Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sữa chữa ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào i LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nổ lực của bản thân thì tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên rất lớn từ các thầy cô cũng như các anh chị ở đơn vị thực tập. Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc nhất đến quý thầy, cô của Trường Đại học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo khoa Kế toán – Kiểm toán của trường đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và truyền

pdf104 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sữa chữa ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và vô cùng quý báu trong thời gian tôi học tập tại trường. Và đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn Thầy giáo – Thạc sĩ Đào Nguyên Phi đã nhiệt tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo và các anh, chị trong bộ phận kế toán của Công ty CP ôtô Trường Hải - CN Quảng Bình đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại công ty, dù rất bận rộn với công việc của mình nhưng các anh, chị vẫn dành chút ít thời gian quý báu để hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc cũng như cho tôi thêm nhiều kiến thức bổ ích trong quá trình thực tập tại công ty. Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn của tôi còn hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía quý Thầy, Cô giáo, quý anh, chị ở công ty để bài khóa luận hoàn thiện hơn cũng như có thể rút ra những kinh nghiệm cho bản thân. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô và các anh, chị ở công ty luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc và cuộc sống. Tôi xin chân thành cám ơn! Quảng Bình, tháng 12 năm 2018 Sinh Viên Lê Thị Hồng Đào Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 NVL TT Nguyên vật liệu trực tiếp 2 CCDC Công cụ dụng cụ 3 TSCĐ Tài sản cố định 4 SXC Sản xuất chung 5 NCTT Nhân công trực tiếp 6 SPDD Sản phẩm dở dang 7 TCKT Tài chính kế toán 8 CP Chi phí 9 GĐ Giám đốc 10 SR Showroom 11 DV Dịch vụ 12 DVSC Dịch vụ sửa chữa 13 KT Kế toán 14 BHYT Bảo hiểm y tế 15 BHXH Bảo hiểm xã hội 16 KPCĐ Kinh phí công đoàn 17 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 18 CPSX Chi phí sản xuất 19 CN Chi nhánh 20 SXKD Sản xuất kinh doanh 21 DDCK Dở dang cuối kỳ 22 SL Số lượng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 – 201835 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 – 201738 Bảng 2.3: Tình hình kết quả SXKD của công ty giai đoạn 2015- 201740 Bảng 2.4: Bảng tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho cho RO18100049..46 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu48 Bảng 2.6: Bảng chấm công tháng 10 năm 2018.56 Bảng 2.7: Bảng kế toán các khoản trích theo lương .57 Bảng 2.8: Bảng tính tiền lương và các khoản trích theo lương NC trực tiếp57 Bảng 2.9: Bảng phân bổ TK 622102 cho từng RO.....61 Bảng 2.10: Bảng tính tiền lương và các khoản trích theo lương NC gián tiếp..64 Bảng 2.11: Nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng sửa chữa.67 Bảng 2.12: Bảng tổng hợp tài sản tháng 10 năm 2018..69 Bảng 2.13: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 10/2018...70 Bảng 2.14: Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài tháng 10/2018..74 Bảng 2.15: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng RO77 Bảng 2.16: Thẻ tính giá thành cho lệnh sửa chữa RO 18100049..83 Bảng 2.17: Bảng tính giá thành dịch vụ tháng 10/2018.83Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào iii DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư....43 Biểu 2.2: Phiếu xuất kho phụ tùng.44 Biểu 2.3: Phiếu xuất kho sơn..45 Biểu 2.4: Sổ chi tiết vật tư hàng hóa..47 Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 621102.52 Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621102.53 Biểu 2.7: Số chi tiết TK 622102.58 Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 6271102...65 Biểu 2.9: Hóa đơn tiền điện tháng 10 năm 201871 Biểu 2.10: Hóa đơn tiền nước tháng 10 năm 2018.72 Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 627808.75 Biểu 2.12: Sổ cái TK 154002 - Chi phí SXKD cho lượt SC RO 18100049.78 Biểu 2.13: Sổ cái TK 154002 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.79 Biểu 2.14: Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 10/201881 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào iv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1- Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..11 Sơ đồ 1.2- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên..15 Sơ đồ 1.3- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.18 Sơ đồ 1.4- Kế toán chi phí sản xuất chung19 Sơ đồ 1.5- Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên..20 Sơ đồ 1.6- Sơ đồ hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung”...23 Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chi nhánh Quảng Bình - Công ty cổ phần ôtô Trường Hải..27 Sơ đồ 2.2- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty....29 Sơ đồ 2.3- Quy trình sửa chữa ôtô tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải...33 Sơ đồ 2.4- Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung..76 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào v MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BIỂU........................................................................................iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... iv PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1 I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................ 1 I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu..................................................................... 2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3 I.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4 I.5. Cơ sở khoa học5 I.6. Kết cấu khóa luận ......................................................................................... 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỬA CHỮA TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ..... 7 1.1. Những vấn đề cơ bản về CPSX và tính giá thành dịch vụ trong DN. ......... 7 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ, DV sửa chữa..... 7 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất ............................................ 8 1.1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất........................................................ 8 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất .............................................................. 9 1.1.3. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm .................................... 11 1.1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm................................................ 11 1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................... 11 1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm dịch vụ... 12 1.2. Nội dung công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm dịch vụ. ... 13 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm DV. 13 1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................. 13 1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ............................. 13 1.2.1.3.Mqh giữa đối tượng tập hợp CP và đối tượng tính giá thành ....... 14 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào vi 1.2.2. Phương pháp tập hợp CPSX và phương pháp tính giá thành ........... 15 1.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ......................................... 15 1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành ......................................................... 15 1.2.3. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm..... 16 1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................... 17 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................. 18 1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................... 19 1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................... 21 1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................. 22 1.2.4.1. Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................... 22 1.2.4.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............... 22 1.2.5. Các hình thức ghi sổ kế toán.............................................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KT TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DV TẠI CÔNG TY CP ÔTÔ TRƯỜNG HẢI - CN QUẢNG BÌNH .... 25 2.1. Tổng quan về công ty................................................................................. 25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 25 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh.......................................................................... 27 2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của công ty ....................................................... 27 2.1.3.1. Chức năng .................................................................................... 27 2.1.3.2. Nhiệm vụ...................................................................................... 27 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty ..................................................... 28 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................................. 30 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................... 30 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ................................................ 32 2.1.5.3. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng ............................ 34 2.1.6. Đặc điểm quy trình CN SC ôtô của công ty CP ôtô Trường Hải....... 34 2.1.7. Tình hình lao động của công ty.......................................................... 36 2.1.8. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 - 2017...... 38 2.1.9. Tình hình kết quả SXKD của công ty giai đoạn 2015 -2017.............. 40 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào vii 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - CN Quảng Bình. ........................... 42 2.2.1. Đối tượng và PP tập hợp CPSX tại Công ty CP ôtô Trường Hải...... 42 2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................. 42 2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ......................................... 42 2.2.2. Đặc điểm, đối tượng và phương pháp tính giá thành DV tại công ty 83 2.2.2.1. Đặc điểm công tác tính giá thành dịch vụ của công ty ................ 83 2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành dịch vụ ................................................. 83 2.2.2.3. Kỳ tính giá thành.......................................................................... 83 2.2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................... 83 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KT CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DV TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI.. 85 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Chi nhánh Quảng Bình - Công ty cổ phần ôtô Trường Hải. ................................................................................ 85 3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................. 85 3.1.2. Hạn chế .............................................................................................. 86 3.2. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành dịch vụ sửa chữa ôtô tại công ty Cổ phần ôtô Trường Hải- Chi nhánh Quảng Bình. ....... 87 3.2.1. Đánh giá về chứng từ sử dụng ........................................................... 87 3.2.2. Đánh giá về tài khoản sử dụng........................................................... 87 3.2.3. Đánh giá về phương pháp hạch toán ................................................. 88 3.2.4. Đánh giá về sổ kế toán liên quan ....................................................... 89 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành dịch vụ sửa chữa tại CN Quảng Bình - Công ty CP ôtô Trường Hải... 90 3.3.1. Giải pháp về chứng từ ........................................................................ 90 3.3.2. Giải pháp về phương pháp hạch toán ................................................ 90 3.3.3. Giải pháp về sổ kế toán ...................................................................... 91 3.3.4. Các giải pháp khác............................................................................. 91 PHẦN III: KẾT LUẬN........................................................................................ 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 95 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn trong và ngoài nước, tạo động lực lớn cho sự tăng trưởng của nền kinh tế, tạo công ăn việc làm. Góp phần đưa nền kinh tế nước ta hòa nhập với nền kinh tế khu vực và kinh tế thế giới. Tuy nhiên điều này cũng sẽ đồng thời tạo ra nhiều thách thức lớn cho các doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải vận động và có các chính sách chính xác, phù hợp để có thể tồn tại và phát triển bền vững. Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, muốn tồn tại và có chỗ đứng vững chắc thì các doanh nghiệp phải luôn cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp khác. Tất cả các doanh nghiệp đều muốn đạt được lợi nhuận cao, thu hút được nhiều khách hàng đến với doanh nghiệp thì tất cả các doanh nghiệp đều cố gắng tạo ra những sản phẩm dịch vụ với chất lượng tốt. Bên cạnh việc tăng cường đổi mới công nghệ sản xuất, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất lao động và chất lượng sản phẩm thì công tác quản lý sản xuất, quản lý kinh tế cũng không kém phần quan trọng. Điều này buộc các doanh nghiệp phải hoàn thiện tất cả từ khâu tập hợp chi phí đến xác định giá thành sản phẩm. Để hoàn thiện điều này, các doanh nghiệp có thể sử dụng rất nhiều biện pháp quản lý kinh tế khác nhau, trong đó kế toán được coi là công cụ quan trọng và hiệu quả nhất. Trong điều kiện hiện nay, khi mà việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm được coi là biện pháp quan trọng để đứng vững trong cạnh tranh thì kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng có ý nghĩa thiết thực. Tổ chức kế toán chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm dịch vụ. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp lý của chi phí phát sinh Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 2 trong doanh nghiệp ở từng bộ phận, từng đối tượng góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm có hiệu quả. Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế trong cạnh tranh. Nhận thấy rõ vai trò và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm dịch vụ, nên trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải, được tiếp cận với điều kiện thực tế cùng với kiến thức được học từ nhà trường, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sữa chữa ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát: Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ về những lý luận cơ bản của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ tại doanh nghiệp.  Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất: Trình bày một cách tổng quan về bộ máy quản lý, đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Đi sâu vào tìm hiểu cụ thể về phương pháp, kỹ thuật tập hợp các chi phí sản xuất, từ đó tính ra giá thành sản phẩm dịch vụ. Thứ hai: Tìm ra những điểm giống và khác nhau trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ giữa thực tế tại doanh nghiệp với cơ sở lý luận. Thứ ba: Thông qua quá trình tìm hiểu đó, đưa ra ý kiến, đánh giá và đưa ra các giải pháp nhằm khai thác và phát huy thế mạnh đồng thời khắc phục những hạn chế trong quá trình sản xuất kinh doanh. Góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải- Chi nhánh Quảng Bình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 3 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình. Từ đó, hoàn thiện kiến thức và kỹ năng của bản thân, đồng thời tìm ra những mặt hạn chế để hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại công ty.  Phạm vi nghiên cứu -Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình. -Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 24/09/2018 đến 30/12/2018. Số liệu mô tả các nghiệp vụ về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình trong tháng 10/2018. Số liệu phân tích tài sản nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh được thu thập qua 3 năm 2015-2017. Số liệu phân tích tình hình lao động tại công ty được thu thập qua 3 năm 2016- 2018. -Về nội dung: Công ty cổ phần ôtô Trường Hải với các hoạt động chính là kinh doanh xe ôtô, bán phụ tùng, sữa chữa, bảo dưỡng xe. Do hạn chế về mặt thời gian cũng như nguồn lực có hạn nên khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu về cách thức tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và tính giá thành của loại hình dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 4 I.4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được năm mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả cao nhất, trong bài đã kết hợp sử dụng nhiều phương pháp như sau:  Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài như: giáo trình kế toán giá thành của TS. Phan Đức Dũng, giáo trình kế toán tài chính 1- Đại học kinh doanh Hà Nội, các nguồn thông tin trên Internet, tạp chí kế toán (2013) “Hướng dẫn xây dựng và phân tích chi phí định mức”, các văn bản, quy định của nhà nước trong doanh nghiệp như thông tư 200/2014/ TT- BTC, chuẩn mực số 01 nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng để nghiên cứu các văn bản, quy định của nhà nước trong doanh nghiệp. - Phương pháp quan sát: Đầu tiên là quan sát một cách tổng quan về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Tiếp đến là đi sâu quan sát các công việc của bộ phận kế toán, các chứng từ kế toán... Phương pháp này giúp nắm được quy trình, cách thức tiến hành công việc của các nhân viên kế toán tại công ty. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty, thu thập thông tin, số liệu. Đồng thời xác minh những thông tin tự tìm hiểu thông qua việc phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp nhà quản lý và các nhân viên kế toán của công ty. - Phương pháp ghi chép, in ấn: Ghi chép lại những gì quan sát được như công việc mà kế toán viên thực hiện hằng ngày, hằng tháng hoặc cuối mỗi quý, mỗi năm, quy trình luân chuyển chứng từ...Ghi chép lại những thông tin được chia sẻ từ kế toán hướng dẫn mình. Tiến hành in ấn các tài liệu, các chứng từ cần thiết phục vụ cho bài khóa luận. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 5  Phương pháp xử lý số liệu: Các công cụ được sử dụng để xử lý số liệu là phần mềm excel, máy tính... - Phương pháp so sánh, đối chiếu: Sử dụng kỹ thuật so sánh số tương đối, số tuyệt đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử lý và phân tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này là để phân tích tình hình biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động của công ty. - Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập được và so sánh để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh doanh của công ty. Phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra những kết luận thích hợp. - Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này sử dụng để vẽ các sơ đồ tập hợp chi phí, các sơ đồ kết chuyển. - Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu (sách, báo...) đã thu thập được, cũng như tổng hợp những kiến thức đã được học. I.5. Cơ sở khoa học  Cơ sở lý luận: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm dịch vụ là một phần hành rất quan trọng đối với một doanh nghiệp. Qua nghiên cứu các đề tài của các anh chị khóa trước, tôi thấy rằng đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ đã được thực hiện khá nhiều nhưng chủ yếu là trong các lĩnh vực như du lịch, khách sạn, ăn uống,.. Ví dụ như khóa luận của Trần Thị Hoa Ly - Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ,... Còn trong lĩnh vực sửa chữa xe ôtô thì vẫn chưa thấy một nghiên cứu nào trước đây.  Cơ sở thực tiễn Đề tài này không phải là mới nhưng có một điểm đặc biệt ở đề tài này là tính giá thành của một sản phẩm vô hình đó là dịch vụ sửa chữa xe ôtô chứ không phải là một sản phẩm hữu hình. Đề tài được đánh giá là khá phức tap. Điểm mạnh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 6 của tôi chính là đã mạnh dạn thực hiện đề tài này. Đặc biệt địa điểm thực tập tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình là một địa điểm thực tập rất mới. Chính vì vậy, bài khóa luận sẽ giúp công ty nhận diện được những hạn chế còn tồn tại trong công ty để từ đó có hướng giải quyết thích hợp. Hy vọng rằng với kiến thức được học tại trường và qua tìm hiểu thực tế sẽ giúp tôi hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. I.6. Kết cấu khóa luận Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, danh mục các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo thì bài khóa luận gồm có ba phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa trong doanh nghiệp dịch vụ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình. Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - CN Quảng Bình. Phần III: Kết luận Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 7 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỬA CHỮA TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ 1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ, dịch vụ sửa chữa  Khái niệm: - Theo Luật giá 2013, dịch vụ được định nghĩa như sau: “Dịch vụ là hàng hóa có tính vô hình, quá trình sản xuất và tiêu dùng không tách rời nhau” ( Luật giá 2013) - Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu marketing hiện đại như Philip Kotler và Armstrong, dịch vụ lại được định nghĩa như sau: “Dịch vụ là bất kỳ hành động hay lợi ích nào một bên có thể cung cấp cho bên khác mà về cơ bản là vô hình và không đem lại sự sở hữu nào cả” (Nguyên lý tiếp thị, Philip Kotler và Armstrong - 2012) - Từ các khái niệm về dịch vụ, chúng ta có thể hiểu dịch vụ sửa chữa xe ôtô là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa bộ phận cung ứng dịch vụ sửa chữa xe ôtô và khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu về dịch vụ sửa chữa của khách hàng. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ: - Dịch vụ là ngành kinh tế có đặc điểm riêng, khác biệt so với các ngành sản xuất vật chất thông thường. Ngành dịch vụ là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao, thời gian thu hồi vốn nhanh. - Kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ thuần túy thường không có hình thái hiện vật cụ thể mà được thể hiện bằng lợi ích cho khách hàng thông qua việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về chất lượng phục vụ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 8 - Hoạt động kinh doanh dịch vụ mang tính không thường xuyên, phụ thuộc vào yếu tố khách quan của đối tượng nhiều hơn. - Về mặt tổ chức quản lý kinh doanh, các doanh nghiệp dịch vụ thường thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh theo quy trình thực hiện dịch vụ hoặc theo từng đơn đặt hàng. - Đối tượng của ngành dịch vụ luôn di động và rất phức tạp, số lượng dịch vụ, mức độ phức tạp và thời gian thực hiện dịch vụ là khác nhau. Vì có những đặc điểm trên nên đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ cũng sẽ khác biệt so với các loại hình doanh nghiệp còn lại. Tuy nhiên, tất cả đều hướng tới sự chuẩn xác, tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí sản xuất. 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất 1.1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất Chi phí sản xuất được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau: - Theo TS. Ngyễn Thế Khải, CPSX được định nghĩa như sau: “Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định”. ( Kế toán sản xuất, TS. Nguyễn Thế Khải - 2010) Trong đó: + Hao phí lao động sống: Là toàn bộ tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động tham gia sản xuất tạo ra sản phẩm. + Hao phí lao động vật hóa: Là toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất sản phẩm, dich vụ. - Theo TS. Phan Đức Dũng, chi phí sản xuất lại được định nghĩa như sau: “Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất và đạt được mục đích là tạo ra sản phẩm” ( Kế toán giá thành, TS. Phan Đức Dũng - 2006) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 9 Tóm lại, chúng ta có thể hiểu rằng CP kinh doanh DV là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hóa và các CP khác mà doanh nghiệp phải chi ra để tiến hành hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Những nhận định về CPSX có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện chi phí, nhưng tất cả đều thừa nhận: Chi phí là những phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích SXKD của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất Thông thường người ta hay sử dụng các tiêu thức phân loại chủ yếu sau:  Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí - Chi phí NVL: Là toàn bộ chi phí về NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, các NVL khác tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm dịch vụ. - Chi phí nhân công: Là toàn bộ số tiền lương phải trả gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp theo lương...và các khoản trích theo lương của người lao động. - Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua các công cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao của tất cả các tài sản cố định phải trích trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền phải trả cho nhà cung cấp dịch vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại doanh nghiệp như tiếp khách, hội họp... Phân loại chi phí theo mục đích và công dụng kinh tế - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm. - Chi phí NCTT: Bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 10 - Chi phí sản xuất chung: Gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, tổ sản xuất). - Chi phí bán hàng: Bao gồm lương, các khoản trích theo lương tính vào chi phí của người lao động trong hoạt động bán hàng, chi phí về CCDC, NVL, nhiên liệu, khấu hao thiết bị, TSCĐ sử dụng trong hoạt động bán hàng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm chi phí lương và các khoản trích theo lương của người quản lý tại các bộ phận của doanh nghiệp, các chi phí như: chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm...của bộ phận quản lý. - Chi phí khác: Bao gồm những chi phí phát sinh không thuộc các nhóm chi phí trên như: chi phí tài chính, chi phí bất thường.... Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp - C...ăn việc làm cho công nhân viên. Xây dựng một đội ngũ nhân sự có ý chí mạnh mẽ; thái độ làm việc tích cực; tính sáng tạo cao và ý thức trau dồi năng lực chuyên môn để có thể đóng góp vào sự phát triển của công ty. - Văn hóa Thaco còn được thể hiện qua chế độ đãi ngộ và phúc lợi (lương, thưởng, các loại bảo hiểm, phụ cấp) luôn được công ty thực hiện đầy đủ. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chi nhánh Quảng Bình - Công ty cổ phần ôtô Trường Hải (Nguồn phòng Hành Chính - Nhân sự) PGĐ CN Quảng Bình TRẦN CÔNG THÂN TGĐ CN Quảng Bình NGUYỄN THIỆN MỸ QĐ xưởng SC xe tải-bus NG KH THÔNG GĐ SR Foton NG P NAM Trưởng phòng TCKT NGÔ HOÀNG GĐ SR xe Fuso NG P NAM PGĐ CN PT xe tải –bus NG PH NAM Trưởng phòng NVQT TRẦN CÔNG THÂN(K) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 29 Chức năng nhiệm vụ của từng người trong bộ máy quản lý:  Tổng giám đốc Nguyễn Thiện Mỹ: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh. Phụ trách điều hành công ty.  Phó giám đốc Trần Công Thân: Tham mưu đắc lực cho tổng giám đốc trong mọi lĩnh vực. Giúp cho giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của giám đốc. Quản lý tất cả các hoạt động của công ty, có trách nhiệm giải quyết các công việc được giám đốc ủy quyền và có quyền chỉ đạo các phòng ban chức năng. Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các công việc do mình trực tiếp thực hiện.  Phó giám đốc chi nhánh xe tải – bus Nguyễn Phương Nam: Quản lý, điều hành các hoạt động liên quan đến dòng xe tải – bus. Phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên.  Giám đốc showroom xe Foton và xe Fuso Nguyễn Phương Nam: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hoạt động sản xuất, quản lý các hoạt động trong showroom liên quan đến dòng xe Foton và xe Fuso.  Quản đốc xưởng sửa chữa xe tải - bus Nguyễn Khắc Thông: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hoạt động sản xuất, quản lý các hoạt động liên quan đến dịch vụ sửa chữa xe tải - bus trong chi nhánh.  Trưởng phòng nghiệp vụ quản trị Trần Công Thân: Tham gia xây dựng, triển khai và kiểm soát tiến độ thực hiện kế hoạch hoạt động của đơn vị. Tham mưa cho Ban giám đốc về công tác nhân sự, tuyển dụng, tổ chức bộ máy, các chế độ làm việc theo đúng quy định của Nhà Nước.  Trưởng phòng tài chính kế toán Ngô Hoàng: Cung cấp thông tin về mọi hoạt động kinh doanh cho lãnh đạo, tổng hợp các số liệu và lên báo cáo tài chính đúng kỳ và đúng niên độ. Theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của công ty thường xuyên để thuận tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý công ty của ban giám đốc. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 30 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty cổ phần ôtô Trường Hải – Chi nhánh Quảng Bình được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Nghĩa là toàn bộ công việc kế toán của công ty được thực hiện tại phòng kế toán tài chính dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng từ khâu tập hợp số liệu, ghi sổ kế toán đến việc lập các báo cáo tài chính theo quy định. Với cách tổ chức bộ máy quản lý như trên, mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán sẽ trở nên đơn giản, được thực hiện trong một cấp kế toán tập trung, đảm bảo phục vụ tốt, cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý ra các quyết định. Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Ghi chú: Quan hệ trực tuyến: Quan hệ chức năng: (Nguồn phòng Hành Chính - Nhân sự) KT bán xe Foton kiêm thủ quỹ HOÀNG THỊ MINH TRANG Kế toán tổng hợp LÊ CHIÊU LỘC Kế toán DVPT, DVSC xe NGUYỄN THỊ THÙY TRANG Kế toán bán xe Fuso HOÀNG THỊ MINH TRANG Trưởng phòng TCKT NGÔ HOÀNG Thủ kho TRƯƠNG TUẤN BANTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 31 Chức năng nhiệm vụ của trưởng phòng TCKT Ngô Hoàng Điều hành và chịu trách nhiệm trước GĐ về toàn bộ công tác kế toán tại công ty, giúp GĐ về công tác chuyên môn, lập các BCTC, chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện công tác kế toán, tổng kết đánh giá phân tích hoạt động kế toán tài chính, đánh giá việc sử dụng vốn lưu động và vốn cố định. Cụ thể: Kiểm tra số phát sinh thực tế trong quy trình kinh doanh để phản ánh hiệu quả đạt được của công ty; lập sổ sách theo quy định nhà nước, ghi chép số liệu trên cơ sở số phát sinh thực tế đã được duyệt; chấp hành chế độ báo cáo theo các mẫu biểu do Nhà nước quy định; cập nhật thông tin, chính sách của Nhà nước, phổ biến cho các kế toán viên. Phân công công việc cho kế toán viên. Thiết lập, tổ chức và quản trị dữ liệu tài chính kế toán, quản lý sử dụng phần mềm kế toán tại đơn vị. Chức năng nhiệm vụ của KT xe Foton và Fuso Hoàng Thị Minh Trang Nhập số liệu bán hàng, mua hàng vào phần mềm kế toán. Tổng hợp số liệu bán hàng, mua hàng hằng ngày báo cáo cho KT trưởng Kiểm tra đối chiếu số liệu mua bán hàng trên phần mềm với số liệu kho và công nợ. Hỗ trợ bộ phận KT khi cần, các công việc khác theo yêu cầu của ban GĐ.  Chức năng nhiệm vụ của Kế toán dịch vụ phụ tùng, dịch vụ sửa chữa xe Nguyễn Thị Thùy Trang Phản ánh kịp thời các CP, nghiệp vụ phát sinh, xác định đúng đắn KQKD liên quan đến hoạt động DV sửa chữa xe. Cuối kỳ thực hiện tập hợp chi phí, tính giá thành từng lệnh sửa chữa, xác định KQKD của hoạt động dịch vụ sửa chữa. Bên cạnh đó cũng phải quản lý, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức sử dụng nguyên vật liệu, đẩy mạnh nâng cao năng suất, chất lượng dịch vụ cho doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 32 Quản trị giá bán phụ tùng: Cung cấp thông tin, giá bán phụ tùng cho tư vấn dịch vụ, kiểm soát giá bán lẻ phụ tùng qua xưởng và khách hàng bên ngoài. Tham gia xây dựng giá bán lẻ phụ tùng mua ngoài.  Chức năng nhiệm vụ chính của kế toán tổng hợp Lê Chiêu Lộc Có nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thu thập số liệu của tất cả KT viên và tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài chính, thực hiện tập hợp CP và xác định doanh thu, hạch toán lãi lỗ và phân tích đánh giá hiệu quả SXKD của đơn vị. Theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trong ngày.  Chức năng nhiệm vụ của thủ quỹ Hoàng Thị Minh Trang Quản lý, theo dõi, thực hiện các lệnh thu chi tiền mặt. Hỗ trợ khách hàng nhập thông tin đơn hàng và thông tin số tiền thanh toán, in hóa đơn, kiểm tra tiền thừa cho khách hàng  Chức năng nhiệm vụ của thủ kho Trương Tuấn Ban Kiểm tra số lượng chủng loại hàng hoá nhập kho theo chứng từ. Nhập hàng hoá vào kho, sắp xếp đúng nơi quy định, cập nhật thẻ kho, lập hồ sơ, lưu hồ sơ và bảo quản. Lập báo cáo hàng nhập, xuất, tồn cho Phòng Kế toán, Phòng Kế hoạch. Xuất nguyên liệu theo phiếu xuất kho. 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán  Tổ chức hệ thống tài khoản Công ty áp dụng hệ thống tài khoản cấp I và cấp II do nhà nước ban hành. Ngoài ra công ty đã chi tiết đến TK cấp III, cấp IVđể tiện cho việc theo dõi. Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính.  Tổ chức hệ thống chứng từ Công ty cổ phần ôtô Trường Hải sử dụng đầy đủ các biểu mẫu chứng từ theo đúng chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành. Các chứng từ đó bao gồm: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 33 - Chứng từ về tiền gửi ngân hàng: Ủy nhiệm chi, Séc, phiếu chuyển khoản.. - Chứng từ lao động tiền lương : Bảng chấm công, sổ theo dõi lao động - Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa, thẻ kho - Chứng từ bán hàng : Hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng mua bán ôtô, hợp đồng sửa chữa ôtô - Chứng từ về quỹ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền, biên bản kiểm kê quỹ, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán - Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, hóa đơn GTGT, thẻ tài sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, biên bản đánh giá lại tài sản cố định  Hình thức ghi sổ kế toán Căn cứ vào quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh và trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kế toán trong công ty. Hiện nay, Công ty cổ phần ôtô Trường Hải – Chi nhánh Quảng Bình đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo nguyên tắc ghi sổ nhật ký chung.  Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán Các báo cáo tài chính tại Công ty bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính Cuối mỗi niên độ kế toán, công ty phải gửi các báo cáo tài chính cho cơ quan tài chính, chi cục thuế, và các cơ quan quản lý khác. Ngoài những báo cáo bắt buộc, công ty còn phải lập thêm các biểu mẫu khác như: Báo cáo giá thành, báo cáo tăng giảm nguồn vốn kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 34 2.1.5.3. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng - Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 200/2014/TT-BTC - Kỳ kế toán: Năm (từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch) - Đơn vị tiền tệ: VNĐ (Không sử dụng ngoại tệ) - Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Phần mềm kế toán mà đơn vị đang sử dụng: Phần mềm Bravo - Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty: Hình thức nhật ký chung - Hệ thống tài khoản kế toán công ty: Áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC - Hình thức kế toán: Kế toán trên máy vi tính 2.1.6.Đặc điểm quy trình công nghệ sửa chữa ôtô của công ty CP ôtô Trường Hải. Sơ đồ 2.3 : Quy trình sửa chữa ôtô tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải Quy trình sửa chữa ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải trải qua 7 bước: - Bước 1: Tiếp nhận dịch vụ Khi khách hàng đến trạm dịch vụ thì nhân viên tư vấn dịch vụ sẽ tiếp đón khách hàng, ghi thông tin xe và yêu cầu của khách hàng rồi tiến hành kiểm tra xung quanh xe, xác nhận phương án sửa chữa với quản đốc/tổ trưởng. Quản đốc/tổ trưởng từ đó sẽ đưa ra phương án sửa chữa và thời gian hoàn thành. Tiếp nhận dịch vụ Theo dõi sau sửa chữa Quyết toán sửa chữa, xuất HĐ và giao xe Hoàn tất sửa chữa và kiểm tra chất lượng Lập lệnh sửa chữa Đàm phán sửa chữa Thực hiện sửa chữa Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 35 - Bước 2: Lập lệnh sửa chữa Nhân viên tư vấn dịch vụ sẽ tiến hành lập lệnh sửa chữa, yêu cầu thông tin phụ tùng từ thủ kho. Sau khi nhận được thông tin, tư vấn dịch vụ sẽ dự tính chi phí sửa chữa và hoàn tất lệnh sửa chữa. Chuyển lệnh sửa chữa đến trưởng phòng dịch vụ để kiểm tra. - Bước 3: Đàm phán sửa chữa Tư vấn dịch vụ giải thích nội dung sửa chữa và xin chữ ký khách hàng lên lệnh sửa chữa. Nếu như khách hàng đồng ý sửa chữa thì tư vấn dịch vụ lập quyết toán sữa chữa. Quyết toán sửa chữa được gửi đến trưởng phòng dịch vụ để kiểm tra và ký nhận. - Bước 4: Thực hiện sửa chữa Quản đốc/ tổ trưởng sau khi kiểm tra thông tin trên lệnh sửa chữa tiến hành giao việc cho kỹ thuật viên. Thủ kho sau khi nhận lệnh sửa chữa từ quản đốc, lập phiếu xuất kho 2 liên. 1 liên gửi đến KT dịch vụ phụ tùng để hạch toán, liên còn lại chuyển về kỹ thuật viên. Kỹ thuật viên nhận phụ tùng và tiến hành sữa chữa. - Bước 5: Hoàn tất sửa chữa và kiểm tra chất lượng Sau khi đã hoàn tất sửa chữa, quản đốc/ tổ trưởng sẽ kiểm tra chất lượng sửa chữa và ký xác nhận. - Bước 6: Quyết toán sửa chữa, xuất hóa đơn và giao xe Tư vấn dịch vụ ký tên lên quyết toán sửa chữa, giải thích về các chi phí và công việc sửa chữa. Khách hàng ký xác nhận và thanh toán. Kế toán dịch vụ phụ tùng xuất hóa đơn, chuyển đến thu ngân để thu tiền và viết giấy ra cổng. Bộ phận tư vấn dịch vụ xác nhận lại triệu chứng với khách hàng rồi giao xe. - Bước 7: Theo dõi sau sữa chữa Nhân viên sửa chữa lấy danh sách khách hàng sửa chữa đưa cho bộ phận tư vấn dịch vụ để bộ phận này gọi cho khách hàng sau 2-5 ngày kể từ ngày giao xe. Sau khi nhận được các thông tin phản hồi từ khách hàng, bộ phận này sẽ ghi nhận lại rồi chuyển thông tin cho nhân viên sửa chữa để tổng hợp thông tin phản hồi. Lập báo cáo thông tin phản hồi và tìm ra nguyên nhân, biện pháp tránh tái diễn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 36 2.1.7. Tình hình lao động của công ty Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 – 2018 BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2016 – 2018 ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Tổng lao động 65 72 76 7 10,769 4 5,556 1. Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 41 46 49 5 12,195 3 6,522 Lao động gián tiếp 24 26 27 2 8,333 1 3,846 2. Phân theo giới tính Nam 58 64 66 6 10,345 2 3,125 Nữ 7 8 10 1 14,286 2 25,000 3. Phân theo trình độ Đại học 32 38 40 6 18,750 2 5,263 Cao đẳng, trung cấp 20 22 26 2 10,000 4 18,182 Lao động phổ thông 13 12 10 -1 -7,692 -2 -16,667 (Nguồn phòng Hành Chính – Nhân sự) Qua quan sát bảng 2.1, ta thấy tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 như sau: Tổng số lao động của công ty có xu hướng tăng qua 3 năm. Năm 2017 tổng số lao động là 72 người, tăng 7 người tương ứng tốc độ tăng 10,769% so với năm 2016. Năm 2018 tổng số lao động là 76 người, tăng 4 người tương ứng tăng 5,556% so với năm 2017. Nguyên nhân của việc tăng lao động là do nhu cầu tuyển dụng của công ty để đáp ứng nhu cầu làm việc, đảm bảo tốt yêu cầu của khách hàng. Điều này rất có ý nghĩa trong việc giải quyết việc làm, tạo ra thu nhập và cải thiện đời sống của người lao động. Đồng thời thể hiện được sự thành công của công ty trong việc thu hút nguồn nhân lực, thể hiện sự quản lý nhân sự tốt. Chính sách, ưu đãi đối với người lao động tốt. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 37 - Xét theo giới tính: Số lao động nam trong công ty chiếm phần lớn (>86%) trong tổng số lao động của công ty và đang có xu hướng tăng qua 3 năm. Năm 2017 tăng 6 người, tương ứng tăng 10,345% so với năm 2016, năm 2018 tăng 2 người tương ứng tăng 3,125% so với năm 2017. Tuy giữa lao động nam và lao động nữ có một sự chênh lệch rất lớn nhưng đây là một xu hướng thích hợp đối với một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xe ôtô. Nam giới là lực lượng chủ yếu tham gia vào trong quá trình bán xe, bán phụ tùng cũng cũng như sửa chữa xe ôtô. Còn lao động nữ chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ, chủ yếu ở khối văn phòng, nhân viên bếp, tạp vụ. - Xét theo trình độ: Số lao động có trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số lao động của công ty và đang có xu hướng tăng, chủ yếu là lao động trong khối văn phòng ( như phòng tài chính kế toán, bộ phận kinh doanh DV phụ tùng...). Tiếp đến là trình độ cao đẳng trung cấp, chủ yếu là lao động ở phân xưởng sửa chữa xe ôtô. Còn trình độ lao động phổ thông thì chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ và đang có xu hướng giảm, chủ yếu là tổ bảo vệ, tạp vụ, bếp... Điều này cho thấy công ty đang ngày càng yêu cầu cao về trình độ để nâng cao chất lượng lao động trong công ty. Công ty đang ngày càng đưa vào sử dụng nhiều máy móc, dụng cụ, trang thiết bị hiện đại, tiên tiến. Vì vậy, việc đòi hỏi trình độ lao động cao là yêu cầu cần thiết để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. - Xét theo tính chất công việc: Số lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2017 tăng 5 người, tương ứng tăng 12,195% so với năm 2016; năm 2018 tăng 3 người, tương ứng tăng 6,522% so với năm 2017. Còn số lao động gián tiếp chiếm tỷ lệ nhỏ hơn. Năm 2016 là 24 người, năm 2017 tăng 2 người tương ứng tăng 8,333% và năm 2018 tăng 1 người tương ứng tăng 3,846%. Đây là tỷ lệ hợp lý vì công ty hoạt động trong 2 lĩnh vực chính là kinh doanh xe ôtô và cung cấp dịch vụ sửa chữa ôtô. Lao động trực tiếp có sự tăng lên như vậy là do nhu cầu mua xe cũng như sửa chữa của khách hàng ngày càng tăng qua các năm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 38 2.1.8. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 - 2017 Qua quan sát bảng 2.2 (xem ở trang sau), ta thấy tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua ba năm 2015 - 2017 như sau: Trước hết ta thấy tổng giá trị TS qua 3 năm đang có xu hướng tăng. Năm 2016 so với năm 2015 thì tổng TS tăng lên 16.781 triệu đồng. Đến năm 2017, tổng TS tăng 633,8 triệu đồng so với năm 2016. Dựa vào bảng cơ cấu TS công ty giai đoạn 2015 - 2017, ta thấy rằng cơ cấu TS công ty đang có xu hướng giảm tỷ trọng TS ngắn hạn và tăng tỷ trọng TS dài hạn: -Tỷ trọng TS ngắn hạn giảm liên tục qua 3 năm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TS. Năm 2015 là 68,033%, năm 2016 đã giảm xuống còn 46,468% và đạt mức 43,493% vào năm 2017. Nguyên nhân là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm. Điều này có thể làm giảm tính thanh khoản của công ty. Khả năng thanh toán của công ty ít được đảm bảo hơn. - Tỷ trọng tài sản dài hạn thì tăng liên tục qua 3 năm. Năm 2015 tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng là 31,967% trong tổng tài sản thì đến năm 2016 con số đó đã tăng lên thành 53,532% và tiếp tục tăng lên thành 56,507% vào năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng TSCĐ hữu hình qua 3 năm. Điều này có thể là do công ty đầu tư, nâng cấp, mua sắm thêm máy móc, trang thiết bị, mở rộng nhà xưởng...để phục vụ cho hoạt động SXKD. Nguồn vốn của công ty cũng tăng liên tục qua 3 năm. Nguyên nhân là do nợ phải trả tăng. Cụ thể năm 2015, nợ phải trả là 40.107,58 triệu đồng. Đến năm 2016 tăng lên thành 56.888,58 triệu đồng. Và đạt 57.522,38 triệu đồng vào năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do khoản mục phải trả nội bộ về vốn kinh doanh tăng mạnh qua 3 năm. Nhìn vào bảng có thể thấy vốn chủ sở hữu của công ty là bằng 0. Nguyên nhân là do đây chỉ là một chi nhánh trực thuộc của công ty cổ phần nên khi nhận vốn kinh doanh từ tổng công ty cấp sẽ ghi vào tài khoản 336 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 39 Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ĐVT: Triệu đồng Khoản mục Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % A. TÀI SẢN I. Tài sản ngắn hạn 27.286,53 68,033 26.434,98 46,468 25.018,20 43,493 -851,55 -3,121 -1.416,78 -5,359 II. Tài sản dài hạn 12.821,05 31,967 30.453,60 53,532 32.504,18 56,507 17.632,56 137,528 2.050,58 6,733 Tổng cộng tài sản 40.107,58 100,00 56.888,58 100,00 57.522,38 100,00 16.781,00 41,840 633,80 1,114 B. NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 40.107,58 100,00 56.888,58 100,00 57.522,38 100,00 16.781,00 41,840 633,80 1,114 II. Vốn chủ sở hữu 0 0 0 0 0 Tổng cộng nguồn vốn 40.107.58 100,00 56.888,58 100,00 57.522,38 100,00 16.781,00 41,840 633,80 1,114 (Nguồn phòng Tài chính kế toán)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 40 2.1.9. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 - 2017 Qua bảng 2.3 (xem ở trang sau), ta thấy tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm 2015 - 2017 như sau: - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có xu hướng giảm qua 3 năm. Cụ thể năm 2016 giảm 1.648,32 triệu đồng tương ứng giảm 6,793% so với năm 2015. Nguyên nhân là do cả doanh thu thuần và giá vốn hàng bán đều tăng nhưng tốc độ tăng của giá vốn hàng bán ( 19,012%) lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 17,88%). Năm 2017 giảm mạnh 14.172,96 triệu đồng tương ứng giảm 62,666% so với năm 2016. Nguyên nhân là do doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV giảm mạnh từ 652.225,1 triệu đồng vào năm 2016 xuống chỉ còn 255.056,51 triệu đồng vào năm 2017. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Năm 2016, lợi nhuận thuần giảm 6.179,13 triệu đồng tương ứng giảm -51,024% so với năm 2015. Nguyên nhân là do lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV giảm, đồng thời cả chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng. Đến năm 2017 thì tiếp tục giảm mạnh, cụ thể giảm 9.882,57 triệu đồng tương ứng giảm 166,62% so với năm 2016, lợi nhuận ở mức âm. Tuy ở giai đoạn 2016-2017 cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều giảm. Nhưng tốc độ giảm của chi bán hàng và chi phí quản lý còn thấp hơn tốc độ giảm của lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV. - Năm 2016, thu nhập khác tăng trong khi CP khác lại giảm rất mạnh làm lợi nhuận khác tăng lên 797,10 triệu tương ứng tăng 149,728% so với năm 2015. Đến năm 2017 thì lợi nhuận khác lại giảm do cả thu nhập khác và CP khác đều giảm. Nhưng tốc độ giảm của CP khác thấp hơn tốc độ giảm của thu nhập khác. - Tổng lợi nhuận trước thuế: Có xu hướng giảm qua 3 năm từ 2015-2017. Cụ thể năm 2016 giảm 5.382.03 triệu đồng tương ứng giảm 42,570% so với năm 2015. Năm 2017 giảm 10.397,32 triệu đồng tuương ứng giảm 143,2% so với năm 2016. Do đó lợi nhuận sau thuế cũng giảm qua 3 năm (vì thuế TNDN phải nộp=0). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 41 Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ĐVT: Triệu đồng (Nguồn phòng Tài chính kế toán) CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % 01. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 553.293,97 652.225,10 255.056,51 98.931,13 17,880 (397.168,59) -60,894 02. Giá vốn hàng bán 529.029,01 629.608,46 246.612,83 100.579,45 19,012 (382.995,63) -60,831 03. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 24.264,96 22.616,64 8.443,68 (1.648,32) -6,793 (14.172,96) -62,666 04. Doanh thu hoạt động tài chính 11,73 11,79 7,73 0,06 0,523 (4,06) -34,456 05. Chi phí tài chính 06. Chi phí bán hàng 7.306,39 9.681,70 6.423,65 2.375,31 32,510 (3.258,05) -33,652 07. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.859,95 7.015,51 5.979,11 2.155,56 44,354 (1.036,40) -14,773 08. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 12.110,35 5.931,22 (3.951,35) (6.179,13) -51,024 (9.882,57) -166,620 09. Thu nhập khác 539,86 1.330,81 815,82 790,95 146,509 (514,99) -38,697 10. Chi phí khác 7,50 1,35 1,11 (6,15) -81,993 (0,24) -17,663 11. Lợi nhuận khác 532,36 1.329,46 814,71 797,10 149,728 (514,75) -38,719 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 12.642,71 7.260,68 (3.136,64) (5.382,03) -42,570 (10.397,32) -143,200 13. Thuế TNDN phải nộp 0 0 0 0 0 0 0 14. Lợi nhuận sau thuế 12.642,71 7.260,68 (3.136.64) (5.382.03) -42,570 (10.397,32) -143,200Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 42 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - CN Quảng Bình. 2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp CPSX tại Công ty CP ôtô Trường Hải 2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Công ty cổ phần ôtô Trường Hải với dịch vụ chủ yếu là sửa chữa ôtô theo yêu cầu của khách hàng và phục vụ trực tiếp cho nhu cầu của công ty. Dịch vụ sửa chữa mang đặc điểm gắn liền với chu kỳ sản xuất ngắn nhưng chi phí lại rất đa dạng và phức tạp. Mặt khác công việc sửa chữa ôtô lại mang tính chất đơn chiếc, theo từng lượt xe sửa chữa. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí của công ty là theo từng lượt sửa chữa xe ôtô ( ký hiệu là RO). 2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đây là loại chi phí đầu vào quan trọng trong quá trình sửa chữa xe ôtô, nó thường chiếm tỷ trọng cao trong giá thành dịch vụ sữa chữa ôtô của công ty. Để thuận tiện cho công tác quản lý, việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được chi tiết thành nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, nhiên liệu. Điều này giúp nhận biết được số lượng cũng như tình hình biến động của nguyên vật liệu đó. - Nguyên vật liệu chính: Là những loại máy móc, động cơ ôtô, các loại phụ tùng thay thế, các loại sắt, thép, kính, đèn,... Đây là những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá thành dịch vụ. - Nguyên vật liệu phụ: + Vật tư chính: Ví dụ như sơn, đá cắt, dây cáp, sợi thủy tinh, dao rọc giấy, băng keo, băng xô, giẻ lau, lọc nhớt, mỡ bò... + Vật tư phụ: Chi phí này chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng giá thành dịch vụ. Ví dụ như co nối phi 6 hai đầu, ốc vít, bông, đệm, đinh ốc.... - Nhiên liệu: Xăng, dầu,... Trư ờng Đa ̣ ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 43  Chứng từ sử dụng - Phiếu yêu cầu vật tư - Phiếu xuất kho - Hoá đơn GTGT (đối với trường hợp mua nguyên vật liệu về xuất thẳng cho phân xưởng sản xuất). Tài khoản sử dụng Để phán ánh, hạch toán và theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, công ty sử dụng những tài khoản như sau: - Tài khoản trung tâm: TK 621102: Chi phí NVL trực tiếp hoạt động dịch vụ sửa chữa - Các tài khoản liên quan: TK 15201: Nguyên vật liệu chính TK 15203: Nguyên vật liệu phụ +TK 1520301: Vật tư chính +TK 1520302: Vật tư phụ +TK 1520303: Nhiên liệu TK 154002: CPSX kinh doanh dở dang hoạt động dịch vụ sửa chữa  Phương pháp hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được công ty tập hợp trực tiếp theo từng lệnh sửa chữa (RO). Khi có lệnh sửa chữa, bộ phận sửa chữa sẽ gửi phiếu yêu cầu vật tư hàng hóa để được bộ phận kỹ thuật xét duyệt. Trên phiếu yêu cầu đó có ghi rõ lượng vật tư, loại vật tư cần dùng, ngày tháng, tên người đề nghị, sử dụng cho lệnh sửa chữa (RO) nào. Sau đó, phòng kế toán căn cứ vào phiếu yêu cầu vật tư hàng hóa đó để lập phiếu xuất kho. Tại kho, khi nhận được phiếu xuất kho, thủ kho sẽ xuất vật tư và ký nhận vào phiếu xuất kho. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 44 Theo đó, trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất kho nguyên vật liệu. Kế toán vật tư kết hợp với thủ kho tiến hành theo dõi nguyên vật liệu sử dụng trong tháng. Do công ty sử dụng phương pháp tính giá xuất kho là phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ nên Phiếu xuất kho sẽ được lập vào thời điểm cuối kỳ. Căn cứ vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho nguyên vật liệu để ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu (mở cho từng loại vật liệu) theo chỉ tiêu số lượng, đơn giá nhập, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Căn cứ vào đó, kế toán tính ra giá vốn nguyên vật liệu xuất dùng và lên Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu.  