1TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH
CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN- CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ”
LÊ TRẦN YẾN MINH
Huế, tháng 4 năm 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH
CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔ
98 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tín chấp tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn- Chi nhánh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN- CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ”
Họ và tên sinh viên:
Lê Trần Yến Minh
Lớp: K48A Kiểm toán
MSSV: 14K4131068
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Huế, tháng 4 năm 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận này là công trình nghiên cứu của bản thân,
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trịnh Văn Sơn. Các dấu hiệu
trích dẫn tham khảo một số tài liệu đã được thể hiện cụ thể và đầy đủ trong
Khóa luận.
Đây là công trình chưa từng được công bố ở bất kỳ đâu theo sự hiểu
biết của bản thân tôi.
Thừa Thiên Huế, tháng 04 năm 2018
Sinh viên
Lê Trần Yến Minh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành Khóa luận, em xin gửi lời cảm ơn trân
trọng nhất tới PGS.TS. Trịnh Văn Sơn - người trực tiếp hướng dẫn đã quan
tâm, đưa ra những chỉ bảo quý báu và giúp đỡ về mọi mặt để em hoàn thành
bài khóa luận này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn các Thầy, Cô giáo của Trường Đại học
Kinh tế Huế đã tận tình dạy dỗ và tạo điều kiện giúp em hoàn thành chương
trình đại học.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các phòng ban, bộ phận tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ
hết sức nhiệt tình trong quá trình thực tập, cung cấp số liệu và giải đáp mọi
thắc mắc của em.
Xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và bạn bè đã quan tâm, động viên,
tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Thừa Thiên Huế, tháng 04 năm 2018
Sinh viên
Lê Trần Yến Minh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
CT-NHNN : Chỉ thị - Ngân hàng Nhà nước
HĐTD : Hợp đồng tín dụng
KSNB : Kiểm soát nội bộ
KHCN : Khách hàng cá nhân
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
QĐ-NHNN : Quyết định-Ngân hàng Nhà nước
QTTD : Quản trị tín dụng
HĐTD : Hợp đồng tín dụng
CBTD : Cán bộ tín dụng
CBTD – KHCN : Cán bộ tín dụng – khách hàng cá nhân
TDCN : Tín dụng cá nhân
TDNH : Tín dụng ngân hàng
BCTC : Báo cáo tài chính
TTH : Thừa Thiên Huế
TT-NHNN : Thông tư-Ngân hàng Nhà nước
USD : Đô-la Mỹ
VND : Việt Nam đồngTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các bộ phận hợp thành hệ thống KSNB ..................................................29
Bảng 2.1. Thị phần vốn huy động của chi nhánh Agribank TT Huế ......................36
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ của Chi nhánh Agribank TT Huế .................................38
Bảng 2.3. Tình hình dư nợ cho vay tín chấp tiêu dùng khách hàng cá nhân phân
theo thời gian và nhóm nợ Agribank – chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................40
trong giai đoạn 2015 – 2017........................................................................................40
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu cho vay tín chấp tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại
Chi nhánh giai đoạn 2015 - 2017...............................................................................41
Bảng 2.5. Doanh số cho vay và doanh số cho vay thế chấp tiêu dùng Agribank –
TT Huế, giai đoạn 2015 – 2017..................................................................................43
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank TT Huế ............................43
giai đoạn 2015 – 2017..................................................................................................43
Bảng 2.7. Quy định và hướng dẫn kiểm tra năng lực tài chính ...............................63
Bảng 2.8. Trình tự thu nợ ............................................................................................72
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thành phần huy động vốn.....................................................................37
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các bộ phận hợp thành KSNB.................................................................10
Sơ đồ 1.2: Đánh giá rủi ro ..........................................................................................21
Sơ đồ 1.3: Các hoạt động kiểm soát ..........................................................................23
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của Agribank TT Huế ..................................................35
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm soát hoạt động cho vay...................................................55
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển, kiểm soát chứng từ cho vay ....................................56
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình kiểm soát xét duyệt cho vay tại Agribank TT Huế .....57
Sơ đồ 2.5: Quy trình cho vay tín chấp tiêu dùng tại Agribank TT Huế..................58
Sơ đồ 3.1: Hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................................74
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh vi
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài: .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3
6. Những đóng góp của đề tài: .................................................................................4
7. Kết cấu khóa luận: ...............................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC............................................. 6
KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU DÙNG TRONG
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................... 6
1.1. Nội dung cơ bản hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại.......6
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu kiểm soát nội bộ ....................................................6
1.1.1.1 Khái niệm..............................................................................................6
1.1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ ..............................................6
1.1.2. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................7
1.1.3. Yêu cầu và nguyên tắc hoạt động...............................................................8
1.1.4. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................10
1.2. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát nội bộ cho vay tín chấp tiêu dùng trong
các ngân hàng.........................................................................................................11
1.2.1. Đặc điểm cơ bản của hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .....11
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ...........................................................11
1.2.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng .....................................................12
1.2.1.3. Rủi ro tín dụng ...................................................................................14
1.2.2. Những vấn đề chung cho vay tín chấp tiêu dùng trong ngân hàng thương mại 15
1.2.2.1.Các khái niệm và đặc điểm .................................................................15
1.2.2.2. Yêu cầu đối với kiểm soát hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng .....16
1.2.3. Nội dung kiếm soát nội bộ cho vay tín chấp tiêu dùng ............................17
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh vii
1.2.3.1. Về môi trường kiểm soát (Control environment)[8]..........................17
1.2.3.2. Hệ thống kế toán (Accounting system)..............................................20
1.2.3.3. Đánh giá rủi ro ...................................................................................21
1.2.3.4 Hoạt động kiểm soát (Control procedures)........................................23
1.2.3.5. Thông tin & truyền thông ..................................................................25
1.2.3.6. Giám sát .............................................................................................27
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát hoạt động cho vay tín chấp
tiêu dùng .............................................................................................................30
1.2.4.1. Những yếu tố từ phía khách hàng ......................................................30
1.2.4.2. Những yếu tố từ ngân hàng................................................................30
1.2.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ........................31
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TÍN CHẤP TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THỪA THIÊN HUẾ.................................................................................................. 33
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh
Thừa Thiên Thừa Thiên Huế .................................................................................33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế (Agribank TTHuế)...33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Thừa Thiên Huế..........................................................................................34
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2012 – 2017....36
2.2. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tín chấp tiêu dùng tại
Agribank TT Huế...................................................................................................45
2.2.1. Các yêu cầu và Quy trình kiểm soát hoạt động hoạt động cho vay tín chấp
tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........................................................................45
2.2.1.1. Những yêu cầu ...................................................................................45
2.2.1.2 Qui trình kiểm soát hoạt động cho vay tín chấp tại Chi nhánh Agribank TT
Huế ..................................................................................................................48
2.2.2. Đánh giá thực hiện kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tín chấp tiêu dùng
tại Agribank TT Huế .........................................................................................57
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh viii
2.2.2.1. Thủ tục kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tín chấp tiêu dùng tại
Agribank TT Huế. ...........................................................................................57
2.2.2.2. Đánh giá hoạt động kiểm soát nội bộ theo các bước qui trình cho
vay tín chấp tại Agribank TT Huế ..................................................................59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT NỘI BỘ CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
AGRIBANK THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................... 74
3.1. Đánh giá hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank Thừa
Thiên Huế ..............................................................................................................74
3.1.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................74
3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân .................................................................76
3.1.2.1. Những tồn tại .....................................................................................76
3.1.2.2. Nguyên nhân ......................................................................................77
3.2. Một số giải pháp đề xuất.................................................................................78
3.2.1. Biện pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát ............................................78
3.2.1.1. Biện pháp về nhân sự .........................................................................78
3.2.1.2 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động cho vay tín
chấp tiêu dùng .................................................................................................81
3.2.1.3. Củng cố hệ thống thông tin tín dụng..................................................82
3.2.2. Biện pháp hoàn thiện chính sách khách hàng ..........................................83
3.2.3. Biện pháp hoàn thiện thủ tục kiểm soát ...................................................83
3.2.3.1. Thiết kế các thủ tục kiểm soát hợp lý ................................................83
3.2.3.2. Tăng cường giám sát sau khi cho vay................................................84
3.2.3.3. Tích cực xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi ..........................................84
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 87
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài:
Trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của các ngân
hàng thương mại (NHTM) cùng với sự xuất hiện thêm nhiều ngân hàng nước ngoài
góp phần tạo nên sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Để tồn tại và phát triển,
các ngân hàng phải tìm cho mình hướng đi hiệu quả nhất, phát triển cả về chiều
rộng và chiều sâu. Lợi nhuận là vấn đề luôn được đặt lên hàng đầu trong hoạt động
của các NHTM. Với đặc điểm dân số Việt Nam còn khá trẻ, thu nhập chưa cao và
chủ yếu ở độ tuổi có nhu cầu mua sắm cho tiêu dùng thì cho vay tiêu dùng được các
ngân hàng đánh giá là sản phẩm chủ đạo của mình.
Có thể nói, cho vay tiêu dùng là một trong những giải pháp tốt giúp kích cầu
tiêu dùng nội địa, nhu cầu cuộc sống ngày càng được nâng cao thì cuộc cạnh tranh
cho vay tiêu dùng giữa các ngân hàng và các công ty tài chính sẽ nóng lên. Với mức
thu nhập hiện nay, phần lớn người tiêu dùng không thể chi trả cho tất cả các nhu cầu
mua sắm cùng lúc, đặc biệt là những vật dụng đắt tiền. Khác với hình thức vay vốn
kinh doanh cần chứng minh năng lực chi trả của cá nhân người vay cũng như tính
khả thi của dự án kinh doanh, thì vay vốn tiêu dùng lại không cần quá nhiều chứng
minh, do vậy tín chấp cho vay tiêu dùng dần trở thành sự lựa chọn hàng đầu của các
khách hàng cá nhân.
Về phía các NHTM, vấn đề nợ xấu và mối lo thanh khoản khi lạm phát trở
lại là những nguyên nhân hàng đầu khiến các ngân hàng thận trọng hơn với các
khoản cho vay. Doanh số cho vay tăng thì không hẳn lợi nhuận cũng tăng theo cho
nên các ngân hàng cần phải cho vay có hiệu quả. Các ngân hàng nhận định cho vay
tín chấp tiêu dùng là loại hình cho vay rủi ro cao. Do đó, để giảm thiểu và ngăn
ngừa rủi ro của loại hình này, các ngân hàng cần phải thiết lập một hệ thống kiểm
soát chặt chẽ từ giai đoạn đầu của quy trình cho vay là tìm hiểu khách hàng đến giai
đoạn cuối cùng là thanh lý hợp đồng.
Trong hoạt động kiểm soát nội bộ (KSNB) tín chấp tiêu dùng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn -Chi nhánh Thừa Thiên Huế (Agribank TT
Huế) vẫn còn tồn tại nhiều yếu điểm cần được nghiên cứu và có giải pháp khắc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 2
phục phù hợp. Với mục tiêu trở thành NHTM lớn mạnh cả về khả năng tài chính,
hoạt động kinh doanh và quản lý chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Agribank
TT Huế luôn đề cao công tác kiểm soát nội bộ đặc biệt trong lĩnh vực tín dụng.
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, việc xây dựng và hoàn thiện một qui
trình kiểm soát nội bộ (KSNB) trong cho vay nói chung và vay tín chấp tiêu dùng
nói riêng là một nội dung hết sức quan trọng, sẽ giúp ngân hàng góp phần hạn chế
những rủi ro trong kinh doanh, đảm bảo mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền
vững.
Nhận thức được sự cần thiết và vai trò của kiểm soát nội bộ (KSNB) đối với
hoạt động tín dụng ngân hàng nói chung và hoạt động tín chấp tiêu dùng nói riêng,
cùng với kiến thức đã được trang thiết bị trong quá trình 4 năm học tại nhà trường,
tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
tín chấp tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Từ đánh giá thực trạng công tác KSNB cho vay tín chấp tiêu dùng, khóa luận
nhằm đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ cho
vay tín chấp tiêu dùng của khách hàng tại Ngân hàng NN&PTNT Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống một số nội dung cơ bản lý luận về kiểm soát nội bộ cho vay tín
chấp tiêu dùng trong các Ngân hàng thương mại.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát nội bộ cho vay tín chấp tiêu
dùng tại Ngân hàng NN&PTNT Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2017
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ
cho vay tín chấp tiêu dùng tại Ngân hàng NN&PTNT Thừa Thiên Huế đến năm
2022
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về công tác Kiểm soát nội bộ cho vay
tín chấp tiêu dùng tại Ngân hàng NN&PTNT Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 3
Hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng bao gồm cho vay và các hoạt động
khác... Tuy nhiên, trong quá trình thực tập do bị giới hạn bởi nguồn lực, thời gian và
nguồn thông tin, đồng thời hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân là một hoạt động
chủ yếu của Agribank TT Huế. Vì vậy, khóa luận này chỉ tập trung nghiên cứu hoạt
động cho vay tiêu dùng cá nhân và thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay
của Agribank TT Huế
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu tại Agribank
TT Huế trong 3 năm 2014 – 2017.
Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Agribank TT Huế.
Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung tìm hiểu thực trạng công tác KSNB cho
vay tín chấp tiêu dùng chủ yếu nhằm hạn chế tối đa các rủi ro phát sinh trong quá
trình cho vay tín chấp tiêu dùng tại chi nhánh.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
- Thu thập số liệu từ phòng tín dụng: Báo cáo kết quả tín dụng các năm 2015,
2016 và 2017 của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh TTH.
- Thu thập số liệu từ phòng kiểm soát nội bộ
- Thu thập thông tin từ một số website:1
- Thu thập thông tin từ một số sách báo, khóa luận, tài liệu khoa học,
Phương pháp này giúp em có được những thông tin cần thiết về hoạt động
cho vay tín chấp tiêu dùng cũng như KSNB về cho vay tín chấp tiêu dùng.
5.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu
Tổng hợp và xử lý: Tổng hợp, chọn lọc và tiến hành phân loại các số liệu
đã thu thập được, sau đó sử dụng các công cụ hỗ trợ như Excel để xử lý.
Phương pháp phân tích: Đây là giai đoạn sử dụng kết hợp nhiều phương
pháp, bao gồm: Phương pháp So sánh, phương pháp thông kê, phương pháp phân
tích kinh tế;
1 Được trình bày cụ thể tại phần nguồn tài liệu tham khảo.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 4
Sử dụng phương pháp đồ thị thống kê: Trình bày và phân tích số liệu
thông qua các loại đồ thị như: Biểu đồ hình cột, biểu đồ hình tròn,Việc lựa chọn
đồ thị phù hợp phụ thuộc vào tính chất của dãy các trị số được biểu diễn;
Sử dụng phương pháp dãy số biến động qua thời gian: kết quả hoạt động
tín dụng cho vay tiêu dùng và hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tín chấp
tiêu dung từ năm 2014 – 2017,..)
5.3. Phương pháp chuyên gia: Lắng nghe, tham khảo ý kiến của một số cán bộ
hiện đang công tác tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh TTH.
5.4. Phương pháp phỏng vấn, quan sát: đây là phương pháp giúp em thấy rõ những
hoạt động công việc hàng ngày của các nhân viên trong NH cũng như nhân viên bộ
phận tín dụng - cho vay. Kết hợp với phương pháp quan sát em đã sử dụng phương
pháp phỏng vấn trực tiếp giúp em biết được thực trạng hệ thống KSNB đối với hoạt
động cho vay tín chấp tiêu dùng, từ đó có thể đề ra giải pháp nhằm góp phần hoàn
thiện hơn hệ thống KSNB.
6. Những đóng góp của đề tài:
Về mặt khoa học, đề tài này đã vận dụng được những nguyên lý cơ bản về
hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong quy
trình cho vay tại một đơn vị ngân hàng cụ thể, đề tài này có thể sẽ là nguồn tư liệu
hữu ích cho những nghiên cứu tiếp theo về hoạt động KSNB cho vay tín chấp tiêu
dùng kế thừa và phát triển.
Về mặt thực tiễn, khi nghiên cứu đề tài này đã giúp em có kiến thức và
nhận thức sâu hơn về hệ thống kiểm soát nội bộ. Qua đó sẽ giúp ích cho tác giả rất
nhiều trong công việc mà sau này tác giả được phân công. Đề tài này còn là một
nguồn tư liệu hữu hiệu giúp các nhà quản lý, quản trị ngân hàng NN&PTNT hoàn
thiện hơn về hệ thống kiểm soát nội bộ trong quy trình cho vay, từ đó giúp cho việc
hoạch định và ra quyết định cho vay tại đơn vị được chặt chẽ và hữu hiệu hơn.
7. Kết cấu khóa luận:
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tín chấp
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn- Chi nhánh Thừa
Thiên Huế” gồm 3 phần:
Trư
ờ g
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 5
Phần I- Phần mở đầu
Đặt vấn đề: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi,
phương pháp nghiên cứu và kết cấu đề tài.
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Bố cục đề tài
Phần II: Nội dung
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kiểm soát nội bộ cho vay tín chấp
tiêu dùng trong các ngân hàng thương mại
Chương 2: Công tác kiểm soát nội bộ cho vay tín chấp tiêu dùng tại NHNo &
PTNT Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát
nội bộ cho vay tín chấp tiêu dùng tại Ngân hàng NN&PTNT Thừa Thiên Huế đến
năm 2022
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 6
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU
DÙNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Nội dung cơ bản hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và mục tiêu kiểm soát nội bộ
1.1.1.1 Khái niệm
Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam [1] số 400- đánh giá rủi ro và kiểm
soát nội bộ: "Hệ thống kiểm soát nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát do
ngân hàng được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho ngân hàng tuân
thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian
lận, sai sót; để lập BCTC trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng
hiệu quả tài sản của ngân hàng. Hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm: môi trường
kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm toán".
Kiểm soát nội bộ, theo định nghĩa của COSO: “Kiểm soát nội bộ là một quá
trình bị chi phối bởi Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ
chức, được thiết kế để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc thực hiện các
mục tiêu sau:
-Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động
-Tính chất đáng tin cậy của BCTC.
-Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành”.
Từ hai khái niệm trên ta thấy rằng hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm nhiều
hoạt động, biện pháp, kế hoạch, nội quy, quan điểm được nhà quản lý thiết lập để
điều hành nhân viên và thực hiện những hoạt động trong tổ chức. kiểm soát nội bộ
không chỉ giới hạn trong chức năng tài chính và kế toán mà còn phải kiểm soát mọi
chức năng khác như về hành chính, quản lý sản xuất...
1.1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ có 4 mục tiêu cơ bản sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 7
Bảo vệ tài sản của ngân hàng: Bảo vệ tài sản là không để xảy ra các rủi ro
trong quá trình sử dụng và quản lý tài sản. Tài sản trong ngân hàng gồm cả tài sản
hữu hình và vô hình. Tùy từng loại tài sản phải thiết kế hệ thống quản lý phù hợp.
Bảo đảm độ tin cậy của thông tin: Hoạt động của ngân hàng là liên tục, do
đó hàng ngày, hàng giờ có rất nhiều luồng thông tin vào ra. Nhà quản lý cần có
những thông tin phục vụ cho việc ra quyết định. Vì vậy, các thông tin cung cấp phải
đảm bảo tính kịp thời, tin cậy, đầy đủ và phản ánh khách quan thực trạng hoạt động
của ngân hàng.
Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý: Hệ thống kiểm soát nội bộ
được thiết kế sao cho các quyết định và chế độ pháp lý có liên quan đến hoạt động
của ngân hàng phải được tuân thủ đúng mức. Theo đó, hệ thống kiểm soát nội bộ
phải đạt các yêu cầu sau:
Duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của ngân hàng.
Ngăn chặn, phát hiện kịp thời và xử lý các sai sót, gian lận trong mọi hoạt
động của ngân hàng.
Đảm bảo việc ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan.
Bảo đảm hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý: Hệ thống kiểm soát
nội bộ được thiết kế nhằm ngăn chặn sự trùng lặp, tránh gây lãng phí trong việc sử
dụng các nguồn lực của ngân hàng.
Tuy nằm trong một thể thống nhất song bốn mục tiêu trên đôi khi cũng có
mâu thuẫn với nhau như giữa tính hiệu quả của hoạt động với mục đích bảo vệ tài
sản, sổ sách hoặc cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy. Nhiệm vụ của các nhà quản
lý là xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu và kết hợp hài hòa bốn mục
tiêu trên.
1.1.2. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ
Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ
Các thủ tục kiểm soát phải được thiết kế sao cho có thể hướng các nghiệp vụ
kinh tế được thực hiện đúng nguyên tắc quy định, nhằm ngăn chặn kịp thời các sai
sót, nhầm lẫn vô tình hay cố ý có thể gây thất thoát tiền bạc hoặc tài sản của ngân
hàng, gây ra thiệt hại trong kinh doanh. Ví dụ như để ngăn chặn thất thoát tiền bạc,
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 8
ngân hàng quy định mọi khoản thu chi trước khi thủ quỹ thực hiện đều phải qua xét
duyệt của kế toán, kiểm soát viên, kế toán trưởng...
Bảo vệ ngân hàng trước những thất thoát tài sản có thể tránh
Đối với hoạt động ngân hàng, ngân hàng phải giữ gìn một lượng tiền mặt lớn,
đủ loại bao gồm tiền mặt và các phương tiện chuyển nhượng, tiền phải được bảo
quản về mặt vật chất cả trong khâu lưu trữ cũng như khi chuyển tiền. Vì lí do này
mà ngân hàng cần phải thiết lập các quy trình hoạt động, xác định rõ trách nhiệm
của mỗi cá nhân và lập ra một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ đối với tài sản.
Ngoài đặc trưng trên, hầu hết các tài sản còn lại của ngân hàng đều không thể kiểm
đếm được bao gồm một giá trị lớn các khoản phải thu (tiền vay phải thu, tiền lãi
phải thu, khoản dự phòng nợ khó đòi) các tài sản ngoại bảng (cam kết bảo lãnh, cam
kết cho vay..) đòi hỏi ngân hàng càng phải đặc biệt chú trọng đến việc thiết lập một
quy trình chặt chẽ đảm bảo kiểm soát được đầy đủ các tài sản nợ và có.
Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh
Cơ cấu kiểm soát nội bộ cần được thiết lập bao gồm những thủ tục để đảm
bảo chấp hành chính sách kinh doanh của ngân hàng. Chẳng hạn cần phải thiết kế
các biện pháp kiểm tra để đảm bảo rằng, cán bộ tín dụng sẽ thực hiện các khoản cho
vay theo đúng quy định của ngân hàng, các kế toán giao dịch thực hiện đúng theo
các quy trình ngân hàng đã quy định về mở tài khoản, chuyển tiền
1.1.3. Yêu cầu và nguyên tắc hoạt động
Mọi rủi ro có nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả và mục tiêu hoạt động
của tổ chức đơn vị đều phải được nhận dạng, đo lường, đánh giá một cách thường
xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và có biện pháp quản lý rủi ro thích
hợp. Mỗi khi có sự thay đổi về các mục tiêu kinh doanh, các sản phẩm, dịch vụ và
các hoạt động kinh doanh mới, đơn vị phải rà soát, nhận dạng các rủi ro liên quan
để xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, quy trình, quy định kiểm tra, kiểm soát
nội bộ phù hợp.
