Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG ĐỒNG MINH HẢI
VŨ THỊ HIỀN
Khóa học: 2016 – 2020
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền ii
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠ
95 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng đồng Minh Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG ĐỒNG MINH HẢI
Tên sinh viên : Vũ Thị Hiền
Lớp : K50D Kế toán
Khóa học : 2016 - 2020
Giáo viên hướng dẫn:
Thạc sĩ: Nguyễn Quang Huy
Huế, tháng 12 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền iii
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian hơn ba tháng thực tập và làm bài khóa luận, em đã nhận
được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ
Nguyễn Quang Huy đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán-Kiểm toán nói
riêng và nói chung đã trang bị cho em những kiến thức
và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều kiện cho em
thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị, cô, chú phòng Kế toán
tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các
thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như trình
độ, kỹ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắn bài làm không tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ các thầy cô
và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Vũ Thị Hiền
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CMKT Chuẩn mực kế toán
CKTM Chiết khấu thương mại
CTCP Công ty cổ phần
GTGT Giá trị gia tăng
K/C Kết chuyển
TGĐ Tổng giám đốc
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TP Thành phố
QLDN Quản lý doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích tình hình lao động của công ty ................................................ 37
Bảng 2. 2: Phân tích về tài sản nguồn vốn của công ty............................................ 41
Bảng 2. 3: Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của công ty .............................44
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền vi
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT số 000053 .......................................................................49
Biểu 2. 2: Giấy báo có từ ngân hàng.........................................................................50
Biểu 2. 3: sổ chi tiết tài khoản 511............................................................................52
Biểu 2. 4: Sổ cái tài khoản 511 .................................................................................53
Biểu 2. 5: Sổ chi tiết tài khoản 515 ...........................................................................56
Biểu 2. 6: sổ cái tài khoản 515 ..................................................................................57
Biểu 2. 7: Phiếu xuất kho ..........................................................................................60
Biểu 2. 8: Sổ chi tiết tài khoản 632 ...........................................................................61
Biểu 2. 9: Sổ cái tài khoản 632 .................................................................................62
Biểu 2. 10: Hóa đơn 005106 .....................................................................................64
Biểu 2. 11: Phiếu chi theo hóa đơn 005106 ..............................................................65
Biểu 2. 12: Sổ chi tiết tài khoản 642 .........................................................................66
Biểu 2. 13: Sổ cái tài khoản 642 ...............................................................................67
Biểu 2. 14: Sổ chi tiết tài khoản 811 .........................................................................70
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 811 ................................................................................71
Biểu 2. 16: Sổ cái tài khoản 911 ...............................................................................74
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................10
Sơ đồ 1. 2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................12
Sơ đồ 1. 3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................14
Sơ đồ 1. 4: Kế toán doanh thu thu nhập khác ...........................................................16
Sơ đồ 1. 5: Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................19
Sơ đồ 1. 6: Kế toán chi phí hoạt động tài chính........................................................21
Sơ đồ 1. 7: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................23
Sơ đồ 1. 8: Kế toán chi phí khác ...............................................................................25
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế TNDN.....................................................................26
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................28
Sơ đồ 2. 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................................31
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................33
Sơ đồ 2. 3: Hệ thống kế toán trên máy của công ty ..................................................36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền viii
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1.1.Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài....................................................................................2
1.3.Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
1.4.Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
1.5.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
1.6.Kết cấu đề tài.........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP................................5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp...........................................................................................5
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5
1.1.1.1. Doanh thu .......................................................................................................5
1.1.1.2. Chi phí ............................................................................................................5
1.1.1.3. Kết quả kinh doanh ........................................................................................6
1.1.2. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.....6
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 7
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phi và xác định KQKD tại doanh
nghiệp xây lắp .............................................................................................................8
1.2.1. Kế toán doanh thu .............................................................................................8
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................8
1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................11
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................13
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác.................................................................................15
1.3.1. Kế toán chi phí ................................................................................................17
1.3.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................17
1.3.1.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền ix
1.3.1.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................22
1.3.1.4. Kế toán chi phí khác.....................................................................................24
1.3.2. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................25
1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG ĐỒNG MINH HẢI.......................................................................................29
2.1. Khái quát chung về công ty................................................................................29
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty..................29
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty....................................................................29
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty................................................................30
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý......................................................................31
2.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận...................................................31
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp.....................................................33
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................33
2.1.4.2. Chế độ và 1 số chính sách kế toán áp dụng .................................................34
2.1.5. Tình hình một số nguồn lực cơ bản của công ty .............................................37
2.1.5.1. Tình hình về nguồn lao động của công ty 2017-2019 .................................37
2.1.5.2. Tình hình về tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017-2019 ..............39
2.1.5.3.Tình hình kết quả hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2017-2019........44
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty cổ phần
xây dựng Đồng Minh Hải .........................................................................................46
2.2.1. Tổng quan về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty..............46
2.2.1.1. Đặc điểm khái quát.......................................................................................46
2.2.1.2. Đặc điểm về phương thức thanh toán ..........................................................46
2.2.2. Kế toán doanh thu ...........................................................................................47
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP xây dựng Đồng Minh
Hải .............................................................................................................................47
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty cổ phần xây dưng Đồng Minh
Hải .............................................................................................................................54
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền x
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Cổ phần xây dựng Đồng
Minh Hải ...................................................................................................................54
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác tại CTCP xây dựng Đồng Minh Hải .......................58
2.2.3 . Kế toán chi phí ...............................................................................................58
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................58
2.2.3.2. Kê toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................63
2.2.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................68
2.2.3.4. Kế toán chi phí khác tại công ty CP xây dựng Đồng Minh Hải ..................68
2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải72
2.2.4. Kế toán xác định KQKD tại công ty ...............................................................72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TAI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG MINH HẢI........................................75
3.1. Nhận xét ưu nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
KQKD của Công ty...................................................................................................75
3.1.1.Ưu điểm............................................................................................................75
3.1.2.Nhược điểm......................................................................................................76
3.2.Một số giải pháp góp phần làm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp .....................................................78
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh.....................................................................78
3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty cổ phần xây dựng Đồng Minh
Hải .............................................................................................................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN.............................................................................................82
1.1. Kết luận .............................................................................................................82
1.2. Kiến nghị ............................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................86
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế thế giới đang có sự biến động các nước đang từng bước
đi vào sử dụng tri thức cho phát triển và hình thành nền kinh tế dựa vào tri thức sử
dụng nhanh và hầu hết thành tựu khoa học áp dụng vào đời sống. Đây là điều mà
Các – Mác đã dự đoán cách đây 150 năm. Với bối cảnh đó nó tạo ra nhiều thời cơ
thuận lợi, đồng thời cũng đặt ra không ít thách thức cho nền kinh tế của các nước
đang phát triển trong đó có Việt Nam.
Với nền kinh tế cạnh tranh gay gắt các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì
hệ thống kế toán đóng vai trò hết sức quan trọng. Buộc các doanh nghiệp phải đặt ra
bài toán làm sao để giảm thiểu chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
KQKD là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh,
nó có ý nghĩa quyết định sự sống còn của doanh nghiệp và cũng là cơ sở để doanh
nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. Không những vâỵ nó còn là một trong
những chỉ tiêu quan trọng cho các nhà đầu tư đưa ra các quyết định của mình. Vì vậy
vấn đề đặt ra là việc xác định KQKD là rất cần thiết. Hơn nữa, hiệu quả hoạt động
SXKD của doanh nghiệp xây dựng sẽ góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng của nền
kinh tế và đời sống xã hội.
Với một sinh viên kế toán em nhận thức được tầm quan trọng của hiệu quả kinh
doanh đối với doanh nghiệp nói riêng và sự phát triển nền kinh tế nói chung. Cũng như
xuất phát từ sự yêu thích và nhu cầu của công ty, với những kiến thức đã tích lũy được
trên giảng đường cũng như thực tế và sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn,
nên em quyết định lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Đồng Minh Hải” làm nội dung cho khóa
luận tốt nghiệp của mình. Do kiến thức còn có nhiều sót, chưa có nhiều kinh nghiệm
cũng như chưa hiểu biết nhiều về thực tế. Nên trong quá trình làm còn nhiều thiếu
sót, mong giáo viên góp ý thêm để bài làm của em được hoàn thiện hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau:
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải.
Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải.
Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế
toán doanh thu và xác định KQKD tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công
ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải.
Phạm vi thời gian: Phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hinh tài sản,
nguồn vốn và kết quả hoạt động SXKD trong 3 năm 2016 – 2018, tìm hiểu thực
trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 9 năm
2019 của công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Sử dụng phương pháp này để tham khảo các bài
khóa luận cùng đề tài về kế toán doanh thu và xác định KQKD ở công ty của các
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 3
khóa trước để học tập kinh nghiệm và hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh
thu, chi phí và xác định KQKD của doanh nghiệp.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được tiến hành bằng
cách trực tiếp quan sát, phỏng vấn kế toán viên thực hiện phần hành kế toán, tìm
hiểu về quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán tại doanh nghiệp.
Phương pháp thu thập số liệu: Thông qua phương pháp này để thu thập số liệu phục
vụ cho khóa luận bằng cách chép tay, photocopy, ...Đối với các số liệu thu thập
bằng việc chép tay hay đánh máy lại thì cần có dấu xác nhận và chữ ký của đơn vị.
Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này dùng để phản ánh, đối
chiếu chiều hướng phát triển của công ty qua các năm. Từ đó giúp người đọc nhận
định được tình hình kinh doanh của công ty trong tương lai.
Phương pháp tổng hợp, phân tích: Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành
tổng hợp một cách có hệ thống theo từng quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết và thực
tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng về công tác hạch toán doanh thu và xác
định KQKD tại công ty.
Phương pháp kế toán: Phương pháp này được kế toán viên sử dụng để ghi chép,
hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từSử dụng liên tục
trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài
khoản cùng với tổng hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán
1.6. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 4
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải.
Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định KQKD tại Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Doanh thu
Doanh thu: Theo đoạn 03 của chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu là tổng
giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
1.1.1.2. Chi phí
Theo điều 59 thông tư 133/2016/TT-BTC: “Chi phí là những khoản làm
giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả
năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền
hay chưa”.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 6
1.1.1.3. Kết quả kinh doanh
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là số
chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn bán hàng (gồm cả sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi
phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao,
chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán
bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế, muốn nền kinh tế
phát triển mạnh thì cần sự cố gắng của các doanh nghiệp trong đó bộ phận kế toán
đóng vai trò hết sức quan trọng.
Đối với doanh nghiệp: Thông qua việc phản ánh, thu thập, xử lý các thông
tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị của doanh
nghiệp xác định được hiệu quả kinh doanh để tận dụng điểm mạnh để phát triển và
khắc phục những điểm yếu mà doanh nghiệp mắc phải từ đó đưa ra được các
phương án chiến lược mới thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp.
Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính các nhà
đầu tư sẽ dựa vào đó để phân tích đánh giá năng lực của doanh nghiệp để đưa ra các
quyết định nên đầu tư hay không .
Đối với nhà cung cấp: xem xét các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh cũng như
nguồn gốc hình thành để giúp nhà cung cấp có quyết định có nên bán hàng cho
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 7
doanh nghiệp hay không, xác định rủi ro trong quá trình bán hàng như: Xuất bán mà
doanh nghiệp không nhận hàng hoặc không thu hồi nợ khi bán hàng
Đối với nhà nước: Hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
giúp nhà nước thu các khoản thuế đúng mức quy định đảm bảo quyền lợi cho doanh
nghiệp cũng như nhà nước. Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp để có các chính sách ưu đãi phù hợp với từng doanh nghiệp.
Từ đó, nhà nước có thể đánh giá được tình hình nền kinh kế của đất nước để đưa ra
những giải pháp khắc phục cũng như các chính sách để phát triển nền kinh tế.
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì không thể thiếu bộ phận kế
toán. Đối với kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần xác
định đúng nhiệm vụ của bản thân:
Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng
sản phẩm hàng hóa tiêu thụ cụ thể.
Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực, đầy đủ các khoản chi phí, các khoản
phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản chiết khấu, khoản giảm giá hàng
bán, trị giá hàng bán bị trả lại và thu nhập trong kỳ từ đó xác định đúng kết quả kinh
doanh trong kỳ. Đây là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh
trong tương lai.
Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng bán hàng, tình hình
thanh toán tiền hàng. Đồng thời phản ánh, theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của
khách hàng.
Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 8
Từ các nhiệm vụ trên ta thấy được tầm quan trọng của kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Nó đã giúp nhà quản trị nắm bắt được tình
hình hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các chính sách chiến lược đúng đắn cho
tương lai.
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phi và xác định KQKD tại
doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Kế toán doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Theo chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác ban hành và công bố
theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31-12-2001 của Bộ Tài Chính: “Doanh
thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được. Doanh thu được xác định = giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc
sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá
trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được
nhận ngay thì doanh thu được xét bằng các quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản
sẽ thu được theo tỉ lệ lãi suất hiện hành, giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh
thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 9
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14
Doanh thu bán hàng: Được ghi nhận đồng thời thỏa mãn (5) điều kiện:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được ghi nhận đồng thời thỏa mãn (4) điều kiện:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
c. Nguyên tắc xác định doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
d. Chứng từ kế toán sử dụng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 10
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, đơn đặt hàng, hợp đồng bán hàng,
phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, bảng kê hàng gửi bán đã tiêu
thụ, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
e. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Bên Nợ:
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
Các khoản giảm trừ doanh thu;
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
+Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
+Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
f. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 1. 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 11
1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm
Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi
người mua với số lượng lớn, mua đạt được một doanh số nào đó hoặc theo chính
sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung
cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ so với hợp đồng kinh tế.
Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán...ng phổ thông. Năm 2017 số lao động đại học là 18 người tăng so với năm
2016 với tốc độ 28,57%. Những đến 2018 tăng thêm 3 lao động với tốc tăng là
16,67%. Bậc cao đẳng năm 2016 chiếm 11,11% đến năm 2017 và 2018 có tăng
nhưng tăng không đáng kể. Trình độ trung cấp năm 2017 có 41 lao động tăng 20 lao
động so với năm 2016 với tốc độ tăng hơn 95% đến năm 2018 tiếp tục tăng nhưng
tăng không đáng kể. Còn lao động phổ thông có xu hướng giảm năm 2017 giảm 14
người so với năm 2016. Đến năm 2018 tiếp tục giảm với tốc độ 13,33%. Lao động
giảm do các công trình xây dựng đang có xu hướng giảm ít chú tâm vào xây dựng.
Phân theo chức năng: Do tính chất công việc làm theo từng công trình nên lao
động trực tiếp ít hơn. Số lao động trực tiếp qua 3 năm hầu như ít thay đổi. Nhưng
với lao động gián tiếp năm 2016 có 52 lao động chiếm 72,22% trong tổng lao động
năm 2017 tăng thêm 13 lao động với tốc đông tăng 25%. Đến năm 2018 số lao động
gián tiếp tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm hơn chỉ đạt 6,15%.
Với những đặc điểm trên, ta thấy cơ cấu lao động của doanh nghiệp khá hợp lý,
hầu như không có sự phân bố dư thừa hay thiếu sót quá nhiều lao động để cản trở
công việc. Cần nâng cao các thế mạnh để nâng cao hiệu quả làm việc của công ty.
2.1.5.2. Tình hình về tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018
Không chỉ nguồn nhân lực mà vốn cũng được xem là một trong nhân tố quan
trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong những năm vừa
qua, Công ty Cổ phần Đồng Minh Hải luôn tìm cách để sử dụng vốn một cách linh
hoạt. Sau đây là tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Đồng Minh
Hải được thể hiện cụ thể qua bảng sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 41
Bảng 2. 2: Tài sản nguồn vốn của công ty năm 2016 – 2018
CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2016/2017 Năm 2017/2018Gía trị % Gía trị % Gía trị % Gía trị % Gía trị %
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền 4.420.963.661 87,45 4.095.251.084 85,47 2.516.909.464 52,29 (325.712.577) -7,37 (1.578.341.620) -38,54
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 66.399.114 1,31 26.399.114 0,55 1.816.439.714 37,74 (40.000.000) -60,24 1.790.040.600 6780,68
IV. Hàng tồn kho 6.536.364 0,13 170.397.382 3,56 - 0,00 163.861.018 2506,91 (170.397.382) -100,00
V. Tài sản cố định 561.400.757 11,10 489.732.569 10,22 418.064.381 8,69 (71.668.188) -12,77 (71.668.188) -14,63
VIII. Tài sản dài hạn khác 330.097 0,01 9.440.739 0,20 62.129.743 1,29 9.110.642 2759,99 52.689.004 558,10
TỔNG TÀI SẢN 5.055.629.993 100,00 4.791.220.888 100,00 4.813.543.302 100,00 (264.409.105) -5,23 22.322.414 0,47
I. Nợ phải trả 68.600.322 1,36 63.385.846 1,32 303.865.723 6,31 (5.214.476) -7,60 240.479.877 379,39
II. Vốn chủ sở hữu 4.987.029.671 98,64 4.727.835.042 98,68 4.509.677.579 93,69 (259.194.629) -5,20 (218.157.463) -4,61
TỔNG NGUỒN VỐN 5.055.629.993 100,00 4.791.220.888 100,00 4.813.543.302 100,00 (264.409.105) -5,23 22.322.414 0,47
( Nguồn từ phòng kế toán của công ty)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 42
Nhìn chung tài sản của doanh nghiệp có sự biến động qua các năm từ 2016 đến
2018. Năm 2016 tổng tài sản đạt hơn 5 tỷ nhưng đến năm 2017 giảm còn 4,7 tỷ với
tốc độ giảm 5,23%, nhưng đến năm 2018 thì tài sản có tăng nhưng tăng không đáng
kể. Nhìn chung sự biến động tài sản qua các năm không đươc được tốt nguyên nhân
sự biến động là do các tài khoản sau:
Tiền và các khoản tương đương tiên: Khoản mục tiền và tương đương tiền
chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty và nó ảnh hưởng trực
tiếp đến sự biến động của tài sản. Năm 2017 tiền và các khoản tương đương tiền là
4.095.251.084 đồng giảm nhẹ so với năm 2016 với tốc động giảm 7,37%. Nhưng
đến năm 2018 khoản mục này có tốc độ giảm mạnh chỉ đạt 2.516.909.464 đồng với
tốc độ giảm 38,54% so với năm 2017. Khoản mục này chiếm phần lớn trong tài sản
nên sự biến động này tác động mạnh đến sự biến động của tài sản.