Sổ sách sử dụng Sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 621, 152, 154. Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ HÀNG HÓA Ngày 5/10/2018 Họ và tên: Cao Tiến Thành Lý do yêu cầu: Phục vụ sửa chữa RO 18100049 STT Tên vật liệu ĐVT Sốlượng 1 KEO SIMSON ISR 7008AP (400ml) Tuýp 8 2 Băng keo trong (5cmx60m) Cuộn 1 3 Kính chắn gió, phải (màu xanh, kt: 1563 x 1216 - mode 2016) Tấm 1 4 CompoxitMCOMPXIT kg 2 5 Dao rọc giấy Cái 5 6 Sợi thủy tinh Kg 1 Người lập phiếu Kế toán trưởng P. Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Các chứng từ như: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho phản ánh tình hình nhập xuất NVL, hàng hóa hàng ngày của Công ty, là căn cứ để kế toán ghi sổ và lập Báo cáo. Dưới đây là Phiếu xuất kho ngày 05/10/2018 cho sửa chữa RO18100049. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 45 Biểu 2.2: Phiếu xuất kho phụ tùng CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH-CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI Quốc lộ 1A, P. Phú Hải, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình ĐT: 0232 3854444 FAX: 0232 3854444 MST: 3600252847-019 PHIẾU XUẤT KHO Số phiếu: SI-1810-0067 Ngày 5/10/2018 Người nhận : Cao Tiến Thành Đơn vị: Cao Tiến Thành [E-M1203-0171] Nội dung: Xuất vật tư phụ tùng RO 18100049 Kho: Kho phụ tùng thương mại (PT-M1203-001) STT Mã PT Tên phụ tùng ĐVT SL Đơn giá Thànhtiền 1 ISR7008AP02 Keo Simson ISR 7008AP(400ml) Tuýp 8 106.363,23 850.906 2 THD00A000541 Băng keo trong (5cmx60m) Cuộn 1 11.817,04 11.817 3 THI04H100389A Kính chắn gió, phải (màuxanh, kt:1563 x 1216 -2016) Tấm 1 1.500.000 1.500.000 4 COMPOS-0000000-001 CompoxitMCOMPXIT kg 2 69.967,72 139.936 5 DAOCAT-000000-017 Dao rọc giấy Cái 5 2.310,33 11.552 6 SOI000-TTINH00-001 Sợi thủy tinh Kg 1 65.000 65.000 Tiền xuất: 2.579.211 Tổng cộng Tiền thuế: 0 Tổng tiền: 2.579.211 Tổng tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm bảy mươi chín nghìn hai trăm mười một đồng. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 46 Biểu 2.3: Phiếu xuất kho sơn CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH-CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI PHIẾU XUẤT KHO Số phiếu: SISO18100012 Ngày 16/10/2018 Người nhận: Hồ Văn Khánh Đơn vị: Hồ Văn Khánh [E-M1203-0112] Nội dung: Xuất sơn theo số RO 18100049 Kho: Vật tư (VT-M1203-001] STT Mã PT Tên phụ tùng ĐVT SL Đơn giá Thànhtiền 1 BANGKE-000000-055 Băng keo ni lon0.55mX 33m Mét 33,0 1.324,79 43.718 2 DUNGCH-GIAYNH-320 Giấy nhám tròn 6 lổP320 Tờ 20,0 9.511,38 190.228 3 DUNGCH-GIAYNH-P80 Giấy nhám thanh P80 Tờ 10,0 10.003,30 100.033 4 MATIT00-210000-007 Matit P99 Kg 1,8 142.500 256.500 5 ND000B000982 Xăng pha loãng sơndr-421s ( 20 lít/can) Lít 0,5 49.636,37 24.818 6 ND000B000995 Sơn màu vàng(ths205...557,11 18100091 3.BDĐK 55.150 227.273 0,015 55.137,143.BDĐK 315.902 1.301.818 0,086 315.825,09 18100092 1.SCC 156.625 645.455 0,043 156.589,39 .. Tổng cộng 365.475.212 1.506.473.772 100 365.475.212 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 79 d) Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Sau khi tập hợp toàn bộ các khoản mục chi phí thực hiện phát sinh trong quá trình sửa chữa (bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung), kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất. Toàn bộ chi phí đã được tập hợp trên TK 154002 chi tiết cho từng lượt xe sửa chữa được kết chuyển thẳng sang TK 632 – Giá vốn hàng bán chứ không qua TK 155. Vì đây là sản phẩm vô hình - dịch vụ sửa chữa. Biểu 2.12: Sổ cái TK 154002 - Chi phí SXKD cho lượt SC RO 18100049 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 10/2018 Tài khoản 154002- CPSX kinh doanh dở dang hoạt động dịch vụ sửa chữa Số RO: 18100049 Chứng từ Diễn giải TK đốiứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/10 AZP2018103101 Kết chuyển CP NVLTT 621102 3.888.390,00 31/10 AZP2018103102 Kết chuyển CP NCTT 622102 3.259.819,72 31/10 AZP2018103103 Kết chuyển CP SXC 627 2.518.881,79 31/10 AZK2018103101 Kết chuyển giá vốn 632 9.667.091,51 Tổng cộng 9.667.091,51 9.667.091,51 Số dư cuối kỳ 0 Bút toán tổng hợp chi phí sản xuất cho RO 18100049 như sau: Nợ TK 154002 (RO18100049) 9.667.091,51 Có TK 621 (RO18100049) 3.888.390 Có TK 622 (RO18100049) 3.259.819,72 Có TK 627 (RO18100049) 2.518.881,79 CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH-CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI Quốc lộ 1A, P. Phú Hải, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 80 Biểu 2.13: Sổ cái TK 154002 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 10 năm 2018 Tên TK: 154002- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Hoạt động dịch vụ sửa chữa Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NCK Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngàytháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E F G 1 2 - Số dư đầu 52.985.583 - Số phát sinh trong tháng 31/10 AZP2018103101 31/10 Kết chuyển chi phí trực tiếp 621621102 / 154002 621102 750.678.386 31/10 AZP2018103102 31/10 Phân bổ nhân công dịch vụ sửachữa 622102 / 154002 622102 402.657.440 31/10 AZP2018103103 31/10 Phân bổ CP SXC dịch vụ sửa chữa627 / 154002 627 365.475.212 31/10 AZK2018103101 31/10 Kết chuyển giá vốn DV sửa chữaxe RO 18100049 6323202 9.667.091,51 31/10 AZK2018103101 31/10 Kết chuyển giá vốn DV sửa chữaxe RO 18100050 6323202 420.050,81 . 31/10 JV1810066 31/10 Hoàn nhập giá thành RO 18060901 6323102 37 Cộng số phát sinh trong tháng 1.518.811.038 1.534.339.176 Số dư cuối tháng 37.457.445 Cộng lũy kế từ đầu quý 9.897.595.399 10.126.913.230 Kế toán ghi sổ Ngày thángnăm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 81 Bút toán tổng hợp chi phí sản xuất hoạt động dịch vụ sửa chữa xe ôtô trong tháng 10 năm 2018 như sau: Nợ TK 154002 : 1.518.811.038 Có TK 621102: 750.678.386 Có TK 622102: 402.657.440 Có TK 627: 365.475.212 e) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Để tính được giá thành sản phẩm, kế toán phải đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Định kỳ hàng tháng, kế toán phải đánh giá sản phẩm dở dang một lần dựa trên cơ sở kiểm kê số lượt xe sửa chữa hoàn thành. Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang trong quá trình sửa chữa, cuối tháng vẫn chưa hoàn thành để bàn giao cho khách hàng. Do đặc thù của ngành sửa chữa là sửa chữa theo từng lệnh sửa chữa nên giá trị sản phẩm dở dang của dịch vụ sửa chữa ô tô tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải là toàn bộ chi phí phát sinh từ khi bắt đầu sửa chữa cho đến thời điểm cuối kỳ. Cụ thể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp theo phương pháp trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tập hợp theo phương pháp gián tiếp. Ta có bảng báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 10 năm 2018 của công ty như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 82 Biểu 2.14: Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 10/2018 BÁO CÁO CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG Tháng 10/2018 Ngày Số CTRO Tên khách hàng Số dư 154 cuối kỳ TK 621 TK 622 TK 627 Tổng cộng 10/07/18 18070242 Phan Văn Thọ 1.412.727 1.412.727 11/09/18 18090169 Nguyễn Xuân Chiến 29.817 4.571 34.388 19/09/18 18090337 Nguyễn Hữu Hùng 40.000 28.703 10.476 79.179 21/09/18 18090379 Phan Văn Hạ 1.436.364 172.221 263.433 1.872.018 22/09/18 18090400 Trần Ngọc Tuấn 510.364 483.605 451.703 1.445.672 29/09/18 18090562 Nguyễn Hữu Hùng 480.136 480.136 01/10/18 18100012 Võ Văn Trọng 107.182 27.418 134.600 05/10/18 18100107 Hà Văn Linh 2.145.455 27.671 346.846 2.519.972 10/10/18 18100211 Võ Minh Đông 196.931 133.320 140.878 471.129 11/10/18 18100250 Công ty TNHH XD Tâm Anh 1.076.680 6.288 31.327 1.114.295 12/10/18 18100267 Bùi Mạnh Linh 636.364 46.323 682.687 15/10/18 18100312 Trần Hữu Tân 29.091 3.774 4.936 37.801 15/10/18 18100314 PHAN THANH THIÊN 490.000 10.056 500.056 15/10/18 18100327 CAO VĂN TÌNH 645.852 9.434 23.145 678.431 19/10/18 18100454 Cao Văn Nguyên 985.460 432.661 532.284 1.950.405 20/10/18 18100473 Nguyễn Văn Bắc 762.994 9.434 149.566 921.994 22/10/18 18100476 Hà Văn Linh 350.000 155.645 203.586 709.231 23/10/18 18100512 Công ty TNHH Gạch NgóiHOSANA 111.459 103.761 183.432 398.652 24/10/18 18100559 Nguyễn Hữu Hùng 1.436.364 83.010 349.137 1.868.511 25/10/18 18100581 Công ty TNHH Trường Phiêm 1.044.546 172.940 247.627 1.465.113 26/10/18 18100619 Công ty CP XDTM 989 808.161 98.056 906.217 26/10/18 18100622 Nguyễn Qúi Giang 817.273 249.031 362.660 1.428.964 26/10/18 18100625 Nguyễn Văn Đạt 477.272 25.941 95.413 598.626 27/10/18 18100639 Công ty CP ôtô Trường Hải 881.505 306.571 234.867 1.422.943 28/10/18 18100642 Công ty TNHH XD Thành An 3.018.182 176.083 827.423 4.021.688 30/10/18 18100691 Công ty TNHH Kiến Trúc KimPhát 1.190.711 93.388 158.305 1.442.404 30/10/18 18100719 Lưu Anh Tú 1.525.455 15.566 126.334 1.667.355 31/10/18 18100758 Công ty TNHH DV Minh Huy 813.103 1.348.921 2.543.635 4.705.659 31/10/18 18100802 Nguyễn Thái Sơn 795.047 31.442 136.109 962.598 31/10/18 18100807 Mai Khánh Thức 50.000 143.383 648.221 841.604 29/08/18 T18080430 Võ Văn Phúc 318.182 235.344 128.864 682.390 Tổng cộng: 24.622.677 4.448.137 8.386.631 37.457.445 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 83 Như vậy, tổng giá trị sản phẩm DDCK = CP NVLTT DDCK + CP NCTT DDCK+ CP SXC DDCK = 24.622.677 + 4.448.137+ 8.386.631 = 37.457.445 đồng 2.2.2. Đặc điểm, đối tượng và phương pháp tính giá thành dịch vụ tại công ty 2.2.2.1. Đặc điểm công tác tính giá thành dịch vụ của công ty Với đặc thù sản phẩm của công ty là dịch vụ sửa chữa ( sản phẩm vô hình). Chi phí cấu thành khá phức tạp và khá lớn. Nên công tác tính giá thành của công ty tương đối phức tạp theo từng lượt sửa chữa. Hàng tháng công ty phải tính giá thành cho rất nhiều lệnh sữa chữa. 2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành dịch vụ Đối tượng tính giá thành sản phẩm là toàn bộ khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tại công ty, đối tượng tính giá thành là: Lượt xe sửa chữa - RO 2.2.2.3. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành: Tháng 10/2018 2.2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, nó phản ánh toàn bộ chất lượng công tác của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, sản xuất, kinh doanh và quản lý tài chính. Bởi vậy, việc tính giá thành đòi hỏi chính xác và hợp lý sao cho giá thành sản phẩm thực sự là một yếu tố để đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Vì đối tượng tính giá thành trùng với đối tượng tập hợp chi phí chính là từng lệnh sửa chữa. Do đó tại công ty áp dụng phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp (giản đơn). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 84 Vì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã được tập hợp cho từng lệnh sửa chữa, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đã được phân bổ nên đến cuối tháng kế toán lập thẻ tính giá thành dịch vụ. Bảng 2.16 : Thẻ tính giá thành cho lệnh sửa chữa RO 18100049 THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 10/2018 Số RO: 18100049 Chỉ tiêu CP NVL TT CP NCTT CP SXC Tổng cộng Dở dang đầu kỳ 0 0 0 0 Phát sinh trong kỳ 3.888.390 3.259.819,72 2.518.881,79 9.667.091,51 Dở dang cuối kỳ 0 0 0 0 Phế liệu 0 0 0 0 Tổng giá thành 3.888.390 3.259.819,72 2.518.881,79 9.667.091,51 Bảng 2.17: Bảng tính giá thành dịch vụ tháng 10/2018 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỬA CHỮA Tháng 10/2018 Chỉ tiêu CP NVL TT CP NCTT CP SXC Tổng cộng Dở dang đầu kỳ 38.411.368 8.500.586 6.073.629 52.985.583 Phát sinh trong kỳ 750.678.386 402.657.440 365.475.212 1.518.811.038 Dở dang cuối kỳ 24.622.677 4.448.137 8.386.631 37.457.445 Phế liệu 0 0 0 0 Tổng giá thành 764.467.077 406.709.889 363.162.210 1.534.339.176 .... Ngày...tháng...năm..... Người lập bảng Kế toán trưởng P. Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 85 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Chi nhánh Quảng Bình - Công ty cổ phần ôtô Trường Hải. Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải, nhờ sự hướng dẫn tận tình của các anh chị phòng kế toán kết hợp với những kiến thức đã học ở trường đã giúp em hiểu rõ hơn về thực tế công tác kế toán tại công ty. Qua phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa ôtô của công ty cổ phần ôtô trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình ở trong phần trên. Em xin được nêu ra một số ưu điểm cũng như những mặt còn tồn tại về công tác kế toán của công ty cổ phần ôtô Trường Hải như sau: 3.1.1. Ưu điểm Về tổ chức bộ máy kế toán Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán khá gọn gàng, có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng nên đảm bảo quản lý số liệu đầy đủ, chính xác. Đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm. Do đó, bộ máy kế toán của công ty đã trở thành bộ máy đặc lực cho lãnh đạo của công ty trong các quyết định, đường lối, chính sách nhằm đẩy mạnh hiệu quả hoạt động SXKD.  Về phương pháp kế toán Phương pháp kế toán được sử dụng tại công ty là phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm SXKD của công ty. Nó phản ánh kịp thời, thường xuyên tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.  Về ứng dụng phần mềm kế toán và hệ thống máy tính Công ty đã áp dụng phần mềm Bravo vào công tác kế toán. Đây là phần mềm kế toán mà công ty đặt riêng nhằm phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 86 doanh của công ty. Điều này giúp cho công tác kế toán của công ty được nhanh chóng, chính xác hơn và công tác kiểm tra, đối chiếu cũng dễ dàng hơn. Hệ thống máy tính, máy in, máy fax được công ty trang bị đầy đủ ở các phòng ban. Giúp cho công việc ở các phòng ban được làm nhanh hơn, chính xác và đáp ứng kịp thời các thông tin, báo cáo mà ban lãnh đạo công ty yêu cầu khi cần thiết. Về phương pháp khấu hao TSCĐ Công ty sử dụng phương pháp khấu khao TSCĐ theo đường thẳng nên việc tính toán một cách đơn giản, nhanh chóng. Phương pháp này phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 3.1.2. Hạn chế  Về công tác kế toán Hiện tại phòng kế toán còn thiếu nhân lực, trong khi đó nghiệp vụ phát sinh tương đối nhiều và khá đa dạng về nội dung, dẫn đến một nhân viên phải đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ khác nhau. Công tác kế toán được thực hiện chủ yếu trên máy tính nên khi hệ thống máy như máy vi tính, máy in xảy ra sự cố gì thì công tác kế toán bị trì hoãn, ảnh hưởng đến các hoạt động khác của công ty.  Về ứng dụng phần mềm kế toán Tuy đã sử dụng phần mềm kế toán nhưng công ty lại không thường xuyên nâng cấp, cập nhật phần mềm này gây ra những khó khăn nhất định trong công tác kế toán khi quy mô sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng.  Về tiến độ hạch toán kế toán Công việc kế toán, tập hợp chi phí và xác định kết quả được thực hiện hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng nhưng do một người đảm nhiệm nhiều công việc nên tiến độ công việc còn chậm trễ. Cụ thể là công việc lập báo cáo kế toán thường cấp tốc trong những ngày cuối tháng, cuối năm gây ra ứ đọng công việc cuối tháng để tập trung giải quyết báo cáo. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 87 3.2. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa ôtô tại công ty Cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình. 3.2.1. Đánh giá về chứng từ sử dụng  Ưu điểm: Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty được sử dụng đầy đủ, đúng theo quy định, hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty được kiểm soát khá chặt chẽ, giúp cho ban Giám đốc và Kế toán trưởng theo dõi được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Nhược điểm: Khi phát sinh nghiệp vụ thì do một số điều kiện chủ quan và khách quan nên việc ghi ngày trên một số chứng từ chẳng hạn như phiếu xuất kho, phiếu yêu cầu vật tư, sai hoặc bị bỏ sót gây khó khăn cho việc tập hợp chi phí trong ngày, dễ nhầm lẫn hoặc thất thoát chứng từ. Đó là chưa kể đến việc ảnh hưởng đến việc xác định kỳ và hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty. Tất cả chứng từ đều được lưu trữ trên máy tính nên rất dễ bị mất cắp dữ liệu. Có một số trường hợp các dữ liệu được nhập trực tiếp vào máy tính mà không cần chứng từ bằng giấy. Chính vì vậy, dữ liệu kế toán khi bị sửa chữa rất khó phát hiện dấu vết kiểm toán. 3.2.2. Đánh giá về tài khoản sử dụng  Ưu điểm: Công ty tuân thủ và vận dụng linh hoạt theo đúng hệ thống tài khoản được quy định trong chế độ kế toán Việt Nam (Thông tư 200 của Bộ Tài chính), tuân thủ đúng các quy định của chế độ kế toán hiện hành. Ngoài ra công ty còn chi tiết đến tài khoản cấp 4, cấp 5, cấp 6 đáp ứng được công tác hạch toán chi tiết tại Công ty. Việc tập hợp chi phí và sử dụng các tài khoản chi tiết để theo dõi giúp cho việc quản lý các chi phí phát sinh và tính giá thành dịch vụ dễ dàng và đơn giản hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 88 3.2.3. Đánh giá về phương pháp hạch toán  Ưu điểm: Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành dịch vụ sửa chữa của công ty cổ phần ôtô Trường Hải, kế toán đã tập hợp được CPSX và tính giá dịch vụ sửa chữa theo từng lệnh sửa chữa, kỳ tính giá thành là một tháng. Như vậy công tác hạch toán chi phí sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu quản lý sản xuất và cung cấp số liệu cho kế toán tính giá thành, số liệu kế toán được cung cấp kịp thời giúp cho các nhà lãnh đạo xí nghiệp đề ra những biện pháp quản lý thích hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành dịch vụ, mang lại lợi ích cho đơn vị. - Về tập hợp chi phí sản xuất: + Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nhìn chung, kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thực hiện đầy đủ, tập hợp riêng theo từng lệnh sửa chữa. Phân loại nguyên vật liệu trực tiếp hợp lý giúp dễ dàng theo dõi và hạch toán. + Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Việc hạch toán chi phí tiền lương, tỷ lệ các khoản trích theo lương được công ty thực hiện theo đúng chế độ quy định. Phương pháp trả lương phù hợp, đảm bảo quyền lợi cho người lao động, có tác động khuyến khích người lao động. Việc chấm công ở trên máy chấm công giúp tránh gian lận, kiểm soát một cách dễ dàng, chính xác hơn. + Về hạch toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng tài khoản con đầy đủ, chính xác. Phân bổ cho từng RO theo các tiêu thức phân bổ thích hợp. - Về phương pháp tính giá thành: Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Điều này giúp cho việc tính toán dễ dàng, đơn giản hơn. Vì sản phẩm của công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 89 là rất lớn và đa dạng nên việc sử dụng một phương pháp khác sẽ rất phức tạp, gây khó khăn trong hạch toán kế toán.  Nhược điểm: Việc tính giá thành cho từng RO chỉ được thực hiện vào cuối mỗi tháng. Vì vậy, khi muốn có thông tin về giá thành của một RO đã hoàn thành, ta không thể có thông tin ngay lập tức được mà phải đợi đến cuối tháng. Do chỉ có chi phí nguyên vật liệu được tập hợp trực tiếp, còn lại chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phải đợi đến cuối tháng mới phân bổ được. Việc xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chịu sự chi phối của nhà cung cấp nên hoàn toàn bị động và bị phụ thuộc vào giá các dịch vụ đầu vào. Do vậy, nếu công ty không có sự tính toán, nghiên cứu kỹ lưỡng với các hợp đồng đã ký trước với khách thì rất có thể công ty sẽ phải chịu lỗ. Chi phí sản xuất chung hiện nay được tập hợp cho toàn phân xưởng, đến cuối tháng tiến hành phân bổ cho từng lệnh sửa chữa RO nên không biết được địa điểm phát sinh chi phí do đó không theo dõi được tình hình tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất chung ở từng địa điểm cụ thể. Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho là phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Phương pháp này có độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Phương pháp này chưa đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Mặc dù công ty đã có những chính sách để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm nhưng hiệu quả của việc này vẫn chưa cao. 3.2.4. Đánh giá về sổ kế toán liên quan  Ưu điểm: Hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty cũng được mở và ghi chép một cách linh hoạt so với chế độ kế toán. Các báo cáo quyết toán được lập theo đúng nguyên tắc và thời gian quy định. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 90 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty là hình thức nhật ký chung để thuận lợi cho việc hạch toán, theo dõi và kiểm soát các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày, hàng tháng, hàng quý tại công ty. Hình thức ghi sổ này khá dễ ghi, dễ đối chiếu, dễ kiểm tra giúp cho công tác tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ sửa chữa dễ dàng và chính xác hơn. Đây có thể được xem là một hình thức phù hợp với công ty khi lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là dịch vụ sửa chữa xe ôtô.  Nhược điểm: Sổ sách kế toán được lập trên máy tính. Vì thế, khi mất điện hay gặp trục trặc về máy móc sẽ gây gián đoạn trong công việc kế toán. Ngoài ra, các sổ sách kế toán này, ngoại trừ sổ cái, sổ chi tiết, sổ chi phí sản xuất doanh được in ra lưu trữ thì còn lại tất cả đều được lưu trữ trên máy tính nên rất dễ bị mất dữ liệu. 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa tại Chi nhánh Quảng Bình - Công ty cổ phần ôtô Trường Hải. 3.3.1. Giải pháp về chứng từ Cần kiểm tra đầy đủ các thông tin trên chứng từ như ngày tháng, chữ ký,... trong quá trình luân chuyển chứng từ. Các biện pháp đảm bảo an ninh đối với việc lưu trữ chứng từ gồm: thiết bị lưu trữ như đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa nén, đĩa CD ; sao lưu dự phòng dữ liệu. Giám sát hoạt động truy cập vào hệ thống: Ngoài ngăn chặn sự truy cập trái phép, DN còn phải theo dõi giám sát tất cả hoạt động truy cập vào hệ thống. 3.3.2. Giải pháp về phương pháp hạch toán Với chi phí nguyên vật liêu trực tiếp: Do chi phí NVL trực tiếp tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ phụ thuộc vào bên cung cấp dịch vụ, do vậy công ty cần có sự tính toán kỹ lưỡng, đồng thời có sự tìm hiểu về giá cả nguyên vật liệu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 91 mua vào trước, tránh tình trạng không tìm hiểu để xảy ra những trường hợp đáng tiếc khiến công ty không thu được lợi nhuận như mong muốn, thậm chí là bị lỗ. Công ty nên áp dụng phương pháp tính giá xuất kho là phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Như vậy độ chính xác sẽ cao hơn, công việc tính toán không bị dồn vào cuối tháng. Đồng thời đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Chi phí sản xuất chung nên được tập hợp cho từng bộ phận nhỏ trong phân xưởng như bộ phận đồng, bộ phận sơn, bộ phận gầm điện. Điều này giúp ta biết được địa điểm phát sinh chi phí, do đó theo dõi được tình hình tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất chung ở từng bộ phận cụ thể đó. 3.3.3. Giải pháp về sổ kế toán Các sổ sách kế toán nên được in ra lưu trữ và bảo quản theo từng tập riêng theo từng tháng, quý, năm. Việc phân loại rõ ràng như thế sẽ rất dễ kiểm tra, truy xuất khi cần thiết. Các biện pháp đảm bảo an ninh đối với việc lưu trữ sổ sách kế toán gồm: thiết bị lưu trữ như đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa nén, đĩa CD ; sao lưu dự phòng dữ liệu. 3.3.4. Các giải pháp khác  Công ty nên tổ chức lại bộ máy kế toán phù hợp hơn. Tuyển thêm nhân viên có trình độ chuyên môn cho các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán. Mỗi nhân viên kế toán chỉ đảm nhận một phần hành chính quan trọng và có thể kiêm nhiệm thêm nhưng chỉ kiêm nhiệm những công việc phụ nhằm đẩy nhanh tiến độ công việc, làm giảm áp lực công việc cho cán bộ công nhân viên, nâng cao hiệu quả công việc.  Công ty nên thường xuyên nâng cấp, cập nhật phần mềm để phục vụ cho công tác kế toán tại công ty.  Công ty nên quan tâm hơn về việc dự báo và lập kế hoạch tài chính (kế toán quản trị) bên cạnh những thông tin kế toán tài chính. Điều này sẽ giúp công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 92 có những kế hoạch, chiến lược sản xuất hiệu quả. Mang lại lợi ích cho công ty trong tương lai.  Để nâng cao hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, công ty nên thực hiện một số biện pháp sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá thành. Bởi vậy tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giảm được một khoản chi phí đáng kể. Muốn vậy công ty phải giảm định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm bằng các biện pháp sau: + Đào tạo nâng cao trình độ và tay nghề cho công nhân. + Cải tiến máy móc thiết bị và áp dụng kỹ thuật và công nghệ chế tạo tiên tiến để giảm định mức tiêu hao nguyên vật liệu. + Nâng cao ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu trong đội ngũ công nhân và nhân viên của công ty. + Xây dựng các chế độ khen thưởng do tiết kiệm nguyên vật liệu hợp lý. - Tăng năng suất lao động: Để thực hiện điều này, công ty cần nghiên cứu, tổ chức, sắp xếp công việc hợp lý. Không nên tăng cường độ lao động quá mức làm cho công nhân viên áp lực, mệt mỏi, ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ. Bố trí lao động hợp lý, phù hợp với năng lực, thế mạnh của từng công nhân viên. - Tiết kiệm chi phí sản xuất chung: Tiết kiệm chi phí điện nước hằng tháng của công ty. Đồng thời tiết kiệm các chi phí dịch vụ mua ngoài bằng cách tham khảo giá của nhiều nhà cung cấp. Lựa chọn nhà cung cấp mang lại nhiều lợi ích nhất cho công ty.  Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ: Chính sách giá cả hợp lý và thiết lập điều kiện thanh toán với khách hàng cũng là điều tất yếu cho công ty. Mức giá cả mang tính cạnh tranh cao mà vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm dịch vụ sửa chữa phải được đặt lên hàng đầu. Điều kiện thanh toán với khách hàng, các chính sách sau khi sữa chữa cũng là một yếu tố cần thiết để níu giữ được lòng khách hàng khi đến sửa chữa xe ôtô tại công ty. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 93 PHẦN III: KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập 3 tháng tại Công ty Cổ phần ôtô Trường Hải, bằng niềm đam mê kết hợp với các kiến thức học tập ở trường và được tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tại Công ty. Tôi đã tiến hành và hoàn thành đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa ôtô tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải – Chi nhánh Quảng Bình”. Đề tài của tôi cơ bản đã hoàn thành được những mục tiêu đề ra là: Thứ nhất: Đề tài đã hệ thống hóa một các chi tiết, cụ thể và rõ ràng những lý luận cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành dịch vụ nói chung và dịch vụ sữa chữa xe ôtô nói riêng. Cụ thể, tôi đã nêu ra được các khái niệm liên quan đến chi phí, giá thành. Cách phân loại chi phí, giá thành. Cũng như mối quan hệ giữa chúng. Thứ hai: Tìm hiểu cụ thể về công ty như: Lịch sử hình thành, đặc điểm sản xuất kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ của công ty. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cũng như nhiệm vụ của từng người trong bộ máy đó. Thứ ba: Tôi đã đi sâu nghiên cứu về thực trạng công tác hạch toán các khoản mục chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Phương pháp, kỹ thuật tập hợp chi phí từ đó tính ra giá thành dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải – Chi nhánh Quảng Bình tháng 10/2018. Thứ tư: Tiến hành so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tế. Tôi đã đưa ra các đánh giá về ưu điểm cũng như những hạn chế liên quan đến chứng từ, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, sổ sách kế toán tại công ty. Thứ năm: Trên cơ sở những hạn chế đó, tôi đã đề xuất ra 4 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải. Ngoài ra, tôi còn đề xuất thêm một số giải pháp nhằm góp phần tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ để thu hút khách hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 94 Ngoài những gì đã đáp ứng với mục tiêu nghiên cứu đã đề ra thì do hạn chế về mặt thời gian cũng như nguồn lực nên đề tài vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau đây: - Do một số thông tin kế toán tại công ty yêu cầu phải được bảo mật nên việc thu thập các số liệu vẫn còn hạn chế, số liệu thu thập được chưa hoàn toàn đầy đủ nên một số vấn đề chưa được tìm hiểu sâu và rõ ràng. - Mặc dù đã được tiếp xúc với thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại công ty nhưng mức độ tiếp xúc thực tế vẫn chưa cao. Một số nghiệp vụ không được quan sát trực tiếp mà chỉ tìm hiểu thông qua sổ sách, chứng từ liên quan. - Do kiến thức còn hạn chế để nhận định phần nào là quan trọng để tập trung phân tích, nên có thể bài viết còn lan man, chưa rõ ràng hoặc chưa cụ thể. Và bài khóa luận này chỉ là kết quả ban đầu giữa lý luận và thực tế nên tôi chưa phản ánh được sâu rộng, đầy đủ về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa, mà đây chỉ là một vài ý kiến chủ quan của bản thân với hy vọng có thể đóng góp phần nào vào việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ tại Công ty. - Công ty còn hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xe ôtô, kinh doanh phụ tùng nhưng đề tài chỉ mới tập trung tìm hiểu về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của dịch vụ sữa chữa xe ôtô mà chưa có cơ hội để tìm hiểu về các lĩnh vực khác. Do sự giới hạn về thời gian cũng như kiến thức thực tiễn nên đề tài khóa luận chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản dịch vụ sửa chữa xe ôtô. Do đó nếu có thêm thời gian cũng như cơ hội tôi sẽ nghiên cứu, phân tích sự biến động về chi phí sản xuất cũng như giá thành dịch vụ sửa chữa qua các tháng, các năm khác nhau. Đồng thời, tìm hiểu thêm về các lĩnh vực hoạt động khác của công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bộ Tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014. [2] Đường Thị Huỳnh Liên (2011), Kế toán tài chính II [3] TS. Nguyễn Thế Khải ( 2010), Kế toán sản xuất, Trường Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội. [4] TS. Phan Đức Dũng ( 2006), Kế toán giá thành, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh [5] Giáo trình kế toán tài chính 1- Đại học kinh doanh Hà Nội. [6] Philip Kotler và Armstrong (2012), Nguyên lý tiếp thị, NXB Lao động- Xã hội [7] Luật giá 2013 [8] Tài liệu do Phòng Kế toán – Tài chính và Phòng hành chính – Nhân sự công ty Cổ Phần ôtô Trường Hải – Chi nhánh Quảng Bình cung cấp. [9] Đỗ Thị Phương – Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp sửa chữa và dịch vụ tàu biển. ( Trích dẫn trang web: doc.edu.vn vào ngày 17/11/2018) [10] Dương Thúy Quỳnh – Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ sửa chữa tại công ty cổ phần vận tải ôtô Nam Định. ( Trích dẫn trang web: doc.edu.vn vào ngày 26/11/2018) [11] Trần Lê Vinh - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Hà Anh. ( Trích dẫn trang web: [12] Trần Thị Hoa Ly - Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ (Trường Đại học Kinh tế Huế) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Lê Thị Hồng Đào 96 XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... Chữ ký của GVHDTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_dich_vu.pdf