ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN
HOÀNG THỊ THANH VÂN
Khoá học: 2016 – 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân Giảng viên hướng dẫn:
Lớp: K50A Kế toán Th.S. Nguyễn Ng
133 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán của công ty TNHH Triệu An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc Thủy
Niên khoá: 2016 – 2020
Huế, tháng 01 năm 2020
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân i
Lời CảmƠn
Sau hơn ba tháng thực tập và bằng nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành khoá luận “Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHHTriệu An”.Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực, học hỏi của bản thân, còn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, các cô chú, anh chị tại doanh nghiệp.Em xin chân thành cám ơn đến quý thầy cô giảng dạy tại trường Đại họcKinh tế, Đại học Huế đã tâm huyết truyền đạt kiến thức về các học phần căn bảnnói chung và các môn chuyên ngành kế toán nói riêng trong suốt thời gian 3 nămvừa qua. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cám ơn đến riêng cô Nguyễn Ngọc Thủyđã tận tình hỗ trợ, hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệpnày. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh, chị tại Công tyTNHH Triệu An đã tận tình chỉ bảo cho em trong quá trình thực tập, mặc dù côngviệc có nhiều bận rộn.Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn còn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tiễn không nhiều nên khoá luận không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH Triệu An để khoá luận này được hoàn thiện hơn.Một lần nữa, em xin gửi đến thầy cô, gia đình, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!Huế, ngày 04 tháng 01 năm 2020Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thanh Vân
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BĐSĐT Bất động sản đầu tư
BVMT Bảo vệ môi trường
CCDC Công cụ dụng cụ
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐXD Hợp đồng xây dựng
NK Nhập khẩu
NPT Nợ phải trả
NSNN Ngân sách Nhà nước
NXB Nhà xuất bản
TK Tài khoản
TNCN Thu nhập cá nhân
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
VSCH Vốn chủ sở hữu
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018
Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2.3. Tình tình kết quả SXKD qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2.4. Tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2.5. Một số chi tiêu phân tích hình công nợ trong giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 2.6. Một số chi tiêu phân tích khả năng thanh toán của công ty trong giai đoạn
2016 – 2018
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0004771
Biểu 2.2 Trích Sổ chi tiết TK 131 đơn vị Công ty TNHH DVTM&VT Thiên Phát
Biểu 2.3. Bảng tổng hợp còn phải thu khách hàng tháng 5/2019
Biểu 2.4 Bảng tổng hợp thanh toán với người mua tháng 5/2019
Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ số 05/5 tháng 5/2019
Biểu 2.6. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019
Biểu 2.7. Ủy nhiệm chi số
Biểu 2.8. Trích Bảng tổng thu tiền ngân hàng Viettinbank tháng 5/2019
Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019
Biểu 2.10. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019
Biểu 2.11 Hóa đơn GTGT số 0004771
Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019
Biểu 2.13. Trích Sổ Cái TK 331 năm 2019
Biểu 2.14. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
Biểu 2.15. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019
Biểu 2.16. Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2019
Biểu 2.17. Bảng thanh toán tiền lương tháng 5/2019
Biểu 2.18 Bảng phân bổ tiền lương tháng 5/2019
Biểu 2.19. Trích Sổ Cái TK 334 năm 2019
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán phải thu khách hàng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Kế toán phải trả người bán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Kế toán Phải trả người lao động
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Kế toán Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Triệu An
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán công nợ tại công ty
Biểu đồ 2.1. Hệ số nợ của công ty giai đoạn 2016 – 2018
Biểu đồ 2.2. Hệ số tự tài trợ của công ty giai đoạn 2016 – 2018
Biểu đồ 2.3. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát công ty giai đoạn 2016 – 2018
Biểu đồ 2.4. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giai đoạn 2016 – 2018
vMỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ................................................................................1
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
I.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
I.5. Kết cấu khoá luận .....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ......................................4
1.1.1.Khái niệm công nợ ................................................................................................4
1.1.2. Phân loại công nợ .................................................................................................4
1.1.2.1 Khoản phải thu ...................................................................................................4
1.1.2.2 Khoản phải trả ....................................................................................................4
1.1.2.3Quan hệ thanh toán ..............................................................................................5
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ .................................................................6
1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu ....................................................................6
1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán khoản phải trả .....................................................................7
1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán công nợ ......................................................9
1.1.4.1 Chức năng của kế toán công nợ ..........................................................................9
1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ ...........................................................................9
vi
1.2.1. Kế toán khoản phải thu .........................................................................................9
1.2.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng .................................................................10
1.2.2 Kế toán khoản phải trả .........................................................................................12
1.2.2.1 Khoản phải trả khách hàng ...............................................................................12
1.2.2.2 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước...................................................... 14
1.2.2.3 Phải trả người lao động .................................................................................... 17
1.2.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ................................ 18
1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp..20
1.3.1 Khái niệm khả năng thanh toán20
1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong
doanh nghiệp................................................................................................................. 20
1.3.3. Các chỉ tiêu sử dụng để phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
trong doanh nghiệp ....................................................................................................... 21
1.3.3.1. Chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ ............................................................... 21
1.3.3.2. Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp ...........................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ
NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN .................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................26
2.1.2.1. Chức năng ........................................................................................................26
2.1.2.2. Nhiệm vụ .........................................................................................................27
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................................27
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................................28
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................28
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty ..................................................30
2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán ...................................................30
2.1.5. Các nguồn lực hoạt động của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 ..............32
2.1.5.1. Tình hình lao động ...........................................................................................32
2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn .......................................................................33
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh............................................................ 37
vii
2.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng .............................................................41
2.2.1.1 Kế toán tăng các khoản phải thu .......................................................................42
2.2.1.2 Kế toán giảm các khoản phải thu .....................................................................49
2.2.2Kế toán khoản phải trả ..........................................................................................55
2.2.2.1 Kế toán phải trả khách hàng ............................................................................. 55
2.2.2.2 Kế toán Thuế đầu ra và các khoản phải nộp Nhà nước .................................... 60
2.2.2.3 Phải trả người lao động .................................................................................... 68
2.3.1 Tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ....................................74
2.3.1.1 Thực trạng các khoản phải thu .........................................................................76
2.2.1.2 Thực trạng các khoản phải trả ..........................................................................77
2.3.2. Phân tích tình hình công nợ trong giai đoạn 2016 – 2018................................. 80
2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán trong giai đoạn 2016 – 2018 ............................85
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
TRIỆU AN ...................................................................................................................89
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Triệu An ........................89
3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................89
3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................90
3.2. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán công nợ và tình hình, khả năng thanh
toán tại công ty TNHH Triệu An.................................................................................. 90
3.2.1. Ưu điểm ..............................................................................................................90
3.2.2. Nhược điểm ........................................................................................................91
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình công
nợ tại công ty TNHH Triệu An ....................................................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................97
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu
tạo ra tổng sản phẩm trong nước. Đối với bất kì doanh nghiệp lớn nhỏ đều thì việc tổ
chức công tác kế toán là việc hết sức quan trọng, đặc biệt là trong việc quản lí kinh tế
của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ liên
qua đến khoản phải thu, phải trả rất nhiều. Để dễ dàng đánh giá tình hình công nợ,
doanh nghiệp cần có một kế toán công nợ chuyên phụ trách theo dõi tình hình các
khoản phải thu, phải trả. Vì thế, kế toán công nợ là một phần hành kế toán quan trọng
và không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Việc đánh giá được tình hình công
nợ sẽ góp phần phản ánh được chất lượng tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
việc phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng là
một vấn đề quan trọng, giúp các nhà quản lí nắm bắt được một cách tổng thể về tình
hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp, từ đó có các chính sách và biện pháp phù hợp
và đúng đắn cho thời gian tiếp sau đó.
Công ty TNHH Triệu An là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực bán
buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Trong quá trình kinh doanh
sẽ tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng, do đó công tác quản lí công nợ rất cần
thiết và phải được theo dõi thường xuyên, liên tục. Bên cạnh đó, trong suốt quá trình
hoạt động kinh doanh, chưa từng có ai nghiên cứu về đề tài liên quan đến vấn đề công
nợ và khả năng thanh toán tại công ty. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán
công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An” làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp.
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng
thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An.
- Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, Tổng hợp và hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về công tác kế toán
công nợ và các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 2
Thứ hai, Tìm hiểu thực trạng về trình tự, phương pháp hạch toán kế toán công
nợ tại Công ty TNHH Triệu An. Phân tích khả năng thanh toán tại công ty.
Thứ ba, Trên cơ sở đối chiếu, so sánh thực tế tại công ty để rút ra những ưu,
nhược điểm. Từ đó, đóng góp một số ý kiến góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán
công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán công nợ và một số chỉ tiêu
phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An.
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực tập, phạm vi nghiên
cứu của đề tài chỉ thực hiện tại Công ty TNHH Triệu An.
- Thời gian: Các báo cáo tài chính được thu thập trong vòng 3 năm 2016, 2017,
2018. Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng hợp trong tháng 5 năm 2019.
- Nội dung: Tập trung nghiên cứu về kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải
trả cho người bán, Thuế GTGT đầu ra, phải trả người lao động.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khoá luận này, trong quá trình làm bài tôi đã sử dụng các phương
pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc sách, các văn bản pháp luật, một số khóa
luận của anh chị các khóa trước nhằm hệ thống hóa các cơ sở lý luận về công tác kế
toán công nợ để định hướng cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập từ nhiều nguồn tài liệu của phòng kế
toán đặc biệt là các tài liệu liên quan đến kế toán công nợ; các báo cáo tài chính trong
3 năm 2016, 2017 và 2018.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Trực tiếp quan sát, phỏng vấn các nhân viên
trong phòng kế toán của Công ty nhằm tìm hiểu những vấn đề cần nghiên cứu, đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 3
thời bổ sung thông tin cho các số liệu thu thập được.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp loại
trừ, phương pháp phân tích chỉ số để xử lí, tổng hợp, phân tích các các số liệu thu thập
được. Trên cơ sở đó, đưa ra nhận xét, đánh giá và các kiến nghị, đề xuất.
+ Phương pháp phân tích theo chiều ngang (phân tích xu hướng): So sánh các
khoản mục cụ thể của BCTC qua một số chu kì kế toán. Qua đó xác định được mức
biến động (tăng hay giảm) về quy mô tài sản, nguồn vốn, kế quả kinh doanh và mức
độ ảnh hưởng của từng khoản mục đến tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh.
+ Phương pháp phân tích theo chiều dọc: Là so sánh từng con số riêng biệt với
một con số cụ thể trong BCTC. Phương pháp này là so sánh một khoản mục với một
khoản mục nhất định trong cùng một kì kế toán. Từ đó, phân tích tình hình biến động
về cơ cấu tài sản, nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán hay cơ cấu về các khoản mục
trên bảng kết quả kinh doanh.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng
tài khoản.
- Sử dụng các sơ đồ, biểu đồ nhằm thể hiện rõ nét những hoạt động của công ty,
những biến động của các chỉ số.
I.5. Kết cấu khoá luận
Khóa luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại
Công ty TNHH Triệu An
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ và khả
năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề chung về kế toán công nợ
1.1.1.Khái niệm công nợ
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn phát sinh các
mối quan hệ thanh toán giữa người mua và người bán, giữa các đơn vị với nhau và
trong nội bộ công ty. Trên cơ sở các mối quan hệ này, phát sinh các khoản nợ phải thu
hoặc phải trả tương ứng, đây được gọi là công nợ. Công nợ bao gồm các khoản phải
thu, phải trả và quan hệ thanh toán (Võ Văn Nhị (2008), Hướng dẫn thực hành kế toán
tài chính doanh nghiệp, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh).
1.1.2. Phân loại công nợ
1.1.2.1 Khoản phải thu
Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát
sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài
sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời (Võ Văn Nhị (2009), Kế toán tài chính,
NXB Tài chính)
Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải
thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,
1.1.2.2 Khoản phải trả
Theo Chuẩn mực kế toán số 01 (VAS 01), Đoạn 28:
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch sự kiện đã
qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết
bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải
trả khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ nguồn lực của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 5
Điều kiện để ghi nhận nợ phải trả: Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân
đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền
chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và
khoản nợ phải trả đó phải xác định một cách đáng tin cậy (VAS 01, Đoạn 42)
Trong doanh nghiệp, nếu phân loại theo nội dung kinh tế thì nợ phải trả bao
gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả cho người lao động, Thuế và các
khoản phải nộp cho Nhà nước, phải trả khác,
Nếu phân loại theo thời hạn chu kì kinh doanh của doanh nghiệp thì nợ phải trả
phân thành hai loại: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Nợ ngắn hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một năm hoặc một chu kỳ
kinh doanh.
Nợ dài hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong thời gian trên một năm hoặc
dài hơn một chu kì kinh doanh.
1.1.2.3 Quan hệ thanh toán
Quan hệ thanh toán là một quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp có quan
hệ mua bán và có sự trao đổi về một khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Mọi quan
hệ thanh toán đều tồn tại trong sự cam kết vay nợ giữa chủ nợ và con nợ về một khoản
tiền theo điều khoản đã qui định có hiệu lực trong thời hạn cho vay, nợ.
Quan hệ thanh toán có nhiều hình thức khác nhau nhưng chung quy lại chủ yếu
là có hai hình thức sau: Thanh toán trực tiếp và thanh toán trung gian.
Thanh toán trực tiếp: Là hình thức thanh toán mà người mua và người bán
thanh toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ
phát sinh.
Thanh toán trung gian: Là hình thức thanh toán không phải là trực tiếp giữa
người mua và người bán mà thông qua một bên thứ ba như ngân hàng hoặc các tổ chức
tài chính khác đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh thông qua ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, thư tín dụng,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 6
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ
1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu
Theo quy định tại Điều 16, TT 133/2016 TT-BTC:
- Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải
thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải
thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
+ Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp
dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính)
giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản
phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này
gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua
bên nhận ủy thác;
+ Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
+ Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên
quan đến giao dịch mua - bán, như:
o Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải thu
về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
o Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy thác
xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;
o Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải
thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải
thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế
toán có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 7
khoản phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1288; Khoản ký quỹ, ký
cược phản ánh ở TK 1386, khoản tạm ứng ở TK 141 Việc xác định các khoản cần
lập dự phòng phải thu khó đòi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải
thu ngắn hạn, dài hạn của Báo cáo tình hình tài chính.
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối
kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Việc xác
định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lí chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản
nợ phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều
52 Thông tư này.
1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán khoản phải trả
Theo quy định tại Điều 39, TT 133/2016 TT-BTC:
- Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải
trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải
trả khác được thực hiện theo nguyên tắc:
+ Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với
người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên
doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông
qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);
+ Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
+ Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên
quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
o Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: khoản phải trả
về lãi vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 8
o Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên nhận ủy
thác nhận của các bên liên quan để thanh toán theo chỉ định trong giao dịch ủy thác
xuất nhập khẩu;
o Các khoản phải trả không mang tính thương mại như phải trả do mượn
tài sản, phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về các khoản
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải
trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
- Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết
các khoản nợ phải trả theo từng loại nguyên tệ, từng đối tượng thanh toán và thực hiện
theo nguyên tắc:
+ Khi phát sinh các khoản nợ phải trả (bên Có các Tài khoản phải trả), kế toán
phải quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh. Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ thì khi ghi nhận giá
trị tài sản mua về hoặc chi phí phát sinh, bên Có Tài khoản 331 tương ứng với số tiền
ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh tại thời điểm ứng trước.
+ Khi thanh toán nợ phải trả (bên Nợ các Tài khoản phải trả), doanh nghiệp
được lựa chọn tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền cho từng đối tượng phải trả hoặc tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ. Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người
bán thì bên Nợ Tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước.
+ Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên
Nợ các tài khoản phải trả, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi
nhận ngay tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm
hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
+ Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối
kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.
Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại khoản nợ phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện theo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 9
quy định tại Điều 52 Thông tư này.
1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán công nợ
1.1.4.1 Chức năng của kế toán công nợ
Kế toán công nợ là một phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ công
tác kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản
nợ phải trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết
ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình
sản xuất kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh
nghiệp và trình độ đội ngủ kế toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức
công tác kế toán công nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ
Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để
cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp. Đó là:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán
phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh
toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
- Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có
dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế tóan cần tiến hành kiếm tra đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có...
53,85% trong khi nam là 6 người, chiếm 46,15%.
Xét về trình độ chuyên môn: Lao động tại công ty chia theo 4 cấp bậc, trong đó
phân loại theo sơ cấp nghề chiếm tỉ trọng cao nhất (46,15%), các cấp bậc khác lần lượt là
Đại học và trên Đại học chiếm 30,77% (4 người), Cao đẳng chiếm 7,69% (1 người), chưa
qua đào tạo là 2 người chiếm 15,38%. Vì công ty hoạt động ở mảng xăng dầu nên có sự
chênh lệch trình độ giữa các lao động, trình độ sơ cấp và chưa qua đào tạo tập trung chủ
yếu ở bộ phận bán hàng và kho, còn lại trình độ Đại học, Cao đẳng ở bộ phận kế toán và
kinh doanh. Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng lao động của doanh nghiệp nên công ty
cần chú trọng hơn trong công tác tuyển dụng lao động để giúp công ty phát triển hơn.
2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 34
Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
2017/2016 2018/2017
(+/-) % (+/-) %
Tổng tài sản 7.707.755.137 100,00 5.711.988.233 100,00 11.056.694.649 100,00 -1.995.766.904 -25,89 5.344.706.416 93,57
I. Tài sản ngắn hạn 5.199.671.754 67,46 3.749.327.199 65,64 9.124.879.729 82,53 -1.450.344.555 -27,89 5.375.552.530 143,37
1.Tiền và các khoản tương đương tiền 167.110.188 2,17 437.321.770 7,66 750.746.143 6,79 270.211.582 161,70 313.424.373 71,67
2. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.086.639.660 53,02 1.372.816.420 24,03 6.892.351.160 62,34 -2.713.823.240 -66,41 5.519.534.740 402,06
3. Hàng tồn kho 930.175.988 12,07 1.523.443.091 26,67 1.345.108.508 12,17 593.267.103 63,78 -178.334.583 -11,71
4. Tài sản ngắn hạn khác 15.745.918 0,20 415.745.918 7,28 136.673.918 1,24 400.000.000 2540,34 -279.072.000 -67,13
II. Tài sản dài hạn 2.508.083.383 32,54 1.962.661.034 34,36 1.931.814.920 17,47 -545.422.349 -21,75 -30.846.114 -1,57
1. Tài sản cố định 2.377.842.016 30,85 1.933.191.230 33,84 1.777.499.651 16,08 -444.650.786 -18,70 -155.691.579 -8,05
2. Tài sản dài hạn khác 130.241.367 1,69 29.469.804 0,52 154.315.269 1,40 -100.771.563 -77,37 124.845.465 423,64
Tổng nguồn vốn 7.707.755.137 100,00 5.711.988.233 100,00 11.056.694.649 100,00 -1.995.766.904 -25,89 5.344.706.416 93,57
I. Nợ phải trả 5.641.340.139 73,19 3.298.915.158 57,75 8.307.128.754 75,13 -2.342.424.981 -41,52 5.008.213.596 151,81
1. Nợ ngắn hạn 1.361.340.139 17,66 181.165.158 3,17 157.253.904 1,42 -1.180.174.981 -86,69 -23.911.254 -13,20
2. Nợ dài hạn 4.280.000.000 55,53 3.117.750.000 54,58 8.149.874.850 73,71 -1.162.250.000 -27,16 5.032.124.850 161,40
II. Vốn chủ sở hữu 2.066.414.998 26,81 2.413.073.075 42,25 2.749.565.895 24,87 346.658.077 16,78 336.492.820 13,94
(Nguồn: Báo cáo tài chính, Bộ phận kế toán của Công ty TNHH Triệu An)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 35
a. Cơ cấu và biến động tài sản trong 3 năm 2016–2018
Cơ cấu
Từ bảng 2.2, ta có thể thấy được trong cơ cấu tài sản của công ty thì tỷ trọng
của tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn và có sự chênh lệnh đáng kể so với tài
sản dài hạn. Cụ thể năm 2016, TSNH chiểm 67,46%, TSDH chiếm 32,54%. Năm
2017, tỷ trọng TSNH chiếm 65,64% và tỷ trọng TSDH chiếm 34,36%. Trong 2 năm
này thì tỉ trọng giữa TSNH và TSDH giảm nhẹ, TSNH chiếm hơn 65% trong Tổng tài
sản. Đến năm 2018 chênh lệch trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp rất lớn, cụ thể là
TSNH chiếm hơn 80% trong tổng tài sản. Tỷ trọng này phù hợp bởi vì công ty TNHH
Triệu An kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu, các hoạt động mua bán xăng dầu diễn ra
hằng ngày cho nên giá trị TSNH lớn là điểu hiển nhiên.
Biến động
Từ bảng 2.2, ta thấy tình hình tổng tài sản của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018
có sự biến động. Năm 2017 so với năm 2016 giảm 1.995.766.904 đồng tương ứng
giảm 25,89%, năm 2018 tăng cực mạnh với mức tăng là 5.344.706.416 đồng tương
ứng tăng 93,57% so với năm 2017. Những biến động này xuất phát từ sự thay đổi các
khoản mục tài sản.
Tài sản ngắn hạn
Có sự biến động trong 3 năm qua, TSNH ở năm 2016 là 5.199.671.754 đồng,
năm 2017 còn 3.749.327.199 đồng, giảm 1.450.344.555 đồng so với năm 2016 (giảm
27,89 %), năm 2018 tăng mạnh thành 9.124.879.729 đồng, tăng 5.375.552.530 đồng
(tăng 143,37%).
Trong khoản mục tài sản ngắn hạn, khoản mục chiếm tỉ trọng lớn là các khoản
phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho, trong đó các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỉ
trọng lớn nhất, lần lượt chiếm 53,02%; 24,03% và 62,34% trong tổng tài sản ngắn hạn
ứng với năm 2016, 2017 và 2018. Trong giai đoạn này, các khoản phải thu ngắn hạn
có sự thay đổi, cụ thể năm 2017 giảm 2.713.823.240 đồng tức giảm 66,41% so với
năm 2016, đến năm 2018 lại tăng mạnh, tăng 5.519.534.740 đồng, tăng 402,06% so
với năm 2017. Sự biến động này là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của tài sản ngắn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 36
hạn trong 3 năm qua.
Tài sản dài hạn
Liên tục giảm trong giai đoạn 2016 – 2018, lượng giảm trong năm 2017 so với
năm 2016 là 545.422.349 đồng (giảm 21,75%) và năm 2018 giảm nhẹ, giảm 30.846.114
đồng (giảm 1,57%) so với năm 2017. Nguyên nhân làm TSDH giảm chủ yếu là do khoản
mục tài sản cố định, cụ thể năm 2017 TSCĐ là 1.933.191.230 đồng, giảm 444.650.786
đồng, tức giảm 18,70% so với năm 2016, đến năm 2018 là 1.777.499.651 đồng, giảm
8,05% ( giảm 155.691.579 đồng) so với năm 2017. TSCĐ giảm trong giai đoạn này là do
công ty nhượng bán lại nhà của vật kiến trúc, máy móc thiết bị.
b. Cơ cấu và biến động nguồn vốn trong 3 năm 2016–2018
Cơ cấu
Nhìn vào kết cấu nguồn vốn 3 năm, ta thấy: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao
(trên 57%) và có sự biến động qua các năm, trong khi đó vốn chủ sở hữu chiếm tỷ
trọng thấp (dưới 43%) và cũng có sự biến động qua các năm. Như vậy từ cơ cấu nguồn
vốn, ta có thể thấy rằng số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng trong quá trình hoạt
động kinh doanh là là nhiều hơn so với vốn đầu tư của chủ sở hữu. Điều này giúp công
ty khai thác tối đa lợi ích từ nguồn đầu tư nhờ đòn bẩy tài chính lớn, tuy và công ty sẽ
gặp phải rủi ro trong việc sử dụng nợ từ bên ngoài.
Biến động
Tổng nguồn vốn năm 2016 là 7.707.755.137 đồng. Đến năm 2017, tổng nguồn
vốn là 5.711.988.233 đồng, với tốc độ giảm 25,89% so với năm 2014. Đến năm 2018,
tổng nguồn vốn tăng 93,57% tương đương tăng 5.344.706.416 đồng so với năm 2017.
Trong đó, nợ phải trả là khoản mục chủ yếu làm tăng, giảm nguồn vốn.
Nợ phải trả
Nợ phải trả của Công ty năm 2016 là 5.641.340.139 đồng. Năm 2017, giá trị
này giảm 2.342.424.981 đồng tương đương giảm 41,52% so với năm 2016. Đến năm
2018, khoản mục này tăng mạnh, tăng 5.008.213.596 đồng tương đương 151,81% so
với năm 2017. Nguyên nhân làm NPT có sự biến động là do nợ dài hạn( luôn chiếm tỉ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 37
trọng hơn 75% trong nợ phải trả), cụ thể năm 2017 giảm 1.162.250.000 đồng tức giảm
27,16% so với năm 2016, năm 2018 so với năm 2017 tăng cực mạnh, tăng lên đến
5.032.124.850 đồng ( tăng 161,40%). Và việc nợ dài hạn chiếm tỉ trọng lớn khiến công
ty cũng phải chịu áp lực từ việc chi trả lãi vay cao do thời hạn vay dài.
Vốn chủ sở hữu
Giá trị và tỷ trọng của VCSH có sự biến động qua các năm. Năm 2016 vốn chủ
sở hữu là 2.066.414.998 đồng. Năm 2017 tăng 346.658.077 đồng tương đương tốc độ
tăng 16,78% so với năm 2016. Đến năm 2017, giá trị VCSH đã tăng lên thành
2.749.565.895 đồng, tức tăng 13,94%. Nguyên nhân sự tăng này là do khoản mục lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối tăng nhẹ trong khi khoản mục vốn chủ sở hữu thì
không thay đổi trong 3 năm qua.
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 38
Bảng 2.3. Tình tình kết quả SXKD của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
Lượng tăng/giảm
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.208.819.428 33.007.446.483 38.890.543.105 7.798.627.055 30,94 5.883.096.622 17,82
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.208.819.428 33.007.446.483 38.890.543.105 7.798.627.055 30,94 5.883.096.622 17,82
4. Giá vốn hàng bán 23.168.127.614 30.601.578.766 36.356.856.973 7.433.451.152 32,08 5.755.278.207 18,81
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.040.691.814 2.405.867.717 2.533.686.132 365.175.903 17,89 127.818.415 5,31
6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.513.147 2.879.900 945.128 366.753 14,59 -1.934.772 -67,18
7. Chi phí tài chính 10.313.544 66.293.520 10.313.544 55.979.976 542,8
8. Chi phí quản lí kinh doanh 1.534.691.083 2.026.135.799 2.123.670.523 491.444.716 32,02 97.534.724 4,81
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 508.513.878 372.298.274 344.667.217 -136.215.604 26,79 -27.631.057 -7,42
10. Thu nhập khác 0 110.000 0 110
11. Chi phí khác 1.327.722 25.750.197 8.174.397 24.422.475 1839,4 -17.575.800 -38,26
12. Lợi nhuận khác -1.327.722 -25.640.197 -8.174.397 -24.312.475 -1831,4 17.465.800 68,12
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 507.186.156 346.658.077 336.492.820 -160.528.079 -31,65 -10.165.257 -2,93
14. Chi phí thuế thu nhập DN 0 0 0
15. Lợi nhuận sau thuế của DN 507.186.156 346.658.077 336.492.820 -160.528.079 -31,65 -10.165.257 -2,93
(Nguồn: Báo cáo tài chính, Bộ phận kế toán của Công ty TNHH Triệu An)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 39
Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi
nhuận trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh
doanh các đối tượng quan tâm có thể đánh giá về kết quả và hiệu quả hoạt động sau
mỗi thời kì, trên cơ sở đó dự báo về tương lai của Doanh nghiệp.
Công ty TNHH Triệu An trong 3 năm kinh doanh đều có lãi tuy nhiên lãi giảm
dần qua các năm. Để hiểu rõ hơn về tình hình doanh thu của công ty chúng ta cần đi
sâu vào phân tích các yếu tố cấu thành sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tăng đều qua các năm. Năm 2016,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 25.208.819.428 đồng. Năm 2017 tăng
7.798.627.055 đồng tương ứng tốc độ tăng là 30,94% so với năm 2016. Đến năm 2018
thì chỉ tiêu này tiếp tục tămg 5.883.096.622 đồng tương ứng tốc độ tăng là 17,82% so
với năm 2017. Doanh thu bán hàng tăng cho thấy khả năng kinh doanh của công ty
khá tốt.
Vì trong giai đoạn 2016 – 2018 không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
nên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Giá vốn hàng bán có xu hướng biến động tăng qua 3 năm 2016 – 2018. Cụ thể:
năm 2017 giá vốn hàng bán tăng 7.433.451.152 đồng, tương ứng tăng 32,08%. Năm
2017, giá vốn hàng bán lại tiếp tục tăng, tăng 5.755.278.207 đồng, tương ứng tăng
18,81% so với năm 2017. Việc doanh thu bán hàng tăng cho thấy việc tăng giá vốn là
hợp lí.
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: Lợi nhuận gộp từ bán hàng
năm 2017 là 2.405.867.717 đồng, tức tăng 365.175.903 đồng tương đương tăng
17,89% so với năm 2016. Năm 2018 là 2.533.686.132 đồng, tăng 5,31% so với năm
2017. Nguyên nhân của biến động tăng này là do tốc độ tăng của doanh thu thuần lớn
hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán.
Do chi phí sản xuất kinh doanh của công ty có sự biến động nên làm cho lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có sự biến động. Khoản mục này biến động giảm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 40
qua 3 năm. Năm 2016, lợi nhuận thuần là 508.513.878 đồng. Năm 2016, lợi nhuận
thuần của công ty là hơn 372.298.274 đồng, giảm 136.215.604 đồng, tương ứng giảm
26,79% so với năm 2016; đến năm 2018 lại tiếp tục giảm 27.631.057 đồng, tương ứng
giảm 7,42% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu của sự giảm sút này là việc chi
phí quản lí kinh doanh không ngừng tăng qua 3 năm 2015 – 2017 và tốc độ tăng lớn
hơn lợi nhuận gộp. Năm 2017, chi phí này tăng 491.444.716 đồng, tương ứng tăng
32,02% so với năm 2016, năm 2018 tăng 97.534.724 đồng tức tăng 4,81%.
Thu nhập khác, Chi phí khác, Lợi nhuận khác: Trong giai đoạn này, chi phí
khác năm 2017 tăng 24.422.475 đồng so với năm 2016, năm 2018 giảm 17.575.800
đồng so với năm 2017 trong khi thu nhập khác chỉ có ở năm 2017 nhưng không đáng
kể so với chi phí khác dẫn đến khoản lỗ khác.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Giá trị của chỉ tiêu này cuối năm 2016 là
507.186.156 đồng và có biến động giảm ở cuối năm 2017. Cụ thể, năm 2017, lợi
nhuận kế toán trước thuế là 346.658.077 đồng, giảm 160.528.079 đồng tương đương
31,65% so với năm 2016. Năm 2018 tiếp tục giảm còn 336.492.820 đồng tức giảm
2,93%. Nguyên nhân chính là về giá trị, lợi nhuận thuần giảm nhiều hơn so với sự gia
tăng về giá trị trong lỗ khác.
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp: Vì chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp
là bằng 0 trong cả 3 năm nên lợi nhuận sau thuế bằng lợi nhuận kế toán trước thuế.
2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH Triệu An
Ở công ty TNHH Triệu An mặc dù kinh doanh nhiều lĩnh vực nhưng chủ yếu
nhất là buôn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí nên xuyên suốt bài khóa luận chỉ tập trung
vào các nghiệp vụ liên quan đến hàng hóa này.
Tại công ty vẫn thực hiện kế toán theo phương pháp thủ công và có sự trợ giúp
của Excel. Trình từ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến khoản phải thu, phải
trả của công ty như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 41
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán công nợ tại công ty
Ghi chú:
Hằng ngày
Định kì (tháng, quý, năm)
Đối chiếu
2.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo có của Ngân hàng, Uỷ nhiệm chi, Lệnh thanh toán
- Phiếu thu
- Biên bản đối chiếu công nợ
- Hợp đồng kinh tế
Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 131 – Phải thu khách hàng để phản ánh khoản phải thu
khách hàng. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng. Bằng việc
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại
Sổ chi tiết các TK
phải thu, phải trả
Bảng tổng hợp chi
tiết phải thu, phải trả
Các báo cáo
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái các TK phải
thu, phải trả
Bảng cân đối phát
sinh tài khoản phải
thu, phải trả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 42
sử dụng Excel, công ty đã cập nhật sẵn số liệu về khách hàng để tiện theo dõi, có thể
quản lí tốt, tránh tình trạng trùng lặp các nhag cung cấp với nhau.
Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Sổ cái TK 131
Quy trình luân chuyển chứng từ
2.2.1.1 Kế toán tăng các khoản phải thu
a. Bán buôn
Khi nhận được cuộc gọi hoặc đơn đặt hàng từ khách hàng, phòng kinh doanh
tiếp nhận và tiến hành tìm hiểu thông tin về khách hàng, kết hợp với kế toán trưởng
để đánh giá khả năng thanh toán và thủ kho về khả năng cung cấp xăng dầu. Nếu đơn
đặt hàng được chấp nhận thì Cửa hàng trưởng sẽ lập Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng
mua bán xăng dầu) dựa trên những điều khoản đã thỏa thuận với khách hàng. Trong
Hợp đồng kinh tế nêu rõ chủng loại, số lượng, phương thức giao nhận, thanh toán,
thời hạn hợp đồng và quy định cụ thể xử lí các vấn đề phát sinh, tranh chấp. Sau đó
kế toán trưởng trình hợp đồng lên Giám đốc ký và sau đó chuyển hợp đồng cho đối
tác ký để hoàn tất việc ký kết. Hợp đồng mua bán xăng dầu có giá trị trong 1 năm đối
với mỗi khách hàng.
Trong năm, khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, trên cơ sở hợp đồng
đã ký kết, nhân viên bán hàng xuất hàng hóa theo đúng số lượng và chủng loại cho
khách hàng. Đơn đặt hàng sau đó được chuyển đến kế toán công nợ để lập Hóa đơn
GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu ở sổ gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu tại phòng
kế toán để tiến hành hạch toán và ghi sổ. Khi hết giờ làm việc của các kế toán thì nhân
viên bán hàng sẽ lập Hóa đơn GTGT để giao cho khách hàng. Đồng thời, căn cứ vào
liên 3, kế toán vật tư nhập liệu vào Bảng tổng hợp xuất kho bao gồm các loại xăng dầu
đã bán ra. Phiếu xuất kho không lập cho mỗi lần xuất hàng mà sẽ được lập vào cuối
mỗi tháng căn cứ vào Bảng tổng hợp xuất kho mỗi tháng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 43
b. Phương thức bán lẻ
Do số lượng mỗi lần bán là không nhiều, giá trị giao dịch không lớn và thường
xuyên không nhận hóa đơn nên trong nghiệp vụ bán lẻ công ty thường không lập hóa
đơn GTGT cho từng khách hàng. Tuy nhiên trong trường hợp nếu khách hàng yêu cầu
thì công ty cũng phải lập hóa đơn cho khách hàng, hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 2
giao cho khách hàng.
Cuối mỗi ca làm việc, căn cứ vào lượng xăng dầu hiển thị trên cột bơm xăng
vào đầu và cuối ca trực, kế toán công nợ lập Hóa đơn GTGT cho số lượng hàng hóa
bán lẻ suốt trong ca làm việc với tên khách hàng là “Bán lẻ không giao hóa đơn” kèm
theo đó là Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên vì khách hàng đã thanh toán
ngay khi mua hàng hóa nên khoản này không làm tăng khoản phải thu khách hàng.
Ví dụ 1. Ngày 01/05/2019, công ty bán 446 lít dầu Diesel 0,05%S cho Công ty
TNHH Dịch vụ Thương mại và Vận tải Thiên Phát với tổng giá tiền chưa thuế là
7.046.800 đồng.
Kế toán tại công ty ghi nhận như sau:
- Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT số 0004771 ngày 01/05/2019
- Tài khoản sử dụng: TK 131, TK 511, TK 3331
- Phương pháp hạch toán
Dựa vào hoá đơn, kế toán tại công ty ghi nhận nghiệp vụ theo định khoản sau:
Phản ánh doanh thu bán hàng và dịch vụ:
Nợ TK 131: 7.751.480 đồng
Có TK 511: 7.046.800 đồng
Có TK 3331: 704.680 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 44
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0004771
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TA/17P
Liên 3: Nội bộ Số: 0004771
Ngày 01 tháng 05 năm 2019
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRIỆU AN
Mã số thuế: 3300619212
Địa chỉ: Km2, Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại: 0234.3758646 *Fax: 0234.3750588
Số tài khoản: 110.000.040.151 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, CN Thừa Thiên Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI THIÊN PHÁT
Mã số thuế: 3301593253
Địa chỉ: 66/7 Xuân Diệu, Phường Phước Vinh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4x5
1 Dầu Diesel 0,05%S Lít 446,0 15.800,000 7.046.800
Cộng tiền hàng: 7.046.800
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 704.680
Tổng cộng tiền thanh toán: 7.751.480
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm năm mươi mốt nghìn bốn trăm tám mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
(Bán hàng qua điện thoại) Hà Thị Lan
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 45
Ví dụ 2: Ngày 02/05/2019, công ty bán 703 lít dầu Diesel và 4 lít PLC Komat
SHD50 cho công ty TNHH Vận tải Thương mại Trường Hưng với tổng giá chưa thuế
là 11.295.764 đồng
Kế toán tại công ty ghi nhận như sau:
- Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT số 0004774 ngày 02/05/2019
(Phụ lục số 01)
- Tài khoản sử dụng: TK 131, TK 511, TK 3331
- Phương pháp hạch toán
Dựa vào hoá đơn, kế toán tại công ty ghi nhận nghiệp vụ theo định khoản sau:
Phản ánh doanh thu bán hàng và dịch vụ:
Nợ TK 131: 12.425.340 đồng
Có TK 511: 11.295.764 đồng
Có TK 3331: 1.129.576 đồng
Hằng ngày
- Sau khi đã tập hợp, kiểm tra các chứng từ và định khoản các nghiệp vụ thì kế
toán trưởng tiến hành ghi Sổ chi tiết thanh toán với người mua với mỗi khách hàng
tương ứng trên Excel.
Dưới đây là Sổ chi tiết thanh toán với người mua với đơn vị Công ty TNHH
Dịch vụ Thương mại và Vận tải Thiên Phát và đơn vị Công ty TNHH Vận tải Thương
mại Trường Hưng (Phụ lục số 02)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 46
Biểu 2.2. Trích Sổ chi tiết thanh toán với người mua đơn vị Công ty TNHH
DVTM&VT Thiên Phát
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đơn vị: Cty TNHH DVTM&VT Thiên Phát
Năm 2019
Đơn vị tính: Vnđ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D 1 2
Số dư đầu năm 2019 x 23.831.490
.. . . .. . .
4771 1/5/2019 Phải thu khách hàng 511;3331 7.751.480
GBC 9/5/2019 Thu nợ tiền hàng - NH.Viettinbank 112 88.089.700
04838 17/5/2019 Phải thu khách hàng 511;3331 26.145.820
04902 31/5/2019 Phải thu khách hàng 511;3331 26.291.730
04914 31/5/2019 Phải thu khách hàng 511;3331 1.425.000
Tháng 05/2019 x 61.614.030 88.089.700
Số dư cuối tháng x 141.461.840
.. . . .. . .
Cộng phát sinh năm 2019 x 417.017.960 341.898.420
Số dư cuối tháng x 98.951.030
- Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp, hợp
lý, hợp lệ, kế toán trưởng tập hợp các chứng từ gốc cùng loại theo bên Nợ của TK 131
để lập Bảng tổng hợp còn phải thu khách hàng tháng 5/2019. Kế toán trưởng tiến hành
trên Excel.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 47
Biểu 2.3. Bảng tổng hợp còn phải thu khách hàng tháng 05/2019
BẢNG TỔNG HỢP CÒN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tháng 05 năm 2019 (Kèm theo 37 chứng từ gốc)
Chứng từ Diễn giải Tổng số
Ghi Nợ TK 131,
ghi Có các TK
Số Ngày 511 3331
04771 01/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH DV TM và vận tải Thiên Phát 7.751.480 7.046.800 704.680
04772 01/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH MTV Thọ Sơn 521.400 474.000 47.400
04774 02/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH vận tải TM Trường Hưng 12.425.340 11.295.764 1.129.576
04779 02/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH Hải Nam 4.762.120 4.329.200 432.920
04781 02/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH MTV Minh Như 521.400 474.000 47.400
04803 06/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất và DV Hải An 265.066.960 240.969.964 24.096.996
04807 07/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất và DV Hải An 142.758.300 129.780.273 12.978.027
04819 10/05/2019 Phải thu khách hàng Công ty TNHH Hải Nam 3.891.800 3.538.000 353.800
04838 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH DV TM và vận tải Thiên Phát 26.145.820 23.768.927 2.376.893
04839 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH MTV Minh Như 68.413.210 62.193.827 6.219.383
04840 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH đầu tư quốc tế Phúc Anh 6.456.850 5.869.864 586.986
04841 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất TM&DV Thành Lộc 42.102.200 38.274.727 3.827.473
04842 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH MTV Thọ Sơn 4.245.600 3.859.636 385.964
04844 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH Hải Nam 744.480 676.800 67.680
04846 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH TM&DV Thế Anh 211.413.190 192.193.809 19.219.381
04849 17/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH VTTM Trường Hưng 465.777.700 423.434.273 42.343.427
04850 17/05/2019 Phải thu khách hàng Công ty TNHH Hải Nam 16.593.220 15.084.745 1.508.475
04851 17/05/2019 Phải thu khách hàng Công an thị xã Hương Trà 14.088.760 12.807.964 1.280.796
04852 17/05/2019 Phải thu khách hàng Công an thị xã Hương Trà 6.867.220 6.242.927 624.293
04860 18/05/2019 Phải thu khách hàng Cty CP khai thác đá số 1 Hương Trà 57.408.600 52.189.636 5.218.964
04876 22/05/2019 Phải thu khách hàng Công ty TNHH Hải Nam 11.164.740 10.149.764 1.014.976
04902 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH DV TM và vận tải Thiên Phát 26.291.730 23.901.573 2.390.157
04903 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH MTV Minh Như 29.830.950 27.119.045 2.711.905
04905 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất TM&DV Thành Lộc 43.584.750 39.622.500 3.962.250
04907 31/05/2019 Phải thu khách hàng Công ty TNHH Hải Nam 860.160 781.964 78.196
04908 31/05/2019 Phải thu khách hàng Công ty TNHH Hải Nam 14.686.740 13.351.582 1.335.158
04909 31/05/2019 Phải thu khách hàng Công ty TNHH Hải Nam 1.425.000 1.295.455 129.545
04913 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH VTTM Trường Hưng 531.311.310 483.010.282 48.301.028
04914 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH DV TM và vận tải Thiên Phát 1.425.000 1.295.455 129.545
04916 31/05/2019 Phải thu khách hàng Công an thị xã Hương Trà 8.720.830 7.928.027 792.803
04917 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất và DV Hải An 7.372.800 6.702.545 670.255
04918 31/05/2019 Phải thu khách hàng Công an thị xã Hương Trà 5.550.640 5.046.037 504.603
04919 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH MTV Minh Như 1.632.200 1.483.819 148.381
04920 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất và DV Hải An 9.809.920 8.918.109 891.811
04921 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất và DV Hải An 942.080 856.436 85.644
04922 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH VTTM Trường Hưng 639.595.200 581.450.182 58.145.018
04926 31/05/2019 Phải thu khách hàng Cty TNHH sản xuất và DV Hải An 247.015.470 224.559.518 22.455.952
Cộng 2.939.175.170 2.671.977.429 267.197.741
Ngày 31 tháng 05 năm 2019
Người lập biểu Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hà Thị Thu Hằng Tôn Thất Phục
Cuối tháng
- Căn cứ vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua của từng đơn vị để lập Bảng tổng hợp
thanh toán với người mua tháng 5/2019
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 48
Biểu 2.4. Bảng tổng hợp thanh toán với người mua tháng 5/2019
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
THÁNG 5
Stt Tên đơn vị
Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Cty CP Tam Lộc 66.533.000 0 66.533.000 0
8 Cty TNHH SXTM&DV Thành Lộc 156.058.500 0 85.686.950 156.058.500 85.686.950 0
9 Cty TNHH Sản xuất và DV Hải An 785.700.220 0 672.965.530 2.330.000.000 0 871.334.250
10 Công ty TNHH TM&VT QT Trường Thành 71.765.000 0 0 0 71.765.000 0
11 Công ty TNHH TM&VT Trường Hưng 3.022.141.620 0 1.649.109.550 1.091.409.600 3.579.841.570 0
12 Công an thị xã Hương Trà 28.761.670 0 35.227.450 16.356.700 47.632.420 0
13 Công ty TNHH KTĐXD Hương Bình 116.023.740 0 0 0 116.023.740 0
15 Thế Anh 249.562.000 0 211.413.190 200.000.000 260.975.190 0
16 DNTN Vinalong 5.201.260 0 0 0 5.201.260 0
18 Cty TNHH KTĐ Số 1 Hương Trà 0 0 57.408.600 57.669.400 0 260.800
19 Cty TNHH DVTM&VT Thiên Phát 167.937.510 0 61.614.030 88.089.700 141.461.840 0
21 Cty TNHH ĐT Quốc tế Phúc Anh 0 5.759.350 6.456.850 20.000.000 0 19.302.500
23 Cty TNHHMTV Thọ Sơn 16.436.000 0 4.767.000 13.754.000 7.449.000 0
24 Cty TNHH Hải Nam 181.917.110 0 54.128.260 80.000.000 156.045.370 0
26 Cty TNHH MTV Minh Như 74.661.470 0 100.397.760 74.741.460 100.317.770 0
27 Cty TNHH TM&XD Thiên Phú Sơn 0 0 0 0 0 0
Cộng 4.942.699.100 5.759.350 2.939.175.170 4.128.079.360 4.638.933.110 890.897.550
- Căn cứ vào Bảng tổng hợp còn phải thu khách hàng tháng 5/2019, kế toán trưởng
lập Chứng từ ghi sổ số 05/5 trên Excel
Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ số 05/5 tháng 5/2019
Đơn vị: Công ty TNHH Triệu An
Địa chỉ: Hương Trà - TT Huế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 05/5
Tháng 05 năm 2019 (Kèm theo chứng từ gốc)
Trích yếu Tài khoản Số tiềnNợ Có Nợ Có
Doanh thu bán hàng hóa 511 2.671.977.429
Thuế GTGT phải nộp 3331 267.197.741
Phải thu khách hàng 131 2.939.175.170
Cộng x x 2.939.175.170 2.939.175.170
Ngày 31 tháng 05 năm 2019
Người lập biểu Kế toán
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Hà Thị Thu Hằng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 49
- Kế toán trưởng căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 05/5 và để ghi vào Sổ Cái TK 131 ở
các cột tài khoản phù hợp. Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển
sang đầu trang sau. Kế toán trưởng tiến hành trên Excel.
Biểu 2.6. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm 2019
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Đơn vị tính:
VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH
TK
Đư
Số tiền
Số
hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số dư đầu năm x 6.958.884.160
.. .. . . .. .
31/05/2019 01/05 31/05/2019 Thu TM: Thu nợ tiền hàng 111 93.754.000
31/05/2019 03/05 31/05/2019 Thu TGNH: Thu nợ tiền hàng 112 4.034.325.360
31/05/2019 05/05 31/05/2019 PTKH: Doanh thu bán hàng hóa 511 2.671.977.429
Thuế GTGT phải nộp 3331 267.197.741
Công phát sinh tháng 05/2019 x 2.939.175.170 4.128.079.360
Số dư cuối tháng x 3.748.035.560
.. .. . . .. .
Cộng phát sinh năm 2019 x 23.147.378.810 26.029.888.200
Số dư cuối năm x 4.076.374.770
2.2.1.2 Kế toán giảm các khoản phải thu
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, kế toán trưởng truy cập vào công nợ của
khách hàng để kiểm tra sự phù hợp, chính xác giữa công nợ phải thu và số tiền thanh
toán. Khi kiểm tra thấy đã hợp lí, kế toán căn cứ vào 3 chứng từ là Ủy nhiệm chi, Giấy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 50
báo Có (thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng) và Phiếu thu (thanh toán bằng tiền mặt)
để ghi nhận nghiệp vụ.
Ví dụ 1: Ngày 03/05/2019, Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hải An thanh
toán tiền mua xăng dầu với số tiền là 400.000.000 đồng
Kế toán tại công ty ghi nhận như sau:
- Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Ủy nhiệm chi ngày 03/05/2019
- Tài khoản sử dụng: TK 112, TK 131
- Phương pháp hạch toán
Dựa vào chứng từ liên quan, kế toán tại công ty ghi nhận nghiệp vụ theo định
khoản sau:
Nợ TK 112: 400.000.000 đ
Có TK 131: 400.000.000 đ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 51
Biểu 2.7. Ủy nhiệm chi ngày 03/05/2019
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chứng từ giao dịch
Ủy nhiệm chi Payment order
Số No Ngày Date 03/05/2019
Ký hiệu Invoice sign Số HĐ Invoice No Mẫu số 01-GTKT2/003 Liên 1.Lưu Copy 1, Bank's copy
Tên người trả tiền Application Name Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hải An
Số Tài Khoản Debit Account No 114000091624
Tại ngân hàng With Bank NH TMCP Công Thương CN Thừa Thiên Huế (Vietinbank)
Tên người hưởng Beneficiary Name Công ty TNHH Triệu An
Số Tài khoản Credit Account No 110000040151
Số CMTC/HC ID/PP No Ngày cấp Date of Issue Nơi cấp Place of Issue
Tại ngân hàng With bank NH TMCP Đầu tư&Phát triển CN TT Huế
Số tiền bằng số Amount in figures 400.000.000 VNĐ
Số ti... viện số Trường ĐH Kinh tế Huế
Võ Thị Ngọc Ánh (2019), Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Dệt may
Huế,
Nguyễn Thị Minh Hằng (2012), Kế toán công nợ và phân tích tình hình, khả năng
thanh toán tại Công ty Cổ phần Sinh Quyền Asia,
Nguyễn Thị Ngọc Lệ (2013), Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên
Huế Thành,
Đào Thị Chỉ Nhu (2016), Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty
Cổ phần Dệt may Huế,
7. Một số trang web:
Sơ đồ hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ hạch toán TK 131, TK 331, TK 333, TK 334
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 98
PHỤ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 99
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục số 01: Hóa đơn GTGT số 0004774 ngày 02/05/2019
Phụ lục số 02: Trích Sổ chi tiết thanh toán với người mua với đơn vị Công ty TNHH
Vận tải Thương mại Trường Hưng
Phụ lục số 03: Giấy báo Có số ngày 03/05/2019 (Phụ lục số 03)
Phụ lục số 04: Trích Sổ chi tiết thanh toán với người mua với đơn vị Công ty TNHH
Sản xuất và Dịch vụ Hải An
Phụ lục số 05: Trích Sổ chi tiết thanh toán với người mua với đơn vị Công ty TNHH
Đầu tư quốc tế Phúc Anh
Phụ lục số 06: Trích Bảng tổng hợp thanh toán với người mua tháng 5/2019
Phụ lục số 07: Phiếu nhập kho ngày 02/05/2019
Phụ lục số 08: Hóa đơn GTGT số 0000062 ngày 09/05/2019
Phụ lục số 09: Phiếu nhập kho ngày 09/05/2019
Phụ lục số 10: Trích Sổ chi tiết thanh toán với người bán đối của đơn vị Công ty CP
Xăng dầu Dầu khí TT Huế
Phụ lục số 11: Trích Sổ chi tiết thanh toán với người bán đối của đơn vị CN Công ty
TNHH MTV Tổng Công ty Xăng dầu Quân Đội
Phụ lục số 12: Trích Bảng tổng hợp phải trả người bán tháng 5/2019
Phụ lục số 13: Trích Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán người bán tháng 5/2019
Phụ lục số 14: Hóa đơn GTGT số 0004780 ngày 02/05/2019
Phụ lục số 15: Hóa đơn GTGT số 0004776 ngày 02/05/2019
Phụ lục số 16: Bảng chấm công tháng 05/2019
Phụ lục số 17: Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ vào ngày lễ 30/04/2019 và
01/05/2019
Phụ lúc số 18: Bảng kê trích lập các khoản theo lương tháng 05/2019
Phụ lúc số 19: Biên bản đối chiếu công nợ tháng 5/2019 của Công ty TNHH Vận tải
Thương mại Trường Hưng
Phụ lục số 20: Hợp đồng mua bán xăng dầu năm 2019 của Công ty TNHH Vận tải
Thương mại Trường Hưng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 100
Phụ lục số 01: Hóa đơn GTGT số 0004774 ngày 02/05/2019
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TA/17P
Liên 3: Nội bộ Số: 0004774
Ngày 02 tháng 05 năm 2019
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRIỆU AN
Mã số thuế: 3300619212
Địa chỉ: Km2, Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại: 0234.3758646 *Fax: 0234.3750588
Số tài khoản: 110.000.040.151 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, CN Thừa Thiên Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THƯƠNG MẠI TRƯỜNG HƯNG
Mã số thuế: 0101089808
Địa chỉ: Số 1A Ngõ 74 Phố Kim Ngưi, Phường Thanh Nhàn, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4x5
1
2
Dầu Diesel 0,05%S
PLC Komat SHD50
Lít
Lít
703,0
4,0
15.800,000
47.090,909
11.107.400
188.364
Cộng tiền hàng: 11.295.764
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.129.576
Tổng cộng tiền thanh toán: 12.425.340
Số tiền viết bằng chữ: Mươi hai triệu bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm bốn mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 101
Phụ lục số 02: Trích Sổ chi tiết thanh toán với người mua với đơn vị Công ty
TNHH Vận tải Thương mại Trường Hưng
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đơn vị: Công ty TNHH TM&VT Trường Hưng
Năm 2019
Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có
Số dư đầu năm 2019 x 6.165.219.580
.. . .
04774 02/05/2019 Phải thu khách hàng 511;3331 12.425.340
.. . .
Tháng 05/2019 x 1.649.109.550 1.091.409.600
Số dư cuối tháng x 3.579.841.570
.. . .
Cộng phát sinh năm 2019 x 13.643.868.950 17.398.243.660
Số dư cuối năm x 2.410.844.870
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 102
Phụ lục số 03: Giấy báo Có số ngày 06/05/2019
Ngân hàng Công Thương Việt Nam
46098 - CN THUA THIEN HUE – HOI SO
GIẤY BÁO CÓ
Ngày giờ hạch toán Posting time and date: 06/05/2019 15:49:43
Loại tiền tệ Currency: VND
Tên tài khoản chuyển đến Sender Account Name: CONG TY TNHH DAU TU QUOC TE
PHUC ANH
Sổ tài khoản chuyển đến Sender Account No: 112002624761
Ngân hàng Sender Branch: 32298 – CN DO THANH – HOI SO
Đơn vị thụ hưởng Beneficiary: CONG TY TNHH TRIEU AN
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng Beneficiary
Account
110000040151
Ngân hàng Beneficiary Branch: 46098 – CN THUA THIEN HUE – HOI SO
Số tiền bằng số Amount: 20.000.000
Số tiền bằng chữ Amount in word: Hai mươi triệu đồng
Số tham chiếu Transaction Reference Number: 20q10-78ABvLUfx
Nội dung giao dịch Description: Phuc Anh tt tien nhien lieu
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 103
Phụ lục số 04: Trích Sổ chi tiết thanh toán với người mua với đơn vị Công ty TNHH Sản
xuất và Dịch vụ Hải An
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đơn vị: Cty TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ HẢI AN
Năm 2019
Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có
Số dư đầu năm 2019 x 114.431.180
.. .. .
UNC 03/05/2019 Thu nợ tiền hàng - NH.Viettinbank 112 400.000.000
.. . .
Tháng 05/2019 x 672.965.530 2.330.000.000
Số dư cuối tháng x -871.334.250
.. .. .
Cộng phát sinh năm 2019 x 4.188.134.120 3.902.250.000
Số dư cuối năm x 400.315.300
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 104
Phụ lục số 05: Sổ chi tiết thanh toán với người mua với đơn vị Công ty TNHH Đầu tư
quốc tế Phúc Anh
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đơn vị: Cty TNHH ĐT Quốc tế Phúc Anh
Năm 2019
Đơn vị tính: Vnđ
Số hiệu
chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có
A B C D 1 2
Số dư đầu năm 2019 x -27.720.650
.. . .
GBC 6/5/2019 Thu nợ tiền hàng - NH.Viettinbank 112 20.000.000
.. . .
Tháng 05/2019 x 6.456.850 20.000.000
Số dư cuối tháng x -19.302.500
.. .. .
Cộng phát sinh năm 2019 x 391.710.790 380.000.000
Số dư cuối tháng x -16.009.860
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 105
Phụ lục số 06: Trích Bảng tổng hợp thanh toán với người mua tháng 05/2019
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
THÁNG 5
Stt Tên đơn vị
Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
.. .. . ..
9 Cty TNHH Sản xuất và DV Hải An 785.700.220 0 672.965.530 2.330.000.000 0 871.334.250
.. .. . ..
21 Cty TNHH ĐT Quốc tế Phúc Anh 0 5.759.350 6.456.850 20.000.000 0 19.302.500
.. .. . ..
Cộng 4.942.699.100 5.759.350 2.939.175.170 4.128.079.360 4.638.933.110 890.897.550
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 106
Phụ lục số 07: Phiếu nhập kho ngày 02/05/2019
CÔNG TY TNHH TRIỆU AN
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 05 năm 2019
Họ, tên người giao: Đặng Minh Đăng
Theo HĐ số 000005411 ngày 02 tháng 05 năm 2019
Nhập tại kho: Triệu An , Địa điểm: Hương Văn, Hương Trà, TT Huế
Số TT Tên hàng hoá Mã số Đơn vịtính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C 1 2 3 4
1 Xăng E5 Ron 92 Lít 3.420 17.227,72 58.917.273
Cộng x x x x 58.917.273
Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Năm mươi tám triệu, chín trăm mười bảy nghìn, hai trăm bảy
mươi ba đồng)
Số chừng từ kèm theo: 01
Nhập, ngày 02 tháng 05 năm 2019
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 107
Phụ lục số 08: Hóa đơn GTGT số 0000062 ngày 09/05/2019
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: MP/18P
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 09 tháng 05 năm 2019
Họ tên người mua hàng: ... MST: 3300619212
Tên đơn vị: Công ty TNHH Triệu An
Địa chỉ: Km2, P.Hương Văn, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Hợp đồng số:
Phương thức thanh toán: CK Phương thức vận chuyển: .
Ghi chú: - Xuất ở nhiệt độ: - Xuất cho phương tiện: 75K5244
STT Tền hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 DO 0,05 S Lít 9.425 14.990,9091 141.289.318
Cộng tiền hàng: 141.289.318
Thuế suất thuế GTGT (%): 10 Tiền thuế GTGT: 14.128.932
Tổng cộng thanh toán 155.418.250
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi lăm triệu bốn trăm mươi tám nghìn hai trăm năm
mươi đồng chẵn
PHẦN KHO
Thời gian xuất hàng: .......... Ngày: .. Tỷ trọng 15℃:
Xuất tại bồn số: .......... Nhiệt độ: . Lượng xuất thực tế:
Phương tiện: .......... Quy 15℃: ... Quy Kg: ..
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 108
Phụ lục số 09: Phiếu nhập kho ngày 09/05/2019
CÔNG TY TNHH TRIỆU AN
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09 tháng 05 năm 2019
Họ, tên người giao: Đặng Minh Đăng
Theo HĐ số 0000062 ngày 09 tháng 05 năm 2019
Nhập tại kho: Triệu An , Địa điểm: Hương Văn, Hương Trà, TT Huế
Số
TT Tên hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C 1 2 3 4
1 Dầu Diesel Lít 9.425 16.490,00 155.418.250
Cộng x x x x 155.418.250
Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Một trăm năm mươi lăm triệu, bốn trăm mười tám nghìn hai
trăm năm mươi đồng)
Số chừng từ kèm theo: 01
Nhập, ngày 09 tháng 05 năm 2019
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 109
Phụ lục số 10: Trích Sổ chi tiết thanh toán với người bán đối của đơn vị Công ty
CP Xăng dầu Dầu khí TT Huế
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản: 331
Đơn vị: Công ty CP Xăng dầu Dầu khí TT Huế
Năm 2018
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có
A B C D 1 2
Số dư đầu năm 2018 x 0
.. . .
5411 02/05/2019 Phải trả tiền mua hàng 1561;1331 64.809.000
.. . .
Tháng 05/2019 x 2.208.782.000 2.242.062.100
Số dư cuối tháng x 1.065.948.050
.. . .
Cộng phát sinh năm 2019 x 18.532.862.600 18.931.848.000
Số dư cuối năm x x 398.985.400
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 110
Phụ lục số 11: Trích Sổ chi tiết thanh toán với người bán đối của đơn vị CN Công
ty TNHH MTV Tổng Công ty Xăng dầu Quân Đội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản: 331
Đơn vị: CN Cty TNHH MTV Tổng Công ty Xăng dầu Quân Đội
Năm 2019
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có
A B C D 1 2
Số dư đầu năm 2018 x 0
.. . .
0062 09/05/2019 Phải trả tiền mua hàng 1561;1331 155.418.250
.. . .
Tháng 05/2019 x 1.056.087.000 1.137.114.450
Số dư cuối tháng x 1.069.651.750
.. . .
Cộng phát sinh năm 2019 x 8.601.977.500 9.497.543.250
Số dư cuối năm x x 895.565.750
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 111
Phụ lục số 12: Trích Bảng tổng hợp phải trả người bán tháng 5/2019
BẢNG TỔNG HỢP PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Tháng 05 năm 2019 (Kèm theo chứng từ gốc)
Chứng từ
Diễn giải Tổng số
Ghi Có TK 331, ghi nợ các TK
Số Ngày 1561 241 1331
.. . . ..
5411 02/05/2019 Phải trả tiền mua hàng
Cty CP Xăng dầu Dầu
khí TT Huế 64.809.000 58.917.273 5.891.727
0062 09/05/2019 Phải trả tiền mua hàng
CN Cty TNHH MTV
Tổng Cty XD Quân
Đội 155.418.250 141.289.318 14.128.932
.. . . ..
Cộng 3.407.252.550 3.071.978.685 25.523.637 309.750.228
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 112
Phụ lục số 13: Trích Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán người bán tháng 5/2019
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN NGƯỜI BÁN
Tài khoản: 331
Loại tiền: VNĐ
Tháng 05
Stt Tên đơn vị
Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A B 1 2 1 2 3 4
01 Cty CP XD Dầu khí TT Huế 0 1.032.667.950 2.208.782.000 2.242.062.100 0 1.065.948.050
02 CN Cty TNHH MTV -T.Cty XD Qđội 0 988.624.300 1.056.087.000 1.137.114.450 0 1.069.651.750
.. . . ..
Cộng 130.000.000 2.021.292.250 3.744.945.311 3.379.176.550 610.076.311 2.135.599.800
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 113
Phụ lục số 14: Hóa đơn GTGT số 0004780 ngày 02/05/2019
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PB/15P
Liên 3: Nội bộ Số: 0004780
Ngày 02 tháng 05 năm 2019
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRIỆU AN
Mã số thuế: 3300619212
Địa chỉ: Km2, Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại: 0234.3758646 *Fax: 0234.3750588
Số tài khoản: 110.000.040.151 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, CN Thừa Thiên Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Sanh Quang
Mã số thuế: 3300360270
Địa chỉ: Tổ dân phố Giáp Trung – Phường Hương Văn – Thị xã Hương Trà – Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4x5
1 Xăng E5 RON 92-II Lít 161.0 17.909,091 2.883.364
Cộng tiền hàng: 2.883.364
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 288.336
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.171.700
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu một trăm bảy mươi mốt nghìn bảy trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 114
Phụ lục số 15: Hóa đơn GTGT số 0004776 ngày 02/05/2019
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PB/15P
Liên 3: Nội bộ Số: 0004776
Ngày 02 tháng 05 năm 2019
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRIỆU AN
Mã số thuế: 3300619212
Địa chỉ: Km2, Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại: 0234.3758646 *Fax: 0234.3750588
Số tài khoản: 110.000.040.151 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, CN Thừa Thiên Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thịnh Đức
Mã số thuế: 0400672687
Địa chỉ: Tổ 49, Hòa Minh – Phường Hòa Minh – Quận Liên Chiểu – Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4x5
1 Dầu Diesel Lít 35,0 15.800,000 553..000
Cộng tiền hàng: 553.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 55.300
Tổng cộng tiền thanh toán: 608.300
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu một trăm bảy mươi mốt nghìn bảy trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 115
Phụ lục số 16: Bảng chấm công tháng 05/2019
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 05 năm 2019
Số
TT
Họ và tên Chức vụ
Ngày trong tháng
Tổng ngày
trong
tháng
1 2 3 4 5 6 7 .. .. 25 26 27 28 29 30 31
1 Tôn Thất Phục Giám đốc
QUỐC
T
Ế
L
A
O
Đ
Ộ
N
G
0
1
-
05
X X X X X .. .. X X X X X X 26
2 Hồ Thị Huế CH Trưởng X X X X X .. .. X X X X X X 26
3 Hà Văn Hạnh Kinh doanh X X X X X .. .. X X X X X X 26
4 Hà Thị Thu Hằng Kế toán X X X X X .. .. X X X X X X 26
5 Hà Thị Lan KT- thống kê X X X X X .. .. X X X X X X 26
6 Hà Thị Hồng Phấn Kế toán X X X X X .. .. X X X X X X 26
7 Hà Lội TK-BH X X X X X .. .. X X X X X X 26
8 Tôn Nữ Thị Nhạn Thủ quỹ-BH X X X X X .. .. X X X X X X 26
9 Nguyễn Thị Ngọc Cẩm Bán hàng X X X X X .. .. X X X X X X 26
10 Nguyễn Ngọc Lân Bảo vệ X X X X X .. .. X X X X X X 26
11 Hà Văn Hùng Bảo vệ X X X X X .. .. X X X X X X 26
12 Đặng Minh Đăng Lái xe X X X X X .. .. X X X X X X 26
13 Tôn Nữ Thị Sen Tạp vụ X X X X X .. .. X X X X X X 26
Cộng
Người chấm công Ngày 31 tháng 05 năm 2019
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký họ tên và đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 116
Phụ lục số 17: Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ vào ngày lễ 30/04/2019 và
01/05/2019
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM GIỜ NGÀY LỄ
30/04 VÀ 01/05 NĂM 2019
Số
TT Họ và tên Chức vụ
Ngày
công Tiền công Ký nhận
1 Tôn Thất Phục Giám đốc 1 300.000
2 Hồ Thị Huế CH Trưởng 2 600.000
3 Hà Văn Hạnh Kinh doanh 2 600.000
4 Hà Thị Thu Hằng Kế toán 2 600.000
5 Hà Thị Lan KT- thống kê 2 600.000
6 Hà Thị Hồng Phấn Kế toán 2 600.000
7 Hà Lội TK-BH 1 300.000
8 Tôn Nữ Thị Nhạn Thủ quỹ-BH 2 600.000
9 Nguyễn Thị Ngọc Cẩm Bán hàng 1 300.000
10 Nguyễn Ngọc Lân Bảo vệ 1 300.000
11 Hà Văn Hùng Bảo vệ 1 300.000
12 Đặng Minh Đăng Lái xe 1 300.000
13 Tôn Nữ Thị Sen Tạp vụ 2 600.000
TỔNG CỘNG 20 6.000.000
Hương Trà, ngày 03 tháng 05 năm 2019
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 117
Phụ lúc số 18: Bảng kê trích lập các khoản theo lương tháng 05/2019
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
Tháng 05 năm 2019
STT Họ tên
Tổng quỹ
lương
trích
BHXH,
BHYT
BHXH, BHYT, BHTN
Tổng số
Trong đó
Trích vào chi phí
21,5%
Trừ vào lương
10,5%
Cộng
BHXH
17,5%
BHYT
3%
BHTN
1%
Cộng
BHXH
8%
BHYT
1,5%
BHTN
1%
A Bộ phận quản lý 10.800.000 3.456.000 2.322.000 1.890.000 324.000 108.000 1.134.000 864.000 162.000 108.000
1 Hà Thị Hồng Phấn 3.600.000 1.152.000 774.000 630.000 108.000 36.000 378.000 288.000 54.000 36.000
2 Hà Thị Lan 3.600.000 1.152.000 774.000 630.000 108.000 36.000 378.000 288.000 54.000 36.000
3 Hà Thị Thu Hằng 3.600.000 1.152.000 774.000 630.000 108.000 36.000 378.000 288.000 54.000 36.000
B Bộ phận bán hàng 13.920.000 4.454.400 2.992.800 2.436.000 417.600 139.200 1.461.600 1.113.600 208.800 139.200
4 Hà Lội 3.480.000 1.113.600 748.200 609.000 104.400 34.800 365.400 278.400 52.200 34.800
5 Tôn Nữ Thị Nhạn 3.480.000 1.113.600 748.200 609.000 104.400 34.800 365.400 278.400 52.200 34.800
6 Nguyễn Thị Ngọc Cẩm 3.480.000 1.113.600 748.200 609.000 104.400 34.800 365.400 278.400 52.200 34.800
7 Đặng Minh Đăng 3.480.000 1.113.600 748.200 609.000 104.400 34.800 365.400 278.400 52.200 34.800
Cộng 24.720.000 7.910.400 5.314.800 4.326.000 741.600 247.200 2.595.600 1.977.600 370.800 247.200
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên và đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 118
Phụ lúc số 19: Biên bản đối chiếu công nợ tháng 5/2019 của Công ty TNHH
Vận tải Thương mại Trường Hưng
CÔNG TY TNHH TRIỆU AN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
MST: 3300619212 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 06 năm 2019
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
- Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;
- Căn cứ vào thỏa thuận giữa hai bên.
Hôm nay, ngày 04 tháng 06 năm 2019, Tại văn phòng Công ty TNHH Triệu An
chúng tôi gồm có:
1. Bên A (bên mua): CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THƯƠNG MẠI TRƯỜNG
HƯNG
- Địa chỉ: Số 1A Ngõ 74 Phố Kim Ngưu, P.Thanh Nhàn, Q. Hai Bà Trưng,
Thành phố Hà Nội
- Điện thoại : 0438217759 Fax: 0438217758
- Đại diện : Ông Hoàng Gia Tuấn Chức vụ: Giám đốc
2. Bên B (bên bán): CÔNG TY TNHH TRIỆU AN
- Địa chỉ: Km 2 Phường Hương Văn, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Điện thoại : 02343.758.646 Fax: 0438217758
- Đại diện : Bà Hồ Thị Huế Chức vụ: Hội đồng thành viên
Cùng nhau đối chiếu công nợ cụ thể như sau:
1. Công nợ đầu kỳ từ ngày 01/05/2019 là: 3.022.141.620 đồng (Ba tỷ, không
trăm hai mươi hai triệu, một trăm bốn mươi mốt nghìn, sáu trăm hai mươi đồng)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 119
2. Số phát sinh trong kì
NGÀY
THÁNG
SỐ HÓA
ĐƠN
TÊN SẢN
PHẦM
ĐƠN
VỊ
TÍNH
SỐ
LƯỢNG ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
02/05/2019 0004774
Dầu Diesel Lít 703 15.800
12.425.340
PLC Komat
SHD50 Lít 4 47.090.909
17/05/2019 0004849 Dầu Diesel Lít 26.330 17.690 465.777.700
31/05/2019 0004913 Dầu Diesel Lít 30.171 17.610 531.311.310
31/05/2019 0004922 Dầu Diesel Lít 36.320 17.610 639.595.200
Tổng cộng 93.528 1.649.109.550
3. Số tiền bên A đã thanh toán cho Bên B là: 1.091.409.600 đồng ( Một tỷ, không
trăm chín mươi mốt triệu, bốn trăm lẻ chín nghìn, sáu trăm đồng)
STT NGÀY THÁNG NỘI DUNG THÀNH TIỀN GHI CHÚ
1 06/05/2019 Thanh toán nợ 38.056.500
2 08/05/2019 Thanh toán nợ 816.801.200
3 31/05/2019 Thanh toán nợ 235.216.600
4 31/05/2019 Thanh toán nợ 1.335.300
Tổng cộng 1.091.409.600
4. Kết luận: Tính đến hết ngày 01/06/2019 Công ty TNHH Vận tải Thương mại
Trường Hưng còn phải thanh toán cho Công ty TNHH Triệu An số tiền còn lại là:
3.579.841.570 đồng ( Ba tỷ, năm trăm bảy mươi chín triệu, tám trăm bốn mươi
mốt nghìn, năm trăm bảy mươi đồng)
- Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm
cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được biên bản đối chiếu công nợ này mà Công ty TNHH Triệu An không
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 120
nhận được phản hồi từ Quý Công ty TNHH vận tải thương mại Trường Hưng thì
công nợ trên coi như được chấp nhận.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 121
Phụ lục số 20: Hợp đồng mua bán xăng dầu năm 2019 của Công ty TNHH Vận
tải Thương mại Trường Hưng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XĂNG DẦU
Số:01/2019/MBXD/TA-TH
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực áp dụng từ 01/01/2017;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực áp dụng từ 01/01/2006;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 20 tháng 12 năm 2018 tại Văn phòng Công ty TNHH Triệu An, chúng
tôi gồm có:
BÊN MUA (Gọi tắt là bên A):
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - VẬN TẢI THƯƠNG MẠI TRƯỜNG HƯNG
- Địa chỉ: 1A Ngõ 74 Phố Kim Ngưu, Phường Thanh Nhàn, Quận Hai Bà Trưng,
Thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 84-24-3 8217759 (6 lines)
- Fax: 84-24-3 8217758
- Mã số thuế: 0101089808
- Số tài khoản: 103.103.027.350.15 tại Ngân hàng: Techcombank – Chi nhánh Thăng
Long – Hà Nội
- Đại diện: Ông Hoàng Gia Tuấn Chức vụ: Giám đốc
BÊN BÁN (Gọi tắt là bên B): CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRIỆU AN
- Địa chỉ: Km2, Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Điện thoại: 054-3 758646
- Fax: 054-3 750588
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 122
- Mã số thuế: 3300619212
- Số tài khoản: 110000040151 tại Ngân hàng: Công Thương - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Đại diện: Ông Tôn Thất Phục Chức vụ: Giám đốc
Sau khi thoả thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua bán xăng dầu theo những điều
khoản sau:
Điều 1: Chủng loại và chất lượng hàng hoá
1.1. Chủng loại: Bên B đồng ý bán và bên A đồng ý mua của bên B các loại xăng dầu
gồm: xăng E5, dầu Ron92, dầu Diesel 0.05%S và các loại dầu mỡ nhờn (gọi tắt là hàng
hoá) theo nhu cầu của bên A.
1.2. Số lượng: Khoảng 90.000 -130.000lít/tháng.
1.3. Chất lượng: Chất lượng hàng hoá của bên B bán cho bên A đáp ứng tiêu chuẩn của
các nhà sản xuất công bố, áp dụng và phù hợp với quy chuẩn Việt Nam hiện hành.
Điều 2: Địa điểm và hình thức giao nhận hàng
2.1. Địa điểm: Bên B giao hàng cho bên A tại cửa hàng xăng dầu Triệu An, địa chỉ:
Km2 đường tránh Huế, Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Hình thức giao nhận hàng: Bên A cung cấp cho bên B danh sách các số xe nhận
hàng tại kho của bên B trước khi thực hiện hợp đồng. Khi xe của bên A đến nhận hàng
phải có phiếu cấp hàng của bên A, có đầy đủ dấu và chữ ký của người đại diện (có mẫu
kèm theo); bên B căn cứ vào phiếu cấp hàng để giao hàng cho bên A theo đúng số lượng
và chủng loại nhiên liệu ghi trên phiếu cấp hàng.
- Trường hợp xe của bên A đến kho của bên B nhưng chua có phiếu cấp hàng của bên
A thì bên B đồng ý cấp hàng với điều kiện người đại diện của bên A đề nghị nợ phiếu
cấp hàng bằng điện thoại hoặc fax và phải trả phiếu cho bên B trong vòng 02 ngày kể từ
ngày nhận hàng, đồng thời lái xe của bên A phải ký vào sổ cấp hàng của bên B để xác
nhận việc nhận hàng và nợ phiếu cấp hàng.
- Trường hợp Bên B giao hàng tại kho của Bên A thì người có thẩm quyền của Bên A
phải thông báo trước cho Bên B 01 ngày, Bên B giao hàng đúng địa điểm, số lượng và
chủng loại nhiên liệu đã thông báo
Điều 3: Giá bán và phương thức thanh toán
3.1. Giá bán: Là giá bán lẻ do Nhà nước quy định tại từng thời điểm giao/nhận hàng
và được thể hiện trên hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT) do bên B phát hành.
3.2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản.
Bên B đồng ý cho bên A thanh toán trả chậm theo các điều kiện sau:
- Thời hạn trả chậm: bên A thanh toán tiền hàng của tháng trước cho bên B trước ngày
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 123
18 của tháng tiếp theo hoặc tối đa 10 ngày kể từ thời điểm bên A mua hàng vượt quá
hạn mức dư nợ.
- Dư nợ tối đa của bên A tại mọi thời điểm bao gồm cả lãi trả chậm (nếu có)
1.000.000.000đồng (Bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn).
-Bên A phải được ngân hàng cấp Thư bảo lãnh có giá trị bao lãnh bằng 1.000.000.000
đồng bao gồm cả nghĩa vụ và trả nợ tiền mua hàng và lãi trả chấm (nếu có ).
- Thư bảo lãnh và ngân hàng phát hành Thư bảo lãnh phải được bên B chấp nhận (theo
mẫu của bên B) và đúng quy định của pháp luật. Ngày hết hạn bảo lãnh tối thiếu sau
30 ngày làm việc kể từ ngày hết hiệu lực của hợp đồng này.
- Hàng tháng từ ngày 03 đến ngày 06, hai bên tiến hành đối chiếu công nợ của tháng
trước. Biên bản đối chiếu công nợ do bên B lập và được người có thẩm quyền của hai
bên ký tên, đóng dấu xác nhận và gửi về cho bên B trước ngày 10 của tháng đó. Nếu
quá thời hạn trên mà bên B không nhận được biên bản đối công nợ thì số liệu trên biên
bản công nợ do bên B lập mặc nhiên được xem là bên A chấp nhận. Bên B gửi hoá
đơn chứng từ hợp lệ cho bên A và đề nghị bên A thanh toán đầy đủ giá trị tiền hàng.
- Trường hợp giá trị tiền hàng bên A nhận của bên B vượt 1.000.000.000đồng thì bên A
phải thanh toán đủ giá trị tiền hàng cho bên B để tiếp tục nhận hàng.
- Nếu quá thời hạn thanh toán hoặc kể từ ngày giá trị tiền hàng bên A nhận của bên B
vượt số dư nợ tối đa nói trên, bên B có quyền ngừng cấp hàng cho bên A và yêu cầu
bên A thanh toán số tiền nợ. Bên A phải trả thêm cho bên B tiền lãi suất quá hạn tính
theo tỉ lệ lãi suất do Ngân hàng Công thương Chi nhánh Thừa Thiên Huế áp dụng tại
thời điểm thanh toán tiền hàng quá thời hạn qui định và các chi phí phát sinh khác do
việc thanh toán tiền hàng quá thời hạn gây ra.
Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên
4.1. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A:
- Nếu mỗi tháng xe của bên A đổ dưới 40.000 lít dầu Diesel thì bên B hỗ trợ thanh
toán 50% chi phó bảo lãnh của Ngân hàng cho bên A.
- Nếu mỗi tháng xe của bên A đổ từ 40.000 lít dầu Diesel trở lên thì bên B hỗ trợ thanh
toán 100% phí bảo lãnh của Ngân hàng cho bên A.
- Từ chối nhận hàng khi có cơ sở khẳng định hàng giao không đảm bảo chất lượng, số
lượng.
- Bên A đến nhận hàng phải có giấy đề nghị cấp hàng có chữ ký của người đại diện
bên A trong hợp đồng này hoặc của người được ủy quyền.
- Bên A nhận hàng phải nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy - quy định của bên B, điều
kiện phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, đo lường, giao nhận của Cơ quan có
thẩm quyền.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân 124
- Thanh toán đủ số tiền và đúng thời hạn cho bên B theo Điều 3.2 của hợp đồng này.
-Cung cấp Thư bảo lãnh của ngân hàng cho bên B đúng quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và các chi phí phát sinh liên quan cho bên B
do người của bên A có hành vi xúc phạm, đe doạ đến tính mạng của người giao
hàng; người và phương tiện của bên A làm hư hỏng tài sản của bên B trong quá
trình giao nhận hàng.
4.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B:
- Từ chối cấp hàng khi bên A vi phạm các điều khoản về thanh toán trong hợp đồng
này hoặc người nhận hàng của bên A có hành vi xúc phạm, đe doạ đến tính mạng
của người giao hàng, đe doạ hoặc làm hư hỏng tài sản của bên B trong quá trình
giao nhận hàng.
- Yêu cầu bên A thanh toán số tiền hàng bên A nợ của bên B do bên A vi phạm các
điều khoản về thanh toán.
- Đảm bảo cung cấp nguồn hàng liên tục, đúng chủng loại, chất lượng và số lượng đã
cam kết.
- Cung cấp đầy đủ hoá đơn chứng từ theo qui định của Nhà nước.
- Khi Nhà nước có quyết định thay đổi giá thì bên B thông báo bằng điện thoại cho
người đại diện của bên A biết trước khi nhận hàng và gửi thông báo chính thức sau 01
ngày.
Điều 5: Điều khoản chung
5.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng này. Mọi sự sửa
đổi, bổ sung của hợp đồng này được hai bên bàn bạc thống nhất và lập thành văn bản
thì mới có giá trị thực hiện.
5.2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu nảy sinh những bất đồng ý kiến, hai bên
sẽ giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trường hợp không đạt được thoả thuận, một trong
hai bên sẽ đưa vụ việc ra Toà án tỉnh Thừa Thiên Huế để giải quyết theo qui định của
pháp luật. Phán quyết của toà án là cơ sở pháp lý bắt buộc thi hành đối với mỗi bên.
5.3. Những vấn đề không qui định hoặc không qui định đầy đủ trong hợp đồng này thì
hai bên thống nhất thực hiện theo qui định của pháp luật hiện hành.
5.4. Hợp đồng này bao gồm 03 trang được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá
trị pháp lý như nhau và có giá trị thực hiện kể từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày
31/12/2019. Hợp đồng có hiệu lực cho đến khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ của
mình được quy định trong Hợp đồng này.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_cong_no_va_phan_tich_kha_nang_thanh_toan_c.pdf