Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ Nguyễn Quang Quỳnh Như Niên khóa: 2015-2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ H

pdf95 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần gạch tuynen số 1 Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọ và tên sinh viên: Nguyễn Quang Quỳnh Như Lớp: K49C Kế toán Giáo viên hướng dẫn: ThS.Phan Thị Hải Hà Huế, 1/2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho tôi gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, quý thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán đã tận tình dạy bảo, truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi, đó là hành trang, những món quà quý báu mà thầy cô đã dành cho tôi trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học. Đặc biêt, tôi xin chân thành chân thành cảm ơn cô Phan Thị Hải Hà, người đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị ở công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cần thiết trong quá trình thực tập tại công ty. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý quý báu của thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 1 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Quang Quỳnh Như Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................1 MỤC LỤC .......................................................................................................................2 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................6 DANH MỤC BẢNG, BIỂU............................................................................................7 DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................8 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài..................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4 7. Tính mới của đề tài và tổng hợp các đề tài liên quan..................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM......................................................................................................6 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp ..............................................................................................................................6 1.1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất ...............................................................................6 1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất ........................................................................6 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...............................................................................6 1.1.2. Giá thành sản phẩm ...............................................................................................9 1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm ..................................................................9 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.......................................................................10 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................................11 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....................12 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp...................................................................................................13 1.3. Những nội dung về công tác kế toán sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp ............................................................................................................................15 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................15 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như 1.3.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..............................................15 1.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo từng khoản mục.......................16 1.3.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................16 1.3.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................17 1.3.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................18 1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp..........................................20 1.3.6. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.....................................................20 1.3.7. Đánh giá điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm...................................22 1.3.7.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng .............................................................22 1.3.7.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất..................................................................22 1.3.8. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................23 1.3.8.1 Đối tượng tính giá thành ...............................................................................23 1.3.8.2 . Kỳ tính giá thành.........................................................................................23 1.3.8.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .........................................................24 CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 TT HUẾ ................27 2.1. Tổng quan về công ty Cổ Phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế......................27 2.1.1. Giới thiệu chung vê công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế .........27 2.1.2. Lịch sử hình thành của công ty............................................................................27 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty...............................28 2.1.3.1. Chức năng ....................................................................................................28 2.1.3.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................28 2.1.3.3. Định hướng và phát triển của công ty..........................................................29 2.1.4. Đặc điểm sản phẩm và thụ trường tiêu thụ gạch của công ty..............................29 2.1.5. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty...........................................30 2.1.6. Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................32 2.1.7. Các nguồn lực tại công ty ....................................................................................34 2.1.7.1. Tình hình lao động của công ty....................................................................34 2.1.7.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ................................................35 2.1.7.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty ......................................38 2.1.8 Tổ chức công tác kế toán......................................................................................39 2.1.8.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................39 2.1.8.2. Tổ chức chế độ kế toán ................................................................................40 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như 2.1.8.3. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng ............................................42 2.2. Ảnh hưởng nhân tố môi trường kinh doanh đến công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ......................................................................................42 2.3. Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế ................................................................................45 2.3.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại công ty.............................................45 2.3.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................................45 2.3.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp..........................................................................45 2.3.1.3. Chi phí sản xuất chung.................................................................................46 2.3.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................46 2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục tại công ty ....................46 2.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty: ..................................46 2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty: ..........................................52 2.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung tại doanh nghiệp: .......................................59 2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp:.........................................65 2.2.5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.....................................................67 2.3.6. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm..................................68 2.3.7 Tính giá thành sản phẩm.......................................................................................69 2.3.7.1. Đối tượng tính giá thành ..............................................................................69 2.3.7.2. Kỳ tính giá thành..........................................................................................69 2.3.7.3. Phương pháp tính giá thành .........................................................................69 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.....................................................74 3.1. Đánh giá chung công tác kế toán tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế ......................................................................................................................74 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................74 3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................74 3.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ....................................................................................................................................75 3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................75 3.2.1.1. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ ........................................................75 3.2.1.2. Về phân loại chi phí sản xuất .......................................................................75 3.2.1.3. Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .........................................................75 3.2.1.4. Về kế hoạch tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................75 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như 3.2.2. Hạn chế ................................................................................................................76 3.2.2.1. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ ........................................................76 3.2.2.2. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................................76 3.3.2.3. Về chi phí nhân công trực tiếp .....................................................................77 3.3.2.4. Về chi phí sản xuất chung ............................................................................77 3.3.2.5. Tính giá thành sản phẩm ..............................................................................77 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế .................................................77 3.3.1. Về công tác kế toán tại công ty ...........................................................................77 3.3.2. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................................78 3.3.3. Về chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................78 3.3.4. Về chi phí sản xuất chung ...................................................................................78 3.3.5. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................78 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................80 1. Kết luận.................................................................................................................80 2. Kiến nghị...............................................................................................................81 DANH MỤC THAM KHẢO ........................................................................................82 Phụ lục 1 ........................................................................................................................83 Phụ lục 2 ........................................................................................................................84 Phụ lục 3 ........................................................................................................................85 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế BTP: Bán thành phẩm CBCNV: Cán bộ công nhân viên CCDC: Công cụ dụng cụ CPSX: Chi phí sản xuất DN: Doanh nghiệp GTGT: Giá trị gia tăng KPCĐ: Kinh phí công đoàn NCTT : Nhân công trực tiếp NVL: Nguyên vật liệu NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp PXK: Phiếu xuất kho GTSP: Giá thành sản phẩm SPDD: Sản phẩm dở dang SXC: Sản xuất chung TK: Tài khoản TSCĐ: Tài sản cố định KH: Khấu hao ĐQĐ: Đã quy đổi CQĐ: Chưa quy đổi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1-Tình hình sử dụng lao động của công ty qua 3 năm 2015-2017 ...................35 Bảng 2.2 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2016-2017 .......36 Bảng 2.4 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2015-2016 ...........38 Biểu số 2.1 .....................................................................................................................47 Biểu số 2.2 .....................................................................................................................48 Biểu số 2.2 .....................................................................................................................49 Biểu số 2.4 .....................................................................................................................50 Biểu số 2.5 .....................................................................................................................51 Biểu số 2.6 .....................................................................................................................52 Biểu số 2.7 .....................................................................................................................53 Biểu số 2.8 .....................................................................................................................54 Biểu số 2.9 .....................................................................................................................54 Biểu số 2.10 ...................................................................................................................55 Biểu số 2.11 ...................................................................................................................55 Biểu số 2.12 ...................................................................................................................56 Biểu số 2.13 ...................................................................................................................57 Biểu số 2.14 ...................................................................................................................58 Biểu số 2.15 ...................................................................................................................60 Biểu số 2.16 ...................................................................................................................61 Biểu sô 2.17 ...................................................................................................................62 Biểu số 2.18 ...................................................................................................................63 Biểu số 2.19 ...................................................................................................................64 Biểu số 2.20 ...................................................................................................................66 Biểu số 2.21 ...................................................................................................................67 Biểu số 2.22 ...................................................................................................................68 Biểu số 2.23 ...................................................................................................................70 Biểu số 2.24 ...................................................................................................................71 Bảng 2.5 – Bảng giá thành đơn vị của mỗi loại gạch quý II/2018 ................................71 Bảng 2.6- Bảng giá thành thực tế ..................................................................................72 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Quang Quỳnh Như DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổng hợp quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............17 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ quá trình tập hợp chi phí NCTT..........................................................18 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung ...........................................................19 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổng hợp quá trình tổng hợp chi phí sản xuất chung của công ty .......20 Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ SX gạch tại công ty ...................................................30 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cấu tạo lò nung....................................................................................31 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế32 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................39 Sơ đồ 2.5 Hình thức ghi sổ trên máy tính......................................................................41 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 1 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự canh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt. Muốn đứng vững và phát triển ngày càng lớn mạnh trên thị trường, doanh nghiệp cần phải tính toán để hoạt động một cách có hiệu quả và tối ưu hóa lợi nhuận. Muốn được như vậy ngoài bắt kịp xu thế của thị trường mỗi doanh nghiệp cần phải quan tâm đến tiết kiệm chi phí trong quá trình sản xuất sản phẩm, nâng cao chất cao chất lượng sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Do đó, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đóng vai trò rất quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Những thông tin chi phí từ bộ phận này sẽ giúp nhà quản trị có một cái nhìn khách quan để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm có vượt quá giá thành kế hoạch không, nguyên nhân tại sao và từ đó khắc phục. Nhờ có kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhà quản trị có thể đưa ra quyết định đúng đắn trong việc hoạch định chính sách phù hợp nhằm mang lại kết quả mong muốn. Công ty gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế là đơn vị sản xuất và thương mại, chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm gạch cung cấp cho thị trường xây dựng. Trong thời gian vừa qua công ty đã có những nỗ lực đầu tư vào khâu cải thiện mẫu mã, kích thước, chủng loại sản phẩm phù hợp với từng công trình xây dựng mà vẫn tiết kiệm được chi phí. Để làm được điều này, công ty cần phải xây dựng được bảng chi phí định mức, chi phí kế hoạch sát với thực tế. Do đó có thể nói kế toán chi phí và tính giá thành có vai trò quan trọng đối với công ty. Nắm rõ phần hành về kế toán chi phí sẽ giúp công ty đưa ra các chính sách kinh doanh hợp lý nhằm tối thiểu hóa chi phí, hạ giá thành, nâng cao vị thế so với các đối thủ cạnh tranh và đạt được lợi nhuận cao. Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế” 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Khóa luận được thực hiện nhằm hướng đến 3 mục tiêu sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 2 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như -Hệ thống hóa lại kiến thức về chi phí sản xuất, tính giá thành và kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu. -Tìm hiểu công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. -Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế bao gồm: -Nội dung và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất của toàn bộ quy trình sản xuất gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. -Nội dung và phương pháp tính giá thành thành sản phẩm của quy trình sản xuất gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu -Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế, được giới hạn trong các thông số, tài liệu của công ty và các phòng ban liên quan. -Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình tổng quan của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây (2016-2017-2018). Nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm quý II/2018. -Phạm vi nội dung: Công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu -Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: Phương pháp này được sử dụng để thu thập các chứng từ, sổ sách liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, gắn với việc thực hiện công tác CPSX và tính giá thành sản phẩm, gồm có các phương pháp sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 3 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như -Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài: tham khảo tại thư viện trường, tìm hiểu thông qua các văn bản luật, thông tư, Từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về CPSX và tính giá thành sản phẩm. -Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phương pháp này dùng để thu thập thông tin về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm cũng như làm rõ thắc mắc trong quá trình được giải đáp vấn đề thông qua việc trao đổi với kế toán trưởng. Phương pháp này được thực hiện thường xuyên và trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. Phương pháp xử lý số liệu: -Phương pháp so sánh: là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích (so sánh tình hình lao động, tài sản-nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh). Để tiến hành được cần xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh. -Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu để biến đổi dữ liệu thành thông tin. Thể hiện qua biểu diễn dữ liệu: Bảng biểu, đồ thị và tổng hợp dữ liệu, tính các tham số mẫu như trung bình mẫu, phương sai mẫu, trung vị. -Phương pháp chứng từ kế toán: Thu thập các bằng chứng kế toán để chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hoạch toán theo các tài khoản đối ứng vào sổ kế toán có liên quan từ đó đối chiếu khớp đúng giữa sổ kế toán và chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. -Phương pháp tính giá: là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự hình thành và phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp; Sử dụng thước đo tiền tệ để tính toán, xác định giá trị của từng loại tài sản của đơn vị thông qua việc mua vào, nhận góp vốn, được cấp, được tài trợ hoặc sản xuất ra theo nguyên tắc nhất định. Phương pháp này giúp kế toán xác định được giá trị vốn kinh doanh và giá trị các giao dịch làm ảnh hưởng đến nguồn vốn của đơn vị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 4 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như -Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán: là phương pháp thông tin và kiểm tra một cách khái quát nhất về vốn kinh doanh, kết quả kinh doanh và việc tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh của đơn vị. Nó giúp cộng dồn các con số phát sinh trên các tài khoản và sổ sách kế toán, từ đó tính toán và trình bày một cách hợp lý lên các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. 6. Kết cấu đề tài Ngoài mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, tài liệu tham khảo, kết cấu đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chương 2: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế Phần III: Kết Luận và Kiến Nghị 7. Tính mới của đề tài và tổng hợp các đề tài liên quan  Tính mới của đề tài: Mặc dù đã có nhiều khóa luận tốt nghiệp đại học và các đề tài nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhưng lần đầu tiên đề tài này được thực hiện tại công ty gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. Bên cạnh đó, chế độ kế toán doanh nghiệp có nhiều sự thay đổi ảnh hưởng đến công tác kế tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Do đó em muốn tìm hiểu phần hành kế toán này và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí – giá thành tại công ty.  Tổng hợp các đề tài liên quan:Em đã nghiên cứu 2 đề tài cùng lĩnh vực như sau: Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 5 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như Đề tài 1: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và tư vấn bình lợi” của tác giả Phan Thị Huê – Trường đại học Kinh tế Huế. Đề tài 2: “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty Cổ phần sợi Sài Gòn Long An Việt Nam” Của tác giả Lê Huỳnh Minh Hằng – Đại học công nghệ thành phố Hồ chí Minh.  Ưu điểm:  Bố cục rõ ràng, hợp lý.  Nội dung trình bày đầy đủ các phần, các thông tin, nội dung cần thiết của một đề tài nghiên cứu.  Có trình bày lưu đồ luân chuyển chứng từ và giải thích quá trình luân chuyển chứng từ kế toán trong công ty.  Nhược điểm:  Chưa có phần giải thích điểm mới trong luận văn về kế toán chi phí và tính giá thành của công ty.  Các đề tài đề cập đến vấn đề thực tế dựa trên cơ sở lý thuyết là chính, chưa đi sâu vào công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại đơn vị thực tập. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 6 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp 1.1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất Bât kỳ các một doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh doanh cũng...sản xuất hợp lý và ổn định thì có thể đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí sản xuất định mức. Trước hết, kế toán phải căn cứ vào sản lượng sản phẩm dở dang đã kiểm kê và định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn, sau đó tổng hợp lại theo từng loại sản phẩm. Trong phương pháp này các khoản mục chi phí tính cho sản lượng sản phẩm dở dang còn phụ thuộc mức độ chế biến hoàn thành của chúng. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = CP định mức x Số lượng SPDD cuối kỳ x Tỉ lệ hoàn thành của SPDD cuối kỳ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 22 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như 1.3.7. Đánh giá điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm 1.3.7.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thoả mãn các tiêu chuẩn chất lượng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng lượng, cách thức lắp ráp. (TS. Huỳnh Lợi (2009)) -Theo mức độ hư hỏng: gồm sản phẩm hỏng có thể sửa chữa và không thể sửa chữa + Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được là sản phẩm có thể sửa chữa được về mặt kỹ thuật và sửa chữa có lợi về mặt kinh tế. + Sản phẩm hỏng không sửa chữa được là sản phẩm không thể sửa chữa được về mặt kỹ thuật hoặc sửa chữa không có lợi về mặt kinh tế. -Về mặt quản lý: gồm sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức +Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng nằm trong dự kiến của doanh nghiệp và không thể tránh khỏi. Phần thiệt hại này (chi phí sửa chữa, giá trị sản phẩm hỏng không thể sửa chửa được) được tính vào giá trị sản phẩm trong kỳ. +Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến của quá trình sản xuất do các nguyên nhân bất thường xảy ra như mất điện, hỏng máy, thiếu nguyên vật liệu, thiếu tinh thần trách nhiệm gây nên, Phần thiệt hại này doanh nghiệp phải xử lý. Phương pháp kế toán Tùy sản phẩm hỏng nằm trong định mức hoặc ngoài định mức mà chi phí sửa chữa được hạch toán vào những khoản mục chi phí sản xuất phù hợp với nội dung từng khoản chi phí sửa chữa để cuối kỳ kết chuyển vào giá thành cuat sản phẩm hoàn thành trong kỳ, Trong quan hệ với công tác kế hoạch sản xuất thì loại sản phẩm hỏng trên lại được chi tiết thành sản phẩm hỏng trong định mức (doanh nghiệp dự kiến sẽ xảy ra trong sản xuất) và sản phẩm hỏng ngoài định mức (sản phẩm hỏng ngoài dự kiến của nhà sản xuất). 1.3.7.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 23 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan (thiên tai dịch hoạ, thiếu nguyên vật liệu.) các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một số khoản chi phí để duy trì hoạt động như tiền công lao động, khấu hao TSCĐ chi phí bảo dưỡng... đó được coi là những thiệt hại khi ngừng sản xuất. Những thiệt hại ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến và ngừng sản xuất bất thường. Trường hợp ngừng sản xuất theo kế hoạch có tính chất tạm thời ( do tính thời vụ, do bảo dưỡng, sửa chữa máy móc) và doanh nghiệp có lập dự toán chi phí của thời gian ngững sản xuất thì kế toán căn cứ vào dự toán để trích trước tính chi phí sản xuất kinh doanh. 1.3.8. Tính giá thành sản phẩm 1.3.8.1 Đối tượng tính giá thành Theo TS. Huỳnh Lợi (2009) “Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.” Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán. Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phẩm của sản phẩm dịch vụ. Lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để xây dựng thẻ tính giá thành từ đó việc tổng hợp chi phí và tính giá thành phù hợp, chính xác. 1.3.8.2 . Kỳ tính giá thành “Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị” (TS. Huỳnh Lợi, 2009) Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể được xác định khác nhau. Thông thường, kế toán chọn kỳ tính giá thành trùng với kỳ báo cáo kế toán như tháng, quý hoặc năm. Trư ờng Đa ̣ ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 24 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như 1.3.8.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Theo TS Huỳnh Lợi (2009) “Phương pháp tính giá thành là một hoặc hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất đã xác định cho từng đối tượng tính giá thành.” Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành mà kế toán có thể lựa chọn các phương pháp tính giá thành phù hợp với đơn vị của mình. Theo TS.Huỳnh lợi (2009), các phương pháp tính giá thành được áp dụng phổ biến trong các DN bao gồm: - Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp): Phương pháp tính giá thành giản đơn thường được áp dụng cho những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí được chọn trùng với đối tượng tính giá thành. - Phương pháp hệ số: Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc, thiết bị sản xuất, nhưng kết quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và các sản phẩm có kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm của quy trình. Quy trình tính toán theo phương pháp này như sau: - Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm SP: Tổng giá thành thực tế nhóm SP = CPSX dở dang đầu kỳ của nhóm SP + CPSX phát sinh trong kỳ của nhóm SP - CPSX dở dang cuối kỳ của nhóm SP - Khoản điều chỉnh giảm giá thành - Xác định hệ số quy đổi cho từng SP : Hệ số quy đổi cho SP iá à đị ứ á à đị ứ ỏ ấ ủ ộ ạ ó - Xác định tổng sản phẩm chuẩn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 25 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = ố ượả ẩ à à x Hệ số quy đổisản phẩm i -Xác định giá thành đơn vị thức tế của sản phẩm chuẩn (hệ số = 1) Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn ổ á à ự ế ủ ó ả ẩổ ố ượ ả ẩ ẩ -Xác định giá thành thực tế đơn vị của từng sản phẩm Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn Hệ số quy đổi sản phẩm i -Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm Tổng GT thực tế đơn vị SP i = GT thực tế đơn vị SP i x Số lượng SP i hoàn thành - Phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau hoặc trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm không có kế cấu chi phí tương ứng tỷ lệ. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm. - Phương pháp loại trừ giá trị SP phụ: Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ (hay sản phẩm song song). Đối tượng kế toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm gắn liền với sản phẩm chính. - Phương pháp phân bước: Phương pháp này dùng để tính giá thành sản phẩm của những quy trình sản xuất phức tạp , tạo ra một loại sản phẩm, gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau, sản phẩm hoàn thành của giai đoạn trước (bán thành phẩm) là nguyên vật liệu chính của giai đoạn sau: - Phương pháp đơn đặt hàng: Phương pháp này được áp dụng để tính giá thành sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng hay những sản phẩm yêu cầu đặt biệt, ít được Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 26 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như lặp lại. Theo phương pháp này đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng, đối tượng tính giá thành là sản phẩm của đơn đặt hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 27 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 TT HUẾ 2.1. Tổng quan về công ty Cổ Phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế 2.1.1. Giới thiệu chung vê công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế Tên công ty: Công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế Tên nước ngoài: Thua Thien Hue Tuynen Brick Joint Stock Company No.1 Tên giao dịch: HUBRICO-1 Địa chỉ: Km9, Phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Số điện thoại:0234.355.7079/0234.355.8303 Fax: 0234.355.8303 Giấy chứng nhận kinh doanh số: 3300348594 ngày 17/09/2012 của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế 3300348594 được cấp ngày17/09/2002 do cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Đại diện theo pháp luật: Ông Trần Duy Ý-Giám đốc công ty Ngành nghề kinh doanh chính: +Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét +Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại +Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng Cơ cấu vốn của công ty +Vốn điều lệ: +Tỷ lệ góp vốn: 20,7% 2.1.2. Lịch sử hình thành của công ty Công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế có tên viết tắt là HUBRICO.1 là công ty con của công ty Cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế. Ngày 01/09/2002 nhà máy Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 28 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như xây dựng gạch thứ 2 chính thức đi vào hoạt động với công suất khoảng 15 triệu viên/năm. Sau hơn 15 năm hoạt động, công ty đã xây dựng được chỗ đứng trên thị trường và tạo được uy tín với khách hàng. Ngoài việc chú trọng đến mở rộng quy mô sản xuất, doanh nghiệp còn chú trọng đến thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường nhằm xây dựng và phát triển bền vững. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo chứng nhận đăng ký số 3300348594 ngày 17/09/2012 của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế theo luật Doanh nghiệp, điều lệ hoạt động của công ty và các quy đinh pháp lý hiện hành có liên quan. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty 2.1.3.1. Chức năng Sản xuất, cung cấp gạch Tuynen và các loại vật liệu xây dựng khác cho thị trường Thừa Thiên Huế nói chung và thị trường Bắc sông Hương nói riêng. Ngoài ra công ty còn gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại, bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng. 2.1.3.2. Nhiệm vụ Là một đơn vị sản xuất và thương mại có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, công ty có những nhiệm vụ sau đây: -Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được giao. -Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước như kê khai, nộp thuế đủ và đúng hạn. -Chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của nhà nước trong quá trình sản xuất kinh doanh và kinh doanh trong ngành nghề cho phép. -Thực hiện chế độ thu chi hóa đơn, chứng từ theo chế độ hạch toán của nhà nước. -Nghiêm chỉnh thức hiện chế độ bảo hiểm bao gồm BHXH, BHYT cho người lao động; cải thiện và bảo vệ môi trường. Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 29 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như 2.1.3.3. Định hướng và phát triển của công ty Nâng cao chất lượng đời sống và thu nhập của người lao động, bảo vệ và cải thiện môi trường sản xuất, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận tối đa. 2.1.4. Đặc điểm sản phẩm và thụ trường tiêu thụ gạch của công ty Gạch Tuynen là loại gạch được sản xuất với nguyên liệu chính là đất sét chất lượng cao được ngâm ủ kỷ trong vong 3-6 tháng sau đó qua hệ thống đùn nén và lò nung để cho ra thành phẩm. Công ty sản xuất tất cả 10 loại gạch với nhiều kích cỡ, mẫu mã đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng của thị trường. -Gạch đặc to (ĐT) dùng để xây tường, rào, móng, hầm đòi hỏi cường độ nén cao, cách âm, cách nhiệt. -Gạch đặc nhỏ (ĐN) cũng dùng để xây tường, rào, móng, hầm đòi hỏi có độ nén cao cách điện, cách nhiệt hoặc dùng để trang trí tường thô. -Gạch 2 lỗ (2L) dùng để xây dựng biệt thự, các công trình kiến trúc dân dụng. -Gạch 4 lỗ nhỏ (4N) dùng để xây dựng nhà, biệt thự, xưởng, các công trình kiến trúc dân dụng hoặc công nghiệp. -Gạch 6 lỗ nhỏ (6N) được ưa chuộng đối với thị trường kiến trúc nhà ở. -Gạch 6 lỗ ½ nhỏ (61/2N) được sử dụng với gạch 6 lỗ nhỏ nhằm mục đích chêm khi thi công tường. -Gạch 6 lỗ lớn (6L) chuyên dùng để xây dựng nhà, biệt thự, tường yêu cầu độ dày cao, ít tốn nhân công. -Gạch 6 lỗ ½ lớn (61/2L) được sử dụng cùng với gạch 6 lỗ lớn nhằm mục đích chêm khi thi công tường. -Gạch vồ 60 (GV): dùng để xây cất tường thành, bó móng nền -Gạch vồ 50 (GV): dùng để xây cất tường thành, bó móng nền Công ty có thị trường tiêu thụ gạch của công ty tập trung chủ yếu ở thành phố Huế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 30 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như 2.1.5. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty Công ty sử dụng công nghệ sản xuất gạch Tuynen theo dây chuyền công nghệ Châu Âu đầu thập kỷ 60 của thế kỷ XIX, được áp dụng vào Việt Nam năm 1985. Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất gạch Tuynen là đất sét, tham cám, nhiên liệu chủ yếu là than đá, dầu, Quy trình công nghệ sản xuất: Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ SX gạch tại công ty (Phòng Kỹ thuật- Điều hành) Kho than Máy nghiền than Than nghiền Kho đất sét Băng tải 1 Máy cán thô Băng tải 2 Máy cán mịn Máy nhào 2 trục Máy đùn 2 trục liên hợp Máy cắt gạch tự động Sân chứa mộc để phơi khô Gạch mộc Lò sấy Kho đất sét Nước Lò nungThan tổ ong Kho thành phẩm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 31 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như Công nghệ sản xuất gạch Tuynen được chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Tạo gạch mộc: Đất sét được công ty mua về đã qua ngâm ủ ít nhất 3 tháng để có tính dẻo, đồng đều về độ ẩm, tăng chất lượng của đất sét trong quá trình sản xuất gạch. Sau đó đưa đất sét vào máy cán thô qua băng tải số 1. Tại đây đất sét được ép rồi nghiền thô và rơi xuống băng tải 2. Than cám sau khi được nghiền mịn sẽ được rải đều xuống băng tải 2, lượng pha than cám vào đất sét bằng 80 đến 85% lượng than cần thiết để nung chín sản phẩm. Sau khi sơ chế nguyên liệu, đất sét được đưa vào máy trộn 2 trục để trộn cùng với than cám nhằm đạt độ dẻo cần thiết để đưa qua máy đùn liên hợp hút chân không. Tại đây phối liệu được đưa vào buồng chân không để hút không khí ra nhằm tăng độ đặc chắc của khối gạch. Sau đó nén phối liệu vào khuôn để tạo ra sản phẩm mộc (gạch chưa nung). Tùy vào hình dáng và kích thước của loại gạch muốn sản xuất mà ép và cắt cho phù hợp. Giai đoạn 2: Lò nung sấy Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cấu tạo lò nung Gạch mộc sau khi được tạo hình sẽ có đổ ẩm từ 18-20% được phơi từ 5-8 ngày cho đến khi độ ẩm giảm còn 14-16%. Gạch mộc sau khi phơi sẽ được tập kết lên xe goòng để đưa đến lò sấy. Sau khi qua lò sấy, độ ẩm của gạch mộc còn khoảng 5% thì được đưa qua lò nung. Gạch được nung theo thứ tự như sau: Zone sấy đốt nóng, sấy khô kiệt nước trong gạch; Zone nung nóng, nung gạch trong nhiệt độ từ 600-1000 độ C; Zone làm nguội từ 900 xuống còn 45 độ C đến khi đạt yêu cầu. Sản phẩm sau nung sẽ được phân loại và tập kết ở kho thành phẩm. Zone làm nguội Zone nung Zone sấy đốt nóng Quạt thu hồi nhiệt 1 2 3 Quạt tuần hoàn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 32 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như 2.1.6. Cơ cấu tổ chức của công ty Công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến - chức năng. Với mô hình này người lãnh đạo của tổ chức vẫn chịu trách nhiệm về mọi mặt của công viêc và có toàn quyền quyết định. Theo đó mối quan hệ giữa cấp dưới và cấp trên là một đường thẳng, bộ phận chức năng có nhiệm vụ tham mưu, đưa ra các lời khuyên mà không chỉ đạo trực tiếp cho cấp dưới. Sơ đồ 2.3 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của công ty) Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: -Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất công ty, có quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được luật pháp và điều lệ công ty quy định TỔ CƠ KHÍ TỔ BTP TỔ PHƠI GỘP TỔ THAN VÀ ĐỐT LÒ TỔ VẬN CHUYỂN SẮP GOÒNG TỔ THÀNH PHẨM PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KỸ THUẬT ĐIỀU HÀNH ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC CÔNG TY Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 33 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như như quyết định cơ cấu tổ chức hoặc giải thể, phá sản công ty; Quyết định các kế hoạch đầu tư phát triển, cơ cấu vốn; bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm các thành viên hội đông quản trị, ban kiểm soát. -Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết đinh các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. -Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra, giám sát toàn diện mọi hoạt động của công ty theo quy định tại điều 123 Luật Doanh nghiệp sô 60/2005/QH11 ngày 29/11/2015 của Quốc hội. Ban kiểm soát thẩm định báo cáo tài chính hằng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thế liên quan đến vấn đề tài chính khi xét thấy cần thiết theo quyết định của đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông lớn. Ban kiểm soát báo cáo đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ. -Giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; trực tiếp phụ trách phòng tài chính-kế toán. Các phòng ban chức năng: -Phòng tổ chức hành chính: +Công tác tổ chức lao động, tiền lương: Tham mưu về công tác nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, bố trí điều động, đề bạt, bỗ nhiệm, miễn nhiệm, tăng lương, khen thường, kỷ luật đối với cán bộ nhân viên; sắp xếp bộ máy công ty, tổ chức thực hiện phân cấp quản lý cán bộ trong bộ máy điều hành. +Công tác hành chính: Lưu trữ công thư đến và đi, phát hành các loại tài liệu; quản lý, sử dụng con dấu đảm bảo đúng nguyên tắc do nhà nước quy định, quản lý hệ thống thông tin liên lạc, dụng cụ hành chính thiết bị văn phòng; thực hiện lập và thực hiện kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng thiết bị định kỳ. -Phòng tài chính kế toán: Tham mưu, tổng hợp, đề xuất ý kiến, tổ chức quản lý về công tác tài chính, kế toán theo sự phân cấp của giám đốc; tổ chức hạch toán theo đúng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 34 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như luật kế toán, các thông tư, nghị định và chuẩn mực kế toán; lập báo cáo kế toán; theo dõi công nợ của khách hàng, nhà cung cấp; lập dự phòng, -Phòng kinh doanh: Khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược khai thác gạch nội địa và tung ra loại sản phẩm phù hợp với như cầu của khách hàng theo từng thời điểm. -Phòng kỹ thuật điều hành: có nhiệm vụ lập, quản lý, theo dõi kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Quản lý, kiểm tra kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong công ty. Điều hành và đôn đốc các tổ làm việc theo đúng tiến độ. -Tổ cơ khí: sửa chửa, bảo dưỡng, vận hành máy móc thiết bị, chiu trách nhiệm tạo hình và kiểm tra chất lượng gạch -Tổ bán thành phẩm: sắp gạch bán thành phẩm ra sân phơi, bốc vào kho khi đã phơi xong. -Tổ phơi gộp: làm công việc phơi gạch, bảo quản che chắn gạch khi gặp thời tiết xấu và gộp gạch. -Tổ vận chuyển sắp goòng: sau khi gạch BTP đã được phơi khô, chuyển vào kho, tổ này có nhiệm vụ bốc lên xe và đưa vào hầm sấy khô. -Tổ than và tổ đốt lò: Thực hiện quá trình mua nguyên liệu, đảm bảo lò luôn có đủ nghiên liệu v hành, thực hiện đốt lò theo quy trình sản xuất gạch của công ty -Tổ thành phẩm: gạch đã được nung xong được tổ thành phẩm kê lên xe và vận chuyển đến khách hàng, dở gạch xuống cho khách hàng và thu tiền. 2.1.7. Các nguồn lực tại công ty 2.1.7.1. Tình hình lao động của công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 35 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như Bảng 2.1-Tình hình sử dụng lao động của công ty năm 2015-2017(ĐVT:Người) Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng 170 100 161 100 158 100 (9) (5,29) (3) (1,86) Phân theo giới tính Nam 103 60,59 96 59,63 93 58,86 (7) (6,80) (3) (3,13) Nữ 67 39,41 65 40,37 65 41,14 (2) (21,76) 0 0 Phân theo trình độ Đại học 8 4,71 10 6,21 10 6,33 (2) (25) 0 0 Trung cấp 2 1,18 2 1,24 2 1,27 0 0 0 0 Cao đẳng 6 3,53 5 3,06 7 4,43 (1) (16,67) 2 40 Còn lại 154 90,58 144 89,49 138 87,97 (10) (6,45) (6) 4,12 ( Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính) Dựa vào bảng tình hình sử dụng lao động tại công ty cổ phần Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế ta thấy: tổng số lao động có xu hướng giảm qua 3 năm từ năm 2015 đến 2017 từ 170 xuống còn 158 người. Về giới tính, công ty có số lượng nam giới đông hơn nữ giới, số lượng nam giới thường chiếm hơn 50% đến gần 60%. Do tính chất công việc thường xuyên tiếp xúc với công việc nặng cho nên số lượng nam giới chiếm phần lớn. Số lượng nam giảm 6,8% và 3,13% qua 3 năm. Số lượng nữ giảm 3 người từ năm 2015 đến năm 2016 và giữ nguyên đến năm 2017. Vì có kế hoạch thu hẹp quy mô sản xuất do đó số công nhân có xu hướng giảm đi qua các năm. Về trình độ của công nhân viên, do yêu cầu chủ yếu là công nhân lao động nên công nhân viên không có bằng cấp chiếm tỷ trọng lớn, ngoài ra các công nhân có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp cũng tăng qua các năm nhằm đáp ứng như cầu sản xuất, quản lý và điều hành công ty. 2.1.7.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 36 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như Bảng 2.2 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty trong 2 năm 2016-2017 ĐVT:VNĐ CHỈ TIÊU 2016 % 2017 % 2017/2016 +/- % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 15.137.194.661 56,06 18.358.515.007 58,87 3.221.320.346 21,28 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.109.904.933 4,11 2.081.277.939 6,67 971.373.006 87,52 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 3.000.000.000 11,11 7.500.000.000 24,05 4.500.000.000 150,00 IV. Hàng tồn kho 9.770.819.677 36,19 7.809.636.323 25,04 -1.961.183.354 -20,07 V. Tài sản ngắn hạn khác 41.164.301 0,15 0,00 -41.164.301 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 11.864.428.089 43,94 12.827.566.672 41,13 963.138.583 8,12 II. Tài sản cố định 2.437.597.218 9,03 1.844.724.186 5,92 -592.873.032 -24,32 V. Đầu tư tài chính dài hạn 9.251.354.046 34,26 10.676.830.161 34,24 1.425.476.115 15,41 VI. Tài sản dài hạn khác 175.476.825 0,65 306.012.325 0,98 130.535.500 74,39 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 27.001.622.750 100,00 31.186.081.679 100,00 4.184.458.929 15,50 C - NỢ PHẢI TRẢ 4.093.239.230 15,16 6.210.168.545 19,91 2.116.929.315 51,72 I. Nợ ngắn hạn 4.093.239.230 15,16 6.210.168.545 19,91 2.116.929.315 51,72 D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 22.908.383.520 84,84 24.975.913.134 80,09 2.067.529.614 9,03 I. Vốn chủ sở hữu 22.908.383.520 84,84 24.975.913.134 80,09 2.067.529.614 9,03 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 27.001.622.750 100,00 31.186.081.679 100,00 4.184.458.929 15,50Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 37 Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp: Năm 2017 tài sản ngắn hạn của công ty là 18 tỷ 358 triệu tăng hơn 3 tỷ 221 triệu so với năm 2016 tương ứng tăng 21,28%. Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản mục tiền và tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác đều tăng. Tài sản dài hạn năm 2017 tăng hơn 950 triệu so với năm 2016 tương ứng tăng 8,12%. Mặc dù tài sản cố định giảm gần 600 triệu qua 2 năm nhưng do chỉ tiêu đầu tư tài chính dài hạn tăng mạnh xấp xỉ 1 tỷ 500 triệu do đó tài sản dài hạn năm 2017 tăng so với năm 2016. Nhìn chung, tài sản ngắn hạn của công ty chiếm từ 56%-59%, tài sản dài hạn chiếm từ 41%-44%, cơ cấu giữa TSNH và TSDH xấp xỉ 1:1. Đây là một tỷ trọng hợp lý đối với công ty cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế - doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Vốn chủ sỡ hữu chiếm gần 85% trong khi nợ phải trả chiếm khoảng 15% chứng tỏ tài sản của công ty được đảm bảo bằng nguồn vốn của cổ đông. Điều này giúp giảm rủi ro phá sản do các khoản nợ quá nhiều và không có khả năng trả nợ. Nợ phải trả năm 2017 tăng hơn 51% tương ứng tăng hơn 2 tỷ đồng. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy công ty đã biết cách chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Vốn chủ sở hữu có tăng hơn 2 tỷ qua hai năm từ năm 2016 đến năm 2017 tương ứng tăng 9,03%. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 38 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như Bảng 2.4 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2016-2017 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu 2016 2017 2017/2016 +/- % 1. Doanh Thu 25.199.205.574 37.965.811.167 12.766.605.593 50,66 2.Giá vốn hàng bán 19.342.286.887 25.818.969.393 6.476.682.506 33,48 3. Lợi nhuận gộp 5.856.918.687 12.146.841.774 6.289.923.087 107,39 4. Doanh thu hoạt động tài chính 132.338.017 333.841.946 201.503.929 152,26 5. Chi phí bán hàng 992.816.486 1.650.894.018 658.077.532 66,28 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.406.832.329 2.499.789.957 1.092.957.628 77,69 7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.589.607.889 8.329.999.745 4.740.391.856 132,06 8.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.589.607.889 8.329.999.745 4.740.391.856 132,06 9. Chi phí thuế TNDN hiện hành 717.921.579 1.665.999.948 948.078.369 132,06 10. Lợi nhuận sau thuế thu nhâp doanh nghiệp 2.871.686.311 6.663.999.797 3.792.313.487 132,06 11. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 3.947 4.361 414 10,49 2.1.7.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty Doanh thu và giá vốn hàng bán có xu hướng tăng lên qua 2 năm từ năm 2016 đến năm 2017. Doanh thu năm 2017 so với năm 2016 là 50,66% tức tăng hơn 12 tỷ 766 triệu đồng. Giá vốn hàng bán tăng gần 6 tỷ 477 triệu tương tứng tăng 33,48%. Lợi nhuận gộp năm 2017 tăng hơn 100% so với năm 2016, nguyên nhân là do tốc độ tăng của chỉ tiêu doanh thu và chỉ tiêu giá vốn hàng bán đều tăng nhưng tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chỉ tiêu giá vốn hàng bán nên lợi nhuận gộp cũng tăng lên nhanh chóng. Năm 2017, doanh nghiệp chú trọng nhiều hơn đối với hoạt động tài chính, cụ thể là doanh thu do hoạt động tài chính mang lại vào năm 2016 là hơn 132 triệu đồng, và chỉ tiêu này tiếp tục tăng đến gần 334 triệu đồng vào năm 2017 tương ứng tăng hơn 150%. Lợi nhuận sau thuế thu nhập của doanh nghiệp tăng hơn 3 tỷ 792 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 39 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như triệu từ năm 2016 đến năm 2017 chứng tỏ doanh nghiệp đã đạt kế hoạch và thu được lợi nhuận. 2.1.8 Tổ chức công tác kế toán 2.1.8.1 Tổ chức bộ máy kế toán Do công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế có quy mô nhỏ nên bộ máy kế toán khá đơn giản và gọn nhẹ. Phòng kế toán có tất cả 3 nhân viên, trong đó mỗi người có thể kiêm nhiệm nhiều chức năng. Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Nguồn: Phòng tổ chức-hành chính) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: -Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp, kế toán bán hàng công nợ và kế toán CPSX và tính giá thành): có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và điều hành mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại đơn vị, là người có trách nhiệm giám sát việc thực hiện các công việc tài chính. Kế toán trưởng còn có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát công tác thu chi, phân công chỉ đạo nhân viên, tổng hợp sổ sách và chứng từ, ký và xét duyệt chứng từ. Ngoài ra còn làm nhiệm vụ của kế toán công nợ khách hàng, kế toán CPSX và tính giá thành là theo dõi công nợ, đốc thúc thu tiền từ các khoản nợ quá hạn, lập dự phòng phải thu khó đòi theo quy định, lập, xử lý và lưu trữ chứng từ liên quan đến CPSX và tính giá thành. Đồng thời kế toán trưởng có nhiệm vụ tham mưu cho ban KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU (KIÊM KẾ TOÁN THANH TOÁN) THỦ QUỸ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 40 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như giám đốc trong việc đưa ra các quyết định ngắn hạn và chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước cấp trên. -Kế toán NVL, kiêm kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình nhập xuất NVL, CCDC, TSCĐ đảm bảo NVL luôn được cung ứng kịp thời cho hoạt động SXKD diễn ra liên tục và thuận lợi. Theo giỏi tình hình phải trả người bán, các khoản thuế, các khoản tạm ứng,Lưu trữ các chứng từ liên quan đến công việc theo quy định. -Thủ quỹ: Thu tiền, giữ tiền, bảo quản ngân phiếu và lưu trữ chứng từ liên quan một cách trung thực và chính xác. Cuối tháng, năm thủ quỹ kiểm kê tiền, lập tờ kê và báo cáo. 2.1.8.2. Tổ chức chế độ kế toán -Tổ chức hệ thống tài khoản: Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp được ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ tài chính. -Tổ chức hệ thống báo cáo: Hệ thống báo cáo của doanh nghiệp bao gồm: Hệ thống BCTC quy định cho các DN theo Thông tư số ...tổng hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp: Cuối quý, kế toán tiến hành tổng hợp CPSX để kết chuyển chi phí theo từng khoản mục vào TK 154: Chi phí SX kinh doanh dở dang. -Chứng từ sử dụng: bảng tập hợp CPSX và tính GTSP -Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết và sổ cái TK 154 Vì đối tượng tính giá thành của công ty là quy trình sản xuất gạch Tuynen do đó, chi phí sẽ được tập hợp chung cho 10 loại sản phẩm. Trên cơ sở số liệu đã thu thập được, kế toán tập hợp vào từng khoản mục chi phí, lập bảng tập hợp CPSX và tính GTSP (Phụ lục 03), sổ chi tiết và sổ cái TK 154 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 66 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như Biểu số 2.20 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Quý 2 năm 2018 Tài khoản: 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ngày Sốhiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 969.037.583 - Số phát sinh trong kỳ 01/04/2018 01/04/2018 TP002 Nhập kho thành phẩm quý II/2018 1551 9.046.531.232 30/06/2018 30/06/2018 KC003 Kết chuyển chi phí sản xuất kỳ tính giá thành từ 01/04/2018 đến 30/06/2018. 621 4.397.332.430 30/06/2018 30/06/2018 KC003 Kết chuyển chi phí sản xuất kỳ tính giá thành từ 01/04/2018 đến 30/06/2018. 622 3.405.518.403 30/06/2018 30/06/2018 KC003 Kết chuyển chi phí sản xuất kỳ tính giá thành từ 01/04/2018 đến 30/06/2018. 6271 330.067.902 30/06/2018 30/06/2018 KC003 Kết chuyển chi phí sản xuất kỳ tính giá thành từ 01/04/2018 đến 30/06/2018. 6272 360.081.387 30/06/2018 30/06/2018 KC003 Kết chuyển chi phí sản xuất kỳ tính giá thành từ 01/04/2018 đến 30/06/2018. 6273 192.532.942 30/06/2018 30/06/2018 KC003 Kết chuyển chi phí sản xuất kỳ tính giá thành từ 01/04/2018 đến 30/06/2018. 6274 129.308.745 30/06/2018 30/06/2018 KC003 Kết chuyển chi phí sản xuất kỳ tính giá thành từ 01/04/2018 đến 30/06/2018. 6277 14.028.763 - Cộng số phát sinh 8.828.870.572 9.046.531.232 - Số dư cuối kỳ 751.376.923 - Cộng lũy kế từ đầu năm 13.099.965.748 13.173.426.420 Ngày, tháng, năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốcTrư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 67 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như 2.2.5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang của công ty là gạch bán thành phẩm hay còn gọi là gạch mộc. Gạch mộc là gạch mới trải qua quá trình tạo hình, phơi sấy nhưng chưa qua nung đốt trong lò để trở thành gạch bán thành phẩm. Công ty đánh giá SPDD cuối kỳ theo phương pháp chi phí định mức Chi phí SXDD cuối kỳ = giá thành định mức x tổng số lượng SPDD cuối kỳ Biểu số 2.21 CÔNG TY CP GẠCH TUYNEL SỐ 1-TTHUẾ Mẫu số 05-VT HUBRICO-01 (Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của bộ tài chính) BIÊN BẢN KIỂM KÊ GẠCH MỘC TỒN KHO ĐẾN 30/06/2018 Hôm nay, vào lúc 14g ngày 01 tháng 07 năm 2018 Chúng tôi gồm có: Ông Nguyễn Đình Anh Dũng Chức vụ: Trưởng phòng KT-ĐHSX Ông Nguyễn Thái Hoàng Đức Chức vụ: Kế toán trưởng Ông Hà Văn Tuấn Chức vụ: Nhân viên KH-ĐHSX Ông Đoàn Văn Luận Chức vụ: Nhân viên KH-ĐHSX Ông Lê Hoàng Sơn Chức vụ: Nhân viên KH-ĐHSX Cùng tiến hành kiểm kê kho gạch bán thành phẩm, kết quả như sau: STT CHỦNG LOẠI ĐVT HỆ SỐ SỐ LƯỢNG TỒN KHO THỰC TẾ CQĐ ĐQĐS.CÁN TR.LÒ T.CỘNG 1 Gạch 2 lỗ (60x102x220) Viên 1,000 3.174 0 3.174 3.174 2 Gạch 4 lỗ nhỏ (95x95x200) Viên 1,2066 116 0 116 140 3 Gạch 6 lỗ nhỏ(95x135x200) Viên 1,6431 321.442 60.440 381.882 627.470 4 Gạch 6 lỗ ½ nhỏ(95x135x100) Viên 0,8215 19.051 3.920 22.971 18.871 5 Gạch 6 lỗ to (105x150x220) Viên 2,0443 243.678 36.848 280.526 573.479 6 Gạch 6 lỗ ½ to (105x150x110) Viên 1,0221 12.339 2.400 14.739 15.065 7 Gạch đặc nhỏ (60x95x200) Viên 1,1842 103.587 27.026 130.613 154.672 8 Gạch đặc to (60x105x220) Viên 1,4397 59.158 59.158 85.170 9 Gạch vồ (60x195x290) Viên 2,5305 0 0 0 10 Gạch vồ (50x180x360) Viên 3,600 0 0 0 0 TỔNG 762.545 130.634 893.179 1.478.041 Hội đồng kiểm kê xong vào lúc 16 giờ cùng ngày đều thống nhất với số lượng trên Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 68 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như Biểu số 2.22 Ở công ty sẽ có một bộ phận đánh giá định mức chi phí của SPDD tính cho 1000 viên gạch. Định mức này không thay đổi qua từng kỳ sản xuất còn giá thực tế chi phí sẽ thay đổi qua từng kỳ sản xuất. -Giá trị gạch mộc dở dang cuối quý II năm 2018 là: 1.478.041 x 508,360 = 751.376.923 (đồng) Cuối mỗi quý, bộ phận kế toán kết hợp với bộ phận sản xuất và thủ kho để tiến hành kiểm kê số lượng gạch BTP, từ đó xác định số lượng thực nhận của gạch BTP trong kỳ và tiến hành lập bảng cân đối BTP chi tiết cho từng loại gạch (phụ lục 2), làm căn cứ đề lập bảng cân đối thành phẩm. 2.3.6. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm Các khoản giảm giá thành sản phẩm của công ty không đáng kể do đó kế toán không phản ánh khoản mục này khi tính giá thành. -Số lượng gạch không đạt chất lượng quý II/20018 là 12.245 viên ĐQC chiếm 2,23% so với gạch tồn kho quý II/2018 (phụ lục 6) Do số lượng ít và không đáng kế, số gạch hỏng sẽ được xây vụn để phục vụ sản xuất. -Ở công đoạn phân loại và nhập kho thành phẩm, sản phẩm có thể bị hỏng do vận chuyển không cẩn thận, kế toán không hạch toán SP hỏng vào vào khoản CP khác và công nhân không bị trừ lương hoặc đền bù do lỗi vận chuyển không cẩn thận. CÔNG TY GẠCH TUYNEN SỐ 1 TTHUẾ BẢNG TÍNH CHI TIẾT GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG QUÍ II NĂM 2018 Tài khoản: 154.1 -Căn cứ vào biên bản của hội đồng kiểm kê gạch mộc tồn kho cuối kỳ: -Số lượng gạch mộc tồn kho cuối kỳ đã quy chuẩn là 1.478.041 viên -Giá trị SPDD được tính cho 1000 viên gạch BTP đã quy chuẩn như sau: STT YẾU TỐ CHI PHÍ ĐVT ĐỊNH MỨC GIÁ THỰC TẾ THÀNH TIỀN 1 Đất sét nguyên liệu(621) Đồng 1,64 111.274 182.489 2 Than cám (621) Tấn 0,154 909.090 140.000 3 Điện (621) Kw 20 1.813 36.260 4 Dầu (627) Lít 0,37 16.081 5.950 5 Khấu hao (622) Đồng 15.000 6 Lương (622) Đồng 123.661 7 Sữa chữa, công cụ (6272) Đồng 5.000 TỔNG 508.360 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 69 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như 2.3.7 Tính giá thành sản phẩm 2.3.7.1. Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là tất cả các loại gạch sản xuất trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất của công ty cổ phần gạch Tuynen Huế. 2.3.7.2. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành của công ty là quý. Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành tổng hợp CPSX và tính giá thành dựa trên chứng từ kế toán, sổ sách kế toán đã được xử lý trước đóvà các chi phí đã được tập hợp lại theo khoản mục chi phí. 2.3.7.3. Phương pháp tính giá thành Công ty cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế lựa chọn phương pháp tính giá thành là phương pháp hệ số do tất cả các sản phẩm gạch của công ty đều áp dụng chung một quy trình sản xuất giản đơn, sử dụng cùng loại yếu tố đầu vào: nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị; Kết quả cho ra sản phẩm khác nhau nhưng giữa các sản phẩm có thể quy đổi lẫn nhau do kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ hay nói cách khác, giữa các sản phẩm có mối quan hệ hệ số với nhau. Trình tự tiến hành tính giá thành SP được thực hiện như sau B1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm: Tổng giá thành thực tế SP = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Điều chỉnh giảm giá thành Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 70 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như Biểu số 2.23 Căn cứ vào biểu 2.23 ta tính được tổng giá thành thực tế sản phẩm như sau: 969.037.583 + 8.828.870.572 – 751.376.923 = 9.046.531.232 (đồng) B2: Xác định hệ số quy đổi cho từng sản phẩm Hệ số quy đổi sản phẩm i = á à đị ứ ả ẩ á à đị ứ ỏ ấ ủ ộ ạ ả ẩ ó Công ty sử dụng gach 2 lỗ để làm chuẩn, hệ số quy đổi dựa theo biểu 2.21 trang 65. B3:Xác định tổng số sản phẩm chuẩn: Tổng số lượng sản phẩm chuẩn =∑ ố ượ à à ệ ố đổ CÔNG TY CP GẠCH TUYNEN SÔ 1 TT.HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HUBRCO 01 Độc lập - Tự do -Hạnh phúc BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THÀNH PHẨM NHẬP KHO QUÝ II NĂM 2018 -Căn cứ vào biên bản kiểm kê gạch bán thành phẩm tồn kho cuối kỳ (30/06/2018) với số lượng đã qui đổi là: 1.998.234 viên, tương ứng với giá trị: 969.037.583 đồng -Căn cứ vào biên bảng kiểm kê nhập kho thành phẩm trong quý II/2018 với số lượng đã qui đổi: 10.456.027 viên +Giá trị SPĐ đầu kỳ: 969.037.583 đồng +Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 8.828.870.572 đồng +Giá trị SPDD cuối kỳ: 751.376.923 đồng +Giảm trừ 154 trong kỳ: 9.046.531.232 đồng +Giá thành đơn vị SPNK: 9.046.531.232 đồng : 10.456.027 viên = 865 đồng/viên. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hương Trà, ngày 05 tháng 07 năm 2018 Kế toán trưởng Nguyễn Thái Hoàng Đức Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 71 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như Biểu số 2.24 B4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm chuẩn Giá thành thưc tế đơn vị sp chuẩn = ổ á à ự ế ủ ả ẩ ệ ốổ ố ượ ả ẩ ẩ Căn cứ vào biểu 2.23 ta có: 9.046.531.232 đồng : 10.456.027 viên = 865 đồng/viên B5: Xác định giá thành thực tế đơn vị của từng sản phẩm: Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn x Hệ số quy đổi sản phẩm i -Căn cứ vào biểu 2.23 Bảng tính giá thành thành phẩm nhập kho quý II năm 2018 -Căn cứ vào biểu 2.24 Bảng kê nhập kho thành phẩm trong quý II năm 2018 Bảng 2.5 – Bảng giá thành đơn vị của mỗi loại gạch quý II/2018 STT Tên sản phẩm Hệ số quy đổi Giá thành đơn vị 1 Gạch 2 lỗ (60 x 102 x220) 1 865 2 Gạch 4 lỗ nhỏ (95 x 95x 200) 1,2066 1.044 3 Gạch 6 lỗ nhỏ (95 x 135x 200) 1,6431 1.421 4 Gạch 6 lỗ ½ nhỏ (95 x 135 x 100) 0,8215 711 5 Gạch 6 lỗ to (105x 150 x 220) 2,0443 1.768 CÔNG TY CP GẠCH TUYNEN SÔ 1 TT.HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HUBRCO 01 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG KÊ NHẬP KHO THÀNH PHẨM TRONG QUÝ II NĂM 2018 ST T CHỦNG LOẠI ĐVT HỆ SỐ TỒN THỰC TẾ TỒN SỔ SÁCH CQĐ ĐQĐ CQĐ ĐQĐ 1 Gạch 2 lỗ (60x102x220) Viên 1,000 9.998 9.998 9.998 9.998 2 Gạch 4 lỗ nhỏ (95x95x200) Viên 1,2066 0 0 0 0 3 Gạch 6 lỗ nhỏ(95x135x200) Viên 1,6431 2.646.829 4.349.005 2.646.829 4.349.005 4 Gạch 6 lỗ ½ nhỏ(95x135x100) Viên 0,8215 258.105 212.033 258.105 212.033 5 Gạch 6 lỗ to (105x150x220) Viên 2,0443 1.987.500 4.063.046 1.987.500 4.063.046 6 Gạch 6 lỗ ½ to (105x150x110) Viên 1,0221 241.950 247.297 241.950 247.297 7 Gạch đặc nhỏ (60x95x200) Viên 1,1842 1.291.686 1.529.615 1.291.686 1.529.615 8 Gạch đặc to (60x105x220) Viên 1,4397 24.885 35.827 24.885 35.827 9 Gạch vồ (60x195x290) Viên 2,5305 3.638 9.206 3.638 9.206 10 Gạch vồ (50x180x360) Viên 3,600 0 0 0 0 TỔNG 6.464.591 10.456.027 6.464.591 10.456.027 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 72 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như 6 Gạch 6 lỗ ½ to (105 x 150 x 110) 1,0221 884 7 Gạch đặc nhỏ (60 x 105 x 220) 1,1842 1.024 8 Gạch đặc to (60 x 195 x 290) 1,4397 1.245 9 Gạch vồ (60 x 195 x 290) 2,5305 2.189 10 Gạch vồ (50 x 180 x 360) 3,6 3.114 B6: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm: Tổng giá thành thực tế của sản phẩm i = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i x Số lượng sản phẩm i hoàn thành -Căn cứ vào phụ lục 2: Tổng hợp tồn kho thành phẩm quý 2 năm 2018 và bảng giá thành đơn vị, ta có bảng giá thành thực tế của 10 loại gạch như sau: Bảng 2.6- Bảng giá thành thực tế STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá thành đơn vị GT thực tế 1 Gạch 2 lỗ (60 x 102 x220) viên 9.998 865 8.648.270 2 Gạch 4 lỗ nhỏ (95 x 95x 200) viên 0 1.044 0 3 Gạch 6 lỗ nhỏ (95 x 135x 200) viên 2.646.829 1.421 3.764.929.751 4 Gạch 6 lỗ ½ nhỏ (95 x 135 x 100) viên 258.105 711 183.512.655 5 Gạch 6 lỗ to (105x 150 x 220) viên 1.987.500 1.768 3.513.900.000 6 Gạch 6 lỗ ½ to (105 x 150 x 110) viên 241.950 884 213.883.800 7 Gạch đặc nhỏ (60 x 105 x 220) viên 1.291.686 1.024 1.322.686.464 8 Gạch đặc to (60 x 195 x 290) viên 24.885 1.245 31.006.710 9 Gạch vồ (60 x 195 x 290) viên 3.638 2.189 7.963.582 10 Gạch vồ (50 x 180 x 360) viên 0 3.114 0 CỘNG 6.464.591 14.266 9.046.531.232 Sau khi tổng hợp CPSX và tính giá thành cho từng loại SP gạch, căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết nhập xuất tồn, kế toán tiến hành lập phiếu định khoản chứng từ thể hiện giá trị nhập kho của từng loại gạch thành phẩm. -Kế toán dựa vào bảng chi tiết khối lượng nhập xuất tồn chi tiết cho từng loại gạch do bộ phận kho hàng gửi lên để lập bảng cân đối thành phẩm thể hiện tổng giá trị nhập xuất tồn của gạch thành phẩm. Sau đó, tập hợp vào sổ cái TK 155 làm căn cứ chứng từ ghi sổ của nghiệp vụ kết chuyển, nhập kho thành phẩm, kết thúc quy trình hạch toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 73 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen số 01 Thừa Thiên Huế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 74 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.1. Đánh giá chung công tác kế toán tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế Là một thành viên trực thuộc tổng công ty xây lắp Thừa Thiên Huế, công ty cổ phần gạch Tuynen đã có nhiều đóng góp vào sự nghiệp và phát triển và tổng công ty trong nhiều năm. Sau 16 năm hoạt động, công ty đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường, được nhiều khách hàng biết đến và tin dùng sản phẩm gạch của công ty. Nhờ đó công ty ngày càng thu được lợi nhuận cao, giảm thiểu được chi phí trong sản xuất, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện. 3.1.1. Ưu điểm Mô hình kế toán của công ty là mô hình tập trung phù hợp với đặc điểm và yêu cầu của công ty là doanh nghiệp nhỏ. Công ty sử dụng phần mềm Misa 2015 để hạch toán và ghi sổ trên máy, sau đó xuất chứng từ, đóng chứng từ và lưu trữ theo ngày. Công ty thực hiện nghiêm túc các chứng từ và sổ như sổ chi tiết, số cái kèm chứng từ gốc liên quan được sắp xếp rõ ràng, khoa học và cẩn thận để kế toán dễ dàng kiểm tra và đối chiếu sau này. Các chính sách của công ty áp dụng thống nhất trong kỳ kế toán năm. Bộ máy kế toán được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, kế toán trưởng sẽ là người chỉ đạo trực tiếp cho các nhân viên trong phòng kế toán thực hiện. Điều này tạo nên sự thống nhất về mặt chỉ đạo và phân công trách nhiệm rõ ràng. Bộ máy kế toán của công ty khá gọn nhẹ, nhân viên kế toán kiêm nhiệm nhiều vị trí giúp cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp. 3.1.2. Hạn chế Bộ máy kế toán của công ty đơn giản, có ít người do đó các nhân viên trong phòng kiêm nhiệm nhiều chức năng khác nhau, có thể dẫn đến gian lận trong xét duyệt tín dụng cho nhà cung cấp ảo, xét duyệt bán chịu cho khách hàng không có khả năng trả nợ, hay dẫn đến công việc quá tải, gây áp lực. Kế toán trưởng kiểm nhiệm kế toán tổng hợp, kế toán bán hàng công nợ, như vậy kế toán trưởng vừa làm chức năng lập chứng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 75 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như từ bán chịu cho khách hàng vừa làm chức năng tổng hợp, kiểm tra chứng từ và chức năng xét duyệt. Điều này đem đến rủi ro bán hàng cho khách hàng ảo, khách hàng không có khả năng thanh toán, nếu kế toán trưởng cố ý hoặc do năng lực còn yếu kém. Tổ chức kế toán của công ty chưa có hệ thống kế toán quản trị, mọi chính sách hoạch định tương lai của công ty chưa được chú trọng khai thác. Công ty chủ yếu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu trên bảng báo cáo tài chính chứ chưa có phân tích về tình hình tiêu thu, lợi nhuận của từng loại sản phẩm. 3.2. Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 3.2.1. Ưu điểm 3.2.1.1. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chi trả tiền điện, nước, nguyên vật liệu), kế toán lập chứng từ và phản ảnh nghiệp vụ vào sổ thông qua phần mềm kế toán. Việc làm này giúp giảm thiếu sót, lạc chứng từ hay bỏ quên nghiệp vụ, đảm bảo cho quy trình lập và luân chuyển chứng từ luôn diễn ra kịp thời và chính xác nhất có thể. 3.2.1.2. Về phân loại chi phí sản xuất Chi phí của công ty được phân loại theo công dụng kinh tế bao gồm: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. Nhờ vậy kế toán có thể theo dõi sự biến động giá thành thông qua các chi phí đầu vào, từ đó có sự thay đổi điều chỉnh phù hợp và kịp thời. 3.2.1.3. Về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Do công ty tiến hành sản xuất gạch Tuynen các loại nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình sản xuất gạch và đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm (có tổng cộng 10 loại). Điều này hợp lý với tính chất của sản phẩm và chi phí đầu vào, phản ánh đúng quá trình tính giá thành sản phẩm. 3.2.1.4. Về kế hoạch tập hợp chi phí sản xuất Công ty đã tổ chức khá tốt, đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với điều kiện của Công ty, tập hợp chính xác, kịp thời các chi phí phát sinh, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý, giúp tiết kiệm được chi phí và hạ giá thành SP Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 76 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty sử dụng giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, điều này giúp cho công tác kế toán tính giá thành trở nên đơn giản và ổn định trong một kỳ tính giá thành.  Chi phí nhân công trực tiếp Công ty trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất SP theo hình thức khoán theo SP. Điều này tăng động lực đối với người lao động, động viên họ hoàn tốt nhiệm vụ được giao.  Chi phí sản xuất chung: Công ty theo dõi chi phí phát sinh chi tiết theo từng khoản mục chi phí nên có thể kiểm soát được các khoản mục chi phí phát sinh, giảm thiểu được chi phí. Các chi phí liên quan đến phân xưởng sản xuất, kế toán tập hợp một cách đầy đủ và khá chính xác như chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài . . . Việc xuất kho các CCDC, vật tư . . . xảy ra thường xuyên và kế toán đã kịp thời phỉ nhận theo thực tế phát sinh; việc trích khấu hao và phân bổ chi phí được thực hiện đầy đủ và kịp thời. Ngoài ra công ty đã có sự so sánh giữa chi phí định mức và chi phí thực tế từ đó có kế hoạch điều chỉnh kịp thời. 3.2.2. Hạn chế 3.2.2.1. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ Đối với các nguyên vật liệu dùng cho sản xuất chung như dầu chạy máy, dầu bôi trơn là những nguyên vật liệu cần xuất ngay, thường xuyên và liên tục do đó cuối tháng kế toán mới lập phiếu xuất kho cho những nguyên vật liệu này. Do đó có thể xảy ra một lượng hao hụt nguyên vật liệu và kế toán không phản ánh được số lượng thực tế xuất chính xác. 3.2.2.2. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Than cám công ty nhập về phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau đo đó phải mở mã chi tiết cho nhiều loại than cám khác nhau. Khi nhập hay xuất than cám, kế toán cần chú ý nhập đúng mã, tránh sai sót làm ảnh hưởng đến các báo cáo. Chi phí điện được hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là không phù hợp vì đây là chi phí gián tiếp chứ không phải là chi phí trực tiếp cấu tạo nên sản phẩm. Mặt khác, ngoài bộ phận sản xuất điện còn dùng được cho bộ phận văn phòng nhưng Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 77 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như không hạch toán riêng lẻ mà tính hết cho bộ phận sản xuất. Điều này dẫn đến công tác kế toán CPSX và tính GTSP sẽ không phản ánh một cách chính xác. 3.3.2.3. Về chi phí nhân công trực tiếp Về các khoản trang phục bảo hộ lao động, công ty tính trực tiếp vào chi phí NCTT là không hợp lý do trang phục này có tính chất như công cụ dụng cụ, xuất ra và sử dụng nhiều lần. 3.3.2.4. Về chi phí sản xuất chung Tương tự chi phí điện, chi phí nước thàng tháng cũng được tính hết vào bộ phận sản xuất mà không phân bổ cho các bộ phận khác. Điều này làm tăng chi phí sản xuất và giảm chi phí bán hàng và quản lý, khi kế toán tiến hành đưa số liệu để trình bày lên báo cáo tài chính thì các chỉ tiêu sẽ bị phản ánh sai với bản chất kế toán mặc dù LNTT chưa phân phối vẫn không đổi. 3.3.2.5. Tính giá thành sản phẩm Một số khoản mục về chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất chưa được tính vào giá thành môt cách đầy đủ. Kế toán đã bỏ qua các khoản điều chỉnh giá thành như phế liệu thu hồi, sản phẩm hỏng, hao hụt nguyên vật liệu. Mặc dù khoản mục này chiếm tỷ lệ phần trăm khá nhỏ (từ 2% đến 4%), tuy nhiên giá thành sản phẩm có thể bị sai lệch. 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế 3.3.1. Về công tác kế toán tại công ty Do số lượng nhân viên kế toán của công ty chỉ có 2 người (không bao gồm thủ quỹ), mỗi kế toán phải kiêm nhiệm nhiều chức năng (vừa ghi chép vừa xét duyệt), điều này dẫn đến rủi ro trong hoạt động kiểm soát nội bộ của công ty. Công ty nên tuyển thêm 1 người làm nhân viên kế toán để làm công việc kế toán bán hàng thu tiền, kế toán lương của kế toán trưởng. Kế toán trưởng chỉ nên làm nhiệm vụ tổng hợp báo cáo, chứng từ; kiểm tra và xét duyệt. Ngoài ra việc tuyển thêm người làm giảm áp lực của các nhân viên kế toán khác xuống, giúp cho việc xử lý chứng từ trở nên hiệu quả, nhanh chóng và kịp thời. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 78 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như Công ty không có kế toán quản trị, các báo cáo quản trị như dự toán tiêu thụ và dự toán sản xuất được kế toán trưởng lập và trình bày trong báo cáo kế hoạch sản xuất năm dưới dạng tổng quát nên thông tin có thể bị chậm trễ hay sai sót do chỉ lập dự toán một lần duy nhất vào đầu năm. Công ty nên tuyển thêm kế toán quản trị để giảm công việc của kế toán trưởng đồng thời cung cấp thông tin thị trường một cách nhanh chóng và kịp thời. 3.3.2. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công ty nên áp dụng hình thức phạt đền, trừ lương đối với công nhân viên làm vỡ gạch trong quá trình bốc dỡ, khuyến khích công nhân viên nâng cao tay nghề nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, góp phần giảm thiểu chi phí hạ giá thành. Công ty nên phân bổ chi phí tiền điện theo tỷ lệ sử dụng của các phòng ban và các bộ phận, không nên phản ánh tất cả chi phí tiền điện vào chi phí của bộ phận sản xuất. Ngoài ra cần đưa tiền điện vào chi phí sản xuất chung thay vì để ở chi phí NVLTT nhằm phản ánh đúng bản chất chi phí. 3.3.3. Về chi phí nhân công trực tiếp Đồ bảo hộ, dụng cụ lao động của công nhân nên chuyển sang hạch toán ở TK 627: chi phí sản xuất chung. Bời vì công cụ dụng cụ và đồ bảo hộ lao động bản chất là công cụ dụng cụ - xuất ra 1 lần và sử dụng nhiều lần. 3.3.4. Về chi phí sản xuất chung Tương tự chi phí tiền điện, chi phí tiền nước cũng nên được phân bổ theo số lượng thực tế sử dụng cho từng bộ phận hay phòng ban, tránh tập hợp hết vào chi phí sản xuất chung, làm tăng GTSP so với thực tế. Do đó doanh nghiệp nên lắp các đồng hồ nước riêng biệt cho từng bộ phận phòng ban để phân bổ chi phí theo đúng số lượng thực tế sử dụng. 3.3.5. Tính giá thành sản phẩm Công ty nên tiến hành phản ánh giá trị các khoản giảm trừ vào giá thành sản phẩm để đảm bảo giá thành sản phẩm được tính toán một cách chính xác, tránh sai lệch so với thực tế. Trong trường hợp giá thị trường biến động thất thường, đối thủ cạnh tranh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 79 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như ngày càng tăng, việc phán ảnh khoản mục này vào giá thành giúp kế toán nhận ra GTSP đã được hạ so với giá ban đầu, nhờ thế công ty có thể hạ giá bán SP để cạnh tranh tốt hơn với các đối thủ. Đối với sản phẩm hỏng trước khi sấy nung trở thành gạch thành phẩm, kế toán nên phản ảnh và trừ ra khoản chi phí đó. Đối với sản phẩm hỏng với gạch thành phẩm do vô ý làm vỡ trong quá trình vận chuyển, kế toán nên đề ra mức phần trăm có thể bỏ qua. Nếu vượt qua giới hạn đó sẽ yêu cầu công nhân viên bồi thường. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 80 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Là doanh nghiệp được thành lập và trải qua gần 7 năm hoạt động công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế đã không ngừng cải tiến và hoàn thiện bộ máy quản lý cũng như công tác kế toán tại công ty, không ngừng học hỏi, tạo ra sản phẩm phù hợp với từng đối tượng khách hàng cũng như mục đích sử dụng, từng bước khẳng định mình với người tiêu dùng, không ngừng phấn đấu và vươn lên để tạo được chỗ đứng vững chắc trong thị trường Việt Nam. Trong suốt quá trình phát triển công ty đã đạt không ít thành quả và trong đó không thể không kể đến sự đóng góp quan trọng của công tác kế toán của công ty, nhất là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm giúp công ty quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên với khả năng và kiến thức của bản thân còn hạn chế , trong thời gian nghiên cứu giới hạn nên đề tài : “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế ” của tôi vẫn chưa phản ánh được hết thực trạng tại công ty , cũng như đưa ra các kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán của công ty , rất mong nhận được sự chỉ dạy và đóng góp ý kiến của quý thầy cô . Khóa luận tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương. - Chương 1: Trình bày về cơ sở lý luận của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, làm cơ sở để trình bày thực trạng ở chương 2 cũng như để so sánh giữa cơ sở lý luận và thực trạng kế toán đang áp dụng tại công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. - Chương 2: Trình bày khái quát về lịch sử hình thành và phát triển; cơ cấu bộ máy quản lý và bộ máy kế toán; chế độ kế toán của công ty. Thực hiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành quý II năm 2018 của công ty. - Chương 3: Từ việc so sánh giữa cơ sở lý luận và thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đưa ra các nhận xét về ưu, nhược điểm còn tồn tại của công ty và từ đó nêu các kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 81 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như 2. Kiến nghị Do hạn chế về thời gian tìm hiểu của bản thân nên đề tài vẫn còn một số thiếu sót nhất định như chưa tìm hiểu được các dự toán sản xuất, dự toán tiêu thụ của công ty. Đề tài chưa có sự liên kết sâu giữa bộ phận kỹ thuật-điều hành và phòng kế toán. Đề tài được viết dựa trên chứng từ từ bộ phận kế toán là chính, phương pháp phỏng vấn còn giới hạn phạm vi ở bộ phận kế toán chứ chưa có sự hỏi đáp ý kiến từ người lao động trực tiếp. Trong tương lai, nếu có điều kiện tiếp tục nghiên cứu, tôi muốn mở rộng phạm vi nghiên cứu theo hai hướng sau: - Phân tích các biến động chi phí và giá thành thông qua dự toán sản xuất và dự toán tiêu thụ. So sánh các chi phí kế hoạch, chi phí định mức và chi phí thực tế, từ đó đánh giá công tác chi phí sản xuất của công ty. Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và sản xuất chung từ đó đưa ra giải pháp giảm chi phí. - Tìm hiểu về công tác quản trị chi phí sản xuất trong công ty và phân tích CPV (điểm hòa vốn). Từ đồ thị hòa vốn và phương trình lợi nhuận, xác định sản lượng và danh thu đê đạt lợi nhuận mong muốn từ đó đưa ra các phương án sản xuất phù hợp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà 82 Sinh viên thực hiện đề tài : Nguyễn Quang Quỳnh Như DANH MỤC THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC 2. Một số khóa luận tốt nghiệp đại học: -Lê Huỳnh Minh Hằng (2014), Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty Cổ phần sợi Sài Gòn Long An Việt Nam, luận văn tốt nghiệp đại học, Đại học công nghệ thành phố Hồ Chí Minh. -Phan Thị Huê (2013), Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và tư vấn Bình Lợi, Đại học Kinh tế Huế. 3. Một số website: - - 4. Một số giáo trình: -PGS.TS Võ Văn Nhị (2010), 189 Sơ đồ kế toán doanh nghiệp, NXB Lao động, TP. Hồ Chí Minh -PGS.TS Võ Văn Nhị, TS Nguyễn Khắc Tâm (2002), Kế toán chi phí, NXB thống kê, Hà Nội -TS. Huỳnh Lợi (2009), Kế toán chi phí, NXB giao thông vận tải, TP. Hồ Chí Minh. -TS. Phan Đức Dũng (2006), Kế toán chi phí giá thành, NXB thống kê, TP. Hồ Chí Minh 5. Michael R, Kinney và công sự (2011), Cost Accounting: Foundations and Evolutions 6. Tài liệu, số liệu, chứng từ và sổ sách kế toán của Công ty Cổ phần gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như Phụ lục 1 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như Phụ lục 2 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà Sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Quang Quỳnh Như Phụ lục 3 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_tai_con.pdf
Tài liệu liên quan