ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG
THỪA THIÊN HUẾ
ĐẬU THỊ TỊNH
Khóa học: 2015 - 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂ
127 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y DỰNG
THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Đậu Thị Tịnh
Lớp: K49C Kế toán
Niên khóa: 2015 – 2019
Huế, tháng 1 năm 2019
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S Hoàng Thị Kim ThoaTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
LỜI CẢM ƠNĐể hoàn thành được bài khóa luận này, đầu tiên cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâusắc nhất đến quý thầy cô trường đại học kinh tế Huế, đặc biệt là thầy cô khoa Kế toán
– Kiểm toán đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quý báu, đólà những hành trang đầu tiên giúp tôi mở ra cánh cửa mới sau cánh cửa trường đạihọc. Đặc biệt, tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn Ths.HoàngThị Kim Thoa, người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thựctập để hoàn thành bài khóa luận.Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty cổ phần bê tông vàxây dựng Thừa Thiên Huế và các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho tôi hoànthành bài thực tập cuối khóa của mình. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do còn hạnchế về kiến thức và thời gian nên sẽ có nhiều thiếu sót. Mong quý thầy cô góp ý để bàikhóa luận được hoàn thiện hơn.Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào và thành công trên sựnghiệp trồng người. Đồng thời, tôi kính chúc Ban giám đốc và anh chị trong quý côngty thành công trong cuộc sống.Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiệnĐậu Thị Tịnh
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CP: Cổ phần
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX: Chi phí sản xuất
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
DDĐK: Dở dang đầu kỳ
DDCK: Dở dang cuối kỳ
DN: Doanh nghiệp
DNSX: Doanh nghiệp sản xuất
GTGT: Giá trị gia tăng
HTK: Hàng tồn kho
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
NVL: Nguyên vật liệu
SP: Sản phẩm
SPHT: Sản phẩm hoàn thành
TK: Tài khoản
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
UBND: Ủy ban nhân dân
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................................46
Bảng 2.2 - Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 –
2017) ..............................................................................................................................49
Bảng 2.3 - Tình hình kết quả kinh doanh của công ty CP bê tông và xây dựng Thừa
Thiên Huế qua 3 năm (2015-2017) ...............................................................................53
Bảng 2.4 - Định mức NVL có trong 1 m3 bê tông thương phẩm Mác 250...................62
Bảng 2.5 - Bảng tổng hợp nguyên vật liệu sản xuất bê tông Mac 250..........................70
Bảng 2.6 - Bảng tính giá thành sản phẩm bê tông Mac 250..........................................87
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 - Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................................59
Biểu 2.2 - Phiếu nhập kho .............................................................................................60
Biểu 2.3 - Sổ chi tiết tài khoản 152 ...............................................................................61
Biểu 2.4 - Phiếu yêu cầu vật tư......................................................................................63
Biểu 2.5 - Phiếu xuất kho ..............................................................................................64
Biểu 2.6 - Sổ chi tiết tài khoản 621B.............................................................................66
Biểu 2.7 - Sổ chi tiết tài khoản 152 ...............................................................................67
Biểu 2.8 - Bảng cân đối số phát sinh tài khoản 621 ......................................................68
Biểu 2.9 - Chứng từ ghi sổ ............................................................................................69
Biểu 2.10 - Bảng chấm công tháng ...............................................................................73
Biểu 2.11 - Bảng thanh toán lương cán bô công nhân viên ..........................................74
Biểu 2.12 - Sổ chi tiết tài khoản 622B...........................................................................75
Biểu 2.13 - Sổ chi tiết tài khoản 334 .............................................................................76
Biểu 2.14 - Hóa đơn giá trị gia tăng – tiền điện ............................................................80
Biểu 2.15 - Ủy nhiệm chi ..............................................................................................81
Biểu 2.16 - Sổ chi tiết tài khoản 627 .............................................................................82
Biểu 2.17 - Bảng cân đối số phát sinh ...........................................................................84
Biểu 2.18 - Sổ chi tiết tài khoản 154B...........................................................................86
Biểu 2.19 - Bảng tính giá thành bê tông........................................................................89
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...19
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...21
Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung..22
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất23
Sơ đồ 2.1 - Quy trình công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm..34
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế37
Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty CP Bê tông và Xây dựng TT
Huế 40
Sơ đồ 2.4 - Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán máy.. 43
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................2
4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2
5.Các phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3
6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..............................5
1.1.Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........5
1.1.1.Chi phí sản xuất...................................................................................................5
1.1.1.1.Khái niệm chung về chi phí sản xuất............................................................5
1.1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất...............................6
1.1.2.Giá thành sản phẩm...........................................................................................11
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm..................................................................11
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................................11
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..............................12
1.1.4.Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm...........................................................................................................................13
1.1.4.1.Vai trò .........................................................................................................13
1.1.4.2.Nhiệm vụ.....................................................................................................14
1.2.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................................14
1.2.1.Đối tượng tập hợp chi phí và giá thành, kỳ tính giá thành................................14
1.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm ......................................14
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.......................................................15
1.2.2.Kế toán chi phí sản xuất ....................................................................................17
1.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................17
1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................................19
1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung..............................................................21
1.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................23
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................................24
1.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính ..24
1.2.4.2.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
................................................................................................................................25
1.2.4.3.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương
đương ......................................................................................................................26
1.2.4.4.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch (định mức) ....27
1.2.5.Tính giá thành sản phẩm ...................................................................................27
1.2.5.1.Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp).........................................28
1.2.5.2.Phương pháp hệ số......................................................................................28
1.2.5.3.Phương pháp tỷ lệ .......................................................................................29
1.2.5.4.Phương pháp tính giá thành phân bước ......................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY
DỰNG THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................31
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế.31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ...............................................31
2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty
....................................................................................................................................32
2.1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm bê tông .................................................................32
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.................................................................35
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.1.3.1. Chức năng ..................................................................................................35
2.1.3.2. Nhiệm vụ....................................................................................................36
2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................36
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................36
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................37
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty...............................................................40
2.1.6. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.....................................................................42
2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng .............................................................................42
2.1.6.2. Hệ thống tài khoản kế toán ........................................................................42
2.1.6.3. Hệ thống chứng từ kế toán.........................................................................42
2.1.6.4. Tổ chức vận hành hệ thống sổ kế toán ......................................................43
2.1.6.5. Hệ thống báo cáo kế toán..........................................................................44
2.1.6.6. Chính sách kế toán áp dụng .....................................................................44
2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty CP bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế..45
2.1.6.1. Tình hình lao động giai đoạn 2015 - 2017.................................................45
2.1.6.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty.................................................48
2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty...............................52
2.2. Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế ..................................................................56
2.2.1. Tổng quát kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. ..56
2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm bê tông Mac 250..............................56
2.2.1.2. . Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..........................................................56
2.2.1.3. Đối tượng tính giá thành ............................................................................56
2.2.1.4. Phương pháp tính giá thành .......................................................................56
2.2.1.5. Phương pháp phân bổ chi phí ....................................................................56
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất ...................................................................................57
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................57
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................71
2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................83
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................87
2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty ...................................................87
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA
THIÊN HUẾ.................................................................................................................90
3.1. Một số đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế....................................90
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................90
3.1.2. Hạn chế.............................................................................................................92
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế..................................93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................95
1.Kết luận.......................................................................................................................95
2.Kiến nghị ....................................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................98
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh tình hình khó khăn chung của nền kinh tế thế giới, Việt Nam
cũng bị ảnh hưởng không nhỏ. Muốn đứng vững và thành công giữa thời kỳ nhiều biến
động, khi mà cạnh tranh luôn khốc liệt và sự đào thải không ngừng, đẩy các doanh
nghiệp vào cuộc đua ngày một khó khăn. Họ luôn phải tìm cho mình những hướng đi
và giải pháp phù hợp, hữu ích để tồn tại và phát triển. Điều này đòi hỏi các nhà sản
xuất phải thường xuyên nghiên cứu, phân tích để tìm ra biện pháp tối ưu nhằm tiết
kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, công tác này đồng nghĩa với việc quản
lý các nguồn vốn, nâng cao năng suất lao động, giảm thấp định mức tiêu hao nguyên
vật liệu,...
Chính vì thế mà kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trở thành
một phần hành kế toán quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất. Trong doanh
nghiệp sản xuất, chi phí phát sinh ở tất cả các giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp,
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, thông tin chi phí giữ vai
trò quan trọng trong hệ thống thông tin của doanh nghiệp. Nhu cầu thông tin chi phí,
đặc biệt là thông tin chi phí sản xuất luôn gia tăng về tốc độ, tính linh hoạt, chính xác
để phục vụ cho các quyết định kinh tế liên quan đến giá trị thành phẩm, giá vốn, giá
bán, lợi nhuận. Ngày nay với những tiến bộ kỹ thuật, phương thức quản lý sản xuất
kinh doanh, sự toàn cầu hóa kinh tế, mở rộng phạm vi cạnh tranh thì sự tăng nhanh
nhu cầu, tính tốc độ, tính linh hoạt, tính chính xác của thông tin chi phí càng đặt ra bức
thiết hơn trong điều hành doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa
Thên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Đây không những là cơ hội để tôi tìm
hiểu sâu hơn về kế toán nói chung và kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm nói
riêng, làm hoàn thiện hơn kiến thức của mình, mà còn là dịp để tôi áp dụng những hiểu
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 2
biết của mình vào thực tế quan sát, học hỏi tại đơn vị thực tập và hoàn thành tốt bài
khóa luận này.
