luân chuyển chứng từ đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, chứng từ luôn có đầy đủ nội dung, chữ ký của các bên liên quan, phù hợp với yêu cầu thực tế, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận khác có liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa. Về hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng đúng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 28/06/2016. Các tài khoản được mở chi tiết để đảm bảo yêu cầu quản lý, cung cấp thông tin phù hợp cho từng đối tượng, phục vụ cho việc lập các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính của đơn vị. Về việc áp dụng phần mềm kế toán: Hiện nay, công ty đang áp dụng phần mềm KTVN. Việc áp dụng phần mềm này đảm bảo thống nhất đồng bộ hệ thống không chỉ riêng ở bộ phận kế toán. Bên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 73 cạnh đó, việc áp dụng kế toán máy sẽ tiết kiệm thời gian và tăng năng suất lao động. Kết hợp với việc vận dụng tính năng, ưu điểm của phần mềm kế toán cùng với tổ chức nhân sự khoa học, phù hợp về tính năng và khối lượng công việc tiện lợi cho việc theo dõi, kiểm tra báo cáo, góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc cho kế toán viên, giúp hệ thống hóa phần hành kế toán, giúp các nhà quản trị và kế toán viên dễ dàng theo dõi, báo cáo, kiểm tra, đánh giá công tác kế toán trong công ty. Về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt đã được bộ máy kế toán thực hiện rất tốt, đúng theo các quy định của Bộ tài chính ban hành. Khi một nghiệp vụ phát sinh, từ khâu bán hàng ghi nhận doanh thu đến hạch toán chi phí phát sinh đều có đầy đủ các chứng từ gốc chứng minh. Dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo của Kế toán trưởng-người có kinh nghiệm, trình độ và hiểu biết cao nên công tác hạch toán doanh thu, chi phí tại công ty thực hiện rất tốt, phần lớn doanh thu được hạch toán và theo dõi chặt chẽ tại từng bộ phận. 3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại Bên cạnh những kết quả đạt được đã trình bày ở trên, hiện nay công tác kế toán của Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt vẫn còn tồn tại một số vấn đề sau: - Công ty chưa lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, do đó ảnh hưởng đến việc phản ánh số liệu lên bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính, dẫn tới sự thiếu chính xác trong việc xác định kết quả kinh doanh. - Về chứng từ kế toán: quá trình công tác lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán của công ty chưa cẩn thận, chưa khoa học. Dễ dẫn đến tình trạng thất lạc, mất mát. - Công ty không xuất hiện các khoản giảm trừ doanh thu nên công ty không mở sổ theo dõi các tài khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Vì thế nếu thực tế phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu sẽ không thay đổi được ghi nhận và phản ánh đầy đủ trên sổ kế toán. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 74 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt Nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty cần tiếp tục giữ vững, phát huy những mặt tốt và nhanh chóng tìm ra các giải pháp khắc phục những vấn đề bất cập còn tồn tại trong tổ chức kế toán của doanh nghiệp nhằm làm cho công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ngày càng trở thành công cụ quản lý hiệu quả. Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt, trên cơ sở tìm hiểu và nắm vững tình hình thực tế cũng như những kiến thức lý luận đã được học, em nhận thấy trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn một số mặt tồn tại. Nếu khắc phục thì công tác kế toán sẽ được hoàn thiện hơn. Vì vậy em xin đưa ra một số ý kiến, biện pháp như sau: 3.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Đề xuất 1: Đối với những khoản nợ của khách hàng đã quá hạn ghi trong hợp đồng, kế toán nên lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, dự phòng được lập cho từng khách hàng và chỉ được lập khi có đầy đủ bằng chứng xác minh là khó đòi.  Đề xuất 2: Về công tác lưu trữ chứng từ kế toán Tài liệu kế toán là vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp vì vậy cần phải lưu trữ bảo quản thật cẩn thận và theo quy định của pháp Luật cho từng loại tài liệu kế toán. Nên thực hiện công tác lưu trữ chứng từ cẩn thận để tránh thất lạc chứng từ và xử lý hiệu quả cho công việc hằng ngày như sau: - Chứng từ phát sinh đang trong quá trình xử lý để vào một kẹp file riêng (ghi rõ: chờ xử lý). - Mỗi một nghiệp vụ hoàn thành, rút chứng từ đã được xử lý ra khỏi tập chứng từ đang xử lý, kẹp thành một bộ, lưu trữ vào vị trí đã được phân loại cùng chủng loại. - Cuối ngày kiểm tra lại tập chứng từ đang xử lý để gạch đầu dòng ra những việc còn phải làm cho ngày mai. Nếu có thể nên gạch ra giấy một danh mục. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 75  Đề xuất 3: Đối với phần mềm kế toán - Kế toán cần tiến hành một cách cẩn thận, chính xác khâu dữ liệu đầu vào đảm bảo cho việc cập nhật, sao lưu dữ liệu đầu ra được chính xác. - Mỗi nhân viên chỉ được vào phần hành mà mình phụ trách để đảm bảo mật của thông tin kế toán tránh trường hợp gian lận hoặc đưa thông tin ra bên ngoài. Đề xuất 4: Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Thứ nhất, mở sổ theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán để có thể theo dõi chính sách các khoản doanh thu và phân bổ chi phí hợp lý. - Thứ hai, cần nâng cấp, cập nhật, đồng bộ hóa phần mềm máy tính đảm bảo cho công tác hạch toán hợp lý và hiệu quả. - Thứ ba, công ty cần tổ chức tốt việc kiểm tra kế toán bằng cách thành lập bộ máy kiểm soát nội bộ, đồng thời nhân viên kế toán phải nắm chắc chuyên môn nghiệp vụ, chấp hành nghiêm chỉnh quy định hạch toán kế toán đối với chứng từ, sổ sách theo quy định của pháp luật, điều lệ và quy định của công ty. 3.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty  Giải pháp tăng doanh thu: - Công ty cần đẩy mạnh công tác quảng cáo, tiếp thị để giới thiệu sản phẩm dịch vụ của mình đến nhiều khách hàng, tăng tính cạnh tranh của công ty trên thị trường, mở rộng quan hệ kinh doanh với nhiều khách hàng mới. - Tăng cường chính sách khuyến mãi, thực hiện chiết khấu thương mại cho những khách hàng lớn và thường xuyên của công ty.  Giải pháp tiết kiệm chi phí: Quản lý tốt chi phí là một vấn đề quan trọng, có sự ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Do đó, để quản lý tốt hơn chi phí, Công ty có thể triển khai một số giải pháp sau: - Quản lý chặt chẽ quá trình thu mua, vận chuyển, bảo quản cho đến khi đưa vào Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 76 sử dụng phục vụ cho hoạt động của công ty. Cung ứng lượng xăng dầu phù hợp với yêu cầu đề ra, giảm tỷ lệ hao hụt xuống tới mức thấp nhất. - Ban quản lý công ty phải thường xuyên kiểm tra, giám sát, theo dõi tình hình, đồng thời xem xét các biến động về chi phí và kịp thời tìm hiểu các nguyên nhân để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục nhanh chóng. Đặc biệt, cần có bộ phận theo dõi, kiểm tra bất cứ lúc nào trong một khoản thời gian để xác thực các chi phí đi thị trường, chi phí tiếp khách và chi phí ở phòng chờ khách hàng có thực sự phát sinh hay không. Vì các khoản mục chi phí này rất dễ xảy ra gian lận do Công ty thường dựa vào chứng từ (Hóa đơn) để thanh toán.  Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên: Quan tâm, tạo điều kiện cho nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỷ luật rõ ràng, tránh gây bất bình trong nội bộ nhân viên. Đồng thời xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển trình độ nhân viên hợp lý, đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 77 PHẦN III KẾT LUẬN 1. Kết luận Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng vững và không ng ừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài chính ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù h ợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong đó công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có một vị trí đặc biệt quan trọng nhất là đối với các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết đối với tất cả các doanh ng iệp nói chung và Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt nói riêng. Tại Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề đáng quan tâm nhất của ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong công ty, bởi vì thông tin phản ánh trực tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự tồn tại phát triển của công ty. Trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã có cơ hội được tiếp cận tìm hiểu về tổ chức kế toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng. Qua quá trình nghiên cứu đề tài “Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt”, em xin rút ra kết luận khóa luận đã đạt được những mục tiêu đề ra như sau: - Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất từ các giáo trình kế toán, các quyết định thông tư hướng dẫn,...đã giúp bản thân hiểu rõ hơn về một số khái niệm, vai trò, nhiệm vụ, chế độ kế toán áp dụng và một số vấn đề khác trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Qua đó đặt nền tảng trước khi đi sâu nghiên cứu phần thực trạng tại doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 78 - Hiểu biết thêm về Công ty TNHH MTV XD SX Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt trong một số vấn đề như: Lịch sử hình thành, bộ máy tổ chức quản lý, tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn vừa qua. Tiếp cận và tìm hiểu thực tế về bộ máy, tổ chức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách, hệ thống tài khoản, hệ thống báo cáo, công tác xử lý, ghi chép chứng từ, sổ sách,của một số nghiệp vụ kinh tế xảy ra. Phản ánh trung thực, khách quan công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở chọn ra những nghiệp vụ kinh tế có liên quan đặc trưng và chủ yếu nhất. Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức và một số điều kiện khách quan khác mà bài vẫn chưa đi sâu nghiên cứu vấn đề, chưa tiếp cận được một số tài liệu thực tế của đơn vị nên không thể phản ánh cụ thể, chi tiết các nghiệp vụ kinh tế. Hơn nữa, đề tài nghiên cứu chỉ mới dừng ở tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà chưa đi sâu vào phân tích, đánh giá phần hành kế toán này. Mặt khác, đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài này, với kinh nghiệm chưa nhiều nên bài làm không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của giáo viên hướng dẫn để bài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 2.Đề xuất hướng nghiên cứu mới của đề tài Trong quá trình thực tập, em chỉ mới nghiên cứu về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Do thời gian thực tập và trình độ năng lực bản thân có hạn nên việc tổng hợp và phân tích số liệu còn gặp khó khăn; chưa đi sâu vào các vấn đề có liên quan đến kế toán doanh thu. Bởi kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh có quan hệ mật thiết với kế toán tính giá thành, kế toán công nợ, kế toán thuế Vì vậy, để hoàn thiện hơn, các đề tài sau có thể nghiên cứu thềm về các phần hành trên đó để góp phần là rõ mối liên quan của các phần hành kế toán và đưa thêm nhiều biện pháp khắc phục một số hạn chế trong công tác kế toán tại công ty. Song với kết quả đã đạt được của đề tài bản thân có điều kiện để nâng cao khả năng lý luận và thực tiễn kinh doanh của công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Tâm Thiện 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2016). Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT - BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính) 2. Bộ tài chính (2006) Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính 3. Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” 4. Võ Văn Nhị (2007) Kế toán tài chính. Hà Nội: Xuất bản tài chính. 5. Một số website: - https://thongtindoanhnghiep.co/3301528222-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien- xay-dung-san-xuat-thuong-mai-va-dich-vu-phuc-dat - Không ghi vào khu vực này Mẫu số: C1- 02/NS Theo TT số 84/2016/TT-BTC của Bộ tài chính Mã hiệu: HUE112419... Số: 0005451 PHỤ LỤC Phụ lục số 1. Trích Giấy nộp tiền vào NSNN GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt x Chuyển khoản (Đánh dấu X vào ô tương ứng) Người nộp thuế: Công Ty TNHH MTV Xây Dựng Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Đạt Mã số thuế: 3301528222 Địa chỉ: Lô 23 – 24 KQH Hương Sơ – Phường Hương Sơ – Tỉnh Thừa Thiên Huế Người nộp thay:.................................................................................................... Địa chỉ: ...................................................................................................................................................... Đề nghị NH : 46230 – VIETIBANK HUONG TRA - THUA THIEN HUE – PGD HƯƠNG TRÀ Trích TK số : 101110100 hoặc nộp tiền mặt để : Nộp vào NSNN x TK tạm thu số  TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT  Tại KBNN : 46701001 – KBNN TT Hue Tỉnh, TP : THỪA THIÊN HUẾ Mở tại NH ủy nhiệm thu : 46201001 – Vietinbank CN Thua Thien Hue Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền : Kiểm toán NN  Thanh tra TC  Thanh tra CP  CQ có th ẩm quyền khác  Tên cơ quan quản lý thu : 1056281 – Chi cuc thue Thanh pho Hue – Cuc thue Tinh Thua Thien - Hue Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/NH PHT/KBNNghi khi thu tiền Stt Số tờ khai/Q Đ/TB Kỳ thuế/Ngày QĐ/TB Nội dung các khoản nộp NSNN Số nguyên tệ Số tiền Mã chương Mã tiểu mục 1 20/01/2019 Nộp thuế TNDN tạm tính quý IV/2018 20.000.000 754 2863 Tổng cộng 20.000.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày 20 tháng 01 năm 2019 Ngày 20 tháng 01 năm 2019 Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng Giao dịch viên Kiểm soát viên (Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH MTV XD SX thương Mại Và Dịch Vụ Phúc Đạt) Phần dành cho KBNN ghi hạch toán: Mã CQ thu: 1056218- Chi cuc thue Thanh pho Hue – Cuc thue Tinh Thua Thien Hue Mã ĐBHC:19786 – Phuong Phu Hoi – THỪA THIÊN HUẾ Nợ TK: 101110100................................................. Có TK: 7111...........................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Tài liệu liên quan