ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------
LÂM QUANG BẢO
Tên đề tài:
Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử
lý nước thải sinh hoạt tại công ty than Uông Bí-TKV xã
Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành/ngành : Khoa học môi trường
Khoa : Môi trường
Khóa học : 2015 - 2019
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----
70 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử lý nước thải sinh hoạt tại công ty than Uông Bí - TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------------------
LÂM QUANG BẢO
Tên đề tài:
Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử
lý nước thải sinh hoạt tại công ty than Uông Bí-TKV xã
Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành/ngành : Khoa học môi trường
Lớp : K47 -KHMT
Khoa : Môi trường
Khóa học : 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Đỗ Thị Lan
THÁI NGUYÊN - 2018
LỜI CẢM ƠN
Kết thúc bốn năm học tập, nghiên cứu và rèn luyện trong mái trường đại học,
bản thân em đã tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích về chuyên môn và khoa học.
Trong đợt thực tập tốt nghiệp này em đã tiến hành nghiên cứu và viết đề tài với tiêu
đề “Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử lý nước thải sinh hoạt
tại công ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng
Ninh.” Trong thời gian thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp, em xin chân thành cảm
ơn cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Lan đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề
tài này. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn các cán bộ viện Kỹ Thuât và Công Nghệ
Môi Trường NCS.Ths Đặng Xuân Thường đã tạo điều kiện cho em được đi thực
tập và nghiên cứu đề tài. Nhân dịp này em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, những người đã trực
tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là những nền
tảng cơ bản, những hành trang vô cùng quý giá cho sự nghiệp tương lai của em
sau này. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm thực tế
và thời gian hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận
được sự góp ý, nhận xét từ phía các thầy, cô và các bạn để khóa luận này được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinhviên
Lâm Quang Bảo
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
PHẦN I 1
MỞ ĐẦU 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
PHẦN 2 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài. ......................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm về môi trường, ô nhiễm môi trường. .................................. 4
2.1.2. Khái niệm và thành phần nước thải sinh hoạt .................................... 7
2.1.3. Một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước ..................... 7
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................... 8
2.2.1. Tài nguyên nước trên thế giới và ở Việt Nam ..................................... 8
2.2.1.1. Tài nguyên nước trên thế giới....................................................... 8
2.2.1.2. Tài nguyên nước ở Việt Nam ........................................................ 9
2.2.2. Tình hình sử dụng nước trên thế giới và ở Việt Nam ........................ 10
2.2.2.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới ......................................... 10
2.2.2.2. Tình hình sử dụng nước tại Việt Nam ......................................... 11
2.2.3. Hiện trạng về ô nhiễm nguồn nước trên thế giới và ở Việt Nam ...... 13
2.2.3.1. Hiện trạng về ô nhiễm nguồn nước trên thế giới ....................... 13
2.2.3.2. Hiện trạng ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam .............................. 13
2.3. Phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt hiện nay. .................................... 14
PHẦN 3 17
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 17
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 17
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 17
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 17
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thứ cấp ............................. 17
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu và chỉ tiêu theo dõi ........................................ 17
3.4.3. Phương pháp phân tích ..................................................................... 18
3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 18
3.4.5. Phương pháp tổng hợp, so sánh ........................................................ 18
PHẦN 4 19
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 19
4.1. Tổng quan về Công Ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh. ................................................................ 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của Công Ty than Uông Bí TKV xã Hoàng Quế,
thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh............................................................ 19
4.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình ................................................................... 19
4.1.1.2. Mối quan hệ của cơ sở với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã
hội ............................................................................................................ 20
4.1.2. Các mối tương quan với các đối tượng tự nhiên lân cận Cơ sở ........ 22
4.1.3. Hiện trạng xử lý nước thải của công ty ............................................. 22
4.1.3.1. Nguồn phát sinh nước thải ......................................................... 22
4.1.3.2. Hiện trạng hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt của
công ty. ..................................................................................................... 23
4.2. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-
TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. .......... 23
4.2.1. Hiện trạng nước thải sinh hoạt trước xử lý của Công ty than Uông Bí-
TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. ........................ 23
4.2.2. Hiện trạng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý của Công ty than Uông
Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. ................... 26
4.2.3. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông
Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. ................... 27
4.2.3.1. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty than
Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh tháng
10/2018. ................................................................................................... 27
4.2.3.2. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty than
Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh tháng
11/2018 .................................................................................................... 29
4.2.3.3. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty than
Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh tháng
12/ 2018 ................................................................................................... 30
4.3. Các hạng mục xây dựng của cơ sở ........................................................... 32
4.3.1. Các hạng mục bảo vệ môi trường của cơ sở: ........................................ 32
4.3.1.1. Biện pháp xử lý ô nhiễm. ............................................................ 32
4.3.1.2. Phục hồi môi sinh ....................................................................... 33
4.3.2.Quy mô công suất, thời gian hoạt động của cơ sở ................................. 34
4.3.2.1. Quy mô của cơ sở ........................................................................... 34
4.3.2.2. Thời gian hoạt động của cơ sở ....................................................... 34
4.3.3 Công nghệ sản xuất vận hành của cơ sở ................................................ 34
4.3.4. Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu, vật liệu phục vụ cho hoạt động
của cơ sở ........................................................................................ 36
4.3.5. Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu, vật liệu phục vụ cho xử lý nước
thải sinh hoạt. ................................................................................ 37
4.3.6. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt
động của nhà máy.......................................................................... 42
4.4. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Công Ty than Uông Bí – TKV . 43
4.4.1.Nguồn phát sinh nước thải và các thông số thiết kế ........................... 43
4.4.2. Xử lý nước thải sinh hoạt .................................................................. 46
4.4.2.1. Các phương pháp để xử lý nước thải sinh hoạt......................... 46
4.4.2.2. Căn cứ lựa chọn và đề xuất phương án xử lý nước thải sinh hoạt
.................................................................................................................. 47
4.4.2.3. Thuyết minh công nghệ AO ........................................................ 49
4.4.2.4.Thuyết minh công nghệ hệ thống tập trung: ................................ 52
4.5. Đề xuất một số giải pháp xử lý, phòng ngừa ô nhiễm nguồn nước. ........ 52
PHẦN 5 54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 54
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 54
5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. Trữ lượng nước trên thế giới ..................................................................... 9
Bảng 4. 1. Hiện trạng nước thải sinh hoạt trước xử lý của Công ty than Uông Bí-
TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. .................... 23
Bảng 4. 2. Hiện trạng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý của Công ty than Uông Bí-
TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. .................... 26
Bảng 4. 3. Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-TKV
tháng 10/2018. ......................................................................................... 28
Bảng 4. 4. Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-TKV
tháng 11/2018 .......................................................................................... 29
Bảng 4. 5. Kết quả phân tích lý nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-TKV
tháng 12/ 2018 ......................................................................................... 30
Bảng 4. 6. Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-TKV
tháng 01/ 2019 ......................................................................................... 31
Bảng 4. 7. Các thông số của hệ thống khai thác. ...................................................... 35
Bảng 4. 8. Máy móc, thiết bị ..................................................................................... 36
Bảng 4. 9. Hạng mục công trình xây dựng của hệ thống .......................................... 37
Bảng 4. 10. Hạng mục thiết bị................................................................................... 40
Bảng 4. 11. Khối lượng nước thải ............................................................................. 44
Bảng 4. 12. Thành phần nước thải sinh hoạt ............................................................. 44
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1. Xu hướng tiêu thụ nước tại Việt Nam ...................................................... 12
Hình 4. 1. Vị trí địa lý của cơ sở và mối quan hệ với các đối tượng xung quanh .... 20
Hình 4. 2. Biểu đồ hiện trạng nước thải sinh hoạt trước xử lý của Công ty than Uông
Bí-KTV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. ............... 24
Hình 4. 3. Biểu đồ Hiện trạng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý của Công ty than
Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. ..... 27
Hình 4. 4. Quá trình thu gom nước thải sinh hoạt ..................................................... 43
Hình 4. 5. Sơ đồ công nghệ AO ................................................................................ 48
Hình 4. 6. sơ đồ công nghệ hệ thống tập trung ......................................................... 51
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hoá)
BOD5- 20 Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày
ở 20oC)
CBCNV Cán bộ công nhân viên
COD Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hóa học)
CTNH Chất thải nguy hại
HĐQT Hội đồng quản trị
N NiTơ
NH4 Amoni
P Phosphat
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TCCP Tiêu chuẩn cho phép
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TDS Total Dissolvel Solids (Tổng chất rắn hoà tan )
TSP Total Suspended Particulate ( Tổng bụi lơ lửng)
TSS Chất rắn lơ lửng
1
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Rất nhiều người trong chúng ta nghĩ rằng nước chiếm 3/4 diện tích trái đất cơ
mà. Sao chúng ta lại phải lo thiếu nước? Nhưng các bạn có biết rằng 3/4 hay 75%
nước đó lại chứa tới 97% là nước mặn ở các đại dương, cái mà chúng ta không thể
sử dụng được cho những mục đích hàng ngày được. Đó là chưa kể đến 99.7% trong
số 3% nước ngọt lại tồn tại ở dạng băng đá và tuyết. Vậy chỉ còn 0.3% trong tổng số
3/4 kia là nước ngọt mà chúng ta có thể sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Mặc dù lượng nước ngọt ít là vậy nhưng hàng ngày chúng ta vẫn đang luôn
làm cho nó ít hơn bằng sự vô tâm trong cách sử dụng nước một cách hoang phí và
làm ô nhiễm nguồn nước.
Hiện nay công nghiệp phát triển kéo theo đó là việc thải ra môi trường một
lượng lớn nước thải. Nếu lượng nước thải này không được xử lý một cách bài bản
thì việc ô nhiễm nguồn nước là điều khó tránh khỏi. Báo chí đã phanh phui rất nhiều
những doanh nghiệp vì không muốn bỏ ra một số tiền lớn xử lý nước thải đã cố tình
che dấu việc thải trực tiếp nước sau sản xuất ra tự nhiên. Điều này sẽ dẫn đến việc ô
nhiễm nguồn nước xung quanh và trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân
xung quanh đó.
Công ty của phần than Vàng Danh - Vinacomin mà tiền thân là Mỏ than
Vàng Danh được thành lập theo quyết định số: 262- BCNNg-KB2 ngày 06/06/1964
của Bộ công nghiệp nặng. Ngày 17/09/1996 Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công
thương), có Quyết định số: 2604/QĐ/TCCB thành lập doanh nghiệp Mỏ than Vàng
Danh - đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty Than Việt Nam – nay là
Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. Ngày 01/10/2001 Hội đồng
quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam ban hành quyết định số 405/QĐ/HĐQT của
chủ tịch HĐQT về việc đổi tên Mỏ than Vàng Danh thành Công ty than Vàng Danh.
Ngày 08/11/2006 Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt
Nam ký Quyết định số 2458 QĐ/HĐQT về việc đổi tên Công ty than Vàng Danh
2
thành Công ty than Vàng Danh-TKV. Kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2007, bộ phận
vận tải chính của Công ty là đường sắt 1000 ly và kho, cảng được điều động về Tập
đoàn TKV theo quyết định của Tập đoànn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt
Nam, Công ty chỉ còn chức năng chính là sản xuất vụ chế biến than. Than sản xuất
ra được bán duy nhất cho TKV thông qua Công ty Kho vận đá bạc – TKV.Công ty
Than Vàng Danh – TKV được cổ phần hóa theo Quyết định số 1119/QĐ-BCN ngày
03/04/2007 của Bộ Công nghiệp, thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
01/07/2007.Ngày 06 tháng 06 năm 2008 Đại hội đồng cổ đông sáng lập Công ty đã
họp và Công ty cổ phần than Vàng Danh-TKV đã chính thức trở thành Công ty cổ
phần từ ngày 01 tháng 07 năm 2008.
Với số lượng công nhân làm việc và thực hiện ăn uống, tắm giặt tại khu vực
trung bình khoảng 4000-:-4500 người/ngày lượng nước thải phát sinh là rất lớn.
Xuất phát từ thực tế trên em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả
xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử lý nước thải sinh hoạt tại công ty than
Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Đề tài đánh giá được hiện trạng nước thải sinh hoạt của Công Ty than Uông
Bí-KTV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Xác định mức độ ô nhiễm và nguồn gây ô nhiễm nguồn nước thải.
- Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải tại công ty.
- Đề xuất một số biện pháp xử lý nhằm, giảm thiểu ô nhiễm đối với môi
trường nước.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp bản thân em có cơ hội
tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học, giúp em vận dụng
kiến thức đã học vào thực tế và rèn luyện về kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu,
tiếp thu và học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế.
- Ý nghĩa trong thực tiễn:
3
+ Tăng cường trách nhiệm của ban lãnh đạo công ty trước hoạt động sản xuất
đến môi trường; Từ đó có hoạt động tích cực trong việc xử lý nước thải.
+ Cảnh báo nguy cơ tiềm tàng về ô nhiễm suy thoái môi trường nước do
nước thải gây ra, ngăn ngừa và giảm thiểu ảnh hưởng của nước thải đến môi trường,
bảo vệ sức khoẻ của người dân khu vực quanh công ty.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài.
2.1.1. Khái niệm về môi trường, ô nhiễm môi trường.
- Khái niệm môi trường
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ
mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự
tồn phát triển của con người và thiên nhiên." (Theo luật bảo vệ môi trường 2014)
- Môi trường sống của con người theo chức năng được chia thành các loại:
+ Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá học,
sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động
của con người. Đó là ánh sáng mặt trời, núi sông, biển cả, không khí, động, thực
vật, đất, nước... Môi trường tự nhiên cho ta không khí để thở, đất để xây dựng nhà
cửa, trồng cấy, chăn nuôi, cung cấp cho con người các loại tài nguyên khoáng sản
cần cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng hoá các chất thải, cung cấp cho
ta cảnh đẹp để giải trí, làm cho cuộc sống con người thêm phong phú.
+ Môi trường xã hội là tổng thể các quan hệ giữa người với người. Đó là
những luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, ước định... ở các cấp khác nhau như: Liên
Hợp Quốc, Hiệp hội các nước, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ quan, làng xã, họ tộc, gia
đình, tổ nhóm, các tổ chức tôn giáo, tổ chức đoàn thể,... Môi trường xã hội định
hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức mạnh
tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của con người khác với các
sinh vật khác.
- Ngoài ra, người ta còn phân biệt khái niệm môi trường nhân tạo, bao gồm
tất cả các nhân tố do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống,
như ôtô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên nhân tạo...
- Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết
cho sự sinh sống, sản xuất của con người, như tài nguyên thiên nhiên, không khí,
đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội...
5
- Môi trường theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà chỉ bao
gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng cuộc sống con
người. Ví dụ: môi trường của học sinh gồm nhà trường với thầy giáo, bạn bè, nội
quy của trường, lớp học, sân chơi, phòng thí nghiệm, vườn trường, tổ chức xã hội
như Đoàn, Đội với các điều lệ hay gia đình, họ tộc, làng xóm với những quy định
không thành văn, chỉ truyền miệng nhưng vẫn được công nhận, thi hành và các cơ
quan hành chính các cấp với luật pháp, nghị định, thông tư, quy định.
- Tóm lại, môi trường là tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở để
sống và phát triển.
- Khái niệm ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu
chuẩn môi trường. Chất gây ô nhiễm là những nhân tố làm cho môi trường trở thành
độc hại. Thông thường tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mực, giới hạn cho
phép được quy định dùng làm căn cứ để quản lí môi trường. Sự ô nhiễm môi trường
có thể là hậu quả của các hoạt động tự nhiên, như hoạt động núi lửa, bão lũ, .
hoặc các hoạt động do con người thực hiện trong công nghiệp, giao thông và trong
sinh hoạt. (Nguồn:“Pollution ” ,2010)
* Ô nhiễm môi trường nước
Ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước không đáp ứng
được cho các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh
hưởng xấu đến đời sống con người và sinh vật.
Nước trong tự nhiên tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau: nước cống,
nước ở các sông hồ, tồn tại ở thể hơi trong không khí. Nước bị ô nhiễm nghĩa là
thành phần của nó tồn tại các chất khác, mà các chất này có thể gây hại cho con
người và cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên. Nước ô nhiễm thường là khó khắc
phục mà phải phòng tránh từ đầu.
Trong quá trình sinh hoạt hàng ngày, dưới tốc độ phát triển như hiện nay con
người vô tình làm ô nhiễm nguồn nước bằng các hóa chất, chất thải từ các nhà máy,
xí nghiệp. Các đơn vị cá nhân sử dụng nước ngầm dưới hình thức khoan giếng, sau
6
khi ngưng không sử dụng không bịt kín các lỗ khoan lại làm cho nước bẩn chảy lẫn
vào làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. Các nhà máy xí nghiệp xả khói bụi công
nghiệp vào không khí làm ô nhiễm không khí, khi trời mưa, các chất ô nhiễm này sẽ
lẫn vào trong nước mưa cũng góp phần làm ô nhiễm nguồn nước.
Hiến chương châu Âu về nước đã định nghĩa: "Ô nhiễm nước là sự biến đổi
nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy
hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp, cho động vật nuôi và các loài
hoang dã." (Theo Báo cáo khoa học ô nhiễm nước và hậu quả của nó, 11-2009)
+Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa
vào môi trường nước các chất thải bẩn, các sinh vật có hại kể cả xác chết của chúng.
+Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: quá trình thải các chất độc hại chủ
yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vào môi trường nước.
+Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm
nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi các
tác nhân vật lý.
Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý, hoá học,
sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước
trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong
nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ô nhiễm nước là vấn đề
đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất.
Ô nhiễm nước xảy ra khi nước bề mặt chảy qua rác thải sinh hoạt, nước rác
công nghiệp, các chất ô nhiễm trên mặt đất, rồi thấm xuống nước ngầm. Hiện tượng
ô nhiễm nước xảy ra khi các loại hoá chất độc hại, các loại vi khuẩn gây bệnh, virut,
ký sinh trùng phát sinh từ các nguồn thải khác nhau như chất thải công nghiệp từ
các nhà máy sản xuất, các loại rác thải của các bệnh viện, các loại rác thải sinh hoạt
bình thường của con người hay hoá chất, thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ... sử dụng
trong sản xuất nông nghiệp được đẩy ra các ao, hồ, sông, suối hoặc ngấm xuống
nước dưới đất mà không qua xử lý hoặc với khối lượng quá lớn vượt quá khả năng
7
tự điều chỉnh và tự làm sạch của các loại ao, hồ, sông, suối. (Nguồn: Theo Báo cáo
khoa học ô nhiễm nước và hậu quả của nó, 11-2009)
2.1.2. Khái niệm và thành phần nước thải sinh hoạt
- Khái niệm nước thải
Nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con người và
đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng.
- Khái niệm nguồn nước thải
Thông thường nước thải được phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra chúng.
Đó cũng là cơ sở cho việc lựa chọn các biện pháp hoặc công nghệ xử lý. Theo cách
phân loại này, có các loại nước thải dưới đây:
* Nước thải sinh hoạt: là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt động
thương mại, công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác.
* Nước thải công nghiệp: là nước thải từ các nhà máy đang hoạt động, có cả
nước thải sinh hoạt nhưng trong đó nước thải công nghiệp là chủ yếu.
* Nước thải tự nhiên: nước mưa được xem như nước thải tự nhiên. Ở những
thành phố hiện đại nước thải tự nhiên được thu gom theo một hệ thống thoát riêng.
* Nước thải đô thị: là thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống cống
thoát của một thành phố. Nước thải đô thị có thể bao gồm tất cả nước thải kể trên
2.1.3. Một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 được Quốc hội
thông qua tại kỳ họp thứ 7, khóa XIII có hiệu lực từ ngày 1/1/2015.
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã
hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2010.
- Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ban hành ngày 21/6/2012.
- Nghị định của chính phủ số 201/2013/NĐ-CP, ngày 27/11/2013. Quy
định chỉ tiêu thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông tư số 4/2012/TT-BTNMT ngày 08/05/2012 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc quyết định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
8
- Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trường về việc ban hành Quy chuẩn ký thuật quốc gia về môi trường.
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 6/8/2014 của Chính Phủ về thoát nước
và xử lý nước thải.
- Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, bao gồm:
+ QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp;
+ QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước sinh hoạt.
+QCVN 08:2015/BTNMT: của Bộ Tài Nguyên Môi Trường về quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
+QCVN 09:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thật quốc gia về chất lượng nước
ngầm
- Các bộ tiêu chuẩn về thiết kế hệ thống xử lý nước thải như :
+ TCVN 7957:2008: Tiêu chuẩn về thiết kế hệ thống xử lý nước thải;
+ TCXD 51:2008: Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - mạng lưới và công trình
bên ngoài do Bộ Xây dựng ban hành năm 2008.
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.2.1. Tài nguyên nước trên thế giới và ở Việt Nam
2.2.1.1. Tài nguyên nước trên thế giới
Nước bảo phủ 71% diện tích của quả đất trong đó có 97% là nước mặn, còn
lại là nước ngọt. Trong 3% lượng nước ngọt của quả đất thì có khoảng hơn 3/4
lượng nước mà con người không sử dụng được vì nó nằm quá sâu trong lòng đất, bị
đóng băng, ở dạng hơi trong khí quyển và ở dạng tuyết trên lục địa chỉ có 0,5%
9
nước ngọt hiện diện trong sông, suối, ao, hồ mà con người đã và đang sử dụng.
Theo sự tính toán thì khối lượng ở trạng thái tự do phủ lên trái đất khoảng 1,4
tỉ 푘푚3, nhưng so với trữ lượng nước ở lớp vỏ giữa của quả đất (khoảng 200tỉ km3)
thì chẳng đáng kể vì nó chiếm không đến 1%. Tổng lượng nước tự nhiên trên thế
giới theo ước tính có khác nhau theo các tác giả và dao động từ 1.385.985.000 km3
đến 1.457.802.450km3. (Nguồn: Theo Lvovits, Xokolov,1974)
Bảng 2. 1. Trữ lượng nước trên thế giới
Loại nước Trữ lượng (km3)
Biển và đại dương 1.370.322.000
Nước ngầm 60.000.000
Băng và băng hà 26.660.000
Hồ nước ngọt 125.000
Hồ nước mặn 105.000
Khí ẩm trong đất 75.000
Hơi nước trong không khí 14.000
Nước sông 1.000
Tuyết trên lục địa 250
(Theo F. Sargent, 1974)
2.2.1.2. Tài nguyên nước ở Việt Nam
Nước ta có 108 lưu vực sông với khoảng 3450 sông, suối tương đối lớn
(chiều dài từ 10km trở lên), trong đó có 9 hệ thống sông lớn (diện tích lưu vực lớn
hơn 10.000km2), bao gồm: Hồng, Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ Cùng, Mã, Cả, Vu
Gia - Thu Bồn, Ba, Đồng Nai và sông Cửu Long. Tổng lượng nước mặt trung bình
hằng năm khoảng 830-840 tỷ m3, trong đó hơn 60% lượng nước được sản sinh từ
nước ngoài, chỉ có khoảng 310-320 tỷ m3 được sản sinh trên lãnh thổ Việt Nam.
Lượng nước bình quân đầu người trên 9.000 m3/năm. Nước dưới đất cũng có tổng
trữ lượng tiềm năng khoảng 63 tỷ m3/năm, phân bố ở 26 đơn vị chứa nước lớn,
nhưng tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ và khu vực Tây Nguyên.
10
Về hồ chứa, có khoảng 2.900 hồ chứa thủy điện, thủy lợi tương đối lớn (dung tích
từ 0,2 triệu m3 trở lên) đã vận hành, đang xây dựng hoặc đã có quy hoạch xây dựng,
với tổng dung tích các hồ chứa trên 65 tỷ m3. Trong đó, có khoảng 2.100 hồ đang
vận hành, tổng dung tích hơn 34 tỷ m3 nước; khoảng 240 hồ đang xây dựng, tổng
dung tích hơn 28 tỷ m3, và trên 510 hồ đã có quy hoạch, tổng dung tích gần 4 tỷ m3.
Các hồ chứa thủy điện mặc dù với số lượng không lớn, nhưng có tổng dung tích
khoảng 56 tỷ m3 nước (chiếm 86% tổng dung tích trữ nước của các hồ chứa).
Trong khi đó, trên 2000 hồ chứa thủy lợi nêu trên chỉ có dung tích trữ nước khoảng
gần 9 tỷ m3 nước, chiếm khoảng 14%...a, Hg, As, dầu mỡ khoáng). Tần suất mỗi quý 1 lần. Quy chuẩn tham chiếu:
QCVN:40/2011/ BTNMT, Gh B.
* Xử lý ô nhiễm khác
- Trồng cây phủ xanh các khu vực đổ thải đã ngừng hoạt động
- Giảm chiều cao đổ thải cúa các phân tầng.
- Thi công các mương dẫn nước dọc tầng không để nước chảy ra mặt tầng hạn
chế sạt lở, sói mòn.
- Thi công các đập lọc để ngăn bùn và đất giảm thiểu căn lơ lửng tại các khu
vực dễ sạt lở như chân bãi thải.
- Thi công các kè rọ đá chân bãi thải để giữ cho chân bãi thải ổn định.
- Xây tường bao xung quanh khu vực nhà xưởng không để tiếng ồn phát ra ngoài.
- Thiết kế các bãi thải hợp lý đảm bảo an toàn về sạt lở đất.
- Xây dựng quy trình đổ thải hợp lý và tuân thủ quy trình đổ thải đã lập.
- Lập các phương án xử lý sự cố như: sạt lở bãi thải, sạt lở tầng; sự cố cháy
rừng, cháy nhà xưởng, cháy thiết bị, tổ chức diễn tập.
4.3.1.2. Phục hồi môi sinh
* Phục hồi môi trường đất
- Tạo quỹ đất có giá trị cao hơn giá trị ban đầu sau khai thác có địa hình bằng
phẳng, phân cấp thành các tầng có chiều rộng vừa đủ cho từng mục đích tái sử dụng
quỹ đất các khu đổ thải.
- Hình thành khu du lịch sinh thái khi mỏ kết thúc.
- Tận dụng các mặt bằng nhà xưởng phục vụ công trình phúc lợi khác.
* Phục hồi môi trường nước
- Tạo hồ chứa nước sạch cung cấp cho các hoạt động trong địa bàn.
- Nâng cấp trạm xử lý nước thải thành trạm cung cấp nước sạch cho
thành phố.
- Bổ sung lưu lượng cho tầng chứa nước ngầm;
* Phục hồi môi trường thiên nhiên
34
- Trồng cây phủ xanh toàn bộ bãi thải đã ngừng hoạt động tạo màu xanh cho
thành phố Hạ Long.
- Trồng rừng và khai thác rừng phục vụ cho các nhu cầu sản xuất giấy và cung
cấp gỗ công nghiệp.
4.3.2.Quy mô công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
4.3.2.1. Quy mô của cơ sở
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam Vinacomin (TKV) hiện
có khoảng 30 mỏ than lộ thiên và 20 mỏ hầm lò với tổng công suất khai thác
khoảng 47-50 triệu tấn/năm. Lợi thế lớn nhất của Vinacomin chính là các mỏ than
có trữ lượng lớn như bể than Quảng Ninh, bể than Đồng bằng sông Hồng. Đồng
thời nhu cầu sử dụng than ngày càng tăng cũng chính là 1 cơ hội cho Vinacomin
tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động và ngày càng phát triển.
4.3.2.2. Thời gian hoạt động của cơ sở
-Ngày 01/01/1995: Tổng Công ty Than Việt Nam bắt đầu hoạt động theo
Điều lệ được ban hành tại Nghị định 13-CP ngày 17/01/1995 của Chính phủ.
-Ngày 19/12/2013: Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số
212/2013/NĐ-CP phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công
nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV).
-Ngày 08/8/2018: Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số
105/2018/NĐ-CP phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV), thay thế Nghị định số 212/2013/NĐ-
CP ngày 19/12/2013 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công
nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.
4.3.3 Công nghệ sản xuất vận hành của cơ sở
a. Hệ thống khai thác áp dụng
Hệ thống khai thác áp dụng cho khu Bắc Công ty than Uông Bí-TKV là hệ
thống khai thác xuống sâu, dọc, một (hai) bờ công tác, đất đá đổ bãi thải ngoài và
35
bãi thải trong với việc áp dụng công nghệ khấu theo lớp đứng, và đào sâu đáy mỏ
bằng máy xúc thủy lực gầu ngược.
Bảng 4. 7. Các thông số của hệ thống khai thác.
TT Các thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều cao tầng bóc đất đá m 15
2 Chiều cao tầng kết thúc m 30
3 Chiều rộng dải khấu m 20 ÷ 25
4 Góc dốc sườn tầng độ 65 ÷ 70
5 Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu Bmin m 40 ÷ 45
6 Chiều rộng mặt tầng nghỉ m 20
7 Số lượng tầng trong 1 nhóm tầng Tầng 3
8 Góc dốc bờ kết thúc, () độ 30 ÷ 35
b. Sơ đồ công nghệ bóc đất đá
- Sơ đồ công nghệ chủ yếu bóc đất đá khu Bắc Công ty than Uông Bí –TKV.
Khoan Nổ mìn Xúc bốc Vận tải Bãi thải đất đá.
- Đồng bộ thiết bị khoan - xúc - vận tải đất đá áp dụng cho khu Bắc Công ty
than Uông Bí –TKV trong thời gian tới là:
+ Máy khoan có đường kính lỗ khoan: dLK =127÷250mm
+ Máy xúc có dung tích gàu E=4,612m3,
+ Ôtô vận tải đất đá thải có tải trọng qô = 36100 Tấn.
Dự án dự kiến sử dụng lại toàn bộ thiết bị hiện có của mỏ. Phần năng lực thiết bị
còn thiếu chủ yếu là xúc bốc đất đá và vận tải đất đá thải sẽ được đầu tư bổ sung và
dự kiến thuê ngoài xúc bốc vận chuyển.
c. Công nghệ khai thác than
Than được khai thác theo các mức phân tầng với chiều cao hpt=5 ÷ 7,5m, chiều
dày của các lớp than và đá kẹp cần bóc tách chọn lọc là Mmin 0,3 m.
- Đồng bộ thiết bị để khai thác và vận chuyển than trong thời gian tới là: Máy
3
xúc có dung tích gầu E=1,02,0 m , kết hợp với ôtô có tải trọng qô = 27 tấn đề vận
chuyển than từ gương tầng về các xưởng sàng.
36
4.3.4. Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu, vật liệu phục vụ cho hoạt động của
cơ sở
a. Máy móc, thiết bị
Bảng 4. 8. Máy móc, thiết bị
Đơn Đầu Nước sản
stt Các chỉ tiêu Hiện có
vị tư xuất
I Nhu cầu thiết bị
1 Máy khoan
1.1 Máy khoan, d=250mm Máy 10 Đài loan
1.2 Máy khoan, d=127mm Máy 2 7 Đài loan
2 Máy xúc
2.1 Xúc đất Máy
2.1.1 Máy xúc EKG -5A có E= 4,6 ÷ 5m3 ” 11 Trung Quốc
2.1.2 Máy xúc PC1250, E = 5,3m3 ” 1 Trung Quốc
2.1.3 Máy xúc TLNG, E = 6,7m3 ” 1 Trung Quốc
2.1.4 Máy xúc TL, E =10 ÷12m3 ”
2.1.5 Máy xúc thuê ngoài E = 6,7m3 6 Trung Quốc
2.2 Xúc than nguyên khai
2.2.1 Máy xúc PC450, E=1,8m3 Máy 1 Trung Quốc
2.2.2 Máy xúc CAT 320, E=1m3 ” 1 Trung Quốc
2.2.3 Máy xúc TLNG, E=2,0m3 ”
2.3 Xúc than tiêu thụ, công nghệ
2.3.1 Máy xúc lật KAWASAKI E =3,6m3 Máy 2 4 Trung Quốc
2.3.2 Máy xúc lật, E =4 ÷ 5m3 ”
3 Thiết bị vận tải
3.1 Vận tải đất đá
3.1.1 Ô tô có tải trọng 58÷ 60T Xe 33 Trung Quốc
3.1.2 Ô tô có tải trọng 36 ÷40T ” 10 Trung Quốc
37
Đơn Đầu Nước sản
stt Các chỉ tiêu Hiện có
vị tư xuất
3.1.3 Ô tô có tải trọng 90÷100T ”
3.1.4 Ô tô thuê ngoài tải trọng 58 ÷ 60T Xe 36 Trung Quốc
3.2 Vận chuyển than nguyên khai
3.2.1 Ô tô Scania có tải trọng 27T Xe 5 Thụy điển
3.2.2 Ô tô có tải trọng 27T Xe 8 Thụy điển
b. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
- Nguồn cung cấp điện cho Nhà máy được lấy từ lưới điện thành phố Cẩm
Phả. Trong khu vực nhà máy còn có lắp đặt máy phát điện chạy bằng dầu diesel và
trạm biến áp điều chỉnh.
- Nước dùng cho sinh hoạt, sản xuất là nguồn nước cấp thành phố và nguồn
nước thải sau khi xử lý được tuần hoàn lại để sử dụng.
4.3.5. Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu, vật liệu phục vụ cho xử lý nước
thải sinh hoạt.
a. Máy móc, thiết bị
Nước thải sinh hoạt của công ty than Uông Bí – TKV được xử lý qua Hệ
thống xử lý nước thải công suất 900 푚3/ngày.đêm đặt tại tại mặt bằng sân công
nghiệp mức +30 khu Tràng Khê nằm trong ranh giới quản lý của công ty.
Bảng 4. 9. Hạng mục công trình xây dựng của hệ thống
TT Hạng mục Đơn vị Số lượng
I Hạng mục xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Bể tách dầu mỡ nhà ăn
1 BTCT có nắp; cái 01
Thể tích thực chứa 93,6m3, Kích thước: 10,4x2 x 4,5m
Bể chứa nước thải rửa xe
2 cái 01
BTCT,
38
Thể tích 48m3, Kích thước: 7,1x1,5x4,5m
Bể điều hòa
3 BTCT cái 01
Thể tích chứa thực: 256m3, Kích thước: 8x7,1x4.5m
Bể hóa lý
4 BTCT cái 02
Thể tích: 14 m3, kích thước 4,6x1,5x2
Bể lắng cấp 1
5 Bê tông cốt thép Cái 02
Thể tích chưa thực: 84 m3, kích thước 4,55x4,12x4,5
Bể thiếu khí
6 BTCT Cái 01
Thể tích thực chứa: 212 m3, kích thước: 5x9.4x4.5
Bể hiếu khí Aeroten
7 BTCT Cái 01
Thể tích thực chứa: 212 m3, kích thước: 5x9.4x4.5
Bể lắng cấp 2
8 BTCT Cái 02
Thể tích chưa thực: 84 m3, kích thước 4,55x4,12x4,5
Bể chứa bùn:
9 BTCT Cái 01
Thể tích thực chứa: 94 m3, (3x7x4,5m)
Bể khử trùng:
BTCT
10 m3 25
Thể tích thực chứa: 30 m3
Kích thước: 2,2x3x4,5
11 Nhà điều hành 25 m2, mặt bằng m2 25
Hạng mục thu gom nước thải rửa xe
II HT 1
- Lắp đạt trạm bơm nước công suất 20m3/h
39
-
Hạng mục di chuyển chuyển HTXL nước thải sinh hoạt
công suất 100m3/ngày đêm.
III - Di chuyển, lắp đặt hệ thống hiện có nên vị trí mới HT 1
- Nhân giống, vận hành chạy thử, thi nghiệm kết quả mẫu
nước
(Nguồn: Báo cáo, “ Kinh tế kỹ thuật đầu tư hệ thống xử lý hệ thông nước thải sinh
hoạt khu Tràng Khê giai đoạn II - công ty than Uông Bí, 2018)
40
Bảng 4. 10. Hạng mục thiết bị
TT Tên thiết bị, thông số kỹ thuật (hoặc tương đưng) Đơn Số lượng
vị
I Thiết bị trong hệ thông xử lý nước thải
Bơm đầu vào: Bơm chìm;
Lưu lượng: 48-54 m3/h;
1 cột áp 7,5 – 6,5 m H2O; Cái 2
Xuất xứ: Pedrollo - Italia
P: 2,2 kW; điện áp 3 pha/380V/tần số 50Hz
Máy thổi khí: Kiểu đặt cạn;
3
Lưu lượng: 300-350m /h; cột áp 5 m H2O;
2 Cái 3
Xuất xứ:Longtẹch - Đài Loan.
P>= 7,5kW, điện áp 3 pha/380V/ tần số 50Hz
Bơm tuần hoàn: Bơm chìm;
Lưu lượng: 24-30m3/h;
cộ3t áp 8 – 6,3 m H2O; Cái 3
Xuất xứ: Pedrollo - Italia
P: 1,1 kW; điện áp 3 pha/380V/ tần số50Hz
Bơm bùn; Kiểu Bơm chìm;
Lưu lượng: 12-24 m3/h;
4 cột áp 8,5 - 5 m H2O; Cái 2
Xuất xứ: Pedrollo - Italia
P: 0,75 kW; điện áp 3 pha/380V/ tần số50Hz
Đệm vi sinh
5 Xuất xứ: Việt Nam Cái 400
Nhựa PVC, LxRxH:1000x500x500
Đĩa phân phối khí
6 Xuất xứ: Jaeger - Đức Bộ 01
Đường kính: 268mm
7 Thiết bị lọc áp lực inox 201, dày 3mm Cái 3
Thiết bị ép bùn, Việt nam số lượng 20 bản khung, ép
8 TB 1
bùn bằng thủy lực, tháo bùn bằng tay
Bộ cấp hóa chất và điều chỉnh pH
9 Bơm hóa chất: OBL - Italia Bộ 4
thùng chứa PVC: Việt Nam
41
Bộ thiết bị gạt tại bể lắng tuyển nổi
Xuất xứ: Đài Loan
10 Công suất: P = 0.75kW; điện áp 3pha/380V/tần số Bộ 1
50Hz
động cơ giảm tốc, khung giá đỡ
Động cơ khuấy giảm tốc
Xuất xứ: Sumitomo - Nhật Bản
11 Cái 5
Tộc độ 30-100 vòng/phút
P:0,4 – 0,75kW; điện áp 3pha/380V/tần số 50Hz
Bộ điều khiển pH tự động
12 Bộ 2
Xuất xứ: B&C - Italia
Hệ thống điện điều khiển và phân phối điện động lực.
Vỏ tủ: Thép sơn tĩnh điện - Việt Nam
13 HT 1
Thiết bị đóng cắt: Hàn Quốc
Vật tư phụ: Đài Loan, Việt Nam
Hệ thống đường ống công nghệ
Xuất xứ: Việt Nam
14 Ống thép mạ kẽm; PVC; HT 1
Dàn ống lọc / rửa lọc tại bể lọc
Các ống khí, ống nước khác.
15 Giống vi sinh vật 1
16 Lắp đặt thiết bị, đường ống, HT 1
17 Nuôi cấy vi sinh Đợt 1
Vận hành thử nghiệm, đào tạo, chuyển giao công
18 HT 1
nghệ, hóa chất cho chạy thử.
19 Lấy mẫu, nghiệm thu, bàn giao. 1
Hạng mục thu gom nước thải rửa xe, (bơm +
II HT 1
đường ố
Hạng mục di chuyển chuyển HTXL nước thải sinh
hoạt công suất 100m3/ngày đêm.
III - Di chuyển, lắp đặt hệ thống hiện có nên vị trí mới HT 1
- Nhân giống, vận hành chạy thử, thi nghiệm kết quả
mẫu nước.
Nguồn: (Báo cáo, “ Kinh tế kỹ thuật đầu tư hệ thống xử lý hệ thông nước thải sinh
hoạt khu Tràng Khê giai đoạn II - công ty than Uông Bí, 2018 )
42
b. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Chất liệu chủ yếu là hợp khối kết hợp với bể bê tông với những đặc tính ưu
việt về kết cấu, có khả năng chịu kiềm và axit tốt, không bị ăn mòn.
điện cung cấp cho hoạt động của các máy bơm nước thải.
- Hóa chất dùng trong xử lý nước thải sản xuất
4.3.6. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt
động của nhà máy
Trong quá trình hoạt động sản xuất, Công ty đã áp dụng các công tác bảo vệ
môi trường cụ thể như sau:
- Quan trắc môi trường định kỳ 4 lần/năm..
- Đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất
thải nguy hại số 22000135T ngày 10/6/2013.
- Để hạn chế, quản lý lượng rác thải, bụi phát sinh trong quá trình sản xuất
than gây ô nhiễm môi trường. Công ty đã đề ra các quy định và thực hiện nghiêm
túc quy trình xử lý các loại chất thải này. Cụ thể, đất đá thải được vận chuyển và đổ
vào các bãi theo quy định, các chất thải rắn khác ( bao gồm cả rác thải nguy hại,
thông thường và rác thải sinh hoạt) được thu gom theo từng loại có kho chứa riêng
và ký hợp đồng với các đơn vị xử lý theo chuyên ngành. Nước thải từ moong khai
thác được bơm lên hồ chứa rồi về trạm xử lý đạt yêu cầu trước khi thải ra môi
trường, một phần nước thải này sẽ được bơm tuần hoàn để tái sản xuất. Không chỉ
vậy, để hạn chế phát tán bụi ra môi trường tại các tuyến đường vận chuyển đều
được tưới đường bằng xe chuyên dụng, đầu máng sàng than lắp hệ thống phun
sương dập bụi. Các công trình mương, rãnh dẫn nước thải, hồ thu nước thải kho
thanđều được bảo trì, nạo vét.
- Nước thải sản xuất được thu gom và xử lý bằng Hệ thống xử lý nước thải
sản xuất.
- Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại trạm xử lý nước thải sinh
hoạt công suất 900푚3/ ngày đêm.
43
- Hợp đồng với Công ty TNHH Tân Thuận Phong thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải nguy hại phát sinh được quản lý theo đúng Thông tư số 12/2011/TT-
BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quản lý chất
thải nguy hại
4.4. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Công Ty than Uông Bí – TKV
4.4.1.Nguồn phát sinh nước thải và các thông số thiết kế
a. Nguồn phát sinh và thu gom
* Nguồn phát sinh nước thải tại Công ty bao gồm:
- Nước thải sinh hoạt: bao gồm các nguồn nước phát sinh từ quá trình sinh
hoạt, từ các bể phốt, nhà ăn.
- Nước thải khu tắm giặt công nhân: bao gồm nước thải từ quá trình tắm
giặt của công nhân mỏ than.
- Nước thải từ quá trình rửa, bảo dưỡng xe, máy: Phát sinh từ quá trình
rửa, bảo dưỡng xe từ phân xưởng Cơ giới tại mặt bằng +37 Tràng Khê.
* Thu gom nước thải
- Nước thải tắm giặt sẽ thu gom tại khu vực phát sinh, qua song chắn rác rồi
được thu về hệ thống xử lý tập trung.
Hệ thống xử lý
Nước thải tắm giặt Hệ thống thu Song chắn rác
gom nước
tập trung
Hình 4. 4. Quá trình thu gom nước thải sinh hoạt
- Với nước thải sinh hoạt được thu gom tại các điểm phát sinh về trạm để xử lý.
- Nước thải từ quá trình rửa, bảo dưỡng xe, máy: Nước thải được thu gom qua
hệ thống rãnh thoát nước và xử lý sơ bộ (lắng, tách dầu) qua hệ thống bể lắng 3
ngăn trước khi bơm về hệ thống xử lý xử lý nước thải để xử lý.
b. Lưu lượng tính toán
Với số lượng công nhân làm việc và thực hiện ăn uống, tắm giặt tại khu vực
trung bình khoảng 4000-:-4500 người/ngày. Theo kết quả khảo sát thực tế công tác
44
phục vụ ăn uống, tắm giặt tại khu vực mặt bằng +30 và mặt bằng +37 khu Tràng
Khê, Khối lượng nước thải xác định như sau:
Bảng 4. 11. Khối lượng nước thải
Số Định mức Số lượng
TT Mục đích sử dụng
người (Lít/người) (m3/ngày)
1 Phục vụ tăm giặt 4500 160 720
2 Phục vụ ăn uống, sinh hoạt 4500 20 90
3 Phục vụ khác 80
Tổng cộng lượng nước sử dụng (Qsd) 890
Lượng nước thải cần xử lý Qxl=Qsd*95% 845,5
Công suất trạm xử lý nước thải :
Công suất hệ thống xử lý: 845,5 x 1,05=887,7 m3, trong đó:
- 845,5: khối lượng nước thải cần xử lý theo tinh toán trong một ngày/đêm.
- 1,05: hệ số dự phòng lưu lượng không đồng đều.
c. Đặc điểm nước thải sinh hoạt
Thành phần chủ yếu của các nguồn nước thải trên bao gồm các chỉ tiêu: pH,
+
BOD5, COD, đặc biệt trong nước thải sinh hoạt có hàm lượng Amoni (NH 4) cao,
nước thải tắm giặt của công nhân có lượng bụi than lớn, rất khó xử lý được phân
tích theo các mẫu có các thông số đặc trưng trong bảng.
* Với nước thải sinh hoạt có các thành đặc trưng:
Bảng 4. 12. Thành phần nước thải sinh hoạt
Thông số
QCVN 14:
đặc trưng
TT Chỉ tiêu Đơn vị 2008/BTNMT
chưa qua
(cột B)
xử lý
1 PH - 4-6 5-9
2 BOD5 mg/l 100-150 50
3 TSS mg/l 550-650 100
4 Tổng chất hoạt động bề mặt mg/l 26-28 10
5 Amoni tính theo N mg/l 10-15 10
6 Phosphat tính theo P mg/l 10-12 10
7 Dẫu mỡ động, thực vật mg/l 18-25 20
45
*Ghi chú:
- QCVN 14 - 2008 /BTNMT (cột B) là quy chuẩn Quốc gia về nước thải
sinh hoạt
Do nước thải của Công ty bao gồm hai nguồn chính là nước thải tắm giặt và
nước thải sinh hoạt như nêu ở trên. Trong đó lượng nước thải tắm giặt chiếm đa số
nên đơn vị tư vấn sẽ chọn giải pháp xử lý bằng phương pháp hóa lý trước khi đi vào
cụm xử lý chính.
d. Tác hại đến môi trường
Tác hại đến môi trường của nước thải do các thành phần ô nhiễm tồn tại
trong nước thải gây ra.
COD, BOD: sự khoáng hoá, ổn định chất hữu cơ tiêu thụ một lượng lớn và
gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái môi
trường nước. Nếu ô nhiễm quá mức, điều kiện yếm khí có thể hình thành. Trong
quá trình phân huỷ yếm khí sinh ra các sản phẩm như H2S, NH3, CH4,..làm cho
nước có mùi hôi thối và làm giảm pH của môi trường.
SS: lắng đọng ở nguồn tếp nhận, gây điều kiện yếm khí.
Nhiệt độ: nhiệt độ của nước thải sinh hoạt thường không ảnh hưởng đến đời
sống của thuỷ sinh vật nước.
Vi trùng gây bệnh: gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như tiêu
chảy, ngộ độc thức ăn, vàng da,
Ammonia, P: đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng độ
trong nước quá cao dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hoá ( sự phát triển bùng phát của
các loại tảo, làm cho nồng độ oxy trong nước rất thấp vào ban đêm gây ngạt thở và
diệt vong các sinh vật, trong khi đó vào ban ngày nồng độ oxy rất cao do quá trình
hô hấp của tảo thải ra ).
Màu: mất mỹ quan.
e. Tính toán thiết kế bể
Căn cứ vào tính chất nước thải, đồng thời căn cứ vào tuyến ống thu gom
nước thải, việc thiết kế bể thu gom nước thải được tách ra hai nguồn khác nhau:
46
- Bể thu gom nước thải sinh hoạt: tắm giặt, ăn uống
- Bể phốt thu gom và phân huỷ nước từ toilet: để thu gom và phân huỷ kị khí
nước vệ sinh đại tiều tiện của người.
f. Thiết kế bể phốt
Vì là nhà máy với số công nhân tương đối lớn nên tiêu chuẩn thiết kế bể phốt
phải tuân theo thiết kế công nghiệp loại lớn. Bể tự hoại được thiết kế và xây dựng
đúng cho phép đạt hiệu suất lắng cặn trung bình 50 - 70% theo cặn lơ lửng (TSS) và
25 - 45% theo chất hữu cơ (BOD và COD) (Nguyễn Việt Anh và nnk, 2006,
Bounds, 1997, Polprasert, 1982). Các mầm bệnh có trong phân cũng được loại bỏ
một phần trong bể tự hoại, chủ yếu nhờ cơ chế hấp phụ lên cặn và lắng xuống, hoặc
chết đi do thời gian lưu bùn và nước trong bể lớn, do môi trường sống không thích
hợp. Cũng chính vì vậy, trong phân bùn bể tự hoại chứa một lượng rất lớn các mầm
bệnh có nguồn gốc từ phân.
* Các thông số xác định:
- Tiêu chuẩn nước cấp cho cơ sở sản xuất : 45lít/người/ngày
- Số người sử dụng N : 4500 người
- Lưu lượng tính toán Q : 202.5 m3/ngày - Nhiệt độ tính toán : 220C
4.4.2. Xử lý nước thải sinh hoạt
4.4.2.1. Các phương pháp để xử lý nước thải sinh hoạt
a. Xử lý cơ học
Xử lý cơ học là nhằm loại bỏ các tạp chất không hoà tan chứa trong nước
thải và được thực hiện ở các công trình xử lý: song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng, bể
lọc các loại.
Song chắn rác, lưới chắn rác làm nhiệm vụ giữ lại các chất bẩn kích thước
lớn có nguồn gốc hữu cơ. Bể lắng cát được thiết kế trong công nghệ xử lý nước thải
nhằm loại bỏ các tạp chất vô cơ, chủ yếu là cát chứa trong nước thải.
Bể lắng làm nhiệm vụ giữ lại các tạp chất lắng và các tạp chất nổi chứa trong
nước thải. Khi cần xử lý ở mức độ cao (xử lý bổ sung) có thể sử dụng các bể lọc,
lọc cát,..
47
Về nguyên tắc, xử lý cơ học là giai đoạn xử lý sơ bộ trước khi xử lý tiếp theo.
b. Xử lý sinh học
Cơ sở của phương pháp xử lý sinh học nước thải là dựa vào khả năng oxy
hoá các liên kết hữu cơ dạng hoà tan và không hoà tan của vi sinh vật
– chúng sử dụng các liên kết đó như là nguồn thức ăn của chúng.
Các công trình xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên gồm có:
Hồ sinh vật
Hệ thống xử lý bằng thực vật nước(lục bình, lau, sậy, rong- tảo,..)
Cánh đồng tưới
Cánh đồng lọc
Đất ngập nước
Các công trình xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo gồm có:
Bể lọc sinh học các loại
Quá trình bùn hoạt tính
Lọc sinh học tiếp xúc dạng trống quay(RBC)
Hồ sinh học thổi khí
Mương oxy hoá,.
c. Khử trùng nước thải
Khử trùng nước thải là giai đoạn cuối cùng của công nghệ xử lý nước thải
nhằm loại bỏ vi trùng và virus gây bệnh trước khi xả vào nguồn nước. Để khử trùng
nước thải có thể sử dụng clo và các hợp chất chứa clo, có thể tiến hành khử trùng
bằng ozôn, tia hồng ngoại, ion bạc, .. nhưng cần phải cân nhắc kỹ về mặt kinh tế.
d. Xử lý cặn nước thải
Nhiệm vụ của xử lý cặn ( cặn được tạo nên trong quá trình xử lý nước thải) là:
Làm giảm thể tích và độ ẩm của cặn
Ổn định cặn
Khử trùng và sử dụng lại cặn cho các mục đích khác nhau
4.4.2.2. Căn cứ lựa chọn và đề xuất phương án xử lý nước thải sinh hoạt
- Căn cứ vào lưu lượng nước thải (m3/ng.d)
48
- Căn cứ vào thành phần chất ô nhiễm có trong nước thải
- Căn cứ vào tiêu chuẩn áp dụng để xử lý nước thải
- Tiêu chuẩn xả thải vào nguồn tiếp nhận tương ứng
- Điều kiện mặt bằng và đặc điểm địa chất thủy văn tại nơi xây dựng công
trình xử lý
- Một số điều kiện kinh tế khác. Như vậy, dựa vào những đặc điểm thành
phần nước thải đã nêu thì có thể nói rằng việc kết hợp phương pháp cơ học và sinh
học trong xử lý nước thải là thích hợp nhất.
Sau đây là sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải đề xuất:
Hình 4. 5. Sơ đồ công nghệ AO
49
4.4.2.3. Thuyết minh công nghệ AO
Xử lý nước thải theo công nghệ AO, công nghệ AO là thiết bị hợp khối đúc
sẵn rất thích hợp cho xử lý nước thải. Trong thiết bị, nước thải được xử lý qua nhiều
bậc, hiếu khí và thiếu khí kết hợp nên đạt hiệu suất xử lý rất cao.
Nước thải được thu gom tập trung bởi hệ thống thu gom nước thải. Sau đó
được đưa qua bể tách rác, cặn cát hợp khối với bể điều hòa. Bể tách rác, cặn gồm 02
ngăn, có chức năng chắn rác to và lắng sơ bộ các chất rắn trong nước thải.
Nước thải sau khi được lắng cát và tách rác đưa qua bể điều hòa. Tại bể điều
hòa có hệ thống ống phun khí có tác dụng hòa trộn nước thải cũ, mới và nước tuần
hoàn nhằm ổn định lưu lượng và nồng độ nước thải trước khi đưa sang công trình
xử lý phía sau.
Nước thải được dẫn sang hệ thống xử lý sinh học nước thải hợp khối theo
công nghệ AO. Ngăn đầu có hệ thống sục khí và vật liệu đệm sinh học. Vật liệu
đệm sinh học là nơi các vi khuẩn trú ngụ, phát triển và tiêu thụ các chất hữu cơ,
giảm nồng độ chất bẩn trong nước thải.
Sau khi được xử lý trong bể hiếu khí có vật liệu đệm sinh học, dòng nước thải
được dẫn sang ngăn lọc. Ngăn lọc có chứa các vật liệu lọc trơn, có tác dụng giữ lại
hầu hết cặn và bùn hoạt tính dư sau quá trình xử lý hiếu khí. Nước thải sau ngăn lọc
đã có các chỉ tiêu như BOD, hàm lượng cặn,... đảm bảo tiêu chuẩn, và được khử
trùng tại ngăn khử trùng trước khi xả ra ngoài.
- Song chắn rác: Tấm song chắn rác có kích thước khoảng 600x600mm,
khoảng cách giữa các song khoảng 35mm, đặt ở độ sâu khoảng 2700mm. Hố ga thu
nước thải và song chắn rác có tác dụng lắng loại các loại đất, cát tránh trường hợp
các tạp chất này sẽ làm hỏng bơm và gây tác dụng xấu cho khoang lắng bùn. Ngoài
ra song chắn rác này sẽ loại bỏ các vật chất có kích thước lớn có nguy cơ gây tắc
đường ống và ống thông khí.
- Bể điều hòa: nhằm ổn định lưu lượng và nồng độ nước thải, khi lượng nước
thải được bơm vào khoang đệm sinh học bằng bơm chìm, mức tải nước được thiết
định cân bằng và lượng nước qua bơm cũng đều đặn.
50
- Khoang chứa vật liệu đệm sinh học: luôn được thổi khí,là nơi chứa các đệm
sinh học. Các chất hữu cơ trong nước được các vi sinh vật bám trên các đệm sinh
học hấp thu, nitơrat hóa.
- Khoang lọc: các chất rắn được lọc bởi các vật thể lọc là các ống nhựa hình trụ
rỗng bề mặt trơn nhẵn chuyển động, có trọng lượng đặc biệt thể tích cố định,. Trong
ngăn này có thiết kế một bơm rửa ngược đặt dưới đáy bể, hoạt động trong khoảng 5-
20p/lần, 1-2 lần/ngày. Nước có nhiều chất rắn lơ lửng SS sau khi rửa ngược sẽ được
chuyển tới bể nén bùn. Thời gian bắt đầu rửa ngược và tần suất có thể thay đổi bời thiết
bị hẹn giờ. Tốc độ lọc lớn nhất khoảng 2.0m3/h và tốc độ lọc trung bình thấp.
- Khoang nước đã qua xử lý: tạm thời lưu lại nước đã qua xử lý đồng thời
tách bỏ toàn bộ số cặn còn lại.
- Khoang chứa bùn: thể tích yêu cầu chứa được lượng bùn chuyển từ khoang
lắng bùn sang. Một phần bùn được hồi lưu về khoang đệm vi sinh thuộc Tanks thiết
bị và ngăn điều hòa (thuộc khối bể điều hòa) để duy trì ổn định của vi sinh vật, phần
bùn dư được chuyển về ngăn chứ bùn thuộc bể điều hòa.
- Khoang khử trùng: nước sau khi được xử lý sẽ được khử trùng bằng hoá
chất khử trùng. Loại hoá chất khử trùng được sử dụng là hoá chất NaOCl loại viên.
- Khoang bơm thoát nước: Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ được dẫn vào
khoang chứa nước thải và thải ra ngoài môi trường.
Quy trình xử lý nước thải cho Trạm xử lý tập trung ở Công ty được mô
tả theo sơ đồ như sau:
Xử lý sơ bộ: Nhằm xử lý sơ bộ nước thải, tạo điều kiện thuận lợi cho các bước
xứ lý tiếp theo.
Xử lý bậc 1: Bao gồm nhóm các phương pháp xử lý hóa học, hóa lý, vật lý để
xử lý các tác nhân gây ô nhiễm môi trường như pH, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, độ
đục và độ màu, kim loại nặng và thành phần BOD, COD.
Xử lý bậc 2: Bao gồm các phương pháp xử lý sinh học nhằm làm giảm nồng độ
chất hữu cơ hòa tan và Nitơ trong nước thải (theo công nghệ AO).
Xử lý bậc 3: Khử trùng, v.v.
51
Sau đây là sơ đồ công nghệ hệ thống tập trung của công ty than Uông Bí –
TKV :
NƯỚC THẢI TẮM GIẶT
NƯỚC NHÀ ĂN NƯỚC RỬA XE
MƯƠNG DẪN
TÁCH RÁC BỂ TÁCH ĐẦU MỠ BỂ CHỨA TÁCH DẦU
BỂ ĐIỀU HÒA
BỂ XỬ LÝ HÓA LÝ NƯỚC
TÁCH BÙN
BỂ XỬ LÝ SINH HỌC
BỂ LẮNG BỂ TIÊU HỦY BÙN
BỂ LỌC, KHỬ TRÙNG
THIẾT BỊ ÉP BÙN
XẢ NƯ ỚC THẢI RA NGUỒN
TIẾP NHẬN
Hình 4. 6. Sơ đồ công nghệ hệ thống tập trung
(QCVN14:2008/BTNMT, cột B)
52
4.4.2.4.Thuyết minh công nghệ hệ thống tập trung:
Nước thải của toàn bộ khu vực công nhân tắm giặt được thu gom và dẫn vào
hố ga rồi sang bể tách rác. Rác và cặn trong hố ga sẽ được vớt thủ công theo định kỳ
thông qua cửa thao tác trên mặt đất. Phần rác, cặn này được thải bỏ theo quy định
cùng với rác thải sinh hoạt của khu vực.
Nước thải nhà ăn chứa nhiều dầu mỡ cặn được đưa vào bể tách dầu mỡ rồi
sang bể điều hòa.
Nước thải rửa xe có nhiều cặn và dầu mỡ cũng được đưa vào bể xử lý sơ bộ
trước khi cho vào bể diều hòa chung.
Bể điều hòa có chức năng điều hòa nồng độ và lưu lượng của nước thải đầu
vào, giúp tăng cường và ổn định cho các công đoạn sau.
Nước từ bể điều hòa sẽ được bơm vào bể xử lý hóa lý để trung hòa pH và
loại bỏ các chất bẩn dạng cặn (bụi than..), một phần các chất ô nhiễm khác như chất
hoạt động bề mặt, COD, BOD.
Nước sau khi xử lý bằng phương pháp hóa lý tiếp tục được đưa sang bể xử lý
sinh học thiếu khí để khử Nitơ và Photpho bằng các phản ứng Nitrat hóa và
Photphorit giúp cho quá trình xử lý hiếu khí tiếp theo dễ dàng hơn.
Sau quá trình xử lý trên, các chất ô nhiễm còn lại là các chất hữu cơ bị hòa
tan sẽ được tiếp tục đưa sang bể xử lý sinh học hiếu khí để loại bỏ đến đạt quy
chuẩn Việt Nam
Nước sau xử lý hiếu khí sẽ được đưa vào bể lắng để tách bùn sinh học, phần
nước trong sau đó được đưa sang bể khử trùng để loại bỏ các vi khuẩn gây bệnh
trước khi thải ra môi trường. Phần bùn lắng xuống đáy bể sẽ được đưa về bể tiêu
hủy bùn, còn lại một phần bùn được tuần hoàn về bể sinh học để duy trì ổn định hệ
thống vi sinh
4.5. Đề xuất một số giải pháp xử lý, phòng ngừa ô nhiễm nguồn nước.
Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ chuyên trách
công tác môi trường, trang bị các phương tiện kỹ thuật hiện đại để phục vụ có hiệu
quả hoạt động của các lực lượng này. Xây dựng các dự án quản lý môi trường một
53
cách dài hạn, có hệ thống, kết hợp với các phương tiện và thiết bị phù hợp phục vụ
quan trắc ô nhiễm nước, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào quan trắc môi
trường, cảnh báo để theo dõi thường xuyên, cũng như xử lý kịp thời khi có sự cố
xảy ra.
Thường xuyên có báo cáo định kỳ về hoạt động xử lí nước thải, rác thải tại
đó, chú trọng và tổ chức thực hiện nghiêm túc việc thẩm định, đánh giá tác động
môi trường đối với dự án
Để công tác thu gom nước thải đạt hiệu quả, công ty nên nâng cấp hoặc sửa
chữa lại hệ thống xử lý và đường ống dẫn nước thải ở những nơi bị hư hỏng, đảm
bảo không bị rò rỉ thất thoát ngấm xuống đất hay chảy tràn bề mặt.
Tuyên truyền vận động quần chúng hưởng ứng các chương trình chống ô
nhiễm môi trường nước: Không thải các chất thải sinh hoạt, chất thải chăn nuôi và
chất thải rắn xuống các kênh rạch.
54
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Công ty than Uông Bí-TKV với tổng diện tích là 20km2. Hiện nay số lượng
công nhân là 4500 công nhân.
Nước thải của công ty được thu gom bằng hệ thống đường ống bê tông kín rất
chắc chắn, sau đó nước thải được chảy vào hệ thống tập trung để xử lý.
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt được xây dựng nằm tại mặt bằng sân công
nghiệp mức +30 khu Tràng Khê, xã Hoàng Quế, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh,
diện tích xây dựng nằm trong ranh giới quản lý của công ty. Hiện nay công ty đang áp
dụng công nghệ AO để xử lý nước thải sinh hoạt với công suất 900m3/ngày,đêm.
Trước khi nguồn nước thải đi vào xử lý qua đánh giá chất lượng nước thải cho thấy
mức độ ô nhiễm là rất cao các chỉ tiêu như pH, BOD5, TSS, TDS, Amoni, Nitrat,
Phosphat, sunfua, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt đều bị ô
nhiễm nặng vượt mức an toàn so với QCVN14:2008/BTNMT.
. Sau khi xử lý qua hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nguồn nước thải đã đạt
mức an toàn của QCVN14:2008/BTNMT, cột B.
Như vậy với hệ thống xử lý bằng công nghệ AO của công ty than Uông Bí xử lý
nguồn nước thải sinh hoạt là có hiệu quả.
5.2 Kiến nghị
Với những kết luận trên, tôi đề xuất một số ý kiến nhằm mục đích nâng cao
công tác bảo vệ môi trường của xí nghiệp nói chung và môi trường nước nói riêng
để đảm bảo môi trường sống c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_danh_gia_hieu_qua_xu_ly_nuoc_thai_sinh_hoat_cua_tr.pdf