Khóa luận Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông á – Chi nhánh Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ HUỲNH THỊ XOAN KHÓA HỌC: 2016 – 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Huỳnh Thị Xoan Th.s: Nguyễn T

pdf76 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông á – Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iến Nhật Lớp: K50 Tài chính Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 12 năm 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Lời CảmƠn Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự giúp đỡ, hỗ trợ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Tài chính-Ngân hàng – Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn sâu sắc đến Thầy giáo Nguyễn Tiến Nhật đã nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành bài khóa luận này. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc với các thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là các Thầy Cô ở Khoa Tài chính-Ngân hàng đã tạo điều kiện cho em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này. Và em cũng xin chân thành cám ơn anh Lê Ngọc Lâm – Phó phòng phát triển kinh doanh đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận cuối khóa. Với điều kiện còn hạn chế về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của Thầy Cô và Ban lãnh đạo ngân hàng để có thể hoàn thiện hơn về đề tài của mình. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học kinh tế Huế, tập thể cán bộ nhân viên tại ngân hàng Đông Á bank – chi nhánh Huế, và các anh chị phòng phát triển kinh doanh và bộ phận tín dụng, sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cám ơn! Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Xoan Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế iDANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải CVTD Cho vay tiêu dùng CNNV Cán bộ nhân viên DN CVTD Dư nợ cho vay tiêu dùng DongA bank Ngân hàng TMCP Đông Á DS CVTD Doanh số cho vay tiêu dùng DSTN CVTD Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng GĐ Giám đốc HPN Hội phụ nữ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn PGĐ Phó giám đốc PP PTKD Phó phòng phát triển kinh doanh PTKD Phát triển kinh doanh QLTD Quản lý tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TP PTKD Trưởng phòng phát triển kinh doanh Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế iMỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:.............................................................................. 2 2.1. Mục tiêu chung: ................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ......................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 2 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: ............................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .................................................................... 4 1.1.Hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD). ................................................................ 4 1.1.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng............................................................................. 4 1.1.2.Vai trò của CVTD ............................................................................................. 4 1.2.2.1. Đối với khách hàng........................................................................................ 4 1.2.2.2.Đối với Ngân hàng thương mại (NHTM)....................................................... 4 1.2.2.3.Đối với kinh tế, xã hội. ................................................................................... 5 1.2.3.Phân loại CVTD. ............................................................................................... 5 1.2.3.1.Căn cứ vào phương thức hoàn trả................................................................... 5 1.2.3.2.Căn cứ vào mục đích. ..................................................................................... 6 1.2.3.3.Căn cứ vào biện pháp đảm bảo....................................................................... 6 1.2.3.4.Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay................................................................... 7 1.2.3.5.Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay........................................................... 7 1.2.4.Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động CVTD............................................................ 7 1.2.4.1.Các chỉ tiêu định tính...................................................................................... 7 1.2.4.2.Các chỉ tiêu định lượng. ................................................................................. 8 a)Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay ............................................... 8 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ii b)Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ............................................................................. 9 c)Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn ....................................................................... 10 d)Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay......................................................... 10 1.2.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến CVTD. ................................................................ 10 1.2.5.1.Nhân tố khách quan. ..................................................................................... 10 1.2.5.2.Nhân tố chủ quan. ......................................................................................... 12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ. .. 14 2.1.Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế............... 14 2.1.1.Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. ........... 14 2.1.2.Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. ........................... 15 2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức. ............................................................................................. 15 2.1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. .................................................... 15 2.1.3.Tình hình lao động của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. ...................... 17 2.1.4.Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế............................................................................................................................ 21 2.1.4.1.Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. .................................................................................................................................. 21 2.1.4.2.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế................................................................................................................. 25 2.2.Hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. ................. 30 2.2.1.Các sản phẩm CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế ..................... 30 2.2.2.Quy trình CVTD của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế................ 33 2.2.3.Thực trạng CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018. ......................................................................................................................... 36 2.2.3.1.Tình hình cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế................................................................................................................. 36 2.2.3.2.Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. ........................................................................................ 43 Trư ờ g Đại học Kin h tê ́ Hu ế iii 2.2.3.3.Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ......................................................................................... 48 2.2.3.4.Tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng từ năm 2016 -2018............................ 53 2.2.3.5.Vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng từ năm 2016-2018. .................. 55 2.2.3.6.Quy mô khách hàng vay trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018. ................................................................................. 56 2.3.Đánh giá hoạt động CVTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế................................................................................................................. 57 2.3.1.Kết quả đạt được.............................................................................................. 58 2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................. 59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ.......................................................................................................... 61 3.1. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. ...................................................................................................... 61 3.1.1.Tăng cường công tác tiếp thị. .......................................................................... 61 3.1.2.Bồi dưỡng, nâng cao trình độ kiến thức của đội ngũ cán bộ thẩm định.......... 61 3.1.3.Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát trước và sau khi cho vay. .................. 62 3.1.4.Hoàn thiện quy trình, quy định đối với cho vay tiêu dùng phù hợp với từng đối tượng. ........................................................................................................................ 62 3.1.5.Tăng chất lượng việc thu thập thông tin.......................................................... 63 3.1.6.Tăng cường các hoạt động quảng bá ............................................................... 63 3.2.Một số kiến nghị. ................................................................................................ 63 3.2.1.Đối với Ngân hàng Đông Á............................................................................. 63 3.2.2.Đối với chính quyền địa phương. .................................................................... 64 PHẦN III. KẾT LUẬN .......................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 66Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Ngân hàng Đông Á từ năm 2016-2018................188 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018 ..........................................................................................................22 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018. .........................................................................................................266 Bảng 2.4: Tình hình cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018 .................................................................................................37 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng từ năm 2016 -2018. ............................40 Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng từ năm 2016-2018............................42 Bảng 2.7: Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế ...........................................................................................................44 Bảng 2.8: Tình hình CVTD theo mục đích vay vốn của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ 2016 -2018. ............................................................................................49 Bảng 2.9: Tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế................................................................................................................................53 Bảng 2.10: Vòng quay vốn tín dụng CVTD của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế....... 55 Bảng 2.11: Quy mô khách hàng CVTD của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. ...56 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế vDANH MỤC BIỂU Biểu đồ 2.1: Tình hình lao động phân theo giới tính tại DongA bank .........................19 Biểu đồ 2.2: Tình hình nhân sự theo trình độ chuyên môn tại DongA bank ...............20 Biểu đồ 2.3: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018....................................................................................................................23 Biểu đồ 2.4: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018 ............................................................................................................25 Biểu đồ 2.5: Tình hình thu nhập của DongA bank – Chi nhánh Huế từ 2016 - 2018 ......27 Biểu đồ 2.6: Tình hình chi phí của DongA bank – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018..........28 Biểu đồ 2.7: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018.....................................................................................................................30 Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD của DongA bank – Chi nhánh Huế .................41 Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu CVTD của DongA bank từ năm 2016 -2018......................43 Biểu đồ 2.10: Nợ quá hạn CVTD theo đối tượng vay vốn từ năm 2016 -2018 ..........47 Biểu đồ 2.11: Nợ xấu theo đối tượng vay vốn từ năm 2016-2018...............................48 Biểu đồ 2.12: Dư nợ CVTD theo mục đích vay vốn từ năm 2016-2018 .....................52 Biểu đồ 2.13: Nợ quá hạn CVTD theo mục đích vay vốn từ năm 2016-2018.............53 Biểu đồ 2.14: Tỷ trọng thu lãi từ CVTD năm 2016-2018. ...........................................54 Biểu đồ 2.15: Vòng quay vốn tín dụng CVTD từ năm 2016-2018 ..............................56 Biểu đồ 2.16: Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2016 – 2018..................................57 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Trong cuộc sống ngày nay khi nền kinh tế phát triển một cách vượt bậc, thì các ngân hàng thương mại (NHTM) đã trở thành một tổ chức tài chính quan trọng nhất và không thể thiếu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam hiện nay, sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường cũng là một động lực thúc đẩy cho sự phát triển của hệ thống các NHTM. Để hòa chung với sự phát triển kinh tế đó, các hệ thống NHTM đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện và hiện đại hóa các nghiệp vụ và đặc biệt là hoạt động cho vay. Vì hoạt động cho vay là một trong những hoạt động cơ bản của NHTM, nó có vai trò quan trọng là tạo ra nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng và giúp cho ngân hàng sử dụng nguồn vốn đó một cách có hiệu quả nhất. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự ra đời của NHTM đã tạo ra những sản phẩm cho vay ngày càng đa dạng và phong phú. Bên cạnh đó, mức sống của người dân ngày càng cao, nhu cầu tiêu dùng của họ vì thế mà tăng lên, theo đó cho vay tiêu dùng (CVTD) ra đời và trở thành một mục tiêu quan trọng mà các ngân hàng hướng tới. Ngày nay thì cơm không phải là cơm để no bụng nữa mà phải là ngon miệng, áo mặc thì cần phải đẹp, có thể sánh ngang cùng bạn bè,..Việc thực hiện và phát triển hoạt động CVTD vừa mở rộng được khách hàng cho vay, tận dụng nguồn vốn huy động một cách hiệu quả, vừa đa dạng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Qua 27 năm hoạt động với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến lĩnh vực bán lẻ, DongA bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về phát triển ứng dụng công nghệ không ngừng của mình trong hệ thống NHTM cổ phần tại Việt Nam. Không chỉ vậy các sản phẩm và đối tượng CVTD cũng đa dạng hơn, chất lượng phục vụ và cơ sở vật chất cũng được nâng cao. Bên cạnh đó, vẫn tồn tại những mặt hạn chế như: hoạt động giám sát, kiểm tra khách hàng giai đoạn sau khi vay còn nhiều điểm để khắc phục, hạn chế về trang thiết bị, .. Từ những lý do trên và em thấy nghiệp vụ cho vay tiêu dùng rất quan trọng và cần nghiên cứu tại Đông Á, phục vụ cho Đông Á nên em chọn đề tài: “Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp. Trư ờ Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 22. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: 2.1. Mục tiêu chung: - Phân tích, đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018. Từ đó đề xuất ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Tổng hợp cơ sở lý thuyết về hoạt động CVTD của NHTM. - Thông qua quá trình phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Đông Á trong giai đoạn 2016-2018. Phát hiện ra những hạn chế cần khắc phục trong vấn đề hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng Đông Á. Từ đó, tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á trong thời gian nghiên cứu. - Đề ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Á. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.  Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. + Thời gian: giai đoạn 2016 – 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu: Các phương pháp được sử dụng trong bài khóa luận bao gồm: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích và xử lý số liệu, phương pháp phân tích thống kê, kết hợp với bảng biểu và đồ thị để phân tích, đánh giá.  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu và tài liệu thông qua các báo cáo như: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính của các năm 2016 – 2018 do cán bộ ngân hàng cung cấp.  Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: - Chọn lọc và tổng hợp các thông tin và số liệu thu thập được liên quan về vấn đề hoạt động cho vay tiêu dùng. Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 3- Sử dụng các phương pháp như: phân tích, so sánh, tổng hợp các kết quả đạt được qua các năm để thấy được xu hướng phát triển hoạt động cho vay của ngân hàng. - Đối với phương pháp so sánh: là phương pháp so sánh sử dụng chủ yếu hai kỹ thuật so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối.  Phương pháp phân tích thống kê: Tiến hành tổng hợp, sắp xếp, xây dựng các bảng số liệu và biểu đồ từ những số liệu thu thập được từ ngân hàng. Từ đó tạo cơ sở để tiến hành phân tích nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: Ngoài những phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng, danh mục biểu đồ và tài liệu tham khảo thì đề tài nghiên cứu bao gồm ba chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động CVTD của NHTM.  Chương 2: Thực trạng hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.  Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 4PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD). 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng. + Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. + Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng chuyển cho khách hàng sử dụng một lượng giá trị tiền với những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận nhằm giúp khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một mức sống cao hơn theo nguyên tắc hoàn trả gốc lẫn lãi sau một thời gian nhất định. 1.1.2. Vai trò của CVTD 1.2.2.1. Đối với khách hàng. + Cho vay tiêu dùng giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng hiện tại của người tiêu dùng và khả năng tích lũy để đáp ứng nhu cầu đó. Khách hàng có nhu cầu tiêu dùng một sản phẩm hay dịch vụ nào đó ngay trong thời điểm hiện tại, nhưng tích lũy chưa đủ để trang trải chi phí khi thỏa mãn nhu cầu đó. Cho vay tiêu dùng giải quyết được vấn đề đó cho khách hàng và giúp khách hàng có thể giải quyết được ngay những nhu cầu tiêu dùng trong hiện tại mà không cần phải chờ đợi. + Cho vay tiêu dùng giúp cải thiện đời sống dân cư, giúp họ có cuộc sống tiện nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái, nâng cao chất lượng cuộc sống. 1.2.2.2. Đối với Ngân hàng thương mại (NHTM). + Với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi trách nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó để cho vay kiếm lời, các NHTM cần nỗ lực huy động vốn, bên cạnh đó phải khai thác thị trường tín dụng một cách triệt để, nghĩa là tìm cách để đảm bảo khả năng đáp ứng và trên cơ sở đó thỏa mãn tốt nhất, nhiều nhất các nhu cầu về cho vay của nền kinh tế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 5Do đó, ngày nay các ngân hàng thương mại luôn quan tâm và chú trọng phát triển loại hình cho vay này. + Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng thêm mới quan hệ với khách hàng. Đó là cơ sở để ngân hàng có thể cung cấp thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác, làm tăng thu nhập của ngân hàng. Khách hàng cho vay tiêu dùng thường có số lượng lớn, do vậy khả năng mở rộng nguồn khách hàng của ngân hàng là rất cao. Thực hiện tốt cho vay tiêu dùng sẽ giúp ngân hàng có thêm được nhiều khách hàng, không chỉ ở riêng lĩnh vực tín dụng tiêu dùng mà còn ở những sản phẩm dịch vụ khác như huy động vốn, thanh toán quốc tế,.. Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy có thể nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng. 1.2.2.3. Đối với kinh tế, xã hội. + Một nền kinh tế được cho là sung túc thì nó thể hiện rất rõ qua mức nhu cầu về hàng hóa tiêu dùng của dân cư, chính là số lượng và mức độ của các nhu cầu có khả năng thanh toán về các mặt hàng tiêu dùng khác nhau. Cho nên một giải pháp làm tăng số lượng nhu cầu có khả năng thanh toán, sẽ có một đòn bẩy hữu hiệu để kích cầu, từ đó tác động tích cực đến nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội. + Cho vay tiêu dùng có lợi cho cả ba bên người tiêu dùng, doanh nghiệp, ngân hàng, hay nói cách khác là có lợi cho cả xã hội. Bên cạnh đó, còn giúp thực hiện xóa đói giảm nghèo và đồng thời có thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn nên nó cũng góp phần đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi. Từ đó, giải quyết tốt các mối quan hệ khác trong xã hội. 1.2.3. Phân loại CVTD. 1.2.3.1. Căn cứ vào phương thức hoàn trả. + CVTD trả góp: Đây là hình thức cho vay trong đó người đi vay trả nợ cho ngân hàng nhiều lần, theo kỳ hạn nhất định trong thời gian cho vay. Phương thức này thường đươch áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc có thu nhập từng kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần nợ vay. + CVTD phi trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay vốn sẽ được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn cho ngân hàng. Thường thì các Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 6khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài. + CVTD tuần hoàn: Là các khoản CVTD trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân hàng thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ, một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng. 1.2.3.2. Căn cứ vào mục đích. + CVTD cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Khoản vay này có đặc điểm là thời gian dài và quy mô vay thường lớn. + CVTD không cư trú: là khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe, đồ dùng gia đình, du lịch,.. Đặc điểm của hình thức này là quy mô vốn vay nhỏ, thời gian ngắn do đó rủi ro sẽ thấp hơn cho vay tiêu dùng cư trú. 1.2.3.3. Căn cứ vào biện pháp đảm bảo. + Cho vay có tài sản đảm bảo: các ngân hàng áp dụng hình thức này đối với những khách hàng mà ngân hàng chưa thực sự tin tưởng. Hơn nữa sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất trong trường hợp bị thiếu. Để đảm bảo rằng khách hàng vay sẽ không bán tài sản hoặc sử dụng không cẩn thận làm giảm giá trị của tài sản, vì vậy ngân hàng phải thường xuyên yêu cầu khách hàng phải cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm và người thụ hưởng là ngân hàng đồng thời chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu đó cho ngân hàng. + Cho vay không có tài sản đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay ở đây chỉ dựa vào uy tín đối với khách hàng. Hay nói cách khác là cho vay chỉ cần dựa vào uy tín của khách hàng vay mà không cần có thêm một sự bảo lãnh hay đảm bảo nào khác.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 71.2.3.4. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay. + Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành hoạt động cho vay hoặc thu nợ. - Cho vay tiêu dùng trực tiếp có ưu điểm là ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ, kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng của các cán bộ tín dụng, do đó các khoản cho vay này sẽ có chất lượng cao hơn so với cho vay thông qua công ty, doanh nghiệp bán lẻ. - Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp. Bởi vì khi khách hàng vay có mối quan hệ trực tiếp với ngân hàng thì sẽ xử lý tốt các vấn đề phát sinh và có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi hai bên. - Bên cạnh đó ở hình thức này cũng có những nhược điểm như: tăng doanh số cho vay và mở rộng cho vay không thuận lợi và chi phí cho vay thường khá lớn. + Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng. - Cho vay tiêu dùng gián tiếp có ưu điểm là giúp cho ngân hàng dễ mở rộng và tăng doanh số cho vay, tiết kiệm và giảm được chi phí cho vay. Còn về nhược điểm là khi cho vay các ngân hàng sẽ không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng mà thông qua các công ty, doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ. 1.2.3.5. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay. + Cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay du học, cho vay cán bộ nhân viên, cho vay tiêu dùng sinh hoạt,.. 1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động CVTD. 1.2.4.1. Các chỉ tiêu định tính. Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý, việc tuân thủ các quy chế, quy định nghiệp vụ của NHTM, việc thực hiện theo đúng cam kết trong hợp đồng cho vay. - Trên cơ sở pháp lý: Hoạt động cho vay có hiệu quả nếu chấp hành đúng pháp luật của Nhà nước, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 8- Trên cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM: Hoạt động cho vay có hiệu quả luôn phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra các khái niệm, quy định, quy trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng. Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy việc tuân thủ những quy trình là một điều kiện quan trọng, tiền đề của một khoản cho vay có hiệu quả. - Trên cơ sở hợp đồng cho vay: Khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân hàng và khách hàng sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín dụng sẽ quy định chi tiết về các yếu tố quan trọng như: thời hạn vay, mục đích sử dụng vốn vay, số tiền vay, phương thức hoàn trả gốc, trả lãi,.. và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một khoản vay được coi là có hiệu quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã ký trong hợp đồng tín dụng. Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của hiệu quả cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản cho vay được coi là có hiệu quả. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thận và toàn diện thì chúng ta cần phải xét đến các chỉ tiêu định lượng. 1.2.4.2. Các chỉ tiêu định lượng. Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mặt lượng của khoản vay, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu, tính toán và so sánh. Nhóm các chỉ tiêu định lượng bao gồm: a) Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay + Dư nợ CVTD (DN CVTD): Là số tiền mà khách hàng đang còn nợ ngân hàng tại một thời điểm, phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho khách hàng vay mà chưa thu được vào thời điểm nhất định. Là một trong những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá mức độ phát triển của hoạt động CVTD. Căn cứ vào dư nợ và tỷ lệ dư nợ cho biết ngân hàng có mở rộng tín dụng không, vì khi ngân hàng thực hiện mở rộng thì dư nợ thường ở mức cao. Tuy nhiên, có thể đánh giá chính xác việc mở rộng tín dụng của ngân hàng phải kết hợp với chỉ tiêu doanh... sinh trong hoạt động kinh doanh luôn được quan tâm. Nhìn chung hoạt động của ngân hàng là đi vay để cho vay nên chi phí chủ yếu là số tiền phải trả cho việc huy động vốn, tức là trả lãi tiền gửi. Vì vậy, khoản chi trả tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí. Nhìn chung tổng chi phí qua 3 năm có xu hướng tăng, cụ thể từ năm 2016 – 2017 tăng 6,460 triệu đồng (tương ứng tăng 15.436%), còn năm 2017 đến 2018 cũng tăng nhẹ 523 triệu đồng (tương ứng tăng 1.083%). Chi trả lãi tiền gửi luôn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, cụ thể từ năm 2017 so với năm 2016 tăng 2,100 triệu đồng, tương ứng 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 40000 45000 50000 Chi phí Chi trả lãi tiền gửi Chi lãi phát hành giấy tờ có giá Chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Chi hoạt động khác 41849 25155 1393 297 15004 48309 27255 1495 336 19223 48832 27245 1655 345 19587 2016 2017 2018 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 29 tăng 8.348%, từ năm 2018 so với 2017 giảm nhẹ 10 triệu đồng tức giảm 0.037%. Điều này chứng tỏ trong giai đoạn này, chi trả lãi tiền gửi do hoạt động tốt của nền kinh tế và làm cho ngân hàng tăng cường vốn huy động nên việc chi trả lãi tiền gửi cao là điều đúng đắn. Bên cạnh đó, chi lãi phát hành giấy tờ có giá lại chiếm một tỷ trọng rất thấp trong tổng chi phí, từ năm 2017 so với 2016 thì tăng 102 triệu đồng (tương ứng tăng 7.322%), từ năm 2018 so với 2017 tăng 160 triệu đồng (tương ứng tăng 10.702%). Còn đối với chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng chi phí khoản 0.7%, cụ thể năm 2017 so với 2016 tăng 39 triệu đồng tức tăng 13.131%, còn năm 2018 so với 2017 cũng tăng nhẹ là 9 triệu đồng (tương ứng tăng 2.679%). Từ đó, có thể thấy rằng ngân hàng đang đầu tư để cải thiện tốt hơn các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ để thu hút khách hàng đặc biệt trong năm 2016-2017. Khoản chi cho hoạt động khác cũng có xu hướng tăng và chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu chi phí, cụ thể trong năm 2016 là 15,004 triệu đồng, năm 2017 là 19,223 triệu đồng và năm 2018 là 19,587 triệu đồng. Năm 2017 so với năm 2016 thì tăng 4,219 triệu đồng (tương ứng tăng 28.119%), năm 2018 so với năm 2017 tăng 364 triệu đồng (tương ứng tăng 1.894%). Điều này chứng tỏ ngân hàng Đông Á tăng cường chi cho hoạt động marketing, chi cho cán bộ công nhân viên, đầu tư máy móc,.. vì vậy chi phí ở giai đoạn 2016 - 2018 tăng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 30 Về lợi nhuận: Lợi nhuận của ngân hàng liên tục giảm từ năm 2016 đến 2018. Cụ thể là năm 2016 có 25,385 triệu đồng nhưng đến 2017 thì giảm xuống 21,941 triệu đồng tương ứng giảm 3,444 triệu đồng tức giảm 13.567% so với năm 2016, năm 2017 có 21,941 triệu đồng nhưng qua năm 2018 bị giảm xuống 19057 triệu đồng tương ứng giảm 2,884 triệu đồng tức giảm 13.144% so với năm 2017. Ta thấy tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của thu nhập nên ngân hàng liên tục giảm ở giai đoạn 2016- 2018. Vì vậy việc cắt giảm chi phí đang được ban lãnh đạo quan tâm để làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Mặc dù lợi nhuận có dấu hiệu giảm nhưng DongA bank luôn chiếm được lòng tin từ khách hàng truyền thống và hoạt động cho vay tiêu dùng đang được cải thiện và đổi mới cho ngân hàng thu hút khách hàng mới. 2.2. Hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 2.2.1. Các sản phẩm CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế  Vay cầm cố sổ tiết kiệm: Để vay tiền cho các nhu cầu kinh doanh và tiêu dùng: bổ sung vốn đầu tư, bảo lãnh cho người thân vay ngân hàng, cho con cái đi du học,.. + Đối tượng và điều kiện vay vốn: Lợi nhuận 2016 2017 2018 Biểu đồ 2.7: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 31 - Cá nhân sở hữu hợp pháp sổ tiết kiệm Đông Á. - Cá nhân được bên thứ 3 bảo lãnh trên cơ sở cầm cố sổ tiết kiệm Đông Á. - Có nhu cầu vay vốn phù hợp với quy định của DongA Bank. - Có tài sản đảm bảo: Sổ tiết kiệm mở tại DongA Bank.  Vay tiêu dùng, sinh hoạt: hỗ trợ bạn và gia đình những khoản chi cho các nhu cầu cần thiết trong đời sống, từ chi trả học phí, cưới hỏi, du lịch, mua laptop, mua xe, đến trang trải các chi phí phát sinh đột xuất khi ốm đau, điều trị bệnh,.. + Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/Tạm trú, cư trú cùng địa bàn hoặc địa bàn lân cận CN/PGD DongA Bank có thực hiện cho vay tiêu dùng sinh hoạt. - Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có mức thu nhập ổn định bảo đảm hoàn trả nợ vay. - Có tài sản thế chấp, cầm cố của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.  Vay trả góp chợ: của DongA Bank, các tiểu thương nay sẽ không còn chịu áp lực phải “vay nóng” khi cần thêm vốn kinh doanh. DongA Bank là ngân hàng duy nhất hiện nay giới thiệu dịch vụ này nhằm hỗ trợ tối đa nhu cầu vốn của tiểu thương, với mức vay tối ưu, thời gian vay ngắn và lãi suất cạnh tranh. + Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Tiểu thương tại các chợ (cùng địa bàn với các Chi nhánh DongA Bank đang thực hiện cho vay trả góp chợ). - DongA Bank cho vay trực tiếp tới tiểu thương trên cơ sở có sự giám sát của Ban Quản Lý chợ.  Vay tiêu dùng trả góp: hàng tháng, không cần tài sản thế chấp là sự lựa chọn đầy tiện lợi ích chi cho các nhu cầu cấp thiết trong đời sống mà không có dự tính trước. + Đối tượng và diều kiện vay vốn: - Cán bộ - CNV của các đơn vị có liên kết với DongA Bank - Có hộ khẩu/tạm trú cùng địa bàn hoặc địa bàn lân cận với DongA Bank - Có mức thu nhập ổn định, đảm bảo hàng tháng trả góp không quá 70% tổng thu nhập - Không có nợ quá hạn tại DongA Bank và các tổ chức tín dụng khác tại thời điểm xét duyệt cho vay. - Hàng thàng đơn vị đồng ý trích lương người vay chuyển trả cho DongA Bank. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K nh t ế H uế 32  Vay vốn sản kinh doanh: DongA Bank giúp bạn nhanh chóng mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh, thăng tiến trong sự nghiệp “làm chủ” mà không còn phải lo lắng về nguồn vốn lưu động. + Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Cá nhân là người Việt Nam có cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể, tiểu thương... có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Có mục đích kinh doanh rõ ràng, phương án kinh doanh khả thi. - Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả năng tài chính hoàn trả nợ vay, có một phần vốn tham gia vào dự án. - Có tài sản thế chấp cầm cố của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.  Vay du học: DongA Bank với tâm niệm luôn đồng hành cùng thế hệ trẻ trên mọi hành trình trau dồi kiến thức và phát triển bản thân, DongA Bank sẵn sàng hỗ trợ người thân bạn hoàn thành ước mơ du học, đầu tư cho tương lai thành đạt thông qua dịch vụ vay du học với mức vay du học trọn gói chỉ có tại DongA Bank. + Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ Sổ tạm trú/Giấy đăng ký tạm trú, cư trú cùng địa bàn hoặc địa bàn lân cận DongA Bank. - Cá nhân là thân nhân (ông/bà, cha/mẹ, anh/chị) của người đi du học. - Có khả năng trả nợ vay. - Không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào. - Có tài sản đảm bảo: là tài sản của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.  Vay xây dựng, sửa nhà: DongA Bank là khoản vay với hạn mức và thời gian trả nợ linh hoạt, lãi suất cạnh tranh sẽ đưa bạn đến gần hơn với ngôi nhà mình hằng mơ ước, tận hưởng cuộc sống như ý bên người thân. + Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ tạm trú, cư trú cùng địa bàn hoặc địa bàn lân cận với DongA Bank. - Có nhu cầu vay vốn phù hợp với quy định của DongA Bank. - Không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào. - Có tài sản đảm: Là tài sản của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế 33 2.2.2. Quy trình CVTD của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Sơ đồ quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế Quy trình cho vay tiêu dùng Phần II: Quản lý khoản vay và thu hồi nợ sau cho vay Phần I: Tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ vay Tiếp nhận, tư vấn khách hàng về hồ sơ vay vốn Tiếp nhận hồ sơ khách hàng Thẩm định hồ sơ khách hàng Lãnh đạo phê duyệt hạn mức cho vay Tiếp nhận hồ sơ, thông báo hạn mức đã duyệt cho khách hàng Nhập thông tin hồ sơ vay vào hệ thống thông tin tại DongA bank Soạn thảo hợp đồng tín dụng Duyệt hợp đồng, ký kết hợp đồng và giải ngân hồ sơ cho vay Tái thẩm định khách hàng Giám sát khoản vay và thu nợ hàng tháng Lưu trữ và quản lý hồ sơ vay Giải ngân và chi vay cho khách hàng Thanh lý hợp đồngTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 34 Phần I: Tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ vay  Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn khách hàng về hồ sơ vay vốn. - Để có thể hiểu rõ về nhu cầu vay vốn của khách hàng thì cán bộ tín dụng sẽ tiến hành gặp gỡ khách hàng, tư vấn khách hàng những thắc mắc về vấn đề cho vay tiêu dùng với các mực như: hạn mức vay, phương thức hoàn trả, thời gian trả nợ định kỳ, - Một bộ hồ sơ CVTD trong đó bao gồm: + Giấy đề nghị vay vốn, CMND và sổ hộ khẩu của khách hàng vay và các đối tượng liên quan trong hồ sơ. + Các giấy tờ chứng minh thu nhập hoặc tài sản đảm bảo của người vay. + Các giấy tờ liên quan tới sản phẩm vay cụ thể theo yêu cầu của ngân hàng.  Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ khách hàng. - Sau khi hoàn tất bước 1 thì nhân viên PTKD sẽ tiến hành bước tiếp theo. Đó là tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ chưa, đã phù hợp với quy định của ngân hàng chưa. Nếu chưa thì yêu cầu khách hàng cung cấp lại cho đầy đủ để đáp ứng điều kiện cho vay.  Bước 3: Thẩm định hồ sơ khách hàng. - Nhân viên thẩm định khách hàng trực tiếp gặp khách hàng của mình để kiểm tra tính chính xác trong hồ sơ vay vốn. Kiểm tra về tình hình của khách hàng và của người bảo lãnh để có thể nắm rõ hơn về khách hàng.  Bước 4: Lãnh đạo phê duyệt hạn mức cho vay. - Sau khi thẩm định hồ sơ xong, nếu hồ sơ hợp lệ thì nhân viên thẩm định sẽ bổ sung thêm một số giấy tờ như: giấy nhận nợ, lịch trả nợ và từ đó trình lên Giám đốc chi nhánh để xem xét khách hàng có đủ điểu kiện vay vốn hay không.  Bước 5: Tiếp nhận hồ sơ, thông báo hạn mức đã duyệt cho khách hàng. - Sau khi đã trình hồ sơ lên Giám đốc chi nhánh và đã duyệt và được cung cấp tín dụng thì nhân viên PTKD sẽ thông báo cho khách hàng của mình biết được về hạn mức, phương thức trả và thời gian trả của khoản vay.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 35  Bước 6: Nhập thông tin hồ sơ vay vào hệ thống thông tin tại DongA bank: - Nhân viên hỗ trợ tín dụng hoặc giao dịch viên điền đầy đủ hồ sơ vay vốn vào hệ thống thông tin của DongA bank để báo cáo cho hội sở và cũng để thuận tiện hơn cho việc theo dõi các khoản nợ.  Bước 7: Soạn thảo hợp đồng tín dụng - Nhân viên hỗ trợ tín dụng sẽ soạn thảo hợp đồng tín dụng và điền đầy đủ thông tin để tiến hành ký với khách hàng. Phần II: Quản lý khoản vay và thu hồi nợ sau cho vay  Bước 8: Duyệt hợp đồng, ký kết hợp đồng và giải ngân hồ sơ cho vay. - Hợp đồng tín dụng sẽ được trình lên Giám đốc hoặc phó giám đốc chi nhánh để duyệt và ký kết hợp đồng với khách hàng.  Bước 9: Giải ngân và chi vay cho khách hàng. - Nhân viên hỗ trợ tín dụng, giao dịch viên sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng vay bằng hình thức nhận tiền trực tiếp hoặc qua thẻ ATM tùy theo khách hàng mong muốn.  Bước 10: Lưu trữ và quản lý hồ sơ vay. - Sau khi giải ngân cho khách hàng, nhân viên hỗ trợ tín dụng hoặc giao dịch viên sẽ tiến hành lưu hồ sơ tại kho hồ sơ của khách hàng để tiện theo dõi khách hàng.  Bước 11: Giám sát khoản vay và thu nợ hàng tháng. - Sau khi giải ngân, các khoản vay sẽ được theo dõi xem thử có thực hiện đúng như mục đích đã ghi trong hợp đồng tín dụng hay không. Cứ sau 1 tháng từ lúc giải ngân thì cán bộ tín dụng sẽ viết báo cáo sau cho vay, sau đó cứ mỗi 3 tháng lại viết báo cáo một lần để đánh giá về tình hình hiện tại của khách hàng vay.Cuối mỗi tháng, cán bộ tín dụng phải nhắc nhở khách hàng vay vốn của mình nộp tiền để thu hồi vốn và lãi về nộp cho ngân hàng.  Bước 12: Tái thẩm định khách hàng. - Nhân viên thẩm định sẽ tiến hành thẩm định khách hàng vay. Để nắm rõ tình hình hiện tại của khách hàng và xem các khoản tiền mà khách hàng vay có trả nợ đúng Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 36 hạn hay không. Từ đó, đảm bảo cho nguồn vốn giải ngân của khách hàng vẫn có khả năng thu hồi.  Bước 13: Thanh lý hợp đồng. - Khi khách hàng đã nộp đủ vốn gốc và lãi cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ tiến hành làm các thủ tục thanh lý hợp đồng cho khách hàng, để trả lại tài sản đảm bảo cho khách hàng nếu có và lưu hồ sơ vào và kết thúc cuộc giao dịch. 2.2.3. Thực trạng CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018. Khóa luận phân tích thực trạng theo kỳ hạn của món vay, đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn được trình bày như sau: 2.2.3.1. Tình hình cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 37 Bảng 2.4: Cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 GT % GT % GT % +/- % +/- % I.Doanh số CVTD 74,710 100 93,672 100 112,752 100 18,962 25.381 19,080 20.369 1.Ngắn hạn 11,207 15 18,734 20 14,658 13 7,528 67.172 -4,077 -21.760 2.Trung hạn 63,504 85 74,938 80 98,094 87 11,434 18.005 23,157 30.901 3.Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 II.Doanh số thu nợ 54,668 100 65,508 100 92,306 100 10,840 19.829 26,798 40.908 1.Ngắn hạn 8,200 15 13,102 20 18,461 20 4,901 59.768 5,359 40.902 2.Trung hạn 46,468 85 52,406 80 73,845 80 5,939 12.781 21,439 40.909 3.Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 III. Dư nợ cuối kỳ 32,305 100 60,469 100 80,915 100 28,164 87.182 20,446 33.812 1.Ngắn hạn 8,296 25.68 13,929 23.035 10,125 12.514 5,633 67.900 -3,803 -27.306 2.Trung hạn 24,009 74.32 46,540 76.965 70,790 87.486 22,531 93.844 24,249 52.104 3.Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 IV.Nợ quá hạn (NQH) 300 100 370 100 340 100 70 23.333 -30 -8.108 1.Ngắn hạn 90 30 90 24.324 40 11.765 0 0 -50 -55.556 2.Trung hạn 210 70 280 75.676 300 88.235 70 33.333 20 7.143 3.Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 V. Nợ xấu 80 100 120 100 160 100 40 50 40 33.333 (Nguồn: Phòng PTKD ngân hàng TMCP Đông Á– Chi nhánh Huế) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 38  Doanh số cho vay tiêu dùng: Dựa vào bảng số liệu ta thấy doanh số cho vay tiêu dùng nhìn chung tăng từ năm 2016 – 2018. Cụ thể như sau: từ năm 2016 là 74,710 triệu đồng đến năm 2017 tăng lên 93,672 triệu đồng tức tăng lên 18,962 triệu đồng (tương ứng tăng 25.381% so với năm 2016), năm 2017 là 93,672 triệu đồng đến năm 2018 tăng lên 112,752 triệu đồng tức tăng 19,080 triệu đồng (tương ứng tăng 20.369% so với năm 2017). Nhìn vào doanh số CVTD theo kỳ hạn ta thấy được sự thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng cho vay ngắn hạn ở năm 2016-2017 và giảm tỷ trọng ở năm 2017- 2018. Cụ thể là từ năm 2016 -2017 doanh số cho vay ngắn hạn tăng 7,528 triệu đồng (tương ứng tăng 67.172% so với năm 2016), năm 2017 – 2018 giảm xuống 4,077 triệu đồng (tương ứng giảm 21.760% so với năm 2017). Doanh số cho vay dài hạn không đổi qua ba năm và doanh số cho vay trung hạn lại liên tục tăng trong ba năm, từ năm 2016 -2017 tăng 11,434 triệu đồng (tương ứng tăng 18.005% so với năm 2016), từ năm 2017 đến 2018 tăng 23,157 triệu đồng (tương ứng tăng 30.901% so với năm 2017). Nguyên nhân doanh số cho vay ngắn hạn giảm ở giai đoạn 2017-2018 là do chi nhánh đang thay đổi cơ cấu cho vay bằng cách phát triển các sản phẩm cho vay khác như: cho vay mua ô tô, cho vay xây dựng, cho vay du học, sửa chữa nhà ở, đây là các sản phẩm cho vay trung hạn và dài hạn, nhưng các sản phẩm này nguồn trả nợ của khách hàng đến từ tiền lương hàng tháng. Vì vậy khách hàng thường có nhu cầu vay trung hạn hơn là cho vay ngắn hạn. Bên cạnh đó, tiền lương của khách hàng cũng phải trang trải nhiều trong cuộc sống nên họ thường chọn thời gian trung hạn để dễ trả nợ là chủ yếu. Vì vậy doanh số cho vay trung hạn tại ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng cao hơn các doanh số cho vay ngắn hạn và dài hạn.  Doanh số thu nợ: Hoạt động CVTD luôn đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng nhưng bên cạnh lợi nhuận thì nó cũng đi kèm với những rủi ro có thể xảy ra trong cho vay, nếu các khoản vay đều được thu hồi đúng hạn thì điều đó rất tốt cho ngân hàng. Một điều quan trọng không thể thiếu đó là ngân hàng muốn hoạt động tốt về cho vay thì cần phải nâng cao công tác thu hồi nợ từ khách hàng vay, từ đó giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay. Công tác cho vay và công tác thu hồi nợ là hai mặt của quá trình kinh doanh tiền tệ và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu như thu nợ tốt thì Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 39 đảm bảo tính an toàn của nguồn vốn và từ đó làm tăng tốc độ chu chuyển vốn, làm tăng số vòng quay và tạo ra giá trị thặng dư lớn, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh. Nhìn vào bảng số liệu 2.4 cho thấy doanh số thu nợ trung hạn chiếm đến 80% trong tổng số doanh số thu nợ và tăng từ năm 2016- 2018. Từ năm 2016 – 2017, doanh số thu nợ ngắn hạn tăng 4,901 triệu đồng (tương ứng tăng 59.768% so với năm 2016), doanh số thu nợ trung hạn tăng 5,939 triệu đồng (tương ứng tăng 12.781% so với năm 2016). Từ năm 2017 -2018, doanh số thu nợ ngắn hạn tăng 5,359 triệu đồng (tương ứng tăng 40.902% so với năm 2017), doanh số thu nợ trung hạn tăng 21,439 triệu đồng (tương ứng tăng 40.909% so với năm 2017). Doanh số thu nợ dài hạn không đổi qua ba năm. Nhìn chung thì các cán bộ nhân viên ngân hàng Đông Á đã không ngừng nổ lực trong công tác kiểm tra chặt chẽ tình trạng thu nhập của khách hàng vay. Luôn quan tâm công tác thu nợ trong CVTD bằng cách phân công các cán bộ theo dõi từng khách hàng và luôn nhắc nhở khách hàng trong việc thu nợ vay đến từng khách hàng.  Dư nợ cuối kỳ: Tương tự như doanh số cho vay và doanh số thu nợ, dư nợ cuối kỳ đều tăng qua ba năm và dư nợ trung hạn lại chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cuối kỳ. Năm 2017 so với năm 2016 thì dư nợ cuối kỳ tăng 28,164 triệu đồng tức tăng 87.182%, còn năm 2018 so với năm 2017 tăng 20,446 triệu đồng tức tăng 33.812%. Cụ thể, dư nợ ngắn hạn trong năm 2016 đến 2017 tăng 5,633 triệu đồng (tương ứng tăng 67.900% so với năm 2016), năm 2017 đến 2018 giảm 3,803 triệu đồng (tương ứng giảm 27.306% so với năm 2017). Nhìn chung dư nợ dài hạn không đổi qua ba năm, dư nợ trung hạn lại liên tục tăng trong ba năm, năm 2016 đến 2017 tăng 22,531 triệu đồng tương ứng tăng 93.844% và từ năm 2017 đến 2018 tăng 24,249 triệu đồng tương ứng tăng 52.104%. Dư nợ trung hạn lại chiếm tỷ trọng cao và luôn tăng liên tục, là do ngân hàng đang phát triển các loại hình cho vay như: mua nhà, sửa chữa nhà, mua ô tô, đó là những gói sản phẩm cho vay có thời gian vay tương đối dài. Và phù hợp với từng đối tượng có nhu cầu nhưng tài chính có hạn nên họ vay theo hình thức này sẽ phù hợp với tài chính của mình. Chẳng hạn như hoạt động cho vay sửa chữa nhà ở thường là các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 3 năm, vì thời gian thu hồi nợ kéo dài nên dư nợ của hoạt động cho vay này cũng tăng lên. Tuy nhiên, nhìn vào Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 40 kết quả có được ở trên thì cho thấy ngân hàng đã nổ lực rất nhiều trong công tác cho vay này, mặc dù dư nợ cao nhưng không thể kết luận ngân hàng không tốt. Để có thể đảm bảo tốt nhất cho hoạt động cho vay này, thì phải thực hiện song song giữa hai yếu tố đó là mở rộng hoạt động CVTD và chất lượng thẩm định, kiểm tra và giám sát phải đi cùng nhau.  Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng: Nhìn vào bảng 2.4 ta thấy nợ quá hạn từ năm 2016 đến 2017 tăng, nhưng đến năm 2017- 2018 lại giảm, cụ thể như sau: từ năm 2017 tăng 23.333% so với năm 2016 còn năm 2018 giảm 8.108% so với năm 2017. Trong đó, nợ quá hạn ngắn hạn từ năm 2016 – 2017 không đổi, năm 2017-2018 giảm 50 triệu đồng (tương ứng tăng 55.556% so với năm 2017). Nợ quá hạn trung hạn tăng năm 2017 tăng 70 triệu đồng tương ứng tăng 33.333% so với năm 2016, năm 2018 tăng so với năm 2017 là 20 triệu đồng tương ứng tăng 7.143%. Tuy nhiên, nợ quá hạn giảm là do được sự hỗ trợ của nhà nước, làm cho người dân làm ăn có lãi nên nộp đầy đủ cho ngân hàng. Nhưng lúc đầu, nợ quá hạn lại tăng lên cho thấy trong giai đoạn đó ngân hàng Đông Á cắt giảm rất nhiều nhân viên nên công việc thẩm định, giám sát các khoản vay chưa tốt, cũng có thể do giai đoạn này làm ăn khó khăn, chỉ đủ trang trải trong cuộc sống, không đủ để trả nợ ngân hàng đúng kỳ hạn được nên kéo theo nợ quá hạn tại ngân hàng tăng.  Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng năm 2016 -2018. Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng từ năm 2016 -2018. Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Nợ quá hạn CVTD 300 370 340 70 23.33 -30 -8.11 Dư nợ CVTD 32,305 60,469 80,915 28,164 87.18 20,446 33.81 Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD (%) 0.93 0.61 0.42 -0.32 -0.19 (Nguồn: Phòng PTKD ngân hàng DongA bank – Chi nhánh Huế) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 41 Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD của DongA bank – Chi nhánh Huế Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện được hiệu quả của tín dụng của ngân hàng. Nhìn vào bảng 2.4 và biểu đồ 2.8 thì tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng giảm xuống ở năm 2016-2018. Đây được xem là một dấu hiệu tốt, vì tỷ lệ này ngày càng thấp thì chất lượng tín dụng càng tốt. Cụ thể năm 2016 thì tỷ lệ nợ quá hạn là 0.93% đến năm 2017 là 0.61% tương ứng giảm 0.32% so với năm 2016. Qua đây cho thấy trong năm 2016 – 2017, có sự nổ lực của đội ngũ nhân viên ngân hàng và các đơn vị khác liên quan trong công tác thu nợ được giải quyết tốt, vì vậy các khoản nợ quá hạn của ngân hàng được giảm xuống trong giai đoạn này. Trong năm 2017 đến 2018 thì tỷ lệ nợ quá hạn lại giảm xuống mạnh, năm 2017 là 0.61% đến năm 2018 là 0.42% tức giảm 0.19% so với năm 2017. Nguyên nhân là do nợ quá hạn trong năm 2016 -2017 tăng mạnh, tăng 70 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 23.333%. Nợ quá hạn giảm là vì ngân hàng thực hiện tốt công tác thu tiền, thẩm định các khoản vay có hiệu quả, từ đó làm cho tỷ lệ nợ quá hạn ở giai đoạn 2016 đến 2018 có xu hướng giảm mạnh như vậy. Tuy nhiên, dư nợ cũng tăng trong giai đoạn 2016 - 2018, cho thấy ngân hàng đang nổ lực mở rộng thị trường nhưng những khoản dư nợ trước đó chưa giải quyết nên đến giai đoạn này kéo dư nợ tăng lên. Vì vậy, ngân hàng 0,93 0,61 0,42 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1 2016 2017 2018 Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD (%) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 42 cần giải quyết các khoản dư nợ này thì các hoạt động cho vay tiêu dùng mới phát triển và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Mặc dù tỷ lệ nợ quá hạn có xu hướng giảm nhưng DongA bank vẫn đang ở mức an toàn là dưới 5%. Vì vậy, ngân hàng cần có các biện pháp tốt hơn nữa, không để tỷ lệ này tăng lên và cần giảm tỷ lệ nợ quá hạn xuống để có kết quả cao hơn nữa cho ngân hàng và cho hoạt động cho vay tiêu dùng càng ngày phát triển hơn nữa so với các ngân hàng khác đang hoạt động trên địa bàn Thành phố Huế.  Nợ xấu CVTD: Nợ xấu hay là nợ khó đòi là các khoản nợ có mức độ rủi ro cao và khả năng thu hồi vốn rất khó, đôi khi khoản nợ không có khả năng thu hồi vốn của chủ nợ và làm thiệt hại cho ngân hàng. Những điều này thường xảy ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Dựa vào bảng số liệu 2.4 ta thấy nợ xấu ở giai đoạn 2016 đến 2018 có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể như sau: từ năm 2016 đến 2017 tăng 40 triệu đồng tương ứng tăng 50% so với năm 2016 và sau đó năm 2018 so với năm 2017 có xu hướng tăng 40 triệu đồng tương ứng tăng 33.333% so với năm 2017. Từ đó, cho thấy công tác thu nợ, khắc phục nợ của ngân hàng chưa có hiệu quả, vì tình hình nợ xấu của ngân hàng có hướng tăng và đây cũng là một dấu hiệu không tốt cho ngân hàng, vì vậy để tránh được những tổn thất trong quá trình cho vay thì ngân hàng cần phải làm giảm nợ xấu xuống. Bên cạnh đó, ngân hàng cần nổ lực hơn nữa công tác thẩm định, thu nợ và tìm ra những biện pháp khắc phục tốt trong cho vay.  Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng từ năm 2016 -2018. Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng từ năm 2016-2018. Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Nợ xấu CVTD 80 120 160 40 50 40 33.333 Dư nợ CVTD 32,305 60,469 80,915 28,164 87.182 20,446 33.812 Tỷ lệ nợ xấu CVTD (%) 0.248 0.198 0.197 -0.05 -0.001 (Nguồn: Phòng PTKD ngân hàng DongA bank – Chi nhánh Huế) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 43 Nhìn vào biểu đồ 2.9 và bảng 2.6 thì ta cũng có thể thấy được tỷ lệ nợ xấu ở mức khá nhỏ trong tổng dư nợ, điều này cho thấy hình ảnh của ngân hàng đối với với khách hàng có sự tin tưởng cao. Ta thấy trong giai đoạn năm 2016 đến 2018 thì nợ xấu cho vay tiêu dùng không đổi qua ba năm, cụ thể là năm 2017 so với năm 2016 tăng 40 triệu đồng tương ứng tăng 50%, năm 2018 so với năm 2017 tăng 40 triệu đồng tương ứng tăng 33.333%, đây là dấu hiệu tốt cho ngân hàng trong việc tránh khỏi tổn thất cho ngân hàng. Trong đó tỷ lệ nợ xấu cho biết 100 đồng dư nợ CVTD thì có bao nhiêu đồng nợ xấu và mức nợ xấu an toàn là dưới 3%. Nhìn vào bảng trong giai đoạn 2016 đến 2018 thì tỷ lệ nợ xấu có xu hướng giảm mạnh, cụ thể là năm 2016 là 0.248%, năm 2017 là 0.198% và năm 2018 là 0.197%. Điều này cho thấy ngân hàng đang mở rộng thị trường nên dư nợ đang tăng lên trong khi đó ngân hàng vẫn thực hiện tăng trưởng thị trường trên cơ sở vẫn đảm bảo an toàn cho các khoản giải ngân, vì vậy tỷ lệ nợ xấu giảm. Cho thấy chất lượng thẩm định của cán bộ tín dụng tại ngân hàng Đông Á đang được nâng cao, đội ngũ lãnh đạo đang đi đúng hướng trong chiến lược xây dựng và phát triển ngân hàng. Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu CVTD của DongA bank từ năm 2016 -2018. 2.2.3.2. Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 0,248 0,198 0,197 0 0,05 0,1 0,15 0,2 0,25 0,3 2016 2017 2018 Tỷ lệ nợ xấu CVTD (%) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 44 Bảng 2.7: Tình hình CVTD theo đối tượng vay vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế Đơn vị: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 GT % GT % GT % +/- % +/- % 1.Doanh số CVTD 74,710 100 93,672 100 112.752 100 18,962 25.381 19,080 20.369 -Cán bộ nhân viên Nhà nước 52,185 69.85 57,826 61.732 52,095 46.203 5,641 10.810 -5,731 -9.911 -HPN 2,300 3.079 13,455 14.364 43,000 38.137 11,155 4.85 29,545 219.584 -Hưu trí 7,560 10.119 8,556 9.134 950 0.843 996 13.175 -7,606 -88.897 -Giáo dục 5,350 7.161 6,135 6.549 8,254 7.320 785 14.673 2,119 34.540 -Công an, quân đội 4,115 5.508 3,136 3.348 1,998 1.772 -979 -23.791 -1,138 -36.288 -Đối tượng khác 3,200 4.283 4,564 4.872 6,455 5.725 1,364 42.625 1,891 41.433 2.Doanh số thu nợ 54,668 100 65,508 100 92,306 100 12,840 24.379 26,798 40.908 -Cán bộ nhân viên Nhà nước 45,881 83.927 45,951 70.146 49,108 53.201 70 0.153 3,157 6.870 -HPN 575 1.052 6,880 10.503 30,050 32.555 6,305 1096.522 23,170 336.773 -Hưu trí 0 0 0 0 220 0.238 0 0 220 0 -Giáo dục 3,256 5.956 4,151 6.337 5,993 6.493 895 27.488 1,842 44.375 -Công an, quân đội 2,156 3.944 4,112 6.277 830 0.899 1,956 90.724 -3,282 -79.815 -Đối tượng khác 2,800 5.122 4,414 6.738 6,105 6.614 1,614 57.643 1,691 38.310 3.Dư nợ CVTD 32,305 100 60,469 100 80,915 100 28,164 87.182 20,446 33.812 -Cán bộ nhân viên Nhà nước 12,725 39.390 24,600 40.682 27,587 34.094 11,875 93.320 2,987 12.142 -HPN 1,725 5.340 8,300 13.726 21,250 26.262 6,575 381.159 12,950 156.024 -Hưu trí 8,550 26.466 17,106 28.289 17,836 22.043 8,556 100.070 730 4.268 -Giáo dục 4,119 12.750 6,103 10.093 8,364 10.337 1,984 48.167 2,261 37.047 -Công an, quân đội 3,986 12.339 3,010 4.978 4,178 5.163 -976 -24.486 1,168 38.804 -Đối tượng khác 1,200 3.715 1,350 2.233 1,700 2.101 150 12.5 350 25.926 4.Nợ quá hạn (NQH) CVTD 300 100 370 100 340 100 70 23.333 -30 -8.108 -Cán bộ nhân viên Nhà nước 140 46.667 270 72.973 170 50 130 92.857 -100 -37.037 -HPN 0 0 0 0 100 29.412 0 0 100 0 -Hưu trí 0 0 0 0 15 4.412 0 0 15 0 -Giáo dục 15 5 10 2.703 20 5.882 -5 33.333 10 100 -Công an, quân đội 25 8.333 30 8.108 35 10.294 5 20 5 16,667 -Đối tượng khác 120 40 60 19.216 0 0 -60 -50 -60 -100 5.Nợ xấu CVTD 80 100 120 100 160 100 40 50 40 33.333 (Nguồn: Phòng PTKD ngân hàng TMCP Đông Á– Chi nhánh Huế)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 45  Doanh số cho vay tiêu dùng: Dựa vào bảng 2.7 ta thấy doanh số CVTD nhìn chung liên tục tăng từ năm 2016-2018, cụ thể năm 2017 so với năm 2016 tăng 18,962 triệu đồng (tương ứng tăng 25.381% so với năm 2016), năm 2018 so với năm 2017 tăng nhẹ với 19,080 triệu đồng (tương ứng tăng 20.369% so với năm 2017). Từ năm 2016 đến năm 2017 cho vay hội phụ nữ tăng 11,155 triệu đồng tương ứng tăng 4.85% so với năm 2016, năm 2017 đến 2018 tăng mạnh lên 29,545 triệu đồng tương ứng tăng 219.584% so với năm 2017. Doanh số CVTD có xu hướng tăng là do trong những năm gần đây, ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế nhận thấy rằng phụ nữ là người chăm lo cho cuộc sống của gia đình và thường xuyên mua sắm cho gia đình, nên ngân hàng đã phát triển sản phẩm cho vay tín chấp hội phụ nữ, ngân hàng đã đánh vào tâm lý của người tiêu dùng nên doanh số CVTD ngày càng tăng lên. Doanh số CVTD hưu trí ở năm 2016-2017 tăng nhưng đến 2017- 2018 lại giảm mạnh cụ thể năm 2017 so với 2016 tăng 13.175%, năm 2018 so với năm 2017 giảm 88.897%. Doanh số cho vay giáo dục, công an, quân đội và đối tượng khác chiếm tỷ trọng khoảng 20% trong tổng doanh số CVTD và cũng tăng đều qua các năm. Năm 2017 doanh số cho vay CBNV Nhà nước tăng 5,641 triệu đồng tương ứng tăng 10.810% so với năm 2016, năm 2018 có hướng giảm xuống 5,731 triệu đồng tương ứng giảm 9.911% so với năm 2017. Qua đó, ta thấy được ngân hàng luôn chú trọng vào cho vay hội phữ nữ nên doanh số cho vay CBNV Nhà nước lại có xu hướng giảm như vậy. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển, mức sống của người dâ...tiêu dùng theo mục đích vay vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế 80 120 160 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 2016 2017 2018 Tri ệu đồ ng Nợ xấu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 49 Bảng 2.8: Tình hình CVTD theo mục đích vay vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ 2016 -2018. Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 GT % GT % GT % +/- % +/- % Doanh số CVTD 87,723 100 122,228 100 142,441 100 34,505 39.334 20,213 16.537 -Mua ô tô 2,863 3.264 13,104 10.721 18,914 13.278 10,241 357.702 5,810 44.338 -Mua, sửa chữa nhà ở 10,150 11.571 15,452 12.642 10,775 7.565 5,302 52.236 -4,677 -30.268 -Khác 74,710 85.166 93,672 76.637 112,752 79.157 18,962 25.381 19,080 20.369 Doanh số thu nợ CVTD 62,577 100 72,022 100 103,904 100 9,445 15.093 31,882 44.267 -Mua ô tô 1,115 1.782 2,767 3.842 5,790 5.572 1,652 148.161 3,023 109.252 -Mua, sửa chữa nhà ở 6,794 10.857 3,747 5.203 5,808 5.590 -3,047 -44.848 2,061 55.004 -Khác 54,668 87.361 65,508 90.956 92,306 88.838 10,840 19.829 26,798 40.908 Dư nợ CVTD 57,026 100 107,232 100 145,769 100 50,206 88.041 38,537 35.938 -Mua ô tô 8,135 14.265 18,472 17.226 31,596 21.675 10,337 127.068 13,124 71.048 -Mua, sửa chữa nhà ở 16,586 29.085 28,291 26.383 33,258 22.816 11,705 70.572 4,967 17.557 -Khác 32,305 56.650 60,469 56.391 80,915 55.509 28,164 87.182 20,446 33.812 Nợ quá hạn CVTD 300 100 370 100 340 100 70 23.333 -30 -8.108 -Mua ô tô 0 0 33 8.919 145 42.647 33 0 112 339.394 -Mua, sửa chữa nhà ở 50 16.667 70 18.919 45 13.235 20 40 -25 -35.714 -Khác 250 83.333 267 72.162 150 44.118 17 6.800 -117 -43.820 (Nguồn: Phòng PTKD ngân hàng TMCP Đông Á– Chi nhánh Huế) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 50  Doanh số CVTD: Nhìn vào bảng số liệu 2.8, ta thấy rằng doanh số CVTD theo mục đích vay vốn tăng đều trong 3 năm, cụ thể như sau: Từ năm 2016 đến năm 2017 doanh số tăng 34,505 triệu đồng, tương ứng tăng 39.334% so với năm 2016, năm 2017 đến năm 2018 thì doanh số cho vay tiêu dùng cũng tăng 20,213 triệu đồng, tương ứng tăng 16.537% so với năm 2017. Doanh số CVTD với đối tượng vay vốn khác bao gồm: đồ dùng gia đình, mua xe máy, điện thoại trả góp,.. lại chiếm tỷ trọng cao nhất trong doanh số cho vay của Ngân hàng Đông Á chiếm trên 76%. Cụ thể là từ năm 2016 là 74,710 triệu đồng đến năm 2017 là 93,672 triệu đồng tương ứng tăng 18,962 triệu đồng tức tăng 25.381% so với năm 2016. Từ năm 2017 đến năm 2018 thì tăng 19,080 triệu đồng tương ứng tăng 20.369% so với năm 2017. Nhìn chung doanh số cho vay theo đối tượng khác tăng mạnh và chiếm tỷ trọng lớn trong doanh số của ngân hàng, là do nền kinh tế phát triển và nhu cầu của người dân cũng tăng lên cùng với sự phát triển đó, làm cho nhu cầu đi vay để sử dụng vào gia đình lại tăng cao qua các năm. Khi đất nước phát triển thì nhu cầu đi lại của người dân cũng tăng lên, sử dụng các phương tiện hiện đại để phục vụ nhu cầu của bản thân, vì vậy mà doanh số cho vay tiêu dùng mua ô tô tăng mạnh ở năm 2016 -2017, cụ thể là năm 2016 so với năm 2017 tăng 10,241 triệu đồng tương ứng tăng 357.702% so với năm 2016, còn đến năm 2017- 2018 thì doanh số cũng tăng nhưng tăng nhẹ so với năm 2016-2017, tăng 5,810 triệu đồng và tương ứng tăng 44.338% so với năm 2017. Mặc dù cho vay mua ô tô chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu doanh số CVTD nhưng nó lại mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Còn đối với mua và sửa chữa nhà ở của ngân hàng cũng tăng mạnh ở giai đoạn 2016-2017 và giảm ở năm 2017-2018, năm 2016 so với 2017 thì tăng 5,302 triệu đồng tương ứng tăng 52.236% so với năm 2016 và từ năm 2017 so với năm 2018 là giảm xuống 4,677 triệu đồng tương ứng giảm 30.268% so với năm 2017.  Doanh số thu nợ CVTD: Tương tự như doanh số CVTD thì doanh số thu nợ cũng tăng mạnh qua 3 năm, từ năm 2016 đến 2017 tăng 9,445 triệu đồng tương ứng tăng 15.093% so với năm 2016, còn đối với năm 2017 so với năm 2018 thì tăng mạnh lên 31,882 triệu đồng tương ứng tăng 44.267% so với năm 2017. Trong đó, doanh số thu nợ mua ô tô chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu doanh số của ngân hàng nhưng nó mang lại một nguồn thu đang kể cho ngân hàng trong hoạt động cho vay tiêu dùng. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 51 Năm 2016 -2017 tăng 1,652 triệu đồng (tương ứng tăng 148.161% so với năm 2016), từ năm 2017 -2018 thì tăng cao 3,023 triệu đồng (tương ứng tăng 109.252% so với năm 2017). Bên cạnh đó, doanh số thu nợ mua và sửa chữa nhà ở giảm ở năm 2016 - 2017 nhưng đến năm 2017-2018 lại tăng lên, cụ thể là từ năm 2016 -2017 giảm 3,047 triệu đồng (tương ứng giảm 44.848% so với năm 2016), năm 2017-2018 thì tăng 2,061 triệu đồng (tương ứng tăng 55.004% so với năm 2017). Còn đối với doanh số thu nợ theo đối tượng khác cũng tương tự như doanh số CVTD, nó cũng chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu của ngân hàng. Trong đó, năm 2016 so với năm 2017 thì tăng 10,840 triệu đồng (tương ứng tăng 19.829% so với năm 2016), năm 2017-2018 cũng tăng cao 26,798 triệu đồng (tương ứng tăng 40.908% so với năm 2017). Qua đó, cho thấy ở tình hình thu nợ trên thì ngân hàng Đông Á đã thực hiện tốt công tác thu nợ và các cán bộ tín dụng đã thực hiện tốt công tác nhắc nhở khách hàng vay trả nợ đúng hạn, vì vậy doanh số thu nợ đạt được tình hình trên.  Dư nợ CVTD: Nhìn vào bảng 2.8 thì dư nợ cho vay đều tăng, từ năm 2016 so với năm 2017 tăng 50,206 triệu đồng so với năm 2016, năm 2017-2018 tăng nhẹ 38,537 triệu đồng so với năm 2017. Nếu xét theo đối tượng mua ô tô, mua và sửa chữa nhà ở và đối tượng khác thì đều tăng trong 3 năm, cụ thể về mua ô tô thì năm 2016- 2017 tăng 10,337 triệu đồng (tương ứng tăng 127.068% so với năm 2016), năm 2017- 2018 tăng 13,124 triệu đồng (tương ứng tăng 71.048% so với năm 2017). Còn về mua và sửa chữa nhà ở thì tăng ở năm 2016-2017 là 11,705 triệu đồng so với năm 2016 và năm 2017-2018 tăng 4,967 triệu đồng so với năm 2017 . Cuối cùng, đối với đối tượng khác thì tăng mạnh ở giai đoạn 2016-2017 là 28,164 triệu đồng tương ứng tăng 87.182% so với năm 2016, từ năm 2017-2018 tăng nhẹ 20,446 triệu đồng tương ứng tăng 33.812% so với năm 2017. Qua đó, ngân hàng Đông Á cần thực hiện việc thẩm định khách hàng vay tốt hơn nữa, luôn luôn theo dõi các khoản vay để tránh những rủi ro xấu có thể xảy ra.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 52 Biểu đồ 2.12: Dư nợ CVTD theo mục đích vay vốn từ năm 2016-2018  Nợ quá hạn CVTD: Nhìn vào bảng ta thấy được nợ quá hạn ở năm 2016 -2017 tăng và năm 2017-2018 có xu hướng giảm xuống, năm 2016 so với năm 2017 tăng 70 triệu đồng (tương ứng tăng 23.333% so với năm 2016), năm 2017 -2018 giảm 30 triệu đồng (tương ứng giảm 8,108% so với năm 2017). Trong đó, nợ quá hạn mua ô tô tăng mạnh, cụ thể năm 2016-2017 tăng 33 triệu đồng và năm 2017-2018 tăng 112 triệu đồng tương ứng tăng 339.394% so với năm 2017. Bên cạnh đó, nợ quá hạn mua và sửa chữa nhà ở tăng ở năm 2016-2017 với 20 triệu đồng (tương ứng tăng 40% so với 2016), năm 2017-2018 có giảm và giảm 25 triệu đồng (tương ứng giảm 35.7145 so với năm 2017). Còn đối với nợ quá hạn với đối tượng khác thì cũng tăng năm 2016-2017 và giảm ở năm 2017-2018. Nhìn chung nợ quá hạn tăng là do tình hình thu nhập của khách hàng chỉ đủ đáp ứng với nhu cầu cá nhân của họ, nên họ không trả nợ đúng hạn cho ngân hàng làm cho tình hình nợ quá hạn tăng cao ở năm 2016 - 2017. Đến năm 2017 - 2018 thì ngân hàng đã thực hiện tốt trong công tác thẩm định khi cho khách hàng vay và xem xét thu nhập của họ có đủ trả nợ cho ngân hàng hay không thì mới cho khách hàng vay vốn. Để tránh tình trạng vay vốn xong khi đến hạn trả nợ định kỳ thì không có khả năng trả nợ, làm cho nợ quá hạn tăng, nhưng ở giai đoạn này ngân 57.026 107.232 145.769 8.135 18.472 31.596 16.586 28.291 33.258 32.305 60.469 80.915 0 20.000 40.000 60.000 80.000 100.000 120.000 140.000 160.000 2016 2017 2018 Dư nợ CVTD Mua ô tô Mua, sửa chữa nhà ở Khác Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 53 hàng đã làm tốt và làm cho nợ quá hạn giảm bớt xuống. Đây là dấu hiệu đáng mừng của ngân hàng ở giai đoạn này, như thế thì tình hình cho vay mới phát triển toàn diện. Biểu đồ 2.13: Nợ quá hạn CVTD theo mục đích vay vốn từ năm 2016-2018 2.2.3.4. Tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng từ năm 2016 -2018. Bảng 2.9: Tỷ trọng thu lãi từ CVTD của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Lợi nhuận từ CVTD 5,135 6,520 6,617 1,385 26.97 97 1.49 Lợi nhuận chung 25,385 21,941 19,057 -3,444 -13.57 -2,884 -13.14 Tỷ trọng (%) 20.23 29.72 34.72 9.49 5 (Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á– Chi nhánh Huế) 300 370 340 0 33 145 50 70 45 250 267 150 0 50 100 150 200 250 300 350 400 2016 2017 2018 Nợ quá hạn CVTD Mua ô tô Mua, sửa chữa nhà ở Khác Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 54 Nhìn vào bảng số liệu ta thấy lợi nhuận từ CVTD tăng từ năm 2016 đến 2018. Từ năm 2016 đến 2017 lợi nhuận tăng mạnh 1,387 triệu đồng tương ứng tăng 26.97% so với năm 2016. Còn năm 2017 đến 2018 tăng nhẹ từ tăng 97 triệu đồng tức tăng 1.49%, tuy lợi nhuận tăng chậm hơn so với năm 2016-2017 nhưng tỷ trọng thu lãi ở giai đoạn 2017-2018 vẫn tăng và chiếm trên 29% trong tổng lợi nhuận chung. Còn đối với lợi nhuận chung của ngân hàng thì có xu hướng giảm ở năm 2016-2018, cụ thể là năm 2016 là 25,385 triệu đồng đến năm 2017 là 21,941 triệu đồng tương ứng giảm 3,444 triệu đồng tức giảm 13.57% so với năm 2016, năm 2018 so với năm 2017 có xu hướng giảm 2,884 triệu đồng tương ứng giảm 13.14% so với năm 2017. Nhìn chung ngân hàng Đông Á đã không ngừng mở rộng quy mô các sản phẩm cho vay, mở rộng thị trường để tạo ra sự uy tín cho ngân hàng trong thời gian vừa qua. Từ sự nổ lực đó, đã đem lại cho ngân hàng lợi nhuận đáng kể và giúp ngân hàng hoạt động phát triển trên con đường mở rộng quy mô về hoạt động cho vay. Biểu đồ 2.14: Tỷ trọng thu lãi từ CVTD năm 2016-2018. 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 2016 2017 2018 5135 6520 6617 25385 21941 19057 Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng Lợi nhuận chung Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 55 2.2.3.5. Vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng từ năm 2016-2018. Bảng 2.10: Vòng quay vốn tín dụng CVTD của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Doanh số thu nợ CVTD 54,668 65,508 92,306 10,840 19.829 26,798 40.908 Dư nợ CVTD bình quân 34,687 46,387 70,692 11,700 33.730 24,305 52.396 Vòng quay vốn tín dụng (vòng) 1.576 1.412 1.306 -0.164 -0.106 (Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng DongA bank – Chi nhánh Huế). Nhìn vào bảng số liệu 2.10 ta thấy vòng quay vốn tín dụng giảm liên tục từ năm 2016 đến 2018. Điều này chứng tỏ đồng vốn mà ngân hàng bỏ ra sử dụng ngày càng không hiệu quả. Cụ thể như sau: năm 2016 có 1.576 vòng nhưng đến 2017 giảm xuống 1.412 vòng tương ứng giảm 0.164 vòng so với năm 2016, nhưng đến năm 2017 là 1.412 vòng và đến năm 2018 thì giảm xuống 1.306 vòng tương ứng giảm 0.106 vòng. Nguyên nhân có thể là do dư nợ bình quân trong năm 2017 đến 2018 tăng, nhưng mức độ tăng chậm hơn so với doanh số thu nợ cho vay nên số vòng quay vốn tín dụng lại có xu hướng giảm xuống. Như vậy công tác thu hồi nợ và luân chuyển vốn của ngân hàng trong giai đoạn này đang sụt giảm, điều này là do khách hàng của ngân hàng gặp khó khăn do khủng hoảng kinh tế, nên dẫn đến việc khó khăn trong công tác trả nợ cho ngân hàng. Vì vậy ngân hàng Đông Á cần phải thực hiện các biện pháp làm cho vòng quay vốn tín dụng tăng lên, như thế thì tốc độ luân chuyển tốt hơn và từ đó sẽ tạo ra khả năng sinh lời từ đồng vốn mà ngân hàng đầu tư sẽ cao hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 56 Biểu đồ 2.15: Vòng quay vốn tín dụng CVTD từ năm 2016-2018 2.2.3.6. Quy mô khách hàng vay trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018. Bảng 2.11: Quy mô khách hàng CVTD của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. Đơn vị: Người Chỉ tiêu Năm So sánh 2017/2016 2018/2017 2016 % 2017 % 2018 % +/- % +/- % Số lượng khách hàng toàn bộ chi nhánh 8,725 100 9,517 100 12,135 100 792 9.08 2,618 27.51 Số lượng khách hàng CVTD 6,100 69.91 7,930 83.32 9,243 76.17 1,830 30 1,313 16.56 (Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng DongA bank – Chi nhánh Huế) 1,576 1,412 1,306 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1 1,2 1,4 1,6 1,8 2016 2017 2018 %Vòng quay vốn tín dụng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 57 Biểu đồ 2.16: Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2016 – 2018 Dựa vào bảng 2.11 ta thấy được số lượng khách hàng qua 3 năm thì số lượng khách hàng CVTD chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số khách hàng của toàn bộ chi nhánh. Cụ thể từ năm 2016 đến 2017 thì số lượng khách hàng của toàn bộ chi nhánh tăng 792 người (tương ứng tăng 9.08% so với năm 2016) và từ năm 2017 đến 2018 số lượng khách hàng tăng 2,618 người (tương ứng tăng 27.51% so với năm 2017). Còn đối với số lượng khách hàng CVTD, từ năm 2017 so với năm 2016 thì số lượng khách hàng CVTD tăng 1,830 người tương ứng tăng 30%, còn năm 2018 so với năm 2017 thì số lượng khách hàng CVTD tăng 1,313 người tức tăng 16.56%. Có được kết quả này là nhờ vào chiến lược mở rộng thị trường đặc biệt là không ngừng mở rộng, nâng cao các sản phẩm cho vay tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu về vốn cho người dân trên địa bàn Thành phố Huế, đặc biệt là sản phẩm cho vay tín chấp hội phụ nữ, được đông đảo chị em quan tâm và tìm đến với ngân hàng Đông Á. Bên cạnh đó cũng phát triển các hợp đồng liên kết với các trường đại học, các công ty để mở rộng quy mô khách hàng từ đó phát triển hoạt động CVTD. 2.3. Đánh giá hoạt động CVTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế. 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 2016 2017 2018 8725 9517 12135 6100 7930 9243 Số lượng khách hàng toàn bộ chi nhánh Số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng Trư ờ Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 58 2.3.1. Kết quả đạt được.  Đối với Ngân hàng: - DongA bank chịu nhiều áp lực từ phía đối thủ cạnh tranh, nhưng hoạt động CVTD trong thời gian 2016 - 2018 có sự mở rộng, góp phần gia tăng số lượng khách hàng đến giao dịch. Cho thấy DongA bank đã chiếm lòng tin của khách hàng, đặc biệt là khách hàng cá nhân vẫn tin tưởng thương hiệu DongA bank trong suốt thời gian qua đối với các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Đây là nguồn động lực lớn đã động viên khích lệ tinh thần tập thể DongA bank vượt qua mọi khó khăn, thách thức để không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp và vị thế của ngân hàng. - Từ những số liệu có được ở chương 2 thì ta cũng thấy được sự phát triển của hoạt động cho vay trong ngân hàng có vai trò như thế nào, từ đó đưa ra những nhận định sau đây: Mặc dù doanh số CVTD tăng đều qua các năm, đã góp phần mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Trong đó, doanh số CVTD cho vay theo hội phụ nữ tăng nhanh chóng trong thời gian này và tạo ra nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Vì vậy ngân hàng cần phải quan tâm hơn nữa và phát triển về loại hình cho vay này, như thế sẽ mang lại nguồn thu nhập cao hơn cho ngân hàng. Về doanh số thu nợ CVTD tương tự như doanh số CVTD tăng đều qua các năm, mặc dù công tác thu nợ cũng gặp nhiều khó khăn nhưng các chỉ số trên đã cho thấy DongA bank rất quan tâm đến công tác thu nợ, luôn luôn mong muốn hạn chế được rủi ro tín dụng mang lại cho ngân hàng. Mặc dù nợ quá hạn CVTD trong giai đoạn 2016 – 2018 tăng nhưng tỉ lệ nợ quá hạn vẫn nằm trong mức an toàn dưới 5%. Vì vậy, ngân hàng cần có các biện pháp để duy trì được tỉ lệ nợ này giảm xuống, để có thể đạt được kết quả cao hơn nữa cho ngân hàng. Vì đây là hoạt động mà ngân hàng chú trọng đầu tư vì nó mang lại nhiều lợi nhuận nhất trong tất cả các lĩnh vực khác. - Lợi nhuận từ hoạt động CVTD đóng góp 25% - 30% trong lợi nhuận hoạt động của chi nhánh. Sự tăng trưởng CVTD đã góp phần nâng cao hình ảnh, khả năng cạnh tranh của chi nhánh trên địa bàn Thành phố Huế. Hoạt động CVTD có ưu điểm là phục vụ được số lượng khách hàng lớn nên đây được xem là hoạt động chủ yếu quan trọng của mỗi ngân hàng. Cho thấy đây là lĩnh vực đầu tư tiềm năng và ngày càng chiếm vị Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 59 thế quan trọng trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Bên cạnh đó, việc mở rộng hoạt động cho vay thì ngân hàng có thể phát triển thêm nhiều dịch vụ đi kèm khác như: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, thẻ Visa, thẻ đa năng,.. sẽ góp phần làm tăng thêm nguồn vốn cho ngân hàng. - Kết luận, thông qua hoạt động CVTD đã giúp cho ngân hàng DongA bank gia tăng nguồn vốn cho vay, đây cũng là biện pháp mà ngân hàng có thể đa dạng hóa loại hình kinh doanh và thu hút nhiều khách hàng, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.  Hạn chế : Bên cạnh những thành tựu đã đạt được ở trên thì DongA bank cũng có những mặt hạn chế trong hoạt động CVTD như sau: + Nguồn khách hàng của chi nhánh vẫn chưa đa dạng, chủ yếu là khách hàng truyền thống và việc thu hút khách hàng mới chưa có sự nâng cao. + Năng lực nhiều cán bộ thẩm định còn hạn chế. + Hoạt động kiểm tra, giám sát khách hàng sau giai đoạn cho vay vẫn còn nhiều hạn chế, do cán bộ tín dụng quá nhiều công việc nên có thể chưa thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng như trong mục đích vay hay không. + Quy trình cho vay vẫn còn rườm rà, thời gian giải ngân tiền cho khách hàng vẫn còn lâu, khiến khách hàng phải chờ đợi, mất thời gian. + Chất lượng thông tin thu thập trực tiếp từ khách hàng chưa cao. + Nhiều người dân còn chưa biết đến ngân hàng DongA bank. Vì vậy ngân hàng cần phải quảng bá hình ảnh của mình cho người dân biết đến. Nguyên nhân: - Năm 2015 Ngân hàng DongA bank bị Ngân hàng Nhà nước đưa vào diện kiểm soát đặc biệt. Điều đó làm cho khách hàng mất lòng tin vào ngân hàng và không còn tin tưởng như trước nữa, các hoạt động cho vay theo đó cũng gặp nhiều khó khăn. - Không chỉ vậy, có rất nhiều ngân hàng mọc lên, cạnh tranh gay gắt và đưa ra nhiều chiến lược thu hút khách hàng. Do đó, làm giảm thị phần của ngân hàng DongA bank trong nhiều lĩnh vực và đặc biệt là trong hoạt động CVTD. Vì đây là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng nên các ngân hàng đều tập trung phát triển lĩnh vực này. Tr ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 60 - Các sản phẩm trong CVTD chưa đa dạng và trùng lặp với nhiều ngân hàng khác trên địa bàn hoạt động, từ đó ít thu hút khách hàng đến với các gói sản phẩm của chi nhánh. - Việc quản lý một số lượng lớn các hồ sơ trên các lĩnh vực khác nhau, cũng như việc nắm bắt sự biến động trên mỗi lĩnh vực này để đưa ra quyết định cho vay chính xác, thật sự là gánh nặng đối với cán bộ tín dụng. - Thông tin bất cân xứng giữa khách hàng vay và ngân hàng làm cho chất lượng tín dụng không được đảm bảo, gây ra tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu và rủi ro cao cho hoạt động CVTD của ngân hàng. - Do ý thức trả nợ của khách hàng chưa cao, thậm chí một số khách hàng không chịu trả nợ khi các cán bộ tín dụng đến tận nơi thu nợ, từ đó gây ra nợ xấu và nợ quá hạn cho ngân hàng tăng lên cao. - Môi trường có nhiều sự biến động, khi nền kinh tế gặp nhiều khó khăn thì làm ảnh hưởng đến hoạt động CVTD của ngân hàng, điều này gây ra tâm lý e ngại đi vay vốn tại ngân hàng và từ đó làm cho hoạt động CVTD gặp nhiều khó khăn trong việc cho khách hàng vay. - Như vậy, từ những lý do trên đã tạo ra những khó khăn cho DongA bank trong thời gian qua và làm cho kết quả kinh doanh cuả ngân hàng chưa được tốt. Do đó, ngân hàng cần phải có các chiến lược giải quyết những khó khăn đó và đưa DongA bank phát triển kịp với các chi nhánh khác, với đối thủ cạnh tranh trên địa bàn Thành phố Huế nói riêng và các tỉnh khác nói chung. Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế 61 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ Dựa vào bài phân tích ở trên, từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị ở dưới đây nhằm phát triển hoạt động CVTD của Ngân hàng TMCP Đông Á như sau: 3.1. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 3.1.1. Tăng cường công tác tiếp thị. - Ngân hàng nên xúc tiến việc tiếp thị đối với các khách hàng mới nhằm giới thiệu những khả năng mà ngân hàng có thể đáp ứng, kích thích nhu cầu vay vốn của khách hàng. - Chủ động tiếp cận từng khách hàng, chọn lọc những nhóm khách hàng phù hợp, tiếp tục tuyên truyền sâu rộng tới khách hàng nhằm đem lại lòng tin, sự tin tưởng của họ với ngân hàng. - Định kỳ mở hội nghị khách hàng, từ đó có thể khắc phục những sai sót đồng thời phát huy những mặt mạnh. Ngoài ra ngân hàng có thể thực hiện khảo sát qua phiếu điều tra nhằm thu thập thông tin liên quan. Qua đó giúp ngân hàng rút ra những dữ kiện hữu ích cho việc xây dựng phương án hành động, ứng xử thích hợp. 3.1.2. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ kiến thức của đội ngũ cán bộ thẩm định. Trình độ, năng lực, kinh nghiệm cũng như đạo đức nghề nghiệp là nhân tố rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công tác thẩm định. Do đó cán bộ thẩm định cần: - Nắm vững mọi chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước cũng như của NHNN. Thành thạo chuyên môn nghiệp vụ ngân hàng nhất là nghiệp vụ tín dụng. - Có kiến thức tổng thể về kinh tế thị trường, nhanh nhạy nắm bắt thông tin, am hiểu về pháp luật. Hiểu biết nhất định trên một số lĩnh vực có liên quan đến nghiệp vụ tín dụng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 62 - Hàng năm ngân hàng cần tổ chức các đợt thi nghiệp vụ nhằm khuyến khích cán bộ tín dụng trau dồi nghiệp vụ, không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn. - Ngân hàng cần chú trọng tới công tác bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm và thường xuyên bám sát cơ sở, tiếp cận khách hàng để nắm kịp thời những biến động của khách hàng, từ đó có những cách thức đối phó cho phù hợp. 3.1.3. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát trước và sau khi cho vay. - Kiểm tra, kiểm soát là việc làm hết sức cần thiết và quan trọng, đề phòng, ngăn ngừa và xử lý kịp thời, chính xác những hiện tượng có thể dẫn đến rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. Do đó: - Cán bộ tín dụng phải phát huy tối đa tính khách quan, nhìn nhận vấn đề theo tình hình thực tế, theo số liệu cụ thể của công tác kiểm tra. - Kiểm tra, kiểm soát phải đảm bảo kịp thời, thường xuyên, đánh giá sự việc một cách mau lẹ và đưa ra kết luận chính xác. - Thường xuyên tổ chức kiểm tra chéo và kiểm tra bất ngờ giữa các khách hàng vay và các cán bộ tín dụng để thông tin được chính xác, trung thực trong quá trình cho khách hàng vay. Không những vậy, ngân hàng phải luôn tổ chức các khóa tập huấn cho các cán bộ, nhân viên thẩm định nhằm nâng cao kiến thức của bản thân và từ đó nâng cao hiệu quả trong công tác thẩm định khách hàng vay. - Cán bộ tín dụng phải thường xuyên theo dõi khách hàng trả nợ cho đến khi thanh lý hợp đồng, cần có các biện pháp xử lý đối với khách hàng không trả nợ đúng hạn. 3.1.4. Hoàn thiện quy trình, quy định đối với cho vay tiêu dùng phù hợp với từng đối tượng. - DongA bank cần nghiên cứu sao cho biểu mẫu hồ sơ đơn giản, dễ hiểu nhất. - Các bộ phận trong hệ thống phải phối hợp nhịp nhàng, thống nhất đảm bảo việc hoàn thành các thủ tục nhanh chóng cho khách hàng, từ khi khách hàng đến ngân hàng đến khi giải ngân. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế 63 - Cải thiện thời gian cung cấp dịch vụ từ khâu nhận hồ sơ đến khi hoàn tất hồ sơ, nhất là cải thiện thời gian thẩm định cho vay để đẩy nhanh quá trình phục vụ khách hàng. 3.1.5. Tăng chất lượng việc thu thập thông tin - Trong buổi phỏng vấn cán bộ thẩm định cần tạo ra không khí thân mật, cởi mở và hướng cuộc nói chuyện vào chủ đề đã định nhằm thu được những thông tin cần thiết về khả năng trả nợ, tình hình kinh doanh của khách hàng, của doanh nghiệp, vị thế của doanh nghiệp,.. Qua đây cán bộ thẩm định cũng có thể xác định được sự thành thật, mức độ tin tưởng vào các thông tin mà khách hàng, doanh nghiệp đưa ra. - Ngân hàng cũng cần tìm các nguồn thông tin khác về doanh nghiệp như: từ bạn hàng, cơ quan chủ quán doanh nghiệp đã có mối quan hệ tín dụng trước đây,.. Ngân hàng cũng có thể kiểm tra chế độ kế toán tài chính của doanh nghiệp thông qua các công ty kiểm toán để biết được tính chính xác và trung thực của báo cáo tài chính. 3.1.6. Tăng cường các hoạt động quảng bá - Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo ở các kênh: quảng cáo trên báo giấy và tạp chí, quảng cáo trên đài radio, quảng cáo trên các website, quảng cáo trên các kênh nội bộ DongA bank. - Xây dựng chương trình chăm sóc, ưu đãi cho khách hàng thường xuyên, khách hàng mới, khách hàng tiềm năng của ngân hàng. - Chương trình ưu đãi cho những khách hàng thực hiện trả lãi, trả tiền gốc đúng hạn. - Đối với các hoạt động quan hệ công chúng ngân hàng cần đẩy mạnh các chương trình như: Phát triển các chương trình “Ngân hàng Đông Á cùng nông dân thoát nghèo – vượt khó”. - Tổ chức các sự kiện, hội thảo để khách hàng có thể hiểu rõ hơn về DongA bank và nhận phản hồi của khách hàng về sản phẩm cho vay để có thể cải thiện các sản phẩm đó tốt hơn nữa. 3.2. Một số kiến nghị. 3.2.1. Đối với Ngân hàng Đông Á. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế 64 - Môi trường làm việc tại ngân hàng rất căn thẳng, áp lực về khách hàng cũng như công việc của mỗi nhân viên, vì đây là môi trường có nhiều rủi ro xảy ra nên công việc cần sự tập trung và tinh thần luôn vui vẻ. Vì vậy ngân hàng cần tạo điều kiện tốt nhất cho mỗi nhân viên như: tổ chức du lịch cho nhân viên vào dịp hè, Tết và luôn có những chính sách chỗ ở cho nhân viên ở xa, từ đó tạo môi trường làm việc thích thú đối với mỗi nhân viên ngân hàng và làm cho nhân viên có động lực tiếp tục với công việc mà họ yêu thích. - Ngân hàng cần cải tiến và đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ để có thể huy động nguồn vốn tối đa của người tiêu dùng. Khi đó, số lượng khách hàng đến giao dịch sẽ nhiều hơn, mang lại nguồn vốn huy động ngày càng phát triển của chi nhánh. - Ngân hàng cần ứng dụng thêm những trang thiết bị mới để giảm bớt thời gian làm việc của nhân viên cũng như khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng. - Thường xuyên kiểm tra, giám sát cán bộ, nhân viên làm việc tránh trường hợp sai phạm nếu có thì cần xử lý nghiêm cho các nhân viên khác thấy được, nếu trường hợp làm tốt cần nêu gương cho tất cả nhân viên đều biết đến. 3.2.2. Đối với chính quyền địa phương. - Chính quyền địa phương cần tạo điều kiện để hỗ trợ, giúp đỡ cho các ngân hàng thu hồi nợ khi đến hạn của khách hàng vay, nếu có tình huống xấu xảy ra thì sử dụng luật dân sự bảo vệ quyền lợi chính đáng của các tổ chức tín dụng theo đúng pháp luật. - Bên cạnh đó, chính quyền không chỉ hỗ trợ cho ngân hàng mà cũng giúp cho người dân một cách nhanh chóng trong việc hoàn thiện việc cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sở hữu và các tài sản gắn liền với đất. Tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong giao dịch với khách hàng muốn vay vốn và cũng làm giảm bớt các thủ tục vay vốn tốn ít thời gian hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K nh t ế H uế 65 PHẦN III. KẾT LUẬN - Phát triển hoạt động CVTD vẫn là xu hướng tất yếu trong mọi hoạt động kinh doanh của NHTM hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngày càng cao của người dân, đồng thời đó cũng là nhân tố làm thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế của đất nước nói chung và trên Thành phố Huế nói riêng. Trên cơ sở đề tài: “Hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế” đã tập trung giải quyết một số vấn đề như: Nêu lên những hạn chế của chi nhánh, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế đó. Bên cạnh đó, cũng định hướng mở rộng các hoạt động CVTD của chi nhánh trên cơ sở lý thuyết và đánh giá phân tích qua các chỉ tiêu của ngân hàng. - Nếu trước kia khách hàng của ngân hàng Đông Á chủ yếu là doanh nghiệp và người tiêu dùng ít sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Thì bây giờ ngân hàng Đông Á đã hướng tới chiến lược cung cấp các sản phẩm thích hợp với người tiêu dùng nhiều hơn nữa, trong đó có sự phát triển cho vay theo hình thức hội phụ nữ, nhằm thỏa mãn nhu cầu của người dân và đồng thời cũng giúp ngân hàng có nguồn huy động vốn tối đa. - Do đó, hoạt động CVTD được đặt lên hàng đầu thì ngân hàng sẽ tiếp tục phát triển hơn nữa, từ đó khẳng định thế mạnh của mình trên địa bàn hoạt động. Đồng thời số lượng khách hàng sẽ đến ngân hàng giao dịch ngày càng tăng lên đáng kể. - Nhìn chung, trong những năm trở lại đây họat động cho vay của chi nhánh luôn tăng trưởng qua các năm và đem lại lợi nhuận cho chi nhánh. Nhưng bên cạnh đó, chi nhánh cũng gặp phải những cạnh tranh của từ đối thủ của mình về hoạt động cho vay, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 66 nếu chi nhánh khắc phục tốt những đều này thì DongA bank sẽ còn phát triển xa hơn nữa trên con đường phát triển hoạt động cho vay của mình. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê. 2. Nguyễn Minh Kiều (2013), Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng, Nhà xuất bản Tài chính. 3. Quốc hội (2010), Luật tổ chức tín dụng – Luật số 47/2010/QH12 4. PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình tài chính – tiền tệ ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê. 5. Tổng hợp báo cáo giai đoạn 2016-2018 của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 6. Nguyễn Thị Thùy Nhung (2019), “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh Tế Huế. 7. Hà Thị Thuận (2018), “Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh Tế Huế. 8. Các tài liệu từ internet. https://luanvan1080.com/cho-vay-tieu-dung-ngan-hang.html https://trithuccongdong.net/khai-niem-phan-loai-va-dac-diem-cua-cho-vay-tieu- dung-la-gi.html www.dongabank.com.vn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 67 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_hoat_dong_cho_vay_tieu_dung_tai_ngan_hang_thuong_m.pdf
Tài liệu liên quan