ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I
THỪA THIÊN HUẾ.
CAO THỊ TRÂM
Khóa học: 2014 – 2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I
THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Cao Thị
111 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trâm ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
Lớp: K48D - Kế toán
Niên khóa: 2014 – 2018
Huế, Tháng 04 năm 2018
Lời CảmƠn
Trong quá trình học tập của mỗi sinh viên bên cạnh tích lũy những kiến
thức trên ghế nhà trường thì quá trình thực tập tại đơn vị tiếp xúc thực tế để
hoàn thiện báo cáo khóa luận tốt nghiệp là một cột mốc quan trọng nhằm tích
lũy thêm kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho quá trình học tập và làm việc sau
này. Để có thể hoàn thiện được bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự
nỗ lực của bản thân thì tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình của các
thầy, cô cùng với các anh chị tại đơn vị thực tập.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu cùng quý
Thầy, Cô giáo trường Đại học kinh tế Huế và đặc biệt là quý Thầy, Cô giáo
khoa Kế toán – Kiểm toán lời cảm ơn chân thành nhất đã tận tình chỉ bảo,
truyền đạt để trang bị cho tôi những kiến thức chuyên môn tạo nền tảng vững
chắc cho chuyên ngành kế toán của tôi sau này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn của tôi đến Ban lãnh đạo, các anh chị trong
phòng Kế toán – Tài vụ, các cô chú thuộc kế toán đơn vị của xí nghiệp đường
bộ 103 trực thuộc Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế trong quá trình
tôi thực tập tại đơn vị đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp thông tin, số liệu để tôi
có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo – Thạc sĩ Hoàng Thị
Kim Thoa đã luôn quan tâm, hướng dẫn và đóng góp ý kiến tận tình, tỉ mỉ trong
suốt quá trình tôi thực hiện bài khóa luận.
Lời cuối cùng, tôi xin gửi tới quý Thầy, Cô và các anh, chị cùng Ban lãnh
đạo Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế lời chúc sức khỏe và luôn
thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Cao Thị Trâm
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
CT : Công trình
CCDC : Công cụ dụng cụ
HMCT : Hạng mục công trình
MTC : Máy thi công
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT : Nhân công trực tiếp
SXC : Sản xuất chung
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TSCĐ : Tài sản cố định
XN : Xí nghiệp
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty (2015 – 2017) ............................................37
Bảng 2.2. Tình hình, cơ cấu tài sản và nguồn của Công ty năm 2015-2017.................39
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2015-2017. ...................43
Bảng 2.4. Bảng các khoản trích theo lương tại XN.......................................................80
iv
DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu 2.1. Giấy đề nghị cấp vật tư ..................................................................................56
Biểu 2.2. Phiếu nhập kho nguyên vật liệu Công ty cấp.................................................57
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp Công ty cấp ...................................58
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT mua Gạch Tenazo ................................................................59
Biểu 2.5. Phiếu nhập kho Gạch Tenazo ........................................................................60
Biểu 2.6. Phiếu xuất kho Gạch Tenazo .........................................................................61
Biểu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 622 – Chi phí NVLTT ..................................................62
Biểu 2.8. Hóa đơn bán hàng ..........................................................................................67
Biểu 2.9. Biên bản thanh lý hợp đồng ...........................................................................68
Biểu 2.10. Bảng kê chi tiết theo công trình ...................................................................69
Biểu 2.11. Sổ chi tiết của tài khoản 622 – Chi phí NCTT.............................................70
Biểu 2.12. Hóa đơn GTGT Xăng RON 95 - III.............................................................73
Biểu 2.13. Phiếu chi tiền mặt Xăng RON 95 - III .........................................................74
Biểu 2.14. Phiếu nhập kho Xăng RON 95 - III .............................................................75
Biểu 2.15. Phiếu xuất kho Xăng RON 95 - III ..............................................................76
Biểu 2.16. Bảng kê chi tiết theo công trình ...................................................................77
Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 623 – Chi phí máy thi công.........................................78
Biểu 2.18. Hóa đơn dịch vụ viễn thông.........................................................................82
Biểu 2.19. Phiếu chi sử dụng dịch vụ viễn thông..........................................................83
Biểu 2.20. Bảng kê chứng từ chi tiết theo công trình....................................................84
Biểu 2.21. Sổ chi tiết của tài khoản 627 – Chi phí SXC ...............................................85
Biểu 2.22. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo công trình ..........................................88
Biểu 2.23. Chi phí sản xuất và giá thành xây lắp ..........................................................90
vDANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................15
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. ...............................................17
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí MTC trường hợp có tổ chức đội MTC riêng và có
phân cấp quản lý để theo dõi riêng chi phí như một bộ phận sản xuất độc lập.............20
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán chi phí MTC trường hợp khi không có tổ chức kế toán
MTC riêng .....................................................................................................................21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.......................................................24
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất. .................................................28
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. ................................................34
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..................................................46
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán......................................................................48
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU MẪU..............................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v
MỤC LỤC ......................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
I.6. Kết cấu khóa luận......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. .......................5
1.1. Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp..................................................................................................................5
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất. .....................................................5
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất. ................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. ..................................................................................5
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm...........................................8
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm. ..........................................................................8
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm. ............................................................................9
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................................10
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp.....................................................................................................11
vii
1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp............................................................................................................................12
1.2.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành và kỳ tính giá thành.............12
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. .................................................................12
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành...................................................................................12
1.2.1.3. Kỳ tính giá thành. .............................................................................................13
1.2.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất. ............................................................13
1.2.2.1. Kế toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................13
1.2.2.2. Kế toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp...............................................15
1.2.2.3. Kế toán khoản mục sử dụng máy thi công. ......................................................17
1.2.2.4. Kế toán khoản mục chi phí sản xuất chung......................................................21
1.2.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong xây lắp. .......25
1.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: .....................................................................25
1.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp xây lắp.......................28
1.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm: .................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA
THIÊN HUẾ.................................................................................................... 33
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.........................................................33
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty....................................34
2.3. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh...........................................................................36
2.4. Các nguồn lực của Công ty.....................................................................................37
2.4.1. Phân tích tình hình lao động của Công ty Cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế
năm 2015 – 2017. ..........................................................................................................37
2.4.2. Khái quát về tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế trong giai đoạn năm (2015-2017) ..................38
2.4.2.1.Khái quát về tình hình, cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty trong giai
đoạn (2015-2017) .........................................................................................................38
2.4.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên
Huế năm 2015-2017. .....................................................................................................42
viii
2.5. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................................45
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................45
2.5.2. Tổ chức chế độ kế toán........................................................................................47
2.5.2.1.Tổ chức hệ thống tài khoản ...............................................................................47
2.5.2.2. Hình thức kế toán công ty áp dụng:..................................................................47
2.5.2.3. Hệ thống báo cáo tài chính sử dụng: ................................................................48
2.5.2.4. Các chính sách kế toán được áp dụng. .............................................................49
2.6. Thực trạng công tác kế toán chi phí tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế ... 49
2.6.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty. .......................49
2.6.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty:..........................................49
2.6.1.3. Kỳ tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................................50
2.6.2. Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành.....................................................50
2.6.2.1.Đối tượng tính giá thành....................................................................................50
2.6.2.2. Phương pháp tính giá thành ..............................................................................50
2.6.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại XN đường bộ 103 trực
thuộc Công ty Cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế. ...................................................51
2.6.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ........................................................51
2.6.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................64
2.6.3.3. Kế toán sử dụng máy thi công. .........................................................................71
2.6.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung: .......................................................................79
2.6.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........................86
2.6.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: .....................................................................86
2.6.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: ...............................................................89
2.6.4.3. Tính giá thành sản phẩm: .................................................................................89
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ.............................................................................91
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế...91
3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty. .........................................................................................................................93
ix
3.2.1. Ưu điểm: ..............................................................................................................93
3.2.2. Nhược điểm .........................................................................................................94
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty. ..........................................................................................96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................98
1. Kết luận......................................................................................................................98
2.Kiến nghị: ...................................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................100
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, dưới sự tác động của nền kinh tế thị trường đang khiến cho các doanh
nghiệp đang ngày càng cạnh tranh gay gắt để có thể tồn tại và có vị thế trên thị trường.
Chính sự tác động đó, các doanh nghiệp đang không ngừng nỗ lực để duy trì và phát triển
sâu, rộng lĩnh vực mà doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh. Trong đó, các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp cũng không phải là một ngoại lệ khi
đứng trước những tác động đó từ thị trường. Vì vậy, đòi hỏi các nhà quản lý trong các
doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực xây lắp cần có cách nhìn đúng đắn hơn đó là
ngoài việc nỗ lực sản xuất và cung cấp cho thị trường một khối lượng sản phẩm, dịch vụ
với chất lượng cao, đảm bảo được tính thẩm mỹ của các sản phẩm mà doanh nghiệp tạo
ra. Doanh nghiệp còn cần phải nỗ lực tìm ra được các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất
nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm đầu ra để đảm bảo doanh nghiệp sản xuất
vừa có lợi nhuận vừa hạ giá thành chiếm lĩnh được thị trường.
Để đảm bảo được mục tiêu: Giảm chi phí, hạ giá thành và đảm bảo chất lượng sản
phẩm sản xuất ra đáp ứng được yêu cầu của khách hàng các cấp quản lý trong doanh
nghiệp cần phải chú trọng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Khi trong việc quản lý công tác kế toán này thuộc các doanh nghiệp đang sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp còn tồn tại nhiều phức tạp, chưa hoàn thiện vì
thế chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao trong quản lý kinh tế cơ chế thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp hiện nay. Đồng thời, qua quá trình tìm
hiểu tôi nhận thấy rằng tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế tuy đã có
nhiều các anh, chị khóa trước thực tập và tìm hiểu các phần hành kế toán tại Công ty
nhưng còn ít các anh, chị chọn phần hành kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Xuất phát từ nhận thức đó, tôi mạnh dạn
chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần đường bộ I Thừa Thiên Huế” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp đại học của tôi.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 2
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nhằm một
số mục tiêu cơ bản sau:
- Nghiên cứu về mặt lý thuyết chung của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp từ đó hệ thống hóa một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây dựng
tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá việc tổ chức công tác kế toán, đánh giá tình hình kế toán chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm của Công ty. Từ đó, đề xuất một số biện pháp cải thiện
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho Công ty.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp đường bộ 103 trực
thuộc Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.
I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế và tại
Xí nghiệp đường bộ 103 trực thuộc Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi về thời gian :
+ Thông tin kế toán để đánh giá khái quát tình hình cơ bản của Công ty giai đoạn
2015 – 2017.
+ Số liệu kế toán phản ánh rõ thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của CT: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình hạ tầng hạ tầng tại khu
kinh tế, khu công nghiệp; Chỉnh trang dải phân cách đường nối QL. 1A đến cảng Chân
Mây (MCT: KH201703) do Xí nghiệp đường bộ 103 trực thuộc Công ty cổ phần
đường bộ I Thừa Thiên Huế thi công từ tháng 7 năm 2017 và hoàn thành bàn giao vào
tháng 12 năm 2017 tức thuộc quý 3 và quý 4 năm 2017.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 3
- Phạm vi về nội dung : Đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí và
giá thành sản phẩm cụ thể là số liệu gói thầu số 03, Tên gói thầu: Duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa các CT hạ tầng giao thông tại khu kinh tế, khu công nghiệp; Chỉnh trang dải
phân cách đường nối Quốc lộ 1A đến cảng Chân Mây.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này, một số phương pháp mà tôi sử dụng trong suốt quá trình
làm đề tài này là:
- Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là kế toán trưởng của Công ty
nhằm hiểu thêm được về chức năng nhiệm vụ các bộ phận, phòng ban của Công ty.
Đồng thời tìm hiểu thêm thông tin về các chính sách kế toán hiện Công ty đang áp
dụng. Ngoài ra, tại XN cũng tiến hành phỏng vấn kế toán, giám đốc XN nhằm tìm hiểu
thông tin về quy trình luân chuyển và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại XN.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, tham khảo
tài liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế toán, thông
tư, nghị định, luật, tài liệu liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm. Nghiên cứu các báo cáo tại Công ty để nhằm phân tích tình hình tổng
quan tại Công ty. Đồng thời nghiên cứu các chứng từ, sổ sách, mà XN sử dụng
nhằm hiểu rõ hơn các mẫu sổ sách, chứng từ, mà kế toán sử dụng trong quá trình
hạch toán.
- Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập
và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan nhằm hiểu
rõ hơn các thao tác kế toán ghi nhận chứng từ, kiểm tra, đối chiếu để có cơ sở sử dụng
các chứng từ đó làm căn cứ ghi sổ chứng từ và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào
phần mềm kế toán Công ty đang áp dụng bằng máy vi tính.
- Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho
đề tài bằng cách photo, chụp ảnh hoặc chép tay các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán
làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Toàn bộ số liệu thô
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 4
được chọn lọc và xử lý để đưa vào khóa luận sao cho thông tin đến với người đọc một
cách hiệu quả nhất.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: Nhằm phân tích biến động của lao
động, tài sản, nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn năm 2015 – 2017, phân tích và
tổng hợp các số liệu thu thập được của vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở đó kết hợp với lý
thuyết đã tìm hiểu để đưa ra nhận xét, kết luận và đề xuất các giải pháp thích hợp.
I.6. Kết cấu khóa luận
Nội dung nghiên cứu của bài khóa luận bao gồm các phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP.
1.1. Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kì nhất định. (Theo TS.Huỳnh Lợi (2009), Kế toán chi phí, NXB
Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh)
Trong đó, hao phí lao động sống là chi phí tiền công, tiền lương và các khoản trích
theo lương được tính vào chi phí của sản phẩm xây lắp còn hao phí lao động vật hóa là
bao gồm chi phí về sử dụng TSCĐ, chi phí nguyên vật liệu, chi phí CCDC,
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.
Chi phí trong doanh nghiệp có rất nhiều loại với những nội dung kinh tế, tính chất
cũng như công dụng, mục đích khác nhau. Do đó, để thuận tiện cho công tác quản lý
và hạch toán thì việc phân loại chi phí là một điều tất yếu xảy ra.
a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu.
- Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHYT,
BHXH của người lao động.
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu sử
dụng vào hoạt động SXKD, yếu tố này bao gồm các thành phần như chi phí nguyên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 6
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, các nguyên vật liệu khác.
- Chi phí CCDC: Bao gồm giá mua và chi phí mua các CCDC dùng vào hoạt
động SXKD.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tổng khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản
dài hạn dùng trong hoạt động SXKD.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho
hoạt động SXKD của doanh nghiệp như: giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản,
giá thuê nhà cửa phương tiện...
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí SXKD bằng tiền tại doanh
nghiệp.
=> Việc phân loại chi phí theo chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp theo dõi từng khoản
mục chi phí phát sinh từ đó tiến hành đối chiếu với các giá thành dự toán của CT để từ
đó có thể nhận biết được từng khoản mục chi phí phát sinh ở đâu, tăng lên hay giảm
xuống so với dự toán để doanh nghiệp có hướng tìm ra những biện pháp hiệu quả hơn
nhằm tiết kiệm khoản mục chi phí trên, hạ giá thành sản phẩm trong công tác xây lắp.
b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế.
Theo cách phân loại này gồm có 5 khoản mục:
- Chi phí NVLTT: Bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp
trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí
nguyên vật liệu phụ
- Chi phí NCTT: Bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công của công nhân trực tiếp
thực hiện từng hoạt động sản xuất.
- Chi phí SXC: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục trên.
Khoản mục chi phí này thường bao gồm: Chi phí lao động lao động gián tiếp, chi phí
phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng; Chi phí nguyên vật liệu
dùng trong máy móc, chi phí khấu hao máy móc, TSCĐ dùng trong hoạt động
SXKD; Chi phí CCDC xuất dùng trong sản xuất,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 7
- Chi phí bán hàng: Là những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách,
chiến lược bán hàng của doanh nghiệp. Khoản mục chi phí này thường bao gồm: Chi
phí lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng; Chi phí về nguyên vật
liệu, nhiên liệu, chi phí về bao bì, CCDC dùng trong bán hàng,
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến công
việc hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí quản lý
doanh nghiệp còn bao gồm cả những chi phí mà không thể ghi nhận vào những khoản
mục chi phí nói trên. Khoản mục chi phí này thường bao gồm: Chi phí lương và các
khoản trích theo lương bộ phận quản lý; Chi phí CCDC xuất dùng trong công việc
hành chính; Chi phí điện nước phục vụ cho toàn doanh nghiệp,
- Chi phí khác: Chi phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí
hoạt động bất thường. Khoản mục chi phí này là những chi phí ngoài chi phí liên quan
đến hoạt động sản xuất chức năng của doanh nghiệp, thường chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ.
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả.
Theo cách phân loại này, chi phí được phân thành 2 loại:
- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc
được mua vào trong kỳ. Đối với hoạt động sản xuất chi phí này là chi phí NVLTT, chi
phí NCTT, chi phí SXC phát sinh trong hoạt động sản xuất. Đặc điểm của chi phí này
là phát sinh trong một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ SXKD, kỳ tính kết quả kinh
doanh.
- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
trong một kỳ kế toán. Đặc điểm của chi phí này là không phải là một phần giá trị sản
phẩm sản xuất hoặc hàng hóa mua vào mà chỉ là chi phí được khấu trừ vào kỳ tính lợi
nhuận.
d. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành chi phí trực tiếp và chi
phí gián tiếp.
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 8
tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí
NVLTT, chi phí NCTT...
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi
phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí quảng cáo
e. Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí bao gồm:
- Biến phí: Là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ
hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản
phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành; tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động.
Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí là một hằng số.
- Định phí: Là những chi p...
CP thực tế của
khối lượng xây
lắp thực hiện
trong kỳ
x
CP của
khối
lượng xây
lắp DDCK
theo dự
toán
CP của KL xây
lắp hoàn thành
bàn giao thời kỳ
theo dự toán
+
CP của khối
lượng xây lắp
DDCK theo dự
toán
Chi phí SXDD
đầu kì
Chi phí sản xuất phát
sinh trong kì
Giá thành dự toán khối
lượng hoàn thành trong
kì
Tổng giá thành dự
toán của khối lượng
dở dang cuối kì
Chi phí thực tế
dở dang cuối
kì
=
+
+
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 30
1.2.3.3. Tính giá thành sản phẩm:
a. Khái niệm:
Tính giá thành sản phẩm thực chất là tính tổng giá thánh và giá thành đơn vị từng
sản phẩm. Đây thực chất là bước cuối cùng của quy trình kế toán chi phí và tính giá
thành, là nội dung sau cùng của tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Để lựa
chọn được phương pháp tính giá thành thích hợp thì doanh nghiệp cần căn cứ vào đặc
điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành.
b. Phương pháp tính giá thành:
Phương pháp tính giá thành là một hay một hệ thống các phương pháp được sử dụng
để tính giá thành sản phẩm, khối lượng công tác xây lắp hoàn thành. Nó mang tính thuần
tuý kỹ thuật, tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Trong kinh doanh xây
lắp, đối tượng tính giá thành thường là HMCT, CT hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành.
Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán phải lựa chọn sử
dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối
tượng.
Các phương pháp thường được xây dựng để tính giá thành trong doanh nghiệp xây
lắp là:
Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp):
Theo phương pháp này, tập hợp tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp cho
một CT hoặc HMCT từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành thực tế
của CT, HMCT đó. Phương pháp này phù hợp cho doanh nghiệp có quy trình sản xuất
đơn giản, đối tượng tập hợp chi phí trùng với đối tượng tính giá thành.
Phương pháp này được thể hiện qua công thức sau:
Tổng giá
thành
thực tế
sản phẩm
=
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
-
Điều
chỉnh
giảm giá
thành
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 31
Giá thành thực
tế đơn vị sản
phẩm
=
Tổng giá thành thực tế sản
phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Trong trường hợp chi phí sản xuất tập hợp theo công trường hoặc cả CT nhưng giá
thành thực tế phải tính riêng cho từng HMCT. Kế toán có thể căn cứ vào chi phí sản
xuất của cả nhóm hoặc hệ số kinh tế kỹ thuật đã quy định cho từng HMCT để tính giá
thành thực tế cho HMCT đó.
Phương pháp tỷ lệ:
Phương pháp này dùng để áp dụng để tính giá thành sản phẩm xây lắp mà trên
cùng một quy trình thi công xây lắp tạo nên nhiều sản phẩm khác nhau. Đối tượng tập
hợp chi phí là toàn bộ quy trình thi công xây lắp, đối tượng giá thành là từng HM, CT.
Quy trình giá thành tính theo phương pháp này được tính theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng giá thành thực tế của CT:
Giá thành
thực tế CT
hoàn thành
bàn giao
=
Chi phí
thi công
xây lắp
DDĐK
+
Chi phí thi
công xây lắp
phát sinh trong
kỳ
-
Chi phí
thi công
xây lắp
DDCK
-
Khoản
điều chỉnh
giảm giá
thành
Bước 2 : Tính giá thành dự toán và tỷ lệ tính giá thành theo từng khoản mục:
Tỷ lệ tính
giá thành =
Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao
Giá thành dự toán hạng mục công trình hoàn thành
Bước 3: Tính giá thành thực tế từng chi tiết:
Giá thành thực
tế của hạng mục =
Tỷ lệ tính giá
thành
x
Giá thành dự toán
hạng mục công trình
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 32
Phương pháp đơn đặt hàng:
Phương pháp này được áp dụng để tính giá thành sản phẩm được sản xuất theo đơn
đặt hàng hay sản xuất theo yêu cầu đặc biệt, ít được lặp lại. Theo phương pháp này đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng, đối tượng tính giá thành là sản
phẩm của đơn đặt hàng.
Tổng giá
thành thực
tế của đơn
đặt hàng
=
Tổng chi phí sản xuất thực
tế tập hợp theo đơn đặt hàng
đến thời điểm công việc
hoàn thành
-
Chi phí các
khoản điều
chỉnh giảm giá
thành
Giá thành
đơn vị sản
phẩm
=
Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn đặt hàng
đến thời điểm công việc hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Phương pháp hệ số:
Trong doanh nghiệp xây lắp áp dụng phương pháp này gần giống với phương pháp
tỷ lệ chỉ khác với phương pháp tỷ lệ là các hạng mục hoàn thành được xác lập các hệ
số quy đổi. Vì vậy, sau khi tính giá thành thực tế công trình, xác định giá thành CT,
HMCT chuẩn và sau đó xác định giá thành từng CT, HMCT theo hệ số quy đổi.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ.
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế là một trong hai đơn vị được Sở giao
thông vận tải Thừa Thiên Huế được giao nhiệm vụ quản lý duy tu, sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa và xây dựng cơ bản đường bộ, trụ sở Công ty tại số 19 - Đường
Nguyễn Huệ - Thành phố Huế - Thừa Thiên Huế.
Công ty được chia tách từ Xí nghiệp quản lý và sửa chữa đường bộ I Thừa Thiên
Huế thuộc sở giao thông vận tải Thừa Thiên Huế theo quyết định số 2775/TCCB ngày
25/02/1992 của Bộ giao thông vận tải lập khu quản lý đường bộ IV. Xí nghiệp sửa
chữa đường bộ I Thừa Thiên Huế được chia làm 2 đơn vị: Một là đơn vị Phân khu
quản lý đường bộ I Thừa Thiên Huế trực thuộc Khu quản lý đường bộ IV, hai là Đoạn
quản lý đường bộ I trực thuộc Sở giao thông vận tải Thừa Thiên Huế theo quyết định
số 846/QĐ/UBND ngày 14/12/1992 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế - Là một đơn vị
sự nghiệp kinh tế. Sau khi thực hiện Nghị định 50/CP ngày 28/8/1996 của Chính phủ
về việc thành lập, giải thể và phá sản doanh nghiệp. Đơn vị đã được UBND Tỉnh ra
Quyết định số 54/QĐ ngày 13/01/1999 chuyển đổi thành DN hoạt động công ích với
tên gọi là Công ty Quản lý và sữa chữa đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Ngày 11/10/2005 UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định số 3510/QĐ – UBND
chuyển đổi Công ty sửa chữa đường bộ I Thừa Thiên Huế thành Công ty TNHH nhà nước
một thành viên quản lý, bảo trì và xây dựng đường bộ Thừa Thiên Huế.
Ngày 12/01/2007 – UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế ra Quyết định 76/QĐ- UBND
chuyển đổi tên Công ty TNHH nhà nước một thành viên bảo trì đường bộ Thừa Thiên Huế.
Thực hiện Quyết định số 160/QĐ- UBND ngày 20/01/2009 của chủ tịch UBND tỉnh về
việc phê duyệt kế hoạch sắp xếp DN nhà nước năm 2009. Căn cứ QĐ số 1371/QĐ- UBND
ngày 19/01/2010 về việc chuyển Công ty TNHH nhà nước một thành viên bảo trì đường bộ
Thừa Thiên Huế thành công ty Cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 34
Tên giao dịch quốc tế: THUA THIEN HUE ROAD TRANSPORT JOINT-
STOCK COMPANY No.1
Tên viết tắt: ROTRACO
Mã số thuế: 3300100441
Địa chỉ: 19 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phan Thanh Minh
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hiện nay, Công ty đang hoạt động với mô hình tổ chức như sau:
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Chú thích: Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế là Công ty vừa thực hiện nhà nước
giao vừa thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh để nhằm mục tiêu có lợi nhuận,
do khối lượng công việc được giao lớn bên cạnh đó với nền kinh tế thị trường cạnh
tranh gay gắt như hiện nay nên để đạt được hiệu quả trong quản lý, tăng cường hiệu
quả cạnh tranh và đảm bảo khả năng phát triển bền vững nên Công ty tổ chức bộ máy
quản lý theo mô hình trực tuyến – chức năng. Với đặc trưng gọn nhẹ, quản lý theo chế
PHÓ GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KH –KH-
KT
PHÒNG TC-
HC
PHÒNG KT-
TV
PHÒNG
QLGT
PHÒNG THÍ
NGHIỆM
CÁC XÍ NGHIỆP
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 35
độ thủ trưởng, đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị kiêm chức giám đốc - người có
quyền cao nhất chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước khách hàng. Ban giám đốc
lãnh đạo các phòng tham mưu và các đơn vị trực thuộc, các phòng ban theo quy định
về quyền hạn, nhiệm vụ của mình và phải chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hoạt
động của mình.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, quyết định mọi vấn đề liên quan
tới mục đích, quyền lợi của Công ty theo điều lệ Công ty.
Giám đốc: Là người có chức vụ cao nhất kiêm chủ tịch hội đồng Công ty và có
trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm chung về
hoạt động của công ty. Là người đại diện công ty tham gia vào hoạt động và quyết
định chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phó giám đốc: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc, quản lý các phòng kế
hoạch, kỹ thuật vật tư, phòng quản lý giao thông trong công ty, phòng thí nghiệm.
Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trong quá trình
hoạt động kinh doanh của công ty, lập báo cáo tài chính, theo dõi sự biến động của tài
sản và nguồn vốn.
Phòng kế hoạch - Kỹ thuật - Vật tư thiết bị xây dựng: Nghiên cứu xây dựng kế
hoạch, dự toán thực hiện các hợp động xây dựng.
Phòng tổ chức hành chính: Nghiên cứu đề xuất và tham gia cùng lãnh đạo để cải
tiến, hoàn thiện hệ thống các chính sách, quy định của công ty và thủ tục nhân sự.
Phòng quản lý giao thông: Quản lý hệ thống đường bộ của các huyện trong tỉnh
Thừa Thiên Huế thuộc trách nhiệm quản lý của Công ty phát hiện hư hỏng để sửa chữa
kịp thời.
Phòng thí nghiệm: Chịu trách nhiệm kiểm nghiệm thực hiện việc kiểm tra, đánh
giá các đặc trưng kỹ thuật của đất xây dựng, vật liệu, kết cấu, cấu kiện,sử dụng
trong công trình xây dựng bằng các thiết bị, máy móc chuyên dụng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 36
Các xí nghiệp: Là nơi trực tiếp tổ chức, điều hành các CT thi công, chịu trách
nhiệm theo dõi, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong XN, lập báo cáo tài chính cho
XN.
2.3. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động của Công ty thuộc khối ngành xây dựng bao gồm những hoạt
động sau
-Quản lý, duy tu và bảo trì đường bộ
-Xây dựng các CT giao thông, dân dụng, công nghiệp
- Tư vấn, khảo sát, thí nghiệm vật liệu các CT giao thông, thủy lợi, thoát nước, hè
đường
Sản phẩm xây dựng tại Công ty có những đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây dựng mang tính riêng lẻ, mỗi sản phẩm có những kết cấu kỹ thuật,
mỹ thuật, vật tư, địa điểm, nhân lực, dự toán và phương pháp thi công khác nhau.
- Sản phẩm xây dựng có giá trị lớn và quá trình thi công thường kéo dài, chịu sự
chi phối rất lớn của thời tiết trong quá trình thi công.
- Thời gian sử dụng sản phẩm xây dựng dài nên đòi hỏi những chỉ tiêu về kỹ thuật,
mĩ thuật cũng như quá trình thi công và bàn giao rất khắt khe.
- Sản phẩm xây dựng gắn liền với những địa điểm cố định trong suốt quá trình thi
công và sử dụng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 37
2.4. Các nguồn lực của Công ty
2.4.1. Phân tích tình hình lao động của Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế
năm 2015 – 2017.
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty (2015 – 2017)
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh
2016/2015 2017/2016
SL
(người)
%
SL
(người)
%
SL
(người)
% +/- % +/- %
I. Phân theo giới tính
1. Lao động nam 134 82,21 137 82,0 138 83,1 3 2,24 1 0,7
2. Lao động nữ 29 17,79 30 18,0 28 16,9 1 3,45 -2 -6,7
II. Phân theo trình độ
1. Thạc sỹ 1 0,61 1 0,6 1 0,6 0 0,00 0 0,0
2. Đại học và cao đẳng 49 30,06 49 29,3 49 29,5 0 0,00 0 0,0
3. Trung cấp 36 22,09 36 21,6 36 21,7 0 0,00 0 0,0
4. Lao động 77 47,24 81 48,5 80 48,2 4 5,19 -1 -1,2
Tổng cộng 163 100 167 100,0 166 100,0 4 2.45 -1 -0,6
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ Công ty CP đường bộ I Thừa Thiên Huế)
Qua bảng phân tích tình hình lao động trong Công ty giai đoạn 2015 – 2017 ta thấy
rằng số lượng lao động trong Công ty tuy có sự biến động tăng, giảm không ổn định
nhưng không đáng kể. Cụ thể năm 2016, tổng số này là 167 người tức là tăng 4 người
so với năm 2015 tương ứng với tốc độ tăng là 2,45%. Năm 2016 tổng số lao động biến
đổi tăng thêm 4 người so với năm 2015, tuy nhiên đến năm 2017 tổng số lao động
trong Công ty là 166 người giảm 1 người so với năm 2016 tương ứng với tốc độ giảm
là 0,6%. Cụ thể như sau:
Xét về mặt giới tính: Với những thuộc tính về ngành nghề sản xuất kinh doanh của
Công ty là Công ty xây lắp do đó ảnh hưởng đến cơ cấu lao động trong Công ty. Xét
về mặt giới tính ta nhận thấy rằng giai đoạn từ năm 2015 – 2017 lao động nam luôn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 38
chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động Công ty, cụ thể là qua các năm 2015, 2016,
2017 có tỷ trọng lần lượt là 82,21%, 82%, 83,1% cho thấy sự phù hợp về tỷ trọng lao
động nam, nữ phù hợp với đặc điểm SXKD của Công ty.
Xét về mặt trình độ: Qua bảng phân tích tình hình lao động của Công ty ta thấy
rằng trình độ các cấp bậc thạc sỹ, đại học, cao đẳng và trung cấp không thay đổi và ổn
định qua các năm 2015, 2016, 2017. Xét về phương diện trình độ ta nhận thấy chỉ có
lao động trực tiếp biến đổi qua các năm cụ thể như sau: Năm 2016 tổng số lao động
trực tiếp là 81 người tăng 4 người tương ứng tốc độ tăng 5,19% so với năm 2015
nguyên nhân do khối lượng CT của Công ty nhận thầu tăng lên vì vậy số lượng lao
động trực tiếp tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu thi công CT. Tuy nhiên, năm 2017 tổng
số lao động trực tiếp là 80 người giảm 1 người tương ứng tốc độ giảm là 1,2% so với
năm 2016 nguyên nhân dẫn đến giảm số lượng lao động trực tiếp do nghỉ hưu mà
Công ty chưa tuyển hoặc không có nhu cầu tuyển lao động trực tiếp vào thay thế cho
vị trí đó.
2.4.2. Khái quát về tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế trong giai đoạn năm (2015-2017)
2.4.2.1.Khái quát về tình hình, cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn
(2015-2017)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 39
Bảng 2.2. Tình hình, cơ cấu tài sản và nguồn của Công ty năm 2015-2017.
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh
2016/2015 2017/2016
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị %
A.Tài sản ngắn hạn 61.580.877.952 93,73 55.680.019.411 93,61 47.322.929.447 91,55 -5.900.858.541 -9,58 -8.357.089.964 -15,01
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 15.390.932.439 23,43 17.456.246.536 29,35 16.007.172.181 30,97 2.065.314.097 13,42 -1.449.074.355 -8,30
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 44.193.239.611 67,27 35.726.455.576 60,06 27.139.283.087 52,50 -8.466.784.035 -19,16 -8.587.172.489 -24,04
IV. Hàng tồn kho 1.655.245.265 2,52 2.269.816.466 3,82 3.979.656.367 7,70 614.571.201 37,13 1.709.839.901 75,33
V. Tài sản ngắn hạn khác 341.460.637 0,52 227.500.833 0,38 196.817.812 0,38 -113.959.804 -33,37 -30.683.021 -13,49
B. Tài sản dài hạn 4.117.038.995 6,27 3.802.464.021 6,39 4.174.008.774 8,07 -314.574.974 -7,64 371.544.753 9,77
II. Tài sản cố định 4.056.314.637 6,17 3.728.027.497 6,27 4.174.008.774 8,07 -328.287.140 -8,09 445.981.277 11,96
IV. Tài sản dở dang dài hạn 0 0,00 0 0,00 77.837.000 0,15 0 0,00 77.837.000 100,00
VI. Tài sản dài hạn khác 60.724.358 0,09 74.436.524 0,13 117.941.439 0,23 13.712.166 22,58 43.504.915 58,45
Tổng tài sản 65.697.916.947 100,00 59.482.483.432 100,00 51.692.716.660 100,00 -6.215.433.515 -9,46 -7.789.766.772 -13,10
A. Nợ phải trả 45.135.125.157 68,70 39.402.463.385 66,24 31.754.609.382 61,43 -5.732.661.772 -12,70 -7.647.854.003 -19,41
I. Nợ ngắn hạn 45.052.125.157 68,57 39.402.463.385 66,24 31.754.609.382 61,43 -5.649.661.772 -12,54 -7.647.854.003 -19,41
II. Nợ dài hạn 83,000,000 0,13 0 0 0,00 -83.000.000 -100,00 0 0,00
B. Vốn chủ sở hữu 20.562.791.790 31,30 20.080.020.047 33,76 19.938.107.278 38,57 -482.771.743 -2,35 -141.912.769 -0,71
I. Vốn chủ sở hữu 19.045.936.810 28,99 20.080.020.047 33,76 19.938.107.278 38,57 1.034.083.237 5,43 -141.912.769 -0,71
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 1.516.854.980 2,31 0 0,00 0 0,00 -1.516.854.980 -100,00 0 0,00
Tổng nguồn vốn 65.697.916.947 100,00 59.482.483.432 100,00 51.692.716.660 100,000 -6.215.433.515 -9,46 -7.789.766.772 -13,10
(Nguồn: Phòng kế toán – tài vụ Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 40
Qua bảng phân tích 2.2 trên ta thấy tình hình giá trị tài sản Công ty đang giảm dần
qua các năm. Cụ thể như sau:
Về chỉ tiêu tài sản:
- Năm 2016 Tổng tài sản của Công ty có giá trị là 59.482.483.432 (đồng) tức giảm
6.215.433.515 (đồng) tương ứng tốc độ giảm là 9,46% so với năm 2015. Trong đó, giá
trị Tài sản ngắn hạn năm 2016 giảm đáng kể so với năm 2015 do sự ảnh hưởng của các
yếu tố cấu thành là: Tuy năm 2016 khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền
tăng 2.065.314.097 (đồng) tương ứng tăng 13,42% và khoản mục Hàng tồn kho tăng
614.571.201 (đồng) tương ứng tốc độ tăng 37,13% so với năm 2015 nhưng năm 2016
khoản mục Phải thu ngắn hạn giảm đáng kể là 8.466.784.035 (đồng) tương ứng tốc độ
giảm là 19,16% và khoản mục Tài sản ngắn hạn khác giảm 113.959.804 (đồng) tương
ứng tốc độ giảm 33,37%. Có thể thấy giá trị của các khoản mục giảm xuống cao hơn
giá trị của các khoản mục tăng lên dẫn đến giá trị Tài sản ngắn hạn của Công ty năm
2016 giảm xuống. Nguyên nhân là do năm 2016 Công ty đã thu hồi được một số
khoản nợ từ khách hàng để đầu tư mua vật liệu, CCDC về nhập kho để phục vụ cho thi
công CT, thu hồi được một số thuế từ nhà nước đồng thời chi trả được một số khoản
nợ phải trả khi đến hạn thanh toán. Bên cạnh giá trị Tài sản ngắn hạn năm 2016 giảm
xuống, thì giá trị của Tài sản dài hạn cũng giảm nhẹ nguyên nhân là do năm 2016 tuy
Công ty có đầu tư mua một máy trộn bê tông với giá trị là 568.181.818 (đồng) nhưng
giá trị hao mòn lũy kế năm 2016 tăng 896.468.958 (đồng) do đó Tài sản dài hạn của
Công ty năm 2016 giảm xuống.
- Tổng tài sản của Công ty năm 2017 giảm 7.789.766.772 (đồng) tương ứng tốc độ
giảm 13,1% so với năm 2016. Trong đó, Tài sản ngắn hạn giảm 8.357.089.964 (đồng)
tương ứng tốc độ giảm 15,01% so với năm 2016, sự biến động này là do các yếu tố cấu
thành ảnh hưởng cụ thể là: Khoản mục Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2017 giảm
8.587.172.489 (đồng) giảm 24,04% so với năm 2016, cùng với đó là sự giảm xuống
của các khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 1.449.074.355 (đồng)
giảm 8,3% và Tài sản ngắn hạn khác giảm 30.683.021 (đồng) giảm 13,49% so với năm
2016. Bên cạnh đó, khoản mục Hàng tồn kho năm 2017 tuy có tăng lên nhưng giá trị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 41
tăng lên của khoản mục Hàng tồn kho không bằng giá trị giảm xuống của các khoản
mục trên. Do đó, Tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2017 giảm xuống so với năm
2016. Nguyên nhân dẫn đến những biến động đó là trong năm 2017 Công ty đã thu hồi
được một số khoản phải thu từ khách hàng, thu hồi được một số khoản thuế từ nhà
nước đồng thời Công ty đã đầu tư mua các vật liệu, hàng hóa, công cụ dụng cụ, TSCĐ
về để phục vụ CT đồng thời thanh toán một số khoản nợ đến hạn thanh toán. Bên cạnh
đó giá trị Tài sản dài hạn tăng lên, nguyên nhân là do năm 2017 Công ty đã mua Máy
lu rung phục vụ tại CT và mua xe vận chuyển tại Công ty do đó nguyên giá TSCĐ của
Công ty tăng 1.286.590.909 (đồng) so với năm 2016, giá trị Hao mòn lũy kế TSCĐ
của Công ty cũng tăng nhưng không cao bằng giá trị tăng lên của nguyên giá TSCĐ do
đó chỉ tiêu Tài sản dài hạn của Công ty năm 2017 tăng so với năm 2016.
Qua bảng 2.2. ta nhận thấy qua ba năm phân tích trên cơ cấu về tài sản của Công ty
Tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trong Tổng tài sản đây cũng là điều hợp
lý khi Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp với thời gian CT thường kéo dài, chi
phí thường xuyên phát sinh. Tuy nhiên, Công ty cũng nên đầu tư thêm các TSCĐ về
máy móc, thiết bị để phục vụ CT lâu dài.
Về nguồn vốn:
Qua bảng phân tích 2.2 ta nhận thấy rằng tình hình giá trị nguồn vốn cũng đang
giảm dần từ năm 2015 đến năm 2017. Cụ thể như sau:
- Năm 2016 tổng giá trị nguồn vốn của Công ty là 59.482.483.432 (đồng) giảm
6.215.433.515 (đồng) tương ứng tốc độ giảm là 9,46% so với năm 2015. Trong đó, chỉ
tiêu Nợ phải trả giảm 5.732.661.772 (đồng) tương ứng tốc độ giảm là 12,7% . Chỉ tiêu
này giảm là do giá trị các yếu tố cấu thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn đều giảm lần
lượt là 5.649.661.772 (đồng) và 83.000.000 (đồng) tương ứng với tốc độ giảm lần lượt
là 12,54% và 100% so với năm 2015. Nguyên nhân của những biến động trên là do
năm 2016 Công ty đã thanh toán một số khoản Vay và nợ thuê tài chính, hoàn thành và
bàn giao được một số CT, thanh toán một số khoản nợ phải trả cho người bán. Bên
cạnh đó, chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu năm 2016 có giá trị giảm 482.771.743 (đồng) so với
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 42
năm 2015. Nguyên nhân là do tuy năm 2016 giá trị của nguồn Vốn chủ sở hữu tăng
nhưng giá trị tăng lên của khoản mục chi phí này không bằng giá trị giảm xuống của
Nguồn kinh phí và quỹ khác do đó Vốn chủ sở hữu Công ty năm 2016 giảm so với
năm 2015.
- Năm 2017 nguồn vốn của Công ty giảm 7.789.766.772 (đồng) tương ứng tốc độ
giảm 13,1% so với năm 2016. Trong đó, chỉ tiêu Nợ phải trả giảm 7.647.854.003
(đồng) tương ứng tốc độ giảm 19,41% so với năm 2015. Nguyên nhân chỉ tiêu này
giảm xuống là do năm 2017 Công ty đã hoàn thành và bàn giao được một số CT, thanh
toán được một số khoản phải trả cho người lao động, nộp thuế cho nhà nước và thanh
toán hết khoản vay và nợ thuê tài chính. Cùng với chỉ tiêu Nợ phải trả giảm xuống thì
giá trị chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu cũng giảm xuống tuy không đáng kể, nguyên nhân là
do năm 2017 giá trị lợi nhuận sau thuế của Công ty thấp hơn năm 2016.
Qua bảng phân tích ta cũng thấy năm 2015 – 2017 cơ cấu Nguồn vốn của Công ty
tương đối ổn định. Cụ thể là qua ba năm tỷ trọng Nợ phải trả luôn lớn hơn 60% còn tỷ
trọng Vốn chủ sở hữu của Công ty nhỏ hơn 40% điều này cho thấy Công ty có một cấu
trúc về nguồn vốn khá hợp lý khi có thể chiếm dụng được vốn để kinh doanh, tạo được
lá chắn thuế nhưng vẫn trong khả năng kiểm soát được khả năng trả nợ của Công ty.
2.4.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế
năm 2015-2017.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 43
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2015 - 2017.
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị % Giá trị %
1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 103.424.372.394 106.726.557.823 70.399.226.291 3.302.185.429 3,19 -36.327.331.532 -34,04
2. Các khoản giảm trừ DT 0 0 0 0 0.00 0 0,00
3. DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 103.424.372.394 106.726.557.823 70.399.226.291 3.302.185.429 3,19 -36.327.331.532 -34,04
4. Giá vốn hàng bán 92.844.211.591 92.591.175.647 61.591.175.647 -253.035.944 -0,27 -31.000.000.000 -33,48
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10.580.160.803 14.234.793.745 8.808.050.644 3.654.632.942 34,54 -5.426.743.101 -38,12
6. DT hoạt động tài chính 728.647.230 728.193.183 613.601.546 -454.047 -0,06 -114.591.637 -15,74
7. Chi phí tài chính 63.032.473 29.441.944 1.544.722 -33.590.529 -53,29 -27.897.222 -94,75
Trong đó : chi phí lãi vay 63.032.473 29.441.944 1.544.722 -33.590.529 -53,29 -27.897.222 -94,75
8. Chi phí bán hàng 0 0 0 0 0,00 0 0,00
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.756.328.847 11.545.321.219 8.257.892.796 788.992.372 7,34 -3.287.428.423 -28,47
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 489.446.713 3.388.223.765 1.162.214.672 2.898.777.052 592,26 -2.226.009.093 -65,70
11. Thu nhập khác 3.353.206.971 301.919.462 1.151.156.645 -3.051.287.509 -91,00 849.237.183 281,28
12. Chi phí khác 235.450.505 61.293.581 112.268.090 -174.156.924 -73,97 50.974.509 83,16
13. Lợi nhuận khác 3.117.756.466 240.625.881 1.038.888.555 -2.877.130.585 -92,28 798.262.674 331,74
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.607.203.179 3.628.849.646 2.201.103.227 21.646.467 0,60 -1.427.746.419 -39,34
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 793.584.699 725.769.929 4.634.499.344 -67.814.770 -8,55 3.908.729.415 538,56
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 -7.435.065 0 0,00 -7.435.065 0,00
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 2.813.618.480 2.903.079.717 1.745.088.948 89.461.237 3,18 -1.157.990.769 -39,89
(Nguồn: Phòng kế toán- tài vụ Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 44
Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy rằng lợi nhuận trước thuế TNDN từ năm
2015-2017 tăng, giảm không ổn định, cụ thể là:
- Năm 2015 chỉ tiêu Lợi nhuận trước thuế TNDN của Công ty là 3.607.203.179
(đồng) năm 2016 chỉ tiêu này có giá trị là 3.628.849.646 (đồng) tức là tăng 21.646.467
(đồng) tương ứng tốc độ tăng là 0,6% so với năm 2015. Nguyên nhân chỉ tiêu này năm
2016 tăng so với năm 2015 là do: Chỉ tiêu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2016 tăng 3.654.632.942 (đồng) tương ứng tốc độ tăng 34,54% so với
năm 2015, chỉ tiêu này tăng lên do sự ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành là Doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng 3.302.185.429 (đồng) so với
năm 2015 đồng thời Giá trị giá vốn hàng bán năm 2016 giảm 253.035.944 (đồng) điều
này cho thấy trong năm 2016 Công ty đã hoàn thành được nhiều hợp đồng có giá trị
lớn hơn năm 2015 đồng thời công tác quản lý chi phí trong sản xuất đã đạt được hiệu
quả khi Giá vốn hàng bán giảm so với năm 2015. Bên cạnh đó chỉ tiêu Lợi nhuận khác
năm 2016 có giá trị 240.625.881 (đồng) giảm 2.877.130.585 (đồng) tương ứng tốc độ
giảm 92,28% so với năm 2015. Nhìn chung, ta thấy được chỉ tiêu Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng mạnh hơn so với năm 2015 nhưng chỉ
tiêu Lợi nhuận khác năm 2016 cũng giảm mạnh tuy nhiên giá trị giảm của chỉ tiêu này
thấp hơn giá trị tăng lên của chỉ tiêu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
do đó chỉ tiêu Lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2016 giá trị vẫn tăng lên tuy
không đáng kể.
- Năm 2017 chỉ tiêu Lợi nhuận trước thuế của Công ty là 2.201.103.227 (đồng) giảm
1.427.746.419 (đồng) tương ứng tốc độ giảm là 39,34% so với năm 2016. Nguyên nhân
của sự biến động này là do: Chỉ tiêu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2017 có giá trị là 8.808.050.644 (đồng) giảm 5.426.743.101 (đồng) tương ứng tốc
độ giảm là 38,12% so với năm 2016, sự suy giảm giá trị của chỉ tiêu này là do các yếu tố
cấu thành Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm mạnh đồng thời Giá
vốn hàng bán cũng giảm tuy nhiên giá trị giảm của Giá vốn hàng bán không cao bằng
giá trị giảm của Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ do đó chỉ tiêu này bị
giảm xuống so với năm 2015. Chỉ tiêu này giảm mạnh dẫn đến chỉ tiêu Lợi nhuận thuần
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 45
từ hoạt động kinh doanh cũng giảm xuống so với năm 2016. Bên cạnh đó chỉ tiêu Lợi
nhuận khác năm 2017 có giá trị là 1.038.888.555 (đồng) tức là tăng 798.262.674 (đồng)
tương ứng tốc độ tăng là 331,74% so với năm 2016. Từ phân tích trên ta thấy tuy chỉ
tiêu Lợi nhuận khác năm 2017 tăng mạnh so với năm 2016 nhưng giá trị tăng của chỉ
tiêu này của năm 2017 so với năm 2016 là 798.262.674 (đồng) thấp hơn giá trị giảm
xuống của chỉ tiêu Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2017 so với năm 2016
là 2.226.009.093 (đồng) do đó dẫn dến chỉ tiêu Lợi nhuận kế toán trươc thuế của Công
ty năm 2017 giảm xuống so với năm 2016.
2.5. Tổ chức bộ máy kế toán
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế là đơn vị thực hiện phân cấp quản lý,
tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng do vậy bộ máy kế toán của
Công ty được tổ chức theo hình thức nửa tập trung nửa phân tán. Tại Công ty có phòng
Kế toán - tài vụ còn dưới các XN trực thuộc có các kế toán CT hay còn gọi là kế toán
đơn vị. Hiện nay, để thuận tiện cho việc theo dõi, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thông tin kế toán nhanh chóng kịp thời Công ty đã đầu tư mua sắm các trang thiết bị
bao gồm: Máy vi tính, máy in, phần mềm kế toán, cho toàn bộ hệ thống kế toán của
Công ty từ kế toán tại phòng kế toán tài vụ của Công ty cho đến kế toán tại các đơn vị
XN trực thuộc.
Với mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty như trên nên các XN trực thuộc
là nơi tập trung chi phí, tổ chức hạch toán ghi chép ban đầu, lập chứng từ ghi sổ theo
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại XN một cách khoa học, đúng pháp luật và theo
hướng dẫn. Định kỳ sáu tháng kế toán XN tập hợp chứng từ gốc, sổ sách, báo cáo tài
chính tại XN nộp về cho Công ty. Kế toán XN có trách nhiệm là phải tiến hành lập và
nộp đúng kỳ hạn khi có yêu cầu các báo cáo quyết toán, báo cáo thống kê về phòng kế
toán Công ty phục vụ cho mục đích đối chiếu, kiểm tra số liệu.
Phòng kế toán tài vụ của Công ty có trách nhiệm theo dõi tình hình hoạt động, ghi
chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty. Đồng thời phòng tài chính kế
toán công ty còn có trách nhiệm tổng hợp số liệu các XN và chi nhánh gửi lên kết hợp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 46
với các số liệu của tổ đội và các số liệu khác lập báo cáo kế toán chung toàn công ty.
Hằng tháng, hằng quý xác định số thuế TNCN và thuế TNDN phải nộp cho toàn công
ty. Cuối kỳ kế toán, xác định kết quả kinh doanh của công ty, sau đó xác định lãi lỗ
của toàn Công ty.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Chú thích: Quan hệ đối chiếu giữa các bộ phận
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp.
Chức năng, nhiệm vụ củ...t viết Giấy đề nghị, thủ kho sẽ lập Phiếu xuất kho và
tiến hành xuất kho sau khi được Giám đốc XN ký duyệt. Kế toán dựa vào Phiếu xuất
kho để hạch toán nghiệp vụ phát sinh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí dịch vụ mua ngoài của XN bao gồm: Chi phí
điện, nước, điện thoại, chi phí tiếp khách, nghiệm thu sản phẩm....phục vụ cho thi công
CT và cho công tác quản lý XN. Kế toán sẽ căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,
để hạch toán cho nghiệp vụ phát sinh.
- Chi phí vật liệu: Khi trong quá trình thi công các CT nếu phát sinh chi phí xuất
dùng vật liệu cho CT như: Xuất dùng làm lán trại tạm thời, Kế toán căn cứ vào
Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, để làm căn cứ hạch toán cho nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Kế toán tại XN có trách nhiệm theo dõi để tính và tiến
hành phân bổ khoản mục chi phí này vào các CT vào kỳ tập hợp chi phí hoặc khi CT
hoàn thành.
d. Ví dụ minh họa:
Trong quá trình thi công CT: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các CT tại khu công
nghiệp, khu chế xuất; Chỉnh trang dải phân cách từ đường QL.1A đến cảng Chân Mây
từ khoảng thời gian tháng 7 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017. Vào tháng 8 năm 2017
XN nhận được Hóa đơn dịch vụ viễn thông về chi phí XN sử dụng dịch vụ trong tháng
7 năm 2017. Chi phí dịch vụ chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn là: 1.155.868
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 82
(đồng), thuế GTGT 10%. Ngày 6/08/2017 được sự phê duyệt của giám đốc XN, kế
toán đã chi tiền mặt để thanh toán chi phí dịch vụ viễn thông cho XN. Căn cứ vào các
chứng từ: Hóa đơn dịch vụ viễn thông, Phiếu chi kế toán sẽ có các bút toán hạch toán
như sau:
Khi nhận Hóa đơn dịch vụ viễn thông và thanh toán chi phí dịch vụ kế toán ghi:
Nợ TK 6277 : 1.155.868 (đồng)
Nợ TK 1331 : 115.587 (đồng)
Có TK 1111: 1.271.455 (đồng)
Các biểu mẫu chứng từ là căn cứ để kế toán hạch toán khoản mục chi phí phát sinh
của ví dụ trên
Biểu 2.18. Hóa đơn dịch vụ viễn thông
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) VT01
Tháng 7/2017 Mẫu số: 01GTKT/001
Ký hiệu: AB17E
Số : 0656538
Đơn vị bán hàng: TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT THỪA THIÊN HUẾ, CHI
NHÁNH TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG.
Mã số thuế: 0106869738019
Địa chỉ: 51 Hai Bà Trưng, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tên khách hàng: Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: 19 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Số thuê bao: 913410426 Mã số: IV02213
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 3300100441
STT Dịch vụ sử dụng Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cước dịch vụ viễn
thông – công nghệ
thông tin (chịu
thuế) tháng 7/2017
1 1.155.868 1.155.868
Cộng tiền dịch vụ 1.155.868
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế
GTGT
115.587
Tổng cộng tiền thanh toán 1.271.455
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu hai trăm bảy mươi mốt ngàn bốn trăm năm mươi lăm
ngàn.
(Nguồn: Bộ phận kế toán XN đường bộ 103 - Công ty CP đường bộ I TT.Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 83
Biểu 2.19. Phiếu chi sử dụng dịch vụ viễn thông
CÔNG TY CP ĐƯỜNG BỘ I TT HUẾ
Xuân Lộc – Phú Lộc – TT Huế
PHIẾU CHI TIỀN MẶT Số phiếu:31
Ngày 6 tháng 08 năm 2017
Người nhận tiền: Hoàng Như Hội Tài khoản đ/ư: 6278 1.155.868
Địa chỉ: XN đường bộ 103 13311 115.587
Về khoản: Chi tiền trả tiền điện thoại
Số tiền: 1.271.455 VNĐ
Bằng chữ: Một triệu hai trăm bảy mươi mốt ngàn bốn trăm năm mươi lăm đồng.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Giám đốc xí nghiệp Kế toán xí nghiệp Kế toán thanh toán
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Ngày 6 tháng 8 năm 2017
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Đã ký)
(Nguồn: Bộ phận kế toán đường bộ 103- Công ty CP đường bộ I TT Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 84
Biểu 2.20. Bảng kê chứng từ chi tiết theo công trình
XNDB 103 – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I TT HUẾ
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI TIẾT THEO CÔNG TRÌNH
Từ ngày: 01/07/2017 đến ngày 31/12/2017
Chứng từ Diễn giải TK TK đ/ư Phát sinh nợ Phát sinh có
Ngày Số KH201703 - Duy tu bảo dưỡng các tuyến 78.918.524
- 78.918.524
31/12 PKT 27 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 6271 1541 53.542.357
31/12 PKT 27 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 6278 1541 25.376.167
Tổng cộng: 78.918.524
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Kế toán xí nghiệp Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Bộ phận kế toán đường bộ 103 – Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 85
Biểu 2.21. Sổ chi tiết của tài khoản 627 – Chi phí SXC
XNĐB 103 – CÔNG TY CP ĐƯỜNG BỘ I TT HUẾ
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung
Từ ngày: 01/07/2017 đến ngày 31/12/2017
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
06/07 PC 21
Hoàng Như Hội –
03CBCNV2 Chi tiền điện thoại 1111 965.773
..
06/08 PC 31
Hoàng Như Hội –
03CBCNV2 Chi trả tiền điện thoại 1111 1.155.868
.
31/12 PKT - Kết chuyển chi phí sản xuất chung 1541 53.542.357
31/12 PKT - Kết chuyển chi phí sản xuất chung 1541 25.376.167
..
Tổng phát sinh nợ: 253.151.733
Tổng phát sinh có: 253.151.733
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Kế toán xí nghiệp Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Bộ phận kế toán XN đường bộ 103 – Công ty CP đường bộ I TT Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 86
2.6.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.6.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
a. Nội dung:
Đây là giai đoạn cuối cùng của hoạt động SXKD để làm cơ sở tính giá thành và
xác định doanh thu của CT, HMCT.
b. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tập hợp chi phí
sản xuất phát sinh trong quá trình thi công CT, HMCT.
Chứng từ sử dụng: Bảng kê chi tiết của một tài khoản, Bảng kê chứng từ theo công
trình,
c. Trình tự hạch toán và luân chuyển chứng từ:
Cuối kỳ hoặc sau khi CT hoàn thành, kế toán kết chuyển các chi phí đã tập hợp
trước đó gồm: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC, chi phí MTC vào TK
1541. Tài khoản 1541 tại XN không ghi rõ tên hoặc ký hiệu riêng cho từng CT,
HMCT. Các thao tác kết chuyển được chi phí tập hợp trong kỳ vào TK 1541 đều được
kế toán thực hiện trên phần mềm kế toán.
d. Ví dụ minh họa:
Sau khi CT Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình hạ tầng giao thông tại khi
kinh tế, khu công nghiệp; Chỉnh trang dải phân cách đường nối QL.1A đến cảng Chân
Mây do XN đường bộ 103 giao khoán nội bộ với Công ty sau khi hoàn thành kế toán
XN tiến hành phân bổ các khoản mục chi phí trên vào TK 1541 để làm căn cứ tính giá
thành sản phẩm như sau:
- Kết chuyển chi phí NVLTT:
Nợ TK 1541: 563.538.999 (đồng)
Có TK 621: 563.538.999 (đồng)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 87
- Kết chuyển chi phí NCTT:
Nợ TK 1541: 296.521.200 (đồng)
Có TK 622: 296.521.200 (đồng)
- Kết chuyển chi phí MTC:
Nợ TK 1541: 26.016.277 (đồng)
Có TK 623: 26.016.277 (đồng)
- Kết chuyển chi phí SXC:
Nợ TK 1541: 78.918.524 (đồng)
Có TK 627: 78.918.524 (đồng)
Một số biểu mẫu kế toán sử dụng cho nghiệp vụ trên như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 88
Biểu 2.22. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo công trình
XNDB 103 – CÔNG TY CP ĐƯỜNG BỘ I TT HUẾ
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO CÔNG TRÌNH
Từ ngày: 01/07/2017 đến ngày 31/12/2017
STT
Mã công
trình Tên công trình Chi phí NVL
Chi phí
nhân công
Chi phí
MTC Chi phí SXC
Chi phí
gián tiếp Tổng chi phí
1 DP201701
Khắc phục bão lụt
đường tỉnh
4.20,14B 124.557.201 109.000.000 17.190.799 250.748.000
2 DP201706
Sơn các cầu Thanh
Hà, 44.747.838 130.490.000 10.000.000 28.332.162 213.570.000
6 KH201703
Duy tu, bảo dưỡng
các tuyến đường 563.538.999 296.521.200 26.016.277 78.918.524 964.995.000
zzzz 905.710.247 892.164.900 109.749.004 253.151.278 2.160.775.429
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Kế toán xí nghiệp Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàng Như Hội
(Nguồn: Bộ phận kế toán XN đường bộ 103 – Công ty CP đường bộ I TT Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 89
2.6.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Đánh giá sản phẩm dở dang là việc XN đánh giá giá trị của những CT, HMCT
đang còn thi công dở dang và những CT, HMCT đã hoàn thành nhưng chưa tiến hành
nghiệm thu với chủ đầu tư.
Hiện nay, tại XN các CT thi công thường tiến hành bàn giao một lần khi CT đã
hoàn thành. Vì vậy, XN đang áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ là đánh giá theo chi phí thực tế.
Với CT: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các CT hạ tầng giao thông tại khu kinh tế,
khu công nghiệp; Chỉnh trang dải phân cách đường nối QL.1A đến cảng Chân Mây khi
CT hoàn thành bàn giao thì không có sản phẩm dở dang cuối kỳ do đó XN không tiến
hành đánh giá chi phí sản xuất xây lắp dở dang cuối kỳ đối với CT này.
2.6.4.3. Tính giá thành sản phẩm:
Tại XN sau khi các CT, HMCT hoàn thành nghiệm thu kế toán sẽ tiến hành tính giá
thành. Đây là bước cuối cùng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Kế toán sẽ tiến hành lập Bảng chi phí sản xuất và giá thành xây lắp để có căn cứ tính
giá thành CT, HMCT và ghi doanh thu cho những CT, HMCT hoàn thành. Hiện nay,
XN đang áp dụng tính giá thành theo phương pháp trục tiếp.
Công trình Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình hạ tầng tại khu kinh tế, khu
công nghiệp; Chỉnh trang dải phân cách đường nối Quốc lộ 1A đến cảng Chân Mây
với mã CT: KH201703 do XN đường bộ 103 tiến hành thi công từ tháng 07 năm 2017
và hoàn thành tiến hành nghiệm thu, bàn giao cho Công ty vào tháng 12 năm 2017.
Sau khi tập hợp chi phí kế toán tính giá thành đồng thời ghi nhận doanh thu của CT
này có giá trị là: 964.995.000 (đồng).
Dưới đây là một số biểu mẫu chứng từ của nghiệp vụ trên:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 90
Biểu 2.23. Chi phí sản xuất và giá thành xây lắp
XNDB 103 – CÔNG TY CP ĐƯỜNG BỘ I TT HUẾ
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH XÂY LẮP
Từ ngày: 01/07/2017 đến ngày 31/12/2017
Mã công
trình Tên công trình
Chi phí sản xuất xây lắp dở
dang
Giá thành thực
tế sản phẩm
xây lắp
Doanh thu Thuế đầu ra KQSXKD(Lãi lỗ)
Dư đầu kỳ Dư cuối kỳ
DP201701
Khắc phục bão lụt
đường tỉnh 4.20,14B 250.748.000 250.748.000
DP201706
Sơn các cầu Thanh
Hà, Thủ Lể, Thanh
Lương, Nam Đông 213.570.000 213.570.000
.
KH201703
Duy tu bảo dưỡng
các tuyến đường khu
kinh tế 964.955.000 964.955.000
zzzzzz 209.082.986 181.936.861 2.187.921.536 2.1879.215.36
Ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Kế toán xí nghiệp Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàng Như Hội
(Nguồn: Bộ phận kế toán 103 – Công ty cổ phần đường bộ I TT Huế).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 91
CHƯƠNG 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP GÓP PHẦNHOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ.
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán Công ty cổ phần đường bộ I Thừa
Thiên Huế
Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán trong quá trình thực tập để phục vụ nghiên
cứu đề tài kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tôi đã may mắn được Công
ty bố trí thời gian cũng như địa điểm để tôi có thể hoàn thành được quá trình thực tập
và đề tài nghiên cứu của cá nhân tôi. Qua quá trình thực tập tại Công ty cũng như tại
XN trực thuộc Công ty tuy chỉ diễn ra trong khoảng thời gian ngắn trong khoảng 3
tháng thực tập, kiến thức thực tế còn chứa nhiều sự non nớt nhưng dựa trên những kiến
thức nền tảng tôi đã được đào tạo qua các môn học ở trường tôi cũng xin quý Công ty
cho phép tôi đưa ra một vài ý kiến về tổ chức công tác kế toán tại Công ty như sau:
Về ưu điểm:
- Tổ chức bộ máy kế toán:
+ Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức hợp lý, gọn nhẹ theo hình thức nửa tập
trung nửa phân tán phù hợp với đặc điểm của bộ máy quản lý của Công ty. Với mô
hình tổ chức bộ máy kế toán như vậy sẽ tạo được sự mối quan hệ chặt chẽ giữa kế toán
tại Công ty và kế toán tại các đơn vị Xí nghiệp trực thuộc.
+ Mỗi kế toán viên trong Công ty đều có trình độ chuyên môn vững, kinh nghiệm dày
dặn, thao tác xử lý tình huống xảy ra nhanh chóng nhằm hạn chế được các sai sót xảy ra.
Bên cạnh đó, Công ty cũng rất quan tâm đầu tư đến đội ngũ kế toán của Công ty khi thường
xuyên tổ chức các buổi tập huấn như tập huấn sử dụng phần mềm kế toán,
- Chế độ kế toán tại Công ty:
+ Tại Công ty lựa chọn hình thức kế toán chứng từ ghi sổ kết hợp với sự hỗ trợ của
phần mềm kế toán TOTALSOFT. Theo hình thức kế toán này các nghiệp vụ kinh tế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 92
phát sinh ở Xí nghiệp thì kế toán Xí nghiệp sẽ chịu trách nhiệm tập hợp chứng từ và
tiến hành phân loại chứng từ nhập liệu vào phần mềm kế toán, tại Công ty sẽ có phòng
kế toán tài vụ chịu trách nhiệm tập hợp và phân loại các chứng từ kế toán sau đó nhập
liệu vào máy tính. Với cách thức tổ chức như vậy mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh
nghiệp sẽ được phản ánh lại kịp thời, đầy đủ và chính xác, thuận tiện cho việc phân
công lao động kế toán.
+ Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 200/2014/TT-
BTC. Mỗi năm, Công ty tiến hành quyết toán và lập báo cáo tài chính cho toàn Công
ty hai lần sáu tháng đầu năm và sáu tháng cuối năm. Vì vậy, Công ty có thể nắm bắt
được tình hình sản xuất kinh, hạn chế những sai sót có thể xảy ra khi quyết toán mỗi
năm hai lần.
Về nhược điểm:
- Theo tổ chức bộ máy kế toán: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức nửa
tập trung nửa phân tán, kế toán tại XN là nơi tập hợp, phân loại, hạch toán đầu tiên các
nghiệp vụ phát sinh tại XN. Do các XN thường nằm ở những địa điểm khác nhau do
đó khi Công ty có yêu cầu về các số liệu tại các XN gửi về để kiểm tra, tổng hợp
thường có sự chậm trễ trong việc các XN tập hợp để gửi về Công ty.
- Theo chế độ kế toán tại Công ty: Các XN hạch toán độc lập, là nơi tổ chức hạch
toán ghi chép ban đầu, lập chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh trong XN. Bên
cạnh đó, theo quy định sáu tháng các XN mới tập hợp các chứng từ đóng thành sổ,
quyển về Công ty để Phòng kế toán – tài vụ Công ty kiểm tra. Từ đó, ta nhận thấy rằng
thời gian mà các XN chuyển chứng từ về Công ty kiểm tra tương đối dài do đó khối
lượng chứng từ lớn. Vì vậy, có thể dẫn đến sai sót trong việc Công ty kiểm soát chi phí
tại XN gây nên thất thoát.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 93
3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty.
3.2.1. Ưu điểm:
- Tại Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn cho
từng CT, HMCT mà Công ty nhận thầu giao cho XN thi công rất phù hợp với đặc
điểm của ngành xây lắp đó là sản phẩm tạo ra đơn chiếc, có giá trị lớn và phương pháp
thi công khác nhau.
- Công ty hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ kế toán cùng với sự hỗ trợ của
phần mềm, các chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh trong quá trình thi công của
từng CT, HMCT sẽ được kế toán tập hợp và phân loại chứng từ ngay trong ngày để
hạch toán vào phần mềm máy tính, hệ thống phần mềm sẽ tự động cập nhật các nghiệp
vụ vào sổ, thẻ liên quan do đó kế toán sẽ dễ dàng kiểm tra đối chiếu các số dư, hạn chế
hoặc phát hiện kịp thời các sai sót kịp thời điều chỉnh.
- Đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí của Công ty là CT, HMCT
đồng thời kỳ tính giá thành và kỳ tập hợp chi phí sản xuất trùng với kỳ quyết toán của
Công ty là sáu tháng một lần là hợp lý khi phù hợp với công tác quản lý, chỉ đạo sản
xuất giúp kế toán hạn chế được những sai sót trong quá trình tập hợp chi phi và tính
giá thành.
- Về chi phí NVL: Ngoài NVL Công ty phê duyệt cung ứng cho CT, HMCT thi
công thì XN thực hiện CT, HMCT sẽ chủ động được mua NVL cần thiết từ bên ngoài
do đó CT, HMCT sẽ không bị đình trệ khi Công ty chưa cung ứng NVL cần thiết. Bên
cạnh đó có một số NVL XN sẽ không nhập kho mà sẽ vận chuyển đến CT để thuận
tiện quá trình thi công. Vì vậy, sẽ vừa tiết kiệm được chi phí vận chuyển từ kho đến
CT vừa tiết kiệm được thời gian cung ứng vật liệu. Đồng thời, lập Phiếu nhập kho
nhằm đảm bảo cho kế toán thuận tiện theo dõi, hạch toán khoản mục chi phí này.
- Về chi phí NCTT: Kế toán tại XN sẽ tiến hành lập Bảng thanh toán tiền lương
dựa trên Bảng chấm công do đội trưởng CT gửi lên để trả lương cho công nhân. Việc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 94
trả lương cho công nhân trong đơn vị dựa trên khối lượng công việc hoàn thành do đó
có thể nâng cao tinh thần trách nhiệm, tự giác của công nhân trong XN. Đối với trường
hợp thuê ngoài thì hai bên là XN và bên nhận làm công sẽ lập hợp đồng ghi rõ các điều
khoản yêu cầu về kỹ thuật, khối lượng công việc, đơn giá, thời gian hoàn thành sau khi
hoàn thành sẽ tiến có biên bản nghiệm thu và biên bản thanh lý hợp đồng. Từ đó có thể
thấy được rằng dù khối lượng công việc tại CT của XN do công nhân trong XN hay
thuê ngoài thực hiện đều thực hiện theo quy trình chặt chẽ tránh tình trạng chi phí nhân
công cao nhưng khối lượng hoàn thành công việc ít gây nên thất thoát cho XN, cho
Công ty.
- Về chi phí MTC: Việc XN theo dõi hoạt động MTC của XN bằng Nhật trình lái
máy còn đối với MTC thuê ngoài sẽ căn cứ vào Hợp đồng kinh tế và Hóa đơn GTGT
bên cho thuê xuất cho XN để XN có căn cứ hạch toán chi phí cho từng CT. Từ đó, ta
thấy được XN đã hạch toán khoản mục chi phí này cho từng CT một cách có căn cứ rõ
ràng, sát với chi phí thực tế phát sinh, thể hiện khả năng quản lý tốt đối với khoản mục
chi phí này trong từng CT, HMCT.
- Về chi phí SXC: Đối với khoản mục chi phí này Công ty cũng đã có những hệ
thống chứng từ cụ thể để làm căn cứ hạch toán gồm: Bảng chấm công và Bảng thanh
toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận gián tiếp, bảng trích khấu
hao cho TSCĐ, Hóa đơn GTGT cho các dịch vụ mua ngoài về phục vụ cho CT,
HMCT, phiếu xuất kho CCDC, Vì vậy, ta đã thấy được Công ty cũng đã xây dựng
hệ thống chứng từ để làm căn cứ hạch toán khoản mục chi phí này cụ thể để nhằm có
căn cứ cụ thể, chặt chẽ để kế toán CT hạch toán.
3.2.2. Nhược điểm
Với đặc điểm ngành sản xuất xây lắp trong quá trình tập hợp phân bổ chi phí sản
xuất và tính giá thành vẫn tồn tại nhiều phức tạp. Do đó, đối với Công ty cổ phần
đường bộ I Thừa Thiên Huế thì ngoài những ưu điểm mà Công ty đã cố gắng đạt được
như trên thì vẫn không tránh khỏi được những hạn chế về công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm mà Công ty vẫn chưa tìm ra các biện pháp khắc phục
được. Cụ thể như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 95
- Về tổ chức tài khoản kế toán: Hiện nay tại XN chưa thực hiện mở chi tiết tài
khoản 1541 theo tên CT hay mã CT để tập hợp chi phí cho từng CT mà khi tiến hành
tập hợp chi phí của từng CT kế toán chỉ hạch toán cho tài khoản 1541 không chi tiết
ghi tên CT hay mã CT. Do đó, gây khó khăn trong công tác hạch toán, kết chuyển,
theo dõi, kiểm soát từng CT, HMCT.
- Về chi phí NVLTT: Công ty chưa có những quy định cụ thể về vấn đề thu hồi các
phế phẩm, các sản phẩm hư hỏng tại các CT, HMCT khi XN thi công. Nếu Công ty có
quy định cụ thể thì có thể thu hồi và tiết kiệm được một phần chi phí của CT, HMCT.
Bên cạnh đó thì vấn đề về kho bãi để bảo quản, quản lý NVLTT cũng rất đáng lo ngại
khi mà NVLTT xuất thẳng ra chân CT không có kho bãi cụ thể mà thời gian thi công
thường kéo dài do đó rất dễ xảy ra hư hỏng NVLTT khi chịu sự ảnh hưởng của thời
tiết, đồng thời cũng rất dễ xảy ra mất mát, hao hụt do yếu tố con người.
- Về chi phí NCTT: Công ty đến thời điểm hiện tại vẫn chưa xây dựng được mức
phân bổ hợp lý cho khoản mục này cho từng CT, HMCT mà XN thực hiện. Vì vậy, để
tiến hành phân bổ chi phí này để tập hợp chi phí cho từng CT, HMCT mà XN thực
hiện thì chỉ dựa vào yếu tố chủ quan là kinh nghiệm ước lượng của kế toán XN điều
này dẫn đến sự không khách quan, dễ bị sai sót trong quá trình tập hợp chi phí để tính
giá thành CT, HMCT.
- Về chi phí MTC: Tại các XN hiện nay số lượng MTC tại XN còn ít, hầu như các
MTC vẫn còn khá nhàn rỗi chưa đáp ứng được các yêu cầu của kỹ thuật CT do đó hầu
hết các CT vẫn sử dụng máy thuê ngoài. Bên cạnh đó, kế toán XN cũng chưa thực hiện
trích trước chi phí để sửa chữa lớn MTC do đó khi xảy ra sự cố với MTC sẽ dẫn đến
ảnh hưởng báo cáo tài chính của Công ty.
- Về chi phí SXC: Đây là khoản mục chi phí có nguồn gốc từ nhiều nghiệp vụ khác
nhau với bản chất khác nhau do đó rất dễ gây ra những nhầm lẫn, sai sót hoặc lợi dụng
để gian lận đặc biệt là khoản mục Chi phí dịch vụ mua ngoài và Chi phí bằng tiền
khác. Bên cạnh đó Công ty vẫn chưa xây dựng được quy định về mức phân bổ khoản
mục chi phí này cho các CT, HMCT mà XN thực hiện do đó để tập hợp và phân bổ chi
phí này nhằm mục đích tính giá thành cho CT, HMCT khi hoàn thành thì kế toán chỉ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 96
có thể dựa vào kinh nghiệm hành nghề của mình. Từ đó có thể thấy về khoản mục này
được phân bổ vẫn còn rất mơ hồ chưa rõ ràng dẫn đến tính giá thành CT, HMCT vẫn
còn những hạn chế, chưa sát với chi phí thực sự phát sinh cho CT, HMCT đó.
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Với bối cảnh nền kinh tế thị trường như hiện nay, để tạo nên lợi thể cạnh tranh hơn
đối thủ thì vấn đề giảm chi phí để hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng là
một vấn đề mà tất cả các doanh nghiệp quan tâm và hướng đến hàng đầu. Dựa trên
những kiến thức tôi đã được đào tạo ở trường và khoảng thời gian tôi thực tập tại Công
ty và tại XN đã được tiếp xúc với khá nhiều tình huống thực tế. Vì vậy, tôi xin đưa ra
một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm của Công ty như sau:
- Hoàn thiện về công tác tổ chức tài khoản kế toán: Công ty nên yêu cầu kế toán
các XN mở chi tiết tài khoản 1541 chi tiết theo CT, mã CT để đảm bảo được chính
xác, dễ dàng trong việc phân bổ và tập hợp các khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ
nhằm tính giá thành CT, HMCT.
- Hoàn thiện về chi phí NVLTT: Đến thời điểm hiện tại, Công ty vẫn chưa có quy
định cụ thể thu hồi các phế phẩm, sản phẩm hỏng tại CT, HMCT hợp lý theo tôi để tiết
kiệm được một khoản chi phí từ khoản mục chi phí này Công ty nên đưa ra quy định
cụ thể để có thể thu hồi nhằm giảm chi phí sản xuất. Bên cạnh đó, vấn đề Công ty chỉ
sử dụng các lán tạm để bảo quản khi vật liệu xuất thẳng ra CT, HMCT không có các
kho bãi cụ thể dễ dẫn đến mất mát, hư hỏng sản phẩm do những yếu tố tự nhiên hoặc
do con người. Vì vậy, để kịp thời phát hiện ra nếu có sự mất mát, hư hỏng không rõ
ràng thì hằng tháng XN nên tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu một lần để có thể kịp
thời tìm ra nguyên nhân, kịp thời xử lý tránh tình trạng mất mát nguyên vật liệu, ảnh
hưởng đến chi phí sản xuất CT, HMCT.
- Hoàn thiện về kế toán chi phí NCTT: Hiện nay, để phân bổ khoản mục chi phí
này. Công ty vẫn chưa có quy định cụ thể về tiêu thức phân bổ phù hợp, thống nhất. Vì
vậy, Công ty nên lập một tỷ lệ để phân bổ NCTT cho các CT cụ thể không nên chỉ dựa
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 97
vào kinh nghiệm của kế toán đơn vị tại XN. Dựa vào nền tảng kiến thức tôi đã được
đào tạo trong thời gian học tại trường cùng với đặc điểm sản xuất sản phẩm tại Công ty
là hoạt động xây lắp thường có thời gian thi công kéo dài qua nhiều kỳ, chi phí
NVLTT thường xuyên phát sinh gắn liền với hoạt động sản xuất. Từ những lý do trên,
theo tôi Công ty nên chọn tiêu thức phân bổ chi phí NCTT theo chi phí NVLTT để có
thể phân bổ chi phí NCTT hợp lý và sát với thực tế chi phí phát sinh để tập hợp tính
giá thành sản phẩm cho từng CT, HMCT.
- Hoàn thiện về kế toán chi phí MTC: Tại Công ty hiện nay số lượng MTC vẫn còn
khá ít và còn khá nhàn rỗi khi chưa đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của CT. Vì vậy,
Công ty nên đầu tư thêm trang thiết bị máy móc phục vụ CT đồng thời xem xét để
thanh lý một số MTC không còn sử dụng. Bên cạnh đó, Công ty nên yêu cầu kế toán
XN lập một khoản trích trước chi phí sửa chữa lớn cho MTC nhằm tránh tình trạng khi
phát sinh chi phí sửa chữa lớn sẽ ảnh hưởng đến nguồn tài chính của XN, ảnh hưởng
tới báo cáo của Công ty.
- Hoàn thiện về kế toán chi phí SXC: Đây là khoản mục chi phí nhiều nguồn gốc,
bản chất khác nhau do đó để tránh tình trạng khai khống dẫn đến sai sót Công ty nên
yêu cầu các XN chi tiết cụ thể hơn khoản mục về chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
bằng tiền khác để hạn chế, kiểm soát được khoản mục chi phí này. Bên cạnh đó, hiện
nay Công ty chưa xây dựng tiêu thức phân bổ cụ thể cho khoản mục chi phí này do đó
Công ty cần đưa ra tiêu thức phân bổ rõ ràng cho khoản mục này không nên chỉ dựa
vào kinh nghiệm của kế toán XN. Dựa vào đặc điểm của Công ty hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp các CT thi công thường có thời gian kéo dài có thể qua nhiều kỳ kế toán,
cùng với đó chi phí NVLTT thường xuyên phát sinh gắn liền với CT. Vì vậy, theo tôi
Công ty nên phân bổ chi phí SXC theo chi phí NVLTT để có thể phản ánh chi phí này
hợp lý và sát với thực tế phát sinh khoản mục chi phí này vào giá thành sản phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 98
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trải qua thời gian thực tập một khoảng thời gian từ tháng 01 năm 2018 đến tháng
04 năm 2018 là một khoảng thời gian khá dài tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa
Thiên Huế và tại Xí nghiệp đường bộ 103 trực thuộc Công ty, được quý Công ty cũng
như Xí nghiệp tạo điều kiện cho tôi được tiếp xúc môi trường làm việc chuyên nghiệp,
có cơ hội học hỏi được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm làm việc thực tế để
phục cho quá trình thực tập cũng như bổ ích cho quá trình đi làm thực tế sau khi tốt
nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, tạo ra được lợi thế cạnh tranh là một
điều vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Để làm được điều này doanh nghiệp
cần biết kết hợp đúng đắn các yếu tố đầu vào, đảm bảo chất lượng đầu ra và sự cân đối
hạch toán kinh tế. Để làm được yếu tố này, thông tin kinh tế giữ vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc chi phối các quyết định lãnh đạo. Nó gắn liền với công tác hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp nói chung và tại Công
ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế nói riêng. Qua thời gian thực tập tại quý Công
ty và tại Xí nghiệp trực thuộc tôi đã cố gắng tìm hiểu và đạt được một số mục tiêu
trong khuôn khổ bài luận như sau:
Thứ nhất: Đề tài đã hệ thống hóa một các chi tiết, cụ thể và rõ ràng về những lý
luận cơ bản cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp sản xuất. Từ đó sử dụng những lý luận này để làm khung lý thuyết cho vấn đề
nghiên cứu.
Thứ hai: Trình bày được thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế, cụ thể là tại CT: Duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa các CT tại khu công nghiệp, khu kinh tế; Chỉnh trang dải phân cách từ
QL.1A đến cảng Chân Mây với mã CT:KH201703 do Xí nghiệp đường bộ 103 trực
thuộc Công ty thực hiện thi công từ tháng 7 năm 2017 hoàn thành và bàn giao vào
tháng 12 năm 2017.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 99
Thứ ba: Trên cơ sở các thực trạng tại Công ty đã nêu trên từ đó rút ra được nhận
xét về những ưu điểm, hạn chế và đưa ra một số một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy
trình quản lý và hạch toán kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty.
2.Kiến nghị
Qua khoảng thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế và
tại Xí nghiệp đường bộ 103 trực thuộc Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế đề
tài của tôi tuy đã đạt được đã đạt được những mục tiêu trong khuôn khổ bài khóa luận
nhưng đây là một đề tài rộng, phức tạp, bị hạn chế về thời gian. Do đó, bài khóa luận
của tôi còn có những hạn chế khi mới chỉ tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của một Xí nghiệp trực thuộc Công ty nhưng tôi đã đưa ra
ý kiến nhận xét, đánh giá từ đó đề xuất giải pháp cho toàn Công ty. Nếu có điều kiện
tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại các XN thực hiện thi công các CT khác tại XN để hoàn thiện được những
điểm hạn chế trong bài khóa luận của tôi.
Nếu có thời gian tôi xin đề xuất hướng nghiên cứu đề tài này tại Công ty với phạm
vi rộng hơn, bao quát hơn. Nghiên cứu nhiều CT, HMCT do nhiều XN trực thuộc
Công ty thực hiện thi công. Từ đó, có thể nhìn thấy được bao quát, đầy đủ, chính xác
hơn về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đường
bộ I Thừa Thiên Huế. Để từ đó có thể rút ra được những nhận xét về công tác kế toán
của Công ty, đưa ra được những giải pháp mang tính chân thực, đúng đắn hơn về tình
hình của công tác kế toán này tại Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Cao Thị Trâm 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ
đầu tư, Nhà xuất bản Tài chính, Trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
2. Phan Thị Minh Lý, Giáo trình nguyên lý kế toán, NXB Đại học Huế, Thành phố
Huế
3. ThS. Phan Đình Ngân, Giáo trình kế toán tài chính, Khoa Kế toán tài chính, Trường
đại học kinh tế Huế.
4. TS. Huỳnh Lợi (2009), Giáo trình Kế toán chi phí, Nhà xuất bản giao thông vận tải,
Thành phố Hồ Chí Minh
5. Một số khóa luận các khóa trước:
Khóa luận “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh Công
ty cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế - Xí nghiệp xây lắp 5” của Nguyễn Thị Quỳnh
Trâm, 2011 – 2015.
Khóa luận “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thánh sản phẩm tại
công ty TNHH Minh Hưng – Nhà máy gạch TUYNEL” của Nguyễn Thị Kim Liên,
2014 – 2018.
6. Một số website:
dankinhte.vn
daotaoketoanhcm.vn
tailieu.vn
thuvienphapluat.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf