ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Sinh viên thực hiện:
Trương Hoàng Bảo Minh
Lớp: K50B – Kế toán
Niên khóa: 2016-2020
Huế, tháng 12 năm 2019
Thực tập cuối kỳ là một điều cần thiết đối với mọi sinh viên, bởi lẽ lúc ấy là
khoảng thời gian sinh viên có thể tự nhận thức được
162 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Hương Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự khác biệt giữa những gì đã được
học và thực tế tại các doanh nghiệp. Từ đó, sinh viên có thể chuẩn bị tâm lý để đến khi ra
tiếp xúc thực tế sẽ tránh bất ngờ, lạ lẫm.
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin được gửi lời cám ơn chân thành và
sâu sắc đến:
Nhà trường đã tạo điều kiện để sinh viên có cơ hội học hỏi, giao lưu với các doanh
nghiệp.
Quý thầy cô trường Đại học kinh tế Huế, đặt biệt là quý thầy cô khoa Kế toán -
Kiểm toán. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trịnh Văn Sơn, là
người đã hướng dẫn em trong khóa luận này. Nhờ những góp ý và sự chỉ dạy tận tình của
thầy, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Hương Thủy, đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập, luôn tận tình chỉ dạy cho em.
Qua đây, xin kính chúc Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô trong trường dồi dào
sức khỏe, thành đạt. Gửi đến quý Công ty Cổ phần Hương Thủy ngày một phát đạt, ban
giám đốc và các anh chị trong công ty ngày càng gặt hái nhiều thành công hơn nữa.
Bên cạnh đó, dù đã hoàn thành đề tài, nhưng do thiếu sót kinh nghiệm cũng như
chưa có đầy đủ trình độ chuyên môn nên đề tài chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong quý thầy cô có thể góp ý để giúp đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Trương Hoàng Bảo Minh
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. xiii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
5.1 Phương pháp quan sát ............................................................................................2
5.2 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................3
5.3 Phương pháp phỏng vấn ..........................................................................................3
5.4 Phương pháp phân tích ...........................................................................................3
6. Kết cấu của khóa luận...............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................5
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp........................................................................................................5
1.1.1 Khái niệm về doanh thu và kết quả kinh doanh ..................................................5
1.1.2 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.........................................................................................................6
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
ii
1.1.3 Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp ..................................................................................................................6
1.2 Nội dung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......................7
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................................7
1.2.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu..............................................................................7
1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................................................8
1.2.1.3 Phương pháp hạch
toán....7
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..............................................................11
1.2.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng..........................................................................11
1.2.2.2 Phương pháp hạch toán .....................................................................................11
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..............................................................12
1.2.3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng..........................................................................13
1.2.3.2 Phương pháp hạch toán .....................................................................................13
1.2.4 Kế toán xác định giá vốn hàng bán ....................................................................15
1.2.4.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán...........................................................15
1.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng..........................................................................16
1.2.4.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................................16
1.2.5 Kế toán chi phí tài chính .....................................................................................21
1.2.5.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng..........................................................................21
1.2.5.2 Phương pháp hạch toán .....................................................................................21
1.2.6 Kế toán chi phí bán hàng ....................................................................................25
1.2.6.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng..........................................................................25
1.2.6.2 Phương pháp hạch toán .....................................................................................26
1.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................27
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
iii
1.2.7.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng..........................................................................28
1.2.7.2 Phương pháp hạch toán .....................................................................................28
1.2.8 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................30
1.2.8.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng..........................................................................31
1.2.8.2 Phương pháp hạch toán .....................................................................................32
1.2.9 Kế toán chi phí khác ............................................................................................33
1.2.9.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng..........................................................................34
1.2.9.2 Phương pháp hạch toán .....................................................................................34
1.2.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................35
1.2.10.1 Khái niệm, phương pháp tính thuế ..................................................................35
1.2.10.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng........................................................................36
1.2.10.3 Phương pháp hạch toán ...................................................................................37
1.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................38
1.2.11.1 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh......................................................39
1.2.11.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng........................................................................40
1.2.11.3 Phương pháp hạch toán ...................................................................................40
1.3 Hình thức ghi sổ kế toán .......................................................................................41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY. 45
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Hương Thủy ......................................................45
2.1.1 Khái quát chung về Công ty ................................................................................45
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................45
2.1.1.2 Thông tin chung về Công ty ..............................................................................45
2.1.1.3 Địa điểm kinh doanh ........................................................................................45
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...........................................................................46
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
iv
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán.....................................................................................48
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................48
2.1.3.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ......................................................................50
2.1.3.3 Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán .........................................................50
2.1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán .....................................................50
2.1.3.5 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán .................................................................51
2.1.3.6 Trình tự ghi sổ kế toán.......................................................................................52
2.1.4 Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hương
Thủy trong ba năm từ 2016- 2018 ...............................................................................52
2.1.4.1 Tình hình lao động.............................................................................................52
2.1.4.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................54
2.1.4.3 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................58
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Hương Thủy ...................................................................................63
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................63
2.2.1.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng.............................................................................63
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................64
2.2.1.3 Quy trình ghi sổ .................................................................................................64
2.2.1.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................................65
2.2.2 Kế toán doanh thu tài chính................................................................................75
2.2.2.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng.............................................................................75
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................75
2.2.2.3 Quy trình ghi sổ .................................................................................................75
2.2.2.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................................75
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..............................................................80
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
v
2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng.............................................................................80
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................80
2.2.3.3 Quy trình ghi sổ .................................................................................................80
2.2.3.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................................81
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................81
2.2.4.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng.............................................................................81
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................81
2.2.4.3 Quy trình ghi sổ .................................................................................................81
2.2.4.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................................82
2.2.5 Kế toán chi phí tài chính .....................................................................................86
2.2.5.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng.............................................................................86
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................86
2.2.5.3 Quy trình ghi sổ .................................................................................................86
2.2.5.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................................86
2.2.6 Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................91
2.2.6.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng.............................................................................91
2.2.6.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................91
2.2.6.3 Quy trình ghi sổ .................................................................................................91
2.2.6.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................................92
2.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................96
2.2.7.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng.............................................................................96
2.2.7.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................96
2.2.7.3 Quy trình ghi sổ .................................................................................................96
2.2.7.4 Phương pháp hạch toán .....................................................................................97
2.2.8 Kế toán thu nhập khác ......................................................................................101
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
vi
2.2.8.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng..........................................................................101
2.2.8.2 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................101
2.2.8.3 Quy trình ghi sổ ..............................................................................................101
2.2.8.4 Phương pháp hạch toán ...................................................................................101
2.2.9 Kế toán chi phí khác ..........................................................................................104
2.2.9.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng...........................................................................104
2.2.9.2 Tài khoản sử dụng ...........................................................................................104
2.2.9.3 Quy trình ghi sổ ...............................................................................................104
2.2.9.4 Phương pháp hạch toán ...................................................................................105
2.2.10 Kế toán thuế TNDN.........................................................................................107
2.2.10.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng.........................................................................107
2.2.10.2 Tài khoản sử dụng .........................................................................................107
2.2.10.3 Quy trình ghi sổ .............................................................................................107
2.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................................108
2.2.11.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng.........................................................................108
2.2.11.2 Tài khoản sử dụng và quy trình ghi sổ .........................................................108
2.2.11.3 Phương pháp hạch toán .................................................................................109
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HƯƠNG THỦY.............................................................................................113
3.1 Nhận xét thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Hương Thủy................................................................113
3.1.1 Nhận xét chung về công tác kế toán.................................................................113
3.1.1.1 Ưu điểm ...........................................................................................................113
3.1.1.2 Nhược điểm .....................................................................................................114
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
vii
3.1.2 Nhận xét thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh...........................................................................................................................115
3.1.2.1 Ưu điểm ...........................................................................................................115
3.1.2.2 Nhược điểm .....................................................................................................116
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hương Thủy................................................118
3.2.1 Nhóm giải pháp về hoạt động công tác kế toán ...............................................118
3.2.2 Nhóm giải pháp về công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh...........................................................................................................................119
PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................122
DANH MỤC THAM KHẢO ....................................................................................124
PHỤ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh KH Kế hoạch
DN Doanh nghiệp BG Bao gồm
GTGT Giá trị gia tăng CP Cổ phiếu
TNDN Thu nhập doanh nghiệp XL Xử lý
LNG Lợi nhuận gộp NT Ngoại tệ
DT Doanh thu TG Tỷ giá
XK Xuất khẩu TT Trực tiếp
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TH Thời hạn
BVMT Bảo vệ môi trường CK Chiết khấu
TT Thông tư PS Phát sinh
CP Chi phí GT Giá trị
KKTX Kê khai thường xuyên TH Trường hợp
KKĐK Kiểm kê định kỳ SD Số dư
CCDC Công cụ dụng cụ
DNTM Doanh nghiệp thương mại
XĐ Xác định
ĐV Đơn vị
CL Chênh lệch
ĐL Đại lý
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Hương Thủy qua 3 năm 2016 –
2018
...53
Bảng 2.3 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Hương Thủy
từ năm 2016-2018 .55
Bảng 2.3 Một số sản phẩm của Công ty Cổ phần Hương Thủy
58
Bảng 2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Hương Thủy trong 3
năm từ 2016-2018 .60
Bảng 2.5 Bảng tính khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý trong Tháng 12 năm 2018
.99
BIỂU
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT...
66
Biểu 2.2 Giấy báo có.
68
Biểu 2.3 Phiếu thu
.69
Biểu 2.4 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
70
Biểu 2.5 Sổ chi tiết TK 511..
74
Biểu 2.6 Giấy báo có.
76
Biểu 2.7 Sổ chi tiết TK 515
..78
Biểu 2.8 Tổng hợp nhập xuất tồn tháng 12 năm 2018..
84
Biểu 2.9 Sổ chi tiết TK 632
84
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
x
Biểu 2.10 Hóa đơn GTGT – Phiếu thu lãi tự động
87
Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 635
.89
Biểu 2.12 Phiếu chi
...94
Biểu 2.13 Sổ chi tiết TK 641
.95
Biểu 2.14 Sổ chi tiết TK 642 99
Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 711
102
Biểu 2.16 Sổ chi tiết TK 811
105
Biểu 2.17 Sổ chi tiết TK 911
110
Biểu 2.18 Sổ chi tiết TK 421
112
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....
11
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.....
12
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
.....15
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp KKTX...
20
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp KKĐK...
21
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
...25
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
..27
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp..
30
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
..33
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí khác...
35
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế
TNDN.....38
Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
......41
Sơ đồ 1.13 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung...
42
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
xii
Sơ đồ 1.14 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
....43
Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi
sổ...........43
Sơ đồ 1.16 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ
......44
Sơ đồ 1.17 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
....44
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 47
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 48
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
51
Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy..
52
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Hương Thủy trong 3 năm 2016-
2018
...54
Biểu đồ 2.2 Tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Hương Thủy trong 3 năm
2016-2018
..57
Biểu đồ 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Hương Thủy trong
3 năm từ 2016-2018
61
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn kinh tế hiện nay, hệ thống các doanh nghiệp đã gia tăng mạnh
mẽ, với sự đa dạng loại hình kinh doanh, ngành nghề cũng như lĩnh vực thì cần có các
chiến lược kinh doanh thích hợp để không bị thụt lùi cũng như thua kém các đối thủ
cạnh tranh.
Để nâng cao sức cạnh tranh trong điều kiện mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
có một nguồn nhân lực, vật lực đủ mạnh và không ngừng tăng trưởng doanh thu và lợi
nhuận. Tất nhiên để có thể đánh giá được từ yếu tố lợi nhuận không thể không đề cập
đến doanh thu mà công ty hay doanh nghiệp đó mang lại.
Để có thể đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận đương nhiên không thể bỏ qua
tối đa hóa doanh thu, cắt giảm chi phí không đáng có để thu lại kết quả mong muốn.
Sau yếu tố doanh thu, cũng cần quan tâm đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
bởi lẽ qua đó, có thể xác định được rằng liệu chiến lược của các nhà quản trị đã thực
thi đúng hướng hay chưa.
Do vậy, có thể nói rằng DT và KQKD là kết quả cuối cùng dùng để đánh giá
chính xác hiệu quả hoạt động của DN vào cuối kỳ.
Chính vì lý do đó nên kế toán DT và XĐKQKD là một bộ phận vô cùng quan
trọng cấu thành nên KT DN.
Qua đó, thấy được rằng muốn kiểm soát và hoàn thiện kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp, trước tiên phải có một hệ thống kế toán nói chung hay kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, cần một hệ thống khoa học, rõ ràng, chắc
chắn để là một nguồn thông tin giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định trong công
tác cải thiện, nâng cao kết quả kinh doanh.
Từ những yếu tố trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hương Thủy” để
thực hiện Khóa luận cuối khóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 2
Mục tiêu chung
Qua nghiên cứu đề tài, tìm hiểu và học hỏi thêm nhiều kiến thức về công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hương Thủy, từ
đó đúc rút những kinh nghiệm cho bản thân, học hỏi thêm nhiều về công tác hạch toán
cũng như quy trình xử lý và luân chuyển chứng từ tại Công ty.
Mục cụ thể
- Hệ thống những vấn đề lý thuyết về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Hương Thủy.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hương Thủy trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu mà đề tài hướng đến là công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hương Thủy.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tại Công ty Cổ phần Hương Thủy.
- Thời gian: + Tình hình tài sản, nguồn vốn; Kết quả hoạt động kinh doanh, số lao
động: 3 năm từ 2016 – 2018.
+ Các nghiệp vụ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Tháng 12 năm 2018.
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp quan sát
Đây là một phương pháp quan trọng vì qua phương pháp này có thể thu thập
thêm nhiều thông tin bổ ích, tiếp thu các kỹ năng xử lý các nghiệp vụ, các trường hợp
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 3
khi phát sinh, học hỏi được quy trình thực tế, là phương pháp sát với thực tế. Qua đó,
quan sát quy trình hoạt động tại các phòng, cách xử lý và tiếp nhận thông tin từ các
phòng. Đồng thời, kết hợp với các phương pháp khác để hiểu rõ về tình hình hạch toán
trong công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Hương Thủy.
5.2 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu như giáo trình, thông
tư, các khóa luận, các trang wed kế toán, để nắm cơ sở nền tảng phục vụ quá trình
nghiên cứu đề tài.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Được thực hiện xuyên suốt quá trình thực tập, từ việc quan
sát, phỏng vấn cô chú, anh chị kế toán nhằm thu thập thông tin, nắm và hiểu rõ được
cơ chế hoạt động trong công tác kế toán doanh thu.
5.3 Phương pháp phỏng vấn
Thông qua việc trực tiếp phỏng vấn các cô chú, anh chị làm việc tại Công ty về
các cách xử lý, về chế độ ưu đãi, chăm sóc nhân viên.
5.4 Phương pháp phân tích
Kết hợp với các phương pháp thu thập số liệu, phỏng vấn để từ đó tổng hợp lại
số liệu, xem xét, chọn lọc, xử lý thông tin và phân tích, từ đó đưa ra đánh giá về thực
trạng công tác kế toán, về tình hình hoạt động tại Công ty Cổ phần Hương Thủy.
• Phương pháp so sánh Thông qua các số liệu thu thập được về tình hình tài
sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2016- 2018 để đưa ra các
nhận xét về tình hình biến động tài sản, nguồn vốn, số lao động, kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hương Thủy.
• Phương pháp thống kê, mô tả Dựa vào thông tin thu thập được thông qua
phỏng vấn và thu thập số liệu từ đó mô tả lại bộ máy quản lý, quy trình xử lý các sổ
sách, chứng từ, quy trình luân chuyển, xác nhận, ký duyệt chứng từ tại Công ty cổ
phần Hương Thủy.
6. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 4
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh
mục sơ đồ, tài liệu tham khảo, phụ lục. Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần :
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Hương Thủy
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hương Thủy
Phần III: Kết luận
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về doanh thu và kết quả kinh doanh
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, 2001,
đoạn 03:
Doanh thu Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 96:
Kết quả kinh doanh Dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế to...ực tế phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
+ Bên có
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh".
TK 642 không có số dư cuối kỳ
Phương thức hạch toán
TK 642
TK 334, 338
1 Tiền lương, tiền công phải trả NV BP quản lý,
trích BH XH,
TK 111, 112, 242, 331, 152
2 Vật liệu, dụng cụ xuất dùng BP quản lý
TK 133
TK 111, 112, 331,
3 Giá trị dụng cụ, đồ dùng xuất dùng hoặc mua sd ngay
TK 153
TK 133
TK 214
4 Khấu hao TSCĐ
TK 333
5 Thuế môn bài, tiền thuê đất
TK 111, 112
6 Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu
TK 2293 TK 2293
7a DP KPThu KD kỳ này > DP đã lập kỳ trước 7b DP KPThu KD kỳ này
(trích lập bổ sung) < DP đã lập kỳ trước (HNhập)
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 30
TK 352 TK 642
8a Trích lập DP phải trả về CPhí tái cơ cấu DN TK 352
TK 111, 112, 331, 335, 8b DP phải trả cần lập kỳ này
9 Tiền điện thoại, nước mua ngoài phải trả < đã lập kỳ trước chưa sd hết
TK 133
TK 335, 352
10a Trích trước CP s/c lớn
TK 242
10b CP s/c lớn p/s 1 lần
TK 111, 112, 331,
11 CP p/s về hội nghị, tiếp khách,
TK 133
TK 133
12 Thuế gtgt đầu vào không được khấu trừ
TK 155, 156 TK 111, 112
13 SP tiêu dùng NB 14 CP p/s giảm CP QL
TK 131, 138
15a Xóa nợ Pthu khó đòi do chuyển từ 100% vốn NN
sang Cty CP
TK 111, 112, 331, 334
TK 229
TK 131, 138
15b DN 100% vốn NN chuyển sang CTy CP có các
khoản Pthu quá hạn chưa lập DP Pthu KD
TK 111, 112
TK 131, 138,
15c DN 100% vốn NN chuyển sang CTy CP đã lập DP các
khoản Pthu khó đòi nhưng không đủ bù đắp tổn thất
TK 111, 112
TK 2293
TK 353 TK 911
15d Khoản bị xuất toán, chi biếu tặng, chi người lđ đã 20 K/c CP QLDN
nghỉ việc trước thời điểm quyết định CPhần hóa DN
TK 111, 112, 334
TK 242
16 PB khoản lợi thế KD p/s từ việc CPhần hóa
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.8 Kế toán thu nhập khác
Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 93:
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 31
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải
nộp nhưng sau đó được giảm);
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu
tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có
tính chất tương tự);
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.2.8.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
Phiếu thu; Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản.
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 32
Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 711 - Thu nhập khác
1.2.8.2 Phương pháp hạch toán
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
+ Bên có
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ
Phương thức hạch toán
TK 711 TK 111, 112, 131
1 Thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 3331
TK 221, 222, 228
2a Giá trị đánh giá lại của vật tư, hh > gtrị ghi sổ
TK 152, 153, 155, 156
Gtrị ghi sổ
2b Giá trị đánh giá lại của TSCĐ > gtrị còn lại của TSCĐ
TK 214
HM lũy kế TK 211, 213
Nguyên giá
TK 111, 112, 131
3a Thu nhập khác từ giao dịch bán và thuê TSCĐ thuê TC
(Giá bán cao > GTrị còn lại)
TK 3387
TK 3331
3b (Giá bán cao < GTrị còn lại)
TK 3331
4a TN do bán và thuê TSCĐ
- Mức giá bán hợp lý
- Giá bán thấp hơn gtrị nhưng giá thuê thấp hơn giá TTế
TK 3331
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 33
TK 711 TK 111, 112, 131
4b Giá bán và thuê lại TS cao hơn giá trị hợp lý
TK 3387
TK 3331
TK 352
5 Hết thời hạn bảo hành, công trình không phải bảo hành
hoặc số DP PTrả > CP TTế p/s (Hoàn nhập)
TK LQ/ 111, 112
TK 3331 6 Thu tiền phạt/ Bên thứ 3 bồi thường; Truy thu KPThu KD
12 Thuế gtgt phải nộp TK 331
theo pp trực tiếp 7 NPTrả không xác định được chủ nợ
TK 338
TK 3331, 3332,
3333, 33381
TK 911 8 Được hoàn, giảm thuế
13 K/c TN khác
TK 152, 156, 211,
9 Nhận biếu, tặng, tài trợ
TK LQ
10 Chuyển đổi hình thức DN (trừ CĐ 100% NN -> Cty CP),
được xác định lại giá trị DN tại thời điểm CĐ
TK 156
11 Hhóa khuyến mãi chưa sd hết
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
1.2.9 Kế toán chi phí khác
Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 94:
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác
của doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh
lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi
giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu
tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 34
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào
công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
1.2.9.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
Phiếu chi; Uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, Hợp đồng kinh tế.
Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 811 - Chi phí khác
1.2.9.2 Phương pháp hạch toán
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ
- Các khoản chi phí khác phát sinh.
+ Bên có
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 811 không có số dư cuối kỳ
Phương thức hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 35
TK 811
TK 211/ 213
1a Giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán; Phá dỡ TSCĐ
TK 214
Hao mòn
TK 111, 112, 141, TK 111, 112, 138,
1b CP khác p/s trong thanh lý, nhượng bán 1c KPThu từ bán hồ
TK 133 sơ thầu từ hoạt động
TL, NB
TK Liên quan
2 CĐổi hình thức sd (trừ DN 100% NN sang Cty CP),
được định giá lại giá trị DN
TK 111, 112 TK 911
3 CP do vi phạm hợp đồng KT, hành chính 4 K/c CP khác
TK 338
TK 333
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ hạch toán chi phí khác
1.2.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.10.1 Khái niệm, phương pháp tính thuế
Khái niệm
Theo Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, Quyết định số
12/2005/QĐ-BTC:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế TNDN) Là tổng chi
phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu
nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của
một kỳ.
- Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc
thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành.
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm hiện hành.
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 36
(Do công ty Cổ phần Hương Thủy không hạch toán thuế TN hoãn lại nên tôi sẽ không
đề cập đến loại thuế TNDN hoãn lại)
Phương pháp tính thuế
Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC, điều 11:
Mức thuế suất
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể
cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ áp
dụng thuế suất 20%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện
khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác
dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram,
antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%; Trường hợp các mỏ
tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh
tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.
Công thức tính thuế
1.2.10.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
Thuế
TNDN phải
nộp
=
TN tính thuế - Phần trích lập quỹ
KH&CN (nếu có)
x Thuế suất thuế
TNDN
= TN chịu thuế - TN được miễn thuế + Các khoản lỗ được
k/c theo quy định
= DT – CP được trừ + TN chịu thuế khác
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 37
Tờ khai quyết toán thuế, biên lai thuế.
Tài khoản sử dụng
- Sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
- Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
1.2.10.3 Phương pháp hạch toán
Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 95:
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung
do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải
trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong
năm).
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại phát sinh trong năm).
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”.
+ Bên có
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 38
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn
số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế
thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm).
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong
kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 821 không có số dư cuối kỳ
Phương thức hạch toán
TK 3334 TK 821 TK 911
K/c CP thuế
Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do DN
tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm nộp
lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN
1.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 39
Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 96:
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2.11.1 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh Được xác định trên kết quả về tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và CCDV (doanh thu thuần) với giá vốn hàng đã bán (của sản phẩm, hàng hoá,
lao vụ,dịch vụ,bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = DT thuần hoạt động TC – CP hoạt động TC
= DT thuần về BH & CCDV - GVHB
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động
kinh doanh
Lợi nhuận gộp
về BH & CCDV
+ DT hoạt động
TC
- CP hoạt
động TC
- CP + CP
BH QLDN
=
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 40
- Kết quả hoạt động khác Là số chênh lệch giữa số thu nhập khác và chi phí khác.
- Lợi nhuận sau thuế Là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế với chi phí thuế
TNDN.
1.2.11.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
Các chứng từ lập để xác định kết quả kinh doanh, dùng để kết chuyển DT và
CP (Sổ chi tiết các TK 511, 515, 641, 642, 711, 811, 821).
Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
1.2.11.3 Phương pháp hạch toán
Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi.
+ Bên có
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ.
Kết quả hoạt động khác = TN khác – CP khác
Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - CP thuế TNDN
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 41
TK 911 không có số dư cuối kỳ
Phương thức hạch toán
Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
1.3 Hình thức ghi sổ kế toán
Theo Thông tư 200//2014/TT-BTC, điều 122:
Các loại sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, sổ Cái.
+ Sổ Nhật ký: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong
từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng
các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số
phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp
+ Sổ Cái: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong
từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong
chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản
ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp
- Số kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 42
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu
quản lý.
+ Số liệu trên sổ, thẻ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc
quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ
Nhật ký và Sổ Cái.
+ Số lượng, kết cấu các sổ, thẻ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các
doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ, thẻ kế
toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ, thẻ kế toán chi tiết cần
thiết, phù hợp.
Các hình thức sổ kế toán
Có 5 hình thức lần lượt là: Hình thức kế toán Nhật ký chung; Hình thức kế toán
Nhật ký – Sổ Cái; Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; Hình thức kế toán Nhật ký-
Chứng từ; Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 1.13 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 43
Sơ đồ 1.14 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 44
Sơ đồ 1.16 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ
Hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.17 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 45
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
HƯƠNG THỦY
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Hương Thủy
2.1.1 Khái quát chung về Công ty
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân từ Công ty Cổ Phần Thương Mại Tổng Hợp Hương Thủy. Tháng
06/2006 đổi tên thành Công ty Cổ Phần Hương Thủy và sử dụng cho đến hiện tại. Trải
qua một thời gian dài, từ một doanh nghiệp không có tên tuổi trên địa bàn Hương
Thủy, song với định hướng phát triển đúng đắn, cùng sự quyết tâm, nổ lực phấn đấu
không ngừng của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên, Công ty Cổ Phần
Hương Thủy đã ngày một lớn mạnh, gặt hái được nhiều thành công đáng kể, trở thành
một trong những doanh nghiệp lớn của địa bàn thị xã Hương Thủy.
2.1.1.2 Thông tin chung về Công ty
- Tên đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY
- Tên giao dịch: H-T., CO
- Số điện thoại : 0234.3863084
- Fax : 0543.861600
- Email : cophanhuongthuy@gmail.com
- Loại hình DN: Công ty cổ phần
- Giấy phép kinh doanh số 3300348587 ngày 19/01/2011 (Thay đổi lần thứ 12)
- Giám đốc: Lê Văn Kề
- Người đại diện pháp luật: Lê Phương Hồng
- Kế toán: Phạm Thị Thơ
- Địa chỉ: Số 1151 Nguyễn Tất Thành, Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thuỷ, Tỉnh TT-
Huế.
2.1.1.3 Địa điểm kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 46
+ Công ty có mạng lưới kinh doanh rộng, đa dạng trong các lĩnh vực, có thể kể
đến các địa điểm sau:
- Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Thủy – xã Thủy Phù.
- Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Tứ Hạ.
- Cây xăng dầu 5 sao xã Thủy Phù.
- Cửa hàng vật liệu trung tâm Phú Bài.
- Cây xăng dầu 187 Hùng Vương.
- Cửa hàng vật liệu Thanh Lam – Thủy Phương.
- Xưởng cán tôn Tứ Hạ.
- Xưởng cán tôn Quảng Bình,
+ Ngoài ra, Công ty còn có 5 Công ty con, là:
- Công ty TNHH Bách Việt (Phú Bài- Thừa Thiên Huế) – Chuyên xây dựng, thiết kế,
tư vấn các công trình xây dựng.
- Xí nghiệp cơ khí Huế Tôn (Xã Thủy Dương- Thừa Thiên Huế) – Chuyên gia công,
lắp đặt.
- Công ty TNHH Việt Nhật (Thị Xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế) – Chuyên khai thác
đá, cát, sỏi, đất sét.
- Công ty Cổ phần gạch Tuynel Hương Thủy (Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thuỷ,
Thừa Thiên Huế) – Chuyên bán buôn, bán lẻ vật dụng xây dựng, đồ ngũ kim.
- Công ty Cổ phần gạch không nung Việt Nhật (Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thuỷ,
Thừa Thiên Huế) – Chuyên bán buôn, bán lẻ vật liệu trong xây dựng.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 47
- Ban giám đốc Bao gồm một giám đốc điều hành chung, một phó giám đốc tài
chính, một phó giám đốc kinh doanh, một phó giám đốc hành chính. Giám đốc là
người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu sự giám sát của
Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Phó giám đốc từng bộ phận là người phụ
trách và thay mặt giám đốc giải quyết các công việc thuộc quyền hạn của mình cũng
như phụ trách việc báo cáo tình hình lại cho giám đốc.
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
- Ban kiểm soát Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính
trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ
thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
- Phòng kế toán tài chính Có nhiệm vụ quản lý tài chính, lập kế hoạch tài chính
theo quy định của nhà nước, thu thập các chứng từ kế toán để theo dõi tình hình thu chi
hàng ngày để cuối kỳ tổng hợp chi phí từ đó xác định kết quả kinh doanh; Lập báo cáo
tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị sau đó trình lên cho BGĐ.
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 48
- Phòng kế hoạch kinh doanh Tham mưu, giúp việc cho cho Ban điều hành
công ty trong công tác kế hoạch và các vấn đề kỹ thuật của dự án; Xây dựng kế hoạch
dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, các kế hoạch tháng, quý, năm; Giám sát các hoạt động
SXKD và tiến độ thực hiện kế hoạch của các Xí nghiệp.
- Phòng tổ chức hành chính Tham mưu cho lãnh đạo về công tác nhân sự, có
trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ lưu trữ, văn thư hành chính và quản lý tài sản
cho cơ quan; Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật; Thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định hiện hành.
- Công ty con, cửa hàng bán lẻ Tổ chức để tiêu thụ tốt hàng hóa thông qua việc
gặp trực tiếp khách hàng, biết được thị hiếu và nhu cầu của khách hàng, từ đó phản
ánh lên Ban giám đốc nhằm có các chiến lược kinh doanh tốt hơn trong thời gian tới,
dần hoàn thiện sản phẩm hơn để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Nhiệm vụ, chức năng từng phân hành
- Kế toán trưởng điều hành và kiểm soát hoạt động của bộ máy kế toán, tài
chính của đơn vị, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tài chính của
đơn vị, thay mặt Nhà nước kiểm tra việc thực hiện chế độ, thể lệ quy định của Nhà
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 49
nước về lĩnh vực kế toán cũng như lĩnh vực tài chính. Ký duyệt các chứng từ, sổ sách
sau khi kế toán tổng hợp kiểm tra và cũng đã tự kiểm tra lại. Phân công nhiệm vụ cho
các kế toán theo từng phần hành khác nhau, hướng dẫn các kế toán khi có yêu cầu giúp
đỡ.
- Kế toán tổng hợp Chịu trách nhiệm quản lý theo sự phân công của Kế toán
trưởng; Đề xuất các chính sách và quy trình kế toán áp dụng cho công ty; Lập kế
hoạch, tổ chức, kiểm tra, duy trì và đổi mới hiệu quả các nghiệp vụ kế toán quản trị
nhằm cung cấp kịp thời các Báo cáo quản trị cho lãnh đạo Công ty. Cuối kỳ, thực hiện
kết chuyển các bút toán.
- Thủ quỹ Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền của Công ty, trực tiếp thực hiện thu, chi
tiền khi có chứng từ đầy đủ, tin cậy gửi đến, ký duyệt các khoản thu, chi đó. Sau đó,
tiến hành ghi sổ để quản lý quỹ tiền, lưu trữ các chứng từ đã thực hiện thu, chi tiền cẩn
thận để thuận tiện việc kiểm tra và đối chiếu với kế toán thanh toán.
- Kế toán thanh toán Xét duyệt các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện
việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặt
chẽ nguồn tiền; Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn
bằng tiền; Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện sai chế độ, phát
hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch
vốn bằng tiền. Là người lập phiếu thu và phiếu chi sau khi đã xác thực tính chính xác
và hợp lý, ký duyệt rồi gửi cho thủ quỹ để thu, chi tiền.
- Kế toán TS, công cụ dụng cụ Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời
số lượng, giá trị hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng trong phạm vi toàn đơn vị,
cũng như tại từng bộ phận sử dụng; Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định.
Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa, giám sát việc sửa chữa
về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa. Kiểm tra các chứng từ các kế toán kho,
quầy để xác minh tính chính xác.
- Kế toán các kho, quầy Công ty có 4 kế toán kho, quầy. Một kế toán sẽ phụ
trách từ 2 đến 3 quầy hàng khác nhau. Mỗi kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh kịp
thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, cả về
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 50
giá trị và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán trên tổng số và trên từng loại mặt hàng, từng
phương thức bán hàng; Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng hóa dịch
vụ phục vụ cho việc chỉ đạo và điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
Tham mưu cho các lãnh đạo, cấp trên về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hoá đơn bán hàng và kê khai thuế đầu vào,
đầu ra; Hạch toán doanh thu, giá vốn, tình hình công nợ của doanh nghiệp trong kỳ;
Theo dõi công nợ, lập biên bản xác minh công nợ theo định kỳ (hoặc khi có yêu cầu),
nộp về Phòng kế toán, lập phiếu nhập xuất và chuyển cho bộ phận liên quan; Lập báo
cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn hàng tháng, hàng quý; Kiểm soát nhập xuất hàng
hóa, vật tư tồn kho. Đột xuất, kiểm tra tình hình tại các cửa hàng phụ trách, kiểm tra
công tác ghi chép của nhân viên bán hàng và thủ kho tại quầy, tùy trường hợp, có thể
cuối tuần hoặc cuối tháng.
2.1.3.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
Hiện nay Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Luật kế toán Việt Nam, chuẩn
mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Thông
tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Tổ chức, vận dụng hệ thống TK theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính. (Phụ lục 1)
2.1.3.3 Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng.
- Phương pháp khấu hao: Đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ.
2.1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 51
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
2.1.3.5 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán
- Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Sử dụng phần mềm
FAST ACCOUNTING dựa trên hệ thống của hình thức “Nhật ký chung”. Nhờ việc áp
dụng kế toán máy, công ty giúp công ty giảm bớt khối lượng công việc của bộ phận kế
toán, quá trình hạch toán diễn ra nhanh chóng, chính xác, và hiệu quả. Trình tự ghi sổ
theo hình thức “Nhật ký chung” mà công ty áp dụng:
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
- Dưới đây là trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy:
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 52
Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
2.1.3.6 Trình tự ghi sổ kế toán
- Hàng ngày, qua các chừng từ gốc sau khi đã kiểm tra tính chính xác, kế toán
đảm nhận từng phân hệ sẽ tiến hành kiểm tra lại lần nữa, sau đó cập nhật vào máy dựa
vào phần mềm FAST ACCOUTING.
- Cuối quý, tiến hành khóa sổ, kiểm tra, đối chiếu lại tổng phát sinh Nợ và Có.
Lập báo cáo tài chính.
- Cuối năm, in sổ kế toán tổng hợp và chi tiết ra, kẹp lại thành tập và lưu trữ.
2.1.4 Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hương
Thủy trong ba năm từ 2016 - 2018
2.1.4.1 ...
Đội ngũ nhân viên kế toán tại công ty hầu hết là những người có kinh nghiệm
và trình độ cao, tuy nhiên không như thế mà môi trường làm việc áp lực và nặng nề,
môi trường làm việc ở đây khá thoải mái, các kế toán luôn hỗ trợ nhau nhiệt tình và
sẵn sàng giúp đỡ. Kế toán trưởng là người có vai trò gắn kết các thành viên trong
phòng kế toán, là người có kinh nghiệm dày dặn và rất thân thiện.
Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty đã tuân thủ nghiêm chỉnh các nguyên tắc do Nhà nước đặt ra, lập báo
cáo đúng quy định, chế độ hiện hành.
Luân chuyển chứng từ nhanh, hiệu quả
Công ty đặt địa điểm kinh doanh bán hàng và địa điểm làm việc khác nhau,
chính vì vậy phòng làm việc của công ty không quá lớn, các phòng ban sát nhau, thuận
tiện cho việc trao đổi chứng từ và nếu có thắc mắc, có thể gặp trực tiếp để trao đổi,
điều này làm hiệu quả hoạt động nâng cao, các chứng từ giảm tình trạng tồn đọng
trong quá trình trao đổi chứng từ.
3.1.1.2 Nhược điểm
Kiêm nhiệm nhiều mảng
Do công ty hoạt động trên nhiều mảng và ngành nghề khác nhau nên một kế
toán kiêm nhiệm nhiều vai trò. Ví dụ như kế toán thanh toán, các hoạt động trong công
ty điều liên quan đến vấn đề tiền bạc, kế toán thanh toán vừa theo dõi các khoản phát
sinh về tiền gửi, vừa tiền mặt, vừa phải theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
khoản doanh thu tài chính hay chi phí tài chính. Việc kiêm nhiệm nhiều công việc như
vậy rất dễ dẫn đến tình trạng sai sót, kiểm tra lại cũng khó khăn và cũng dễ dẫn đến
tình trạng gian lận.
Ảnh hưởng đến công việc do phần mềm, không tự khắc phục được
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 115
Đôi khi phần mềm kế toán sẽ gặp trục trặc hoặc do máy tính bị lỗi dẫn đến
không truy cập được vào phần mềm, công việc sẽ bị ảnh hưởng ít nhiều, làm chậm tiến
độ. Trong trường hợp này, kế toán không thể tự sửa được mà cần sự hỗ trợ của nhân
viên chuyên môn.
Chưa thực sự thống nhất hệ thống chứng từ
Mặc dù Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ áp dụng theo Thông tư 200
nhưng vẫn còn một số loại chứng từ theo Quyết định 15 vì Công ty không cập nhật hệ
thống chứng từ cũng như không đồng bộ hóa, dẫn đến còn tồn tại các chứng từ theo
Quyết định cũ, điều này dẫn đến hệ thống chứng từ của công ty không thống nhất.
Ký duyệt chứng từ chậm trong thời gian giám đốc công tác
Trong các trường hợp giám đốc đi công tác, chứng từ cần được ký duyệt sẽ
không được ký xác nhận, do vậy phải đợi khi có mặt giám đốc mới tiến hành xem xét
và ký duyệt, điều này dẫn đến tình trạng tồn đọng chứng từ cũng như giảm hiệu quả
công việc.
Chưa quảng cáo, tiếp thị nhiều
Mặc dù nguồn thu của công ty khá lớn, tuy vậy công ty lại không sử dụng
phương tiện truyền thông, không có trang web riêng, nguồn thông tin để khách hàng
biết đến còn hạn chế, bởi lẽ khách hàng của công ty chủ yếu là các khách hàng lâu
năm, việc tận dụng phương tiện truyền thông có thể sẽ giúp công ty tiến xa hơn nữa
trong việc đạt được hiệu quả kinh doanh.
3.1.2 Nhận xét thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
3.1.2.1 Ưu điểm
Chấp hành đầy đủ các quy định
Công ty đã thực hiện đúng và đầy đủ quy định trong hoạt động kế toán của
công ty nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Quản lý, theo dõi kho, quầy theo từng TK riêng
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 116
Do có quy mô lớn cộng với nhiều ngành nghề, công ty đã phân loại và đặt từng
trụ sở cho mỗi kho, mỗi cửa hàng, đồng thời tạo ra các TK để theo dõi riêng. Điều này
giúp kế toán tổng hợp và kế toán trưởng dễ dàng kiểm tra lại nếu có sai sót vì ở mỗi
nghiệp vụ sẽ ghi rõ xuất hàng ở kho nào và ai là người xuất.
Theo dõi và trích lập khoản phải thu khó đòi, giảm giá hàng tồn kho
Công ty đã trính lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi cũng như dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
Phương pháp tính giá xuất kho đơn giản, tiết kiệm thời gian
Công ty áp dụng cách tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
cả kỳ , điều này cũng là một điểm tốt bởi vì công ty kinh doanh đa dạng các loại mặt
hàng cùng với nhiều chủng loại khác nhau, việc tính toán một lần sẽ giảm bớt thời gian
và công sức.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho hiệu quả
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, mặc
dù phương pháp này khá tốn thời gian nhưng bù lại kiểm tra thường xuyên thế này sẽ
tránh được sai sót hơn là để định kỳ mới kiểm tra, lúc này sẽ rất khó phát hiện sai sót.
Mặt hàng của công ty lại đa dạng, việc áp dụng kê khai thường xuyên sẽ giúp công ty
giảm nhiều thời gian so với kiểm tra định kỳ.
3.1.2.2 Nhược điểm
Phương pháp tính giá hàng tồn kho chưa cung cấp thông tin kịp thời, chính xác
Bên cạnh ưu điểm của việc áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền cả kỳ, nhược điểm của phương pháp này là phải đợi đến cuối tháng,
ảnh hưởng nhiều đến việc ghi chép và hạch toán số liệu, cung cấp thông tin không kịp
thời.
Công tác quản lý, ghi nhận số lượng nhập, xuất hàng tồn kho chưa thực sự tốt
Mặc dù công ty tính giá trị HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên,
nhưng thấy được rằng số liệu không hoàn toàn đầy đủ, thấy ngay đều này trong bảng
nhập xuất tồn tháng 12 năm 2018, mặc dù chỉ có một vài mặt hàng bị sai lệch. Qua đó
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 117
cũng thấy được rằng công ty còn đang lơ là trong công tác quản lý HTK, cần thắt chặt
công tác quản lý HTK hơn nữa trong những kỳ kế toán tới.
Chưa lưu tâm đến các khoản ưu đãi của khách hàng
Công ty chưa thực sự quan tâm đến khoản chiết khấu thanh toán cho khách
hàng, việc áp dụng chiết khấu có thể mang lại hiệu quả cho việc kinh doanh của công
ty.
Kết quả kinh doanh đang có dấu hiệu giảm
Có thể thấy được rằng kết quả kinh doanh trong năm 2017 tăng đáng kể, nhưng
sang năm 2018 đã giảm, mặc dù công ty đã trang trải để trả bớt các khoản nợ nhưng
công ty cũng nên có các biện pháp khác để nâng cao hiệu quả hoạt động ngay trong
năm 2019.
Công tác, quy định lưu chuyển chứng từ từ kho, quầy chưa thắt chặt
Do công ty có quy mô lớn, việc hạch toán hay kiểm tra các chứng từ được tập
hợp từ nhiều cửa hàng, ở mỗi cửa hàng sẽ phải lập các chứng từ kẹp vào với biên bản
bán hàng rồi định kỳ gửi về phòng kế toán, trong quá trình đó dễ xảy ra trình trạng thất
thoát, mất chứng từ, hoặc quá trình luân chuyển chứng từ chậm.
Thu hồi công nợ còn mất nhiều thời gian
Một phần, công ty cho khách hàng mua chịu, thu tiền sau, điều này cũng rất dễ
dẫn đến tình trạng không thu hồi được, một phần do số tiền lớn, khách hàng trả nhiều
đợt, dẫn đến tình trạng bị chiếm dụng vốn, không quay còng vốn kinh doanh được.
Bên cạnh đó, chưa có các ưu đãi khi khách hàng trả tiền mặt ngay.
Chưa quan tâm đến công tác kế toán quản trị
Mặc dù công ty quản lý nhiều cửa hàng, kho, công ty con, tuy vậy, Công ty Cổ
phần Hương Thủy chưa thực sự chú trọng đến công tác kế toán quản trị, việc lập báo
cáo quản trị có thể giúp công ty ước tính, do lường được các khoản chi phí phát sinh,
các mục tiêu cần đạt được trong thời gian tới, để từ đó có các kế hoạch nhằm đạt được
mục tiêu cũng như cắt giảm các khoản chi phí một cách khoa học.
Chưa có các nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 118
Mặc dù kinh doanh nhiều mặt hàng, nhiều lĩnh vực, tuy vậy, công ty chưa quan
tâm đến việc xuất bán hàng ra nước ngoài, việc xuất khẩu hàng hóa không những giúp
nâng cao hiệu quả kinh doanh, mà còn có cơ hội giao lưu, kết nối với nhiều công ty
khác ở nước ngoài, mang lại nhiều nguồn lợi khác.
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hương Thủy
3.2.1 Nhóm giải pháp về hoạt động công tác kế toán
Kiêm nhiệm
Để giảm sai sót trong quá trình xử lý chứng từ, sau khi kế toán mỗi bộ phận
kho, quầy nhập xong số liệu kế toán, cần yêu cầu kiểm tra chéo hoặc ngẫu nhiên kiểm
tra một kho, quầy, điều này làm hạn chế việc gian lận hay đơn giản chỉ là thấy được sự
nghiêm ngặt trong công tác quản lý. Ngoài ra, như đã nói ở phần hạn chế, kế toán
thanh toán là người tham gia vào rất nhiều trong quy trình kế toán của công ty, thấy
được rằng hầu như trong tất cả các phần hành, thay vào đó có thể tách ra giữa quản lý
tiền mặt và tiền gửi riêng, như vậy sẽ giảm công việc cho kế toán thanh toán, hạn chế
tiếp xúc vào một số phần hành, giảm nguy cơ gian lận. Bên cạnh đó, đề xuất rằng cần
thay đổi vị trí làm việc giữa các nhân viên như thay theo tháng hay quý để tránh tình
trạng gian lận, hưởng lợi.
Rèn luyện kĩ năng tin học
Không chỉ để biết cách xử lý trong các trường hợp máy tính bị hỏng nhẹ, trau
dồi kĩ năng xử lý bằng các mẹo tin học văn phòng. Cần tổ chức cho nhân viên có các
khóa học kĩ năng để không những mang lại hiệu quả trong công việc mà còn cho nhân
viên thấy được chính sách đãi ngộ của công ty, mong muốn tốt cho nhân viên.
Đồng bộ hóa chứng từ kế toán
Công ty nên cập nhật lại hệ thống chứng từ để các chứng từ đồng bộ.
Ủy quyền
Giám đốc cần ủy quyền cho người có trách nhiệm đủ để thay mặt ký duyệt các
chứng từ trong khoản thời gian vắng mặt, tránh tình trạng tồn đọng chứng từ.
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 119
Công tác quảng cáo, tiếp thị
Công ty nên tạo một trang web riêng, bổ sung đầy đủ thông tin công ty, cũng
như các mặt hàng, giá bán, các đại lý, thông tin liên hệ để khách hàng có nhu cầu sẽ
liên hệ dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, cũng cần có các chương trình như hàng tặng hay
khuyến mãi ví dụ như các voucher khi khách hàng mua đạt số lượng được hưởng
khuyến mãi.
3.2.2 Nhóm giải pháp về công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
Phương pháp tính giá hàng tồn kho chưa cung cấp thông tin kịp thời, chính xác
Công ty nên suy nghĩ đến việc thay đổi phương pháp tính giá HTK từ bình quân
gia quyền cả kỳ dự trữ sang bình quân sau mỗi lần nhập, bởi lẽ bình quân gia quyền cả
kỳ dự trữ chỉ thích hợp đối với các doanh nghiệp nhỏ, quy mô bán hàng đơn giản, các
mặt hàng ít biến động giá, việc áp dụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần
nhập sẽ giúp công ty xác định chính xác biến động giá hơn, mặc dù phương pháp này
có thể tốn kém thời gian hơn nhưng bù lại hiệu quả mang lại sẽ tốt hơn.
Công tác quản lý, ghi nhận số lượng nhập, xuất hàng tồn kho chưa thực sự tốt
Nên theo dõi kĩ hơn về giá trị HTK, cần chắc chắn rằng sau mỗi nghiệp vụ phát
sinh, kế toán đã nhập đủ số chứng từ, số hàng xuất, số hàng nhập, việc theo dõi đúng
số lượng hàng tồn kho giúp kiểm soát được số lượng để khi hết có thể đặt mua hoặc
khi khách hàng cần thông tin, có thể kiểm tra chính xác số lượng để cung cấp, nếu xảy
ra sai xót, lập tức xem lại và chỉnh sửa ngay.
Chưa lưu tâm đến các khoản ưu đãi của khách hàng
Nên áp dụng khoản mục chiết khấu thanh toán bằng cách nêu ra các quy tắc
như nếu trả tiền sớm trong 20 ngày, sẽ được hưởng chiết khấu, đều này giúp công ty
thu được tiền nhanh hơn, giảm tình trạng khoản thu khó đòi và mang lại sự hợp tác vui
vẻ giữa hai bên tham gia, giảm tình trạng thu nợ nhưng gửi thông báo quá nhiều, dẫn
đến tình trạng xích mích giữa công ty và khách hàng.
Kết quả kinh doanh đang có dấu hiệu giảm
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 120
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các năm tới, công ty cần lập dự toán chi
phí chi tiết để tính toán được chi phí bỏ ra, cân đối với doanh thu mong muốn đạt
được, từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh, đãi ngộ đối với khách hàng, cũng cần
tạo ra các chương trình cho khách hàng thân quen, những đối tác lớn của công ty để
công việc làm ăn được hợp tác lâu dài, là nguồn thu ổn định, trang trải các khoản chi
phí phát sinh đột xuất trong những lúc kinh doanh chậm. Bên cạnh đó, mặc dù chất
lượng của các hàng hóa đã khá tốt, tuy nhiên do sự biến động của nền kinh tế xã hội,
công ty cũng nên tìm kiếm thêm các nhà cung cấp khác, những người có thể cung cấp
các mặt hàng tốt hơn cho công ty, để công ty phục vụ cho thị trường, giữ vững uy tính
chất lượng.
Công tác, quy định lưu chuyển chứng từ từ kho, quầy chưa thắt chặt
Để tránh tình trạng thất thoát chứng từ từ các cửa hàng, nên theo dõi thường
xuyên hơn, giảm từ một tuần còn ba đến bốn ngày, dễ theo dõi và kiểm tra hơn so với
việc để cả tuần để xử lý, bên cạnh đó, cũng nên quy định giờ rõ ràng vì công ty có
nhiều cửa hàng và nhiều kho, như vậy sẽ giảm được tình trạng lộn xộn, dễ nhầm lẫn
giữa các cửa hàng với nhau.
Thu hồi công nợ còn mất nhiều thời gian
Để giảm tình trạng không thu hồi được tiền hàng, mặc dù công ty cũng đã có
trính lập các khoản phải thu khó đòi nhưng bên cạnh đó, cũng cần thường xuyên gửi
thông báo thu nợ đến khách hàng, điều này giúp khách hàng biết được và sẽ cố gắng
thanh toán cho công ty. Cũng cần tạo điều kiện để khách hàng trả tiền ngay, ví dụ như
khi thanh toán ngay, sẽ nhận ưu đãi trong lần mua hàng tới,..
Chưa quan tâm đến công tác kế toán quản trị
Công ty cũng nên xem xét việc vận dụng kế toán quản trị.
Chưa có các nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa
Công ty nên xem xét, nghiên cứu mở rộng thị trường tiêu thụ ra nước ngoài,
giúp công ty dễ dàng hội nhập, giao lưu với các doanh nghiệp khác, mang lại hiệu quả
kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 121
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 122
PHẦN III: KẾT LUẬN
- Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Hương Thủy, tôi đã được làm quen với
công việc của một nhân viên kế toán, tuy chưa được thực hiện hết các phần hành, chỉ
mới xoay quanh mảng doanh thu nhưng tôi sẽ dần tìm tòi và học hỏi thêm các phần
hành khác trong tương lai.
- Qua việc thực tập trong khoảng thời gian này, tôi đã hoàn thành một số vấn đề sau:
+ Thứ nhất, hệ thống cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh, trình bày thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Hương Thủy, qua đó thấy rằng công ty đã vận dụng tương
đối đầy đủ và chính xác hệ thống chứng từ số sách theo quy định, công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cũng được tổ chức tốt, hạch toán rõ ràng
từng TK, dễ theo dõi và giám sát, kiểm tra.
+ Thứ hai, từ việc nghiên cứu và trình bày thực trạng kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh, tôi đã đưa ra các ưu điểm cũng như hạn chế của công ty trong
hai mảng lần lượt là công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công
tác kế toán của công ty trong tương lai.
- Tuy đã hoàn thành được các mục tiêu đã đặt ra ở phần mở đầu, nhưng đề tài còn mắc
phải các hạn chế sau:
+ Đề tài chưa trình bày đầy đủ hết tất cả các sổ sách cũng như các chứng từ
phát sinh trong quy trình hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
+ Các ví dụ minh họa chỉ có thể chỉ ra cách hạch toán một số nghiệp vụ nhất
định, chưa thể trình bày hết tình hình xử lý chứng từ trong cả năm 2018 mà chỉ trong
tháng 12 năm 2018.
+ Bên cạnh cách hạn chế trên, do bản thân tôi chưa tích lũy đủ kinh nghiệm,
khả năng phân tích, xử lý cũng như thu thập số liệu còn hạn chế, đưa ra các đánh giá
và nhận xét dựa trên lý thuyết đã được học chứ chưa được va chạm nhiều nên ắt hẳn sẽ
vấp nhiều sai sót.
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 123
- Từ những hạn chế đó, tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều góp ý của quý thầy cô để đề
tài ngày càng hoàn thiện và tốt hơn.
Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trương Hoàng Bảo Minh
Trang 124
DANH MỤC THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2001). Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác”.
2. Bộ tài chính (2014). Thông tư 200//2014/TT-BTC, Hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp, ban hành ngày 22/12/2014.
3. Bộ tài chính (2001). Chuẩn mực số 02, theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC.
4. Bộ tài chính (2005). Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, Quyết định số
12/2005/QĐ-BTC.
5. Bộ tài chính (2014). Thông tư 78/2014/TT-BTC.
6. Nghiêm Văn Lợi (2007) Giáo trình kế toán tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản tài
chính.
7. Võ Văn Nhị (2008) Kế toán doanh nghiệp. TP HCM: Nhà xuất bản thống kê.
8. Trang web:
-
- https://thuathienhue.gov.vn/.
- https://thuvienphapluat.vn/.
-
-
- https://ketoandongnama.vn/.
- https://niceaccounting.com/.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN CÔNG TY SỬ DỤNG
LOẠI 1
111 Tiền mặt
1111 Tiền mặt Việt Nam
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền VND gửi ngân hàng
11211 Tiền VND gửi ngân hàng_ Cụng Thương
11212 Tiền VND gửi ngân hàng_Sacombank
11213 Tiền VND gửi ngân hàng_NN&PTNT Trường An
11215 Tiền VND gửi ngân hàng No Huyện HT
1124 Tiền gửi VND ngân hàng TMCP ĐT&PT VN - CN TT Huế
128 Đầu tư ngắn hạn khác
1283 Cho vay
12831 Cho vay Ngắn hạn
131 Phải thu khách hàng
1311 Phải thu ngắn hạn khách hàng
13111 Phải thu ngắn hạn khách hàng: hoạt động SXKD
131111 Phải thu ngắn hạn khách hàng: Hđ SXKD (VND)
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
13311 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
136 Phải thu nội bộ
1368 Phải thu nội bộ khác
13681 Phải thu nội bộ khác
1368101 Phải thu nội bộ khác - Các kho, quầy trực thuộc
138 Phải thu khác
1388 Phải thu khác
13881 Phải thu ngắn hạn khác
138811 Phải thu ngắn hạn khác: HĐ SXKD
1388112 Các khoản chi hộ
1388118 Phải thu ngắn hạn HĐSXKD khác
138812 Phải thu ngắn hạn khác: HĐ đầu tư
1388121 Phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia
1388128 Phải thu ngắn hạn HĐ SXKD khác
141 Tạm ứng
1411 Tạm ứng Ngắn hạn
152 Nguyờn liệu, vật liệu
1521 Nguyờn liệu, vật liệu chính
1522 Vật liệu phụ
1523 Nhiên liệu
1524 Phụ tùng
153 Cụng cụ, dụng cụ
1531 Cụng cụ, dụng cụ
154 Chi phí SXKD dở dang
1541 Chi phí SXKD dở dang: ngắn hạn
1541CK Chi phí SXKD dở dang XN Cơ Khí.
1541CK.CT001 Chi phí SXKD dở dang: dài hạn
1542 Chi phí SXKD dở dang: dài hạn
156 Hàng hóa
1561 Giỏ mua hàng hóa
1562 Chi phớ thu mua hàng hóa
LOẠI 2
211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
213 TSCĐ vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
21411 Hao mòn nhà cửa, vật kiến trúc
21412 Hao mòn máy móc, thiết bị
21413 Hao mòn phương tiện vận tải
21414 Hao mòn dụng cụ, thiết bị quản lý
221 Đầu tư vào cụng ty con
221.DT01 Đầu tư vào cụng ty con. Cụng ty TNHH Bách Việt
221.DT02 Đầu tư vào cụng ty con. Cụng ty CP Gạch TN hương Thủy.
221.DT03 Đầu tư vào cụng ty con. Cty TNHH Việt Nhật
221.DT04 Đầu tư vào cụng ty con. CTy CP Gạch Khụng Nung V
228 Đầu tư dài hạn khác
2281 Đầu tư vốn góp vào đơn vị khác
2281.DT06 Đầu tư vốn góp vào đơn vị khác. Công ty CP Long Thọ
229 Dự phũng tổn thất tài sản
2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293 Dự phòng phải thu khó đòi
22931 Dự phòng phải thu khó đòi: ngắn hạn
241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2412.XD30 Xây dựng cơ bản. Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước
2421 Chi phí trả trước ngắn hạn
24218 Chi phí trả trước ngắn hạn khác
2422 Chi phí trả trước Dài hạn
24221 Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ
LOẠI 3
331 Phải trả cho người bán
3311 Phải trả ngắn hạn người bán
33111 Phải trả cho người bán: hoạt động SXKD (VND)
331111 Phải trả ngắn hạn người bán: HĐ SXKD (VND)
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp
33313 Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
33372 Tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
33382 Thuế môn bài
33388 Thuế khác
334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3341BH Phải trả công nhân viên bán hàng
3341QL Phải trả công nhân viên quản lý
335 Chi phí phải trả
3351 Chi phí phải trả ngắn hạn
33518 Chi phí phải trả khác
338 Phải trả, phải nộp khác
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
33841 Bảo hiểm y tế
3386 Bảo hiểm thất nghiệp
3387 Doanh thu chưa thực hiện
33871 Doanh thu chưa thực hiện Ngắn hạn
338718 Doanh thu chưa thực hiện khác
3388 Phải trả, phải nộp khác
33881 Phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
338811 Phải trả, phải nộp khác: HĐ SXKD
33881101 Phải trả, phải nộp khác.
33881103 Phải trả, phải nộp khác: Lợi nhuận cổ tức được chia
341 Vay và nợ thuê tài chính
3411 Các khoản đi vay
34111 Các khoản đi vay: ngắn hạn
341111 Các khoản đi vay: ngắn hạn_VND
3411111 Vay ngắn hạn VNĐ_Ngân hàng Cụng Thương Phú Bài
3411112 Vay ngắn hạn VNĐ_ Ngân hàng Sacombank_Phú Bài
3411113 Vay ngắn hạn VNĐ_ Ngân hàng No&PTNT Trường An_Huế
3411115 Vay ngắn hạn cá nhân
3411116 Vay ngắn hạn VNĐ- Ngân hàng ĐT&PT VN
34112 Các khoản đi vay: dài hạn
341121 Các khoản đi vay: dài hạn_VND
3411211 Vay ngân hàng Cong thuong
3411212 Vay ngân hàng NH Thương Tớn
3411213 Vay ngân hàng No Trường An
353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
LOẠI 4
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
41111 Vốn góp của các cổ đông
414 Quỹ đầu tư phát triển
4141 Quỹ đầu tư phát triển
4142 Quỹ dự phòng tài chính
419 Cổ phiếu ngân quỹ
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
LOẠI 5
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
51111 Doanh thu bán hàng hóa: Bên ngoài
51112 Doanh thu bán hàng hóa: nội bộ
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
51121 Doanh thu bán thành phẩm: Bán ngoài
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
51131 Doanh thu bán dịch vụ: Bán ngoài
511311 Doanh thu bán dịch vụ: Cẩu ; Vận chuyển
511314 Doanh thu cung cấp dịch khác.
515 Doanh thu hoạt động tài chính
5151 Lãi tiền cho vay, tiền gởi
51511 Lãi tiền cho vay, tiền gởi NH Công Thương
51512 Lãi tiền cho vay, tiền gởi NH Sacombank
51513 Lãi tiền cho vay, tiền gởi NH No&PTNT TAN
51515 Lãi tiền cho vay, tiền gởi NH ĐT - CN TT Huế
5153 Cổ tức và lợi nhuận được chia
5156 Lãi bán hàng trả chậm
5157 Chiết khấu thanh tóan được hưởng
5157.XMĐL
Chiết khấu thanh tóan được hưởng. Chiết khấu Xi măng Đồng
Lâm
5159 Lãi cho vay vốn
521 Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
52111 Chiết khấu hàng bán
5213 Hàng bán bị trả lại
52131 Hàng bán bị trả lại: Hàng hóa
LOẠI 6
627 Chi phí sản xuất chung
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
632 Giá vốn hàng bán
6321 Giá vốn hàng bán: hàng hoá, thành phẩm
6322 Giá vốn và chi phí liên quan đến xây lắp dịch vụ
635 Chi phí tài chính
6352 Chi phí lãi vay
63521 Chi phí lãi vay ngắn hạn
635211 Chi phí lãi vay ngắn hạn NH Công Thương
635213 Chi phí lãi vay ngắn hạn NH No&PTNT TAN
635215 Chi phí lãi vay cá nhân
635216 Chi phí lãi vay ngắn hạn NHĐT&PT
635217 Chi phí lãi vay ngắn hạn Cty Cp gạch Tuynel HT
6358 Chi phí tài chính khác
641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6411.CP Chi phí nhân viên. Chi phí bán hàng
6412 Chi phí vật liệu, bao bì
6412.CP Chi phí vật liệu, bao bì. Chi phí bán hàng
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dựng
6413.CP Chi phí dụng cụ, đồ dựng. Chi phí bán hàng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6414.CP Chi phí khấu hao TSCĐ. Chi phí bán hàng
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6417.CP Chi phí dịch vụ mua ngoài. Chi phí bán hàng
6418 Chi phí bằng tiền khác
6418.CP Chi phí bằng tiền khác. Chi phí bán hàng
6419 Chi phí nhân viên
6419.XDHH02 Chi phí nhân viên. Chi phí XD hao hụt xăng số 02
6419.XDHH03 Chi phí nhân viên. Chi phí XD hao hụt xăng 3 sao
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dựng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI 7
711 Thu nhập khác
7111 Thu nhập khác: được thưởng, bồi thường
7112 Thu nhập khác: thanh lý, nhượng bán TSCĐ
LOẠI 8
811 Chi phí khác
8111 Chi phí khác: bồi thường, bị phạt và CP khác
8112 Chi phí khác: thanh lý, nhượng bán TSCĐ
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
LOẠI 9
911 Xác định kết quả kinh doanh
PHỤ LỤC 2: HỢP ĐỒNG MUA HÀNG
PHỤ LỤC 3: BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI TRỪ CÔNG NỢ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ---
Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2018
BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI TRỪ CÔNG NỢ
- Căn cứ vào Hợp đồng mua bán số: 190/2018- HĐMB đã ký kết ngày 29 tháng 11 năm 2018;
- Căn cứ vào yêu cầu thực tế của hai bên;
Hôm nay, ngày 31 tháng 12 năm 2018, tại văn phòng Công ty Cổ phần Hương Thủy, đại diện hai bên
Công ty chúng tôi gồm có:
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY
Địa chỉ : 1151 Nguyễn Tất Thành- Phường Phú Bài- Thị Xã Hương Thủy- Tỉnh Thừa Thiên Huế-
Việt Nam
Mã số thuế : 330348587
Đại diện : Ông Lê Văn Kề Chức vụ : Giám đốc công ty
Điện thoại : 0234.3862264
BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỒNG LÂM
Địa chỉ : 105A Hùng Vương, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Thừa Thiên, Huế
Mã số thuế : 3301568507
Đại diện : Ông Huỳnh Út Phi Châu Chức vụ : Giám đốc công ty
Điện thoại : 0234. 3937777
Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày 01/12/2018 đến ngày 31/12/2019, như sau:
STT Diễn giải Số tiền
1 Số dư đầu kỳ 0
2 Số phát sinh tăng trong kỳ 526.600.000
3 Số phát sinh giảm trong kỳ 10.512.000
4 Số dư cuối kỳ 516.088.000
Chi tiết:
I – Công nợ Phát Sinh Tăng:
Hợp đồng
số
Hóa đơn
số
Ngày
hóa
đơn
Mặt hàng Số lượng
(kg)
Số tiền phải
thanh toán
Đã
thanh
toán
190/2018-
HĐMB
Xi măng Đồng Lâm
PCB 30
405 526.600.000 0
Tổng cộng 526.600.000 0
II – Công nợ Phát Sinh Giảm:
Theo Hợp đồng mua bán số 190/2018- HĐMB đã ký kết ngày 29 tháng 11 năm 2018 thì: “ Nếu
Công ty Cổ phần Hương Thủy thanh toán tiền mua Xi măng Đồng Lâm PCB 30 trước ngày 31/12/2018
sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên tổng số tiền phải thanh toán. Tương ứng với 10.512.000
(Mười triệu năm trăm mười hai ngàn đồng).
III – Đối trừ công nợ:
Hai bên đồng ý cấn trừ công nợ như sau:
Số tiền chiết khấu thanh toán (10.512.000) sẽ được bù trừ vào số tiền còn phải tanh toán khi bên mua
thanh toán cho bên bán.
IV – Số tiền còn phải thanh toán: 516.088.000 đ
(Bằng chữ: Năm trăm mười sáu triệu không trăm tám mươi tám ngàn đồng./.).
V – Kết luận: Bên mua – Công ty Cổ phần Hương Thủy còn phải thanh toán cho bên Công ty cổ phần
thương mại và đầu tư Đồng Lâm số tiền là: 516.088.000 đồng vào ngày 31/12/2018.
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh
toán sau này giữa hai bên.
PHỤ LỤC 4: TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN NĂM 2018
PHỤ LỤC 5: PHIẾU HẠCH TOÁN
PHỤ LỤC 6: VẤN TIN TRẢ HẾT KHOẢN VAY
PHỤ LỤC 7: HÓA ĐƠN GTGT
CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY Mẫu số: 01GTKT3/001
Mã số thuế: 330348587 Ký hiệu: AA/18P
Số: 0023709
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY
Mã số thuế : 330348587
Địa chỉ : 1151 Nguyễn Tất Thành- Phường Phú Bài- TX Hương Thủy- Tỉnh TT Huế- Việt Nam
Điện thoại : 0234.3862264
Số tài khoản
Họ tên người mua hàng: CN xí nghiệp quản lý và xây dựng công trình 4
Tên đơn vị: Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường Bộ Thừa Thiên Huế
Mã số thuế:
Địa chỉ: 14 Điện Biên Phủ- P. Vĩnh Ninh- TP Huế, T.Thừa Thiên - Huế - VN
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: ...
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Vận chuyển khách (xe 75K-
4093 -)
Xe 01 1.472.727 1.472.727
Cộng tiền hàng: ............1.472.727
Thuế suất GTGT: ..10%...................Tiền thuế GTGT: ...........147.272,7
Tổng cộng tiền thanh toán: ....1.619.999,7
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm mười chín ngàn chín trăm chín mươi chín phẩy bảy đồng
.
Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
3 3 0 1 5 7 3 8 0 3
Địa chỉ: 1151 Nguyễn Tất Thành- Phường Phú Bài- Thị Xã Hương Thủy- Tỉnh Thừa Thiên Huế- Việt Nam
Điện thoại: 0234.3862264 – 3861230
Số tài khoản: 55110000293912 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Huế
117000020665 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Nam Thừa Thiên Huế
4011211000122 CN Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Trường An, TT.Huế
PHỤ LỤC 8: PHIẾU CHI
PHỤ LỤC 9: PHIẾU XUẤT KHO
PHỤ LỤC 10: GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
PHỤ LỤC 11: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY Mẫu số B02 - DN
Thị trấn Phú Bài, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Từ ngày: 01/01/2018 đến ngày: 31/12/2018
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 6.1 283,800,503,012
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 6.2 26,239,727
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (10=01- 02) 10 283,774,263,285
4. Giá vốn hàng bán 11 6.3 260,439,371,796
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10-11) 20 23,334,891,489
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 6.4 3,509,471,850
7. Chi phí tài chính 22 6.5 2,140,788,905
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 2.008.691.921
8. Chi phí bán hàng 24 6.6 14,144,467,412
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 6.7 3,935,685,280
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30=20+(21-22)-(24+25)} 30 6,623,421,742
11. Thu nhập khác 31 6.8 1,932,208,552
12. Chi phí khác 32 6.9 181,551,993
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 1,750,656,559
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 8,374,078,301
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 6.10 1,310,809,573
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp(60=50-51-52) 60 5.20 7,063,268,728
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 5.20 1,686
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 5.20 1,686
Lập, ngày... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh.pdf