2.Mục đích nghiên cứu đề tài
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế.
Trên cơ sở lý luận và thực trạng đã nghiên cứu để đề xuất những giải pháp nhằm
hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Bê
tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
3.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.
4.Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên tôi không thể nghiên cứu
được tất cả các sản phẩm do công ty sản xuất ra. Do đó, tôi chỉ nghiên cứu công tác kế
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm cho thành phẩm bê tông sản xuất ra, cụ thể là
sản phẩm Bê tông Mac 250.
Về không gian: Tại phòng Tài chính – Kế toán của công ty Cổ phần Bê tông và
Xây dựng Thừa Thiên Huế
Về thời gian:
+ Đề tài nghiên cứu này thực hiện từ ngày 24/09/2018 đến ngày 30/12/2018.
+ Số liệu thu thập được để phân tích tổng quan về tài sản, nguồn vốn, lao động và
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2015, 2016, 2017.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 3
+ Số liệu sử dụng để nghiên cứu công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm bê tông Mac 250 tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế được
lấy trong quý III/2018.
5.Các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát: Quan sát cách thức làm việc, cách luân chuyển chứng từ
giữa các bộ phận để bổ sung thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo những tài liệu có liên quan và hữu
ích cho đề tài như các văn bản pháp luật về kinh tế, chuẩn mực kế toán, sách báo, khóa
luận tốt nghiệp và báo cáo chuyên đề từ các khóa trước, để tìm kiếm thông tin và
biết cách trình bày một bài khóa luận hoàn chỉnh.
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài từ
phòng kế toán như Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
Bảng cân đối kế toán;...
Phương pháp xử lý số liệu: Tổng hợp lại những số liệu đã thu thập được, tiến
hành chọn lọc, xử lý thông tin, đánh giá thực trạng vấn đề đang nghiên cứu.
Phương pháp mô tả: Dựa vào việc quan sát và những thông tin thu thập được để
mô tả lại bộ máy kế toán, bộ máy quản lý, quy trình luân chuyển chứng từ của công tác
kế toán chi phí tại Công ty.
Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn nhân viên trong Công ty để tìm
kiếm thông tin phục vụ đề tài như: Phỏng vấn nhân viên ở bộ phận sản xuất để nắm
được quy trình sản xuất sản phẩm; Phỏng vấn nhân viên kế toán để biết được phương
pháp hạch toán, các chứng từ sử dụng, cách phân bổ chi phí sản xuất sản phẩm,...
Phương pháp kế toán: Bao gồm các phương pháp như phương pháp chứng từ kế
toán, phương pháp tính giá..., Các phương pháp này được sử dụng nhằm đánh giá thực
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 4
trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty và nghiên cứu
đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
6.Kết cấu đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuát và tính giá thành sản phẩm trong Công ty cổ phần bê tông và xây
dựng Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1.Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
1.1.1.Chi phí sản xuất
1.1.1.1.Khái niệm chung về chi phí sản xuất
“Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí sản xuất,
kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài
sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và
các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. Chi phí khác
bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp
đồng,..” (Chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung, ban hành và công bố theo
quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính).
“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 6
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu” (Chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung, ban hành và công bố
theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính).
“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất
trong một thời kỳ” (Võ Văn Nhị, Huỳnh Lợi (2002) – Kế toán chi phí, Nhà xuất bản
thống kê).
Trong đó, chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng, phụ
cấp và các khoản trích theo lương của người lao động và chi phí lao động vật hóa là
những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các hình
thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính.
1.1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận,
do đó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể giám sát
và quản lý tốt chi phí cần phải phân loại chi phí theo các tiêu thức thích hợp.
Có nhiều tiêu thức để phân loại chi phí sản xuất kinh doanh, theo Giáo trình kế
toán chi phí (2009) của TS Huỳnh Lợi, chủ yếu có năm tiêu thức phân loại kế toán đó
là:
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu:
- Chi phí nhân công: Gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương
phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương: BHYT, BHXH, KPCĐ,...
của người lao động.
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại: chi phí
nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng
thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác như: chi phí về phế phẩm, phế liệu tận dụng.
- Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dụng
cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 7
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định, tài sản dài
hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho
hoạt động sản xuất kinh doanh như giá dịch vụ điện, nước, phí bảo hiểm tài sản, giá
thuê nhà cửa, phương tiện,...
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền
tại doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử
dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu
chính, chi phí nguyên vật liệu phụ..., Chi phí nguyên vật liệu chính thường chiếm tỷ lệ
lớn trên tổng chi phí, dễ nhận diện và định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
tính vào chi phí sản xuất như Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội của
công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản
mục chi phí trên. Như vậy, chi phí sản xuất chung thường bao gồm: Chi phí lao động
gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng; Chi phí
nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị; Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản
xuất; Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động
sản xuất; Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như: điện, nước, sửa chữa, bảo
hiểm tài sản tại xưởng sản xuất.
- Chi phí bán hàng: Là những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến
lược bán hàng của doanh nghiệp. Khoản mục chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí lương
và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của toàn bộ lao động trực tiếp, gián tiếp
hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hóa tiêu thụ; Chi phí về
nguyên vật liệu, nhiên liệu dùng trong việc bán hàng, vận chuyển hàng hoá tiêu thụ;
Chi phí về công cụ, dụng cụ, bao bì sử dụng luân chuyển..., dùng trong hoạt động bán
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 8
hàng; Chi phí khác bằng tiền trong hoạt động bán hàng; Chi phí khấu hao thiết bị và tài
sản cố định dùng trong bán hàng như khấu hao phương tiện vận tải...; Chi phí dịch vụ
mua ngoài liên quan đến bán hàng như: chi phí quảng cáo, chi phí hội chợ, chi phí
khuyến mãi, bảo hành, bảo trì...;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến hoạt
động hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí này còn bao
gồm cả những chi phí mà không thể ghi nhận vào những khoản mục chi phí nói trên.
Cụ thể, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí lương và các khoản trích theo
lương tính vào chi phí của toàn bộ lao động quản lý ở các bộ phận phòng ban của
doanh nghiệp; Chi phí vật liệu, nhiên liệu, năng lượng dùng trong hành chính, quản trị;
Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong hoạt động hành chính quản trị; Chi phí khấu hao
thiết bị, tài sản cố định dùng trong việc hành chính quản trị; Chi phí dịch vụ điện,
nước, bảo hiểm,... phục vụ cho toàn doanh nghiệp; Các khoản thuế, lệ phí chưa tính
vào giá trị tài sản; Các khoản chi phí liên quan đến sự giảm sút giá trị tài sản do tác
động của thị trường, tình hình kinh tế dùng trong sản xuất kinh doanh như dự phòng
nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, hao hụt trong khâu dự trữ; Các
khoản chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ quản lý toàn doanh nghiệp;
- Chi phí khác: Ngoài những khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh chức năng của doanh nghiệp,...thành và tùy thuộc vào điều kiện cụ thể mà các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong
các phương pháp sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 28
1.2.5.1.Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp)
Áp dụng cho những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất đựơc chọn trùng với đối tượng tính giá thành.
Công thức tính giá thành:
Z = Dđk + Cps - Dck - G
z = Z/Q
Trong đó: Dđk, Dck: chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
Cps: Chi phí phát sinh trong kỳ.
G: Các khoản giảm giá thành Z,
Z, z: Tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm.
Q: Số lượng sản phẩm hoàn thành
1.2.5.2.Phương pháp hệ số
Áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn, sử dụng cùng loại
các yếu tố đầu vào: nguyên vật liệu, nhân công..., kết quả cho ra các sản phẩm khác
nhau nhưng giữa các sản phẩm có thể quy đổi lẫn nhau do kết cấu chi phí tương ứng tỷ
lệ.
Đối tượng tập hợp chi phí là từng nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ quy trình công
nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc quy trình.
Quy trình tính toán theo phương pháp này như sau:
B1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tổng giá
thành thực
tế sản phẩm
=
Chi phí
sản xuất
DDĐK
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất
DDCK
-
Điều chỉnh
giảm giá
thành
B2: Xác định hệ số quy đổi cho từng sản phẩm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 29
Hệ số quy đổi
sản phẩm i
=
Giá thành định mức sản phẩm i
Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại sản phẩm trong nhóm
B3: Xác định tổng số lượng sản phẩm chuẩn
Tổng số lượng sản
phẩm chuẩn =
Tổng số lượng sản phẩm
i hoàn thành
x
Hệ số quy đổi sản
phẩm i
B4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm chuẩn
Giá thành thực tế đơn vị
sản phẩm chuẩn
=
Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn
B5: Xác định giá thành thực tế đơn vị của từng sản phẩm
Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm i =
Giá thành thực tế đơn vị
sản phẩm chuẩn
x
Hệ số quy đổi sản
phẩm i
B6: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm
Tổng giá thành thực
tế của sản phẩm i =
Giá thành thực tế đơn vị
sản phẩm i
x
Số lượng sản phẩm i
hoàn thành
1.2.5.3.Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có quy trình công
nghệ sản xuất giản đơn, sử dụng các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, nhân công,
máy móc, thiết bị,... kết quả cho ra một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng
loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau. Chi phí các sản phẩm này không có quan hệ
tương ứng tỷ lệ hoặc không thể quy đổi theo hệ số.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình sản xuất, đối tượng tính
giá thành là các sản phẩm hoàn thành trong nhóm sản phẩm.
Xác định tổng giá thành định mức của nhóm sản phẩm theo từng nhóm khoản
mục phí:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 30
B1: Xác định giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí
Tổng giá
thành thực
tế sản phẩm
=
Chi phí
sản xuất
DDĐK
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất
DDCK
-
Khoản giảm
giá thành
sản phẩm
B2: Xác định giá thành định mức của sản phẩm hoàn thành theo từng khoản mục
chi phí
Tổng giá thành
của sản phẩm
định mức
= Σ [ Số lượng sản
phẩm hoàn thành
x
Chi phí định mức cho
một SP hoàn thành
]
B3: Xác định tỷ lệ tính giá thành theo từng khoản mục chi phí
Tỷ lệ tính giá
thành
=
Tổng giá thành thực tế
Tổng giá thành định mức
B4: Xác định giá thành đơn vị của từng sản phẩm
Giá thành đơn
vị của SP i
= Σ [ Tỷ lệ tính giá
thành
x
Chi phí định mức cho
một SP hoàn thành
]
B5: Xác định tổng giá thành của từng loại sản phẩm
Tổng giá thành của
sản phẩm i =
Giá thành đơn vị của sản
phẩm i
x
Số lượng sản phẩm i
hoàn thành
1.2.5.4.Phương pháp tính giá thành phân bước
Áp dụng cho các quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều công đoạn (giai
đoạn, phân xưởng) chế biến sản phẩm kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một
loại bán thành phẩm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ
TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng bê tông và xây dựng Thừa
Thiên Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế
Tên giao dịch quốc tế: Thua Thien Hue Concrete and Construction Joint Stock
Company
Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thien Huế
Điện thoại: (84) 0234.3820217
Fax: (84) 0234.3820217
Mã số thuế: 3300384426
Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3300384426 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thừa Thiên Huế cấp ngày 28/12/2005.
Số tài khoản: 0161000426879 tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Huế.
Vốn điều lệ: 12.000.000.000 đồng
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng cũng ngày
càng hoàn thiện tương ứng với sự phát triển của xã hội, các công trình kiến trúc không
chỉ đòi hỏi đẹp về mặt kiến trúc mà phải đảm bảo về mặt chất lượng. Tuy nhiên, với
phương thức sản xuất thủ công theo truyền thống cho ra những công trình có chất
lượng thấp, không đáp ứng kịp thời nhu cầu xã hội. Đứng trước tình hình đó, công ty
xây lắp Thừa Thiên Huế đã trình Sở xây dựng và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tờ trình
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 32
số 35/TC – Công ty ngày 31/03/1997 xin thành lập xí nghiệp chuyên trách về bê tông
và xây dựng.
Năm 2006, trong bối cảnh chung của nền kinh tế, thực hiện chủ trương cổ phần
hóa của Nhà nước cũng như mong muốn mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nhằm
gia tăng lợi nhuận, tăng thu nhập cho người lao động, Xí nghiệp sản xuất bê tông
thuộc Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế đã tách riêng thành Công ty cổ phần bê tông và
xây dựng Thừa Thiên Huế hoạt động độc lập với Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo quyết định số 4204/QĐ – UBND ngày 12
tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty cổ phần bê tông và xây
dựng Thừa Thiên Huế chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần.
2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty
2.1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm bê tông
Bê tông là loại “vật liệu” được dùng rất phổ biến trong xây dựng. Với những tính
chất riêng của mình, bê tông giúp các công trình được bền đẹp hơn.
Tính phổ biến
Dù hiện nay đã có thêm một số loại vật liệu khác như kính, tôn, nhựa,... nhưng bê
tông thương phẩm vẫn được sử dụng rất phổ biến trong xây dựng, từ các công trình
nhà dân đến các tòa nhà hàng chục, hàng trăm tầng. Bê tông cũng có một tuổi đời dài,
bằng chứng là có rất nhiều các công trình có tuổi đời đến hàng trăm năm nhưng vẫn
bền đẹp.
Tính tiện dụng
Để tạo nên bê tông cần vài nguyên liệu phổ thông như đá, xi măng, cát, nhưng
ứng dụng của bê tông rất rộng, từ các bức tường, nền nhà mái nhà đến các công trình
cầu cống, đập nước và cả đường bê tông nữa.
Bền đẹp, ít phải bảo dưỡng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 33
Tính trơ của bê tông khiến chúng an toàn với các tác động bên ngoài và ảnh
hưởng của các điều kiện thời tiết không được tốt. Công trình sẽ luôn bền đẹp và chúng
ta ít phải sửa chữa, bảo dưỡng.
Tính không bắt lửa
Bê tông không bắt lửa như gỗ, vì thế nếu công trình có lỡ xảy ra hỏa hoạn thì tốc
độ cháy sẽ không nhanh như nhà gỗ. Nếu đám cháy không quá lớn thì công trình vẫn
được bảo vệ.
Tính giữ nhiệt
Bê tông là loại vật liệu giữ nhiệt, nếu sử dụng điều hòa làm mát hay quạt sưởi thì
nhiệt độ trong phòng được giữ ổn định chứ không bị truyền qua môi trường bên ngoài
nên sẽ tiết kiệm được năng lượng.
2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty
Bê tông là vật liệu xây dựng rất quan trọng và phổ biến đối với công trình xây
dựng. Bê tông được sử dụng để thi công những hạng mục như rầm, sàn công trình, bê
tông cọc, bê tông đúc sẵn
Quy trình sản xuất sản phẩm bê tông
Đầu tiên, Ở trạm trộn bê tông các nguyên vật liệu cần đáp ứng về độ sạch không
lẫn tạp chất, nguyên vật liệu phải rõ nguồn gốc
Các nguyên vật liệu được tập trung và đưa vào máng chứa, trước khi trộn thì
ngyên vật liệu được cân theo tỷ lệ mà bộ phận kỹ thuật đã định trước để đảm bảo đúng
cấp phối cho từng mác bê tông. Mác bê tông thương phẩm 200, 250, 300 có từng công
thức và cách trộn vật liệu khác nhau. Các mác bê tông tươi càng cao thì vật liệu sẽ tăng
lên.
Sau khi cân nguyên vật liệu thì hệ thống băng truyền tự động đưa thành phần
nguyên vật liệu vào trong thùng trộn, đồng thời những silo chứa nước, chất phụ gia
cũng tự động bơm vào thành phần nguyên liệu và trộn sau khi hoàn thành các bước
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 34
trên việc xả bê tông tươi lên các thùng của xe chuyên chở bê tông tươi và được di
chuyển đến các công trình như yêu cầu.
Sơ đồ 2.1 - Quy trình công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm
Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp:
Kho đá Kho cát
Phều đá 1 Phều đá 2 Phều đá 3
Cân cốt liệuPhụ
gia
Cân phụ gia
Nước
Xi măng
Cân xi măng
Cối
trộn Xe bồn
Cân nước
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 35
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất bê tông tươi, bê tông đúc sẵn, ống
bi, ... đây là sản phẩm chủ yếu và đặc trưng của Công ty. Mỗi sản phẩm bê tông có sự
khác nhau về định mức vật tư. Mỗi loại sản phẩm có những định mức về nguyên liệu
và giá thành sản phẩm khác nhau tùy vào hình thức cung cấp sản phẩm cho khách
hàng.
Việc trộn bê tông thực hiện bằng máy, sản phẩm được bán theo đơn đặt hàng do
đó không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
2.1.3.1. Chức năng
Sản xuất cung ứng ống bi các loại và bê tông thương phẩm cho các công trình,
liên lạc với các chủ đầu tư cung ứng bê tông tươi và ống bi đến các nhà đầu tư, xây
dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông thủy lợi...., vận chuyển thuê
cho các đơn vị khác trong và ngoài tỉnh.
Trong những năm qua Công ty cổ phần bê tông và xây dựng TT-Huế đã cung
ứng bê tông cho các công trình trên địa bàn TT.Huế - Quảng Trị - Quảng Bình - Đà
Nẵng như:
- Cọc nhồi: công trình văn phòng Tố Hữu, Biệt thự Phú Mỹ An,
- Cầu đường lớn: Cầu Bến Đá, Cầu Mỹ Chánh, cầu Dài, đường tỉnh lộ 4 (đường
bộ 1);
- Công trình có khối lượng bê tông lớn và cao tầng như: Vin com, nhà ở xã hội,
chung cư Xuân Phú, Đại học sư phạm, Ngân hàng Công Thương, Đô thị Phú Mỹ An,
Điện lực, cảnh sát giao thông, Đại học y, May Hanet Phú Bài, nhà máy nước,.
- Công trình công nghiệp có khối lượng bê tông trên 10.000m3 như: Vin com,
nhà máy xi măng Đồng Lâm, Hàng năm Công ty cung ứng 36.000 mét dài đến
44.000 mét dài ống cống ly tâm các loại cho các công trình đô thị ở thành phố Huế,
Đồng Hới - Quảng Bình, Công ty CP cơ khí xây dựng cấp thoát nước VIWASEEN 2,
Công ty CP xây dựng đầu tư phát triển Bạch Đằng 15, Xí nghiệp cơ khí xây lắp - Công
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 36
ty CP môi trường và công trình đô thị Huế, Công ty TNHH MTV Đầu tư xây dựng
Đồng Tiến.
2.1.3.2. Nhiệm vụ
- Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà
nước ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, an toàn giao thông.
- Lo đủ việc làm cho cán bộ - công nhân lao động, cải thiện đời sống công nhân,
thực hiện đầy đủ chính sách cho người lao động, chấp hành tốt chủ trương đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, làm tròn nghĩa vụ trích nộp ngân sách
Nhà nước và quy định của địa phương.
- Bảo toàn, phát triển tốt nguồn vốn, có lãi để tạo thêm nguồn vốn tái bổ sung
cho sản xuất kinh doanh, đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh để đưa
Công ty ngày càng phát triển bền vững.
- Thực hiện các nhiệm vụ của đại hội đồng cổ đông đề ra.
2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
TRẠM
BÊ
TÔNG
TỨ HẢI
XƯỞNG
ỐNG
CỐNG
LY
TÂM
ĐỘI XE
MÁY
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
KỸ
THUẬT
KẾ
HOẠCH
TIẾP
THỊ
Các thành viên liên kết
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 37
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Ghi chú:
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có
quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết
định về các vấn đề như báo cáo tài chính hằng năm, số lượng thành viên hội đồng quản
trị, bầu, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát bằng hình thức bỏ
phiếu kín, mức cổ tức chia cho các loại cổ phần,... và các vấn đề khác theo quy định
của pháp luật.
Hội đồng quản trị
Là cơ quan đại diện trực tiếp cho chủ sở hữu vốn của Nhà nước và các cổ đông
tại công ty CP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, có quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định, thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và
quyền lợi của cổ đông và Công ty (trừ những vấn đề thuộc Đại hội cổ đông giải quyết)
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và
điều lệ Công ty đã thông qua, về công tác kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác,
trung thực trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra ghi chép
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 38
sổ sách kế toán, báo cáo kết quả kiểm tra tài chính và chấp hành điều lệ, các nghị
quyết, quyết định của Công ty và Đại hội đồng cổ đông về mọi hoạt động của Công ty.
Giám đốc
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm, thực hiện nhiệm vụ điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày
cho Công ty như phụ trách tổ chức nhân sự, tài chính của Công ty, quản lý sản xuất...
Phó giám đốc
Phó giám đốc được Hội đồng quản trị bổ nhiệm để giúp giám đốc điều hành công
việc trong Công ty theo sự phân công và ủy quyền của giám đốc. Chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị, giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Trạm bê rông Tứ Hải: Bao gồm 3 bộ phận chính với các chức năng:
Bãi chứa cốt liệu: Là một khoảng đất trống để chứa cốt liệu như cát, đá,...
Hệ thống máy trộn bê tông: Bao gồm hệ thống thùng chứa liên kết với hệ thống
định lượng dùng để xác định chính xác tỷ lệ các loại nguyên vật liệu cấu tạo nên bê
tông. Băng tải dùng để đưa cốt liệu vào thùng trộn và gồm máy bơm nước, máy bơm
phụ gia, xi lô chứa xi măng, vít tải xi măng, thùng trộn bê tông, hệ thống khí nén.
Hệ thống cung cấp điện: Cung cấp điện cho các động cơ và thiết bị trong trạm.
Xưởng ống cống ly tâm
Xưởng ống cống ly tâm bao gồm hệ thống thiết bị, máy móc và đội ngũ công
nhân thực hiện sản xuất sản phẩm ống cống các loại để cung cấp ra thị trường tiêu thụ.
Đội xe máy
Làm nhiệm vụ vận chuyển vật tư, sản phẩm cung cấp cho các đơn vị khách hàng
và các đơn vị thi công một cách nhanh chóng, kíp thời, đảm bảo đúng thời gian, tiến
độ.
Quản lý máy móc, thiết bị trong toàn bộ công ty phục vụ sản xuất và thi công
trên công trường.
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 39
Phòng tổ chức hành chính
Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực thực hiện Bộ luật lao động, nội quy lao
động của Công ty; Phối hợp với các phòng chức năng nghiệp vụ để kiểm tra đánh giá
năng lực thực tế của cán bộ công nhân viên toàn Công ty; Chỉ đạo theo dõi thực hiện
tổng kết công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, tổ chức thi nâng bậc thợ, kế hoạch đào
tạo; Đề xuất quy chế nội bộ trong lĩnh vực phòng quản lý.
Phòng tài chính kế toán
Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn Công ty đạt
hiểu quả cao nhất; Thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính kế toán theo luật định;
Lập kế hoạch tài chính năm trên cơ sở kế hoạch sản xuất, kiểm tra, hướng dẫn các hoạt
động tài chính, kế toán các đội, xưởng trực tiếp thao tác nghiệp vụ kế toán cho các bộ
phận trong Công ty tạo sự thống nhất trong thanh toán và hạch toán; Tổng hợp và phân
tích quyết toán hoạt động kinh tế của Công ty hàng quý và năm; Chịu trách nhiệm
quản lý vốn nhà nước, cổ đông tại Công ty và thực hiện đúng chế độ sử dụng vốn, tài
sản, chế độ quản lý tài chính khác và chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước và
các quy chế của Công ty.
Phòng kỹ thuật, kế hoạch tiếp thị
Bộ phận kế hoạch – tiếp thị: Lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty từng tháng, quý, năm và báo cáo thống kê. tổng hợp, phân tích kế hoạch;
Quan hệ với chủ đầu tư các ngành, khách hàng để tìm kiếm công việc, tiêu thụ sản
phẩm do Công ty sản xuất; Thu thập thông tin, tìm hiểu nhu cầu thị trường để đề xuất
đầu tư phù hợp.
Bộ phận quản lý thi công xây lắp và sản phẩm của Công ty: Thực hiện và chịu
trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, kiểm tra quá trình thi công xây lắp và sản xuất sản
phẩm ở các phân xưởng; Tiếp nhận hồ sơ tài liệu từ bộ phận kế hoạch nghiệm thu kỹ
thuật kỹ thuật, nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu bàn giao, hoàn thành hồ sơ ngiệm thu
chuyển phòng tài vụ; Chỉ đạo và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kỹ thuật thi công ở
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 40
xưởng, trạm trộn, công trình đảm bảo chất lượng mỹ thuật, kỹ thuật, kiểm tra và đánh
giá chất lượng trước khi bàn giao công trình sản phẩm cho đơn vị sử dụng.
Bộ phận quản lý thiết bị và sản xuất sản phẩm: Kiểm tra việc thực hiện từng nội
dung công việc theo từng loại hợp đồng với khách hàng để có kế hoạch chỉ đạo sản
xuất đúng tiến độ giao hàng, quản lý xe máy, thiết bị, lập kế hoạch sửa chữa và bảo
hành hàng năm; Tổ chức tốt công tác thống kê ở xưởng sản xuất, theo dõi từng công
đoạn của quá trình sản xuất làm cơ sở xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật, định mức
lao động tiền lương cho công nhân.
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán tại Công ty đóng vai trò quan trọng, đảm nhận việc ghi chép tất
cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy
đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, định kỳ lập báo cáo tài chính lên giám đốc và cơ
quan quản lý thuế của Nhà nước. Phòng kế toán ở Công ty gồm 6 người, trong đó có 3
người có trình độ đại học và 3 người có trình độ cao đẳng, các nhân viên kế toán đảm
nhận phần công việc phù hợp với năng lực của bản thân.
Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty CP Bê tông và Xây dựng TT
Huế
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Ghi chú:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG
HỢP
Kế toán
bán hàng,
công nợ
Kế toán
thanh toán
Kế toán
vật tư, giá
thành,
HTK
Thủ quỹ
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 41
Chức năng của các bộ phận:
Kế toán trưởng
Là trợ thủ cho giám đốc trong kinh doanh và chịu trách nhiệm trước giám đốc về
mọi hoạt động của phòng kế toán cũng như các hoạt động của Công ty có liên quan
đến tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công ty; Tổ chức công tác kế
toán thống kê trong Công ty phù hợp với chế độ tài chính của Nhà nước; Thực hiện
các chính sách chế độ công tác tài chính kế toán; Kiểm tra tính pháp lý của các hợp
đồng; Tổng hợp vốn kinh doanh, trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, giám sát phần nghiệp vụ
đối với các kế toán viên.
Kế toán tổng hợp
Giúp kế toán trưởng phụ trách tổng hợp về số liệu nhập, xuất hàng và xác định
kết quả kinh doanh; Theo dõi và quản lý tình hình tăng giảm tài sản cố định của toàn
doanh nghiệp, bảo quản, lưu trữ các chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán, lập báo cáo nội
bộ cho bên ngoài doanh nghiệp theo định kỳ báo cáo hoặc có yêu cầu đột xuất.
Kế toán bán hàng, công nợ
Tổ chức ghi chép tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thanh
toán với người mua, theo dõi các khoản nợ phải thu; Theo dõi các khoản nợ phải trả
của người bán và các khoản phải thu của khách hàng, và các khoản dự phòng khó đòi
của khách hàng; Theo dõi các khoản thu, chi vốn bằng tiền thực hiện kiểm tra đối
chiếu số lượng thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo quản lý giám sát chặt chẽ vốn
bằng tiền, phát hiện kịp thời các khoản chi bằng tiền, các khoản nợ khó đòi; Thực hiện
việc giám sát và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh về thu chi theo đúng quy định và
chế độ Nhà nước.
Kế toán thanh toán
Theo dõi các khoản thu, chi vốn bằng tiền; Thực hiện kiểm tra đối chiếu số lượng
thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo quản lý giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, phát
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 42
hiện kịp thời các khoản chi bằng tiền, các khoản nợ khó đòi; Thực hiện việc giám sát
và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh về thu chi theo đúng quy định và chế độ Nhà
nước.
Kế toán vật tư, giá thành, hàng tồn kho
Chịu trách nhiệm mở các sổ sách chi tiết theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến sự hình thành và hao phí nguyên vật liệu Công ty; Tập hợp tất
cả các chi phí liên quan từ đó tính đúng, tính đủ giá thành cho từng đơn vị sản phẩm
của Công ty; Kiểm tra đối chiếu các số liệu về vật tư; Thực hiện việc tổ chức ghi chép,
theo dõi lượng hàng nhập, xuất và theo dõi lượng hàng tồn kho theo từng ngày, tháng,
quý, năm.
Thủ quỹ
Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ có đầy đủ các chữ ký của từng
người có trách nhiệm, thủ quỹ mới tiến hành việc thu, chi; Đồng thời theo dõi tồn kho
quỹ tiền mặt hằng ngày, đối chiếu tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai
sót và xử lý kịp thời, đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách.
2.1.6. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam ban hành theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 và
các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập
Báo cáo tài chính.
2.1.6.2. Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng tất cả các tài khoản theo Thông tư số 200/2014/ TT – BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp thay thế quyết định số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính và Thông tư số 244/2009/ TT- BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài Chính.
2.1.6.3. Hệ thống chứng từ kế toán
Tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy đề nghị thanh toán,...
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 43
TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ, Biên
bản đánh giá lại TSCĐ.
Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Biên bản kiểm nghiệm vật tư,
công cụ, sản phẩm, hàng hóa; Bảng kê mua hàng,...
Lao động tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương; Bảng phân
bổ tiền lương và BHXH; Bảng chấm công làm thêm giờ,...
2.1.6.4. Tổ chức vận hành hệ thống sổ kế toán
Sơ đồ 2.4 - Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán máy
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán:
Sổ tổng hợp, sổ chi
tiết
Báo cáo tài chính
Trư
ờng
Đ
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 44
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
2.1.6.5. Hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán tài chính:
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01/DNN.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Mẫu số B02/DNN.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03/DNN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09/DNN.
Báo cáo kế toán thuế: Theo Thông tư số 60/2007-BTC ngày 16/04/2007 của Bộ
Tài Chính:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu số B-03/DNN.
- Tờ khai thuế GTGT: Mẫu số 01/GTGT.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số: 01- 1/GTGT).
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số: 01- 2/GTGT).
2.1.6.6. Chính sách kế toán áp dụng
Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán và trình bày trong Báo cáo tài chính: Việt
Nam Đồng (VNĐ).
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp
hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ hữu hình được khấu hao theo phương pháp
đường thẳng. Mức khấu hao được xác định căn cứ vào nguyên giá và thời gian hữu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 45
dụng ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao phù hợp với thông tư số 45/2013/TT-
BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính. Cụ thể:
Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)
Nhà cửa, vật kiến trúc 6 - 10
Máy móc, thiết bị 6 - 8
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6 – 8
Thiết bị dụng cụ quản lý 3 - 5
Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp trực tiếp theo định mức do Công
ty quy định dựa trên những tiêu chuẩn của nhà nước.
2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty CP bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế
2.1.6.1. Tình hình lao động giai đoạn 2015 - 2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 46
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng số lao động 94 100 94 100 98 100 0 0,00 4 4,26
Phân theo tính chất công việc
Gián tiếp 31 32,98 31 32,98 30 30,61 0 0.00 -1 -3,23
Trực tiếp 63 67,02 63 67,02 68 69,39 0 0.00 5 7,94
Phân theo trình độ
Đại học 18 19,15 18 19,15 18 18,37 0 0,00 0 0,00
Cao đẳng 4 4,26 4 4,26 5 5,10 0 0,00 1 25,00
Trung cấp 6 6,38 6 6,38 5 5,10 0 0,00 -1 -16,67
Công nhân kỹ thuật 66 70,21 66 70,21 70 71,43 0 0,00 4 6,06
Phân theo giới tính
Nam 87 92,55 88 93,62 92 93,88 1 1,15 4 4,55
Nữ 7 7,45 6 6,38 6 6,12 -1 -14,29 0 0,00
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 47
Lao động là một trong những nguồn đầu vào quan trọng đối với doanh nghiệp.
Một cơ cấu hợp lý, trình độ lao động cao và mức lương hợp lý là yếu tố thúc đẩy cho
hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao.
Qua bảng 2.1, phân tích tình hình lao động của công ty cổ phần Bê tông & Xây
dựng Thừa Thiên - Huế năm 2015-2017 ta thấy: Tổng số lao động của công ty qua 3
năm không biến động nhiều. Cụ thể, năm 2016 là 94 người và không thay đổi so với
năm 2015; Đến năm 2017 là 98 người, tăng 4 người so với năm 2016, tương ứng tốc
độ tăng 4,26%. Sở dĩ có sự gia tăng như vậy là do năm 2017, Công ty có nhu cầu
tuyển thêm công nhân kỹ thuật để phục vụ cho quá trình định mức sản xuất được hiệu
quả hơn.
Phân theo tính chất công việc
Do tính chất nghành nghề công việc nên lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ rất cao.
Tỷ lệ lao động trực tiếp cao hơn nhiều so với lao động gián tiếp (chiếm tỷ trọng trên
67%) và tăng lên trong năm 2017. Cụ thể, năm 2015 lao động trực tiếp là 63 người,
chiếm 67,02% trong tổng số lao động và không thay đổi trong năm 2016. Năm 2017
lao động trực tiếp là 68 người tăng 5 người, tương ứng tăng 7,94% so với năm 2016 và
chiếm 69,39% trong tổng lao động của công ty. Việc lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ cao
như vậy cho thấy công ty đang ổn định lực lượng nhân công sản xuất để đảm...hại trong quá trình sản xuất dở dang gây ra.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những mặt tích cực nêu trên, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế vẫn còn
tồn tại những mặt hạn chế như sau:
Về tổ chức công tác kế toán
Hàng năm Công ty tiến hành hợp đồng với nhiều công trình để cung cấp bê tông
thương phẩm, khối lượng công việc khá nhiều, trong khi đó bộ máy kế toán của Công
ty khá gọn nhẹ, mỗi người phải kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán khác nhau nên
việc cập nhật số liệu lên phần mềm kế toán còn tiến hành chậm dẫn đến công việc cuối
mỗi kỳ rất nhiều, điều này có thể ảnh hưởng đến chất lượng công việc và dễ dẫn đến
sai sót. Kế toán tổng hợp của Công ty có khối lượng công việc khá lớn, có nhiệm vụ
tổng hợp các chứng từ phát sinh từ sổ sách kế toán, tính giá thành sản phẩm đồng thời
tổng hợp doanh thu, chi phí trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh và báo cáo lên kế
toán trưởng.
Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty xác định giá trị nguyên vật
liệu trực tiếp trong kỳ bằng giá trị nguyên vật liệu xuất kho dùng trong kỳ đó, căn cứ
theo bảng định mức nguyên vật liệu. Tuy nhiên, trên thực tế, sau quá trình sản xuất có
một số nguyên vật liệu xuất dùng không hết hoặc bị hỏng, có phế liệu thu hồi, Công ty
cũng không tiến hành điều chỉnh chi phí cho phù hợp với thực tế.
Kế toán chi phí sản xuất chung:
- Những khoản chi phí trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN cho nhân
viên quản lý phân xưởng phát sinh trong kỳ chưa có sự tách biệt rõ ràng.
- Những khoản chi trực tiếp sửa chữa TSCĐ đều được tính hết vào chi phí trong
kỳ mà không quan tâm chi phí phát sinh có giá trị lớn hay nhỏ. Điều này có thể dẫn
đến chi phí trong kỳ tăng cao nếu giá trị sửa chữa có giá trị lớn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 93
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Lương công nhân được trả theo tháng, dựa
vào số ngày công đi làm, tiền phụ cấp và thưởng cho công nhân chưa thực sự đảm bảo
điều này chưa khuyến khích được tinh thần làm việc của công nhân.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Trong một năm công ty ký rất nhiều hợp
đồng và cung cấp bê tông thương phẩm cùng lúc cho nhiều công trình khác nhau nên
việc chỉ áp dụng một phương pháp tính giá thành thì chưa thực sự hợp lý.
Do đặc tính của sản phẩm bê tông thương phẩm là dễ bị đông cứng, hư hỏng và
trong quá trình sản xuất sản phẩm có thể bị hỏng theo nhiều nguyên nhân khác nhau
nhưng công ty chưa có sự theo dõi và điều chỉnh lại cho phù hợp với thực tế, điều này
dễ dẫn đến việc bị dôi lên chi phí sản xuất so với thực tế và tính toán giá thành sau này
bị sai lệch.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một
phần không thể thiếu trong quá trình thực hiện công tác kế toán của doanh nghiệp.
Tính đúng, tính đủ chi phí giúp cho việc cung cấp kịp thời, chính xác thông tin phục
vụ cho quyết định quản lý. Do đó, công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí, tính
giá thành sản phẩm nói riêng cần được hoàn thiện để làm cơ sở đánh giá hiểu quả kinh
doanh của Công ty.
Về tổ chức công tác kế toán
Công ty nên tuyển dụng thêm kế toán viên để đảm nhận một số phần hành kế
toán, giúp giảm áp lực trong công việc, nâng cao năng suất trong công việc.
Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Để giảm thiểu sự thất thoát nguyên vật liệu, cần kiểm soát chặt chẽ hơn quá
trình xuất kho, vận chuyển cũng như sản xuất; đồng thời khuyến khích tinh thần trách
nhiệm, thi đua tiết kiệm chi phí đối với công nhân viên.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 94
- Công ty nên sử dụng thêm Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá để
theo dõi giám sát thường xuyên, chặt chẽ tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ nhằm quản lý tốt hơn khoản mục chi phí nguyên vật trực tiếp.
Về kế toán chi phí sản xuất chung
- Khoản chi phí trích theo lương cho nhân viên quản lý phân xưởng cần chi tiết
theo tỷ lệ quy định của Bộ tài chính nhằm phản ánh đúng chi phí phát sinh trong kỳ.
- Công ty nên tiến hành thanh lý, nhượng bán những TSCĐ đã hết thời hạn khấu
hao từ nhiều kỳ để đầu tư, mua sắm tài sản, trang thiết bị mới phục vụ cho sản xuất và
quản lý.
- Công ty nên có cách tính và phân bổ chi phí khấu hao theo thực tế phát sinh của
từng loại tài sản cho từng dây chuyền sản xuất sản phẩm để qua đó thấy được rõ các
chi phí thực tế phát sinh cấu thành trong sản phẩm đó. Từ đó, có biện pháp hạ giá
thành hợp lý hơn.
Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Công ty có thể khuyến khích tinh thần
làm việc của công nhân bằng cách đưa ra các chính sách khen thưởng phù hợp như có
tiền thưởng cho những công nhân làm tốt trong tháng, hoặc có các chính sách tăng
lương phù hợp đảm bảo cuộc sống cho người lao động.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
- Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, Công ty đang áp dụng phương pháp
trực tiếp để tính giá thành sản phẩm. Việc chỉ áp dụng một phương pháp để tính giá
thành đó sẽ không thật hợp lý, Công ty nên áp dụng thêm phương pháp tính giá thành
theo đơn đặt hàng.
- Ưu điểm của phương pháp này là cho phép quản lý chi phí và giá thành theo
đơn đặt hàng một cách chi tiết, chặt chẽ. Việc tính giá thành trở lên đơn giản và nhanh
chóng.
Công ty nên mở sổ hoặc lập bảng theo dõi những sản phẩm bê tông bị hư hỏng
trong kỳ và tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự hư hỏng đó như do yếu tố thời tiết hay do
sự thiếu cẩn trọng của người lao động để có biện pháp xử lý phù hợp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận
Qua thực tế tìm hiểu và nghiên cứu về công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa
Thiên Huế, được sự hướng dẫn của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ của các anh, chị, cô,
chú kế toán của Công ty tôi nhận thấy rằng việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nguồn lực và hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty. Về bản chất thì công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí
nói riêng ở các doanh nghiệp là giống nhau nhưng cách hạch toán thay đổi tùy theo
từng loại hình doanh nghiệp cụ thể.
Quá trình thực tập tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế đã
cho tôi nhiều trải nghiệm, đem lại nhiều kinh nghiệm quý báu, bổ ích. Cách mọi người
làm việc, phấn đấu, phong thái làm việc, ...đã cho tôi thấy một cách nhìn khái quát về
môi trường làm việc thực tế sau khi ra trường như thế nào? Từ những điều nhỏ bé ấy
đã giúp tôi trưởng thành hơn sau quá trình học tập, nghiên cứu tại trường học. Và giúp
tôi biết vận dụng những lý thuyết cơ bản vào trong lý luận thực tế thế nào.
Trong khuôn khổ của khóa luận về cơ bản đã hoàn thành được một số mục tiêu
như đã nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành, hệ thống và phân tích được những cơ sở lý luận cơ bản về hạch toán CPSX
và tính giá thành sản phẩm; Mô tả chi tiết công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty như quy trình luân chuyển chứng từ, tập hợp chứng
từ và ghi sổ, phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất,... trên cơ sơ đó tôi cũng đưa ra
một số nhận xét, đánh giá chung cũng như những ưu điểm, nhược điểm và đưa ra một
số nhận xét, đánh giá nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế.
Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong công tác hạch toán tuy nhiên với sự hướng
dẫn giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn cùng toàn bộ anh chị em nhân
viên trong Công ty thì đề tài thực tập tốt nghiệp của tôi cũng được hoàn thành. Do giới
hạn về mặt thời gian cũng như kiến thức có hạn nên đề tài còn nhiều điểm thiếu sót,
mong nhận được sự nhận xét của các thầy cô và các bạn để đề tài có thể hoàn thiện
hơn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 96
2.Kiến nghị
Qua thời gian được tiếp xúc với thực tế công việc, được sự hỗ trợ và giúp đỡ
nhiệt tình của các nhân viên kế toán trong Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa
Thiên Huế, tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báu giúp ích cho công việc
thực tế sau này. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian cũng như hạn chế về mặt kiến
thức của bản thân nên những kết luận nêu trên mới chỉ là bước đầu phản ánh một phần
thực tế công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty, qua
những thực tế đã được tiếp xúc, tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau:
- Để có thể hoàn thành đề tài một cách trọn vẹn, cần có thêm thời gian để có thể
tìm hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty.
- Bên cạnh đó, việc lựa chọn sản phẩm để thể hiện thực trạng công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cần có sự nghiên cứu kỹ lưỡng để bài nghiên
cứu thể hiện một cách sâu sắc hơn.
- Do không có kiến thức thực hành, thực tiễn nên còn khó khăn trong việc thực tập
vì vậy tôi xin kiến nghị đối với mỗi môn học nhà trường cần có biện pháp cho sinh
viên được tiếp xúc với thực tiễn để khi làm việc sinh viên sẽ giảm bớt khó khăn hơn.
Về hướng nghiên cứu của đề tài:
Vì thời gian thực tập có hạn nên trong nội dung nghiên cứu của mình, tôi chỉ mới
dừng lại ở vấn đề tập hợp chi phí và tính giá thành. Trong thời gian tới, nếu điều kiện
cho phép và có cơ hội trở lại với nội dung này để nghiên cứu, hướng đề tài sẽ tập trung
hơn vào việc tìm hiểu cụ thể các chứng từ, thủ tục trong việc xử lý các nghiệp vụ kinh
tế liên quan đến tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, đề
tài sẽ phân tích thêm tình hình biến động của giá thành sản phẩm của Công ty qua
nhiều kỳ để thấy được sự tăng giảm giá thành cũng như các biện pháp mà Công ty đưa
ra để giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm. Không dừng lại ở đó, đề tài sẽ
đi sâu phân tích giá thành giữa các nhà sản xuất khác nhau để đưa ra những nhận xét
đúng đắn và khách quan về giá thành của Công ty. Qua đó, đưa ra những biện pháp cụ
thể hơn, hiệu quả hơn, điều chỉnh tới từng đối tượng có liên quan để giảm chi phí, hạ
giá thành, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 97
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Đậu Thị Tịnh 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ tài chính (2006). Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. Hà Nội: NXB Tài
chính.
Bộ tài chính (2014). Thông tư 200/2014/TT – BTC (ban hành ngày
22/12/2014). Hà Nội: NXB Tài chính.
Bộ tài chính (2013). Thông tư 45/2013/TT – BTC (ban hành ngày 25/04/2013).
Hà Nội: NXB Tài chính.
Huỳnh Lợi (2009). Giáo trình kế toán chi phí. Tp. Hồ Chi minh: NXB Giao
thông vận tải.
Phan Đức Dũng(2007). Kế toán giá thành. TP. Hồ Chí Minh: NXB ĐHQG. Tp
Hồ Chí Minh.
Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan Minh Đức (2016). Giáo trình kế toán quản trị. Huế:
NXB Đại học Huế.
Võ Văn Nhị (2004). Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Hà Nội: NXB Tài chính.
Số liệu của phòng Tào chính kế toán của công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng
Thừa Thiên Huế.
Trang web:
Tailieu.vn
Luanvan.net
Doc.edu.vn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 1 - Sổ chi tiết tài khoản 621
CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp. Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TK đối ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
30/06/2018 DƯ ĐẦU
........ ......... ........ ......... ....... ......... .......
31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 56.645.455
31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 27.681.818
31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 122.202.847
31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 1.207.720.479
31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 2.428.009.385
31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 280.304.115
31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 16.994.453
31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 62.124.281
31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 2.387.256.368
............ ........... ............ ...................... .......... ........... .........
30/09/2018 KCCPNVLB/9 Kết chuyển chi phí NVL sx bê tông tháng 9/2018 154B 25 181 403 466
30/09/2018 KCCPNVLB/9 Kết chuyển chi phí NVL sx bê tông tháng 9/2018 154B 1.867.686.802
30/09/2018 TỔNG PS 30.047.673.180 30.047.673.180
01/10/2018 DƯ CUỐI
............., ngày........tháng........năm 20....
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên và đóng dấu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 2 - Sổ chi tiết tài khoản 154
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018
Tài khoản: 154
Chứng từ
Mã KH
Người
nộp/nhận
tiền
Diễn giải TKĐ/Ư
Phát sinh
Số dư
Ngày Số Nợ Có
30/6/2018 KCCPNCTTA ĐẦU KỲ
........ ....... ...... ...... ........ ...... ....... ....... ........
01/07/2018 NTP218 141046 N.V.Ánh Nhập ko TP BT T7/18 1571 23.281.987 44.166.424.
424
........ ....... ....... ...... ........ ...... ....... ........ ........
30/09/2018 KCCPSXCB/9 K/c CPSXC tháng 9/18 6274B 43.419.429.
823
30/09/2018 KCCPSXCB/9 K/c CPSXC tháng 9/18 6277B 43.573.168
701
30/09/2018 KCCPSXCB/9 K/c CPSXC tháng 9/18 6278B 44.189.706.
411
Tổng cộng phát sinh nợ 81.472.464.753
Tổng cộng phát sinh có 37.282.758.342
Số dư cuối 44.189.706.411
..............., ngày........tháng..........năm 20.........
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toánTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 3 - Sổ cái tài khoản 621
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mẫu số: S02c1 - DNN
84/6 Nguyễn Khóa Chiêm – Tp.Huế (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Từ ngày: 01/07/2018 đến ngày: 30/09/2018
Tài khoản: 621 Chí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh Ghi
chúSố Nợ Có
Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
154 30.047.673.180
Tạm ứng 141 1.867.686.802
Nguyên liệu chính 152 28.179.986.378
30.047.673.180 30.047.673.180
CUỐI KỲ
................, ngày.........tháng.......năm 20.......
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 4 - Sổ cái tài khoản 622
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mẫu số: S02c1 - DNN
84/6 Nguyễn Khóa Chiêm – Tp.Huế (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Từ ngày: 01/07/2018 đến ngày: 30/09/2018
Tài khoản: 622 Chi phí công nhân trực tiếp
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh Ghi
chúSố Nợ Có
Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
154 2.839.038.880
Phải trả người lao động 334 2.839.038.880
2.839.038.880 2.839.038.880
CUỐI KỲ
................, ngày.........tháng.......năm 20.......
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 5 - Sổ cái tài khoản 627
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mẫu số: S02c1 - DNN
84/6 Nguyễn Khóa Chiêm – Tp.Huế (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Từ ngày: 01/07/2018 đến ngày: 30/09/2018
Tài khoản: 627 Chi phí sản xuất chung
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh Ghi
chúSố Nợ Có
Hao mòn TSCĐ 214 1.747.677.039
CTGS1805 Phải trả cho người bán 331 1.006.684.402
CTGS1804 Tiền gởi ngân hàng 112 346.539.820
CTGS1802 Tiền mặt 111 415.150.864
Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
154 4.347.498.268
Chi phí trả trước 242 223.625.193
Phải trả cho người bán 331 545.455
Phải trả người lao động 334 144.550.707
Phải trả, phải nộp khác 338 333.048.085
Nguyên liệu chính 152 130.767.613
4.348.043.723 4.348.043.723
CUỐI KỲ
................, ngày.........tháng.......năm 20.......
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 6 - Sổ cái tài khoản 154
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mẫu số: S02c1 - DNN
84/6 Nguyễn Khóa Chiêm – Tp.Huế (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Từ ngày: 01/07/2018 đến ngày: 30/09/2018
Tài khoản: 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Chứng từ ghi
sổ Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh Ghi
chú
Số Nợ Có
Thành phẩm 155 5.067.876.946
Hàng gửi đi bán 157 32.166.333.381
Chi phí nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp
621 30.047.673.180
Chi phí công nhân trực
tiếp
622 2.839.038.880
Chi phí sản xuất chung 627 4.347.498.268
37.234.210.328 37.234.210.328
CUỐI KỲ
................, ngày.........tháng.......năm 20.......
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 7 - Sổ cái tài khoản 2141
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mẫu số: S02c1 - DNN
84/6 Nguyễn Khóa Chiêm – Tp.Huế (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Từ ngày: 01/07/2018 đến ngày: 30/09/2018
Tài khoản: 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh Ghi
chúSố Nợ Có
59.223.099.761
Chi phí sản xuất chung 627 1.747.677.039
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
642 38.695.203
1.786.372.242
CUỐI KỲ 61.009.472.003
................, ngày.........tháng.......năm 20.......
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
ế H
uế
Phụ lục 8 - Chứng từ
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT HUẾ
84 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế
CHỨNG TỪ
Ngày 11 tháng 07 năm 2018
Quyển số: ...................
Họ và tên người nhân tiền: CTY TNHH TMDV VẬN TẢI Số: UNC 343
TUẤN PHÁT
Địa chỉ: KV3, P.An Tây, TP Huế, tỉnh TT-Huế, VN Có: 11212 2.000.000.000
Lý do chi: Chuyển trả tiền mua VT SXKD
TK đ/ứng Đối tượng Số tiền Lý do
331 331099 2.000.000.000 Chuyển trả tiền mua VT SXKD
1331
Tổng số tiền 2.000.000.000
Viết bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn
Kèm theo 0 Chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 07 năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Kê toán thanh toán Thủ quỹ Người thanh toán
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 9 - Chứng từ
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT HUẾ
84 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế
CHỨNG TỪ
Ngày 22 tháng 10 năm 2018
Quyển số: ...................
Họ và tên người nhân tiền: Số: UNC 538
Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Huế Có: 11212 2.000.000.000
Lý do chi: Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/2018
TK đ/ứng Đối tượng Số tiền Lý do
334 334001 153.192.886 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18
334 334002 409.611.830 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18
334 334003 142.977.867 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18
334 334004 33.658.405 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18
3532 1121 6.000.000 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18 của PTB
6271A 1121 14.737.500 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18 BP ÔB
6271B 1121 36.450.000 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18 BP BT
6421 1121 8.125.000 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18 BP VP
1331
Tổng số tiền 804.753.488 đồng
Viết bằng chữ: Tám trăm lẻ bốn triệu bảy trăm năm mươi ba ngàn bốn trăm tám mươi tám đồng
Kèm theo 0 Chứng từ gốc
Ngày 22 tháng 10 năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Kê toán thanh toán Thủ quỹ Người thanh toán
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 10 - Bảng cân đối số phát sinh tài khoản 622
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018
Tài
khoản
Tên tài khoản Dư đầu kỳ Phát sinh Lũy kế PS từ đầu năm Dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có
..... ...... .... .... ..... ..... ..... .... ...... .....
622 Chi phí công nhân
trực tiếp
2.839.038.880 2.839.038.880 6.746.257.958 6.746.257.958
622A Chi phí NCTT -
Ống bi
823.767.374 823.767.374 2.053.855.156 2.053.855.156
621B Chi phí NVL-Bê
tông
2.015.271.506 2.015.271.506 4.692.402.802 4.692.402.802
....... ....... ....... ..... ....... ....... ....... ...... ....... ......
TỔNG CỘNG
Huế, ngày 15 tháng 10 năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tênTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 11 - Bảng cân đối số phát sinh tài khoản 627
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018
Tài
khoản
Tên tài khoản Dư đầu kỳ Phát sinh Lũy kế PS từ đầu năm Dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có
627 Chi phí SXC 4.348.043.723 4.348.043.723 11.836.209.973 11.836.209.973
6271 CPNV phân xưởng 586.711.292 586.711.292 1.516.240.322 1.516.240.322
6272 Chi phí vật liệu 468.139.478 468.139.478 1.032.256.643 1.032.256.643
6272A Chi phí vật liệu-ÔB 207.758.713 207.758.713 807.271.057 807.271.057
6272B CP vật liệu- BT 838.807.541 838.807.541 1.862.772.910 1.862.772.910
6274 Chi phí KH TSCĐ 1.747.677.039 1.747.677.039 5.119.545.253 5.119.545.253
6274A Chi phí KHTSCĐ-ÔB 662.929.038 662.929.038 1.991.059.829 1.991.059.829
6274B Chi phí KHTSCĐ-BT 1.084.748.001 1.084.748.001 3.128.485.424 3.128.485.424
6277 Chi phí DV mua ngoài 211.177.320 211.177.320 558.036.635 558.036.635
6277A Chi phí DV mua ngoài-ÔB 57.438.442 57.438.442 197.716.943 197.716.943
6277B Chi phí DV mua ngoài-BT 153.738.878 153.738.878 360.319.692 360.319.692
6278 Chi phí bằng tiền khác 755.911.818 755.911.818 1.972.343.796 1.972.343.796
6278A Chi phí bằng tiền khác-ÔB 138.828.653 138.828.653 305.934.157 305.934.157
6278B Chi phí bằng tiền khác-BT 617.083.165 617.083.165 1.666.409.639 1.666.409.639
TỔNG CỘNG
Huế, ngày 15 tháng 10 năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 12 - Sổ chi tiết tài khoản 6271B
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018
Tài khoản: 6271B Chi phí nhân viên PX – Bê tông
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TKĐ/Ư
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
30/6/2018 DƯ ĐẦU
21/08/2018 UNC 446 NHNTCP ngoại thương CN Huế Chuyển tiền lương cho CBCNV T7/18 BP BT 11211 35.400.000
21/08/2018 UNC 446 NHNTCP ngoại thương CN Huế Chuyển tiền lương cho CBCNV T8/18 BP BV,
TK, TV, LX
11211 3.250.000
25/09/2018 UNC 461 NHNTCP ngoại thương CN Huế Chuyển trả tiền ăn ca cho CBCNV T8/18 BP BT 11211 35.612.500
25/09/2018 UNC 461 NHNTCP ngoại thương CN Huế Chuyển tiền ăn ca cho CBCNV T8/18 BP BV,
TK, TV, LX
11211 3.250.000
30/09/2018 PKT190 Lương bộ phận BV, TK, PV Trích tiền NC BV, PV, TK quý 3/18 334 103.367.138
30/09/2018 PKT194 CTCP bê tông và xây dựng TTH Trích tiền ăn ca T9/18 (BV, TK, PV) 33882 24.500.000
....... ........ ......... .......... ...... ........ .........
30/09/2018 KCCPSXC
CB/9
Kết chuyển chi phí sx chung tháng 9/2018 154B 408.139.478
30/09/2018 TỔNG PS 408.139.478 408.139.478
01/10/2018 DƯ CUỐI
..............., ngày........tháng..........năm 20.........
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 13 - Sổ chi tiết tài khoản 6272B
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018
Tài khoản: 6272B Chi phí vật liệu – Bê tông
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TKĐ/Ư
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
30/6/2018 DƯ ĐẦU
23/07/2018 MDV 167 CHXD số 30-cty xăng dầu TTH Xăng dầu Diezel – HĐ0015033 331 796.363
31/07/2018 PXK54 Nguyễn Kim Lâm Xuất nhiên liệu MPĐ PVSX tháng 7/2018 1521 1.587.667
31/07/2018 PXK47 Bạch Văn Bang Xuất dầu phụ, mỡ các xe PVSX tháng 7/18 1521 5.743.527
31/07/2018 PXK47 Bạch Văn Bang Xuất dầu phụ, mỡ các xe PVSX tháng 7/18 1521 3.681.818
31/07/2018 PXK47 Bạch Văn Bang Xuất dầu phụ, mỡ các xe PVSX tháng 7/18 1521 9.946.813
31/07/2018 MDV169 Công ty cổ phần Hai Rê Săm lốp ô tô – HĐ 0006143 331 99.490.910
....... ........ ......... .......... ...... ........ .........
30/09/2018 KCCPSXC CB/9 Kết chuyển chi phí sx chung tháng 9/2018 154B 838.807.541
30/09/2018 MDV228 CH số 8 – Cty xăng dầu TTH Dầu phụ - HĐ 0025227 331 227.273
30/09/2018 MDV239 Công ty cổ phần Hai Rê Săm, lốp, yếm ô tô – HĐ 0008028 331 39.709.091
30/09/2018 TỔNG PS 838.807.541 838.807.541
01/10/2018 DƯ CUỐI
..............., ngày........tháng..........năm 20.........
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 14 - Sổ chi tiết tài khoản 6274B
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018
Tài khoản: 6274B Chi phí KHTSCĐ – Bê tông
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TKĐ/Ư
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
30/6/2018 DƯ ĐẦU
31/07/2018 066 Khấu hao tài sản cố định tháng 7/2018 2141 529.290
31/07/2018 074 Khấu hao tài sản cố định tháng 7/2018 2141 7.203.213
31/07/2018 080 Khấu hao tài sản cố định tháng 7/2018 2141 6.463.068
31/07/2018 083 Khấu hao tài sản cố định tháng 7/2018 2141 70.649.621
31/07/2018 084 Khấu hao tài sản cố định tháng 7/2018 2141 2.398.990
31/07/2018 086 Khấu hao tài sản cố định tháng 7/2018 2141 9.022.008
....... ........ ......... .......... ...... ........ .........
30/09/2018 097 Khấu hao tài sản cố định tháng 9/2018 2141 14.839.646
30/09/2018 098 Khấu hao tài sản cố định tháng 9/2018 2141 14.839.646
30/09/2018 099 Khấu hao tài sản cố định tháng 9/2018 2141 12.752.525
30/09/2018 TỔNG PS 1.084.748.001 1.084.748.001
01/10/2018 DƯ CUỐI
..............., ngày........tháng..........năm 20.........
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 15 - Sổ chi tiết tài khoản 6277B
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018
Tài khoản: 6277B Chi phí dịch vụ mua ngoài – Bê tông
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TKĐ/Ư
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
30/6/2018 DƯ ĐẦU
31/07/2018 UNC 344 CTCP cấp thoát nước TT Huế Chuyển tiền nước T6/18 11211 382.912
31/07/2018 UNC 345 CTCP cấp thoát nước TT Huế Chuyển tiền nước T6/18 11211 14.152.444
31/07/2018 UNC 380 Điện lực Hương Trà Chuyển tiền điện T7/18 BP BT 11211 3.925.020
31/07/2018 UNC 379 Cty điện lực TT Huế-Điện lực Nam S.Hương Chuyển tiền điện T7/18 11211 21.568.200
31/07/2018 UNC 412 CTCP cấp thoát nước TT Huế Chuyển trả tiền nước T7/18 11211 321.152
31/07/2018 UNC 413 CTCP cấp thoát nước TT Huế Chuyển trả tiền nước T7/18 11211 12.767.080
....... ........ ......... .......... ...... ........ .........
30/09/2018 UNC 457 Điện lực Hương Trà Chuyển trả tiền điện T9/18 11211 29.949.877
30/09/2018 UNC 456 Cty điện lực TT Huế-Điện lực Nam S.Hương Chuyển trả tiền điện T9/18 11211 28.077.515
30/09/2018 KCCPSXCB/9 K/c chi phí sxc tháng 9/2018 154B 153.738.878
30/09/2018 TỔNG PS 153.738.878 153.738.878
01/10/2018 DƯ CUỐI
..............., ngày........tháng..........năm 20.........
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 16 - Sổ chi tiết tài khoản 6278B
CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ
84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018
Tài khoản: 6278B Chi phí bằng tiền khác – Bê tông
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TKĐ/Ư
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
30/6/2018 DƯ ĐẦU
01/07/2018 PKT 130 Công ty TNHH TMDV vận tải
Tuấn Phát
Đ/c V/c máy xúc lật giám do nhập nhầm HĐ số
0002423
331 545.455
11/07/2018 PC 229 Châu Quốc Nhật Chi TT tiền vé qua trạm (6 vé) 1111 840.000
11/07/2018 PC 230 Châu Quốc Nhật Chi TT tiền khám xe định kỳ HĐ 820 1111 368.182
11/07/2018 PC 230 Châu Quốc Nhật Chi TT tiền phí đường bộ 75C-06547 BL381 1111 17.184.000
13/07/2018 PC 234 Trương Đức Sơn Chi TT tiền SC xe 75K-06549 – HĐ 298 1111 6.350.000
....... ........ ......... .......... ...... ........ .........
30/09/2018 KCCPSXCB/9 Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 9/2018 154B 616.537.710
30/09/2018 PC 354 Nguyễn Ngọc Vĩnh Phú Chi TT tiền bảo dưỡng xe 75A-07233 theo đkỳ 1111 597.120
30/09/2018 PC 355 Nguyễn Ngọc Vĩnh Phú Chi TT tiền mua phí sử dụng ĐB xe 75A-07233 1111 3.112.000
30/09/2018 PC 355 Nguyễn Ngọc Vĩnh Phú Chi TT tiền khám xe – HĐ 250 1111 318.182
30/09/2018 TỔNG PS 617.083.165 617.083.165
..............., ngày........tháng..........năm 20.........
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf