Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ĐẬU THỊ TỊNH Khóa học: 2015 - 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂ

pdf127 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y DỰNG THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Đậu Thị Tịnh Lớp: K49C Kế toán Niên khóa: 2015 – 2019 Huế, tháng 1 năm 2019 Giảng viên hướng dẫn: Th.S Hoàng Thị Kim ThoaTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế LỜI CẢM ƠNĐể hoàn thành được bài khóa luận này, đầu tiên cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâusắc nhất đến quý thầy cô trường đại học kinh tế Huế, đặc biệt là thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quý báu, đólà những hành trang đầu tiên giúp tôi mở ra cánh cửa mới sau cánh cửa trường đạihọc. Đặc biệt, tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn Ths.HoàngThị Kim Thoa, người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thựctập để hoàn thành bài khóa luận.Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty cổ phần bê tông vàxây dựng Thừa Thiên Huế và các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho tôi hoànthành bài thực tập cuối khóa của mình. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do còn hạnchế về kiến thức và thời gian nên sẽ có nhiều thiếu sót. Mong quý thầy cô góp ý để bàikhóa luận được hoàn thiện hơn.Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào và thành công trên sựnghiệp trồng người. Đồng thời, tôi kính chúc Ban giám đốc và anh chị trong quý côngty thành công trong cuộc sống.Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiệnĐậu Thị Tịnh Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế CP: Cổ phần CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSX: Chi phí sản xuất CPSXC: Chi phí sản xuất chung DDĐK: Dở dang đầu kỳ DDCK: Dở dang cuối kỳ DN: Doanh nghiệp DNSX: Doanh nghiệp sản xuất GTGT: Giá trị gia tăng HTK: Hàng tồn kho KPCĐ: Kinh phí công đoàn NVL: Nguyên vật liệu SP: Sản phẩm SPHT: Sản phẩm hoàn thành TK: Tài khoản TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định UBND: Ủy ban nhân dân Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 ..............................................................................................46 Bảng 2.2 - Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 – 2017) ..............................................................................................................................49 Bảng 2.3 - Tình hình kết quả kinh doanh của công ty CP bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2015-2017) ...............................................................................53 Bảng 2.4 - Định mức NVL có trong 1 m3 bê tông thương phẩm Mác 250...................62 Bảng 2.5 - Bảng tổng hợp nguyên vật liệu sản xuất bê tông Mac 250..........................70 Bảng 2.6 - Bảng tính giá thành sản phẩm bê tông Mac 250..........................................87 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 - Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................................59 Biểu 2.2 - Phiếu nhập kho .............................................................................................60 Biểu 2.3 - Sổ chi tiết tài khoản 152 ...............................................................................61 Biểu 2.4 - Phiếu yêu cầu vật tư......................................................................................63 Biểu 2.5 - Phiếu xuất kho ..............................................................................................64 Biểu 2.6 - Sổ chi tiết tài khoản 621B.............................................................................66 Biểu 2.7 - Sổ chi tiết tài khoản 152 ...............................................................................67 Biểu 2.8 - Bảng cân đối số phát sinh tài khoản 621 ......................................................68 Biểu 2.9 - Chứng từ ghi sổ ............................................................................................69 Biểu 2.10 - Bảng chấm công tháng ...............................................................................73 Biểu 2.11 - Bảng thanh toán lương cán bô công nhân viên ..........................................74 Biểu 2.12 - Sổ chi tiết tài khoản 622B...........................................................................75 Biểu 2.13 - Sổ chi tiết tài khoản 334 .............................................................................76 Biểu 2.14 - Hóa đơn giá trị gia tăng – tiền điện ............................................................80 Biểu 2.15 - Ủy nhiệm chi ..............................................................................................81 Biểu 2.16 - Sổ chi tiết tài khoản 627 .............................................................................82 Biểu 2.17 - Bảng cân đối số phát sinh ...........................................................................84 Biểu 2.18 - Sổ chi tiết tài khoản 154B...........................................................................86 Biểu 2.19 - Bảng tính giá thành bê tông........................................................................89 Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...19 Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...21 Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung..22 Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất23 Sơ đồ 2.1 - Quy trình công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm..34 Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế37 Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty CP Bê tông và Xây dựng TT Huế 40 Sơ đồ 2.4 - Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán máy.. 43 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2.Mục đích nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2 3.Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................2 4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2 5.Các phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3 6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..............................5 1.1.Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........5 1.1.1.Chi phí sản xuất...................................................................................................5 1.1.1.1.Khái niệm chung về chi phí sản xuất............................................................5 1.1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất...............................6 1.1.2.Giá thành sản phẩm...........................................................................................11 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm..................................................................11 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................................11 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..............................12 1.1.4.Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........................................................................................................................13 1.1.4.1.Vai trò .........................................................................................................13 1.1.4.2.Nhiệm vụ.....................................................................................................14 1.2.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................................14 1.2.1.Đối tượng tập hợp chi phí và giá thành, kỳ tính giá thành................................14 1.2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm ......................................14 Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.......................................................15 1.2.2.Kế toán chi phí sản xuất ....................................................................................17 1.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................17 1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................................19 1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung..............................................................21 1.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................23 1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................................24 1.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính ..24 1.2.4.2.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................................................................................25 1.2.4.3.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương ......................................................................................................................26 1.2.4.4.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch (định mức) ....27 1.2.5.Tính giá thành sản phẩm ...................................................................................27 1.2.5.1.Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp).........................................28 1.2.5.2.Phương pháp hệ số......................................................................................28 1.2.5.3.Phương pháp tỷ lệ .......................................................................................29 1.2.5.4.Phương pháp tính giá thành phân bước ......................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................31 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế.31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ...............................................31 2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty ....................................................................................................................................32 2.1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm bê tông .................................................................32 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.................................................................35 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2.1.3.1. Chức năng ..................................................................................................35 2.1.3.2. Nhiệm vụ....................................................................................................36 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................36 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................36 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................37 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty...............................................................40 2.1.6. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán.....................................................................42 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng .............................................................................42 2.1.6.2. Hệ thống tài khoản kế toán ........................................................................42 2.1.6.3. Hệ thống chứng từ kế toán.........................................................................42 2.1.6.4. Tổ chức vận hành hệ thống sổ kế toán ......................................................43 2.1.6.5. Hệ thống báo cáo kế toán..........................................................................44 2.1.6.6. Chính sách kế toán áp dụng .....................................................................44 2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty CP bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế..45 2.1.6.1. Tình hình lao động giai đoạn 2015 - 2017.................................................45 2.1.6.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty.................................................48 2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty...............................52 2.2. Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế ..................................................................56 2.2.1. Tổng quát kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. ..56 2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm bê tông Mac 250..............................56 2.2.1.2. . Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..........................................................56 2.2.1.3. Đối tượng tính giá thành ............................................................................56 2.2.1.4. Phương pháp tính giá thành .......................................................................56 2.2.1.5. Phương pháp phân bổ chi phí ....................................................................56 2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất ...................................................................................57 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................57 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................71 2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................83 2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................87 2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty ...................................................87 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ.................................................................................................................90 3.1. Một số đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế....................................90 3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................90 3.1.2. Hạn chế.............................................................................................................92 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế..................................93 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................95 1.Kết luận.......................................................................................................................95 2.Kiến nghị ....................................................................................................................96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................98 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh tình hình khó khăn chung của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng bị ảnh hưởng không nhỏ. Muốn đứng vững và thành công giữa thời kỳ nhiều biến động, khi mà cạnh tranh luôn khốc liệt và sự đào thải không ngừng, đẩy các doanh nghiệp vào cuộc đua ngày một khó khăn. Họ luôn phải tìm cho mình những hướng đi và giải pháp phù hợp, hữu ích để tồn tại và phát triển. Điều này đòi hỏi các nhà sản xuất phải thường xuyên nghiên cứu, phân tích để tìm ra biện pháp tối ưu nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, công tác này đồng nghĩa với việc quản lý các nguồn vốn, nâng cao năng suất lao động, giảm thấp định mức tiêu hao nguyên vật liệu,... Chính vì thế mà kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trở thành một phần hành kế toán quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất. Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí phát sinh ở tất cả các giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, thông tin chi phí giữ vai trò quan trọng trong hệ thống thông tin của doanh nghiệp. Nhu cầu thông tin chi phí, đặc biệt là thông tin chi phí sản xuất luôn gia tăng về tốc độ, tính linh hoạt, chính xác để phục vụ cho các quyết định kinh tế liên quan đến giá trị thành phẩm, giá vốn, giá bán, lợi nhuận. Ngày nay với những tiến bộ kỹ thuật, phương thức quản lý sản xuất kinh doanh, sự toàn cầu hóa kinh tế, mở rộng phạm vi cạnh tranh thì sự tăng nhanh nhu cầu, tính tốc độ, tính linh hoạt, tính chính xác của thông tin chi phí càng đặt ra bức thiết hơn trong điều hành doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Đây không những là cơ hội để tôi tìm hiểu sâu hơn về kế toán nói chung và kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm nói riêng, làm hoàn thiện hơn kiến thức của mình, mà còn là dịp để tôi áp dụng những hiểu Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 2 biết của mình vào thực tế quan sát, học hỏi tại đơn vị thực tập và hoàn thành tốt bài khóa luận này. 2.Mục đích nghiên cứu đề tài  Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế.  Trên cơ sở lý luận và thực trạng đã nghiên cứu để đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. 3.Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. 4.Phạm vi nghiên cứu  Về nội dung: Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên tôi không thể nghiên cứu được tất cả các sản phẩm do công ty sản xuất ra. Do đó, tôi chỉ nghiên cứu công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm cho thành phẩm bê tông sản xuất ra, cụ thể là sản phẩm Bê tông Mac 250.  Về không gian: Tại phòng Tài chính – Kế toán của công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế  Về thời gian: + Đề tài nghiên cứu này thực hiện từ ngày 24/09/2018 đến ngày 30/12/2018. + Số liệu thu thập được để phân tích tổng quan về tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2015, 2016, 2017. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 3 + Số liệu sử dụng để nghiên cứu công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bê tông Mac 250 tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế được lấy trong quý III/2018. 5.Các phương pháp nghiên cứu  Phương pháp quan sát: Quan sát cách thức làm việc, cách luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận để bổ sung thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.  Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo những tài liệu có liên quan và hữu ích cho đề tài như các văn bản pháp luật về kinh tế, chuẩn mực kế toán, sách báo, khóa luận tốt nghiệp và báo cáo chuyên đề từ các khóa trước, để tìm kiếm thông tin và biết cách trình bày một bài khóa luận hoàn chỉnh.  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài từ phòng kế toán như Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bảng cân đối kế toán;...  Phương pháp xử lý số liệu: Tổng hợp lại những số liệu đã thu thập được, tiến hành chọn lọc, xử lý thông tin, đánh giá thực trạng vấn đề đang nghiên cứu.  Phương pháp mô tả: Dựa vào việc quan sát và những thông tin thu thập được để mô tả lại bộ máy kế toán, bộ máy quản lý, quy trình luân chuyển chứng từ của công tác kế toán chi phí tại Công ty.  Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn nhân viên trong Công ty để tìm kiếm thông tin phục vụ đề tài như: Phỏng vấn nhân viên ở bộ phận sản xuất để nắm được quy trình sản xuất sản phẩm; Phỏng vấn nhân viên kế toán để biết được phương pháp hạch toán, các chứng từ sử dụng, cách phân bổ chi phí sản xuất sản phẩm,...  Phương pháp kế toán: Bao gồm các phương pháp như phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tính giá..., Các phương pháp này được sử dụng nhằm đánh giá thực Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 4 trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty và nghiên cứu đưa ra các giải pháp hoàn thiện. 6.Kết cấu đề tài Đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuát và tính giá thành sản phẩm trong Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1.Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.1.1.Chi phí sản xuất 1.1.1.1.Khái niệm chung về chi phí sản xuất “Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng,..” (Chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung, ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính). “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 6 dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu” (Chuẩn mực kế toán số 01 - Chuẩn mực chung, ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính). “Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất trong một thời kỳ” (Võ Văn Nhị, Huỳnh Lợi (2002) – Kế toán chi phí, Nhà xuất bản thống kê). Trong đó, chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương của người lao động và chi phí lao động vật hóa là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính. 1.1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, do đó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể giám sát và quản lý tốt chi phí cần phải phân loại chi phí theo các tiêu thức thích hợp. Có nhiều tiêu thức để phân loại chi phí sản xuất kinh doanh, theo Giáo trình kế toán chi phí (2009) của TS Huỳnh Lợi, chủ yếu có năm tiêu thức phân loại kế toán đó là: Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: - Chi phí nhân công: Gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương: BHYT, BHXH, KPCĐ,... của người lao động. - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác như: chi phí về phế phẩm, phế liệu tận dụng. - Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 7 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh như giá dịch vụ điện, nước, phí bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa, phương tiện,... - Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại doanh nghiệp. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ..., Chi phí nguyên vật liệu chính thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí, dễ nhận diện và định lượng chính xác, kịp thời khi phát sinh. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như Kinh phí công đoàn, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội của công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trên. Như vậy, chi phí sản xuất chung thường bao gồm: Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng; Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị; Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất; Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động sản xuất; Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như: điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại xưởng sản xuất. - Chi phí bán hàng: Là những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp. Khoản mục chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của toàn bộ lao động trực tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hóa tiêu thụ; Chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu dùng trong việc bán hàng, vận chuyển hàng hoá tiêu thụ; Chi phí về công cụ, dụng cụ, bao bì sử dụng luân chuyển..., dùng trong hoạt động bán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 8 hàng; Chi phí khác bằng tiền trong hoạt động bán hàng; Chi phí khấu hao thiết bị và tài sản cố định dùng trong bán hàng như khấu hao phương tiện vận tải...; Chi phí dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng như: chi phí quảng cáo, chi phí hội chợ, chi phí khuyến mãi, bảo hành, bảo trì...; - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí này còn bao gồm cả những chi phí mà không thể ghi nhận vào những khoản mục chi phí nói trên. Cụ thể, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của toàn bộ lao động quản lý ở các bộ phận phòng ban của doanh nghiệp; Chi phí vật liệu, nhiên liệu, năng lượng dùng trong hành chính, quản trị; Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong hoạt động hành chính quản trị; Chi phí khấu hao thiết bị, tài sản cố định dùng trong việc hành chính quản trị; Chi phí dịch vụ điện, nước, bảo hiểm,... phục vụ cho toàn doanh nghiệp; Các khoản thuế, lệ phí chưa tính vào giá trị tài sản; Các khoản chi phí liên quan đến sự giảm sút giá trị tài sản do tác động của thị trường, tình hình kinh tế dùng trong sản xuất kinh doanh như dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, hao hụt trong khâu dự trữ; Các khoản chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ quản lý toàn doanh nghiệp; - Chi phí khác: Ngoài những khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chức năng của doanh nghiệp,...thành và tùy thuộc vào điều kiện cụ thể mà các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 28 1.2.5.1.Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp) Áp dụng cho những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đựơc chọn trùng với đối tượng tính giá thành.  Công thức tính giá thành: Z = Dđk + Cps - Dck - G z = Z/Q Trong đó: Dđk, Dck: chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Cps: Chi phí phát sinh trong kỳ. G: Các khoản giảm giá thành Z, Z, z: Tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm. Q: Số lượng sản phẩm hoàn thành 1.2.5.2.Phương pháp hệ số Áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn, sử dụng cùng loại các yếu tố đầu vào: nguyên vật liệu, nhân công..., kết quả cho ra các sản phẩm khác nhau nhưng giữa các sản phẩm có thể quy đổi lẫn nhau do kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ. Đối tượng tập hợp chi phí là từng nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc quy trình. Quy trình tính toán theo phương pháp này như sau:  B1: Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm Tổng giá thành thực tế sản phẩm = Chi phí sản xuất DDĐK + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất DDCK - Điều chỉnh giảm giá thành  B2: Xác định hệ số quy đổi cho từng sản phẩm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 29 Hệ số quy đổi sản phẩm i = Giá thành định mức sản phẩm i Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại sản phẩm trong nhóm  B3: Xác định tổng số lượng sản phẩm chuẩn Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = Tổng số lượng sản phẩm i hoàn thành x Hệ số quy đổi sản phẩm i  B4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm chuẩn Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn = Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm Tổng số lượng sản phẩm chuẩn  B5: Xác định giá thành thực tế đơn vị của từng sản phẩm Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn x Hệ số quy đổi sản phẩm i  B6: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm Tổng giá thành thực tế của sản phẩm i = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i x Số lượng sản phẩm i hoàn thành 1.2.5.3.Phương pháp tỷ lệ Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sử dụng các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị,... kết quả cho ra một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau. Chi phí các sản phẩm này không có quan hệ tương ứng tỷ lệ hoặc không thể quy đổi theo hệ số. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình sản xuất, đối tượng tính giá thành là các sản phẩm hoàn thành trong nhóm sản phẩm. Xác định tổng giá thành định mức của nhóm sản phẩm theo từng nhóm khoản mục phí: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 30  B1: Xác định giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí Tổng giá thành thực tế sản phẩm = Chi phí sản xuất DDĐK + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất DDCK - Khoản giảm giá thành sản phẩm B2: Xác định giá thành định mức của sản phẩm hoàn thành theo từng khoản mục chi phí Tổng giá thành của sản phẩm định mức = Σ [ Số lượng sản phẩm hoàn thành x Chi phí định mức cho một SP hoàn thành ]  B3: Xác định tỷ lệ tính giá thành theo từng khoản mục chi phí Tỷ lệ tính giá thành = Tổng giá thành thực tế Tổng giá thành định mức  B4: Xác định giá thành đơn vị của từng sản phẩm Giá thành đơn vị của SP i = Σ [ Tỷ lệ tính giá thành x Chi phí định mức cho một SP hoàn thành ]  B5: Xác định tổng giá thành của từng loại sản phẩm Tổng giá thành của sản phẩm i = Giá thành đơn vị của sản phẩm i x Số lượng sản phẩm i hoàn thành 1.2.5.4.Phương pháp tính giá thành phân bước Áp dụng cho các quy trình sản xuất phức tạp bao gồm nhiều công đoạn (giai đoạn, phân xưởng) chế biến sản phẩm kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn sản xuất ra một loại bán thành phẩm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Tên công ty: Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế Tên giao dịch quốc tế: Thua Thien Hue Concrete and Construction Joint Stock Company Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thien Huế Điện thoại: (84) 0234.3820217 Fax: (84) 0234.3820217 Mã số thuế: 3300384426 Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3300384426 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 28/12/2005. Số tài khoản: 0161000426879 tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. Vốn điều lệ: 12.000.000.000 đồng Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng cũng ngày càng hoàn thiện tương ứng với sự phát triển của xã hội, các công trình kiến trúc không chỉ đòi hỏi đẹp về mặt kiến trúc mà phải đảm bảo về mặt chất lượng. Tuy nhiên, với phương thức sản xuất thủ công theo truyền thống cho ra những công trình có chất lượng thấp, không đáp ứng kịp thời nhu cầu xã hội. Đứng trước tình hình đó, công ty xây lắp Thừa Thiên Huế đã trình Sở xây dựng và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tờ trình Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 32 số 35/TC – Công ty ngày 31/03/1997 xin thành lập xí nghiệp chuyên trách về bê tông và xây dựng. Năm 2006, trong bối cảnh chung của nền kinh tế, thực hiện chủ trương cổ phần hóa của Nhà nước cũng như mong muốn mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nhằm gia tăng lợi nhuận, tăng thu nhập cho người lao động, Xí nghiệp sản xuất bê tông thuộc Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế đã tách riêng thành Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế hoạt động độc lập với Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo quyết định số 4204/QĐ – UBND ngày 12 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần. 2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty 2.1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm bê tông Bê tông là loại “vật liệu” được dùng rất phổ biến trong xây dựng. Với những tính chất riêng của mình, bê tông giúp các công trình được bền đẹp hơn.  Tính phổ biến Dù hiện nay đã có thêm một số loại vật liệu khác như kính, tôn, nhựa,... nhưng bê tông thương phẩm vẫn được sử dụng rất phổ biến trong xây dựng, từ các công trình nhà dân đến các tòa nhà hàng chục, hàng trăm tầng. Bê tông cũng có một tuổi đời dài, bằng chứng là có rất nhiều các công trình có tuổi đời đến hàng trăm năm nhưng vẫn bền đẹp.  Tính tiện dụng Để tạo nên bê tông cần vài nguyên liệu phổ thông như đá, xi măng, cát, nhưng ứng dụng của bê tông rất rộng, từ các bức tường, nền nhà mái nhà đến các công trình cầu cống, đập nước và cả đường bê tông nữa.  Bền đẹp, ít phải bảo dưỡng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 33 Tính trơ của bê tông khiến chúng an toàn với các tác động bên ngoài và ảnh hưởng của các điều kiện thời tiết không được tốt. Công trình sẽ luôn bền đẹp và chúng ta ít phải sửa chữa, bảo dưỡng.  Tính không bắt lửa Bê tông không bắt lửa như gỗ, vì thế nếu công trình có lỡ xảy ra hỏa hoạn thì tốc độ cháy sẽ không nhanh như nhà gỗ. Nếu đám cháy không quá lớn thì công trình vẫn được bảo vệ.  Tính giữ nhiệt Bê tông là loại vật liệu giữ nhiệt, nếu sử dụng điều hòa làm mát hay quạt sưởi thì nhiệt độ trong phòng được giữ ổn định chứ không bị truyền qua môi trường bên ngoài nên sẽ tiết kiệm được năng lượng. 2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty Bê tông là vật liệu xây dựng rất quan trọng và phổ biến đối với công trình xây dựng. Bê tông được sử dụng để thi công những hạng mục như rầm, sàn công trình, bê tông cọc, bê tông đúc sẵn  Quy trình sản xuất sản phẩm bê tông Đầu tiên, Ở trạm trộn bê tông các nguyên vật liệu cần đáp ứng về độ sạch không lẫn tạp chất, nguyên vật liệu phải rõ nguồn gốc Các nguyên vật liệu được tập trung và đưa vào máng chứa, trước khi trộn thì ngyên vật liệu được cân theo tỷ lệ mà bộ phận kỹ thuật đã định trước để đảm bảo đúng cấp phối cho từng mác bê tông. Mác bê tông thương phẩm 200, 250, 300 có từng công thức và cách trộn vật liệu khác nhau. Các mác bê tông tươi càng cao thì vật liệu sẽ tăng lên. Sau khi cân nguyên vật liệu thì hệ thống băng truyền tự động đưa thành phần nguyên vật liệu vào trong thùng trộn, đồng thời những silo chứa nước, chất phụ gia cũng tự động bơm vào thành phần nguyên liệu và trộn sau khi hoàn thành các bước Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 34 trên việc xả bê tông tươi lên các thùng của xe chuyên chở bê tông tươi và được di chuyển đến các công trình như yêu cầu. Sơ đồ 2.1 - Quy trình công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp: Kho đá Kho cát Phều đá 1 Phều đá 2 Phều đá 3 Cân cốt liệuPhụ gia Cân phụ gia Nước Xi măng Cân xi măng Cối trộn Xe bồn Cân nước Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 35 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất bê tông tươi, bê tông đúc sẵn, ống bi, ... đây là sản phẩm chủ yếu và đặc trưng của Công ty. Mỗi sản phẩm bê tông có sự khác nhau về định mức vật tư. Mỗi loại sản phẩm có những định mức về nguyên liệu và giá thành sản phẩm khác nhau tùy vào hình thức cung cấp sản phẩm cho khách hàng. Việc trộn bê tông thực hiện bằng máy, sản phẩm được bán theo đơn đặt hàng do đó không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 2.1.3.1. Chức năng Sản xuất cung ứng ống bi các loại và bê tông thương phẩm cho các công trình, liên lạc với các chủ đầu tư cung ứng bê tông tươi và ống bi đến các nhà đầu tư, xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông thủy lợi...., vận chuyển thuê cho các đơn vị khác trong và ngoài tỉnh. Trong những năm qua Công ty cổ phần bê tông và xây dựng TT-Huế đã cung ứng bê tông cho các công trình trên địa bàn TT.Huế - Quảng Trị - Quảng Bình - Đà Nẵng như: - Cọc nhồi: công trình văn phòng Tố Hữu, Biệt thự Phú Mỹ An, - Cầu đường lớn: Cầu Bến Đá, Cầu Mỹ Chánh, cầu Dài, đường tỉnh lộ 4 (đường bộ 1); - Công trình có khối lượng bê tông lớn và cao tầng như: Vin com, nhà ở xã hội, chung cư Xuân Phú, Đại học sư phạm, Ngân hàng Công Thương, Đô thị Phú Mỹ An, Điện lực, cảnh sát giao thông, Đại học y, May Hanet Phú Bài, nhà máy nước,. - Công trình công nghiệp có khối lượng bê tông trên 10.000m3 như: Vin com, nhà máy xi măng Đồng Lâm, Hàng năm Công ty cung ứng 36.000 mét dài đến 44.000 mét dài ống cống ly tâm các loại cho các công trình đô thị ở thành phố Huế, Đồng Hới - Quảng Bình, Công ty CP cơ khí xây dựng cấp thoát nước VIWASEEN 2, Công ty CP xây dựng đầu tư phát triển Bạch Đằng 15, Xí nghiệp cơ khí xây lắp - Công Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 36 ty CP môi trường và công trình đô thị Huế, Công ty TNHH MTV Đầu tư xây dựng Đồng Tiến. 2.1.3.2. Nhiệm vụ - Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, an toàn giao thông. - Lo đủ việc làm cho cán bộ - công nhân lao động, cải thiện đời sống công nhân, thực hiện đầy đủ chính sách cho người lao động, chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, làm tròn nghĩa vụ trích nộp ngân sách Nhà nước và quy định của địa phương. - Bảo toàn, phát triển tốt nguồn vốn, có lãi để tạo thêm nguồn vốn tái bổ sung cho sản xuất kinh doanh, đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh để đưa Công ty ngày càng phát triển bền vững. - Thực hiện các nhiệm vụ của đại hội đồng cổ đông đề ra. 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TRẠM BÊ TÔNG TỨ HẢI XƯỞNG ỐNG CỐNG LY TÂM ĐỘI XE MÁY TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TÀI CHÍNH KẾ TOÁN KỸ THUẬT KẾ HOẠCH TIẾP THỊ Các thành viên liên kết Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 37 Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Ghi chú: 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Đại hội đồng cổ đông Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề như báo cáo tài chính hằng năm, số lượng thành viên hội đồng quản trị, bầu, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát bằng hình thức bỏ phiếu kín, mức cổ tức chia cho các loại cổ phần,... và các vấn đề khác theo quy định của pháp luật.  Hội đồng quản trị Là cơ quan đại diện trực tiếp cho chủ sở hữu vốn của Nhà nước và các cổ đông tại công ty CP Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định, thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của cổ đông và Công ty (trừ những vấn đề thuộc Đại hội cổ đông giải quyết)  Ban kiểm soát Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và điều lệ Công ty đã thông qua, về công tác kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác, trung thực trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra ghi chép Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 38 sổ sách kế toán, báo cáo kết quả kiểm tra tài chính và chấp hành điều lệ, các nghị quyết, quyết định của Công ty và Đại hội đồng cổ đông về mọi hoạt động của Công ty.  Giám đốc Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, thực hiện nhiệm vụ điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày cho Công ty như phụ trách tổ chức nhân sự, tài chính của Công ty, quản lý sản xuất...  Phó giám đốc Phó giám đốc được Hội đồng quản trị bổ nhiệm để giúp giám đốc điều hành công việc trong Công ty theo sự phân công và ủy quyền của giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.  Trạm bê rông Tứ Hải: Bao gồm 3 bộ phận chính với các chức năng: Bãi chứa cốt liệu: Là một khoảng đất trống để chứa cốt liệu như cát, đá,... Hệ thống máy trộn bê tông: Bao gồm hệ thống thùng chứa liên kết với hệ thống định lượng dùng để xác định chính xác tỷ lệ các loại nguyên vật liệu cấu tạo nên bê tông. Băng tải dùng để đưa cốt liệu vào thùng trộn và gồm máy bơm nước, máy bơm phụ gia, xi lô chứa xi măng, vít tải xi măng, thùng trộn bê tông, hệ thống khí nén. Hệ thống cung cấp điện: Cung cấp điện cho các động cơ và thiết bị trong trạm.  Xưởng ống cống ly tâm Xưởng ống cống ly tâm bao gồm hệ thống thiết bị, máy móc và đội ngũ công nhân thực hiện sản xuất sản phẩm ống cống các loại để cung cấp ra thị trường tiêu thụ.  Đội xe máy Làm nhiệm vụ vận chuyển vật tư, sản phẩm cung cấp cho các đơn vị khách hàng và các đơn vị thi công một cách nhanh chóng, kíp thời, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ. Quản lý máy móc, thiết bị trong toàn bộ công ty phục vụ sản xuất và thi công trên công trường. Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 39  Phòng tổ chức hành chính Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực thực hiện Bộ luật lao động, nội quy lao động của Công ty; Phối hợp với các phòng chức năng nghiệp vụ để kiểm tra đánh giá năng lực thực tế của cán bộ công nhân viên toàn Công ty; Chỉ đạo theo dõi thực hiện tổng kết công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, tổ chức thi nâng bậc thợ, kế hoạch đào tạo; Đề xuất quy chế nội bộ trong lĩnh vực phòng quản lý.  Phòng tài chính kế toán Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn Công ty đạt hiểu quả cao nhất; Thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính kế toán theo luật định; Lập kế hoạch tài chính năm trên cơ sở kế hoạch sản xuất, kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động tài chính, kế toán các đội, xưởng trực tiếp thao tác nghiệp vụ kế toán cho các bộ phận trong Công ty tạo sự thống nhất trong thanh toán và hạch toán; Tổng hợp và phân tích quyết toán hoạt động kinh tế của Công ty hàng quý và năm; Chịu trách nhiệm quản lý vốn nhà nước, cổ đông tại Công ty và thực hiện đúng chế độ sử dụng vốn, tài sản, chế độ quản lý tài chính khác và chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước và các quy chế của Công ty.  Phòng kỹ thuật, kế hoạch tiếp thị Bộ phận kế hoạch – tiếp thị: Lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từng tháng, quý, năm và báo cáo thống kê. tổng hợp, phân tích kế hoạch; Quan hệ với chủ đầu tư các ngành, khách hàng để tìm kiếm công việc, tiêu thụ sản phẩm do Công ty sản xuất; Thu thập thông tin, tìm hiểu nhu cầu thị trường để đề xuất đầu tư phù hợp. Bộ phận quản lý thi công xây lắp và sản phẩm của Công ty: Thực hiện và chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, kiểm tra quá trình thi công xây lắp và sản xuất sản phẩm ở các phân xưởng; Tiếp nhận hồ sơ tài liệu từ bộ phận kế hoạch nghiệm thu kỹ thuật kỹ thuật, nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu bàn giao, hoàn thành hồ sơ ngiệm thu chuyển phòng tài vụ; Chỉ đạo và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kỹ thuật thi công ở Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 40 xưởng, trạm trộn, công trình đảm bảo chất lượng mỹ thuật, kỹ thuật, kiểm tra và đánh giá chất lượng trước khi bàn giao công trình sản phẩm cho đơn vị sử dụng. Bộ phận quản lý thiết bị và sản xuất sản phẩm: Kiểm tra việc thực hiện từng nội dung công việc theo từng loại hợp đồng với khách hàng để có kế hoạch chỉ đạo sản xuất đúng tiến độ giao hàng, quản lý xe máy, thiết bị, lập kế hoạch sửa chữa và bảo hành hàng năm; Tổ chức tốt công tác thống kê ở xưởng sản xuất, theo dõi từng công đoạn của quá trình sản xuất làm cơ sở xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật, định mức lao động tiền lương cho công nhân. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Bộ máy kế toán tại Công ty đóng vai trò quan trọng, đảm nhận việc ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, định kỳ lập báo cáo tài chính lên giám đốc và cơ quan quản lý thuế của Nhà nước. Phòng kế toán ở Công ty gồm 6 người, trong đó có 3 người có trình độ đại học và 3 người có trình độ cao đẳng, các nhân viên kế toán đảm nhận phần công việc phù hợp với năng lực của bản thân. Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại công ty CP Bê tông và Xây dựng TT Huế (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Ghi chú: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP Kế toán bán hàng, công nợ Kế toán thanh toán Kế toán vật tư, giá thành, HTK Thủ quỹ Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 41  Chức năng của các bộ phận:  Kế toán trưởng Là trợ thủ cho giám đốc trong kinh doanh và chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động của phòng kế toán cũng như các hoạt động của Công ty có liên quan đến tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công ty; Tổ chức công tác kế toán thống kê trong Công ty phù hợp với chế độ tài chính của Nhà nước; Thực hiện các chính sách chế độ công tác tài chính kế toán; Kiểm tra tính pháp lý của các hợp đồng; Tổng hợp vốn kinh doanh, trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, giám sát phần nghiệp vụ đối với các kế toán viên.  Kế toán tổng hợp Giúp kế toán trưởng phụ trách tổng hợp về số liệu nhập, xuất hàng và xác định kết quả kinh doanh; Theo dõi và quản lý tình hình tăng giảm tài sản cố định của toàn doanh nghiệp, bảo quản, lưu trữ các chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài doanh nghiệp theo định kỳ báo cáo hoặc có yêu cầu đột xuất.  Kế toán bán hàng, công nợ Tổ chức ghi chép tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thanh toán với người mua, theo dõi các khoản nợ phải thu; Theo dõi các khoản nợ phải trả của người bán và các khoản phải thu của khách hàng, và các khoản dự phòng khó đòi của khách hàng; Theo dõi các khoản thu, chi vốn bằng tiền thực hiện kiểm tra đối chiếu số lượng thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo quản lý giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, phát hiện kịp thời các khoản chi bằng tiền, các khoản nợ khó đòi; Thực hiện việc giám sát và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh về thu chi theo đúng quy định và chế độ Nhà nước.  Kế toán thanh toán Theo dõi các khoản thu, chi vốn bằng tiền; Thực hiện kiểm tra đối chiếu số lượng thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo quản lý giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, phát Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 42 hiện kịp thời các khoản chi bằng tiền, các khoản nợ khó đòi; Thực hiện việc giám sát và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh về thu chi theo đúng quy định và chế độ Nhà nước.  Kế toán vật tư, giá thành, hàng tồn kho Chịu trách nhiệm mở các sổ sách chi tiết theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến sự hình thành và hao phí nguyên vật liệu Công ty; Tập hợp tất cả các chi phí liên quan từ đó tính đúng, tính đủ giá thành cho từng đơn vị sản phẩm của Công ty; Kiểm tra đối chiếu các số liệu về vật tư; Thực hiện việc tổ chức ghi chép, theo dõi lượng hàng nhập, xuất và theo dõi lượng hàng tồn kho theo từng ngày, tháng, quý, năm.  Thủ quỹ Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ có đầy đủ các chữ ký của từng người có trách nhiệm, thủ quỹ mới tiến hành việc thu, chi; Đồng thời theo dõi tồn kho quỹ tiền mặt hằng ngày, đối chiếu tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời, đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách. 2.1.6. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 và các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài chính. 2.1.6.2. Hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng tất cả các tài khoản theo Thông tư số 200/2014/ TT – BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế quyết định số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và Thông tư số 244/2009/ TT- BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài Chính. 2.1.6.3. Hệ thống chứng từ kế toán Tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy đề nghị thanh toán,... Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 43 TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ. Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa; Bảng kê mua hàng,... Lao động tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương; Bảng phân bổ tiền lương và BHXH; Bảng chấm công làm thêm giờ,... 2.1.6.4. Tổ chức vận hành hệ thống sổ kế toán Sơ đồ 2.4 - Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán máy (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán: Sổ tổng hợp, sổ chi tiết Báo cáo tài chính Trư ờng Đ ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 44 Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.1.6.5. Hệ thống báo cáo kế toán  Báo cáo kế toán tài chính: - Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01/DNN. - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Mẫu số B02/DNN. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03/DNN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09/DNN.  Báo cáo kế toán thuế: Theo Thông tư số 60/2007-BTC ngày 16/04/2007 của Bộ Tài Chính: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu số B-03/DNN. - Tờ khai thuế GTGT: Mẫu số 01/GTGT. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số: 01- 1/GTGT). - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số: 01- 2/GTGT). 2.1.6.6. Chính sách kế toán áp dụng Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán và trình bày trong Báo cáo tài chính: Việt Nam Đồng (VNĐ). Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Mức khấu hao được xác định căn cứ vào nguyên giá và thời gian hữu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 45 dụng ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao phù hợp với thông tư số 45/2013/TT- BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính. Cụ thể: Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm) Nhà cửa, vật kiến trúc 6 - 10 Máy móc, thiết bị 6 - 8 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6 – 8 Thiết bị dụng cụ quản lý 3 - 5 Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp trực tiếp theo định mức do Công ty quy định dựa trên những tiêu chuẩn của nhà nước. 2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty CP bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế 2.1.6.1. Tình hình lao động giai đoạn 2015 - 2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 46 Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm So sánh 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao động 94 100 94 100 98 100 0 0,00 4 4,26 Phân theo tính chất công việc Gián tiếp 31 32,98 31 32,98 30 30,61 0 0.00 -1 -3,23 Trực tiếp 63 67,02 63 67,02 68 69,39 0 0.00 5 7,94 Phân theo trình độ Đại học 18 19,15 18 19,15 18 18,37 0 0,00 0 0,00 Cao đẳng 4 4,26 4 4,26 5 5,10 0 0,00 1 25,00 Trung cấp 6 6,38 6 6,38 5 5,10 0 0,00 -1 -16,67 Công nhân kỹ thuật 66 70,21 66 70,21 70 71,43 0 0,00 4 6,06 Phân theo giới tính Nam 87 92,55 88 93,62 92 93,88 1 1,15 4 4,55 Nữ 7 7,45 6 6,38 6 6,12 -1 -14,29 0 0,00 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 47 Lao động là một trong những nguồn đầu vào quan trọng đối với doanh nghiệp. Một cơ cấu hợp lý, trình độ lao động cao và mức lương hợp lý là yếu tố thúc đẩy cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao. Qua bảng 2.1, phân tích tình hình lao động của công ty cổ phần Bê tông & Xây dựng Thừa Thiên - Huế năm 2015-2017 ta thấy: Tổng số lao động của công ty qua 3 năm không biến động nhiều. Cụ thể, năm 2016 là 94 người và không thay đổi so với năm 2015; Đến năm 2017 là 98 người, tăng 4 người so với năm 2016, tương ứng tốc độ tăng 4,26%. Sở dĩ có sự gia tăng như vậy là do năm 2017, Công ty có nhu cầu tuyển thêm công nhân kỹ thuật để phục vụ cho quá trình định mức sản xuất được hiệu quả hơn.  Phân theo tính chất công việc Do tính chất nghành nghề công việc nên lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ rất cao. Tỷ lệ lao động trực tiếp cao hơn nhiều so với lao động gián tiếp (chiếm tỷ trọng trên 67%) và tăng lên trong năm 2017. Cụ thể, năm 2015 lao động trực tiếp là 63 người, chiếm 67,02% trong tổng số lao động và không thay đổi trong năm 2016. Năm 2017 lao động trực tiếp là 68 người tăng 5 người, tương ứng tăng 7,94% so với năm 2016 và chiếm 69,39% trong tổng lao động của công ty. Việc lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ cao như vậy cho thấy công ty đang ổn định lực lượng nhân công sản xuất để đảm...hại trong quá trình sản xuất dở dang gây ra. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những mặt tích cực nêu trên, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế như sau:  Về tổ chức công tác kế toán Hàng năm Công ty tiến hành hợp đồng với nhiều công trình để cung cấp bê tông thương phẩm, khối lượng công việc khá nhiều, trong khi đó bộ máy kế toán của Công ty khá gọn nhẹ, mỗi người phải kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán khác nhau nên việc cập nhật số liệu lên phần mềm kế toán còn tiến hành chậm dẫn đến công việc cuối mỗi kỳ rất nhiều, điều này có thể ảnh hưởng đến chất lượng công việc và dễ dẫn đến sai sót. Kế toán tổng hợp của Công ty có khối lượng công việc khá lớn, có nhiệm vụ tổng hợp các chứng từ phát sinh từ sổ sách kế toán, tính giá thành sản phẩm đồng thời tổng hợp doanh thu, chi phí trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh và báo cáo lên kế toán trưởng.  Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất  Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty xác định giá trị nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ bằng giá trị nguyên vật liệu xuất kho dùng trong kỳ đó, căn cứ theo bảng định mức nguyên vật liệu. Tuy nhiên, trên thực tế, sau quá trình sản xuất có một số nguyên vật liệu xuất dùng không hết hoặc bị hỏng, có phế liệu thu hồi, Công ty cũng không tiến hành điều chỉnh chi phí cho phù hợp với thực tế.  Kế toán chi phí sản xuất chung: - Những khoản chi phí trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN cho nhân viên quản lý phân xưởng phát sinh trong kỳ chưa có sự tách biệt rõ ràng. - Những khoản chi trực tiếp sửa chữa TSCĐ đều được tính hết vào chi phí trong kỳ mà không quan tâm chi phí phát sinh có giá trị lớn hay nhỏ. Điều này có thể dẫn đến chi phí trong kỳ tăng cao nếu giá trị sửa chữa có giá trị lớn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 93  Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Lương công nhân được trả theo tháng, dựa vào số ngày công đi làm, tiền phụ cấp và thưởng cho công nhân chưa thực sự đảm bảo điều này chưa khuyến khích được tinh thần làm việc của công nhân.  Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Trong một năm công ty ký rất nhiều hợp đồng và cung cấp bê tông thương phẩm cùng lúc cho nhiều công trình khác nhau nên việc chỉ áp dụng một phương pháp tính giá thành thì chưa thực sự hợp lý.  Do đặc tính của sản phẩm bê tông thương phẩm là dễ bị đông cứng, hư hỏng và trong quá trình sản xuất sản phẩm có thể bị hỏng theo nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng công ty chưa có sự theo dõi và điều chỉnh lại cho phù hợp với thực tế, điều này dễ dẫn đến việc bị dôi lên chi phí sản xuất so với thực tế và tính toán giá thành sau này bị sai lệch. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần không thể thiếu trong quá trình thực hiện công tác kế toán của doanh nghiệp. Tính đúng, tính đủ chi phí giúp cho việc cung cấp kịp thời, chính xác thông tin phục vụ cho quyết định quản lý. Do đó, công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm nói riêng cần được hoàn thiện để làm cơ sở đánh giá hiểu quả kinh doanh của Công ty.  Về tổ chức công tác kế toán Công ty nên tuyển dụng thêm kế toán viên để đảm nhận một số phần hành kế toán, giúp giảm áp lực trong công việc, nâng cao năng suất trong công việc.  Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm  Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - Để giảm thiểu sự thất thoát nguyên vật liệu, cần kiểm soát chặt chẽ hơn quá trình xuất kho, vận chuyển cũng như sản xuất; đồng thời khuyến khích tinh thần trách nhiệm, thi đua tiết kiệm chi phí đối với công nhân viên. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 94 - Công ty nên sử dụng thêm Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá để theo dõi giám sát thường xuyên, chặt chẽ tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhằm quản lý tốt hơn khoản mục chi phí nguyên vật trực tiếp.  Về kế toán chi phí sản xuất chung - Khoản chi phí trích theo lương cho nhân viên quản lý phân xưởng cần chi tiết theo tỷ lệ quy định của Bộ tài chính nhằm phản ánh đúng chi phí phát sinh trong kỳ. - Công ty nên tiến hành thanh lý, nhượng bán những TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao từ nhiều kỳ để đầu tư, mua sắm tài sản, trang thiết bị mới phục vụ cho sản xuất và quản lý. - Công ty nên có cách tính và phân bổ chi phí khấu hao theo thực tế phát sinh của từng loại tài sản cho từng dây chuyền sản xuất sản phẩm để qua đó thấy được rõ các chi phí thực tế phát sinh cấu thành trong sản phẩm đó. Từ đó, có biện pháp hạ giá thành hợp lý hơn.  Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Công ty có thể khuyến khích tinh thần làm việc của công nhân bằng cách đưa ra các chính sách khen thưởng phù hợp như có tiền thưởng cho những công nhân làm tốt trong tháng, hoặc có các chính sách tăng lương phù hợp đảm bảo cuộc sống cho người lao động.  Phương pháp tính giá thành sản phẩm. - Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, Công ty đang áp dụng phương pháp trực tiếp để tính giá thành sản phẩm. Việc chỉ áp dụng một phương pháp để tính giá thành đó sẽ không thật hợp lý, Công ty nên áp dụng thêm phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. - Ưu điểm của phương pháp này là cho phép quản lý chi phí và giá thành theo đơn đặt hàng một cách chi tiết, chặt chẽ. Việc tính giá thành trở lên đơn giản và nhanh chóng.  Công ty nên mở sổ hoặc lập bảng theo dõi những sản phẩm bê tông bị hư hỏng trong kỳ và tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự hư hỏng đó như do yếu tố thời tiết hay do sự thiếu cẩn trọng của người lao động để có biện pháp xử lý phù hợp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 95 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết luận Qua thực tế tìm hiểu và nghiên cứu về công tác hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế, được sự hướng dẫn của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ của các anh, chị, cô, chú kế toán của Công ty tôi nhận thấy rằng việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nguồn lực và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. Về bản chất thì công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí nói riêng ở các doanh nghiệp là giống nhau nhưng cách hạch toán thay đổi tùy theo từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. Quá trình thực tập tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế đã cho tôi nhiều trải nghiệm, đem lại nhiều kinh nghiệm quý báu, bổ ích. Cách mọi người làm việc, phấn đấu, phong thái làm việc, ...đã cho tôi thấy một cách nhìn khái quát về môi trường làm việc thực tế sau khi ra trường như thế nào? Từ những điều nhỏ bé ấy đã giúp tôi trưởng thành hơn sau quá trình học tập, nghiên cứu tại trường học. Và giúp tôi biết vận dụng những lý thuyết cơ bản vào trong lý luận thực tế thế nào. Trong khuôn khổ của khóa luận về cơ bản đã hoàn thành được một số mục tiêu như đã nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, hệ thống và phân tích được những cơ sở lý luận cơ bản về hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm; Mô tả chi tiết công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty như quy trình luân chuyển chứng từ, tập hợp chứng từ và ghi sổ, phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất,... trên cơ sơ đó tôi cũng đưa ra một số nhận xét, đánh giá chung cũng như những ưu điểm, nhược điểm và đưa ra một số nhận xét, đánh giá nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế. Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong công tác hạch toán tuy nhiên với sự hướng dẫn giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn cùng toàn bộ anh chị em nhân viên trong Công ty thì đề tài thực tập tốt nghiệp của tôi cũng được hoàn thành. Do giới hạn về mặt thời gian cũng như kiến thức có hạn nên đề tài còn nhiều điểm thiếu sót, mong nhận được sự nhận xét của các thầy cô và các bạn để đề tài có thể hoàn thiện hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 96 2.Kiến nghị Qua thời gian được tiếp xúc với thực tế công việc, được sự hỗ trợ và giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên kế toán trong Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế, tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báu giúp ích cho công việc thực tế sau này. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian cũng như hạn chế về mặt kiến thức của bản thân nên những kết luận nêu trên mới chỉ là bước đầu phản ánh một phần thực tế công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty, qua những thực tế đã được tiếp xúc, tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau: - Để có thể hoàn thành đề tài một cách trọn vẹn, cần có thêm thời gian để có thể tìm hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty. - Bên cạnh đó, việc lựa chọn sản phẩm để thể hiện thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cần có sự nghiên cứu kỹ lưỡng để bài nghiên cứu thể hiện một cách sâu sắc hơn. - Do không có kiến thức thực hành, thực tiễn nên còn khó khăn trong việc thực tập vì vậy tôi xin kiến nghị đối với mỗi môn học nhà trường cần có biện pháp cho sinh viên được tiếp xúc với thực tiễn để khi làm việc sinh viên sẽ giảm bớt khó khăn hơn.  Về hướng nghiên cứu của đề tài: Vì thời gian thực tập có hạn nên trong nội dung nghiên cứu của mình, tôi chỉ mới dừng lại ở vấn đề tập hợp chi phí và tính giá thành. Trong thời gian tới, nếu điều kiện cho phép và có cơ hội trở lại với nội dung này để nghiên cứu, hướng đề tài sẽ tập trung hơn vào việc tìm hiểu cụ thể các chứng từ, thủ tục trong việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, đề tài sẽ phân tích thêm tình hình biến động của giá thành sản phẩm của Công ty qua nhiều kỳ để thấy được sự tăng giảm giá thành cũng như các biện pháp mà Công ty đưa ra để giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm. Không dừng lại ở đó, đề tài sẽ đi sâu phân tích giá thành giữa các nhà sản xuất khác nhau để đưa ra những nhận xét đúng đắn và khách quan về giá thành của Công ty. Qua đó, đưa ra những biện pháp cụ thể hơn, hiệu quả hơn, điều chỉnh tới từng đối tượng có liên quan để giảm chi phí, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 97 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Đậu Thị Tịnh 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO  Bộ tài chính (2006). Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. Hà Nội: NXB Tài chính.  Bộ tài chính (2014). Thông tư 200/2014/TT – BTC (ban hành ngày 22/12/2014). Hà Nội: NXB Tài chính.  Bộ tài chính (2013). Thông tư 45/2013/TT – BTC (ban hành ngày 25/04/2013). Hà Nội: NXB Tài chính.  Huỳnh Lợi (2009). Giáo trình kế toán chi phí. Tp. Hồ Chi minh: NXB Giao thông vận tải.  Phan Đức Dũng(2007). Kế toán giá thành. TP. Hồ Chí Minh: NXB ĐHQG. Tp Hồ Chí Minh.  Trịnh Văn Sơn, Hồ Phan Minh Đức (2016). Giáo trình kế toán quản trị. Huế: NXB Đại học Huế.  Võ Văn Nhị (2004). Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Hà Nội: NXB Tài chính.  Số liệu của phòng Tào chính kế toán của công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.  Trang web:  Tailieu.vn  Luanvan.net  Doc.edu.vn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 1 - Sổ chi tiết tài khoản 621 CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp. Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có 30/06/2018 DƯ ĐẦU ........ ......... ........ ......... ....... ......... ....... 31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 56.645.455 31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 27.681.818 31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 122.202.847 31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 1.207.720.479 31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 2.428.009.385 31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 280.304.115 31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 16.994.453 31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 62.124.281 31/07/2018 PXK45 N.V.Ánh Xuất vật tư PVSX bê tông tháng 7/18 1521 2.387.256.368 ............ ........... ............ ...................... .......... ........... ......... 30/09/2018 KCCPNVLB/9 Kết chuyển chi phí NVL sx bê tông tháng 9/2018 154B 25 181 403 466 30/09/2018 KCCPNVLB/9 Kết chuyển chi phí NVL sx bê tông tháng 9/2018 154B 1.867.686.802 30/09/2018 TỔNG PS 30.047.673.180 30.047.673.180 01/10/2018 DƯ CUỐI ............., ngày........tháng........năm 20.... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên và đóng dấu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 2 - Sổ chi tiết tài khoản 154 CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản: 154 Chứng từ Mã KH Người nộp/nhận tiền Diễn giải TKĐ/Ư Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có 30/6/2018 KCCPNCTTA ĐẦU KỲ ........ ....... ...... ...... ........ ...... ....... ....... ........ 01/07/2018 NTP218 141046 N.V.Ánh Nhập ko TP BT T7/18 1571 23.281.987 44.166.424. 424 ........ ....... ....... ...... ........ ...... ....... ........ ........ 30/09/2018 KCCPSXCB/9 K/c CPSXC tháng 9/18 6274B 43.419.429. 823 30/09/2018 KCCPSXCB/9 K/c CPSXC tháng 9/18 6277B 43.573.168 701 30/09/2018 KCCPSXCB/9 K/c CPSXC tháng 9/18 6278B 44.189.706. 411 Tổng cộng phát sinh nợ 81.472.464.753 Tổng cộng phát sinh có 37.282.758.342 Số dư cuối 44.189.706.411 ..............., ngày........tháng..........năm 20......... Giám đốc Kế toán trưởng Kế toánTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 3 - Sổ cái tài khoản 621 CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mẫu số: S02c1 - DNN 84/6 Nguyễn Khóa Chiêm – Tp.Huế (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Từ ngày: 01/07/2018 đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản: 621 Chí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ghi chúSố Nợ Có Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 154 30.047.673.180 Tạm ứng 141 1.867.686.802 Nguyên liệu chính 152 28.179.986.378 30.047.673.180 30.047.673.180 CUỐI KỲ ................, ngày.........tháng.......năm 20....... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 4 - Sổ cái tài khoản 622 CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mẫu số: S02c1 - DNN 84/6 Nguyễn Khóa Chiêm – Tp.Huế (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Từ ngày: 01/07/2018 đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản: 622 Chi phí công nhân trực tiếp Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ghi chúSố Nợ Có Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 154 2.839.038.880 Phải trả người lao động 334 2.839.038.880 2.839.038.880 2.839.038.880 CUỐI KỲ ................, ngày.........tháng.......năm 20....... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 5 - Sổ cái tài khoản 627 CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mẫu số: S02c1 - DNN 84/6 Nguyễn Khóa Chiêm – Tp.Huế (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Từ ngày: 01/07/2018 đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản: 627 Chi phí sản xuất chung Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ghi chúSố Nợ Có Hao mòn TSCĐ 214 1.747.677.039 CTGS1805 Phải trả cho người bán 331 1.006.684.402 CTGS1804 Tiền gởi ngân hàng 112 346.539.820 CTGS1802 Tiền mặt 111 415.150.864 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 154 4.347.498.268 Chi phí trả trước 242 223.625.193 Phải trả cho người bán 331 545.455 Phải trả người lao động 334 144.550.707 Phải trả, phải nộp khác 338 333.048.085 Nguyên liệu chính 152 130.767.613 4.348.043.723 4.348.043.723 CUỐI KỲ ................, ngày.........tháng.......năm 20....... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 6 - Sổ cái tài khoản 154 CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mẫu số: S02c1 - DNN 84/6 Nguyễn Khóa Chiêm – Tp.Huế (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Từ ngày: 01/07/2018 đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản: 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ghi chú Số Nợ Có Thành phẩm 155 5.067.876.946 Hàng gửi đi bán 157 32.166.333.381 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 621 30.047.673.180 Chi phí công nhân trực tiếp 622 2.839.038.880 Chi phí sản xuất chung 627 4.347.498.268 37.234.210.328 37.234.210.328 CUỐI KỲ ................, ngày.........tháng.......năm 20....... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 7 - Sổ cái tài khoản 2141 CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mẫu số: S02c1 - DNN 84/6 Nguyễn Khóa Chiêm – Tp.Huế (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Từ ngày: 01/07/2018 đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản: 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Ghi chúSố Nợ Có 59.223.099.761 Chi phí sản xuất chung 627 1.747.677.039 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 38.695.203 1.786.372.242 CUỐI KỲ 61.009.472.003 ................, ngày.........tháng.......năm 20....... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh ế H uế Phụ lục 8 - Chứng từ CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT HUẾ 84 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế CHỨNG TỪ Ngày 11 tháng 07 năm 2018 Quyển số: ................... Họ và tên người nhân tiền: CTY TNHH TMDV VẬN TẢI Số: UNC 343 TUẤN PHÁT Địa chỉ: KV3, P.An Tây, TP Huế, tỉnh TT-Huế, VN Có: 11212 2.000.000.000 Lý do chi: Chuyển trả tiền mua VT SXKD TK đ/ứng Đối tượng Số tiền Lý do 331 331099 2.000.000.000 Chuyển trả tiền mua VT SXKD 1331 Tổng số tiền 2.000.000.000 Viết bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn Kèm theo 0 Chứng từ gốc Ngày 11 tháng 07 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Kê toán thanh toán Thủ quỹ Người thanh toán (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 9 - Chứng từ CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT HUẾ 84 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế CHỨNG TỪ Ngày 22 tháng 10 năm 2018 Quyển số: ................... Họ và tên người nhân tiền: Số: UNC 538 Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Huế Có: 11212 2.000.000.000 Lý do chi: Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/2018 TK đ/ứng Đối tượng Số tiền Lý do 334 334001 153.192.886 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18 334 334002 409.611.830 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18 334 334003 142.977.867 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18 334 334004 33.658.405 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18 3532 1121 6.000.000 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18 của PTB 6271A 1121 14.737.500 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18 BP ÔB 6271B 1121 36.450.000 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18 BP BT 6421 1121 8.125.000 Chuyển tiền lương cho CBCNV T9/18 BP VP 1331 Tổng số tiền 804.753.488 đồng Viết bằng chữ: Tám trăm lẻ bốn triệu bảy trăm năm mươi ba ngàn bốn trăm tám mươi tám đồng Kèm theo 0 Chứng từ gốc Ngày 22 tháng 10 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Kê toán thanh toán Thủ quỹ Người thanh toán (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 10 - Bảng cân đối số phát sinh tài khoản 622 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản Tên tài khoản Dư đầu kỳ Phát sinh Lũy kế PS từ đầu năm Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có ..... ...... .... .... ..... ..... ..... .... ...... ..... 622 Chi phí công nhân trực tiếp 2.839.038.880 2.839.038.880 6.746.257.958 6.746.257.958 622A Chi phí NCTT - Ống bi 823.767.374 823.767.374 2.053.855.156 2.053.855.156 621B Chi phí NVL-Bê tông 2.015.271.506 2.015.271.506 4.692.402.802 4.692.402.802 ....... ....... ....... ..... ....... ....... ....... ...... ....... ...... TỔNG CỘNG Huế, ngày 15 tháng 10 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tênTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 11 - Bảng cân đối số phát sinh tài khoản 627 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản Tên tài khoản Dư đầu kỳ Phát sinh Lũy kế PS từ đầu năm Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 627 Chi phí SXC 4.348.043.723 4.348.043.723 11.836.209.973 11.836.209.973 6271 CPNV phân xưởng 586.711.292 586.711.292 1.516.240.322 1.516.240.322 6272 Chi phí vật liệu 468.139.478 468.139.478 1.032.256.643 1.032.256.643 6272A Chi phí vật liệu-ÔB 207.758.713 207.758.713 807.271.057 807.271.057 6272B CP vật liệu- BT 838.807.541 838.807.541 1.862.772.910 1.862.772.910 6274 Chi phí KH TSCĐ 1.747.677.039 1.747.677.039 5.119.545.253 5.119.545.253 6274A Chi phí KHTSCĐ-ÔB 662.929.038 662.929.038 1.991.059.829 1.991.059.829 6274B Chi phí KHTSCĐ-BT 1.084.748.001 1.084.748.001 3.128.485.424 3.128.485.424 6277 Chi phí DV mua ngoài 211.177.320 211.177.320 558.036.635 558.036.635 6277A Chi phí DV mua ngoài-ÔB 57.438.442 57.438.442 197.716.943 197.716.943 6277B Chi phí DV mua ngoài-BT 153.738.878 153.738.878 360.319.692 360.319.692 6278 Chi phí bằng tiền khác 755.911.818 755.911.818 1.972.343.796 1.972.343.796 6278A Chi phí bằng tiền khác-ÔB 138.828.653 138.828.653 305.934.157 305.934.157 6278B Chi phí bằng tiền khác-BT 617.083.165 617.083.165 1.666.409.639 1.666.409.639 TỔNG CỘNG Huế, ngày 15 tháng 10 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 12 - Sổ chi tiết tài khoản 6271B CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản: 6271B Chi phí nhân viên PX – Bê tông Chứng từ Khách hàng Diễn giải TKĐ/Ư Phát sinh Ngày Số Nợ Có 30/6/2018 DƯ ĐẦU 21/08/2018 UNC 446 NHNTCP ngoại thương CN Huế Chuyển tiền lương cho CBCNV T7/18 BP BT 11211 35.400.000 21/08/2018 UNC 446 NHNTCP ngoại thương CN Huế Chuyển tiền lương cho CBCNV T8/18 BP BV, TK, TV, LX 11211 3.250.000 25/09/2018 UNC 461 NHNTCP ngoại thương CN Huế Chuyển trả tiền ăn ca cho CBCNV T8/18 BP BT 11211 35.612.500 25/09/2018 UNC 461 NHNTCP ngoại thương CN Huế Chuyển tiền ăn ca cho CBCNV T8/18 BP BV, TK, TV, LX 11211 3.250.000 30/09/2018 PKT190 Lương bộ phận BV, TK, PV Trích tiền NC BV, PV, TK quý 3/18 334 103.367.138 30/09/2018 PKT194 CTCP bê tông và xây dựng TTH Trích tiền ăn ca T9/18 (BV, TK, PV) 33882 24.500.000 ....... ........ ......... .......... ...... ........ ......... 30/09/2018 KCCPSXC CB/9 Kết chuyển chi phí sx chung tháng 9/2018 154B 408.139.478 30/09/2018 TỔNG PS 408.139.478 408.139.478 01/10/2018 DƯ CUỐI ..............., ngày........tháng..........năm 20......... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 13 - Sổ chi tiết tài khoản 6272B CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản: 6272B Chi phí vật liệu – Bê tông Chứng từ Khách hàng Diễn giải TKĐ/Ư Phát sinh Ngày Số Nợ Có 30/6/2018 DƯ ĐẦU 23/07/2018 MDV 167 CHXD số 30-cty xăng dầu TTH Xăng dầu Diezel – HĐ0015033 331 796.363 31/07/2018 PXK54 Nguyễn Kim Lâm Xuất nhiên liệu MPĐ PVSX tháng 7/2018 1521 1.587.667 31/07/2018 PXK47 Bạch Văn Bang Xuất dầu phụ, mỡ các xe PVSX tháng 7/18 1521 5.743.527 31/07/2018 PXK47 Bạch Văn Bang Xuất dầu phụ, mỡ các xe PVSX tháng 7/18 1521 3.681.818 31/07/2018 PXK47 Bạch Văn Bang Xuất dầu phụ, mỡ các xe PVSX tháng 7/18 1521 9.946.813 31/07/2018 MDV169 Công ty cổ phần Hai Rê Săm lốp ô tô – HĐ 0006143 331 99.490.910 ....... ........ ......... .......... ...... ........ ......... 30/09/2018 KCCPSXC CB/9 Kết chuyển chi phí sx chung tháng 9/2018 154B 838.807.541 30/09/2018 MDV228 CH số 8 – Cty xăng dầu TTH Dầu phụ - HĐ 0025227 331 227.273 30/09/2018 MDV239 Công ty cổ phần Hai Rê Săm, lốp, yếm ô tô – HĐ 0008028 331 39.709.091 30/09/2018 TỔNG PS 838.807.541 838.807.541 01/10/2018 DƯ CUỐI ..............., ngày........tháng..........năm 20......... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 14 - Sổ chi tiết tài khoản 6274B CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản: 6274B Chi phí KHTSCĐ – Bê tông Chứng từ Khách hàng Diễn giải TKĐ/Ư Phát sinh Ngày Số Nợ Có 30/6/2018 DƯ ĐẦU 31/07/2018 066 Khấu hao tài sản cố định tháng 7/2018 2141 529.290 31/07/2018 074 Khấu hao tài sản cố định tháng 7/2018 2141 7.203.213 31/07/2018 080 Khấu hao tài sản cố định tháng 7/2018 2141 6.463.068 31/07/2018 083 Khấu hao tài sản cố định tháng 7/2018 2141 70.649.621 31/07/2018 084 Khấu hao tài sản cố định tháng 7/2018 2141 2.398.990 31/07/2018 086 Khấu hao tài sản cố định tháng 7/2018 2141 9.022.008 ....... ........ ......... .......... ...... ........ ......... 30/09/2018 097 Khấu hao tài sản cố định tháng 9/2018 2141 14.839.646 30/09/2018 098 Khấu hao tài sản cố định tháng 9/2018 2141 14.839.646 30/09/2018 099 Khấu hao tài sản cố định tháng 9/2018 2141 12.752.525 30/09/2018 TỔNG PS 1.084.748.001 1.084.748.001 01/10/2018 DƯ CUỐI ..............., ngày........tháng..........năm 20......... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 15 - Sổ chi tiết tài khoản 6277B CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản: 6277B Chi phí dịch vụ mua ngoài – Bê tông Chứng từ Khách hàng Diễn giải TKĐ/Ư Phát sinh Ngày Số Nợ Có 30/6/2018 DƯ ĐẦU 31/07/2018 UNC 344 CTCP cấp thoát nước TT Huế Chuyển tiền nước T6/18 11211 382.912 31/07/2018 UNC 345 CTCP cấp thoát nước TT Huế Chuyển tiền nước T6/18 11211 14.152.444 31/07/2018 UNC 380 Điện lực Hương Trà Chuyển tiền điện T7/18 BP BT 11211 3.925.020 31/07/2018 UNC 379 Cty điện lực TT Huế-Điện lực Nam S.Hương Chuyển tiền điện T7/18 11211 21.568.200 31/07/2018 UNC 412 CTCP cấp thoát nước TT Huế Chuyển trả tiền nước T7/18 11211 321.152 31/07/2018 UNC 413 CTCP cấp thoát nước TT Huế Chuyển trả tiền nước T7/18 11211 12.767.080 ....... ........ ......... .......... ...... ........ ......... 30/09/2018 UNC 457 Điện lực Hương Trà Chuyển trả tiền điện T9/18 11211 29.949.877 30/09/2018 UNC 456 Cty điện lực TT Huế-Điện lực Nam S.Hương Chuyển trả tiền điện T9/18 11211 28.077.515 30/09/2018 KCCPSXCB/9 K/c chi phí sxc tháng 9/2018 154B 153.738.878 30/09/2018 TỔNG PS 153.738.878 153.738.878 01/10/2018 DƯ CUỐI ..............., ngày........tháng..........năm 20......... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục 16 - Sổ chi tiết tài khoản 6278B CÔNG TY CP BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm – Tp Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/07/2018 Đến ngày: 30/09/2018 Tài khoản: 6278B Chi phí bằng tiền khác – Bê tông Chứng từ Khách hàng Diễn giải TKĐ/Ư Phát sinh Ngày Số Nợ Có 30/6/2018 DƯ ĐẦU 01/07/2018 PKT 130 Công ty TNHH TMDV vận tải Tuấn Phát Đ/c V/c máy xúc lật giám do nhập nhầm HĐ số 0002423 331 545.455 11/07/2018 PC 229 Châu Quốc Nhật Chi TT tiền vé qua trạm (6 vé) 1111 840.000 11/07/2018 PC 230 Châu Quốc Nhật Chi TT tiền khám xe định kỳ HĐ 820 1111 368.182 11/07/2018 PC 230 Châu Quốc Nhật Chi TT tiền phí đường bộ 75C-06547 BL381 1111 17.184.000 13/07/2018 PC 234 Trương Đức Sơn Chi TT tiền SC xe 75K-06549 – HĐ 298 1111 6.350.000 ....... ........ ......... .......... ...... ........ ......... 30/09/2018 KCCPSXCB/9 Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 9/2018 154B 616.537.710 30/09/2018 PC 354 Nguyễn Ngọc Vĩnh Phú Chi TT tiền bảo dưỡng xe 75A-07233 theo đkỳ 1111 597.120 30/09/2018 PC 355 Nguyễn Ngọc Vĩnh Phú Chi TT tiền mua phí sử dụng ĐB xe 75A-07233 1111 3.112.000 30/09/2018 PC 355 Nguyễn Ngọc Vĩnh Phú Chi TT tiền khám xe – HĐ 250 1111 318.182 30/09/2018 TỔNG PS 617.083.165 617.083.165 ..............., ngày........tháng..........năm 20......... Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên và đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf
Tài liệu liên quan