ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ
KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ KHP
Sinh viên thực hiện:
NGÔ THỊ DIỆU HẰNG
Niên khóa: 2016 – 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ
KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN DỊCH V
78 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Hoàn thiện quy trình lập và phát hành Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ụ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ KHP
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
Ngô Thị Diệu Hằng ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
Lớp: K50D - Kế toán
Niên khóa: 2016 – 2020
Huế, tháng 01 năm 2020
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng i
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế
Huế, khoa Kế toán - Kiểm toán và Quý thầy cô trường mình đã giúp đỡ em trong
suốt quá trình em tham gia học tập và rèn luyện tại trường. Và đặc biệt, em xin cám
ơn Quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã truyền đạt, chia sẻ về cả kiến thức và
kinh nghiệm giúp em trang bị được những kiến thức và kĩ năng cơ bản về ngành
nghề của mình trước khi bắt đầu theo đuổi nó .
Đặc biệt hơn, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Ths. Phạm Thị Ái Mỹ đã
tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình em thực tập và thực hiện khóa luận.
Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, trong suốt quá trình
thực tập tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư Vấn Tài chính – Thuế KHP tuy không quá
dài nhưng nó đã cho em những kinh nghiệm làm việc thực tế bổ ích. Em xin gửi lời
cám ơn chân thành đến Quý Công ty đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian em thực
tập tập tại Công ty, giúp em được tiếp cận với thực tế, có thêm nhiều kinh nghiệm
thực tiễn để thực hiện đề tài khóa luận của mình.
Cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty Cổ phần Bê Tông và
Xây Dựng Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
quá trình tìm hiểu nghiên cứu thực tế tại đây.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn thiện nhất
nhưng do giới hạn về mặt thời gian cũng như vốn kiến thức còn hạn chế, bước đầu
chưa quen với công tác tiếp cận thực tế tại Công ty nên đề tài không thể tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Chính vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý từ Quý
thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Ngô Thị Diệu Hằng
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng ii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BTC Bộ Tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
HTKK Hỗ trợ kê khai
QH Quốc hội
QĐ Quyết định
TK Tài khoản
TT Thông tư
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1- Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ...................................................................23
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................25
Sơ đồ 2.3- Sơ đồ luân chuyển chứng từ ........................................................................26
Sơ đồ 2.4- Sơ đồ quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế ...........................................27
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1- Mức đóng lệ phí môn bài của các tổ chức ....................................................15
Bảng 2.1- Tài sản và nguồn vốn năm 2018 của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn tài
chính - Thuế KHP..........................................................................................................22
Bảng 2.2- Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ...................................................................32
Bảng 2.3- Hóa đơn cung cấp dịch vụ ............................................................................35
Bảng 2.4- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào quý IV năm 2018..39
Bảng 2.5- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra quý IV năm 2018 .....39
Bảng 2.5- Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào...................................................................42
Bảng 2.7- Phiếu chi .......................................................................................................44
Bảng 2.8- Phiếu nhập kho .............................................................................................44
Bảng 2.9- Sổ chi tiết tài khoản 1331 .............................................................................45
Bảng 2.10- Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 1331 ............................................................45
Bảng 2.11- Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra ...................................................................46
Bảng 2.12- Phiếu thu .....................................................................................................48
Bảng 2.13- Phiếu xuất kho ............................................................................................48
Bảng 2.14- Sổ chi tiết tài khoản 33311 .........................................................................49
Bảng 2.15- Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 33311 ..........................................................49
Bảng 2.16- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018........................54
Bảng 2.17- Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu ............................57
Bảng 2.18- Quyết định kiểm tra thuế ............................................................................59
Bảng 2.19- Phiếu thu tiền thực hiện dịch vụ .................................................................60
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng v
DANH MỤC ẢNH
Ảnh 2.1- Tờ khai lệ phí môn bài ...................................................................................36
Ảnh 2.2- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước...........................................................37
Ảnh 2.3- Giao diện phần mềm AC Soft ........................................................................40
Ảnh 2.4- Khai báo hệ thống vận hành trên phần mềm AC Soft....................................40
Ảnh 2.6- Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào vào phần mềm AC Soft..............43
Ảnh 2.7- Kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào trên phần mềm AC Soft ......................43
Ảnh 2.8- Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra vào phần mềm AC Soft ................47
Ảnh 2.8- Giao diện phần mềm HTKK ..........................................................................50
Ảnh 2.10- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV năm 2018.................................51
Ảnh 2.11- Tờ khai thuế giá trị gia tăng quý IV năm 2018 ............................................52
Ảnh 2.12- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 .........................56
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng vi
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv
DANH MỤC ẢNH.........................................................................................................v
MỤC LỤC .....................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu...............................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu....................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ
TOÁN THUẾ .................................................................................................................4
1.1. Dịch vụ kế toán thuế .................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm dịch vụ kế toán thuế .............................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ kế toán thuế........................................................................5
1.1.3. Vai trò của dịch vụ kế toán thuế ............................................................................7
1.1.4. Quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế ..............................................................8
1.2. Một số vấn đề cơ bản về thuế .................................................................................12
1.2.1. Khái niệm, đặc trưng, vai trò của thuế ................................................................12
1.2.1.1. Khái niệm .........................................................................................................12
1.2.1.2. Đặc trưng ..........................................................................................................13
1.2.1.3. Vai trò ...............................................................................................................13
1.2.2. Lệ phí môn bài.....................................................................................................14
1.2.2.1. Khái niệm lệ phí môn bài .................................................................................14
1.2.2.2. Đặc điểm lệ phí môn bài...................................................................................14
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng vii
1.2.2.3. Mức đóng lệ phí môn bài..................................................................................14
1.2.2.4. Quy định về kê khai, nộp lệ phí môn bài..........................................................15
1.2.3. Thuế giá trị gia tăng.............................................................................................16
1.2.3.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng .........................................................................16
1.2.3.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng...........................................................................17
1.2.3.3. Công thức tính thuế giá trị gia tăng ..................................................................17
1.2.3.4. Quy định về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng .................................................18
1.2.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................18
1.2.4.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................18
1.2.4.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................................18
1.2.4.3. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................19
1.2.4.4. Quy định về kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................19
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU THỰC TẾ QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ KẾ
TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH – THUẾ
KHP – TRƯỜNG HỢP CÔNG TY TNHH ABC .....................................................20
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP ..................20
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty ...........................................................................20
2.1.2. Lịch sử hình thành ...............................................................................................20
2.1.3. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh .......................................................................21
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................................21
2.1.5. Tài sản, nguồn vốn và tình hình lao động ...........................................................21
2.1.6. Đặc điểm cơ cấu bộ máy của công ty..................................................................23
2.2. Tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP ..........................................................27
2.2.1. Quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài
chính – Thuế KHP27
2.2.2. Tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế cho Công ty Trách
nhiệm hữu hạn ABC. .....................................................................................................30
2.2.2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC................................30
2.2.2.2. Lập hợp đồng và hóa đơn cung cấp dịch vụ.....................................................31
2.2.2.3. Thực hiện hợp đồng dịch vụ kế toán thuế ........................................................36
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng viii
2.2.2.4. Thanh toán và thanh lý hợp đồng .....................................................................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỰC
HIỆN DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH – THUẾ KHP ........................................................................................61
3.1. Đánh giá về chung về quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế của Công ty TNHH
Dịch vụ Tư vấn Tài Chính – Thuế KHP........................................................................61
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................61
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................62
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại
Công ty TNHH Tư vấn Tài chính – Thuế KHP ............................................................64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................65
1. Kết luận......................................................................................................................65
1.1. Về cơ sở lý luận......................................................................................................65
1.2. Về tìm hiểu tổng quan Công ty TNHH Tư vấn Dịch vụ tài chính – Thuế KHP....65
1.3. Về quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn
Tài chính – Thuế KHP...................................................................................................65
1.4. Hạn chế của đề tài...................................................................................................66
2. Kiến nghị ...................................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................68
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với nhiều doanh nghiệp mới được
thành lập mỗi năm. Theo Tổng cục thống kê, tính đến năm 2017 nước ta có hơn
500.000 doanh nghiệp đang hoạt động, tăng 51,6% so với năm 2012. Tuy nhiên có đến
98,1% trong số đó là doanh nghiệp vừa và nhỏ - là đối tượng khách hàng chủ yếu của
dịch vụ kế toán thuế.
Trên thế giới, dịch vụ kế toán đã xuất hiện và phát triển từ lâu, tuy nhiên ở Việt
Nam dịch vụ này mới nở rộ những năm gần đây do nhu cầu của các doanh nghiệp
ngày càng mạnh mẽ. Với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc thuê dịch vụ kế toán
thuế bên ngoài trở thành một giải pháp tối ưu để đảm bảo vừa có thể hoàn thành công
việc khai thuế, nộp thuế cho Nhà nước đúng pháp luật, vừa đảm bảo việc tối ưu hóa
chi phí cho doanh nghiệp của mình vì có thể rút gọn tối đa bộ máy kế toán.
Thuế là một phần hành kế toán quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của
mỗi doanh nghiệp và ngân sách Nhà nước. Mặc dù vậy, chính sách thuế liên tục thay
đổi gây khó khăn cho nhu cầu cập nhật cũng như giải đáp những vướng mắc về thuế
của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trước tình hình đó,
dịch vụ kế toán thuế với vai trò là cầu nối giữa người nộp thuế với cơ quan thuế luôn
nhận được sự quan tâm lớn từ các doanh nghiệp có nhu cầu thuê dịch vụ kế toán và
cả cơ quan thuế.
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP được thành lập vào năm
2009. Trải qua hơn 10 năm thành lập và phát triển, Công ty đã có chỗ đứng trên thị
trường dịch vụ tư vấn kế toán tại Thừa Thiên Huế và được khách hàng biết đến là một
công ty uy tín và có chất lượng trong thực hiện dịch vụ kế toán.
Nhận thức được tầm quan trọng của dịch vụ kế toán thuế đồng thời qua tìm
hiểu, tác giả chưa tìm thấy để tài nghiên cứu nào về chủ đề này tại Thừa Thiên Huế,
chính vì vậy tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Tìm hiểu quy trình thực hiện dịch
vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP”.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 2
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH
Dịch vụ tư vấn tài chính – Thuế KHP.
Mục tiêu cụ thể
- Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế.
- Hai là, mô tả thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP.
- Ba là, đánh giá những điểm mạnh cũng như những mặt còn hạn chế về quy trình
thực hiện dịch vụ tư vấn thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tuợng nghiên cứu của đề tài là quy trình thực hiện dịch vụ tư vấn thuế của
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn tài chính – Thuế KHP thông qua tìm hiểu việc tìm
hiểu thực trạng thực hiện dịch vụ tư vấn thuế cho Công ty TNHH ABC ở một số loại
thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và lệ phí môn bài.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư
vấn Tài chính – Thuế KHP.
Phạm vi về thời gian: Đề tài được nghiên cứu thông qua hóa đơn, chứng từ, tờ
khai thuế và các báo cáo của Công ty TNHH ABC trong năm 2018.
Phạm vi về nội dung: Hợp đồng cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Tư vấn Tài
chính – Thuế KHP là dịch vụ kế toán trọn gói. Tuy nhiên, do sự hạn chế về thời gian nên đề
tài chỉ tập trung vào nghiên cứu quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế ở một số loại thuế
như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và lệ phí môn bài.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tổng hợp, ghi chép các thông tin liên
quan đến thuế và dịch vụ kế toán thuế từ giáo trình, internet, thông tư, các văn bản
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 3
luật, nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và quy trình thực hiện dịch vụ kế toán
thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP.
Phương pháp phỏng vấn, quan sát và thực hành: Thông qua việc phỏng vấn
chuyên viên tư vấn kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính- Thuế KHP
để nắm khái quát về quy trình, quan sát công việc hằng ngày của chuyên viên tư vấn
kế toán để biết được công việc thực hiện cụ thể như thế nào và thông qua việc thực
hành để tiếp cận và biết được thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công
ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP.
Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thực hiện việc thu thập số liệu thô từ
Công ty thông qua các hóa đơn chứng từ được lưu giữ tại công ty và các sổ sách kế
toán ở phần mềm kế toán, sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lí đề đưa vào
khóa luận để thông tin đến được với người đọc một cách hiệu quả và dễ hiểu nhất.
Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng tập hợp chứng từ cho
mỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh được đề cập trong bài, đề tính toán và hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh dựa trên số liệu thô thu thập được.
Phương pháp so sánh và đánh giá: Dựa vào những số liệu thô thu thập được,
thực hiện so sánh thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại đơn vị với cơ sở
lí luận, từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn quy trình thực
hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty TNHH Tư vấn Tài chính – Thuế KHP.
6. Kết cấu khóa luận
Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận về quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế
Chương 2: Thực trạng quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế tại Công ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện dịch vụ kế
toán thuế tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính – Thuế KHP
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH
VỤ KẾ TOÁN THUẾ
1.1. Dịch vụ kế toán thuế
1.1.1. Khái niệm dịch vụ kế toán thuế
Trong tiến trình đổi mới và cải cách, xây dựng kinh tế thị trường, mở cửa và
hội nhập, kế toán Việt Nam đã được cải cách và hình thành những chức năng mới.
Kế toán không chỉ là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lý kinh tế,
mà còn là một hoạt động thương mại dịch vụ. Dịch vụ kế toán đã đóng vai trò quan
trọng trong việc trợ giúp, tư vấn cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp về luật pháp,
chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước, cũng như giúp thiết lập hệ thống thông tin
kinh tế tài chính, ghi sổ kế toán, tính thuế, kê khai thuế và lập các Báo cáo tài chính.
Theo PSG.TS Đặng Văn Thanh, Chủ tịch Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
thì dịch vụ kế toán được coi là một loại hình thương mại dịch vụ cao cấp, được luật
pháp Việt Nam chính thức thừa nhận năm 2003 và đăng ký hoạt động hợp pháp dưới
sự quản lý và hỗ trợ của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam từ năm 2007. Tại Luật
Kế toán 2015, một lần nữa khẳng định và đưa ra những quy định cụ thể, chi tiết tạo
hành lang pháp lý cho hoạt động dịch vụ kế toán và hành nghề kế toán.
Theo Điều 3 của Luật Kế toán 2015 về giải thích thuật ngữ Kinh doanh dịch vụ
kế toán thì “Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế
toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung
công tác kế toán theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu”.
Tại khoản 3, điều 8 Luật kế toán 2015 quy định về đối tượng của công tác kế
toán thì đối tượng kế toán gồm: Tài sản; Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; Doanh thu, chi
phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác; Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;
Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh; Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa
vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 5
Phần hành kế toán thuế là một trong những phần hành của công tác kế toán, là
đối tượng của công tác kế toán. Như vậy, dịch vụ kế toán thuế là cũng là một bộ phận
của dịch kế toán. Nó cung cấp việc thiết lập hệ thống thông tin kinh tế tài chính, ghi
sổ kế toán, tính thuế, kê khai thuế và lập các Báo cáo tài chính cho các cá nhân và tổ
chức có nhu cầu.
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ kế toán thuế
Có thể nói, ở Việt Nam dịch vụ kế toán thuế nói riêng và dịch vụ kế toán nói
chung là hoạt động làm kế toán thuê cho một đơn vị khác với những đặc trưng chung
của một ngành dịch vụ và đặc trưng riêng của hoạt động kế toán. Đinh Thị Trang
(2015) trong Chất lượng dịch vụ kế toán tại các doanh nghiệp dịch vụ kế toán – Thực
trạng và giải pháp cho rằng đặc điểm của dịch vụ kế toán nói chung và dịch vụ kế toán
thuế nói riêng chính là tính vô hình, tính không tách rời giữa quá trình cung cấp và tiêu
dùng sản phẩm, tính không dự trữ và chuyển đổi sở hữu được, tính chuyên nghiệp và
tính cạnh tranh.
Thứ nhất, dịch vụ kế toán thuế có tính vô hình. Bởi lẽ, hàng hóa hữu hình có
kích thước, màu sắc, và thậm chí cả mùi vị. Khách hàng có thể tự xem xét, đánh giá,
xem có phù hợp với nhu cầu của mình không. Trong khi đó, dịch vụ lại hoàn toàn
không có những biểu hiện hữu hình này, giác quan của khách hàng không hình dung,
cũng như không nhận biết được dịch vụ trước khi mua, khó thử, đánh giá và cảm nhận
chất lương sản phẩm. Bên cạnh đó, việc lựa chọn một nhà cung cấp tổ chức hành nghề
kế toán làm dịch vụ cho mình chủ yếu dựa vào tư vấn của người quen, của đội ngũ bán
hàng và thậm chí là lựa chọn theo cảm tính. Do đó, kinh doanh dịch vụ nói chung và
dịch vụ kế toán thuế nói riêng khó hơn nhiều so với việc cung cấp sản phẩm hữu hình.
Thứ hai, tính không tách rời giữa quá trình cung cấp và tiêu dung sản phẩm.
Trong khi hàng hóa hữu hình có thể được sản xuất tập trung tại một nơi, rồi vận
chuyển đến nơi có nhu cầu tiêu thụ khác. Nhà sản xuất có thể quyết định sản xuất khi
nào thuận tiện, vì có thể cất trữ vào kho và đem bán khi có nhu cầu. Nhưng kinh doanh
dịch vụ thì lại khác, quá trình cung cấp dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời
cùng lúc. Người cung cấp dịch vụ và khách hàng phải liên lạc với nhau để cung cấp và
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 6
tiêu dùng dịch vụ tại các địa điểm và thời gian phù hợp cho hai bên. Ngoài ra, việc
đánh giá chất lượng dịch vụ phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ giữa khách hàng với
phía công ty.
Thứ ba, dịch vụ kế toán có tính không dự trữ được. Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời
gian mà nó được cung cấp. Như đã đề cập trước đó, dịch vụ không thể sản xuất hàng
loạt để cất vào kho dự trữ như hàng hóa hữu hình, rồi khi nào thị trường có nhu cầu thì
đem ra bán được. Cũng vì thế mà bản thân tổ chức cung ứng dịch vụ tư vấn thuế sẽ
gặp khó khăn trong việc cân bằng cung – cầu hay bố trí nguồn nhân lực để cung ứng
dịch vụ.
Thứ tư, hoạt động dịch vụ không chuyển quyền sử hữu được. Khi mua một
hàng hoá, khách hàng được chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hoá
mình đã mua. Nhưng khi mua một dịch vụ thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng
dịch vụ đó, được hưởng lợi ích mà dịch vụ đó mang lại trong một thời gian nhất định
mà thôi.
Thứ năm, là tính chuyên nghiệp. Dịch vụ kế toán thuế có khả năng cung cấp đội
ngũ kế toán thuế, chuyên gia thuế chuyên nghiệp với kiến thức rộng và toàn diện. Bởi
lẽ, làm dịch vụ kế toán thuế tức là làm thuê cho nhiều công ty khác nhau, với những
loại hình, ngành nghề, đặc thù kinh doanh khác nhau. Qua quá trình thực hành trên
nhiều loại chứng từ sổ sách và kinh nghiệm làm việc thực tế của mình, các chuyên
viên kế toán thuế sẽ bổ sung được nhiều kiến thức và kinh nghiệm cần thiết cho bản
thân trong quá trình làm dịch vụ. Do vậy, việc thực hiện công việc kế toán cũng như
khai thuế đối với các chuyên viên tư vấn thuế trở nên “quen tay”, chính vì thế mà họ
có thể hoàn thành công việc một cách nhanh chóng, đơn giản và chuyên nghiệp hơn
nhiều so với kế toán thuế tại công ty.
Thứ sáu, là tính cạnh tranh. Dịch vụ nói chung và dịch vụ kế toán thuế nói
riêng là ngành nghề có thể dễ dàng làm theo. Do đó, với nhu cầu ngày một tang
mạnh của thị trường, số lượng các đơn vị cung ứng dịch vụ tư vấn thuế cũng tăng
theo nhanh chóng với nhiều hình thức ưu đãi. Không chỉ có các tổ chức, các công ty
kinh doanh loại hình dịch vụ kế toán thuế này mà cả các cá nhân có và không có
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 7
chứng chỉ hành nghề đều có thể cung ứng dịch vụ này tại nhà với giá ưu đãi hơn
nhiều so với các công ty.
1.1.3. Vai trò của dịch vụ kế toán thuế
Về phía khách hàng, dịch vụ kế toán mà cụ thể là dịch vụ kế toán thuế là một
hoạt động bổ trợ cho hoạt động chính của họ là kinh doanh. Vì vậy, vai trò và cũng là
lợi ích đầu tiên và lớn nhất của việc sử dụng dịch vụ kế toán thuế đối với doanh nghiệp
là tiết kiệm chi phí. Thật vậy, bất kì một doanh nghiệp lớn nhỏ nào cũng đều cần sự hỗ
trợ của nguồn nhân lực kế toán để đảm bảo khai báo với thuế theo đúng quy định của
luật hiện hành. Tuy nhiên, với nhiều doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ hay các doanh nghiệp mới thành lập, việc tổ chức một bộ máy kế
toán là khá tốn kém, từ việc tuyển dụng cho đến đào tạo và trả lương. Thông thường,
để có thể duy trì đội ngũ nhân sự thực hiện các công việc nội bộ trong công ty, doanh
nghiệp phải trả nhiều khoản chi phí như: Chi phí tiền lương, tiền thưởng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, ) và chi phí đào tạo. Số lượng nhân viên càng nhiều, chi phí phát
sinh càng lớn. Bên cạnh đó còn phải tính tới các chi phí quản lý phân bổ cho nhân
viên: tiền thuê nhà, khấu hao, điện nước. Thậm chí, kể cả khi có kế toán rồi thì công
việc vẫn có thể bị gián đoạn do kế toán nghỉ đau ốm, thai sản, nghỉ phép,... Bên cạnh
đó, các chủ doanh nghiệp thường cũng không có nhiều thời gian để cập nhật những
thay đổi trong chính sách mới của cơ quan thuế và cũng không chú trọng quan tâm đến
vấn đề này. Vì vậy, họ thường bỏ qua những điều quan trọng có lợi cho doanh nghiệp
mình hoặc là bị phạt vì vi phạm những điều khoản nào đó trong luật thuế. Trong khi
đó, nếu sử dụng dịch vụ kế toán thuế, với sự cam kết từ hợp đồng của tổ chức cung
ứng dịch vụ, các doanh nghiệp có thể yên tâm trước những vấn đề về sổ sách, báo cáo
pháp quy, những vấn đề pháp lý sẽ được giải quyết nhanh chóng và hiệu quả. Như vậy,
dịch vụ kế toán thuế vừa đảm bảo cho công việc luôn được vận hành theo đúng luật
pháp, đồng thời tiết kiệm được cho doanh nghiệp từ diện tích, trang thiết bị làm việc
đến chi phí làm kế toán do giá phí của dịch vụ kế toán thấp hơn nhiều so với một bộ
máy kế toán tại đơn vị.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 8
Về phía nhà cung cấp, dịch vụ kế toán thuế là một loại hình kinh doanh khá
mới mẻ và hấp dẫn. Vì những lợi ích mà dịch vụ kế toán thuế mang lại cho khách
hàng, cầu đối với dịch vụ này ngày càng tăng lên. Trong khi đầu vào cho hoạt động
này chủ yếu là nhân sự với giá phí không cao. Bởi vậy, loại hình này hứa hẹn mang lại
lợi nhuận lớn cho tổ chức cung ứng dịch vụ. Mặt khác, làm nhân viên kế toán cho 1 tổ
chức hành nghề dịch vụ kế toán là một vị trí cực kì lý tưởng cho sinh viên mới ra
trường, bắt đầu bước chân vào công việ...ẽ tiến hành tìm hiểu thông tin về khách hàng, cụ thể là ngành
nghề kinh doanh, quy mô kinh doanh cũng như số lượng chứng từ hàng tháng/quý để
đưa ra mức chi phí phù hợp và báo giá với khách hàng.
Bước 2: Thảo luận, kí kết hợp đồng và lập hóa đơn
Công ty và khách hàng tiến hành thảo luận các vấn đề về giá cung cấp dịch vụ
kế toán – tư vấn thuế, nội dung công việc, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các
bên. Sau khi đi đến việc thống nhất các vấn đề trên, hai bên tiến hành kí kết hợp đồng
cung cấp dịch vụ kế toán.
Định kì hằng tháng/quý tùy vào thời kì cung cấp dịch vụ, Kế toán trưởng sẽ lập
hóa đơn cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, để đơn giản hóa quy trình thì thông thường
Công ty sẽ lập hợp đồng cung cấp dịch vụ theo quý sau khi đã nhận hóa đơn chứng từ
từ khách hàng.
Bước 4: Thanh toán và thanh lý hợp đồng
Bước 3: Thực hiện dịch vụ
Bước 2: Thảo luận, kí kết hợp đồng và lập hóa đơn
Bước 1: Tìm hiểu khách hàng và báo giá
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 28
Bước 3: Thực hiện dịch vụ kế toán thuế
Sau khi cùng khách hàng kí kết hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán, phòng Kinh
doanh chuyển hợp đồng đến phòng Kế toán để Kế toán trưởng nắm rõ và phân chia
công việc cụ thể cho từng nhân viên kế toán. Thông thường công việc thực hiện dịch
vụ kế toán – tư vấn thuế của mỗi khách hàng sẽ do một nhân viên kế toán trong Công
ty đảm nhận thực hiện xuyên suốt từ đầu đến cuối. Cuối mỗi ngày làm việc, mỗi kế
toán viên trong Công ty sẽ gửi mail đến kế toán trưởng để báo cáo về công việc thực
hiện trong ngày để kế toán trưởng có thể nắm tiến độ, hiệu quả công việc cụ thể của
từng người, qua đó có sự phân chia công việc hợp lý.
Đầu năm: Lập tờ khai nộp thuế môn bài
Hàng tháng/quý:
Nhận hóa đơn, chứng từ: Tùy vào số lượng hóa đơn chứng từ và sự thống nhất của
hai bên về thời gian mà định kì hàng tháng/quý, nhân viên kế toán phụ trách sẽ đến doanh
nghiệp để nhận hóa đơn chứng từ. Thời gian và số lần nhận hóa đơn chứng từ có thể thay
đổi để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện dịch vụ. Riêng tập hóa đơn giá trị
gia tăng đầu ra được thống kê xem có bao nhiêu hóa đơn được sử dụng, trong số đó hủy
bỏ số hóa đơn nào, thiếu sót hay mất hóa đơn nào để làm cơ sở lập Báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn.
Kiểm tra, sắp xếp hóa đơn chứng từ: Hóa đơn sau khi nhận về được được phân
chia theo hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra rồi kiểm tra xem hóa đơn đó có hợp lệ
hay không, cụ thể sẽ kiểm tra tính chính xác của tên đơn vị, mã số thuế, địa chỉ, cộng
tiền hàng, thuế và tổng tiền thanh toán. Những hóa đơn chưa hợp lệ sẽ được chuyên
viên kế toán tư vấn cho khách hàng để thực hiện việc điều chỉnh. Sau khi kiểm tra, hóa
đơn kèm phiếu nhập kho, xuất kho tương ứng (nếu có) sẽ được sắp xếp theo thời gian
và số hóa đơn để thuận tiện cho việc tìm kiếm và nhập liệu.
Lập bảng kê mua vào bán ra: Dựa vào các tập hóa đơn đã sắp xếp trên để lập
bảng kê hóa đơn chứng từ mua vào và bán ra của doanh nghiệp trên Excel. Nội dung
của bảng kê gồm ngày hóa đơn, số hóa đơn, tên khách hàng/nhà cung cấp, giá bán
chưa thuế, tiền thuế và tổng tiền thanh toán.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 29
Nhập liệu vào phần mềm kế toán: Công ty sử dụng phần mềm kế toán AC Soft để
thực hiện dịch vụ tư vấn thuế cho khách hàng. Dựa vào các tập hóa đơn đã sắp xếp trước đó
để nhập liệu từng nghiệp vụ vào phần mềm kế toán. Tại đây, phần mềm kế toán tự động lập
phiếu thu/chi, phiếu xuất kho/phiếu nhập kho tương ứng với từng hóa đơn và các sổ kế toán.
Đối chiếu số thuế giá trị gia tăng: Sau khi nhập liệu vào phần mềm kế toán,
nhân viên kế toán tiến hành đối chiếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra giữa bảng
kê tự lập bằng Excel với bảng kê thuế giá trị gia tăng và tổng hợp các tài khoản 1331,
33311 trên phần mềm để phát hiện sai sót và điều chỉnh số thuế.
Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng và Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Dựa
vào bảng kê thuế giá trị gia tăng đầu ra và đầu vào cùng bảng thống kê hóa đơn đầu ra,
Công ty sử dụng phần mềm HTKK để lập Tờ khai thuế giá trị gia tăng, Báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn cho khách hàng. Tùy vào quy mô của khách hàng mà Tờ khai và
Báo cáo này được lập hằng tháng hoặc hằng quý.
Cuối năm
Lập Báo cáo tài chính: Dựa vào các Sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính
Lập Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Tờ khai quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp được lập nhờ phần mềm HTKK trên cơ sở Báo cáo tài chính.
Làm sổ sách kế toán: Khi kết thúc năm tài chính, sau khi đã nộp Tờ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp, nhân viên kế toán in các sổ sách kế toán, các chứng
từ và bàn giao cho phía khách hàng cùng với hóa đơn chứng từ nhận từ khách hàng.
Ngoài ra, trong quá trình thực thiện dịch vụ Công ty còn có trách nhiệm tư vấn
cho các doanh nghiệp các vấn đề phát sinh liên quan đến lập và luân chuyển chứng từ;
và chịu trách nhiệm giải trình thuế khi có yêu cầu giải trình, thanh, kiểm tra thuế.
Bước 4: Thanh toán và thanh lý hợp đồng
Thanh toán hóa đơn
Khách hàng thanh toán hóa đơn cho Công ty theo hai hình thức chuyển khoản
hoặc bằng tiền mặt như điều khoản trong hợp đồng quy định. Trong trường hợp thanh
toán bằng tiền mặt, khách hàng có thể thanh toán tiền trực tiếp cho nhân viên kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 30
phụ trách thực hiện dịch vụ cho công ty mình hoặc đến Công ty thanh toán cho Kế
toán trưởng.
Thanh lý hợp đồng
Đến ngày ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dịch vụ, nếu cả phía Công ty và
khách hàng không có ý kiến gì thì hợp đồng tự động gia hạn vào năm sau. Trong
trường hợp hai bên đi đến thống nhất thanh lý hợp đồng, KHP sẽ hoàn thành công việc
dịch vụ của năm kí thực hiện hợp đồng dịch vụ, tiến hành bàn giao toàn bộ sổ sách
chứng từ kế toán cho khách hàng.
2.2.2. Tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện dịch vụ kế toán thuế cho Công ty Trách
nhiệm hữu hạn ABC
2.2.2.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC
Tên doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn ABC (ABC)
Địa chỉ: Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mã số thuế: 330xxxxxxx
Giấy phép kinh doanh: số 330xxxxxxx cấp ngày 06/02/2018
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Thương mại
Ngành nghề kinh doanh: Bán lẻ thiết bị dụng cụ thể dục, thể thao
Vốn chủ sở hữu: 500.000.000 đồng
Từ khi thành lập vào tháng 2 năm 2018 đến nay, ABC là khách hàng quen
thuộc của KHP.
Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam ban hành theo thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 và
các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập
Báo cáo tài chính
Hình thức kế toán: Doanh nghiệp thực hiện kế toán trên máy tính thông qua
phần mềm AC Soft do Công ty TNHH Tư vấn Tài chính – Thuế KHP thực hiện.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 31
Hệ thống tài khoản sử dụng: Linh Vân sử dụng hệ thống tài khoản theo chế độ
kế toán Doanh Nghiệp ban hành theo thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016
của Bộ Tài Chính.
Các phương pháp kế toán áp dụng trong Công ty TNHH Thể thao Linh Vân
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thức vào ngày 31/12
Tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền
Tính khấu hao tài sản cố định: theo phương thức khấu hao đường thẳng
2.2.2.2. Lập hợp đồng và hóa đơn cung cấp dịch vụ
Lập hợp đồng cung cấp dịch vụ
Khi khách hàng có nhu cầu thuê Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính –
Thuế KHP, Ông Hiền - Giám đốc KHP và phía công ty TNHH ABC tiến hành thỏa
thuận các điều khoản có trong hợp đồng gồm nội dung công việc thực hiện, giá thực
hiện dịch vụ và trách nhiệm của các bên.
Trong đó, nội dung thực hiện dịch vụ kế toán thuế gồm:
- Khai thuế GTGT hàng quý, Thuế TNDN, Thuế TNCN,... các loại thuế khác,
phí và lệ phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Kiểm tra đối chiếu soát xét thuế GTGT, quyết toán thuế GTGT
- Lập hồ sơ hoàn thuế (nếu có)
- Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN và thuế TNCN hàng năm
- Lập các báo cáo về hóa đơn
- Cung cấp các thông tư văn bản pháp luật trong lĩnh vực thuế ảnh hưởng trực
tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 32
Bảng 2.2- Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
Số : 09 /DV-KHP.HH
- Căn cứ bộ luật dân sự được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 14/6/2005.
- Căn cứ luật số 78/2006/QH11 Luật quản lý thuế đã được Quốc hội nước Cộng Hòa
Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006.
Sau khi xem xét yêu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ
Hôm nay, ngày 20 tháng 03 năm 2018, chúng tôi gồm:
Bên sử dụng dịch vụ (Bên A)
Tên cơ sở kinh doanh : Công ty TNHH ABC
Người đại diện : Nguyễn Y Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : Thừa Thiên Huế
Điện thoại : 054 xxxxxxx Fax :054 xxxxxxx
Số tài khoản :400xxxxxxxxxx
Mở tại Ngân hàng : Nông nghiệp
Mã số thuế : 3300xxxxxx
Bên cung cấp dịch vụ (Bên B):Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài Chính -
Thuế K.H.P
Người đại diện: Phạm Văn Hiền Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế
Điện thoại: 0543.864313 Fax:0543.864.313
Email:khp2009@gmail.com
Số tài khoản:5051100246009
Mở tại Ngân hàng: MB-PGD Nam Trường Tiền - CN Huế
Mã số thuế: 3300 963448
Điều I : Nội dung cung cấp dịch vụ
Bên B Cung cấp các dịch vụ cho bên A, nội dung công việc bao gồm:
A: Dịch vụ kế toán doanh nghiệp
1. Lập phiếu Thu – Chi, phiếu hạch toán
2. Hạch toán kế toán Tiền mặt, Tiền gửi, Tiền vay
3. Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản
- Kế toán chi tiết công trình, hạng mục công trình
4. Kế toán Tài sản cố định, hao mòn Tài sản cố định
- Lập bảng phân bổ khấu hao
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 33
5. Kế toán Công cụ dụng cụ đồ dùng
- Lập bảng chi tiết phân bổ Công cụ dụng cụ đồ dùng
6. Kế toán Hàng hóa
- Chi tiết từng mặt hàng, từng loại sản phẩm
7. Kế toán Chi phí, Tiền lương, BHXH
8. Kế toán Giá thành
- Tính chi tiết giá thành các loại dịch vụ
- Chi tiết giá thành theo từng công trình
9. Kế toán tiêu thụ và kết quả
10. Hạch toán Kế toán phù hợp với chế độ kế toán, theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam
11. Lập báo cáo quyết toán tài chính hằng năm
B. Dịch vụ tư vấn
1. Khai thuế GTGT hàng quý, Thuế TNDN, Thuế TNCN,... các loại thuế khác, phí
và lệ phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
2. Kiểm tra đối chiếu soát xét thuế GTGT, quyết toán thuế GTGT
3. Lập hồ sơ hoàn thuế (nếu có)
4. Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN và thuế TNCN hàng năm
5. Lập các báo cáo về hóa đơn
6. Cung cấp các thông tư văn bản pháp luật trong lĩnh vực thuế ảnh hưởng trực
tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Điều II : Giá cả và phương thức thanh toán :
1- Gíá cả
- Dịch vụ kế toán: 1.800.000 đồng
- Dịch vụ tư vấn : 1.200.000 đồng
Tổng số: 3.000.000 đồng/quý (Chưa bao gồm thuế GTGT)
Bằng chữ: Ba triệu đồng
Giá dịch vụ có thể thay đổi tùy theo quy mô sản xuất kinh doanh, tiền công
trên thị trường nhân công có biến động
2-Phương thức thanh toán: Hàng tháng chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau.
3-Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Điều III : Trách nhiệm bên A
- Cung cấp các hóa đơn chứng từ kê khai thuế như hóa đơn mua vào và hóa đơn
chi phí, hóa đơn nhập kho vật tư hàng hóa, hóa đơn bán hang, đầy đủ đúng
thời gian không làm ảnh hưởng đến tiến độ công việc của bên B.
- Cung cấp sổ sách kế toán, tài liệu, các báo cáo thuế, các quy chế nội bộ, định
mức,...
- Chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ cung cấp cho bên B.
- Tổ chức hệ thống luân chuyển chứng từ phù hơp tạo điều kiện thuận lợi cho
bên B hoàn thành theo hợp đồng đã ký giữa hai bên.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 34
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ như điều II của hợp đồng và tiền
giấy, mực in chứng từ 600.000 đồng/năm.
Điều IV: Trách nhiệm của bên B:
- Hoàn thành các nội dung cung cấp dịch vụ như thỏa thuận tại điều I theo hóa
đơn, tài liệu, chứng từ do bên A cung cấp.
- Chậm nhất đến 31/03 năm sau bàn giao quyết toán tài chính năm trước.
- Chịu trách nhiệm giải trình trước cơ quan thuế và các cơ quan chức năng tính
chính xác số liệu kế toán, số liệu kê khai về mặt số học.
- Bí mật số liệu kế toán, không cung cấp số liệu cho bất cứ ai khi chưa có sự
đồng ý của bên A nếu để xảy ra lộ số liệu kế toán gây thiệt hại cho bên A thì
bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Điều V : Điều khoản chung
1- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi
phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2- Mọi thay đổi liên quan đến hợp đồng phải được thông báo bằng văn bản cho
bên kia trước 15 ngày để xem xét cách giải quyết.
3- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện sẽ được hai bên thương
lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác tôn trọng lẫn nhau. Trường hợp hai bên
không thống nhất cách giải quyết thì vụ việc sẽ được chuyển lên tòa án kinh tế
Thừa Thiên Huế giải quyết .
4 - Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ
một (01) bản và có hiệu lực kể từ ngày 20/03/2018 cho đến ngày 31/12/2018.
5- Đến ngày 31/12 hàng năm hai bên không có ý kiến gì, hợp đồng tự gia hạn.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Y Phạm Văn Hiền
Bên trên là mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn
Tài chính – Thuế KHP. Tuy nhiên, với ABC, Công ty không lập hợp đồng giấy mà chỉ
xác nhận hợp đồng cung cấp dịch vụ với bằng miệng.
Lập hóa đơn cung cấp dịch vụ
Hằng quý, khi thực hiện cung cấp dịch vụ cho ABC, Kế toán trưởng sẽ lập hóa
đơn giá trị gia tăng cho hoạt động cung cấp dịch vụ này. Hóa đơn này được lập sau
thời điểm nhân viên kế toán của Công ty nhận hóa đơn chứng từ từ ABC.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 35
Bảng 2.3- Hóa đơn cung cấp dịch vụ
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT0/001
Ký hiệu: PP/18E
Bản thể hiện của hóa đơn điện tử
Số: 0000015
Ngày 13 tháng 01 năm 2019
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH - THUẾ KHP
Mã số thuế: 3300963448
Địa chỉ: Tổ 11, Phường Thủy Dương, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại: 02343864313 Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH ABC
Mã số thuế: 330xxxxxxx
Địa chỉ: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản:
Ghi chú:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp quý
4/2018
Quý 1 3.000.000 3.000.000
Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ: 3.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 300.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.300.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng
Ký bởi CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
TƯ VẤN TÀI CHÍNH - THUẾ KHP
Ký ngày 13/01/2019
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 36
2.2.2.3. Thực hiện hợp đồng dịch vụ kế toán thuế
a) Đầu năm
Sau khi xác nhận hợp đồng cung cấp dịch vụ, kế toán trưởng tiếp nhận hợp
đồng và giao cho anh Trần Thế Anh – nhân viên kế toán của KHP phụ trách thực hiện
dịch vụ kế toán – tư vấn thuế cho Công ty ABC.
Ảnh 2.1- Tờ khai lệ phí môn bài
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 37
Ảnh 2.2- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 38
Đầu năm, KHP khai lệ phí môn bài cho khách hàng thông qua phần mềm
HTKK. Đối với ABC, do được thành lập vào tháng 2 năm 2018 nên anh Thế Anh thực
hiện khai khai môn bài vào ngày 21 tháng 3 năm 2018. Theo Điều 4 139/2016/NĐ-CP
về mức thu lệ phí môn bài thì ABC là Tổ chức có vốn đầu tư 500 triệu đồng (tức dưới
10 tỷ đồng) và được thành lập vào tháng 2 năm 2018 nên ABC phải nộp thuế môn bài
cho cả năm 2018 với mức lệ phí là 2.000.000 đồng/năm (Hai triệu đồng/năm).
Sau khi lập tờ khai lệ phí môn bài, anh Thế Anh tiến hành lập Giấy nộp tiền
vào ngân sách nhà nước. Ngày 19/09/2018, anh Thế Anh nộp thành công giấy nộp
tiền này.
b) Hằng quý/tháng
Nhận, kiểm tra và sắp xếp hóa đơn
Theo Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC thì vì ABC là doanh nghiệp nhỏ mới
thành lập, tính đến hết quý III năm 2018, ABC chưa hoạt động đủ 12 tháng nên KHP thực
hiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý cho quý IV của ABC. Hàng quý, để thuận tiện cho
hai bên, kế toán viên của KHP và ABC sẽ thống nhất với nhau thời gian kế toán viên của
KHP đến ABC nhận hóa đơn chứng từ, thường thì trước ngày 10 của tháng tiếp theo quý
đó. Riêng đối với hóa đơn quý IV, vì khối lượng công việc cuối năm rất lớn nên kế toán
viên thường chia thành nhiều đợt nhận hóa đơn để giảm tình trạng dồn đọng công việc
vào cuối năm. Tuy nhiên, vì số lượng hóa đơn của ABC không nhiều nên đối với hóa đơn
quý IV năm 2018 của ABC, kế toán viên của KHP chỉ đến ABC nhận hóa đơn một lần
vào ngày 05/01/2019. Hóa đơn sau khi nhận về được được phân chia theo loại hóa đơn
đầu vào và hóa đơn đầu ra rồi kiểm tra xem hóa đơn đó có hợp lý - hợp lệ - hợp pháp hay
không. Cụ thể sẽ kiểm tra tính chính xác của tên đơn vị, mã số thuế, địa chỉ, cộng tiền
hàng, thuế và tổng tiền thanh toán. Những hóa đơn chưa hợp lệ sẽ được anh Thế Anh tư
vấn cho phía ABC để thực hiện việc điều chỉnh. Sau khi kiểm tra, hóa đơn sẽ được sắp
xếp theo trình tự thời gian và số hóa đơn để thuận tiện cho việc tìm kiếm, nhập liệu và
kiểm tra.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 39
Lập bảng kê hóa đơn
Dựa vào hai tập hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra và hóa đơn giá trị đầu vào quý
IV năm 2018 đã được sắp xếp trước đó để lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa,
dịch vụ mua vào và bán ra.
Bảng 2.4- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào quý IV năm
2018
STT
Số
hóa
đơn
Ngày, tháng
năm lập
hóa đơn
Tên người bán
Doanh số
mua chưa
thuế GTGT
Thuế GTGT
đủ điều kiện
khấu trừ
Ghi
chú
1 05512 01/10/2018 Công ty CP Động Lực 6.408.180 640.818
Tổng cộng 222.201.246 22.220.125
Bảng 2.5- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra quý IV năm 2018
STT
Số
hóa
đơn
Ngày, tháng
năm lập
hóa đơn
Tên người mua
Doanh thu
chưa có thuế
GTGT
Thuế GTGT
Ghi
chú
2 00002 07/11/2018 Trường ĐH Nông Lâm Huế 2.724.000 276.000
Tổng cộng 11.424.000 1.146.000
Nhập liệu vào phần mềm kế toán
Công ty KHP sử dụng phần mềm kế toán AC Soft để thực hiện cung cấp dịch
vụ cho khách hàng. Phần mềm kế toán này là phần mềm dành cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ, phần mềm sử dụng bảng mã TCVN3. Mỗi khách hàng sẽ được Công ty tạo
một demo phần mềm riêng. Để sử dụng phần mềm, trước hết cần chọn năm làm việc.
Với ABC, năm làm việc là 2018.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 40
Ảnh 2.3- Giao diện phần mềm AC Soft
Với khách hàng mới như ABC, trước khi nhập liệu, hạch toán vào phần mềm kế
toán AC Soft , anh Thế Anh thực hiện khai báo hệ thống vận hành các tài khoản đồng
cấp bằng cách vào Hệ thống/Khai báo hệ thống/Khai báo hệ thống vận hành. Điều này
giúp tiết kiệm thời gian khai báo khi mà chỉ cần khai báo chi tiết cho một tài khoản
trong nhóm đồng cấp, các tài khoản đồng cấp còn lại sẽ tự động cập nhật tài khoản chi
tiết theo. Bên cạnh đó, nó còn giúp quản lý, lập các báo cáo theo từng mặt hàng.
Ảnh 2.4- Khai báo hệ thống vận hành trên phần mềm AC Soft
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 41
Sau khi khai báo hệ thống vận hành, kế toán viên phụ trách thực hiện dịch vụ
cho ABC là anh Thế Anh khai báo chi tiết tài khoản bằng cách vào Hệ thống/Khai báo
hệ thống/Khai báo chi tiết tài khoản và chọn tài khoản cần khai báo.
Ảnh 2.5- Khai báo chi tiết tài khoản trên phần mềm AC Soft
Như vậy, chỉ cần khai báo chi tiết cho TK 156, phần mềm sẽ tự động cập nhật tài khoản
chi tiết cho các tài khoản đồng cấp đã khai báo trước đó là 5111, 5211, 5212, 5213, 632.
Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào
Sau khi lập bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào và bán ra trên Excel, từ tập hóa
đơn giá trị gia tăng đầu vào đã được sắp xếp trước đó, anh Thế Anh tiến hành nhập
liệu vào phần mềm AC Soft.
Ví dụ, ngày 01/10/2018, mua hàng hóa nhập kho theo hóa đơn số 0005512.
Định khoản:
Nợ TK 156 (Chi tiết Bóng đá cơ bắp bóng UCV 3.05): 2.729.100 đồng
Nợ TK 156 (Chi tiết Bóng đá số 4 cơ bắp UCV 3.05): 3.679.080 đồng
Nợ TK 1331: 640.818 đồng
Có TK 1111: 7.048.998 đồng
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 42
Bảng 2.5–Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỘNG LỰC
Địa chỉ: Số 130 Phố Hạ Đình, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội, Việt Nam
Mã số thuế: 0100382553
Điện thoại: (84.24) 38584127/35588418 * Fax: (84.24) 38584127
Số tài khoản: 1261.000.000.1568 tại NH BIDV – CN Ba Đình, Hà Nội
0711.000.232.436 tại NH Vietcombank – CN Thanh Xuân, Hà Nội
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 01 tháng 10 năm 2018
Mẫu số
Kí hiệu
Số
: 01GTKT3/002
: DL/17P
: 0005512
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty TNHH ABC
Địa chỉ:...............................................................................Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 330xxxxxxx
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01
02
Bóng đá cơ bắp bóng UCV 3.05
Bóng đá số 4 cơ bắp UCV 3.05
Quả
Quả
20
30
136.455
122.636
2.729.100
3.679.080
Cộng tiền hàng : 6,408,180
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 640,818
Tổng cộng tiền thanh toán : 7,048,998
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu không trăm bốn mươi tám ngàn chín trăm chín mươi tám đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Để hạch toán hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào 0005512, cần vào phần Kế toán
chi tiết, chọn Thành phẩm nguyên vật liệu đồng việt, chọn Nhập kho.
Chọn Nhập hàng mua nội địa, nhập dữ liệu vào hàng ngày tháng là 01/10/2018,
nội dung là Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 05512 và hạch toán nghiệp vụ theo hóa đơn
05512.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 43
Ảnh 2.6- Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào vào phần mềm AC Soft
Sau khi điền đầy đủ thông tin, tiếp tục nhấn Enter, phần mềm tự động hiện ra
tab Kê khai thuế VAT, kiểm tra lại số thuế và lưu.
Ảnh 2.7- Kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào trên phần mềm AC Soft
Nhấn chọn Bổ sung để nhập thêm mặt hàng
Phần mềm kế toán AC Soft sẽ tự động lập phiếu chi và phiếu nhập kho tương
ứng cho hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào 0005512. Đồng thời, nó cũng tự động cập
nhật lên sổ tổng hợp, sổ chi tiết các tài khoản 156, 1331, 1111.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 44
Bảng 2.7- Phiếu chi
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng
Mẫu số: 02-tT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 10 năm 2018
Số CT: 01
TK ghi Số tiền
1331 640.818
156 6.408.180
Họ tên người nhận
Địa chỉ
Lý do nhập chi
Số tiền
Số tiền viết bằng
chữ:
Kèm theo:
: Nguyễn A
: Công ty TNHH ABC
: Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 05512
: 7.048.998 VNĐ
: Bảy triệu không trăm bốn mươi tám ngàn chín trăm chín mươi tám đồng chẵn./.
: Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số
tiền:............................................................................................................................................................
Ngày.......tháng........năm.............
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
Bảng 2.8- Phiếu nhập kho
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng
Mẫu số: 01-VT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2018 Nợ 1331, 156
Số: 01 Có:1111
Họ tên người giao hàng: Nguyễn A
Lý do nhập hàng: Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 05512
Kèm theo hóa đơn số:...........Ngày.............của................
Nhập tại kho:
Địa chỉ: Công ty TNHH ABC
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất
vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
DV
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực nhận
A B C D 1 2 3 4
01
02
Bóng đá cơ bắp bóng UCV 3.05
Bóng đá số 4 cơ bắp UCV 3.05
Quả
Quả
20,000
30,000
136.455,00
122.636,00
2.729.100
3.679.080
Cộng 6.408.180
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu triệu bốn trăm linh tám ngàn một trăm tám mươi đồng chẵn ./.
Số chứng từ gốc kèm theo:................................................................................................................................................
Ngày.......tháng........năm.............
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 45
Bảng 2.9- Sổ chi tiết tài khoản 1331
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1331
Từ ngày 01/01/2018 Đến ngày 31/12/2018
Dư đầu kì 0 0
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
01/10/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số
05512
1111 640.818 0
... ... ... ... ... ...
31/12/2018 1 Kết chuyển thuế GTGT quý
IV/2018
33311 0 1.146.000
Tổng 51.021.412 1.146.000
Dư cuối kì 49.875.412
Ngày ... tháng ... năm.................
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng 2.10- Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 1331
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1331
Từ ngày 01/01/2018 Đến ngày 31/12/2018
Mã
số
Tên cấp Dư đầu kì Phát sinh trong kì Dư cuối kì
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Thuế GTGT được khấu trừ HHDV 0 0 51.021.412 1.146.000 49.875.412 0
Tổng cộng 0 0 51.021.412 1.146.000 49.875.412 0
Ngày ... tháng ... năm.................
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 46
Nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra
Cũng tương tự như hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào, kế toán viên của KHP tiến
hành nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra vào phần mềm AC Soft theo tập đã sắp
xếp trước đó.
Ví dụ, ngày 07/11/2018, ABC xuất hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra số 0000002.
Bảng 2.11– Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: LV/18P
Liên 3: Nội bộ
Ngày 26 tháng 05 năm 2019 Số: 0000002
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ABC
Mã số thuế: 330xxxxxxx
Địa chỉ: ..............................................................................Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Điện
thoại:.....................................................................................................................................................
Số tài
khoản:.................................................................................................................................................
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Trường Đại học Nông lâm Huế
Địa chỉ: 102 Phùng Hưng, Thành phố Huế
Số tài
khoản:.................................................................................................................................................
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 3300369629
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Áo thể thao 3368 Chiếc 12 227,000 2,724,000
Cộng tiền hàng : 2,724,000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 276,000
Tổng cộng tiền thanh toán : 3,000,000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 47
Định khoản:
Nợ TK 632 (Chi tiết TK Áo thể thao AC 3368): 2.724.000 đồng
Có TK 156 (Chi tiết TK Áo thể thao AC 3368): 2.724.000 đồng
Nợ TK 1111: 3.000.000 đồng
Có TK 33311: 276.000 đồng
Có TK 511 (Chi tiết TK Áo thể thao AC 3370): 2.724.000 đồng
Để hạch toán hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra, ta vào Kế toán chi tiết/Thành
phẩm, nguyên vật liệu đồng việt/Xuất bán hàng.
Chọn Xuất bán hàng hóa, nhập dữ liệu vào hàng ngày tháng là 07/11/2018, nội
dung là Xuất bán hàng hóa theo HĐ số 00002 và hạch toán nghiệp vụ theo hóa đơn
00002.
Ảnh 2.8- Nhập liệu hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra vào phần mềm AC Soft
Phần mềm sẽ tự động lập Phiếu thu và Phiếu xuất kho tương ứng cho hóa đơn
thuế giá trị gia tăng đầu ra 00002. Đồng thời cũng tự động cập nhật lên sổ tổng hợp, sổ
chi tiết các tài khoản 632, 156, 5111, 33311, 1111.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Ngô Thị Diệu Hằng 48
Bảng 2.12- Phiếu thu
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng
PHIẾU THU
Ngày 7 tháng 10 năm 2018
Mẫu số 01
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Số CT 02
TK ghi Số tiền
33311 176.000
51111 2.724.000
Họ và tên người nộp tiền
Địa chỉ
Lý do nộp
Số tiền
Số tiền viết bằng chữ
Kèm theo
: Nguyễn A
: Công ty TNHH ABC
: Xuất Bán hàng hóa theo HĐ 00002
: 3.000.000 VNĐ
: Ba triệu đồng chẵn ./.
: Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền.........................................................................................................................................
Ngày.......tháng......năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ
Bảng 2.13- Phiếu xuất kho
VIỆN TIN HỌC DOANH NGHIỆP
Tầng 7, HAGL Plaza, 01 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 tháng 11 năm 2018 Nợ 632
Số: 02 Có:156
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn A
Lý do xuất kho: Xuất bán hàng hóa theo HĐ số 00002
Xuất tại kho:
Địa chỉ: Công ty TNHH ABC
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất
vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
DV
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Áo thể thao AC 3368 Chiếc 12,000 90.550,00 1.086.600
Cộng 1.086.600
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu không trăm tám mươi sáu ngàn sáu trăm đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo:....................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_hoan_thien_quy_trinh_lap_va_phat_hanh_bao_cao_kiem.pdf