Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MINH TRUNG NGUYỄN TƯ KHOA Niên khóa: 2016 - 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MINH TRUNG Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Tư

pdf104 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp : K50 Kiểm toán Niên khóa: 2016 - 2020 HUẾ 12/2019 iLỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng của bản thân trong suốt thời gian 3 tháng thực tập, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban giám hiệu nhà trường Đại học Kinh tế Huế cũng như quý thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán đã dành mọi sự tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm bổ ích cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Những kiến tiếp thu được trong quá trình học tập đã giúp tôi có một nền tảng vững chắc không chỉ trong quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu cho công việc sau này. TS. Hồ Thị Thúy Nga đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty nói chung và các anh chị trong phòng kế toán nói riêng tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Minh Trung đã cho phép, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận thực tế công việc để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài, mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và quý Anh, Chị phòng kế toán để tôi có thể hoàn thiện hơn khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng, tôi xin chúc Ban giám hiệu nhà trường cùng quý Thầy, Cô và Ban lãnh đạo, các anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ! Huế, tháng 12 năm 2019 ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT :Giá trị gia tăng TNDN :Thu nhập doanh nghiệp TNHH :Trách nhiệm hữu hạn HHDV :Hàng hóa dịch vụ NSNN :Ngân sách nhà nước SXKD :Sản xuất kinh doanh HTKK :Hỗ trợ kê khai TSCĐ :Tài sản cố định MTV :Một thành viên TM :Thương mại DV :Dịch vụ TK :Tài khoản HĐ :Hóa đơn iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU..................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MNH TRUNG ........................................5 1.1 Thuế GTGT, thuế TNDN........................................................................................5 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng ............................................................................................5 1.1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................5 1.1.1.2 Đặc điểm .....................................................................................................5 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, và không chịu thuế GTGT........6 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT....................................................7 1.1.1.5 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT ........................12 1.1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ..............................................................15 1.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm ..................................................................................15 1.1.2.2 Người nộp thuế..........................................................................................16 1.1.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế ..............................................................16 1.1.2.4 Kê khai, quyết toán và nộp thuế.................................................................21 1.2 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.....................................................................23 1.2.1 Kế toán thuế GTGT...........................................................................................23 1.2.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ...............................................23 1.2.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra được khấu trừ .................................................25 iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH MINH TRUNG.........................................................................................................................30 2.1 tổng quan về công ty..............................................................................................30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................30 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .........................................................31 2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động................................................................................31 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................32 2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng....................................................................................33 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty trong 3 năm 2016-2018................................34 2.1.6.1 Tình hình nguồn lao động ..........................................................................34 2.1.6.2 Tình hình tài chính .....................................................................................34 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung ......................................38 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT ..........................................................38 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT .....................................................38 2.2.1.2 kế toán thuế GTGT đầu vào (133) .............................................................39 2.2.1.3 kế toán thuế GTGT đầu ra..........................................................................50 2.2.1.4 Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ ........................................................59 2.2.1.5. Báo cáo quyết toán thuế và nộp thuế ........................................................60 2.2.2 Thực trạng công tác thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung ...................................................................................................68 2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................68 2.2.2.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................................68 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MINH TRUNG .......................................................................................83 3.1 Đánh giá công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung...........................................................................................................83 3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................83 3.1.2 Nhược điểm.......................................................................................................84 v3.2 Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung ................................................................85 3.2.1 Ưu điểm.............................................................................................................85 3.2.2 Hạn chế..............................................................................................................86 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung ............87 3.3.1 Công tác kế toán................................................................................................87 3.3.2 Công tác kế toán thuế GTGT ............................................................................88 3.2.3 Công tác kế toán thuế TNDN............................................................................89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................90 1. Kết luận .....................................................................................................................90 2. Kiến nghị ...................................................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................92 PHỤ LỤC .....................................................................................................................93 vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn qua ba năm 2016-2018...................35 Bảng 2.2 Tình hình biến động của hoạt động sản xuất kinh doanh 2016-2018............37 vii DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 124 ..................................................................................41 Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT số 33 ....................................................................................44 Biểu 2.3 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào........................ 48 Biểu 2.4 Trích sổ chi tiết TK 133 Tháng 11/2018........................................................ 49 Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT số 426 .................................................................................. 52 Biểu 2.6 Hóa đơn GTGT số 429 ..................................................................................55 Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 3331 .................................................................................... 57 Biểu 2.8 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra............................ 58 Biểu 2.9: Tờ khai thuế GTGT tháng 11, năm 2018 ..................................................... 62 Biểu 2.10: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV, 2018 .....................................67 Biểu 2.11: Tờ khai thuế TNDN.................................................................................... 73 Biểu 2.12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 78 Biểu 2.13: Phụ lục Chuyển Lỗ Từ Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh ........................ 81 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu vào .................................... 25 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra ...................................... 27 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 29 Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại...........................................................29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ............................................. 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty ............................................. 32 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ......................... 34 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 1 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lạ tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Thuế không những là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, mà thuế còn gắn liền với các vấn đề tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội, điều tiết nền kinh tế và là công cụ bảo vệ nền kinh tế trong nước. Thuế luôn là một vấn đề được quan tâm, tầm ảnh hưởng của thuế đối với doanh nghiệp là rất lớn. Để hiểu và vận dụng được kiến thức về thuế nói chung, pháp luật thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội như hiện nay đối với mỗi người dân, doanh nghiệp và nhà nước là vô cùng quan trọng. Mọi sự điều chỉnh của thuế đều tác động đến thu nhập và sử dụng thu nhập trong xã hội. Đối với doanh nghiệp, việc nắm bắt kịp thời chính sách pháp luật thuế của nhà nước là mối quan tâm hàng đầu của công tác kế toán, tài chính trong doanh nghiệp. Và để làm được điều đó, đòi hỏi kế toán thuế phải thường xuyên cập nhật, nắm bắt và triển khai thực hiện những chính sách thuế được bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện công tác thuế một cách hiệu quả. Thực hiện tốt công tác kế toán thuế giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước, từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, tránh tình trạng chậm trễ và sai sót. Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cho công tác quản lý tài chính đối với doanh nghiệp. Đòi hỏi công tác kế toán thuế phải dần hoàn thiện. Đặc biệt, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhâp doanh nghiệp (TNDN) trong mỗi doanh nghiệp cần được quan tâm nhiều hơn bởi nó tác động trực tiếp đến kinh tế và ảnh hưởng đến sự sống còn . Vì vậy, kế toán thuế trong doanh nghiệp là rất cần thiết và có tầm quan trọng lớn. Doanh nghiệp dù lớn hay rất nhỏ đều phải nộp thuế, nếu công tác kế toán thuế không được thực hiện tốt dẫn đến sai sót thì có thể làm mất uy tín của doanh nghiệp, đồng thời sẽ làm phát sinh những khoảng chi phí do phải nộp phạt thuế. Trong quá Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 2 trình thực tập tại công ty, tôi nhận thấy công tác thuế của công ty có nhiều điểm còn hạn chế và cũng do sự yêu thích của bản thân muốn nghiên cứu về lĩnh vực này. Điều đó đã khiến tôi lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Du Lịch Minh Trung  Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. - Từ thực trạng công tác kế toán kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong công ty, tiến hành nhận xét và phân tích mặt hạn chế để đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN; công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: tại phòng kế toán của công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung - Phạm vi dữ liệu: nghiên cứu chủ yếu số liệu năm 2018 để đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 3 Bên cạnh đó còn sử dụng số liệu 3 năm 2016-2018 để nghiên cứu tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. - Phạm vi thời gian: quá trình thực tập từ tháng 9/2019 đến tháng 12/2019 - Phạm vi nội dung: thuế GTGT và thuế TNDN 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu:  Dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ những tài liệu nghiên cứu như: Các quy định của pháp luật về Luật thuế, Thông tư, Nghị định chính phủ, Bộ tài chính, giáo trình chính thống để xây dựng cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.  Thu thập những số liệu cần thiết tại đơn vị như sao chép lại các chứng từ, sổ sách, hóa đơn cần thiết liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh gắn với việc thực hiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.  Phỏng vấn: Thông qua quá trình làm việc tại đơn vị thực tập, tiến hành trao đổi với các nhân viên phòng kế toán trong công ty về cách lập hóa đơn, sổ sách, thu thập tài liệu cần thiết liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Hỏi về các phương pháp kế toán, hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang sử dụng và cách lập tờ khai thuế, cách nộp thuế trực tuyến.  Quan sát trực tiếp: Quan sát quá trình luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong công ty, cách nhập chứng từ vào phần mềm, xử lý chứng từ và ghi sổ. - Phương pháp xử lý dữ liệu:  Phân tích, so sánh: Thông qua báo cáo tài chính trong 3 năm 2016 – 2018 tiến hành xử lý trên phần mềm Excel để so sánh sự biến động tài chính qua các năm, làm cơ sở để đưa ra các nhận xét với tình hình thực tế tại doanh nghiệp. Tiến hành tính các khoản mục cần thiết làm cơ sở lập tờ khai thuế GTGT và thuế TNDN. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 4  Phương pháp kế toán: phương pháp hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách sử dụng những chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán. 6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có 3 phần: - Phần I: Đặt vấn đề - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu  Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung  Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, Thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung.  Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung. - Phần III: Kết luận Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 5 Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MNH TRUNG 1.1 Thuế GTGT, thuế TNDN 1.1.1 Thuế giá trị gia tăng 1.1.1.1 Khái niệm “Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12). 1.1.1.2 Đặc điểm Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, thuế đánh vào tất cả các giai đoạn và chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ qua các giai đoạn và chưa bị đánh thuế Thuế GTGT có tính trung lập cao, thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay khuyến khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. Bản chất của thuế GTGT là thuế gián thu, đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Điều đó thể hiện ở chỗ người nộp thuế và người thực tế chịu thuế là khác nhau. Người mua hàng hóa dịch vụ không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà trả tiền thông qua giá thanh toán cho người bán. Người bán sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN. Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập: người tiêu dùng HHDV là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả một Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 6 khoản thuế bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. Như vậy, người có thu nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại. 1.1.1.3 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, và không chịu thuế GTGT  Phạm vị áp dụng Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường.  Đối tượng nộp thuế GTGT Theo Điều 4, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định như sau: Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).  Đối tượng chịu thuế Theo Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định: Luật thuế GTGT quy định Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại điều 5 của luật này. Đối tượng không chịu thuế quy định tại Điều 5, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC).  Đối tượng không chịu thuế Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau: - Mang tính chất thiết yếu - Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo - Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển - Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam - Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 7 Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT – BTC 1.1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT. a, Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất Với giá tính thuế quy định theo Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC)  Khái niệm Giá tính thuế là giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để tính ra số thuế GTGT phải nộp. Tùy vào từng lĩnh vực, nó được xác định như sau:  Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.  Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.  Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 8 GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.  Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ khonng thu tiền) xem các cuộc biểu diễn, thi đấu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật thì giá tính thuế được xác định bằng không (0).  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).  Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.  Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT.  Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.  Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.  Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.  Về thuế suất: Hiện nay, có 3 mức thuế suất được áp dụng là 0%, 5% và 10%.  Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp chuyển giao công Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 9 nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài, dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh, dịch vụ bưu chính viễn thông, sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác qua chế biến) HHDV xuất khẩu là HHDV được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán và cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan, HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật  Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây: Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội; hàng hóa dịch vụ nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất  Mức thuế suất 10% Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%. b, Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.  Phương pháp khấu trừ thuế GTGT (1) Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:  Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp  Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.  Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ thay Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 10  Các trường hợp khác (2) Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó,  Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đó. Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.  Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.  Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT Theo Điều 13, Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: (1) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau: a, Đối tượng áp dụng: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 11  Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.  Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện.  Hộ, cá nhân kinh doanh.  Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.  Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.  Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. b, Công thức tính: Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) * Doanh thu Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:  Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.  Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.  Sản xuất, vận chuyển, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguy...sơ lược - Tên công ty: Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung - Người đại diện: Nguyễn Minh Trung - Địa chỉ: Số 19, Đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh - Mã số thuế: 0310692311 - Vốn điều lệ: 20.000.000.000 - Điện thoại: 0837 525 001 b, Lịch sử hình thành và phát triển Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 31 - Ngày 16/03/2011: Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung thành lập hoạt động trên lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Khi mới thành lập, công ty hoạt động trên địa bàn thành phố. - Ngày 16/10/2016: Thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp các nội dung sau: tăng số vốn điều lệ doanh nghiệp từ 4.990.000.000 lên thành 20.000.000.000 và thay đổi địa chỉ công ty là 68/21 Đường Tên Lửa, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh về địa chỉ hiện tại. - Sau gần 10 năm hoạt động, doanh nghiệp đã xây dựng được hình ảnh và uy tín đối với khách hàng. Không chỉ hoạt động trong khu vực mà công ty còn mở rộng địa bàn ra các tỉnh lân cận. 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh - Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung chuyên bán buôn ô tô và các loại xe có động cơ khác - Bán các loại phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác - Ngoài ra còn bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các loại xe có động cơ khác. Kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa bằng đường bộ. 2.1.3 Tổ chức bộ máy hoạt động Bộ máy tổ chức của công ty tương đối gọn nhẹ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng tài chính -kế toán Tài xế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 32  Chức năng của phòng ban: -Giám đốc: Là người có quyền cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, trực tiếp điều hành và quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty phù hợp với pháp luật - Phòng kinh doanh: ( 2 người) Thực hiện chức năng nghiên cứu thị trường, tiếp thị các sản phẩm của công ty cho khách hành có nhu cầu và báo cáo tình hình kinh doanh cho giám đốc định kì hàng tháng - Phòng tài chính - kế toán: (2 người) Thực hiện công tác hạch toán kế toán trong công ty theo đúng pháp luật kế toán hiện hành, phù hợp với quy định của công ty. Lập các báo cáo liên quan cho các cơ quan ban ngành theo quy định hàng tháng, hàng quý, hàng năm - Tài xế: Gồm 1 người đảm nhận nhiệm vụ giao xe cho khách và vẩn chuyển hành khách 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán  Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty  Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận Kế toán trưởng Kế toán nội bộ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 33 - Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán của công ty, trực tiếp điều hành các công việc kế toán theo đúng chế độ hiện hành, tổ chức, kiểm tra, lập báo cáo tài chính và lưu trữ các dữ liệu kế toán. - Kế toán nội bộ: Theo dõi các nghiệp vụ kế toán hàng ngày để kịp thời ghi nhận vào phần mềm kế toán. Sắp xếp các chứng từ và lập các báo cáo theo yêu cầu cho kế toán trưởng kịp thời. 2.1.5. Chế độ kế toán áp dụng  Chế độ kế toán áp dụng - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014 – TT/BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp kê khai hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Ghi nhận giá gốc và phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng - Đơn vị tính: Công ty sử dụng đơn vị tính là đồng Việt Nam trong ghi chép kế toán  Tổ chức công tác kế toán và hình thức kế toán. Để giảm thiểu thời gian và hoàn thành công việc nhanh chóng, công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy tính. Theo hình thức này, kế toán căn cứ vào hóa đơn, phiếu xuất nhập đã kiểm tra dùng làm căn cứ để ghi sổ và tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Hiện nay, công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST theo hình thức kế toán “ Nhật ký chung” Sổ kế toán Sổ tổng hợp Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN FASTChứng từ kế toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 34 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Chú thích: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty trong 3 năm 2016-2018 2.1.6.1 Tình hình nguồn lao động - Số lao động trong công ty là 6 người. Trong đó nữ chiếm 4 người, nam chiếm 2 người - Trình độ học vấn:  Phòng kinh doanh: Nhân viên kinh doanh làm ở văn phòng có trình độ cao đẳng trở lên  Phòng kế toán: Nhân viên kế toán có trình độ Cao đẳng trở lên, kế toán trưởng có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề và tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán  Tài xế: Trình độ 12/12 2.1.6.2 Tình hình tài chính  Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 35 Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn qua ba năm 2016-2018 Đơn vị tính: đồng Việt Nam Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 (+/-) % (+/-) % A.Tổng tài sản 19.072.561.884 20.413.996.168 19.269.442.177 1.341.434.284 7,03 -1.144.553.991 -5,6 I. Tài sản ngắn hạn 16.656.328.937 19.225.586.404 18.263.729.689 2.569.257.467 15,42 -961.856.715 -5 II. Tài sản dài hạn 2.416.232.947 1.188.409.764 1.005.712.488 -1.227.823.183 -50,81 -182.697.276 -15,37 B.Tổng nguồn vốn 19.072.561.884 20.413.996.168 19.269.442.177 1.341.434.284 7,03 -1.144.553.991 -5,6 I.Nợ phải trả 4.500.000 1.800.000.000 645.000.000 1.795.500.000 39900 -1.155.000.000 -64,17 II.Vốn chủ sở hữu 19.068.061.884 18.613.996.168 18.624.442.177 -454.065.716 -2,38 10.446.009 -0,05 (Nguồn: Trích từ bảng cân đối kế toán của công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung từ năm 2016-2018) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 36 Nhận xét: Nhìn vào bảng phân tích ta có thể thấy, tổng tài sản qua ba năm có sự thay đổi khác nhau. Năm 2017, tổng tài sản có tăng lên 7,03% so với năm 2016 tương ứng với mức tăng 1.341.434.284 đồng. Năm 2018 lại có sự biến động giảm, tổng tài sản giảm 5,6% so với năm 2017 tướng ứng với mức giảm 1.144.553.991 đồng. Sự chênh lệnh qua các năm chủ yếu do biến động của tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng 15,42% so với năm 2016. Nhưng qua năm 2018, tài sản ngắn hạn lại giảm 5% so với 2018. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động năm 2017 do Công ty có nhiều hợp đồng bán xe dẫn đến mức tăng lớn từ khoản mục “phải thu ngắn hạn khách hàng”. Ngoài ra, mức tăng của khoản mục “Hàng tồn kho” cũng dẫn đến sự gia tăng trên. Trong cơ cấu tài sản thì tỷ lệ tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn và tăng dần qua ba năm. Tài sản dài hạn có xu hướng giảm mạnh, năm 2017 giảm 50,81% so với năm 2016. Tiếp theo năm 2018 cũng giảm 15,37% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm liên tiếp qua các năm do công ty thanh lý lượng lớn phương tiện vận tải trong năm 2017 và chưa có sự mua sắm tài sản mới trong năm 2018. Tình hình nguồn vốn qua ba năm có sự thay đổi khác nhau. Năm 2017, tổng nguồn vốn tăng lên 7,03% so với năm 2016. Năm 2018 có sự biến động giảm, tổng nguồn vốn giảm 5,6% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động bất ổn của nguồn vốn do tác động mạnh từ khoản mục “nợ phải trả”. Năm 2017 do có lượng tiền từ việc khách hàng ứng trước nên khoản nợ được tăng lên. Qua năm 2018, nợ phải trả giảm do bàn giao lượng hàng do khách hàng đặt trước. Vốn chủ sở hữu qua ba năm đều giảm nhẹ. Năm 2017, vốn chủ sở hữu giảm 2,38% so với năm 2016 tương ứng với mức giảm 454.065.716 đồng. Qua năm 2018 tiếp tục giảm nhẹ 0,05% so với năm 2017 tương ứng với mức giảm 10.446.009 đông. Nguyên nhân của sự sụt giảm do tình hình kinh doanh không được tốt. Qua các năm lượng sụt giảm ngày càng nhỏ đã cho thấy công ty đang trên đà phục hồi. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 37  Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 2.2 Tình hình biến động của hoạt động sản xuất kinh doanh 2016-2018 Đơn vị tính: đồng Việt Nam (Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu qua các năm thay đổi lớn. Năm 2017 doanh thu có sự giảm mạnh 64,71% so với năm 2016. Qua năm 2018, doanh thu tăng trưởng trở lại 45,83% so với năm 2017. Nguyên nhân của việc giảm sút năm 2017 là do hàng hóa chưa kịp chuyển cho khách hàng trong năm nên chưa ghi nhận doanh thu. - Doanh thu thuần Doanh thu thuần biến động cùng chiều với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do các khoản giảm trừ doanh thu đều không có phát sinh - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 38 Lợi nhuận gộp qua các năm thay đổi khác nhau, đặc biệt năm 2017 có sự giảm sút mạnh lên tới 79,66% so với năm 2016. Năm 2018, Lợi nhuận gộp tăng trưởng trở lại 11,68% so với năm 2017. Nguyên nhân là do sự tác động của Doanh thu nên Lợi nhuận gộp qua các năm thay đổi. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận thuần qua các năm có xu hướng giảm , đặc biệt năm 2017 giảm mạnh 507,41% do sự sụt giảm trong doanh thu. Qua năm 2018 thì lượng doanh thu có sự tăng trở lại 65,14%. Nhìn chung thì lợi nhuận qua các năm còn âm cho thấy công ty hoạt động chưa hiệu quả. Trong năm 2018 đã có sự cắt giảm chi phí bán hàng để giảm bớt tình trạng thua lỗ. - Lợi nhuận kế toán Lợi nhuận kế toán được cải thiện dần qua 3 năm. Năm 2017, lợi nhuận kế toán tăng trưởng 42,34% những vẫn còn lỗ. Năm 2018 đã cho thấy khởi sắc khi tiếp tục tăng thêm 102,3% so với năm 2017 và có số lợi nhuận dương. Công ty đã cố gắng cải thiện tình hình kinh doanh để có kết quả tốt hơn. 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung hoạt động trong lĩnh vực thương mại, vừa là người mua vừa là người cung cấp nên đòi hỏi công tác kế toán thuế GTGT đầu vào và đầu ra của công ty phải thực hiện một cách khoa học và và chính xác để có thể đạt hiệu quả cao. Hiện tại công ty đang áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ , kê khai và nộp thuế theo tháng. Công ty chuyên kinh doanh các loại xe đã qua sử dụng, dịch vụ du lịch và các phụ tùng ô tô,... Hầu hết các hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra của công ty đều chịu mức thuế suất 10% Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 39 2.2.1.2 kế toán thuế GTGT đầu vào (133) a, Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/002, 01GTKT2/003, 01GTKT2/002, đối với hàng hóa dịch vụ mua vào; Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào ( Mẫu số 01-2/GTGT) - Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT - Phiếu nhập kho - Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi - Hợp đồng mua bán b, Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng tài khoản: TK 133- thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ Mở chi tiết TK 133111 để theo dõi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ mua trong nước c, Sổ kế toán sử dụng - Sổ nhật kí chung - Sổ cái TK 133 - Sổ chi tiết tài khoản 133 d, trình tự luân chuyển chứng từ Khi hoàn tất việc mua hàng, công ty nhận hóa đơn GTGT liên 2, các chứng từ liên quan từ phía nhà cung cấp. Toàn bộ chứng từ được chuyển đến cho kế toán và được tiến hành kiểm tra như sau: Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ. Đối với đơn giá, số lượng trên hóa đơn cần đối chiếu với hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng mua bán giữa hai bên với nhau. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 40 Sau đó, kế toán sẽ sử dụng hóa đơn GTGT để tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán Fast Ở phần mềm Fast: đối với những hóa đơn GTGT, kế toán nhập giá chưa có thuế vào phần mềm và qua phần thuế nhập mức thuế suất thuế GTGT của hóa đơn là bao nhiêu phần trăm, phần mềm sẽ tự động tính thuế và ghi vào sổ Cái và sổ chi tiết TK 133. Đối với các hóa đơn đặc thù như vé tàu, xe,, kế toán phải tiến hành tính toán giá chưa có thuế. Ở phần mềm Excel kế toán tiến hành nhập các dữ liệu trên hóa đơn vào bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào Nếu giá trị hàng mua lớn (trên 20 triệu đồng) thì phải tiến hành thanh toán qua ngân hàng. Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan lập Séc hoặc Ủy nhiệm chi, trình Giám đốc ký và gửi đến ngân hàng để thanh toán cho nhà cung cấp. Chứng từ sau khi sử dụng để nhập liệu xong, kế toán toán sắp xếp và lưu trữ cẩn thận tại phòng lưu trữ của Công ty.  Một số ví dụ minh họa Nghiệp vụ 1: Nhận hóa đơn số 0000124 của công ty TNHH vận tải quốc tế Thái Phát về việc mua xe ô tô khách đã qua sử dụng ngày 06/11/2018, đã thanh toán cho nhà cung cấp. Số tiền chưa thuế là 2.000.000.000, thuế suất là 10%. Bộ chứng từ gồm có: hóa đơn GTGT ( biểu 2.1), hợp đồng mua bán xe, biên bản bàn giao xe, ủy nhiệm chi (phụ lục) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 41 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 124 Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Vận tải quốc tế Thái Phát Mã số thuế: 0312935947 Địa chỉ : 26F/1 Lê Quốc Hưng, Phường 12, Quận 4, Thành Phố Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 3826 2676 Fax: (028) 3826 2676 Số tài khoản: 025.100.2708622 tại ngân hàng Vietcombank Bình Tân HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 06 tháng 11 năm 2018 Mẫu số 01GTKT3/002 Ký hiệu: TP/18P Số: 0000124 Họ tên người mua hàng : ... Tên đơn vị : Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung Mã số thuế: 0310692311 Địa chỉ : 19 Đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. HCM Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: STT Tên HHDV Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe ô tô khách cũ đã qua sử dụng nhãn hiệu: Tracomeco BKS: 51B-268.91 SM: D6CAGI303916 SK: 18APGT004736 Màu: xanh trắng Năm sx: 2016 Chiếc 1 2.000.000.000 2.000.000.000 Số tiền bằng chữ: Hai tỷ hai trăm triệu đồng chẵn./. ... Tổng cộng tiền hàng: 2.000.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 200.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.200.000.000 Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn In tại công ty VP SX TM & XNK Nam Phát Hưng – MST: 0313056000- Tel: 028.38611125 NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký và đóng dấu, ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 42  Sau khi nhận được hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành công việc kiểm tra các thông tin trên hóa đơn về thông tin bên mua, bên bán. Kế toán còn phải đối chiếu hàng hóa trên hóa đơn và số tiền chưa thuế, thuế suất với hợp đồng mua bán  Phương pháp hạch toán Nợ TK 156 : 2.000.000.000 Nợ TK 133 : 200.000.000 Có TK 112 : 2.200.000.000  Kế toán tiến hành nhập liệu như sau - Sau khi mở phần mềm Fast, kế toán lựa chọn mục “Mua Hàng”, sau đó chọn “ Hóa đơn mua hành trong nước”. Hình ảnh phần mền như sau: - Điền các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm theo thứ tự trên xuống , các mục có đánh dấu (*) thì bắt buộc phải điền. - Tiếp đến mục “Chi tiết” kế toán tiến hành nhập các thông tin về mã hàng hóa, chọn kho hàng hóa, và số tiền 2.000.000.000 của chiếc xe Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 43 - Đặc biệt, mỗi hàng hóa có giá trị lớn như xe ô tô đều không có tồn kho và dữ liệu trên phần mềm nên mỗi lần điền mã hàng hóa thì kế toán sẽ tạo mới mã hàng hóa theo thứ tự - Cuối cùng qua mục “ Thuế” để tiến hành thêm phần thuế Sau khi hoàn tất chọn “Lưu” để hoàn tất Nghiệp vụ 2: Nhận hóa đơn số 0000033 của công ty TNHH TM XD VT XNK Thịnh Phát về việc mua xe ô tô khách đã qua sử dụng ngày 15/11/2018, đã thanh toán cho nhà cung cấp. Số tiền chưa thuế là 636.363.636, thuế suất là 10%. Bộ chứng từ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 44 gồm có: hóa đơn GTGT (biểu 2.2), hợp đồng mua bán xe, quyết định sở hưu xe, ủy nhiệm chi (phụ lục) Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT số 33 Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH TM XD VT XNK Thịnh Phát Mã số thuế: 0201313845 Địa chỉ : Số 161 Trung Lực, Phường Đằng Lãm, Quận Hải An, Thành Phố Hải Phòng Điện thoại: 031.3727388 Fax: 031.3727388 Số tài khoản: 19128546776686 Tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Hải Phòng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 15 tháng 11 năm 2018 Mẫu số 01GTKT3/002 Ký hiệu: AA/17P Số: 0000033 Họ tên người mua hàng : ... Tên đơn vị : Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung Mã số thuế: 0310692311 Địa chỉ : 19 Đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. HCM Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 99923019-ngân hàng ACB PGD An Lạc, Tp HCM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 45 STT Tên HHDV Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe ô tô khách(đã qua sử dụng) do Hàn Quốc sản xuất năm 2010 BKS: 15B-021.83 SM: D6CCA193090 SK: KHTKL18NPAC004015 Màu: Đỏ Chiếc 636.363.636 Số tiền bằng chữ: Bảy trăm triệu đồng chẵn./. . Tổng cộng tiền hàng: 636.363.636 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 63.636.364 Tổng cộng tiền thanh toán: 700.000.000 NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG GIÁM ĐỐC Sau khi nhận được hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành kiểm tra thông tin trên hóa đơn về mẫu mã, số tiền chưa thuế, đã có thuế và đối chiếu với hợp đồng mua bán. Tiến hành nhập thông tin vào phần mềm Fast  Phương pháp hạch toán Nợ 156 : 636.363.636 Nợ 133 : 63.636.364 Có 112: 700.000.000  Kế toán tiến hành nhập liệu như sau Khi mở phần mềm Fast, kế toán chọn mục “Mua hàng” sau đó chọn mục “Hóa đơn mua hàng trong nước” để tiến hành nhập liệu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 46 Kế toán nhập các thông tin về nhà cung cấp, ngày tháng xảy ra nghiệp vụ, tài khoản đối ứng, số hóa đơn và ký hiệu Ở mục “Chi tiết”, tiến hành tạo mới mã hàng hóa theo thứ tự xe để quản lý, chọn kho chứa hàng hóa, đơn vị tính là chiếc, số tiền chưa thuế là 636.363.636. Tiếp theo qua mục “Thuế” đê thêm phần thông tin về thuế, thuế suất và số tiền được cập nhập tự động sau khi thêm. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 47 Tiến hành “Lưu” để hoàn thành nghiệp vụ Sau khi nhập liệu xong số liệu từ hóa đơn GTGT thì phần mềm kế toán tự động hạch toán và xuất thông tin vào sổ Nhật ký chung, các sổ cái và sổ chi tiết TK 156, 133, 112 Đồng thời, kế toán cũng tiến hành ghi thông tin về số hóa đơn, thông tin nhà cung cấp, số Thuế GTGT đầu vào lên Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào ở khoản mục: “Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ ” Mẫu bảng kê được trình bày ở trang tiếp theo: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 48 Biểu 2.3 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO Kỳ tính thuế: Tháng 11/2018 Người nộp thuế: Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung Mã số thuế : 0310692311 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Tên người mua Mã số thuếngười mua Doanh thu chưa có thuế GTGT Thuế GTGT Ghi chúSố hóa đơn Ngày, tháng, năm lập hóa đơn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Tổng 2.636.363.636 263.636.364 2.900.000.000 1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: 1 0000124 06/11/2018 Công ty TNHH VTQuốc tế Thái Phát 0312935947 2.000.000.000 200.000.000 2.200.000.000 2 0000033 15/11/2018 Công ty TNHH TM XD VT XNK Thịnh Phát 0201313845 636.363.636 63.636.364 700.000.000 3 Tổng 2.636.363.636 263.636.364 2.900.000.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 49 Cuối tháng, Kế toán thuế sẽ căn cứ hóa đơn GTGT, tiến hành kiểm tra số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trên sổ cái và sổ chi tiết TK 133 (được phần mềm tự động cập nhật) để làm căn cứ lập tờ khai thuế GTGT. Biểu 2.4 Trích sổ chi tiết TK 133 Tháng 11/2018 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung Số nhà 19 đường số 6, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 133111 – Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV Từ ngày 01/11/2018 đến ngày 30/11/2018 Số dư nợ đầu kỳ : 745.458.233 NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) Tổng số phát sinh nợ: 263.636.364 Tổng số phát sinh có: 343.636.364 Số dư nợ cuối kì : 665.458.233 Ngày . Tháng . Năm GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) .Chứng từ Khách hàng Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ có 06/11/2018 PN HDMH00034/18 Công ty TNHH VT QT Thái Phát Mua xe ô tô đã qua sử dụng BS 51B 268.91 HĐ 0000124 ngày 06/11/2018 33111 200.000.000 15/11/2018 PN HDMH00035/18 Công ty TNHH XD VT XNK Thịnh Phát Mua xe ô tô đã qua sử dụng BS 15B 021.83 HĐ 0000033 ngày 15/11/2018 33111 63.636.364 30/11/2018 PK1 PKTH00014/18 Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng 11/2018 333111 343.636.364 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 50 Sổ chi tiết TK 133111 được phần mềm cập nhập tự động và hiển thị như mẫu trên, cột chứng từ thể hiện: - Ngày chứng từ: thể hiện ngày tháng hạch toán trên hóa đơn - Số: được chia làm 2 cột thể hiện ký hiệu trên phần mềm, “PN” thể hiện phiếu nhập, HDMH00034/18” thể hiện hóa đơn mua hàng được đánh số thứ tự 34 trong năm 2018. “PK1” thể hiện phiếu kế toán, “PKTH00014/18” thể hiện phiếu kế toán tổng hợp được đánh số thứ tự 14 trong năm 2018 Cột khách hàng thể hiện tên công ty, cá nhân cung cấp hàng hóa Cột diễn giải trên sổ chi tiết thể hiện thông tin về hàng hóa , số hóa đơn GTGT và ngày tháng ghi trên hóa đơn Cột tài khoản đối ứng ghi số hiêu tài khoản đối ứng và cột số phát sinh thể hiện số tiền phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản 133111 Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành khóa sổ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ và các TK khác 2.2.1.3 kế toán thuế GTGT đầu ra  Chứng từ và tài khoản sử dụng a, Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT đầu ra theo mẫu 01/GTGT - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu (01-1GTGT) - Giấy báo Có của ngân hàng - Phiếu thu b, Tài khoản sử dụng - TK 3331 thuế GTGT phải nộp  TK 333111 thuế GTGT đầu ra c, Sổ kế toán sử dụng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 51 - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái TK 3331 Thuế GTGT phải nộp - Sổ Chi tiết TK 3331 Thuế GTGT phải nôp d, Trình tự luân chuyển chứng: Sau khi lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa dịch vụ bán ra, giao liên 2 cho khách hàng, kế toán sử dụng hóa đơn GTGT liên 1 tiến hành định khoản, nhập liệu vào phần mềm Fast tạo bộ chứng từ bán hàng đồng thời tiến hành lập phiếu thu. Sau khi nhập liệu vào phần mềm Fast thì thuế GTGT đầu ra sẽ tự động ghi vào sổ Cái TK 3331 vào sổ Chi tiết 3331. Đồng thời, kế toán tiến hành nhập vào bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra trên phần mềm Excel.  Một số nghiệp vụ minh họa Nghiệp vụ 1: Ngày 12/11/2018, bán xe ô tô khách đã qua sử dụng cho công ty TNHH dịch vụ du lịch Hoàng Nam, giá chưa thuế 459.090.909 đồng, thuế suất 10%, chưa thu tiền của khách hàng. Bộ chứng từ gồm có: hóa đơn GTGT ( biểu 2.5) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 52 Biểu 2.5 Hóa đơn GTGT số 426 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung Mã số thuế: 0310692331 Địa chỉ:19 Đường số 6, P. An Lạc, Q. Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh Số tài khoản: 99923019 tại Ngân hàng TMCP Á Châu PGD An Lạc Điện thoại: 08. 3752 5001 Fax 08. 3752 5001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: MT/11P Ngày 12 tháng 11 năm 2018 Số HĐ: 0000426 Tên người mua:. Tên đơn vị: Công ty TNHH Dịch vụ du lịch Hoàng Nam Địa chỉ: 624 Đường Bình Long, P. Tân Quý, Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0309239918 Hình thức thanh toán: CK TT Tên HHDV Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe ô tô khách (47 chỗ ngồi) đã qua sử dụng sx: 2016, hiệu : THACO Biển số: 51B – 305.30 SK: RN5B47SLCGC006716 SM:WP12375N1416E030453 Màu sơn: Trắng Chiếc 01 459.090.909 Số tiền bằng chữ: Năm trăm lẻ năm triệu đồng chẵn. (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) In tại Công ty cổ phần in Hà Nội, 225 Nguyễn Tri Phương,P. 9, Q. 5,Tp. HCM * ĐT: 0838539166*MST:0101181842-002 Tổng cộng tiền hàng: 459.090.909 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 45.909.091 Tổng cộng tiền thanh toán: 505.000.000 NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên ) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 53  Sau khi nhận hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành kiểm tra thông tin trên hóa đơn 426 về mặt hàng, đơn giá chưa thuế, thuế suất, giá có thuế, chữ ký, Hoàn thành việc kiểm tra, kế toán nhập liệu thông tin vào phần mềm Fast và lưu trữ hóa đơn cẩn thận để dễ dàng theo dõi khi cần. Việc kiểm tra được kế toán tiến hành cẩn thận, chính xác trước khi nhập liệu vào phần mềm  Phương pháp hạch toán Nợ TK 131 : 505.000.000 Có TK 5111 : 459.090.909 Có TK 3331 : 45.909.091  Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm như sau - Sau khi mở phần mềm Fast, kế toán lựa chọn mục “Bán hàng” sau đó chọn “Hóa đơn bán hàng”, màn hình hiện ra như sau: - Tiến hành nhập thông tin về nhà cung cấp, số hóa đơn, ngày lập, ngày hạch toán, lựa chọn tài khoản đối ứng phù hợp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 54 - Qua mục “Chi tiết” lựa chọn hàng theo đúng trên hóa đơn GTGT, kiểm tra tên mặt hàng là xe ô tô biển số 51B-305.30 và nhập số tiền 459.090.909 - Xuống phần tiếp theo để điền thông tin về thuế, lựa chọn mã thuế 10 tương ứng với thuế suất 10% - Kiểm tra lại thông tin, chọn “Lưu” để hoàn thành Hóa đơn GTGT được nhập liệu thành công, phần mềm tự động cập nhập thông tin vào các sổ có liên quan. Các thông tin được nhập liệu từ hóa đơn GTGT được phần mềm kế toán máy tự động hạch toán và xuất thông tin vừa mới nhập vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái và sổ Chi tiết các TK 131, TK 5111, TK 3331. Đồng thời, kế toán ghi nhận số thuế GTGT đầu ra phải nộp lên bảng kê HHDV bán ra ở khoản mục: “ Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 10%” Nghiệp vụ 2: Ngày 19/11/2018, bán xe ô tô đã qua sử dụng BS 51B-026.94 cho Đinh Thế Minh, giá chưa thuế 972.727.273, thuế suất 10%, chưa thu tiền khách hàng. Bộ chứng từ gồm có: hóa đơn GTGT (biểu 2.6) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 55 Biểu 2.6 Hóa đơn GTGT số 429 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Thương mại dịch vụ du lịch Minh Trung Mã số thuế: 0310692331 Địa chỉ:19 Đường số 6, P. An Lạc, Q. Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh Số tài khoản: 99923019 tại Ngân hàng TMCP Á Châu PGD An Lạc Điện thoại: 08. 3752 5001 Fax 08. 3752 5001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: MT/11P Ngày 19 tháng 11 năm 2018 Số HĐ: 0000429 Tên người mua: Đinh Thế Minh Tên đơn vị: .. Địa chỉ: 153 Gia Phú, Phường 1, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh Mã số thuế: Hình thức thanh toán: TM/CK TT Tên HHDV Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe ô tô khách (47 chỗ ngồi) đã qua sử dụng sx: 2011, hiệu :DAEWOO Biển số: 51B – 026.94 SK: RNWUE65JDBV000029 SM: TIS008221BE Màu sơn: Trắng Đỏ Chiếc 01 972.727.273 Số tiền bằng chữ: Một tỷ không trăm bảy mươi triệu đồng chẵn. (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) In tại Công ty cổ phần in Hà Nội, 225 Nguyễn Tri Phương,P. 9, Q. 5,Tp. HCM * ĐT: 0838539166*MST:0101181842-002 Tổng cộng tiền hàng: 972.727.273 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 97.272.727 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.070.000.000 NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên ) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 56 Sau khi nhận hóa đơn GTGT trên, kế toán thực hiện công việc kiểm tra các thông tin trên hóa đơn hóa đơn số 429 về mặt hàng, đơn giá, thuế suất, chữ ký, Sau khi kiểm tra, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm và lưu trữ cẩn thận theo thứ tự  Phương pháp hạch toán Nợ TK 1311: 1.070.000.000 Có TK 5111: 972.727.273 Có TK 3331: 97.272.727  Kế toán tiến hành nhập liệu như sau: - Sau khi mở phần mềm Fast, kế toán tiến hành chọn mục “ Bán hàng” sau đó chọn “ Hóa đơn bán hàng” - Tiến hành nhập các thông tin về nhà cung cấp, số hóa đơn, số chứng từ, ngày hạch toán, tài khoản đối ứng. - Mục “ Chi tiết” kế toán lựa chọn mã hàng hóa đúng với trên hóa đơn, chọn xe BS 51B-026.94 và nhập số tiền đơn giá là 972.727.273 - Xuống phần tiếp theo để điền thông tin về thuế, lựa chọn mã thuế 10 tương ứng với thuế suất 10% - Kiểm tra lại thông tin, chọn “Lưu” để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 57 Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 3331 Mẫu số S03B-DN Công ty TNHH MTV TM DV du lịch Minh Trung (Ban hành kèm theo Thông tư sô Số nhà 19 Đường số 16, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 Của Bộ Tài Chính ) SỔ CÁI CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản 3331- thuế GTGT phải nộp Từ ngày 01/11/2018-30/11/2018 Số dư đầu kì : 0 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Trang sổ Stt dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 12/11/2018 426/11P 12/11/2018 Công ty TNHH DV DL Hoàng Nam_xe ô tô qua sử dụng BS 51B-305.30 13111 45.909.090 13/11/2018 427/11P 13/11/2018 Cao Minh Hoàng_xe ô tô qua sử dụng BS 51B 268.91 13111 200.454.546 19/11/2018 429/11P 19/11/2018 Đinh Thế Minh_xe ô tô qua sử dụng BS 51B 026.94 13111 97.272.727 30/11/2018 PKTH00014/18 30/11/2018 Kết chuyển thuế GTGT đ...ạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp 0 ngày, từ ngày 01/2/2019 đến ngày [M2] Số tiền chậm nộp: 0 I. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: STT Tên tài liệu 1 2 3 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 76 Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./. Ngày 21 tháng 3 năm 2019 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên:............................ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:..... (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Ghi chú: - TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp Nguyễn Minh Trung  Phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh được lập như sau: - Chỉ tiêu [01] (34.709.999.982) lấy từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 -Mã số 01 tại cột “Số năm nay” - Chỉ tiêu [02] (0) lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản “Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu”, phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu trong kỳ tính thuế. Doanh nghiệp chỉ kinh doanh hàng hóa phục vụ trong nước nên chỉ tiêu này bằng 0 - Chỉ tiêu [03] (0) phần mềm tự động tổng hợp từ các chỉ tiêu 04/05/06/07: Chỉ tiêu [03] = [04] + [05] + [06] + [07] – Lấy số phát sinh tăng bên Nợ của các TK giảm trừ doanh thu. Năm 2018, công ty không có các chương trình chiết khấu, giảm giá nên chỉ tiêu này bằng 0 - Chỉ tiêu [04] (0) - Lấy từ sổ chi tiết bên Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại - Chỉ tiêu [05] (0) - Lấy từ sổ chi tiết bên Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán - Chỉ tiêu [06] (0) - Lấy từ sổ chi tiết bên Nợ TK 5212: Hàng bán bị trả lại - Chỉ tiêu [07] (0) - Số liệu này tương ứng với lũy kế số phát sinh bên Có của TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” đối ứng với bên Nợ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 77 các TK 511, TK 521 và số phát sinh bên Có TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” đối ứng bên Nợ TK 511 - Chỉ tiêu [08] (2.718.525) - Lấy từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 -Mã số 21 tại cột “Số năm nay” - Chỉ tiêu [09] (34.756.867.305) = [10] + [11] + [12] phần mềm cập nhật - Chỉ tiêu [10] (34.556.181.816) - Lấy từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 - Mã số 11 tại cột “Số năm nay” - Chỉ tiêu [11] (0) và chỉ tiêu [12] (200.685.489) - Lấy từ tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 6421/6422 đối ứng bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, bằng Mã số 24 “Chi phí quản lý kinh doanh” trong báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 - Chỉ tiêu [13] (79.557.293) - Lấy từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 - Mã số 22 tại cột “Số năm nay” - Chỉ tiêu [14] - Lấy từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 - Mã số 23 tại cột “Số năm nay” - Chỉ tiêu [15] (-123.726.091) phần mềm tự động cập nhật - Chỉ tiêu [16] (140.000.000) - Lấy từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 - Mã số 31 tại cột “Số năm nay” - Chỉ tiêu [17] (5.827.900) - Lấy từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 - Mã số 32 tại cột “Số năm nay” - Chỉ tiêu [18] (134.172.100) = [16] - [17] - Chỉ tiêu [19] (10.446.009) = [15] + [18], có thể âm. Chỉ tiêu này đưa lên chỉ tiêu A1 trên tờ khai 03/TNDN (Biểu 2.11 ) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 78 Biểu 2.12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN) [01]Kỳ tính thuế: Năm 2018 [02]Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL Minh Trung [03]Mã số thuế: 0310692311 [04]Tên đại lý thuế (nếu có): [05] Mã số thuế: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính: 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 34.709.999.982 Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu [02] 0 2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] 0 a Chiết khấu thương mại [04] 0 b Giảm giá hàng bán [05] 0 c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] 0 d Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp [07] 0 3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 2.718.525 4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) [09] 34.756.867.305 a Giá vốn hàng bán [10] 34.556.181.816 Mẫu số:03 – 1A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT- BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 79 b Chi phí bán hàng [11] 0 c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 200.685.489 5 Chi phí tài chính [13] 79.577.293 Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 79.577.293 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]- [03]+[08]-[09]-[13]) [15] (123.726.091) 7 Thu nhập khác [16] 140.000.000 8 Chi phí khác [17] 5.827.900 9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18] 134.172.100 10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18]) [19] 10.446.009 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: Ngày 21 tháng 3 năm 2019 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Nguyễn Minh Trung Ghi chú: - Số liệu tại chỉ tiêu [19] của Phụ lục này được ghi vào chỉ tiêu mã số A1 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN của cùng kỳ tính thuế. (Phụ lục được lập dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính năm 2018 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 80 Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh được lập như sau: Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2016 và năm 2017 không thuận lợi dẫn đến kinh doanh thua lỗ, khi tiến hành nộp tờ khai thì kế toán cũng điền thông tin trên phụ lục chuyển lỗ để cập nhập lên chỉ tiêu (C3) của tờ khai quyết toán thuế. Số lỗ được chuyển từ các năm trước (trong vòng 5 năm) Kế toán chỉ thực hiện làm phụ lục chuyển lỗ khi: (1) Trên tờ quyết toán thuế TNDN 03/TNDN năm nay (năm đang làm tờ khai quyết toán) có chỉ tiêu C4 – Thu nhập tính thuế phát sinh dương (2) Có phát sinh lỗ từ các năm trước chưa được chuyển hoặc chuyển chưa hết (được chuyển trong vòng 5 năm). Quyết toán năm 2018 thì được chuyển từ năm 2013 đến năm 2017. Để xác định các năm trước lỗ bao nhiêu thì kế toán căn cứ vào: - Chỉ tiêu C4 – Thu nhập tính thuế năm đó: phát sinh âm là năm đó lỗ - Số lỗ được chuyển: thông qua phụ lục chuyển lỗ 03-2/TNDN của năm trước đã thực hiện khi năm đó lãi (3) Sỗ lỗ được chuyển toàn bộ và liên tục nhưng không được lớn hơn số lãi Khi mở phụ lục, kế toán tiến hành điền số tiền được chuyển lỗ năm 2018 vào năm phát sinh sỗ lỗ đầu tiên. Phụ lục thể hiện như sau: Cột 1: thể hiện 5 dòng tương ứng với 5 năm được chuyển lỗ gần nhất ở cột 2 Cột 3: số lỗ phát sinh của các năm ở cột 2 (căn cứ để đưa vào cột này là giá trị âm của chỉ tiêu C4 của các năm tương ứng của cột 2 đó). Năm 2016 số lỗ là 59.424.613, năm 2017 số lỗ là 193.477.081 Cột 4 – Số lỗ đã chuyển trong các kì tính thuế trước: trong các kỳ tính thuế trước chưa có số lỗ được chuyển. Cột 5 – Số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế này: năm 2016 có số lỗ chưa được chuyển hết, kế toán tiến hành ghi số lãi năm 2018 vào cột này Cột 6 – Số lỗ còn được chuyển sang kì tính thuế sau: năm 2016 đã chuyển 16.273.909 số lãi của năm 2018. Số lỗ còn được chuyển của năm 2016 là 43.150.704 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 81 Biểu 2.13: Phụ lục Chuyển Lỗ Từ Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh CHUYỂN LỖ TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN) [01]Kỳ tính thuế: Năm 2018 [02]Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL Minh Trung [03]Mã số thuế: 0310692311 [04]Tên đại lý thuế (nếu có): [05] Mã số thuế: Xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế STT Năm phát sinh lỗ Số lỗ phát sinh Số lỗ đã chuyển trong các kỳ tính thuế trước Số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế này Số lỗ còn được chuyển qua các kì tính thuế sau (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 2013 0 0 0 0 2 2014 0 0 0 0 3 2015 0 0 0 0 4 2016 59.424.613 0 16.273.909 43.150.704 5 2017 193.477.081 0 0 193.477.081 Tổng cộng 252.901.694 0 16.273.909 236.627.785 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: Ngày 21 tháng 3 năm 2019 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Mẫu số:03 – 2/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 82 f, Nộp thuế TNDN Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định: Hằng quý, doanh nghiệp không cần làm tờ khai thuế TNDN tạm tính quý, chỉ việc tính ra số tiền tạm nộp. Nếu tổng số thuế tạm nộp thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp và số thuế phải nộp theo quyết toán Số tiền chậm nộp được tính là sau ngày 30 của tiếp theo ( tức là từ ngày 01/02/2019 sẽ tính là chậm nộp thuế tạm nộp). Còn thời gian phạt nộp chậm thuế TNDN năm là sau ngày kể từ khi hạn nộp tờ khai quyết toán (tức ngày 01/04/2019) Trong năm 2018, công ty có phát sinh thu nhập tính thuế nhưng được chuyển phần lỗ phát sinh trong năm 2016 nên không phải nộp thuế TNDN. Nhận xét: Công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung đã tiến hành lập và nộp tờ khai thuế TNDN theo đúng mẫu biểu, đúng thơi gian quy định, hoàn thành nghĩa vụ của công ty đối với Nhà nước. Kế toán trưởng công ty luôn cố gắng sắp xếp công việc và hướng dẫn nhân viên kế toán về những điều được trình bày trong luật thuế TNDN Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 83 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL MINH TRUNG 3.1 Đánh giá công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung Theo thời gian, hệ thống bộ máy kế toán công ty ngày càng hoàn thiện và đóng góp quan trọng trong việc quản lý tài chính giúp doanh nghiệp có thể cạnh tranh trong nền thị trường lớn như hiện nay. Bộ máy kế toán luôn hoàn thành nghĩa vụ của công ty đối với Nhà nước, khi có bất kì sự thay đổi về luật thuế GTGT hay thuế TNDN luôn được áp dụng kịp thời để phù hợp với quy định của Luật thuế. Qua quá trình thực tập và làm việc tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du Lịch Minh Trung, được tìm hiểu công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế GTGT, TNDN nói riêng đã giúp tôi làm quen với công việc thực tế. Qua đó tôi xin đưa ra một số ý kiến nhận xét và đánh giá công tác kế toán tại công ty. 3.1.1 Ưu điểm - Bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán của công ty có sự gắn kết chặt chẽ, hình thức được thiết kế gọn nhẹ phù hợp với quy mô của công ty. Quy trình thực hiện công tác kế toán đơn giản, việc sử dụng phần mềm kế toán trong bộ máy giúp công việc diễn ra nhanh chóng, thuận lợi hơn. Kế toán trưởng luôn theo dõi, sắp xếp các công việc phù hợp để kịp thời hoàn thành sớm. - Đội ngũ nhân viên kế toán Đội ngũ nhân viên kế toán trong công ty có nhiều kinh nghiệm, luôn cố gắng học hỏi, đam mê công việc. Đặc biệt, kế toán trưởng luôn cố gắng trau dồi kiến thức, tìm hiểu những đổi mới của Luật, Thông tư để kịp thời điều chỉnh công việc và hoàn thành tốt các công việc trong công ty theo đúng quy định. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 84 Ngoài ra, kế toán trưởng luôn mạnh dạn trao đổi đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán. - Hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung trên phần mềm kế toán Fast trong công việc đã tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán. Điều đó giúp công ty thực hiện công tác kế toán đạt hiệu quả cao hơn, hỗ trợ hoàn thành các công việc kế toán thuế kịp thời - Tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ Về cơ bản, công ty đã tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ tài khoản kế toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có đầy đủ chứng từ liên quan, đảm bảo công tác kế toán được thực hiện đúng đắn. 3.1.2 Nhược điểm - Thông tin cho nhà quản lý Các thông tin kinh tế từ kế toán chưa có sự quan tâm và được sử dụng triệt để, đúng cách để đưa ra các quyết định. Giám đốc chủ yếu dựa trên các thông tin từ thị trường và phán đoán của cá nhân chứ không phải từ hoạt động phân tích do kế toán cung cấp - Trình tự luân chuyển chứng từ và hệ thống chứng từ Bộ máy kế toán chủ yếu tập trung thu thập, xử lý, cung cấp thông tin của kế toán tài chính và chỉ phục vụ cho việc kiểm tra, quyết toán thuế. Do đó chưa có sự quan tâm đúng mức xây dựng trình tự luân chuyển chứng từ đáp ứng đầy đủ yêu cầu đầy đủ, khách quan, trung thực và kịp thời. Các chứng từ trong công ty đều do kế toán lập và không có sự luân chuyển. Nhiều nghiệp vụ bán ra không có hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao,... các trường hợp này dễ xẩy ra tình trạng kiện cáo, tranh chấp giữa hai bên khi có các vướng mắc không được thỏa thuận giữa hai bên. Điều này ảnh hưởng bất lợi tới công ty trong việc kinh doanh Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 85 3.2 Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung 3.2.1 Ưu điểm - Tổ chức chứng từ về thuế GTGT thuế TNDN Hệ thống chứng từ được tổ chức phù hợp với yêu cầu về pháp lý và đúng pháp luật của Bộ tài chính. Hệ thống chứng từ về thuế GTGT, thuế TNDN được áp dụng đầy đủ và đúng mẫu quy định như: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào( mẫu 01-1/GTGT), tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT), Tờ khai thuế TNDN (mẫu 03/TNDN), Trên mỗi hóa đơn GTGT đã nhập liệu đều được đánh dấu bằng bút chì ở cuối trang, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi và đối chiếu sau này. Các hóa đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng quy định, không tẩy xóa, gian lận và được lưu, bảo quản cẩn thận tại công ty để phục vụ công tác quản lý. - Sổ sách theo dõi thuế GTGT, thuế TNDN Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế kịp thời, chính xác trên các sổ sách, có sự phù hợp, thống nhất giữa các sổ chi tiết và sổ Cái thuế GTGT đầu vào TK 133, Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra TK 3331. Sổ sách được lưu trữ cẩn thận đảm bảo thuận tiện cho việc kiểm tra và theo dõi. Đối với thuế GTGT đầu ra, kế toán theo dõi cẩn thận mỗi loại hàng hóa xuất bán. Cuối tháng, kế toán cộng sổ, tính toán số thuế GTGT phải nộp hoặc còn được khấu trừ. - Kê khai thuế Việc kê khai thuế được thực hiện nhanh chóng, chính xác, kịp thời hơn từ việc sử dụng phần mềm “ Hỗ trợ và kê khai thuế” do Tổng cục thuế xây dựng. Việc lập tờ khai hàng tháng, hàng quý, hàng năm cho các loại thuế được thuận lợi hơn. Từ đó giảm thiểu tối đa những sai sót trong quá trình tính toán, ghi chép kế toán, tiết kiệm chi phí, nguồn lực của công ty Công ty thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ về thuế GTGT và TNDN. Thực hiện Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 86 theo dõi và hạch toán doanh thu chi phí để kịp thời lập tờ khai đúng thời hạn quy định của Cơ quan thuế. Kế toán đã cẩn thận, trong việc đưa các chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán để tránh bị truy thu thuế. 3.2.2 Hạn chế - Sự thay đổi của hệ thống luật kế toán, luật thuế Sự thay đổi liên tục của Hệ thống Luật Kế Toán – Tài Chính, Luật thuế GTGT và thuế TNDN đã làm công tác kế toán không kịp bắt nhịp cái mới, do kế toán chưa kịp thời nắm bắt và thực hiện nên có những sai sót trong công việc - Quản lý và sử dụng hóa đơn GTGT  Đối với các nghiệp vụ mua hàng Hóa đơn đầu vào thường được kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý và kiểm tra sai sót. Tuy nhiên, một số hóa đơn đầu vào kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm, không có sự kiểm tra xem có hợp pháp hay hóa đơn giả. Không có các hóa đơn bán hàng khi mua các hàng hóa của các tổ chức, cá nhân không phải là người nộp thuế GTGT thì có thể mua với giá cao và những hóa đơn bán hàng thì không được hưởng thuế GTGT được khấu trừ. Một số hóa đơn được nhận từ các nhà cung cấp ở ngoại tỉnh. Khi đặt hàng thường thông qua email hoặc qua điện thoại dẫn đến việc nhận hóa đơn thường do bên bán gửi tới. Việc này dễ xảy ra tình trạng nhận hóa đơn giả, hóa đơn ghi sai thông tin nếu như không xem xét kỹ  Đối với các nghiệp vụ bán hàng Các nghiệp vụ bán hàng của công ty chủ yếu cho các khách hàng có thể là các tổ chức, cá nhân không phải là người nộp thuế GTGT mua nhằm mục đích phục vụ nhu cầu bản thân, việc nhận hóa đơn với họ là không cần thiết nên công ty không xuất hóa đơn nếu họ không có nhu cầu hoặc hóa đơn không có đầy đủ chữ ký của người mua hàng do đó sẽ ảnh hưởng đến khoản phải nộp Ngân sách nhà nước. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 87 Trong quá trình bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, các hóa đơn GTGT đầu ra đều được kế toán ghi bằng tay nên đã xảy ra các sai sót về tên dẫn đến phải xuất lại hóa đơn mới cho khách hàng. Điều này ảnh hưởng đến tiến độ công việc và thời gian của khách hàng - Sổ sách kế toán Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp 2 là Tk 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ và tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định những kế toán chỉ theo dõi chung trên sổ chi tiết TK 133, không có sự tách biệt rõ ràng hai khoản thuế. Điều này dễn đến việc theo dõi khó khăn khi theo dõi số thuế GTGT khi sử dụng tài sản cố định và làm mất thời gian khi cần rà soát. - Hạch toán, kê khai thuế GTGT Công tác hạch toán kế toán và đối chiếu số liệu giữa sổ sách kế toán và tờ khai chưa được chính xác nên kế toán luôn phải xem lại rất kỹ trước khi nộp tờ khai. Điều đó dẫn đến mất nhiều thời gian kê khai. - Hạch toán, kê khai thuế TNDN Văn phòng công ty hiện tại cũng là nhà riêng của Giám đốc. Các chi phí dùng chung như: điện, nước, internet,... đều được sử dụng cho cả hai bộ phận. Tuy nhiên kế toán không có sự phân tách các khoản chi phí điện, nước, internet,... Điều này ảnh hưởng đến chi phí mà công ty phải chịu, ảnh hưởng đến lợi ích của công ty khi tính thuế TNDN. Lợi nhuận kế toán qua các năm đều âm nhưng số lỗ được chuyển qua các năm lại thấp hơn nhiều so với trên báo cáo tài chính. Điều này được thể hiện trên biên bản xử phạt hành chính và ảnh hưởng không tốt đến hình ảnh và tài chính của công ty. 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung 3.3.1 Công tác kế toán - Hệ thống pháp luật Hệ thống luật Kế toán – Tài chính, Luật thuế thay đổi thường xuyên để bắt kịp xu hướng đổi mới nên kế toán cũng cần bắt kịp cái mới. Vì vây : Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 88  Kế toán nên có tài khoản Thư viện pháp luật để được theo dõi và cập nhập các luật, thông tư, nghị định, luật sửa đổi bổ sung về các loại thuế  Công ty nên tạo điều kiện thuận lợi cho kế toán trong việc thiam gia các buổi tập huấn định kì để trau dồi kiến thức chuyên môn, cập nhập những thông tư, quy định mới về kê khai nộp thuế. Đảm bảo việc kê khai được chính xác, đầy đủ  Kế toán theo dõi các trang website: cộng đồng kế toán, webketoan, để trao đổi và giải đáp những thắc mắc liên quan đến kế toán, cũng như thuế GTGT hay thuế TNDN  Thường xuyên cập nhập các phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK, Itaxview: hỗ trợ đọc tệp XML, javar để nộp thuế tại website của tổng cục thuế Viêt Nam. - Đối với sổ sách kế toán Đối với sổ chi tiết tài khoản 133, công ty nên mở chi tiết theo từng tài khoản cấp 2 để theo dõi: Sổ chi tiết tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng, hóa dịch vụ; sổ chi tiết tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định. Việc mở sổ chi tiết hai tài khoản này giúp việc theo dõi thuế GTGT đầu vào được thuận tiện hơn. - Thông tin cho nhà quản lý Cần chú trọng và quan tâm hơn tới thông tin kế toán trong công việc. Nó ảnh hưởng rất lớn tới việc ra quyết định kinh doanh. Kế toán cần hỗ trợ Giám đốc trong việc cung cấp thông tin kịp thời và chính xác - Trình tự luân chuyển chứng từ Quy định trình tự luân chuyển chứng từ một cách hợp lý, khoa học, tránh chồng chéo. Các chứng từ như hợp đồng bán hàng, biên bản bàn giao cần giao cho bộ phận kinh doanh lập và đề xuất Giám đốc ra quy định về luân chuyển chứng từ để các bộ phận làm theo. 3.3.2 Công tác kế toán thuế GTGT Khi viết các hóa đơn cần cẩn trọng, tập trung, ra soát lại thông tin trên hóa đơn. Khi viết xong cần có sự đối chiếu với hợp đồng bán hàng để đảm bảo không bị sai sót Ngoài việc kiếm tra hóa đơn có bị sai sót. Kế toán nên tra cứu hóa đơn trên trang Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 89 website : tracuuhoadon.gdt.gov.vn của Tổng cục thuế để kiểm tra tính hợp pháp, thật giả của hóa đơn Các hóa đơn GTGT nhận từ nhà cung cấp cần được đánh số thứ tự thuận tiện cho việc kiểm tra và để kiểm tra xem hóa đơn đã được hạch toán, ghi nhận và nhập liệu vào phần mềm. Việc khách hàng không nhận hóa đơn thì công ty cũng phải nên xuất hóa đơn để tránh bị phạt nếu bị phát hiện. Ngoài việc nâng cao tuyên truyền cho khách hàng, Giám đốc nên ra các quy định nhằm yêu cầu các nhân viên thực hiện nghiêm túc. Cần liên hệ khách hàng để lấy hóa đơn, nếu không liên hệ được thì kế toán tiến hành ghi thông tin trên các hóa đơn này như sau: họ tên người mua hàng là “người mua không lấy hóa đơn” và ghi các thông tin còn lại như bình thường. Kê khai các hóa đơn này cũng như bình thường Các bộ chứng từ liên quan đến một nghiệp vụ mua hàng, bán hàng nên được kẹp lại với nhau để đối chiếu, dễ dàng xem lại khi cần thiết. Có thể đóng thành cuốn các bộ chứng từ theo tháng, quý phục vụ cho việc bảo quản, tìm kiếm Công ty nên sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch để giảm thiểu thời gian nhập liệu và hạn chế những sai sót do viết tay. Ngoài ra, công ty nên chọn những nhà phát hành cung cấp hóa đơn điện tử uy tín, chất lượng. Các hóa đơn bị sai nếu chưa gửi khách hàng thì có thể gạch chéo 3 liên và ghi lại hóa đơn mới. Nếu như đã giao cho khách thì cần thông báo cho khách hàng và tiến hành lập biên điều chỉnh hóa đơn viết sai và tiến hành lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. 3.2.3 Công tác kế toán thuế TNDN Kế toán phải năm rõ các khoản mục chi phí đáp ứng đủ điều kiện để được trừ khi tính thuế TNDN. Quản lý chặt chẽ hơn các khoản chi phí nhằm đảm bảo tối đa lợi ích cho công ty. Khi mua xe của các cá nhân không có hóa đơn thì cần chú ý lập hợp đồng mua bán có đầy đủ chữ ký hai bên và có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để được tính chi phí khi tính thuế TNDN Các khoản chi phí điện, nước, internet,... kế toán cần tách riêng để tính toán vì Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 90 đây là các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Kế toán có thể căn cứ vào diện tích sử dụng của văn phòng so với tổng điện tích nhà để có thể phân bổ chi phí. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Mọi doanh nghiệp đều có sự quan tâm đặc biệt đối với thuế vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính trong một đơn vị. Ngoài ra thuế có mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà nước, góp phần lớn vào nguồn thu NSNN để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng cho các thành phần kinh tế trong xã hội, điều tiết nền kinh tế theo những chủ trương, chính sách của Nhà nước Với những thay đổi liên tục trong chính sách Thuế liên tục đòi hỏi người làm kế toán phải có sự nhanh nhạy nắm bắt kịp thời để đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp Qua thời gian 3 tháng thực tập và làm việc tại công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du lịch Minh Trung, tôi được sự giúp đỡ tận tình từ Giám đốc, các nhân viên tại phòng kế toán đã tạo điều kiện cho tôi tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Từ đó, tôi đã học tập và đúc rút được được một số vấn đề sau: - Được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế, tiếp xúc được nhiều người, học hỏi được nhiều kinh nghiệm không chỉ về kế toán mà còn về xã hội. Sự nhạy bén, xử lý tính huống của kế toán trong các trường hợp vướng mắc khi làm việc. Từ đó có cái nhìn thực tế hơn về những lý thuyết học ở trường được áp dụng như thế nào - Dưới sự chỉ dẫn của phòng kế toán, tôi đã có thể tự làm được cách làm bảng kê hóa đơn GTGT đầu vào đầu ra. Hơn nữa, tôi còn học hỏi được cách xử lý cơ bản các vấn đề thuế như: kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế hay cách sử dụng phần mềm kế toán, phần mềm hỗ trợ kê khai để lên tờ khai. - Trang bị những kỹ năng cần có của một kế toán: Cẩn thận, kiên nhẫn, kỹ năng tổng hợp và chắt lọc thông tin quan trọng, xử lý số liệu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 91 Qua quá trình tìm hiểu về công các kế toán thuế GTGT và thuế TNDN năm 2018 của công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Du Lịch Minh Trung, đề tài đã đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra, cụ thể: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Tạo tiền đề để đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung Thứ hai, tìm hiểu được tình hình thực trạng công tác kế toán GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung Thứ ba, đánh giá được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV TM DV DL Minh Trung từ đó đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN Bên cạnh những mục tiêu đạt được thì vẫn còn một số mục tiêu chưa đạt được như sau: Thời gian thực tập, tiếp xúc với công việc tại đơn vị không nhiều nên em chưa có cơ hội để tìm hiểu sâu hơn các phần hành kế toán cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Minh Trung. Đề tài chỉ giới hạn trong phạm vị kế toán thuế GTGT thuế TNDN hiện hành, chưa có sự tìm hiểu về thuế TNDN hoãn lại. 2. Kiến nghị Từ những kết luận trên, tôi có một số kiến nghị một số hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài như: - Mở rộng nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT cho các quý trong năm - Lựa chọn thêm một số năm để thực hiện tìm hiểu thuế TNDN nhằm hiểu rõ hơn về loại thuế này - Tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong một số doanh nghiệp cùng ngành, cùng kinh doanh một loại mặt hàng để đưa ra sự so sánh, đánh giá - Nếu có thời gian cũng như điều kiện thực tế nhiều hơn tôi sẽ nghiên cứu về phần hành hàng tồn kho , phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh hay phần hành công nợ khách hàng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 92 - Xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể làm cơ sở đánh giá công tác kế toán thuế tại đơn vị, từ đó đề xuất những giải pháp mang tính thực tiễn hơn góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật số 13/2008/QH12 Thuế GTGT, Luật số 31/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Gía trị gia tăng ban hành ngày19/06/2013 2. Luật luật thuế sửa đổi số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có hiệu lực ngày 01/01/2015. 3. Giáo trình thuế, NXB Tài chính, Hà Nội 4. Phan Đình Ngân và Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính, NXB Đại học Huế 5. Giáo trình thuế của Khúc Đình Nam và Nguyễn Thu Hiền, xuất bản năm 2012 6. Luật thuế số 31 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng, có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 7. Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 và sửa đổi một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính. 8. Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp 9. Thông tư 151/2014/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ- CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế 10. Các văn bản pháp luật như luật thuế, nghị định của chính phủ, các thông tư hướng dẫn của Bộ tài chính về thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 93 PHỤ LỤC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 8118 – Chi phí khác Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 Số dư nợ đầu kỳ : 0 .Chứng từ Khách hàng Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ có 01/10/2018 PK1 PKTH00012/18 Phạt hành chính thuế do nộp chậm tờ khai thuế GTGT 33398 4.900.000 14/11/2018 UNC BNAR00017/18 Công ty TNHH DV XD VT Thanh Trúc Nguyễn Trả lại tiền dư cho khách hàng 11212 636.900 31/12/2018 PK1 PKTH00015/18 Điều chỉnh số dư TK 1331 133111 91.000 31/12/2018 PK1 PKTH00016/18 Công ty TNHH TM và DV Phát Huy Xử lý công nợ Công ty TNHH TM và DV Phát Huy 331111 200.000 31/12/2018 PK1 201812 Kết chuyển chi phí bất thường vào KQKD – 911, 811 911 5.827.900 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Tư Khoa 94 NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) Tổng số phát sinh nợ: 5.827.900 Tổng số phát sinh có: 5.827.900 Số dư nợ cuối kì : 0 Ngày . Tháng . Năm GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_thue_gtgt_va_thue_tndn.pdf
Tài liệu liên quan