HỒĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒ
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY SỢI – CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Phùng Thị Đoan Trang
Lớp: K50D Kế Toán
Niên khóa: 2016 - 2020
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Quang Huy
Huế, Tháng 01/ 2020
Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô giáo Trường
Đại học Kinh tế - Đại Học Huế đã trang bị cho em những kiến thức nền tả
142 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – Công ty cổ phần dệt may Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng về kiến
thức chuyên ngành để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Và đặc biệt, em xin
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Quang Huy, đã ủng hộ - động viên và tận tình
giúp đỡ - hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này.
Em xin trân trọng cảm ơn các anh chị trong Công ty Cổ Phần Dệt May Huế, đặc
biệt là Phòng Kế toán – Tài chính của Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em về chuyên môn
trong quá trình làm khóa luận này.
Do những hạn chế về thời gian, về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của
bản thân nên khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều
thành công trong sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống. Chúc cho Ban Giám đốc
Công ty cùng toàn thể các anh chị làm việc trong Công ty Dệt may Huế luôn hoàn
thành tốt công việc của mình và chúc cho Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh -
đứng vững trên thị trường.
Em xin được trân trọng và cảm ơn rất nhiều!
Huế, tháng 1 năm 2020
Sinh viên
Phùng Thị Đoan Trang
iSVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CP Chi phí
CPCCDC Chi phí công cụ dụng cụ
CPDVMN Chi phí dịch vụ mua ngoài
CPKH Chi phí khấu hao
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNVPX Chi phí nhân viên phân xưởng
CPPS Chi phí phát sinh
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CPSXKDDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
DTT Doanh thu thuần
GTGT Giá trị gia tăng
GTSP Giá thành sản phẩm
HĐ Hóa đơn
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐSX Hoạt động sản xuất
KPCĐ Kinh phí công đoàn
LN Lợi nhuận
LNTT Lợi nhuận trước thuế
NM Nhà máy
NVLC Nguyên vật liệu chính
NVLP Nguyên vật liệu phụ
iiSVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
PNK Phiếu nhập kho
PTGT Phân tích giá thành
PXK Phiếu xuất kho
SPDD Sản phẩm dở dang
SXKD Sản xuất kinh doanh
TGT Tính giá thành
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
VTPT Vật tư phụ tùng
XDCB Xây dựng cơ bản
XN CĐPT Xí nghiệp cơ điện phụ trợ
iiiSVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ Trang
Sơ đồ 1. 1: Quy trình kế toán CPSX và tính GTSP trong doanh nghiệp sản xuất .............16
Sơ đồ 1. 2: Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................18
Sơ đồ 1. 3: Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................21
Sơ đồ 1. 4: Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................24
Sơ đồ 1. 5: Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................25
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ Phần Dệt May Huế ................................32
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.................................35
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế ...........38
Sơ đồ 2. 4: Quy trình sản xuất chung của sản phẩm sợi tại Nhà máy Sợi .........................48
Sơ đồ 2.5: Trình tự công tác kế toán CPSX và tính GTSP tại Nhà máy Sợi .....................51
Sơ đồ 2.6: Quy trình tính giá thành từng sản phẩm Sợi tại Nhà máy Sợi ..........................83
BIỂU ĐỒ Trang
Biểu đồ 2.1: Biến động cơ cấu nhân sự của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 .....................39
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2016 – 2018........................................41
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 .................................43
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu giá thành sản phẩm sợi Ne 30 CVCd (60/40)W................................96
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu giá thành sản phẩm Sợi Ne 30 CVCm (60/40)W..............................96
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
ivSVTH: Phùng Thị Đoan Trang
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG Trang
Bảng 1.1:Kết cấu tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................18
Bảng 1.2: Kết cấu tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp ........................................20
Bảng 1.3: Tỷ lệ phần trăm trích các khoản theo lương ......................................................21
Bảng 1.4: Kết cấu tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung ................................................23
Bảng 1.5: Kết cấu tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ..........................25
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018..................................39
Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..................41
Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 -2018 ......44
Bảng 2.4: Sản phẩm sản xuất tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế ............47
Bảng 2.5: So sánh đặc điểm của Sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne 30 CVCm
(60/40)W.............................................................................................................................48
Bảng 2.6: So sánh giá trị nguyên vật liệu trực tiếp của Bảng tính giá thành và Bảng phân
tích giá thành Nhà Máy Sợi tháng 10/2019........................................................................85
Bảng 2.7: Định mức đơn vị các nguyên vật liệu chính của sợi Ne 30 CVCd (60/40) W và
sợi Ne 30 CVCm (60/40) W...............................................................................................86
Bảng 2.8: Phân bổ nguyên vật liệu chính cho 2 loại sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne
30 CVCm (60/40)W ...........................................................................................................88
Bảng 2.9: Phân bổ chi phí nhân viên phân xưởng cho 2 sản phẩm sợi Ne 30 CVCd
(60/40)W và sợi Ne 30 CVCm (60/40)W ..........................................................................92
Bảng 2.10: Phân bổ chi phí SXC khác cho 2 sản phẩm sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi
Ne 30 CVCm (60/40)W......................................................................................................92
Bảng 2.11: Tính giá thành 2 sản phẩm sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne 30 CVCm
(60/40)W.............................................................................................................................94
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
vSVTH: Phùng Thị Đoan Trang
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BIỂU Trang
Biểu 2.1: Sổ tổng hợp tài khoản 6211-11...........................................................................55
Biểu 2. 2: Sổ tổng hợp tài khoản 6211-12..........................................................................56
Biểu 2. 3: Sổ cái tài khoản 6211-1 .....................................................................................57
Biểu 2. 4: Sổ tổng hợp tài khoản 6221-11..........................................................................60
Biểu 2. 5: Sổ tổng hợp tài khoản 6221-12..........................................................................61
Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 6221-1 ......................................................................................62
Biểu 2. 7: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-111........................................................................64
Biểu 2. 8: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-112........................................................................65
Biểu 2.9: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-13...........................................................................66
Biểu 2. 10: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-14........................................................................67
Biểu 2. 11: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-17........................................................................67
Biểu 2. 12: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-18........................................................................68
Biểu 2. 13: Sổ cái tài khoản 6271-1 ...................................................................................69
Biểu 2. 14: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-311......................................................................70
Biểu 2. 15: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-312......................................................................70
Biểu 2.16: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-32.........................................................................71
Biểu 2. 17: Sổ tổng hợp tài khoản 6271-38........................................................................71
Biểu 2. 18: Sổ tổng hợp tài khoản 6274-3..........................................................................73
Biểu 2. 19: Sổ tổng hợp tài khoản 6274-4..........................................................................73
Biểu 2. 20: Sổ tổng hợp tài khoản 6274-7..........................................................................74
Biểu 2. 21: Sổ tổng hợp tài khoản 6274-8..........................................................................74
Biểu 2. 22: Tổng hợp nhập – xuất – tồn bông xơ ...............................................................76
Biểu 2. 23: Sổ tổng hợp tài khoản 1541-1..........................................................................79
Biểu 2. 24: Sổ cái tài khoản 1541-1 ...................................................................................80
viSVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................... I
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................... III
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ............................................................................................ IV
MỤC LỤC ........................................................................................................................ VI
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài...........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài.................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài...........................................................................3
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................4
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.........5
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất................. ......................................................................................................................5
1.1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất ....................................................................................5
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ......................................................................................5
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................................6
1.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................8
1.1.1.4 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ..................................................9
1.1.2 Tổng quan về giá thành sản phẩm ............................................................................10
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ..............................................................................10
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ................................................................................10
1.1.2.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm .......................................................................12
viiSVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
1.1.2.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm...................................................................................12
1.1.2.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm...................................................................13
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................................15
1.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất .....................................................................................................................................15
1.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ............16
1.2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................17
1.2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp..........................................................19
1.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................................22
1.2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................24
1.2.3 Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm.......................................26
1.2.4 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ............................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY SỢI - CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT
MAY HUẾ .........................................................................................................................28
2.1 Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế ..........................................................28
2.1.1 Một số thông tin cơ bản về Công ty .........................................................................28
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .......................................................29
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty........................................................................29
2.1.3.1 Chức năng ..............................................................................................................29
2.1.3.2 Nhiệm vụ ...............................................................................................................30
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty ................................................30
2.1.4.1 Lĩnh vực hoạt động................................................................................................30
2.1.4.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất.....................................................................................30
viiiSVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty........................................................35
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................35
2.1.5.2 Tổ chức vận dụng các chế độ, hình thức, chính sách kế toán ...............................37
2.1.6 Đánh giá nguồn lực và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua giai đoạn từ
năm 2016 - 2018 .................................................................................................................38
2.1.6.1 Tình hình lao động qua 3 năm 2016 – 2018..........................................................38
2.1.6.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn qua 3 năm 2016 – 2018 ........................................41
2.1.6.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016 – 2018...........................44
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy
sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế .................................................................................46
2.2.1 Đặc điểm sản phẩm và quy trình sản xuất tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt
May Huế .............................................................................................................................46
2.2.1.1 Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế 46
2.2.1.2 Quy trình sản xuất sản phẩm Sợi...........................................................................48
2.2.2 Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sợi tại Nhà
máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.........................................................................49
2.2.2.1 Đặc điểm của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................................49
2.2.2.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................50
2.2.2.3 Đối tượng, kỳ và phương pháp tính giá thành sản phẩm ......................................51
2.2.2.4 Trình tự của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........51
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm tại Nhà máy sợi – Công ty Cổ Phần Dệt
May Huế .............................................................................................................................52
2.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................52
2.2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp..........................................................57
2.2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................................62
ixSVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
2.2.3.4 Đánh giá – điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm .................................75
2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá
thành sản phẩm tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế..................................77
2.2.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất .....................................................................................77
2.2.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .....................................................................80
2.2.4.3 Tính giá thành sản phẩm........................................................................................82
2.2.4.4 Tính giá thành hai loại sản phẩm sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne 30 CVCm
(60/40)W.............................................................................................................................86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI NHÀ MÁY SỢI – CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ...............................100
3.1 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy
sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế ...............................................................................100
3.1.1 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán.....................................................................100
3.1.1.1 Ưu điểm ...............................................................................................................100
3.1.1.2 Nhược điểm .........................................................................................................102
3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........103
3.1.2.1 Ưu điểm ...............................................................................................................103
3.2 Một số biện nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế................................106
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................110
1. Kết luận ......................................................................................................................110
2. Kiến nghị ....................................................................................................................111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................112
xSVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
PHỤ LỤC ........................................................................................................................113
1SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh đất nước hiện nay, mỗi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều mong
muốn thu nhận được những thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Nếu doanh nghiệp nào nắm bắt được đầy đủ các thông tin cần thiết thì
cũng có khả năng tạo thời cơ phát huy thế chủ động trong sản xuất kinh doanh và đạt hiệu
quả cao.
Muốn tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp cần phải tạo ra các sản phẩm tốt, giá
cả hợp lý thì mới tạo ra lợi thế cạnh tranh của mình. Để làm được điều này các doanh
nghiệp không còn cách nào khác là tối thiểu hoá các chi phí sản xuất từ đó tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Kế toán là một trong những công cụ quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế, là động
lực thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng phát triển và làm ăn có hiệu quả. Vì vậy việc hoàn
thiện công tác kế toán là mục tiêu hàng đầu và cần thiết đối với các doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triền bền vững, mỗi doanh nghiệp luôn phải tìm biện pháp để khẳng
định chỗ đứng của mình trên thị trường. Đây là vấn đề bao trùm, xuyên suốt toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp. Trên cơ sở các tiềm lực có sẵn để nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất – kinh doanh thì không còn con đường nào khác là doanh nghiệp phải tổ chức
hoạt động với hiệu quả cao nhất cho mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt
được điều đó, ngoài việc tiết kiệm chi phí sản xuất thì doanh nghiệp phải tổ chức, phối
hợp chúng với nhau một cách khoa học. Đó là biện pháp tối ưu trong vấn đề hiệu quả.
Tuy nhiên, để quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi từ khâu lập dự toán đến khâu tổ
chức thực hiện, chủ doanh nghiệp phải thu thập các thông tin về tình hình chi phí đi đôi
với kết quả thu được. Những thông tin này không chỉ xác định bằng trực quan mà phải
bằng phương pháp ghi chép, tính toán phản ánh trên sổ kế toán, xét trên góc độ này kế
toán với chức năng cơ bản là cung cấp thông tin đã khẳng định vai trò không thể thiếu cho
2SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
hoạt động quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.
Muốn đưa ra các biện pháp tiết kiệm các chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm thì
công tác tập hợp chi phí phải được hoàn thiện một cách thiết thực, nghĩa là bên cạnh việc
tổ chức ghi chép phản ánh đúng chi phí ở thời điểm phát sinh còn phải tổ chức ghi chép
và tính toán phản ánh từng loại chi phí theo đúng địa điểm và đối tượng chịu chi phí.
Ngoài ra, giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp chất lượng hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Để sử dụng chỉ tiêu giá thành
vào công tác quản lý, doanh nghiệp cần phải tổ chức sao cho đáp ứng được tính đúng - đủ
của giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Do đó, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp
nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói riêng chính là một yêu cầu tất yếu khách quan
phù hợp với sự phát triển và yêu cầu quản lý. Đặc biệt, việc kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành nhằm cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho quản lý luôn là nhiệm vụ
quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu về đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty và nhận thấy vai trò quan trọng của công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm. Cùng đó nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị cô chú trong phòng Tài
chính – kế toán của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế và sự hướng dẫn chi tiết của thầy giáo
ThS. Nguyễn Quang Huy, tôi đã lựa chọn đề tài : “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ phần Dệt May Huế” cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp này nhằm đạt một số mục tiêu sau:
- Thứ nhất: Tổng hợp và hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
3SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
- Thứ hai: Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà
máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.
- Thứ ba: Đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu cách tập hợp chi phí sản xuất và tính thành sản phẩm
tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.
Đề tài nghiên cứu cách tính giá thành của hai loại sản phẩm Sợi Ne 30 CVCd
60/40W và Sợi Ne 30 CVCm (60/40)W.
- Về không gian: Phòng Kế toán - Tài Chính của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.
- Về thời gian:
Số liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty được sử dụng
trong khóa luận được thu thập trong tháng 10/2019.
Các báo cáo tài chính của công ty được thu thập qua 3 năm 2016, 2017, 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Trong quá trình làm đề tài, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc giáo trình liên quan đến chuyên ngành kế toán
đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tạp chí, khóa luận,
thông tư, chuẩn mực kế toán, nghiên cứu tài liệu trên mạng... nhằm trang bị cho mình
đầy đủ kiến thức đề hoàn thành tốt đề tài này.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Từ các tài liệu thu thập được tiến hành tổng hợp lại
để chọn lọc các thông tin hữu ích rồi tiến hành phân tích định tính để tìm ra ưu nhược
4SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
điểm của công tác kế toán đang nghiên cứu, qua đó đề ra các biện pháp nhằm khắc
phục nhược điểm.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn và thu thập tài liệu: Phương pháp này được sử dụng
trong suốt quá trình thực tập tại Công ty nhằm thu thập số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan đến đề tài.
- Phương pháp kế toán: Áp dụng các phương pháp kế toán như
Phương pháp tỷ lệ để tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp Kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
Phương pháp bình quân gia quyền để tính giá xuất kho ...
6. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, thì phần nội dung và kết quả nghiên cứu của
đề tài gồm 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lí luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Nhà Máy Sợi - Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế.
- Chương 3: Một số đánh giá và biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Sợi – Công Ty Cổ Phần Dệt May
Huế.
5SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
a) Khái niệm chi phí:
“Chi phí là tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức
các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm
giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu.” (Phan Đình Ngân - Hồ Phan Minh Đức, 2009)
b) Khái niệm chi phí sản xuất:
Doanh nghiệp sản xuất là những doanh nghiệp trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. DN phải biết được số chi phí mà họ đã chi trong kì
là bao nhiêu nhằm tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phục vụ cho nhu cầu
quản lý. Một doanh nghiệp sản xuất, ngoài hoạt động có liên quan đến quá trình sản xuất
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ còn có những hoạt động khác không có tính chất SX như hoạt
động bán hàng, hoạt động quản lý, các hoạt động mang tính chất sự nghiệp Chỉ những
chi phí để tiến hành sản xuất ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ mới được coi là chi phí sản
xuất.
Như vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí đã đầu
tư cho việc sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định (tháng, quý,
năm). (Võ Văn Nhị, 2006)
6SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí cùng tính chất đặc trưng vào một
nhóm. Có rất nhiều cách phân loại chi phí và mỗi cách phân loại đều phục vụ cho những
mục đích khác nhau. Chi phí có thể được phân loại theo các tiêu thức khác nhau như:
a) Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu (phân loại theo yếu tố chi phí):
Theo tiêu thức này, kế toán sẽ căn cứ vào nội dung kinh tế sắp xếp các loại chi phí đầu
vào giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Theo cách phân loại này, chi phí được chia ra
thành 6 khoản mục như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL dùng vào HĐ
SXKD, bao gồm các thành phần như CP NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng
thay thế, các NVL khác tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ
dịch...ểm cần lưu ý là CPSXDD cuối kỳ được tính theo CP định mức (kế
hoạch).
- Khái quát công thức như sau:
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ =
Số lượng
SPDD x
Tỷ lệ hoàn
thành x
Chi phí định mức
của mỗi SP
- Ưu điểm của phương pháp: tính toán đơn giản.
- Nhược điểm của phương pháp: chỉ phát huy tác dụng khi hệ thống định mức chi phí có
độ chính xác cao.
Ngoài 2 phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang được nêu trên, tùy thuộc vào lĩnh
vực sản xuất của mình mà các doanh nghiệp còn có các phương pháp đánh khác để đánh
giá giá trị SPDD - tính giá thành sản phẩm chính xác và phù hợp nhất.
28SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY SỢI -
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
2.1 Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế
2.1.1 Một số thông tin cơ bản về Công ty
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
- Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: HUEGATEX
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3300100628
- Mã số thuế: 3300100628
- Vốn điều lệ: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng).
- Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước – P.Thủy Dương – TX.Hương Thủy – T. T. Huế
- Điện thoại: 0234.3864337 - 0234.3864957
- Fax: 0234.864338
- Website:
- Mã cổ phiếu: HDM
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Phong – Tổng giám đốc.
- Logo công ty:
29SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiền thân là Công ty Dệt May Huế và là đơn vị thành
viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
- Ngày 29/03/1988, dây chuyền kéo sợi đầu tiên khánh thành và đưa vào hoạt động, đây
là dấu mốc lịch sử và trở thành ngày truyền thống của Công ty cổ phần Dệt May Huế.
- Tháng 02/1994, chuyển đổi tổ chức của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt Huế theo
quyết định số 140/QĐ - TCLĐ, tiếp nhận thêm Nhà máy Dệt Thừa Thiên Huế.
- Tháng 05/2000, do yêu cầu hoạt động sản xuất, công ty Dệt Huế được đổi tên thành
Công ty Dệt May Huế theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ngày 18/08/2000.
- Tháng 04/2002, công ty Dệt May Huế tiếp nhận và xác nhập công ty May xuất khẩu
Thừa Thiên Huế, chuyển giao thành lập thêm một đơn vị thành viên là Nhà máy May.
- Ngày 17/11/2005: Công ty Dệt May Huế chuyển tên thành Công ty cổ phần Dệt May
Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ-BCN.
- Từ năm 2009 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã có nhiều bước phát triển
vượt bậc, tiếp nhận lại toàn bộ mặt bằng , thiết bị, lao động của Quinmax, góp vốn xây
dựng Công ty CP Đầu tư Dệt may Thiên An Phát, Công ty CP Dệt may Phú Hòa An.
Hiện nay, HUEGATEX luôn có một đội ngũ cán bộ quản lý - kỹ thuật và công nhân
lành nghề, tạo ra sản phẩm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, công ty
cũng được chứng nhận về trách nhiệm tuân thủ các tiêu chuẩn xã hội trong sản xuất hàng
may mặc (SA-8000) của các khách hàng lớn tại Mỹ như: Perry Ellis, Sears,
Hansae,...Công ty vẫn luôn chủ trương mở rộng hợp tác với mọi đối tác trong và ngoài
nước thông qua các hình thức liên doanh, hợp tác kinh doanh; gọi vốn các nhà đầu tư
chiến lược để hợp tác lâu dài trên tinh thần bình đẳng các bên cùng có lợi.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.3.1 Chức năng
Sản xuất kinh doanh trong nước và xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng sợi, vải, các
sản phẩm may mặc các loại, nguyên phụ liệu, các thiết bị ngành dệt may
30SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
Công ty được phép huy động vốn và sử dụng vốn từ các đơn vị kinh tế, các thành phần
kinh tế, kể cả từ công nhân viên chức để phát triển sản xuất kinh doanh dưới các hình
thức:
- Liên doanh hợp tác đầu tư cổ phần theo đúng pháp luật.
- Mở cửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm.
- Đặt chi nhánh văn phòng đại diện ở các địa phương trong và ngoài nước.
2.1.3.2 Nhiệm vụ
Là đơn vị sản xuất kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp, hạch toán kinh tế độc lập, có
đầy đủ tư cách pháp nhân. Nhiệm vụ của công ty là:
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được huy động từ các cổ đông và các tổ chức kinh tế
phát triển.
- Thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước.
- Thực hiện phân phối lao động trên cơ sở sản xuất kinh doanh hiệu quả, đảm bảo việc
làm, chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
2.1.4.1 Lĩnh vực hoạt động
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu
các sản phẩm:
- Sản phẩm sợi TC, sợi PE và sợi Cotton.
- Sản phẩm Dệt - Nhuộm.
- Sản phẩm may: Quần áo nam nữ, quần áo trẻ em và các loại sản phẩm may mặc khác
làm từ vải dệt kim và dệt.
2.1.4.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty được chia thành 3 bộ phận:
31SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
a) Bộ phận sản xuất chính: là bộ phận sản xuất ra sản phẩm chính của công ty, gồm 3 nhà
máy thành viên là Nhà máy Sợi, Nhà máy Dệt-Nhuộm, Nhà máy May.
- Nhà máy Sợi: Được trang bị đồng bộ 03 dây chuyền thiết bị nhập khẩu từ Đức, Thụy
Sĩ, Nhật Bản với hơn 60.000 cọc sợi, sản lượng hàng năm trên 11.200 tấn sợi.
- Nhà máy Dệt- Nhuộm: Được trang bị đồng bộ thiết bị dệt kim, nhuộm,...nhập khẩu từ
Đức, Thụy Sĩ, Đài Loan. Với sản lượng vải dệt kim hàng năm là 1.500 tấn.
- Nhà máy May: Với 50 chuyền may, được trang bị các máy may hiện đại. Sản phẩm
chính của nhà máy may gồm áo T- shirt, áo Jacket, quần Short, quần áo trẻ em và các
loại hàng may mặc khác. Sản lượng hàng năm của nhà máy đạt gần 9 triệu sản phẩm.
b) Bộ phận sản xuất phụ trợ:
- Có nhiệm vụ giúp cho bộ phận sản xuất chính hoạt động một cách liên tục.
- Hiện tại, công ty có Xí nghiệp Cơ Điện phụ trợ chuyên vận hành chuyển tải trạm
110/6 KV, gia công cơ khí, sửa chữa và xây dựng các công trình phụ cho các nhà máy
thành viên.
c) Bộ phận phục vụ sản xuất: Bộ phận này được tổ chức nhằm cung ứng các điều kiện
cho sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
32SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ Phần Dệt May Huế
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
33SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Công ty Cổ phần Dệt May Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, trong đó
Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất.
- Tổng Giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm
toàn bộ về kết quả HĐSXKD của công ty.
- Phó Tổng Giám đốc: là người giải quyết những công việc được Tổng Giám đốc ủy
quyền, phụ trách chỉ đạo các phòng ban và các đơn vị sản xuất trong Công ty.
- Giám đốc điều hành: điều hành khối Sợi, khối Nội chính hoạt động theo đúng kế
hoạch hoạt động của công ty.
- Phòng Kế hoạch XNK May: khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham mưu
cho BGĐ về chiến lược hoạt động, xác định mục tiêu HĐ SXKD để đạt hiệu quả cao
nhất.
- Phòng Điều hành May: tiếp nhận, cung ứng NVL; quản lý thành phẩm may.
- Phòng Quản lý chất lượng: quản lý chất lượng sản phẩm trong từng công đoạn SX,
quản lý định mức tiêu hao NVL. XD tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm toàn Công ty.
- Phòng Kinh doanh: tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ chức
sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa.
- Phòng Kỹ thuật Đầu tư: xây dựng hoạch định và triển khai chiến lược đầu tư tổng thể
và lâu dài, XD kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa thiết bị phụ tùng, lắp đặt thiết bị.
- Phòng Tài chính - Kế toán: tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, kịp thời,
đầy đủ toàn bộ tài sản - nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động SXKD của Công ty.
- Phòng Nhân sự: quản lý lao động, an toàn lao động, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty.
- Ban Kiểm soát nội bộ: kiểm tra, kiểm soát các hoạt động SXKD, tài chính của Công
ty.
- Trạm Y tế: có chức năng chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong Công ty.
- Ban Đời sống: phụ trách về công tác phục vụ bữa cơm công nghiệp cho CBCNV.
- Ban Bảo vệ: Giám sát tất cả mọi hoạt động ra vào công ty, bảo vệ tài sản của Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
34SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
- Các đơn vị trực tiếp sản xuất: (Gồm Nhà máy Sợi, nhà máy Dệt nhuộm, 4 nhà máy
May và Xí nghiệp cơ điện) Tổ chức thực hiện theo kế hoạch Công ty giao.
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
35SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ Phần Dệt May Huế
Kế toán
Công
nợ phải
trả
người
bán
Kế toán
Tổng
hợp
Kế toán
Tiền
gửi
Ngân
hàng,
tiền vay
Kế toán
Doanh
thu,
công nợ
phải thu
người
mua
Thủ
quỹ
Kế toán
Phải
thu,
Phải trả
khác
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
Nguyên
vật liệu
Kế toán
Lương,
BHXH
Kế
toán
Đầu tư
Xây
dựng
cơ bản
Kế toán
Thành
phẩm
Kế toán
Tài sản
cố định,
CCDC
Kế
toán
Thuế
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
công nợ,
Tạm
ứng
Kế toán
giá
thành
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG
36SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
- Trưởng phòng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc toàn bộ công
tác điều hành, tổ chức và hoạt động của phòng Tài chính Kế toán theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định tại Quy chế tổ chức của Công ty.
- Phó phòng: đảm nhiệm công việc Kế toán Tổng hợp, thuế TNDN, công nợ. Quản lý
phần hành Kế toán thành phẩm, Kế toán Hàng tồn kho, Kế toán DTBH.
- Kế toán Tiền mặt: Thu tiền bán hàng, tiền nợ tạm ứng,.. Kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp của chứng từ để chấp nhận thanh toán hoặc chưa chấp nhận hướng dẫn người có
liên quan hoàn tất hồ sơ.
- Kế toán công nợ tạm ứng: Mở sổ theo dõi công nợ tạm ứng theo từng đối tượng. Lập
phiếu thanh toán tạm ứng, hạch toán phần thanh toán tạm ứng vào các tài khoản liên
quan. Lập BC công nợ tạm ứng hàng tháng chậm nhất ngày mồng 3 tháng sau.
- Kế toán Tiền lương – BHXH: Kiểm soát việc tính lương, quỹ lương của các Nhà
máy. Phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp, các khoản khấu
trừ vào tiền lương, tính thuế Thu nhập cá nhân theo quy định của Pháp luật.
- Kế toán Nguyên vật liệu: Theo dõi, kiểm kê nhập xuất tồn của các kho NVL, CCDC.
- Kế toán Thành phẩm: Theo dõi, kiểm kê nhập xuất tồn của thành phẩm, hàng hóa.
- Kế toán Đầu tư xây dựng cơ bản: Theo dõi chi tiết tình hình thực hiện của từng công
trình, lập bảng theo dõi hoạt động đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ, sửa chữa lớn
TSCĐ.
- Kế toán Tài sản cố định và Công cụ dụng cụ :Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản
trong kỳ, khấu hao phân bổ phù hợp; Kiểm kê tài sản định kỳ.
- Kế toán Giá thành sản phẩm: Tập hợp chi phí, kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của chi
phí và tính giá thành sản phẩm hàng tháng.
- Kế toán thuế: Theo dõi - cập nhật dữ liệu chính xác kịp thời tình hình các khoản thuế.
Lập báo cáo thuế, khai thuế đúng thời hạn; Đối chiếu công nợ với cơ quan thuế.
- Kế toán Phải thu, phải trả khác: Theo dõi Công nợ phải thu, phải trả. Đối chiếu và
cung cấp số liệu khoản trả trước, trích trước cho các phần hành và đơn vị liên quan.
- Thủ quỹ: Thực hiện việc kiểm tra thu chi tiền mặt.
37SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
- Kế toán Tổng hợp: Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh của các phần hành kế
toán đã hạch toán. Kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ. Giải trình số liệu và cung cấp
hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm toán.
- Kế toán Tiền gửi ngân hàng, tiền vay: Thực hiện các công việc liên quan đến thanh
toán bằng TGNH, vay ngân hàng, theo dõi khoản vay.
- Kế toán Công nợ phải trả người bán: Quản lý, theo dõi chi tiết các đối tượng. Thực
hiện thanh toán theo đúng cam kết.
- Kế toán Doanh thu và Công nợ phải thu khách hàng: Theo dõi chi tiết các đơn
hàng, bán hàng, doanh thu, công nợ phải thu của từng khách hàng.
2.1.5.2 Tổ chức vận dụng các chế độ, hình thức, chính sách kế toán
- Chế độ kế toán: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, Công ty đã áp dụng Thông tư
200/2014/TT-BTC.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ, cũng là đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập và trình bày BCTC.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu,
các loại thuế mua hàng không hoàn lại và chi phí liên quan trực tiếp đến tài sản.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (ở 6 tháng cuối năm) và
theo phương pháp khấu hao nhanh (ở 6 tháng đầu năm).
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp tỷ lệ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hình thức kế toán: Công ty Cổ phần Dệt may Huế áp dụng hình thức kế toán trên máy
vi tính.
- Phần mềm kế toán mà Công ty đang sử dụng là phần mềm Bravo 7.0
38SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối kì (tháng, quý, năm)
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế
2.1.6 Đánh giá nguồn lực và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua giai đoạn
từ năm 2016 - 2018
2.1.6.1 Tình hình lao động qua 3 năm 2016 – 2018
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, bên cạnh các yếu tố về vật chất kỹ thuật thì yếu
tố lao động là yếu tố hết sức quan trọng, mang tính chất then chốt và quyết định tới sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong đó, quy mô của lực lượng lao động một phần
nào đó phản ánh quy mô của doanh nghiệp, cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực hoạt động
và đặc điểm công nghệ của doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu phát triển SXKD, lực
lượng lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế không ngừng tăng lên về số lượng lẫn
chất lượng.
39SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018
(ĐVT: người)
(Nguồn: phòng Tổ Chức – Nhân Sự Công ty Cổ Phần Dệt May Huế)
Biểu đồ 2.1: Biến động cơ cấu nhân sự của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
Qua bảng phân tích trên, ta thấy tổng số lao động của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế
năm 2017 giảm nhẹ so với năm 2016 nhưng đến năm 2018 thì tổng số lượng lao động của
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
3960 100 3936 100 5186 100 -24 -0,61 1250 31,76
1233 31,14 1184 30,08 1629 31,41 -49 -3,97 445 37,58
2727 68,86 2752 69,92 3557 68,59 25 0,92 805 29,25
3573 90,23 3535 89,81 4744 91,48 -38 -1,06 1209 34,20
387 9,77 401 10,19 442 8,52 14 3,62 41 10,22
202 5,10 207 5,26 235 4,53 5 2,48 28 13,53
416 10,51 410 10,42 420 8,10 -6 -1,44 10 2,44
3342 84,39 3319 84,32 4531 87,37 -23 -0,69 1212 36,52
So sánh
Chỉ tiêu
Phân loại theo giới tính
Phân loại theo tính chất công việc
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
Cao đẳng, trung cấp
Sơ cấp
Nữ
Trực tiếp
Gián tiếp
Đại học
Phân loại theo trình độ chuyên môn
Tổng số lao động
Nam
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
2016 2017 2018
3960 3936
5186
40SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
công ty lại tăng mạnh thêm 1250 người so với năm 2017. Nguyên nhân có sự thay đổi đột
biến này là do năm 2018, với mục đích cải tiến công tác kinh doanh tìm kiếm và mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm trong lẫn ngoài nước nên Công ty đã tuyển và đào tạo thêm
một lực lượng lớn lao động để đáp ứng kịp thời những nhu cầu của khách hàng.
Tình hình lao động cụ thể của Công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 như sau:
a) Phân loại theo giới tính
Nhìn chung cả 3 năm 2016 – 2018, cơ cấu lao động phân chia theo giới tính của công
ty qua 3 năm đều có số lao động nữ đều chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động của
công ty. Do tính chất công việc của Công ty, sản phẩm làm ra đòi hỏi sự cẩn thận và tỉ mĩ.
Điều này phù hợp với thể trạng và khả năng của người phụ nữ hơn nên việc tỷ trọng lao
động nữ chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lượng lao động của công ty là một dấu hiệu tốt.
b) Phân loại theo tính chất công việc
Do đặc thù ngành nghề của công ty là sản xuất, kinh doanh nên phần lớn lao động
trong Công ty là lao động trực tiếp còn lao động gián tiếp làm việc trong bộ phận hành
chính - vận chuyển chỉ chiếm số lượng ít. Cụ thể trong 3 năm 2016 - 2018 lao động trực
tiếp của công ty đều chiếm hơn 89% còn lao động gián tiếp chỉ chiếm từ 10% trở xuống.
c) Phân loại theo trình độ chuyên môn
Phần lớn lao động trong Công ty là công nhân nên tỷ trọng lao động có trình độ sơ cấp
chiếm phần lớn (chiếm hơn 84% tổng lao động). Bên cạnh đó, số lao động có trình độ Đại
học qua 3 năm không có sự thay đổi quá lớn và vẫn còn chiếm một tỷ trọng khá thấp so
với tổng số lao động (chiếm 4-5% tổng số lao động). Điều này vẫn chưa tương xứng với
tầm vóc của Công ty. Do đó, Công ty cần chú trọng hơn nữa trong công tác đào tạo và
tuyển dụng người lao động để nâng cao hơn nữa chất lượng nguồn lao động.
41SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
2.1.6.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2. 2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
(ĐVT: triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế năm 2016 – 2018)
a) Tình hình tài sản
Tài sản là yếu tố quan trọng đối với sự sinh tồn - phát triển của DN, nó thể hiện khả
năng và tiềm lực của DN. Vì thế việc tăng tài sản theo thời gian kinh doanh chứng tỏ rằng
Công ty đang làm ăn có hiệu quả, có khả năng tích lũy vốn để tái đầu tư, mở rộng SXKD.
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
679.185 100,00 648.236 100,00 794.428 100,00 -30.949 -4,56 146.192 22,55
396.388 58,36 396.286 61,13 545.192 68,63 -102 -0,03 148.906 37,58
282.797 41,64 251.950 38,87 249.236 31,37 -30.847 -10,91 -2.714 -1,08
679.185 100,00 648.237 100,00 794.428 100,00 -30.948 -4,56 146.191 22,55
473.317 69,69 430.267 66,38 581.995 73,26 -43.050 -9,10 151.728 35,26
205.868 30,31 217.970 33,63 212.433 26,74 12.102 5,88 -5.537 -2,54VCSH
Nguồn vốn
TSDH
Tài sản
TSNH
NPT
So sánh
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
58.36 61.13 68.63
41.64 38.87 31.37
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2016 2017 2018
TSNH TSDH
42SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
Dựa vào số liệu Bảng 2.2 và Biểu đồ 2.2, ta có thể rút ta một vài nhận xét về tình hình
cơ cấu tài sản của Công ty như sau:
- Tổng tài sản của Công ty từ năm 2016 đến năm 2018 có sự biến động không đều. Cụ
thể: Năm 2017 tổng giá trị tài sản của công ty giảm đi 30.949 triệu đồng so với năm
2016. Năm 2018, chỉ tiêu này lại tăng lên 146.192 triệu đông. Nguyên nhân của sự
biến động không đồng đều này là do sự tăng lên đột biến của TSNH ở năm 2018.
- Trong giai đoạn 2016 – 2018, tài sản ngắn hạn của công ty có tỷ trọng thay đổi tăng và
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổng tài sản. Cụ thể trong 3 năm từ 2016 – 2018,
TSNH đều chiếm tỷ trọng 58% trở lên. Vì đặc điểm loại hình của Công ty là sản xuất
– kinh doanh các sản phẩm sợi dệt may mặc nên việc có một lượng lớn NVL – thành
phẩm hàng tồn kho trong chỉ tiêu TSNH là điều đương nhiên. Tuy vậy, công ty cần
nên lưu ý không nên để lượng hàng hóa tồn kho quá lớn vì đều này có thể gây nên
việc hàng hóa ứ đọng không lưu thông được và làm tốn kém thêm CP bảo quản lưu
kho.
b) Tình hình nguồn vốn
43SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Dựa vào số liệu Bảng 2.2 và biểu đồ 2.3, ta có thể đưa ra một vài nhận xét về cơ cấu
nguồn vốn của Công ty ở giai đoạn 2016 -2018 như sau:
- Tổng nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018, biến động không đồng đều. Cụ
thể: năm 2017, tổng nguồn vốn giảm 30.948 triệu đồng so với năm 2016. Sang năm
2018, tổng nguồn vốn tăng đột ngột lên 146.191 triệu đồng. Nguyên nhân của sự biến
động không đồng đều này là do năm 2018 công ty đã tăng cường huy động vốn từ bên
ngoài – chuyển nhượng cổ phần công ty làm cho chỉ tiêu NPT của Công ty tăng lên
đột biến. Mặc dù công ty bắt đầu huy động vốn từ bên ngoài nhiều hơn nhưng đều đó
vẫn không làm ảnh hưởng quá nhiều đến cơ cấu nguồn vốn của công ty.
- Cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 vẫn khá ổn định. Hầu như tỷ
trọng VCSH đều chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn (chiếm 66%). Việc
VCSH chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tổng nguồn vốn là một dấu hiện tốt chứng tỏ
rằng công ty vẫn đang tự chủ về mặt tài chính, không bị phụ thuộc quá nhiều vào bên
ngoài.
69.69 66.38 73.26
30.31 33.63 26.74
2016 2017 2018
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
44SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
2.1.6.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2. 3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 -2018
(ĐVT: triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế năm 2016 – 2018)
Căn cứ vào số liệu bảng 2.3, ta rút ra được một vài nhận xét về tình hình sản xuất kinh
doanh của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 như sau:
a) Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty biến động tương đối là ổn
định trong 3 năm 2016 – 2018 và đều có xu hướng tăng lên. Cụ thể: giá trị của DTT
BH&CCDV năm 2017 tăng thêm 175.550 triệu đồng so với năm 2016. Sang năm 2018
chỉ tiêu này lại tiếp tục tăng thêm 119.655 triệu đồng. Trong giai đoạn này, Công ty đã nổ
lực cải tiến công tác kinh doanh tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong
lẫn ngoài nước. Điều này làm cho chỉ tiêu doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
của công ty luôn có xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2016 – 2018.
b) Giá vốn hàng bán
Cùng với sự biến động của doanh thu thuần thì chỉ tiêu giá vốn hàng bán qua các năm
cũng tăng nhanh. Cụ thể: năm 2017 tăng thêm 167.111 triệu đồng so với năm 2016 sang
+/- % +/- %
1.478.313 1.653.863 1.773.518 175.550 11,88 119.655 7,23
1.341.165 1.508.276 1.588.538 167.111 12,46 80.262 5,32
137.148 145.587 144.980 8.439 6,15 -607 -0,42
49.472 46.493 35.517 -2.979 -6,02 -10.976 -23,61
52.626 50.387 36.236 -2.239 -4,25 -14.151 -28,08
42.778 40.602 29.463 -2.176 -5,09 -11.139 -27,43
2017/2016 2018/2017Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
So sánh
Chỉ tiêu
45SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
năm 2018 - chỉ tiêu này lại tiếp tục tăng thêm 80.262 triệu đồng. Nguyên nhân của sự gia
tăng này là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới làm cho giá cả vật tư,
nguyên liệu, hàng đầu vào tăng lên làm cho giá vốn tăng lên. Do đó công ty cần phải nắm
bắt thông tin kịp thời để tìm kiếm những nguồn nguyên liệu đầu vào vừa rẻ, vừa đảm bảo
chất lượng, mua tận gốc, tránh trình trạng phải mua hàng hóa qua nhiều kênh phân phối.
c) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ HĐKD của Công ty qua các năm 2016 – 2018 đang có xu hướng
càng ngày càng giảm mạnh. Cụ thể: năm 2017 chỉ tiêu này giảm đi 2.979 triệu đồng so
với năm 2016. Qua năm 2018, lại tiếp tục giảm mạnh thêm10.976 triệu đồng. Mặc dù chỉ
tiêu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty giảm rất ít trong giai
đoạn này, thậm chí năm 2017 nó còn tăng thêm 8.439 triệu đồng tương ứng tăng thêm
6,15% so với năm 2016 nhưng chỉ tiêu LN thuần từ HĐKD lại giảm mạnh. Điều này
chứng tỏ rằng, nguyên nhân chính gây ra việc giảm mạnh của chỉ tiêu LN thuần từ HĐKD
của Công ty là do các chi phí ngoài giá vốn như là chi phí tài chính, chi phí bán hàng,
quản lý doanh nghiệp,... Vậy nên Công ty cần tìm hiểu nghiên cứu và đưa ra các biện
pháp nhằm hạn chế các chi phí bán hàng, quản lý, tài chính lại.
d) Lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận thuần từ HĐKD giảm cũng kéo theo Lợi nhuận kế toán trước thuế cũng
càng ngày càng giảm mạnh trong giai đoạn 2016 – 2018. Cụ thể năm 2016 giá trị LNTT
của Công ty là 52.626 triệu đồng. Sang năm 2017 chỉ tiêu này giảm đi 2.176 triệu đồng,
đến năm 2018 chỉ tiêu này tiếp tục giảm thêm 11.139 triệu đồng.
Tóm lại, tình hình HĐKD của Công ty qua giai đoạn 2016 – 2018 vẫn chưa có xu
hướng phát triển nào vượt trội. Công ty cần nghiên cứu tìm hiểu để có nhiều hơn nữa các
biện pháp nhằm gia tăng doanh thu và hạn chế các CP bán hàng quản lý không cần thiết
để đưa LN của công ty bước ra khỏi tình trạng hiện tại, ổn định và ngày càng tăng lên.
46SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Nhà máy sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế
2.2.1 Đặc điểm sản phẩm và quy trình sản xuất tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần
Dệt May Huế
2.2.1.1 Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế
a) Phân loại sản phẩm sản xuất
Hiện nay, tại nhà máy Sợi có 7 sản phẩm sợi khác nhau: sợi đơn Pêcô, sợi xe Pêcô, sợi
đơn PE, sợi xe PE, sợi đơn Cotton, sợi xe Cotton và sợi guồng. Trong mỗi loại sợi lại có
nhiều chủng loại sợi khác nhau.
Trong tháng 10/2019, Nhà máy Sợi đã sản xuất được những loại sản phẩm dưới đây:
47SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
Bảng 2. 4: Sản phẩm sản xuất tại Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế
b) Đặc điểm của sản phẩm Sợi
Vì phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung ở 2 loại sản phẩm Ne 30 CVCd (60/40)W
và sợi Ne 30 CVCm (60/40)W tại Nhà máy Sợi của Công ty. Nên tôi xin chỉ trình bày
phần đặc điểm của 2 loại sản phẩm này trong khóa luận của mình.
- Hai loại sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và sợi Ne 30 CVCm (60/40)W đều thuộc nhóm
sản phẩm của sợi đơn Pêcô nên chúng có khá nhiều đặc điểm giống nhau.
- Bên cạnh đó, điểm khác biệt duy nhất của 2 sợi này đó là sợi Ne 30 CVCd (60/40)W
thuộc loại sợi chải thô còn sợi Ne 30 CVCm (60/40)W thuộc loại sợi chải kỹ.
Sự khác biệt này chính là nguyên nhân tạo nên sự khác nhau về giá thành của hai loại
sản phẩm này.
STT Ký Hiệu Tên Sản Phẩm
S01 Sợi đơn PêCô
1 S01.86.11 Ne 30 CVCd (52/48) W
2 S01.86.23 Ne 20 TCd (87/13)
3 S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W
4 S01.86.49 Ne 30 CVCm (52/48) W
5 S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W
6 S01.86.65 Ne 20CVCd (50/50)
7 S01.86.66 Ne 30 CVCm (50/50) W
8 S01.86.72 Ne 20 CVCd (52/48)W
9 S01.86.78 Ne 40 CVCm (52/48) W
10 S01.86.89 Ne 20 TCd (65/35)
11 S01.86.94 Ne 20 CVCd (52/48)
S02 Sợi xe PêCô
12 S02.62 Ne 20/2 TCd (87/13)
S03 Sơi đơn PE
13 S03.70.011 Ne 20 PE
S04 Sơi xe PE
S05 Sợi đơn Cotton
14 S05.90.01 Ne 30 Co Cd W
S06 Sợi xe Cotton
S07 Sợi guồng
15 S07.85.56 SG 30/1 (48/52)
48SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
Bảng dưới đây thể hiện chi tiết điểm giống và khác nhau giữa hai loại sợi này.
Bảng 2. 5: So sánh đặc điểm của Sợi Ne 30 CVCd (60/40)W và Ne 30 CVCm (60/40)W
Sợi Ne 30 CVCd (60/40)W Sợi Ne 30 CVCm (60/40) W
Khác nhau Là loại sợi chải thô Là loại sợi chải kỹ
Giống nhau
- Đều thuộc nhóm loại sợi đơn Pêcô
- Đều là loại sợi pha với tỷ lệ pha bông lớn hơn xơ. Cụ thể tỷ lệ pha
ở 2 loại sợi này là 60% bông và 40% xơ.
- Độ dài: 30m/1kg.
2.2.1.2 Quy trình sản xuất sản phẩm Sợi
Sơ đồ 2. 4: Quy trình sản xuất chung của sản phẩm sợi tại Nhà máy Sợi
Quá trình sản xuất sợi được diễn ra như sau:
- Các NVL sẽ được đưa vào máy bông để xé bông ở kiện ra, loại các tạp chất có trong
bông rồi pha các loại bông lại với nhau. Chuyển bông đi qua hệ thống đường ống.
- Chải thô: Bông đã được xé sau khi qua đây, sẽ được máy loại trừ tạp chất và tạo thành
những sợi bông với độ dài nhất đinh được gọi là cúi chải và được xếp vào thùng.
Bông
Xơ PE
Máy bông Ghép sơ
bộ
Chải kỹ,
ghép đợt 1
Đánh ống
Đóng gói
sản phẩm
Chải thô
Chải kỹ,
ghép đợt 2
Sợi thôSợi con
49SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
- Ghép sơ bộ: Với số lượng cúi chải theo yêu cầu công nghệ sẽ được đưa vào máy ghép
và sẽ cho ra 1 cúi ghép với chất lượng tốt hơn.
- Chải kỹ, ghép đợt 1: pha trộn các cúi chãi lại với nhau sau đó cho ra 1 cúi ghép tuy
nhiên chất lượng sợi chưa đồng đều.
- Chãi kỹ, ghép đợt 2: các sợi cúi chải từ máy ghép đợt 1 được đưa vào máy ghép đợt 2
cho ra 1 cúi ghép với chất lượng cúi đồng đều.
- Sợi thô: Cúi ghép được làm nhỏ lại với kích thước gần bằng chiếc đũa.
- Sợi con: Sợi thô sau khi qua các máy con sẽ được xe, kéo thành những sợi với chỉ số
sợi theo yêu cầu công nghệ.
- Máy đánh ống tự động: Ghép nhiều ống sợi con nhỏ thành một ống lớn.
- Đóng gói sản phẩm: Đây là thành phẩm cuối cùng được làm hoàn toàn bằng tay.
2.2.2 Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sợi tại
Nhà máy Sợi – Công ty Cổ Phần Dệt May Huế
2.2.2.1 Đặc điểm của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
a) Đặc điểm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất tại Nhà máy là toàn bộ chi phí bỏ ra để phục vụ cho quá trình sản
xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất tại Nhà máy được phân loại theo các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu chính bao gồm: bông (chủ yếu là nhập khẩu), xơ (mua trong nước)
và một số loại sợi khác.
Nguyên vật liệu phụ bao gồm: vòng bi, các loại thép, các loại keo, bàn chải sát,
vòng bi, dây đai các loại,..
Nhiên liệu: dầu mazut, dầu diezen, xăng, dầu nhờn, mỡ bôi trơn
- Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp:
Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất tại Nhà máy Sợi.
Các khoản phụ cấp, tiền ăn ca.
50SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số lương trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất.
-... nhiên, vẫn còn
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
109SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
một số điểm chưa được hợp lý và hiệu quả. Trong thời gian tới, muốn phát triển thành
một Công ty Dệt may hàng đầu của khu vực miền Trung thì hệ thống kế toán của công ty
cần phải tìm nhiều giải pháp để không ngừng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán của
mình.
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
110SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong đề tài khóa luận của mình, tôi đã hoàn thành được những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Thứ nhất, đề tài đã hệ thống một cách tổng quát cơ sở lý luận liên quan đến kế toán tập
hợp CPSX và tính GTSP,để làm căn cứ nghiên cứu thực tiễn tại đơn vị thực tập.
- Thứ hai, đề tài đã trình bày được khái quát về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu
bộ máy quản lý và bộ máy kế toán, chế độ kế toán của Công ty.
- Thứ ba, đề tài đã trình bày thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm Sợi tháng 10/2019 của Công ty.
- Thứ tư, đề tài đã trình bày được cụ thể quy trình tính giá thành cho 2 loại sản phẩm Ne
30 CVCd (60/40)W và Ne 30 CVCm (60/40)W. Từ đó, phân tích và so sánh được chi
phí cấu thành của hai loại sản phẩm này.
- Thứ năm, đề tài đã đưa ra được các nhận xét về ưu, nhược điểm còn tồn tại của Công
ty và từ đó nêu được các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành tại Công ty.
Tuy nhiên, đề tài khóa luận của tôi vẫn còn một số điểm hạn chế chưa giải quyết dược
như sau:
- Thứ nhất, đây là lần đầu tiên tôi tiếp xúc thực tế với công việc kế toán với vốn kiến
thức còn hạn chế, nên khóa luận chỉ mới đề cập đến những vấn đề cơ bản, chưa có
điều kiện đi sâu vào phân tích tình hình phát sinh CPSX tại Công ty để đưa ra các biện
pháp hạ giá thành thật sự khả thi nhất.
- Thứ hai, đề tài chỉ mới dừng lại ở việc phân tích và đánh giá thực trạng kế toán CPSX
và tính GTSP nên không có sự so sánh biến động chi phí giữa các kỳ kế toán với nhau.
- Thứ ba, do Công ty có nhiều Nhà máy nhưng do giới hạn về thời gian nên tôi quyết
định chỉ tập trung - nghiên cứu về kế toán CPSX và tính GTSP tại Nhà máy Sợi. Tại
nhà máy Sợi của Công ty lại có rất nhiều loại Sợi, đề tài chỉ chọn và tập trung nghiên
cứu - so sánh 2 loại sơi Ne 30 CVCd (60/40)W và Ne 30 CVCm (60/40)W.
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
111SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
- Thứ tư, đề tài vẫn chưa đi sâu vào nghiên cứu cách xác định, biến động định mức phân
bổ của từng loại chi phí cấu thành giá thành sản phẩm.
- Thứ năm, có rất nhiều số liệu phát sinh trong năm 2019, nhưng với giới hạn về mặt
thời gian nên trong đề tài của mình tôi chỉ đề cập đến các số liệu phát sinh trong tháng
10/2019 và do tính bảo mật của Công ty về các chứng từ, sổ sách nên đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót.
- Thứ sáu, một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán mà bản thân tôi đã
đưa ra ở trên là chưa hoàn hảo, chỉ mang tính chất định hướng và chủ quan.
2. Kiến nghị
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế và làm bài khóa luận này
tuy chưa có cơ hội tiếp xúc nhiều với công tác kế toán tại công ty nhưng bản thân tôi đã
tiếp thu được một số kiến thức thực tế về nghề kế toán nói chung và công tác kế toán
CPSX và tính GTSP nói riêng.
Ở đề tài khóa luận mà bản thân tôi đang nghiên cứu, vẫn còn đang tồn đọng một vài
mặt hạn chế chưa giải quyết được. Bên cạnh đó, kế toán CPSX và tính GTSP là một mảng
rộng, rất quan trọng và thật sự có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp. Do đó, nếu tiếp tục
được nghiên cứu tôi sẽ:
- Tìm hiểu nghiên cứu sâu hơn về chi phí và các yếu tố cấu thành nên khoản mục chi
phí sản xuất. Nghiên cứu sâu hơn về cách xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kì.
- Tập trung nghiên cứu cách thiết lập các định mức chi phí, các yếu tố ảnh hưởng đến
định mức chi phí và sự thay đổi của định mức chi phí qua các thời kỳ.
- Tìm hiểu, so sánh, phân tích sự biến động giá thành sản phẩm giữa các tháng với nhau
từ đó tìm ra nguyên nhân gây ra sự biến động đó và đưa ra giải pháp điều chỉnh.
- Tìm hiểu kĩ quy trình luân chuyển chứng từ và cách xử lý các nghiệp vụ liên quan đến
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
112SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình “Kế toán giá thành”, TS. Phan Đức Dũng, NXB Thống Kê, 2006.
2. Giáo trình “Kế toán chi phí”, Th.S. Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm, hiệu đính TS. Võ
Văn Nhị, NXB Thống kê, 2002.
3. Giáo trình “Kế toán sản xuất”, TS. Nguyễn Thế Khải, 2010.
4. Bài giảng “Kế toán chi phí”, Th.S. Nguyễn Ngọc Thuỷ, Đại học Kinh tế Huế.
5. Khoá luận các khoá trước của sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế.
6. Các trang web:
www.huegatex.com.vn
www.webketoan.vn
www.danketoan.com
www.ketoanthienung.com
7. Một số tài liệu tham khảo khác.
113SVTH: Phùng Thị Đoan Trang
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
PHỤ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Quang Huy
Phụ lục 1.1
Lương cơ bản Giảm trừ thai
sản
LCB sau GT Lương thực tế Duyệt lương Giữ trẻ 334-1 334 ( 1 tháng) 3383-11 3384-1 3386 3382
TK 6221-11 2.016.258.900 25.447.500 1.990.811.400 2.560.860.194 1,13 2.919.824.340 337.085.241 58.211.142 19.262.014 39.816.228
TK 6221-2 210.576.100 210.576.100 267.407.757 - 267.407.757 36.850.818 6.317.283 2.105.761 4.211.522
TK 6271111 957.954.000 957.954.000 1.328.966.693 1.497.639.323 167.641.950 28.738.620 9.579.540 19.159.080
TK 33881
(111PXNGUYEN) - - - - - - -
-
THÔI VIỆC 440.700
NM sợi 3.184.789.000 25.447.500 3.159.341.500 4.157.234.644 4.684.871.420 4.600.000 4.684.871.420 346.000.000 541.578.009 93.267.045 30.947.315 63.186.830
PHÂN BỔ LƯƠNG THÁNG 10-2019
Phụ lục 2.2:
BẢNG KIỂM KÊ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ (NVLC) THÁNG 10/2019
STT DANH MỤC
Sp dở dang
Số liệu
kiểm kê
Tỷ lệ
bông
rơi
Sp dở dang đã tính
tiêu hao
COTTON
PE
COTTON
PE
I
BÔNG - XƠ
NGUYÊN
1 - Bông Brazil 14.763,00 - 14.763,00 - 14.763,00
2 - Bông Mỹ 1.111,04 - 1.111,04 - 1.111,04
3 - Bông Benin 23.632,20 - 23.632,20 - 23.632,20
4 - Bông Zimbawe 3.594,80 - 3.594,80 - 3.594,80
5 - Bông Mexico 2.188,58 - 2.188,58 - 2.188,58
6 - Bông Ivory 28.922,50 - 28.922,50 - 28.922,50
7 - Bông hồi 221,55 - 221,55 - 221,55
8 - Xơ PE - 18.319,50 18.319,50 - 18.319,50
9 - Xơ hồi TC 623,94 688,06 1.312,00 - 623,94 688,06
II
SẢN PHẨM DỞ
DANG
Cúi chải 0,086
1
- Thùng cúi chải
Cotton 2.139,75 - 2.139,75 0,086 2.341,60 -
2 - Thùng cúi chải PE
- 2.008,70 2.008,70 - - 2.008,70
3 - Cúi chải kỹ (16,5%) 419,10 - 419,10 0,251 559,70 -
Cúi ghép 0,089
1 - Cuộn cúi 588,00 - 588,00 0,089 645,44 -
2
- Thùng cúi ghép
CoCd 3.098,14 - 3.098,14 0,089 3.400,81 -
3 - Thùng cúi ghép PE - 1.291,74 1.291,74 - - 1.291,74
4 - Ghép CVCm (52/48) 2.577,93 2.379,63 4.957,56 0,254 3.455,67 2.379,63
5 - Ghép CVCd (52/48) 6.776,92 6.255,61 13.032,53 0,089 7.438,99 6.255,61
6 - Ghép TCd (87/13) 456,14 3.052,66 3.508,80 0,089 500,71 3.052,66
7 - Ghép CVCd (60/40) 2.406,87 1.604,58 4.011,45 0,089 2.642,01 1.604,58
8 - Ghép CVCm (60/40) 1.153,73 769,15 1.922,88 0,254 1.546,55 769,15
Sợi thô
1 - Thô cotton 5.077,00 - 5.077,00 0,089 5.573,00 -
2 - Thô CVCm (52/48) 5.038,52 4.650,95 9.689,47 0,254 6.754,05 4.650,95
3 - Thô CVCd (52/48) 24.073,96 22.222,12 46.296,08 0,089 26.425,86 22.222,12
4 - Thô TCd (87/13) 1.235,88 8.270,90 9.506,78 0,089 1.356,62 8.270,90
5 - Thô CVCd (60/40) 3.676,66 2.451,10 6.127,76 0,089 4.035,85 2.451,10
6 - Thô CVCm (60/40) 3.011,00 2.007,34 5.018,34 0,254 4.036,20 2.007,34
Sợi con
0,103
1 - Sợi con cotton 480,20 - 480,20 0,103 535,41 -
2
- Sợi con CVCm
(52/48) 467,90 431,90 899,80 0,268 639,31 431,90
3
- Sợi con CVCd
(52/48) 1.827,81 1.687,21 3.515,02 0,103 2.037,97 1.687,21
4 - Sợi con TCd (87/13) 140,43 939,77 1.080,20 0,103 156,57 939,77
5
- Sợi con CVCd
(60/40) 140,52 93,68 234,20 0,103 156,68 93,68
6
- Sợi con CVCm
(60/40) 419,34 279,56 698,90 0,268 572,96 279,56
Sợi ống 0,107
1 - Sợi ống cotton 197,03 - 197,03 0,107 220,64 -
- Sợi ống PE - - - - -
2
- Sợi ống CVCm
(52/48) 235,13 217,05 452,18 0,272 322,99 217,05
3
- Sợi ống CVCd
(52/48) 813,51 750,94 1.564,45 0,107 911,01 750,94
4 - Sợi ống TCd (87/13) 585,91 3.921,11 4.507,02 0,107 656,13 3.921,11
5
- Sợi ống CVCd
(60/40) 34,78 23,18 57,96 0,107 38,94 23,18
6
- Sợi ống CVCm
(60/40) 144,77 96,52 241,29 0,272 198,87 96,52
Tổng cộng 142.274,55 84.412,95 226.687,50 152.218,15 84.412,95
Phụ lục 2.3:
Phụ lục 2.4
Xơ Bông IvoryCoast 1.1/8"
Bông
Benin 1
1/8 "
Bông
Zimbabwe
1.1/8" B
Bông Brazil
1.1/8"
Bông Togo
1.1/8"
Bông Mêxico
1.1/8" -
1.5/32"
Bông Mỹ
1.1/8"
11.02.02 11.01.014 11.01.028 11.01.041B 11.01.050 11.01.051 11.01.060 11.01.064
Dây A 1,0000 0,3749 0,2500 0,0417 0,3333 0,0000 0,0000 0,0000
Dây B 1,0000 0,3749 0,2500 0,0417 0,3333 0,0000 0,0000 0,0000
Dây PE 1,0090 1,0090
thử
Tổng số 236.631,10 84.412,95 58.170,82 43.133,71 6.849,00 40.765,01 0,00 2.188,58 1.111,04
1/ Bông cotton 88.334,20 34.217,57 27.162,72 4.183,94 19.470,36 0,00 2.188,58 1.111,04
Bông Ivory Coast
1.1/8" 28.922,50 28.922,50
Bông Benin 1 1/8 " 23.632,20 23.632,20
Bông Zimbabwe 1.1/8" 3.594,80 3.594,80
Bông Brazil 1.1/8" 14.763,00 14.763,00
Bông Mêxico 1.1/8" -
1.5/32" 2.188,58 2.188,58
Bông Mỹ 1.1/8" 1.111,04 1.111,04
Bông hồi A 845,49 317,02 211,37 35,27 281,83 - - -
Bông hồi B - - - - - -
Thùng cúi A 2.341,60 877,98 585,40 97,68 780,53 - - -
Thùng cúi B - - - - - - -
Ghép A 3.400,81 1.275,13 850,20 141,87 1.133,60 - - -
Bông hồi - - - - - -
Chải kỹ 1.205,14 451,87 301,29 50,29 401,71 - - -
Sợi thô A 5.573,00 2.089,59 1.393,25 232,49 1.857,67 - - -
Sợi thô B - - - - - -
Sợi con A 535,41 200,75 133,85 22,34 178,47 - - -
Sợi con B - - - - -
Sợi ống A 220,64 82,73 55,16 9,20 73,55 - - -
2/ Xơ PE 22.308,00 22.308,00
Xơ nguyên 18.319,50 18.319,50
Sợi con PE 3.988,50 3.988,50
- -
3/ Pha TC 125.988,89 62.104,95 23.953,25 15.970,99 2.665,06 21.294,65 0,00 0,00 0,00
- Ghép CVCm(48/52) 5.835,30 2.379,63 1.295,70 863,92 144,16 1.151,89 0,00 0,00 0,00
- Ghép CVCm(60/40) 2.315,70 769,15 579,88 386,64 64,52 515,52 0,00 0,00 0,00
- Ghép TCd( 87/13) 3.553,36 3.052,66 187,74 125,18 20,89 166,90 0,00 0,00 0,00
- Ghép CVCd( 48/52) 13.694,60 6.255,61 2.789,24 1.859,75 310,33 2.479,66 0,00 0,00 0,00
- Ghép CVCd( 60/40) 4.246,59 1.604,58 990,62 660,50 110,22 880,67 0,00 0,00 0,00
- Thô TCd( 87/13 ) 9.627,52 8.270,90 508,66 339,16 56,59 452,21 0,00 0,00 0,00
- Thô CVCm(52/48) 11.405,00 4.650,95 2.532,43 1.688,51 281,76 2.251,35 0,00 0,00 0,00
- Thô CVCm(60/40) 6.043,53 2.007,34 1.513,37 1.009,05 168,38 1.345,40 0,00 0,00 0,00
- Thô CVCd( 60/40) 6.486,95 2.451,10 1.513,24 1.008,96 168,36 1.345,28 0,00 0,00 0,00
- Thô CVCd(52/48) 48.647,98 22.222,12 9.908,36 6.606,47 1.102,41 8.808,62 0,00 0,00 0,00
- Con Tcd (87/13) 1.096,35 939,77 58,71 39,14 6,53 52,19 0,00 0,00 0,00
- Sợi con CVCd(60/40) 250,36 93,68 58,75 39,17 6,54 52,23 0,00 0,00 0,00
- Con CVCm(60/40) 852,52 279,56 214,83 143,24 23,90 190,99 0,00 0,00 0,00
- Con CVCd(52/48) 3.725,17 1.687,21 764,13 509,49 85,02 679,32 0,00 0,00 0,00
- Con CVCm(52/48) 1.071,21 431,90 239,71 159,83 26,67 213,10 0,00 0,00 0,00
- Ống Tcd (87/13) 4.577,24 3.921,11 246,02 164,03 27,37 218,71 0,00 0,00 0,00
- Ống CVCd(52/48) 1.661,95 750,94 341,58 227,75 38,00 303,67 0,00 0,00 0,00
- Ống CVCd(60/40) 62,13 23,18 14,60 9,74 1,62 12,98 0,00 0,00 0,00
- Ống CVCm(60/40) 295,39 96,52 74,57 49,72 8,30 66,29 0,00 0,00 0,00
- Ống CVCm(52/48) 540,04 217,05 121,11 80,75 13,47 107,66 0,00 0,00 0,00
Chi tiết Tổng cộng
BẢNG KÊ NGUYÊN LIỆU TỒN TẠI NHÀ MÁY SỢI NGÀY 31/10/2019
Phụ lục 2.5:
Chính Phụ
S01.86.72 Ne 20 CVCd (52/48)W KG 187.314,12 99.108,0000 45.235 8.473.216.117 TPSOI
S01.86.89 Ne 20 TCd (65/35) KG 68.053,23 36.007,0000 40.229 2.737.722.689 TPSOI
S01.86.23 Ne 20 TCd (87/13) KG 246.202,74 130.266,0000 35.662 8.780.045.795 TPSOI
S01.86.65 Ne 20CVCd (50/50) KG 317,52 168,0000 45.087 14.315.898 TPSOI
S01.86.103 Ne 30 CVCd (52/48) KG 497,07 263,0000 45.119 22.427.372 TPSOI
S01.86.11 Ne 30 CVCd (52/48) W KG 624.198,96 330.264,0000 47.952 29.931.760.057 TPSOI
S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W KG 34.672,68 13.759,0000 49.917 1.730.758.848 TPSOI
S01.86.66 Ne 30 CVCm (50/50) W KG 83.825,28 44.352,0000 53.925 4.520.257.178 TPSOI
S01.86.49 Ne 30 CVCm (52/48) W KG 6.690,60 3.540,0000 53.889 360.551.898 TPSOI
S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W KG 45.813,60 18.180,0000 56.782 2.601.379.771 TPSOI
S01.86.78 Ne 40 CVCm (52/48) W KG 16.556,40 8.760,0000 56.689 938.561.210 TPSOI
S02.62 Ne 20/2 TCd (87/13) Kg 20.684,16 10.944,0000 38.633 799.094.141 TPSOI
S03.70.011 Ne 20 PE KG 3.969,00 2.100,0000 31.984 126.944.675 TPSOI
S05.90.01 Ne 30 Co Cd W KG 13.970,88 7.392,0000 60.625 846.981.981 TPSOI
S07.85.56 Sợi tận dụng 30/1 (48/52) KG 599,00 3.256 1.950.497 TPSOI
1.353.365,24 705.103,0000 61.885.968.127
Số lượng
Giá Tiền Nhóm hàng
Tổng cộng:
Mã số Chỉ tiêu PO Styles Đvt
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
TỔNG HỢP NHẬP KHO
Tháng 10 năm 2019
Kho: 21TPSOI - Thành phẩm sợi ( Ngô Văn Toàn) - 1551 + 156
Tài khoản có: 1541-1 - Chi phí sản xuất KD dở dang NM Sợi - Sản xuất
Ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . . .
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 2.6
BẢNG SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU SỢI THÁNG 10/2019
STT Thành phần Cộng Xơ
Bông
Ivory
Coast
1.1/8"
Bông
Benin
1 1/8
"
Bông
Zimbabwe
1.1/8" B
Bông
Zimbabwe
1.1/8" C
Bông
Brazil
1.1/8"
Bông
Mêxico
1.1/8" -
1.5/32"
Bông
Mỹ
1.1/8"
Dây A 10.000 3.299 5.724 288 157 142 284 107
Dây B 10.000 3.299 5.724 288 157 142 284 107
A1 Chải thô 11.200 3.695 6.411 323 175 159 318 120
A2 Chải thô/2 11.234 3.706 6.430 324 176 159 319 120
B1
Chải kỹ/1 Co
16.5% 13.740 4.533 7.865 396 215 195 390 147
B2
Chải kỹ/2 Co
16.5% 13.781 4.546 7.888 397 216 196 391 147
C1
Chải kỹ/1 Co
35% 13.740 4.533 7.865 396 215 195 390 147
C2
Chải kỹ/2 Co
35% 13.781 4.546 7.888 397 216 196 391 147
1 PE 1,012 1,0120
2 PE pha 1,012 1,0120
3 CT 20 (V1)+30 11.201 3.695 6.411 323 175 159 318 120
4 CT 20 /2 (V1) 11.234 3.706 6.430 324 176 159 319 120
5 PC/1(65/35) Cd 10.308 6.578 1.230 2.135 108 58 53 106 40
6 PC/2(65/35) Cd 10.332 6.594 1.233 2.140 108 58 53 106 40
7 PC/1(50/50) Cd 10.682 4.858 1.921 3.334 168 91 83 165 62
8 PC/2(50/50) Cd 10.707 4.870 1.926 3.342 168 91 83 165 62
9 PC/1(87/13) Cky 10.589 8.804 589 1.022 51 28 25 51 19
10 PC/2(87/13) Cky 10.615 8.826 590 1.025 51 28 25 51 19
11 PC/1(83/17) Cd 10.304 8.400 628 1.090 55 30 27 54 20
12 PC/2(83/17) Cd 10.330 8.421 630 1.093 55 30 27 54 20
13 PC/1(87/13) Cd 10.260 8.804 480 833 42 23 21 41 16
14 PC/2(87/13) Cd 10.285 8.826 481 835 42 23 21 41 16
15
PC/1(60/40) CK
60CT 12.293 4.048 2.720 4.719 238 129 117 234 88
16 PC/2(60/40) CK 12.324 4.058 2.727 4.731 239 129 117 235 88
17 PC/1(65/35) Cm 11.386 6.578 1.586 2.753 139 75 68 136 51
18 PC/2(65/35) Cm 11.413 6.594 1.590 2.760 139 75 68 136 51
19 PC/1(80/20) Cm 10.844 8.096 907 1.573 79 43 39 78 29
20 PC/2(80/20) Cm 10.870 8.116 909 1.577 79 43 39 78 29
21 PC/1(50/50) Cm 12.003 4.858 2.357 4.090 206 112 101 203 76
22 PC/2(50/50) Cm 12.033 4.870 2.363 4.100 207 112 101 204 76
23
PC/1(60/40) Cd
60CT 10.768 4.048 2.217 3.846 194 105 95 191 72
24 PC/2(60/40) Cd 10.794 4.058 2.223 3.856 194 105 95 191 72
25
PC/1 (52/48)CD
52Co 10.682 4.858 1.921 3.334 168 91 83 165 62
26 PC/2 (52/48)Cd 10.707 4.870 1.926 3.342 168 91 83 165 62
27
PC/1 (52/48)Cm
52Co 12.003 4.858 2.357 4.090 206 112 101 203 76
28 PC/2 (52/48)Cm 12.033 4.870 2.363 4.100 207 112 101 204 76
29 PC/1(90/10) Cd 10.228 9.108 369 641 32 18 16 32 12
30 PC/2(90/10) Cd 9.884 9.131 643 32 18 16 32 12
31 PC/1(60/40) Cm 12.293 4.048 2.720 4.719 238 129 117 234 88
32 PC/2(60/40) Cm 12.324 4.058 2.727 4.731 239 129 117 235 88
33 PC/1(70/30) Cd 10.876 3.036 2.586 4.488 226 123 111 222 84
Phụ lục 2.7:
BẢNG QUỸ LƯƠNG ĐƯỢC DUYỆT
(Tháng 10 năm 2019)
Mã VT Tên VT Đvt Số lượng
Đơn giá
lương được duyệt
Quỹ lương
được duyệt
S01 Sợi đơn PêCô 1.314.142,20
S01.86.11 Ne 30 CVCd (52/48) W Kg 624.198,96 3.596 2.244.619.460
S01.86.103 Ne 30 CVCd (52/48) Kg 497,07 3.596 1.787.464
S01.86.23 Ne 20 TCd (87/13) Kg 246.202,74 2.397 590.230.035
S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W Kg 34.672,68 3.596 124.682.957
S01.86.49 Ne 30 CVCm (52/48) W Kg 6.690,60 3.596 24.059.398
S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W Kg 45.813,60 3.596 164.745.706
S01.86.65 Ne 20CVCd (50/50) Kg 317,52 2.397 761.201
S01.86.66 Ne 30 CVCm (50/50) W Kg 83.825,28 3.596 301.435.707
S01.86.72 Ne 20 CVCd (52/48)W Kg 187.314,12 2.397 449.054.384
S01.86.78 Ne 40 CVCm (52/48) W Kg 16.556,40 4.795 79.382.419
S01.86.89 Ne 20 TCd (65/35) Kg 68.053,23 2.397 163.146.277
S02 Sợi xe PêCô 20.684,16
S02.62 Ne 20/2 TCd (87/13) Kg 20.684,16 4.217 87.231.997
S03 Sơi đơn PE 3.969,00 0
S03.70.011 Ne 20 PE Kg 3.969,00 2.043 8.107.344
S05 Sợi đơn Cotton 13.970,88
S05.90.01 Ne 30 Co Cd W Kg 13.970,88 4.582 64.014.572
S07 Sợi guồng 599,00
S07.85.56 SG 30/1 (48/52) kg 599,00 0 0
Tổng cộng 1.353.365,24 4.303.258.921
Phụ lục 2.8
ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG THÁNG 10/2019
Mã VT Tên VT Số lượng
Tiêu hao
điện
Tiền điện được
duyệt
S01 Sợi đơn PêCô 0,00 0
S01.86.11 Ne 30 CVCd (52/48) W 624.198,96 3.000 1.872.597
S01.86.103 Ne 30 CVCd (52/48) 497,07 3.000 1.491
S01.86.23 Ne 20 TCd (87/13) 246.202,74 2.000 492.405
S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 34.672,68 3.000 104.018
S01.86.49 Ne 30 CVCm (52/48) W 6.690,60 3.100 20.741
S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 45.813,60 3.100 142.022
S01.86.65 Ne 20CVCd (50/50) 317,52 2.000 635
S01.86.66 Ne 30 CVCm (50/50) W 83.825,28 3.100 259.858
S01.86.72 Ne 20 CVCd (52/48)W 187.314,12 2.000 374.628
S01.86.78 Ne 40 CVCm (52/48) W 16.556,40 4.133 68.433
S01.86.89 Ne 20 TCd (65/35) 68.053,23 2.000 136.106
S02 Sợi xe PêCô 0,00 0 0
S02.62 Ne 20/2 TCd (87/13) 20.684,16 2.752 56.923
S03 Sơi đơn PE 0,00 0 0
S03.70.011 Ne 20 PE 3.969,00 1.900 7.541
S05 Sợi đơn Cotton 0,00 0 0
S05.90.01 Ne 30 Co Cd W 13.970,88 3.000 41.913
Tổng cộng 1.352.766,24 190.887 3.579.312
Phụ lục 2.9: Hình ảnh khai báo các định mức phân bổ cho Sợi Ne 30 CVCd
(60/40)W
Phụ lục 2.10:
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 10 năm 2019
Tài khoản: 1541-1 - Chi phí sản xuất KD dở dang NM Sợi - Sản xuất
Yếu tố Tên yếu tố Số lượng Đơn giá
Sản
phẩm
Thành tiền
S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 34.672,68 49.917,08 S01.86.47 1.730.758.848
Z621NVL Chi phí nguyên liệu 37.673,55 39.476,15 S01.86.47 1.368.743.940
Z621PL Chi phí phụ liệu 21.367,86 1.326,35 S01.86.47 45.987.951
Z621TH Chi phí thu hồi (2.803,18) (1.087,77) S01.86.47 (37.715.887)
Z6221-11
Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Tiền
lương 2.729,56 S01.86.47 94.641.035
Z6221-12
Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Trích
theo lương 379,76 S01.86.47 13.167.421
Z6271111
Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Tiền
lương 1.114,66 S01.86.47 38.648.310
Z6271112
Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Các
khoản trích theo lương 188,15 S01.86.47 6.523.778
Z627113 Chi phí dụng cụ NM Sợi 265,63 S01.86.47 9.210.164
Z627114 Chi phí khấu hao NM Sợi 128,39 S01.86.47 4.451.677
Z627117 Chi phí dịch vụ mua ngoài NM Sợi 4.723,94 S01.86.47 163.791.529
Z627118 Chi phí bằng tiền khác NM Sợi 329,73 S01.86.47 11.432.724
Z627131
Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Lương
Nhân viên 137,81 S01.86.47 4.778.349
Z627132 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Vật liệu 7,71 S01.86.47 267.340
Z627138
Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Chi phí
bằng tiền khác 4,40 S01.86.47 152.623
ZCDPT Cơ điện phụ trợ 192,60 S01.86.47 6.677.894
S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 45.813,60 56.781,82 S01.86.57 2.601.379.771
Z621NVL Chi phí nguyên liệu 56.802,93 46.186,20 S01.86.57 2.115.956.010
Z621PL Chi phí phụ liệu 28.233,74 1.319,30 S01.86.57 60.441.907
Z621TH Chi phí thu hồi (3.703,89) (1.087,77) S01.86.57 (49.834.650)
Z6221-11
Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Tiền
lương 2.729,56 S01.86.57 125.050.805
Z6221-12
Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Trích
theo lương 379,76 S01.86.57 17.398.337
Z6271111
Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Tiền
lương 1.114,66 S01.86.57 51.066.667
Z6271112
Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Các
khoản trích theo lương 188,15 S01.86.57 8.619.979
Z627113 Chi phí dụng cụ NM Sợi 265,63 S01.86.57 12.169.546
Z627114 Chi phí khấu hao NM Sợi 132,67 S01.86.57 6.078.146
Z627117 Chi phí dịch vụ mua ngoài NM Sợi 4.881,40 S01.86.57 223.634.542
Z627118 Chi phí bằng tiền khác NM Sợi 329,73 S01.86.57 15.106.252
Z627131
Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Lương
Nhân viên 137,81 S01.86.57 6.313.712
Z627132 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Vật liệu 7,71 S01.86.57 353.241
Z627138
Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Chi phí
bằng tiền khác 4,40 S01.86.57 201.663
ZCDPT Cơ điện phụ trợ 192,60 S01.86.57 8.823.614
... ... ... ... ...
Z621NVL Chi phí nguyên liệu 1.468.816,98 36.248,34 ZZZZZ 49.057.240.264
Z621PL Chi phí phụ liệu 834.041,66 1.321,55 ZZZZZ 1.788.538.607
Z621TH Chi phí thu hồi (109.367,00) (1.087,29) ZZZZZ (1.471.497.862)
Z6221-11
Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Tiền
lương 2.413,11 ZZZZZ 3.265.824.340
Z6221-12
Chi phí nhân công NM Sợi - sản xuất - Trích
theo lương 335,74 ZZZZZ 454.374.625
Z6271111
Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Tiền
lương 1.114,66 ZZZZZ 1.508.544.448
Z6271112
Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi-Các
khoản trích theo lương 166,34 ZZZZZ 225.119.190
Z627113 Chi phí dụng cụ NM Sợi 265,63 ZZZZZ 359.496.755
Z627114 Chi phí khấu hao NM Sợi 113,17 ZZZZZ 153.162.912
Z627117 Chi phí dịch vụ mua ngoài NM Sợi 4.163,96 ZZZZZ 5.635.356.452
Z627118 Chi phí bằng tiền khác NM Sợi 329,73 ZZZZZ 446.249.080
Z627131
Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Lương
Nhân viên 137,81 ZZZZZ 186.511.415
Z627132 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Vật liệu 7,71 ZZZZZ 10.434.981
Z627138
Chi phí sản xuất chung Khối Sợi - Chi phí
bằng tiền khác 4,40 ZZZZZ 5.957.272
ZCDPT Cơ điện phụ trợ 192,60 ZZZZZ 260.655.648
Phụ lục 2.11
Mã Tên nhóm hàng Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
100,00 120.000 100,00 120.000 3
100,00 120.000 100,00 120.000 3
100,00 120.000 100,00 120.000 3
100,00 120.000 100,00 120.000 3
Bơm tiêm 10ml CCDC Công cụ dụng cụ Cái 24.05.10.028 100,00 120.000 100,00 120.000 3
218.669,09 8.047.219.687 1.486.746,00 49.656.245.234 1.468.783,98 49.053.691.173 236.631,11 8.649.773.748 16
105,00 618,00 30.148.884 628,00 30.148.884 95,00 52
38.064,00 194.989.313 823.808,66 1.769.170.307 833.346,66 1.761.818.814 28.526,00 202.340.806 588
36.206,00 194.989.313 812.634,16 1.450.203.763 823.242,16 1.442.852.270 25.598,00 202.340.806 157
12,16 4.073.600 12,16 4.073.600 3
128,00 13.185.000 128,00 13.185.000 18
4,00 15,00 120.000 7,00 120.000 12,00 6
878,00 36.723.139 2.778,00 58.518.873 2.666,00 60.410.693 990,00 34.831.319 38
230,00 9.871.774 122,00 3.180.000 154,00 2.703.887 198,00 10.347.887 21
10,00 800.000 10,00 800.000 3
24.300,00 22.842.000 750.000,00 705.000.000 762.000,00 716.280.000 12.300,00 11.562.000 3
2,00 2,00 3
43,00 82,00 639.000 85,00 639.000 40,00 12
10.745,00 125.552.400 59.136,00 658.772.290 57.841,00 638.725.090 12.040,00 145.599.600 29
311,00 5.475.000 306,00 5.475.000 5,00 15
4,00 40,00 440.000 31,00 440.000 13,00 6
Keo X66 (0.5Kg) VT-PTUNG Vật tư - phụ tùng hộp 31.38.03.004 4,00 4,00 2
Đá mài O 100 VT-PTUNG Vật tư - phụ tùng Viên 31.38.03.015 10,00 110.000 110.000 10,00 2
Đá cắt O 100 VT-PTUNG Vật tư - phụ tùng Viên 31.38.03.042 30,00 330.000 27,00 330.000 3,00 2
4,00 4.600.000 4,00 4.600.000 3
2,00 3.109.091 2,00 3.109.091 2
2,00 3.109.091 2,00 3.109.091 2
2,00 3.109.091 2,00 3.109.091 2
Lốp 6.00-9/10PR D301 DS TL VT-PTUNG Vật tư - phụ tùng Bộ 14.5.07.466 2,00 3.109.091 2,00 3.109.091 2
627,00 2.212,00 228.094.865 2.407,00 228.094.865 432,00 282
1.231,00 8.956,50 83.162.588 7.691,50 83.162.588 2.496,00 144
12.251.031.470 12.251.031.470 0
(109.367,00) (1.210.842.214) (109.367,00) (1.210.842.214) 3
256.838,09 8.242.209.000 2.201.905,66 62.495.873.681 2.193.491,64 61.885.968.127 265.252,11 8.852.114.554 662
Đvt Mã số
Đầu kỳ Chi phí phát sinh Đưa vào giá thành Cuối kỳ Loại
vật tư
Công cụ, dụng cụ -TK153
Mặt hàng
Nhóm hàng
PO
Công cụ dụng cụ - Hải
CCDC 153
Dụng cụ thí nghiệm
Nguyên liệu chính -TK1521
Nhiên liệu-TK1523
Nguyên liệu phụ-TK1522
Vật tư
VLXD
Thép, tôn, sắt
Que hàn, đinh, vít, gong lề, móc cửa
Keo, nhựa thông , a xít
Dây, ni lông
Chổi, que soi bông
ống côn
Sơn
VPP
Bao bì
VTư nước
Vật tư CĐ gia công
Phụ tùng nhà máy Dệt Nhuộm
Phụ tùng nhà máy May
Phụ tùng Máy May
Vật tư phụ
Phụ tùng nhà máy Sợi
Vật tư điện
Tổng cộng:
Yếu tố chi phí
Vật tư giá thành
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
BÁO CÁO CÂN ĐỐI YẾU TỐ TRONG GIÁ THÀNH
Tháng 10 năm 2019
Tài khoản: 1541-1 - Chi phí sản xuất KD dở dang NM Sợi - Sản xuất
Phụ lục 2.12:
Mã VT Tên Định mức
đơn vị
Số lượng Tổng định mức SL tiêu
hao
Tổng tiêu hao
Bông Ivory Coast 1.1/8" 2.277.787.584 229031,1 10.072.677.391
S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 2217 34.672,70 76.869.332 7.729,20 339.926.550
S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 2720 45813,6 124.612.992 12.529,80 551.055.101
... ... ... ... ... ...
Bông Benin 1 1/8 " 3.952.990.338 397393,9 17.306.611.698
S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 3.846 34.672,70 133.351.127 13.405,80 583.825.311
S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 4719 45.813,60 216.194.378 21.734,00 946.521.959
... ... ... ... ... ...
Bông Zimbabwe 1.1/8" B 194.551.858 20014,9 923.857.397
S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 194 34.672,70 6.726.500 692 31.941.749
S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 238 45813,6 10.903.637 1.121,70 51.777.483
... ... ... ... ... ...
Bông Zimbabwe 1.1/8" C 112.673.248 10868 482.981.321
S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 105 34.672,70 3.640.631 351,2 15.605.790
S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 129 45813,6 5.909.954 570,1 25.333.410
... ... ... ... ... ...
Bông Brazil 1.1/8" 98.324.122 9853,9 414.950.801
S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 95 34.672,70 3.293.905 330,1 13.901.048
S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 117 45813,6 5.360.191 537,2 22.621.261
... ... ... ... ... ...
Bông Mêxico 1.1/8" - 1.5/32" 195.711.711 19697,2 822.173.733
S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 191 34.672,70 6.622.482 666,5 27.820.596
S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 234 45813,6 10.720.382 1.078,90 45.035.715
... ... ... ... ... ...
Bông Mỹ 1.1/8" 73.698.803 7409,9 360.188.358
S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 72 34.672,70 2.496.433 251 12.200.844
S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 88 45813,6 4.031.597 405,4 19.703.634
... ... ... ... ... ...
Xơ TAIRILIN 1.4 D *38 mm 7.630.203.072 774515,2 18.670.250.474
S01.86.47 Ne 30 CVCd (60/40) W 4.048 34.672,70 140.355.009 14.247,00 343.433.073
S01.86.57 Ne 30 CVCm (60/40) W 4048 45813,6 185.453.453 18.824,70 453.783.783
BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
Phụ lục 2.13:
Mã Tên nhóm hàng Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
24.05.10.028 Bơm tiêm 10ml CCDC Công cụ dụng cụ Cái 100,00 120.000 100,00 120.000 3
11.01.014 Bông Ivory Coast 1.1/8" NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ KG 52.198,88 2.291.388.025 235.003,00 10.339.614.440 229.031,06 10.072.677.391 58.170,82 2.558.325.074 2
11.01.028 Bông Benin 1 1/8 " NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ Kg 77.690,63 3.384.813.745 362.837,00 15.800.282.581 397.393,92 17.306.611.698 43.133,71 1.878.484.628 2
11.01.041B Bông Zimbabwe 1.1/8" B NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ KG 5.754,85 265.635.802 21.109,00 974.361.827 20.014,85 923.857.397 6.849,00 316.140.232 2
11.01.041C Bông Zimbabwe 1.1/8" C NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ KG 10.868,00 482.981.321 10.868,00 482.981.321 2
11.01.050 Bông Brazil 1.1/8" NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ KG 263,90 11.715.855 50.355,00 2.119.863.970 9.853,89 414.950.801 40.765,01 1.716.629.024 2
11.01.060 Bông Mêxico 1.1/8" - 1.5/32" NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ KG 2.076,75 86.685.006 19.809,00 826.841.596 19.697,17 822.173.733 2.188,58 91.352.869 2
11.01.064 Bông Mỹ 1.1/8" NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ Kg 1.800,96 87.542.759 6.720,00 326.652.076 7.409,92 360.188.358 1.111,04 54.006.477 2
11.02.02 Xơ TAIRILIN 1.4 D *38 mm NL_BONG Nguyên liệu - bông, xơ KG 78.883,12 1.919.438.495 780.045,00 18.785.647.423 774.515,17 18.670.250.474 84.412,95 2.034.835.444 2
.... .... ... ... ... ... ... .... ... ... ... ... ... ... ... ...
Z6221-11 Chi phí nhân công NM Sợi - sản
xuất - Tiền lương
Z Z Đồng 3.265.824.340 3.265.824.340 0
Z6221-12 Chi phí nhân công NM Sợi - sản
xuất - Trích theo lương
Z Z Đồng 454.374.625 454.374.625 0
Z6271111 Chi phí nhân viên phân xưởng NM
Sợi-Tiền lương
Z Z Đồng 1.508.544.448 1.508.544.448 0
Z6271112 Chi phí nhân viên phân xưởng NM
Sợi-Các khoản trích theo lương
Z Z Đồng 225.119.190 225.119.190 0
Z627113 Chi phí dụng cụ NM Sợi Z Z Đồng 359.496.755 359.496.755 0
Z627114 Chi phí khấu hao NM Sợi Z Z Đồng 153.162.912 153.162.912 0
Z627117 Chi phí dịch vụ mua ngoài NM Sợi Z Z Đồng 5.635.356.452 5.635.356.452 0
Z627118 Chi phí bằng tiền khác NM Sợi Z Z Đồng 446.249.080 446.249.080 0
Z627131 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi -
Lương Nhân viên
Z Z Đồng 186.511.415 186.511.415 0
Z627132 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi -
Vật liệu
Z Z Đồng 10.434.981 10.434.981 0
Z627138 Chi phí sản xuất chung Khối Sợi -
Chi phí bằng tiền khác
Z Z Đồng 5.957.272 5.957.272 0
ZCDPT Cơ điện phụ trợ ZCDPT Cơ điện phụ trợ đồng 260.655.648 260.655.648 1
Z621TH Phế liệu thu hồi đồng (109.367,00) (1.471.497.862) (109.367,00) (1.471.497.862) 2
218.669,09 8.047.219.687 1.377.479,00 60.696.554.490 1.359.516,98 60.094.000.429 236.631,11 8.649.773.748 22
Mã số Mặt hàng
Nhóm hàng
Style PO Đvt
Đầu kỳ Chi phí phát sinh Đưa vào giá thành Cuối kỳ Loại
vật tư
Tổng cộng:
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
BÁO CÁO CÂN ĐỐI YẾU TỐ TRONG GIÁ THÀNH
Tháng 10 năm 2019
Tài khoản: 1541-1 - Chi phí sản xuất KD dở dang NM Sợi - Sản xuất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf