ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
**************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG
TRẦN THỊ NHƯ HẰNG
NIÊN KHÓA: 2016 - 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
**************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ
118 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Vicem thạch cao xi măng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Trần Thị Như Hằng TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp: K50 – LT Kế Toán
MSV: 16LTH4053010
Niên khóa: 2016 - 2020
Huế, 04/2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Lời Cảm Ơn
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi
măng, được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các anh chị trong Công ty
cùng với sự nổ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành xong khoá luận tốt nghiệp
của mình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Cô Nguyễn Thị Thanh Huyền đã trực
tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập. Xin chân thành cảm ơn Ban
lãnh đạo, các anh chị trong công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng đã
tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi tiếp xúc với thực tế công việc
và đi sâu tìm hiểu về công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
Do thời gian thực tập và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên khoá
luận không tránh khỏi sai sót. Rất mong quý thầy cô, Ban giám đốc cùng
phòng kế toán của công ty thứ lỗi và tạo điều kiện cho tôi bổ sung, nâng cao
kiến thức giúp tôi thực hiện tốt hơn cho công tác kế toán sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiên
Trần Thị Như Hằng
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU...........................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
1.Lý do lựa chọn đề tài.......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2
6. Kết cấu khoá luận.............................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 4
CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................................... 4
1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh................. 4
1.1.1. Tổng quan về doanh thu và phân loại doanh thu, các khoản giảm trừ
doanh thu, thu nhập khác....................................................................................... 4
1.1.1.1. Tổng quan về doanh thu........................................................................... 4
1.1.1.2. Tổng quan về phân loại doanh thu ........................................................... 6
1.1.1.3. Tổng quan về các khoản giảm trừ doanh thu ........................................... 8
1.1.1.4. Tổng quan thu nhập khác ....................................................................... 10
1.1.2. Tổng quan và phân loại chi phí ............................................................... 10
1.1.2.1. Tổng quan về chi phí.............................................................................. 10
1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp ....................................................................................................... 18
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán iii
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, các
khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác ........................................................... 18
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................. 18
1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 19
1.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................... 21
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 22
1.2.2. Kế toán chi phí .......................................................................................... 23
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................... 23
1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................ 26
1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................... 27
1.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................... 30
1.2.2.5. Kế toán chi phí khác............................................................................... 31
1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................... 32
1.2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................... 33
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨCKẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤTẠI CÔNG TY VICEM
THẠCH CAO XI MĂNG ................................................................................... 35
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng ........................ 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty............................................. 35
2.1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty ............................................................. 35
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty............................................................. 36
2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty ................................................... 38
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý................................................................ 38
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận................................................... 38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh.................................................................... 40
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty ...................................................... 40
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ....................................... 40
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán ................................ 41
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán iv
2.1.4.3. Chế độ và chính sách kế toán đang áp dụng tại Công ty ....................... 42
2.1.4.4. Hình thức kế toán đang áp dụng của Công ty ........................................ 43
2.1.5. Giới thiệu khái quát về nguồn lực của Công ty ........................................ 44
2.1.5.1 Tình hình lao động .................................................................................. 44
2.1.5.2 Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2015 - 2017 ......... 45
2.1.5.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017... 49
2.2. Thực trạng công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng............................... 53
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Kế toán doanh thu tài
chính, Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập khác ............................ 53
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................. 53
2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 59
2.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................... 62
2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 66
2.2.2. Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....................................... 70
2.2.2.1. Kế toán giá vốn ...................................................................................... 70
2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................ 76
2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 79
2.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính ........................................................................ 85
2.2.2.5. Kế toán chi phí khác............................................................................... 90
2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................... 92
2.2.2.7. Kế toán XĐKQKD ................................................................................. 95
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG................... 99
3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng .................................... 99
3.1.1. Những ưu điểm.......................................................................................... 99
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán v
3.1.1.1. Về bộ máy kế toán.................................................................................. 99
3.1.1.2. Về chính sách và chế độ kế toán.......................................................... 100
3.1.1.3. Về việc áp dụng công nghệ thông tin .................................................. 100
3.1.1.4. Về hạch toán doanh thu bán hàng ........................................................ 101
3.1.1.5. Về hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................ 101
3.1.1.6. Về việc hạch toán và phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp ................................................................................................................ 101
3.1.2. Những tồn tại........................................................................................... 101
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng102
3.2.1. Lưu trữ sổ sách kế toán........................................................................... 102
3.2.2. Báo cáo kế toán ....................................................................................... 102
3.2.3. Các giải pháp khác .................................................................................. 103
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 105
1. Kết luận ......................................................................................................... 105
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 106
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DT
CPBH
QLDN
TSCĐ
CN
TK
GTGT
TTĐB
KQKD
GVHB
TNDN
KH
ĐHĐCĐ
BKS
HĐQT
GĐ
PGĐ
Doanh thu
Chi phí bán hàng
Quản lý doanh nghiệp
Tài sản cố định
Chi nhánh
Tài khoản
Giá trị gia tăng
Tiêu thụ đặc biệt
Kết quả kinh doanh
Giá vốn hàng bán
Thu nhập doanh nghiệp
Khấu hao
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó Giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng
qua 3 năm 2015 - 2017........................................................................................ 37
Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ................... 44
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 - 2017. 46
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017
............................................................................................................................. 49
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán viii
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT.................................................................................... 56
Biểu 2.2: Sổ chi tiết TK 511114 – Xi măng Bỉm sơn ......................................... 57
Biểu 2.3: Sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....... 58
Biểu 2.4: GIẤY BÁO CÓ ................................................................................... 59
Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 5151 – Lãi tiền gửi ngân hàng ngắn hạn ............ 61
Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính........................ 62
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT.................................................................................... 64
Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 5211 – Chiết khấu thương mại..................................... 65
Biểu 2.9: Sổ cái TK 521 – Các khoản giảm từ doanh thu .................................. 66
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 7112 – Thu nhập từ bồi thường........................ 68
Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 711 .......................................................................... 69
Biểu 2.12: Phiếu xuất kho ................................................................................... 72
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 632114 – Xi măng Bỉm sơn ............................. 73
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.......................................... 75
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên ................................. 78
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 641 – Chi phí bán hàng........................................... 79
Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên ................................. 81
Biểu 2.18: Bảng tính khấu hao tài sản cố định theo bộ phận.............................. 82
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ cho BPQL ..... 83
Biểu 2.20 : Sổ cái tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 84
Biểu 2.21: Hoá đơn GTGT (Phiếu thu lãi tự động) ............................................ 86
Biểu 2.22: Bảng kê Hoá đơn GTGT thu lãi ........................................................ 87
Biểu 2.23: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 6351 – Lãi vay ngân hàng ngắn hạn.... 88
Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 635 – Chi phí tài chính ........................................... 89
Biểu 2.25: Sổ cái tài khoản 811 - Chi phí khác................................................... 91
Biểu 2.26: Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............. 93
Biểu 2.27: Sổ cái tài khoản 821 – Thuế TNDN.................................................. 94
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán ix
Biểu 2.28: Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh ........................ 97
Biểu 2.29: Báo cáo kết quả kinh doanh .............................................................. 98
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng
............................................................................................................................. 38
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức kinh doanh của Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao
xi măng ................................................................................................................ 40
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi
măng .................................................................................................................... 41
Sơ đồ 2.4: Hình thức kế toán trên máy vi tính .................................................... 43
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang không ngừng phát triển và đã có những bước tiến
trong vài năm trở lại đây. Việc tham gia vào các tổ chức lớn giúp cho Việt Nam
khẳng định được vị thế của mình trên trường quốc tế cả về văn hoá, xã hội lẫn kinh
tế, chính trị. Trong lĩnh vực kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam ngoài những cơ hội
mới còn phải đối mặt với những khó khăn và thách thức mới, đặc biệt là sự cạnh
tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong nước, công ty liên doanh và công ty nước
ngoài. Tình thế đó đòi hỏi tất cả các doanh nghiệp phải có những hướng kinh doanh
linh hoạt để tồn tại và phát triển.
Công tác kế toán tại doanh nghiệp là một kênh cung cấp thông tin quan trọng
giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
và đưa ra các quyết định kịp thời, nhanh chóng, chính xác trong tình hình cạnh
tranh hiện nay. Trong đó, việc hạch toán chính xác, đúng đắn quá trình tiêu thụ
sẽ giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh hơn nữa hoạt động quảng bá thương hiệu,
điều chỉnh giá cả sản phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu dùng mà vẫn đảm bảo được
lợi nhuận, mở rộng thị phần sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty
trên thị trường.
Thực hiện đúng chương trình thực tập tốt nghiệp của trường Đại học kinh tế
Huế, dưới sự đồng ý của Giám đốc Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng, tôi
đã tiến hành thực tập tại Công ty. Trong thời gian thực tập, tìm hiểu về Công ty và
nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh đến sự phát triển của Công ty, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoàn
thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng” cho khóa luận tốt nghiệp của tôi.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu cơ bản sau:
- Cung cấp hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 2
- Phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng quý IV năm 2017.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng.
3. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng quý IV năm 2017.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng.
- Phạm vi thời gian: Quý IV năm 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này, tôi đã vận dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo các khóa luận và
các sách liên quan ở thư viện của trường, tìm hiểu các giáo trình liên quan do các
giảng viên biên soạn để giảng dạy để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn, đặt câu hỏi với các
nhân viên phòng kế toán để thu thập thông tin, giải đáp thắc mắc về tình hình công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán
viên tại công ty thực hiện để biết được các quy trình hạch toán doanh thu, ghi nhận
doanh thu, phân bổ doanh thu, hạch toán thuế thực tế.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:
+ Phương pháp thu thập số liệu: Xin số liệu trực tiếp từ phòng kế toán, tìm kiếm
từ các nguồn thông tin trên mạng internet,....
+ Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh giá
sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tình hình
tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 3
Phương pháp tổng hợp, phân tích: từ quá trình tìm hiểu thực tế cộng với những
kiến thức đã học, tiến hành phân tích để đưa ra nhận xét, đánh giá và có một số gợi ý
nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.
6. Kết cấu khoá luận
Kết cấu khoá luận này được chia làm ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng.
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Tổng quan về doanh thu và phân loại doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu,
thu nhập khác
1.1.1.1. Tổng quan về doanh thu
a. Khái niệm doanh thu
Theo điều 78, Thông tư 200/2014/TT - BTC: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu
được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của
các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn
thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền
nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền”.
b. Nguyên tắc kế toán
- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có
thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào chất
bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.
- Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết
các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của
Chuẩn mực kế toán “Doanh thu”.
- Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên
gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
- Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện
tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa
vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 5
- Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông
thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là
thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay
chưa.
- Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là
chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã
có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả
- Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, gồm:
+ Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo
vệ môi trường) phải nộp;
+ Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
+ Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng;
+ Các trường hợp khác.
Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại
thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho công tác kế toán, có thể ghi nhận
doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi
giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính
kế toán bắt buộc phải xác định và loại bỏ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các
chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.
- Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể
khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để
xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập
Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp
không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.
- Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ
thuộc trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của
từng đơn vị, doanh nghiệp có thể quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị
nếu có sự gia tăng trong giá trị sản phẩm, hàng hóa giữa các khâu mà không phụ thuộc
vào chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). Khi lập Báo cáo tài chính
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 6
tổng hợp, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp đều
phải được loại trừ.
- Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản
phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác
định kết quả kinh doanh.
1.1.1.2. Tổng quan về phân loại doanh thu
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khái niệm
Theo điều 78, Thông tư 200/2014/TT - BTC: “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dich vụ là toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ
cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn”.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn
tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ
khác);
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ =
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
-
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 7
- Nguyên tắc xác định doanh thu
+ Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế
gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi
nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định
kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả
kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản
giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản
chất các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng
này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có tài khoản 131 “Phải
thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho
người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận
doanh thu.
Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ
được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản
phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải
phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng
khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao...ng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên).
+ Bên Nợ:
Trị giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ;
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng
hết).
+ Bên Có:
Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”;
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 24
- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
c. Phương pháp tính giá trị xuất hàng tồn kho
Để tính giá trị xuất của hàng hóa tồn kho theo thông tư 200, kế toán có thể áp
dụng một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh
Phương pháp này là phương pháp quản lý hàng hóa theo lô, khi xuất lô nào thì
tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó.
+ Ưu điểm: Việc tính giá hàng hóa xuất kho được thực hiện kịp thời và thông
qua việc tính giá hàng hóa xuất kho, kế toán có thể theo dõi được thời hạn bảo quản
của từng lô hàng.
+ Nhược điểm: Doanh nghiệp phải tốn nhiều chi phí do phải quản lý riêng từng
lô hàng từ khi nhập kho đến khi xuất kho lô hàng đó.
+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với
doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
- Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại sản phẩm tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính
theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi
doanh nghiệp, có 2 phương pháp tính giá bình quân gia quyền.
+ Giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng).
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong
kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào
giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn đến
cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp
Đơn giá xuất kho bình quân =
Giá trị hàng tồn trong kỳ + Giá trị nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 25
này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
+ Giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm).
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán xác định lại giá trị thực của
hàng tồn kho và giá trị đơn vị bình quân. Giá trị đơn vị bình quân được tính theo công
thức sau:
Ưu điểm: Là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên, nhưng việc
tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức.
Nhược điểm: Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các
doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
- Phương pháp nhập trước – xuất trước
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn
kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập ở
thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
+ Ưu điểm: Đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu
tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá
thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý
nghĩa thực tế hơn.
+ Nhược điểm: là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản
chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được tư cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng
loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch
toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
d. Quy trình hạch toán
- Khi xuất bán các hàng hóa (kể cả sản phẩm dùng làm thiết bị, phụ tùng thay thế
Đơn giá xuất kho thứ i = Trị giá VTHH tồn đầu kỳ + Trị giá VTHH nhập trước lần xuất thứ i
Số lượng VTHH tồn đầu kỳ + Số lượng VTHH nhập trước lần xuất thứ i
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 26
đi kèm hàng hóa) hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hoá
- Kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa được xác định là đã bán trong kỳ
vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
a. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 – GTKT – 3LL)
- Phiếu chi (Mẫu 02 – TT)
- Giấy báo Nợ
- Bảng tính và phân bổ KH – TSCĐ
- Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương
- Các chứng từ khác có liên quan
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
- Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641
+ Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng hoá phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có:
Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 27
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
c. Quy trình hạch toán
- Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo
hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện...) cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá
trình bán hàng hoá, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338,...
- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 242.
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax...), chi phí thuê
ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng,
ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản
911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT – 3LL)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)
- Bảng tính và phân bổ KH – TSCĐ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 28
- Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương
- Các chứng từ khác có liên quan
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
+ Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
+ Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
+ Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
+ Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642
+ Bên Nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
+ Bên Có:
Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh".
- Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
c. Quy trình hạch toán
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí
tự nguyện...) của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 29
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338
- Giá trị vật liệu xuất dùng hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp
như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh
nghiệp,..., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 242, 331,...
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà
cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,..., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
- Thuế môn bài, tiền thuê đất,... phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112,
- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên
cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế)
Có các TK 111, 112, 331,...
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 30
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi (Mẫu 02 – TT )
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
- Hoá đơn GTGT thu lãi tự động
- Các chứng từ khác có liên quan
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635
+ Bên Nợ:
Chi phí lãi tiền vay
Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
+ Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
c. Quy trình hạch toán
- Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,...
- Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán
các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 1112, 1122 (theo tỷ giá trên sổ kế toán).
- Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
vào chi phí tài chính, ghi:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 31
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
1.2.2.5. Kế toán chi phí khác
a. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Các chứng từ khác có liên quan
b. Tài khoản sử dụng
- TK 811 - Chi phí khác
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811
+ Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
+ Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
c. Quy trình hạch toán
- Phản ánh chi phí cho việc chuyển nhượng dự án, ghi:
Nợ TK 811
Nợ TK 1331
Có các TK 111,112,....
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 - Chi phí khác
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 32
1.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN
a. Chứng từ sử dụng
- Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
+ Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
+ Bên Nợ:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
+ Bên Có:
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài
khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
c. Quy trình hạch toán
- Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy
định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 33
- Cuối năm tài chính, số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm
lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
1.2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ khác có liên quan
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911
+ Bên Nợ:
Trị giá vốn của hàng hóa đã bán;
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
Kết chuyển lãi.
+ Bên Có:
Doanh thu thuần về số hàng hóa đã bán trong kỳ;
Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác.
- Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
c. Quy trình hạch toán
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài
khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 34
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu
nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí
khác, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí QLDN
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối:
+ Kết chuyển lãi, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 35
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨCKẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY VICEM
THẠCH CAO XI MĂNG
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty
- Tên hợp pháp: Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng.
-Tên giao dịch quốc tế: GUPSUM AND CEMENT JOINT STOCK COMPANY.
- Tên viết tắt: TXM
- Trụ sở chính của Công ty
+ Địa chỉ: Số 24 đường Hà Nội, TP Huế
+ Điện thoại: 0543.846.363
+ E-mail: contact@thachcaoximang.com.vn
Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng được thành lập trên cơ sở Cổ phần hóa
Doanh nghiệp Nhà nước (Công ty kinh doanh thạch cao xi măng thuộc Tổng công
ty xi măng Việt Nam) theo quyết định số 459/QĐ-BXD ngày 16/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ xây dựng. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cổ phần số 3300101300 do sở Kế hoạch và Đầu
tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 17/04/2006. Luật doanh nghiệp, điều lệ Công ty
và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan. Từ khi thành lập đến nay Công ty
đã 5 lần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lần điều chỉnh gần nhất
vào ngày 03 tháng 01 năm 2012.
Công ty được chấp thuận niêm yết cổ phiếu phổ thông tại sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội theo quyết định số 24/QĐ-TTGDHN ngày 16/11/2006 của Trung
tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (Nay là sở giao dịch chứng khoán Hà Nội) với
mã chứng khoán TXM. Ngày chính thức giao dịch cổ phiếu là 16/11/2006.
- Vốn điều lệ: 70.000.000.000 đồng
- Vốn góp thực tế đến ngày 31/12/2017: 70.000.000.000 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 36
- Công ty có các chi nhánh trực thuộc như sau:
+ Chi nhánh Công ty tại Quảng Bình;
+ Văn phòng đại diện tại nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
+ Chi nhánh Công ty tại Hải Phòng;
+ Chi nhánh Công ty tại Đà Nẵng;
+ Chi nhánh Công ty tại Quảng Trị;
+ Chi nhánh Công ty tại Thanh Hóa.
- Ngành nghề kinh doanh chính
+ Nhập khẩu và kinh doanh thạch cao các loại;
+ Kinh doanh xi măng các loại, nghiền xi măng các loại;
+ Các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng có chức năng kinh doanh xi măng và
Thạch cao. Sản phẩm chính của Công ty là xi măng Bỉm Sơn PCB30, PCB 40;
Thạch cao Lào, Thạch cao Thái Lan và Thạch cao OMan.
Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng được thành lập trên cơ sở Cổ phần hóa
Doanh nghiệp Nhà nước (Công ty kinh doanh thạch cao xi măng thuộc Tổng công ty
xi măng Việt Nam) theo quyết định số 459/QĐ-BXD ngày 16/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ Xây Dựng. Cơ cấu vốn điều lệ là 70.000.000.00 đồng theo hình thức sở hữu như
sau:
Vốn thuộc sở hữu Nhà nước (Tổng Công ty Xi măng Việt Nam là đại diện chủ
sở hữu): 35.845.250.000 đồng, bằng 51,21% vốn điều lệ.
Vốn sở hữu của các cổ đông là pháp nhân và cá nhân ngoài vốn Nhà nước:
34.154.750.000 đồng, bằng 47,79% vốn điều lệ.
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty
Thị trường tiêu thụ của Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng chủ yếu là các tỉnh
Quảng Bình, Quảng Trị, Thanh Hóa, Ninh Bình, Hải Dương, Nghệ An.
Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty từ năm 2015 – 2017 được thể hiện qua
bảng dưới đây:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 37
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng
qua 3 năm 2015 - 2017
Chỉ tiêu Đvt Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1.Doanh thu Đồng 568.855.862.480 597.597.764.626 545.321.822.379
2. Lợi nhuận Đồng 3.322.388.044 10.160.969.840. 8.207.391.399
3. Nộp ngân sách Đồng 1.004.776.115 2.598.242.460 2.431.085.599
4. Lương bình quân Đồng 4.300.000 4.500.000 5,000,000
Ta xét tỉ xuất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty được tính theo công thức:
Năm 2015, tỷ suất lợi nhuận là 0,58%, có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thì có
0,58 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2016 là 1,70% và năm 2017 là 1,51%. Chỉ
tiêu này cho thấy, năm 2016 Công ty thu được 100 đồng doanh thu thì có 1,70
đồng lợi nhuận sau thuế, còn năm 2017 là 1,51 đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này
càng cao càng tốt cho thấy tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty
ổn định và phát triển. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty năm
2016 cao hơn năm 2015 phản ánh đúng thực trạng của nền kinh tế (năm 2016 là năm
có nhiều thuận lợi trong kinh doanh nó ảnh hưởng tích cực đến lợi nhuận của công ty
như giá xăng dầu giảm và cước đường bộ giảm làm cho chi phí trực tiếp/tấn giảm);
Năm 2017 chỉ tiêu này lại giảm so với 2016 (năm 2017 là năm có nhiều khó khăn
trong kinh doanh ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận của Công ty như giá xăng dầu có xu
hướng tăng trở lại và cước đường bộ tăng làm cho chi phí trực tiếp/tấn tăng, nhưng giá
vốn lại không được tăng tương ứng như thế).
Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển góp phần cải thiện và
nâng cao thu nhập cho người lao động. Công ty luôn phấn đấu nâng cao thu nhập
cho người lao động với mục tiêu năm sau cao hơn năm trước liền kề.
Tỷ suất lợi nhuận
=
Lợi nhuận
Doanh thu x 100
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 38
2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Để tăng cường hiệu quả quản lý và phù hợp đặc điểm kinh doanh của mình,
bộ máy quản lý của Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng được tổ chức theo hình
thức trực tuyến chức năng. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty được thể hiện qua sơ
đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
- Đại hội đồng cổ đông
Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao
nhất của Công ty, quyết định những vấn đề được luật pháp và điều lệ Công ty quy
định.
- Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ các vấn đề thuộc
thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÁC CHI NHÁNHCÁC PHÒNG BAN
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN GIÁM ĐỐC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 39
- Ban kiểm soát
Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. BKS có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, Báo cáo tài chính của
Công ty.
- Ban giám đốc
+ Giám đốc: là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu
trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
+ Phó giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về phần việc được phân công. Công ty có 2 PGĐ, bao gồm:
Phó giám đốc kinh doanh: Trực tiếp phụ trách phòng tiêu thụ, các chi nhánh
tiêu thụ, văn phòng đại diện tại các địa bàn Công ty kinh doanh. Chỉ đạo việc tiêu thụ
sản phẩm đầu ra và chịu trách nhiệm tổ chức mạng lưới tiêu thụ của Công ty tới các
địa điểm.
Phó giám đốc nội chính đồng thời là trưởng phòng TCHC: Làm các công tác
về chính trị và nhân sự của Công ty.
- Phòng Tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đốc về việc sắp xếp, điều
động cán bộ nhân viên trong toàn Công ty phù hợp với chuyên môn trình độ. Thực
hiện xây dựng các chế độ tiền lương, khen thưởng, xử phạt, đào tạo và bồi
dưỡng cán bộ.
- Phòng Kế hoạch: Tham mưu cho Giám đốc trong việc ký kết các hợp
đồng kinh tế, xây dựng các kế hoạch tiêu thụ hàng hoá.
- Phòng Kế toán - Thống kê - Tài chính: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch về tài
chính, tổ chức hạch toán theo chế độ quy định của Nhà nước, thường xuyên phản
ánh và cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho Giám đốc.
- Phòng Tiêu thụ: Chịu trách nhiệm việc tiêu thụ hàng hoá đầu ra và chịu trách
nhiệm tổ chức mạng lưới tiêu thụ qua các chi nhánh, văn phòng đại diệncủa Công
ty.
- Phòng Xây dựng cơ bản: Chịu trách nhiệm giám sát thi công các công
trình xây dựng phát sinh.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 40
- Phòng Bảo vệ: Trực thuộc phòng tổ chức hành chính có trách nhiệm canh gác
bảo đảm an toàn cho tài sản của công ty.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh
Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng chịu sự chỉ đạo của Tổng Công ty Xi
măng Việt Nam. Tổng Công ty đã tổ chức, thành lập, phân địa bàn cho các đơn vị thành
viên và các đơn vị thành viên này quản lý khu vực mà mình được phân công.
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức kinh doanh của Công ty Cổ phần Vicem
Thạch cao xi măng
Các chi nhánh gồm: Hải Phòng, Hà Nam, Đà Nẵng, Quảng Bình, Quảng Trị,
Thanh Hóa với chức năng chính là tiêu thụ xi măng thông qua các đại lý và giao nhận
thạch cao cho các nhà máy xi măng.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Bộ máy kế toán tại Công ty trực thuộc phòng Kế toán - Thống kê - Tài chính.
Phòng Kế toán - Thống kê - Tài chính chịu trách nhiệm lập kế hoạch về tài chính,
tổ chức hạch toán theo quy định của Nhà nước, điều hành bộ máy kế toán của
Công ty, thường xuyên phản ánh và cung cấp các thông tin tài chính kịp thời,
chính xác cho Giám đốc. Đây là phòng ban chức năng có vai trò quan trọng trong
hệ thống bộ máy quản lý của Công ty.
Công ty đang áp dụng mô hình bộ máy kế toán tập trung. Theo mô hình
này, toàn bộ công việc kế toán từ khâu thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, ghi sổ
kế toán, lập Báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh đều do phòng kế
toán của Công ty thực hiện. Các chi nhánh không có bộ phận kế toán riêng mà
TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM
CÁC CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 41
chỉ có các chuyên viên kế toán làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập, kiểm tra,
tổng hợp và phân loại chứng từ phát sinh tại chi nhánh, sau đó gửi chứng từ về
phòng kế toán ở Công ty. Mô hình này phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý và
hoạt động của Công ty nhờ đó mà công tác kế toán tại Công ty diễn ra thuận tiện và
thống nhất.
Bộ máy kế toán tại văn phòng công ty gồm 5 nhân viên kế toán, các nhân viên
này được phân công, sắp xếp vào các phần hành kế toán theo đúng năng lực,
chuyên môn của từng người, đảm bảo hiệu quả công việc.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
- Kế toán trưởng: là người phụ trách chung công tác kế toán tại công ty, có trách
nhiệm giúp Giám đốc điều hành toàn bộ công tác kế toán, tổng hợp số liệu kế toán, lập
BCTC theo điều lệ. Phân tích số liệu kế toán qua các kỳ đặc biệt là doanh thu và chi
phí nhằm tham mưu cho Giám đốc công ty.
- Các kế toán viên
+ Kế toán tổng hợp: Gồm 1 người đảm nhiệm phần hành kế toán TSCĐ, Kế toán
lương, Kế toán chi phí và Kế toán xác định kết quả kinh doanh; có trách nhiệm theo
dõi tình hình TSCĐ, chi phí phát sinh, Lập bảng lương và các khoản trích theo lương ,
xác định kết quả kinh doanh cho Công ty.
+ Kế toán thanh toán: Gồm 1 người đảm nhiệm các phần hành kế toán tiền mặt,
tạm ứng, kế toán công nợ phải trả, kế toán tiền gửi và các khoản vay ngân hàng; có
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán hàng hoá Thủ quỹ
...iên
(Teller) (Suppervisor)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 87
Biểu 2.22: Bảng kê Hoá đơn GTGT thu lãi
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Chi nhánh (Branch): CN THUA THIEN HUE – HOI SO
Mã số thuế (Tax code): 0100111948 – 021
Địa chỉ (Address): Số 20 Hà Nội, TP Huế
BẢNG KÊ CHI TIẾT HOÁ ĐƠN THU LÃI DH/17T – 0003598
Ngày hoá đơn – 25/12/2017
Đồng: VND
STT
Tài khoản
tiền vay
Số
giao
dịch
Ngày giờ
giao dịch
Nội dung giao
dịch
Số tiền thanh
toán
1 806002772859 34 25/12/2017 Transfer from
111000020540
19.574.295
2 808002771394 37 25/12/2017 Transfer from
111000020540
14.352.836
33.927.131
Giao dịch viên Kiểm soát viên
(Teller) (Suppervisor)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 88
Biểu 2.23: Sổ kế toán chi tiết tài khoản 6351 – Lãi vay ngân hàng ngắn hạn
Tổng Công ty Xi măng Việt Nam
Công ty Vicem Thạch cao xi măng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6351 - Lãi vay ngân hàng ngắn hạn
Từ ngày: 01/12/2017 đến ngày: 31/12/20147
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
KH Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
25/12 UNC 10 Ngân hàng công
thương Việt Nam
TT Huế - 40033
Trả lãi vay ngắn hạn 112111 19.574.295
25/12 UNC 10 Ngân hàng công
thương Việt Nam
TT Huế - 40033
Trả lãi vay ngắn hạn 112111 14.352.836
..... ..... ..... ..... ..... ..... .....
31/12 PKT_HT
700
K/C chi phí hoạt
động tài chính
6351→911246
91124 185.702.644
Tổng phát sinh nợ: 185.702.644
Tổng phát sinh có: 185.702.644
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
e. Kế toán tổng hợp chi phí tài chính
Sau khi kế toán tiết cập nhật các chứng từ cần thiết, chương trình sẽ tự
động lên sổ Nhật ký chung, từ Nhật ký chung sẽ tự động chuyển vào sổ cái TK
635. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kiết suất hoặc in ra các sổ liên quan như: Sổ Nhật
ký chung, sổ cái TK 635.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 89
Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Tổng Công ty Xi măng Việt Nam
Công ty Vicem Thạch cao xi măng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 635-Chi phí tài chính
Từ ngày: 01/10/2017 đến ngày: 31/12/2017
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
KH Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
25/12 UNC 10 Ngân hàng
công thương
TT Huế
Trả lãi vay ngắn hạn 11211 19.574.295
... ... ... .... .... .......
31/12 CK 29 K/c chi phí tài chính
6351→91124
91124 185.702.644
31/12 CK 30 K/c chi phí tài chính
6353→91126
91124 2.992.471
Tổng phát sinh nợ: 188.695.115
Tổng phát sinh có: 188.695.115
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 90
2.2.2.5. Kế toán chi phí khác
a. Nội dung
Chi phí khác của công ty chủ yếu là chi phí từ chuyển nhượng dự án.
b. Chứng từ sử dụng
Căn cứ để hạch toán chi phí khác của Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng là
dựa vào các phiếu chi, Hoá đơn GTGT, Phiếu kế toán và các chứng từ liên quan khác.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – Chi phí khác. Do chi phí khác trong doanh nghiệp ít khi xảy ra
nên kế toán không mở các tài khoản chi tiết cho tài khoản này. Vì vậy, Công ty không
có kế toán chi tiết tài khoản này.
d. Kế toán tổng hợp chi phí khác
- Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí khác cập nhật vào máy
tính theo quy trinh nhập liệu, sau đó máy tính sẽ tự động lên sổ Nhật ký chung, từ Sổ
Nhật ký chung sẽ tập hợp lên Sổ cái TK 811. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kiết suất và
in ra các sổ liên quan như: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 811.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 91
Biểu 2.25: Sổ cái tài khoản 811 - Chi phí khác
Tổng Công ty Xi măng Việt Nam
Công ty Vicem Thạch cao xi măng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 811-Thu nhập khác
Từ ngày: 01/10/2017 đến ngày: 31/12/2017
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
KH Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/12 PKT_ HT600 Văn phòng Công
ty CP Thạch cao
xi măng – 10000
Kết chuyển chi
phí chuyển
nhượng dự án
TTQT
31/12/2017
241236 (224.562.431)
31/12 PKT _HT600 Văn phòng Công
ty CP Thạch cao
xi măng – 10000
K/c chi phí
chuyển nhượng
dự án TNQT
31/12/2017
241239 670.322.857
31/12 PKT _HT600 Văn phòng Công
ty CP Thạch cao
xi măng
Kết chuyển thu
nhập từ
chuyển
nhượng dự án
TNQT đợt 3
91139 445.760.426
Tổng phát sinh nợ: 445.760.426
Tổng phát sinh có: 445.760.426
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 92
2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN
a. Nội dung
Tại công ty Cổ phần Thạch cao xi măng tiến hành nộp thuế TNDN theo phương
thức hàng quý tạm nộp và cuối năm quyết toán. Công ty có nghĩa vụ nộp thuế TNDN
với thuế suất là 20% trên thu nhập chịu thuế.
Thuế TNDN phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành của
quý đó. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số và ghi nhận thuế TNDN thực tế
phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN
hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế TNDN
hiện hành trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm đó. Trường hợp số
thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp cho năm đó, thì số
chênh lệch giữa số thuế tạm phải nộp nhỏ hơn số thuế phải nộp được ghi tăng chi phí
thuế TNDN hiện hành và ghi tăng vào số thuế TNDN phải nộp.
Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
b. Chứng từ sử dụng
Căn cứ hạch toán tài khoản 821 của Công ty CP Vicem Thạch cao xi
măng là dựa vào các chứng từ gồm: Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước, tờ
khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN và các chứng từ liên
quan khác.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 - Thuế TNDN. Tài khoản 821 này được chi tiết như sau:
TK 8211 - Thuế TNDN hiện hành
TK 8212 - Thuế TNDN hoãn lại
d. Kế toán chi tiết thuế TNDN hiện hành
Định kỳ, kế toán dùng những chứng từ cần thiết để nhập liệu vào máy theo quy
trình nhập liệu, sau đó máy tính sẽ tự động phản ánh số liệu vào các sổ liên quan theo
định khoản trong phần cập nhật số liệu. Cuối quý, kế toán chi tiết sẽ kiết suất và in ra
các sổ chi tiết của tài khoản 821.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 93
Biểu 2.26: Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổng công ty xi măng Việt Nam
Công ty Vicem Thạch cao xi măng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 8211- Thuế TNDN hiện hành
Từ ngày: 01/10/2017 đến ngày: 31/12/2017
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
KH Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/12 PKT_
HT600
Văn phòng Công ty
CP Thạch cao xi
măng - 10000
Tạm tính thuế
TNDN quý
IV/2017
3334 700.652.005
31/12 PKT_
HT600
Văn phòng Công ty
CP Thạch cao xi
măng - 10000
Bổ sung thuế
TNDN phải nộp sau
khi soát xét BCTC
năm 2017
241239 670.322.857
31/12 CK 7 K/c thuế TNDN
hiện hành
8211→ 9111121
9111121 1.004.940.664
Tổng phát sinh nợ:1.004.940.664
Tổng phát sinh có: 1.004.940.660
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 94
e. Kế toán tổng hợp thuế TNDN
Định kỳ, sau khi kế toán chi tiết đã cập nhật các chứng từ thì máy tính sẽ tự
động cập nhật số liệu vào sổ Nhật ký chung và từ sổ Nhật ký chung sẽ tự động lên
Sổ cái TK 632. Cuối quý, kế toán tổng hợp kiết suất và in ra các sổ cần thiết như
Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 821.
Biểu 2.27: Sổ cái tài khoản 821 – Thuế TNDN
Tổng công ty xi măng Việt Nam
Công ty Vicem Thạch cao xi măng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 821- Thuế TNDN
Từ ngày: 01/10/2017 đến ngày: 31/12/2017
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
KH Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/12 PKT
HT60
Văn phòng Công ty CP
Thạch cao xi măng –
10000
Tạm tính thuế
TNDN quý IV/2017
3334 700.652.005
31/12 PKT
_HT600
Văn phòng Công ty CP
Thạch cao xi măng –
10000
Bổ sung thuế TNDN
phải nộp sau khi soát
xét BCTC năm 2017
241239 670.322.857
31/12 CK 7 K/c thuế TNDN
hiện hành
8211→ 9111121
9111121 1.004.940.664
Tổng phát sinh nợ:1.004.940.664
Tổng phát sinh có: 1.004.940.660
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 95
2.2.2.7. Kế toán XĐKQKD
a. Nội dung
Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng là một công ty thương mại có khối lượng
tiêu thụ lớn, lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng lợi
nhuận của Công ty. Cuối tháng, cuối quý hoặc năm, Công ty phải xác định kếtquả
kinh doanh của mình. Kết quả kinh doanh của Công ty là số chênh lệchgiữa thu
và chi hay chính là biểu hiện của chỉ tiêu lợi nhuận. Nó là tổng hợp kết quả của
nhiều hoạt động khác nhau của Công ty như: Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính, hoạt động khác.
Dựa vào kết quả kinh doanh Công ty sẽ tiến hành phân tích các chỉ tiêu tài
chính cần thiết để đánh giá kết quả hoạt động của mình phát hiện và phân tích ưu
điểm, nhược điểm và đưa ra một số quyết định khắc phục, cải tiến và nâng cao hoạt
động của Công ty trong năm tiếp theo.
b. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 911-Xác định kết quả kinh doanh để hạch toán kết quả
kinh doanh tại Công ty và TK 421-Lợi nhuận chưa phân phối để phản ánh lãi, lỗ
tiêu thụ hàng hoá. TK 911 còn được chi tiết ra theo từng hoạt động và sản phẩm
c. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Hàng ngày, kế toán chi tiết đã cập nhật các chứng từ cần thiết của các phần
hành mà mình đảm nhiệm. Đến cuối kỳ, với việc sử dụng phần mềm kế toán Fast
Accounting cho phép kế toán tổng hợp trong Công ty thực hiện các bút toán kết
chuyển tự động. Mỗi bút toán kết chuyển tự động lại được chương trình tự động
cập nhật vào sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 632, TK 511, TK 641, TK 642, TK 635,
và TK 911.
- Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh như sau:
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511: 127.357.501.536
Có TK 911: 127.357.501.536
+ Kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515: 125.525.221
Có TK 911: 125.525.221
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 96
+ Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 8.205.297.450
Có TK 911: 8.205.297.450
+ Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 911: 105.361.962.726
Có TK 632: 105.361.962.726
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 15.388.333.643
Có TK 641: 15.388.333.643
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 8.832.635.414
Có TK 642: 8.832.635.414
+ Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911: 188.695.115
Có TK 635: 188.695.115
+Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 811: 445.760.426
Có TK 911: 445.760.426
+ Kết chuyển thuế TNDN
Nợ TK 821: 1.004.940.664
Có TK 911: 1.004.940.664
+ Xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911: 2.691.811.658
Có TK 421: 2.691.811.658
Sau khi xác định được kết quả kinh doanh của Công ty, dựa vào các
chứng từ, các sổ cái cần thiết, kế toán sẽ tiến hành in Báo cáo kết quả kinh doanh
của Công ty thông qua phần mềm kế toán máy. Kế toán tổng hợp thường in Báo cáo
kết quả kinh doanh của Công ty theo quý để dễ theo dõi và dễ bảo quản.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 97
Biểu 2.28: Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tổng Công ty Xi măng Việt Nam
Công ty Vicem Thạch cao xi măng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 911-Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày: 01/10/2017 đến ngày: 31/12/2017
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
KH Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
. . . . .. ..
31/12 PKT_HT 600 K/c doanh thu Xi
măng Bỉm sơn
511114→9111114
511114 21.894.201.770
31/12 PKT_HT 600 K/c doanh thu Thạch cao
Lào 511121→9111121
511121 36.599.656.324
.... .... .... .... .... .... ....
31/12 CK12 K/c chi phí tài chính
6351→91124
6351 185.702.644
.... .... .... .... . ..... .
31/12 PKT_HT600 K/c chi phí bốc xếp
hàng
64172→9111114
64172 2.852.106.874
.... .... .... .... .... .... ....
Tổng phát sinh nợ: 126.459.045.399
Tổng phát sinh có: 126.459.045.399
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 98
Biểu 2.29: Báo cáo kết quả kinh doanh
Tổng Công ty Xi măng Việt Nam
Công ty Vicem Thạch cao xi măng
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý IV năm 2017
ĐVT: Đồng
Stt Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh Quý IV 2017 Quý IV 2016
A 1 2 3 4 5
1 Doanh thu bán hàng và cung cấpdịch vụ
1 3 118.982.035.594 157.855.339.983
2 Các khoản giảm trừ 2 15 853.474.305 1.144.817.043
3 Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10 118.128.561.289 156.710.522.940
4 Giá vốn hàng bán 11 172 98.576.789.768 133.734.035.171
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20 20 19.551.771.521 22.976.487.769
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 18 125.186.660 116.153.572
7 Chi phí tài chính 22 19 188.695.115 65.963.603
Trong đó: Lãi vay phải trả 23 188.695.115 0
8 Chi phí bán hàng 25 20 15.142.900.919 14.381.853.661
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 20 8.139.054.803 5.166.415.952
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinhdoanh 30=20+(21-22)-(25 + 26)
30 30
(3.793.692.656) 3.478.408.175
11 Thu nhập khác 31 22 7.232.552.184 424.031.044
12 Chi phí khác 32 445.760.426
13 Lợi nhuận khác (40 =31–32) 40 7.221.288.674 424.031.044
14 Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40)
50 3.438.859.528 3.902.439.219
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 24 700.652.005 798.087.814
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - -
16 Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51) 60 2.738.207.523 3.104.351.375.
17 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 25 391 443
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 99
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG
3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết
quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng
Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng là Công ty cổ phần khá lâu năm n ê n
đ ã tạo được niềm tin của khách hàng đối với sản phẩm của mình. Công ty đạt được
kết quả như vậy một phần nhờ sự hoạt động có hiệu quả của toàn bộ nhân viên
thuộc phòng Kế toán - Tài chính - Thống kê và năng lực quản lý của lãnh đạo Công
ty trong công tác hạch toán kế toán. Với một đơn vị sản xuất kinh doanh thì việc
hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ là khá quan trọng bởi đó
là nguồn thu chủ yếu và phần nào phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, nghiên cứu phần hành hạch toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, tôi nhận thấy Công ty có một số ưu
điểm và tồn tại sau:
3.1.1. Những ưu điểm
3.1.1.1. Về bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán tổ chức khoa học, gọn nhẹ có sự phân công phân nhiệm rõ
ràng, cán bộ kế toán đều là những người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
nhiệt tình, năng động được bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn,
năng lực của từng người. Các phần hành kế toán nói chung và công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện theo
đúng Chế độ và Chính sách kế toán của Bộ Tài chính.
- Bộ máy kế toán của Công ty hoạt động khá hiệu quả góp phần đảm bảo sự
thông suốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời cung cấp
những thông tin cần thiết và chính xác, kịp thời cho Ban lãnh đạo.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 100
3.1.1.2. Về chính sách và chế độ kế toán
- Chính sách và chế độ kế toán của Công ty được xây dựng dựa
trên hệ thống chính sách và chế độ kế toán của Bộ Tài chính ban hành và
được thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty, góp phần thuận
lợi cho công tác hạch toán kế toán tại Công ty.
- Công ty ban hành thêm một số chứng từ cần thiết cho hoạt động của mình,
chứng từ được tổ chức hợp lý, ghi chép đầy đủ trung thực các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Sổ sách của Công ty được tổ chức chặt chẽ, khoa học. Hệ thống tài khoản
kế toán của Công ty được chi tiết theo từng đối tượng để dễ theo dõi và tập hợp.
Các Báo cáo kế toán của Công ty được lập và nộp đầy đủ cho cơ quan có thẩm
quyền.
- Công ty ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu kinh doanh theo
hình thức nhật ký chung là phù hợp với đặc điểm của Công ty. Hình thức này thuận
tiện cho áp dụng kế toán máy, giúp giảm bớt khối lượng công việc nhưng vẫn phản
ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và việc hạch toán trở nên đơn giản. Công
ty áp dụng hạch toán hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên và đánh giá
hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân giaquyền là hoàn toàn hợp lý.
3.1.1.3. Về việc áp dụng công nghệ thông tin
Công ty bắt đầu áp dụng kế toán máy năm 2000, hiện nay Công ty sử dụng phần
mềm kế toán FAST ACCOUNTING. Việc áp dụng kế toán máy giúp cho công tác kế
toán giảm bớt khối lượng công việc, gọn nhẹ trong quá trình từ xử lý chứng từ, vào
sổ sách kế toán cho đến khi lên các Báo cáo. Số lượng xuất thường xuyên và tổng
hợp số liệu để vào sổ sách là rất lớn nên việc áp dụng kế toán máy giúp cho kế toán
viên tiết kiệm được thời gian công sức nhưng vẫn đảm bảo kế toán một cách chính
xác. Ví dụ như, trước đây khi sử dụng kế toán thủ công, việc lên Sổ cái vào cuối kỳ
gặp rất nhiều khó khăn vì khối lượng công việc quá lớn nhưng từ khi sử dụng kế
toán máy, vào cuối kỳ chỉ cần thực hiện một vài bút toán kết chuyển tự động thì
chương trình sẽ tự lên các Báo cáo theo yêu cầu quản lý và kế toán viên chỉ việc in ra
để lưu giữ nếu cần thiết.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 101
3.1.1.4. Về hạch toán doanh thu bán hàng
Doanh thu của từng loại sản phẩm được theo dõi dựa trên hệ thống các
chứng từ liên quan và hệ thống các danh mục tài khoản được chi tiết cho từng loại
sản phẩm.
3.1.1.5. Về hạch toán giá vốn hàng bán
Công ty hiện nay tính giá vốn hàng hoá xuất bán theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ. Số lượng các nghiệp vụ xuất bán sản phẩm của công ty là rất
lớn việc áp dụng phương pháp này là hoàn toàn hợp lý và việc xác định giá vốn
hàng bán sẽ được thực hiện vào cuối tháng bằng cách vào “Phân hệ kế toán hàng
tồn kho” và chạy “Tính giá trung bình” chương trình sẽ tự động tính giá vốn cho
hàng xuất bán trong kỳ. Như vậy, giá vốn hàng bán được tính ra có độ chính xác
cao.
3.1.1.6. Về việc hạch toán và phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
Công ty hạch toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Việc phân bổ các khoản chi phí này
đảm bảo nguyên tắc doanh thu phù hợp với chi phí. Đến cuối kỳ tiến hành phân bổ
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh cho hàng hoá tiêu thụ.
Việc phân bổ các khoản chi phí này giúp công ty xác định kết quả kinh doanh cho
từng loại sản phẩm một cách chính xác và có độ tin cậy cao, đánh giá đúng được
hoạt động sản xuất kinh doanh cho từng loại sản phẩm và từ đó có những biện pháp
nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ cho những sản phẩm đó.
3.1.2. Những tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm thì công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong Công ty CP Vicem Thạch cao xi măng vẫn còn những
tồn tại cần phải khắc phục sau:
- Công ty vẫn dùng hình thức lưu trữ sổ sách theo thủ công là in ra giấy rồi cất
trữ. Điều này làm cho công ty phải tốn một diện tích để làm nơi lưu trữ và sổ sách dễ
bị hư hỏng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 102
- Về việc lập báo cáo doanh thu và giá vốn thì Công ty chủ yếu là lập báo cáo
quý nên việc nắm bắt tình hình tiêu thụ của Ban Giám Đốc là rất khó nên việc để đưa
các giải pháp là không kịp thời.
- Về việc lập các báo cáo quản trị cho toàn bộ hoạt động của Công ty nói
chung và cho công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng còn chưa được quan tâm nhiều.
- Công ty đã áp dụng phần mềm Fast Accoungting để thực hiện các công tác
kế toán trong Công ty. Hằng ngày, kế toán chỉ cập nhật các chứng từ cần thiết
và thực hiện một số bút toán và các thao tác kết chuyển trên máy, chương trình sẽ
tự động kết chuyển lên sổ chi tiết, sổ cái và các sổ tổng hợp liên quan khi cần thiết
kế toán chỉ cần in ra. Tuy nhiên, ngoài việc kế toán chi tiết trên máy, các nhân
viên kế toán vẫn phải thực hiện một số thao tác hỗ trợ trên phần mềm excel và các
phần mềm phụ trợ khác. Như vậy, phần mềm kế toán Fast accounting được thiết kế
riêng cho Công ty vẫn còn một số hạn chế.
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi
măng
3.2.1. Lưu trữ sổ sách kế toán
Công ty sử dụng phần mềm kế toán vì vậy việc in ra các sổ chi tiết các tài khoản
để lưu là không cần thiết. Công ty có thể lưu trữ dữ liệu của phần mềm kế toán đó ở
dạng excel hoặc copy vào đĩa mềm hoặc các phương tiện tin học khác. Sử dụng các
phương tiện này sẽ giảm bớt được tài liệu lưu trữ, thông tin được lưu ở dạng gọn nhẹ
và dễ bảo quản không tốn diện tích cất trữ.
3.2.2. Báo cáo kế toán
Công ty cần phải lập thêm các báo cáo kế toán về doanh thu và giá vốn
từng tháng để lãnh đạo có thể kiểm soát và nắm bắt được tình hình tiêu thụ của
Công ty một cách kịp thời và nhanh chóng. Ngoài ra, cần phải xây dựng các Báo
cáo doanh thu theo từng địa bàn. Từ các Báo cáo này mà các cán bộ phòng kế toán có
những phương thức tiêu thụ phù hợp cho các địa bàn để có thể nâng cao số lượng bán,
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 103
cung cấp kịp thời sản phẩm cho người tiêu dùng và mở rộng thị trường cho sản
phẩm của Công ty. Không những cần phải lập theo tháng, quý, theo địa bàn mà
Công ty cần phải lập Báo cáo về doanh thu và giá vốn theo từng loại sản phẩm. Việc
lập theo doanh số từng loại sản phẩm giúp Công ty sắp xếp và có biện pháp nâng
cao doanh số cho từng loại sản phẩm.
Bên cạnh lập các báo cáo kế toán về doanh thu và giá vốn hàng bán thì cán
bộ phòng kế toán cần phải lập thêm các Báo cáo quản trị về doanh thu và giá vốn
hàng bán để cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết về tình hình tiêu thụ của Công
ty cho ban lãnh đạo Công ty, để từ đó Ban lãnh đạo có những biện pháp điều
chỉnh mang tính vĩ mô đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
3.2.3. Các giải pháp khác
- Công ty cần phải nâng cao hơn nữa trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của các
nhân viên kế toán. Các kế toán viên nắm chắc chuyên môn, nghiệp vụ trong hạch
toán kế toán sẽ giúp cho các Báo cáo kế toán của Công ty phản ánh được chính xác
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Hiện nay, Bộ Tài chính ban hành và
thay đổi rất nhiều văn bản pháp quy đòi hỏi các kế toán viên phải thường xuyên
cập nhật và nắm bắt các thông tin, chủ trương, chính sách của Bộ và của Nhà
nước. Đặc biệt là trong tình hình hiện nay, tình hình cạnh tranh ngày càng trở nên
gay gắt đòi hỏi các kế toán viên phải biết xử lý linh hoạt, nhanh chóng và chính
xác các thông tin, nghiệp vụkinh tế phát sinh. Ngoài ra, trong quá trình hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói chung và hạch toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh vẫn còn nhiều bất cập, Công ty nên cải thiện và nâng cao
công tác kiểm soát nội bộ đảm bảo sự chính xác từ khâu lập và luân chuyển các
chứng từ.
- Tập trung khai thác thị trường nhu cầu bán cho nhu cầu xã hội đối với mặt
hàng thạch cao thay vì chỉ bán cho các Thành viên trong tổng công ty xi măng như
hiện nay.
- Tăng cường công tác quảng cáo, quảng bá hình ảnh Công ty, giới thiệu sản
phẩm bằng nhiều hình thức khác nhau.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 104
- Tập trung nghiên cứu để thay đổi chính sách bán hàng cho phù hợp với tình
hình thực tế của thị trường hiện nay.
- Đánh giá lại năng lực của các nhà phân phối để phân loại và có chính
sách bán hàng hợp lý đối với từng nhà phân phối.
- Đối với HĐQT cần phải xây dựng và thông qua ĐHĐCĐ một chiến lược
phát triển Công ty trong dài hạn với những mục tiêu cụ thể. HĐQT cần phải triển
khai việc phát hành tăng vốn điều lệ theo nghị quyết của ĐHĐCĐ để cơ cấu lại tài
chính của Công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 105
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình tìm hiểu và nắm bắt thực tế tại công ty Cổ phần Vicem Thạch cao
xi măng và trên cơ sở kết hợp lý thuyết có thể khẳng định sự cần thiết và quan trọng
của công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng. Trong quá trình nghiên cứu, tôi nhận thấy đề tài đã đạt được một số
kết quả như sau:
- Đề tài đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh, qua đó làm nền tảng trước khi đi sâu vào nghiên cứu thực
trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần
Vicem Thạch cao xi măng trong quý IV năm 2017.
- Qua quá trình thực tế tôi đã được tìm hiểu về quy trình hạch toán tại công ty.
Nhìn chung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
công ty được thực hiện đúng chế độ quy định hiện hành và phù hợp với thực tế ở công
ty.
- Bài khoá luận đã nêu ra một số ưu, nhược điểm và đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng
như công tác kế toán nói chung.
Sau khi thực hiện đề tài này, bản thân tôi phần nào đã cũng cố lại được kiến thức
lý thuyết được học, đồng thời tìm hiểu được công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong thực tế, đối chiếu sự khác nhau giữa lý thuyết và thực
tiễn công tác hoạt động kế toán tại công ty Cổ phần Vicem Thạch cao xi măng, hoàn
thiện năng lực và kỹ năng bản thân. Từ đó đưa ra đánh giá về công tác kế toán nói
chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, đồng
thời tích lũy cho bản thân những bài học kinh nghiệm quý báu. Tôi cũng mạnh dạn đưa
ra ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa
kinh doanh tại công ty.
Do thời gian thực tập không nhiều và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đề tài
không tránh khỏi những sai sót về nội dung trình bày, quy trình kế toán và các nhận
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 106
định của tôi. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cán bộ công ty và cô
hướng dẫn để bài khoá luận được hoàn thiện hơn.
2. Kiến nghị
Nếu thời gian thực tập dài hơn thì tôi xin được đi sâu tìm hiểu một số phần hành
kế toán khác trong công ty như: kế toán công nợ, kế toán TSCĐ, tổ chức kế toán, phân
tích tình hình tài chính của công ty... Vì các phần hành này đều có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau, liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Từ đó có cái nhìn tổng quát hơn về hoạt động kinh doanh của công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Trần Thị Như Hằng – Lớp: K50 LT Kế Toán 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Võ Văn Nhị, Kế toán tài chính, NXB Tài chính, 2015.
2. GS.TS Đặng Thị Loan, Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, Nhà xuất
bản Trường Đại học kinh tế Quốc dân, 2016.
3. GVC Phan Đình Ngân, Th.s Hồ Phan Minh Đức (2007), Lý thuyết Kế toán tài
chính, Đại học kinh tế Huế.
4. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc, Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản trường
Đại học kinh tế quốc dân.
5. Bộ tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán
doanh nghiệp ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
6. Các bài khóa luận của khóa k46, k47 trường Đại học kinh tế Huế.
7. Và một số website khác: www.webketoan.com
www.danketoan.com
www.ketoanthienung.com
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_hoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi.pdf