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ là một phần không tách rời của các hoạt
động hàng ngày của đơn vị. Cơ chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ được thiết kế, cài đặt,
tổ chức thực hiện ngay trong mọi quy trình nghiệp vụ, tại tất cả các đơn vị, bộ phận
của tổ chức dưới nhiều hình thức như:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 9
Cơ chế phân cấp ủy quyền rõ ràng, minh bạch; đảm bảo tách bạch nhiệm vụ,
quyền hạn của các cá nhân, các bộ phận trong đơn vị
Quy định về hạn mức rủi ro cụ thể đối với từng cá nhân, bộ phận trong việc
thực hiện các giao dịch.
Quy trình và cơ chế thẩm ...i thực hiện không thể lại tự kiểm soát những việc
mình làm, giữa chức năng thẩm định và chức năng cho vay không được kiêm
nhiệm Ngân hàng thực hiện theo đúng nguyên tắc này thì hệ thống kiểm soát nội
bộ sẽ chặt chẽ và hiệu quả hơn.
Cụ thể là không được kiêm nhiệm các chức năng sau cùng lúc:
Bảo quản tài sản với chức năng kế toán: nhằm ngăn chặn các hành vi tham
ô tài sản, hoặc rủi ro xảy ra khi nhân viên tự tiện sử dụng tài sản phục vụ cho lợi ích
cá nhân và điều chỉnh số sách để che dấu sai phạm.
Phê chuẩn nghiệp vụ với chức năng kế toán: hạn chế khả năng lạm dụng
tài sản.Ví dụ như người phê chẩn tuyển dụng nhân viên đồng thời là người phát
lương có thể xảy ra thâm lạm khi người đó cố tình khai khống nhân viên để chiếm
đoạt tiền lương.
Thực hiện nghiệp vụ với chức năng kế toán: nhằm đảm bảo tính chính xác,
vì khi nhân viên kiêm nhiệm cùng lúc hai chức năng này sẽ xảy ra rủi ro khi họ báo
cáo kết quả thiếu chính xác để tăng thành tích của bản thân hoặc bộ phận mà họ
đang thực hiện. Phải ủy nhiệm cho người có thẩm quyền phê chuẩn các nghiệp vụ
một cách thích hợp.
Ngân hàng là một tổ chức tài chính lớn, ban lãnh đạo không thể trực tiếp giải
quyết mọi vấn đề. Do đó, sự phân quyền cho các cấp và xác định thẩm quyền phê
chuẩn của từng người là một điều hoàn toàn cần thiết. Nó giúp cho mỗi cá nhân biết
tự chịu trách nhiệm với những quyết định trong công việc của mình, giúp cho các
mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng tiến triển tốt đẹp. Bên cạnh đó, nhà lãnh
đạo vẫn có thể kiểm soát và hạn chế được sự tùy tiện khi giải quyết công việc của
nhân viên cấp dưới.
Chứng từ và sổ sách phải đầy đủ
Chứng từ là một trong những công cụ quan trọng giúp chuyển giao thông tin
trong và ngoài ngân hàng. Nếu chứng từ được lập nghiêm túc, phản ánh trung thực
và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế thì sẽ giúp hoạt động kiểm soát dễ dàng hơn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 25
Kiểm soát chứng từ
Biểu mẫu chứng từ đầy đủ, rõ ràng
Đánh số trước liên tục
Lập kịp thời
Lưu chuyển chứng từ khoa học
Bảo quản và lưu trữ chứng từ
Kiểm soát sổ sách
Thiết kế sổ sách
Ghi chép kịp thời, chính xác
Bảo quản và lưu trữ
Đối với hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng, bên cạnh các chứng từ kế toán
yêu cầu, hồ sơ vay vốn của khách hàng phải có đầy đủ thông tin, giấy tờ hợp lệ, chữ
kí của các bên liên quan theo quy định của ngân hàng.
Kiểm soát vật chất đối với tài sản và sổ sách
Biện pháp quan trọng để bảo vệ tài sản, tài liệu kế toán và các thông tin khác
là áp dụng những thể thức kiểm soát vật chất. Ví dụ như xây kho lưu trữ, nhà kho,
hầm tiền, trang bị két sắt, hệ thống báo động
Cần có sự hạn chế tiếp cận trực tiếp với tài sản, sổ sách của ngân hàng
khi không được sự cho phép của cấp có thẩm quyền.
Thủ tục kiểm soát độc lập
Là việc kiểm tra thường xuyên và liên tục của những kiểm soát viên độc lập
với đối tượng bị kiểm tra, nhằm xem xét về việc thực hiện bốn loại thủ tục kiểm
soát nêu trên.Sự kiểm soát này xuất phát từ những hạn chế của kiểm soát nội bộ.
Phân tích rà soát
Hoạt động này chính là sự xem xét lại việc đã thực hiện bằng cách so sánh số
liệu thực tế với số liệu trong kế hoạch và dự toán, kỳ trước và các dữ liệu có liên
quan.
Nhờ việc rà soát lại mà nhà quản lý sẽ phát hiện những vấn đề bất thường
không nằm trong kế hoạch hoặc dự toán. Hoặc đánh giá những bộ phận làm được và
chưa được theo mục tiêu đề ra để có điều chỉnh kịp thời về nhiệm vụ.
1.2.3.5. Thông tin & truyền thông
Thông tin và truyền thông là huyết mạch cho sự vận hành của toàn bộ hoạt
động trong tổ chức
Thông tin và truyền thông chính là điều kiện không thể thiếu cho việc thiết
lập, duy trì và nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 26
các báo cáo để cung cấp thông tin về hoạt động tài chính và sự tuân thủ.Vai trò
chính là hệ thống kế toán của đơn vị.
Thông tin cần thiết cho mọi cấp của một tổ chức vì giúp cho việc trao đổi
thông tin, mệnh lệnh chuyển giao kết quả trong đơn vị & đạt được các mục tiêu
kiểm soát khác nhau. Thông tin & truyền thông được liên kết với nhau & được cung
cấp thông qua hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin của một doanh nghiệp có thể
được xử lý trên máy tính, qua hệ thống thủ công hoặc kết hợp cả hai, miễn là bảo
đảm các yêu cầu chất lượng của thông tin là thích hợp, kịp thời, cập nhật, chính xác
và truy cập thuận tiện.
Truyền thông là một phần của hệ thống thông tin nhưng được nêu ra để nhấn
mạnh vai trò của việc truyền đạt thông tin. Liên quan đến vấn đề này cần chú ý các
khía cạnh sau:
- Mọi thành viên của đơn vị phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy
đủ và chính xác các chỉ thị của cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ với các thành viên
khác và sử dụng được những phương tiện truyền thông trong doanh nghiệp. Điều
này sẽ được thực hiện nhờ việc tổ chức các kênh thông tin hữu hiệu trong nội bộ.
- Các thông tin từ bên ngoài (khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng,báo
đài) cũng phải được tiếp nhận và ghi nhận một cách trung thực và đầy đủ, nhờ đó
doanh nghiệp mới có thể có những phản ứng kịp thời. Các thông tin cho bên ngoài
(Nhà nước, cổ đông ) cũng cần được truyền đạt kịp thời, đảm bảo độ tin cậy và phù
hợp với yêu cầu của pháp luật.
Trong hệ thống thông tin, hệ thống thông tin kế toán là một phân hệ quan
trọng. Đầu vào của hệ thống là các sự kiện kinh tế được biểu hiện dưới dạng các
nghiệp vụ kế toán. Quá trình vận hành của hệ thống là quá trình ghi nhận, phân loại,
tính toán, xử lý và tổng hợp.
Hệ thống thông tin kế toán thường bao gồm 2 phần có liên quan chặt chẽ với
nhau là hệ thống thông tin kế toán và hệ thống thông tin kế toán quản trị. Hai bộ
phận này thường sử dụng chung về phần lớn dữ liệu đầu vào, thế nhưng quá trình
xử lý và sản phẩm đầu ra lại có nhiều khác biệt để hình thành và cung cấp thông tin
nhằm đáp ứng những nhu cầu khác nhau khi kiểm toán báo cáo tài chính. Các kiểm
toán viên thường quan tâm đến hệ thống thông tin kế toán tài chính.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 27
Ngoài những yêu cầu thông thường của bất kỳ hệ thống thông tin nào (tính
kịp thời, hiệu quả ), các mục tiêu chủ yếu mà hệ thống thông tin cần đạt được như
sau:
- Xác định và ghi chép tất cả các nghiệp vụ có thật
- Nghiệp vụ chỉ có thể chính xác khi có sự phê chuẩn đúng đắn
- Diễn giải nghiệp vụ một cách chi tiết, đầy đủ để cho phép phân loại đúng
đắn các nghiệp vụ.
- Đo lường giá trị của các nghiệp vụ để ghi chép đúng giá trị
- Xác định đúng thời gian của các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra để ghi chép
đúng kỳ
- Trình bày đúng đắn và công bố đầy đủ thông tin cần thiết trên báo cáo tài chính
Việc ghi nhận thông tin có thể thực hiện theo nhiều cách như thông tin bằng
văn bản, điện thoại, Email, hộp thư. Bên cạnh đó đơn vị sẽ có biện pháp bảo mật
thông tin, lắp đặt hệ thống bảo vệ, kiểm tra giám sát để đảm bảo rằng thông tin quan
trong của đơn vị không bị lọt ra ngoài, cũng như ngăn cản sự tiếp cận của những
người không có thẩm quyền, trách nhiệm.
Ngoài chứng từ, sổ sách và phương pháp ghi chép vào sổ sách, để hệ thống
thông tin kế toán vận hành tốt còn cần có sơ đồ hạch toán và sổ tay hướng dẫn về
các chính sách và thủ tục kế toán, vì thế chúng còn được xem như là phương tiện
truyền thông về chính sách
Việc truyền thông đúng đắn cũng đem đến cho các nhân viên sự hiểu biết về
vai trò và trách nhiệm của họ có liên quan đến quá trình lập báo cáo tài chính. Các
nhân viên xử lý thông tin sẽ hiểu rằng công việc của họ có liên quan như thế nào
đến người khác và yêu cầu phải báo các những tình huống bất thường cho cấp trên.
Tóm lại là hệ thống thông tin và truyền thông cần được tổ chức để bảo đảm
chính xác, kịp thời, đầy đủ, tin cậy, dễ nắm bắt và đúng người có thẩm quyền.
1.2.3.6. Giám sát
Đây là quá trình theo dõi và đánh giá chất lượng thực hiện việc kiểm soát nội
bộ để đảm bảo nó được triển khai, được điều chỉnh khi môi trường thay đổi, được
cải thiện khi có khiếm khuyết. Ví dụ thường xuyên rà soát, kiểm tra và báo cáo về
chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá và theo dõi
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 28
việc ban lãnh đạo cũng như tất cả nhân viên có tuân thủ các chuẩn mực ứng xử của
tổ chức sau khi ký cam kết hay không.
Trong giám sát thì có giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ:
- Giám sát thường xuyên: Thông qua việc tiếp nhận các ý kiến đống góp của
khách hàng, hoặc xem xét các báo cáo hoạt động và phát hiện các biến động bất
thường.
- Giám sát định kỳ: Thông qua các cuộc kiểm toán định kỳ do kiểm toán
viên nội bộ hoặc kiểm toán viên độc lập thực hiện.
Nói tóm lại việc đưa ra một cấu trúc kiểm soát nội bộ bao gồm các bộ phận
chính như trên nhằm giúp cho đơn vị có thể nhận thức được toàn diện những yêu
cầu phải đạt được của một hệ thống KSNB hữu hiệu. Cụ thể có thể mô tả tóm tắt
các bộ phận hợp thành KSNB trong bảng sau:
Như vậy, kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng phải bảo
đảm các yêu cầu sau:
Quy trình xét duyệt cho vay được thực hiện đầy đủ các bước, kịp thời và
có hiệu quả.
Rủi ro cho vay tín chấp tiêu dùng được quản lý chặt chẽ theo các quy định
của ngân hàng nhằm ngăn ngừa thất thoát tài sản.
Hồ sơ vay vốn và các chứng từ liên quan được thu thập, chuyển giao và xử
lý một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ giúp cho việc kiểm soát và ra các quyết
định cho vay.
Đảm bảo an toàn trong việc lưu giữ hồ sơ liên quan đến hoạt động cho vay
tín chấp tiêu dùng.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 29
Bảng 1.1. Các bộ phận hợp thành hệ thống KSNB[8]
Bộ phận Nội dung chủ yếu Các nhân tố
Tạo ra một sắc thái chung của
một tổ chức; chi phối ý thức
kiểm soát của mọi người trong tổ
chức; là nền tảng của bộ phân
khác của KSNB
-Đặc thù về quản lý
Môi
-Cơ cấu tổ chức
trường
-Chính sách nhân sự
kiểm
-Công tác kế hoạch
soát
-Các nhân tố bên ngoài
Đánh
giá rủi
ro
Đơn vị phải nhận biết và đối phó
với rủi ro bắng cách thiết lập các
mục tiêu tổ chức và hình thành
cơ chế nhận dạng, phân tích và
đánh giá các rủi ro liên quan
-Xác định mục tiêu đơn vị
-Nhận dạng rủi ro
-Phân tích và đánh gái rủi ro
Các chính sách và thủ tục để
đảm bảo rằng các chỉ thị của nhà
quản lý được thực hiện và có các
hành động đối với rủi ro nhằm
đạt được các mục tiêu
-Phân chia trách nhiệm
Hoạt
động
-Kiểm soát quá trình xử lý
thông tin
kiểm -Kiểm soát vật chất
soát Phân tích rà soát việc thực hiên
Thông tin &
truyền thông
Mọi thành viên trong đơn vị có
khả năng nắm bắt và trao đổi
thông tin cần thiết cho việc điều
hành và kiểm soát hoạt động
-Đảm bảo chất lượng thông tin
- Truyền thông
Giám
Sát
Toàn bộ quy trình phải được
giám sát và điều chỉnh khi cần
thiết
-Giám sát thường xuyên và
định kỳ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 30
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát hoạt động cho vay tín chấp
tiêu dùng
1.2.4.1. Những yếu tố từ phía khách hàng
Sự hợp tác của khách hàng: Mặc dù việc tạo điều kiện cho ngân hàng kiểm
tra, kiểm soát khoản vay là một trong những nghĩa vụ của khách hàng, tuy nhiên,
trên thực tế, không phải khách hàng nào cũng nhận thức đầy đủ nghĩa vụ này. Do
đó, hoạt động kiểm soát chỉ có thể đạt chất lượng cao khi khách hàng có thiện chí
hợp tác với ngân hàng trong việc cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thông tin.
Quy mô, sự phức tạp của khách hàng:Tình hình tài chính, lịch sử tín dụng,
thu nhập và quan hệ gia đình, ngành nghề hoạt động, bản chất của ngành nghề hoạt
động của khách hàng Khách hàng càng lớn, hoạt động càng phức tạp thì số tiền
vay sẽ càng lớn, hệ thống sổ sách kế toán nhiều, phức tạp, khách hàng có thể vay ở
nhiều ngân hàng Do đó mức độ kiểm soát càng khó khăn hơn. Khối lượng thông
tin cần thu thập càng lớn nên chi phí, thời gian thu thập thông tin càng nhiều.
Thời gian quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng: Nếu khách hàng đã có
quan hệ lâu dài với ngân hàng thì ngân hàng đã có sẵn thông tin và phương thức
kiểm soát trước đó. Vì thế sẽ giảm được chi phí kiểm soát.
Độ rủi ro của khoản vay: Những khoản tín dụng có độ rủi ro cao thì đòi
hỏi NH phải kiểm soát chặt chẽ hơn những khoản tín dụng có độ rủi ro thấp.
1.2.4.2. Những yếu tố từ ngân hàng
Năng lực của cán bộ tín dụng
Ngoài khả năng chuyên môn trong việc dự báo, phân tích ngành, phân tích tài
chính, kiến thức pháp luật, hoạt động kiểm soát tín dụng đòi hỏi cán bộ tín dụng có
một số kĩ năng sau:
Kỹ năng thu thập thông tin: Thông tin là quan trọng, càng thu thập được
nhiều thông tin và thông tin càng có độ tin cậy cao càng tốt.
Kỹ năng và khả năng phân tích, tổng hợp vấn đề: Kiểm soát tín dụng bao
gồm việc kiểm soát nhiều yếu tố nhưng cần biết cách tổng hợp các yếu tố với nhau
để có thể đưa ra những nhận định có ý nghĩa. Cần nhận biết được vấn đề nào mang
tính tạm thời, vấn đề nào mang tính dài hạn để tìm cách khắc phục.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 31
Nhạy bén trong việc phát hiện các dấu hiệu cảnh báo cũng như phải tỉnh
táo trước bất kỳ cơ hội kinh doanh nào.
Kỹ năng thương lượng với khách hàng, tính chủ động trong cho vay và sau
khi cho vay.
Kỹ năng xử lý nợ xấu, mối quan hệ và hợp tác với các cơ quan có thẩm
quyền (chính quyền địa phương, toà án)
Hệ thống xếp hạng tín nhiệm
Hệ thống xếp hạng tín nhiệm là một công cụ đắc lực hỗ trợ cho Ngân hàng
trong việc lượng hoá mức độ rủi ro của từng khoản vay của cả danh mục tín
dụng.Tuy nhiên, các hệ thống xếp hạng tín dụng không phải là hoàn hảo và chứa
đựng những yếu tố khách quan và chủ quan. Các yếu tố chủ quan làm cho kết quả
của việc đánh giá không tránh khỏi việc thiếu thống nhất.
Hệ thống xếp hạng tín nhiệm chỉ hoạt động tốt khi các thông tin đầu vào là
chính xác, trung thực và phương pháp đánh giá, xếp loại các các chỉ tiêu trong hệ
thống phải khoa học, được thừa nhận trong khu vực và quốc tế, và phù hợp với từng
hoàn cảnh. Điều này phụ thuộc rất lớn vào năng lực của cán bộ tín dụng.
Tuy nhiên, hệ thống xếp hạng này chỉ là biện pháp hỗ trợ, chứ không thể thay
thế cho công tác thẩm định của cán bộ tín dụng.
Công nghệ trong ngân hàng
Công nghệ ngân hàng và trang thiết bị kỹ thuật cũng là một trong những nhân
tố tác động đến hoạt động kiểm soát tín dụng của các ngân hàng nhất là trong thời
đại khoa học công nghệ đang phát triển như vũ bão hiện nay.Một ngân hàng sử
dụng công nghệ hiện đại, được trang bị các phương tiện kỹ thuật cao sẽ tạo điều
kiện đơn giản hoá các thủ tục, rút ngắn thời gian thẩm định đối với từng khách hàng
và từ đó, tiết kiệm được rất nhiều thời gian dành cho công tác kiểm soát tín dụng.
Sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật hiện đại còn giúp cho việc thu thập thông tin
nhanh chóng, chính xác, làm tiền đề cho hoạt động kiểm soát đạt hiệu quả cao hơn.
1.2.5. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Bên cạnh những ưu điểm, hệ thống kiểm soát nội bộ vẫn còn tồn tại một số
nhược điểm, đặc biệt là hệ thống kiểm soát nội bộ thường khó có thể ngăn ngừa hết
các gian lận, là những hành vi cố ý của con người.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 32
Về chủ quan: Khả năng vượt tầm kiểm soát của hệ thống kiểm soát nội bộ
do có sự thông đồng của một số người trong ban giám đốc hay một số nhân viên với
người khác ở trong hay ngoài ngân hàng; những người chịu trách nhiệm thực hiện
kiểm soát nội bộ lạm dụng đặc quyền cho mình.
Về khách quan: Phần lớn công tác kiểm tra nội bộ thường tác động đến
những nghiệp vụ lặp đi lặp lại mà không tác động đến những nghiệp vụ bất
thường; sai sót bởi con người thiếu chú ý, không thận trọng, sai sót về xét đoán
hoặc do không hiểu rõ yêu cầu công việc, không hiểu rõ yêu cầu cấp trên; do có
sự biến động tình hình, các thủ tục kiểm soát bị lạc hậu, không còn phù hợp hoặc
bị vi phạm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 33
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế (Agribank TTHuế)
Đường lối đổi mới nền kinh tế chuyển từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ
chế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa đã được đề ra tại Đại hội Đảng Cộng
sản Việt Nam lần thứ VI (tháng 12/1986). Lúc này, đổi mới hệ thống ngân hàng là
khâu then chốt của công cuộc đổi mới, vì ngân hàng được xem như là huyết mạch,
có những đóng góp tích cực cho quá trình đổi mới và phát triển nền kinh tế Việt
Nam. Ngày 26/03/1988, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 53/HĐBT thành lập
các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam (Agribank) – hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Cho đến nay, Agribank Việt Nam trở thành NHTM lớn nhất Việt Nam về tài sản,
đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến
31/7/2015, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định trên nhiều phương
diện:
- Tổng tài sản: 797.959 tỷ đồng.
- Tổng nguồn vốn: 742.473 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng.
- Tổng dư nợ: trên 607.242 tỷ đồng.
- Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn
quốc, chi nhánh Campuchia.
- Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên.
- Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn
nhất Việt Nam với trên 1.000 ngân hàng đại lý tại gần 100 quốc gia và vùng lãnh
thổ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 34
Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng
phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ
ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa
hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với hệ
thống thanh toán và kế toán khách hàng đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực
cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác
cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay, Agribank đang
có hàng triệu khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục ngàn khách hàng là doanh
nghiệp.
Agribank TT Huế được thành lập theo Quyết định số 198/1998/QĐ-NHNN
ngày 02/06/1998, của Thống đốc NHNN Việt Nam, có trụ sở chính tại số 10 đường
Hoàng Hoa Thám, phường Vĩnh Ninh, thành phố Thừa Thiên Huế.
Kể từ khi thành lập, Agribank TT Huế đã góp phần không nhỏ vào công cuộc
đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngay từ khi mới ra
đời, Chi nhánh đã đề ra các nhiệm vụ chính trong từng thời kỳ kinh doanh đó là:
- Triển khai hoạt động kinh doanh với phương châm hành động: “Vì sự
thành đạt của khách hàng”
- Cung cấp các dịch vụ nhằm tăng tính tiện ích cho khách hàng.
- Tăng cường công tác Marketing thu hút khách hàng.
- Xây dựng các nội quy, quy chế điều hành khoa học, hiệu quả cao,
Từ khi thành lập cho đến nay, Agribank TT Huế đã không ngừng mở rộng
mạng lưới hoạt động, với 1 Hội sở tỉnh, 10 chi nhánh loại 3 và 16 phòng giao dịch,
nâng tổng số điểm giao dịch lên đến 27, đưa Agribank TT Huế ngày càng đến gần
với khách hàng hơn.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Thừa Thiên Huế.
Cơ cấu tổ chức của Agribank TT Huế được tổ chức theo mô hình trực tuyến
chức năng, thực hiện các nghiệp vụ theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ
trưởng. Với cơ cấu tổ chức quản lý này phù hợp với yêu cầu quản lý và nhiệm vụ
kinh doanh của ngân hàng, thuận lợi trong quá trình điều hành hoạt động kinh
doanh và báo cáo thông tin phản hồi từ cấp dưới
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 35
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của Agribank TT Huế
Mô hình tổ chức của chi nhánh bao gồm: Giám đốc, các Phó giám đốc cùng
các phòng chức năng và các chi nhánh, các phòng giao dịch trực thuộc thực hiện
nhiệm vụ kinh doanh của chi nhánh, góp phần tăng trưởng về nguồn vốn, dư nợ và
quỹ thu nhập của toàn chi nhánh.
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Giám Đốc
Kế
Toán
Ngân
quỹ
Dịch
Vụ &
Marke
ting
Điện
Toán
Kiểm
tra
Kiểm
soát
nội bộ
Nguồn
vốn kế
hoạch
Tổ chức
cán bộ,
đào tạo
Kinh
doanh
ngoại
hối &
TTQT
Hành
chính
Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Chi nhánh loại 3
Phòng giao dịch
Tín
dụng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 36
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam –Chi nhánh Thừa Thiên Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2012 – 2017
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế và ngành ngân hàng Việt Nam
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Thừa Thiên Thừa Thiên
Huế cũng đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong những năm gần đây.
a. Về nguồn vốn
Hoạt động trên nguyên tắc “Đi vay để cho vay” nên huy động vốn là mảng
không thể thiếu trong hoạt động của các NHTM nói chung và Agribank TTHuế
cũng không phải là ngoại lệ. Huy động vốn tốt sẽ mang lại một nguồn vốn dồi dào,
ổn định, phù hợp với mục đích sử dụng vốn và gián tiếp tạo ra lợi nhuận cho ngân
hàng. Thực trạng nghiệp vụ huy động vốn của chi nhánh được thể hiện như sau:
Bảng 2.1. Thị phần vốn huy động của chi nhánh Agribank TT Huế
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
Tổng vốn huy
động của chi
nhánh Thừa
Thiên Huế
1.424 1.349 1406 -75 -5,27 57 4,22
Tổng vốn huy
động trên địa
bàn tỉnh TTH
5.475 6.274 7.254 799 14,59 980 15,62
Thị phần của
chi nhánh trên
địa bàn tỉnh
TTH (%)
26,01 21,50 19,38 -4,51 -17,34 -2,12 -10,9
Nguồn: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế (2015, 2016, 2017), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh từ năm 2015 đến năm 2017,TT Huế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 37
Từ năm 2015 đến năm 2017, thị phần mà chi nhánh chiếm được không ổn
định, giảm mạnh 6,63% từ 26,01% còn 19,38%. Tình hình kinh tế - xã hội giai đoạn
này nhiều biến động, cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, ảnh hưởng
của suy giảm kinh tế khiến nguồn vốn mà ngân hàng huy động được tuy có xu
hướng tăng song không tăng kịp so với tốc độ tăng của tổng nguồn vốn huy động
trên địa bàn. Tuy nhiên với việc luôn chiếm thị phần trên 19% là một kết quả tốt,
thể hiện sự nỗ lực rất lớn của ngân hàng.
Trong giai đoạn này, tổng nguồn vốn chi nhánh huy động được tăng lên từng
năm và đạt 1.406 tỷ đồng vào cuối năm 2017 với tốc độ tăng trưởng không ổn định,
tốc độ tăng trưởng giảm 5% trong năm 2016 so với năm 2015 và tăng trưởng nhẹ
4,22% trong năm 2017. Việc điều chỉnh linh hoạt lãi suất huy động, triển khai
nhiều chương trình huy động vốn, chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho khách
hàng, phát động các đợt thi đua huy động và không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt
động, đã mang lại kết quả khả quan cho ngân hàng trong những năm này.
Nguồn vốn huy
động dược là chủ yếu từ
tiền gửi tiết kiệm của
người dân. Nó chiếm tới
85% trong tổn thể nguồn
vốn huy động. Tiền gửi
không kì hạn chiếm 8%,
mệnh giá chứng chỉ tiền
gửi ngắn hạn chiếm 3%,
còn lại là mệnh giá khác.
b. Về dư nợ
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt của Ngân hàng để tạo ra lợi nhuận.
Chỉ có lãi suất thu được từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi
phí quản lý kinh doanh và chi phí vốn trôi nổi, chi phí Thừa Thiên Huế các loại và
các chi phí rủi ro đầu tư. Tuy nhiên, cho vay của ngân hàng là một lĩnh vực phức tạp
và thường xuyên cập nhật theo những biến chuyển của môi trường kinh tế. Vì thế,
Tiển gửi Tiết Kiệm
(85%)
Mệnh giá tiền
gửi NH (3%)
Khác (4%)Tiền gừi không kì
hạn (8%)
Biểu đồ 2.1: Thành phần huy
động vốnTrư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 38
việc theo dõi, quản lý, phân tích sô liệu tài chính- kế toán có liên quan đến nghiệp
vụ cho vay góp phần quan trọng cho chính sách tín dụng của ngân hàng.
Trong giai đoạn 2015 – 2017, thị phần tín dụng Agribank – chi nhánh TT
Huế khá ổn định, luôn giữ mức cao nhất trong các ngân hàng hiện đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Thị phần dư nợ của chi nhánh đạt giá trị lớn nhất
– hơn 1.017,169 tỷ đồng vào năm 2017, tăng 3% so với năm 2016 và gấp 10 lần số
dư nợ tín dụng năm 2015.
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ của Chi nhánh Agribank TT Huế[9]
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ
tiêu/Năm 2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
Dư nợ 921,806 980,498 1,017,169 58,692 6,37 36,671 3,74
- Cá nhân 138,271 166,685 203,434 28,414 20,55 28,414 22,05
- Doanh
nghiệp 783,535 813,813 813,735 30,278 3,86 -78 -0,01
Nguồn: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế (2015, 2016, 2017), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh từ năm 2015 đến năm 2017,TT Huế.
Trong đó, dư nợ cá nhân của Chi nhánh tăng mạnh từ 138,217 tỷ đồng vào
năm 2015, tăng trưởng đều qua các năm đạt 203,434 tỷ đồng vào năm 2017. Mức
dư nợ doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao, gần 85% trong tổng thị phần dư nợ của
Agribank Thừa Thiên Huế. Cùng với xu hướng đó, chỉ tiêu dư nợ doanh nghiệp
năm 2017 tăng 4% so với 2015. Bắt đầu từ cuối năm 2015 đến cuối 2017, Agribank
tiến hành kiểm soát chặt chẽ tăng trưởng tín dụng, tập trung ưu tiên vốn tín dụng
phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh, cho vay tam nông, nông - ngư nghiệp nông
thôn và vùng đồng bằng, gò đồi để phát triển cây lâm nghiệp, đầm phá ven biển,
cho vay phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản xa bờ với dư nợ trên từ 920 tỷ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 39
đồng năm 2015 lên 1018 tỷ đồng năm 2017, chiếm gần 80% tổng mức đầu tư, hạn
chế cho vay bất động sản, vay tiêu dùng.
Dừng cho vay chứng khoán dưới sự chỉ đạo của Chính phủ - Thống đốc Ngân
hàng nhà nước và Agribank Việt Nam theo các Nghị định Chính Phủ (NĐ 55; NĐ
67; NĐ 68,...). Bên cạnh đó, để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, quy mô tín dụng phải mở rộng sao cho phù hợp với quy mô vốn huy động,
tránh tình trạng mất cân đối giữa hai nguồn vốn này. Doanh số cho vay phản ánh kết
quả về việc phát triển, mở rộng hoạt động cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng
của ngân hàng. Nếu như các nhân tố khác cố định thì doanh số cho vay càng cao
phản ánh việc mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng càng tốt.
Theo quy định NHNo&PTNT nhà nước, Agribank TT Huế luôn đảm bảo
hoạt động cho vay luôn an toàn. Trong hoạt động cho vay của chi nhánh Thừa Thiên
Huế lãi suất cho vay được áp dụng một cách linh hoạt đối với khách hàng, áp dụng
nhiều chính sách ưu đãi, tạo điều kiện cho khách hàng đặc biệt là nông dân muốn
vay vốn. Chính điều đó làm cho số lượng khách hàng ngày càng tăng thấy và cho
thấy sự lớn mạnh và phát triển của chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra, bên cạnh hai lĩnh vực chính là huy động vốn và cho vay thì chi
nhánh Thừa Thiên Huế cũng phát triển dịch vụ như là nhận chuyển tiến, dịch vụ
chuyển tiền quốc tế, nhận thu tiền điện nước, phí dịch vụ mạng, internet banking....
để hổ trợ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Và thu nhập từ hoạt động dịch vụ chiếm
3% trong tổng thu nhập, thu nhập chính là từ lãi chiếm 83%, 0,5% còn lại chủ yếu
từ nợ đã xử lý rủi ro và thu nhập bất thường.
c) Dư nợ cho vay tín chấp tiêu dùngTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 40
Bảng 2.3. Tình hình dư nợ cho vay tín chấp tiêu dùng khách hàng cá nhân phân
theo thời gian và nhóm nợ Agribank – chi nhánh Thừa Thiên Huế
trong giai đoạn 2015 – 2017
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tiền Tỷ
trọng%
Tiền Tỷ
trọng%
Tiền Tỷ
trọng%
1.Dư nợ cho vay
tín chấp tiêu
dùng đối với
khách hàng cá
nhân
80,324 100 105,405 100 120,710 100
- Theo thời
gian
+ Ngắn hạn 8,557 10.7 15,972 15.2 22,967 19.0
+ Trung hạn 71,785 89.3 89,433 84.8 97,743 81.0
- Theo nhóm
nợ
+ Nợ nhóm 1 98.58 99.85 98.59
+ Nợ nhóm 2 1.04 0.1 1.36
+ Nợ nhóm 3 0.01 0.02
+ Nợ nhóm 4 0.01
+ Nợ nhóm 5 0.07 0.02 0.02
2. Dư nợ cho vay
phục vụ SX-KD,
cho vay khác
57,929 61,280 82,724
3. Dư nợ cho vay
đối với khách
hàng cá
nhân=(1)+(2)
138,271 166,685 203,434
Nguồn: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế (2015, 2016, 2017), Báo cáo tài chính - Phòng tín dụng tại chi
nhánh từ năm 2015 đến năm 2017,TT Huế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 41
Trong giai đoạn 2015 – 2017, dư nợ cho vay tín chấp tiêu dùng khách hàng
cá nhân biến động cùng chiều với tổng dư nợ cho vay khi không ngừng tăng theo
từng năm, với tốc độ tăng trưởng cao nhất là 32% vào năm 2016 so với 2015. Dư nợ
ngắn hạn xu hướng tăng từ 10.7% năm 2015 lên 15.2% năm 2016 và đạt đỉnh 19%
năm 2017. Dư nợ trung hạn có xu hướng giảm từ năm 2015 đến năm 2017, giảm
gần 7.7%. Hầu như các chỉ số dư nợ cho vay tín chấp tiêu dùng đối với khách hàng
cá nhân theo nhóm nợ tăng trưởng khá ổn định. Trong đó, dư nợ cho vay tín chấp
tiêu dùng theo nhóm 1, nợ n...tín dụng KHCN phối hợp với cán bộ kế
toán và giao dịch viên đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí để tất toán
khoản vay, thanh lý hợp đồng. Cán bộ tín dụng KHCN thực hiện lưu trữ toàn diện
hồ sơ và quản lý theo quy định của Agribank TT Huế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Đánh giá hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Thừa Thiên Huế
3.1.1. Những kết quả đạt được
Công tác kiểm soát nội bộ cho vay tín chấp tiêu dùng luôn được ban lãnh đạo
Agribank TT Huế chú ý quan tâm xây dựng và củng cố. Đây chính là cơ sở quan trọng
nhằm thực hiện tốt công tác quản lý rủi ro tín dụng nói chung, từ đó tăng hiệu quả kinh
doanh, giữ vững và nâng cao vị thế của chi nhánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Do giới hạn về thời gian nghiên cứu nên các chỉ tiêu định tính được trình bày dưới đây
chỉ là những nhận định chủ quan của tôi trong quá trình thực tập tại Agribank TT Huế
về nghiệp vụ cho vay tín chấp tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân.
Về môi trường kiểm soát:
Quy trình kiểm soát hoạt động cho vay tại chi nhánh Thừa Thiên Huế đã
được xây dựng và thiết lập theo đúng quy trình kiểm soát đã quy định
Hệ thống Kiểm soát nội bộ được biểu hiện bằng sơ đồ sau
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống Kiểm toán
Cơ chế kiểm tra nội bộ nội bộ
Cài đặt trong quy trình Nằm ngoài quy trình
(phụ thuộc quá trình ) (độc lập quá trình )
Sơ đồ 3.1: Hệ thống kiểm soát nội bộ
(Nguồn: Phòng KSNB NHNo&PTNT chi nhánh Thừa Thiên Huế (2010),
Tài liệu tập huấn KSNB năm 2010,Lưu hành nội bộ, Thừa Thiên Huế)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 75
Kiểm soát nội bộ trong một đơn vị có thể chia thành 3 cấp độ:
Kiểm soát cấp I: Là các quá trình, các nghiệp vụ được thực hiện hằng ngày
tại các đơn vị trực tiếp giao dịch hoạt động với khách hàng. Ở giai đoạn này các
hoạt động kiểm soát chú yếu do các nhân viên nghiệp vụ thực hiện và một phần do
cấp lãnh đạo chi nhánh, lãnh đạo các đơn vị thành viên thực hiện.
Kiểm soát cấp độ II: Kiểm soát giai đoạn này chú yếu do lãnh đạo các cấp,
lãnh đạo đơn vị thực hiện và một phần công việc kiểm soát thuộc về hội đồng quản
trị, Ban giám đốc thực hiện.
Kiểm soát cấp độ III: Kiểm soát của người độc lập với quá trình nghiệp vụ,
của người không chịu trách nhiệm về quá trình nghiệp vụ đó. Kiểm soát do cơ quan
kiểm toán bên ngoài, cơ quan thanh tra hay kiểm toán nội bộ thực hiện.
Do NHNo&PTNT Chi nhánh Thừa Thiên Huế là ngân hàng cấp I, độc lập
dưới sự quản lý của Ban giám đốc và lãnh đạo. Nghiệp vụ cho vay là một trong
những hoạt động chính của chi nhánh nên quy trình kiểm soát hoạt động cho vay
được cài đặt trong quy trình cho vay và được kiểm soát quy trình kiểm soát cấp I.
Trước hết, ban lãnh đạo Agribank TT Huế đã tạo ra một môi trường lành
mạnh và có hiệu quả cao
Ban lãnh đạo luôn tuân thủ các nguyên tắc kiếm soát nội bộ, thường xuyên
đôn đốc nhân viên thực hiện theo đúng các chính sách tín dụng của chi nhánh nhằm
hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
Ban lãnh đạo đưa ra những chuẩn mực đạo đức để cán bộ nhân viên hướng
đến và thực hiện, kịp thời khen thưởng các cá nhân xuất sắc có nhiều đóng góp cho
chi nhánh.
Bộ máy tổ chức cấp tín dụng nói chung và cho vay tín chấp tiêu dùng nói
riêng được thiết kế hợp lý và hiệu quả cao. Các bộ phận, phòng ban trong chi nhánh
đều được phân chia trách nhiệm cụ thể và luôn giám sát lẫn nhau.
Chính sách nhân sự cũng được ban lãnh đạo quan tâm. Ngân hàng thường
tổ chức các buổi tập huấn định kì và khóa tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho các
nhân viên mới, thường xuyên tổ chức họp mặt giữa các phòng ban nhằm trao đổi ý
kiến và kinh nghiệm công tác. Ngân hàng cũng chú ý quan tâm tới tiền lương, đảm
bảo thu nhập cho nhân viên trong cơ quan.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 76
- Hệ thống các quy định liên quan đến cho vay tín chấp tiêu dùng được
xây dựng theo định hướng kiểm soát rủi ro
Các quy định cụ thể về hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng tạo điều kiện
thuận lợi cho việc kiểm tra, kiểm soát. Toàn bộ nhân viên phòng tín dụng, kế toán
đều tuân thủ các quy định về an toàn tín dụng, đảm bảo tiền vay, lãi suất cho vay mà
Agribank TT Huế và NHNN đã đề ra, xem đó là cơ sở để thực hiện việc cho vay an
toàn và hiệu quả. Giảm thiếu rủi ro pháp lý, rủi ro hoạt động và rủi ro uy tín của
ngân hàng.
- Về hoạt động thông tin & truyền thông:
Đây là một thành tố quan trong trọng việc hoàn thiện quy trình kiểm soát hoạt
động cho vay được tốt hơn. Tại chi nhánh trong việc cung cấp thông tin tới khách hàng
chú yếu qua dịch vụ Internet trực tuyến, ngoài ra nữa thì khách hàng có thể đăng kí
vào các biểu mẫu của ngân hàng, hay các dịch vụ trực tuyến qua website của ngân
hàng. Trong quá trình thực hiện quy trình kiểm soát hoạt động cho vay, việc cung cấp
tìm hiểu thông tin về khách hàng, cũng được cán bộ nghiệp vụ thực hiện.
Chính vì vậy công tác bảo mật thông tin, bảo vệ dữ liệu đã được kiểm soát
khá tốt như là chỉ nhân viên có thẩm quyền mới được truy cập thông tin mật và sử
dụng các dữ liệu của hệ thống có mục đích chính đáng. Quyền truy cập và hệ thống
thông tin được thực hiện trên phạm vi công việc và mức độ cần thiết của nó. Và tất
cả thông tin đều phải chịu sự sàng lọc và kiểm soát.
Thủ tục kiểm soát áp dụng trong quy trình cho vay tín chấp tiêu dùng tại
chi nhánh khá chặt chẽ
Các thủ tục kiểm soát đều có mặt trong tất cả các bước của quy trình cho vay.
Các cán bộ tín dụng luôn tuân thủ thực hiện các quy trình cho vay, kiểm tra trước và
sau khi cho vaythực hiện đầy đủ các bước theo hướng dẫn của quy trình. Nhờ áp
dụng các thủ tục kiểm soát một cách chặt chế, tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn luôn ở
mức rất thấp (gần bằng 0%) trong tổng dư nợ tín dụng bán lẻ.
3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân
3.1.2.1. Những tồn tại
Mặc dù công tác kiểm soát nội bộ trong quy trình cho vay tín chấp tiêu dùng
của chi nhánh đã hoạt động khá tốt, tuy nhiên vẫn có một số vấn đề cần được xem
xét như sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 77
Về nhân sự: đội ngũ chuyên viên tín dụng có tuổi đời còn khá trẻ nên còn
thiếu kinh nghiệm trong công tác. Số lượng cán bộ còn khá mỏng so với khối lượng
công việc phải thực hiện, dẫn đến áp lực trong công việc rất lớn.
Công tác thu thập thông tin của khách hàng gặp nhiều hạn chế do nguồn
thông tin chủ yếu là từ các mối liên hệ của Cán bộ tín dụng KHCN.
Công tác kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay có lúc chưa kịp thời hoặc
gặp khó khăn trong việc liên hệ với khách hàng.
3.1.2.2. Nguyên nhân
Chủ quan
● Việc đánh giá khả năng tài chính của khách hàng chủ yếu dựa trên các
giấy tờ do khách hàng cung cấp. CB tín dụng KHCN có thể biết được các thông tin
về lương nhưng còn tình hình chi tiêu, các thu nhập khác thì khó xác định được.
● Sự hợp tác giữa các ngân hàng trên địa bàn còn lỏng lẻo. Nếu khách hàng
vay tín chấp tại hai hay nhiều chi nhánh khác nhau, khi khách hàng gặp rủi ro không
thể thanh toán thì cùng một lúc nhiều ngân hàng phải chịu thiệt hại.
Khách quan
● Môi trường pháp lý: hiện nay các văn bản pháp luật vẫn chưa có những
quy định cụ thể và đầy đủ về hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng. Các ngân hàng
chỉ dựa trên các quy định chung để phát triển thành quy trình riêng cho ngân hàng
của mình.
● Những nguyên nhân xuất phát từ khách hàng như: Khách hàng thay đổi
đơn vị công tác như mất việc, nghỉ việc không hưởng lương, đi nghĩa vụ quân sự,
nghỉ hưu trước thời hạn; khách hàng bị bắt, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị thiệt
hại lớn về tài sản có thể ảnh hưởng đến khả năng tài chính và trả nợ của khách
hàng; đơn vị công tác của khách hàng bị phá sản, giải thể hoặc mất khả năng thanh
toán lương cho cán bộ công nhân viên làm cho việc kiểm tra, kiểm soát khách hàng
gặp nhiều khó khăn.
Từ kết quả đạt được và hạn chế trên, nhận thức được vai trò và ý nghĩa của hệ
thống KSNB, Agribank TT Huế đã không ngừng xây dựng và hoàn thiện hệ thống
KSNB của mình.Với nhu cầu cho vay tín chấp ngày càng tăng, chi nhánh luôn đổi
mới và cải tiến quy trình nhằm tạo điều kiện cho các khách hàng tiếp cận với dịch
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 78
vụ của mình với mức lãi suất hợp lý hơn.Trước sự cạnh tranh của các ngân hàng
trong địa bàn tỉnh, hệ thống kiểm soát nội bộ đứng trước yêu cầu phải thay đổi và
hiện đại hóa để đáp ứng được yêu cầu của thị trường. Do đó, cần có các biện pháp
cụ thể để tăng cường hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý cho chi nhánh.
3.2. Một số giải pháp đề xuất
3.2.1. Biện pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát
3.2.1.1. Biện pháp về nhân sự
Mọi ngân hàng đều nhận thức rằng con người là nhân tố quyết định của mọi
vấn đề, quyết định hiệu quả của mọi hoạt động. Đối với hoạt động tín dụng cá nhân
của ngân hàng, yếu tố con người, cụ thể là nhân viên tín dụng cá nhân đóng vai trò
then chốt. Do đó, để có thể nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng, ngân hàng
cần có những giải pháp nâng cao năng lực và hiệu suất làm việc cho đội ngũ nhân
viên của mình.
Hầu hết nhân viên tín dụng cá nhân tại Agribank TT Huế đều tốt nghiệp đại
học từ chuyên ngành tài chính ngân hàng, kế toán nên nhìn chung đã có một nền
tảng kiến thức rất căn bản. Tuy nhiên, đa phần nhân viên tín dụng ở chi nhánh có
tuổi đời còn rất trẻ, nên kinh nghiệm sống và kinh nghiệm làm việc còn nhiều hạn
chế. Do đó, ngân hàng cần tiếp tục đào tạo, phát triển, bổ sung, cập nhật thêm về
nghiệp vụ và kinh nghiệm thực tế cho nhân viên nhằm hỗ trợ cho họ làm việc tốt
hơn. Cụ thể:
Tổ chức các buổi sinh hoạt nghiệp vụ định kỳ, có thể 2 tháng/lần. Người
chủ trì buổi sinh hoạt nghiệp vụ có thể là các trưởng phòng tín dụng hay một thành
viên trong Ban giám đốc. Nội dung buổi sinh hoạt diễn ra như sau:
● Phổ biến các thông tin mới, các văn bản, các quy định của Hội sở chính
hoặc của NHNN mới ban hành cho nhân viên.
●Thảo luận các vấn đề vướng mắc trong công việc, vướng mắc về thực hiện
các văn bản, chế độ, quy định nghiệp vụ của ngân hàng để từ đó đưa ra hướng giải
quyết cụ thể.
● Nhân viên RA/RO (Chuyên viên quan hệ khách hàng/Nhân viên quan hệ
khách hàng) cũng tranh thủ trao đổi với lãnh đạo cấp trên về những vấn đề phát sinh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 79
chưa thể xử lý trong khi thực hiện nhiệm vụ, từ đó ban lãnh đạo sẽ có những góp ý
để RA/RO có thể đưa ra cách giải quyết vấn đề một cách thiết thực và hợp lý nhất.
Tiếp tục tăng cường các khóa học đào tạo nội bộ, các buổi tập huấn ngắn
ngày, bồi dưỡng nghiệp vụ để củng cố và nâng cao trình độ kiến thức, chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên, đặc biệt là các kiến thức về sản phẩm mới, nghiệp
vụ về lĩnh vực, đối tượng khách hàng mới. Ngân hàng đặc biệt phải chú trọng đến
vấn đề chất lượng của công tác đào tạo này: kết thúc các khóa học nên tổ chức bài
kiểm tra và chấm điểm khách quan để đánh giá; cán bộ sau khi được ngân hàng cử
đi học cũng có ý thức tự giác để tránh căn bệnh hình thức, tránh hiện tượng ngân
hàng bỏ tiền cho cán bộ đi học nhưng sau khi kết thúc khóa học lại không mang lại
hiệu quả trong công việc.
Hiện tại Agribank có một lợi thế là có trung tâm đào tạo của ngân hàng với
đội ngũ giảng viên trong nước và nước ngoài giàu kinh nghiệm thực tiễn. Do đó,
nếu phát huy tốt lợi thế này thì chất lượng chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên
ngân hàng sẽ được đảm bảo tốt trong môi trường kinh doanh cạnh tranh như hiện
nay.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng cần mở các lớp học bồi dưỡng về ngoại ngữ
nhằm rèn luyện và nâng cao khả năng ngoại ngữ cho nhân viên để phục vụ cho
nhóm khách hàng có vốn đầu tư nước ngoài.
Khuyến khích sự tự học
Hiện nay, do cường độ làm việc trong ngành ngân hàng là rất căng thẳng nên
hầu hết nhân viên tín dụng ở Agribank TT Huế chưa có điều kiện để tự học, cập
nhật thêm những kiến thức mới. Ban lãnh đạo chi nhánh cần khuyến khích nhân
viên tự học hơn nữa, đặc biệt là việc cập nhật những thông tin về kinh tế, chính trị,
xã hội. Đồng thời, các cán bộ tín dụng bên cạnh việc bồi dưỡng về mặt kiến thức,
nghiệp vụ cũng cần tự rèn luyện các kỹ năng sau:
● Kỹ năng tìm hiểu thông tin: Cán bộ tín dụng phải biết cách thu thập và
khai thác thông tin cần thiết để khắc phục một phần tình trạng thông tin mất cân
xứng giữa ngân hàng và khách hàng, nhằm mở rộng cho vay đồng thời hạn chế
được rủi ro.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 80
● Kỹ năng phục vụ khách hàng: Đòi hỏi cán bộ tín dụng có những kỹ năng và
kiến thức nhất định về marketing để thu hút và phục vụ khách hàng, cán bộ tín dụng
phải nắm vững nghiệp vụ tín dụng và hiểu biết các nghiệp vụ ngân hàng khác để khi
tiếp xúc trực tiếp với khách hàng có khả năng thu hút và mở rộng cho vay.
● Kỹ năng đàm phán với khách hàng: Cán bộ tín dụng phải biết cách đàm
phán, thương lượng với khách hàng về các vấn đề có liên quan đến việc tuân thủ các
điều khoản trong chính sách, quy trình tín dụng nhằm bảo vệ quyền lợi cho ngân
hàng.
● Kỹ năng tổng hợp: Trên tất cả các dữ liệu đã thu thập được, cán bộ tín dụng
phải có khả năng tổng hợp được điểm mạnh, yếu của khách hàng, đồng thời nêu
được quan điểm của mình về những đánh giá đối với khách hàng.
● Kỹ năng phân tích: Qua việc phân tích những thông tin, số liệu đã thu thập
được, cán bộ tín dụng có khả năng phát hiện và khai thác các khía cạnh khác nhau
để phục vụ cho hoạt động tín dụng. Kỹ năng này đặc biệt quan trọng để cán bộ tín
dụng có khả năng nhận diện những dấu hiệu rủi ro của khách hàng vay.
Áp dụng hình thức lương thưởng theo hiệu quả công việc
Agribank Thừa Thiên Huế cần có những khoản phụ cấp cũng như các khoản
thưởng thêm cho những cán bộ tín dụng mang về mức thu nhập cho vay tín chấp
tiêu dùng vượt kế hoạch. Đây là đòn bẩy quan trọng để Agribank chiêu mộ người
tài, giữ người giỏi và khuyến khích nhân viên cống hiến hết sức mình cho hoạt động
chung của chi nhánh.
Công tác tuyển dụng
Trong tuyển dụng, nên chọn đúng người, đúng việc, chú trọng đến năng lực
thực sự chứ không nên quá xem trọng bằng cấp. Tuyển dụng vừa đủ, không nhiều
quá, không ít quá để tiện phân công, bố trí công việc.
Bên cạnh đó, chi nhánh cần chú ý bố trí đội ngũ cán bộ nhân viên phù hợp
khả năng, trình độ, sở trường của mỗi người theo nguyên tắc “căn cứ công việc để
bố trí lao động” để tránh những rủi ro trong kinh doanh, góp phần nâng cao năng
lực quản trị rủi ro ngân hàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 81
3.2.1.2 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động cho vay tín chấp
tiêu dùng
a. Giải pháp liên quan đến điều kiện và thủ tục vay
Agribank cần rà soát lại các vấn đề liên quan đến điều kiện và thủ tục vay để
sửa đổi cho phù hợp với tình hình hiện tại. Trong điều kiện thị trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt thì sự chênh lệch lãi suất là không đáng kể. Và trong tương lai sự
chênh lệch này có thể dần về không. Khi ấy, vấn đề mà khách hàng quan tâm sẽ
không còn là giá của sản phẩm mà thay vào đó là chất lượng dịch vụ. Trong đó,
điều kiện và thủ tục vay đơn giản là điều khá quan trọng, mở ra cánh cửa để khách
hàng dễ dàng tiếp cận với cho vay tín chấp tiêu dùng tại chi nhánh.
Qua thời gian thực tập tại Agribank TT Huế, dựa vào công tác cho vay tín
chấp tiêu dùng thực tiễn tại chi nhánh, tôi xin phép đề xuất một số biện pháp sau:
Đối với những khách hàng có nhu cầu vay nhưng lại hạn hẹp về mặt thời
gian, nhân viên tín dụng nên đến tận nhà hoặc địa điểm kinh doanh của khách hàng
để tư vấn và nếu thống nhất, hai bên có thể đi đến thỏa thuận. Đa phần công việc
kinh doanh là khá bận rộn, do đó việc làm này của ngân hàng vừa giúp khách hàng
tiết kiệm được thời gian, vừa hạn chế gián đoạn công việc kinh doanh đồng thời tạo
ra sự thiện cảm về phía khách hàng.
Chi nhánh chủ động giúp khách hàng tiến hành các thủ tục liên quan đến
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao dịch đảm bảo như liên hệ phòng
công chứng gửi hồ sơ trước, hướng dẫn hay giúp khách hàng chuẩn bị đúng trình tự
thủ tục, cử nhân viên đến phòng công chứng hỗ trợ khách hàng... nhằm đẩy nhanh
tiến độ của việc giải ngân vốn. Hiện tại thì Agribank TT Huế đã thực hiện rất tốt
những công việc liên quan đến thủ tục giấy tờ nói trên, nếu tiếp tục giữ vững và
phát huy thì sẽ góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả nghiệp vụ cho vay của chi
nhánh, trong đó có cho vay tín chấp tiêu dùng.
Các thủ tục giấy tờ đơn giản gọn nhẹ tránh cho khách hàng phải ghi chép
và chờ đợi lâu trong quá trình tác nghiệp. Như vậy quá trình giao dịch sẽ diễn ra
nhanh hơn, khách hàng sẽ không phải chờ đợi và có tâm lý thoải mái khi vay.
Đặc biệt, để hạn chế sự mệt mỏi, nhàm chán trong lúc chờ đợi, Agribank TT
Huế có thể mời khách hàng xem qua các tạp chí, kỷ yếu của ngân hàng, giới thiệu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 82
đến khách hàng các tờ hướng dẫn mở tài khoản thanh toán, sử dụng dịch vụ tiền
gửi, lãi suất Đây đồng thời cũng là một cách thức tiếp thị sản phẩm của Agribank
TT Huế đến khách hàng rất hiệu quả.
b. Giải pháp liên quan đến hạn mức vay phù hợp, thời gian vay hợp lý và
giải ngân nhanh
Hạn mức vay, thời gian vay và tốc độ giải ngân là những nhân tố đi kèm
khẳng định chất lượng dịch vụ tại chi nhánh. Để phát triển những nhân tố trên, chi
nhánh cần lưu ý những vấn đề sau:
Cần phân loại khách hàng thật cụ thể và rõ ràng để từ đó đưa ra được
những hạn mức tín dụng, thời gian vay phù hợp cho từng đối tượng.
Cần rà soát lại quy trình và thủ tục cho vay của mình để có thể giảm bớt đi
những khâu không cần thiết. Đồng thời khi hồ sơ đã hoàn thành thì nhanh chóng
giải ngân cho khách hàng. Thời gian giải quyết hồ sơ nhanh nhưng phải đảm bảo
việc thu thập, xử lý thông tin là chính xác.
3.2.1.3. Củng cố hệ thống thông tin tín dụng
Chi nhánh cần tạo lập hệ thống thông tin tín dụng hiệu quả cao hơn, tiến hành
thu thập thông tin từ nhiều nguồn hơn. Thông tin đóng vai trò đặc biệt quan trọng
đối với hoạt động cho vay tín chấp bởi ngân hàng cho khách hàng vay không phải
dựa trên tài sản thế chấp mà dựa trên các thông tin về thu nhập, tình hình tài chính
và thông tin nghề nghiệp của khách hàng. Tuy trong những năm gần đây, trung tâm
thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà Nước (CIC) đã được thiết lập nhưng chi
nhánh cần phải bổ sung thêm thông tin từ các nguồn khác, các thông tin không
chính thức như uy tín, tư cách của khách hàng thông qua bạn bè, đối tác, đồng
nghiệp của khách hàng để nắm bắt những thông tin toàn diện hơn về khách hàng, từ
đó có quyết định cho vay thích hợp.
Bên cạnh việc thu thập thông tin, chi nhánh cần xây dựng cơ chế trao đổi
thông tin giữa các bộ phận chức năng trong hoạt động cấp tín dụng nói chung. Cán
bộ tín dụng trực tiếp phụ trách khách hàng phải thường xuyên thông báo tình tình sử
dụng vốn và việc trả nợ của khách hàng cho các bộ phận có liên quan để có biện
pháp xử lý kịp thời, tránh trường hợp không thu hồi được nợ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 83
3.2.2. Biện pháp hoàn thiện chính sách khách hàng
Hiện nay, nhu cầu cho vay tín chấp tiêu dùng của khách hàng là khá cao
nhưng nhiều ngân hàng vẫn còn e ngại rủi ro và đưa ra những điều kiện cho vay
khắt khe và lãi suất khá cao, làm cho khách hàng khó tiếp cận với nguồn vốn vay.
Sau đây là một số biện pháp mà chúng tôi đưa ra để hoàn thiện hơn chính sách
khách hàng của ngân hàng đối với hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng:
Chuyển đổi cơ cấu khách hàng từ đối tượng ưu tiên là cán bộ các ngân hàng
hành chính nhà nước sang các đối tượng khách như những người lao động tự do
nhưng có thu nhập cao và có lịch sử tín dụng lâu dài với ngân hàng, các cán bộ hưu
trí nhưng có nguồn thu nhập cao và ổn định...
Ngân hàng Nhà nước nên quy định thêm các thủ tục ràng buộc về mặt pháp
lý để giúp ngân hàng tự tin hơn trong việc cho vay và khách hàng phải nhìn nhận
trách nhiệm của mình nếu không thực hiện việc trả nợ cho ngân hàng. Ví dụ như,
nếu khách hàng có hành vi lừa đảo hoặc không chịu thực hiện trách nhiệm trả nợ
của mình thì ngân hàng có quyền khởi tố khách hàng trước pháp luật.
Ngân hàng nên tổ chức các cuộc điều tra khảo sát để nắm rõ hơn nhu cầu của
khách hàng cũng như các ý kiến đánh giá của khách hàng về sản phẩm cho vay nói
chung và cho vay tín chấp tiêu dùng nói riêng.
3.2.3. Biện pháp hoàn thiện thủ tục kiểm soát
3.2.3.1. Thiết kế các thủ tục kiểm soát hợp lý
Thủ tục kiểm soát quy trình tín dụng tại Agribank TT Huế được thực hiện và
quản lý theo nguyên tắc phân quyền, phân cấp cho từng hoạt động, từng cá nhân
phụ trách vì thế trách nhiệm và thẩm quyền trong quản lý kinh doanh luôn được
phát huy, xác định. Để thủ tục kiểm soát quy trình tín dụng tốt hơn nữa thì ngân
hàng nên thiết kế theo các hướng như sau:
Rủi ro càng lớn thì thủ tục kiểm soát phải càng nhiều. Rủi ro được ước
tính dựa trên các thiệt hại do sự thiếu sót của hệ thống kiểm soát nội bộ và xác suất
xảy ra thiệt hại đó.
Tiếp nhận các ý kiến phản hồi của các cán bộ tín dụng để bổ sung và
hoàn thiện các thủ tục kiểm soát.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 84
Giám sát thường xuyên các quy chế kiểm soát là một trong những vấn đề
quan trọng của kiểm soát vì nó liên quan đến phần lớn các trường hợp rủi ro. Do đó,
ngân hàng cần xác lập các biện pháp giám sát thường xuyên và liên tục.
3.2.3.2. Tăng cường giám sát sau khi cho vay
Chi nhánh cần tăng cường hơn nữa việc giám sát sau khi cho vay bởi đây là
giai đoạn rủi ro cao nhất. Những vấn đề cần xem xét sau khi cho vay bao gồm:
Nếu xét thấy khách hàng có những dấu hiệu bất thường khi giải ngân như
không chuyển lương về tài khoản của ngân hàng hoặc giá trị thấp hơn giá trị khai
báo trên hợp đồng vay vốn trước đó thì cán bộ tín dụng khách hàng cá nhân phải
thông báo cho trưởng phòng hoặc cấp cao hơn để tìm hướng giải quyết.
Theo dõi và quản lý nguồn thu nhập, tình hình tài chính của khách hàng,
thông qua việc liên hệ với cơ quan mà khách hàng đang làm việc, đề nghị cơ quan
cung cấp thông tin kịp thời nếu như khách hàng nghỉ mất sức, nghỉ trước thời hạn
hoặc thôi việc.
Theo dõi tình trạng kinh doanh, hoạt động của tổ chức mà khách hàng đang
làm việc, nếu có dấu hiệu xấu như sắp phá sản, giải thể thì phải nhanh chóng liên
lạc với khách hàng để giải quyết.
3.2.3.3. Tích cực xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi
Hàng tháng, cán bộ phòng tín dụng KHCN sẽ nhận được danh sách nợ đến
hạn của khách hàng. Cán bộ phòng tín dụng sẽ tiến hành gọi điện, liên lạc với khách
hàng để đốc thúc thu hồi nợ. Tuy nhiên, trường hợp mất liên lạc với khách hàng
hoặc tài khoản khách hàng không đủ khả năng thanh toán dẫn đến nợ quá hạn vẫn
xảy ra. Do đó, ngân hàng phải có các biện pháp tích cực xử lý nợ quá hạn và nợ khó
đòi như:
Thu nợ tự động đối với khách hàng có nợ quá hạn và nợ khó đòi: khi tài
khoản của khách hàng có số dư thì ngân hàng sẽ tự động khấu trừ số dư đó để
thanh toán cho khoản nợ của khách hàng
Khi đến hạn trả nợ của khách hàng, ngân hàng sẽ có thông báo cho khách
hàng trên hệ thống ngân hàng điện tử, tránh trường hợp khách hàng không nhớ ngày
trả nợ cho ngân hàng.
Trong trường hợp khách hàng cương quyết không thanh toán công nợ, ngân
hàng nên chọn phương án khởi kiện ra tòa, nhờ sự can thiệp của của luật pháp. Đây
là biện pháp mạnh cuối cùng trong các phương án xử lý nợ đối với khách hàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nghiệp vụ tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng và chủ yếu của
ngân hàng, đặc biệt là tín dụng cá nhân nói chung và tín chấp tiêu dùng nói riêng.
Việc nâng cao chất lượng công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tín chấp tiêu
dùng có ý nghĩa rất quan trọng, quyết định đến sự thành công trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Đề tài đã thành công ở những điểm sau
Hệ thống được cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ, cho vay tín chấp tiêu dùng
và các chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tín chấp tiêu
dùng ở ngân hàng thương mại.
Nêu lên thực trạng và đánh giá công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
tín chấp tiêu dùng nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017 nhìn từ 2 góc độ ngân
hàng và khách hàng. Về phía ngân hàng, phân tích trên các khía cạnh nguồn vốn, dư
nợ, nợ quá hạn, nợ xấu và lợi nhuận hoạt động tín chấp tiêu dùng cá nhân, đưa ra
những mặt đạt được cũng như những tồn tại cần giải quyết.
Dựa vào thực trạng công tác kiểm soát nội bộ tín chấp tiêu dùng cá nhân của
ngân hàng, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng
kiểm soát nội bộ cho vay tín chấp tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
2. Một số hạn chế còn tồn tại
Giai đoạn đánh giá chất lượng kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tín chấp
tiêu dùng cá nhân từ góc độ ngân hàng còn ngắn, chỉ mới 3 năm (2015 - 2017), hơn
nữa số liệu theo năm nên chưa thấy rõ được sự chuyển biến trong từng quý, hay giai
đoạn cụ thể trong 1 năm.
Phạm vi nghiên cứu và quy mô mẫu điều tra còn hạn chế.
Giới hạn về thời gian và năng lực bản thân nên luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót, kính mong nhận được sự góp ý từ phía Thầy Cô và các bạn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Trần Yến Minh 86
3. Hướng phát triển của đề tài trong tương lai
Thu thập thêm số liệu về kiểm soát nội bộ của quy trình cho vay tín chấp tiêu
dùng ở ngân hàng theo quý để phân tích kĩ và sâu hơn.
Kết quả sẽ mang tính khái quát, chính xác hơn nếu mở rộng điều tra trên diện
rộng, mở rộng quy mô mẫu và thời gian điều tra khách hàng về chất lượng công tác
kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tín chấp tiêu dùng tại ngân hàng.
Tham khảo thêm ý kiến của chuyên gia để có những giải pháp cụ thể và hiệu
quả hơn, từ đó góp phần nâng cao chất lượng công tác kiểm soát nội bộ quy trình
cho vay tín chấp tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, Vụ chế độ kế toán và kiểm toán, NXB
Tài chính 2006
[2] (Nguồn: Hoàng Đình Thắng (08/2000), Hoàn thiện hoạt động kiểm tra,
kiểm toán nội bộ trong các tổ chức tín dụng VN, Đề tài nghiên cứu khoa học –Mã số
KNH 99.17,Viện khoa học ngân hàng, Hà Nội
[3] Hồ Diệu (2003), Tín dụng ngân hàng, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
[4] Nguyễn Minh Kiều (2011), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nxb. Lao
động xã hội, Hồ Chí Minh.
[5] Tập thể giảng viên bô môn Kiểm toán Trường Đại học Kinh Tế TP.Hồ
Chí Minh (2007), Kiểm toán, Nxb Lao Động-Xã Hội, TP. Hồ Chí Minh.
[6] ThS. Lâm Thị Hồng Hoa, Giáo trình kiểm toán ngân hàng,NXB Thống
kê 2002.
[7] GS.TS Nguyễn Quang Quynh, Lý thuyết kiểm toán, NXB Tài chính 2005.
[8] Lý thuyết về KSNB theo COSO 2013
[9] Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh tỉnh Thừa
Thiên Huế (2015, 2016, 2017), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh
từ năm 2015 đến năm 2017,TT Huế.
[10]Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Các chỉ tiêu kinh tế
xã hội chủ yếu đạt được trong năm 2017 (theo báo cáo số 264 /bc-ubnd ngày 06/12/2017),
< https://www.thuathienhue.gov.vn/vi-vn/Thong-tin-kinh-te-xa-hoi/tid/Nam-
2017/cid/F1213D41-FF21-4676-8284-A71A009DD493>
[11] Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Qui định
về cho vay tiêu dùng cá nhân <
nhan.aspx>
[12] Nguyễn Minh Kiều (2007), Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng,
Nxb. Tài chính, Hà Nội.
[13] Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam , Theo mục
2, điều 10 thông tư 839/ QĐ-NHNo- HSX
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
[14] Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, Quốc Hội ban hành ngày
16 tháng 6 năm 2010.
[15] Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy định về các tỷ
lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước
ban hành ngày 19 tháng 4 năm 2005.
[16] Nguyễn Minh Kiều (2011), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nxb Lao
động xã hội, Hồ Chí Minh.
[17] Ths. Đặng Thị Việt Đức - Ths. Phan Anh Tuấn -<
>.
[18] Đường Thị Thanh Hải (2014), “Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
tín dụng cá nhân ở Việt Nam”, Tạp chí Tài chính, truy cập ngày 19 tháng 5 năm
2014, <
huong-den-hieu-qua-tin-dung-ca-nhan-o-viet-nam-49282.html> .
[19] Thongpaseuth Xayalath (2012), Giải pháp tài chính nhằm xóa đói giảm
nghèo ở Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài
chính, Hà Nội.
[20] Thông tư số 02/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân
hàng Nhà nước ban hành ngày 12 tháng 01 năm 2013.
[21] Hà Nam (2010), “2010: Ngân hàng Nhà nước thực hiện tốt chính sách
tiền tệ, tín dụng”, Tài chính điện tử, truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2010,
<
tien-te-tin-dung/201012/104433.dfis>.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_kiem_soat_noi_bo_quy_trinh_cho.pdf