Các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho: Hai khoản mục này ở năm
2016 và 2017 chiếm tỷ trọng ít trong tổng tài sản doanh nghiêp. Nhưng năm đến
năm 2018 thì hai khoản mục này có sự biến động mạnh với các khoản phải thu ngắn
hạn tăng quá nhanh với tốc độ tăng 6.780,65% từ khoản này cho thấy việc thu hồi
nợ của công ty không tốt, công ty bị chiếm dụng vốn càng ngày càng tăng lên, còn
với hàng tồn kho lại giảm không có hàng tồn kho.
Tài sản cố định: TSCĐ có sự giảm nhẹ qua các năm. Cụ thể năm 2016, tổng
giá trị TSCĐ 561.400.757 đồng, chiếm tỉ trọng 11,1% trong tổng tài sản. Năm 2017,
TSCĐ giảm 71.668.188 đồng tương ứng giảm với tốc độ 12,77%. Năm 2018 TSCĐ
lại tiếp tục giảm, giảm với tốc độ là 14,63%. Còn tài sản dài hạn khác tuy có có sự
biến động nhưng do chiếm phần nhỏ trong tổng tài sản nên ít tác động đến tổng tài
sản.
Nguồn vốn của doanh nghiệp có 2 khoản mục là nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu cụ thể như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 43
Qua bảng số liệu ta thấy được nguồn vốn của doanh nghiệp đang có xu hướng
giảm so với năm 2016. Năm 2017 là 4.791.220.888 đồng giảm so với năm 2016
giảm với tốc độ 5,23% đến năm 2018 nguồn vốn có tăng nhưng tăng không đáng
kể tăng 22.322.414 đồng tăng với tốc độ 0,47%. Nguyên nhân của sự biến động này
do sự biến động của nợ phải trả và nguồn vốn. Với nợ phải trả năm 2017 giảm nhẹ
nhưng đến năm 2018 lại tăng đạt 240.479.877 đồng với tốc độ tăng 379,39%. Năm
2018 công ty chiếm dụng vốn của các doanh nghiệp khác nhiều hơn. Còn đối với
vốn chủ sở hữu thì qua các năm đều có sự biến động giảm năm 2017 giảm
259.194.629 đồng giảm với tốc độ 5,2%. Năm 2018 tiếp tục giảm, giảm với tốc độ
4,61%.
Qua đây ta thấy được không chỉ có tài sản mà nguồn vốn cũng hoạt động không
được tốt so với các năm trước, doanh nghiệp cần có các chính sách để cải thiện
nâng cao hiểu quả sài sản và huy động vốn của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 44
2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2016-2018
Bảng 2. 3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2016 – 2018
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2016/2017 Chênh lệch 2017/2018Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị % Giá trị %
1. Doanh thu BH & CCDV 1.122.881.907 217.962.728 4.807.995.090 (904.919.179) (80,59) 4.590.032.362 2105,88
2. Doanh thu thuần về BH&CCDV 1.122.881.907 217.962.728 4.807.995.090 (904.919.179) (80,59) 4.590.032.362 2105,88
3. Gía vốn hàng bán 787.703.483 100.848.216 4.630.585.217 (686.855.267) (87,20) 4.529.737.001 4491,64
4. LN gộp về BH & CCDV 335.178.424 117.114.512 177.409.873 (218.063.912) (65,06) 60.295.361 51,48
5. DT hoạt động tài chính 83.962 58.874 219.591 (25.088) (29,88) 160.717 272,98
6. Chi phí tài chính - - 41.599.110 - 41.599.110
7. Chi phí quản lý kinh doanh 350.291.929 376.356.654 353.453.362 26.064.725 7,44 (22.903.292) -6,09
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (15.029.543) (259.183.268) (217.423.008) (244.153.725) 1.624,49 41.760.260 -16,11
10. Chi phí khác 291.000 10.361 735.455 (280.639) (96,44) 725.094 6998,30
11. Lợi nhuận khác (291.000) (10.361) (735.455) 280.639 (96,44) (725.094) 6998,30
12. Tổng LN kế toán trước thuế (15.320.543) (259.193.629) (218.158.463) (243.873.086) 1.591,80 41.035.166 -15,83
14. Lợi nhuận sau thuế (15.320.543) (259.193.629) (218.158.463) (243.873.086) 1.591,80 41.035.166 -15,83
(Nguồn: Từ phòng kế toán của công ty)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 45
Công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải qua 3 năm từ năm 2016 đến 2018
đều kinh doanh không có lãi, nguồn thu nhập của những năm trước thì vừa bán hàng
và cung cấp dịch vụ. Doanh thu từ bán hàng cung cấp dịch vụ năm 2017 giảm mạnh
so với năm 2016 là 904.919.179 đồng với tốc độ giảm 80,59% đây là dấu hiệu đáng
lo ngại của công ty điều này cho ta thấy được công tác bán hàng và cung cấp dịch
vụ của công ty chưa thật sự hiệu quả. Đến năm 2018 doanh thu thuần tăng mạnh lên
4.807.995.090 đồng với tốc độ tăng 2.105,88% từ đó ta thấy được công ty đã đưa ra
được những chính sách, biện pháp cải thiện hiệu quả, phù hợp. Năm 2017 giá vốn là
100.848.216 đồng giảm 686.855.267 đồng với tốc độ giảm 87,2% nhưng đến năm
2018 giá vốn tăng vượt bậc với tốc độ tăng 4.491%.
Doanh thu hoạt động tài chính từ năm 2016 đến 2018 có sự biến động năm
2016 là 83.962 đồng đến năm 2017 giảm 25.088 đồng với tốc độ giảm 160,72%
nhưng đến năm 2018 lại tăng, tăng với tốc độ 272,98% so với năm 2017.
Các khoản mục chi phí có sự biến động. Trong đó chi phí tài chính năm 2016
và năm 2017 đều không phát sinh nhưng đến năm 2018 tăng lên 41.599.110 đồng,
chi phí QLDN năm 2017 là 376.356.654 đồng tăng so với năm 2016 với tốc độ tăng
7,44%. Nhưng đến năm 2018 lại giảm xuống với tốc độ giảm 6,09%. Còn với chi
phí khác năm 2017 phát sinh là 10.361 đồng, giảm 280.639 đồng với tốc độ giảm
96,44%. Nhưng đến năm 2018 chi phí khác tăng 725.094 đồng với tốc tăng
6.998,301%.
Năm 2017 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm so với năm
2016 với tốc độ giảm 65,06% chỉ tiêu này giảm do doanh thu và giá vốn đều giảm
xuống đến năm 2018 do lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ lại tăng
lên với tốc độ tăng 51,48% đây là một dấu hiệu tốt của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 46
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của 3 năm đều âm do
khoảng chi phí với giá vốn quá lớn trong khi lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ không bù đắp được. Năm 2017 là (259.193.629) đồng là lợi nhuận thấp nhất
trong 3 năm qua. Lợi nhuận khác có sự biến động không đều năm 2018 lợi nhuân
đạt thấp nhất và giảm 725.094 đồng so với năm 2017. Còn với lợi nhận sau thuế là
chỉ số cuối cùng để đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng như quyết
định đến tương lai của doanh nghiệp. Mặc dù đây là chỉ tiêu quyết định nhưng 3
năm qua doanh nghiệp hoạt động không được tốt nên lợi nhuận sau thuế đều âm đây
là một dấu hiệu xấu doanh nghiệp cần xem xét lại các chính sách đã phù hợp chưa
cần đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy doanh nghiệp phát triển đi lên.
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty
cổ phần xây dựng Đồng Minh Hải
2.2.1. Tổng quan về hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
2.2.1.1. Đặc điểm khái quát
Doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ về tư vấn và xây dựng công trình, 2 năm
gần đây công ty hầu như không bán các loại hàng hóa liên quan đến nghành xây
dựng chủ yếu hoạt động các loại hình dịch vụ
Gồm các loại hình dịch vụ: Xây dựng các công trình nhà, cầu cống, đường
bộ, quản lý dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, giám
sát thi công xây lắp kiểm định chất lượng xây dựng, các tư vấn xây dựng.
2.2.1.2. Đặc điểm về phương thức thanh toán
a. Thanh toán bằng tiền mặt: là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản mua
bán giao dịch thông qua việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Hình thức này
trong thực tế áp dụng đối với các giao dịch nhỏ, bán lẻ trực tiếp tại công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 47
b. Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: hình thức này áp dụng đối với trường
hợp khách hàng là các công ty, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, theo hợp
đồng cung cấp, giá trị lô hàng lên tới trên 20 triệu đồng hoặc trường hợp công nợ
tập hợp trong một tháng thanh toán một lần qua ngân hàng.
2.2.2. Kế toán doanh thu
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP xây dựng Đồng Minh Hải
a. Quy trình cung cấp dịch vụ
Hiện tại do hoạt động của công ty chủ yếu là cung cấp dịch vụ và thiết kế
nên các hình thức bán hàng trước đây như bán lẻ hay cung cấp nguyên vật liệu cho
các công trình cũng không còn mà chủ yếu là hình thức bán hàng dịch vụ cho
khách hàng thông qua các hợp đồng. Sau khi gặp khách hàng và khảo sát thực tế
cũng như đảm bảo các yêu cầu của hai bên thì công ty lập hợp đồng được sự thỏa
thuận bên khách hàng. Hợp đồng được kí kết thì phòng kế hoạch căn cứ vào hợp
đồng để lên kế hoạch thực hiện dự án. Sau khi kế hoạch được toàn công ty duyệt
trưởng phòng dự án gửi dự toán các loại chi phí cho phòng kế toán sau khi được
giám đốc và kế toán trưởng phê duyết. Kế toán vật tư thực hiện xuất vật tư theo dự
toán giao cho nhân viên phòng kỷ thuật thi công rồi trưởng nhóm bắt đầu thực
hiện dự án. Sau khi dự án hoàn thành và bàn giao cho khách hàng thì kế toán dựa
vào hợp đồng để lập hóa đơnGTGT 3 liên gửi liên 2 cho khách hàng để thu tiền.
b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Hợp đồng kinh tế: do phòng kinh doanh lập liên hệ để kí hợp đồng với khách
hàng, hợp đồng có hiệu lực khi có chử kí của tổng giám đốc được lập thành 4 bản.
Hóa đơn GTGT: được lập căn cứ vào hợp đồng kinh tế và phiếu đăng kí
nhận hàng hay thực tế phát sinh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 48
Phiếu thu: Do thủ quỹ dựa trên hóa đơn GTGT rồi chuyển cho kế toán xét
duyệt thu về việc gì và số tiền thu là bao nhiêu.
Giấy báo có: Khi khách hàng thanh toán tiền cho công ty qua ngân hàng và
ngân hàng gửi giấy báo có về công ty.
c. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, công ty sử dụng tài khoản:
5111: Doanh thu bán hàng hóa
5112: Doanh thu bán các thành phẩm
5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
d. Phương pháp hạch toán
Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ
vào chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có), kế toán nhập vào phần
mềm máy tính. Theo trình tự ghi sổ, số liệu sẽ được cập nhật vào các bảng kê hàng
hóa dịch vụ bán ra và các sổ liên quan như TK 111, 112 (nếu khách hàng thanh toán
ngay), TK 131 (nếu khách hàng chưa thanh toán). Cuối kỳ, kết chuyển sang tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
e. Một số nghiệp vụ thực tế
Nghiệp vụ 1: Ngày 18/09/2019, công ty nhận doanh thu tư vấn thiết kế sửa
chữa lớn tường rào trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải tại trung tâm cứu
nạn Hàng Hải Việt Nam với tổng giá trị chưa thuế 24.414.775 đồng, thuế GTGT
10%, khách hàng chưa trả tiền. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000053 để
ghi nhận doanh thu: Nợ TK 112 : 26.256.252 đồng
Có TK 5111 : 24.414.775 đồng
Có TK 3331 : 2.441.477 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 49
Hóa đơn GTGT số 0000053 của Công ty CP xây dựng Đông Minh Hải như sau:
Biểu 2. 1: Hóa đơn GTGT số 000053
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu
số:01GTKT3/001
Liên 3: Lưu nội bộ Ký hiệu: AA/17P
Ngày 18 tháng 9 năm 2018 Số: 0000053
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG MINH HẢI
Mã số thuế: 2901 778
222
Địa chỉ : Số 55, Đường Tản Đà, phường Quán Bàu,TP Vinh, tỉnh NA
Điện thoại: 0383 534 348 :Tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải
VN
Địa chỉ: Số 11A, Lăng Hải, Ba Đình, Hà
Nội
Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: CK..: Số tài khoản
ST
T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4X5
1
Chi phí tư vấn thiết kế
sữa chữa lớn tường rào
trung tâm phối hợp tìm
kiếm cứu nạn hàng hải
24.414.115
Cộng tiền hàng: 24.414.775
Tiền thuế GTGT: ( %) 2.441.477
Tổng cộng tiền thanh toán: 26.256.252
số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu hai trăm năm mươi sáu nghin hai trăm năm mươi hai
đồng.
Người mua
hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 50
Căn cứ vào hóa đơn số 0000053, nhận giấy báo có
Sau khi hoàn thành dịch vụ tư vấn thiết kế cho trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu
nạn hàng hải Vệt Nam ngày 24 tháng 9 năm 2019 công ty nhận được giấy báo có từ
ngân hàng về số tiền công ty với khách hàng đã thỏa thuận trước đó.
Biểu 2. 2: Giấy báo có từ ngân hàng
NGAN HANG TMCP NGOAI THUONG VN
CHUNG TU GIAO DICH KH: VC/19T
GIẤY BÁO CÓ – IBTC
Ngay : 24/9/2019
So HD: 140819.ZZ07.0009378 LIEN 2: KH
Số chứng từ: 068.ZZ0706571 Ngay gio nhan:
Số chuyển tiền: 4689190808306571
Trụ sở chính: TK Ghi Nợ: 120101003
Người trả tiền: kho bạc nhà nước Đống Đa
Số tài khoản: 12210000254115 TK Ghi Có: 101006689999
Địa chỉ: Tại NH: VCB NGHE AN
NHNT Nghệ An
Người hưởng: CÔNG TY CP XD ĐỒNG MINH HẢI
Số tài khoản: 0101006689999
Số tiền: 26.856.252 VND
Hai mươi sáu triệu tám trăm năm mươi sáu ngàn hai trăm năm mươi hai VND
Nội dung: sender 01202002 DD 140819 SHGD 1001903 BO KHO BAC NHA NUOC
DONG DA 71129951 – CHIHO- TRUNG TTAM PHOI HOP TM KIEM CUU NAN
HANG HAI VN – TT CTY CP XAY DUNG DONG MINH HAI 0101006689999
GIAO DICH VIÊN PHONG NGHIỆP VỤ GIÁM ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 51
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 52
Biểu 2. 3: sổ chi tiết tài khoản 511
Công ty cp xây dựng Đồng Minh Hải
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dư có đầu ngày
Phát sinh nợ
Phát sinh có 117 664 775
Dư có cuối ngày 117 664 775
Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có
6/9/2019
Chi phí tư vấn khảo sát hiện trường trạm Cụ
Thôn( Đài khí tượng thủy văn khu vực Bắc
Trung Bộ)
131 31 296 364
11/9/2019 DT tư vấn giám sát( Trạm giam số 6- Tổng
cục 8) 131 61 953 636
18/09/2019
DT tư vấn thiết kế sửa chữa trạm lớn tìm kiếm
cứu nạn hàng hải ( Trung tâm tìm kiếm cứu
nạn Hàng Hải Việt Nam)
112 24 414 775
Ngày 30 tháng 9 Năm 2019
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 53
Biểu 2. 4: Sổ cái tài khoản 511
Công ty cp xây dựng Đồng Minh Hải Mẫu số SO3a-DN
Địa chỉ: Khối 1-Hưng Đạo-Hưng Nguyên-T.Nghệ An
Ban hành theo Thông Tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dư có đầu ngày
Phát sinh nợ
Phát sinh có 117 664 775
Dư có cuối ngày 117 664 775
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Trang
số
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Dư có đầu tháng 9
Tổng phát sinh 117 664 775 117 664 775
Dư có cuối thàng 9
6/9/2019 6/9/2019 Chi phí tư vấn khảo sát hiện trường trạm Cụ Thôn( Đài khítượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ) 5112 31 296 364
11/9/2019 11/9/2019 DT tư vấn giám sát( Trạm giam số 6- Tổng cục 8) 5112 61 953 636
18/9/2019 18/9/2019 DT tư vấn thiết kế sửa chữa trạm lớn tìm kiếm cứu nạn hànghải ( Trung tâm tìm kiếm cứu nạn Hàng Hải Việt Nam 5112 24 414 775
30/09/2019 30/09/2019 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 117 664 775
Sổ này có 1 trang đánh số thứ tự từ 1 đến 01
Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 54
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty cổ phần xây dưng Đồng Minh Hải
Để tăng uy tín và tạo niềm tin cho khách hàng công ty cũng áp dụng CKTM
cho một số khách hàng khi công ty cung cấp hàng hóa dịch vụ không đảm bảo dẫn
đến thiếu hay sai sót.
a. Chứng từ sử dụng
Lập phiếu chi
Hợp đồng chiết khấu
Bù trừ công nợ
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
c. Phương pháp hạch toán
Hằng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản
giảm trừ doanh thu như: CKTM, giảm giá hàng bán, Số tiền được giảm trừ được
ghi giảm trực tiếp trên hóa đơn GTGT, được hạch toán vào tài khoản 511 ( bên nợ
tài khoản 511). Sau đó kế toán nhập vào phần mềm máy tính để cuối kì kết chuyển
vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
d. Một số nghiệp vụ phát sinh
Trong tháng 9 năm 2019 công ty không phát sinh khoản giảm trừ doanh thu.
Đây có thể được coi là một trong những điểm mạnh của doanh nghiệp.
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Cổ phần xây dựng Đồng Minh
Hải
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty không đáng kể nhưng chủ yếu chỉ
là tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 55
a. Chứng từ sử dụng
Giấy báo có
Sổ phụ ngân hàng
Phiếu thu
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, công ty sử dụng tài khoản 515 -
Doanh thu hoạt động tài chính.
c. Phương pháp hạch toán
Để hạch toán được, kế toán phải căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng
thông báo cho công ty về lãi tiền gửi, kế toán nhận thông báo và tổng hợp số liệu
vào phần mềm. Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ cái TK 515, sổ chi
tiết TK 515. Cuối tháng thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
d. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Khi có phát sinh doanh thu hoạt động tài chính thì kế toán sẽ hạch toán
Nợ TK 11211
Có TK 515
Ví dụ minh họa
Nghiệp vụ 2: ngày 25/09/2019 theo giấy báo có của ngân hàng thông báo lãi
tiền gửi cho doanh nghiệp trong tháng là 7008.
Nợ TK 11211: 7008
Có TK 515 : 7008
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 56
Biểu 2. 5: Sổ chi tiết tài khoản 515
Công ty cp xây dựng Đồng Minh Hải
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Dư có đầu ngày
Phát sinh nợ
Phát sinh có 7 008
Dư có cuối ngày 7 008
Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có
25/09/2019 Lãi tiền gửi 11211 7 008
Ngày 30 tháng 9 năm 2019
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 57
Biểu 2. 6: sổ cái tài khoản 515
Công ty cp xây dựng Đồng Minh Hải Mẫu số SO3a-DN
Địa chỉ: Khối 1-Hưng Đạo-Hưng Nguyên-T.Nghệ An
Ban hành theo Thông Tư số 133/2016/TT-
BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Dư có đầu ngày
Phát sinh nợ
Phát sinh có 7 008
Dư có cuối ngày 7 008
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng
Trang
số
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Dư có đầu tháng 9
Tổng phát sinh 7 008 7 008
Dư có cuối thàng 9
25/09/2019 25/09/2019 lãi tiền gửi 515 7 008
30/09/2019 30/09/2019 kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 7 008
Sổ này có 1 trang đánh số thứ tự từ 1 đến 01
Ngày mở sổ: 30/09/2019
Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Kế toán ghi
sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 58
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác tại CTCP xây dựng Đồng Minh Hải
a. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng
Phiếu thu
Biên bản vi phạm hợp đồng
Biên bản tanh lý tài sản cố định
Biên lai thu tiền
Giấy báo có
b. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 711: thu nhập khác
c. Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào GTGT mua hàng, phiếu thu, giấy báo có, kế toán nhập số liệu
vào phần mềm. Sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản 711.
Cuối tháng kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
d. Một số nghiệp vụ phát sinh
Trong tháng 9 năm 2019 công ty không phát sinh khoản thu nhập khác.
2.2.3 . Kế toán chi phí
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên để
phản ánh một cách thường xuyên liên tục tình hình xuất, nhập, tồn kho thành phẩm
và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền (trung bình tháng) để tính giá vốn
hàng bán ra. Đến cuối tháng kế toán vật tư đối chiếu với thủ kho số lượng tồn kho
trên sổ kế toán với số lượng ở kho.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 59
a. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Phiếu yêu cầu vật tư
Hóa đơn mua hàng
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán, công ty sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán.
c. Phương pháp hạch toán
Trước khi phản ánh giá vốn hàng bán, công ty căn cứ vào các phiếu giao hàng
thủ kho kiểm tra hàng hóa về số lượng cũng như chất lượng hàng hóa sau đó tiến
hành nhập kho căn cứ vào tất cả các chứng từ nhập kho, thủ kho ghi số lượng thực
nhập vào các thẻ kho có liên quan rồi tính ra số tồn kho trên thẻ kho. Khi nhận được
chứng từ nhập kho do thủ kho đưa lên, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu chứng từ
này với các chứng từ liên quan như hóa đơn GTGT. Sau đó, tiến hành nhập chứng
từ vào máy. Khi nghiệp vụ xảy ra thì thủ kho căn cứ vào yêu cầu của nhân viên thiết
kế của hóa đơn bán hàng hay hợp đồng đồng đã được kí kết để tiến hành xuất kho
và lập phiếu xuất kho gửi phiếu xuất kho lên phòng kế toán để kế toán ghi nhận vào
phần mềm CADS thì phần mềm sẻ tự động tính giá vốn cho số lượng hàng đã tiêu
dùng, phần mềm tự phân bổ vào bảng kê chứng từ TK 632, sổ chi tiết TK 632, sổ
cái TK 632. Cuối tháng, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tuy nhiên năm nay hoạt động về mảng xây dựng không được tốt nên các công trình
cuối năm hầu như chủ yếu hoạt động về mảng dịch vụ tư vấn, thiết kế nên giá vốn là
tiền lương nhân viên và các loại văn phòng phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 60
d. Nghiệp vụ thực tế
Căn cứ vào hóa đơn ngày 18 tháng 9 năm 2019 cũng như yêu cầu của nhân
viên thiết kế thì ngày 15 tháng 9 năm 2019 công ty có xuất văn phòng phẩm để sử
dụng cho thiết kế.
Biểu 2. 7: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CP xây dựng Đồng Minh Hải Mẫu số 01-VT
Bộ phận: Kho vật tư
Ban hành theo Thông Tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 9 năm 2019
Số: PXK 137
Họ và tên người nhận hàng: Nợ: 632
Lý do xuất kho: Xuất sử dụng thiết kế Có: 1544
Xuất tại kho: Kho vật tư Địa điểm: Số 55, Đường Tản Đà, Phường Quán Bàu, TP Vinh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
vật tư, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnChứng
từ
Thực
nhập
1 Xuất văn phòng phẩm 2 568 454 2 568 454
Cộng 2 568 454 2 568 454
Số tiền: Hai triệu năm trăm sáu mươi tám nghìn bốn trăm năm mươi bốn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 15 tháng 9 năm 2019
Người lập phiếu
Người nhận
hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 61
Biểu 2. 8: Sổ chi tiết tài khoản 632
Công ty cp xây dựng Đồng Minh Hải
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Dư có đầu ngày
Phát sinh nợ 55 320 000
Phát sinh có
Dư có cuối ngày 55 320 000
Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có
30/09/2019 Xuất dùng văn phòng phẩm 1544 13 587 649
30/09/2019 Lương thuê người lao động 1542 38 975 422
Ngày 30 tháng 9 năm 2019
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 62
Biểu 2. 9: Sổ cái tài khoản 632
Công ty cp xây dựng Đồng Minh Hải Mẫu số SO3a-DN
Địa chỉ: Khối 1-Hưng Đạo-Hưng Nguyên-T.Nghệ An
Ban hành theo Thông Tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
Tài khoản 632 : Gía vốn hàng bán
Dư nợ đầu ngày
Phát sinh nợ 52 554 071
Phát sinh có
Dư nợ cuối ngày 52 554 071
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
Số hiệu TK
đối ứng Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Trang
số
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Dư nơ đầu tháng 9
Tổng phát sinh 52 554 071 52 554 071
Dư nợ cuối thàng 9
30/09/2019 30/09/2019 Xuất dùng văn phòng phẩm 1544 13 578 649
30/09/2019 30/09/2019 Lương thuê người lao động 1542 38 975 422
30/09/2019 30/09/2019 Kết chuyển giá vốn 911 52 554 071
Sổ này có 1 trang đánh số thứ tự từ 1 đến
01
Ngày mở sổ: 30/09/2019
Ngày 30 tháng 09 năm 2019
Kế toán ghi
sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 63
2.2.3.2. Kê toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh chủ yếu ở công ty đó là: tiền lương, chi
phí khấu hao TSCĐ, thanh toán cước viễn thông, tiền điện, nước sinh hoạt, phí
chuyển tiền, chi phí tiếp khách, công tác phí, chi phí bảo hiểm,
a. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn sử dụng dịch vụ, phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo
nợ, bảng phân bổ khấu hao, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, bảng
lương và các khoản trích theo lương.
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh, công ty sử dụng tài khoản 642 -
Chi phí quản lý kinh doanh.
+ TK 6421 - Chi phí bán hàng
+ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Phương pháp hạch toán
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, ủy nhiệm chi, hóa đơn dịch
vụ mua ngoài, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,), kế
toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm. Số liệu khi được nhập vào
phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ cái, Sổ chi tiết TK 642 và các số
sách có liên quan khác. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
d. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 3: Ngày 28/8/2019 theo Hoá đơn GTGT số 0005106 công ty đã
chi tiền mặt bão dưỡng xe chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 2.455.660 đồng. Căn
cứ vào hóa đơn 0005106 để ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S . Nguyễn Quang Huy
SVTH: Vũ Thị Hiền 64
Nợ TK 642: 2.455.660
Nợ TK 133: 245.566
Có TK 111: 2.701.226
Biểu 2. 10: Hóa đơn 005106
CÔNG TY CỔ PHẦN TOYOTA VINH
Địa chỉ: Số 19, Đường Quang Trung, Phường Quang Trung, TP Vinh, Tỉnh NA
Điên thoại: 02383 586 644 * Fax: 02383 586 645
Mã số thuế: 2 9 0 0 7 1 2 1 9 4
Website:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/002
(VAT INVOICE) Ký hiệu: AA/17P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0005106
Ngày 24 tháng 9 năm 2019
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG MINH HẢI
Địa chỉ : Khối 1 - Hưng Đạo - Hưng Nguyên - Tỉnh Nghệ An
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM M
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf