ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC HƯNG
HUYỀN TÔN NỮ HỒNG THU
Niên khoá: 2015 - 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC HƯNG
Sinh viên thực hiện:
Huyền Tôn Nữ
84 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Phúc Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hồng Thu
Lớp : K49C Kiểm toán
Niên khóa: 2015 -2019
Giáo viên hướng dẫn
Ths. Nguyễn Trà Ngân
Huế, tháng 5 năm 2019
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
Lêi C¶m ¥n
Đầu tiên, cho phép em được gửi lời cảm ơn đến toàn bộ thầy cô trường Đại học
kinh tế Huế và đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán trong suốt
quãng thời gian qua đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức chuyên môn cho em.
Tất cả những kiến thức em đã nhận được trong suốt 4 năm qua sẽ là hành trang giúp
đỡ em trong con đường sự nghiệp sau này.
Bài khóa luận này được hoàn thành tại Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng.
Để có thể hoàn thiện được bài luận này, em xin tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
đến các anh chị trong công ty, các anh chị trong phòng kế toán tài chính, và đặc biệt là
chị Nguyễn Mai Phương - kế toán trưởng của công ty và đồng thời cũng là người trực
tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, dìu dắt và giúp đỡ em hoàn thiện đề
tài một cách tốt nhất.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn của em - cô Ths
Nguyễn Trà Ngân đã quan tâm, giúp đỡ và góp ý kiến cho bài luận của em được hoàn
thiện tốt hơn.
Trong quá trình thực tập cũng là quá trình làm báo cáo tốt nghiệp này, do thời
gian có hạn đồng thời kiến thức chuyên môn của em còn hạn chế, chưa đủ để áp dụng
vào thực tiễn nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong
nhận được sự nhận xét và góp ý của Thầy cô và các anh chị trong công ty để em có thể
rút ra những kinh nghiệm cho bản thân phục vụ cho công việc sau này.
Cuối cùng, em xin được chúc quý Thầy cô và các anh chị trong Công ty TNHH
SX & TM Phúc Hưng dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công tốt đẹp.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2019
Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN.....4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT và thuế TNDN...............................................4
1.1.1. Thuế GTGT ...........................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm thuế GTGT........................................................................................4
1.1.1.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế........................................................4
1.1.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ...........................................................5
1.1.1.4. Kê khai, hoàn thuế, nộp thuế GTGT ..................................................................8
1.1.2. Thuế TNDN.........................................................................................................10
1.1.2.1. Khái niệm .........................................................................................................10
1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế......................................................10
1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN.........................................................10
1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ........................................................................13
1.2.1 Kế toán thuế GTGT ..............................................................................................13
1.2.1.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................13
1.2.1.2. Tài khoản kế toán .............................................................................................13
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................15
1.2.2 Kế toán thuế TNDN..............................................................................................17
1.2.2.1. Kế toán thuế thu nhập hiện hành ......................................................................17
1.2.2.2. Kế toán thuế TNDN hoãn lại............................................................................19
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM PHÚC HƯNG ............................................22
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng ...................................22
2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................23
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ....................................................................24
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................................26
2.1.4. Hình thức kế toán tại công ty ..............................................................................27
2.1.5. Các quy định và chế độ kế toán áp dụng tại công ty ...........................................28
2.1.6. Tình hình nguồn nhân lực của công ty ................................................................29
2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty............................................................31
2.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .........................................................32
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty .....................34
2.2.1. Thực trạng kế toán thuế GTGT ...........................................................................34
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT............................................................34
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................35
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................35
2.2.1.4. Một số nghiệp vụ phát sinh ..............................................................................35
2.2.1.5. Kê khai thuế và nộp thuế GTGT ......................................................................55
2.2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN...........................................................................59
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ...........................................................59
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................60
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................60
2.2.2.4. Thuế TNDN......................................................................................................60
3.1. Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty ...................71
3.1.1. Về bộ máy kế toán nói chung ..............................................................................71
3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................71
3.1.1.2. Hạn chế .............................................................................................................71
3.1.2. Về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.................................................72
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................72
3.1.2.2. Hạn chế .............................................................................................................72
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty ...........................................................................................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................74
3.1. Mức độ đáp ứng đề tài ............................................................................................74
3.2. Hạn chế ...................................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................75
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC
CSKD
DN
GTGT
HHDV
KH & CN
LĐ
NSNN
SXKD
PS
TNHH SX & TM
TNDN
TK
TNCN
TSCĐ
Báo cáo tài chính
Cơ sở kinh doanh
Doanh nghiệp
Gía trị gia tăng
Hàng hóa dịch vụ
Khoa học và công nghệ
Lao động
Ngân sách Nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Phát sinh
Trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại
Thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản
Thu nhập cá nhân
Tài sản cố định
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 .............................29
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2016 - 2018 .......................................31
Bảng 2.3 - Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ..............33
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ............................16
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra ............................................................17
Sơ đồ 1.3 - Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành................................................19
Sơ đồ 1.4 - Quy trình kế toán thuế TNDN hoãn lại ......................................................21
Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH SX & TM..................24
Phúc Hưng .....................................................................................................................24
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty............................................................26
Sơ đồ 2.3 - Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng...........28
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu vào ngân sách nhà nước, được nhìn nhận như là
công cụ quan trọng điều tiết nền kinh tế vĩ mô của nhà nước. Đặc biệt, thuế GTGT và
thuế TNDN là hai khoản thuế phát sinh liên tục trong các doanh nghiệp, đây là những
khoản thu của nhà nước mà và là công cụ để nhà nước thực hiện các chức năng như là
kiểm soát được các hoạt động sản xuất kinh doanh, điều tiết nền kinh tế, đảm bảo công
bằng xã hội và phân phối thu nhập.
Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN là hoạt động mà bất kỳ doanh nghiệp nào
khi đi vào hoạt động đều phải tuân thủ theo các chính sách và Luật thuế. Để đáp ứng
sự thay đổi không ngừng của môi trường sản xuất kinh doanh, Bộ tài chính cũng liên
tục ban hành, sửa đổi, bổ sung các thông tư, nghị định và chính sách thuế. Trước sự
thay đổi này, đòi hỏi người kế toán phải thường xuyên cập nhật, áp dụng chính xác và
kịp thời vào công ty.
Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng là công ty chuyên mua bán và cung cấp
các thiết bị nội thất phòng tắm - nhà bếp. Nghiệp vụ thuế GTGT thường xuyên xảy ra
trong các hoạt động kinh tế của công ty và thuế TNDN là nghĩa vụ hàng năm của
doanh nghiệp đối với nhà nước. Vì vậy, việc chú trọng và phát triển công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN là điều rất cần thiết. Hạch toán và nộp đúng số thuế giúp
doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế của mình với nhà nước và tính đúng số
thuế GTGT được hoàn lại hay miễn giảm nhằm đảm bảo cho quyền lợi của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh đó công tác này vẫn còn tồn tại nhiều sai sót cần được
khắc phục chẳng hạn như các quy định về sổ sách chứng từ chưa được áp dụng một
cách chính xác, hay quy trình thực hiện công tác thuế còn xuất hiện một số vấn đề
không đúng với quy định làm ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
Em quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng” nhằm tìm hiểu rõ hơn về thực trạng
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty từ đó đưa ra các vấn đề và giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán này.
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
- Thứ hai, tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng.
- Thứ ba, trên cơ sở thực trạng đã nghiên cứu được, rút ra các ưu, nhược điểm
của công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty và đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công
ty TNHH SX & TM Phúc Hưng.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Khóa luận tập trung nghiên cứu chi tiết về công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng.
- Về không gian: Bài nghiên cứu trong phạm vi công ty, chủ yếu tập trung vào
phòng kế toán tài chính.
- Về thời gian:
+ Số liệu phân tích tình hình tài chính và nguồn lực của công ty: sử dụng số liệu
từ năm 2016 - 2018.
+ Số liệu kế toán thuế GTGT và thuế TNDN: sử dụng số liệu năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin và số liệu: Thực hiện thu thập thông tin qua
các quy định, Luật thuế và các chính sách của Bộ Tài Chính. Ngoài ra còn có các giáo
trình thuế, các nguồn Internet khác nhằm hệ thống các vấn đề lý luận về công tác kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN làm nền tảng nghiên cứu cho đề tài này. Số liệu được
thu thập chủ yếu từ phòng kế toán của công ty. Phương pháp thu thập thông tin được
thể hiện rõ thông qua 2 phương pháp:
+ Phương pháp quan sát: quan sát hoạt động thường ngày của các nhân viên
trong phòng kế toán và các phòng ban khác. Quan sát các quy trình nhập liệu
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 3
hóa đơn chứng từ vào phần mềm kế toán để thấy được công việc cụ thể của kế
toán thàng ngày, đặc biệt là kế toán thuế.
+ Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp hỏi cán bộ, nhân viên tại phòng kế toán
mà chủ yếu là kế toán thuế của công ty về quy trình làm việc của công ty như
các vấn đề về tính thuế, kê khai và nộp thuế.
- Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý thông qua 2 phương pháp:
+ Phương pháp so sánh: So sánh số liệu của một số chỉ tiêu ở các thời điểm
khác nhau như tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động, kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và được xử lý thông qua Excel.
+ Phương pháp phân tích: dựa trên các số liệu được cung cấp để phân tích tình
trạng, cũng như đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty.
6. Kết cấu khóa luận
- Kết cấu khóa luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và TNDN.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH SX & TM Phúc Hưng.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng.
Phần III: Kết luận.
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT và thuế TNDN
1.1.1. Thuế GTGT
1.1.1.1. Khái niệm thuế GTGT
Theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
1.1.1.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế
a. Đối tượng chịu thuế
- Luật thuế GTGT quy định tất cả các hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT trừ các đối tượng
không chịu thuế.
- Đối tượng không chịu thuế GTGT: Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
thì có 25 loại hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, theo Thông tư hướng dẫn số 129/2008/TT-
BTC và Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 đã được cụ thể hóa thành 26
loại hàng hóa, dịch vụ có những tính chất sau:
Mang tính thiết yếu cho cuộc sống hằng ngày: sản phẩm muối từ nước biển,
các dịch vụ y tế, dịch vụ thú y,....
Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo : dạy học, dạy
nghề, các dịch vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước, vườn hoa, công viên, cây xanh
đường phố,....
Một số ngành cần khuyến khích phát triển: Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi,
giống vật nuôi, cây trồng,....
Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng ở Việt Nam: hàng hóa chuyển khẩu, quá
cảnh qua Việt Nam, hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu,....
Khó xác định giá trị tăng thêm: dịch vụ tài chính, chuyển quyền sử dụng
đất,...
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 5
b. Đối tượng nộp thuế
- Theo điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC, người nộp thuế GTGT là tổ chức,
cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không
phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
1.1.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
a. Căn cứ tính thuế GTGT
Theo điều 6 Luật thuế GTGT: Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và
thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất
Giá tính thuế: Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT. Giá tính thuế được
xác định bằng đồng Việt Nam. Theo điều 7 Văn bản hợp nhất về Luật thuế GTGT số
01/VBHN-VPQH, giá tính thuế được quy định như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu
thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ
môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá
bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị
gia tăng.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường
(nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng
nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là
giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 6
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị
gia tăng.
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền
thuê cho thời hạn thuê thì giá tính thuế là số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước
cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi
trả góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình
hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây
dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá
trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có
thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân
sách nhà nước.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa
hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công
thức sau:
Giá chưa có thuế giá trị gia tăng =
Giá thanh toán
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
Thuế suất: Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu
thuế. Hiện nay, có 3 mức thuế suất thuế GTGT: 0%, 5% và 10% được quy định cụ thể
như sau:
- Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được xem là
xuất khẩu theo pháp luật quy định hiện hành, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ không
chịu thuế GTGT.
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 7
* Một số trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% như:
+ Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
+ Dịch vụ cấp tín dụng.
+ Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước
ngoài, chuyển nhượng vốn.
+ Dịch vụ tài chính phát sinh, dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Thuế suất 5%: Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu với đời sống
con người như: nước sạch, sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến,
thực phẩm tươi sống, dịch vụ sản xuất nông nghiệp,...
- Thuế suất 10%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu và không
nằm trong diện áp dụng mức thuế suất 0% và 5%.
b. Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT bao gốm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và
phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT.
Với mục đích phục vụ cho bài khóa luận, em sẽ tập trung tìm hiểu về phương
pháp khấu trừ thuế, một phương pháp được áp dụng tại hầu hết các doanh nghiệp và
đặc biệt tại công ty em thực tập, công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng.
Phương pháp khấu trừ thuế:
- Đối tượng áp dụng:
+ Các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ
theo quy định pháp luật.
+ Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
từ , 1 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
+ Các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh đăng kí áp dụng tự nguyện.
- Công thức tính:
Trong đó:
+ Thuế GTGT đầu ra: là tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi
trên hóa đơn GTGT.
Thuế GTGT
phải nộp
Số thuế
GTGT đầu ra
Số thuế GTGT
đầu vào được
khấu trừ
=
-
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 8
+ Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT= Gía tính thuế của hàng hóa dịch vụ bán
ra X thuế suất của hàng hóa, dịch vụ đó.
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: là tổng số tiền ghi trên hóa đơn GTGT của
hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT của doanh
nghiệp. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo Luật thuế GTGT.
1.1.1.4. Kê khai, hoàn thuế, nộp thuế GTGT
a. Kê khai thuế
Quy định về kê khai thuế GTGT được quy định rõ tại Thông tư 156/2013/TT-
BTC:
- Người nộp thuế phải tính, xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách Nhà nước,
trừ trường hợp cơ quan thuế ấn định.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo
phát sinh nghĩa vụ thuế. Khai thuế theo tháng áp dụng đối với người nộp thuế có tổng
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của
quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Khai thuế theo quý áp dụng đối với người
nộp thuế có tổng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ từ 50 tỷ đồng trở xuống.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên
của năm dương lịch.
- Các cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ, chính xác và trung thực trong tờ
khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đầy đủ các
chứng từ, tài liệu quy định.
b. Hoàn thuế
Các trường hợp được hoàn thuế GTGT được quy định cụ thể tại điều 13 Văn
bản hợp nhất về Luật thuế GTGT số 01/VBHN-VPQH:
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu
trừ vào kỳ tiếp theo.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 9
hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại
từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
- Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT
theo quý, tháng.
Trường hợp trong tháng, quý có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ
chưa đủ 300 triệu thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế
GTGT khi chuyển đổi sỡ hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết .
- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc
giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với
hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.
- Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân
đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương
trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại Việt Nam thì được hoàn số
thuế GTGT đã trả cho hàng hóa, dịch vụ đó.
- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của
pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử
dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc
trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
- Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
c. Nộp thuế
Quy định về nộp thuế được quy định cụ thể tại Thông tư 156/2013/TT-BTC:
- Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng thời hạn.
- Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế.
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 10
1.1.2. Thuế TNDN
1.1.2.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của
doanh nghiệp,có nghĩa là đánh vào khoản thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi
các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp đó. (Giáo trình thuế - Nhập môn thuế, Đại học kinh tế Quốc dân)
1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế
Vì thuế TNDN là một loại thuế trực thu nên đối tượng chịu thuế cũng chính là
đối tượng nộp thuế.
Đối tượng nộp thuế TNDN được quy định tại điều 2 Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12 như sau:
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ
sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
a. Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
- Thu nhập tính thuế được xác định:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế -
(Thu nhập miễn
thuế
+ Các khoản lỗ
được kết chuyển
từ năm trước)
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu
- Các khoản chi phí
được trừ)
+ Thu nhập khác
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 11
Trong đó:
- Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tiền gia công mà
DN được hưởng bao gồm cả trợ giá, phụ thu không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa. Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao
gồm thuế GTGT. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam.
- Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh như sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
- Các khoản chi được trừ: Các khoản chi phát sinh liên quan hoạt động SXKD
của DN, khoản chi cho hoạt động giáo dục, chi cho nhiệm vụ quốc phòng an ninh, các
khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Đối với
hóa đơn mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt, trừ trường hợp bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt theo quy định.
- Các khoản thu nhập khác: Là các khoản thu trong kì mà không thuộc các
ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký của DN bao gồm: thu nhập từ
chứng khoán, bất động sản, chuyển nhượng vốn, hoạt động buôn bán ngoại tệ, chênh
lệch tỷ gía, các ...53 10.08
8.Chi phí quản lý kinh doanh 4,243,479 4,039,369 4,682,123 -204,110 -4.81 242,754 15.91
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 468,598 406,036 476,882 -62,562 13.35 70,846 17.45
10.Lợi nhuận khác 502,473 587,479 601,235 85,006 16.92 13,756 2.34
11.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 871,071 993,515 1,078,117 122,444 14.06 84,602 8.52
12.Chi phí thuế TNDN hiện hành 174,214 198,703 215,623 24,489 12.32 16,920 8.52
13.Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 696,857 794,812 862,494 97,955 14.06 67,682 8.52
Nguồn: BCKQHDKD của công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 34
Qua bảng số liệu trên, ta thấy được, trong vòng 3 năm qua thì hoạt động sản
xuất kinh doanh có nhiều biến động, cụ thể:
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nhìn chung thì doanh thu
trong 3 năm qua tăng đều. Cụ thể là năm 2017 so với năm 2016 tăng lên 4,348,990
nghìn đồng tương ứng 6.18% và năm 2018 so với 2017 thì tăng 2,815,818 nghìn đồng,
tức 3.77%. Đây là một dấu hiệu tốt của công ty.
- Năm 2017 so với 2016 các khoản chi phí quản lý về hoạt động kinh doanh cũng có
sự sụt giảm. Chứng tỏ công ty đã chú trọng vào khoản mục chi phí để tối ưu hóa lợi nhuận.
- Mặc dù lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh từ năm 2016 đến 2017 có sự sụt
giảm cụ thể là 62,562 nghìn đồng, nhưng lợi nhuận khác lại tăng lên đủ để bù đắp và tổng
lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2017 so với 2016 vẫn có sự tăng lên. Cụ thể, tăng 122,444
nghìn đồng tương ứng 14.06%. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 cũng tăng lên
so với 2017 84,602 nghìn đồng. Tuy nhiên, mức độ tăng trưởng lại không bằng năm 2017.
Nguyên nhân là do năm 2017 khoản mục lợi nhuận khác tăng lên đến 16.92% trong khi
năm 2018 khoản mục này chỉ tăng 2.34%.
Nhìn chung, công ty đang kinh doanh một cách có hiệu quả và biết cách tiết kiệm
chi phí để tối đa hóa lợi nhuận. Điều này là một dấu hiệu tốt và cho thấy công ty đã biết
cách sử dụng tốt những tiềm lực có sẵn và hạn chế những điều có thể gây ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh nhằm thu được lợi nhuận một cách tối đa.
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
2.2.1. Thực trạng kế toán thuế GTGT
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT
- Hiện tại, công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng đang áp dụng phương pháp
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Mức thuế suất được áp dụng tại công ty là mức 10%.
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào: cước điện thoại, bưu chính viễn thông,
dịch vụ Internet, xăng dầu, hàng hóa nhập kho,.....
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra: các thiết bị nội thất - phòng tắm,...
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 35
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng
Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế nên phải thực hiện đầy đủ hóa đơn
và chứng từ theo quy định, bao gồm:
- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/001)
- Kèm theo hóa đơn GTGT nếu mua hàng đã thanh toán cho người bán thì phải
có chứng từ thanh toán qua ngân hàng nếu lớn hơn 20 triệu đồng.
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT).
- Bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01-
2/GTGT).
- Bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa, dịch vụ bán ra (mẫu số 01-1/GTGT).
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng thực hiện phương pháp khấu trừ thuế
GTGT nên sử dụng các TK:
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
2.2.1.4. Một số nghiệp vụ phát sinh
a. Thuế GTGT đầu vào
Vì phần hành kế toán thuế GTGT liên quan đến nhiều bộ phận cùng với sự giúp
đỡ của phần mềm kế toán nên hạch toán thuế GTGT đầu vào không thực hiện riêng
biệt mà là sự kết hợp của nhiều phần hành kế toán có phát sinh thuế GTGT đầu vào.
Hàng ngày, khi có nhu cầu về hàng hóa thì bộ phận có nhu cầu sẽ lập phiếu yêu
cầu mua hàng để gửi cho giám đốc kiểm tra và phê duyệt sau đó chuyển cho bộ phận
kế toán để lập đơn đặt hàng gửi cho nhà cung cấp. Khi hàng hóa nhập kho thì sẽ nhận
được hóa đơn GTGT liên 2 từ nhà cung cấp, thủ kho căn cứ vào đơn đặt hàng cùng với
hóa đơn để tiến hành lập phiếu nhập kho. Liên 2 hóa đơn GTGT sẽ được gửi cho bộ
phận kế toán để tiến hành nhập liệu, làm căn cứ ghi sổ kế toán và lưu trữ.
Sau khi nhận được hóa đơn GTGT kế toán các phần hành liên quan như kế toán
công nợ, kế toán báng hàng sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ cũng như sự
chính xác của các thông tin trên hóa đơn để tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán.
Kế toán thuế dựa trên các số liệu đã nhập để tiến hành theo dõi số thuế GTGT đầu vào
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 36
và lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. Cuối tháng, căn cứ vào
bảng kê để tiến hành xác định số thuế GTGT đầu vào. Từ đó lập tờ khai thuế GTGT và
nộp cho cơ quan thuế theo quy định của Luật thuế GTGT.
Trích một số nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong tháng 10/2018
như sau:
1. Ngày 01/10/2018 chi tiền mặt trả tiền cước VNPT của Trung tâm kinh doanh
VNPT Thừa Thiên Huế, Chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn thông với hóa đơn số
0779463 trị giá 531.226 (đồng), thuế VAT 10%
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/14P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0779463
Ngày 01 tháng 10 năm 2018
Đơn vị bán hàng: Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế, chi nhánh Tổng công
ty dịch vụ viễn thông
Mã số thuế: 0106869738-019
Địa chỉ: 51 Hai Bà Trưng, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên, Huế Số
tài khoản
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng
Tên đơn vị CÔNG TY TNHH SX & TM PHÚC HƯNG
Mã số thuế: 3300366522
Địa chỉ: 137 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Phú Hòa, Thành phố Huế
Hình thức thanh toán: Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vịtính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Thu cước VNPT 531.226
Cộng tiền hàng: 531.226
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 53.123
Tổng cộng tiền thanh toán 584.349
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm tám mươi tư nghìn ba trăm bốn mươi chín đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 37
Sau khi nhận được liên 2 từ nhà cung cấp, kế toán công nợ tiến hành nhập liệu
vào phần mềm theo định khoản:
Nợ TK 642: 531.226đ
Nợ TK 133: 53.123đ
Có TK 1111: 584.349đ
Kế toán nhập liệu vào phần mềm như sau:
Đầu tiên, đăng nhập vào phần mềm kế toán MISA, đây là giao diện bàn
làm việc:
Tiếp theo:
- Kế toán chọn phân hệ mua hàng, chọn thêm “Chứng từ mua dịch vụ”.
- Chọn phương thức “thanh toán ngay bằng tiền mặt” trong trường hợp này
- Nhập các thông tin:
+ Về nhà cung cấp: Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế chi nhánh
Tổng công ty dịch vụ viễn thông.
+ Về chứng từ: Ngày hạch toán (ngày nhập liệu): 01/10/2018, ngày chứng từ
(ngày ghi trên hóa đơn): 01/10/2018
- Nhập liệu ở mục hạch toán về thông tin dịch vụ bao gồm dịch vụ: cước
VNPT, TK chi phí: 6427, TK tiền: 1111, tên đối tượng (nhà cung cấp): Trung tâm kinh
doanh VNPT Thừa Thiên Huế chi nhánh Tổng công ty dịch vụ viễn thông, đơn giá:
531.226 (đồng).
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 38
+ Chuyển sang tab thuế, dữ liệu về đơn giá và thuế sẽ được tự động cập nhật, kế
toán tiến hành nhập thêm Số hóa đơn là 0779463 vào:
Sau khi đã khai báo xong, nhấn nút “Cất” để lưu và kết thúc nghiệp vụ
Kế toán thuế sẽ tiến hành kiểm tra lại sự chính xác của các thông tin trên hóa
đơn cũng như số tiền thuế đã nhập. . Số liệu sẽ tự động cập nhật vào các Sổ cái, sổ chi
tiết của các TK 642, 1111, 133. (trích Sổ chi tiết TK 133 trang 41,42)
2. Ngày 05/10/2018 mua hàng của Công ty TNHH Hóa nhựa Đệ Nhất theo hóa
đơn số 0018649 giá trị 18.282.600 (đồng), thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
Sau khi nhận được liên 2 từ nhà cung cấp thì liên này sẽ được chuyển đến bộ
phận kho, thủ kho sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho và nhập hàng. Vì nghiệp vụ này
chưa thanh toán nên sẽ do kế toán công nợ tiến hành nhập liệu vào phần mềm, định
khoản như sau:
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 39
Nợ TK 156: 18.282.600 đ
Nợ TK 133: 1.828.260 đ
Có TK 331: 20.110.860 đ
Sau khi đăng nhập vào phần mềm, kế toán chọn phân hệ “mua hàng” (mua
hàng hóa nhập kho) để nhập liệu nghiệp vụ kinh tế:
+ Chọn mục “chưa thanh toán”, khai báo thông tin của nhà cung cấp: công ty
TNHH hóa nhựa đệ nhất và thông tin chứng từ bao gồm: ngày chứng từ (ngày ghi trên
hóa đơn): 05/10/2018, ngày hạch toán (ngày nhập liệu vào phần mềm): 05/10/2018 và
số hóa đơn: 00018649.
+ Tiếp theo, kế toán nhập liệu ở mục Hàng tiền: trong mục này kế toán cần khai
báo một số thông tin như mã hàng, thông tin về kho, số lượng, đơn giá được cụ thể
như sau:
+ Sau đó, chuyển sang tab thuế . Vì đã nhập trước đó nên thông tin dữ liệu sẽ
được tự động hiển thị sang tương ứng.
+ Kế toán thuế sẽ tiến hành kiểm tra thông tin và thuế đối với hóa đơn này. Dữ
liệu sẽ được tự động cập nhật vào các sổ chi tiết và sổ cái của các TK 156, 133, 331.
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 40
Trích Sổ chi tiết tài khoản 133 trong kỳ tháng 10/2018 sau khi đã xuất file từ
phần mềm kế toán của công ty như sau, (nghiệp vụ 1 được thể hiện ở hàng 2 của bảng,
và nghiệp vụ 2 được thể hiện ở hàng 4 của bảng):
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 41
Bảng 2.4 – Sổ chi tiết tài khoản 133 tháng 10 năm 2018
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Loại tiền: VND; Tài khoản: 133: Tháng 10 năm 2018
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng từ Ngày hóa
đơn
Số hóa
đơn
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
01/10/2018 01/10/2018 NKT10.001 29/09/2018 0026400
Mua hàng Công ty
đầu tư và phát triển
Phúc Hà theo hóa
đơn 0026400
331 7.335.228
01/10/2018 01/10/2018 PCT10.004 01/10/2018 0779463
Chi tiền mua hàng
Trung tâm kinh
doanh VNPT Thừa
Thiên huế
1111 53.123
02/10/2018 02/10/2018 PCT10.012 02/10/2018 0003754
Chi tiền mua hàng
CN Ngô Đồng tại
Thừa Thiên Huế
1111 150.964
05/10/2018 05/10/2018 NKT10.008 05/10/2018 0018649
Mua hàng của Công
ty TNHH Hóa nhựa
Đệ nhất theo hóa
đơn 0018649
1111 1.828.260
26/10/2018 26/10/2018 NKT10.061 26/10/2018 0011618 Mua hàng của Công
ty TNHH TOTO 331 15.000
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 42
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng từ Ngày hóa
đơn
Số hóa
đơn
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Việt Nam theo hóa
đơn 0011618
31/10/2018 31/10/2018 NKT10.122 31/10/2018 0011820
Mua hàng của Công
ty TNHH TOTO
Việt Nam theo hóa
đơn 0011820
331 896.000
31/10/2018 31/10/2018 NKT10.123 31/10/2018 0014296
Mua hàng của Công
ty TNHH thương
mại Quang Thiện
theo hóa đơn
0014296
331 1.610.637
31/10/2018 31/10/2018 PCT10.046 Mua giấy A4+ băng
keo
1111 245.000
31/10/2018 31/10/2018 PCT10.047 31/10/2018 0004780
Chi tiền mua hàng
CN DNTN Ngô
Đồng
1111 393.000
31/10/2018 31/10/2018 CTNVK.241 Khấu trừ thuế
GTGT tháng 10
33311 798.780.954
CỘNG 798.780.954 798.780.954
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 43
b. Kế toán thuế GTGT đầu ra
Hàng ngày, khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, kế toán công nợ tiến
hành kiểm tra tình hình công nợ của khách hàng, sau đó chuyển cho giám đốc phê
duyệt đơn đặt hàng. Nếu đơn đặt hàng được thông qua, bộ phận bán hàng sẽ chuyển
cho bộ phận kho và đồng thời tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên:
+ Liên 1: lưu lại.
+ Liên 2: giao cho khách hàng.
+ Liên 3: lưu hành nội bộ.
Thủ kho căn cứ vào đơn đặt hàng để lập phiếu xuất kho. Căn cứ vào sự chính
xác và khớp đúng của đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho, thủ kho tiến
hành xuất kho hàng hóa để giao cho khách hàng. Sau đó chuyển hóa đơn, đơn đặt
hàng cùng với phiếu xuất kho về lại bộ phận kế toán để kế toán bán hàng tiến hành
nhập liệu dữ liệu vào phần mềm. Các thông tin sẽ được tự động cập nhật vào các sổ
cái và sổ chi tiết của các tài khoản liên quan. Sau khi nhập liệu xong, các hóa đơn
GTGT sẽ được kế toán thuế tiến hành kiểm tra lại để theo dõi số thuế GTGT đầu ra
và lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. Cuối kì, căn cứ vào bảng
kê tiến hành lập Tờ khai thuế GTGT.
Trích một số nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong tháng 10/2018
tại công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng như sau:
1. Ngày 1/10, xuất hóa đơn số 0008750 cho công ty TNHH Minh Tuấn với giá
trên hóa đơn 8.710.000 (đồng), thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 44
Sau khi xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng, kế toán bán hàng tiến hành nhập
liệu vào phần mềm theo định khoản:
Nợ TK 1111: 9.581.000đ
Có TK 511: 8.710.000đ
Có TK 3331: 871.000đ
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P
Liên 1: Lưu Số: 0008750
Ngày 01 tháng 10 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SX & TM PHÚC HƯNG
Mã số thuế: 3300366522
Địa chỉ: 137 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Phú Hòa, Thành phố Huế Số tài khoản
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị :CÔNG TY TNHH MINH TUẤN
Mã số thuế: 3200197253
Địa chỉ: Tiểu khu 1, Thị trấn ái Tử, Huyện Triệu Phong, Quảng Trị
Hình thức thanh toán: Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vịtính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Co uPVC M Ø 90 cái 100.00 12,600.00 1.260.000
2 Tê giảm uPVC Ø60/49 cái 200.00 15,300.00 3.060.000
3 Nối uPVC Ø 60 cái 100.00 9,150.00 915.000
4 Lơi uPVC Ø 60 cái 300.00 5,191.00 1.557.300
5 Co uPVC Ø 60 cái 100.00 13,575.00 687.500
6 Nối RT uPVC Ø 21 cái 100.00 5,607.00 560.700
Cộng tiền hàng: 8.710.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 871.000
Tổng cộng tiền thanh toán 9.581.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu năm trăm tám mươi mốt nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 45
Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm:
Đầu tiên, đăng nhập vào phần mềm
Tiếp theo:
+ Chọn phân hệ bán hàng, thêm nghiệp vụ, chọn “bán hàng thu tiền ngay”
bằng tiền mặt cho nghiệp vụ này.
+ Khai báo thông tin về khách hàng: công ty TNHH Minh Tuấn.
+ Khai báo thông tin về chứng từ bao gồm: ngày hạch toán: 01/10/2018, ngày
chứng từ: 01/10/2018.
+ Tiến hành nhập liệu ở mục Hàng tiền các thông tin về Mã hàng, tên hàng, số
lượng, đơn giá (mô tả cụ thể như hình).
+ Chuyển sang tab thuế, kiểm tra lại thông tin về thuế GTGT.
Sau khi đã nhập liệu, ta được như sau:
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 46
Tab thuế:
Kế toán thuế sẽ tiến hành kiểm tra lại các thông tin và số tiền thuế để theo dõi
số thuế GTGT đầu ra.
Sau đó, số liệu sẽ được tự động cập nhật vào sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản
511, 111, 3331 (trích sổ chi tiết TK 3331 trang 48,49).
2. Ngày 02/10 bán hàng Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị Huế
theo hóa đơn số 0000766 với giá 3.752.000 (đồng), thuế GTGT 10%, chưa thu tiền
khách hàng.
Nghiệp vụ này cũng tương tự nghiệp vụ 1, tuy nhiên ở khâu chọn phương thức
thanh toán thì thay vì chọn “thu tiền ngay”, kế toán tiến hành chọn “chưa thu tiền”.
Sau khi nhận được hóa đơn GTGT và nhập liệu vào phần mềm theo định khoản:
Nợ TK 131: 4.127.200đ
Có TK 511: 3.752.000đ
Có TK 3331: 375.200đ
Ta được kết quả như sau:
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 47
Tab thuế như sau:
Kế toán thuế sẽ tiến hành kiểm tra lại để theo dõi số thuế GTGT và dựa vào
đó đưa vào bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Sau khi nhập, số liệu cũng sẽ tự động cập nhật vào sổ cái, sổ chi tiết các TK
5111, 33311, 131.
Trích Sổ chi tiết TK 3331 sau khi xuất dữ liệu từ phần mềm trong tháng
10/2018 như sau (nghiệp vụ 1 được thể hiện ở hàng 4 của bảng, nghiệp vụ 2 được thể
hiện ở hàng 5 của bảng).
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 48
Bảng 2.5 – Sổ chi tiết tài khoản 3331 tháng 10 năm 2018
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Loại tiền: VND; Tài khoản: 3331; Tháng 10 năm 2018
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng từ
Ngày hóa
đơn
Số hóa
đơn
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
01/10/2018 01/10/2018 BHT10.001 01/10/2018 0000760 Hàng mẫu T04 131 3.187.274
01/10/2018 01/10/2018 BHT10.002 01/10/2018 0008748
CN Khách sạn
Mường Thanh Huế
thuộc DNTN XD số
1 Tỉnh Điện Biên
131 326.860
01/10/2018 01/10/2018 PTT10.001 01/10/2018 8749
Công Ty TNHH
Thương Mại Và
Quảng Cáo Đa
Truyền Thông Đại
Hữu
1111 1.424.500
01/10/2018 01/10/2018 PTT10.002 01/10/2018 0008750
Thu tiền bán hàng
CÔNG TY TNHH
Minh Tuân theo
hóa đơn 0008750
1111 871000
02/10/2018 02/10/2018 BHT10.007 02/10/2018 0000766 Bán hàng Công ty 131 375.200
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 49
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng từ
Ngày hóa
đơn
Số hóa
đơn
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Cổ phần môi
trường và công
trình đô thị huế
25/10/2018 25/10/2018 BHT10.183 25/10/2018 0008918
Công ty TNHH
Doanh Ngân
131 1.393.419
26/10/2018 26/10/2018 BHT10.190 26/10/2018 0008925
Công ty TNHH một
thành viên Nhật
Nhiên
131 1.805.661
... ..... ...... ...... .......
31/10/2018 31/10/2018 PTT10.164 31/10/2018 0008998 Khách sạn Duy Tân 1111 1.555.818
31/10/2018 31/10/2018 PTT10.166 31/10/2018 0009002
Thu tiền bán hàng
xuất theo bảng kê
bán lẻ ngày
31/10/2018 theo
hóa đơn 0009002
1111 9.049.230
31/10/2018 31/10/2018 CTNVK.241
Khấu trừ thuế
GTGT Tháng 10
1331 920.597.387
CỘNG 920.597.387 920.597.387
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 50
c. Khấu trừ thuế GTGT:
- Bút toán khấu trừ thuế được thực hiện cuối mỗi tháng. Hàng tháng, kế toán
thuế sẽ căn cứ vào Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra để
tiến hành khấu trừ thuế GTGT.
- Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra được lập dựa
trên các hóa đơn đầu ra và đầu vào trong tháng.
- Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra là căn cứ để lập tờ
khai thuế GTGT. Bảng kê liệt kê tất cả các nghiệp vụ mua bán hàng hóa phát sinh trong
tháng. Trích bảng kê hóa đơn chứng từ, hàng hóa dịch vụ mua vào bán ra trong tháng
10/2018 như sau, mặc dù là bảng kê của tháng 10 nhưng tại công ty TNHH SX & TM
Phúc Hưng vẫn xuất hiện một số nghiệp vụ của tháng 9.
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 51
Bảng 2.6 – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào tháng 10 năm 2018
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
( Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2018
STT Tên người bán
Mã số thuế
người bán
Doanh số
mua chưa có
thuế
Thuế GTGT
đủ điều kiện
khấu trừ thuế
Ghi
chú
Số hóa
đơn
Ngày,
tháng,năm lập
hóa đơn
1. Hàng hóa,dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa,dịch vụ không kê
khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế
1 0026400 29/09/2018
Công ty CP Đầu tư và Phát triển
Phúc Hà
0100384984 73.352.280 7.335.228
2 0001610 30/09/2018
Công ty CP xăng dầu Thanh
Lương
3300482529 3.019.273 301.927
....... ......... ........ ...................................... ........... ........... ............. ......
8 0779463 01/10/2018
Trung tâm kinh doanh VNPT TT
Huế, CN Tổng công ty dịch vụ
0106869738019 531.226 53.123
Mẫu số: 01- 2/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014 của Bộ Tài chính)
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 52
Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu
trừ thuế GTGT (**): .............
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện
được khấu trừ (***):
..............., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
viễn thông
....... ......... ........ ...................................... ........... ........... ............. ......
24 0018649 05/10/2018
Công ty TNHH Hóa Nhựa đệ
nhất
1100101324 18.282.600 1.828.260
....... ......... ........ ...................................... ........... ........... ............. ......
145 0014298 31/10/2018
Công ty TNHH Thương mại
Quang Thiện
3300349453 5.040.000 504.000
Tổng 7.987.809.506 798.780.954
2. Hàng hóa,dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ
2. Hàng hóa,dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế
Tổng
3. Hàng hóa,dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế(*)
Tổng
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 53
Bảng 2.7 – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 10 năm 2018
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
( Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2018
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC HƯNG
Mã số thuế:3300366522
STT Tên người mua
Mã số thuế
người mua
Doanh thu
chưa có
thuế
Thuế GTGT
Ghi
chú
Số hóa
đơn
Ngày,
tháng,năm lập
hóa đơn
1. Hàng hóa,dịch vụ không chịu thuế GTGT
Tổng
2. Hàng hóa,dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%
Tổng
3. Hàng hóa,dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%
Tổng
4. Hàng hóa,dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%
Mẫu số: 01- 1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014 của Bộ Tài chính)
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 54
1 0000760 01/10/2018 Công ty TNHH Mai Trang 0400585850 31.872.726 3.187.274
....... ......... ........ ...................................... ........... ........... ............. ......
4 0008750 01/10/2018 Công ty TNHH Minh Tuấn 3200197253 8.170.000 871.000
....... ......... ........ ...................................... ........... ........... ............. ......
8 0000766 02/10/2018 Công ty cổ phần môi trường và
công trình đô thị huế
3300101082-
006 3.752.000 375.200
.... .......... .......................... ............................. ................... ............. ..................
377 0009001 31/10/2018 DNTN Việt Tuân 3300102840 30.000.000 3.000.000
378 0009002 31/10/2018
Xuất theo bảng kê bán lẻ ngày
31/10/2018
90.492.300 9.049.230
Tổng 9.205.973.202 920.597.387
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): ................
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): ............................
TH HUẾ, ngày......... tháng........... Năm 2018
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 55
- Dựa vào Bảng kê trong tháng 10/2018, công ty TNHH SX & TM Phúc Hưng có:
+ Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 798.780.954 (đồng)
+ Số thuế GTGT đầu ra : 920.597.387 (đồng)
+ Số thuế GTGT phải nộp = 920.597.387 - 798.780.954 = 121.816.433 (đồng)
Sau khi thực hiện thao tác khấu trừ thuế thì phần mềm sẽ tự động ghi nhận theo
định khoản sau:
Nợ TK 33311: 798.780.387 (đồng)
Có TK 133: 798.780.954 (đồng)
2.2.1.5. Kê khai thuế và nộp thuế GTGT
- Cuối tháng, kế toán thuế sẽ tiến hành tập hợp và kiểm tra các hóa đơn GTGT đầu
ra, đầu vào xem chính xác chưa để tiến hành kê khai thuế GTGT.
- Theo thông tư số 26/2015/TT-BTC thì hồ sơ khai thuế không cần phải gửi kèm
theo bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra mà chỉ bao gồm Tờ khai thuế GTGT
(mẫu số 01/GTGT) và các phụ lục liên quan theo quy định. Theo quy định thời gian gửi
tờ khai thuế GTGT hàng tháng cho cơ quan chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Số liệu trên bảng kê sẽ được tự động cập nhật vào Tờ khai thuế GTGT.
- Dưới đây là mẫu tờ khai thuế GTGT tháng 10 của công ty TNHH SX & TM
Phúc Hưng:
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 56
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GTGT
(Dành cho người nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Kỳ tính thuế : Tháng 10 năm 2018
Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH SX & TM PHÚC HƯNG
Mã số thuế: 3300366522
Địa chỉ: 137 Huỳnh Thúc Kháng, phường Phú Hòa, thành phố Huế, Thừa
Thiên Huế
STT Chỉ tiêu
Giá trị
HHDV(chưa có
thuế GTGT)
Thuế GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua
bán trong kỳ (đánh dấu “X”)
[21]
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển
sang
[22]
C Kê khai thuế GTGT phải nộp nhà nước
I Hàng hóa, dịch vụ(HHDV mua vào trong kỳ)
1
Giá trị và thuế GTGT của hàng
hoá, dịch vụ mua vào
[23] 7.987.809.506 [24] 798.780.954
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 798.780.954
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không
chịu thuế GTGT
[26]
2
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu
thuế GTGT
([27]=[29]+[30]+[32];
[28]=[31]+[33]
[27] 9.205.973.202 [28] 920.597.387
a
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu
thuế suất 0%
[29]
b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu [30] [31]
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 57
thuế suất 5%
c
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu
thuế suất 10%
[33] 9.205.973.202 [33] 920.597.387
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT
của HHDV bán ra
([34]=[26]+[27];[35]=[28]
[34] 9.205.973.202 [35] 920.597.387
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 121.816.433
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước
1 Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước [37]
2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước [38]
V
Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh
doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại
tỉnh
[39]
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1
Thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ([40a]=[36]-[27]+[37]-[38]-[39])≥ 0 [40a] 121.816.433
2
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT
phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính
thuế
[40b]
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b] [40b] 121.816.433
4
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này
(nếu([41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]<0) [41]
4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42]
4.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau
([43]=[41]-[42]) [43]
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những số liệu đã khai./
Nhân viên đại lý thuế
.Chứng chỉ hành nghề số:
Huế, ngày 20 tháng 11 năm 2018
Người nộp thuế hoặc đại diện hợp
pháp của người nộp thuế
Họ và tên:
Ký, ghi rõ họ tên;chức vụ đóng dấu
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 58
Các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế GTGT:
- Chỉ tiêu [21] Nếu trong kỳ không phát sinh hoạt động mua bán nào thì đánh
dấu X vào đây. Trong kì vừa qua doanh nghiệp có phát sinh hoạt động mua bán nên k
đánh dấu X vào.
- Chỉ tiêu [22] Đây là chỉ tiêu [43] của tờ khai thuế GTGT tháng trước. Là số
thuế GTGT của kì trước chuyển sang. Vì trong kì trước chỉ tiêu [43] bằng 0 nên tờ
khai thuế kì này chỉ tiêu [22] bằng 0.
- Chỉ tiêu [23] Giá trị HHDV mua vào: số liệu này được lấy từ Bảng kê chứng
từ hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kì sau khi đã tổng hợp lại. Trong tháng
10/2018 ta thấy được tổng giá trị là 7.987.809.506 (đồng).
- Chỉ tiêu [24] Là số thuế GTGT của HHDV mua vào trong kì dù được khấu trừ
hay không được khấu trừ. Xác định được là 798.780.954 (đồng).
- Chỉ tiêu [25] Là tổng số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ. Tại công ty trong
kì tháng 10 vừa qua thì tổng số thuế GTGT đều được khấu trừ.
- Chỉ tiêu [26] Hàng hóa dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT: Công ty không
có hoạt động bán hàng không chịu thuế GTGT.
- Chỉ tiêu [27] Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: bao gồm tổng giá trị
của HHDV bán ra.
- Chỉ tiêu [28] Thuế GTGT của HHDV bán ra. Tất cả số liệu của chỉ tiêu [27]
và chỉ tiêu [28] đều được xác định thông qua số liệu của Bảng kê hóa đơn chứng từ
hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra.
- Chỉ tiêu [29] HHDV bán ra chịu thuế suất 0%: tại công ty không có mặt hàng
chịu thuế suất 0%.
- Chỉ tiêu [30], chỉ tiêu [31] lần lượt là giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ bán ra chịu thuế suất 5%: Tại công ty không có mặt hàng chịu mức thuế suất 5%
nên không có các chỉ tiêu này.
- Chỉ tiêu [32], chỉ tiêu [33] lần lượt là giá trị và thuế HHDV bán ra chịu thuế
10%: tại công ty thì chỉ có mặt hàng chịu mức thuế suất 10% nên chỉ tiêu này cũng
bằng với chỉ tiêu [27] và [28].
- Chỉ tiêu [34] và [35] là tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra.
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Trà Ngân
SVTH: Huyền Tôn Nữ Hồng Thu 59
- Chỉ tiêu [36] thuế GTGT phát sinh trong kỳ: chỉ tiêu này được xác định bằng
chỉ tiêu [35] - [25]. Trong kì tháng 10/2018 xác định đuọc là 121.816.433 (đồng).
- Chỉ tiêu [37], [38], [39] là các khoản điều chỉnh tăng giảm thuế GTGT của các
kì trước và số thuế GTGT của hoạt động xây dưng, bán hàng ngoại tỉnh: tại công ty
không xuất hiện các khoản này.
- Chỉ tiêu [40] Thuế GTGT còn phải nộp trong kì: vì [37], [38], [39] bằng 0 nên
chỉ tiêu này cũng bằng với chỉ tiêu [36].
- Chỉ tiêu [41] Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kì này: trong kì vừa qua thì số
thuế GTGT đầu ra lớn hơn số thuế GTGT đầu vào nên đã được khấu trừ hết.
- Chỉ tiêu [42], [43]: không phát sinh. Nếu chỉ tiêu [43] có thì số thuế ở chỉ tiêu
[43] này sẽ được kết chuyển sang kì sau để tiếp tục khấu trừ.
Thời điểm nộp Tờ khai thuế GTGT cùng với số tiền thuế cũng chính là thời
điểm lập tờ khai thuế GTGT. Kế toán sẽ tiến hành nộp tờ khai cùng với số tiền thuế
thông qua cổng thuế điện tử của Chi cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế:
Doanh nghiệp thực hiện mua chữ kí số của ngân hàng để
thực hiện nộp tiền thuế qua cổng thuế điện tử. Sau khi nộp tiền thuế, định khoản được
ghi nhận:
Nợ TK 112: 121.816.433đ
Có TK 33311: 121.816.433đ.
2.2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN
- Th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_thue_gtgt_va_thue_tndn.pdf