ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
-----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ
VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ
THÁI THỊ NGỌC LÊ
NIÊN KHÓA: 2016 – 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
-----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ
VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TH
95 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Thái Thị Ngọc Lê ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
Lớp: K50B - Kế Toán
Niên Khóa: 2016 - 2020
Huế, tháng 12 năm 2019
S Page 1
LỜI CẢM ƠN
Sau hơn ba tháng thực tập tại phòng Kế toán tài vụ của Công ty Cổ phần
vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế với đề tài “ Kế toán doanh
thu chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần và dịch vụ
tổng hợp Thừa Thiên Huế” của em đã hoàn thành. Để hoàn thành bài khóa
luận này, ngoài sự phấn đấu của bản thân em đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ, động viên và chia sẻ của nhiều cá nhân và tập thể Công ty.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của
trường , đặc biệt là quý thầy cô giáo khoa Kế toán - Kiểm
toán đã trang bị cho em những kiến thức cơ sở, những kinh nghiệm thực tiễn
trong quá trình được học tập ở trường để em có thể hoàn thành bài khóa luận
này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo ThS. Hoàng Thị Kim
Thoa, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như đưa ra những
lời khuyên quý giá cho em trong quá trình hoàn thành bài khóa luận của
mình.
Em cũng chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phần vận tải ô tô
và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em được thực tập
tại Công ty. Chân thành cảm ơn phòng Kế Toán tài vụ đã nhiệt tình hướng
dẫn, giúp đỡ và cung cấp những tài liệu cần thiết trong quá trình tìm hiểu,
thu thập thông tin về Công ty để em có thể hoàn thành bài khóa luận đúng
hạn, đúng yêu cầu.
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận khó tránh khỏi
thiếu sót, do hạn chế về mặt thời gian, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm
thực tiễn còn hạn chế, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy,
cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thừa Thiên Huế, Tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Thái Thị Ngọc Lê
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê i
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài...............................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP .........................................................................................................................4
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...........4
1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..........................4
1.1.2. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh ...............................................................................................................................4
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh ...............................................................................................................................5
1.2. Những nội dung của kế toán doanh thu, doanh thu tài chính và thu nhập khác.......6
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàn và cung cấp dịch vụ ...................................................6
1.2.2. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính..............................................................8
1.2.3. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................11
1.3. Nội dung kế toán chi phí ........................................................................................12
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................12
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................14
1.3.2. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................17
1.3.3. Kế toán chi phí khác ............................................................................................19
1.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................20
1.4. Nội dung xác định kết quả kinh doanh...................................................................22
1.4.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh ..............................................................22
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê ii
1.4.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................22
1.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh......23
1.4.4. Phương pháp hạch toán .......................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................24
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................24
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................24
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự ......................................................................................25
2.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty.....................................................27
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................27
2.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ........................................................................28
2.3. Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty.......................................29
2.3.1. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016- 2018 .......29
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018 ..................................................41
2.4. Thực trang công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế ...........................................42
2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ phần vận tải ô tô
và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế ............................................................................42
2.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................54
2.4.3. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................58
2.4.4. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp....
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................60
2.4.5. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................69
2.4.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................70
2.4.7. Kế toán chi phí khác ............................................................................................76
2.4.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................77
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê iii
2.4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ ..................................84
3.1. Một số ý kiến nhận xét chung về công tác kế toán.................................................84
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................84
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................85
3.2. Một số biện pháp nhắm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và kết quả kinh
doanh tại đơn vị. ............................................................................................................86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88
1. Kết luận......................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...................................................................................................................88
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
BH và CCDV
BĐS
GTGT
KQKD
TK
TNDN
Báo cáo tài chính
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bất động sản
Giá trị gia tăng
Kết quả kinh doanh
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu BH và CCDV .....................................................8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...............................................................14
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................16
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................18
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................20
Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN...........................................................22
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..............................................23
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ..............................................................26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty ..............................................................27
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ...........35
Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình kết quả kinh doanh ...............................................41
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000444 ..................................................................44
Biễu mẫu 2.2. Phiếu thu số TM037/12..........................................................................45
Biễu mẫu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 51131.....................................................................46
Biểu mẫu 2.4: Phiếu thanh toán tiền điện nước nội bộ .................................................49
Biểu mẫu 2.5: Phiếu thu số TM011/12..........................................................................50
Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000421 ..................................................................51
Biểu mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT 0000420 .......................................................................52
Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 51133.....................................................................53
Biễu mẫu 2.9: Sổ cái 5113.............................................................................................54
Biểu mẫu 2.10: Phiếu thu số TM045/12........................................................................56
Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 515.......................................................................57
Biểu mẫu 2.12: Sổ cái tài khoản 515.............................................................................58
Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 711.......................................................................59
Biểu mẫu 2.14: Sổ cái tài khoản 711.............................................................................60
Biểu mẫu 2.15: Giấy đề nghị thanh toán .......................................................................62
Biểu mẫu 2.16: Phiếu chi số CM021/12........................................................................63
Biểu mẫu 2.17: Thẻ tài sản cố định ...............................................................................65
Biểu mẫu 2.18: Hóa đơn kiêm lệnh xuất bến số 0162819.............................................66
Biểu mẫu 2.19: Hóa đơn GTGT số 0066761 ................................................................67
Biểu mẫu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 632.......................................................................68
Biểu mẫu 2.21: Sổ cái tài khoản 632.............................................................................69
Biểu mẫu 2.22: Thông tin hóa đơn tiền nước (1) ..........................................................71
Biểu mẫu 2.23: Thông tin hóa đơn tiền nước (2) ..........................................................72
Biểu mẫu 2.24: Uỷ nhiệm thu........................................................................................73
Biểu mẫu 2.25: Phiểu chi số CM009/12........................................................................74
Biểu mẫu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 6422.....................................................................75
Biểu mẫu 2.27: Sổ cái tài khoản 6422...........................................................................76
Biểu mẫu 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 811.......................................................................77
Biểu mẫu 2.29: Sổ chi tiết tài khoản 821.......................................................................79
Biểu mẫu 2.30: Sổ cái tài khoản 821.............................................................................80
Biểu mẫu 3.31: Sổ chi tiết tài khoản 911.......................................................................82
Biểu mấu 3.32: Sổ cái tài khoản 911.............................................................................83
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế hiện nay, bất kì một doanh nghiệp nào khi bước vào lĩnh vực
kinh doanh thì mục tiêu hàng đầu chính là tối đa lợi nhuận. Để tăng lợi nhuận, các
doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí. Do đó mỗi doanh nghiệp
đều có những phương thức bán hàng khác nhau song mục tiêu cuối cùng cần phải đạt
được đó là bán được hàng, tiêu thụ được sản phẩm. Bên cạnh các phương thức xúc tiến
thương mại, các doanh nghiệp còn phải biết nắm bắt thông tin chính xác từ bộ phận kế
toán, đặc biệt là các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà
quản trị có một cái nhìn đúng đắn về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa
ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Với
tầm quan trọng đó đòi hỏi quá trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
phải được hạch toán chính xác, kịp thời để cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra
quyết định. Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả là
một nhu cầu cấp thiết, tất yếu trong quá trình phát triển của doanh nghiệp.
Là một công ty cổ phần có quy mô lớn và uy tín cao và hoạt động lâu năm trong
lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách, Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp
Thừa Thiên Huế đã và đang dần dần từng bước khẳng định mình trên thị trường. Để
làm được điều này, công ty đã không ngừng hoàn thiện và xác định việc đẩy mạnh
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa vô
cùng thiết thực và quan trọng.
Hiểu được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh,
đồng thời để có hiểu biết sâu sắc và đầy đủ hơn về phần hành kế toán này nên trong
quá trình thực tập tại Công ty tôi đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và chọn đề tài cho
khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt 3 mục tiêu:
- Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 2
- Thứ hai: Tìm hiểu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên
Huế.
- Thứ ba: Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải
ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa
Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Phòng kế toán- Tài vụ của Công ty Cổ Phần vận tải ô tô và dịch
vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích khái quát nguồn lực và tình
hình tài chính của công ty trong năm 2018 và đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch
vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập thông tin: phương pháp nghiên cứu tài liệu; phương
pháp quan sát và phương pháp phỏng vấn.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các giáo trình, chuẩn mực kế
toán, thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ,
các trang web điện tửnhằm hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp quan sát: Đến trực tiếp tại công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ
tổng hợp Thừa Thiên Huế để quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch toán, quá
trình lưu chuyển và lưu trữ chứng từ và quan sát học hỏi kinh nghiệm làm việc thực tế
cũng như tác phong làm việc của một kế toán viên.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 3
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn kế toán trưởng- kế toán doanh thu chi phí
và kết quả kinh doanh của Công ty về phương pháp hạch toán, quy trình luân chuyển
chứng từ và hệ thống chứng từ sổ sách liên quan.
b. Phương pháp xử lý thông tin: Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập từ bảng
báo cáo tài chính của công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên
Huế qua 3 năm 2016- 2018 được tiến hành xử lý, phân tích và so sánh giữa các năm,
để xác định biến động tăng giảm của các chỉ tiêu cần quan tâm.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán- phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành bằng các chứng từ kế toán, theo thời
gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế, nhằm cung cấp kịp thời thông tin cho các
cấp quản lý liên quan, đồng thời làm cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán, thông tin
kịp thời về tình trạng và sự vận động của từng đối tượng hạch toán kế toán đến các bộ
phận có liên quan theo yêu cầu của nhà quản lý. Phương pháp tài khoản kế toán- Giúp
phân loại đối tượng kế toán thành các đối tượng cụ thể chi tiết, từ đó theo dõi một cách
có hệ thống về tình hình hiện có cùng những biến động về đối tượng kế toán phục vụ
cho công tác kế toán và công tác quản lý.
5. Kết cấu của đề tài
Khóa luận bao gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp
Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Theo chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, “Doanh thu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
VCSH”
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi
phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận). Ngược lại, thì doanh nghiệp bị lỗ.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chệnh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
Đối với doanh nghiệp: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh giúp các doanh nghiệp: Xác định hiệu quả của từng loại hoạt
động trong doanh nghiệp, từ đó có thể biết được hoạt động nào, sản phẩm nào mang
lại lợi nhuận cho công ty, sản phẩm nào đang thua lỗ, từ đó để đưa ra các biện pháp
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 5
quản lý phù hợp. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ, có căn cứ
để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư
sản xuất kinh doanh. Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề
ra chiến lược giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai.
Đối với nhà nước: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước, và đặc biêt là với cơ quan
thuế. Đối với cơ quan thuế, có thể xác định được khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn
thu cho ngân sách Nhà nước, đồng thời cũng có các chính sách khuyến khích thuế đối
với các doanh nghiệp triển vọng hay miễn giảm thuế cho các doanh nghiệp có kết quả
kinh doanh không tốt.
Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích,
đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn.
Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tư.
Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh và lịch sử thanh toán là căn cứ để đưa
ra các quyết định về việc cho doanh nghiệp chậm thanh toán.
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Doanh thu và kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng yêu cầu tính chính
xác và rõ ràng vì vậy kế toán cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phải ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và
chi phí phát sinh trong kì. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin và kết
quả hoạt động kinh doanh để làm cơ sở để ra các quyết định quản trị.
- Kiểm tra một cách có hệ thống tính hợp lý, hợp lệ của các khoản doanh thu theo
điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14), ngăn ngừa
kịp thời các hành vi tham ô tài sản của nhà nước, của tập thể.
- Tập hợp các loại chi phí một các kịp thời, đầy đủ và phân bổ các chi phí một
cách hợp lý.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 6
- Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu
theo chế độ kế toán hiện hành, và thuận lợi cho việc xác định kết quả kinh doanh cuối
kỳ.
1.2. Những nội dung của kế toán doanh thu, doanh thu tài chính và thu nhập
khác
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14- Chuẩn mực kế toán Việt Nam- thì doanh nghiệp chỉ ghi
nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ khi thỏa
mãn đồng thời cả 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
b) Chứng từ kế toán sử dụng
Hóa đơn GTGT, các chứng từ thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có của ngân
hàng, phiếu thu
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- Tài khoản này được
dùng để phản ánh doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính của Công ty.
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2 đó là:
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 7
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
d) Kết cấu tài khoản và nội dung phản ánh
Bên nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK-NK, BVMT), các
khoản giảm trừ doanh thu và kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
(Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ)
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, các khoản doanh nghiệp chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc đã bán bị trả lại (do không đảm bảo
điều kiện về quy cách, phẩm chất được ghi trong hợp đồng kinh tế) được ghi giảm trực
tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Theo chuẩn mực số 14 thì các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
và hàng bán bị trả lại được định nghĩa như sau:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
e) Phương pháp hạch toán tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 8
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu BH và CCDV
1.2.2. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu hoạt động tài
chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính
hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp, gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch
vụ;...
TK
111, 112, 131
Doanh thu BH và
CCDV
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
TK 511
Doanh thu BH và CCDV
Thuế phải nộp
TK 333
TK
111, 112, 131
Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 333
Thuế GTGT
TK 911
Kết chuyển doanh thu để
XĐKQKD
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Th... tiền tăng lên. Khoản tiền và tương đương tiền của đơn vị liên tục tăng nhanh
trong 3 năm qua, cho dù tổng tài sản năm 2018 của đơn vị giảm đáng kể (hơn 10% so
với năm 2017) điều này cho thấy doanh nghiệp có nhu cầu thanh toán lớn cần lượng
vốn có sẵn lớn để đáp ứng, tuy nhiên nếu con số này quá cao sẽ gây lãng phí do lượng
vốn ứ đọng.
- Các khoản đầu tư tài chính: Các khoản đầu tư tài chính của Công ty năm 2018
có giảm, tuy nhiên nhìn chung thì khoản này có tăng lên so với năm 2016. Sự biến
động của các khoản đầu tư tài chính là do sự thay đổi của chỉ tiêu Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn.
- Các khoản phải thu: Các khoản phải thu của Công ty giảm dần qua 3 năm với
tốc độ chậm. Dù vậy thì đây cũng là một tín hiệu đáng mừng cho Công ty khi có thể
thu hồi được số vốn bị chiếm dụng, tuy nhiên thì khoản phải thu vẫn chiếm phần lớn
trong cơ cấu tài sản của đơn vị.
- Tài sản cố định: Tài sản cố định của Công ty trong 3 năm qua có nhiều thay đổi.
Năm 2017, tài sản cố định của Công ty có tăng nhẹ, đến năm 2018 thì tài sản cố định
giảm mạnh, giảm đến hơn 75%. Sở dĩ có điều này là do tài sản của Công ty phần lớn đã
được mua sắm từ lâu có rất nhiều tài sản đã khấu hao hết, Công ty cần có những kế hoạch
mua sắm tài sản mới để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh.
Nhìn chung tổng tài sản của Công ty giảm nhẹ, chỉ có tiền và tương đương tiền
tăng và với tốc độ tăng khá nhanh, giúp cho khoản này chiếm tỉ trọng vừa phải trong
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 41
tổng tài sản. Tiền và tương đương tiền tăng sẽ giúp cho đơn vị đáp ững khả năng thanh
toán tức thời, nhất là đối với hoạt động vận tải hành khách. Các chỉ tiêu khác đều giảm
nhẹ, đặc biệt là tài sản cố định của Công ty, điều này sẽ ảnh hưởng đến nguồn lực và
hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.
- Nợ phải trả: qua 3 năm nợ phải trả của công ty có nhiều biến động, tăng giảm
không đều. Nguyên nhân thay đổi của nợ phải trả chủ yếu là do sự tăng giảm của
khoản dự phòng phải trả và phải trả khác, đây là hai khoản có nhiều biến động nhất
trong 3 năm qua.
- Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của Công ty 3 năm qua tăng đều, vốn chủ sở
hữu của Công ty tăng chủ yếu là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng lên, với
tốc độ tăng nhanh thì năm 2018 lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đã chiếm hơn 11%
trong tổng nguồn vốn. Lợi nhuận sau thuế tăng lên cho thấy doanh nghiệp làm ăn có
lãi và ngày một chủ động hơn trong các quyết định
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 41
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016-2018
Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình kết quả kinh doanh
Chênh lệch % Chênh lệch %
1. Doanh thu BH & CCDV 4.196.251.403 4.273.006.876 4.356.270.519 76.755.473 1,829% 83.263.643 1,95%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về BH & CCDV 4.196.251.403 4.273.006.876 4.356.270.519 76.755.473 1,829% 83.263.643 1,95%
4. Giá vốn hàng bán 2.480.251.409 2.846.037.107 2.828.651.170 365.785.698 14,748% -17.385.937 -0,61%
5. Lợi tức gộp về BH & CCDV 1.715.999.894 1.426.969.769 1.527.619.349 -289.030.125 -16,843% 100.649.580 7,05%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 24.561.417 187.920.811 185.994.974 163.359.394 665,106% -1.925.837 -1,02%
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chí phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh 1.649.360.907 1.442.507.056 1.514.700.806 -206.853.851 -12,541% 72.193.750 5,00%
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 91.200.404 172.383.524 198.913.517 81.183.120 89,016% 26.529.993 15,39%
10. Thu nhập khác 3.533.451 10.092.188 54.947.675 6.558.737 185,618% 44.855.487 444,46%
11. Chi phí khác 21.670.494 8.279.808 18.001.596 -13.390.686 -61,792% 9.721.788 117,42%
12. Lợi nhuận khác
-18.137.043 1.812.380 36.946.079 19.949.423 109,993% 35.133.699 1938,54%
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 73.063.361 174.195.904 235.859.596 101.132.543 138,418% 61.663.692 35,40%
14. Chi phí thuế TNDN 15.052.261 5.339.062 73.021.350 -9.713.199 -64,530% 67.682.288 1267,68%
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 58.011.100 168.856.842 162.838.246 110.845.742 191,077% -6.018.596 -3,56%
Năm 2018-2017
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Năm 2017-2016
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 42
Qua bảng phân tích ở trên ta thấy lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng đều qua
các năm, có được điều này là nhờ các khoản thu của doanh nghiệp trong 3 năm qua
nhìn chung đều có xu hướng tăng và với tốc độ khá nhanh. Doanh thu cung cấp dịch
vụ của Công ty trong năm qua có tăng nhưng với tốc độ khá chậm. Doanh thu hoạt
động tài chính của Công ty năm 2017 tăng với tốc độ rất nhanh, đến năm 2018 thì đã
giảm đi, tuy nhiên nhìn chung 3 năm qua doanh thu tài chính của Công ty tăng nhanh.
Cùng với đó thì Thu nhập khác của Công ty cũng tăng với tốc độ nhanh một phần nhờ
việc thu hồi vốn do bán tài sản cố định.
Chi phí quản lý kinh doanh và chi phí khác nhìn chung có giảm trong 3 năm qua,
điều này giúp Công ty tiết kiệm chi phí và lợi nhuận trước thuế càng tăng.
Qua 3 năm 2016- 2018 lợi nhuận sau thuế mà Công ty thu được tăng nhanh qua
các năm. Công ty đã có nhưng chính sách phù hợp để cải thiện tình hình hoạt động
kinh doanh của mình như: kiểm soát chi phí, tăng đầu tư tài chính, tăng các khoản thu
nhập khác nhờ đó mà cải thiện lợi nhuận trước thuế đạt được.
2.4. Thực trang công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế
Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế có 2 ngành
nghề kinh doanh chính là: hoạt động kinh doanh vận tải và hoạt động dịch vụ cho thuê.
Các hoạt động kinh doanh của Công ty được thanh toán bằng hình thức tiền mặt và
chuyển khoản, nhưng thanh toán bằng tiền mặt là chủ yếu.
2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ phần vận tải
ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế
Doanh thu BH và CCDV của Công ty chỉ có doanh thu dịch vụ, doanh thu hoạt
động dịch vụ thu được từ hoạt động vận tải hành khách và dịch vụ cho thuê mặt bằng,
bến bãi.
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - được dùng để phản
ánh và theo dõi doanh thu cung cấp dịch vụ của Công ty. Và để hạch toán cụ thể doanh
thu dịch vụ kế toán sử dụng tài khoản cấp 2 của tài khoản này là 5113- Doanh thu
cung cấp dịch vụ, và để cụ thể cho 2 khoản thu chính của Công ty, kế toán mở thêm 2
tài khoản cấp 3 cho tài khoản này là :
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 43
TK 51131 Doanh thu dịch vụ vận tải
TK 51133 Doanh thu dịch vụ thuê ngoài
a) Kế toán doanh thu dịch vụ vận tải hành khách
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 51131- Doanh thu dịch vụ vận tải để
hạch toán
* Chứng từ, sổ sử dụng
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu/ Phiếu báo Có của ngân hàng, sổ chi tiết TK 51131,
Sổ cái TK 5113
* Trình tự kế toán doanh thu dịch vụ vận tải
Tại Công ty, các lái xe được nhận khoán xe theo tháng, theo tuyến cố định sẽ có
mức giá phù hợp mà nhân viên phải trả cho Công ty. Mức giá khoán đưa ra từ sự kiểm
tra xem xét về tuyến đường, loại xe, các chi phí vận hành liên quan Lái xe muốn
nhận khoán xe thì đến phòng nghiệp vụ tổng hợp để thỏa thuận về mức nhận khoán và
các điều khoản liên quan. Sau đó hai bên sẽ lập bảng khoán xe khách như một hợp
đồng quy định về các điều khoản mà cả hai bên đã thỏa thuận ở trên. Bảng khoán được
lập 3 liên, liên 1 lưu tại phòng nghiệp vụ tổng hợp, liên 2 giao cho nhận viên lái xe,
liên 3 giao cho phòng kế toán.
Hàng tháng lái xe sẽ nộp tiền như trong bảng khoán xe khách quy định và các
hóa đơn liên quan đến chi phí vận hành như: chi phí bến bãi, nhiên liệu, . Sau khi
kiểm tra các chứng từ xem có chính xác và hợp lý không thì thủ quỹ tiến hành lập
phiếu thu 3 liên, có chữ ký xét duyệt của giám đốc và kế toán trưởng. Số tiền thu được
sẽ được hạch toán vào tài khoản 1368, cuối tháng kế toán sẽ kết chuyển sang tài khoản
51131- Doanh thu dịch vụ vận tải.
Sau khi kiểm tra các thông tin xong, kế toán lập hóa đơn 3 liên, liên 1 lưu tại
cuốn, liên 2 giao cho lái xe, liên 3 lưu chung với các chứng từ liên quan. Hạch toán
vào tài khoản 51131, cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh
doanh.
* Ví dụ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 44
Ngày 31/12/2018, lái xe Tống Phước Ngọc, lái xe 75H-7822 chạy chuyến Huế -
Đà Nẵng với mức khoán tháng được quy định là 37,039,194 đồng và nộp các chứng
từ, hóa đơn liên quan đến hoạt động vận tải hành khách, kế toán tiến hành lập hóa đơn.
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000444
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/004
Ký hiệu: AA/18P
Số : 0000444
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA
THIÊN HUẾ
Mã số thuế: 3300338846
Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại:0234.3885336
Tài khoản: 117000020544 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh TT. Huế
Họ và tên người mua hàng: . Tống Phước Ngọc
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ :.
Hình thức thanh toán:TMSố tài khoản:.
STT Tên HH- DV Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Cước vc hành khách
(khoán tháng)
33.671.955
Cộng tiền hàng: 33.671.995
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.367.199
Tổng cộng tiền thanh toán: 37.039.194
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi bảy triệu không tăm ba mươi chín ngàn một trăm chín mươi tư đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 45
Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho người mua và liên
3 lưu nội bộ, tiếp đó kế toán kết chuyển sang TK 51131 như sau:
Nợ TK 1368 37,039,194 đồng
Có TK 51131 33,671,995 đồng
Có TK 33311 3,367,199 đồng
Với Công ty để xuất hóa đơn GTGT cung cấp dịch vụ từ kinh doanh vận tải với
từng xe phải bao gồm đầy đủ phiếu thu tổng hợp trên gồm phí bến bãi, nhiêu liệu để
vận hành xe trong 1 tháng , lương của nhân viên lái xe đó/1 tháng (hiện nay công ty
đang xây dựng mức lương cho các nhân viên lái xe là 5000.000đồng/tháng), và tổng
thực thu mà công ty nhận được từ nhân viên lái xe. Sau khi tổng hợp và trừ đi các chi
phí liên quan thủ quỹ tiến hành lập phiếu thu.
Biễu mẫu 2.2. Phiếu thu số TM037/12
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 46
Đối với hoạt động vận tải tại Công ty chủ yếu dùng hình thức khoán tháng, các
khoản thu từ hoạt động này sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản TK 1368- Phải thu
nội bộ khác, cuối tháng kết chuyển qua 51131 để xác định doanh thu hoạt động dịch
vụ. Khi đầy đủ chữ ký và chứng từ hợp lệ, kế toán tiến hành nhập liệu trên phần mềm
kế toán, hạch toán.
Nợ TK 1111 24,673,194 đồng
Có TK 1368 24,673,194 đồng
Kế toán nhập liệu trên phần mềm kế toán vào các tài khoản trên, số liệu sẽ được
cập nhật lên sổ chi tiết 51131 và sổ cái 5113.
Biễu mẫu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 51131
b) Kế toán doanh thu dịch vụ thuê ngoài
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 51133- Doanh thu dịch vụ thuê ngoài
để hạch toán
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
1
KC006/1
2 31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 911 295.180.891 295.180.891
5 TH011/12 31/12
Tôn Thất Dũng/ Cước vận chuyển
theo hóa đơn sô 442
295.180.891 295.180.891
750.233.353 750.233.353
3.254.217.531 3.254.217.531
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Số dư cuối kỳ
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh tháng 12
Cộng lũy kế từ đầu quý 4
Cộng lũy kế từ đầu năm
Tài khoản: 51131 (Doanh thu hoạt động tài chính)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 47
* Chứng từ, sổ sử dụng: Hợp đồng thuê nhà, phiếu thu, Hóa đơn GTGT, sổ chi tiết TK
51133.
*Trình tự hạch toán doanh thu dịch vụ thuê ngoài
Đối với hoạt động dịch vụ thuê ngoài của Công ty trước hết cần phải ký hợp
đồng thuê mặt bằng với những điều khoản kèm theo quy định về trách nhiệm và nghĩa
vụ của 2 bên.
Hàng tháng người thuê nhà phải đến trả tiền thuê cùng chi phí điện nước (nếu
có), nếu trả muộn sẽ phải nộp tiền lãi chậm nộp.
* Ví dụ
Đỗ Trọng Đông thuê mặt bằng của Công ty theo hợp đồng số 11/2017/HĐKT
để kinh doanh dịch vụ ăn uống với số tiền thuê chưa thuế là 3.200.000 đồng. Hợp đồng
quy định hàng tháng người thuê mặt bằng phải đến Công ty để thanh toán tiền thuê nhà
từ ngày 1 đến ngày 5 hàng tháng, nếu nộp trễ tính lãi 0,1%/ ngày. Nếu thanh toán quá
hạn sau ngày 15 của tháng thì bên A có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 48
Biểu mẫu 2.4: Hợp đồng thuê nhà
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 49
Kế toán tiến hành kiểm tra các chứng từ liên quan như hợp đồng, sổ theo dõi
hoạt động dịch vụ thuê ngoài, phiếu thanh toán tiền nước nội bộ Phiếu thanh toán
tiền nước nội được Công ty tính riêng cho mặt bằng mà ông Đỗ Trọng Đông thuê từ
tháng trước. Số tiền điện nước trong phiếu thanh toán tiền điện nước nội bộ là giá đã
có thuế GTGT 10%.
Biểu mẫu 2.5: Phiếu thanh toán tiền điện nước nội bộ
Hợp đồng có quy định về ngày trả tiền thuế hằng tháng là từ ngày 01 đến ngày
05 hàng tháng. Tháng 12, Đỗ Trọng Đông đến thanh toán tiền thuê mặt bằng theo hợp
đồng vào ngày 10/12/2018 do đó phải trả tiền lãi chậm nộp cùng những chi phí liên
quan như: tiền điện, nước, tiền thuế GTGT. Sau khi đối chiếu với các chứng từ kế toán
liên quan, thủ quỹ tiến hành thu tiền và lập phiếu thu.
PHIẾU THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN NƯỚC NỘI
BỘ
Tháng 11 năm 2018
Của quầy: Đỗ Trọng Đông
Từ ngày 25/10
Đến ngày 25/11
Số
cũ
Số
mới
Tiêu
thụ
Đơn giá Thành
tiền
Hao tốn Cộng
Tiền điện 3973 4082 109 2.700đ 294.000đ 21.000đ 315.000đ
Tiền nước 462 475 13 22.000đ 286.000đ 20.000đ 306.000đ
Tổng cộng tiền điện, nước: 621.000đ
Bằng chữ: Sáu trăm hai mốt nghìn đồng
Huế, ngày 26 tháng 11 năm 2018
Người lập biểuGiám đốc
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 50
Biểu mẫu 2.6: Phiếu thu số TM011/12
Sau khi có chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng, thủ quỹ, người nộp tiền trên
phiếu thu và chữ ký của giám đốc trên phiếu thanh toán tiền điện nước nội bộ và đối
chiếu với hợp đồng cho thuê, kế toán tiến hành lập hóa đơn. Kế toán sẽ tách riêng hóa
đơn tiền nhà và điện với hóa đơn tiền nước, do tiền thuê nhà và tiền điện có mức thuế
GTGT là 10% và tiền nước là 5%.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 51
Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000421
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 10 tháng 12 năm 2018
Mẫu sô: 01GTKT3/004
Ký hiệu: AA/18P
Số: 0000421
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA
THIÊN HUẾ
Mã số thuế: 3300338846
Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại: 0234.3885336 – 3886941
Số tài khoản: 117000020544 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TT.Huế
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Trọng Đông
Tên đơn vị:
Mã số thuế
Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Tiền nhà tháng 3.200.000
2 Tiền điện tháng 286.364
Cộng tiền hàng:3.486.354..
Thuế suất GTGT:.10%.......................Tiền thuế GTGT:.....348.636.
Tổng cộng tiền thanh toán:...3.835.000.
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm ba mươi lăm ngàn đồng
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 52
Biểu mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT 0000420
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 10 tháng 12 năm 2018
Mẫu sô: 01GTKT3/004
Ký hiệu: AA/18P
Số: 0000420
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ÔTÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA
THIÊN HUẾ
Mã số thuế: 3300338846
Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại: 0234.3885336 – 3886941
Số tài khoản: 117000020544 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TT.Huế
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Trọng Đông
Tên đơn vị:
Mã số thuế
Địa chỉ: 330 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Tiền nước tháng 291.429
Cộng tiền hàng:..291.429..
Thuế suất GTGT:.5%.......................Tiền thuế GTGT:......14.571..
Tổng cộng tiền thanh toán:.........306.000.
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm lẻ sáu ngàn đồng
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 53
Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 1111 4.156.000 đồng
Có TK 51133 3.777.793 đồng
Có TK 33311 363.2017 đồng
Có TK 515 15.000 đồng
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh để
xác định doanh thu hoạt động cho thuê.
Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 51133
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
1 TM001/01 03/01 Trần Phước Định/Tiền nhà T1.2018 1111 3.200.000 3.200.000
240 TM011/12 10/12
Đỗ Trọng Đông/Tiền nhà + điện, nước
+ lãi chậm 1111 3.777.793 53.164.027
99.612.813 99.612.813
274.042.987 274.042.987
1.016.597.955 1.016.597.955
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh tháng 12
Cộng lũy kế từ đầu quý 4
Cộng lũy kế từ đầu năm
Tài khoản: 51133 (Doanh thu dịch vụ thuê ngoài)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 54
Biễu mẫu 2.9: Sổ cái 5113
2.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta có thể thấy doanh
thu tài chính của Công ty trong 3 năm qua tăng nhanh. Năm 2018, doanh thu tài chính
có giảm hơn năm 2017 nhưng nhìn chung thì doanh thu tài chính của Công ty đã tăng
nhanh và dần trở thành nguồn thu đáng kể cho Công ty. Doanh thu tài chính của Công
ty chủ yếu đến từ các khoản lãi gửi ngân hàng, lãi cho vay, lãi trả chậm hoạt động dịch
vụ cho thuê
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ x
1 TM001/01 03/01 Trần Phước Định/Tiền nhà T1.2018 1111 3.200.000
353 TM011/1210/12 Đỗ Trọng Đông/Tiền nhà + điện,
nước + lãi chậm
1111 3.777.793
..
370 TH013/12 31/12 Tống Phước Ngọc/Cước vc theo hđ
số: 444
1368 33.671.995
.
Cộng phát sinh tháng 12 394.793.704 394.793.704
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 1.050.248.375 1.050.248.375
Cộng lũy kế từ đầu năm 4.356.270.519 4.356.270.519
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Năm 2018
Tài khoản: 5113 (Doanh thu cung cấp dịch vụ)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 55
a) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính để hạch toán
và theo dõi các khoản thu từ hoạt động tài chính của mình
b) Chứng từ, sổ sử dụng
Phiếu thu, Giấy báo Có, sổ chi tiết TK 515, sổ cái TK 515
c) Trình tự hạch toán
Khi nhận được giấy báo Có của ngân hàng về lãi tiền gửi, tiền lãi cho vay kế toán
tiến hành kiểm tra và đối chiếu và hạch toán vào phần mềm kế toán. Hoặc trường hợp
nhận được tiền mặt trả nợ cho vay, kế toán kiểm tra sổ sách xác minh khoản nợ về thời
hạn, lãi suất, tiền lãi, tiền nợ gốc Sau khi kế toán xác nhận thông tin, thủ quỹ tiến
hành thu tiền và lập phiếu thu (3 liên, liên 1 lưu lại tại thủ quỹ, liên 2 giao cho người
trả tiền nợ, liên 3 giao cho kế toán lưu), có chữ kí xét duyệt của giám đốc và kế toán
trưởng. Kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán.
Cuối tháng kết chuyển toàn bộ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh- để
xác định kết quả hoạt động tài chính.
d) Ví dụ
Ngày 31/12/2018, Tôn Thất Dũng đến trả tiền nợ vay và tiền lãi định kỳ hàng
tháng, kế toán tiến hành kiểm tra sổ sách, thông tin về khoản cho vay sau khi kiểm
tra xong thủ quỹ tiến hành thu tiền và lập phiếu thu.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 56
Biểu mẫu 2.10: Phiếu thu số TM045/12
Sau khi có đầy đủ chứng từ, phiếu thu đủ chữ ký, kế toán tiến hành hạch toán
trên phần mềm kế toán.
Nợ TK 1111 9,753,000 đồng
Có TK 1288 8,333,000 đồng
Có TK 515 1,420,000 đồng
Đơn vị: Công ty CP vận tải ô tô và DVTH Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: 330 Điện Biên phủ - Thành phố Huế
PHIẾU THU
Số: TM045/12
Họ và tên (Đơn vị): Tôn Thất Dũng
Địa chỉ : 75H – 01426
Lý do : Tôn Thất Dũng/Trả nợ gốc + lãi
Loại tiền: VNĐ
STT Diễn giải Số tiền Ghi Nợ Ghi Có
1 Tôn Thất Dũng/ Trả nợ gốc + lãi 8.333.000 1111 1288
2 Tôn Thất Dũng/ Trả nợ gốc + lãi 1.420.000 1111 515
Tổng cộng 9.753.000
Viết bằng chữ: Chính triệu bảy trăm năm mươi ba đồng chẵn
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 57
Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 515
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
1 TM006/01 06/01 Tôn Thất Dũng/Thu nợ + lãi vay 1111 2.333.000 2.333.000
..
157 TM011/12 10/12
Đỗ Trọng Đông/Tiền nhà + điện, nước + lãi
chậm 1111 15.000 15.000
.
167 TM045/12 31/12 Tôn Thất Dũng/ Thu nợ + lãi vay 1111 1.420.000
1.865.007 1.865.007
6.123.030 6.123.030
185.994.974 185.994.974
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2018
Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh tháng 12
Số dư cuối tháng 12
Cộng lũy kế từ đầu quý 4
Cộng lũy kế từ đầu năm
Tài khoản: 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 58
Biểu mẫu 2.12: Sổ cái tài khoản 515
Cuối tháng kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, định
khoản:
Nợ TK 911 1.865.007 đồng
Có TK 515 1.865.007 đồng
2.4.3. Kế toán thu nhập khác
a) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh, để hạch toán và
theo dõi các khoản thu khác ngoài hoạt động kinh doanh chính của Công ty
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo Có
- Sổ cái tài khoản 711
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ x
1 TM006/01 06/01 Tôn Thất Dũng/Thu nợ + lãi vay 1111 2.333.000
..
157 TM011/12 10/12
Đỗ Trọng Đông/Tiền nhà + điện, nước + lãi
chậm 1111 15.000
..
167 TM045/12 31/12 Tôn Thất Dũng/ Thu nợ + lãi vay 1111 1.420.000
Cộng phát sinh tháng 12 1.865.007 1.865.007
Số dư cuối tháng 12
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 6.123.030 6.123.030
Cộng lũy kế từ đầu năm 185.994.974 185.994.974
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Năm 2018
Tài khoản: 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 59
- Sổ chi tiết tài khoản 711
c) Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản thu nhập khác, kế toán tiến
hành kiểm tra các chứng từ liên quan, xác minh tính chính xác và hợp lý của khoản thu
đó. Sau khi kiểm tra, xác nhận các chứng từ kế toán tiến hành hạch toán lên phần mềm
kế toán vào những tài khoản phù hợp.
Biểu mẫu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 711
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
1 KC009/12 31/12 Kết chuyển doanh thu nghiệp vu tài chính 911 12.958 12.958
2 TH002/12 31/12 BHXH thu khoán T12. 2018 1388 12.958
Cộng phát sinh tháng 12 12.958 12.958
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 54.585.329 54.584.329
Cộng lũy kế từ đầu năm 54.947.675 54.947.675
Số dư cuối kỳ
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Kế toán trưởng
Số dư đầu kỳ
Tài khoản: 711 (Thu nhập khác)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 60
Biểu mẫu 2.14: Sổ cái tài khoản 711
2.4.4. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ tổng hợp
Thừa Thiên Huế.
Giá vốn hàng bán của Công ty bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động vận
tải hành khách như: Chi phí nhiên liệu (xăng, dầu DO), chi phí khấu hao xe, chi phí
cước đường bộ, chi phí bến bãi, chi phí nhân công
Chi phí giá vốn hàng bán của Công ty được tập hợp vào tài khoản 154- Chi phí
kinh doanh dở dang và được chi tiết ra các tài khoản 15411- Chi phí nhiên liệu xe
khách, TK 15421- Chi phí nhân công xe khách, TK 15431- Chi phí khấu hao xe khách,
TK 1541- Chi phí sản xuất chung xe khách. Cuối tháng chi phí được kết chuyển qua
tài khoản 632 để tính giá vốn.
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ x
1 KC009/12 31/12 Kết chuyển doanh thu nghiệp vu tài chính 911 12.958
2 TH002/12 31/12 BHXH thu khoán T12. 2018 1388 12.958
Cộng phát sinh tháng 12 12.958 12.958
Số dư cuối tháng 12
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 54.585.329 54.584.329
Cộng lũy kế từ đầu năm 54.947.675 54.947.675
Số dư cuối kỳ x
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Giám đốc
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2018
Tài khoản: 711 (Thu nhập khác)
Đơn vị tính : Đồng
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 61
a) Kế toán chi phí nhiên liệu xe khách
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 15411 để ghi nhận tạm thời chi phí nhiên liệu xe khách, và
cuối tháng kết chuyển sang tài khoản 632- Giá vốn hàng bán để tính giá vốn
* Chứng từ, sổ sử dụng
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy đề nghị thanh toán, Sổ chi tiết TK632, Sổ cái
TK 632, sổ chi tiết 15411
* Trình tự hạch toán
Công ty Cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế kinh doanh
dịch vụ vận tải và cho thuê mặt bằng, bến bãi. Tất cả các khoản chi liên quan như: mua
nhiên liệu, bơm lốp xe, rửa xe hay các chi phí liên quan đến cho thuê bến bãi đều được
hạch toán trên tài khoản 15411- Chi phí nhiên liệu xe khách, cuối tháng sẽ được kế
toán kết chuyển sang tài khoản 632- Giá vốn hàng bán.
Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan các lái xe sẽ nhận hóa đơn từ bên bán,
sau đó tập hợp lại mang về phòng kế toán và đề nghị thanh toán khoản chi phí đó. Kế
toán khi nhận được hóa đơn sẽ kiểm tra hóa đơn, nếu hóa đơn chính xác và hợp lý sẽ
thực hiện lập giấy đề nghị thanh toán 2 liên có chữ kí phê duyệt của giám đốc và kế
toán trưởng. Sau đó chuyển liên 2 cho thủ quỹ, thủ quỹ tiếp nhận giấy đề nghị thanh
toán thực hiện lập phiếu chi 2 liên có chữ kí của người nhận tiền, giám đốc, kế toán
trưởng và thủ quỹ, phiếu chi liên 1 lưu, liên 2 được chuyển lại cho kế toán lưu, kẹp
chung với hóa đơn và chứng từ liên quan.
Khi nhận được các chứng từ kế toán căn cứ các chứng từ liên quan, tiến hành
nhập liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các tài khoản liên
quan, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản TK911- Xác định kết quả kinh doanh.
* Ví dụ
Ngày 31/12/2018, lái xe Nguyễn Văn Minh lái xe 75H-6163 mang đến phòng kế
toán- tài vụ số hóa đơn mua nhiên liệu là dầu DO 0.05S để yêu cầu thanh toán. Căn cứ
trên hóa đơn GTGT mua vào, và giấy đề nghị thanh toán của Nguyễn Văn Minh, kế
toán tiến hành kiếm tra và chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt. Sau đó
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 62
... Phí thoát nước+ MT
rừng
. Tổng số tiền thanh toán
1846.368
92.318
189.629
2.128.315
Bằng chữ : Hai triệu một trăm hai mươi tám nghìn ba trăm mười lăm
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 73
Sau khi kiểm tra ủy nhiệm thu và thông tin mà ngân hàng gửi đến đối chiếu với
hóa đơn tiền nước, kế toán tiến hành hạch toán vào phần mềm kế toán.
Nợ TK 331 2,544,996 đồng
Nợ TK 1331 115,398 đồng
Có TK 112 2,660,394 đồng
Biểu mẫu 2.24: Uỷ nhiệm thu
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 74
- Ngày 25/12, Nguyễn Thị Hòa thanh toán tiền nước uống theo hóa đơn số 2307
với tổng giá trị là 480,000 đồng. Thủ quỹ tiến hành lập phiếu chi có chữ ký xét duyệt
của giám đốc và kế toán trưởng. Kế toán sau khi nhận được đủ chứng từ hợp lệ tiến
hành hạch toán lên phần mềm kế toán.
Nợ TK 6422 436,364 đồng
Nợ TK 1331 43,636 đồng
Có TK 1111 480,000 đồng
Biểu mẫu 2.25: Phiểu chi số CM009/12
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 75
Biểu mẫu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 6422
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
1 TH005/12 01/12
Công ty cấp nước TT Huế/ Tiền nước
T11.2018 331 2.544.996 2.544.996
.
10 CM009/12 25/12 Nguyễn Thị Hòa/ TT tiền nước uống 1111 436.364 10.798.063
Cộng phát sinh tháng 12 153.731.540 153.731.540
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 394.405.150 394.405.150,0
Cộng lũy kế từ đầu năm 1.514.700.806 1.514.700.806
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Số dư đầu kỳ
Ngày mở sổ: 31/12/2018
Tài khoản: 6422 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Số dư cuối kỳ TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 76
Biểu mẫu 2.27: Sổ cái tài khoản 6422
2.4.7. Kế toán chi phí khác
a) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 811- Chi phí khác, để hạch toán các chi phí phát sinh
nằm ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty.
b) Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Sổ chi tiết tài khoản 811, Sổ cái tài khoản 811
c) Trình tự luân chuyển chứng từ
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ x
Nguyễn Thị Hòa/TT lệ phí nộp HS thay
đối NDĐK thuế 1111 39.555.253
Công ty cấp nước TT Huế/ Tiền nước
T11.2018 331 9.349.377
.
K.c chi phí quản lý doanh nghiệp 911 153.731.450
Cộng phát sinh tháng 12 153.731.450 153.731.450
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 394.405.150 394.405.150
Cộng lũy kế từ đầu năm 1.514.700.806 1.514.700.806
Số dư cuối kỳ x
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Tháng 12 năm 2018
Tài khoản: 6422 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S02c1-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 77
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí khác, kế toán thực hiện
kiểm tra, xác minh các chứng từ liên quan. Sau khi xác nhận thông tin, kế toán thực
hiện hạch toán vào tài khoản 811, cuối tháng kế toán kết chuyển qua tài khoản 911 -
Xác định kết quả kinh doanh.
Biểu mẫu 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 811
2.4.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN để theo dõi và phản ánh chi
phí thuế TNDN trong kỳ của Công ty. Và tài khoản 3334- Thuế TNDN để phản ánh
khoản thuế TNDN phải nộp.
b) Chứng từ sử dụng
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1A/TNDN)
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
1 TH019/03 26/03
Truy thu thue GTGT tho QĐ số:
715 33311 6.379.023 6.379.023
.
8 CG008/11 27/11
Chi cục thuế TP Huế/Tiền chậm
nộp tiền thuê đất 2018 11211 846.983 846.983
9 KC012/11 30/11 K.c chi phí nghiệp vụ tài chính 911 846.983
846.983 846.983
846.983 846.983
18.001.596 18.001.596
18.001.596 18.001.596
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Số dư cuối kỳ
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh tháng 11
Số dư cuối tháng 11
Cộng lũy kế từ đầu quý 4
Cộng lũy kế từ đầu năm
Tổng cộng số phát sinh
Tài khoản: 811 (Chi phí khác)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 78
- Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-2/TNDN)
- Sổ cái, sổ chi tiết TK 3334, TK 821.. và một số chứng từ liên quan
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) kèm theo Thông tư
151/2014/TT-BTC
c) Trình tự luân chuyển chứng từ
Theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành thì hiện nay doanh nghiệp không
phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính nữa. Doanh nghiệp căn cứ kết quả sản xuất, kinh
doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp (Điều 17,
Thông tư 151/2014/TT-BTC). Hàng quý, doanh nghiệp thực hiện tính toán số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. (Phụ lục 5: Sổ
chi tiết tài khoản 3334)
Nợ TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh doanh nghiệp
Có TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Do năm 2017, Công ty nộp tiền thuế TNDN còn dư 65,237,487 đồng, là số dư rất
nhiều do đó Công ty không tính tạm nộp cho tất cả các quý mà chỉ tính thuế tạm nộp
cho quý I và cuối năm tính thuế TNDN của cả năm đó. Sau đó lập tờ khai quyết toán
thuế TNDN và nộp thêm phần thuế còn thiếu.
Hạch toán nộp thuế còn thiếu:
Nợ TK 3334 Số thuế phải nộp
Có TK 1111/1121 Số thuế phải nộp
Kế toán thực hiện kết chuyển Chi phí thuế TNDN sang tài khoản 911- Xác định
kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 56,030,622 đồng
Có TK 821 56,030,622 đồng
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 79
Biểu mẫu 2.29: Sổ chi tiết tài khoản 821
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
1 TH023/03 26/03
Phản ánh thuê TNDN phải nộp tho
QĐ số: 715( 26.550.097đ-
9.559.369đ) 3334 16.990.728 16.990.728
2 KC013/03 31/03 K.c Chi phí thuế TNDN 911 16.990.728
Cộng phát sinh tháng 03 16.990.728 16.990.728
Số dư cuối tháng 03
Cộng lũy kế từ đầu quý 1 16.990.728 16.990.728
3 TH021/12 31/12 Chi phí thuế TNDN năm nay 3334 56.030.622 56.030.622
4 KC011/12 31/12 K.c Chi phí thuế TNDN 911 56.030.622
Cộng phát sinh tháng 12 56.030.622 56.030.622
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 56.030.622 56.030.622
Cộng lũy kế từ đầu năm 73.021.350 73.021.350
Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Số dư đầu kỳ
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ
Tài khoản: 821 (Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 80
Biểu mẫu 2.30: Sổ cái tài khoản 821
2.4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh để phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh của đơn vị trong kỳ
b. Chứng từ sử dụng
Sổ cái của các tài khoản: TK 5113, TK 515, TK 6422, TK 632, TK 635..
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ x
1 TH023/03 26/03
Phản ánh thuê TNDN phải nộp tho QĐ
số: 715( 26.550.097đ-9.559.369đ) 3334 16.990.728
2 KC013/03 31/03 K.c Chi phí thuế TNDN 911 16.990.728
Cộng phát sinh tháng 03 16.990.728 16.990.728
Số dư cuối tháng 03
Cộng lũy kế từ đầu quý 1 16.990.728 16.990.728
3 TH021/12 31/12 Chi phí thuế TNDN năm nay 3334 56.030.622
4 KC011/12 31/12 K.c Chi phí thuế TNDN 911 56.030.622
Cộng phát sinh tháng 12 56.030.622 56.030.622
Số dư cuối tháng 12
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 56.030.622 56.030.622
Cộng lũy kế từ đầu năm 73.021.350 73.021.350
Tổng cộng số phát sinh trong kỳ x 73.021.350 73.021.350
Số dư cuối kỳ x
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2018
Tài khoản: 821 (Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Người ghi sổ Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 81
c. Quy trình hạch toán
Căn cứ vào các khoản doanh thu và chi phí đã được tập hợp trên sổ cái, kế toàn
tiến hành bút toán kết chuyển. phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển các khoản
doanh thu BH và CCDV, doanh thu tài chính, thu nhập khác, giá vốn hàng bán, chi phí
tài chính, chi phí thuế TNDN, chi phí khác sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh
doanh.
Kế toán thực hiện hạch toán kết chuyển mỗi tháng một lần. Hạch toán xác định
kết quả kinh doanh năm 2018 như sau:
Nợ TK 51131 3.339.672.564 đồng
Nợ TK 51133 1.016.597.955 đồng
Nợ TK 515 185.994.974 đồng
Nợ TK 711 55.010.239 đồng
Có TK 911 4.597.275.732 đồng
Hạch toán xác định chi phí kinh doanh tháng 12:
Nợ TK 911 4.029.912.188 đồng
Có TK 632 2.612.668.326 đồng
Có TK 6422 1.326.220.916 đồng
Có TK 811 18.001.596 đồng
Có TK 821 73.021.350 đồng
Kết chuyển lỗ
Nợ TK 911 567.363.544 đồng
Có TK 4212 567.363.544 đồng
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 82
Biểu mẫu 3.31: Sổ chi tiết tài khoản 911
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
31/12 K.c giá vốn hàng bán 632 2.612.668.326 2.612.668.326
31/12 K.c Chi phí quản lý DN 6422 1.326.220.916 3.938.889.242
31/12 K.c chi phí nghiệp vụ tài chính 811 18.001.596 3.956.890.838
31/12 K.c Chi phí thuế TNDN 821 73.021.350 4.029.912.188
31/12 Kết chuyển lỗ 4212 567.363.544 4.597.275.732
31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 51131 3.339.672.564 1.257.603.168
31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 51133 1.016.597.955 241.005.213
31/12 k.c doanh thu hoạt động tài chính 515 185.994.974 55.010.239
31/12 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 711 55.010.239
500.257.734 500.257.734
1.214.541.799 1.214.541.799
4.597.275.732 4.597.275.732
4.597.275.732 4.597.275.732
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Tổng cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh tháng 12
Số dư cuối tháng 12
Cộng lũy kế từ đầu quý 4
Cộng lũy kế từ đầu năm
Năm 2018
Tài khoản: 911 (Xác định kết quả kinh doanh)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 83
Biểu mẫu 3.32: Sổ cái tài khoản 911
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Số dư đầu kỳ x
31/12 K.c giá vốn hàng bán 632 2.612.668.326
31/12 K.c Chi phí quản lý DN 6422 1.326.220.916
31/12 K.c chi phí nghiệp vụ tài chính 811 18.001.596
31/12 K.c Chi phí thuế TNDN 821 73.021.350
31/12 Kết chuyển lỗ 4212 567.363.544
31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 51131 3.339.672.564
31/12 K.c doanh thu cung cấp dịch vụ 51133 1.016.597.955
31/12 k.c doanh thu hoạt động tài chính 515 185.994.974
31/12 K.c doanh thu nghiệp vụ tài chính 711 55.010.239
Cộng phát sinh tháng 12 500.257.734 500.257.734
Số dư cuối tháng 12
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 1.214.541.799 1.214.541.799
Cộng lũy kế từ đầu năm 4.706.419.449 4.706.419.449
Tổng cộng số phát sinh trong kỳ x 4.706.419.449 4.706.419.449
Số dư cuối kỳ x
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Giám đốc
STT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2018
Tài khoản: 911 (Xác định kết quả kinh doanh)
Đơn vị tính : Đồng
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 84
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Một số ý kiến nhận xét chung về công tác kế toán
Để được như ngày hôm nay, toàn thể Công ty cổ phần vận tải ô tô và dịch vụ
tổng hợp Thừa Thiên Huế nói chung và phòng kế toán nói riêng đã không ngừng nỗ
lực, phấn đấu ngày càng hoàn thiện hơn để bắt kịp với các đối thủ cạnh tranh tạo được
cho mình chỗ đứng và uy tín trên thị trường. Tổ chức bộ máy quản lý, và bộ máy kế
toán cơ bản phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh của Công ty. Ngoài ra về công
tác kế toán cụ thể kế toán Công ty đã sử dụng các chứng từ, sổ sách, hệ thống tài
khoản và hệ thống báo cáo kế toán đều tuân theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày
26/8/2016 của Bộ Trưởng BTC và đúng với chế độ kế toán, đúng với luật định. Đặc
biệt đối với phần hành kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh, Công ty đã có
nhiều thay đổi, sáng tạo phù hợp với loại hình hoạt động cũng như cải thiện, nâng cao
kết quả kinh doanh của mình.
3.1.1. Ưu điểm
- Công tác kế toán doanh thu: Công ty đã lập chế độ khoán doanh thu điều này
giúp giảm nhẹ khối lượng công tác kế toán và khuyến khích tính chủ động của lái xe,
giúp các lái xe phát huy tính sáng tạo vốn có, có động lực để làm việc phát triển kinh
doanh và quản lý phương tiện tốt hơn trong việc cung cấp dịch vụ.
- Công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh tại Công ty tương đối
phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
- Quy trình lập và luân chuyển chứng từ, hóa đơn ghi nhận doanh thu đảm bảo
doanh thu được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng phát sinh.
- Công ty thực hiện hạch toán và xác định doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động
kinh doanh theo từng tháng giúp cho công việc sẽ không bị dồn nhiều vào cuối năm,
giảm áp lực công việc tránh ảnh hưởng đến chất lượng công tác kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 85
- Công ty có mở tài khoản chi tiết 5113 và tài khoản loại 2 của 154 để theo dõi
các loại doanh thu, giá vốn phát sinh trong Công ty. Điều này giúp các nhà quản lý
biết được tình hình các nguồn tạo ra doanh thu như thế nào khoản nào cho lợi nhuận
cao nhất, khoản nào đang thua lỗ để có thể quản lý và đưa ra các quyết định phù hợp.
- Công ty có thực hiện chính sách các khoản nợ trả chậm, trả quá hạn phải chịu
lãi suất điều này làm cho những đối tác đang nợ tiền chủ động trả nợ hơn, giúp Công
ty thu hồi được các khoản nợ nhanh hơn.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những mặt ưu điểm thì trong công tác kế toán doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty vẫn tồn tại những khuyết điểm và những mặt
chưa hoàn thiện của mình như sau:
- Việc cử nhân viên đi khảo sáo thực tế để làm căn cứ tính mức giá khoán tốn
thời gian, chi phí mà độ chính xác không cao, đôi khi nhân viên đi khảo sát còn thỏa
thuận với nhân viên lái xe để mưu lợi cá nhân.
- Hiện nay các tài sản cố định của Công ty gần như đã khấu hao hết, mặc dù hiện
tại thì doanh thu của Công ty vẫn tăng nhưng điều này sẽ ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh sau này do các xe đã cũ, không đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Công ty sử dụng phần mềm máy tính nên các sự cố máy tính xảy ra là điều
thường xuyên. Bên cạnh đó, Công ty không có đội ngũ kỹ thuật nên khi có sự cố xảy
ra về máy tính phải thuê nhân viên từ bên ngoài thường mất thời gian chờ đợi và đôi
khi thông tin công ty cũng không được bảo mật.
- Hình thức thanh toán chủ yếu tại Công ty là thanh toán tiền mặt, điều này khó
khăn khi thu tiền cho những hóa đơn có giá trị lớn, số lượng tiền mặt thanh toán lớn.
- Công ty không có chi phí bán hàng do Công ty không chú trọng đến phát triển
thương hiệu. Dù là một công ty có kinh nghiệm lâu năm trong ngành tuy nhiên nếu
không chú trọng đến quảng bá thương hiệu, tăng nhận diện cho khách hàng thì điều
này sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh sau này.
- Chi phí bến bãi của Công ty là một chi phí phát sinh thường xuyên, nhưng lái
xe vẫn chỉ thanh toán theo từng lượt ra vào bến. Điều này sẽ làm tăng chi phí và lái xe
có thể gian lận để trục lợi.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 86
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và kết quả
kinh doanh tại đơn vị.
Trong nền kinh tế đang phát triển nhanh của Việt Nam và hội nhập hóa, những
cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp cũng nhiều hơn. Điều đó đòi hỏi mỗi
công ty phải có những chiến lược đúng đắn, cơ chế quản lý tối ưu nhất nhằm đưa lại
lợi nhuận tối đa cho Công ty. Qua thời gian thực tập tại đơn vị, em xin đưa ra một vài
ý kiến đóng góp sau nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và kết quả kinh
doanh tại đơn vị như sau:
- Công ty cần có một đội kỹ thuật để kịp thời xử lý khi có sự cố liên quan đến
máy móc trong Công ty, đội kỹ thuật sẽ kịp thời khắc phục và xử lý nhưng trục trặc về
máy móc để không làm ảnh hưởng đến công việc kế toán cũng như hoạt động quản lý
của Công ty.
- Công ty nên cân nhắc việc thực hiện in vé và yêu cầu lái xe xé vé cho khách,
đồng thời lắp camera giám sát trên xe để kiểm tra cũng như hỗ trợ phần nào trong việc
định giá khoán xe theo tháng của Công ty và để kiểm soát hoạt động của lái xe.
- Công ty nên chú ý đến hoạt động quảng bá hình ảnh của Công ty, điều này sẽ
tăng ảnh hưởng thương hiệu giúp nhiều khách hàng biết đến dịch vụ của Công ty.
- Công ty nên bổ sung tài sản cố định kịp thời, bởi hiện tại tài sản cố định của
Công ty phần lớn đã khấu hao hết, vì vậy thời gian tới sẽ phải đầu tư mới nhiều, làm
ảnh hưởng đến khả năng tài chính của Công ty. Để lâu dài việc này sẽ làm ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh do các xe đã khấu hao hết không đáp ứng được nhu cầu
khách hàng, không thể cạnh tranh với các đối thủ mới.
- Kế toán nên thực hiện sao lưu dữ liệu thường xuyên, có thể lưu vào các thiết bị
lưu trữ như USB, đĩa hay lưu trên Google Drive đề phòng xảy ra sự cố làm mất
hoặc hư hỏng dữ liệu. Đồng thời tăng tính bảo mật cho máy tính cũng như dữ liệu,
phải thường xuyên kiểm tra máy tính, thay đổi mật khẩu thường xuyên. Thực hiện
phân quyền truy cập đối với dữ liệu.
- Là công ty dịch vụ vận tải thì xăng dầu là một yếu tố không thể thiếu. Đối với
một số tuyến xe cố định Công ty nên thực hiện ký hợp đồng hay một thỏa thuận với
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 87
đơn vị kinh doanh xăng dầu. Điều này sẽ giúp Công ty giảm được phần nào chi phí
xăng dầu cũng như tránh việc lái xe trục lợi từ chi phí xăng dầu. Công ty có thể yêu
cầu đơn vị kinh doanh xăng dầu gửi hóa đơn, bảng kê mua hàng đến Công ty và Công
ty sẽ trực tiếp thanh toán cho đơn vị đó.
- Chi phí bến bãi là một chi phí phát sinh thường xuyên, do đó Công ty nên cân
nhắc về việc ký hợp đồng với các đơn vị quản lý bến bãi theo tháng hoặc theo quý để
tiết kiệm chi phí, cũng như quản lý hoạt động của nhân viên lái xe.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đối với bất kì công ty nào thì mục tiêu cuối cùng của họ là doanh thu, là lợi
nhuận mà họ thu được. Doanh thu và kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng là
sự quan tâm của nhà quản trị, nhà đầu tư, chủ nợ và của cả nhân viên công ty. Do đó
cần phải làm sao cho công ty phát triển, doanh thu tăng, kết quả kinh doanh có lãi
Công tác kế toán, cụ thể là kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh sẽ cho ta thấy
được một phần của vấn đề này.
Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tại đơn vị em đã làm được những vấn đề như:
Thứ nhất, đã hệ thống hóa các lý luận về các vấn đề liên quan đến công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp đồng thời nghiên
cứu được thực trạng công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần vận tải ô tô và
dịch vụ tổng hợp Thừa Thiên Huế.
Thứ hai, đã nêu ra được một số ưu điểm và những nhược điểm mà công ty còn
gặp phải qua đó đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác
kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng của
công ty. Tuy nhiên những giải pháp em đưa ra chỉ là sự so sánh đối chiếu giữa thực tế
công ty và những kiến thức em đã được học do vậy nên còn nhiều sai sót và chưa hoàn
toàn đúng đắn.
Thứ ba, qua quá trình thực tế tại công ty em đã củng cố được lại một số kiến
thức và tích lũy một số kinh nghiệm thực tiễn, các kỹ năng mềm góp phần làm hành
trang giúp em bước đầu trên con đường xây dựng sự nghiệp.
Bên cạnh những gì đã làm được thì cũng tồn tại nhiều vấn đề mà em chưa giải
quyết được trong khóa luận này, có nhiều hạn chế như: về nội dung, phương pháp
trình bày, quy trình luân chuyển chứng từ, và chưa thể đưa ra đầy đủ các nghiệp vụ
cũng như chứng từ liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của Công ty.
2. Kiến nghị
Trong thời gian thực tập tại Công ty em có nhiều thiếu sót về kiến thức thực tế,
kinh nghiệm làm bài, cũng như hạn chế về thời gian do đó em chưa có điều kiện để
tìm hiểu và phân tích một cách đầy đủ, chính xác và chuyên sâu về đề tài nghiên cứu
của mình. Em hi vọng trong thời gian tới nếu có cơ hội sẽ hoàn thiện hơn đề tài của
mình.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 89
Phụ lục 1: Sổ chi tiết tài khoản 15411
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
1 CM021/12 31/12
Nguyễn Văn Minh/Trả tiền
mua nhiên liệu 1111 10,022,546 10,022,546
2 CM023/12 31/12
Tống Phước Ngọc/Trả tiền
mua nhiên liệu 1111 9,803,000 19,825,546
3 CM025/12 31/12
Tôn Thất Phụng/Trả tiền
mua nhiên liệu 1111 10,195,681 30,021,227
4 CM027/12 31/12
Trần Văn Thành/Trả tiền
mua nhiên liệu 1111 10,012,062 40,033,289
5 CM029/12 31/12
Lâm Văn Phương/Trả tiền
mua nhiên liệu 1111 10,444,818 50,478,107
6 CM031/12 31/12
Lê Quang Đằng/Trả tiền
mua nhiên liệu 1111 9,454,546 59,932,653
7 CM033/12 31/12
Tôn Thất Dũng/Trả tiềm
mua nhiên liệu 1111 9,660,908 69,593,561
8 CM035/12 31/12
Nguyễn Thị Quỳnh
Như/Trả tiền mua nhiên
liệu 1111 6,000,001 75,593,562
9 CM037/12 31/12
Trần Ngọc Hưng/Trả tiền
mua nhiên liệu 1111 15,493,636 91,087,198
10 KC002/12 31/12
K.c chi phí kinh doanh dỡ
dang 632 91,087,198
91,087,198 91,087,198
277,358,277 277,358,277
1,209,170,680 1,209,170,680
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Cộng phát sinh tháng 12
Cộng lũy kế từ đầu quý 4
Cộng lũy kế từ đầu năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Tài khoản: 15411 (Chi phí nguyên vật liệu xe Khách)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Tháng 12 năm 2018
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 90
Phụ lục 2: Sổ chi tiết tài khoản 15421
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
1 TH001/12 31/12 BHXH T12.2018 3382 456,748 456,748
2 TH001/12 31/12 BHXH T12.2018 3383 4,854,456 5,311,204
3 TH001/12 31/12 BHXH T12.2018 3384 492,888 5,804,092
4 TH001/12 31/12 BHXH T12.2018 3385 269,692 6,073,784
5 KC001/12 31/12 K.c chi phí lương xe khách 33411 46,848,050 52,921,834
6 KC003/12 31/12
K.c chi phí kinh doanh dỡ
dang 632 52,921,834
52,921,834 52,921,834
158,482,097 158,482,097
656,839,872 656,839,872
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Cộng phát sinh tháng 12
Cộng lũy kế từ đầu quý 4
Cộng lũy kế từ đầu năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Tài khoản: 15421 (Chi phí nhân công xe khách)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Tháng 12 năm 2018
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 91
Phụ lục 3: Sổ chi tiết tài khoản 15431
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
1
KH001121
8 31/12 Khấu hao 4330 tháng 12/2018. 21411 5,230,533 5,230,533
2 KC004/12 31/12 K.c chi phí kinh doanh dỡ dang 632 5,230,533
5,230,533 5,230,533
15,691,598 15,691,598
88,045,962 88,045,962
Tháng 12 năm 2018
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 15431 (Chi phí khấu hao xe khách)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Cộng phát sinh tháng 12
Cộng lũy kế từ đầu quý 4
Cộng lũy kế từ đầu năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 89
Phụ lục 4: Sổ chi tiết tài khoản 15441
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên
Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2018
Tài khoản: 15441 (Chi phí sản xuất chung xe khách)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngàytháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ
181 CM022/12 31/12
Nguyễn Văn Minh/Trả tiền
dịch vụ bến 1111 13,113,760 13,113,760
182 CM024/12 31/12
Tống Phước Ngọc/Trả tiền
dịch vụ bến, đường bộ 1111 12,627,188 25,740,948
183 CM026/12 31/12
Tôn Thất Phụng/Trả tiền
dịch vụ bến 1111 13,379,980 39,120,928
184 CM028/12 31/12
Trần Văn Thành/Trả tiền
dịch vụ bến 1111 12,543,200 51,664,128
185 CM030/12 31/12
Lâm Văn Phương/Trả tiền
dịch vụ bến 1111 12,822,850 64,486,978
186 CM032/12 31/12
Lê Quang Đằng/Trả tiền
dịch vụ bến 1111 11,986,070 76,473,048
187 CM034/12 31/12
Tôn Thất Dũng/Trả tiền
dịch vụ bến, bãi, đường bộ 1111 12,797,328 89,270,376
188 CM036/12 31/12
Nguyễn Thị Quỳnh Như/Trả
tiền dịch vụ bến 1111 9,364,596 98,634,972
189 CM038/12 31/12
Trần Ngọc Hưng/Trả tiền
dịch vụ bến, đường bộ 1111 10,207,965 108,842,937
190 PB0051218 31/12
Phân bổ DAITUXE1 tháng
12/2018. 2422 883,839 109,726,776
191 PB0061218 31/12
Phân bổ DAITUXE2 tháng
12/2018. 2422 378,788 110,105,564
192 PB0071218 31/12
Phân bổ DAITUXE3 tháng
12/2018. 2422 378,788 110,484,352
193 PB0081218 31/12
Phân bổ DAITUXE4 tháng
12/2018. 2422 378,788 110,863,140
194 PB0161218 31/12
Phân bổ PHIBH18.1 tháng
12/2018. 2422 3,276,550 114,139,690
195 PB0171218 31/12
Phân bổ PHIBH18.2 tháng
12/2018. 2422 477,750 114,617,440
196 KC005/12 31/12
K.c chi phí kinh doanh dỡ
dang 632 114,617,440
Cộng phát sinh tháng 12 114,617,440 114,617,440
Số dư cuối tháng 12
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 90
Cộng lũy kế từ đầu quý 4 226,483,637 226,483,637
Cộng lũy kế từ đầu năm 863,063,197 863,063,197
Tổng cộng số phát sinh 863,063,197 863,063,197
Số dư cuối kỳ
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Thái Thị Ngọc Lê 89
Phụ lục 5: Sổ chi tiết tài khoản 3334
Số hiệu Ngày
tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
65.237.487
1 TH023/03 26/03
Phản ánh thuê TNDN phải
nộp tho QĐ số: 715(
26.550.097đ-9.559.369đ) 821 16.990.728 48.246.759
16.990.728
48.246.759
16.990.728
2 TH021/12 31/12
Chi phí thuế TNDN năm
nay 821 56.030.622 7.783.863
56.030.622
7.783.863
56.030.622
0 73.021.350
7.783.863
Năm 2018
Đơn vị : Công ty CP Vận Tải Ô Tô & DVTH Thừa Thiên Huế Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ : 330 Điện Biên Phủ-Thành phố Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 3334 (Thuế thu nhập doanh nghiệp)
Đơn vị tính : Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ
Ngày mở sổ: 31/12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Cộng phát sinh tháng 03
Số dư cuối tháng 03
Cộng lũy kế từ đầu quý 1
Cộng phát sinh tháng 12
Số dư cuối tháng 12
Cộng lũy kế từ đầu quý 4
Cộng lũy kế từ đầu năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf