ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
TRƯƠNG THỊ THANH HUẾ
Niên khóa: 2015 - 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Phan Thị Hải Hà
Họ và tên sinh viên:
Trương Thị Thanh Huế
Mã s
121 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tinh bột sắn Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh viên: 15K4051037
Lớp học: K49A – Kế tốn
Niên khĩa: 2015 - 2019
Lời cảm ơn
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của
mình, em đã nhận được rất nhiều sự
động viên, giúp đỡ từ mọi người.
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Nhà Trường đã
cho em một môi trường học tập thân thiện với thầy cô giáo
tràn đầy tâm huyết, đặc biệt là quý thầy cô trong Khoa Kế
toán – Kiểm toán đã tận tình truyền đạt những kiến thức
chuyên ngành vô cùng bổ ích cho chúng em. Bên cạnh đó,
Nhà trường luôn tạo những điều kiện thuận lợi để sinh viên
có thể tiếp cận, vận dụng những kiến thức đã học vào
thực tế bằng những buổi thực tế, thực tập tại các công ty,
thực hiện các đề tài nghiên cứu của mình. Đây sẽ là hành
trang quan trọng nhất để sinh viên chúng em bước vào đời.
Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến Giáo viên hướng dẫn Th.S. Phan Thị
Hải Hà đã tận tâm hướng dẫn để em có thể hoàn thành
Khóa luận tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất. Nhờ có
những chỉ bảo đó mà em đã nhận ra những thiếu sót của
mình và cố gắng hoàn thiện nó.
Cuối cùng, em xin cảm ơn quý Công ty Cổ phần Tinh bột
sắn Phú Yên, đặc biệt là các anh/ chị trong Phòng Kế toán
đã trực tiếp giải đáp những thắc mắc, hướng dẫn, dìu dắt
em rất nhiều trong quá trình thực tập. Em được học hỏi rất
nhiều kiến thức thực tế, bổ sung cho vốn kiến thức còn hạn
hẹp của mình. Từ đó, em có thể tự tích lũy thêm kinh nghiệm
cho công việc trong tương lai.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế của bản thân còn
hạn chế nên trong quá trình hoàn thành Khóa luận tốt
nghiệp, em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô và Công ty để
em có thể học thêm nhiều kiến thức và hoàn thành khóa
luận của mình một cách hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Thanh Huế
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 6
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BS Bã sắn
CP Chi phí
GTGT Giá trị gia tăng
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT Nhân cơng trực tiếp
NSLĐ Năng suất lao động
SPDD Sản phẩm dở dang
SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TP Thành phẩm
TBS Tinh bột sắn
VH Vận hành
VT Vật tư
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn
Phú Yên
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hệ thống kế tốn máy
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
Biểu đồ 2.2. Tình hình nguồn vốn cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
Biểu đồ 2.3. Tình hình lao động cơng ty năm 2017 – 2018 phân theo giới tính
Biểu đồ 2.4. Tình hình lao động cơng ty năm 2017 – 2018 phân theo trình độ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
Bảng 2.2. Tình hình lao động của cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
Bảng 2.4. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế tốn cơng ty áp dụng
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho số 009
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho số 016
Biểu 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 6211
Biểu 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 6212
Biểu 2.5. Sổ cái tài khoản 621
Biểu 2.6. Bảng thanh tốn tiền lương tháng 03 – 2018 (Ca A)
Biểu 2.7. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày cơng làm việc tháng 03 – 2018 (Ca A)
Biểu 2.8. Bảng thanh tốn tiền lương tháng 03 – 2018 (Hệ thống sấy bã)
Biểu 2.9. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày cơng làm việc tháng 03 – 2018 (Hệ
thống sấy bã)
Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 6221
Biểu 2.11. Sổ chi tiết tài khoản 6222
Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 622
Biểu 2.13. Phiếu xuất kho số 001
Biểu 2.14. Phiếu chi số 351
Biểu 2.15. Phiếu kế tốn số 016
Biểu 2.16. Bảng thanh tốn tiền lương tháng 03 – 2018 (Phịng Kỹ thuật sản xuất)
Biểu 2.17. Bảng phụ cấp tiền ăn tính theo ngày cơng làm việc tháng 03 – 2018 (Phịng
kỹ thuật sản xuất)
Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 6271
Biểu 2.19. Sổ chi tiết tài khoản 6272
Biểu 2.20. Sổ cái tài khoản 627
Biểu 2.21. Phiếu kế tốn số 11
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
Biểu 2.22. Phiếu kế tốn số 12
Biểu 2.23. Phiếu kế tốn số 13
Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 1541
Biểu 2.25. Phiếu kế tốn số 18
Biểu 2.26. Phiếu kế tốn số 19
Biểu 2.27. Phiếu kế tốn số 20
Biểu 2.28. Sổ chi tiết tài khoản 1542
Biểu 2.29. Phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành – Tinh bột sắn
Biểu 2.30. Phiếu tính giá thành tinh bột sắn
Biểu 2.31. Phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành – Bã sắn
Biểu 2.32. Phiếu tính giá thành bã sắn
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................4
7. Tính mới của đề tài................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM......................................................................................................7
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp ..............................................................................................................................7
1.1.1. Chi phí sản xuất ..............................................................................................7
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ......................................................................7
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................7
1.1.2. Giá thành sản phẩm ......................................................................................10
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm: .............................................................10
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm: ...............................................................11
1.1.3. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................11
1.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm12
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp..................................................................................................................12
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................13
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..........................................................13
1.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................13
1.2.3.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................................13
1.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................16
1.2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung............................................................18
1.2.4. Đánh giá điều chỉnh các khoản giảm giá thành............................................21
1.2.4.1. Kế tốn thiệt hại trong sản xuất .............................................................21
1.2.4.2. Kế tốn thiệt hại ngừng sản xuất: ..........................................................22
1.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang .........................................................................24
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
1.2.5.1. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính .................24
1.2.5.2. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............24
1.2.5.3. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo sản lượng hồn thành tương đương........25
1.2.5.4. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí kế hoạch (định mức): .................26
1.2.6. Tính giá thành sản phẩm...............................................................................26
1.2.6.1. Đối tượng tính giá thành ........................................................................26
1.2.6.2. Kỳ tính giá thành....................................................................................27
1.2.6.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm............................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ
YÊN ...............................................................................................................................31
2.1. Khái quát về Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên ........................................31
2.1.1. Giới thiệu về cơng ty........................................................................................31
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................31
2.1.1.2. Đặc điểm kinh doanh .............................................................................32
2.1.1.3. Chức năng ..............................................................................................32
2.1.1.4. Nhiệm vụ................................................................................................32
2.1.1.5. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm...............................................33
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý...................................................................................34
2.1.3. Tình hình tài sản, nguồn vốn qua hai năm 2017 – 2018 .............................36
2.1.4. Tình hình lao động cơng ty qua hai năm 2017 – 2018.....................................39
2.1.5. Kết quả kinh doanh của cơng ty qua hai năm 2017 – 2018 .............................42
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế tốn ...................................................................................44
2.1.7. Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................................45
2.1.8. Tổ chức chế độ kế tốn ....................................................................................46
2.1.8.1. Tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn:......................................................46
2.1.8.2. Chính sách kế tốn áp dụng: ..................................................................49
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên...................................................................50
2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại cơng ty .........................................50
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................50
2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty ................................................50
2.2.3.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................51
2.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:......................................................59
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 12
2.2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung:.............................................................69
2.2.3.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất .........................................................83
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang .........................................................................93
2.2.5. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm...........................93
2.2.6. Tính giá thành sản phẩm...............................................................................93
2.2.6.1. Sản phẩm tinh bột sắn............................................................................94
2.2.6.2. Sản phẩm bã sắn ....................................................................................96
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN ....................................................98
3.1. Ưu điểm và nhược điểm của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm........................................................................................................................98
3.1.1. Ưu điểm: .......................................................................................................98
3.1.2. Nhược điểm: .................................................................................................99
3.2. Giải pháp ...........................................................................................................100
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................102
1. Kết luận.................................................................................................................102
2. Kiến nghị...............................................................................................................103
PHỤ LỤC 01 ...............................................................................................................104
PHỤ LỤC 02 ...............................................................................................................105
PHỤ LỤC 03 ...............................................................................................................106
PHỤ LỤC 04 ...............................................................................................................107
PHỤ LỤC 05 ...............................................................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................109
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội Việt Nam theo hướng cơng
nghiệp hĩa, hiện đại hĩa, nhất là trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì
vai trị của các doanh nghiệp kinh tế tư nhân dần trở nên quan trọng trong việc phát
triển sức sản xuất, phát huy nội lực để phát triển đất nước, tăng thu ngân sách, đĩng
gĩp nhiều cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời tham gia giải quyết cĩ hiệu quả các vấn
đề xã hội. Các doanh nghiệp xuất hiện ngày càng nhiều làm cho mơi trường kinh
doanh trở nên khĩ khăn hơn, địi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên
thị trường thì cần quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, cần phải kết
hợp yếu tố con người và yếu tố vật chất nhằm thực hiện cơng việc phù hợp với chiến
lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh trên cơ sở nguồn lực sẵn cĩ.
Để thực hiện điều đĩ, bộ phận quản trị doanh nghiệp sử dụng rất nhiều cơng cụ,
họ phải xem xét và tính tốn hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để biết việc sản
xuất đạt được đang ở trình độ nào và tìm ra các nhân tố để đưa ra những biện pháp
thích hợp. Một trong những nhân tố quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển
trên thị trường cạnh tranh đầy khốc liệt là họ phải cĩ đầy đủ và kịp thời các thơng tin,
nhằm thực hiện tốt cơng tác hoạch định và kiểm sốt chi phí, vì chi phí là một trong
những đối tượng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kiểm sốt chi phí tốt cĩ thể giúp doanh nghiệp tập trung năng lực của mình vào
các điểm mạnh, tìm ra các cơ hội hoặc các vấn đề quan trọng trong sản xuất kinh
doanh, cĩ thể cải thiện chất lượng sản phẩm hay dịch vụ của mình mà khơng làm thay
đổi chi phí. Bên cạnh đĩ, nĩ cịn giúp người ra quyết định nhận diện được các nguồn
lực cĩ chi phí thấp nhất trong việc sản xuất và cung ứng hàng hĩa hoặc dịch vụ.
