Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
XÂY DỰNG A.K.T
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
TRẦN QUYẾT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết ii
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌ
145 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ ở công ty TNHH tư vấn xây dựng AKT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NH
CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
XÂY DỰNG A.K.T
Sinh viên thực hiện:
Trần Quyết
Lớp: K50D Kế Toán
Niên khóa 2016-2020
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Huế, 2019
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết iii
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành được chuyên đề tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến tất cả các quý Thầy Cô, những người đã cho em những kiến thức cơ
bản, những bài học, những kinh nghiệm quý báu để em có thể biết được một cách khái
quát những gì cần làm khi bước vào thực tập, để bản thân không bỡ ngỡ và bị động
cũng như áp dụng những kiến thức đó trong quá trình thực tập và viết chuyên đề.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Nguyễn Thị Thu Trang, người đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Cảm ơn cô đã luôn tận tình chỉ bảo,
giúp em nhận ra những sai sót cũng như tìm ra hướng đi đúng đắn khi em gặp khó
khăn và bối rối, giúp em hoàn thành tốt hơn bài chuyên đề của mình.
Tiếp đến, em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Tư vấn
xây dựng A.K.T đã cho em có cơ hội để thực tập tại quý công ty. Em xin cảm ơn anh
chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện nhất có thể để giúp đỡ em trong quá trình em
thực tập tại công
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức của em còn hạn chế nên khóa luận thực
tập của em còn những sai sót nhất định. Em mong quý Thầy Cô thông cảm và cho em
những ý kiến để em có thể rút kinh nghiệm hơn cho bản thân để sau khi ra trường em
có thể làm việc tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, 2019
Sinh viên thực hiện
Trần Quyết
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
BCTC: Báo cáo tài chính
BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TK: Tài khoản
ĐVT: Đơn vị tính
GTGT: Giá trị gia tăng
KH: Khách hàng
NCC: Nhà cung cấp
TS: Tài sản
NV: Nguồn vốn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết v
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài..........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài...................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................4
7. Tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP ...............................................5
1.1 Một số lý luận chung về kế toán công nợ tại doanh nghiệp .....................................5
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ .........................................................5
1.1.1.1 Khái niệm kế toán công nợ ................................................................................5
1.1.1.2 Khái niệm về khoản phải thu .............................................................................5
1.1.1.3 Khái niệm về khoản phải trả ..............................................................................6
1.1.1.4 Khái niệm về quan hệ thanh toán.......................................................................7
1.2 Nội dung công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp ..........................................7
1.2.1 Kế toán nợ phải thu.................................................................................................7
1.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng ............................................................7
1.2.1.2 Kế toán khoản tạm ứng ....................................................................................10
1.2.2 Kế toán nợ phải trả................................................................................................12
1.2.2.1 Kế toán nợ phải trả cho người bán ...................................................................12
1.2.2.2 Kế toán Thuế và các khoản phải nộp nhà nước ...............................................16
1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán công nợ trong doanh nghiệp ...................................20
1.3.1 Vai trò của kế toán công nợ ..................................................................................20
1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ .............................................................................20
1.4 Nội dung về phân tích tình hình công nợ trong doanh nghiệp ...............................21
1.4.1 Khái niệm về phân tích tình hình công nợ............................................................21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết vi
1.4.2 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ............................................21
1.4.2.1 Phân tích tình hình công nợ .............................................................................21
1.4.3 Phương pháp phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán......................26
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TOÁN KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY
DỰNG A.K.T ...............................................................................................................27
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T ..........................................27
2.1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................27
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................27
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh ........................................................................................28
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................29
2.1.4.1 Chức năng của công ty ......................................................................................29
2.1.4.2 Nhiệm vụ của công ty........................................................................................29
2.1.5 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty...........................................30
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...............................................................30
2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán của công ty..............................................................32
2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018......................................34
2.1.6.1 Tình hình lao động.............................................................................................34
2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................36
2.1.6.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................43
2.2 Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty Tư vấn xây dựng A.K.T .............46
2.2.1 Kế toán các khoản nợ phải thu .............................................................................46
2.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng ............................................................46
2.2.1.2 Kế toán khoản tạm ứng......................................................................................53
2.2.2 Kế toán nợ phải trả ...............................................................................................62
2.2.2.1 Kế toán nợ phải trả người bán ...........................................................................62
2.2.2.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng ..............................................................................70
2.3 Phân tích tình hình công nợ công ty trong 3 năm 2016-2018 .................................82
2.3.1 Phân tích tình hình công nợ của công ty ..............................................................82
2.3.2 Phân tích tình hình thanh toán của công ty ..........................................................89
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết vii
2.3.2.2 Hệ số thanh toán nhanh .....................................................................................91
2.3.2.3 Hệ số thanh toán tức thời...................................................................................92
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG A.K.T.....................................................93
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ của công ty
TNHH tư vấn xây dựng A.K.T ......................................................................................93
3.2 Đánh giá tổ chức công tác Kế toán công nợ và tình hình tại công ty TNHH tư vấn
xây dựng A.K.T .............................................................................................................94
3.2.1 Ưu điểm ................................................................................................................94
3.2.2 Nhược điểm...........................................................................................................95
3.3 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình thanh toán
công nợ tại công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T ......................................................96
3.3.1 Đối với công tác kế toán công nợ .........................................................................96
3.3.2 Đối với tình hình công nợ của công ty .................................................................97
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................98
1. Kết luận .....................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...................................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................100
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018..................................34
Bảng 2.2 Cơ cấu và biến động tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018....................36
Bảng 2.3 Cơ cấu và biến động nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018 ...........41
Bảng 2.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-201844
Bảng 2.5 Phân tích tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016-2018....................82
Bảng 2.6 Phân tích tình hình thanh toán của công ty qua 3 năm 2016-2018................89
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Giao diện làm việc phân hệ bán hàng trên PMKT Misa 2017 .......................48
Hình 2.2 Chứng từ bán hàng trên phần mềm kế toán Misa 2017..................................49
Hình 2.3 Giao diện làm việc phân hệ ngân hàng trên PMKT Misa 2017 .....................51
Hình 2.4 Chứng từ thu tiền gửi trên phần mềm kế toán Misa 2017 ..............................53
Hình 2.5 Giao diện làm việc phân hệ quỹ trên phần mềm kế toán Misa 2017 .............55
Hình 2.6 Phiếu chi trên phần mềm kế toán Misa 2017 .................................................56
Hình 2.7 Giao diền làm việc phân hệ quỹ trên phần mềm kế toán Misa 2017 .............59
Hình 2.8 Phiếu thu trên phần mềm kế toán Misa 2017 .................................................60
Hình 2.9 Giao diện làm việc phân hệ mua hàng trên PMKT Misa 2017 ......................63
Hình 2.10 Chứng từ mua hàng-mục chứng từ ghi nợ trên PMKT Misa 2017 ..............64
Hình 2.11 Chứng từ mua hàng-mục hóa đơn, hàng tiền, thuế trên PMKT Misa 2017.............65
Hình 2.12 Giao diện làm việc phân hệ quỹ trên PMKT Misa 2017..............................66
Hình 2.13 Phiếu chi trên phần mềm kế toán Misa 2017 ...............................................67
Hình 2.14 Giao diện làm việc phân hệ quỹ trên phần mềm kế toán Misa 2017 ...........71
Hình 2.15 Phiếu chi/Tab hạch toán trên phần mềm kế toán Misa 2017 ......................72
Hình 2.16 Phiếu chi/Tab Thuế trên phần mềm kế toán Misa 2017 ...............................73
Hình 2.17 Giao diện làm việc phân hệ bán hàng trên PMKT Misa 2017 .....................75
Hình 2.18 Chứng từ bán hàng trên phần mềm kế toán Misa 2017................................75
Hình 2.19 Giao diện làm việc phần mềm HTKK 4.0.5.................................................77
Hình 2.20 Menu chức năng trên phần mềm HTKK 4.0.5 .............................................78
Hình 2.21 Cửa sổ màn hình chọn kì tính thuế trên phần mềm HTKK 4.0.5.................78
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BIỂU MẪU
Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T .................38
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu tài sản của công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T .......................38
Biểu đồ 2.3 Tình hình nguồn vốn công ty qua 3 năm 2016-2018.................................42
Biều đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018...............................42
Biểu đồ 2.5 Số vòng quay các khoản phải thu của công ty qua 3 năm 2016-2018.......82
Biều đồ 2.6 Vòng quay các khoản phải thu của công ty qua 3 năm 2016-2018 ...........83
Biểu đồ 2.7 Kỳ thu thiền bình quân khoản phải thu của công ty qua 3 năm 2016-2018
.......................................................................................................................................84
Biểu đồ 2.8 Vòng quay các khoản phải trả của công ty qua 3 năm 2016-2018 ............85
Biểu đồ 2.9 thời gian quay vòng các khoản phải trả của công ty qua 3 năm 2016-2018
.......................................................................................................................................86
Biểu đồ 2.10 Hệ số nợ-Hệ số tự tài trợ của công ty qua 3 năm 2016-2018 ..................87
Biểu đồ 2.11 Khả năng thanh toán hiện hành của công ty qua 3 năm 2016-2018 ........90
Biểu đồ 2.12 Hệ số thanh toán nhanh của công ty qua 3 năm 2016-2018 ....................91
Biểu đồ 2.13 Hệ số thanh toán tức thời của công ty qua 3 năm 2016-2018..................92
Biểu mẫu số 2.1 ...........................................................................................................129
Biểu mẫu 2.2 Sổ chi tiết tài khoản theo đối tượng ........................................................50
Biểu mẫu 2.3 Giấy báo có ...........................................................................................130
Biểu mẫu 2.4 Phiếu chi..................................................................................................57
Biểu mẫu 2.5 Giấy đề nghị tạm ứng ............................................................................131
Biểu mẫu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 141..........................................................................58
Biểu mẫu 2.7 Phiếu thu ...............................................................................................132
Biểu mẫy 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 141..........................................................................61
Biểu mẫu 2.9 Hóa đơn GTGT đầu vào liên 2..............................................................133
Biểu mẫu 2.10 Phiếu chi................................................................................................68
Biểu mẫu 2.11 Giấy yêu cầu thanh toán .....................................................................74
Biểu mẫu 2.12 Sổ chi tiết tài khoản theo đối tượng ......................................................69
Biểu mẫu 2.13 Hóa đơn GTGT đầu vào liên 2............................................................135
Biểu mẫu số 2.14 ...........................................................Error! Bookmark not defined.
Biểu mẫu 2.15................................................................................................................79
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Bất kì doanh nghiệp nào trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình đều rất
nhiều các mối quan hệ kinh tế liên quan tới khoản phải thu, khoản phải trả, quan hệ
thanh toán như: thanh toán giữa các doanh nghiệp với Nhà nước, thanh toán trong nội
bộ, với cán bộ nhân viên, thanh toán với người mua, người cung cấp, Vì thế sẽ phát
sinh các khoản vốn bị chiếm dụng và vốn đi chiếm dụng. Để thực hiện mục tiêu hoạt
động kinh doanh của mình thì doanh nghiệp phải cần một số vốn nhất định và nhà
quản lý phải sử dụng làm sao cho hiệu quả nhất để mang lại lợi ích, giá trị cho công ty.
Do đó, một trong những công cụ hữu hiệu nhất để giúp các nhà quản trị đưa ra được
những kế hoạch, quyết định, chiến lược kinh doanh đúng đắn, chính xác để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp đó là
công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty.
Kế toán công nợ là một phần hành rất quan trọng và không thể thiếu đối với tất
cả các doanh nghiệp. Kế toán công nợ sẽ giúp doanh nghiệp phụ trách việc theo dõi,
kiểm tra tình hình các khoản phải thu và các khoản phải trả của doanh nghiệp. Trong
nền kinh tế thị trường đang gặp nhiều khó khăn, lạm phát, lãi suất cao như hiện nay,
công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp sẽ có vai trò
rất quan trọng, góp phần giúp doanh nghiệp phản ánh được chất lượng tài chính của
mình và có sự ảnh hưởng lớn các nhà quản trị trong việc ra các quyết định của mình.
Đối với các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, kiến trúc, bán buôn vật
liệu xây dựng nên tình hình công nợ cũng khá phức tạp và cần theo dõi để không ảnh
hưởng tới tình hình tài chính của công ty. Vì vậy, việc quản lý, theo dõi, phân tích tình
hình công nợ trong công ty như thế nào để hợp lý nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh là
một vấn đề hết sức được quan tâm.
Từ thực tế đó, cũng như trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tôi quyết định chọn
đề tài: “Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty TNHH Tư vấn xây
dựng A.K.T” làm đề tài khóa luận.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 2
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm hướng đến các mục tiêu cụ thể sau đây:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình
công nợ trong doanh nghiệp.
Thứ hai, tìm hiểu thực trạng về kế toán công nợ tại và phân tích tình hình công
nợ công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T.
Thứ ba, dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng kế toán công nợ tại công ty từ đó so
sánh đối chiếu, đánh giá ưu điểm, nhược điểm của phần hành kế toán công nợ và phân
tích tình hình công nợ. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
công nợ và tình hình công nợ tại công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T.
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đề tài có đối tượng nghiên cứu cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu quy trình kế toán và
công tác kế toán của kế toán khoản Phải thu khách hàng, kế toán khoản Tạm ứng, kế
toán khoản Phải trả người bán và kế toán Thuế giá trị gia tăng phải nộp Nhà nước tại
công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T, đồng thời tính toán và phân tích một số chỉ
tiêu để thấy được tình hình công nợ của công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phạm vi không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng Kế
toán- Tài chính của TNHH Tư vấn xây dựng AKT.
Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập qua 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018 được
sử dụng để nghiên cứu đánh giá tình hình lao động, tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh. Trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán công nợ và
phân tích tình hình kế toán công nợ ở quý 4 năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để khóa luận hoàn thành, tôi đã sử dụng những phương pháp như sau:
- Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu các thông tin liên quan
đến đề tài như: Luật Kế toán 2015, thông tư 133 hướng dẫn Chế độ kế toán doanh
nghiệp, các giáo trình Kế toán tài chính, các BCTC của công ty, chứng từ sổ sách liên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 3
quan, các bài khóa luận tốt nghiệp đề tài về kế toán công nợ, tạp chí nhằm hệ thống
hóa cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ trong doanh
nghiệp đồng thời làm cơ sở cho việc so sánh với thực tế để nghiên cứu được
Phương pháp quan sát thực tiễn: Đến đơn vị thực tập, quan sát cách làm việc của
nhân viên kế toán công nợ phòng Kế toán- Tài chính để nắm bắt rõ hơn quá trình xử
lý, luân chuyển chứng từ cũng như quá trình hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên
quan tới kế toán công nợ tại Phòng TC – KT;
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đối tượng phỏng vấn là những nhân viên làm
việc tại Phòng Kế toán- Tài chính để tìm hiểu khối lượng công việc và vai trò của mỗi
nhân viên trong từng chức năng của đề tài nghiên cứu;
- Phương pháp xử lí số liệu
Phương pháp so sánh:
So sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối theo tỷ lệ phần trăm: dùng khi tính
sự biến động của tài sản-nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình
lao động của công ty qua các năm 2016-2018
So sánh số tương đối cơ cấu: dùng khi tính cơ cấu của mỗi chỉ tiêu trong tổng TS
và NV và khi tính cơ cấu lao động theo mỗi tiêu chí qua các năm 2016-2018
Phương pháp mô tả, sơ đồ: Quan sát, thể hiện lại cách hạch toán, luân chuyển
chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán về
các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới quy trình kế toán, phân tích tình hình công nợ,
khả năng thanh toán thông qua mô tả hoặc trình bày sơ đồ minh họa.
Phương pháp phân tích thực tế dựa vào các số liệu thô thu thập được từ phòng kế
toán từ đó đi sâu tìm hiểu kĩ quy trình kế toán các nghiệp vụ liên quan tới đề tài
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 4
6. Kết cấu của đề tài
Đề tài thiết kế gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ
tại Công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ
và tình hình thanh toán công nợ tại Công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T
Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Tình hình nghiên cứu đề tài
Có thể nói rằng kế toán công nợ không phải là một phần hành mới nhưng tại
công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T, cho tới nay vẫn chưa có sinh viên nào lựa
chọn đề tài này để đi sâu nghiên cứu, chính vì lí do này cùng với mong muốn tìm tòi,
nghiên cứu và có cơ hội vận dụng các kiến thức đã học trong môi trường Đại học
kinh tế Huế, tôi quyết định chọn phần hành kế toán công nợ để đi sâu phân tích, tìm
hiểu, chỉ rõ ra được các cơ sở lí luận liên quan tới kế toán công nợ cũng như phân tích
được tình hình công nợ của công ty, trên cơ sở đó chỉ ra được những ưu điểm, nhược
điểm của công tác kế toán công nợ tại công ty cũng như đề xuất được một số giải pháp
cụ thể để giải quyết các nhược điểm đó
Nhìn chung, những vấn đề về kế toán công nợ đã có nhiều tác giả tiến hành nghiên
cứu trong các đề tài khóa luận tốt nghiệp, cụ thể như “Thực trạng công tác kế toán công
nợ tại CTCP sợi Phú Bài” của tác giả Trần Nguyễn Hạnh Nhi (2016). Tuy nhiên do thời
gian ngắn, phạm vi đề tài rộng nên các tác giả chỉ mới tập trung nghiên cứu một số khía
cạnh của đề tài như về mô tả công tác kế toán công nợ và tình hình tài chính của công ty.
Với đề tài này, tôi sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề mà các tác giả trước đây chưa
đề cập như khả năng thanh toán của doanh nghiệp, sự liên hệ giữa kế toán công nợ và tình
hình công nợ, quy trình kế toán và việc hạch toán thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới kế
toán công nợ trên phần mềm kế toán, đồng thời kế thừa những gì mà các tác giả ấy đã đạt
được để từ đó nêu bật được tầm quan trọng của công tác kế toán công nợ đối với tình hình
tài chính của doanh nghiệp và đề xuất những giải pháp cụ thể cho công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Một số lý luận chung về kế toán công nợ tại doanh nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ
1.1.1.1 Khái niệm kế toán công nợ
“Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán
giữa doanh nghiệp với người bán, người mua, cán bộ công nhân viên, Các quan hệ
thanh toán này là cơ sở phát sinh các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế toán khoản
phải thu và nợ phải trả gọi chung là kế toán công nợ” (Theo Nguyễn Tấn Bình,“Kế
toán tài chính”, 2011)
Như vậy kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các
khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp (Võ Văn Nhị, 2010).
1.1.1.2 Khái niệm về khoản phải thu
Theo Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy (2013) “Các khoản phải thu trong doanh
nghiệp xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng hóa, dịch
vụmà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một tài sản của
doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi
lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa
đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán”
Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu
nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,... Trong đó khoản phải thu khách hàng và
tạm ứng là các khoản thường xảy ra nhiều nhất.
Nếu phân loại theo thời hạn thanh toán thì các khoản phải thu được chia thành 2
loại là: Khoản phải thu ngắn hạn và Khoản phải thu dài hạn.
Nếu phân theo nội dung thì khoản phải thu bao gồm: khoản phải thu khách hàng,
khoản thu tạm ứng, khoản thu nội bộ, các khoản thu khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 6
1.1.1.3 Khái niệm về khoản phải trả
Theo VAS 01- Chuẩn mực chung: “Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh
nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử
dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết kết nghĩa
vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải
thanh toán từ nguồn lực của mình”
“Nợ phải trả được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc
chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa
vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định
được một cách đáng tin cậy”
Các khoản phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội
bộ, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người lao động, phải trả khác
Trong đó, khoản Phải trả người bán và Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước thường
được các doanh nghiệp quan tâm nhất.
Căn cứ vào thông tư 133/2016/TT-BTC thì Các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ
phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả
khác được thực hiện theo nguyên tắc:
Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh
từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải
trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);
Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới
trực thuộc hạch toán phụ thuộc;
Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan
đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ
Các khoản nợ phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một
chu kì sản xuất kinh doanh thông thường được xếp vào nợ ngắn hạn. Các khoản nợ
phải trả có thời hạn thanh toán từ 1 năm trở lên thì được xếp vào nợ dài hạn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 7
1.1.1.4 Khái niệm về quan hệ thanh toán
Thanh toán là quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp phát sinh các khoản
phải thu, phải trả, các khoản vay với đối tác của mình trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Quan hệ thanh toán có rất nhiều loại nhưng chung quy có hai hình thức thanh
toán là: thanh toán trực tiếp giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp
với cá nhân, giữa doanh nghiệp với nhà nước và thanh toán qua trung gian thông qua
ngân hàng, các tổ chức có giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán.
1.2 Nội dung công tác kế toán công nợ trong doanh nghiệp
1.2.1 Kế toán nợ phải thu
1.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
“Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp chưa thu”. (Bộ tài chính, 2008). Đây là khoản nợ
phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất
trong các khoản nợ phải thu phát sinh trong doanh nghiệ...nh đường dây và trạm biến áp
có cấp điện áp từ 35kV trở xuống;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 29
- Tư vấn khảo sát địa chất, địa hình, đo đạc bản đồ và thủy văn công trình;
- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu và đánh giá
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Tư vấn thẩm tra: Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán các công trình xây dựng, công trình đường dây và trạm biến
áp có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống;
- Hoạt động tư vấn quản lý dự án đầu tư;
- Tư vấn kiểm định chất lượng;
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, xây lắp
điện, cấp thoát nước và san lấp mặt bằng;
- Lắp đặt hệ thống điện;
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa;
- Trang trí nội, ngoại thất công trình xây dựng;
- Mua bán vật liệu xây dựng; Mua bán hệ dàn thép, khung nhà tiền chế;
Mua bán các loại cửa nhôm, cửa sắt, cửa nhựa lõi thép gia cường và các phụ
kiện lắp đặt khác trong xây dựng; Trồng rừng và chăm sóc rừng;
- Xây dựng công trình giao thông;
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước.
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.4.1 Chức năng của công ty
-Tư vấn thiết kế, giám sát thi công công trình xây dựng
- Thiết kế quy hoạch, khảo sát đo đạc
- Tư vấn lập dự án, giám sát, đấu thầu
- Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán công
trình
2.1.4.2 Nhiệm vụ của công ty
- Sản xuất và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và mục đích
thành lập của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 30
- Tuân thủ mọi quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động kinh
doanh như: đóng thuế đầy đủ và đúng hạn, không buôn bán hay phân phối các
sản phẩm không được sự cho phép của pháp luật
- Thực hiện và đảm bảo các chính sách bảo đảm quyền lợi của người lao
động như các chính sách lương, thưởng, đãi ngộ, bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm tai
nạn
2.1.5 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
2.1.5.1Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
(a) Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T
(Nguồn: Quy chế Tổ chức và hoạt động SXKD công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T)
(b) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T gồm có 5 phòng ban, bộ phận, được chịu
sự điều hành của giám đốc Mạnh Bình Thạnh
Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty là cơ cấu trực tuyến, các thông tin được truyền
thẳng từ Giám đốc đến Phó giám đốc, tiếp là từng phòng ban bộ phận tạo sự linh động,
tinh gọn và hoạt động hiệu quả.
Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm về mọi
vấn đề có liên quan tới hoạt động hằng ngày của công ty trước pháp luật cũng như chịu
trách nhiệm quyết định mọi vấn đề có liên quan tới hoạt động kinh doanh hằng ngày
Giám
Đốc
Phó
Giám đốc
Phòng
Khảo sát
Phòng
Giám sát
Phòng
Thiết kế
Phòng
Kế toán
Phòng
Tổng hợp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 31
của công ty; Tìm kiếm và tổ chức thực hiện các phương án, chiến lược kinh doanh,
ban hành các quy chế để quản lí hoạt động của các thành viên trong công ty, kí kết các
quyết định, hợp đồng kinh doanh, quyết định về chế độ tuyển dụng nhân sự của công
ty
Phó Giám đốc: là thành viên tham mưu trực tiếp cho Giám đốc về các lĩnh vực
như: tham gia công tác tiếp thị, kế hoạch; điều hành công tác quản lý kiến trúc của
công ty và giám sát chất lượng hồ sơ thiết kế kiến trúc,trực tiếp phụ trách phòng Kế
toán, phòng thiết kế, phòng giám sát, phòng khảo sát, phòng tổng hợp.
Phòng Kế toán: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty trong lĩnh vực Tài chính -
Kế toán Công ty. Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô nhiệm vụ hoạt động
của công ty; tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có,
lập chứng từ về sự thay đổi của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện các chính
sách, chế độ theo đúng quy định của nhà nước. Lập báo cáo kế toán để trình Giám đốc
Phòng Thiết kế: Tùy theo yêu cầu của khách hàng hay nhà đầu tư, quy mô, tính
chất của công trình xây dựng mà các kỹ sư thiết kế xây dựng thiết kế các bản vẽ cho
phù hợp.
Phòng Giám sát: Nghiệm thu xác nhận khi công trình đã thi công bảo đảm đúng
thiết kế, theo tiêu chuẩn và bảo đảm chất lượng; yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
thực hiện theo đúng hợp đồng; đề xuất với chủ đầu tư công trình những bất hợp lý về
thiết kế để kịp thời sửa đổi
Phòng Khảo sát: khảo sát thu thập các yếu tố về địa hình, địa vật, thể hiện lên bản
vẽ theo tỉ lệ với độ chi tiết cần thiết
Phòng Tổng hợp: Lập kế hoạch sản xuất từng thời kỳ của các bộ phận; Tổng hợp
quản lý hồ sơ lao động và xây dựng kế hoạch nhân sự theo yêu cầu kế hoạch sản xuất
kinh doanh,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 32
Phòng Kế toán
Kế toán trưởng Kế toán thuế-Kiêm Thủ Quỹ
2.1.5.2Tổ chức công tác kế toán của công ty
(a) Tổ chức bộ máy kế toán công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T
Kế toán trưởng:
Hiện nay công việc của kế toán trưởng là đảm nhiệm tất cả các công việc ghi
chép sổ sách kế toán các hoạt động diễn ra hàng ngày như phát hành, kiểm tra, kiểm
soát tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán nội bộ và luân chuyển theo đúng
trình tự; hạch toán các chứng từ kế toán nội bộ và lưu giữ các chứng từ nội bộ một
cách khoa học, và an toàn; kiểm soát và phối hợp thực hiện công việc đối với các kế
toán thuế-kiêm thủ quỹ. Lập các báo cáo hàng tuần, tháng, quý hoặc các báo cáo đột
xuất theo yêu cầu của ban giám đốc.
Theo dõi, phản ánh kịp thời số lượng lao động, thời gian lao động, tính tiền
lương, các khoản trích theo lương theo đúng quy định; giám sát tình hình sử dụng
quỹ lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý; các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến tình hình công nợ của công ty, theo dõi công nợ, lập báo cáo công nợ,
Ngoài ra kế toán trưởng còn có nhiệm vụ phân tích, thống kê số liệu về tình hình
kinh doanh thực tế của công ty để tham mưu cho Ban Giám đốc công ty trong lĩnh
vực Tài chính - Kế toán công ty tư vấn cho ban giám đốc điều hành ra các quyết định
đúng đắn và kịp thời.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 33
Kế toán thuế - kiêm thủ quỹ:
Nhiệm vụ của kế toán thuế chủ yếu là xác định cơ sở tính thuế và kết hợp với kế
toán trưởng để lập các báo cáo, thực hiện nghĩa vụ liên quan đến thuế của doanh nghiệp
đối với nhà nước. Thu thập, xử lý, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hóa đơn, chứng từ kế
toán: Tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh của doanh nghiệp để theo dõi và hạch toán
vào phần mềm, kiểm tra đối chiếu hóa đơn giá trị gia tăng với bảng kê thuế đầu vào, đầu
ra, lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý và nộp thuế cho công ty, lập báo cáo tài chính,
báo cáo thuế cuối năm. Tính toán tổng hợp, kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí, lệ phí
phải nộp. Sau đó lưu trữ các hóa đơn, chứng từ kế toán. Kê khai và nộp thuế với cơ quan
thuế: Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh.
Đối với công tác thủ quỹ, thực hiện thu, chi tiền đúng chính sách trong phạm vi
trách nhiệm của người thủ quỹ; kiểm đếm thu chi tiền mặt chính xác và bảo quản quỹ
tiền mặt của đơn vị; thực hiện nghiêm chỉnh mức tồn quỹ tiền mặt của nhà nước quy
định; Hàng ngày, đối chiếu sổ sách và ký vào sổ quỹ.
Ngoài ra, công việc kế toán thuế còn tham mưu cho ban giám đốc theo dõi báo
cáo tình hình nộp ngân sách nhà nước, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của công ty.
(b) Chế độ và chính sách kế toán của công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn
chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được Bộ tài chính ban hành vào ngày
26/08/2016.
Chính sách kế toán áp dụng:
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán nhật kí chung
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ nhật kí chung dựa trên máy vi
tính-Phần mềm kế toán mà công ty áp dụng hiện nay là phần mềm MISA 2019
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo đường thẳng
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kiểm kê định kì
Phương pháp tính gía xuất kho: Bình quân cuối kì
Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ thuế GTGT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 34
2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2016-2018
2.1.6.1 Tình hình lao động
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Số lượng
(người) %
Số lượng
(Người) %
Số lượng
(người) % Chênh lệch % Chênh lệch %
Tổng số lao động 27 100% 30 100% 32 100% 3 11,11% 2 6,67%
1. Phân theo chuyên môn
Trình độ trên đại học 2 7,41% 2 6,67% 2 6,25% 0 0% 0 0%
Trình độ đại học 17 62,96% 21 70% 24 75% 4 23,53% 3 14,29%
Trình độ cao đẳng 4 14,81% 3 10% 0 0% -1 -25% -3 -100%
Công nhân bậc thợ 4/7 4 14,81% 4 13,33% 6 18,75% 0 0% 2 50%
2. Phân theo giới tính
Nam 25 92,59% 28 93,33% 31 96,88% 3 12% 3 10,71%
Nữ 2 7,41% 2 6,67% 1 3,13% 0 0% -1 -50%
(Phòng kế toán- công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 35
Qua bảng 2.1 tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018 cho biết quy mô
lao động của công ty có sự tăng dần theo thời gian. Năm 2017 tổng lao động tăng 3 người,
tương ứng tăng 11,11% so với năm 2016. Đến năm 2018, tổng số lao động là 32 người,
tăng 2 người tương ứng tăng 6,67% so với năm 2015. Có thể nói việc tổng số lao động
ngày càng tăng cho thấy công ty đang ngày càng mở rộng quy mô của mình
Xét theo trình độ chuyên môn: Số lượng lao động trên đại học không đổi qua 3
năm đều chiếm tỷ lệ trên 6% trong tổng lao động của công ty, phần lớn lao động của
công ty là trình độ đại học luôn lớn hơn 60% tổng lao động của công ty và đang có xu
hướng tăng dần qua các năm. Cụ thể năm 2017 lao động có trình độ đại học tăng 4
người, tương ứng tăng 25,53% so với năm 2016. Năm 2018 lao động có trình độ đại
học đã lên tới 24 người, tăng 3 người tương ứng tăng 14,29% so với năm 2017. Bên
cạnh đó số lao động có trình độ cao đẳng cũng được cắt giảm dần qua năm 2017 giảm
còn 3 người tương ứng giảm 25% và đến năm 2018 trình độ lao động cao đẳng được
cắt giảm hoàn toàn. Qua đó, cho thấy công đang có xu hướng tăng dần chất lượng và
trình độ của lao động hơn để chọn những người có chuyên môn nhất và phù hợp nhất
tạo nền móng cho sự phát triển của Công ty.
Về cơ cấu nhân lực theo giới tính, có thể thấy vì đặc thù ngành nghề kinh doanh
của của công ty là về xây dựng đòi hỏi sức khỏe, nhanh nhẹn tháo vát,.. nên lao động
nam chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nữ rất nhiều. Trong 3 năm 2016-2018, tổng số
lao động nam và nữ cũng không có nhiều thay đổi. Tỷ lệ lao động nam luôn chiếm tỷ
lệ cao trong tổng lao động ( là hơn 90%). Năm 2016-2017, tổng số lao động nam tăng
từ 25 người lên 28 người, tương ứng tăng 12%, trong khi đó tổng số lao động nữ là
không đổi vẫn là 2 người. Đến năm 2018, tổng số lao động nam tăng 3 người tương
ứng tăng 10,71% so với năm 2017 và tổng số lao động nữ giảm còn 1 người, tương
ứng giảm 50% so với năm 2017.
Ngoài ra, đội ngũ cán bộ kỹ thuật của Công ty có tuổi đời bình quân là 30 tuổi, có
sự nhiệt tình hăng say trong công việc. Lại có quá trình hoạt động trong nghề lâu dài
nên tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong công tác Tư vấn khảo sát địa hình, địa chất,
thủy văn, Lập hồ sơ mời thầu, Lập dự án đầu tư, Lập báo cáo Kinh tế-Kỹ thuật, Thiết
kế bản vẽ thi công, Giám sát các công trình xây dựng nên công ty nhận được nhiều sự
tin tưởng của khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 36
2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.2 Cơ cấu và biến động tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018
Đơn vị tính : Đồng
CHI TIÊU 2016 2017 2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị %
TÀI SẢN
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
422.110.129 22,54% 814.817.354 26,55% 3.007.849.411 49,96% 392.707.225 93,03% 2.193.032.057 269,14%
II. Ðầu tư tài chính 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
1. Chứng khoán kinh doanh 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
2. Ðầu tư nắm giữ đến ngày
dáo hạn
0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
3. Ðầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
4. Dự phòng tổn thất đầu tư tài
chính (*) 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
III. Các khoản phải thu 564.423.070 30,14% 1.462.369.551 47,65% 2.640.544.839 43,86% 897.946.481 159,09% 1.178.175.288 80,57%
1. Phải thu cua khách hàng 549.385.350 29,33% 1.438.606.527 46,87% 2.611.831.380 43,38% 889.221.177 161,86% 1.173.224.853 81,55%
2. Trả trước cho người bán 13.871.196 0,74% 18.162.636 0,59% 27.546.935 0,46% 4.291.440 30,94% 9.384.299 51,67%
3. Vốn kinh doanh trực thuộc 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0 -
4. Phải thu khác 0 0,00% 4.433.864 0,14% 0 0,00% 4.433.864 - -4.433.864 -100,00%
5. Tài sản thiếu chờ xử lý 1.166.524 0,06% 1.166.524 0,04% 1.166.524 0,02% 0 0,00% 0 0,00%
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 37
6. Dự phòng phải thu khó dòi
(*)
0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
IV. Hàng tồn kho 524.201.425 27,99% 259.955.404 8,47% 56.741.381 0,94% -264.246.021 -50,41% -203.214.023 -78,17%
1. Hàng tồn kho 524.201.425 27,99% 259.955.404 8,47% 56.741.381 0,94% -264.246.021 -50,41% -203.214.023 -78,17%
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (*)
0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0 -
V. Tài sản cố định 134.052.285 7,16% 447.028.412 14,56% 133.204.539 2,21% 312.976.127 233,47% -313.823.873 -70,20%
- Nguyên giá 178.950.000 9,56% 537.131.818 17,50% 248.513.636 4,13% 358.181.818 200,16% -288.618.182 -53,73%
-Giá trị hao mòn lũy kế -44.897.715 -2,40% -90.103.406 -2,94% -115.309.097 -1,92% -45.205.691 100,69% -25.205.691 27,97%
VI. Bất động sản đầu tư 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
- Nguyên giá 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
VII. XDCB dở dang 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
VIII. Tài sản khác 228.027.466 12,18% 85.039.236 2,77% 182.129.636 3,03% -142.988.230 -62,71% 97.090.400 114,17%
1. Thuế GTGT được khấu trừ 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
2. Tài sản khác 228.027.466 12,18% 85.039.236 2,77% 182.129.636 3,03% -142.988.230 -62,71% 97.090.400 114,17%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.872.814.375 100% 3.069.209.957 100% 6.020.469.806 100% 1.196.395.582 63,88% 2.951.259.849 96,16%
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 38
Đơn vị tính: đồng
Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T
Đơn vị tính: %
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu tài sản của công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T
Qua bảng 2.2 và biểu đồ 2.1, 2.2 ta thấy tổng tài sản của công ty có xu hướng
tăng mạnh qua 3 năm. Năm 2017 tổng tài sản là 3.069.209.957 đồng tăng
1.196.395.582 đồng tương ứng tăng 63,88% so với năm 2016. Năm 2018 tổng tài sản
của công ty là 6.020.469.806 đồng tăng 2.951.259.849 đồng tương ứng tăng 96,16%.
Cụ thể:
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
2016 2017 2018
22.54% 26.55%
49.96%
30.14%
47.65%
43.86%27.99%
8.47%7.16%
14.56% 2.21%
12.18% 2.77% 3.03%
Tiền và các khoản tương đương tiền Các khoản phải thu
Hàng tồn kho Tài sản cố định
Tài sản khác
0
1,000,000,000
2,000,000,000
3,000,000,000
4,000,000,000
5,000,000,000
6,000,000,000
7,000,000,000
2016 2017 2018
Tiền và các khoản tương đương tiền Các khoản phải thu
Hàng tồn kho Tài sản cố định
Tài sản khác TỔNG TÀI SẢN
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 39
Tiền và các khoản tương đương tiền: Trong tất cả tài sản thì tiền và tương đương
tiền là tài sản có tính thanh khoản tốt nhất, nó có thể chuyển đổi thành tiền một cách
nhanh chóng mà ít gặp rủi ro về thời gian cũng như rủi ro về giá trị. Do đặc điểm đó
mà tiền và tương đương tiền luôn là một công cụ thanh toán linh hoạt cao. Đồng thời
tiền và tương đương tiền dồi dào, chiếm giá trị lớn trong tài sản của công ty còn giúp
công ty chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khoản mục tiền và tương đương tiền của công ty luôn chiếm tỷ trọng cao trong
tổng tài sản qua 3 năm. Năm 2017 so với năm 2016 thì khoản mục tiền và tương
đương tiền tăng 392.707.225 đồng tương ứng tăng 93,03%. Đến năm 2018, khoản mục
tiền và tương đương tiền tăng mạnh đến 3.007.849.411 đồng tăng 2.193.032.057 đồng
tương ứng tăng 269,14% so với năm 2017.
Các khoản phải thu: Dựa vào bảng 2.2 và biểu đồ 1.2 ta thấy :Các khoản phải thu
chiếm một tỷ trọng tương đối trong cơ cấu tài sản của công ty với các giá trị lần lượt là
564.423.070 đồng (30,14%), 1.462.359.551 đồng(47,65%), 2.640.544.839 đồng
(10,80%), tương ứng với năm 2016, năm 2017 và năm 2018.
Chiếm phần lớn giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn là các khoản phải thu
khách hàng. Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu khách hàng là những khoản tiền
từ bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp cho khách hàng nợ trong một thời
gian nhất định. Phân tích biến động các khoản phải thu khách hàng có thể cho biết
được tình hình kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp diễn ra như thế nào, hoạt động
hiệu quả hay không. Khoản phải thu khách hàng của công ty tăng qua các năm. Khoản
phải thu khách hàng tăng nó có thể chỉ ra rằng trong kỳ vừa qua, doanh nghiệp đã tiến
hành mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa
làm cho doanh thu của doanh nghiệp tăng lên. Tuy nhiên khoản phải thu khách hàng
tăng lên cũng có thể không xuất phát từ hoạt động đẩy mạnh kinh doanh, mà có thể
xuất phát từ việc thay đổi chính sách bán chịu của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho: Dựa vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.2 ta thấy hàng tồn kho giảm qua
các năm 2016-2018. Cụ thể:
Cụ thể năm 2017 là 259.955.404 đồng giảm 264.246.021 đồng so với năm 2016
tương ứng giảm 50,41%, năm 2018 là 56.741.381 đồng giảm 203.214.023 đồng so với
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 40
năm 2017 tương ứng giảm 78,17%
Tỷ trọng hàng tồn kho của doanh nghiệp trong tổng tài sản ở năm 2016, 2017 và
2018 là 27,99%, 8,46% và 0,94%.
Tài sản cố định: Dựa vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.1 và 2.2 ta thấy tình hình tài sản
cố định của công ty biến động không đều qua các năm 2016-2018 Cụ thể:
Năm 2017 Tài sản cố định của công ty là 447.028.412 đồng tăng 312.976.127
đồng tương ứng tăng 233,47% so với năm 2016, nguyên nhân tăng là do công ty mua
sắm máy móc thiết bị, thiết bị văn phòng. Đến năm 2018 tài sản cố định của công ty
giảm còn 133.204.539 đồng giảm 313.823.873 đồng tương ứng giảm 70,20% so với
năm 2017
Tài sản khác: Dựa vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.1 và 2.2 ta thấy tài sản khác của
công giảm trong giai đoạn 2016-2017 và tăng lại trong giai đoạn 2017-2018. Cụ thể,
năm 2017 giảm 142.988.230 đồng tưng ứng giảm 62,71% so với năm 2016. Năm 2018
là 182.129.636 đồng tăng 97.090.400 đồng, tương ứng tăng 114,17% so với năm 2017.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 41
Bảng 2.3 Cơ cấu và biến động nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018
Đơn vị tính: Đồng
CHI TIÊU 2016 2017 2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị %
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả 861.927.550 46,02% 2.034.473.978 66,29% 5.016.416.223 83,32% 1.172.546.428 136,04% 2.981.942.245 146,57%
1. Phải trả người bán 0 0,00% 63.729.533 2,08% 449.379.550 7,46% 63.729.533 - 385.650.017 605,14%
2. Người mua trả tiền trước 664.045.471 35,46% 365.634.131 11,91% 525.124.708 8,72% -298.411.340 -44,94% 159.490.577 43,62%
3. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước 53.014.686 2,83% 201.087.833 6,55% 228.264.314 3,79% 148.073.147 279,31% 27.176.481 13,51%
4. Phải trả người lao động 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
5. Phải trả khác 144.867.393 7,74% 104.022.481 3,39% 213.647.651 3,55% -40.844.912 -28,19% 109.625.170 105,39%
6. Vay và nợ thuê tài chính 0 0,00% 1.300.000.000 42,36% 3.600.000.000 59,80% 1.300.000.000 - 2.300.000.000 176,92%
7, Phải trả nội bộ về vốn kinh
doanh 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
8. Dự phòng phải trả 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
10. Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
II. Vốn chủ sở hữu 1.010.886.825 53,98% 1.034.735.979 33,71% 1.004.053.583 16,68% 23.849.154 2,36% -30.682.396 -2,97%
1. Vốn góp của chủ sở hữu 900.000.000 48,06% 900.000.000 29,32% 900.000.000 14,95% 0 0,00% 0 0,00%
2. Thặng dư vốn cổ phần 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
3. Vốn khác của chủ sở hữu 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
4. Cổ phiếu quỹ (*) 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 - 0 -
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 110.886.825 5,92% 134.735.979 4,39% 104.053.583 1,73% 23.849.154 - -30.682.396 -22,77%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.872.814.375 100% 3.069.209.957 100% 6.020.469.806 100% 1.196.395.582 63,88% 2.951.259.849 96,16%
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 42
Đơn vị tính: Đồng
Biểu đồ 2.3 Tình hình nguồn vốn công ty qua 3 năm 2016-2018
Đơn vị tính :%
Biều đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018
Nhìn vào bảng phân tích 2.3 và biểu đồ 2.3, 2.4 ta thấy tổng nguốn vốn của
doanh nghiệp tăng qua các năm 2016, 2017 và 2018
0
1,000,000,000
2,000,000,000
3,000,000,000
4,000,000,000
5,000,000,000
6,000,000,000
7,000,000,000
2016 2017 2018
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tổng cộng nguồn vốn
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2016 2017 2018
46.02%
66.29%
83.32%
53.98%
33.71%
16.68%
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 43
Nợ phải trả: Trong cơ cấu nguồn vốn thì nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cụ
thể năm 2016 nợ phải trả chiếm 46,02% trên tổng nguồn vốn. Năm 2017 và 2018 thì tỷ
lệ này chiếm lần lượt là 66,29% và 83,32% trên tổng nguồn vốn. Cho thấy nhu cầu
thanh toán của các khoản nợ ngắn hạn ngày càng cao. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty
Năm 2017 khoản mục nợ phải trả của công ty là 2.034.473.978 đồng tăng
1.172.546.428 đồng tương ứng tăng 136,04% so với năm 2016, nguyên nhân tăng là
do khoản mục phải trả người bán và Thuế và các khoản nộp Nhà nước tăng. Đến năm
2018 khoản mục phải trả người bán là 5.016.416.223 đồng tăng 2.981.942.245 đồng
tương ứng tăng 146,57% so với năm 2017, khoản mục này tăng chủ yếu là do phải trả
người bán, phải trả khác, vay và nợ thuê tài chính tăng mạnh so với năm 2016 lần lượt
là 605,14%, 105,39%, 176,92%. Bên cạnh đó còn có sự tăng lên của người mua trả
tiền trước, Thuế và các khoản phải nộp nhà nước nhưng không đáng kể.
Vốn chủ sở hữu: Dựa vào bảng phân tích 2.3 và biểu đồ 2.3, 2.4 ta thấy vốn chủ
sở hữu của công ty giảm dần qua 3 năm 2016-2018.
Năm 2016 vốn chủ sở hữu là 1.010.886.825 đồng chiếm 53,98% tổng nguồn vốn.
Đến năm 2017 vốn chủ sở hữu là 1.034.735.979 đồng tăng nhẹ 23.849.154 đồng tương
ứng tăng 2,36% so với năm 2016. Năm 2018 giảm xuống còn 1.004.053.583 đồng
tương ứng giảm 2,97% so với năm 2017 nhưng so với tỷ trọng tổng nguồn vốn vẫn
chiếm tỷ trọng thấp là 16,68%. Việc vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp cho thấy công
ty phụ thuộc vào các khoản nợ và việc kinh doanh chưa thực sự hiệu quả, khối lượng
lợi nhuận nhỏ để bổ sung vào vốn, đáp ứng nhu cầu vốn tăng trong năm.
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy vốn chủ sở hữu của công ty chủ yếu là do mức vốn
chủ sở hữu là 900.000.000 đồng chiếm 48,06%, 29,32% và 14,92% so với tổng nguồn
vốn lần lượt của cấc năm 2016, 2017 và 2018.
2.1.6.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 44
Bảng 2.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018
Đơn vị tính: Đồng
CHI TIÊU 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Gía trị Giá trị Giá trị Chênh lệch % Chênh lệch %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.846.806.734 7.904.834.917 9.791.131.023 5.058.028.183 177,67% 1.886.296.106 23,86%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10= 01-02) 2.846.806.734 7.904.834.917 9.791.131.023 5.058.028.183 177,67% 1.886.296.106 23,86%
4. Giá vốn hàng bán 2.409.898.677 7.145.296.318 9.237.564.611 4.735.397.641 196,50% 2.092.268.293 29,28%
5. Loi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10-11) 436.908.057 759.538.599 553.566.412 322.630.542 73,84% -205.972.187 -27,12%
6. Doanh thu hoat dộng tài chính 2.008.433 1.590.883 1.744.037 -417.550 -20,79% 153.154 9,63%
7. Chi phí tài chính 0 0 0 0 0
- Trong dó: Chi phí lãi vay 0 0 0 0 0
8. Chi phí quản lý kinh doanh 406.895.444 726.512.029 344.599.958 319.616.585 78,55% -381.912.071 -52,57%
9. Loi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 =
20 + 21 - 22 - 24) 32.021.046 34.617.453 210.710.491 2.596.407 8,11% 176.093.038 508,68%
10. Thu nhập khác 0 0 109.090.909 0 109.090.909
11. Chi phí khác 0 0 265.009.775 0 265.009.775
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 0 0 -155.918.866 0 -155.918.866
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 32.021.046 34.617.453 54.791.625 2.596.407 8,11% 20.174.172 58,28%
14. Chi phí thuế TNDN 6.404.209 6.923.491 10.958.325 519.282 8,11% 4.034.834 58,28%
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50 - 51) 25.616.837 27.693.962 43.833.300 2.077.125 8,11% 16.139.338 58,28%
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty và tính toán của tác giả)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 45
Dựa vào bảng phân tích 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai
đoạn 2016-2018, cho thấy khoản mục Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ có sự biến động qua 3 năm, tăng lên trong giai đoạn 2016-2017, và giảm đi trong
giai đoạn 2017-2018. Cụ thể:
Năm 2017 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là
759.538.599 đồng tăng 322.630.542 đồng tương ứng tăng 73,84% so với năm 2016.
Đến năm 2018 khoản mục này là 533.566.412 đồng giảm 205.972.187 đồng tương
ứng giảm 23,12% so với năm 2017.
Nguyên nhân của sự biến động này là do doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ của công ty năm 2017 tăng từ 2.846.806.734 đồng lên 7.904.834.717
đồng tương ứng tăng 177,67% so với năm 2016. Đến năm 2018, doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ là 9.791.131.023 đồng tăng 1.886.296.106 đồng tương
ứng tăng 23,86% so với năm 2017. Đồng thời, giá vốn hàng bán ở năm 2017 và 2018
cũng có sự biến động cùng chiều với doanh thu thuần, giá vốn hàng bán tăng
4.735.397.641 đồng tương ứng tăng 195,50% so với năm 2016 và năm 2018 tăng
29,28% so với năm 2017.
Bên cạnh đó, năm giai đoạn 2016-2017 chi phí kinh doanh ảnh hưởng đến lợi
nhuận chung của công ty ( tăng 319.616.585 đồng tương ứng tăng 78,55% năm 2017
so với năm 2016). Đến năm 2018, tuy khoản chi phí kinh doanh giảm đi 52,57% so
với năm 2017 nhưng còn có sự có mặt các khoản chi phí khác (cụ thể: chi phí khác
năm 2018 là 265.009.775 đồng) cũng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của công
ty.
Sự biến động của Tổng lợi nhuận kế toán trước và chi phí thuế TNDN làm cho
chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế cũng bị ảnh hưởng đáng kể. Cụ thể, năm 2017 thì
Lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 2.596.407 đồng tương ứng tăng 8,11% thì đến năm
2018 chỉ tiêu này lại đã đạt giá trị là 54.791.625 đồng tức tăng 20.174.172 đồng
tương ứng tăng 58,28% so với năm 2017
Nhìn chung, giai đoạn 2016- 2018 việc kinh doanh của công ty không quá hiệu
quả, bởi vì lợi nhuận sau thuế của công ty rất nhỏ so với doanh thu mà công ty thu
được. Lí do là vì thị trường xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh, gây ảnh
hưởng tới công tác kinh doanh của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 46
2.2 Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty Tư vấn xây dựng A.K.T
2.2.1 Kế toán các khoản nợ phải thu
2.2.1.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
(a) Chứng từ sử dụng
Công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng được Công ty TNHH tư vấn
xây dựng A.K.T thực hiện những chứng từ sau:
Hợp đồng
Biên bản nghiệm thu
Biên bản thanh lý hợp đồng
Hóa đơn GTGT
Giấy báo có/Phiếu thu
Hồ sơ dự toán
Phụ lục hợp đồng
Đề cương nhiệm vụ
(b) Sổ sách kế toán
Sổ sách kế toán công ty thực hiện để theo dõi công tác kế toán phải thu khách
hàng gồm:
Sổ chi tiết tài khoản theo khách hàng
Sổ cái các tài khoản
(c) Tài khoản kế toán
Để hạch toán và theo dõi về tình hình khoản phải thu khách hàng của công ty
TNHH tư vấn xây dựng A.K.T công ty đã sử dụng tài khoản 131 “Phải thu khách
hàng” làm tài khoản trung tâm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng khách hàng.
Bên cạnh đó, có các tài khoản liên quan để phù hợp với phương pháp kế toán
kép như TK 111, TK112, TK333, TK511,
(d) Ví dụ minh họa
Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Yên (Chủ đầu tư) tìm kiếm nhà nhầu thực hiện
công trình xây dựng sửa chữa khắc phục bão số 12 năm 2017 gây ra đối với trường
THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Nhận thấy điều
đó, công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T (Nhà thầu) đã gửi đơn xin nhận thầu và
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 47
trúng thầu.
Ngày 08/06/2018, Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Yên và công ty TNHH tư
vấn xây dựng A.K.T tiến hành thương thảo hợp đồng “ Tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật xây dựng công trình: Sửa chữa chữa khắc phục bão số 12 năm 2017 gây ra đối
với trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên” khi đã
căn cứ vào đề cương nhiệm vụ bên nhà thầu lập.
Ngày 02/10/2018 Phòng kế toán tiến hành soạn hợp đồng số 64/2018/HĐTK-
XD (xem phụ lục 1), hợp đồng được lập thành 7 bản: 5 Bản cho bên A (Chủ đầu tư),
2 bản cho bên B (Nhà thầu). Hợp đồng có giá trị 41.755.067 đồng. Thời gian thực
hiện hợp đồng là 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng (Từ ngày 02/10/2018 đến ngày
31/10/2018).
Lúc này các bộ ...g. Các Bên phải đánh giá các nguy cơ rủi ro, lập kế hoạch quản lý rủi ro
và các phương án quản lý rủi ro của mình.
14.2. Định nghĩa về bất khả kháng: Bất khả kháng là sự kiện rủi ro không thể
chống đỡ nổi khi nó xảy ra như động đất, bảo, lũ, lụt, lốc, lở đất, hỏa hoạn, chiến
tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác chưa lường hết trước
được. Bất khả kháng không bao gồm sự sơ xuất hoặc cố ý của một Bên nào đó trong
quá trình thực hiện Hợp đồng và không bị coi là vi phạm Hợp đồng.
14.3. Các biện pháp thực hiện trong tình trạng bất khả kháng:
a. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phiải tiến hành các biện pháp để
hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng với thời gian sớm nhất và phải thông báo cho
Bên kia biết sự kiện bất khả kháng trong thời gian sớm nhất và không chậm hơn 07
ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra.
b. Trong trường hợp xảy ra bất khả kháng, các Bên sẽ gia hạn thời gian thực hiện
hợp đồng tương ứng bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên bị ảnh
hưởng không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng.
14.4. Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một Bên hoặc các
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 111
Bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ.
Bên có thông báo sẽ gửi thông báo việc chấm dứt hợp đồng bằng văn bản cho Bên
kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực trong vòng 07 ngày sau khi Bên kia nhận được
thông báo.
14.5. Thanh toán khi xảy ra bất khả kháng: Các khoản chi phí phát sinh hợp lý do
nhà thầu phải chịu hậu quả bất khả kháng được Bên A xem xét để thanh toán.
Điều 15. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng
15.1. Tạm ngừng công việc bởi Bên A:
Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông báo
tạm ngừng toàn bộ hoặc một phần công việc của Bên B, Bên A phải nêu rõ phần lỗi
của Bên B và yêu cầu Bên B thực hiện sửa chữa những sai sót đồng thời phải bồi
thường thiệt hại cho Bên A do tạm ngừng công việc.
15.2. Tạm ngừng công việc bởi Bên B:
Nếu Bên A không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, không thanh toán theo các
điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này.
15.3. Trước khi tạm ngừng công việc trong Hợp đồng thì một Bên phải thông báo
cho Bên kia biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do tạm ngừng công việc.
Điều 16. Chấm dứt hợp đồng
16.1. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A:
Sau 07 ngày kể từ ngày gửi văn bản kết thúc Hợp đồng đến Bên B, Bên A có
quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
a) Bên B không tuân thủ về Bảo đảm thực hiện hợp đồng tại Điều 15 (nếu các
bên có thỏa thuận bảo đảm thực hiện hợp đồng).
b) Bên B không sửa chữa được sai sót nghiêm trọng do không thể khắc phục
được trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình trong vòng 07 (bảy) ngày mà chủ đầu
tư có thể chấp nhận được kể từ ngày nhận được thông báo của chủ đầu tư về sai sót
đó.
c) Bên B không có lý do chính đáng mà không tiếp tục thực hiện công việc theo
Điều 7 [Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng], hoặc 45 ngày liên tục không thực
hiện công việc theo Hợp đồng.
d) Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của chủ đầu tư.
đ) Bên B bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương
lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài
sản, người được ủy quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành
động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự
tới các hoạt động hoặc sự kiện này.
e) Bên B từ chối không tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông qua
trọng tài phân xử tại Điều 18 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp].
g) Bên B cố ý trình Bên A các tài liệu không đúng sự thật gây ảnh hưởng đến
quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích của chủ đầu tư.
h) Trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 14 [Rủi ro và bất khả kháng].
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 112
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, chủ đầu tư có thể thuê các nhà thầu khác thực hiện
tiếp công việc tư vấn. Bên A và các nhà thầu này có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào đã
có.
16.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B:
Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho
chủ đầu tư tối thiểu là 07 ngày trong các trường hợp sau đây:
a) Sau 45 ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi của chủ đầu tư.
b) Bên A không thanh toán cho nhà thầu theo hợp đồng và không thuộc đối
tượng tranh chấp theo Điều 18 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp] sau 45 ngày kể từ
ngày Bên A nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.
c) Bên A không tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông qua trọng tài
phân xử tại Điều 18 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp].
d) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà nhà thầu không thể thực hiện một
phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới 30 ngày.
đ) Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải Điều đình
với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự Điều hành của người được ủy thác hoặc
người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào
đó xẩy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự
kiện đó.
3. Khi chấm dứt hợp đồng, thì các quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm dứt trừ
Điều Khoản về giải quyết tranh chấp.
4. Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhận văn bản
chấm dứt hợp đồng, nhà thầu sẽ thực hiện các bước cần thiết để kết thúc công việc tư
vấn một cách nhanh chóng và cố gắng để giảm tối đa mức chi phí.
5. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng: Việc thanh toán thực hiện theo Điều 8 [Giá
trị hợp đồng, loại hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] cho các công việc đã thực hiện
trước ngày chấm dứt có hiệu lực (bao gồm chi phí chuyên gia, chi phí mua sắm thiết
bị, các chi phí khác...).
Điều 17. Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng
17.1. Thưởng hợp đồng:
Trường hợp Bên B hoàn thành hợp đồng sớm hơn so với thời hạn theo tiến độ đã
được phê duyệt, mang lại hiệu quả cho Bên A thì Bên A được quyền xem xét, quyết
định thưởng cho Bên B tối đa 12% phần khối lượng công việc làm lợi và mức thưởng
tối đa không quá 12 % giá trị hợp đồng.
17.2. Phạt vi phạm hợp đồng:
Đối với Bên B: Trường hợp Bên B làm chậm hợp đồng so với thời hạn theo tiến
độ đã được phê duyệt thì Chủ đầu tư sẽ phạt Bên B tối đa 0,5% giá trị hợp đồng cho
mỗi ngày chậm nhưng mức phạt tối đa không quá 12% giá trị hợp đồng.
Điều 18. Khiếu nại, giải quyết tranh chấp
18.1. Khi một Bên phát hiện Bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực hiện
nghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền yêu cầu Bên kia thực hiện theo đúng nội
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 113
dung Hợp đồng đã ký kết, khi Bên phát hiện có quyền khiếu nại Bên kia về nội dung
này. Bên kia phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ nội dung khiếu
nại trong vòng 07 ngày. Nếu các căn cứ, dẫn chứng không hợp lý thì phải chấp nhận
khiếu nại của Bên kia.
18.2. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung không phù hợp với
hợp đồng đã ký, Bên phát hiện phải thông báo ngay cho Bên kia về những nội dung
đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian này nếu không có Bên
nào có khiếu nại thì các Bên phải thực hiện theo đúng Hợp đồng đã ký.
18.3. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, Bên nhận được khiếu
nại phải chấp nhận với những khiếu nại đó nếu không đưa ra căn cứ, dẫn chứng về
những nội dung khiếu nại của Bên kia là sai không phù hợp với Hợp đồng đã ký.
Ngoài khoảng thời gian này nếu Bên nhận được khiếu nại không có ý kiến thì xem
như đã chấp thuận những nội dung khiếu nại của Bên kia.
18.4. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên sẽ
cố gắng thương lượng để giải quyết bằng hòa giải. Nếu không có kết quả thì trong
vòng 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các Bên sẽ gửi vấn đề lên Toà án
Nhân dân theo quy định của pháp luật. Quyết định Toà án Nhân dân là quyết định
cuối cùng có tính chất bắt buộc với các Bên.
18.5. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các Điều
Khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 19. Quyết toán và thanh lý hợp đồng
19.1. Quyết toán hợp đồng: Trong vòng 30 ngày, sau khi nhận được Biên bản xác
nhận của chủ đầu tư rằng Bên B đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo qui định của
Hợp đồng, Bên B sẽ trình cho chủ đầu tư hồ sơ quyết toán hợp đồng gồm các tài liệu
sau:
a. Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo đúng Hợp
đồng.
b. Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng trong đó nêu rõ giá trị hợp đồng đã ký,
phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Bên A phải thanh toán cho Bên B.
19.2. Nếu Bên A không đồng ý hoặc cho rằng Bên B chưa cung cấp đủ cơ sở để
xác nhận một phần nào đó của quyết toán hợp đồng, Bên B sẽ cung cấp thêm thông
tin khi chủ đầu tư có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi quyết toán theo sự nhất trí của hai
Bên. Bên B sẽ chuẩn bị và trình cho Bên A quyết toán Hợp đồng như hai Bên đã
thống nhất.
19.3. Sau khi quyết toán hợp đồng đã được ký bởi các Bên, Bên A sẽ không chịu
trách nhiệm với Bên B về bất cứ vấn đề gì liên quan đến hợp đồng, trừ khi Bên B đã
nêu cụ thể:
a. Trong Quyết toán hợp đồng.
b. Trừ những vấn đề và công việc phát sinh sau khi ký Biên bản xác nhận việc
hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng của Bên B trong bản quyết toán hợp đồng được
nêu trên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 114
Điều 20. Điều khoản chung
Các Bên đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của Hợp đồng
này. Không có cơ quan nào hoặc đại diện của Bên nào có quyền đưa ra tuyên bố,
hoặc thoả thuận nào không được nêu ra trong Hợp đồng này.
Các Bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực
hiện theo mục tiêu của Hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành 07 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A giữ 05 bản, Bên B giữ 02 bản.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Đã
ký)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 115
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
Số 64a/2018/PL-HĐTK-XD
“V/v Tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Sửa chữa khắc phục hậu quả bão số 12 năm 2017 gây ra đối với
Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An”
Căn cứ Hợp đồng số 64/2018/HĐTK-XD ngày 02/10/2018 đã ký giữa Sở Giáo
dục và Đào tạo Phú Yên và Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng A.K.T “V/v Tư vấn lập
Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Sửa chữa khắc phục hậu quả bão số 12 năm
2017 gây ra đối với Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An”;
Hôm nay, ngày 30 tháng 10 năm 2018, tại Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên,
chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư: (Bên A)
- Tên giao dịch : Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên
- Đại diện : Ông Phạm Văn Cường Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ : 56 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- Điện thoại : 0257 3842053 Fax: 0257
3842056
- Số tài khoản : 9527.2.1075069 tại Kho Bạc Nhà nước Phú Yên
- Mã số thuế : 4400285452
2. Nhà thầu: (Bên B)
- Tên đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng A.K.T
- Đại diện : Ông Nguyễn Huy Hùng Chức vụ: P.Giám đốc
(Theo giấy ủy quyền số 01/UQ-AKT ngày 02/01/2018)
- Địa chỉ : 101 Hàm Nghi, phường 2, Tp. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- Điện thoại : 0257.3811368 Fax:
0257.3811368
- Tài khoản : 851100035004 tại NH TMCP Quân đội - CN Phú Yên
- Mã số thuế : 4400975960
* Hai bên cùng thống nhất lập Phụ lục hợp đồng Tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ
thuật công trình: Sửa chữa khắc phục hậu quả bão số 12 năm 2017 gây ra đối với
Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An với các nội dung sau:
Điều 1. Điều chỉnh thời gian thực hiện hợp đồng số 64/2018/HĐTK-XD ngày
02/10/2018 cụ thể như sau:
- Thời gian thực hiện hợp đồng là 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. (Từ ngày
02/10/2018 đến ngày 31/10/2018).
- Nay gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng đến ngày 07/11/2018.
* Nguyên nhân: Gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng đến khi có Quyết định phê
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 116
duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên theo Hợp đồng số 64/2018/HĐTK-XD
ngày 02/10/2018.
Điều 3. Phụ lục Hợp đồng này là một phần không thể tách rời đối với Hợp đồng số
64/2018/HĐTK-XD ngày 02/10/2018.
Phụ lục hợp đồng này được lập thành 07 bản, Chủ đầu tư giữ 05 bản Nhà thầu giữ
02 bản và có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐD CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
Đã ký
Phạm Văn Cường
ĐD NHÀ THẦU TƯ VẤN
P. Giám đốc
Đã ký
Nguyễn Huy Hùng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 117
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
Số 64b/2018/PL-HĐTK-XD
“V/v Tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Sửa chữa khắc phục hậu quả bão số 12 năm 2017 gây ra đối với
Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An”
Căn cứ Hợp đồng số 64/2018/HĐTK-XD ngày 02/10/2018 và Phụ lục hợp đồng
số 64a/2018/PL-HĐTK-XD ngày 30/10/2018 đã ký giữa Sở Giáo dục và Đào tạo Phú
Yên và Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng A.K.T “V/v Tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ
thuật công trình: Sửa chữa khắc phục hậu quả bão số 12 năm 2017 gây ra đối với
Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An”;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư Phú Yên “V/v Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Công trình: Sửa
chữa các hư hỏng thiệt hại do bão số 12 năm 2017 gây ra đối với Trường THCS và
THPT Nguyễn Viết Xuân”;
Căn cứ hồ sơ dự toán thiết kế được phê duyệt.
Hôm nay, ngày 03 tháng 11 năm 2018, tại Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên,
chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư: (Bên A)
- Tên giao dịch : Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên
- Đại diện : Ông Phạm Văn Cường Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ : 56 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- Điện thoại : 0257 3842053 Fax: 0257
3842056
- Số tài khoản : 9527.2.1075069 tại Kho Bạc Nhà nước Phú Yên
- Mã số thuế : 4400285452
2. Nhà thầu: (Bên B)
- Tên đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng A.K.T
- Đại diện : Ông Nguyễn Huy Hùng Chức vụ: P.Giám đốc
(Theo giấy ủy quyền số 01/UQ-AKT ngày 02/01/2018)
- Địa chỉ : 101 Hàm Nghi, phường 2, Tp. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- Điện thoại : 0257.3811368 Fax:
0257.3811368
- Tài khoản : 851100035004 tại NH TMCP Quân đội - CN Phú Yên
- Mã số thuế : 4400975960
* Hai bên cùng thống nhất lập Phụ lục hợp đồng Tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ
thuật công trình: Sửa chữa khắc phục hậu quả bão số 12 năm 2017 gây ra đối với
Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An với các nội dung sau:
Điều 1. Điều chỉnh giá trị hợp đồng số 64/2018/HĐTK-XD ngày 12/6/2018 cụ thể
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 118
như sau:
- Giá trị hợp đồng đã ký: 41.755.067 đồng.
- Tổng giá trị hợp đồng sau điều chỉnh là: 31.458.980 đồng.
(Bằng chữ: Ba mươi mốt triệu, bốn trăm năm mươi tám nghìn, chín trăm tám
mươi đồng).
* Nguyên nhân:
+ Điều chỉnh giá trị hợp đồng cho phù hợp theo giá trị được phê duyệt tại Quyết
định số 119/QĐ-SKHĐT ngày 06/8/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Phú Yên.
+ Giá trị này làm cơ sở để thanh quyết toán giá trị hợp đồng.
Điều 2. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên theo Hợp đồng số 64/2018/HĐTK-XD
ngày 02/10/2018 và Phụ lục hợp đồng số 64a/2018/PL-HĐTK-XD ngày 30/10/2018.
Điều 3. Phụ lục Hợp đồng này là một phần không thể tách rời đối với Hợp số
64/2018/HĐTK-XD ngày 02/10/2018 và Phụ lục hợp đồng số 64a/2018/PL-HĐTK-
XD ngày 30/10/2018.
Phụ lục hợp đồng này được lập thành 07 bản, Chủ đầu tư giữ 05 bản Nhà thầu giữ
02 bản và có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐD CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
Đã ký
Phạm Văn Cường
ĐD NHÀ THẦU TƯ VẤN
P. Giám đốc
Đã ký
Nguyễn Huy Hùng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 119
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Yên, ngày 07 tháng 11 năm 2018
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỒ SƠ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Công trình: Sửa chữa khắc phục hậu quả bão số 12 năm 2017 gây ra đối với
Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An
1. Đối tượng nghiệm thu:
Nghiệm thu hoàn thành công tác tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình:
Sửa chữa khắc phục hậu quả bão số 12 năm 2017 gây ra đối với Trường THCS và
THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An.
2. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a. Chủ đầu tư: (gọi tắt Bên A)
- Tên đơn vị : Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên
- Đại diện : Ông Phạm Văn Cường Chức vụ: Giám đốc
b. Nhà thầu: (gọi tắt Bên B)
- Tên đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng A.K.T
- Ông : Nguyễn Huy Hùng Chức vụ: P. Giám đốc
3. Thời gian nghiệm thu:
- Bắt đầu : 8h30 ngày 07 tháng 11 năm 2018.
- Kết thúc : 9h30 ngày 07 tháng 11 năm 2018.
- Tại Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên.
4. Đánh giá kết quả công tác tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
công trình:
a. Các căn cứ:
- Căn cứ Hợp đồng số 64/2018/HĐTK-XD ngày 02/10/2018 đã ký Sở Giáo dục và
Đào tạo Phú Yên và Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng A.K.T “V/v Tư vấn lập Báo
cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Sửa chữa khắc phục hậu quả bão số 12 năm 2017 gây
ra đối với Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An”;
- Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2018 của Sở Kế hoạch và
Đầu tư Phú Yên “V/v Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Công
trình: Sửa chữa các hư hỏng thiệt hại do bão số 12 năm 2017 gây ra đối với Trường
THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân”;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 120
- Các quy trình, quy phạm hiện hành và các tài liệu khác có liên quan đến xây
dựng công trình.
b. Về khối lượng công việc:
- Đã thực hiện đúng 100% theo Hợp đồng số 64/2018/HĐTK-XD ngày
02/10/2018, phụ lục hợp đồng và nhiệm vụ được đề ra.
- Giá trị khối lượng công việc: Theo hồ sơ dự toán được phê duyệt tại Quyết định
số 119/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Phú Yên “V/v Phê
duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Công trình: Sửa chữa các hư hỏng
thiệt hại do bão số 12 năm 2017 gây ra đối với Trường THCS và THPT Nguyễn Viết
Xuân”.
5. Kết luận:
Chấp thuận nghiệm thu hoàn thành công tác tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật
công trình: Sửa chữa khắc phục hậu quả bão số 12 năm 2017 gây ra đối với Trường
THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An.
ĐD CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
Đã ký
Phạm Văn Cường
ĐD NHÀ THẦU TƯ VẤN
P. Giám đốc
Đã ký
Nguyễn Huy Hùng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 121
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
“V/v Tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Sửa chữa khắc phục hậu quả bão số 12 năm 2017 gây ra đối với
Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An”
Căn cứ hợp đồng tư vấn số 64/2018/HĐTK-XD ngày 02/10/2018 và Phụ lục
hợp đồng số 64a/2018/PL-HĐTK-XD ngày 30/10/2018, và Phụ lục hợp đồng số
64b/2018/PL-HĐTK-XD ngày 03/11/2018 đã ký Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên và
Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng A.K.T V/v Tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật
công trình: Sửa chữa khắc phục hậu quả bão số 12 năm 2017 gây ra đối với Trường
THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân, huyện Tuy An;
Căn cứ Quyết định số 119/QĐ-SKHĐT ngày 02/11/2018 của Sở Kế hoạch và
Đầu tư Phú Yên “V/v Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Công
trình: Sửa chữa các hư hỏng thiệt hại do bão số 12 năm 2017 gây ra đối với Trường
THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân”.
Hôm nay, ngày 07 tháng 11 năm 2018, tại Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên,
chúng tôi gồm có:
1. Chủ đầu tư: (gọi tắt bên A)
- Tên giao dịch: Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên
- Đại diện : Ông Phạm Văn Cường Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ : 56 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- Điện thoại : 0257 3842053 Fax: 0257 3842056
- Số tài khoản : ..................................... tại Kho Bạc Nhà nước Phú Yên
- Mã số thuế : 4400285452
2. Nhà thầu: (gọi tắt bên B)
- Tên đơn vị : Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng A.K.T
- Đại diện : Ông Nguyễn Huy Hùng Chức vụ: P. Giám đốc
(Theo giấy ủy quyền số 01/UQ-AKT ngày 02/01/2018)
- Địa chỉ : 101 Hàm Nghi, phường 2, Tp. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- Điện thoại : 0257.3811368 Fax: 0257.3811368
- Tài khoản : 8501100035004 tại Ngân hàng Quân đội Việt Nam-CN Phú Yên
- Mã số thuế : 4400975960
Điều 1: Nội dung công việc thực hiện:
Nhà thầu đã thực hiện hoàn thành khối lượng công việc theo thỏa thuận đã ký kết
tại hợp đồng tư vấn số 64/2018/HĐTK-XD ngày 02/10/2018 và Phụ lục hợp đồng số
64a/2018/PL-HĐTK-XD ngày 30/10/2018, và Phụ lục hợp đồng số 64b/2018/PL-
HĐTK-XD ngày 02/11/2018
Điều 2: Số lượng, chất lượng:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 122
- Về số lượng: Bên B đã bàn giao cho Bên A đầy đủ hồ sơ theo hợp đồng và Phụ
lục hợp đồng.
- Về chất lượng: Hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoàn thành theo qui trình, quy
phạm đã được phê duyệt.
Điều 3: Giá trị thanh lý hợp đồng:
- Giá trị hợp đồng và Phụ lục hợp đồng : 31.458.980 đồng;
- Giá trị thanh lý là : 31.458.980 đồng;
- Giá trị Bên A đã thanh toán : 0 đồng;
- Giá trị Bên A còn phải thanh toán cho Bên B là : 31.458.980 đồng.
Làm tròn: 31.458.000 đồng.
(Bằng chữ: Ba mươi mốt triệu, bốn trăm năm mươi tám nghìn đồng chẵn)
Điều 4: Điều khoản thanh toán:
Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu sau khi 2 bên ký biên bản thanh lý hợp
đồng này.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Điều 5: Điều khoản thi hành:
Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản ghi trong biên bản thanh lý hợp đồng
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì thì 2 bên sẽ cùng nhau bàn bạc
thống nhất xử lý.
Biên bản được lập thành 07 bản. Chủ đầu tư giữ 05 bản; Nhà thầu giữ 02 bản.
ĐD CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
Đã ký
Phạm Văn Cường
ĐD NHÀ THẦU TƯ VẤN
P. Giám đốc
Đã ký
Nguyễn Huy Hùng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 123
CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN XÂY DỰNG A.K.T
Số: 75/2018/QĐGS-XD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phú Yên, ngày 05 tháng 12 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
“Về việc: Bố trí nhân sự Giám sát kỹ thuật thi công
Công trình: Sửa chữa các hư hỏng thiệt hại do bão số 12 năm 2017 gây ra đối
với Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân”
PHÓ GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG A.K.T
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 “Về
quản lý dự án đầu tư xây dựng”; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 “Về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng”;
Căn cứ Điều lệ tổ chức & Qui chế hoạt động của Công ty TNHH Tư vấn Xây
dựng A.K.T được thông qua ngày 01 tháng 04 năm 2015;
Căn cứ năng lực nhân viên, nhiệm vụ và tính chất công việc.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quyết định các Ông có tên sau đây giữ nhiệm vụ và thực hiện công
tác Giám sát kỹ thuật thi công xây dựng công trình: Sửa chữa các hư hỏng thiệt hại
do bão số 12 năm 2017 gây ra đối với Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân:
1. Trần Văn Nghĩa Giám sát trưởng
2. Lê Anh Việt Giám sát viên
Điều 2: Các Ông có tên trong danh sách trên có trách nhiệm thực hiện theo đúng
nhiệm vụ và công việc được giao để hoàn thành công trình nêu trên theo đúng thời
gian, chất lượng và đúng qui định hiện hành của nhà nước về công tác Quản lý chất
lượng đầu tư và xây dựng cơ bản.
Điều 3: Các bộ phận liên quan trong Công ty và cá nhân các Ông có tên trong
danh sách trên có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Sở GD&ĐT tỉnh Phú Yên;
- Như Điều 2;
- Lưu Cty AKT.
P. GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Đã ký
Nguyễn Huy Hùng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 124
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 125
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 126
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 127
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 128
PHỤ LỤC 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 129
Biểu mẫu số 7
CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN XÂY DỰNG A.K.T
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 Lưu nội bộ
Ngày 07 tháng 11 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG A.K.T
Mã số thuế: 4400975960
Địa chỉ: 101 Hàm Nghi, phường 2, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Điện thoại: 0257.3811 368
Số tài khoản..
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH PHÚ YÊN
Mã số thuế: 4400285452
Địa chỉ: 56 Lê Diêm, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Hình thức thanh toán: TM/CK. Số tài khoản:.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
1 2 3 4 5 6=5x4
Tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
công trình sửa chửa khắc phục hậu
quả bão số 12 năm 2017 gây ra đối
với THCS và THPT Nguyễn Viết
Xuân, huyện Tuy An
28.598.182
Cộng tiền hàng:
28.598.182
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT
2.859.818
Tổng cộng tiền thanh toán:
31.458.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi tám ngàn đồng chẵn.
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG
(Đã ký) (Đã ký)
Mẫu số: 01GTGT3/002
Ký hiệu: KT/17P
Số: 0000217
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 130
Biểu mẫu 2.8 Giấy báo có
GIẤY BÁO CÓ
Ngày/Date: 14/01/2019 Nguyên tệ/Currency: VND
Tên khách hàng/Customer Name: 3901208- CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG
A.K.T
Số tài khoản/Account No.: 8501100035004
MST KH/ Tax code: 4400975960
Mã GD: FT19014800393057 GDV/ Teller: T24AUTO.IBPS1 Chi nhánh/Branhch: Phú
Yên
Thông tin báo Số tiền
Loại
tiền
Tài khoản
có 8501100035004 31,458,000 VNĐ
Tài khoản
nợ VND1625500810001 31,458,001 VNĐ
NGƯỜI PHÁT LỆNH: VĂN PHÒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH PHÚ YÊN
Bằng chữ Ba mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi tám ngàn đồng chẵn
Diễn giải
TTCP LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KĨ THUẬT TRƯỜNG
NGUYỄN VIẾT XUÂN( NGƯỜI CHUYỂN: SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH PHÚ YÊN
Lập biểu Kiểm soát
(Đã ký) (Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 131
Biểu mẫu 2.9 Giấy đề nghị tạm ứng
Công ty TNHH Tư vấn xấy dựng
A.K.T
Mẫu số 03 - TT
Bộ phận: Phòng khảo sát (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 05 tháng 12 năm 2018
Số : 013
Kính gửi Ban Giám đốc
Tên tôi là: Trần Văn Nghĩa
Địa chỉ: Phòng Khảo sát- Công ty TNHH tư vấn xây dựng A.K.T
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 3,000,000 đ.
Viết bằng chữ : Ba triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Quyết định số 75/2018/QĐGS- XD “Về việc: Bố trí nhân sự
Giám sát kỹ thuật thi công Công trình: Sửa chữa các hư hỏng thiệt hại do bão số 12
năm 2017 gây ra đốivới Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân”
Thời hạn thanh toán:..............................................................................
Giám đốc Kế toán Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 132
Biểu mẫu 2.10 Phiếu thu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 133
Biểu mẫu 2.11 Hóa đơn GTGT đầu vào liên 2
CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI GIA VIÊN
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 Giao người mua
Ngày 09 tháng 12 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI GIA VIÊN
Mã số thuế: 4400992236
Địa chỉ: 405-255-B Nguyễn Hữu Thọ, Phường 9, TP. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
Điện thoại: 0918 844 091- 0945 408 558
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG A.K.T
Mã số thuế: 400975960
Địa chỉ: 101 Hàm Nghi, Phường 2, Tp. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Hình thức thanh toán: TM/CK. Số tài khoản:.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
1 2 3 4 5 6=5x4
Ngói lợp (GV) viên 10.000 1.700 17.000.000
Cộng tiền hàng: 17.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 1.700.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.700.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn.
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG
(Đã ký) (Đã ký)
Mẫu số: 01GTGT3/001
Ký hiệu: GV/16P
Số: 0000455
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 134
Biểu mẫu 2.12 Giấy yêu cầu thanh toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
GIẤY YÊU CẦU THANH TOÁN
Kính gửi: Công ty TNHH Tư vấn xây dựng A.K.T
Địa chỉ: Số 101 Hàm Nghi, Phường 2, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Tôi tên là: Nguyễn Thiện Giai
Công tác tại: Phòng Kế toán – Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Gia Viên
Xin đề nghị thanh toán số tiền: 18.700.000 đ
Về việc: Thanh toán tiền mua ngói ngày 09/11/2018
Rất mong được sự hợp tác từ quý công ty.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!
Ngày tháng năm.
GIÁM ĐỐC NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Quyết 135
Biểu mẫu 2.13 Hóa đơn GTGT đầu vào liên 2
CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI
GIA VIÊN
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 Giao người mua
Ngày 13 tháng 12 năm 2018
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ALPHA
Mã số thuế: 4400992236
Địa chỉ: 88 Lê Thánh Tôn, Phường 1, TP. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
Điện thoại: 0257. 3825 438 Fax: 0257.3811 444. Email: inalpha1994@gmail.com
Số tài khoản: 1130 0002 1995 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- CN Phú Yên
Số tài khoản: 4600 2010 05630 tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam- CN Phú
Yên
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG A.K.T
Mã số thuế: 400975960
Địa chỉ: 101 Hàm Nghi, Phường 2, Tp. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Hình thức thanh toán: TM . Số tài khoản:.
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1
2
Gi 84.60 Khổ a4
Gi 84.70 Khổ a4
Ram
Ram
275,00
275,00
39.000,00
43.000,00
10.725.000
5.805.000
Cộng tiền hàng: 16.530.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 1.653.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.183.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu một trăm tám mươi ba ngàn đồng chẵn .
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG
(Đã ký) (Đã ký)
Mẫu số: 01GTGT2/003
Ký hiệu: AL/17P
Số: 0001979
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_cong_no_va_phan_tich_tinh_hinh_cong_no_o_c.pdf