Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào i
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nổ lực của bản
thân thì tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên rất lớn từ các thầy cô cũng
như các anh chị ở đơn vị thực tập.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc nhất đến
quý thầy, cô của Trường Đại học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo khoa Kế toán –
Kiểm toán của trường đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và truyền
104 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sữa chữa ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đạt cho tôi những
kiến thức bổ ích và vô cùng quý báu trong thời gian tôi học tập tại trường.
Và đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn Thầy giáo – Thạc sĩ Đào Nguyên Phi
đã nhiệt tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình.
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo và các anh, chị trong bộ
phận kế toán của Công ty CP ôtô Trường Hải - CN Quảng Bình đã tạo điều kiện
cho tôi được thực tập tại công ty, dù rất bận rộn với công việc của mình nhưng các
anh, chị vẫn dành chút ít thời gian quý báu để hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc
cũng như cho tôi thêm nhiều kiến thức bổ ích trong quá trình thực tập tại công ty.
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, dù bản thân đã có nhiều cố gắng
nhưng do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn của tôi còn hạn chế nên
bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý,
nhận xét từ phía quý Thầy, Cô giáo, quý anh, chị ở công ty để bài khóa luận hoàn
thiện hơn cũng như có thể rút ra những kinh nghiệm cho bản thân.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô và các anh, chị ở công ty luôn dồi
dào sức khỏe và thành công trong công việc và cuộc sống.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Quảng Bình, tháng 12 năm 2018
Sinh Viên
Lê Thị Hồng Đào
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 NVL TT Nguyên vật liệu trực tiếp
2 CCDC Công cụ dụng cụ
3 TSCĐ Tài sản cố định
4 SXC Sản xuất chung
5 NCTT Nhân công trực tiếp
6 SPDD Sản phẩm dở dang
7 TCKT Tài chính kế toán
8 CP Chi phí
9 GĐ Giám đốc
10 SR Showroom
11 DV Dịch vụ
12 DVSC Dịch vụ sửa chữa
13 KT Kế toán
14 BHYT Bảo hiểm y tế
15 BHXH Bảo hiểm xã hội
16 KPCĐ Kinh phí công đoàn
17 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
18 CPSX Chi phí sản xuất
19 CN Chi nhánh
20 SXKD Sản xuất kinh doanh
21 DDCK Dở dang cuối kỳ
22 SL Số lượng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 – 201835
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 – 201738
Bảng 2.3: Tình hình kết quả SXKD của công ty giai đoạn 2015- 201740
Bảng 2.4: Bảng tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho cho RO18100049..46
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu48
Bảng 2.6: Bảng chấm công tháng 10 năm 2018.56
Bảng 2.7: Bảng kế toán các khoản trích theo lương .57
Bảng 2.8: Bảng tính tiền lương và các khoản trích theo lương NC trực tiếp57
Bảng 2.9: Bảng phân bổ TK 622102 cho từng RO.....61
Bảng 2.10: Bảng tính tiền lương và các khoản trích theo lương NC gián tiếp..64
Bảng 2.11: Nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng sửa chữa.67
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp tài sản tháng 10 năm 2018..69
Bảng 2.13: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 10/2018...70
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài tháng 10/2018..74
Bảng 2.15: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng RO77
Bảng 2.16: Thẻ tính giá thành cho lệnh sửa chữa RO 18100049..83
Bảng 2.17: Bảng tính giá thành dịch vụ tháng 10/2018.83Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào iii
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư....43
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho phụ tùng.44
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho sơn..45
Biểu 2.4: Sổ chi tiết vật tư hàng hóa..47
Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 621102.52
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621102.53
Biểu 2.7: Số chi tiết TK 622102.58
Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 6271102...65
Biểu 2.9: Hóa đơn tiền điện tháng 10 năm 201871
Biểu 2.10: Hóa đơn tiền nước tháng 10 năm 2018.72
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 627808.75
Biểu 2.12: Sổ cái TK 154002 - Chi phí SXKD cho lượt SC RO 18100049.78
Biểu 2.13: Sổ cái TK 154002 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.79
Biểu 2.14: Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 10/201881
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1- Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..11
Sơ đồ 1.2- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai
thường xuyên..15
Sơ đồ 1.3- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.18
Sơ đồ 1.4- Kế toán chi phí sản xuất chung19
Sơ đồ 1.5- Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên..20
Sơ đồ 1.6- Sơ đồ hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung”...23
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chi nhánh Quảng Bình - Công ty cổ
phần ôtô Trường Hải..27
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty....29
Sơ đồ 2.3- Quy trình sửa chữa ôtô tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải...33
Sơ đồ 2.4- Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung..76
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào v
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU........................................................................................iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................ 1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu..................................................................... 2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
I.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
I.5. Cơ sở khoa học5
I.6. Kết cấu khóa luận ......................................................................................... 6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỬA CHỮA TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ..... 7
1.1. Những vấn đề cơ bản về CPSX và tính giá thành dịch vụ trong DN. ......... 7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ, DV sửa chữa..... 7
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất ............................................ 8
1.1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất........................................................ 8
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất .............................................................. 9
1.1.3. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm .................................... 11
1.1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm................................................ 11
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...................................................... 11
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm dịch vụ... 12
1.2. Nội dung công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm dịch vụ. ... 13
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm DV. 13
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................. 13
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ............................. 13
1.2.1.3.Mqh giữa đối tượng tập hợp CP và đối tượng tính giá thành ....... 14
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào vi
1.2.2. Phương pháp tập hợp CPSX và phương pháp tính giá thành ........... 15
1.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ......................................... 15
1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành ......................................................... 15
1.2.3. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm..... 16
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................... 17
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................. 18
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................... 19
1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................... 21
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................. 22
1.2.4.1. Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................... 22
1.2.4.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............... 22
1.2.5. Các hình thức ghi sổ kế toán.............................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KT TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH DV TẠI CÔNG TY CP ÔTÔ TRƯỜNG HẢI - CN QUẢNG BÌNH .... 25
2.1. Tổng quan về công ty................................................................................. 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 25
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh.......................................................................... 27
2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của công ty ....................................................... 27
2.1.3.1. Chức năng .................................................................................... 27
2.1.3.2. Nhiệm vụ...................................................................................... 27
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty ..................................................... 28
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................................. 30
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................... 30
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ................................................ 32
2.1.5.3. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng ............................ 34
2.1.6. Đặc điểm quy trình CN SC ôtô của công ty CP ôtô Trường Hải....... 34
2.1.7. Tình hình lao động của công ty.......................................................... 36
2.1.8. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 - 2017...... 38
2.1.9. Tình hình kết quả SXKD của công ty giai đoạn 2015 -2017.............. 40
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào vii
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch
vụ tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - CN Quảng Bình. ........................... 42
2.2.1. Đối tượng và PP tập hợp CPSX tại Công ty CP ôtô Trường Hải...... 42
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.............................................. 42
2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ......................................... 42
2.2.2. Đặc điểm, đối tượng và phương pháp tính giá thành DV tại công ty 83
2.2.2.1. Đặc điểm công tác tính giá thành dịch vụ của công ty ................ 83
2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành dịch vụ ................................................. 83
2.2.2.3. Kỳ tính giá thành.......................................................................... 83
2.2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................... 83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KT CPSX
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DV TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI.. 85
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Chi nhánh Quảng Bình - Công ty
cổ phần ôtô Trường Hải. ................................................................................ 85
3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................. 85
3.1.2. Hạn chế .............................................................................................. 86
3.2. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành dịch vụ sửa
chữa ôtô tại công ty Cổ phần ôtô Trường Hải- Chi nhánh Quảng Bình. ....... 87
3.2.1. Đánh giá về chứng từ sử dụng ........................................................... 87
3.2.2. Đánh giá về tài khoản sử dụng........................................................... 87
3.2.3. Đánh giá về phương pháp hạch toán ................................................. 88
3.2.4. Đánh giá về sổ kế toán liên quan ....................................................... 89
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính giá
thành dịch vụ sửa chữa tại CN Quảng Bình - Công ty CP ôtô Trường Hải... 90
3.3.1. Giải pháp về chứng từ ........................................................................ 90
3.3.2. Giải pháp về phương pháp hạch toán ................................................ 90
3.3.3. Giải pháp về sổ kế toán ...................................................................... 91
3.3.4. Các giải pháp khác............................................................................. 91
PHẦN III: KẾT LUẬN........................................................................................ 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 95
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với
chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn trong và ngoài nước, tạo động
lực lớn cho sự tăng trưởng của nền kinh tế, tạo công ăn việc làm. Góp phần đưa
nền kinh tế nước ta hòa nhập với nền kinh tế khu vực và kinh tế thế giới. Tuy
nhiên điều này cũng sẽ đồng thời tạo ra nhiều thách thức lớn cho các doanh
nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải vận động và có các chính sách chính xác,
phù hợp để có thể tồn tại và phát triển bền vững.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, muốn tồn tại và có chỗ
đứng vững chắc thì các doanh nghiệp phải luôn cạnh tranh gay gắt với các doanh
nghiệp khác. Tất cả các doanh nghiệp đều muốn đạt được lợi nhuận cao, thu hút
được nhiều khách hàng đến với doanh nghiệp thì tất cả các doanh nghiệp đều cố
gắng tạo ra những sản phẩm dịch vụ với chất lượng tốt. Bên cạnh việc tăng cường
đổi mới công nghệ sản xuất, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng
năng suất lao động và chất lượng sản phẩm thì công tác quản lý sản xuất, quản lý
kinh tế cũng không kém phần quan trọng. Điều này buộc các doanh nghiệp phải
hoàn thiện tất cả từ khâu tập hợp chi phí đến xác định giá thành sản phẩm.
Để hoàn thiện điều này, các doanh nghiệp có thể sử dụng rất nhiều biện
pháp quản lý kinh tế khác nhau, trong đó kế toán được coi là công cụ quan trọng
và hiệu quả nhất. Trong điều kiện hiện nay, khi mà việc tiết kiệm chi phí sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm được coi là biện pháp quan trọng để đứng vững trong
cạnh tranh thì kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày
càng có ý nghĩa thiết thực.
Tổ chức kế toán chi phí tính giá thành sản phẩm dịch vụ một cách khoa
học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá
thành sản phẩm dịch vụ. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp lý của chi phí phát sinh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 2
trong doanh nghiệp ở từng bộ phận, từng đối tượng góp phần tăng cường quản lý
tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm có hiệu quả. Đó là một trong
những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế trong cạnh tranh.
Nhận thấy rõ vai trò và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm dịch vụ, nên trong thời gian thực
tập tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải, được tiếp cận với điều kiện thực tế cùng
với kiến thức được học từ nhà trường, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành dịch vụ sữa chữa ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường
Hải - Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ về những lý luận cơ bản của
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ tại doanh nghiệp.
Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất: Trình bày một cách tổng quan về bộ máy quản lý, đặc điểm sản
xuất kinh doanh cũng như lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Đi sâu vào tìm
hiểu cụ thể về phương pháp, kỹ thuật tập hợp các chi phí sản xuất, từ đó tính ra giá
thành sản phẩm dịch vụ.
Thứ hai: Tìm ra những điểm giống và khác nhau trong công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ giữa thực tế tại doanh nghiệp với
cơ sở lý luận.
Thứ ba: Thông qua quá trình tìm hiểu đó, đưa ra ý kiến, đánh giá và đưa ra
các giải pháp nhằm khai thác và phát huy thế mạnh đồng thời khắc phục những
hạn chế trong quá trình sản xuất kinh doanh. Góp phần hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần ôtô
Trường Hải- Chi nhánh Quảng Bình.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 3
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải -
Chi nhánh Quảng Bình. Từ đó, hoàn thiện kiến thức và kỹ năng của bản thân,
đồng thời tìm ra những mặt hạn chế để hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành dịch vụ tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu
-Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần ôtô Trường
Hải - Chi nhánh Quảng Bình.
-Về thời gian:
Đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 24/09/2018 đến
30/12/2018.
Số liệu mô tả các nghiệp vụ về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi
nhánh Quảng Bình trong tháng 10/2018.
Số liệu phân tích tài sản nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh được thu
thập qua 3 năm 2015-2017.
Số liệu phân tích tình hình lao động tại công ty được thu thập qua 3 năm
2016- 2018.
-Về nội dung: Công ty cổ phần ôtô Trường Hải với các hoạt động chính là
kinh doanh xe ôtô, bán phụ tùng, sữa chữa, bảo dưỡng xe. Do hạn chế về mặt thời
gian cũng như nguồn lực có hạn nên khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu về cách
thức tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung và tính giá thành của loại hình dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần
ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 4
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được năm mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả cao nhất, trong bài đã
kết hợp sử dụng nhiều phương pháp như sau:
Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để
nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài như: giáo trình kế toán giá thành
của TS. Phan Đức Dũng, giáo trình kế toán tài chính 1- Đại học kinh doanh Hà
Nội, các nguồn thông tin trên Internet, tạp chí kế toán (2013) “Hướng dẫn xây
dựng và phân tích chi phí định mức”, các văn bản, quy định của nhà nước trong
doanh nghiệp như thông tư 200/2014/ TT- BTC, chuẩn mực số 01 nhằm hệ
thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch
vụ làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử
dụng để nghiên cứu các văn bản, quy định của nhà nước trong doanh nghiệp.
- Phương pháp quan sát: Đầu tiên là quan sát một cách tổng quan về cơ cấu
tổ chức bộ máy quản lý, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Tiếp đến là đi
sâu quan sát các công việc của bộ phận kế toán, các chứng từ kế toán... Phương
pháp này giúp nắm được quy trình, cách thức tiến hành công việc của các nhân
viên kế toán tại công ty.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tìm
hiểu tình hình thực tế tại công ty, thu thập thông tin, số liệu. Đồng thời xác minh
những thông tin tự tìm hiểu thông qua việc phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp nhà
quản lý và các nhân viên kế toán của công ty.
- Phương pháp ghi chép, in ấn: Ghi chép lại những gì quan sát được như
công việc mà kế toán viên thực hiện hằng ngày, hằng tháng hoặc cuối mỗi quý,
mỗi năm, quy trình luân chuyển chứng từ...Ghi chép lại những thông tin được chia
sẻ từ kế toán hướng dẫn mình. Tiến hành in ấn các tài liệu, các chứng từ cần thiết
phục vụ cho bài khóa luận.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 5
Phương pháp xử lý số liệu: Các công cụ được sử dụng để xử lý số liệu là
phần mềm excel, máy tính...
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Sử dụng kỹ thuật so sánh số tương đối,
số tuyệt đối. Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so sánh để xử
lý và phân tích biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này là để phân tích tình
hình biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động của công ty.
- Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu
thập được và so sánh để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh
doanh của công ty. Phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra
những kết luận thích hợp.
- Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này sử dụng để vẽ các sơ đồ tập hợp chi
phí, các sơ đồ kết chuyển.
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu (sách,
báo...) đã thu thập được, cũng như tổng hợp những kiến thức đã được học.
I.5. Cơ sở khoa học
Cơ sở lý luận:
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm dịch vụ là một phần hành rất
quan trọng đối với một doanh nghiệp. Qua nghiên cứu các đề tài của các anh chị
khóa trước, tôi thấy rằng đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ đã được
thực hiện khá nhiều nhưng chủ yếu là trong các lĩnh vực như du lịch, khách sạn,
ăn uống,.. Ví dụ như khóa luận của Trần Thị Hoa Ly - Thực trạng công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần
Du lịch DMZ,... Còn trong lĩnh vực sửa chữa xe ôtô thì vẫn chưa thấy một nghiên
cứu nào trước đây.
Cơ sở thực tiễn
Đề tài này không phải là mới nhưng có một điểm đặc biệt ở đề tài này là
tính giá thành của một sản phẩm vô hình đó là dịch vụ sửa chữa xe ôtô chứ không
phải là một sản phẩm hữu hình. Đề tài được đánh giá là khá phức tap. Điểm mạnh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 6
của tôi chính là đã mạnh dạn thực hiện đề tài này. Đặc biệt địa điểm thực tập tại
Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình là một địa điểm thực tập
rất mới. Chính vì vậy, bài khóa luận sẽ giúp công ty nhận diện được những hạn
chế còn tồn tại trong công ty để từ đó có hướng giải quyết thích hợp.
Hy vọng rằng với kiến thức được học tại trường và qua tìm hiểu thực tế sẽ
giúp tôi hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
I.6. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ,
danh mục các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo thì bài khóa luận gồm có ba
phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch
vụ sửa chữa trong doanh nghiệp dịch vụ.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành dịch vụ tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành dịch vụ tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - CN Quảng Bình.
Phần III: Kết luận
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỬA CHỮA
TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ
trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ, dịch vụ sửa chữa
Khái niệm:
- Theo Luật giá 2013, dịch vụ được định nghĩa như sau: “Dịch vụ là hàng
hóa có tính vô hình, quá trình sản xuất và tiêu dùng không tách rời nhau” ( Luật
giá 2013)
- Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu marketing hiện đại như Philip
Kotler và Armstrong, dịch vụ lại được định nghĩa như sau: “Dịch vụ là bất kỳ
hành động hay lợi ích nào một bên có thể cung cấp cho bên khác mà về cơ bản là
vô hình và không đem lại sự sở hữu nào cả” (Nguyên lý tiếp thị, Philip Kotler và
Armstrong - 2012)
- Từ các khái niệm về dịch vụ, chúng ta có thể hiểu dịch vụ sửa chữa xe ôtô
là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác giữa bộ phận cung ứng dịch vụ
sửa chữa xe ôtô và khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu về dịch vụ sửa chữa của
khách hàng.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ:
- Dịch vụ là ngành kinh tế có đặc điểm riêng, khác biệt so với các ngành
sản xuất vật chất thông thường. Ngành dịch vụ là ngành đem lại hiệu quả kinh tế
cao, thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ thuần túy thường không có hình thái
hiện vật cụ thể mà được thể hiện bằng lợi ích cho khách hàng thông qua việc thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng về chất lượng phục vụ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 8
- Hoạt động kinh doanh dịch vụ mang tính không thường xuyên, phụ thuộc
vào yếu tố khách quan của đối tượng nhiều hơn.
- Về mặt tổ chức quản lý kinh doanh, các doanh nghiệp dịch vụ thường
thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh theo quy trình thực hiện dịch vụ hoặc theo
từng đơn đặt hàng.
- Đối tượng của ngành dịch vụ luôn di động và rất phức tạp, số lượng dịch
vụ, mức độ phức tạp và thời gian thực hiện dịch vụ là khác nhau.
Vì có những đặc điểm trên nên đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp dịch
vụ cũng sẽ khác biệt so với các loại hình doanh nghiệp còn lại. Tuy nhiên, tất cả
đều hướng tới sự chuẩn xác, tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí sản xuất.
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất
1.1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau:
- Theo TS. Ngyễn Thế Khải, CPSX được định nghĩa như sau: “Chi phí sản
xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định”. ( Kế toán sản xuất, TS. Nguyễn Thế Khải - 2010)
Trong đó:
+ Hao phí lao động sống: Là toàn bộ tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp
phải trả cho người lao động tham gia sản xuất tạo ra sản phẩm.
+ Hao phí lao động vật hóa: Là toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao
trong quá trình sản xuất sản phẩm, dich vụ.
- Theo TS. Phan Đức Dũng, chi phí sản xuất lại được định nghĩa như sau:
“Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực
hiện quá trình sản xuất và đạt được mục đích là tạo ra sản phẩm” ( Kế toán giá
thành, TS. Phan Đức Dũng - 2006)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 9
Tóm lại, chúng ta có thể hiểu rằng CP kinh doanh DV là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hóa và các CP khác mà doanh
nghiệp phải chi ra để tiến hành hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Những nhận định về CPSX có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể
hiện chi phí, nhưng tất cả đều thừa nhận: Chi phí là những phí tổn tài nguyên, vật
chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích SXKD của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Thông thường người ta hay sử dụng các tiêu thức phân loại chủ yếu sau:
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí
- Chi phí NVL: Là toàn bộ chi phí về NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, các NVL khác tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm dịch vụ.
- Chi phí nhân công: Là toàn bộ số tiền lương phải trả gồm lương chính,
lương phụ, phụ cấp theo lương...và các khoản trích theo lương của người lao động.
- Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua các công cụ
dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao của tất cả các
tài sản cố định phải trích trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền phải trả cho nhà cung cấp
dịch vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh
bằng tiền tại doanh nghiệp như tiếp khách, hội họp...
Phân loại chi phí theo mục đích và công dụng kinh tế
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại NVL
chính, NVL phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí NCTT: Bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp
sản xuất sản phẩm như: tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 10
- Chi phí sản xuất chung: Gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất
(phân xưởng, đội, tổ sản xuất).
- Chi phí bán hàng: Bao gồm lương, các khoản trích theo lương tính vào chi
phí của người lao động trong hoạt động bán hàng, chi phí về CCDC, NVL, nhiên
liệu, khấu hao thiết bị, TSCĐ sử dụng trong hoạt động bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm chi phí lương và các khoản
trích theo lương của người quản lý tại các bộ phận của doanh nghiệp, các chi
phí như: chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm...của bộ phận quản lý.
- Chi phí khác: Bao gồm những chi phí phát sinh không thuộc các nhóm chi
phí trên như: chi phí tài chính, chi phí bất thường....
Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
- C...ăn việc làm cho công nhân viên. Xây dựng một đội ngũ nhân sự
có ý chí mạnh mẽ; thái độ làm việc tích cực; tính sáng tạo cao và ý thức trau dồi
năng lực chuyên môn để có thể đóng góp vào sự phát triển của công ty.
- Văn hóa Thaco còn được thể hiện qua chế độ đãi ngộ và phúc lợi (lương,
thưởng, các loại bảo hiểm, phụ cấp) luôn được công ty thực hiện đầy đủ.
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chi nhánh Quảng Bình - Công ty cổ
phần ôtô Trường Hải
(Nguồn phòng Hành Chính - Nhân sự)
PGĐ CN Quảng Bình
TRẦN CÔNG THÂN
TGĐ CN Quảng Bình
NGUYỄN THIỆN MỸ
QĐ xưởng SC xe tải-bus
NG KH THÔNG
GĐ SR Foton
NG P NAM
Trưởng phòng TCKT
NGÔ HOÀNG
GĐ SR xe Fuso
NG P NAM
PGĐ CN PT xe tải –bus
NG PH NAM
Trưởng phòng NVQT
TRẦN CÔNG THÂN(K)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 29
Chức năng nhiệm vụ của từng người trong bộ máy quản lý:
Tổng giám đốc Nguyễn Thiện Mỹ: Là người đại diện theo pháp luật của
công ty, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phụ trách điều hành công ty.
Phó giám đốc Trần Công Thân: Tham mưu đắc lực cho tổng giám đốc
trong mọi lĩnh vực. Giúp cho giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của
công ty theo sự phân công của giám đốc. Quản lý tất cả các hoạt động của công ty,
có trách nhiệm giải quyết các công việc được giám đốc ủy quyền và có quyền chỉ
đạo các phòng ban chức năng. Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các công
việc do mình trực tiếp thực hiện.
Phó giám đốc chi nhánh xe tải – bus Nguyễn Phương Nam: Quản lý,
điều hành các hoạt động liên quan đến dòng xe tải – bus. Phân công nhiệm vụ cho
từng nhân viên.
Giám đốc showroom xe Foton và xe Fuso Nguyễn Phương Nam: Chịu
trách nhiệm trước ban giám đốc về hoạt động sản xuất, quản lý các hoạt động
trong showroom liên quan đến dòng xe Foton và xe Fuso.
Quản đốc xưởng sửa chữa xe tải - bus Nguyễn Khắc Thông: Chịu trách
nhiệm trước ban giám đốc về hoạt động sản xuất, quản lý các hoạt động liên quan
đến dịch vụ sửa chữa xe tải - bus trong chi nhánh.
Trưởng phòng nghiệp vụ quản trị Trần Công Thân: Tham gia xây dựng,
triển khai và kiểm soát tiến độ thực hiện kế hoạch hoạt động của đơn vị. Tham
mưa cho Ban giám đốc về công tác nhân sự, tuyển dụng, tổ chức bộ máy, các chế
độ làm việc theo đúng quy định của Nhà Nước.
Trưởng phòng tài chính kế toán Ngô Hoàng: Cung cấp thông tin về mọi
hoạt động kinh doanh cho lãnh đạo, tổng hợp các số liệu và lên báo cáo tài chính
đúng kỳ và đúng niên độ. Theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của công ty
thường xuyên để thuận tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý công ty
của ban giám đốc.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 30
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty cổ phần ôtô Trường Hải – Chi nhánh Quảng
Bình được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Nghĩa là toàn bộ công việc kế
toán của công ty được thực hiện tại phòng kế toán tài chính dưới sự chỉ đạo trực
tiếp của kế toán trưởng từ khâu tập hợp số liệu, ghi sổ kế toán đến việc lập các báo
cáo tài chính theo quy định. Với cách tổ chức bộ máy quản lý như trên, mối quan
hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán sẽ trở nên đơn giản, được thực hiện trong một
cấp kế toán tập trung, đảm bảo phục vụ tốt, cung cấp thông tin kịp thời cho nhà
quản lý ra các quyết định.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
(Nguồn phòng Hành Chính - Nhân sự)
KT bán xe
Foton kiêm
thủ quỹ
HOÀNG
THỊ MINH
TRANG
Kế toán
tổng hợp
LÊ
CHIÊU
LỘC
Kế toán
DVPT,
DVSC xe
NGUYỄN
THỊ THÙY
TRANG
Kế toán bán
xe Fuso
HOÀNG
THỊ MINH
TRANG
Trưởng phòng TCKT
NGÔ HOÀNG
Thủ kho
TRƯƠNG
TUẤN
BANTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 31
Chức năng nhiệm vụ của trưởng phòng TCKT Ngô Hoàng
Điều hành và chịu trách nhiệm trước GĐ về toàn bộ công tác kế toán tại
công ty, giúp GĐ về công tác chuyên môn, lập các BCTC, chỉ đạo kiểm tra việc
thực hiện công tác kế toán, tổng kết đánh giá phân tích hoạt động kế toán tài chính,
đánh giá việc sử dụng vốn lưu động và vốn cố định. Cụ thể: Kiểm tra số phát sinh
thực tế trong quy trình kinh doanh để phản ánh hiệu quả đạt được của công ty; lập
sổ sách theo quy định nhà nước, ghi chép số liệu trên cơ sở số phát sinh thực tế đã
được duyệt; chấp hành chế độ báo cáo theo các mẫu biểu do Nhà nước quy định;
cập nhật thông tin, chính sách của Nhà nước, phổ biến cho các kế toán viên.
Phân công công việc cho kế toán viên.
Thiết lập, tổ chức và quản trị dữ liệu tài chính kế toán, quản lý sử dụng
phần mềm kế toán tại đơn vị.
Chức năng nhiệm vụ của KT xe Foton và Fuso Hoàng Thị Minh Trang
Nhập số liệu bán hàng, mua hàng vào phần mềm kế toán.
Tổng hợp số liệu bán hàng, mua hàng hằng ngày báo cáo cho KT trưởng
Kiểm tra đối chiếu số liệu mua bán hàng trên phần mềm với số liệu kho và
công nợ.
Hỗ trợ bộ phận KT khi cần, các công việc khác theo yêu cầu của ban GĐ.
Chức năng nhiệm vụ của Kế toán dịch vụ phụ tùng, dịch vụ sửa chữa xe
Nguyễn Thị Thùy Trang
Phản ánh kịp thời các CP, nghiệp vụ phát sinh, xác định đúng đắn KQKD
liên quan đến hoạt động DV sửa chữa xe. Cuối kỳ thực hiện tập hợp chi phí, tính
giá thành từng lệnh sửa chữa, xác định KQKD của hoạt động dịch vụ sửa chữa.
Bên cạnh đó cũng phải quản lý, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các
định mức sử dụng nguyên vật liệu, đẩy mạnh nâng cao năng suất, chất lượng dịch
vụ cho doanh nghiệp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 32
Quản trị giá bán phụ tùng: Cung cấp thông tin, giá bán phụ tùng cho tư vấn
dịch vụ, kiểm soát giá bán lẻ phụ tùng qua xưởng và khách hàng bên ngoài. Tham
gia xây dựng giá bán lẻ phụ tùng mua ngoài.
Chức năng nhiệm vụ chính của kế toán tổng hợp Lê Chiêu Lộc
Có nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thu thập số liệu của tất cả
KT viên và tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài chính, thực hiện tập hợp CP và xác
định doanh thu, hạch toán lãi lỗ và phân tích đánh giá hiệu quả SXKD của đơn vị.
Theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trong ngày.
Chức năng nhiệm vụ của thủ quỹ Hoàng Thị Minh Trang
Quản lý, theo dõi, thực hiện các lệnh thu chi tiền mặt.
Hỗ trợ khách hàng nhập thông tin đơn hàng và thông tin số tiền thanh toán,
in hóa đơn, kiểm tra tiền thừa cho khách hàng
Chức năng nhiệm vụ của thủ kho Trương Tuấn Ban
Kiểm tra số lượng chủng loại hàng hoá nhập kho theo chứng từ.
Nhập hàng hoá vào kho, sắp xếp đúng nơi quy định, cập nhật thẻ kho, lập
hồ sơ, lưu hồ sơ và bảo quản.
Lập báo cáo hàng nhập, xuất, tồn cho Phòng Kế toán, Phòng Kế hoạch.
Xuất nguyên liệu theo phiếu xuất kho.
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Tổ chức hệ thống tài khoản
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản cấp I và cấp II do nhà nước ban hành.
Ngoài ra công ty đã chi tiết đến TK cấp III, cấp IVđể tiện cho việc theo dõi.
Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính.
Tổ chức hệ thống chứng từ
Công ty cổ phần ôtô Trường Hải sử dụng đầy đủ các biểu mẫu chứng từ
theo đúng chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành. Các chứng từ đó bao gồm:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 33
- Chứng từ về tiền gửi ngân hàng: Ủy nhiệm chi, Séc, phiếu chuyển khoản..
- Chứng từ lao động tiền lương : Bảng chấm công, sổ theo dõi lao động
- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
kê vật tư hàng hóa, thẻ kho
- Chứng từ bán hàng : Hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, hóa
đơn giá trị gia tăng, hợp đồng mua bán ôtô, hợp đồng sửa chữa ôtô
- Chứng từ về quỹ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, biên lai thu
tiền, biên bản kiểm kê quỹ, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán
- Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, hóa đơn
GTGT, thẻ tài sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, biên bản
đánh giá lại tài sản cố định
Hình thức ghi sổ kế toán
Căn cứ vào quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh và trình độ nghiệp vụ
của các cán bộ kế toán trong công ty. Hiện nay, Công ty cổ phần ôtô Trường Hải –
Chi nhánh Quảng Bình đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo
nguyên tắc ghi sổ nhật ký chung.
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Các báo cáo tài chính tại Công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Cuối mỗi niên độ kế toán, công ty phải gửi các báo cáo tài chính cho cơ
quan tài chính, chi cục thuế, và các cơ quan quản lý khác.
Ngoài những báo cáo bắt buộc, công ty còn phải lập thêm các biểu mẫu
khác như: Báo cáo giá thành, báo cáo tăng giảm nguồn vốn kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 34
2.1.5.3. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Kỳ kế toán: Năm (từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch)
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ (Không sử dụng ngoại tệ)
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phần mềm kế toán mà đơn vị đang sử dụng: Phần mềm Bravo
- Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty: Hình thức nhật ký chung
- Hệ thống tài khoản kế toán công ty: Áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hình thức kế toán: Kế toán trên máy vi tính
2.1.6.Đặc điểm quy trình công nghệ sửa chữa ôtô của công ty CP ôtô Trường Hải.
Sơ đồ 2.3 : Quy trình sửa chữa ôtô tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải
Quy trình sửa chữa ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải trải qua 7 bước:
- Bước 1: Tiếp nhận dịch vụ
Khi khách hàng đến trạm dịch vụ thì nhân viên tư vấn dịch vụ sẽ tiếp đón
khách hàng, ghi thông tin xe và yêu cầu của khách hàng rồi tiến hành kiểm tra
xung quanh xe, xác nhận phương án sửa chữa với quản đốc/tổ trưởng. Quản đốc/tổ
trưởng từ đó sẽ đưa ra phương án sửa chữa và thời gian hoàn thành.
Tiếp nhận
dịch vụ
Theo dõi sau sửa
chữa
Quyết toán sửa chữa,
xuất HĐ và giao xe
Hoàn tất sửa chữa và
kiểm tra chất lượng
Lập lệnh sửa
chữa
Đàm phán
sửa chữa
Thực hiện
sửa chữa
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 35
- Bước 2: Lập lệnh sửa chữa
Nhân viên tư vấn dịch vụ sẽ tiến hành lập lệnh sửa chữa, yêu cầu thông tin
phụ tùng từ thủ kho. Sau khi nhận được thông tin, tư vấn dịch vụ sẽ dự tính chi phí
sửa chữa và hoàn tất lệnh sửa chữa. Chuyển lệnh sửa chữa đến trưởng phòng dịch
vụ để kiểm tra.
- Bước 3: Đàm phán sửa chữa
Tư vấn dịch vụ giải thích nội dung sửa chữa và xin chữ ký khách hàng lên
lệnh sửa chữa. Nếu như khách hàng đồng ý sửa chữa thì tư vấn dịch vụ lập quyết
toán sữa chữa. Quyết toán sửa chữa được gửi đến trưởng phòng dịch vụ để kiểm
tra và ký nhận.
- Bước 4: Thực hiện sửa chữa
Quản đốc/ tổ trưởng sau khi kiểm tra thông tin trên lệnh sửa chữa tiến hành
giao việc cho kỹ thuật viên. Thủ kho sau khi nhận lệnh sửa chữa từ quản đốc, lập
phiếu xuất kho 2 liên. 1 liên gửi đến KT dịch vụ phụ tùng để hạch toán, liên còn
lại chuyển về kỹ thuật viên. Kỹ thuật viên nhận phụ tùng và tiến hành sữa chữa.
- Bước 5: Hoàn tất sửa chữa và kiểm tra chất lượng
Sau khi đã hoàn tất sửa chữa, quản đốc/ tổ trưởng sẽ kiểm tra chất lượng
sửa chữa và ký xác nhận.
- Bước 6: Quyết toán sửa chữa, xuất hóa đơn và giao xe
Tư vấn dịch vụ ký tên lên quyết toán sửa chữa, giải thích về các chi phí và
công việc sửa chữa. Khách hàng ký xác nhận và thanh toán. Kế toán dịch vụ phụ
tùng xuất hóa đơn, chuyển đến thu ngân để thu tiền và viết giấy ra cổng. Bộ phận
tư vấn dịch vụ xác nhận lại triệu chứng với khách hàng rồi giao xe.
- Bước 7: Theo dõi sau sữa chữa
Nhân viên sửa chữa lấy danh sách khách hàng sửa chữa đưa cho bộ phận tư
vấn dịch vụ để bộ phận này gọi cho khách hàng sau 2-5 ngày kể từ ngày giao xe.
Sau khi nhận được các thông tin phản hồi từ khách hàng, bộ phận này sẽ ghi nhận
lại rồi chuyển thông tin cho nhân viên sửa chữa để tổng hợp thông tin phản hồi.
Lập báo cáo thông tin phản hồi và tìm ra nguyên nhân, biện pháp tránh tái diễn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 36
2.1.7. Tình hình lao động của công ty
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 – 2018
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2016 – 2018
ĐVT: Người
Chỉ tiêu Năm2016
Năm
2017
Năm
2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Tổng lao động 65 72 76 7 10,769 4 5,556
1. Phân theo tính chất công việc
Lao động trực tiếp 41 46 49 5 12,195 3 6,522
Lao động gián tiếp 24 26 27 2 8,333 1 3,846
2. Phân theo giới tính
Nam 58 64 66 6 10,345 2 3,125
Nữ 7 8 10 1 14,286 2 25,000
3. Phân theo trình độ
Đại học 32 38 40 6 18,750 2 5,263
Cao đẳng, trung cấp 20 22 26 2 10,000 4 18,182
Lao động phổ thông 13 12 10 -1 -7,692 -2 -16,667
(Nguồn phòng Hành Chính – Nhân sự)
Qua quan sát bảng 2.1, ta thấy tình hình lao động của công ty qua 3 năm
2016 - 2018 như sau:
Tổng số lao động của công ty có xu hướng tăng qua 3 năm. Năm 2017 tổng
số lao động là 72 người, tăng 7 người tương ứng tốc độ tăng 10,769% so với năm
2016. Năm 2018 tổng số lao động là 76 người, tăng 4 người tương ứng tăng
5,556% so với năm 2017. Nguyên nhân của việc tăng lao động là do nhu cầu tuyển
dụng của công ty để đáp ứng nhu cầu làm việc, đảm bảo tốt yêu cầu của khách
hàng. Điều này rất có ý nghĩa trong việc giải quyết việc làm, tạo ra thu nhập và cải
thiện đời sống của người lao động. Đồng thời thể hiện được sự thành công của
công ty trong việc thu hút nguồn nhân lực, thể hiện sự quản lý nhân sự tốt. Chính
sách, ưu đãi đối với người lao động tốt.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 37
- Xét theo giới tính: Số lao động nam trong công ty chiếm phần lớn (>86%)
trong tổng số lao động của công ty và đang có xu hướng tăng qua 3 năm. Năm
2017 tăng 6 người, tương ứng tăng 10,345% so với năm 2016, năm 2018 tăng 2
người tương ứng tăng 3,125% so với năm 2017. Tuy giữa lao động nam và lao
động nữ có một sự chênh lệch rất lớn nhưng đây là một xu hướng thích hợp đối
với một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xe ôtô. Nam giới là lực lượng chủ
yếu tham gia vào trong quá trình bán xe, bán phụ tùng cũng cũng như sửa chữa xe
ôtô. Còn lao động nữ chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ, chủ yếu ở khối văn phòng, nhân
viên bếp, tạp vụ.
- Xét theo trình độ: Số lao động có trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao nhất
trong tổng số lao động của công ty và đang có xu hướng tăng, chủ yếu là lao động
trong khối văn phòng ( như phòng tài chính kế toán, bộ phận kinh doanh DV phụ
tùng...). Tiếp đến là trình độ cao đẳng trung cấp, chủ yếu là lao động ở phân xưởng
sửa chữa xe ôtô. Còn trình độ lao động phổ thông thì chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ và
đang có xu hướng giảm, chủ yếu là tổ bảo vệ, tạp vụ, bếp... Điều này cho thấy
công ty đang ngày càng yêu cầu cao về trình độ để nâng cao chất lượng lao động
trong công ty. Công ty đang ngày càng đưa vào sử dụng nhiều máy móc, dụng cụ,
trang thiết bị hiện đại, tiên tiến. Vì vậy, việc đòi hỏi trình độ lao động cao là yêu
cầu cần thiết để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Xét theo tính chất công việc: Số lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng lớn
và có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2017 tăng 5 người, tương ứng tăng
12,195% so với năm 2016; năm 2018 tăng 3 người, tương ứng tăng 6,522% so với
năm 2017. Còn số lao động gián tiếp chiếm tỷ lệ nhỏ hơn. Năm 2016 là 24 người,
năm 2017 tăng 2 người tương ứng tăng 8,333% và năm 2018 tăng 1 người tương
ứng tăng 3,846%. Đây là tỷ lệ hợp lý vì công ty hoạt động trong 2 lĩnh vực chính
là kinh doanh xe ôtô và cung cấp dịch vụ sửa chữa ôtô. Lao động trực tiếp có sự
tăng lên như vậy là do nhu cầu mua xe cũng như sửa chữa của khách hàng ngày
càng tăng qua các năm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 38
2.1.8. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 - 2017
Qua quan sát bảng 2.2 (xem ở trang sau), ta thấy tình hình tài sản nguồn
vốn của công ty qua ba năm 2015 - 2017 như sau:
Trước hết ta thấy tổng giá trị TS qua 3 năm đang có xu hướng tăng. Năm
2016 so với năm 2015 thì tổng TS tăng lên 16.781 triệu đồng. Đến năm 2017, tổng
TS tăng 633,8 triệu đồng so với năm 2016. Dựa vào bảng cơ cấu TS công ty giai
đoạn 2015 - 2017, ta thấy rằng cơ cấu TS công ty đang có xu hướng giảm tỷ trọng
TS ngắn hạn và tăng tỷ trọng TS dài hạn:
-Tỷ trọng TS ngắn hạn giảm liên tục qua 3 năm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng TS. Năm 2015 là 68,033%, năm 2016 đã giảm xuống còn 46,468%
và đạt mức 43,493% vào năm 2017. Nguyên nhân là do tiền và các khoản tương
đương tiền giảm. Điều này có thể làm giảm tính thanh khoản của công ty. Khả
năng thanh toán của công ty ít được đảm bảo hơn.
- Tỷ trọng tài sản dài hạn thì tăng liên tục qua 3 năm. Năm 2015 tài sản dài
hạn chiếm tỷ trọng là 31,967% trong tổng tài sản thì đến năm 2016 con số đó đã
tăng lên thành 53,532% và tiếp tục tăng lên thành 56,507% vào năm 2017.
Nguyên nhân chủ yếu là do tăng TSCĐ hữu hình qua 3 năm. Điều này có thể là do
công ty đầu tư, nâng cấp, mua sắm thêm máy móc, trang thiết bị, mở rộng nhà
xưởng...để phục vụ cho hoạt động SXKD.
Nguồn vốn của công ty cũng tăng liên tục qua 3 năm. Nguyên nhân là do
nợ phải trả tăng. Cụ thể năm 2015, nợ phải trả là 40.107,58 triệu đồng. Đến năm
2016 tăng lên thành 56.888,58 triệu đồng. Và đạt 57.522,38 triệu đồng vào năm
2017. Nguyên nhân chủ yếu là do khoản mục phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
tăng mạnh qua 3 năm. Nhìn vào bảng có thể thấy vốn chủ sở hữu của công ty là
bằng 0. Nguyên nhân là do đây chỉ là một chi nhánh trực thuộc của công ty cổ
phần nên khi nhận vốn kinh doanh từ tổng công ty cấp sẽ ghi vào tài khoản 336 -
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 39
Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015 – 2017
ĐVT: Triệu đồng
Khoản mục
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị %
A. TÀI SẢN
I. Tài sản ngắn hạn 27.286,53 68,033 26.434,98 46,468 25.018,20 43,493 -851,55 -3,121 -1.416,78 -5,359
II. Tài sản dài hạn 12.821,05 31,967 30.453,60 53,532 32.504,18 56,507 17.632,56 137,528 2.050,58 6,733
Tổng cộng tài sản 40.107,58 100,00 56.888,58 100,00 57.522,38 100,00 16.781,00 41,840 633,80 1,114
B. NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả 40.107,58 100,00 56.888,58 100,00 57.522,38 100,00 16.781,00 41,840 633,80 1,114
II. Vốn chủ sở hữu 0 0 0 0 0
Tổng cộng nguồn vốn 40.107.58 100,00 56.888,58 100,00 57.522,38 100,00 16.781,00 41,840 633,80 1,114
(Nguồn phòng Tài chính kế toán)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 40
2.1.9. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 - 2017
Qua bảng 2.3 (xem ở trang sau), ta thấy tình hình kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty qua ba năm 2015 - 2017 như sau:
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có xu hướng giảm qua
3 năm. Cụ thể năm 2016 giảm 1.648,32 triệu đồng tương ứng giảm 6,793% so với
năm 2015. Nguyên nhân là do cả doanh thu thuần và giá vốn hàng bán đều tăng
nhưng tốc độ tăng của giá vốn hàng bán ( 19,012%) lớn hơn tốc độ tăng của
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 17,88%). Năm 2017 giảm
mạnh 14.172,96 triệu đồng tương ứng giảm 62,666% so với năm 2016. Nguyên
nhân là do doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV giảm mạnh từ 652.225,1
triệu đồng vào năm 2016 xuống chỉ còn 255.056,51 triệu đồng vào năm 2017.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả
hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Năm 2016, lợi nhuận thuần
giảm 6.179,13 triệu đồng tương ứng giảm -51,024% so với năm 2015. Nguyên
nhân là do lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV giảm, đồng thời cả chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng. Đến năm 2017 thì tiếp tục giảm
mạnh, cụ thể giảm 9.882,57 triệu đồng tương ứng giảm 166,62% so với năm 2016,
lợi nhuận ở mức âm. Tuy ở giai đoạn 2016-2017 cả chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp đều giảm. Nhưng tốc độ giảm của chi bán hàng và chi phí
quản lý còn thấp hơn tốc độ giảm của lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV.
- Năm 2016, thu nhập khác tăng trong khi CP khác lại giảm rất mạnh làm
lợi nhuận khác tăng lên 797,10 triệu tương ứng tăng 149,728% so với năm 2015.
Đến năm 2017 thì lợi nhuận khác lại giảm do cả thu nhập khác và CP khác đều
giảm. Nhưng tốc độ giảm của CP khác thấp hơn tốc độ giảm của thu nhập khác.
- Tổng lợi nhuận trước thuế: Có xu hướng giảm qua 3 năm từ 2015-2017.
Cụ thể năm 2016 giảm 5.382.03 triệu đồng tương ứng giảm 42,570% so với năm
2015. Năm 2017 giảm 10.397,32 triệu đồng tuương ứng giảm 143,2% so với năm
2016. Do đó lợi nhuận sau thuế cũng giảm qua 3 năm (vì thuế TNDN phải nộp=0).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 41
Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017
ĐVT: Triệu đồng
(Nguồn phòng Tài chính kế toán)
CHỈ TIÊU 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
01. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 553.293,97 652.225,10 255.056,51 98.931,13 17,880 (397.168,59) -60,894
02. Giá vốn hàng bán 529.029,01 629.608,46 246.612,83 100.579,45 19,012 (382.995,63) -60,831
03. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 24.264,96 22.616,64 8.443,68 (1.648,32) -6,793 (14.172,96) -62,666
04. Doanh thu hoạt động tài chính 11,73 11,79 7,73 0,06 0,523 (4,06) -34,456
05. Chi phí tài chính
06. Chi phí bán hàng 7.306,39 9.681,70 6.423,65 2.375,31 32,510 (3.258,05) -33,652
07. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.859,95 7.015,51 5.979,11 2.155,56 44,354 (1.036,40) -14,773
08. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 12.110,35 5.931,22 (3.951,35) (6.179,13) -51,024 (9.882,57) -166,620
09. Thu nhập khác 539,86 1.330,81 815,82 790,95 146,509 (514,99) -38,697
10. Chi phí khác 7,50 1,35 1,11 (6,15) -81,993 (0,24) -17,663
11. Lợi nhuận khác 532,36 1.329,46 814,71 797,10 149,728 (514,75) -38,719
12. Tổng lợi nhuận trước thuế 12.642,71 7.260,68 (3.136,64) (5.382,03) -42,570 (10.397,32) -143,200
13. Thuế TNDN phải nộp 0 0 0 0 0 0 0
14. Lợi nhuận sau thuế 12.642,71 7.260,68 (3.136.64) (5.382.03) -42,570 (10.397,32) -143,200Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 42
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành dịch vụ tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải - CN Quảng Bình.
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp CPSX tại Công ty CP ôtô Trường Hải
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Công ty cổ phần ôtô Trường Hải với dịch vụ chủ yếu là sửa chữa ôtô theo yêu
cầu của khách hàng và phục vụ trực tiếp cho nhu cầu của công ty. Dịch vụ sửa chữa
mang đặc điểm gắn liền với chu kỳ sản xuất ngắn nhưng chi phí lại rất đa dạng và
phức tạp. Mặt khác công việc sửa chữa ôtô lại mang tính chất đơn chiếc, theo từng
lượt xe sửa chữa. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí của công ty là theo từng lượt sửa
chữa xe ôtô ( ký hiệu là RO).
2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
a) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đây là loại chi phí đầu vào quan trọng trong quá trình sửa chữa xe ôtô, nó
thường chiếm tỷ trọng cao trong giá thành dịch vụ sữa chữa ôtô của công ty. Để
thuận tiện cho công tác quản lý, việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
được chi tiết thành nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế,
nhiên liệu. Điều này giúp nhận biết được số lượng cũng như tình hình biến động
của nguyên vật liệu đó.
- Nguyên vật liệu chính: Là những loại máy móc, động cơ ôtô, các loại phụ
tùng thay thế, các loại sắt, thép, kính, đèn,... Đây là những khoản chi phí chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng giá thành dịch vụ.
- Nguyên vật liệu phụ:
+ Vật tư chính: Ví dụ như sơn, đá cắt, dây cáp, sợi thủy tinh, dao rọc giấy,
băng keo, băng xô, giẻ lau, lọc nhớt, mỡ bò...
+ Vật tư phụ: Chi phí này chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng giá thành
dịch vụ. Ví dụ như co nối phi 6 hai đầu, ốc vít, bông, đệm, đinh ốc....
- Nhiên liệu: Xăng, dầu,...
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 43
Chứng từ sử dụng
- Phiếu yêu cầu vật tư
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT (đối với trường hợp mua nguyên vật liệu về xuất thẳng
cho phân xưởng sản xuất).
Tài khoản sử dụng
Để phán ánh, hạch toán và theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, công
ty sử dụng những tài khoản như sau:
- Tài khoản trung tâm:
TK 621102: Chi phí NVL trực tiếp hoạt động dịch vụ sửa chữa
- Các tài khoản liên quan:
TK 15201: Nguyên vật liệu chính
TK 15203: Nguyên vật liệu phụ
+TK 1520301: Vật tư chính
+TK 1520302: Vật tư phụ
+TK 1520303: Nhiên liệu
TK 154002: CPSX kinh doanh dở dang hoạt động dịch vụ sửa chữa
Phương pháp hạch toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được công ty tập hợp trực tiếp theo từng
lệnh sửa chữa (RO). Khi có lệnh sửa chữa, bộ phận sửa chữa sẽ gửi phiếu yêu cầu
vật tư hàng hóa để được bộ phận kỹ thuật xét duyệt. Trên phiếu yêu cầu đó có ghi
rõ lượng vật tư, loại vật tư cần dùng, ngày tháng, tên người đề nghị, sử dụng cho
lệnh sửa chữa (RO) nào. Sau đó, phòng kế toán căn cứ vào phiếu yêu cầu vật tư
hàng hóa đó để lập phiếu xuất kho. Tại kho, khi nhận được phiếu xuất kho, thủ
kho sẽ xuất vật tư và ký nhận vào phiếu xuất kho.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 44
Theo đó, trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ nhập, xuất kho nguyên vật
liệu. Kế toán vật tư kết hợp với thủ kho tiến hành theo dõi nguyên vật liệu sử dụng
trong tháng. Do công ty sử dụng phương pháp tính giá xuất kho là phương pháp
bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ nên Phiếu xuất kho sẽ được lập vào thời điểm
cuối kỳ. Căn cứ vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho nguyên vật liệu để ghi
vào sổ chi tiết nguyên vật liệu (mở cho từng loại vật liệu) theo chỉ tiêu số lượng,
đơn giá nhập, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Căn
cứ vào đó, kế toán tính ra giá vốn nguyên vật liệu xuất dùng và lên Bảng tổng hợp
nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu.
Sổ sách sử dụng
Sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 621, 152, 154.
Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư
PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ HÀNG HÓA
Ngày 5/10/2018
Họ và tên: Cao Tiến Thành
Lý do yêu cầu: Phục vụ sửa chữa RO 18100049
STT Tên vật liệu ĐVT Sốlượng
1 KEO SIMSON ISR 7008AP (400ml) Tuýp 8
2 Băng keo trong (5cmx60m) Cuộn 1
3 Kính chắn gió, phải (màu xanh, kt: 1563 x 1216 - mode 2016) Tấm 1
4 CompoxitMCOMPXIT kg 2
5 Dao rọc giấy Cái 5
6 Sợi thủy tinh Kg 1
Người lập phiếu Kế toán trưởng P. Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Các chứng từ như: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho phản ánh tình hình nhập
xuất NVL, hàng hóa hàng ngày của Công ty, là căn cứ để kế toán ghi sổ và lập
Báo cáo. Dưới đây là Phiếu xuất kho ngày 05/10/2018 cho sửa chữa RO18100049.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 45
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho phụ tùng
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH-CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI
Quốc lộ 1A, P. Phú Hải, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
ĐT: 0232 3854444 FAX: 0232 3854444
MST: 3600252847-019
PHIẾU XUẤT KHO Số phiếu: SI-1810-0067
Ngày 5/10/2018
Người nhận : Cao Tiến Thành
Đơn vị: Cao Tiến Thành [E-M1203-0171]
Nội dung: Xuất vật tư phụ tùng RO 18100049
Kho: Kho phụ tùng thương mại (PT-M1203-001)
STT Mã PT Tên phụ tùng ĐVT SL Đơn giá Thànhtiền
1 ISR7008AP02 Keo Simson ISR 7008AP(400ml) Tuýp 8 106.363,23 850.906
2 THD00A000541 Băng keo trong (5cmx60m) Cuộn 1 11.817,04 11.817
3 THI04H100389A Kính chắn gió, phải (màuxanh, kt:1563 x 1216 -2016) Tấm 1 1.500.000 1.500.000
4 COMPOS-0000000-001 CompoxitMCOMPXIT kg 2 69.967,72 139.936
5 DAOCAT-000000-017 Dao rọc giấy Cái 5 2.310,33 11.552
6 SOI000-TTINH00-001 Sợi thủy tinh Kg 1 65.000 65.000
Tiền xuất: 2.579.211
Tổng cộng Tiền thuế: 0
Tổng tiền: 2.579.211
Tổng tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm bảy mươi chín nghìn hai trăm mười một đồng.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 46
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho sơn
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH-CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI
PHIẾU XUẤT KHO Số phiếu: SISO18100012
Ngày 16/10/2018
Người nhận: Hồ Văn Khánh
Đơn vị: Hồ Văn Khánh [E-M1203-0112]
Nội dung: Xuất sơn theo số RO 18100049
Kho: Vật tư (VT-M1203-001]
STT Mã PT Tên phụ tùng ĐVT SL Đơn giá Thànhtiền
1 BANGKE-000000-055 Băng keo ni lon0.55mX 33m Mét 33,0 1.324,79 43.718
2 DUNGCH-GIAYNH-320 Giấy nhám tròn 6 lổP320 Tờ 20,0 9.511,38 190.228
3 DUNGCH-GIAYNH-P80 Giấy nhám thanh P80 Tờ 10,0 10.003,30 100.033
4 MATIT00-210000-007 Matit P99 Kg 1,8 142.500 256.500
5 ND000B000982 Xăng pha loãng sơndr-421s ( 20 lít/can) Lít 0,5 49.636,37 24.818
6 ND000B000995 Sơn màu vàng(ths205...557,11
18100091 3.BDĐK 55.150 227.273 0,015 55.137,143.BDĐK 315.902 1.301.818 0,086 315.825,09
18100092 1.SCC 156.625 645.455 0,043 156.589,39
..
Tổng cộng 365.475.212 1.506.473.772 100 365.475.212
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 79
d) Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sau khi tập hợp toàn bộ các khoản mục chi phí thực hiện phát sinh trong
quá trình sửa chữa (bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung), kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất.
Toàn bộ chi phí đã được tập hợp trên TK 154002 chi tiết cho từng lượt xe
sửa chữa được kết chuyển thẳng sang TK 632 – Giá vốn hàng bán chứ không qua
TK 155. Vì đây là sản phẩm vô hình - dịch vụ sửa chữa.
Biểu 2.12: Sổ cái TK 154002 - Chi phí SXKD cho lượt SC RO 18100049
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 10/2018
Tài khoản 154002- CPSX kinh doanh dở dang hoạt động dịch vụ sửa chữa
Số RO: 18100049
Chứng từ
Diễn giải TK đốiứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/10 AZP2018103101 Kết chuyển CP NVLTT 621102 3.888.390,00
31/10 AZP2018103102 Kết chuyển CP NCTT 622102 3.259.819,72
31/10 AZP2018103103 Kết chuyển CP SXC 627 2.518.881,79
31/10 AZK2018103101 Kết chuyển giá vốn 632 9.667.091,51
Tổng cộng 9.667.091,51 9.667.091,51
Số dư cuối kỳ 0
Bút toán tổng hợp chi phí sản xuất cho RO 18100049 như sau:
Nợ TK 154002 (RO18100049) 9.667.091,51
Có TK 621 (RO18100049) 3.888.390
Có TK 622 (RO18100049) 3.259.819,72
Có TK 627 (RO18100049) 2.518.881,79
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH-CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI
Quốc lộ 1A, P. Phú Hải, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 80
Biểu 2.13: Sổ cái TK 154002 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm 2018
Tên TK: 154002- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Hoạt động dịch vụ sửa chữa
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NCK Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngàytháng
Trang
số
STT
dòng Nợ Có
A B C D E F G 1 2
- Số dư đầu 52.985.583
- Số phát sinh trong tháng
31/10 AZP2018103101 31/10 Kết chuyển chi phí trực tiếp 621621102 / 154002 621102 750.678.386
31/10 AZP2018103102 31/10 Phân bổ nhân công dịch vụ sửachữa 622102 / 154002 622102 402.657.440
31/10 AZP2018103103 31/10 Phân bổ CP SXC dịch vụ sửa chữa627 / 154002 627 365.475.212
31/10 AZK2018103101 31/10 Kết chuyển giá vốn DV sửa chữaxe RO 18100049 6323202 9.667.091,51
31/10 AZK2018103101 31/10 Kết chuyển giá vốn DV sửa chữaxe RO 18100050 6323202 420.050,81
.
31/10 JV1810066 31/10 Hoàn nhập giá thành RO 18060901 6323102 37
Cộng số phát sinh trong tháng 1.518.811.038 1.534.339.176
Số dư cuối tháng 37.457.445
Cộng lũy kế từ đầu quý 9.897.595.399 10.126.913.230
Kế toán ghi sổ Ngày thángnăm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 81
Bút toán tổng hợp chi phí sản xuất hoạt động dịch vụ sửa chữa xe ôtô trong
tháng 10 năm 2018 như sau:
Nợ TK 154002 : 1.518.811.038
Có TK 621102: 750.678.386
Có TK 622102: 402.657.440
Có TK 627: 365.475.212
e) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Để tính được giá thành sản phẩm, kế toán phải đánh giá giá trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ. Định kỳ hàng tháng, kế toán phải đánh giá sản phẩm dở dang một
lần dựa trên cơ sở kiểm kê số lượt xe sửa chữa hoàn thành.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang trong quá trình sửa chữa, cuối
tháng vẫn chưa hoàn thành để bàn giao cho khách hàng.
Do đặc thù của ngành sửa chữa là sửa chữa theo từng lệnh sửa chữa nên giá
trị sản phẩm dở dang của dịch vụ sửa chữa ô tô tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải
là toàn bộ chi phí phát sinh từ khi bắt đầu sửa chữa cho đến thời điểm cuối kỳ. Cụ
thể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp theo phương pháp trực tiếp. Chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tập hợp theo phương pháp gián tiếp.
Ta có bảng báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 10 năm
2018 của công ty như sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 82
Biểu 2.14: Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 10/2018
BÁO CÁO CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
Tháng 10/2018
Ngày Số CTRO Tên khách hàng
Số dư 154 cuối kỳ
TK 621 TK 622 TK 627 Tổng cộng
10/07/18 18070242 Phan Văn Thọ 1.412.727 1.412.727
11/09/18 18090169 Nguyễn Xuân Chiến 29.817 4.571 34.388
19/09/18 18090337 Nguyễn Hữu Hùng 40.000 28.703 10.476 79.179
21/09/18 18090379 Phan Văn Hạ 1.436.364 172.221 263.433 1.872.018
22/09/18 18090400 Trần Ngọc Tuấn 510.364 483.605 451.703 1.445.672
29/09/18 18090562 Nguyễn Hữu Hùng 480.136 480.136
01/10/18 18100012 Võ Văn Trọng 107.182 27.418 134.600
05/10/18 18100107 Hà Văn Linh 2.145.455 27.671 346.846 2.519.972
10/10/18 18100211 Võ Minh Đông 196.931 133.320 140.878 471.129
11/10/18 18100250 Công ty TNHH XD Tâm Anh 1.076.680 6.288 31.327 1.114.295
12/10/18 18100267 Bùi Mạnh Linh 636.364 46.323 682.687
15/10/18 18100312 Trần Hữu Tân 29.091 3.774 4.936 37.801
15/10/18 18100314 PHAN THANH THIÊN 490.000 10.056 500.056
15/10/18 18100327 CAO VĂN TÌNH 645.852 9.434 23.145 678.431
19/10/18 18100454 Cao Văn Nguyên 985.460 432.661 532.284 1.950.405
20/10/18 18100473 Nguyễn Văn Bắc 762.994 9.434 149.566 921.994
22/10/18 18100476 Hà Văn Linh 350.000 155.645 203.586 709.231
23/10/18 18100512 Công ty TNHH Gạch NgóiHOSANA 111.459 103.761 183.432 398.652
24/10/18 18100559 Nguyễn Hữu Hùng 1.436.364 83.010 349.137 1.868.511
25/10/18 18100581 Công ty TNHH Trường Phiêm 1.044.546 172.940 247.627 1.465.113
26/10/18 18100619 Công ty CP XDTM 989 808.161 98.056 906.217
26/10/18 18100622 Nguyễn Qúi Giang 817.273 249.031 362.660 1.428.964
26/10/18 18100625 Nguyễn Văn Đạt 477.272 25.941 95.413 598.626
27/10/18 18100639 Công ty CP ôtô Trường Hải 881.505 306.571 234.867 1.422.943
28/10/18 18100642 Công ty TNHH XD Thành An 3.018.182 176.083 827.423 4.021.688
30/10/18 18100691 Công ty TNHH Kiến Trúc KimPhát 1.190.711 93.388 158.305 1.442.404
30/10/18 18100719 Lưu Anh Tú 1.525.455 15.566 126.334 1.667.355
31/10/18 18100758 Công ty TNHH DV Minh Huy 813.103 1.348.921 2.543.635 4.705.659
31/10/18 18100802 Nguyễn Thái Sơn 795.047 31.442 136.109 962.598
31/10/18 18100807 Mai Khánh Thức 50.000 143.383 648.221 841.604
29/08/18 T18080430 Võ Văn Phúc 318.182 235.344 128.864 682.390
Tổng
cộng: 24.622.677 4.448.137 8.386.631 37.457.445
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 83
Như vậy, tổng giá trị sản phẩm DDCK = CP NVLTT DDCK + CP NCTT DDCK+
CP SXC DDCK
= 24.622.677 + 4.448.137+ 8.386.631
= 37.457.445 đồng
2.2.2. Đặc điểm, đối tượng và phương pháp tính giá thành dịch vụ tại công ty
2.2.2.1. Đặc điểm công tác tính giá thành dịch vụ của công ty
Với đặc thù sản phẩm của công ty là dịch vụ sửa chữa ( sản phẩm vô hình).
Chi phí cấu thành khá phức tạp và khá lớn. Nên công tác tính giá thành của công
ty tương đối phức tạp theo từng lượt sửa chữa. Hàng tháng công ty phải tính giá
thành cho rất nhiều lệnh sữa chữa.
2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành dịch vụ
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là toàn bộ khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần phải tính tổng giá thành và giá thành
đơn vị.
Tại công ty, đối tượng tính giá thành là: Lượt xe sửa chữa - RO
2.2.2.3. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành: Tháng 10/2018
2.2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, nó phản ánh toàn bộ
chất lượng công tác của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, sản xuất, kinh
doanh và quản lý tài chính. Bởi vậy, việc tính giá thành đòi hỏi chính xác và hợp
lý sao cho giá thành sản phẩm thực sự là một yếu tố để đánh giá tình hình sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp.
Vì đối tượng tính giá thành trùng với đối tượng tập hợp chi phí chính là
từng lệnh sửa chữa. Do đó tại công ty áp dụng phương pháp tính giá thành là
phương pháp trực tiếp (giản đơn).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 84
Vì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã được tập hợp cho từng lệnh sửa
chữa, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đã được phân bổ
nên đến cuối tháng kế toán lập thẻ tính giá thành dịch vụ.
Bảng 2.16 : Thẻ tính giá thành cho lệnh sửa chữa RO 18100049
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tháng 10/2018
Số RO: 18100049
Chỉ tiêu CP NVL TT CP NCTT CP SXC Tổng cộng
Dở dang đầu kỳ 0 0 0 0
Phát sinh trong kỳ 3.888.390 3.259.819,72 2.518.881,79 9.667.091,51
Dở dang cuối kỳ 0 0 0 0
Phế liệu 0 0 0 0
Tổng giá thành 3.888.390 3.259.819,72 2.518.881,79 9.667.091,51
Bảng 2.17: Bảng tính giá thành dịch vụ tháng 10/2018
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỬA CHỮA
Tháng 10/2018
Chỉ tiêu CP NVL TT CP NCTT CP SXC Tổng cộng
Dở dang đầu kỳ 38.411.368 8.500.586 6.073.629 52.985.583
Phát sinh trong kỳ 750.678.386 402.657.440 365.475.212 1.518.811.038
Dở dang cuối kỳ 24.622.677 4.448.137 8.386.631 37.457.445
Phế liệu 0 0 0 0
Tổng giá thành 764.467.077 406.709.889 363.162.210 1.534.339.176
.... Ngày...tháng...năm.....
Người lập bảng Kế toán trưởng P. Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 85
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH
VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Chi nhánh Quảng Bình -
Công ty cổ phần ôtô Trường Hải.
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần ôtô Trường Hải, nhờ sự hướng
dẫn tận tình của các anh chị phòng kế toán kết hợp với những kiến thức đã học ở
trường đã giúp em hiểu rõ hơn về thực tế công tác kế toán tại công ty.
Qua phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
dịch vụ sửa chữa ôtô của công ty cổ phần ôtô trường Hải - Chi nhánh Quảng Bình
ở trong phần trên. Em xin được nêu ra một số ưu điểm cũng như những mặt còn
tồn tại về công tác kế toán của công ty cổ phần ôtô Trường Hải như sau:
3.1.1. Ưu điểm
Về tổ chức bộ máy kế toán
Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán khá gọn gàng, có sự phân công nhiệm
vụ rõ ràng nên đảm bảo quản lý số liệu đầy đủ, chính xác. Đội ngũ cán bộ kế toán
có trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm. Do đó, bộ máy kế toán của
công ty đã trở thành bộ máy đặc lực cho lãnh đạo của công ty trong các quyết
định, đường lối, chính sách nhằm đẩy mạnh hiệu quả hoạt động SXKD.
Về phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán được sử dụng tại công ty là phương pháp kê khai
thường xuyên. Phương pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm SXKD của công
ty. Nó phản ánh kịp thời, thường xuyên tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Về ứng dụng phần mềm kế toán và hệ thống máy tính
Công ty đã áp dụng phần mềm Bravo vào công tác kế toán. Đây là phần
mềm kế toán mà công ty đặt riêng nhằm phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 86
doanh của công ty. Điều này giúp cho công tác kế toán của công ty được nhanh
chóng, chính xác hơn và công tác kiểm tra, đối chiếu cũng dễ dàng hơn.
Hệ thống máy tính, máy in, máy fax được công ty trang bị đầy đủ ở các
phòng ban. Giúp cho công việc ở các phòng ban được làm nhanh hơn, chính xác
và đáp ứng kịp thời các thông tin, báo cáo mà ban lãnh đạo công ty yêu cầu khi
cần thiết.
Về phương pháp khấu hao TSCĐ
Công ty sử dụng phương pháp khấu khao TSCĐ theo đường thẳng nên việc
tính toán một cách đơn giản, nhanh chóng. Phương pháp này phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1.2. Hạn chế
Về công tác kế toán
Hiện tại phòng kế toán còn thiếu nhân lực, trong khi đó nghiệp vụ phát sinh
tương đối nhiều và khá đa dạng về nội dung, dẫn đến một nhân viên phải đảm
nhiệm nhiều nhiệm vụ khác nhau. Công tác kế toán được thực hiện chủ yếu trên
máy tính nên khi hệ thống máy như máy vi tính, máy in xảy ra sự cố gì thì công
tác kế toán bị trì hoãn, ảnh hưởng đến các hoạt động khác của công ty.
Về ứng dụng phần mềm kế toán
Tuy đã sử dụng phần mềm kế toán nhưng công ty lại không thường xuyên
nâng cấp, cập nhật phần mềm này gây ra những khó khăn nhất định trong công tác
kế toán khi quy mô sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng.
Về tiến độ hạch toán kế toán
Công việc kế toán, tập hợp chi phí và xác định kết quả được thực hiện hàng
ngày, hàng tuần, hàng tháng nhưng do một người đảm nhiệm nhiều công việc nên
tiến độ công việc còn chậm trễ. Cụ thể là công việc lập báo cáo kế toán thường cấp
tốc trong những ngày cuối tháng, cuối năm gây ra ứ đọng công việc cuối tháng để
tập trung giải quyết báo cáo.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 87
3.2. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành dịch vụ sửa chữa ôtô tại công ty Cổ phần ôtô Trường Hải - Chi
nhánh Quảng Bình.
3.2.1. Đánh giá về chứng từ sử dụng
Ưu điểm:
Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty được sử dụng đầy đủ, đúng theo quy
định, hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty
được kiểm soát khá chặt chẽ, giúp cho ban Giám đốc và Kế toán trưởng theo dõi
được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nhược điểm:
Khi phát sinh nghiệp vụ thì do một số điều kiện chủ quan và khách quan
nên việc ghi ngày trên một số chứng từ chẳng hạn như phiếu xuất kho, phiếu yêu
cầu vật tư, sai hoặc bị bỏ sót gây khó khăn cho việc tập hợp chi phí trong ngày, dễ
nhầm lẫn hoặc thất thoát chứng từ. Đó là chưa kể đến việc ảnh hưởng đến việc xác
định kỳ và hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty.
Tất cả chứng từ đều được lưu trữ trên máy tính nên rất dễ bị mất cắp dữ
liệu.
Có một số trường hợp các dữ liệu được nhập trực tiếp vào máy tính mà
không cần chứng từ bằng giấy. Chính vì vậy, dữ liệu kế toán khi bị sửa chữa rất
khó phát hiện dấu vết kiểm toán.
3.2.2. Đánh giá về tài khoản sử dụng
Ưu điểm:
Công ty tuân thủ và vận dụng linh hoạt theo đúng hệ thống tài khoản được
quy định trong chế độ kế toán Việt Nam (Thông tư 200 của Bộ Tài chính), tuân
thủ đúng các quy định của chế độ kế toán hiện hành. Ngoài ra công ty còn chi tiết
đến tài khoản cấp 4, cấp 5, cấp 6 đáp ứng được công tác hạch toán chi tiết tại Công
ty. Việc tập hợp chi phí và sử dụng các tài khoản chi tiết để theo dõi giúp cho việc
quản lý các chi phí phát sinh và tính giá thành dịch vụ dễ dàng và đơn giản hơn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 88
3.2.3. Đánh giá về phương pháp hạch toán
Ưu điểm:
Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành dịch vụ
sửa chữa của công ty cổ phần ôtô Trường Hải, kế toán đã tập hợp được CPSX và
tính giá dịch vụ sửa chữa theo từng lệnh sửa chữa, kỳ tính giá thành là một tháng.
Như vậy công tác hạch toán chi phí sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu quản lý sản
xuất và cung cấp số liệu cho kế toán tính giá thành, số liệu kế toán được cung cấp
kịp thời giúp cho các nhà lãnh đạo xí nghiệp đề ra những biện pháp quản lý thích
hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành dịch vụ, mang lại lợi ích cho đơn vị.
- Về tập hợp chi phí sản xuất:
+ Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nhìn chung, kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thực hiện đầy
đủ, tập hợp riêng theo từng lệnh sửa chữa. Phân loại nguyên vật liệu trực tiếp hợp
lý giúp dễ dàng theo dõi và hạch toán.
+ Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Việc hạch toán chi phí tiền lương, tỷ lệ các khoản trích theo lương được
công ty thực hiện theo đúng chế độ quy định. Phương pháp trả lương phù hợp,
đảm bảo quyền lợi cho người lao động, có tác động khuyến khích người lao động.
Việc chấm công ở trên máy chấm công giúp tránh gian lận, kiểm soát một
cách dễ dàng, chính xác hơn.
+ Về hạch toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng tài khoản con đầy đủ, chính
xác. Phân bổ cho từng RO theo các tiêu thức phân bổ thích hợp.
- Về phương pháp tính giá thành:
Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp.
Điều này giúp cho việc tính toán dễ dàng, đơn giản hơn. Vì sản phẩm của công ty
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 89
là rất lớn và đa dạng nên việc sử dụng một phương pháp khác sẽ rất phức tạp, gây
khó khăn trong hạch toán kế toán.
Nhược điểm:
Việc tính giá thành cho từng RO chỉ được thực hiện vào cuối mỗi tháng. Vì
vậy, khi muốn có thông tin về giá thành của một RO đã hoàn thành, ta không thể
có thông tin ngay lập tức được mà phải đợi đến cuối tháng. Do chỉ có chi phí
nguyên vật liệu được tập hợp trực tiếp, còn lại chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung phải đợi đến cuối tháng mới phân bổ được.
Việc xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chịu sự chi phối của nhà
cung cấp nên hoàn toàn bị động và bị phụ thuộc vào giá các dịch vụ đầu vào. Do
vậy, nếu công ty không có sự tính toán, nghiên cứu kỹ lưỡng với các hợp đồng đã
ký trước với khách thì rất có thể công ty sẽ phải chịu lỗ.
Chi phí sản xuất chung hiện nay được tập hợp cho toàn phân xưởng, đến
cuối tháng tiến hành phân bổ cho từng lệnh sửa chữa RO nên không biết được địa
điểm phát sinh chi phí do đó không theo dõi được tình hình tiết kiệm hay lãng phí
chi phí sản xuất chung ở từng địa điểm cụ thể.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho là phương pháp bình quân
gia quyền cả kỳ dự trữ. Phương pháp này có độ chính xác không cao, hơn nữa
công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần
hành khác. Phương pháp này chưa đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế
toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Mặc dù công ty đã có những chính sách để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành
sản phẩm nhưng hiệu quả của việc này vẫn chưa cao.
3.2.4. Đánh giá về sổ kế toán liên quan
Ưu điểm:
Hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty cũng được mở và ghi chép một cách
linh hoạt so với chế độ kế toán. Các báo cáo quyết toán được lập theo đúng
nguyên tắc và thời gian quy định.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 90
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty là hình thức nhật ký chung để
thuận lợi cho việc hạch toán, theo dõi và kiểm soát các nghiệp vụ phát sinh hàng
ngày, hàng tháng, hàng quý tại công ty. Hình thức ghi sổ này khá dễ ghi, dễ đối
chiếu, dễ kiểm tra giúp cho công tác tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ sửa
chữa dễ dàng và chính xác hơn. Đây có thể được xem là một hình thức phù hợp
với công ty khi lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là dịch vụ sửa
chữa xe ôtô.
Nhược điểm:
Sổ sách kế toán được lập trên máy tính. Vì thế, khi mất điện hay gặp trục
trặc về máy móc sẽ gây gián đoạn trong công việc kế toán. Ngoài ra, các sổ sách
kế toán này, ngoại trừ sổ cái, sổ chi tiết, sổ chi phí sản xuất doanh được in ra lưu
trữ thì còn lại tất cả đều được lưu trữ trên máy tính nên rất dễ bị mất dữ liệu.
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa tại Chi nhánh Quảng Bình -
Công ty cổ phần ôtô Trường Hải.
3.3.1. Giải pháp về chứng từ
Cần kiểm tra đầy đủ các thông tin trên chứng từ như ngày tháng, chữ ký,...
trong quá trình luân chuyển chứng từ.
Các biện pháp đảm bảo an ninh đối với việc lưu trữ chứng từ gồm: thiết bị
lưu trữ như đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa nén, đĩa CD ; sao lưu dự phòng dữ liệu.
Giám sát hoạt động truy cập vào hệ thống: Ngoài ngăn chặn sự truy cập trái
phép, DN còn phải theo dõi giám sát tất cả hoạt động truy cập vào hệ thống.
3.3.2. Giải pháp về phương pháp hạch toán
Với chi phí nguyên vật liêu trực tiếp: Do chi phí NVL trực tiếp tại doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ phụ thuộc vào bên cung cấp dịch vụ, do vậy công ty
cần có sự tính toán kỹ lưỡng, đồng thời có sự tìm hiểu về giá cả nguyên vật liệu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 91
mua vào trước, tránh tình trạng không tìm hiểu để xảy ra những trường hợp đáng
tiếc khiến công ty không thu được lợi nhuận như mong muốn, thậm chí là bị lỗ.
Công ty nên áp dụng phương pháp tính giá xuất kho là phương pháp bình
quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Như vậy độ chính xác sẽ cao hơn, công việc tính
toán không bị dồn vào cuối tháng. Đồng thời đáp ứng được yêu cầu kịp thời của
thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Chi phí sản xuất chung nên được tập hợp cho từng bộ phận nhỏ trong phân
xưởng như bộ phận đồng, bộ phận sơn, bộ phận gầm điện. Điều này giúp ta biết
được địa điểm phát sinh chi phí, do đó theo dõi được tình hình tiết kiệm hay lãng
phí chi phí sản xuất chung ở từng bộ phận cụ thể đó.
3.3.3. Giải pháp về sổ kế toán
Các sổ sách kế toán nên được in ra lưu trữ và bảo quản theo từng tập riêng
theo từng tháng, quý, năm. Việc phân loại rõ ràng như thế sẽ rất dễ kiểm tra, truy
xuất khi cần thiết.
Các biện pháp đảm bảo an ninh đối với việc lưu trữ sổ sách kế toán gồm:
thiết bị lưu trữ như đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa nén, đĩa CD ; sao lưu dự phòng dữ liệu.
3.3.4. Các giải pháp khác
Công ty nên tổ chức lại bộ máy kế toán phù hợp hơn. Tuyển thêm nhân
viên có trình độ chuyên môn cho các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán. Mỗi
nhân viên kế toán chỉ đảm nhận một phần hành chính quan trọng và có thể kiêm
nhiệm thêm nhưng chỉ kiêm nhiệm những công việc phụ nhằm đẩy nhanh tiến độ
công việc, làm giảm áp lực công việc cho cán bộ công nhân viên, nâng cao hiệu
quả công việc.
Công ty nên thường xuyên nâng cấp, cập nhật phần mềm để phục vụ
cho công tác kế toán tại công ty.
Công ty nên quan tâm hơn về việc dự báo và lập kế hoạch tài chính (kế
toán quản trị) bên cạnh những thông tin kế toán tài chính. Điều này sẽ giúp công ty
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 92
có những kế hoạch, chiến lược sản xuất hiệu quả. Mang lại lợi ích cho công ty
trong tương lai.
Để nâng cao hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản
phẩm, công ty nên thực hiện một số biện pháp sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng
giá thành. Bởi vậy tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giảm được
một khoản chi phí đáng kể. Muốn vậy công ty phải giảm định mức tiêu hao
nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm bằng các biện pháp sau:
+ Đào tạo nâng cao trình độ và tay nghề cho công nhân.
+ Cải tiến máy móc thiết bị và áp dụng kỹ thuật và công nghệ chế tạo tiên
tiến để giảm định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
+ Nâng cao ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu trong đội ngũ công nhân và
nhân viên của công ty.
+ Xây dựng các chế độ khen thưởng do tiết kiệm nguyên vật liệu hợp lý.
- Tăng năng suất lao động: Để thực hiện điều này, công ty cần nghiên cứu,
tổ chức, sắp xếp công việc hợp lý. Không nên tăng cường độ lao động quá mức
làm cho công nhân viên áp lực, mệt mỏi, ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ. Bố trí
lao động hợp lý, phù hợp với năng lực, thế mạnh của từng công nhân viên.
- Tiết kiệm chi phí sản xuất chung: Tiết kiệm chi phí điện nước hằng tháng
của công ty. Đồng thời tiết kiệm các chi phí dịch vụ mua ngoài bằng cách tham
khảo giá của nhiều nhà cung cấp. Lựa chọn nhà cung cấp mang lại nhiều lợi ích
nhất cho công ty.
Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ:
Chính sách giá cả hợp lý và thiết lập điều kiện thanh toán với khách hàng
cũng là điều tất yếu cho công ty. Mức giá cả mang tính cạnh tranh cao mà vẫn đảm
bảo được chất lượng sản phẩm dịch vụ sửa chữa phải được đặt lên hàng đầu. Điều
kiện thanh toán với khách hàng, các chính sách sau khi sữa chữa cũng là một yếu
tố cần thiết để níu giữ được lòng khách hàng khi đến sửa chữa xe ôtô tại công ty.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 93
PHẦN III: KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập 3 tháng tại Công ty Cổ phần ôtô Trường Hải, bằng
niềm đam mê kết hợp với các kiến thức học tập ở trường và được tìm hiểu về thực
tế công tác kế toán tại Công ty. Tôi đã tiến hành và hoàn thành đề tài: “Kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa ôtô tại công ty cổ phần ôtô Trường
Hải – Chi nhánh Quảng Bình”. Đề tài của tôi cơ bản đã hoàn thành được những
mục tiêu đề ra là:
Thứ nhất: Đề tài đã hệ thống hóa một các chi tiết, cụ thể và rõ ràng những
lý luận cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành dịch vụ nói chung và dịch vụ sữa
chữa xe ôtô nói riêng. Cụ thể, tôi đã nêu ra được các khái niệm liên quan đến chi
phí, giá thành. Cách phân loại chi phí, giá thành. Cũng như mối quan hệ giữa
chúng.
Thứ hai: Tìm hiểu cụ thể về công ty như: Lịch sử hình thành, đặc điểm sản
xuất kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ của công ty. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
cũng như nhiệm vụ của từng người trong bộ máy đó.
Thứ ba: Tôi đã đi sâu nghiên cứu về thực trạng công tác hạch toán các
khoản mục chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung. Phương pháp, kỹ thuật tập hợp chi phí từ đó tính ra giá
thành dịch vụ sửa chữa xe ôtô tại Công ty cổ phần ôtô Trường Hải – Chi nhánh
Quảng Bình tháng 10/2018.
Thứ tư: Tiến hành so sánh, đối chiếu giữa lý luận với thực tế. Tôi đã đưa ra
các đánh giá về ưu điểm cũng như những hạn chế liên quan đến chứng từ, tài
khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, sổ sách kế toán tại công ty.
Thứ năm: Trên cơ sở những hạn chế đó, tôi đã đề xuất ra 4 nhóm giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại
Công ty cổ phần ôtô Trường Hải. Ngoài ra, tôi còn đề xuất thêm một số giải pháp
nhằm góp phần tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng
dịch vụ để thu hút khách hàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 94
Ngoài những gì đã đáp ứng với mục tiêu nghiên cứu đã đề ra thì do hạn chế
về mặt thời gian cũng như nguồn lực nên đề tài vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau
đây:
- Do một số thông tin kế toán tại công ty yêu cầu phải được bảo mật nên
việc thu thập các số liệu vẫn còn hạn chế, số liệu thu thập được chưa hoàn toàn
đầy đủ nên một số vấn đề chưa được tìm hiểu sâu và rõ ràng.
- Mặc dù đã được tiếp xúc với thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành dịch vụ tại công ty nhưng mức độ tiếp xúc thực tế vẫn chưa cao.
Một số nghiệp vụ không được quan sát trực tiếp mà chỉ tìm hiểu thông qua sổ
sách, chứng từ liên quan.
- Do kiến thức còn hạn chế để nhận định phần nào là quan trọng để tập
trung phân tích, nên có thể bài viết còn lan man, chưa rõ ràng hoặc chưa cụ thể. Và
bài khóa luận này chỉ là kết quả ban đầu giữa lý luận và thực tế nên tôi chưa phản
ánh được sâu rộng, đầy đủ về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
dịch vụ sửa chữa, mà đây chỉ là một vài ý kiến chủ quan của bản thân với hy vọng
có thể đóng góp phần nào vào việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá
thành dịch vụ tại Công ty.
- Công ty còn hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xe ôtô, kinh doanh phụ
tùng nhưng đề tài chỉ mới tập trung tìm hiểu về công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành của dịch vụ sữa chữa xe ôtô mà chưa có cơ hội để tìm
hiểu về các lĩnh vực khác.
Do sự giới hạn về thời gian cũng như kiến thức thực tiễn nên đề tài khóa
luận chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản dịch vụ sửa chữa xe ôtô. Do đó nếu có thêm thời gian cũng như cơ
hội tôi sẽ nghiên cứu, phân tích sự biến động về chi phí sản xuất cũng như giá
thành dịch vụ sửa chữa qua các tháng, các năm khác nhau. Đồng thời, tìm hiểu
thêm về các lĩnh vực hoạt động khác của công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014.
[2] Đường Thị Huỳnh Liên (2011), Kế toán tài chính II
[3] TS. Nguyễn Thế Khải ( 2010), Kế toán sản xuất, Trường Đại học kinh doanh
và công nghệ Hà Nội.
[4] TS. Phan Đức Dũng ( 2006), Kế toán giá thành, NXB Đại học quốc gia TP Hồ
Chí Minh
[5] Giáo trình kế toán tài chính 1- Đại học kinh doanh Hà Nội.
[6] Philip Kotler và Armstrong (2012), Nguyên lý tiếp thị, NXB Lao động- Xã hội
[7] Luật giá 2013
[8] Tài liệu do Phòng Kế toán – Tài chính và Phòng hành chính – Nhân sự công ty
Cổ Phần ôtô Trường Hải – Chi nhánh Quảng Bình cung cấp.
[9] Đỗ Thị Phương – Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại xí nghiệp sửa chữa và dịch vụ tàu biển. ( Trích dẫn trang
web: doc.edu.vn vào ngày 17/11/2018)
[10] Dương Thúy Quỳnh – Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ sửa
chữa tại công ty cổ phần vận tải ôtô Nam Định. ( Trích dẫn trang web: doc.edu.vn
vào ngày 26/11/2018)
[11] Trần Lê Vinh - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty cổ phần Hà Anh. ( Trích dẫn trang web:
[12] Trần Thị Hoa Ly - Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ (Trường Đại
học Kinh tế Huế)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Lê Thị Hồng Đào 96
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
Chữ ký của GVHDTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_dich_vu.pdf