Thơng qua số liệu do kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành, nhà quản trị doanh
nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế từng sản phẩm của quá trình sản xuất
kinh doanh. Qua đĩ, nhà quản trị cĩ thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản
phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đĩ cĩ biện
pháp hạ giá thành, hoạch định, kiểm sốt chi phí và ra quyết định một cách chính xác
hơn trong hoạt động điều hành kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm
nhưng chất lượng sản phẩm vẫn đảm bảo là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 2
doanh trên thị trường, đồng thời kế tốn chi phí cịn phục vụ cho cơng tác lập báo cáo
tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, kế tốn chi phí là một trong những nội dung quan
trọng khơng thể thiếu trong tổ chức cơng tác kế tốn ở các doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên đã
khơng ngừng hồn thiện bộ máy kế tốn nĩi chung cũng như cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm nĩi riêng để cĩ thể tồn tại cũng như phát triển trên
thị trường cạnh tranh ngày nay. Xuất phát từ đĩ, Em đã chọn đề tài “Kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên”
làm đề tài nghiên cứu cho khĩa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu các vấn đề lý luận liên quan đến Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên.
- Thơng qua việc tìm hiểu về thực trạng trên để đưa ra những giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên.
3. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ
phần Tinh bột sắn Phú Yên.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian nghiên cứu: Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên
- Thời gian số liệu nghiên cứu: tháng 3 năm 2018
- Thời gian thu thập số liệu nghiên cứu: 31/12/2018 – 21/04/2019
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này nghiên cứu các tài liệu, lý
luận khác nhau về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bằng
cách phân tích chúng thành từng bộ phận khác nhau như kế tốn chi phí nguyên vật
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 3
liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung rồi tính giá thành sản
phẩm để tìm hiểu sâu sắc về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Sau đĩ, tổng hợp từng mặt, từng bộ phận thơng tin đã được phân tích tạo ra một
hệ thống lý thuyết về đối tượng.
Phương pháp quan sát thực tế: Là phương pháp tiếp cận, theo dõi trực tiếp các
kế tốn viên tại phịng kế tốn để nắm bắt quy trình kế tốn trong doanh nghiệp, nhất
là quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch tốn và tính giá thành sản phẩm.
Đây là một hình thức quan trọng để nhận thức kinh nghiệm, thơng tin. Nhờ quan sát
mà cĩ được thơng tin về các đối tượng, quy trình kế tốn, trên cơ sở đĩ tiến hành các
bước tiếp theo.
Phương pháp phỏng vấn: Bên cạnh các phương pháp trên thì phỏng vấn cũng là
một trong những phương pháp để thu thập thơng tin dựa trên cơ sở quá trình giao tiếp
bằng lời nĩi với các nhân viên trong phịng kế tốn cũng như các nhân viên trong
doanh nghiệp. Nhờ đĩ, thu thập được các thơng tin cần thiết cho việc nghiên cứu một
cách linh hoạt hơn và cĩ thể đưa ra thêm những lời giải thích cụ thể cho từng đối
tượng, số liệu kế tốn.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu: Sau khi thực hiện các phương pháp
trước đĩ thì cần phải tổng hợp các kết quả đã nghiên cứu, khảo sát được về kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp rồi tiến hành phân
tích các dữ liệu để cĩ thể nhận xét các ưu điểm và nhược điểm, sau đĩ, đưa ra những
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
tại doanh nghiệp nghiên cứu.
Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp đơn giản nhất và thường xuyên
được sử dụng để nghiên cứu và phân tích. Mục đích của phương pháp này là làm rõ sự
khác biệt giữa các đối tượng nghiên cứu như tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động
cũng như kết quả kinh doanh qua các năm của cơng ty xem cĩ sự khác biệt như thế
nào, biến động tăng hay giảm, biến động này tốt hay xấu rồi từ đĩ tìm hiểu nguyên
nhân của các biến động đĩ để đưa ra các giải pháp thích hợp với tình hình của cơng ty.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 4
Phương pháp thống kê mơ tả: Phương pháp này được sử dụng để mơ tả những
đặc tính cơ bản của các đối tượng được nghiên cứu, cĩ thể trình bày bằng bảng so sánh
và biểu đồ để dễ so sánh cũng như phân tích các đối tượng hơn.
6. Kết cấu đề tài
Ngồi các phần lời cảm ơn, danh mục chữ cái viết tắt, danh mục bảng biểu, mục
lục và tài liệu tham khảo thì Khĩa luận gồm cĩ 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên
Chương 3: Một số giải pháp gĩp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Tinh bột
sắn Phú Yên
Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Tính mới của đề tài
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một đề tài khơng
cịn mới trong cơng tác kế tốn hiện nay. Nhưng vì tầm quan trọng của nĩ trong doanh
nghiệp như giúp nhà quản trị hoạch định, kiểm sốt chi phí và ra quyết định một cách
chính xác hơn trong hoạt động điều hành kinh doanh nên nĩ vẫn là một trong những đề
tài được nhiều sinh viên lựa chọn để làm khĩa luận tốt nghiệp cũng như làm đề tài
nghiên cứu về kế tốn.
Đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty TNHH MTV Giầy Thượng Đình” của tác giả Lê Thị Hà – sinh viên Trường Đại học
Thăng Long đã khái quát rõ cơ sở lý luận của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, trình bày được thực trạng kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV Giầy Thượng Đình – một
cơng ty chuyên sản xuất và kinh doanh giày dép phục vụ cho tiêu dùng trong nước và
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 5
xuất khẩu nhưng những giải pháp để hồn thiện mà tác giả đưa ra chưa thật sự bám sát
vào tình hình thực tế về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty.
Tác giả Hồng Thu Giang với đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Cơ khí may Gia Lâm” đã trình bày được cơ sở lý luận
về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty nhưng những ưu điểm và nhược điểm được tác giả
đưa ra cịn khá khái quát, chưa được cụ thể nên những giải pháp được đưa ra vẫn chưa
cĩ thể giải quyết được những hạn chế về cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Những khĩa luận về đề tài Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
nhìn chung đều trình bày đầy đủ các mục tiêu nghiên cứu: Các vấn đề lý luận liên quan
đến Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp; thực
trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty thực tập
rồi đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại cơng ty. Thế nhưng, đa phần các giải pháp được đưa ra lại chưa
được cụ thể, rõ ràng, vẫn cịn mang nặng tính lý thuyết, khĩ áp dụng vào tình hình
thực tế của doanh nghiệp.
Khĩa luận tốt nghiệp năm 2014 của tác giả Lê Huỳnh Minh Hằng – Trường Đại
học Cơng nghệ TP.HCM: “Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cổ phần Sợi Sài Gịn Long An VN” đã trình bày được thực trạng cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Sợi Sài Gịn Long
An VN. Từ đĩ, tác giả đã đưa ra những ưu nhược điểm của cơng tác kế tốn tại đây,
sau đĩ, đĩng gĩp được những kiến nghị gĩp phần hồn thiện cũng như kiểm sốt, quản
lý cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Những kiến nghị được
tác giả đưa ra rất cụ thể, bám sát thực trạng, tình hình tại cơng ty.
Cũng giống những khĩa luận khác, Đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên” của Em thể hiện rõ các
mục tiêu nghiên cứu với kết cấu ba phần được trình bày rõ ràng, đầy đủ, nhất là phần
nội dung và kết quả nghiên cứu. Em đã tham khảo các tài liệu về kế tốn để tổng hợp
lại những cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, từ đĩ, tìm hiểu và
trình bày được cơng tác kế tốn chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung, tổng hợp các chi phí rồi
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên. Qua thực trạng đĩ,
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 6
Em đã nhận xét và đưa ra các ưu điểm và nhược điểm về cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành tại cơng ty. Cuối cùng, các giải pháp để gĩp phần hồn thiện
hơn cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty được đưa
ra trong đề tài, các giải pháp này bám sát với tình hình thực tế của cơng ty, cơng ty cĩ
thể tham khảo và giải quyết những thiếu sĩt trong tổ chức kế tốn.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Theo Ủy ban Tiêu chuẩn Kế tốn quốc tế (IASC): “Chi phí là sự giảm đi của
các lợi ích kinh tế trong một kỳ kế tốn dưới các hình thức mất đi hoặc giảm giá trị của
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ, chi phí sẽ làm giảm vốn của chủ sở hữu ngoại trừ
các khoản giảm do phân phối cho chủ sở hữu”.
Hay Chuẩn mực kế tốn số 01: “Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi
phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản
quyền... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền,
hàng tồn kho, khấu hao máy mĩc, thiết bị.”
Tác giả Huỳnh Lợi (2007) cho rằng: “Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện
bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hĩa mà doanh
nghiệp bỏ ra cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất
định (tháng, quý, năm).
Nĩi cách khác, chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ quá trình sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm.”
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Theo ThS. Huỳnh Lợi (2007), chi phí sản xuất được phân loại theo những tiêu
thức sau:
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 8
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: Theo tiêu thức này, chi phí
trong kỳ kế tốn của doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu tố sau:
Chi phí nhân cơng: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động.
Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm các thành phần sau: Chi
phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ
tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.
Chi phí cơng cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các cơng cụ
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định,
tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí dịch vụ thuê ngồi: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngồi cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá điện nước, phí bảo hiểm
tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện
Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng
tiền tại doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm tồn bộ chi phí nguyên vật liệu sử
dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu
chính, chi phí nguyên vật liệu phụ
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
tính vào chi phí sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm y... thể chuyển sang phân xưởng sau để
tiếp tục chế biến, hoặc cĩ thể tiêu thụ/ bán.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành đều là từng phân
xưởng.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
2.1. Khái quát về Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên
2.1.1. Giới thiệu về cơng ty
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Huyện Sơng Hinh là một huyện miền núi thuộc tỉnh Phú Yên - nơi cĩ nhiều
nguồn nguyên liệu sắn mì sẵn cĩ nhưng chưa cĩ nơi tiêu thụ và giá cả khơng ổn định
làm cho người nơng dân trồng sắn khơng bán được hoặc bán sắn cho các thương lái
với giá thấp, gây thiệt hại về kinh tế.
Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên (trước đây là Cơng ty Cổ phần Tinh bột
sắn FOCOCEV) thuộc Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Việt Nam, được thành lập vào
ngày 21/10/2004 tại huyện Sơng Hinh, tỉnh Phú Yên dựa trên tình hình thực tế đĩ tại
đây. Với sự ra đời của Cơng ty trên địa bàn huyện Sơng Hinh nĩi riêng và tỉnh Phú
Yên nĩi chung đã tạo điều kiện thuận lợi về mặt kinh tế và xã hội; đáp ứng nhu cầu
tiêu thụ nguyên liệu của bà con nơng dân; tạo thêm cơng ăn việc làm cho lao động
nơng thơn, gĩp phần xĩa đĩi, giảm nghèo; phát triển kinh tế trung du, miền núi; thực
hiện chương trình xuất khẩu quốc gia; từng bước cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nơng
thơn và tăng thu ngân sách địa phương
Qua gần 15 năm đi vào hoạt động, cơng ty đã nhận được nhiều bằng khen của
Bộ Cơng thương, UBND tỉnh Phú Yên. Năm 2013, Cty vinh dự được nhận Huân
chương lao động hạng 3.
Vốn điều lệ của cơng ty: 43.700.000.000 đồng
Cơng ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
3603000350 ngày 07/04/2004 do Sở Kế hoạch và Phát triển đầu tư tỉnh Phú Yên cấp
và đăng ký thay đổi lần 3 ngày 19/09/2006 và lần thứ 5 ngày 06/04/2010.
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Tên giao dịch: PHU YEN TAPIOCA STARCH JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Buơn Nhum, Xã EaBia, Huyện Sơng Hinh, Tỉnh Phú Yên
Mã số thuế: 4400348790
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 32
2.1.1.2. Đặc điểm kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh: Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên chuyên sản
xuất, chế biến tinh bột sắn và các sản phẩm từ tinh bột.
Đặc điểm nổi bật của sản phẩm: Tinh bột sắn là sản phẩm dạng tinh bột trắng
mịn được sản xuất từ củ sắn tươi.
Thị trường tiêu thụ: Sản phẩm sản xuất ra chủ yếu phục vụ hoạt động xuất
khẩu. Tinh bột sắn được sử dụng rộng rãi trong một số cơng nghệ thực phẩm và ngồi
thực phẩm như cơng nghiệp dệt, cơng nghiệp giấy, cơng nghiệp chất kết dính,
2.1.1.3. Chức năng
Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên chuyên sản xuất, chế biến tinh bột sắn
và các sản phẩm từ tinh bột.
Cơng ty đã tạo điều kiện thuận lợi về mặt kinh tế và xã hội; đáp ứng nhu cầu
tiêu thụ nguyên liệu của bà con nơng dân; tạo thêm cơng ăn việc làm cho lao động
nơng thơn, gĩp phần xĩa đĩi, giảm nghèo; phát triển kinh tế trung du, miền núi; thực
hiện chương trình xuất khẩu quốc gia; từng bước cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nơng
thơn và tăng thu ngân sách địa phương
2.1.1.4. Nhiệm vụ
Khơng ngừng cải tiến cơ cấu quản lý, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm
chi phí, nắm bắt nhu cầu thị trường và xây dựng phương án sản xuất kinh doanh hiệu
quả.
Hồn thành tốt nhiệm vụ đối với Nhà nước, chăm lo đời sống vật chất và tinh
thần đối với người lao động. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, cơng nhân
viên, đáp ứng nhu cầu đặt ra.
Thực hiện đủ cam kết trong hợp đồng kinh tế với các tổ chức khác.
Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, sử dụng chế độ, chính sách
về quản lý và sử dụng vốn.
Bảo vệ Cơng ty, bảo vệ mơi trường, giữ gìn trật tự an ninh chính trị và trật tự an
tồn xã hội.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 33
2.1.1.5. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty Cổ phần
Tinh bột sắn Phú Yên
Củ sắn mì
Tách tạp chất và bĩc vỏ
Nghiền nát
Tách bã
Tách dịch
Rửa tinh bột
Nước
SO2
Sấy khơ
Đĩng bao
Tinh bột sắn
Bã sắn ướt
Đĩng bao
Sấy khơ
Bã sắn
Nước thải
Nước thải
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 34
Cơng ty tổ chức thu mua sắn trực tiếp với nơng dân trong vùng nhằm hạn chế
tình trạng tư thương ép giá nơng dân. Đồng thời, cơng khai trên màn hình tại nhà máy
về kết quả đo độ bột, tạp chất và khối lượng nguyên liệu để nơng dân quan sát, theo
dõi Sắn sau khi được thu mua thì được đưa vào quy trình sản xuất của cơng ty tạo ra
thành phẩm tinh bột sắn và bã sắn.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên
Đại hội đồng cổ đơng: Bao gồm tất cả cổ đơng cĩ quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của cơng ty.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cơng ty, cĩ tồn quyền nhân danh cơng
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cơng ty khơng thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đơng.
Vệ
sinh
mơi
trường
Ca sản
xuất
Cơ
điện
Quản
lý chất
lượng
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
CÁC PHĨ GIÁM
ĐỐC
ĐẠI DIỆN LÃNH
ĐẠO CHẤT LƯỢNG
Phịng Tổng
hợp
Phịng Kế tốn Phịng KCS Phịng Kỹ thuật
- Sản xuất
Kế
hoạch
kinh
doanh
Nơng
vụ
Tổ
chức
hành
chính
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 35
Ban Kiểm sốt: Đĩng vai trị của cơ quan tư pháp, cơ quan cĩ nhiệm vụ kiểm
tra, kiểm sốt hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc cơng ty.
Giám đốc: Là người điều hành cơng việc kinh doanh hàng ngày của cơng ty,
chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phĩ Giám đốc: Là người được Giám đốc uỷ quyền điều hành một số lĩnh vực,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc.
Đại diện lãnh đạo chất lượng: Là người cĩ trách nhiệm và quyền hạn đảm bảo
các quá trình cần thiết để cả hệ thống quản lý chất lượng được thiết lập, thực hiện và
duy trì.
Phịng Tổng hợp: Đứng đầu là Trưởng phịng chịu trách nhiệm báo cáo cho
Phĩ Giám đốc phụ trách kinh doanh quản lý các bộ phận sau:
Kế hoạch kinh doanh: Thu mua nguyên liệu và bán hàng, nghiên cứu xây dựng
kế hoạch hàng tuần, tháng, quý và năm. Ngồi ra cịn lập báo cáo số liệu, theo dõi
quản lý tồn bộ đơn đặt hàng, tổ chức tiếp nhận giải quyết các đơn thư khiếu nại, theo
dõi hĩa đơn bán hàng, đảm bảo hồn thành kế hoạch.
Nơng vụ: Cĩ trách nhiệm kiểm sốt nguyên liệu đầu vào cho sản xuất và nắm
bắt diện tích đất trồng, trực tiếp thu mua nguyên liệu.
Tổ chức hành chính: Theo dõi tình hình lao động và ngày cơng lao động của
cán bộ, cơng nhân viên trong cơng ty, thực hiện các chế độ hành chính theo quy định
của Nhà nước. Thực hiện cơng tác văn thư lưu trữ
Phịng Kế tốn: Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế tốn –
thống kê, Quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và quy chế của Cơng ty. Đáp
ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty, bảo tồn và phát
triển vốn. Tổ chức hạch tốn, thống kê kế tốn, phản ánh chính xác, đầy đủ số liệu kế
tốn.
Phịng KCS: Khảo sát, nghiên cứu, xây dựng các quy trình, các chi tiết, định
mức. Xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ chức thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của
phịng.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 36
Vệ sinh mơi trường: Cĩ trách nhiệm đảm bảo vệ sinh mơi trường trong sản
xuất, đặc biệt là xử lý nước thải từ nhà máy sản xuất.
Quản lý chất lượng: Chịu trách nhiệm về đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng của
thành phẩm sản xuất ra.
Phịng Kỹ thuật – Sản xuất: Bao gồm hai bộ phận cĩ chức năng:
Cơ điện: Phụ trách khả năng bảo trì, kiểm tra và sửa chữa hệ thống cơ điện,
phục vụ hoạt động sản xuất của cơng ty.
Ca sản xuất: Gồm ba ca hoạt động liên tục, thay nhau đổi ca, đứng đầu mỗi ca
là các ca trưởng cĩ nhiệm vụ đảm bảo ca làm việc nghiêm túc, điều hành hoạt động
sản xuất diễn ra bình thường.
2.1.3. Tình hình tài sản, nguồn vốn qua hai năm 2017 – 2018
Bảng 2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2018/2017
Giá trị % Giá trị % +/- %
Tài sản
ngắn hạn
147.147.804.134 28,89 189.460.835.704 35,86 42.313.031.570 28,76
Tài sản dài
hạn
362.266.467.474 71,11 338.893.924.686 64,14 (23.372.542.788) (6,45)
TỔNG TÀI
SẢN
509.414.271.608 100,00 528.354.760.390 100,00 18.940.488.782 3,72
Nợ phải trả 403.363.605.148 79,18 399.644.109.369 75,64 (3.719.495.779) (0,92)
Vốn chủ sở
hữu
106.050.666.460 20,82 128.710.651.021 24,36 22.659.984.561 21,37
TỔNG
NGUỒN
VỐN
509.414.271.608 100,00 528.354.760.390 100,00 18.940.488.782 3,72
(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 37
Tài sản là của cải vật chất dùng vào mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng, đĩ là
nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và cĩ thể thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai. Khi phân loại tài sản theo thời gian sử dụng, ta cĩ tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn. Trong cơ cấu tổng tài sản, năm 2017, tài sản ngắn hạn chỉ chiếm 28,89% nhưng
đến năm 2018, chỉ tiêu này đã chiếm 35,86% tổng tài sản. Ngược lại, chỉ tiêu tài sản
dài hạn lại cĩ xu hướng giảm trong cơ cấu tài sản của cơng ty, giảm từ 71,11% xuống
cịn 64,14% trong tổng tài sản.
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản cơng ty qua năm 2017 – 2018
Tài sản ngắn hạn năm 2018 của cơng ty tăng 42.313.031.570 đồng so với năm
2017, tức là tăng 28,76%. Tài sản ngắn hạn của cơng ty là vốn bằng tiền, các khoản
phải thu nhưng chủ yếu là hàng tồn kho như nguyên liệu sản xuất sắn mì, tinh bột
sắn thành phẩm, cơng cụ dụng cụ Tài sản dài hạn của cơng ty lại cĩ biến động giảm,
từ 362.266.467.474 đồng xuống cịn 338.893.924.686 đồng, giảm đi 23.372.542.788
đồng. Tài sản dài hạn chiếm phần lớn trong tổng tài sản, đĩ là các khoản phải thu dài
hạn hay TSCĐ như máy mĩc, thiết bị, dây chuyền để sản xuất sản phẩm tinh bột sắn,
nhà xưởng, văn phịng cơng ty Tổng tài sản của cơng ty năm 2018 cĩ biến động tăng
nhờ biến động tăng của tài sản ngắn hạn lớn. Vì vậy mà năm 2018, tổng tài sản của
cơng ty là 528.354.760.390 đồng, cao hơn năm 2017 là 18.940.488.782 đồng.
147,147,804,134 189,460,835,704
362,266,467,474
338,893,924,686
0
100,000,000,000
200,000,000,000
300,000,000,000
400,000,000,000
500,000,000,000
600,000,000,000
Năm 2017 Năm 2018
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 38
Biểu đồ 2.2. Tình hình nguồn vốn cơng ty qua năm 2017 – 2018
Tổng nguồn vốn của cơng ty bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nguồn
vốn kinh doanh của doanh nghiệp là tồn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Trong cơ cấu tổng nguồn vốn của cơng ty, năm 2017, nợ phải trả
chiếm 79,18%, cịn lại là vốn chủ sở hữu nhưng đến năm 2018, nợ phải trả chỉ cịn
chiếm 75,64% cơ cấu tổng nguồn vốn.
Năm 2018, nợ phải trả của cơng ty cĩ xu hướng giảm, từ 403.363.605.148 đồng
cịn 399.644.109.369 đồng, giảm đi 22.659.984.561 đồng so với năm 2017 nhưng vốn
chủ sở hữu lại cĩ xu hướng tăng 21,37%. Cụ thể, vốn chủ sở hữu của cơng ty năm
2017 là 106.050.666.460 đồng, đến năm 2018 tăng lên 128.710.651.021 đồng. Hai
biến động trên đã giúp cho tổng nguồn vốn của cơng ty tăng 18.940.488.782 đồng, đạt
được mức 528.354.760.390 đồng vào năm 2018, cao hơn 3,72% so với năm trước.
403,363,605,148 399,644,109,369
106,050,666,460 128,710,651,021
0
100,000,000,000
200,000,000,000
300,000,000,000
400,000,000,000
500,000,000,000
600,000,000,000
Năm 2017 Năm 2018
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 39
2.1.4. Tình hình lao động cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
Bảng 2.2. Tình hình lao động cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
Đơn vị tính: Người
Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch
2018/2017
Số lượng % Số lượng % +/- %
Tổng số lao
động
205 100,00 242 100,00 37 18,05
Tình hình lao động phân theo giới tính
Nam 128 62,44 159 65,70 31 24,22
Nữ 77 37,56 83 34,30 6 7,79
Tình hình lao động phân theo trình độ
Đại học 97 47,32 114 47,11 17 17,53
Cao đẳng 49 23,90 52 21,49 3 6,12
Trung cấp 25 12,20 29 11,98 4 16,00
THPT 34 16,58 47 19,42 13 38,24
(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Ban đầu khi mới thành lập, cơng ty chỉ cĩ gần 20 người nhưng đến cuối năm
2017 con số này đã tăng gấp nhiều lần, lên hơn 200 người. Đến năm 2018, số lượng
lao động đã đạt 242 người. Cơng ty đã thực hiện tốt việc trích nộp bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đồng thời thực hiện chi trả các chế độ bảo hiểm xã
hội cho người lao động. Cơng ty luơn xác định việc chăm lo đời sống, đặc biệt là tham
gia đầy đủ bảo hiểm cho người lao động là việc làm thường niên và quan trọng, cĩ như
vậy người lao động mới yên tâm làm việc và gắn bĩ lâu dài với cơng ty.
Năm 2017, trong cơ cấu lao động của cơng ty phân theo giới tính thì tỷ trọng
của lao động nam cao hơn lao động nữ, chiếm 62,44% tổng số lao động tồn cơng ty.
Đến năm 2018, tỷ trọng lao động nam vẫn tiếp tục cao hơn tỷ trọng lao động nữ và đã
tăng lên chiếm 65,70% trong tổng số lao động, số lao động nữ chỉ chiếm 34,30% số
lao động của cơng ty. Trong năm này, số lượng lao động nam đã tăng từ 128 người lên
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 40
159 người so với năm 2017, tăng 31 lao động nam. Số lượng lao động nữ vẫn tăng
nhưng chỉ tăng 6 người, tức là tăng 7,79% so với năm trước. Bên cạnh việc cơng ty
tích cực đẩy mạnh sản xuất sản phẩm trong năm 2018, cơng việc tại xưởng sản xuất
cũng như tại kho của cơng ty thích hợp đối với lao động nam hơn vì nĩ yêu cầu sức
khỏe nên khi tuyển dụng lao động thì cơng ty chỉ tuyển lao động nam cho cơng việc
đĩ. Đối với lao động nữ, họ làm việc chủ yếu ở những phịng ban như KCS, Kế tốn,
Hành chính
Biểu đồ 2.3. Tình hình lao động cơng ty năm 2017 – 2018 phân theo giới tính
Đối với trình độ chuyên mơn của người lao động, năm 2017, số lượng lao động
cĩ trình độ Đại học chiếm tỷ trọng cao nhất trong các trình độ, chiếm 47,32% tổng số
lao động, trình độ Trung cấp lại cĩ số lượng lao động ít nhất, chỉ chiếm 12,20%. Cũng
giống như năm 2017, năm 2018, số lượng lao động cĩ trình độ Đại học vẫn chiếm tỷ
trọng cao nhất (47,11% tổng số lao động) và trình độ Trung cấp thấp nhất (11,98%
tổng số lao động) tại cơng ty. Tất cả các trình độ đều tăng số lượng lao động vào năm
2018, trình độ Đại học tăng từ 97 người lên 114 người. Trình độ Cao đẳng tăng thấp
nhất so với các trình độ cịn lại, chỉ tăng 3 người vào năm 2018. Đối với trình độ
Trung cấp, tăng 16,00% từ 25 người lên 29 người so với năm 2017. THPT là trình độ
tăng 13 người, tức là tăng 38,24% so với năm trước lên 47 người. Bên cạnh việc tuyển
các lao động cĩ trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ, được đào tạo bài bản cho các cơng
việc cần chuyên mơn ở các phịng ban thì cơng ty cịn tạo điều kiện cho người dân tộc
thiểu số trên địa bàn huyện nhằm giải quyết việc làm cho họ ở những cơng việc cần
đến sức khỏe nên số lượng lao động cĩ trình độ THPT lại tăng lên khá nhiều.
128
159
77 83
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Năm 2017 Năm 2018Nam Nữ
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 41
Biểu đồ 2.4. Tình hình lao động cơng ty năm 2017 – 2018 phân theo trình độ
97
114
49 52
25 29
34
47
0
20
40
60
80
100
120
Năm 2017 Năm 2018
Đại học Cao đẳng Trung cấp THPT
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 42
2.1.5. Kết quả kinh doanh của cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty qua hai năm 2017 – 2018
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch 2018/2017
+/- %
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
479.892.057.485 481.267.448.600 1.375.391.115 0,29
Giá vốn hàng bán 442.352.792.674 443.585.238.624 1.232.445.950 0,28
Lợi nhuận gộp bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
37.539.264.811 37.682.209.976 142.945.165 0,38
Doanh thu hoạt động
tài chính
633.452.272 1.347.201.465 713.749.193 112,68
Chi phí tài chính 21.159.849.398 17.325.347.384 -3.834.502.014 (18,12)
Chi phí bán hàng 6.996.163.819 1.100.386.186 -5.895.777.633 (84,27)
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
9.479.709.305 9.372.891.996 -106.817.309 (1,13)
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
536.994.561 11.230.785.875 10.693.791.314 1.991,42
Thu nhập khác 236.744.639 806.082.677 569.338.038 240,49
Chi phí khác 70.454.273 129.718.386 59.264.113 84,12
Lợi nhuận khác 166.290.615 676.364.291 510.073.676 306,74
Tổng lợi nhuận kế tốn
trước thuế
703.285.176 11.907.150.166 11.203.864.990 1.593,08
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
10.447.273 - (10.447.273) (100)
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
692.837.903 11.907.150.166 11.214.312.263 1.618,61
(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của cơng ty cĩ xu hướng
tăng từ 479.892.057.485 đồng lên 481.267.448.600 đồng, cao hơn năm trước
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 43
1.375.391.115 đồng. Giá vốn hàng bán cũng cĩ biến động tăng rất nhỏ, chỉ tăng 0,28%
so với năm 2017. Hai chỉ tiêu này đều tăng nhưng tốc độ tăng của doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nên đã giúp lợi nhuận
gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng nhẹ.
Doanh thu hoạt động tài chính là một chỉ tiêu tăng khá mạnh, tăng 112,68% so
với năm 2017, tăng từ 633.452.272 đồng lên 1.347.201.465 đồng. Đối với các chi phí
phát sinh trong kỳ của cơng ty như chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp đều cĩ xu hướng giảm đi. Trong đĩ, chi phí bán hàng là giảm đi nhiều
nhất, giảm 5.895.777.633 đồng. Đây là một dấu hiệu tốt đối với cơng ty vì doanh thu
tăng nhưng chi phí lại giảm, cơng ty biết quản lý chi phí tốt hơn so với trước.
Nhờ đĩ mà năm 2018, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của cơng ty đã
tăng lên rất nhiều so với năm 2017. Lợi nhuận thuần tăng từ 536.994.561 đồng lên đến
11.230.785.875 đồng, tăng 10.693.791.314 đồng.
Bên cạnh đĩ, thu nhập khác và chi phí khác của cơng ty đều cĩ biến động tăng
nhưng biến động tăng của thu nhập lớn hơn chi phí đã giúp cho chỉ tiêu lợi nhuận khác
của cơng ty cũng tăng khá nhiều. Lợi nhuận khác năm 2018 đã cao hơn năm 2017
306,74% để đạt mức lợi nhuận 676.364.291 đồng mà chi phí khác của cơng ty chỉ tăng
59.264.113 đồng.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận khác của cơng
ty năm 2018 đều cao hơn so với năm 2017 đã giúp cho tổng lợi nhuận kế tốn trước
thuế của cơng ty tăng mạnh, từ 703.285.176 đồng lên đến 11.907.150.166 đồng. Chỉ
tiêu này tăng lên rất nhiều so với năm trước, tăng 1593,08%, điều này chứng tỏ rằng
Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên đã sử dụng cĩ hiệu quả hơn các nguồn lực hiện
cĩ của mình và kiểm sốt tốt hơn các chi phí phát sinh để tăng lợi nhuận phát sinh.
Năm 2018, cơng ty được miễn thuế TNDN nên Lợi nhuận sau thuế của cơng ty
vẫn được giữ nguyên như Lợi nhuận trước thuế. So với năm 2017, Lợi nhuận sau thuế
của cơng ty tăng mạnh, từ 692.837.903 đồng lên 11.907.150.166 đồng, tăng hơn
11.214.312.263 đồng.
Nhìn chung, đây là một dấu hiệu tốt đối với cơng ty vì doanh thu trong năm cĩ
sự tăng nhẹ, cơng ty đã kiểm sốt chi phí tốt hơn, tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 44
tăng của chi phí và các chi phí cịn lại như chi phí tài chính và chi phí bán hàng đều
giảm mạnh so với năm trước.
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Tổ chức bộ máy kế tốn là một vấn đề cĩ ý nghĩa rất lớn, đảm bảo vai trị, chức
năng và nhiệm vụ của cơng tác kế tốn. Để phát huy chức năng, vai trị quan trọng của
kế tốn trong cơng tác quản lý tài chính tại doanh nghiệp, địi hỏi phải tổ chức cơng tác
kế tốn một cách khoa học, hợp lý nhằm cung cấp thơng tin đáp ứng yêu cầu của các
đối tượng quan tâm.
Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình
tập trung, tồn bộ cơng việc được xử lý thơng tin trong cơng ty được tập trung thực
hiện tại phịng kế tốn. Tồn bộ nhân viên trong phịng kế tốn đều chịu sự quản lý,
chỉ đạo trực tiếp của kế tốn trưởng.
Kế tốn trưởng là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế tốn nĩi chung
của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, xí nghiệp, cơ sở... và là người phụ trách, chỉ
đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế
tốn cho doanh nghiệp. Kế tốn trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều
chỉnh những cơng việc mà các kế tốn viên đã làm sao cho hợp lý nhất.
Kế tốn tổng hợp là người trợ lý đắc lực cho Kế tốn trưởng, là người trực tiếp
kiểm tra các phần hành của phịng kế tốn đảm bảo phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đúng với yêu cầu của Cơng ty và đúng với Chế độ kế tốn, Luật thuế hiện
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 45
hành. Kế tốn tổng hợp là người ghi chép, phản ánh một cách tổng quát trên các tài
khoản, sổ kế tốn và các báo cáo tài chính theo các chỉ tiêu giá trị của doanh nghiệp.
Kế tốn thanh tốn là người thực hiện việc lập các chứng từ thu, chi, trực tiếp
theo dõi, quản lý, hạch tốn kế tốn các giao dịch, các nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
Liên quan đến việc sử dụng dịng tiền để thanh tốn các đối tượng bên trong và bên
ngồi doanh nghiệp.
Kế tốn ngân hàng là người kiểm tra chính xác nội dung ghi trên các chứng từ
rút tiền như: Séc, Ủy nhiệm chi Cùng với Thủ quỹ thực hiện các hoạt động nộp tiền
ra ngân hàng theo định kỳ hoặc theo vụ việc để phục vụ các hoạt động thanh tốn.
Thường xuyên kiểm tra số dư tiền gửi các ngân hàng vào mỗi ngày để cĩ các báo cáo
cho Kế tốn trưởng nhằm kiểm sốt và thực hiện kế hoạch dịng tiền.
Kế tốn kho chịu trách nhiệm chính trong việc lập hĩa đơn chứng từ và theo
dõi chi tiết hàng hĩa trong kho, bao gồm cả tình hình hàng nhập - xuất - tồn; đối chiếu
các hĩa đơn, chứng từ sổ sách với số liệu thực tế do Thủ kho trình lên, giúp hạn chế tối
đa những rủi ro, thất thốt cho doanh nghiệp.
Thủ quỹ là người thực hiện thu – chi tiền mặt, ngân phiếu thanh tốn Kiểm
tra, kiểm sốt các loại chứng từ trước khi thu – chi, đối chiếu bảng kê, quản lý tồn bộ
tiền mặt trong két sắt
2.1.7. Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng:
Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế tốn – thống kê, Quản lý
tài sản theo quy định của pháp luật và quy chế của Cơng ty. Đáp ứng nhu cầu vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty, bảo tồn và phát triển vốn.
Nhiệm vụ:
Tham mưu giúp Tổng Giám đốc về cơng tác kế tốn tài chính và các hoạt động
liên quan đến quản lý tài chính.
Xây dựng, trình Tổng Giám đốc và Hội đồng quản trị quy chế quản lý tài chính,
đơn đốc việc thực hiện quy chế và xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm
theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 46
Tổ chức hạch tốn, thống kê kế tốn, phản ánh chính xác, đầy đủ số liệu kế
tốn.
Kiểm tra, hướng dẫn cơng tác hạch tốn cho các đơn vị phụ thuộc
Thiết lập và kiện tồn bộ máy kế tốn từ Cơng ty đến cơ sở tinh thơng, gọn nhẹ,
đảm bảo hoạt động cĩ hiệu quả.
Đề xuất kiến nghị với Giám đốc về việc thực hiện các quy chế quản lý tài chính,
kế hoạch tài chính, sử dụng các loại vốn vào sản xuất kinh doanh đảm bảo nâng cao
hiệu quả kinh tế, thực hiện tốt các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, dự thảo đệ trình
phương án phân phối lợi nhuận hằng năm theo Điều lệ của Cơng ty trình Giám đốc và
Hội đồng quản trị phê duyệt.
Quyền hạn:
Làm việc dưới sự điều hành, giám sát của Ban Giám đốc.
Cĩ quyền yêu cầu các bộ phận liên quan chuyển đầy đủ, kịp thời những báo
cáo, số liệu cần thiết cho cơng việc kế tốn và kiểm tra của kế tốn.
Kế tốn khơng được lập, ký duyệt các báo cáo, chứng từ, tài liệu khi khơng
được sự đồng ý của ban lãnh đạo hoặc khơng phù hợp quy định hiện hành.
2.1.8. Tổ chức chế độ kế tốn
2.1.8.1. Tổ chức hệ thống kế tốn:
Hệ thống chứng từ: Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên áp dụng hệ thống
chứng từ theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Bảng 2.4. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế tốn cơng ty áp dụng
TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU
I. Lao động tiền lương
1 Bảng chấm cơng 01a-LĐTL
2 Bảng chấm cơng làm thêm giờ 01b-LĐTL
3 Bảng thanh tốn tiền lương 02-LĐTL
4 Bảng thanh tốn tiền thưởng 03-LĐTL
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 47
5 Giấy đi đường 04-LĐTL
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành 05-LĐTL
7 Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ 06-LĐTL
8 Bảng thanh tốn tiền thuê ngồi 07-LĐTL
9 Hợp đồng giao khốn 08-LĐTL
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốn 09-LĐTL
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL
II. Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT
2 Phiếu xuất kho 02-VT
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hố 03-VT
4 Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ 04-VT
5 Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hố 05-VT
6 Bảng kê mua hàng 06-VT
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ 07-VT
III. Bán hàng
1 Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi 01-BH
2 Thẻ quầy hàng 02-BH
IV. Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT
2 Phiếu chi 02-TT
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
4 Giấy thanh tốn tiền tạm ứng 04-TT
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 48
5 Giấy đề nghị thanh tốn 05-TT
6 Biên lai thu tiền 06-TT
7 Bảng kê vàng tiền tệ 07-TT
8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT
9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) 08b-TT
10 Bảng kê chi tiền 09-TT
V. Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hồn thành 03-TSCĐ
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
Hình thức sổ và hệ thống sổ: Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký –
Chứng từ trên máy vi tính. Trình tự ghi sổ kế tốn:
Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ kế tốn hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế tốn cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Cĩ để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào sổ
kế tốn tổng hợp và các sổ, thẻ kế tốn chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế tốn thực hiện các thao
tác khố sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luơn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thơng tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế tốn cĩ thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 49
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối
năm sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết được in ra giấy, đĩng thành quyển và
thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế tốn ghi bằng tay.
Hệ thống báo cáo: Cơng ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính ban hành theo
Thơng tư số 200/2014/TT-BTC.
Bảng cân đối kế tốn: Mẫu số B01–DN;
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02–DN;
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03–DN;
Bản thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu số B09–DN.
2.1.8.2. Chính sách kế tốn áp dụng:
Niên độ kế tốn: Kỳ kế tốn áp dụng bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hàng năm.
Hệ thống tài khoản: Kế tốn áp dụng hệ thống tài khoản theo Thơng tư
200/2014/TT-BTC.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ được lập, ghi sổ
bằng Đồng Việt Nam.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 50
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Cơng ty áp dụng theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Cơng ty áp dụng theo phương pháp bình
quân gia quyền.
Ghi nhận tài sản cố định theo nguyên giá và khấu hao tài sản cố định theo
phương pháp đường thẳng.
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên
2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại cơng ty
Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú Yên là cơng ty chuyên sản xuất tinh bột sắn
từ nguyên liệu chính là củ sắn mì, ngồi ra cịn sử dụng nguyên vật liệu tham gia trực
tiếp trong quá trình sản xuất là bao bì để hồn thiện thành phẩm tinh bột sắn. Hai chi
phí này được tập hợp trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chiếm tỷ trọng lớn trong
chi phí sản xuất của cơng ty.
Ngồi các chi phí trên, cịn phải kể đến chi phí về lao động sống đĩ là chi phí
lương và phụ cấp tiền ăn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh
phí cơng đồn của nhân cơng trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tinh bột sắn
được tập hợp vào khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp.
Đối với chi phí sản xuất chung của cơng ty, đĩ là các khoản chi phí về nhiên
liệu, hĩa chất, chỉ may bao, cơng cụ dụng cụ, vật tư để phục vụ sản xuất. Ngồi ra,
chi phí sản xuất chung cịn bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngồi cĩ liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất.
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Tinh bột sắn và bã sắn là hai đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được cơng ty
lựa chọn bởi yêu cầu quản lý và quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty,
giúp kế tốn dễ dàng trong việc hạch tốn và phù hợp với...bột sắn và bã sắn.
Phương pháp hạch tốn:
Từ các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 6211, 6212), chi phí nhân cơng
trực tiếp (6221, 6222) và chi phí sản xuất chung (TK 6271, 6272) đã phát sinh trong
quá trình sản xuất sản phẩm, tiến hành kết chuyển sang chi phí sản xuất dở dang
(1541, 1542) để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ cho từng đối tượng.
Nhập các chứng từ tổng hợp vào phần mềm kế tốn theo các bước sau:
- Bước 1: Từ màn hình chính Bravo, chọn mục “Kế tốn tổng hợp”.
- Bước 2: Chọn các biểu tượng “Phiếu kế tốn” trên màn hình.
- Bước 3: Nhấn F2 để nhập các tiêu thức.
- Bước 4: Kết thúc nhập, chọn “Chấp nhận”.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 84
Đối với thành phẩm là tinh bột sắn:
Cuối tháng, kế tốn tiến hành hách tốn:
Nợ TK 1541: 92.784.633.433 đồng
Cĩ TK 6211: 80.821.714.650 đồng
Cĩ TK 6221: 1.948.475.291 đồng
Cĩ TK 6271: 10.014.443.492 đồng
Biểu 2.21. Phiếu kế tốn số 11
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Xã Eabia Huyện Sơng Hinh Tỉnh Phú Yên
Số: 11
PHIẾU KẾ TỐN
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
CHỨNG
TỪ NỘI DUNG
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN GHI CHÚ
Ngày Số Nợ Cĩ
31/03 11
Kết chuyển NVL TBS 6211
-> 1541
1541 6211 80.821.714.650
TỔNG CỘNG 80.821.714.650
Cộng thành tiền (bằng chữ): Năm trăm ba mươi sáu triệu tám trăm ba mươi hai ngàn sáu
trăm tám mươi hai đồng chẵn.
Kèm theo:.. chứng từ gốc
Người lập Kế tốn trưởng
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 85
Biểu 2.22. Phiếu kế tốn số 12
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Xã Eabia Huyện Sơng Hinh Tỉnh Phú Yên
Số: 12
PHIẾU KẾ TỐN
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
CHỨNG
TỪ NỘI DUNG
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN GHI CHÚ
Ngày Số Nợ Cĩ
31/03 12
Kết chuyển nhân cơng TBS
6221 -> 1541
1541 6221 1.948.475.291
TỔNG CỘNG 1.948.475.291
Cộng thành tiền (bằng chữ): Một tỷ chín trăm bốn mươi tám triệu bốn trăm bày mươi lăm
ngàn hai trăm chín mươi mốt đồng chẵn.
Kèm theo:.. chứng từ gốc
Người lập Kế tốn trưởng
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 86
Biểu 2.23. Phiếu kế tốn số 13
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Xã Eabia Huyện Sơng Hinh Tỉnh Phú Yên
Số: 13
PHIẾU KẾ TỐN
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
CHỨNG
TỪ NỘI DUNG
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN GHI CHÚ
Ngày Số Nợ Cĩ
31/03 13
Kết chuyển CP sản xuất
chung TBS 6271 -> 1541
1541 62711 1.103.098.072
31/03 13
Kết chuyển CP sản xuất
chung TBS 6271 -> 1541
1541 62712 60.195.975
31/03 13
Kết chuyển CP sản xuất
chung TBS 6271 -> 1541
1541 62713 704.868.585
31/03 13
Kết chuyển CP sản xuất
chung TBS 6271 -> 1541
1541 62714 5.265.264.081
31/03 13
Kết chuyển CP sản xuất
chung TBS 6271 -> 1541
1541 62717 2.821.317.099
31/03 13
Kết chuyển CP sản xuất
chung TBS 6271 -> 1541
1541 62718 59.699.680
TỔNG CỘNG 10.014.443.492
Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười tỷ khơng trăm mười bốn triệu bốn trăm bốn mươi ba
ngàn bốn trăm chín mươi hai đồng chẵn.
Kèm theo:.. chứng từ gốc
Người lập Kế tốn trưởng
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 87
Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 1541
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Xã Eabia Huyện Sơng Hinh Tỉnh Phú Yên
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 3 năm 2018
Tài khoản : 1541 – Chi phí sản xuất dở dang – Tinh bột sắn
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ
Dư đầu kỳ
31/03/
18
003 Nhập kho TP
tháng 03/2018
dây chuyền 1
1551 66.666.950.917 66.666.950.917
31/03/
18
003
A
Nhập kho TP
tháng 03/2018
dây chuyền 2
1551 26.117.682.516 92.784.633.433
31/03/
18
11 Kết chuyển
NVL TBS
6211 -> 1541
6211 80.821.714.650 11.962.918.783
31/03/
18
12 Kết chuyển
nhân cơng
TBS 6221 ->
1541
6221 1.948.475.291 10.014.443.492
31/03/
18
13 Kết chuyển CP
sản xuất chung
TBS 6271 ->
1541
1.103.098.072 8.911.345.420
31/03/
18
13 Kết chuyển CP
sản xuất chung
TBS 6271 ->
1541
3311 60.195.975 8.851.149.445
31/03/
18
13 Kết chuyển CP
sản xuất chung
TBS 6271 ->
1541
1541 704.868.585 8.146.280.860
31/03/
18
13 Kết chuyển CP
sản xuất chung
TBS 6271 ->
1541
5.265.264.081 2.881.016.779
31/03/
18
13 Kết chuyển CP
sản xuất chung
TBS 6271 ->
1541
2.821.317.099 59.699.680
31/03/
18
13 Kết chuyển CP
sản xuất chung
TBS 6271 ->
59.699.680
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 88
1541
Tổng phát
sinh 92.784.633.433 92.784.633.433
Dư cuối kỳ
Kế tốn ghi sổ
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
Kế tốn trưởng
Đối với thành phẩm là bã sắn:
Kế tốn thực hiện bút tốn kết chuyển:
Nợ TK 1542: 535.124.860 đồng
Cĩ TK 6212: 87.192.820 đồng
Cĩ TK 6222: 215.597.430 đồng
Cĩ TK 6272: 232.334.610 đồng
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 89
Biểu 2.25. Phiếu kế tốn số 18
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Xã Eabia Huyện Sơng Hinh Tỉnh Phú Yên
Số: 18
PHIẾU KẾ TỐN
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
CHỨNG
TỪ NỘI DUNG
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN GHI CHÚ
Ngày Số Nợ Cĩ
31/03 18
Kết chuyển NVL bã sắn
6212 -> 1542
1542 6212 87.192.820
TỔNG CỘNG 87.192.820
Cộng thành tiền (bằng chữ): Tám mươi bảy triệu một trăm chín mươi hai ngàn tám trăm
hai mươi đồng chẵn.
Kèm theo:.. chứng từ gốc
Người lập Kế tốn trưởng
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 90
Biểu 2.26. Phiếu kế tốn số 19
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Xã Eabia Huyện Sơng Hinh Tỉnh Phú Yên
Số: 19
PHIẾU KẾ TỐN
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
CHỨNG
TỪ NỘI DUNG
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN GHI CHÚ
Ngày Số Nợ Cĩ
31/03 19
Kết chuyển nhân cơng bã
sắn 6222-> 1542
1542 6222 215.597.430
TỔNG CỘNG 215.597.430
Cộng thành tiền (bằng chữ): Hai trăm mười lăm triệu năm trăm chín mươi bày ngàn bốn
trăm ba mươi đồng chẵn.
Kèm theo:.. chứng từ gốc
Người lập Kế tốn trưởng
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 91
Biểu 2.27. Phiếu kế tốn số 20
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Xã Eabia Huyện Sơng Hinh Tỉnh Phú Yên
Số: 20
PHIẾU KẾ TỐN
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
CHỨNG
TỪ NỘI DUNG
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN GHI CHÚ
Ngày Số Nợ Cĩ
31/03 20
Kết chuyển CP sản xuất
chung bã sắn 6272 -> 1542
1542 62722 1.595.445
31/03 20
Kết chuyển CP sản xuất
chung bã sắn 6272 -> 1542
1542 62723 7.503.070
31/03 20
Kết chuyển CP sản xuất
chung bã sắn 6272 -> 1542
1542 62724 84.336.215
31/03 20
Kết chuyển CP sản xuất
chung bã sắn 6272 -> 1542
1542 62727 138.899.880
TỔNG CỘNG 232.334.610
Cộng thành tiền (bằng chữ): Hai trăm ba mươi hai triệu ba trăm ba mươi bốn ngàn sáu
trăm mười đồng chẵn.
Kèm theo:.. chứng từ gốc
Người lập Kế tốn trưởng
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 92
Biểu 2.28. Sổ chi tiết tài khoản 1542
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Xã Eabia Huyện Sơng Hinh Tỉnh Phú Yên
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 3 năm 2018
Tài khoản : 1542 – Chi phí sản xuất dở dang – Bã sắn
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ
Dư đầu kỳ
31/03/18 003B Nhập kho bã
sắn tháng
03/2018
1552 517.942.098 517.942.098
31/03/18 003B Nhập kho bã
sắn tháng
03/2018
1552 17.182.762 535.124.860
31/03/18 18 Kết chuyển NVL
bã sắn 6212 ->
1542
6212 87.192.820 447.932.040
31/03/18 19 Kết chuyển nhân
cơng bã sắn 6222
-> 1542
6222 215.597.430 232.334.610
31/03/18 20 Kết chuyển CP
sản xuất chung
bã sắn 6272 ->
1542
62722 1.595.445 230.739.165
31/03/18 20 Kết chuyển CP
sản xuất chung
bã sắn 6272 ->
1542
62723 7.503.070 223.236.095
31/03/18 20 Kết chuyển CP
sản xuất chung
bã sắn 6272 ->
1542
62724 84.336.215 138.899.880
31/03/18 20 Kết chuyển CP
sản xuất chung
bã sắn 6272 ->
1542
62727 138.899.880
Tổng phát sinh 535.124.860 535.124.860
Dư cuối kỳ
Kế tốn ghi sổ
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
Kế tốn trưởng
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 93
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang
Quy trình sản xuất giản đơn và do tính chất của sản phẩm, nguyên vật liệu xuất
ra nếu sản xuất sản phẩm khơng đạt yêu cầu chất lượng thì sẽ tiếp tục sản xuất trong
kỳ nên cơng ty khơng cĩ sản phẩm dở dang trong tháng hoặc cĩ khơng đáng kể nên
cơng ty khơng đánh giá sản phẩm dở dang.
2.2.5. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm
Cơng ty khơng cĩ các khoản giảm giá thành sản phẩm phát sinh.
2.2.6. Tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành của cơng ty là tinh bột sắn và bã sắn.
Kỳ tính giá thành:
Kỳ tính giá thành sản phẩm của cơng ty là theo tháng.
Phương pháp tính giá thành:
Cơng ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp).
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 94
2.2.6.1. Sản phẩm tinh bột sắn
Biểu 2.29. Phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành – Tinh bột sắn
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HỒN THÀNH
Tháng 03 năm 2018
Mặt hàng: Bột thành phẩm
Đơn vị tính: Kg
Ca Tổng thành phẩm Thành phẩm loại 1 Thành phẩm loại 2
Ca A 2.963.630 2.874.000 89.630
Ca B 3.061.320 2.979.220 82.100
Ca C 3.179.200 3.092.130 87.070
Tổng cộng: 9.204.150 8.945.350 258.800
Sơng Hinh, ngày tháng năm
Người kiểm tra chất lượng
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 95
Biểu 2.30. Phiếu tính giá thành tinh bột sắn
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Xã Eabia Huyện Sơng Hinh Tỉnh Phú Yên
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 03 năm 2018
Sản phẩm: Tinh bột sắn
Khoản
mục chi
phí
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Giá thành thực tế của
9.204.150 kg
Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị
Chi phí
NVLTT
- 80.821.714.650 - 80.821.714.650 8.781,01
Chi phí
NCTT
- 1.948.475.291 - 1.948.475.291 211,70
Chi phí
SXC
- 10.014.443.492 - 10.014.443.492 1.088,03
Cộng 92.784.633.433 92.784.633.433 10.080,74
Người ghi sổ Kế tốn trưởng
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
Giám đốc
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 96
2.2.6.2. Sản phẩm bã sắn
Biểu 2.31. Phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành – Bã sắn
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HỒN THÀNH
Tháng 03 năm 2018
Mặt hàng: Bã sắn thành phẩm
Đơn vị tính: Kg
Ca Thành phẩm
Ca A 338.576
Ca B 323.178
Ca C 346.162
Tổng cộng: 1.007.916
Sơng Hinh, ngày tháng năm
Người kiểm tra chất lượng
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 97
Biểu 2.32. Phiếu tính giá thành bã sắn
CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
Xã Eabia Huyện Sơng Hinh Tỉnh Phú Yên
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 03 năm 2018
Sản phẩm: Bã sắn
Khoản
mục chi
phí
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
Chi phí sản xuất
phát sinh trong
kỳ
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Giá thành thực tế của
1.007.916 kg
Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị
Chi phí
NVLTT
- 87.192.820 - 87.192.820 86,51
Chi phí
NCTT
- 215.597.430 - 215.597.430 213,90
Chi phí
SXC
- 232.334.610 - 232.334.610 230,51
Cộng 535.124.860 530,92
Người ghi sổ Kế tốn trưởng
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
Giám đốc
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 98
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
3.1. Ưu điểm và nhược điểm của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển bản thân mình hơn nữa thì cần phải tự tìm được
hướng đi đúng đắn để việc sản xuất kinh doanh diễn ra cĩ hiệu quả, thu được lợi nhuận
trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào. Kinh doanh khơng phải việc dễ dàng mà đĩ là cả
một quá trình lâu dài, địi hỏi đầu tư khơng chỉ tiền bạc mà cả cơng sức, mồ hơi, chất
xám để gặt hái được những thành cơng. Một trong những điều quan trọng đĩ là phải
nắm được bản thân doanh nghiệp mình đang cĩ những ưu và nhược điểm gì, biết phát
huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm thì mới cĩ thể tồn tại và phát
triển được.
Bộ phận kế tốn là một bộ phận giữ vai trị rất quan trọng trong cơng ty nên
việc nắm được những ưu và nhược điểm của bộ phận kế tốn cũng là một trong những
vấn đề cần quan tâm. Qua quá trình tìm hiểu thực tế về cơng tác kế tốn nĩi chung, kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nĩi riêng tại Cơng ty Cổ phần
Tinh bột sắn Phú Yên, em nhận thấy một số ưu và nhược điểm:
3.1.1. Ưu điểm:
Về tổ chức bộ máy kế tốn:
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức chặt chẽ. Cán bộ kế tốn của cơng ty
đa phần là những người trẻ tuổi, năng động, được đào tạo bài bản về chuyên ngành kế
tốn, cĩ tâm huyết với nghề. Nhiệm vụ của những kế tốn viên trong phịng được phân
cơng rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm. Kế tốn trưởng là người quản lý cĩ trách
nhiệm, cĩ trình độ chuyên mơn cao.
Về hệ thống chứng từ kế tốn:
Hệ thống chứng từ hợp pháp, hợp lệ, áp dụng hệ thống chứng từ mà Bộ tài
chính ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 99
Về tài khoản kế tốn:
Các tài khoản kế tốn áp dụng phù hợp với Chế độ kế tốn hiện hành và tình
hình của cơng ty. Ngồi ra, các tài khoản cịn được mở chi tiết theo từng đối tượng nên
dễ dàng theo dõi, kiểm tra và đối chiếu.
Về hình thức sổ kế tốn:
Cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký – Chứng từ giúp cơng việc ghi chép trở nên
chính xác và đầy đủ hơn. Hình thức này cịn giúp cơng ty theo dõi, đối chiếu chứng từ,
sổ sách kế tốn dễ dàng.
Về cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Cơng ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
là tinh bột sắn và bã sắn. Đây là một vấn đề quan trong trọng việc tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, cơng ty xác định đối tượng như vậy là hợp lý và phù
hợp với tình hình sản xuất của cơng ty.
Kỳ tính giá thành theo tháng phù hợp với kỳ báo cáo cũng như cĩ thể cung cấp
số liệu giá thành kịp thời cho bộ phận quản lý cĩ thể đề ra những chính sách thích hợp
trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh đĩ, cĩ thể nắm bắt được các chi phí
đã phát sinh trong tháng để kịp thời quản lý, tránh gây lãng phí, cung cấp thơng tin cho
việc xây dựng kế hoạch ở kỳ tiếp theo.
Theo dõi tình hình xuất – nhập – tồn nguyên vật liệu, hàng hĩa rõ ràng, kịp thời
thơng qua hệ thống chứng từ, sổ sách hợp lý, dễ dàng kiểm tra, đối chiếu, tránh được
những thất thốt, lãng phí. Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
giúp kế tốn viên giảm thiểu các cơng việc liên quan.
Đối với lương người lao động, cơng ty vận dụng hình thức trả lương phù hợp
với từng đối tượng lao động, chi trả các khoản phụ cấp tiền ăn, trích các khoản theo
lương BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo quy định của Nhà nước.
3.1.2. Nhược điểm:
Nguyên vật liệu sắn củ được xuất ra để sản xuất cả tinh bột sắn và bã sắn nhưng
chỉ tập hợp tất cả chi phí này cho sản phẩm tinh bột sắn, vì quy trình cơng nghệ sản
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 100
xuất sản phẩm của cơng ty khơng thể tách biệt được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
sắn củ tươi cho hai sản phẩm được nên giá thành sản phẩm chỉ mang tính chất tương
đối.
Cơng ty khơng đánh giá sản phẩm dở dang vì trong kỳ cơng ty khơng cĩ sản
phẩm dở dang hoặc cĩ khối lượng rất nhỏ, khơng đáng kể đều được kết chuyển hết cho
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, khi tính giá thành khơng chính xác một cách tuyệt
đối.
Hệ thống sổ sách, chứng từ của cơng ty chính xác, phản ánh kịp thời nhưng vì
số lượng sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản và chứng từ rất nhiều nên gây khĩ khăn cho
việc kiểm tra, đối chiếu cũng như lưu trữ trở nên khĩ khăn.
Cuối tháng, khi tính lương cho người lao động cịn tiến hành tính tốn thủ cơng
tại phịng Hành chính rồi sau đĩ mới chuyển sang phịng Kế tốn để tiến hành nhập
vào phần mềm kế tốn. Khi tính tốn thủ cơng dễ gây ra việc thiếu sĩt và tốn nhiều
thời gian hơn.
3.2. Giải pháp
Qua thời gian được tiếp xúc với cơng tác kế tốn của cơng ty cũng như quá
trình tìm hiểu và nghiên cứu kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm thì em xin đưa ra một số kiến nghị gĩp phần hồn thiện hơn cơng tác kế tốn
cũng như kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ
phần Tinh bột sắn Phú Yên:
Thứ nhất, trong cơ cấu chi phí sản xuất sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn, để hạ giá thành sản phẩm thì cơng ty nên kiểm sốt, sử
dụng nguyên vật liệu một cách phù hợp, hạ thấp mức tiêu hao nguyên vật liệu. Để tiết
kiệm được mức tiêu hao nguyên vật liệu thì cơng ty cần phải tăng cường cải tiến, nâng
cao chất lượng máy mĩc, trang thiết bị hiện đại trong sản xuất; cần nâng cao trình độ
chuyên mơn của cán bộ, người lao động trong cơng ty. Bên cạnh đĩ, hệ thống nhà kho
cần được nâng cấp, cải tạo hạn chế sự hư hỏng và thất thốt nguyên vật liệu.
Thứ hai, vì số lượng vật tư, cơng cụ dụng cụ, nhiên liệu, hĩa chất rất nhiều nên
địi hỏi cơng ty phải cĩ hệ thống sổ sách, chứng từ rõ ràng, cụ thể để dễ kiểm tra, đối
chiếu. Khi xuất vật tư, cần phải tính tốn, nếu khơng sử dụng hết thì cần cĩ biện pháp
để xử lý như lập một bảng kê vật tư chưa sử dụng tại phân xưởng sản xuất. Khi nào
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 101
tiếp tục sản xuất thì chỉ cần lấy những vật tư chưa sử dụng hết của lần trước để tránh
thất thốt và đơn giản hơn trong việc quản lý.
Thứ ba, về việc tính lương cho người lao động, cơng ty nên sử dụng phần mềm
tính lương cho nhân viên để tránh được sai sĩt và dễ dàng, tiết kiệm thời gian hơn.
Thứ tư, vì số lượng sổ sách, chứng từ kế tốn rất nhiều nên muốn bảo quản thì
trước hết kế tốn phải sắp xếp chứng từ gọn gàng, ngăn nắp, đánh số thứ tự, kí hiệu,
danh mục rồi đĩng lại thành tập theo hệ thống, theo thứ tự từng tháng, quý, năm.
Ngồi bìa nên ghi rõ tên, loại chứng từ, ngày tháng để dễ phân biệt và tiện lợi cho việc
tìm kiếm.
Cuối cùng, cơng ty nên nâng cao năng suất người lao động, khuyến khích họ
bằng chế độ lương thưởng hợp lý. Năng lực của người lao động phải được đánh giá
đúng đắn để phân cơng nhiệm vụ phù hợp, cơ cấu lao động cũng phải được bố trí hợp
lý bởi con người là một trong những nhân tố rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến
sản phẩm hồn thành.
Các giải pháp trên đây đa phần là cĩ khả thi và dễ thực hiện. Nếu áp dụng vào
cơng tác kế tốn tại cơng ty trong thực tế, cơng ty sẽ hạ giá thành sản phẩm, cơng việc
kế tốn được thực hiện một cách đơn giản và hồn thiện hơn.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 102
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hoạt động sản xuất kinh doanh đã đem lại cho doanh nghiệp lợi nhuận nhưng
khơng ít doanh nghiệp Việt Nam gặp phải những khĩ khăn trong quá trình kinh doanh,
bị thua lỗ, phá sản bởi những vấn đề vẫn chưa được giải quyết như: năng suất lao động
thấp, hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, cơng nghệ cịn lạc hậu, năng lực cạnh tranh
yếu Trong đĩ một trong những nguyên nhân cơ bản của những tồn tại trên đĩ là
năng lực quản trị, đặc biệt là quản trị cơng ty của doanh nghiệp nước ta cịn hạn chế.
Thơng tin do bộ phận kế tốn giúp nhà quản trị đưa ra các chiến lược và quyết
định kinh doanh quan trọng để doanh nghiệp khơng cịn phải đối mặt với tình trạng đĩ.
Bởi vậy, nĩ rất cần thiết đối với các nhà quản trị. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là một trong những nội dung khơng thể thiếu trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của cơng ty, giúp cho việc tính tốn, xây dựng, kiểm tra chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ được thực hiện một cách chính xác, cung cấp thơng tin đầy
đủ, kịp thời, trung thực, cơng khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu tổ chức, quản lý doanh
nghiệp.
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn về kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, Khĩa luận tốt nghiệp đã hồn thành những nội dung sau:
Thứ nhất, Khĩa luận đã trình bày được những cơ sở lý luận về kế tốn chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp theo chế độ kế tốn Việt Nam
hiện hành, làm cơ sở để trình bày thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Tinh
bột sắn Phú Yên.
Thứ hai, Khĩa luận đã trình bày khái quát về cơng ty, tổ chức bộ máy quản lý
cũng như bộ máy kế tốn, chế độ kế tốn hiện hành mà cơng ty đang áp dụng và thực
trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần
Tinh bột sắn Phú Yên vào tháng 3 năm 2018.
Thứ ba, Khĩa luận đã nêu được những ưu điểm, nhược điểm của cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Tinh bột sắn Phú
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 103
Yên. Từ đĩ, đưa ra được các giải pháp nhằm gĩp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty.
Mặc dù đã cố gắng hồn thành thật tốt nhưng do kiến thức cịn hạn hẹp, chỉ mới
bắt đầu làm quen với cơng việc kế tốn, chưa cĩ kinh nghiệm thực tiễn nên Khĩa luận
tốt nghiệp của Em chỉ mới dừng lại ở mức độ nhất định và thiếu sĩt là khơng thể tránh
khỏi. Kính mong thầy cơ cùng cơ chú, anh chị kế tốn trong cơng ty cĩ những gĩp ý
để em cĩ thể cĩ thêm kiến thức về kế tốn, hồn thành khĩa luận của mình một cách
hồn thiện hơn.
2. Kiến nghị
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ
tiêu kinh tế phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp và cĩ mối quan hệ mật thiết
với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây chính là cơ sở quan
trọng để đánh giá giá hạch tốn kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời cịn là căn
cứ để xác định kết quả kinh doanh. Kế tốn chi phí và tính giá thành là khâu trung tâm
của tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng của các phần
hành kế tốn khác cũng như chất lượng và hiệu quả của cơng tác quản lý kinh tế của
doanh nghiệp. Bởi vậy, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cĩ
tầm quan trọng rất lớn trong doanh nghiệp hiện nay.
Chính vì thế, đây là một đề tài rất quan trọng, được rất nhiều sinh viên lựa chọn
để làm Khĩa luận và Chuyên đề thực tập. Để nâng cao giá trị đề tài, sinh viên nên tìm
hiểu, phát triển đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” theo
hướng kết hợp với cơng tác kế tốn quản trị trong doanh nghiệp để cĩ thể quản trị chi
phí một cách tốt hơn. Doanh nghiệp cần biết quản trị tốt chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm
một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn cĩ ý nghĩa quan trọng gĩp phần tăng cường
quản lý tài sản vật tư lao động, tiền vốn một cách hiệu quả. Mặt khác tạo điều kiện tiết
kiệm chi phí hạ thấp giá thành sản phẩm. Đĩ là một trong những yếu tố tăng lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 104
PHỤ LỤC 01
CƠNG TY CỔ PHẨN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN – VĂN PHỊNG Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo Thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 03 năm 2018
Số: 001
Nợ: 1521 1.582.254.546
Cĩ: 3311 1.582.254.546
- Họ và tên người giao: Hồng Anh Dũng
- Theo ................ số ...... ngày.......tháng.....năm..... của ............................................
Nhập tại kho: Kho vật tư (KHOVT)
S
T
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách,
phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản
phẩm, hàng
hĩa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứn
g từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Bao đựng bột BAODUNGBOT Bộ 235.200,00 6.727,27 1.582.254.546
Cộng
Tiền nhập:
Tiền thuế:
Tổng tiền:
1.582.254.546
0
1.582.254.546
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ năm trăm tám mươi hai triệu hai trăm năm mươi
bốn ngàn năm trăm bốn mươi sáu đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:.
Ngày 10 tháng 03 năm 2018
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Hoặc bộ phận cĩ nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 105
PHỤ LỤC 02
CƠNG TY CỔ PHẨN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN – VĂN PHỊNG
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo Thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 14 tháng 03 năm 2018
Số: 002
Nợ: 1531 7.923.228
Cĩ: 3311 7.923.228
- Họ và tên người giao: Lê Thị Phướng
- Theo ................ số ...... ngày.......tháng.....năm..... của ............................................
Nhập tại kho: Kho vật tư (KHOVT)
S
T
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách,
phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản
phẩm, hàng
hĩa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thànhtiền
Theo
chứn
g từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Thép I 150 THEPI150 cây 5,00 1.409.091,00 7.045.455
2 Thép tấm 6 ly THEPTAM6LY kg 47,10 18.636,00 877.773
Cộng
Tiền nhập:
Tiền thuế:
Tổng tiền:
7.923.228
0
7.923.228
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu chín trăm hai mươi ba ngàn hai trăm hai mươi
tám đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:.
Ngày 14 tháng 03 năm 2018
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ
tên)
Kế tốn trưởng
(Hoặc bộ phận cĩ nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 106
PHỤ LỤC 03
CƠNG TY CỔ PHẨN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN – VĂN PHỊNG
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo Thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
Số: 003
Nợ: 1551 66.666.950.917
Cĩ: 1541 66.666.950.917
- Họ và tên người giao: CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
- Theo ................ số ...... ngày.......tháng.....năm..... của ............................................
Nhập tại kho: Tinh bột sắn (TBSAN)
ST
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ sản phẩm,
hàng hĩa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
The
o
chứ
ng
từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Tinh bột sắn loại 1 TINHBOTLOAI1 kg 6.452.950,00 10.080,74 65.050.504.426
2 Tinh bột sắn loại 2 TINHBOTLOAI2 kg 160.350,00 10.080,74 1.616.446.491
Cộng
Tiền nhập:
Tiền thuế:
Tổng tiền:
66.666.950.917
0
66.666.950.917
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi sáu tỷ sáu trăm sáu mươi sáu triệu chín trăm
năm mươi ngàn chín trăm mười bảy đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:.
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Hoặc bộ phận cĩ nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 107
PHỤ LỤC 04
CƠNG TY CỔ PHẨN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN – VĂN PHỊNG
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo Thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
Số: 003A
Nợ: 1551 26.117.682.516
Cĩ: 1541 26.117.682.516
- Họ và tên người giao: CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
- Theo ................ số ...... ngày.......tháng.....năm..... của ............................................
Nhập tại kho: Tinh bột sắn (TBSAN)
S
T
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ sản phẩm,
hàng hĩa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
The
o
chứ
ng
từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Tinh bột sắn loại 1 TINHBOTLOAI1 kg 2.492.400,00 10.080,74 25.125.233.766
2 Tinh bột sắn loại 2 TINHBOTLOAI2 kg 98.450,00 10.080,74 992.448.750
Cộng
Tiền nhập:
Tiền thuế:
Tổng tiền:
26.117.682.516
0
26.117.682.516
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi sáu tỷ một trăm mười bảy triệu sáu trăm tám
mươi hai ngàn năm trăm mười sáu đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:.
Ngàythángnăm
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Hoặc bộ phận cĩ nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 108
PHỤ LỤC 05
CƠNG TY CỔ PHẨN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN – VĂN PHỊNG
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo Thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
Số: 003B
Nợ: 1552 535.124.860
Cĩ: 1542 535.124.860
- Họ và tên người giao: CƠNG TY CỔ PHẦN TINH BỘT SẮN PHÚ YÊN
- Theo ................ số ...... ngày.......tháng.....năm..... của ............................................
Nhập tại kho: Bã sắn (BASAN)
S
T
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ sản phẩm,
hàng hĩa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
The
o
chứ
ng
từ
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Bã sắn BASAN kg 975.552,00 530,92 517.942.098
2 Bã sắn BASAN kg 32.364,00 530,92 17.182.762
Cộng
Tiền nhập:
Tiền thuế:
Tổng tiền:
535.124.860
0
535.124.860
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm ba mươi lăm triệu một trăm hai mươi bốn
ngàn tám trăm sáu mươi đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:.
Ngày 31 tháng 03 năm 2018
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Hoặc bộ phận cĩ nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Khĩa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà
SVTH: Trương Thị Thanh Huế 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ThS. Huỳnh Lợi (2007), Kế tốn chi phí, Nhà xuất bản Giao thơng Vận tải.
2. PGS.TS. Võ Văn Nhị (2006), Kế tốn tài chính, Nhà xuất bản Tài chính.
3. PGS.TS. Võ Văn Nhị (2010), 133 Sơ đồ kế tốn doanh nghiệp, Nhà xuất
bản Lao động.
4. ThS. Bùi Văn Trường (2006), Kế tốn chi phí, Nhà xuất bản Thống kê.
5. Thơng tư 200/2014/TT-BTC.
6. Chuẩn mực kế tốn Việt Nam.
7. Nhiều tác giả (2015), Hướng dẫn hạch tốn kế tốn và phương pháp ghi
chép chứng từ, sổ sách kế tốn doanh nghiệp, Nhà xuất bản Hồng đức, Hà
Nội.
8. TS. Phan Đức Dũng (2007), Kế tốn chi phí giá thành, Nhà xuất bản Thống
kê.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf