ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
*******
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ
NGHIỆP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ
PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THỪA THIÊN HUẾ
ĐOÀN NGUYỄN BẢO NGỌC
Khóa học 2016-2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
*******
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠ
109 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp quản lý đường bộ 1 trực thuộc công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I XÍ
NGHIỆP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY CỔ
PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện : Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc Giáo viên hướng dẫn
Lớp : K50A Kiểm Toán Th.s Hoàng Thị Kim Thoa
Niên khóa: 2016-2020
Trư
ờng
a
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Huế, tháng 5 năm 2020
Lời CảmƠn!
Quãng thời gian bốn năm sinh viên tại trường là quãng thời
gian đẹp đẽ của tuổi thanh xuân của mỗi sinh viên. Và kết thúc cho chuỗi ngày dài đẹp
đẽ ấy là việc sinh viên bước vào khoảng thời gian thực tập cuối khóa, đó là cột mốc
quan trọng giúp sinh viên củng cố lại và vận dụng kiến thức tích lũy được trên ghế nhà
trường vào thực tiễn, từ đó tích lũy kinh nhiệm cho bản thân.
Sau khoảng thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây
dựng công trình Thừa Thiên Huế cùng với những kiến thức đã được học từ trường lớp,
tới nay tôi đã hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp của mình về đề tài “Công tác
kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và
Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế”. Để hoàn thành được bài báo cáo này, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ quý thầy cô cũng như quý Công ty.
Đầu tiên tôi muốn gửi lời cám ơn đến quý thầy cô giáo khoa Kế toán Tài chính,
những người cầm cân nảy mực, luôn tận tình truyền dạy những kiến thức bổ ích cho
sinh viên có được những kiến thức tuyệt vời nhất. Có như vậy, bản thân tôi cũng như
mọi sinh viên mới có cơ sở hoàn thành bài tốt nghiệp tốt nhất có thể. Để có được kết
quả này, lời cám ơn đặc biệt tôi cũng xin gửi đến cô giáo là Thạc sĩ Hoàng Thị Kim
Thoa đã luôn giúp đỡ những lúc tôi cần nhất, cô đã luôn tận tình quan tâm, chỉ dẫn tôi
hoàn thành tốt khóa luận này trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty Cổ phần Quản lý đường bộ
và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế khi đã cho tôi cơ hội được vào công ty thực
tập, tôi thực sự cảm kích về điều đó. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các
cô, các anh chị kế toán tại phòng kế toán tài chính của công ty, đã giúp đỡ tôi nhiệt
tình trong việc hướng dẫn thực tập, giải đáp thắc mắc và cung cấp số liệu, chứng từ để
đến hôm nay tôi đã hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp của mình.
Do thời gian nghiên cứu thực tập còn hạn chế cũng như kiến thức chuyên môn
còn nhiều giới hạn nên trong bài báo cáo này không thể không tránh khỏi sai xót, do
đó tôi rất mong muốn sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để bài báo cáo
này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Chi phí
CPKĐ Chi phí công đoàn
CT Công trình
DDCK Dở dang cuối kỳ
DDĐK Dở dang đầu kỳ
HMCT Hạng mục công trình
HTK Hàng tồn kho
MTC Máy thi công
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
PSTK Phát sinh trong kỳ
SX Sản xuất
SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNCTTT Thu nhập chịu thuế tính trước
TSCĐ Tài sản cố địnhTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................12
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP..................................5
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................................5
1.1.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp .....................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm chi phí trong doanh nghiệp ...............................................................5
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................6
1.1.2. Giá thành sản phẩm trong doanh ghiệp .................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm.......................................................................9
1.1.2.2. Nội dung của giá thành sản phẩm.....................................................................10
1.1.2.3. Chức năng của giá thành ..................................................................................10
1.1.2.4. Phân loại giá thành sản phẩm ...........................................................................10
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........................12
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp ............................................................................................................................12
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp ............................................................................................................................12
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
iv
1.2.2. Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
.......................................................................................................................................13
1.2.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........13
1.2.2.2. Xác định kỳ tính giá thành................................................................................14
1.2.2.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất........................................................14
1.2.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...........................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG
BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................26
2.1. Tình hình cơ bản và tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Quản lý đường
bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế..................................................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và xây
dựng công trình Thừa Thiên Huế. .................................................................................26
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy...................................................27
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Quản lý
đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ......................................................27
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Quản lý đường bộ và Xây dựng
công trình Thừa Thiên Huế ...........................................................................................28
2.1.3. Quy mô, nguồn lực kinh doanh ...........................................................................32
2.1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và
Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế...........................................................................40
2. 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................40
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Quản lí đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế................................44
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................44
2.2.2 Kỳ tính giá thành ..................................................................................................44
2.2.3. Phương pháp kế toán các chi phí sản xuất...........................................................44
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................45
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................56
2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................................................60
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
v2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................65
2.2.3.5. Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................74
2.2.4.. Phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................................82
3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán của công ty Quản lý đường bộ và
xây dựng công trình Thừa Thiên Huế ...........................................................................84
3.1.1. Những ưu điểm ....................................................................................................84
3.1.2. Những hạn chế .....................................................................................................85
3.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty
Quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế............................................85
3.2.1. Những ưu điểm ....................................................................................................85
3.2.2. Những hạn chế .....................................................................................................86
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán và công tác chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm của công ty Quản lý đường bộ và xây dựng công trình
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................88
3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán .........................................................................88
3.3.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...............89
3.3.2.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................89
3.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................................90
3.3.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ...............................................................90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................92
3.1. Kết luận...................................................................................................................92
3.2 Kiến nghị .................................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................94
PHỤ LỤCTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng
công trình Thừa Thiên Thuế qua 3 năm ( 2017-2019) ..................................................34
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Quản lý
đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017 – 2019) ............36
Bảng 2.4- Bảng tổng hợp kinh phí nghiệm thu quý 2 năm 2019 ..................................50
Bảng 2.5 Bảng phân bổ chi phí máy tưới nhựa quý 2 năm 2019 .................................63
Bảng 2.6-Bảng chấm công ............................................................................................80
Bảng 2.7 - Bảng thanh toán tiền lương..........................................................................70
Bảng 2.8 - Bảng tạm trích khấu hao TSCĐ năm 2019 ..................................................71
Bảng 2.9- Bảng chi tiết giá thành công trình.................................................................78
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vii
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Giấy yêu cầu vật tư .........................................................................................47
Biểu 2.2 Phiếu xuất kho.................................................................................................48
Biểu 2.3-Tờ kê chi phí trả trước ....................................................................................53
Biểu 2.4- Chứng từ ghi sổ số 18 ....................................................................................54
Biểu 2.5- Sổ cái TK 621 ................................................................................................55
Biểu 2.6- Sổ chi tiết TK 6221........................................................................................58
Biểu 2.7- Sổ chi tiết TK 6222........................................................................................59
Biểu 2.8 - Sổ cái TK 622 ...............................................................................................60
Biểu 2.9 - Hóa đơn GTGT .............................................................................................61
Biểu 2.10- Sổ cái TK 623 ..............................................................................................64
Biểu 2.11- Sổ chi tiết TK 627........................................................................................72
Biểu 2.12-Chứng từ ghi sổ số 23 ...................................................................................74
Biểu 2.13 Chứng từ ghi sổ số 25 ...................................................................................76
Biểu 2.14- Tờ kê chi tiết hoàn thành giá .......................................................................77
Biểu 2.15- Chứng từ ghi sổ số 75 ..................................................................................79
Biểu 2.16 - Sổ cái TK 154 .............................................................................................81
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp ............................................................16
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán chi phí NCTT .........................................................................17
Sơ đồ 1.3- Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công................................................19
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................21
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................23
Sơ đồ 2.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................29
Sơ đồ 2.2 - Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty......................................................40
Sơ đồ 2.3- Hình thức kế toán trên máy vi tính ..............................................................43
Sơ đồ 2.4 – Lưu đồ kế toán nguyên vật liệu..................................................................46
Sơ đồ 2.5- Luân chuyển chứng từ .................................................................................67
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng khốc liệt, hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao luôn là mục tiêu
của hàng đầu của các doanh nghiệp. Ngành xây dựng là ngành đóng góp khá lớn vào
sự phát triển chung của đất nước. Tuy vậy ngành xây dựng cũng là một trong những
ngành được dư luận nhắc đến như là ngành tồn tại nhiều tiêu cực, khiếm khuyết như
thất thoát nguồn vốn xây dựng, đầu tư tràn lan, chất lượng công trình không đảm bảo.
Mặt khác, khâu sản xuất là khâu quan trọng nhất nhưng lại là khâu dễ xảy ra những
thất thoát về vốn nên công tác quản lý vốn có tốt hay không, doanh nghiệp hoạt động
có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý chi phí. Điều này
khẳng định tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế là
công ty xây dựng với 11 đơn vị trực thuộc nên việc tập hợp và phân bổ chi phí sản
xuất như nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và máy thi công sẽ gặp không ít
khó khăn vì những chi phí này không những phát sinh tại Công ty mà còn phát sinh
liên quan đến 11 đơn vị của mình. Trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành
chắc hẳn sẽ gây ra những tiêu cực và thất thoát. Vì vậy, thấu thiểu được điều đó Công
ty luôn không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, để tồn tại trên thị trường. Đặc
biệt công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
nói riêng luôn được xem trọng. Giúp đưa ra các số liệu để nhà quản trị ra những quyết
định đúng đắn và đem lại lợi ích tối đa.
Mong muốn vận dụng các kiến thức đã học và hiểu rõ hơn về kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm trong thực tế, nên em quyết định thực hiện đề tài “Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Quản lý đường bộ và xây
dựng công trình Thừa Thiên Huế” để giúp công ty hoàn thiện hơn về công tác tập
hợp các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 2
2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu những vấn đề lý luận cơ bản của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm (Các khái niệm, phân loại chi phí, các phương pháp tính giá, phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm)
- Tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ
phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
- Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa
Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Phòng Tài chính – Kế toán của công ty cổ phần Quản lý đường
bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Đề tài tập trung thực hiện số liệu về số lao động, kết quả hoạt động
kinh doanh, nguồn vốn và tài sản liên quan trong ba năm 2017, 2018 và năm 2019.
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm công trình “ Sửa chữa thường xuyên đường
thành phố” tập trung 6 tháng đầu năm 2019” của Xí nghiệp Quản lý đường bộ 1 thuộc
Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng Công trình Thừa Thiên Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các giáo trình như Giáo trình Kế
toán chi phí của Ths. Huỳnh Lợi (Nhà xuất bản thống kê 2014); Nguyên lý kế toán của
PGS.TS Võ Văn Nhị (Nhà xuất bản Tài chính 2009), tham khảo các bài khóa luận của
các anh chị khóa trước, tìm hiểu thông qua các văn bản pháp luật, thông tư , từ đó hệ
thống hóa cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 3
- Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát thực tế tại Công ty nói chung và phòng
kế toán tài chính nói riêng để biết được quy trình luân chuyển chứng từ, sổ sách cũng
như biết được cách xử lý, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như
nhập kho, xuất kho NVL, cách tính lương cho công nhân viên
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn cá nhân trực tiếp sẽ đưa ra những câu hỏi với
những người cung cấp thông tin để được giải đáp thắc mắc liên quan đến đề tài.
+ Phỏng vấn kế toán tổng hợp của Công ty để biết cách thức nhập xuất Sổ Chi Tiết,
Sổ Cái, Báo cáo tổng hợp, BCTC.
+ Phỏng vấn chú Hồng- Trưởng phòng Hành chính để tìm hiểu tình hình lao động
cũng như lịch sử hình thành của Công ty, hiểu rõ hơn cách thức vận hành bộ máy của
Công ty.
+ Phỏng vấn chị Hằng – Kế toán vật tư của Công ty, tìm hiểu quy trình luân chuyển
chứng từ liên quan đến nhập xuất NVL.
- Phương pháp thu thập tài liệu: Tiến hành thu thập các báo cáo, chứng từ, sổ sách
về chi phí sản xuất và giá thành công trình “ Sữa chữa thường xuyên đường thành phố
6 tháng đầu năm 2019” cùng các tài liệu liên quan bằng cách để làm căn cứ hạch toán
kế toán.
- Phương pháp phân tích: Phân tích những số liệu thu thập được từ báo cáo tài chính
của Công ty để biến sự biến động lên xuống của tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt
động kinh doanh. Phân tích số lượng lao động để thấy được sự tăng giảm trong cơ cấu
người lao động của Công ty.
- Phương pháp so sánh : Từ những số liệu thu thập được tiến hành tính toán so sánh
sự biến động về lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh qua 3
năm 2017,2018 và 2019.
- Phương pháp kế toán: Bao gồm: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài
khoản và ghi đối ứng, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối. Các
phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu, đánh giá thực trạng hạch toán kế toán
nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành nói riêng tại công ty, từ đó
nghiên cứu đưa ra những giải pháp hoàn thiện phù hợp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 4
6. Kết cấu đề tài
Đề tài thiết kế gồm 3 phần
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần quản lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm chi phí trong doanh nghiệp
“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu”( Theo Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung Ban hành và công bố
theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính).
Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông
thường của các doanh nghiệp như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các
bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, Những chi phí này phát sinh
dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết
bị.
“Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi
phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi
phạm hợp đồng,...”( Theo Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung Ban hành và công bố
theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 6
“Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí khác mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để tiến hành hoạt động sản xuất, thi công trong một thời kỳ nhất định”(Theo Ths.
Huỳnh Lợi, Giáo trình Kế toán chi phí, Nhà xuất bản thống kê 2014).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác
nhau, mục đích và công dụng trong quá trình sản xuất cũng khác nhau. Để phục vụ cho
công tác quản lý, tập hợp chi phí, hạch toán dễ dàng mà kế toán phân loại chi phí .
Thông thường người ta hay sử dụng các tiêu thức phân loại chi phí chủ yếu sau:
Phân loại chi phí sản xuất theo mục địch và công dụng chi phí
Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp và phương pháp lập dự toán trong xây dựng cơ bản
là dự toán được lập cho từng đối tượng theo các khoản mục giá hành nên cách phân
loại chi phí theo khoản mục là phương pháp sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp
xây lắp.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu sử dụng trực
tiếp cho thi công công trình mà đơn vị xây lắp bỏ ra (vật liệu chính, vật liệu phụ,)
chi phí này không bao gồm thiết bị do chủ đầu tư bàn giao.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm toàn bộ tiền lương chính, lương phụ và phụ cấp
của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận chuyển vật liệu thi công, công nhân
làm nhiệm vụ bảo dưỡng, dọn dẹp trên công trường.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Gồm chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng
máy thi công để thực hiện công tác xây dựng và lắp đặt các công trình, hạng mục công
trình bao gồm: Tiền lương công nhân điều khiển máy, nhiên liệu, khấu hao máy thi
công,...
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí có liên quan đến tổ, đội xây lắp, tức là
liên quan đến nhiều công trình và hạng mục công trình. Nội dung của các khoản chi
phí này bao gồm: lương công nhân sản xuất, lương phụ của công nhân sản xuất, khấu
hao TSCĐ (không phải là khấu hao máy móc thi công), chi phí dịch vụ mua ngoài
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 7
(điện, nước, văn phòng phẩm.),chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách, nghiệm
thu bàn giao công trình.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dung vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động,
các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hierm y tế, kinh phí công đoàn theo tiền lương
của người lao động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định
dùng vào hoạt động.
-Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí về dịch vụ phục vụ trực tiếp cho
quá trình sản xuất như: Vận chuyển, điện thoại, nước,...
-Các chi phí khác bằng tiền: Là những khoản chi phí trực tiếp khác ngoài những chi
phí trên như: tiếp khách, hội nghị, thuế tài nguyên.
Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng chi phí và quản lý giá thành
Theo cách phân loại này thì những chi phí có công dụng như nhau sẽ được xếp vào
một yếu tố, bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, vật liệu khác... được sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ chi phí trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, tổ đội sản xuất bao gồm chi phí
nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi
phí dịch vụ mua ngoài... phục vụ cho sản xuất.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Tr
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 8
Đây là phương pháp phân loại chi phí được sử dụng nhiều trong kế toán quản trị
chi phí sản xuất. Mỗi yếu tố chi phí tham gia vào quá trình sản xuất với mức độ khác
nhau, có yếu tố chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất sản phẩm, có yếu tố
không chủ yếu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất đó. Theo cách phân loại
này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí biến đổi: Là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận
với sự thay đổi của khối lượng SP sản xuất trong kỳ. CP biến đổi cho một đơn vị sản
phẩm lại không đổi như CP nhân công, CP nguyên vật liệu,...).
- Chi phí cố định: Là những chi phí không biến ...yển Đoạn quản lý đường bộ II Thừa Thiên Huế thành công ty quản lý và sửa chữa
đường bộ II Thừa Thiên Huế.
Ngày 11/10/2005, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định số 3509/QĐ-UB,
chuyển công ty quản lý và sửa chữa đường bộ II Thừa Thiên Huế thành công ty trách
nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình
Thừa Thiên Huế.
Ngày 19/6/2009, xét đề nghị của Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty, UBND ra quyết
định số 1229/QĐ-UBND, chuyển công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành
viên Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế thành công ty Cổ
phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế chuyển xí nghiệp
quản lý và sửa chữa đường bộ II thành Đoạn quản lý đường bộ Thừa Thiên Huế.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Quản lý đường
bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
a. Chức năng
Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế có chức
năng hoạt động kinh doanh các ngành nghề chủ yếu sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 28
- Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thông giao thông, thủy lợi, dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng sửa chữa các công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng, công nghiệp và
hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng, vỉa hè, cấp thoát nước, thi công xây lắp điện, bưu
điện.
- Tư vấn, khảo sát, thiết kế các công trình giao thông thủy lợi, dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
- Lập, quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng đô
thi.
- Khai thác, chế biến đá xây dựng; Sản xuất, kinh doanh các loại vật tư, vật liệu xây
dựng nung và không nung, cấu kiện đúc sẵn, vật tư thiết bị chuyên ngành giao thông.
- Gia công sửa chữa phương tiện vận tải, xe máy thi công.
b. Nhiệm vụ
Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà nước
ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, an toàn giao thông.
Lo đủ việc làm cho cán bộ - công nhân lao động, cải thiện đời sống công nhân,
thực hiện đầy đủ chính sách cho người lao động, chấp hành tốt chủ trương đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, làm tròn nghĩa vụ trích nộp ngân sách
Nhà nước và quy định của địa phương
c. Ngành nghề kinh doanh
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét; Sửa chữa máy móc, thiết bị; Xây dựng nhà các loại;
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác; Phá dỡ; Chuẩn bị mặt bằng; Lắp đặt hệ
thống xây dựng khác; Nuôi trồng thủy sản nội địa; Hoàn thiện công trình.
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Quản lý đường bộ và Xây dựng công
trình Thừa Thiên Huế
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 29
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến- chức
năng. Theo mô hình này các quyết định của lãnh đạo được truyền trực tiếp xuống các
phòng và các xí nghiệp. Các phòng chức năng trên cơ sở nhiệm vụ của mình sẽ phối
hợp với nhau để giúp ban Giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các quyết định về sản
xuất và quản lý.
Sơ đồ 2.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Các chức danh quản lý
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Các phó giám đốc
Phòng kế hoạch
kỹ thuật
Phòng kế toán
tài chính
Phòng quản lý
giao thông
Phòng tổ chức
hành chính
Xí nghiệp
QLĐB 1,2,3,4.5
Xí nghiệp
XDCT 1,2,5,6
Xí nghiệp BTN
& XDCT
Xí nghiệp XN
& CB Đá
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 30
- Đại hội đồng cổ đông:
Tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh qua một năm tài chính; Biểu quyết về chiến
lược và các kế hoạch phát triển công ty trong những năm tới; Giải quyết những vẫn đề
quan trọng khác liên quan đến đƣờng lối phát triển công ty.
- Hội đồng quản trị:
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hàng năm của Công ty; Quyết định phương án đầu tư, dự án đầu tư trong thẩm quyền
và giới hạn theo quy định của luật hoặc điều lệ của Công ty; Quyết định cơ cấu tổ
chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty; Quyết định thành lập công ty con, lập chi
nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần cuả doanh nghiệp khác;
Giám sát, chỉ đạo giám đốc và ngƣời quản lý khác trong công việc kinh doanh hàng
ngày của công ty; Đồng thời thực hiện quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật và điều lệ công ty.
- Giám đốc:
Giám đốc công ty quản lý và điều hành toàn bộ các hoạt động SXKD của công ty.
Giám độc hoạt động theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước hội đồng cổ đông
và Hội đồng quản trị về kết quả điều hành và kết quả hoạt động sản xuất của công ty;
Nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc đƣợc quy định tại điều lệ công ty và luật doanh
nghiệp.
- Phó giám đốc:
Phó giám đốc giúp việc cho giám đốc công ty điều hành các mặt được uỷ quyền và
phân công; Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc công ty và nhà nước về kết quả công
việc được phân công; Nhiệm vụ và quyền hạn sẽ quy định trong bảng phân công của
giám đốc Công ty. Ngoài việc phụ trách các phòng ban, đơn vị trực thuộc theo từng
khối còn được quyền điều hành tất cả các phòng ban tại công ty để giải quyết công
việc trong phạm vi lĩnh vực đã được giám đốc uỷ quyền, phân công cho phó giám đốc
đó. Trường hợp công việc vượt thẩm quyền của phó giám đốc hoặc nội dung vấn đề
phức tạp, rộng lớn ngoài phạm vi lĩnh vực phân công, thì giám đốc trực tiếp giải quyết
hoặc thành lập các tổ chuyên viên làm nhiệm vụ tư vấn chuyên môn để giải quyết
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 31
những vấn đề cần thiết liên quan đến hoạt động SXKD của công ty.Tổ chuyên viên
được triệu tập giải quyết từng vụ việc không biên chế hình thức.
- Phòng kế hoạch – Kỹ thuật:
Có nhiệm vụ phụ trách công tác kỹ thuật, lập dự toán giám sát các công trình thi
công. Trực tiếp nghiệm thu khối lượng và nghiệm thu nội bộ cho các đơn vị thi công
công trình XDCB trong công ty.
- Phòng Kế toán – Tài chính:
Có nhiệm vụ cung cấp thông tin về mặt tài chính, thu nhập số liệu, phản ánh vào
sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của giám đốc;
Quản lý vật tư, tiền vốn và TSCĐ, đồng thời giám sát luồng tiền từ khi bỏ vốn vào sản
xuất XDCB cho đến khi hoàn thành bàn giao.
- Phòng Quản lý giao thông:
Có nhiệm vụ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, dựtoán tổng dự toán, theo dõi định
mức, đơn giá vật tư thuộc ngành; Theo dõi quản lý chất lượng, kỹ thuật các công trình;
Định kỳ và thường xuyên kiểm tra, giám định, đánh giá tình trạng kỹ thuật, chất lượng
công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ quản lý nhân lực và điều hành nhân lực, đồng thời tham mưu cho Ban
giám đốc điều động, luân chuyển nội bộ.
Cấu trúc của doanh nghiệp
Tại thời điểm 21/12/2015, Công ty có 01 công ty con: Công ty TNHH Quản lý đường
bộ và xây dựng công trình 4 Thừa Thiên Huế (Tiền thân là xí nghiệp Quản lý đường
bộ 4)
Công ty con được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
3301569961 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh TT Huế cấp ngày 01/10/2015, là đơn vị
hạch toán độc lập, hoạt động SXKD theo luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các
quy định pháp lý hiện hành.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 32
Và có 11 đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân và hạch toán phụ thuộc
- Xí nghiệp Quản lý đường bộ 1
- Xí nghiệp Quản lý đường bộ 2
- Xí nghiệp Quản lý đường bộ 3
- Xí nghiệp Xây dựng công trình 1
- Xí nghiệp Xây dựng công trình 2
- Xí nghiệp Xây dựng công trình 3
- Xí nghiệp Xây dựng công trình 10
- Xí nghiệp Bê tông nhựa và xây dựng công trình Hương Thọ
- Xí nghiệp Bê tông nhựa và xây dựng công trình Phú Lộc
- Xí nghiệp khai thác và chế biến đá Hương Thọ
- Xí nghiệp khai thác và chế biến đá Phú Lộc
2.1.3. Quy mô, nguồn lực kinh doanh
2.1.3.1. Tình hình lao động
Trong hoạt động SXKD, bên cạnh các yếu tố về vật chất kỹ thuật thì yếu tố lao
động là yếu tố hết sức quan trọng, mang tính chất then chốt và quyết định tới sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.Trong đó, quy mô của lực lượng lao động một phần
nào đó phản ánh quy mô của doanh nghiệp, cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực hoạt
động và đặc điểm công nghệ của doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu phát triển SXKD,
lực lượng lao động của Công ty Cổ phần Quả n lý đường bộ và Xây dựng công trình
Thừa Thiên Huế không ngừng tăng lên về số lượng lẫn chất lượng. Tổng lao động của
Công ty từ năm 2017 đến năm 2019 liên tục tăng, năm 2017 tổng số lao động là 149
người, đến năm 2018 tăng lên thành 153 người, tăng 2,68% so với năm 2017.Sang
năm 2019 tổng số lao động tiếp tực tăng nhẹ lên thành 156 người, tăng 3 người tương
ứng tăng 1,96% so với năm 2018. Đây là dấu hiệu tốt, cho thấy Công ty không ngừng
mở rộng SXKD và tuyển thêm nhân công để đáp ứng kịp thời nhu cầu về sản xuất.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 33
Cụ thể, xét theo giới tính thì lao động Công ty chủ yếu là nam giới, tỷ lệ lao động
nam luôn chiếm trên 75% tổng lao động Công ty, điều này là hợp lý vì đặc thù của
Công ty xây dựng, công việc nặng nên cần nam giới có sức khỏe đảm nhận nhiều công
việc hơn trên các công trình còn lao động nữ chủ yếu làm công việc văn phòng, công
việc sổ sách liên quan. Xét về trình độ, để nâng cao chất lượng sản phẩm và yêu cầu
công việc đặt ra mà Công ty đã có chính sách tăng cường nguồn lao động có trình độ
và năng lực tốt, số lượng lao động ở trình độ trung cấp và lao động phổ thông là lực
lượng lao động chính ở Công ty, chiếm trên 50% số lao động ở Công ty vì Công ty xây
dựng nên cần số lượng lao động lớn ở trình độ này để phù hợp với chuyên ngành của
mình, đây cũng có thể coi là chiến lược tuyển dụng lao động của Công ty vì lao động
phổ thông thì mức lương thấp hơn thợ bậc cao và dần dần họ được đào tạo để nâng cao
tay nghề để sau này có thể trở nên lành nghề hơn nhưng mức lương lại tăng không
đáng kể, qua đó làm giảm chi phí nhân công, giảm giá thành. Trình độ đại học và cao
đẳng đang có xu hướng tăng lên qua các năm năm 2017 đạt 36,92% đến năm 2019 đạt
42,3%. Lao động có trình độ cao là tiêu chí được công ty quan tâm , tuy tốc độ tăng
không nhiều nhưng đây cũng là nỗ lực của Công ty. Như vậy, trong những năm qua
Công ty đã xây dựng được cho mình một đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều kinh
nghiệm trong chuyên môn, có tư duy độc lập, có tư cách đạo đức tốt và luôn hoàn
thành nhiệm vụ được giao, đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên
cũng ngày càng được nâng cao.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 34
Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây
dựng công trình Thừa Thiên Thuế qua 3 năm ( 2017-2019)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% ± % ± %
Tổng lao động 149 100 153 100 156 100 4 2,68 3 1,96
1. Phân theo trình độ lao
động
Trên Đại học 3 2,02 3 1,96 4 2,56 0 0,00 1 1,33
Đại học, Cao đẳng 52 34,90 59 38,56 62 39,74 7 13,46 3 5,08
Trung cấp 30 20,13 33 21,57 34 21,81 3 10,00 1 3,03
Lao động phổ thông 64 42,95 58 37,91 56 35,89 (6) (9,38) (2) (9,65)
2. Phân theo giới tính
Nam 113 75,34 116 75,82 117 75,00 3 2,65 1 0,8
Nữ 36 24,64 37 24,18 39 25,00 1 2,78 2 5,40
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính Công ty cổphần Quản lýđường bộ và Xâydựng công trình Thừa Thiên Huế)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 35
2.1.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017-2019
( Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018/2017 Năm 2019/2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch %
A.TÀI SẢN 72.305.663.755 100,00 82.443.842.119 100,00 75.663.068.054 100,00 10.138.178.354 14,02 (6.780.774.065) (8,22)
I.Tài sản ngắn hạn 47.924.193.937 66,28 62.995.885.119 76,41 58.262.917.025 77,00 15.071.691.182 31,44 (4.732.968.094) (7,51)
1.Tiền và các khoản tương đương
tiền 2.386.086.904
3,30 7.381.952.474 8,95 10.121.696.927 13.38 4.995.865.570 209,52 2.739.744.453 37,11
2.Các khoản phải thu ngắn hạn 32.421.859.628 44,84 30.281.331.609 36,73 32.776.449.158 43,32 (2.140.528.019) (6,61) 2.495.117.549 8,23
3.Hàng tồn kho 12.805.333.051 17,71 21.237.131.947 25,76 13.913.696.715 18,39 8.431.798.896 65,84 (7.323.435.232) (34,48)
4.Tài sản ngắn hạn khác 3.109.143.541 0,43 4.095.469.089 4,97 1.451.074.225 1,92 3.784.554.735 1.220,97 (2.644.394.864) (64,56)
II.Tài sản dài hạn 24.381.469.818 33,72 19.447.957.000 23,59 17.400.151.029 23,00 (4.933.512.818) (20,22) (2.047.805.971) (10,53)
1.Các khoản phải thu dài hạn 310.914.354 0,43 383.002.912 0,46 454.582.470 0.58 72.088.558 23,15 71.579.558 18,79
2.Tài sản cố định 18.879.008.806 26,11 18.044.954.080 21,89 15.925.568.559 21,05 (834.054.726) (4,41) (2.119.385.529) (11,75)
3.Đầu tư tài chính dài hạn 1.020.000.000 1,41 1.020.000.000 1,24 1.020.000.000 1,34 0 0,00 0 0,000
4.Tài sản dài hạn khác 4.172.036.799 5,77 0 0,00 0 0,00 (4.172.036.799) (100,00) 0 0,00
B.NGUỒN VỐN 72.305.663.755 100,00 82.443.842.119 100,00 75.663.068.054 100,00 10.138.178.364 14,02 (6.780.774.065) (8,22)
I.Nợ phải trả 52.052.847.337 71,99 62.779.414.875 76,15 55.337.933.895 73,14 10.726.567.538 20,61 (7.441.480.980) (11,85)
1.Nợ ngắn hạn 50.621.195.195 70,01 62.290.866.740 75,56 54.876.298.163 72,53 11.669.671.545 23,05 (7.414.568.577) (11,90)
2.Nợ dài hạn 1.431.652.142 1,98 488.548.135 0,59 461.635.732 0,61 (943.104.007) (65,87) (26.912.403) (5,52)
II.Vốn chủ sở hữu 20.252.816.418 28,01 19.664.427.244 23,85 20.325.134.159 26,86 (588.389.173) (2,90) 660.706.915 3,36
1.Vốn chủ sở hữu 20.252.816.418 28,01 19.664.427.244 23,85 20.325.134.159 26,86 (588.389.173) (2,90) 660.706.915 3,36
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 36
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công
trình Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2017 – 2019)
( Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018/2017 Năm 2019/2018
Chênh lệch % Chênh lệch %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
63.833.996.508 75.713.503.258 107.520.503.258 11.879.506.750 18,61 31.807.000 42,00
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 11.961.419 69.774.546 2.550.000 57.813.127 483,33 (67.224.546) (97,14)
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
63.823.599.106 75.643.729.660 107.517.953.258 11.820.130.554 18,52 31.874.223.598 42,13
4. Giá vốn hàng bán 57.895.471.055 67.737.701.134 97.127.504.623 9.842.230.079 17,00 29.389.803.489 43,38
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
5.929.224.933 7.906.028.526 10.390.448.635 1.976.803.593 33,34 2.484.420.109 31,41
6. Doanh thu hoạt động tài chính 110.454.140 96.525.873 201.899.744 (13.928.267) (12,61) 105.373.871 107,21
7. Chi phí tài chính 1.563.518.263 1.524.430.306 1.379.203.883 (39.087.957) (2,50) (145.226.423) (9,51)
- Trong đó: Chi phí lãi vay 1.563.518.263 1.524.430.306 1.379.203.883 (39.087.957) (2,50) (145.226.423) (9,51)
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.741.993.231 4.883.778.829 6.302.146.941 141.785.598 2,99 1.418.368.112 29,03
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(265.057.150) 1.594.345.264 2.910.997.555 1.859.402.414 (701,51) 1.316.652.291 82,62
10. Thu nhập khác 1.735.881.276 34.023.273 161.015.909 (1.701.858.003) (98,04) 126.992.636 373,53
11. Chi phí khác 94.122.630 243.316.410 735.793.833 149.193.780 158,51 492.477.423 202,47
12. Lợi nhuận khác 1.641.514.800 (209.293.137) (574.777.924) (1.850.807.937) (112,75) (365484787) (175,11)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.281.506.409 1.385.052.127 2.336.291.631 103.545.718 8,08 951.239.504 68,66
14. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
376.770.251 313.623.557 480.451.875 63.146.694 (16,76) 166.828.318 53,35
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
988.442.428 1.071.428.570 1.856.767.756 82.986.142 7,31 785.339.186 73,29
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính Công ty cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 37
Tình hình về tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và
Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế năm 2017-2019
Qua bảng số liệu 2.2 cho thấy được tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3
năm 2017- năm 2019. Năm 2018, Tổng tài sản là 82.443.842.119 đồng tăng so với
năm 2017 10.138.178.354 đồng tương đương tăng 14,02%. Năm 2019 có những biến
động là tổng tài sản giảm so với năm 2018 là 8,22%, giảm 6.780.774.065 đồng.
Nguyên nhân của những sự biến động này là do sự tăng lên của khoản mục TSNH,
khoản mục ngày chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, chiếm trên 65% qua 3 năm và
không ngừng tăng lên.
Sự biến động của TSNH là do :
- Tiền và các khoản tương đương tiền : Qua 3 năm 2017-2019, thấy được sự tăng
mạnh của khoản mục này. Năm 2018, nó chiếm 3,3% tổng giá trị tài sản đến năm 2019
con số này đạt 13,38%. Sự gia tăng này là do sự tăng mạnh của khoản mục tiền trong
Công ty, cho thấy nhiều công trình mà Công ty nhận thầu đã hàn thành và Công ty vẫn
tiếp tục nhận được nhiều hợp đồng mới. Tiền có tính thanh khoản cao nhất, linh hoạt
nhất, có thể đáp ứng các nhu cầu về sản xuất kinh doanh, thể hiện tính chủ động và
đảm bảo khả năng thanh toán của Công ty.
- Hàng tồn kho: Khoản mục ngày biến động thất thường qua 3 năm, do nhu cầu kho
tăng, năm 2018 Công ty đã nhập kho rất nhiều hàng hóa đẩy mức dữ trữ lên cao, Công
ty nhận thầu nhiều công trình hơn nên hàng hóa nhập nhiều hơn làm giá trị khoản mục
này đạt 21.237.131.947 đồng trong khi đó năm 2017 con số này là 12.805.333.051
đồng. Vào năm 2019, hàng tồn kho giảm mạnh do một số công trình đã hoàn thành
xong , con số còn 13.913.696.715 đồng, giảm 7.323.435.232 đồng tức giảm 34,48% so
với năm 2018, đây là nguyên nhân khiến TSNH và tổng tài sản của năm 2019 giảm so
với 2018.
Công ty đang chú trọng đầu tư vào tài sản ngắn hạn và không đầu tư nhiều vào tài sản
dài hạn, nên TSDH của Công ty liên tục giảm trong 3 năm qua, TSDH chủ yếu là tài
sản cố định luôn chiếm trên 80% tỷ lệ TSDH nên biến động của khoản mục này là do
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 38
tài sản cố định tác động. Tài sản dài hạn năm 2018 giảm mạnh là do trong năm 2018
Công ty đã thanh lý một số TSCĐ hữu hình có giá trị lớn. Qua năm 2019, TSDH tiếp
tục giảm 2.047.805.971 đồng tức giảm 10,5% so với năm 2018.
Về nguồn vốn của Công ty: Vì tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn nên sự biến
động của nguồn vốn cũng giống như biến động của tổng tài sản. Sự biến động của
nguồn vốn là do ảnh hưởng của: nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu, trong đó
nợ ngắn hạn và vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng rất lớn. Nhìn vào bảng 2.2 ta thấy nguồn
vốn biến động không đều qua 3 năm, khoản mục nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao luôn
chiếm trên 70% trong tổng nợ phải trả, Năm 2018 nợ ngắn hạn tăng 11.669.671.545
đồng tức tăng 23,05% so vớ năm 2017, nhưng sang năm 2019 có biến động giảm,
giảm 11,9% tương đương 7.414.568.577 đồng. Công ty hoạt động chủ yếu dựa trên
nguồn vốn bên ngoài, vay ngắn hạn. Nợ dài hạn giảm đần qua các năm, năm 2017 là
1.431.652.142 đồng vào năm 2019 là 461.635.732 đồng. Đặc thù của Công ty là xây
dựng kinh doanh trong thời gian dài, nhưng vốn chủ sở hữu vẫn chiếm tỉ trọng thấp
cho thấy Công ty vay nợ với tỷ lệ cao để đảm bảo cho tiến độ thi công, mà chủ yếu là
vay ngắn hạn. VCSH có sự giảm nhẹ trong tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy Công
ty đang tận dụng nguồn vốn bên ngoài cho hoạt động kinh doanh của mình. Xong,
Công ty cũng nên điều chỉnh duy trì ở mức ổn định VCSH để đảm bảo uy tín, nâng
cao năng lực tự chủ của Công ty.
Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Quản
lý đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2017-2019.
Dựa vào bảng 2.3 kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và
Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế năm 2017 – 2019 ta có cái nhìn khái quát về
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty từ năm 2017 đến năm 2019 đều tăng qua 3
năm.
Để phân tích rõ hơn về sự tác động tăng quy mô sản xuất vào kết quả hoạt động kinh
doanh, em phân tích là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán,
các chỉ tiêu còn lại tuy biến động khác nhau nhưng em thấy đây là hai nhân tố quan
trọng. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 3 năm có xu hướng tăng,
năm 2017 đạt 63.823.599.106 đồng đến năm 2018 là 75.643.729.660 đồng, vào năm
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 39
2019 đạt 107.517.953.258 đồng tăng 42,13% tương đương tăng 31.874 triệu đồng so
với năm 2018. Điều này cho thấy mặc dù trong điều kiện kinh tế khó khăn nhưng ban
lãnh đạo Công ty vẫn có các hướng giải pháp nhằm tăng doanh thu đó là công ty có sự
đầu tư cho sản xuất, mở rộng quy mô. Chính điều này tạo ra lợi thế cạnh tranh của
Công ty trong quá trình đấu thầu các công trình xây dựng mới. Cùng với sự tăng mạnh
của doanh thu là giá vốn hàng bán, năm 2018 giá vốn hàng bán tăng 9.842.230.079
đồng tức tăng 17% so với năm 2017, qua năm 2019 con số này vẫn tiếp tực tăng và đạt
97.127.504.623 đồng, tăng 43,38% so với năm 2018.
Tỷ suất lợi nhuận ròng/doanh thu, tỷ suất này cho biết cứ 100 đồng doanh thu tạo ra thì
có bao nhiêu lợi nhuận ròng. Vào năm 2018 cứ 100 đồng doanh thu tạo ra 13,55 đồng
lợi nhuận ròng giảm so với năm 2017, trong khi đó năm 2017 là 16,67 đồng và đến
năm 2019 tăng đạt 17,87 đồng. Cho thấy, Công ty đang dần cải thiện quá trình sản
xuất, hiệu quả SXKD ngày càng tăng.
Qua đây, cho thấy trong 3 năm tình hình kinh doanh của Công ty có xu hướng tăng,
chuyển biến theo hướng tích cực, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Công ty cần
có những chính sách đầu tư và sản xuất hợp lí trong tương lai để có thể nhận thêm
nhiều công trình giúp tăng doanh thu và tăng sự tin cậy của nhà đâu tư.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 40
2.1.4. Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Quản lí đường bộ và
Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
2. 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2 - Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Tại công ty Cổ phần quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
thực hiện theo mô hình tập trung.
Kế toán trưởng: giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo;Thực hiện thống nhất công tác kế
toán thống kê và thông tin kinh tế, kiểm tra kiểm soát ở doanh nghiệp; Giám sát việc
chấp hành chế độ kế toán tài chính theo đúng chế độ nhà nước quy định.
Kế toán tổng hợp và giá thành: Ghi chép, tập hợp toàn bộ chi phí sử dụng sản
xuất (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng
máy thi công, chi phí sản xuất chung) theo từng công trình và lập báo cáo tổng hợp
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
và giá
thành
Kế toán
vật tư-
tài sản
Kế toán
ngân hàng
và công nợ
Kế toán
lương –
bảo hiểm
Thủ
quỹ
CÁC KẾ TOÁN XÍ
NGHIỆP TRỰC THUỘC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 41
cuối kỳ; Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành
phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật.
Kế toán vật tư, tài sản: Theo dõi tình hình Xuất – nhập – tồn kho nguyên liệu,
nhiên liệu, công cụ, dụng cụ, thành phẩm của doanh nghiệp; Cụ thể, mở sổ chi tiết theo
dõi xuất nhập vật tư theo giá thực tế, theo từng nguồn nhập và làm thủ tục nhập, xuất,
hạch toán các khoản phát sinh từ việc mua công cụ dụng cụ, văn phòng phẩm của
phòng Tổ chức hành chính.
Kế toán ngân hàng – công nợ: Theo dõi, hạch toán các phát sinh tăng giảm của
tiền vay, tiền gửi ngân hàng, tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả và lên
bảng tổng hợp chi tiết; Tiền gửi, tiền vay căn cứ hạn mục mà ngân hàng cấp và nhu
cầu thực tế của đơn vị.
Thủ quỹ: Mở sổ sách theo dõi chi tiết từng thẻ; quản lý và xuất, nhập quỹ tiền mặt,
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và Sổ kế toán
tiền mặt. Nếu có chênh lệch, thủ quỹ cùng kế toán phân hành liên quan phải kiểm tra
lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Kế toán tiền lương và bảo hiểm: Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về chất
lượng và số lượng, kết quả lao động; Tính toán các khoản tiền lương, tiền thưởng và
trợ cấp phải trả cho người lao động; Thanh toán, phân bổ các khoản chi phí tiền lương,
các khoản trích theo lương, BHXH; Mở sổ, thẻ kế toán ghi chép, hạch toán các khoản
lương và BHXH.
Các kế toán xí nghiệp trực thuộc: Ghi nhận tất cả nghiệp vụ phát sinh tại xí
nghiệp, đồng thời theo dõi tình hình tăng giảm chi phí sản xuất: Chi phí NVL trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung và
chi phí lãi vay phải nộp công ty (giải thích rõ hơn ở các mục sau); Cuối mỗi 6 tháng,
chuyển toàn bộ dữ liệu qua mạng máy tính (với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán) đến
kế toán công ty, chuyển kèm theo toàn bộ chứng từ, sổ sách bản giấy của các nghiệp
vụ phát sinh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 42
2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
a.. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ
Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp
Việt Nam ban hành theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 và các thông
tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài
chính.
-Các chứng từ mà Công ty sử dụng:
Chỉ tiêu hàng tồn kho: Phiếu đề nghị xuất vật tư; Phiếu xuất kho; Hóa đơn giá trị gia
tăng; Phiếu nhập kho
Chỉ tiêu lao động: Bảng chấm công; Bảng thanh toán tiền lương; Bảng tổng hợp
lương; Bảng phân bổ tiền lương; Ủy nhiệm chi
Chỉ tiêu TSCĐ: Bảng tổng hợp TSCĐ, bảng trích khấu hao TSCĐ,..
Chỉ tiêu tiền tệ: Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy đề nghị thanh toán;
b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản cấp 1 được Công ty sử dụng được tuân thủ theo theo Thông tư
200/2014/TT-BTC. Bên cạnh đó, do đặc điểm của ngành xây dựng và tình hình thi
công cụ thể của các xí nghiệp, để phục vụ cho việc hạch toán chi tiết theo từng Công
trình, kế toán còn chi tiết thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3... để đáp ứng được nhu cầu
hạch toán của công ty
c.. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ dùng trên máy vi tính.
Công ty đã trang bị đầy dủ những phương tiện phục vụ cho công tác kế toán như sổ
sách, chứng từ, máy tính cá nhân và máy vi tính. Hiện tại công ty đang sử dụng phần
mềm kế toán Master Business 2011 của công ty Mastersoft, đảm bảo cho công việc
được thực hiện nhanh chóng và chính xác hơn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 43
MÁY TÍNH
Sơ đồ 2.3- Hình thức kế toán trên máy vi tính
Chú thích : Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy
d.. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do
Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014, bao gồm các báo cáo: Bảng cân
đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng thuyết
minh báo cáo tài chính. Ngoài ra để phục vụ công tác quản trị, Công ty còn lập các báo
cáo chi tiết như: Báo cáo chi tiết giá thành các công trình..
e. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 44
- Niên độ kế toán tại đơn vị đang thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, bắt đầu
từ 01/01 và kết thúc vào 31/12
- Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán và trình bày trong Báo cáo tài chính: Việt Nam
Đồng (VNĐ).
- Phương pháp hạch toán HTK: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận HTK: Đánh giá theo nguyên tắc giá thực tế được quy định cụ
thể cho từng loại vật tư hàng hoá
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Đánh giá theo nguyên giá
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ...ư số 200/2014/TT-BTC
A135 Phạm Văn Đồng, P.Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 75- Hoàn chứng từ
6 tháng đầu năm 2019
TRÍCH YẾU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ
NỢ CÓ
A B C 1 D
6211 336 1.625.455.304
6221 845.933.018
6231 200.398.415
XN1 hoàn chứng từ 6TĐN 2019 6271 34.597.319
635 448.465.944
Cộng 3.154.910.000
Kèm theo: Chứng từ gốc
Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2019
Người lập phiếu
Kế toán
d. Kế toán kết chuyển chi phí sản xuất sang TK154
Sau khi hoàn thành tính toán các điều chỉnh, kế toán công ty kết chuyển chi phí
621, 622, 623, 627 các công trình 2019 vào bên Nợ TK 154. Để làm tiền để lập sổ cái
TK 154.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 81
Biểu 2.21 - Sổ cái TK 154
Công ty CP QLĐB & XDCT Thừa Thiên Huế
A135 Phạm Văn Đồng, P.Vỹ Dạ, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
Năm 2019
NgàyCt
Số
Ctu
GS
Diễn giải Tk Nợ Tk Có Ps Nợ Ps Có
- - Dư đầu kỳ 5.262 938.520
30/06/2019 222 Kết chuyển CP 621,622,623,627 phát sinh 6 TĐN 2019 1541 6211,6212,6221,6231,6232,6271,6272 32 .038.470.316
30/06/2019 223 Kết chuyển CP sang giá vốn 6 TĐN 2019 6321,6322,6323 1541 23.634.181.540
31/12/2019 414 Hạch toán chuyển tiền ngân hàng BIDV T12/2019 1541 112101 105.613.244
31/12/2019
492 Kết chuyển CP 621,622,623,627 6 TCN 2019 1541
6211,6212
,6221,6231,6232,6271,6272 63.704 847.614
31/12/2019 493 Kết chuyển CP và giá vốn CT 6 TCN 2019 6321,6322 1541 73.120.323.083
31/12/2019 505 Hạch toán điều chỉnh chi phí hợp tác kinh doanh mỏ đá Khe Ly 1541 242 1.740.657.957
- - Tổng phát sinh 97.589.589.131 96.754.504.623
- - Dư cuối kỳ 6.098.023.028
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 82
e. Kế toán chuyển chi phí sang giá vốn
Đối với những công trình đã hoàn thành tính đến thời điểm cuối mỗi 6 tháng, kế
toán công ty tiến hành kết chuyển chi phí các công trình sang giá vốn 6 tháng từ TK
1541 sang các tài khoản giá vốn đối ứng như:
TK 6321 – Giá vốn hoạt động xây lắp
TK 6322 – Giá vốn hoạt động SXKD vật liệu xây dựng
TK 6323 – Giá vốn – hoạt động dịch vụ
6 tháng đầu năm 2019, Công ty hạch toán kết chuyển TK154 sang giá vốn
Nợ TK 632 23.634.181.540 ( đồng)
Có TK 154 23.634.181.540 (đồng)
2.2.4.. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành : Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp
cho từng công trình, hạng mục công trình. Toàn bộ chi phí phát sinh cho từng công
trình từ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn thành bàn giao chính là giá thành thực tế
cho từng công trình.
Tại công ty, việc thanh toán sản phẩm xây dựng hoàn thành là theo điểm dừng kỹ
thuật, kỳ tính giá thành là hạng mục hoàn thành mỗi 6 tháng. Đây là phương pháp giản
đơn để tính giá thành phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty.
Công thức tính giá thành:
Z = Dđk + Cps – Dck.
Trong đó:
Z: là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình.
Dđk: là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ.
Cps: là tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Dck: là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 83
Đối với công trình “ Sửa chữa thường xuyên đường thành phố 6 tháng đầu năm 2019”
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: Dđk= 0 đồng
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 1.117.000.867
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Dck=0 đồng
Giá thành CP NVLTT CP NCTT CPSXC CP MTC CP lãi vay
1.117.000.867 665.758.801 29.078.3462 97.292.957 121.191.017 3.679.746
Cps= CP NVLTT+CP NCTT+CP MTC+ CP lãi vay+CP SXC= 665.758.801 +
229.078.346+ 97.292.957+3.679.746+121.191.017= 1.117.000.867 đồng
Vậy giá thành công trình “ Sửa chữa thường xuyên đường thành phố 6 tháng đầu
năm 2019” là Z=1.117.000.867 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ 1 TRỰC THUỘC CÔNG
TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán của công ty Quản lý
đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
3.1.1. Những ưu điểm
- Đầu tiên, về hệ thống sổ sách chứng từ: Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán nói
chung, sổ sách, chứng từ kế toán sử dụng để tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm nói
riêng nhìn chung đều tuân thủ các quy định. Công ty áp dụng tương đối đầy đủ và
đúng với chế độ quy định hiện hành. Việc luân chuyển chứng từ được tổ chức tương
đối chặt chẽ, bảo quản cẩn thận, giúp cho việc quản lý tốt các yếu tố sản xuất, hạn chế
thất thoát nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu thông tin và tạo ra được mối quan hệ mật thiết
giữa các bộ phận trong công ty.
-Với hình thức chứng từ ghi sổ và việc áp dụng phần mềm kế toán Mastersoft 2011
do công ty MasterBusiness cung cấp đã phát huy những hiệu quả đáng kể giúp giảm
bớt khối lượng công việc hạch toán, đảm bảo độ chính xác và tiết kiệm thời gian của
quá trình truyền dữ liệu từ xí nghiệp lên công ty
- Về bộ máy kế toán: Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập
trung, tạo được sự thống nhất, chặt chẽ và phù hợp với tổ chức bộ máy quản lý của
công ty. Ngoài ra, đội ngũ nhân viên kế toán của công ty có trình độ cơ bản từ cao
đẳng đến đại học và có kinh nghiệm làm việc lâu dài. Điều này giúp cho công việc kế
toán của công ty diễn ra suôn sẻ và chính xác hơn. Việc bố trí mỗi nhân viên một máy
tính đảm nhiệm từng phần hành kế toán nhất định giúp phân chia trách nhiệm và giảm
thiểu xử lý những sai sót xảy ra một cách nhanh chóng,kịp thời và hợp lý. Các phần
hành kế toán được phân công nhiệm vụ rõ ràng, thủ quỹ không thuộc phòng kế toán
đảm bảo tính khách quan của công việc.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 85
3.1.2. Những hạn chế
- Khối lượng công tác kế toán quá lớn, đặc biệt các khâu xử lý chứng từ, thủ tục
trong hoạt động xây dựng cơ bản như: nghiệm thu thanh toán, kê khai thuế, hoàn
thuế, Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh khắc nghiệt cộng thêm với sự
cập nhật kiến thức thiếu kịp thời, công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng còn tồn tại những nhược điểm nhất định.
- Do công ty thực hiện việc khoán công trình cho các xí nghiệp, đội cho nên việc
gửi các chứng từ từ dưới các xí nghiệp, đội lên cho phòng kế toán vào cuối tháng hay
cuối kỳ đã làm cho công việc ở phòng kế toán thường tập trung vào cuối mỗi tháng,
trong khi ở thời điểm trong tháng công việc không nhiều, dẫn tới công việc kế toán
không được dàn đều trong tháng, việc tổng hợp xử lý số liệu vào cuối tháng thường là
rất lớn.
3.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
của Xí nghiệp Quản lý đường bộ 1 trực thuộc công ty Quản lý đường bộ và
xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
3.2.1. Những ưu điểm
- Về phân loại chi phí sản xuất: công ty phân loại chi phí sản xuất theo công dụng
kinh tế, gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí SXC, giúp việc theo dõi các
khoản mục chi phí thuận tiện hơn.
- Công ty tính giá theo phương pháp giản đơn, điều này giúp việc tính giá thành
sản phẩm tương đối dễ dàng và nhanh chóng.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Các nguyên vật liệu được công ty mã hóa nên rất thuận tiện cho việc theo dõi
lượng xuất,nhập, tồn. Ví dụ: Xi măng : H1_XIMANG; Cát vàng: H1_CATVA;..
- Tuy đã giao khoán gói thầu cho từng xí nghiệp thi công và hạch toán tập hợp chi
phí sản xuất, công ty vẫn cấp cho xí nghiệp những loại nguyên vật liệu chính có đơn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 86
giá cao với khối lượng sử dụng lớn. Với cách thức này, công ty nhận được mức giá ưu
đãi trong quá trình thu mua, giúp công ty tiết kiệm được chi phí NVL trực tiếp.
- CPNVL phát sinh cho công trình nào được hạch toán vào khoản mục chi phí cho
công trình đó, việc theo dõi chi tiết này giúp đánh giá đúng những chi phí cấu thành
nên giá thành sản phẩm.
- Một số công trình ở gần thì vật tư có thể xuất từ kho của công ty và đưa tới tận
chân công trình, nhưng với công trình ở xa thì các đội tự mua sắm và bảo quản tại kho
của công trường. Đây chính là ưu điểm của cơ chế khoán gọn trong các doanh nghiệp
xây lắp. Các chứng từ được gửi từ đội, xí nghiệp lên giúp kế toán công ty có thể theo
dõi được mức hao phí vật tư, định mức vật tư và tiêu chuẩn kỹ thuật của vật tư mỗi
công trình một cách dễ dàng, có hệ thống.
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công được hạch toán tương đối dễ dàng đảm bảo nguyên tắc hướng
theo lao động. Nhân công được sử dụng hợp lý, năng suất lao động cao. Kế toán công
ty có thể theo dõi lao động qua các bảng chấm công, các hợp đồng giao khoán mà đội,
xí nghiệp gửi lên.
Chi phí máy thi công trực tiếp
Máy thi công được phân bổ cho từng công trình của từng xí nghiệp giúp quản lý chi
phí máy thi công tốt hơn.
3.2.2. Những hạn chế
Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vẫn còn chậm so với thời
gian quy định tuy được sự hỗ trợ của máy tính. Nguyên nhân chủ quan phụ thuộc
nhiều vào công tác nghiệm thu thanh quyết toán khối lượng với các chủ đầu tư.
Kế toán nguyên vật liệu
- Khoản mục khấu hao xe máy + nhà làm việc được đưa vào chi phí Nguyên vật
liệu trực tiếp chưa thực sự hợp lý làm tăng chi phí NVLTT.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 87
- Một số chứng từ, hóa đơn còn thực hiện sai việc tính toán. Ví dụ: Phiếu xuất kho
số 31 ngày 25/06/2019 tổng giá trị nguyên vật liệu xuất là 26.225.052 đồng mà kế toán
lại ghi nhận 26.252.052 đồng.
- Hiện nay công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn. Khi máy móc
thiết bị cần sửa chữa lớn thì toàn bộ chi phí sửa chữa đó được hạch toán vào chi phí sử
dụng máy cho công trình, hạng mục công trình đang sử dụng máy móc đó. Vì vậy, chi
phí trong giá thành ở những công trình này sẽ tăng lên. Điều này sẽ làm cho việc phân
tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng công trình không được chính xác.
- Các chứng từ do kế toán lập (như Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, ) được in từ
phần mềm máy tính nên mặc dù được đánh số thứ tự liên tục nhưng kế toán vẫn có thể
điều chỉnh thông tin, số thứ tự trên chứng từ và in lại nhiều lần tùy ý. Xảy ra tình trạng
hai chứng từ cùng số thứ tự, gây ra nhập kho thiếu sót hay trùng lắp.
- Trong thực tế, trong các công trình thi công ít hay nhiều cũng có những vật tư sử
dụng không hết hay phế liệu sau khi sử dụng thì phải nhập kho lại hoặc phải có thu hồi
phế liệu, giảm giá thành xây lắp, nhưng công ty ít thể hiện nội dung này.
- Khi công ty giao khoán cho từng xí nghiệp thi công, trong suốt quá trình thi công
thì kế toán xí nghiệp tự hạch toán chi phí sản xuất phát sinh, công ty chỉ theo dõi
những khoản phát sinh ở công ty liên quan đến tổng hợp giá thành như: Chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí lãi vay xí nghiệp phải nộp,.... Đến
cuối mỗi 6 tháng, xí nghiệp mới gửi toàn bộ chứng từ lên công ty. Quy trình này có thể
dẫn đến một số bất cập như kế toán xí nghiệp có thể phân bổ chi phí dùng chung nhiều
công trình (được hạch toán ở TK 6212, 6222, 6232, 6272) cho riêng từng công trình
(nghiệp vụ này được thực hiện cuối mỗi 6 tháng, đối với các công trình đã hoàn thành)
không chính xác, dẫn đến việc tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh riêng cho từng công
trình không chính xác.
Chi phí nhân công trực tiếp
-Chi phí nhân công sản xuất: Đối với lao động thuê ngoài (thường cố định đối với các
tổ thợ trong một thời gian tương đối dài) không phải chịu cá chi phí liên quan như
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 88
BHXH, các chế độ khác Điều này vi phạm chế độ về hợp đồng lao động, BHXH
mà nhà nước quy định.
- Tại công ty, kế toán không tiến hành trích trước tiền lương phép cho cán bộ công
nhân viên, Thực tế trong một công trình ở một tháng nào đó thì không gây ra ảnh
hưởng lớn nhưng tất cả các công trình hạch toán như vậy sẽ gây ra biến động lớn cho
chi phí sản xuất của công ty.
Chi phí máy thi công trực tiếp
Các máy móc thiết bị thi công chủ yếu phải thuê ngoài, dẫn đến một số trường hợp
công trình phải tạm ngưng, làm chậm tiến độ thi công công trình, công nhân lao động
phải nghỉ ngang khi không thuê được máy thi công.
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán và công tác
chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm của công ty Quản lý đường bộ và
xây dựng công trình Thừa Thiên Huế
Sau một thời gian tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây
dựng công trình Thừa Thiên Huế, em có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn
thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp ở đơn vị như sau:
3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán
Công ty nên áp dụng các phần mềm kế toán mới để thuận tiện hơn trong việc ghi
chép, hạch toán các nghiệp vụ, giảm thiểu công việc cho các kế toán viên, đồng thời
góp phần làm tinh gọn lại bộ máy kế toán ( Công ty đang dùng excel 2003 nên nâng
cấp phần mềm để thuận tiện trong việc kế toán)
Thay đổi hình thức kế toán phù hợp với thực trạng của Công ty hoặc bổ sung thêm
các loại chứng từ ghi sổ liên quan đến các nghiệp vụ.
Ngoài ra, công ty nên có quy chế theo dõi sát sao hơn về mặt chứng từ, sổ sách của
xí nghiệp. Cụ thể, cuối mỗi tháng, xí nghiệp phải truyền tất cả dữ liệu và sổ sách, chứng từ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 89
bản giấy của những nghiệp vụ phát sinh lên công ty để kế toán công ty đối chiếu, kiểm tra
nhập số liệu một cách chính xác nhất. Công ty nên đôn đốc việc luân chuyển chứng từ từ
phía các đội, xí nghiệp, yêu cầu phải hoàn chứng từ theo đúng thời gian quy định, nhắc
nhở hoặc có hình thức kỷ luật đối với những người vi phạm nhiều. Công ty nên thường
xuyên cử nhân viên xuống các đội, xí nghiệp để giám sát, kiểm tra việc ghi chép, cập nhật
chứng từ, nhằm phát hiện và xử lý những chứng từ không hợp lệ.
3.3.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.3.2.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quá trình nhập kho NVL cần có sự giám sát chặt chẽ, các chứng từ phải đánh theo
số thứ tự. Kết hợp đối chiếu chứng từ với hàng hóa nhập kho, và trong quá trình ghi
sổ. Việc tính toán số liệu trong các hóa đơn chứng từ cần chính xác hơn tránh thất
thoát không đáng có.
Trong quá trình thi công công trình, mọi trường hợp kiểm kê và phát hiện thiếu
nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê
phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên
bản kiểm kê và quyết định xử lý cuả người có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
- Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép
(hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
- Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ
vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 90
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1288) (tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 – Giá vốn hang bán (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn
lại phải tính vào giá vốn hang bán)
Có TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
- Khoản khấu hao xe máy + nhà làm việc cần hạch toán vào chi phí sản xuất chung
627.
3.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Để tăng năng suất lao động cũng như lợi ích và uy tín của công ty, công ty nên lựa
chọn ngày càng nhiều những công nhân lành nghề, có năng lực đồng thời khuyến
khích lao động bằng cách đóng BHXH cho họ. Có như vậy tiến độ thi công và chất
lượng của các công trình mới được đảm bảo. Việc đẩy nhanh tiến độ thi công hay
hoàn thành các công trình xây dựng trước kế hoạch một phần đã làm giảm chi phí sản
xuất, từ đó giảm được giá thành sản phẩm.
Công ty có thể áp dụng chính sách thưởng nếu nhà thầu phụ hoàn thành vượt tiến
độ, đảm bảo chất lượng, quy trình thi công, như vậy sẽ giúp công ty quản lý tốt chi phí
phát sinh, bên cạnh đó hoàn thành đúng tiến độ của công trình để bàn giao kịp thời cho
chủ đầu tư. Từ đó tạo niềm tin tưởng đối với các đối tác. Bên cạnh cách tính lương
theo thời gian, công ty nên áp dụng chế độ thưởng cho những công nhân hoàn thành
tốt khối lượng công việc được giao. Điều này giúp kích thích được công nhân trực tiếp
sản xuất nâng cao năng suất lao động, hơn nữa cách tính này cũng làm tăng thu nhập
cho những công nhân có tay nghề cao và siêng năng làm việc.
3.3.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Công ty cần có chế độ đầu tư, kế hoạch mua sắm thiết bị, đặc biệt là các máy thi
công sử dụng thường xuyên giúp cho các đội sản xuất sớm hoàn thành công trình, hạn
chế khó khăn trong quá trình thuê máy.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 91
Hiện nay, công ty hạch toán chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ vào TK 623 mà
không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Cùng với kiến nghị hạch toán
chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ vào TK 627, kiến nghị việc trích trước chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ vì lý do sau:
- Do đặc thù của ngành xây dựng, TSCĐ của công ty thường có giá trị lớn và đa
dạng về chủng loại, vì vậy khi chúng bị hư hỏng thì chi phí để công ty sửa chữa nhằm
khôi phục năng lực hoạt động cho chúng thường khá lớn.
-Thực tế công ty thường tiến hành hạch toán luôn các khoản chi phí sửa chữa lớn
đó vào nguyên giá của TSCĐ, điều này phản ánh không đúng nguyên giá của TSCĐ vì
chỉ có sửa chữa nâng cấp thì mới được hạch toán tăng nguyên giá tài sản.
Khi trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định vào chi phí kinh doanh trong kỳ theo
dự toán, kế toán ghi:
Nợ TK 623 Đối với những TSCĐ ở bộ phận sản xuất
Có TK 335 (chi phí phải trả)
Khi công việc sửa chữa lớn diễn ra, tập hợp chi phí sửa chữa tài sản cố định, kế toán
ghi:
Nợ TK 2413 (Chi phí sửa chữa TSCĐ)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT khấu trừ (nếu có))
Có TK 111, 112, (Yếu tố chi phí)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Việc thực tập và thực hiện đề tài tại Công ty CP QLĐB & XDCT Thừa Thiên
Huế thật sự là một khoảng thời gian rất hữu ích và có nghĩa. Nhờ việc được tham gia
trực tiếp quá trình làm việc trong bộ phận kế toán tại Công ty đã giúp bản thân tôi hiểu
được quy trình tính chi phí sản xuất và tính giá thành mà Công ty đã thực hiện. Mặt
khác, tôi có cơ hội vận dụng những kiến thức đã học ở trường vào thực tế tại một
doanh nghiệp xây dựng cũng như thấy được sự khác biệt giữa kiến thức và kinh
nghiệm làm việc thực tế.
Trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiên về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp mặc dù còn nhiều hạn chế nhưng đề tài cũng đã đạt
được mục tiêu đề ra:
- Hệ thống lại kiến thức về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
- Tìm hiểu thực trạng tình hình công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán chi
phí sản xuất tại xí nghiệp và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
- Phân tích đánh giá ưu điểm nhược điểm để đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn
thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Do hạn chế về kiến thức, đề tài chỉ có thể phân tích tổng thể và đưa ra các giải
pháp chung chứ chưa thể đi sâu và đề xuất các giải pháp cụ thể.
3.2 Kiến nghị
Do thời gian nghiên cứu và điều kiện tiếp cận với số liệu hạn chế, nên đề tài chỉ
dừng ngang việc tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành của công trình “Sửa chữa
thường xuyên đường thành phố 6 tháng đầu năm 2019” và chỉ tập trung thời gian trung
6 tháng đầu năm 2019. Nếu có điều kiện nghiên cứu thêm, tôi xin đề xuất hướng
nghiên cứu đề tài như sau:
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
in
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 93
- Tìm hiểu so sánh sự biến động chi phí, giá thành giữa các kỳ kế toán với nhau.
- Tiếp cận, tìm hiểu về công tác lập dự toán chi phí, kiểm soát chi phí, từ đó đưa
ra đánh giá cụ thể về công tác quản lý chi phí nhằm tìm biện pháp khắc phục.
- Đề tài sẽ đi sâu tìm hiểu về công tác quản lý chi phí thông qua dự toán, làm cơ
sở cho việc kiểm soát chi phí hiệu quả, tránh lãng phí, thất thoát nguồn vốn xây dựng,
tiến đến làm giảm giá thành của sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác, trở thành sự lựa chọn hàng đầu đáng tin cậy của các chủ đầu tư trong lĩnh
vực xây dựng ở địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và khu vực miền Trung – Tây
Nguyên nói chung.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2014), Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, Ban
hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
2. Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung Ban hành và công bố theo Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
3. Theo Ths. Huỳnh Lợi, Giáo trình Kế toán chi phí, Nhà xuất bản thống kê 2014
4. PGS.TS Võ Văn Nhị, Nguyên kế toán, Nhà xuất bản Tài chính , 2009
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 95
PHỤ LỤC
Phụ lục số 01
XÍ NGHIỆP QLĐB1
07 Nguyễn Thượng Hiền – Tp Huế
TỜ KÊ CHI TIẾT XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
Số
TT
Chứng từ Diễn giải Ps có TK
1521
Ghi nợ các TK
Số ctừ Ngày 13682 1541 6211 6221 6231
1 01 09/01/19 Xuất vật liệu Pv cho công trình SCTX
Q1/2019 đường TP
81.751.364 81.751.364
2 01 20/01/19 Xuất vật liệu Pv cho công trình SCTX
Q1/2019 đường TP
29.900.000 29.900.000
3 03 28/01/19 Xuất bê tông thương phẩm Pv công trình
HTMĐ-HDD26 Cty cấp nước TT Huế
HĐ26
33.818.182 23.672.728 6.763.636 3.381.818
4 04 10/03/19 Xuất thép hình cho XNQLDDB2 mượn 279.856 279.856
5 05 23/03/19 Xuất vật liệu Pv ct SCTXQ1/2019
đường Tỉnh (HĐ 71)
48.100.000 48.100.000
6 06 23/03/19 Xuất vật liệu Pvcho công trình SCTX
Q1/2019 đường TP
208.636.364 195.000.000 13.636.364
Tổng cộng 1.133.170.844 279.856 253.046.789 843.607.836 6.763.636 29.472.727Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 96
Phụ lục số 02
XÍ NGHIỆP QLĐB 1
07 Nguyễn Thượng Hiền – Tp Huế
TỜ KÊ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Số
TT
Chứng từ Diễn giải Ps có TK 1531 Ghi nợ các TK
Số
Ctừ
Ngày 1541 6211 6272
1 01 22/03/19 Xuất lưỡi cắt Pv công trình SCTXQ1/2019 đường Thành Phố 12.500.000 12.500.000
2 02 15/04/19 Xuất lưỡi cắt Pv ct SCTXQ1/2019 đường Tỉnh (HĐ71) 5.100.000 5.100.000
3 03 15/04/19 Xuất CCDC Pv ct SCTXQ1/2019 đường Tỉnh (HĐ49) 2.700.000 2.700.000
4 04 30/04/19 Xuất lưỡi cắt Pv công trình SC đường 10E,12C,8B nối dài 25 nối
dài
400.000 400.000
5 05 06/05/19 Xuất dụng cụ phục vụ công trình (VRMH) 2.180.000 2.180.000
6 06 20/06/19 Xuất bảo hộ lao động năm 2019 10.460.000 10.460.000
7 07 25/06/19 Xuất lưỡi cắt Pv công trình SCTXQ2/2018 đường Thành Phố 12.500.000 12.500.000
8 08 25/06/19 Xuất lưỡi cắt Pv ct SCTXQ2/2019 đường Tỉnh (HĐ71) 5.000.000 5.000.000
9 09 26/06/19 Xuất lưỡi cắt cỏ Pv ct SCTXQ2/2019 đường Tỉnh (HĐ49) 200.000 200.000
Tổng cộng 51.040.000 400.000 38.000.000 12.640.000Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 97
Phụ lục 03
CÔNG TY CỔ PHẦN
QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ
XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
- Căn cứ vào bộ luật dân sự Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thi hành ngày
01 tháng 01 năm 2006
- Căn cứ vào bộ luật Thương mại Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thi hành
ngày 01 tháng 01 năm 2006
Hôm nay, ngày 5 tháng 4 năm 2019. Tại văn phòng Xí nghiệp QLĐB 1 – Công ty Cổ
phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Huế. Đại diện các bên
tham gia ký hợp đồng gồm có :
I/ ĐẠI DIỆN BÊN A : XÍ NGHIỆP QLĐB 1 – CTY CP QLĐB & XDCT THÙA THIÊN
HUẾ.
Ông : Phan Quốc Tiến Chức vụ : Giám đốc XN
Địa chỉ : số A135 Phạm Văn Đồng, P.Vỹ Dạ, TP Huế, Thừa Thiên Huế, VN
Mã số thuế : 3300100385
II/ ĐẠI DIỆN BÊN B : TƯ NHÂN
Bà : Hoàng Thị Hiền
Địa chỉ : Thôn Hạ Lang- Quảng Phú- Quảng Điền –Thừa Thiên Huế
Số CMND : 191356673 cấp 07/12/2010 Công an Tỉnh Thừa Thiên Huế
MST : 8040587237
Số tài khoản: 55110000461630 tại NH TMCP Đầu tư và phát triển VN
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận xây dựng công trình SCTX quý 2/2019 không
bao gồm vật liệu
Điều 2: Khối lượng và đơn giá tiến độ
Điều 3: Chất lượng và các yêu cầu ký thuật
Điều 4: Phương thức thanh toán
Điều 5: Trách nhiệm mỗi bên
a. Trách nhiệm Bên A
..
b. Trách nhiệm Bên B
- Thực hiện theo đúng điều khoản hợp đồng, tổ chức nhân công đủ để thực hiện đúng
tiến độ công trình đã cam kết (Tối thiểu mỗi ngày 5 công nhân ).
- Cung cấp đầy đủ giấy tờ tùy thân của công nhân thi công trên công trường để bên A
đăng ý tạm trú tại địa phương, đồng thời hoàn tất thủ tục thanh toán nhân công theo
quy định với pháp luật.
- .
Điều 6: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 98
Phụ lục 04
CÔNG TY CỔ PHẦN
QLĐB&XDCT THỪA THIÊN
HUẾ
XÍ NGHIỆP QLĐB 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(V/V mua bán đá các loại)
- Căn cứ vào bộ luật dân sự Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thi hành ngày
01 tháng 01 năm 2006
- Căn cứ vào bộ luật Thương mại Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thi hành
ngày 01 tháng 01 năm 2006
- Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, khả năng và nhu cầu 2 bên.
Hôm nay, ngày 2 tháng 6 năm 2019. Chúng tôi gồm có
I/ BÊN A : XÍ NGHIỆP QLĐB 1 – CTY CP QLĐB & XDCT THÙA THIÊN HUẾ.
Ông : Phan Quốc Tiến Chức vụ : Giám đốc XN
Địa chỉ : số A135 Phạm Văn Đồng, P.Vỹ Dạ, TP Huế, Thừa Thiên Huế, VN
Mã số thuế : 3300100385
Tài khoản số : 55110000000097. Tại ngân hàng đầu tư và phát triển T.T.Huế
II/ BÊN B: CÔNG TY TNHH MTV CƯ TRINH
Ông : Nguyễn Đức Lập Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : 195 Phan Đình Phùng- Phú Nhuận- Thành Phố Huế, T Thiên Huế
Mã số thuế : 113002648110- Ngân hàng TMCP Công Thương VN-TT Huế
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với những nội dung sau:
Điều 1: Bên B cung cấp cho bên A vật liệu để thi công công trình SCTX Q2/2019 đường
Thành phố với khối lượng như sau :
STT Tên Hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Số tiền
1 Đá 1×2+V/C m3 50 370.000 18.500.000
2 Đá 0,5×1+V/C m3 30 350.000 10.500.000
Cộng 29.000.000
Bằng chữ: Hai mươi chin triệu đồng chẵn
đơn giá bao gồm thuế VAT
Điều 2: Địa điểm, tiến độ giao hàng:
SCTX đường thành phố
Tiến độ do bên A lập từng thời điểm
Điều 3: Quy cách phẩm chất
Đúng quy cách chất lượng theo yêu cầu của bên A
Điều 4: Phương thức thanh toán
Chuyển khoản hoặc tiền mặt
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIÊN BÊN B
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đoàn Nguyễn Bảo Ngọc 99
Phụ lục 05
CÔNG TY CỔ PHẦN
QLĐB & XDCT THỪA THIÊN HUẾ
XÍ NGHIỆP QLĐB 1
CỘNG HÒA CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO- HẠNH PHÚC
THANH LÝ HỢP ĐỒNG KINH TẾ
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ngày 2 tháng 06 năm 2019 giữa Xí Nghiệp QLĐB 1 thuộc Công
ty Cổ phần QLĐB & XDCT T.T.Huế với Công ty TNHH MTV Cư Trinh
- Căn cứ vào tiến bộ khối lượng đã nhận giữa hai bên.
Hôm nay, ngày 17 tháng 06 năm 2019 tại văn phòng Xí nghiệp QLDDB1 chúng tôi gồm có:
I/ BÊN A : XÍ NGHIỆP QLĐB 1 – CTY CP QLĐB & XDCT THÙA THIÊN HUẾ.
Ông : Phan Quốc Tiến Chức vụ : Giám đốc XN
Địa chỉ : số A135 Phạm Văn Đồng, P.Vỹ Dạ, TP Huế, Thừa Thiên Huế, VN
Mã số thuế : 3300100385
Tài khoản số : 55110000000097. Tại ngân hàng đầu tư và phát triển T.T.Huế
II/ BÊN B: CÔNG TY TNHH MTV CƯ TRINH
Ông : Nguyễn Đức Lập Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : 195 Phan Đình Phùng- Phú Nhuận- Thành Phố Huế, T Thiên Huế
Mã số thuế : 113002648110- Ngân hàng TMCP Công Thương VN-TT Huế
Hai bên cùng nhau đối chiếu, xem xét thống nhất số liệu và đi đến thanh lý HĐKT ký ngày 2
tháng 6 năm 2019 như sau:
1/ Khối lượng:
STT Tên Hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Số tiền
1 Đá 1×2+V/C m3 50 336.363,64 16.818.182
2 Đá 0,5×1+V/C m3 30 318.181,8 9.545.454
Cộng 26.363.636
Thuế VAT 10% 2.636.364
Tổng cộng 29.000.000
Bằng chữ : hai mươi chin triệu đồng chẵn
2/ Chất lượng: Đạt theo yêu cầu của Bên A
Hai bên thống nhất khối lượng và số tiền trên,bên A thanh toán cho bên B theo biên bản thanh
lý này.
Biên bản này được lập thành 2 bản có giá trị như nhau và mỗi bên giữ một bản để làm cơ sở
thanh toán.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
PHAN QUỐC TIẾN NGUYỄN ĐỨC LẬP
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_chi_phi_va_tinh_gia_thanh_san_pham_tai_xi.pdf