ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
CÁP THỊ KIM NGỌC
Khóa: 2015-2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
Tên sinh viên : Cáp Thị Kim
104 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Long Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngọc Giảng viên hướng dẫn:
Lớp : K49C-Kế toán Thạc sĩ Phan Thị Hải Hà
Niên khóa : 2015-2019
Huế, tháng 1 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Trải qua thời gian hơn ba tháng thực tập và làm bài khóa luận, em đã
nhận được rất nhiều sự ủng hộ và giúp đỡ từ thầy cô, cơ quan thực tập, gia
đình và bạn bè. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên
hướng dẫn Thạc sĩ Phan Thị Hải Hà đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kế toán-Kiểm toán
nói riêng và Trường Đại học Kinh tế nói chung đã trang bị cho em những kiến
thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và tạo điều
kiện cho em thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh, chị, cô, chú phòng Kế
toán tại Công ty Cổ phần Long Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông
tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như
trình độ, kỹ năng và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắn bài làm không tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ
các thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Cáp Thị Kim Ngọc
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài ................................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................... 2
6. Kết cấu đề tài......................................................................................................................... 3
7. Tính mới của đề tài................................................................................................................ 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....................................6
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiêp sản xuất ...............................................................................................................6
1.1.1. Một số khái niệm............................................................................................................. 6
1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác......................................................................................... 6
1.1.1.2. Chi phí .......................................................................................................................... 6
1.1.1.3. Kết quả kinh doanh ...................................................................................................... 7
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..................................... 7
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.................................. 8
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp sản xuất.......................................................................................................................... 8
1.2.1. Kế toán doanh thu ........................................................................................................... 8
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................................ 8
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................................... 11
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính....................................................................... 13
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác................................................................................................ 15
1.2.2. Kế toán các khoản chi phí ............................................................................................. 17
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................................... 17
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................................... 19
1.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng............................................................................................ 21
1.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................................ 23
1.2.2.5. Kế toán chi phí khác................................................................................................... 25
1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN ....................................................................................... 26
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................................ 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHCÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ.................................30
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Long Thọ......................................................... 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................................ 30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và lĩnh vực hoạt động của công ty ............................. 31
2.1.2.1. Chức năng .................................................................................................................. 31
2.1.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................................................... 32
2.1.2.3. Mục tiêu hoạt động.................................................................................................... 32
2.1.2.4. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh............................................................................ 33
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2016-2017 ................................. 33
2.1.3.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoan 2016-2017 ................................ 33
2.1.3.2. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2017................. 36
2.1.3.3. Tình hình lao động tại công ty giai đoạn 2016-2017 ................................................. 38
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................. 39
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý................................................................................................. 39
2.1.4.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ............................................................... 40
2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần Long Thọ ............................. 43
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................................. 43
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán............................................................................... 45
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần Long Thọ....................................................................................................................48
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ ........................................................................ 48
2.2.2. Phương thức thanh toán ................................................................................................ 48
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
2.2.3. Kế toán doanh thu ......................................................................................................... 49
2.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP Long Thọ..................... 49
2.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại CTCP Long Thọ...................................... 56
2.2.3.3. Kế toán doanh thu tài chính tại CTCP Long Thọ....................................................... 56
2.2.3.4. Kế toán thu nhập khác tại CTCP Long Thọ ............................................................... 60
2.2.4. Kế toán các khoản chi phí ............................................................................................. 62
2.2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại CTCP Long Thọ .......................................................... 62
2.2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng tại CTCP Long Thọ........................................................... 65
2.2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại CTCP Long Thọ....................................... 69
2.2.4.4. Kế toán chi phí tài chính tại CTCP Long Thọ ........................................................... 74
2.2.4.5. Kế toán chi phí khác tại CTCP Long Thọ.................................................................. 75
2.2.4.6. Kế toán chi phí thuế TNDN tại CTCP Long Thọ ...................................................... 77
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại CTCP Long Thọ ........................................... 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LONG THỌ .................................................................................................................82
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần Long Thọ .......................................................................................................82
3.1.1. Những kết quả đạt được ................................................................................................ 82
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại............................................................................................. 85
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần Long Thọ ........................................................................85
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh ...............................................................................................85
3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Long Thọ............................ 87
PHẦN III: KẾT LUẬN........................................................................................................... 90
I. Kết luận............................................................................................................................... 90
II. Đề xuất hướng nghiên cứu mới của đề tài.......................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
GIẤY XÁC NHẬN CHO PHÉP SINH VIÊN NỘP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CMKT Chuẩn mực kế toán
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
CKTM Chiết khấu thương mại
K/C Kết chuyển
TK Tài khoản
NG Nguyên giá
HMLK Hao mòn lũy kế
CTCP Công ty cổ phần
BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TGĐ Tổng giám đốc
CBCNV Cán bộ công nhân viên
SXKDVLXD Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
NVBH Nhân viên bán hàng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
KTQT Kế toán quản trị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ........................................................................................................ 11
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................13
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................14
Sơ đồ 1.4: Kế toán thu nhập khác .....................................................................................16
Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên ..............18
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính...................................................................................20
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................22
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................................24
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí khác ........................................................................................26
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí thuế TNDN ...........................................................................27
Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................29
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty ......................................................................40
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................................43
Sơ đồ 2.3: Hệ thống kế toán trên máy của Công ty ..........................................................46
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1- Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty .........................................................35
Bảng 2.2- Phân tích kết quả kinh doanh ...........................................................................37
Bảng 2.3- Phân tích tình hình lao động .............................................................................38
Bảng 2.4- Một số sản phẩm của công ty ............................................................................48
Biểu 2.1- Trích Hóa đơn GTGT số 0012385 .....................................................................52
Biểu 2.2- Trích Hóa đơn GTGT số 0012950 ....................................................................53
Biểu 2.3- Trích Sổ Cái tài khoản 511.................................................................................55
Biểu 2.4- Trích Giấy báo có Eximbank .............................................................................58
Biểu 2.5- Trích Giấy báo có EximVietinbank ...................................................................58
Biểu 2.6- Trích Sổ Cái tài khoản 515.................................................................................59
Biểu 2.7- Trích Sổ Cái tài khoản 711.................................................................................61
Biểu 2.8- Trích bảng Tổng hợp nhập-xuất-tồn .................................................................63
Biểu 2.9- Trích Sổ Cái tài khoản 632.................................................................................64
Biểu 2.10- Trích Giấy biên nhận thanh toán ......................................................................66
Biểu 2.11- Trích Giấy báo cước dịch vụ viễn thông..........................................................67
Biểu 2.12- Trích Sổ cái tài khoản 641 ...............................................................................68
Biểu 2.13- Trích Ủy nhiệm chi ..........................................................................................70
Biểu 2.14- Trích Hóa đơn bán hàng số 0009704 ...............................................................71
Biểu 2.15- Trích giấy đề nghị thanh toán...........................................................................72
Biểu 2.16- Trích Phiếu chi số 085 ..................................................................................... 72
Biểu 2.17- Trích Sổ cái tài khoản 642 ...............................................................................73
Biểu 2.18- Sổ Cái tài khoản 811 ........................................................................................76
Biểu 2.19- Trích Sổ cái tài khoản 911 ...............................................................................79
Biểu 2.20- Trích Sổ cái tài khoản 421 ...............................................................................81
T ư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các chính
sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi. Các doanh nghiệp phải đối đầu với nhiều
thách thức lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện
đó, các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt được thời
cơ, biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển thì phải giải đáp bài toán làm sao để tiết kiệm tối đa chi phí và nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Vì thế, kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là công cụ
quản lý quan trọng của các nhà quản trị quyết định tới sự tồn tại của công ty trong nền
kinh tế hiện nay. Căn cứ vào kết quả kinh doanh, nhà quản lý đưa ra các quyết định ngắn
hạn và dài hạn cho công ty. Mặt khác, thông qua kế toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh còn xác định được nghĩa vụ thuế phải nộp cho nhà nước. Trong thực tế, mỗi
doanh nghiệp có đặc thù kinh doanh riêng nên việc hạch toán và quản trị doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh khác nhau, tạo sự khác biệt về kết quả kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí trong doanh nghiệp
cùng với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh, em quyết định chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ” để làm để tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất
- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Long Thọ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 2
- Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ nói
riêng
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ
- Phạm vi thời gian: Phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình tài sản và nguồn
vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2016-2017; tìm hiểu thực trạng kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ minh họa trong tháng 9
năm 2018 của Công ty Cổ phần Long Thọ.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau:
Phương pháp thu thập tài liệu: được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên quan
đến đề tài thông qua các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập và nghiên
cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định hướng dẫn
của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung.
- Phương pháp phỏng vấn: phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn, trực tiếp hỏi
nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán.
- Phương pháp quan sát: được sử dụng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc của
kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 3
- Phương pháp tìm kiếm: phương pháp này được sử dụng để thu thập các tài liệu, hóa
đơn, chứng từ, sổ sách từ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu thô, từ những
thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo.
Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và chọn
lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế
đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng,
mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: được sử dụng để phân tích tình hình tài sản,
nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó
đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược
điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra
nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phắc phục những
hạn chế của công ty nói chung.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng hợp, cân
đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận thì kết cấu đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cở sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 4
7. Tính mới của đề tài
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một trong những đề tài
rất phổ biến. Có thể nói, đây là đề tài không còn mới bởi đề tài này đã được rất nhiều sinh
viên khóa trước lựa chọn nghiên cứu làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp. Ví dụ như:
- Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Dịch vụ Bình Minh” của sinh viên Hoàng Thị
Nga (Niên khóa 2012-2016);
- Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Xí nghiệp Thanh Bình” của sinh viên Nguyễn Thị Thu Hiền (Niên khóa 2014-2018);
- Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Xây dựng và Thương mại Quang Minh” của sinh viên Phạm Thị Thương (Niên
khóa 2007-2011);...
Sau khi nghiên cứu cả ba đề tài trên, em rút ra một số nhận xét sau:
Về ưu điểm:
- Bố cục rõ ràng, trình bày đầy đủ các phần và nội dung cần thiết của đề tài, hình
thức trình bày theo đúng quy định.
- Các nghiệp vụ thực tế đưa ra đều có các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ đó.
- Cả ba đề tài đều đã khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị; đánh giá được những ưu điểm, hạn chế trong
công tác kế toán và đưa ra các giải pháp khắc phục.
Về nhược điểm:
- Cả ba đề tài trên đều chưa nêu được tính mới trong đề tài nghiên cứu của mình
- Chưa đề xuất các hướng nghiên cứu khác cho đề tài
Điểm chung của ba đề tài này là đều nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại và
dịch vụ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 5
Vì vậy, trong đề tài này, em quyết định chọn một doanh nghiệp sản xuất, cụ thể là
Công ty Cổ phần Long Thọ để tìm hiểu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty có gì khác biệt so với các doanh nghiệp khác. Từ đó, em có
thể đưa ra những nhận xét, đánh giá về ưu-nhược điểm trong công tác kế toán và đưa ra
các giải pháp phù hợp nhất. Đây cũng là lần đầu tiên đề tài này được thực hiện tại Công ty
Cổ phần Long Thọ. Bên cạnh đó, trong bài khóa luận này, em sẽ đưa ra một số hướng
nghiên cứu khác làm cho đề tài được mở rộng và đổi mới hơn thay vì chỉ nghiên cứu phần
thực trạng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiêp sản xuất
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác
Theo Điều 78 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được
làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ
đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được
lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không
phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch
vụbao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu.
1.1.1.2. Chi phí
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 7
Theo Điều 82 Thông tư 200/2014/ TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi
ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương
đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
1.1.1.3. Kết quả kinh doanh
Theo Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả
doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành
sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản
đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi
phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đối với doanh nghiệp: thông qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp thu hồi vốn
bỏ ra ban đầu và tiếp tục quá trình luân chuyển vốn, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Đồng thời, hạch toán doanh thu còn giúp doanh nghiệp có các quyết định tối ưu về sản
xuất, hàng tồn kho, lao động để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Xác định kết quả kinh
doanh giúp doanh nghiệp nắm được tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó xác định
các mục tiêu chiến lược phù hợp. Xác định kết quả kinh doanh còn giúp doanh nghiệp xác
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 8
định được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, nhà đầu tư, người lao động. Đây là nền
tảng tạo uy tín cho doanh nghiệp.
Đối với nhà nước: hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp nhà
nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác. Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt
khả năng sản xuất, tiêu thụ từng loại hàng hóa, từng ngành, từng địa phương để có các
chính sách khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng. Từ đó, nhà nước có thể đánh giá được
tình hình nền kinh kế của đất nước để có những giải pháp, định chế kịp thời nhằm phát
triển kinh tế.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng sản
phẩm, hàng hóa tiêu thụ cụ thể.
Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực đầy đủ các khoản chi phí, các khoản phải
thu, các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, trị giá hàng
bán bị trả lại và thu nhập trong kì từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh trong kì. Đây là
cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh trong tương lai.
Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng bán hàng, tình hình thanh
toán tiền hàng. Đồng thời phản ánh, theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ thuế với n... chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng
thời hạn quy định của pháp luật.
- Kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật
- Thực hiện đúng các chính sách về lao động. Chú trọng chăm lo, cải thiện đời sống
vật chất và tinh thần cho cán bộ, công nhân viên của công ty.
2.1.2.3. Mục tiêu hoạt động
- Xây dựng và phát triển Công ty Cổ phần Long Thọ luôn là đơn vị hàng đầu của Tỉnh
về việc sản xuất vật liệu xây dựng cung cấp cho các công trình dân dụng và công nghiệp,
lấy sản xuất xi măng, gạch lát Terrazzo, ngói màu, gạch block Long Thọ, tấm lợp Fibro
làm ngành nghề chính.
- Phát huy cao mọi nguồn lực để nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao uy tín và
thương hiệu Long Thọ trên thương trường;
- Nghiên cứu đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất;
- Đầu tư xây dựng các sản phẩm sau xi măng như: gạch Terrazzo, ngói màu, gạch
Block, tấm lợp Fibro
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 33
2.1.2.4. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Công ty hoạt động trên các lĩnh vực:
- Sản xuất kinh doanh xi măng, gạch lát Terrazzo, gạch không nung block, ngói màu
và tấm lợp Fibro.
- Khai thác mỏ đá vôi nguyên liệu và phụ gia.
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Gia công lắp đặt các sản phẩm cơ khí.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng.
- Vận tải hành khách theo hợp đồng và theo tuyến cố định;
- Dịch vụ du lịch.
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2016-2017
2.1.3.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoan 2016-2017
Qua bảng số liệu ta thấy, TSNH có biến động tốt và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu
tổng tài sản. Tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng qua 2 năm, cụ thể: Năm 2016, tổng giá
trị TSNH của công ty là 54.633.895.426 đồng chiếm tỉ trọng 67,28% trong cơ cấu tổng tài
sản. Năm 2017, TSNH tăng so với năm 2016 là 8.915.591.495 đồng tương ứng với tốc độ
tăng là 16,32% nâng tỉ trọng lên 71,42% trong cơ cấu tổng tài sản. Nguyên nhân là do
khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn và tài sản ngắn hạn
khác tăng với tốc độ cao. Trong đó, khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn tăng với tốc độ
là 530,43%; khoản phải thu ngắn hạn tăng 219,29% và tài sản ngắn hạn khác tăng
1.414,59%.
Tài sản dài hạn chủ yếu là TSCĐ và có sự giảm nhẹ qua 2 năm. Cụ thể: Năm 2016,
tổng giá trị TSDH là 26.568.227.299 đồng, chiếm tỉ trọng 32,72% trong tổng tài sản. Năm
2017, TSDH giảm 1.139.601.050 đồng tương ứng giảm 4,29%. Nguyên nhân dẫn đến sự
biến động này là do TSCĐ giảm 6,89% và các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm
24,15%. So với TSNH thì TSDH chiếm tỉ trọng thấp hơn trong cơ cấu tổng tài sản.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 34
Nhìn chung thì tài sản của công ty có biến động khá tốt. Tổng giá trị tài sản của công
ty năm 2016 là 81.202.122.725 đồng. Năm 2017, tổng tài sản tăng so với năm 2016 là
7.775.990.445 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 9,58%. Tổng tài sản tăng là kết quả
tương đối tốt, thể hiện công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả, quy mô sản xuất mở
rộng.
Nguồn vốn của công ty bao gồm hai khoản mục chính là Nợ phải trả và Vốn chủ sở
hữu. Cả hai khoản mục này đều có xu hướng tăng lên qua 2 năm. Cụ thể:
Năm 2017, nợ phải trả tăng 5.162.298.710 đồng so với năm 2016 tương ứng tăng
42,95%. Nguyên nhân là do khoản mục thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng
152,39%; khoản phải trả ngắn hạn khác tăng 452,49%; khoản phải trả người lao động
tăng 270,82%. Nợ của công ty chủ yếu là nợ ngắn hạn, do chi phí sử dụng vốn thấp nên
tiết kiệm được khoản chi phí lãi vay. Tuy nhiên, mức độ cấp thiết phải trả cao, thời gian
ngắn có thể gây bất lợi cho hoạt động của công ty.
Vốn chủ sở hữu cũng có sự tăng nhẹ. Năm 2017, vốn chủ sở hữu tăng 2.613.691.735
đồng so với năm 2016 tương ứng với tốc độ tăng là 3,78%. Nguyên nhân là do lợi nhuận
sau thuế tăng với tốc độ 71,63%.
Xét về cơ cấu trong tổng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu chiếm tỉ lệ rất cao so với nợ
phải trả. Năm 2016, vốn chủ sở hữu chiểm tỉ trọng 85,2% trong tổng nguồn vốn. Năm
2017, tỉ trọng có giảm đi nhưng vẫn ở mức cao là 80,69%. Trong khi đó, nợ phải trả chỉ
chiếm 14,8% của năm 2016 và năm 2017 tăng lên 19,31%. Vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng
cao chứng tỏ công ty có khả năng tự chủ tài chính cao.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 35
Bảng 2.1- Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2016 Năm 2017 2017/2016
Giá trị % Giá trị % ± %
A.Tài sản ngắn hạn 54.633.895.426 67,28 63.549.486.921 71,42 8.915.591.495 16,32
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 13.669.587.123 16,83 5.496.901.350 6,18 (8.172.685.773) (59,79)
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 2.300.000.000 2,83 14.500.000.000 16,30 12.200.000.000 530,43
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.801.393.894 5,91 15.330.450.102 17,23 10.529.056.208 219,29
IV. Hàng tồn kho 33.838.176.763 41,67 27.847.461.036 31,30 (5.990.715.727) (17,70)
V. Tài sản ngắn hạn khác 24.737.646 0,03 374.674.433 0,42 349.936.787 1.414,59
B. Tài sản dài hạn 26.568.227.299 32,72 25.428.626.249 28,58 (1.139.601.050) (4,29)
II. Tài sản cố định 22.838.768.880 28,13 21.265.578.764 23,90 (1.573.190.116) (6,89)
IV. Tài sản dở dang dài hạn 122.525.726 0,15 804.575.832 0,90 682.050.106 556,66
V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.096.255.100 2,58 1.590.000.000 1,79 (506.255.100) (24,15)
VI. Tài sản dài hạn khác 1.510.677.593 1,86 1.768.471.653 1,99 257.794.060 17,06
TỔNG TÀI SẢN 81.202.122.725 100,00 88.978.113.170 100,00 7.775.990.445 9,58
A. Nợ phải trả 12.019.543.870 14,80 17.181.842.580 19,31 5.162.298.710 42,95
Nợ ngắn hạn 12.019.543.870 14,80 17.181.842.580 19,31 5.162.298.710 42,95
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 69.182.578.855 85,20 71.796.270.590 80,69 2.613.691.735 3,78
Vốn chủ sở hữu 69.182.578.856 85,20 71.796.270.591 80,69 2.613.691.735 3,78
TỔNG NGUỒN VỐN 81.202.122.725 100,00 88.978.113.170 100,00 7.775.990.445 9,58
(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán của Công ty)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 36
2.1.3.2. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2017
Qua bảng số liệu ta thấy:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 giảm nhẹ so với năm
2016 là 894.457.194 đồng tương ứng với tốc độ 0,68%. Nguyên nhân là do các khoản
giảm trừ doanh thu tăng lên trong khi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm. Điều
này cho thấy, công tác bán hàng của công ty chưa hiệu quả, chất lượng sản phẩm chưa
đảm bảo.
Doanh thu giảm kéo theo giá vốn cũng giảm. Năm 2017, giá vốn hàng bán giảm
3.728.696.312 đồng so với năm 2016 tương ứng giảm 3,26%.
Doanh thu hoạt động tài chính có xu hướng tăng lên. Năm 2017, doanh thu hoạt
động tài chính tăng 881.675.367 đồng so với năm 2016 tương ứng với tốc độ tăng là
221,78%.
Năm 2017, các khoản mục chi phí có xu hướng giảm mạnh. Trong đó, chi phí tài
chính giảm 15.570.341 đồng tương ứng giảm 2,98% do trong năm 2017 không phát sinh
chi phí lãi vay; chi phí QLDN giảm 175.831.010 đồng tương ứng 2,07%; chi phí khác
giảm mạnh so với năm 2016 với giá trị 46.538.106 đồng tương ứng 48,91%.
Do tốc độ giảm của doanh thu chậm hơn tốc độ giảm của chi phí nên các chỉ tiêu lợi
nhuận đều dương. Năm 2017, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
2.615.948.823 đồng so với năm 2016 tương ứng 15,55%; lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh tăng 2.991.861.534 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 64,36%; tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế tăng 2.991.861.534 đồng tương ứng tăng 70,65%.
Lợi nhuận sau thuế năm 2017 tăng 2.613.691.735 đồng so với năm 2016, tương ứng
với tốc độ tăng là 71,63%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của lợi nhuận kế toán trước
thuế lớn hơn tốc độ tăng của chi phí thuế TNDN
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 37
Bảng 2.2- Phân tích kết quả kinh doanh Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 2017/2016
± %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 131.339.755.243 130.445.298.049 (894.457.194) (0,68)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 304.562.319 522.852.614 218.290.295 71,67
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 131.035.192.924 129.922.445.435 (1.112.747.489) (0,85)
4. Giá vốn bán hàng 114.217.435.870 110.488.739.558 (3.728.696.312) (3,26)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.817.757.054 19.433.705.877 2.615.948.823 15,55
6.Doanh thu hoạt động tài chính 397.539.645 1.279.215.012 881.675.367 221,78
7. Chi phí tài chính 521.825.441 506.255.100 (15.570.341) (2,98)
Chi phí lãi vay 21.825.441 0 (21.825.441) (100,00)
8. Chi phí bán hàng 3.546.028.918 4.243.192.925 697.164.007 19,66
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.498.645.903 8.322.814.893 (175.831.010) (2,07)
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 4.648.796.437 7.640.657.971 2.991.861.534 64,36
11. Thu nhập khác 18.227.185 209.636.490 191.409.305 1.050,13
12. Chi phí khác 95.149.350 48.611.244 (46.538.106) (48,91)
13. Lơi nhuận khác (76.922.165) 161.025.246 237.947.411 (309,34)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 4.571.874.272 7.801.683.217 3.229.808.945 70,65
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 923.249.682 1.539.366.892 616.117.210 66,73
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3.648.624.590 6.262.316.325 2.613.691.735 71,63
(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán của Công ty)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 38
2.1.3.3. Tình hình lao động tại công ty giai đoạn 2016-2017
Bảng 2.3- Phân tích tình hình lao động
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 2017/2016
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Tổng số lao động 267 100 279 100 12 4,49
1. Phân theo tính chất sản xuất
Lao động trực tiếp 215 80,52 224 80,29 9 4,19
Lao động gián tiếp 52 19,48 55 19,71 3 5,77
2. Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học, Thạc sĩ 38 14,23 38 13,62 0 0,00
Cao đẳng 3 1,12 4 1,43 1 33,33
Trung cấp 15 5,62 20 7,17 5 33,33
Lao động phổ thông 211 79,03 217 77,78 6 2,84
3. Phân theo giới tính
Nam 210 78,65 215 77,06 5 2,38
Nữ 57 21,35 64 22,94 7 12,28
(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán của Công ty)
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tình hình lao động của công ty cổ phần Long Thọ qua
2 năm 2016 – 2017 có xu hướng tăng, cụ thể: Năm 2016 số lượng lao động là 267 người.
Đến năm 2017, số lượng lao động tăng thêm 12 người tương ứng mức tăng là 4,49 % so
với năm 2016.
Phân theo giới tính: số lao động luôn phân theo giới tính nam và nữ. Đa số tập trung
ở giới tính nam vì công việc đòi hỏi lao động nam nhiều hơn nữ và thường xuyên làm các
công việc nặng nhọc.
Năm 2016, lao động nam chiếm tới 78,65 % trong tổng cơ cấu tương ứng với 210
người, còn lại là lao động nữ chiếm 21,35% tương ứng 57 người. Năm 2017, số lao động
nam tăng 5 người tương ứng tốc độ tăng 2,38 %, số lao động nữ tăng lên 7 người tương
ứng tốc độ tăng 12,38%. Từ đó cho thấy, đặc thù công việc có hơi nặng nề đòi hỏi phải có
sức khỏe tốt, đôi khi còn có thêm một số việc tăng ca và một số yếu tố khác nên lao động
Trư
ờ g
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 39
nam luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nữ. Nhưng điều đó không thể phủ nhận về vai
trò của lao động nữ trong công ty.
Phân theo trình độ học vấn: lao động của công ty được tuyển chọn ở đầy đủ các bậc
trình độ, trong đó chủ yếu tập trung ở bậc đại học, thạc sĩ và lao động phổ thông. Số lao
động ở từng cấp bậc đều có xu hướng tăng lên. Cụ thể:
Năm 2017, số lao động ở bậc Đại học, Thạc sĩ là 38 người chiếm 14,23% trong tổng
số lao động. Năm 2017, con số ngày vẫn giữ nguyên ở mức 38 nhưng tỉ trọng giảm xuống
còn 13,62%. Số lao động ở bậc cao đẳng tăng thêm 1 người tương ứng tăng 33,33% so
với năm 2016. Số lao động ở bậc trung cấp tăng thêm 5 người tương ứng tăng 33,33%.
Số lao động phổ thông năm 2016 là 211 người chiếm 79,03%, năm 2017 tăng thêm 6
người tương ứng tăng 2,84%.
Phân theo tính chất sản xuất: Do đặc thù kinh doanh nên chủ yếu lao động của công
ty là lao động trực tiếp và có xu hướng tăng qua 2 năm. Năm 2016, số lao động trực tiếp
là 215 người chiếm 80,52%, số lao động gián tiếp là 52 người chiếm 19,48%. Năm 2017,
lao động trực tiếp tăng thêm 9 người tương ứng tốc độ tăng 4,19%, lao động gián tiếp
tăng thêm 3 người tương ứng tăng 5,77%.
Với những đặc điểm như vậy, chúng ta có thể kết luận rằng cơ cấu lao động của
công ty cổ phần Long Thọ là khá hợp lí, cần nâng cao phát huy thế mạnh để tăng cường
nâng cao hiệu suất, hiệu quả và tính kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
Cho đến nay công ty đã bố trí hợp lí lao động cho hoạt động kinh doanh nên không
có lao động dư thừa. Trong công tác quản lí lao động, công ty áp dụng quản lí bằng nội
quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao động, thường xuyên
nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 40
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.1.4.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Công ty Cổ phần Long Thọ được tổ chức và điều chỉnh theo mô hình Công ty Cổ
phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền quyết
định mọi hoạt động của công ty và có nhiệm vụ: thông qua điều lệ, phương hướng hoạt
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 41
động kinh doanh của công ty, loại cổ phiếu và số lượng cổ phiếu được chào bán, việc sáp
nhập, tái tổ chức và giải thể công ty, giao dịch bán tài sản công ty hoặc chi nhánh hoặc
giao dịch mua do công ty hoặc các chi nhánh thực hiện có giá trị từ 50% trở lên trong
tổng giá trị tài sản của công ty và các chi nhánh của công ty tính theo sổ sách kế toán đã
được kiểm toán gần nhất; Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; các nhiệm
vụ khác do Điều lệ quy định.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất trong công ty do Đại hội đồng cổ đông
bầu ra.
Hội đồng quản trị có nhiệm vụ: Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh
doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, mức cổ tức, báo cáo quyết toán năm tài chính,
phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất của công ty; Quyết định cơ cấu
tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của công ty; Quyết định thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện và công ty con; Đề xuất loại hình, số lượng và giá cổ phiếu, trái phiếu dự
kiến phát hành; Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng giám đốc; Kiến
nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của công ty; Quyết định triệu tập Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và
điều hành của công ty, được Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ theo điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty và các
nhiệm vụ do Đại hội đồng cổ đông giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng
cổ đông về công tác kiểm tra, giám sát trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
Ban Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành công việc sản
xuất kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 42
trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
được giao.
Hỗ trợ cho Tổng giám đốc là các Phó Tổng giám đốc, bao gồm:
- Phó Tổng giám đốc kỹ thuật: trực tiếp quản lý điều hành phòng kỹ thuật, xí nghiệp
xi măng, xí nghiệp gạch terrazzo, ngói màu. Thực hiện chức năng tham mưu, quản lý,
điều hành về các lĩnh vực kỹ thuật sản xuất, chất lượng, an toàn.
- Phó Tổng giám đốc kinh doanh: trực tiếp quản lý điều hành phòng thị trường, tham
mưu cho TGĐ kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch marketing. Tổ chức tiêu thụ sản
phẩm của công ty theo đúng quy chế tiêu thụ của Công ty.
Phòng kỹ thuật:
Tham mưu cho lãnh đạo công ty các giải pháp kỹ thuật công nghệ, quản lý sản xuất,
an toàn lao động. Kiểm tra chất lượng sản phẩm của công ty, soát xét các điều khoản kỹ
thuật, công nghệ trong các hợp đồng kinh tế.
Xí nghiệp xi măng:
Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất xi măng mà TGĐ giao hàng tháng, quý, năm.
Kiểm tra số lượng chất lượng nguyên vật liệu đầu vào cũng như sản phẩm sản xuất ra.
XN Gạch Terrozzo-Ngoái màu:
Tổ chức sản xuất hoàn thành kế hoạch sản xuất tiêu thụ sản phẩm gạch Terrazo-ngói
màu do công ty giao khoán.
Phòng kế toán:
Tham mưu cho TGĐ trong công tác quản lý, sử dụng và điều tiết nguồn vốn Công ty
đạt hiệu quả cao nhất. Tổ chức thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng vốn, tài sản, chế độ
quản lý tài chính và chế độ kế toán theo quy định của nhà nước.
Phòng kế hoạch:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 43
Lập kế hoạch hàng tháng, quý, năm; phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
Phòng vật tư:
Tham mưu cho TGĐ ký kết các hợp đồng mua bán vật tư, nguyên nhiên liệu, máy
móc thiết bị đầu vào. Chủ trì việc thu mua vật tư, nguyên nhiên liệu phục vụ nhu cầu của
các đơn vị trong sản xuất kinh doanh đúng số lượng chất lượng và giá cả phù hợp.
Phòng tổ chức-hành chính-bảo vệ:
Tham mưu cho TGĐ trong quá trình thực hiện Luật lao động, thỏa ước lao động tập
thể. Quản lý hồ sơ nhân sự toàn công ty, tham mưu cho TGĐ tuyển chọn nhân sự. Chỉ đạo
việc thực hiện công tác an ninh quốc phòng tại các cơ sở thuộc quản lý công ty.
Phòng thị trường:
Tham mưu cho TGĐ kinh doanh về chiến lược phát triển thị trường, phát triển
thương hiệu của công ty. Khảo sát nghiên cứu và tổng hợp các nguồn thông tin thị trường,
đối thủ cạnh tranh. Tổ chức thực hiện việc quảng cáo bán hàng và các chương trình
khuyến mãi.
2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần Long Thọ
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Ghi chú: Mối quan hệ chức năng Mối quan hệ trực tuyến
KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP
KẾ
TOÁN
THUẾ
KẾ
TOÁN
VẬT
TƯ
KẾ
TOÁN
VỐN
BẰNG
TIỀN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ
QUỸ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 44
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty, giúp
TGĐ quản lý công tác tài chính và hạch toán kế toán tại Công ty theo đúng pháp luật.
Trực tiếp quản lý, điều hành phòng kế toán, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra công tác kế
toán tại đơn vị trực thuộc. Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh kịp chính xác, trung
thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty.
- Kế toán tổng hợp: quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tập hợp và
phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng và khoản mục chi phí. Tổng hợp số liệu kế
toán, xác định kết quả kinh doanh; kiểm tra cân đối số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp;
Lập báo cáo tài chính theo quy định.
- Kế toán thuế: Kiểm tra hóa đơn GTGT với bảng kê đầu vào, đầu ra; Lập các chứng
từ, báo cáo, tờ khai thuế gửi cục thuế; theo dõi, báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng
ngân sách, hoàn thuế. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Ngoài ra kế
toán thuế còn kiêm công việc của kế toán công nợ: quản lý các khoản phải thu, các khoản
phải trả nội bộ và khách hàng; tổ chức thực hiện đối chiếu công nợ và lập báo cáo về tình
hình công nợ cho kế toán trưởng, Tổng giám đốc.
- Kế toán vật tư: Quản lý kho vật tư công ty và vật tư các đơn vị bộ phận; tổ chức ghi
chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển vật tư. Viết phiếu
nhập, xuất, kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá,
phân tích tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ vật tư. Lập cáo báo cáo về vật tư theo quy
định.
- Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi, thanh toán tình hình thực hiện thu chi quỹ tiền mặt,
tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý các chứng từ kế toán thu chi
trước khi trình kế toán trưởng ký duyệt; mở sổ chi tiết theo dõi, đối chiếu hàng ngày với
thủ quỹ; hàng ngày báo cáo cho kế toán trưởng về công tác thu chi tồn quỹ tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng. Ngoài ra kế toán vốn bằng tiền còn kiêm công việc của kế toán tiền lương:
Trư
ờ g
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 45
quản lý lao động và tiền lương, bảo hiểm; theo dõi, đối chiếu tình hình lao động, tiền
lương cơ bản của người lao động với phòng tổ chức hành chính.
- Thủ quỹ: quản lý, bảo quản kho quỹ cẩn thận, an toàn; thu chi tiền hàng ngày đúng
người, đúng đối tượng; đối chiếu với kế toán về tồn quỹ, lập báo cáo tồn quỹ trình kế toán
trưởng.
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
a. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ
Trong quá trình hoạt động Công ty đã sử dụng một số chứng từ tiêu biểu sau đây:
Chứng từ về tiền
- Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền
- Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Bảng kiểm kê quỹ
Chứng từ hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho theo định mức
- Biên bản nhận vật tư hàng hóa, Thẻ kho
Chứng từ tài sản cố định
- Hợp đồng mua bán, Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho
- Quyết định về việc thanh lý thiết bị
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn thành công
b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản của công ty được xây dựng dựa trên Thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, các thông tư về việc hướng dẫn, sửa đổi bổ sung
và các quyết định ban hành chuẩn mực kế toán Việt Nam, các thông tư hướng dẫn, sửa
đổi bổ sung chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực tại thời
điểm kết thúc niên độ kế toán lập báo cáo tài chính năm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 46
c. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: nhật kí chung
Công ty áp dụng hình thức kế toán là kế toán máy:
Sơ đồ 2.3: Hệ thống kế toán trên máy của Công ty
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký chung..) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được
nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 47
- Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.
d. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Công ty sử dụng báo cáo kế toán theo quy định Nhà nước:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyế minh báo cáo tài chính
e. Các phương pháp kế toán chủ yếu
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác
định theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao tài sản cố định hữu hình được trích
theo phương pháp khấu hao đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT: công ty kê khai và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ với mức thuế suất 10% cho tất cả các sản phẩm, dịch vụ.
- Thuế suất thuế TNDN hiện hành: 20%
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 48
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần Long Thọ
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ
- Đặc điểm sản phẩm: Công ty cổ phần Long Thọ sản xuất và kinh doanh chủ yếu là
các vật liệu xây dựng với sản phẩm đa dạng, nhiều mẫu mã đẹp, chất lượng tốt được
nhiều người tin dùng. Dưới đây là một số sản phẩm của công ty:
Bảng 2.4- Một số sản phẩm của công ty
STT Tên sản phẩm ĐVT STT Tên sản phẩm ĐVT
1 Xi măng PCB 30 Tấn 8 Gạch Block Viên
2 Xi măng PCB40 Tấn 9 Tấm lợp Fibro Tấm
3 Gạch lát Terrazzo vuông Viên 10 Ngói màu Long Thọ Viên
4 Gạch lát Terrazzo tròn Viên 11 Chạc 3 chữ Y Viên
5 Gạch lát Terrazzo bát giác Viên 12 Ngói rìa Viên
6 Gạch lát Terrazzo rẻ quạt Viên 13 Ngói đầu nóc, cuối nóc Viên
7 Gạch lát Terrazzo khiếm thị Viên
- Thị trường tiêu thụ: Công ty Cổ phần Long Thọ là một cơ sở công nghiệp của Thừa
Thiên Huế chuyên sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn Thừa Thiên Huế
và các tỉnh Miền Trung như Quảng Bình, Quảng Trị, ...Công ty cần có kế hoạch và biện
pháp mở rộng thị trường tiêu thụ để tăng sản lượng tiêu thụ nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
2.2.2. Phương thức thanh toán
Để nhanh chóng thu hồi được vốn kinh doanh và tránh tình trạng bị khách hàng
chiếm dụng vốn, ban lãnh đạo đã căn cứ vào nhiều yếu tố để đưa ra các phương thức
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 49
thanh toán khác nhau theo từng đối tượng khách hàng. Hiện nay, công ty đang áp dụng
các phương thức thanh toán sau:
- Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản: phương thức này được công ty áp dụng
đối với khách hàng ký hợp đồng mua bán với công ty và những khách hàng thường
xuyên, uy tín, hợp tác lâu dài với công ty. Phương thức thanh toán này giúp công ty tiết
kiệm thời gian, đảm bảo an toàn, tiện lợi.
- Phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: phương thức này thường áp dụng
đối với các khách hàng mua hàng hóa có tổng giá trị thanh toán dưới 20 triệu đồng và
những khách lẻ không lấy hóa đơn.
2.2.3. Kế toán doanh thu
2.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại CTCP Long Thọ
a. Quy trình bán hàng
Đối với khách hàng bán lẻ: Khi có yêu cầu của khách hàng, NVBH có trách nhiệm
tiếp nhận yêu cầu, báo giá sản phẩm, điều kiện thanh toán, chiết khấu cho khách hàng.
Nếu khách hàng đồng ý với các thoả thuận trên, NVBH tiến hành lập phiếu đăng ký mua
hàng giao cho bộ phận viết hóa đơn. Bộ phận viết hóa đơn làm thủ tục xuất hàng. Sau khi
hàng được giao cho khách hàng, NVBH thu tiền hàng, trích chiết khấu và nộp tiền về
Phòng kế toán.
Đối với khách hàng đã ký hợp đồng mua bán với công ty:
Các nhân viên bán hàng tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng, ghi vào sổ đăng ký
thông tin mua hàng để thực hiện các thủ tục
Bộ phận viết hóa đơn kiểm tra lượng hàng tồn kho.
- Nếu không có đủ hàng phải đề nghị NVBH đàm phán với khách hàng để đổi chủng
loại khác, nếu không được phải làm tờ trình yêu cầu sản xuất.
- Nếu sản phẩm đã có trong kho, NVBH căn cứ vào yêu cầu của khách hàng tiến hành
lập phiếu đăng ký nhận hàng giao cho bộ phận viết hóa đơn. Bộ phận viết hóa đơn căn cứ
vào phiếu đăng ký nhận hàng tiến hành viết hoá đơn bán hàng.
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 50
Sau khi nhận được hoá đơn bán hàng, NVBH được quyền ký thay và nhận hàng
chuyển cho khách hàng sau khi tiến hành đăng ký với thủ kho, bảo vệ để nhận hàng.
Lượng hàng trên hoá đơn phải nhận hết trong ngày, trường hợp không nhận hết trong
ngày, NVBH có trách nhiệm tiến hành làm thủ tục đăng ký hàng gửi kho
Trong trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi, NVBH đề nghị
Phòng Thị trường tiến hành đàm phán lại với khách hàng về các vấn đề phát sinh để tiến
hành lập phụ lục hợp đồng.
b. Chứng từ sử dụng
Sản phẩm của Công ty Cổ phần Long Thọ bán cho khách hàng thường ký kết theo
hợp đồng kinh tế. Chi phí vận chuyển có thể do công ty thanh toán hoặc do người mua
chịu, tùy theo từng hợp đồng kinh tế. Sau khi chuyển giao quyền sở hữu hoặc khách hàng
chấp nhận thanh toán thì kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu bán hàng.
Các chứng từ công ty sử dụng gồm:
- Hợp đồng kinh tế: Do phòng thị trường lập và liên hệ với khách hàng để ký hợp
đồng. Hợp đồng kinh tế phải có đầy đủ chữ ký và con dấu của Giám đốc và được lập
thành 4 bản: Khách hàng giữ 2 bản, công ty giữ 2 bản trong đó 1 bản lưu tại phòng thị
trường, 1 bản lưu tại phòng kế toán.
- Tờ trình yêu cầu sản xuất: Được lập trong trường hợp hàng trong kho không đủ số
lượng theo yêu cầu của khách hàng
- Phiếu đăng ký nhận hàng: Căn cứ vào yêu cầu của kh...thường
b. Phương pháp hạch toán
Cuối tháng, sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán
tổng hợp căn cứ vào Sổ cái các tài khoản tiến hành kết chuyển doanh thu và chi phí sang
TK 911 để xác định lãi, lỗ và kết chuyển sang TK 421 để xác định lợi nhuận kinh doanh.
Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính, đồng thời giúp cho nhà quản lý có cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tình hình tài chính
công ty từ đó đưa ra các quyết định kịp thời và hợp lý.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 79
Biểu 2.19- Trích Sổ cái tài khoản 911
Đơn vị: Công ty Cổ phần Long Thọ Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, Phường Thủy Biều, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 09 năm 2018
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu : 911
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NCK Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng Nợ Có
A B C D E F G 1 2
9111 - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Số phát sinh trong kỳ
30/9/2018 29 30/09 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp6421 --> 9111 6421 447.000.703
30/9/2018 29 30/09 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp6422 --> 9111 6422 6.561.817
30/9/2018 29 30/09 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp6424 --> 9111 6424 2.069.047
30/9/2018 29 30/09 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp6425 --> 9111 6425 18.622.560
30/9/2018 29 30/09 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp6428 --> 9111 6428 196.549.961
30/9/2018 30 30/09 Kết chuyển chi phí bán hàng 6411 -->9111 6411 171.156.324
30/9/2018 30 30/09 Kết chuyển chi phí bán hàng 6418 -->9111 6418 336.691.759
30/9/2018 31 30/09 Kết chuyển giá vốn 6321 --> 9111 6321 1.105.643.085
30/9/2018 31 30/09 Kết chuyển giá vốn 6322 --> 9111 6322 10.054.671.193
30/9/2018 31 30/09 Kết chuyển giá vốn 6323 --> 9111 6323 85.656.867
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 80
30/9/2018 33 30/09 Kết chuyển doanh thu 5111 --> 9111 5111 131.874.546
30/9/2018 33 30/09 Kết chuyển doanh thu 5112 --> 9111 5112 12.748.084.857
30/9/2018 33 30/09 Kết chuyển doanh thu 5113 --> 9111 5113 288.295.636
30/9/2018 33 30/09 Kết chuyển doanh thu 5118 --> 9111 5118 13.332.728
30/9/2018 39 30/09 Kết chuyển lãi lỗ 9111 --> 4212 4212 756.964.451
- Cộng số phát sinh trong kỳ 756.964.451 756.964.451
- Cộng lũy kế từ đầu quý 78.988.071.000 78.988.071.000
9112 - Kết quả hoạt động tài chính
- Số phát sinh trong kỳ
30/9/2018 39 30/09 Kết chuyển lãi lỗ 9112 --> 4212 42121 105.087.894
30/9/2018 34 30/09 Kết chuyển thu nhập hoạt động tài
chính 5154 --> 9112 5154 105.087.894
- Cộng số phát sinh trong kỳ 105.087.894 105.087.894
- Cộng lũy kế từ đầu quý 746.711.762 746.711.762
9113 - Kết quả hoạt động bất thường
- Số phát sinh trong kỳ
Kết chuyển thu nhập bất thường 7118 -
-> 9113 7118 68.098.722
Kết chuyển chi phí bất thường 8118 -->
9113 8118 9.595.548
Kết chuyển lãi lỗ 9113 --> 4212 4212 58.503.174
- Cộng số phát sinh trong kỳ 58.503.174 58.503.174
- Cộng lũy kế từ đầu quý 338.880.540 338.880.540
....., ngày ..... tháng .... năm .......
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 81
Biểu 2.20- Trích Sổ cái tài khoản 421
Đơn vị: Công ty Cổ phần Long Thọ Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, Phường Thủy Biều, Thành phố Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 09 năm 2018
Tên tài khoản: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Số hiệu: 421
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NCK Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng Nợ Có
A B C D E F G 1 2
4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
- Số dư đầu năm 6.262.316.325
- Số phát sinh trong kỳ
- Cộng số phát sinh trong kỳ
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý 6.262.316.325
4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
- Số phát sinh trong kỳ
30/9/2018 39 30/09 Kết chuyển lãi lỗ 9111 --> 4212 9111 756.964.451
30/9/2018 39 30/09 Kết chuyển lãi lỗ 9112 --> 4212 9112 105.087.894
30/9/2018 39 30/09 Kết chuyển lãi lỗ 9113 --> 4212 9113 58.503.174
- Cộng số phát sinh trong kỳ 920.555.519
....., ngày ..... tháng .... năm .......
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần Long Thọ
Kể từ khi thành lập đến nay, Công ty Cổ phần Long Thọ đã không ngừng lớn mạnh
về mọi mặt trong công tác sản xuất nói chung và trong công tác kế toán nói riêng. Trải
qua gần 43 thành lập và phát triển, Công ty đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường
trong và ngoài khu vực, là nhà phân phối vật liệu xây dựng chất lượng cao tạo được uy tín
với khách hàng cả trong và ngoài tỉnh. Để có được thành công đó, tập thể CBCNV của
công ty đã cố gắng nổ lực hết mình cho sự phát triển của công ty. Trong đó phải kể đến sự
nổ lực phấn đấu của bộ máy kế toán đã không ngừng trau dồi, nâng cao trình độ nghiệp
vụ của mình, trở thành công cụ đắc lực trong công tác kế toán của Công ty.
Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu của mình, em
nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã
đạt được một số thành tựu đáng kể, song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần
được khắc phục, hoàn thiện.
3.1.1. Những kết quả đạt được
Về bộ máy kế toán:
Cùng với sự phát triển chung của toàn công ty thì bộ máy kế toán cũng không ngừng
được cải thiện và trưởng thành về mọi mặt, đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý hạch toán
của công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức một cách chặt chẽ, hợp lý đảm bảo thực hiện
tốt chức năng của mình như: cung cấp thông tin, phản ánh trung thực và hợp lý tình hình
tài chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đáp ứng nhu cầu sử dụng
thông tin của các chủ thể có liên quan.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 83
Công ty tổ chức kế toán theo mô hình kế toán tập trung phù hợp với thực tế và tình
hình hoạt động của công ty. Mọi nghiệp vụ phát sinh đều được xử lý tập trung tại phòng
kế toán công ty, tất cả công việc của kế toán từ phân loại, kiểm tra chứng từ, hạch toán
nghiệp vụ, ghi sổ tổng hợp-chi tiết, lập báo cáo cũng được thực hiện tập trung tại phòng
kế toán. Điều này sẽ giúp cho công tác quản lý đơn giản và dễ dàng hơn, giúp đơn vị kiểm
tra và chỉ đạo kip thời. Công ty đầu tư trang thiết bị đầy đủ các máy tính có sự kết nối
giữa các phòng ban và lắp đặt các thiết bị in ấn tạo nên một hệ thống nội bộ thống nhất,
giúp cho kế toán nắm bắt các thông tin cần thiết để xử lý một cách nhanh chóng. Mặt
khác, các nhân viên phòng kế toán đều là những người có kinh nghiệm, trình độ chuyên
môn cao, có trách nhiệm và hết mình trong công việc nên phòng kế toán luôn hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao, cung cấp thông tin một cách thường xuyên, liên tục giúp ban lãnh
đạo đánh giá được chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong bất kỳ thời
điểm nào, từ đó đưa ra những quyết định, chiến lược kinh doanh đúng đắn, kịp thời và
hiệu quả.
Về hình thức kế toán:
Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung với sự hỗ trợ đắc lực của phần mềm
kế toán BRAVO7 nên khối lượng công việc được giảm nhẹ, chủ yếu tập trung ở khâu lập,
phân loại chứng từ và nhập vào máy tính, việc lọc hay in các số sách kế toán dễ dàng,
phục vụ tốt cho công tác quản lý.
Về hệ thống chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán, là cơ sở pháp lý của số liệu kế toán.
Chứng từ kế toán của công ty được lập rõ ràng, đầy đủ và chi tiết theo nội dung quy định
trên mẫu, phản ánh đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công tác lập, luân
chuyển và bảo quản lưu giữ chứng từ đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán Việt Nam hiện
hành, chứng từ luôn có đầy đủ nội dung, chữ ký của các bên liên quan, phù hợp với yêu
cầu thực tế, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 84
tế giữa kế toán và các bộ phận khác có liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa. Tất cả chứng
từ kế toán của công ty được sắp xếp khoa học, hợp lý theo đúng nội dung kinh tế, đúng
trình tự thời gian giúp cho việc tìm kiếm nhanh chóng và kiểm tra dễ dàng hơn.
Về hệ thống tài khoản:
Công ty áp dụng đúng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22/12/2014. Các tài khoản được mở chi tiết để đảm bảo yêu cầu quản lý, cung
cấp thông tin phù hợp cho từng đối tượng, phục vụ cho việc lập các chỉ tiêu trên Báo cáo
tài chính của đơn vị.
Về việc áp dụng phần mềm kế toán:
Hiện nay, công ty đang áp dụng phần mềm BRAVO7. Việc áp dụng phần mềm này
đảm bảo thống nhất đồng bộ hệ thống không chỉ riêng ở bộ phận kế toán. Bên cạnh đó,
việc áp dụng kế toán máy sẽ tiết kiệm thời gian và tăng năng suất lao động. Kết hợp với
việc vận dụng tính năng, ưu điểm của phần mềm kế toán cùng với tổ chức nhân sự khoa
học, phù hợp về tính năng và khối lượng công việc, hệ thống sổ sách chứng từ được lưu
trữ khoa học, tiện lợi cho việc theo dõi, kiểm tra báo cáo, góp phần giảm nhẹ khối lượng
công việc cho kế toán viên, giúp hệ thống hóa phần hành kế toán, giúp các nhà quản trị và
kế toán viên dễ dàng theo dõi, báo cáo, kiểm tra, đánh giá công tác kế toán trong công ty.
Về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
Nhìn chung, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Long Thọ đã được bộ máy kế toán thực hiện rất tốt, đúng theo các quy
định của Bộ tài chính ban hành. Khi một nghiệp vụ phát sinh, từ khâu bán hàng ghi nhận
doanh thu đến hạch toán chi phí phát sinh đều có đầy đủ các chứng từ gốc chứng minh.
Dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo của Kế toán trưởng-người có kinh nghiệm, trình độ và hiểu
biết cao nên công tác hạch toán doanh thu, chi phí tại công ty thực hiện rất tốt, phần lớn
doanh thu được hạch toán và theo dõi chặt chẽ tại từng bộ phận. Việc phân loại và hạch
toán riêng từng loại sản phẩm, hàng hóa từ đó xác định doanh thu, giá vốn và kết chuyển
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 85
để xác định kết quả kinh doanh riêng là một công cụ mang lại hiệu quả cao trong việc
quản lý doanh thu của Công ty
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại
Bên cạnh những kết quả đạt được đã trình bày ở trên, hiện nay công tác kế toán của
Công ty Cổ phần Long Thọ vẫn còn tồn tại một số vấn đề sau:
- Về bộ máy kế toán: một số kế toán viên đảm nhận nhiều phần hành khác nhau gây
áp lực quá lớn do khối lượng công việc quá nhiều dẫn đến không hiệu quả trong công việc
- Về chứng từ kế toán: Công ty không sử dụng phiếu xuất kho theo đúng quy định của
Bộ tài chính gây nhầm lẫn trong việc theo dõi giá vốn hàng bán.
- Về sổ sách kế toán: Công ty vẫn lập các chứng từ, in sổ sách theo mẫu quy định của
Quyết định 15 trong khi đó công ty đã chuyển sang chế độ doanh nghiệp theo Thông tư
200/2014/TT-BTC. Điều này chứng tỏ công ty chưa có sự cập nhật, điều chỉnh hay sửa
đổi cho phù hợp với chế độ kế toán ban hành.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Long Thọ
Nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, Công ty cần phải tiếp tục phát huy những mặt
tốt và nhanh chóng tìm ra các giải pháp khắc phục những tồn tại nhằm làm cho công tác
kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng ngày càng trở thành một công cụ quản lý hiệu quả. Qua thời gian thực tập tại
Công ty Cổ phần Long Thọ, trên cơ sở tìm hiểu và nắm vững tình hình thực tế cũng như
những kiến thức lý luận đã được học, em nhận thấy trong công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn một số mặt tồn tại. Nếu khắc
phục thì công tác kế toán sẽ được hoàn thiện hơn. Vì vậy em xin đưa ra một số giải pháp
sau:
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 86
Thứ nhất, là một doanh nghiệp sản xuất nên khối lượng công việc kế toán của công
ty rất nhiều, vì vậy công ty cần phân công công việc hợp lý cho từng kế toán viên. Mặt
khác, cần bố trí và tuyển dụng thêm nhân viên kế toán thích hợp cho một số phần hành kế
toán có khối lượng công việc quá lớn do một số kế toán viên kiêm nhiệm nhiều phần
hành.
Thứ hai, khai thác và sử dụng linh hoạt, đúng đắn các chứng từ, báo cáo do Bộ tài
chính ban hành. Qua đó, cần nâng cấp, cập nhật, đồng bộ hóa phần mềm máy tính đảm
bảo cho công tác hạch toán hợp lý và hiệu quả.
Thứ ba, công ty cần tổ chức tốt việc kiểm tra kế toán bằng cách thành lập bộ máy
kiểm soát nội bộ, đồng thời nhân viên kế toán phải nắm chắc chuyên môn nghiệp vụ, chấp
hành nghiêm chỉnh quy định hạch toán kế toán đối với chứng từ, sổ sách theo quy định
của pháp luật, điều lệ và quy định của công ty.
Thứ tư, xây dựng bộ máy kế toán quản trị. KTQT cung cấp thông tin cho các nhà
quản lý trong việc lập kế hoạch, kiểm tra hoạt động hàng ngày, tổ chức điều hành và ra
quyết định kinh doanh. Đặc biệt, trong môi trường kinh doanh như hiện nay, việc xây
dựng bộ máy KTQT có tầm quan trọng lớn đối với các công ty sản xuất. Tổ chức bộ máy
KTQT phải phù hợp với đặc điểm hoạt động, quy mô đầu tư và địa bàn tổ chức sản xuất,
kinh doanh của công ty. Bộ máy kế toán phải gọn nhẹ, khoa học, hợp lý và hiệu quả cao
trong việc cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo công ty. Với quy mô, trình độ cán bộ, đặc
điểm sản xuất kinh doanh, quản lý của công ty hiện nay, công ty nên tổ chức bộ máy
KTQT theo hình thức kết hợp, nghĩa là kết hợp giữa kế toán tài chính với KTQT theo
từng phần hành kế toán (kế toán theo dõi phần hành kế toán nào thì thực hiện cả kế toán
tài chính và KTQT). Ngoài ra, công ty cần bố trí người thực hiện các nội dung KTQT
chung khác như thu thập, phân tích các thông tin phục vụ việc lập dự toán và phục vụ cho
việc ra quyết định trong quản trị.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 87
Thứ năm, công ty cần sử dụng phiếu xuất kho theo quy định của Bộ tài chính thay vì
sử dụng Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho để thuận tiện theo dõi giá vốn và tránh được việc
nhầm lẫn trong hạch toán giá vốn.
3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Long Thọ
Muốn đạt lợi nhuận cao và ổn định đòi hỏi công ty cần phải có chiến lược kinh
doanh thích hợp cho từng kỳ, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí và cần biết cách kết
hợp nhiều giải pháp sao cho phù hợp và mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Vì thế,
em xin đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh sau:
Giải pháp tăng doanh thu:
Mở rộng thị trường tiêu thụ: đối với bất kỳ công ty sản xuất kinh doanh nào, muốn
tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt doanh số cao thì phải có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Hiện
nay, thị trường chủ yếu của công ty là địa bàn Thừa Thiên Huế và các tỉnh miền Trung,
chưa khai thác được tiềm năng ở các khu vực khác. Để hoạt động có hiệu quả, một mặt
công ty nên duy trì các mối quan hệ truyền thống với các công ty như Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ An Bình, công ty TNHH Một thành viên Nhân Tài, bằng cách
thực hiện các chính sách ưu đãi về giá cả, thời hạn thanh toán, giao hàng đúng thời hạn
hoặc có thể rút ngắn thời gian giao hàng so với hợp đồng khi khách hàng cần gấp; mặt
khác, công ty cần phải mở rộng thâm nhập vào các thị trường mới ở miền Bắc và miền
Nam bằng cách đặt các cửa hàng, đại lý ở các tỉnh thuộc các khu vực này. Bên cạnh đó,
có thể áp dụng các biện pháp sau để mở rộng thị trường tiêu thụ:
- Tăng cường biện pháp quảng cáo, marketing thể hiện rõ nhất ở chất lượng sản phẩm
và uy tín của công ty.
- Tăng cường chính sách khuyến mại, thực hiện chiết khấu thương mại cho những
khách hàng lớn và thường xuyên của công ty.
- Sử dụng có hiệu quả trang web của công ty trong việc bán hàng online. Thiết lập
danh mục các sản phẩm mà công ty đang bán trên trang web với đầy đủ các thông tin về
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 88
số lượng, đơn giá, chất lượng để khách hàng ở khắp mọi nơi có thể xem và đặt hàng. Bên
cạnh đó, cần có chính sách marketing, quảng bá trang web để tất cả mọi người có thể biết
và truy cập một cách dễ dàng.
Danh mục sản phẩm của công ty khá dài nhưng hiệu quả kinh doanh không đều
nhau, chỉ một số sản phẩm chiếm tỷ trọng doanh thu và lợi nhuận cao, công ty chưa có kế
hoạch thích hợp cho các sản phẩm chủ lực (đặc biệt là trong khâu tổ chức marketing
nhằm tiêu thụ sản phẩm). Vì vậy, để nâng cao mức doanh số bán ra nhằm tối đa hóa lợi
nhuận, công ty cần phải hoạch định lại danh mục sản phẩm theo hướng tăng tỷ trọng các
nhóm sản phẩm có tỷ suất lợi nhuận cao và thị trường hấp dẫn.
Giải pháp tiết kiệm chi phí:
Việc thực hiện tiết kiệm, hợp lý các khoản chi phí của doanh nghiệp sẽ có ảnh
hưởng lớn tới hiệu quả kinh doanh của công ty. Đối với Công ty Cổ phần Long Thọ, để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, bên cạnh việc tăng doanh thu thì công ty cần phải
có những biện pháp tiết kiệm các khoản chi phí kinh doanh. Để thực hiện tiết kiệm chi
phí, em xin đưa ra một số biện pháp sau:
- Chỉ mua nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình sản xuất ở những nhà cung cấp
thường xuyên, đáng tin cậy, chống lãng phí nguyên vật liệu. Bên cạnh đó, công ty cần cắt
giảm các chi phí không cần thiết như chi phí điện thoại, Đối với chi phí hội họp, tiếp
khách, công ty cần có những quy định cụ thể về số tiền cần chi cho từng cuộc họp.
- Công ty phải quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, có
kế hoạch sắp xếp công việc kinh doanh một cách khoa học, hợp lý. Có kế hoạch và dự
kiến cho từng khoản chi phí sử dụng, tránh tình trạng chi phí vượt nhiều so với kế hoạch.
Để có thể thực hiện được hai điều này, công ty phải tiến hành phân công công việc, giám
sát quá trình thực hiện một cách nghiêm túc. Đối với những công việc phải tiêu tốn một
khoản chi phí lớn thì nên đưa ra nhiều phương án lựa chọn, phương án nào tiết kiệm được
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 89
chi phí, đem lại hiệu quả tối ưu thì lựa chọn, điều đó giúp công ty giảm thiểu rủi ro và
tránh được sự bị động khi gặp sự cố.
- Khai thác tối đa công suất máy móc, thiết bị để tăng năng suất sản xuất và giảm bớt
định phí khấu hao máy móc, thiết bị của mỗi sản phẩm phải chịu, giảm được giá thành
sản phẩm. Chú trọng công tác sửa chữa, tu dưỡng máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất
hiện có đồng thời có chính sách đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất góp phần
tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm.
Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên
Bố trí số lượng CBCNV phù hợp với từng công đoạn sản xuất và phân công công
việc hợp lý theo đúng năng lực chuyên môn cho hoạt động của từng phòng ban, phân
xưởng sản xuất nhằm phát huy tối đa hiệu suất làm việc và năng lực của từng nhân viên.
Có chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỹ luật rõ ràng, tránh gây bất bình
trong nhân viên. Đồng thời, xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái và thuận lợi
cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả làm việc.
Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển trình độ nhân viên hợp lý nhằm đảm
bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao và thích nghi kịp thời với sự
thay đổi nhanh chóng của ngành nghề và khoa học kỹ thuật hiện đại.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 90
PHẦN III: KẾT LUẬN
I. Kết luận
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng một vai trò rất quan
trọng đối với tất cả các doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần Long Thọ nói riêng.
Đây là mối quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong công ty,
bởi vì thông tin phản ánh trực tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự tồn tại phát triển
của công ty.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Long Thọ, em đã có cơ hội tìm hiểu về
công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng. Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế và thực hiện đề tài “Kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ”,
khóa luận đã đạt được các mục tiêu đề ra, cụ thể:
- Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất từ các giáo trình kế toán, các
quyết định thông tư hướng dẫn,...đã giúp bản thân hiểu rõ hơn về một số khái niệm, vai
trò, nhiệm vụ, chế độ kế toán áp dụng và một số vấn đề khác trong công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất. Qua đó đặt nền
tảng trước khi đi sâu nghiên cứu phần thực trạng tại doanh nghiệp.
- Hiểu biết thêm về Công ty Cổ phần Long Thọ trong một số vấn đề như: Lịch sử hình
thành, bộ máy tổ chức quản lý, tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn
vừa qua. Tiếp cận và tìm hiểu thực tế về bộ máy, tổ chức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ
sách, hệ thống tài khoản, hệ thống báo cáo, công tác xử lý, ghi chép chứng từ, sổ
sách,của một số nghiệp vụ kinh tế xảy ra. Phản ánh trung thực, khách quan công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở chọn ra những nghiệp
vụ kinh tế có liên quan đặc trưng và chủ yếu nhất.
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 91
- Từ những nghiên cứu về thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh em đã đưa ra những giải pháp có thể áp dụng nhằm giải
quyết những hạn chế còn tồn tại ở công ty. Với đóng góp đó, em tin tưởng và mong muốn
rằng trong những năm tới công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng sẽ hiệu quả hơn, phục vụ tốt hơn hoạt động
kinh doanh của công ty.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức và một số điều kiện khách quan
khác mà bài vẫn chưa đi sâu nghiên cứu vấn đề, chưa tiếp cận được một số tài liệu thực tế
của đơn vị nên không thể phản ánh cụ thể, chi tiết các nghiệp vụ kinh tế. Hơn nữa, đề tài
nghiên cứu chỉ mới dừng ở tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh mà chưa đi sâu vào phân tích, đánh giá phần hành kế toán này.
Mặt khác, đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài này, với kinh nghiệm chưa nhiều nên bài
làm không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của giáo
viên hướng dẫn để bài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
II. Đề xuất hướng nghiên cứu mới của đề tài
Do thời gian hạn hẹp, bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm làm khóa luận và nhiều
điều kiện khách quan khác không cho phép nên bài khóa luận này chỉ mới dừng lại ở việc
tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Nếu có điều kiện và nhiều thời gian hơn, đề tài nên được phát triển theo các hướng sau:
Thứ nhất, tìm hiểu việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
đồng thời ở hai doanh nghiệp cùng lĩnh vực kinh doanh để so sánh sự khác biệt về công
tác kế toán giữa hai đơn vị. Chẳng hạn, so sánh về cách thức hạch toán, việc sử dụng
chứng từ, quá trình luân chuyển chứng từ,Trên cơ sở đó rút ra những nhận xét và đánh
giá một cách khách quan về những mặt tốt, những hạn chế trong công tác kế toán cũng
như công tác quản lý của đơn vị này so với đơn vị khác. Từ đó, ta có thể đưa ra các giải
pháp phù hợp để phát huy những mặt tốt, khắc phục những hạn chế đồng thời đề ra các
Trư
ờ
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Phan Thị Hải Hà
SVTH: Cáp Thị Kim Ngọc 92
chiến lược kinh doanh đúng đắn để có thể cạnh tranh. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là làm sao
phân bổ thời gian phù hợp để có thể tìm hiểu đồng thời ở cả hai doanh nghiệp. Đây là vấn
đề khá khó khăn nhưng không phải không làm được.
Thứ hai, đề tài có thể mở rộng và phát triển theo hướng phân tích mối quan hệ giữa
chi phí, sản lượng và lợi nhuận (CPV). Mục tiêu chính của các nhà quản trị là lợi nhuận
kinh doanh, nhà quản trị quyết định doanh nghiệp có nên tăng số lượng sản phẩm, hay
đầu tư thêm tài sản cố định hoặc tăng giá bán để tăng lợi nhuận? Doanh nghiệp thường
hoạt động đến mức nào thì hòa vốn?...Phân tích mối quan hệ chi phí, sản lượng và lợi
nhuận giúp nhà quản trị trả lời được câu hỏi trên và có những phương pháp lựa chọn để có
quyết định tối ưu.
Phân tích mối quan hệ chi phí-sản lượng-lợi nhuận là xem xét mối quan hệ nội tại
của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi phí bất biến, kết cấu mặt hàng
ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi phân tích CPV có thể trình bày các nội
dung sau:
- Ý nghĩa của việc phân tích CPV
- Trình bày các chỉ tiêu, ý nghĩa các chỉ tiêu trong phân tích CPV như lợi nhuận góp
đơn vị, tỷ lệ lợi nhuận góp, cơ cấu chi phí, độ lớn đòn bẩy kinh doanh.
- Phân tích điểm hòa vốn, xác định sản lượng, doanh thu và thời gian tương ứng để
đạt lợi nhuận kế hoạch, đánh giá các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Ứng dụng phân tích CPV trong việc phân tích các yếu tố giá bán, biểu phí, cơ cấu
tiêu thụ ảnh hưởng đến lợi nhuận như thế nào?Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2014). Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
2. Bộ tài chính (2006). Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
3. Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
4. Võ Văn Nhị (2005). Nguyên lý kế toán. Hà Nội: Nhà xuất bản tài chính
5. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2005). Kế toán quản trị. Hà Nội: Nhà xuất
bản giáo dục
6. Võ Văn Nhị (2007). Kế toán tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản tài chính
7. Hoàng Thị Nga (2016). Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Dịch vụ Bình Minh”
8. Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Long Thọ năm 2017
9. Một số website:
-
-
-
- https://webketoan.com
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC
Phụ lục số 1-Trích Hóa đơn GTGT số 0012915
(Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty)
Mẫu số: 01GTKT3/003
Ký hiệu: LT/17P
Số: 0012915
Nợ: 131 VT12111(K)
* Điện thoại: 0234.3893636 - 3881693
Huế
Số lượng
6
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu tám trăm mười ngàn đồng chẵn
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người mua hàng Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Người viết hóa đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xuất tại kho: Thành phẩm XN PCB30 MST: 3300101519
Công ty Cổ phần Long Thọ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Dùng thanh toán
Ngày 13 tháng 9 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, phường Thủy Biều, thành phố Huế, TT-Huế
Số tài khoản: 110000020501 NH TMCP Công Thương TT-Huế hoặc 55110000000352 NH BIDV TT-Huế
Họ tên người mua hàng: Địa điểm giao hàng:
Tên đơn vị: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Hoàng Nhân Long
Địa chỉ: 2/171 Lê Duẩn, phường Phú Nhuận, Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế, VN
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3301582822
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.810.000
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng PCB30 (bao cước) Tấn 1.031.818,17 6.190.909
Cộng tiền hàng: 6.190.909
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 619.091
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục số 2- Trích Hóa đơn GTGT số 0018191
(Nguồn: Tài liệu phòng Kế toán của Công ty)
Mẫu số: 01GTKT3/003
Ký hiệu: LT/17P
Nợ: 131 XM2952(K)
* Điện thoại: 0234.3893636 - 3881693
Huế
Số lượng
200
Công ty Cổ phần Long Thọ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Dùng thanh toán
Ngày 30 tháng 9 năm 2018 Số: 0018191
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ
Địa chỉ: 423 Bùi Thị Xuân, phường Thủy Biều, thành phố Huế, TT-Huế
Số tài khoản: 110000020501 NH TMCP Công Thương TT-Huế hoặc 55110000000352 NH BIDV TT-Huế
Họ tên người mua hàng: Địa điểm giao hàng:
Xuất tại kho: Thành phẩm XN PCB30 MST: 3300101519
Tên đơn vị: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Nhân Tài
Địa chỉ: 2/61 Nguyễn Duy Luật-P.Phú Bài- TX Hương Thủy- Tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 3301164663
1 Gạch lát Terrazzo đen Viên 7.454,55 1.490.909
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền
Cộng tiền hàng: 1.490.909
149.091
1.640.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu sáu trăm bảy mươi lăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Thủ kho Người viết hóa đơn Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf