Khóa luận Đánh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh, dịch vụ tổng hợp yên xá tại xã Tân triều, Thanh trì, Hà Nội

ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------- DƯƠNG THỊ THANH THẢO Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC TẠI TRẠM CẤP NƯỚC SẠCH CỦA HỢP TÁC XÃ KINH DOANH, DỊCH VỤ TỔNG HỢP YÊN XÁ TẠI XÃ TÂN TRIỀU, THANH TRÌ, HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2015- 2019 Thái Nguyên, năm 2019 i ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------

pdf61 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Đánh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh, dịch vụ tổng hợp yên xá tại xã Tân triều, Thanh trì, Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DƯƠNG THỊ THANH THẢO Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC TẠI TRẠM CẤP NƯỚC SẠCH CỦA HỢP TÁC XÃ KINH DOANH, DỊCH VỤ TỔNG HỢP YÊN XÁ TẠI XÃ TÂN TRIỀU, THANH TRÌ, HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Lớp : K47- KHMT - N02 Khoa : Môi trường Khóa học : 2015- 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. Dư Ngọc Thành Thái Nguyên, năm 2019 ii LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là thời gian sinh viên trau dồi, củng cố, bổ sung kiến thức đã học tập được ở trường và giúp sinh viên phát huy khả năng, biết vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết các yêu cầu thực tế, qua đó học hỏi và rút kinh nghiệm cho bản thân để khi ra trường trở thành một cán bộ có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt, trình độ lý luận cao, chuyên môn giỏi đáp ứng các yêu cầu cấp thiết của xã hội. Được sự phân công của ban chủ nhiệm khoa môi trường trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và sự nhất trí của Viện Kỹ thuật và Công nghệ Môi trường, tôi thực hiện đề tài:“Đánh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của Hợp tác xã kinh doanh, dịch vụ tổng hợp Yên Xá tại xã Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội”. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa môi trường, các thầy cô trong khoa, đặc biệt là TS. Dư Ngọc Thành đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị của Phòng Nghiên cứu Khoa học và Chuyển giao công nghệ - Viện Kỹ thuật và Công nghệ Môi trường đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt quá trình thực tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng như trong thời gian thực hiện đề tài. Do thời gian thực tập có hạn và trình độ kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế, mặc dù đã rất cố gắng xong bài khóa luận của tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong các thầy cô giáo và bạn bè đóng góp ý kiến để khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2019 Sinh viên Dương Thị Thanh Thảo iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1. Giá trị các thông số ô nhiễm tối đa cho phép chất lượng nước sinh hoạt [10] ............................................................................................................ 6 Bảng 2. 2. Trữ lượng nước của thế giới năm 1974 ......................................... 12 Bảng 3. 1. Bảng các chỉ tiêu phân tích và phương pháp áp dụng ................... 23 Bảng 4. 1: Kết quả phân tích mẫu nước giếng khoan trước khi qua...34 Bảng 4. 2. Kết quả phân tích mẫu nước giếng khoan trước khi qua ............... 35 Bảng 4. 3. Kết quả phân tích mẫu nước giếng khoan trước khi qua ............... 36 Bảng 4. 4. Kết quả phân tích mẫu nước giếng khoan trước khi qua ............... 37 Bảng 4. 5. Kết quả phân tích chất lượng nước giếng khoan sau khi qua ........ 41 Bảng 4. 6. Kết quả phân tích chất lượng nước giếng khoan sau khi qua ........ 42 Bảng 4. 7. Kết quả phân tích chất lượng nước giếng khoan sau khi qua ........ 43 Bảng 4. 8. Kết quả phân tích chất lượng nước giếng khoan sau khi qua ........ 44 iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4. 1. Quy trình vận hành của trạm cấp nước sạch .................................. 32 Hình 4. 2. Biểu đồ thể hiện màu sắc của nước giếng trước hệ thống xử lý .... 38 Hình 4. 3. Biểu đồ thể hiện giá trị Fe của nước giếng trước hệ thống xử lý .. 39 Hình 4. 4. Biểu đồ thể hiện giá trị Mn của nước giếng trước hệ thống xử lý . 39 Hình 4. 5. Biểu đồ thể hiện giá trị CaCO3 của nước giếng trước hệ thống xử lý ................................................................................................................. 40 Hình 4. 6. Biểu đồ thể hiện giá trị Pemanganat của nước giếng trước hệ thống xử lý ................................................................................................................. 40 Hình 4. 7. Biểu đồ thể hiện giá trị Màu sắc của nước giếng sau hệ thống xử lý ................................................................................................................. 45 Hình 4. 8. Biểu đồ thể hiện giá trị Fe của nước giếng sau hệ thống xử .......... 46 Hình 4. 9. Biểu đồ thể hiện giá trị Pecmanganat của nước giếng sau hệ thống xử lý ................................................................................................................. 47 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD : Nhu cầu ôxi sinh hóa (Biochemical Oxygen Denmand) BTNMT : Bộ Tài Nguyên Môi Trường COD : Nhu cầu ôxi hóa học (Chemical oxygen Denmand) CHXHCNVN : Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam DO : Oxi hòa tan (Dissoled Oxigen) ITET : Viện Kỹ thuật và Công nghệ Môi trường NĐ : Nghị định QCVN : Quy chuẩn Việt Nam TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TDS : Tổng chất rắn hòa tan (Total Dissolved Solids) TSS : Tổng chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solids) TT : Thông tư VSMT : Vệ sinh môi trường VSV : Vi sinh vật vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3 2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 10 2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11 2.3.1. Hiện trạng môi trường nước Thế giới ................................................... 11 2.3.2. Hiện trạng môi trường nước ở Việt Nam .............................................. 14 2.4. Các phương pháp xử lý nước ở Việt Nam ............................................... 16 2.5. Tổng quan phương pháp đánh giá hiệu quả của Trạm cấp nước ............. 18 2.5.1. So sánh kết quả mẫu nước trước xử lý .................................................. 18 2.5.2. So sánh chất lượng nước đã khử trùng với tiêu chuẩn Bộ Y tế 02:2009/BYT. .................................................................................................. 18 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 19 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 19 3.1.1. Đối tượng .............................................................................................. 19 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 19 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 19 vii 3.2.1. Địa điểm tiến hành ................................................................................ 19 3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................... 19 3.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi .......................................... 19 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 19 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 19 3.4.2. Phương pháp điều tra và khảo sát thực địa, .......................................... 20 3.4.3. Phương pháp tổng hợp so sánh ............. Error! Bookmark not defined. 3.4.4. Phương pháp phân tích .......................................................................... 23 3.4.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 23 3.4.6. Phương pháp tổng hợp so sánh ............................................................. 23 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 24 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Tân Triều, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội ........................................................................................... 24 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 24 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 27 4.2. Giới thiệu về Hợp tác xã kinh doanh, dịch vụ tổng hợp Yên Xá và công nghệ xử lý nước của Trạm cấp nước sạch. ...................................................... 30 4.2.1. Giới thiệu hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh ............................ 30 4.2.2. Tính chất và quy mô hoạt động ............................................................. 31 4.2.3. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở ............................................... 31 4.3. Đánh giá hiệu quả xử lý nước tại Trạm cấp nước sạch của Hợp tác xã kinh doanh, dịch vụ tổng hợp Yên Xá. ........................................................... 33 4.3.1. Kết quả phân tích mẫu nước giếng khoan trước khi qua hệ thống xử lý ......................................................................................................................... 33 4.3.2. Kết quả phân tích mẫu nướcgiếng khoan sau khi qua hệ thống xử lý .. 41 4.4. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước để đảm bảo vận hành cho Trạm nước sạch của Hợp tác xã kinh doanh, dịch vụ tổng hợp Yên Xá. ....... 48 viii Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 50 5.1. Kết luận .................................................................................................... 50 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52 PHỤ LỤC 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Nước là khởi nguồn của sự sống trên trái đất, đồng thời cũng là nguồn để duy trì sự sống tiếp tục tồn tại nơi đây. Sinh vật không có nước sẽ không thể sống nổi và con người nếu thiếu nước cũng sẽ không tồn tại. Theo thống kê của Liên Hiệp Quốc, thì tình trạng thiếu nước nguyên nhân do nguồn tài nguyên nước trên thế giới phân bổ không đồng đều, gia tăng dân số nhưng nguồn nước lại giảm, sự lãng phí nước tăng cùng với mức sống của người dân tăng lên do sử dụng quá nhiều thiết bị gia dụng, nước bị thất thoát nghiêm trọng, chỉ số 55% lượng nước khai thác được sử dụng một cách thật sự, 45% còn lại bị thất thoát, rò rỉ trong các hệ thống phân phối hoặc bị bay hơi trong tưới tiêu. Hiện nay vấn đề nước sạch là vấn đề toàn cầu, trong đó vấn đề nước sạch và cung cấp nước sạch là vấn đề cấp bách mà Chính phủ Việt Nam quan tâm và cần giải quyết trong giai đoạn hiện nay. Nhiều khu vực nông thôn, nhân dân vẫn phải sử dụng những nguồn nước ô nhiễm như: ao, sông, hồ, những nguồn nước này có chất lượng môi trường thấp. Việc sử dụng nguồn nước này cho sinh hoạt gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Vấn đề nước sạch và vệ sinh nông thôn đã được Chỉnh phủ Việt Nam quan tâm và mong muốn cải thiện tốt hơn thông qua Chiến lược Quốc gia về cấp nước và vệ sinh nông thôn đến năm 2020. Hiện nay, tình trạng ô nhiễm môi trường ở vùng nông thôn và các khu đô thị ngày càng trầm trọng làm ảnh hưởng tới nguồn nước gây ra ô nhiễm cho nguồn nước. Từ đó, dẫn đến tình trạng thiếu nước sạch tại nhiều vùng nông thôn cũng như khu đô thị. Vấn đề nước sạch là chủ đề không mới nhưng vẫn luôn dành được sự quan tâm của công đồng bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt của người dân. Sống với nguồn nước bị ô nhiễm đang từng ngày, từng giờ gây ra các bệnh lý nguy hiểm cho sức khỏe của người dân. Cần tìm ra những giải pháp giải quyết bài toán thiếu nước sạch hiện nay, đó là trách nhiệm của các cấp chính quyền và mỗi cá nhân. 2 Hiện nay nhiều mô hình xử lý nước cấp cho sinh hoạt của các công ty, xí nghiệp, dự án đã được nghiên cứu và đưa vào ứng dụng ở nhiều nơi. Trong khuôn khổ thực hiện đề tài tốt nghiệp tôi xin đưa ra đề tài nghiên cứu: “Đánh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của Hợp tác xã kinh doanh, dịch vụ tổng hợp Yên Xá tại xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội”. 1.2. Mục tiêu cụ thể Đánh giá được hiệu quả xử lý nước của Trạm xử lý nước sạch tại Hợp tác xã kinh doanh, dịch vụ tổng hợp Yên Xá. Khái quát đặc trưng chính của Hợp tác xã kinh doanh dịch vụ Yên Xá - Đánh giá được hiện trạng môi trường nước thải y tế của hợp tác xã kinh doanh dịch vụ tổng hợp Yên Xá Đề xuất công nghệ xử lý nước thải mới tiết kiệm chi phí, dễ bảo dưỡng và vẫn đạt hiệu quả cao. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Đánh giá và đưa ra kết quả xử lý bằng công nghệ được áp dụng tại Trạm xử lý nước sạch. - Thông tin và số liệu thu được chính xác trung thực, khách quan. - Các mẫu nghiên cứu và phân tích phải đảm bảo tính khoa học, chính xác và đại diện cho khu vực nghiên cứu. - Các kết quả phân tích phải được so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam. 1.4. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học. - Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra kinh nghiệm thực tế phục vụ công tác nghiên cứu sau này. - Vận dụng và phát huy các kiến thức đó vào thực tế. - Bổ xung tư liệu cho học tập. * Ý nghĩa thực tiễn. - Đánh giá được hiệu quả xử lý nước sạch của Trạm xử lý đồng thời nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và góp phần nâng cao thương hiệu của Hợp tác xã. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học - Khái niệm môi trường: Theo khoản 1 Điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam năm 2014 môi trường được định nghĩa như sau: “Môi Trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật [6]. - Khái niệm ô nhiễm môi trường: Là hiện tượng suy giảm chất lượng môi trường quá một giới hạn cho phép, đi ngược lại với mục đích sử dụng môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và sinh vật.Ô nhiễm môi trường nếu vượt quá mức nhất định sẽ là hiện tượng nhiễm độc và ngộ độc sinh vật và con người [1]. - Khái niệm ô nhiễm môi trường nước: Là sự có mặt của một số chất ngoại lai trong môi trường nước tự nhiên dù chất đó có hại hay không. Khi vượt quá một ngưỡng nào đó trở nên độc hại với con người và sinh vật [11]. - Khái niệm nươc sạch: Nước sạch là nước chứa các thành phần gây hại cho con người, được bộ Y tế kiểm nhiệm nguồn nước là an toàn cho sử dụng. * Khái niệm nước ngầm - Nước ngầm là loại nước nằm trong một tầng đất đã bão hòa nước hoàn toàn, phía dưới là tầng không thấm nước. [5] - Nước ngầm là các dạng nước trong các lớp đất bên trên của quyển đá nó là nước ngầm của vỏ trái đất hay còn gọi là nước trọng lực. Có hai loại nước ngầm là có áp và không có áp + Nước ngầm không có áp lực: Là dạng nước được giữ lại trong các lớp đá ngậm nước và lớp đá này nằm bên trên lớp đá không thấm như lớp diệp thạch hoặc lớp sét nén chặt. Loại nước ngầm này có áp suất rất yếu, nên muốn khai thác nó thì phải đào giếng xuyên qua lớp đá ngậm rồi dùng bơm hút nước lên. Nước ngầm loại này thường ở không sâu dưới mặt đất, có nhiều trong mùa mưa và ít dần trong mùa khô. 4 + Nước ngầm có áp lực: Là dạng nước được giữ lại trong các lớp đá ngậm nước và lớp đá này bị kẹp giữa hai lớp sét hoặc diệp thạch không thấm. Do bị kẹp chặt giữa hai lớp đá không thấm nên nước có một áp lực rất lớn vì thế khi khai thác người ta dùng khoan xuyên qua lớp đá không thấm bên trên và chạm vào lớp nước này nó sẽ tự phun lên mà không cần phải bơm. Loại nước ngầm này thường ở sâu dưới mặt đất, có trữ lượng lớn và thời gian hình thành nó phải mất hàng trăm năm thậm chí hàng nghìn năm. - Về chữ lượng nước ngầm, ở độ sâu 1000m có khoảng 4 triệu km3 nước, còn ở độ sâu 1000m đến 6000m có khoảng 5 triệu km3 nước. Khi sử dụng nước ngầm cần chú ý đến độ khoáng hóa, nếu < 1 g/l là dùng cho nước sinh hoạt và tưới tiêu. [5] * Thành phần và chất lượng nước ngầm - Không giống như nước bề mặt, nguồn nước ngầm ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố tác động của con người. Chất lượng nước ngầm thường tốt hơn chất lượng nước bề mặt. Trong nước ngầm hầu như không có các hạt keo hay các hạt cặn lơ lửng. Các chỉ tiêu vi sinh vật trong nước ngầm cũng tốt hơn các chỉ tiêu vi sinh vật trong nước mặt. Trong nước ngầm không chứa các loại rong, tảo là những thứ dễ gây ô nhiễm nguồn nước. Thành phần đáng quan tâm trong nước ngầm là các tạp chất hòa tan do ảnh hưởng của điều kiện địa tầng, thời tiết nắng mưa, các quá trình phong hóa và sinh hóa trong khu vực. Ở những vùng có điều kiện phong hóa tốt, có nhiều chất thải bẩn và lượng mưa lớn thì chất lượng nước ngầm dễ bị ô nhiễm bởi các chất khoáng hòa tan, các CHC mùn lâu ngày theo nước mưa thấm vào nguồn nước. - Mặc dù vậy nước ngầm cũng có thể nhiễm bẩn do các hoạt động của con người. Các chất thải của con người và đông vật, các chất thải hóa học, các chất thải sinh hoạt cũng như việc sử dụng phân bón hóa học. Các chất thải đó theo thời gian ngấm dần vào nguồn nước, tích tụ dần và dẫn đến làm hư hỏng nguồn nước ngầm. Đã có không ít nguồn nước ngầm do tác động của con người đã bị ô nhiễm bởi các chất hữu cơ khó phân hủy, các vi sinh vật gây bệnh và nhất là các hóa chất độc hại như KLN và không loại trừ các chất phóng xạ. [4] 5 - Chất lượng của nước được đánh giá tùy thuộc vào mục đích sử dụng, yêu cầu đòi hỏi về chất lượng nước của các nghành khác nhau: Nước uống, nước dùng trong công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệpviệc đánh giá chất lượng nước thông qua các tiêu chuẩn chất lượng. Tiêu chuẩn chất lượng là các chỉ tiêu định lượng của các chất hữu cơ, vô cơ cho phép tồn tại trong nước ứng với các yêu cầu sử dụng khác nhau. [8] * Suy thoái nguồn nước Là sự thay đổi tính chất nước theo chiều hướng làm suy giảm chất lượng nước, làm thay đổi tính chất ban đầu của nước. Suy thái nguồn nước có thể do ô nhiễm từ nguồn gốc tự nhiên (mưa, tuyết tan, lũ lụt, bão) hay nhân tạo (do nước thải khu dân cư, bệnh viện, sản xuất nông nghiệp, nước thải các nhà máy). * Nhiễm bẩn nước ngầm Được định nghĩa như là sự suy giảm chất lượng nước ngầm tự nhiên. Nhiễm bẩn nước ngầm sẽ dẫn tới suy giảm lượng nước ngầm cần thiết và gây độc hại đối với sức khỏe con người và động thực vật vì các hóa chất tồn dư trong nước. Phần lớn các nguồn nhiễm bẩn xuất phát từ các nguồn nước thải qua việc sử dụng với các mục đích khác nhau. Các nguồn cũng như nguyên nhân gây ô nhiễm nước ngầm thay đổi trên phạm vi rất rộng. [4] - Dấu hiệu nguồn nước bị nhiễm bẩn:[11] + Xuất hiện chất nổi trên bề mặt và cặn lắng ở đáy. + Thay đổi tính chất vật lý (độ nhìn thấy, màu sắc, mùi vị) + Thay đổi thành phần hóa học (phản ứng, số lượng chất hữu cơ, chất khoáng và chất độc hại). + Lượng ôxy hòa tan giảm xuống + Thay đổi hình dạng và số lượng vi trùng gây và truyền bệnh. 6 Bảng 2. 1. Giá trị các thông số ô nhiễm tối đa cho phép chất lượng nước sinh hoạt [10] QCVN 02:2009/BYT TT Thông số Đơn vị Cột (II) 1 Màu sắc TCU 15 2 Mùi vị - Không có mùi vị lạ 3 Độ đục NTU 5 4 Clo dư mg/l - pH - Trong khoảng 6,0 - 5 8,5 6 Hàm lượng Amoni mg/l 3 Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ +; mg/l 0,5 7 Fe3+) 8 Mangan (Mn) mg/l - 9 Chỉ số Pecmanganat mg/l 4 10 Độ cứng tính theo CaCO3 mg/l - 11 Hàm lượng Clorua mg/l - 12 Hàm lượng Florua mg/l - 13 Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,05 Vi khuẩn/ 14 Coliform tổng số 150 100ml Vi khuẩn/ 20 15 E. coli 100ml 7 * Nguyên nhân thiếu nước sạch hiện nay: + Ở vùng nông thôn: Điều kiện sống thấp, ở một số vùng sâu vùng xa nước sạch vẫn chưa thực sự đến được với người dân do chưa sử dụng hệ thống lọc nước đảm bảo. Người dân sử dụng chủ yếu vẫn là nước từ sông suối. Nguồn nước này chưa được qua kiểm nghiệm, tiềm ẩn nhiều nguy cơ nhiễm độc. Nếu được sử dụng trong thời gian dài chắc chắn sẽ gây hại cho cơ thể. Ngoài ra, quá trình đô thị hóa ở một số vùng nông thôn khác, xuất hiện hàng loạt các nhà máy, khu công nghiệp. Hóa chất từ các khu công nghiệp chưa được xử lý hoặc xử lý chưa triệt để đổ ra sông ngòi gây ô nhiễm nguồn nước. Trong quá trình sản xuất nông nghiệp, một bộ phận không nhỏ người dân vứt rác thải nguy hại trong nông nghiệp như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ xuống ao hồ, những chất thải đó có thể ngấm xuống mạch nước ngầm gây ô nhiễm nguồn nước. + Ở vùng đô thị Vấn đề nước sạch cũng là một bài toán khó cho các cấp quản lý. Nguyên nhân dẫn đến thiếu nước sạch ở đô thị lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội là do mật độ dân số quá đông, quá tải dẫn đến khó khăn trong việc phân phối nước sạch. Trong các khu trung cư hiện nay hệ thống máy lọc nước chưa đạt chuẩn dẫn đến nước còn có nhiều chất bẩn, kim loại nặng gây ảnh hưởng đến sức khỏe của các cư dân. Vấn đề nước sạch ở thành phố còn do tình trạng nắng nóng về mùa hè dẫn đến quá tải về điện năng cũng như nước sạch. Tình trạng mất nước xảy ra liên tục gây ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh hoạt của người dân Những chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước sinh hoạt ảnh hưởng đến sức khỏe [17]: Về màu sắc: Nước có độ màu cao là dấu hiệu đầu tiên của tình trạng ô nhiễm, sự có mặt của một số ion kim loại (Fe, Mn), tảo, than bùn và các chất thải công nghiệp làm cho nước có màu. Nước xuất hiện màu vàng của hợp 8 chất sắt và mangan. Nước xuất hiện màu xanh của tảo, hợp chất hữu cơ. Nước có độ màu cao thường gây khó chịu về mặt cảm quan. Về mùi vị: Nước có mùi vị lạ gây cảm giác khó chịu, nước ngầm có mùi hôi nguyên nhân là do các túi khí trong lòng đất được bơm lên theo dòng nước (mùi bùn đất) hoặc do nguồn nước thải, sự phân hủy chất hữu cơ ở khu vực xung quanh thấm vào mạch nước ngầm (mùi trứng thối), cũng có thể do trong nguồn nước có các ion sắt, magan gây mùi tanh. Về độ đục: Độ đục của nước biểu thị hàm lượng các chất lơ lửng trong nước (chất keo, đất sét, tảo, vi sinh vật). Nước đục gây khó chịu cho người sử dụng; và thông thường nước đục thường kèm theo có vi sinh. Các phương pháp lắng, lọc có thể làm giảm độ đục trong nước. Về độ pH: Chỉ số pH cho biết được tính trung tính của nước, hay nước mang tính a-xít hoặc tính kiềm. thường độ PH nằm trong khoảng 6-8.5 là đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt. Độ pH thấp về cơ bản không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe. Tuy nhiên, pH thấp làm tăng tính axit trong nước, làm ăn mòn kim loại trên đường ống, vật chứa và tích lũy các ion kim loại gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, làm mau hỏng vải, quần áo khi giặt Mặt khác, pH thấp còn gây ngứa khi tắm gội, gây hỏng men răng, và có thể tạo điều kiện xuất hiện các bệnh ngoài da. Về tổng số hàm lượng sắt: Trong cơ thể người, sắt là thành phần nguyên tố liên kết các tổ hợp hem và protein tạo nên hemoglobin và myoglobin giúp chuyên chở oxy, sắt còn tham gia quá trình oxy hóa khử. Về cơ bản, sắt hòa tan trong nước là sắt 2 (Fe2+) sẽ gây cho nước có mùi tanh rất khó chịu. Khi tiếp xúc với không khí thì sắt 2 (Fe2+) sẽ chuyển hóa thành sắt 3 (Fe3+) kết tủa tạo màu đỏ nâu gây mất thẩm mỹ cho nước, làm cho quần áo bị ố vàng, sàn nhà, dụng cụ bị ố màu nâu đỏ. Hơn nữa, khi nước chảy qua đường ống, sắt sẽ lắng cặn gây gỉ sét, tắc nghẽn trong đường ống. Ngoài ra, lượng sắt có nhiều trong nước sẽ làm cho thực phẩm biến chất, thay đổi màu sắc, mùi vị; làm giảm việc tiêu hóa và hấp thu các loại thực phẩm, gây khó tiêu Để loại bỏ sắt: Có thể sử dụng giàn 9 mưa làm thoáng để kết tủa các ion sắt hòa tan trong nước, sau đó cho nước qua quá trình lắng, lọc để loại sắt kết tủa ra khỏi nguồn nước. Về hàm lượng Amoni: Nước có hàm lượng amoni cao biểu thị nước đã bị ô nhiễm chất hữu cơ có nguồn gốc nitơ (nước thải, phân bón, chất thải từ chuồng trại chăn nuôi). Amoni trong nước ngầm khi gặp oxy trong không khí chuyển hóa thành Nitrat và Nitrit. Nitrat và Nitrit khi vào cơ thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, gây nên hiện tượng methemoglobin (thiếu ô-xy trong máu), đặc biệt là khi kết hợp với các axit amin trong cơ thể còn tạo thành chất nitrosamine gây ung thư. Có nhiều phương pháp để xử lý amoni trong nước: Làm thoáng để khử NH3- ở độ pH cao, phương pháp trao đổi ion, phương pháp sinh học, khử nitrat NO3- Tuy nhiên, đối với các phương pháp xử lý amoni cần nhiều công đoạn, hóa chất và kỹ thuật phức tạp, chi phí xử lý cao; không thể áp dụng bằng các phương pháp đơn giản như lắng lọc, giàn mưa. Về chỉ số pecmanganat: Chỉ số pecmanganat trong nước cao là dấu hiệu nước đã bị ô nhiễm các chất hữu cơ (phương pháp xác định nhu cầu oxy hóa học, tương tự COD). Để xử lý nước có chỉ số pecmanganat cao: Cần cho nước qua quá trình lọc, sau đó khử trùng nước, cũng có thể sử dụng than hoạt tính trong quá trình lọc để loại bỏ các chất hữu cơ thông thường, làm giảm chỉ số pecmanganat. Tuy nhiên, nếu nguồn nước còn các hợp chất hữu cơ gốc nitơ, phải sử dụng phương pháp xử lý trao đổi ion (phức tạp và tốn kém). Về asen: Asen trong nước cao có thể gây ngộ độc, ngoài ra, Asen trong nước còn tích tụ trong cơ thể, gây tổn hại đến gan, tủy xương, tế bào thần kinh và gây ung thư. Có thể loại bỏ asen trong nước bằng phương pháp lọc RO (lọc ngược), tuy nhiên còn tùy vào hàm lượng ô nhiễm để chọn lựa phương pháp xử lý phù hợp, không thể áp dụng bằng các phương pháp đơn giản như lắng lọc, giàn mưa. Vi sinh (E. coli và Coliforms): Nước nhiễm vi sinh (E.coli và Coliforms) do nước thải thấm vào mạch nước ngầm, do nước từ trên mặt đất chảy tràn xuống giếng hoặc do quá trình lưu chứa nước chưa đảm bảo vệ sinh. 10 E. coli và Coliform là những nhóm vi khuẩn định danh, khi chúng hiện diện trong nước chứng tỏ nguồn nước đã bị nhiễm phân người hoặc phân súc vật, và có thể dẫn đến việc nguồn nước có thể nhiễm những vi khuẩn đường ruột khác (tả, lỵ thương hàn). 2.2. Cơ sở pháp lý - Luật bảo vệ môi trường 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành ngày 1/1/2015. - Luật tài nguyên nước 17/2012/QH13 đã được Quốc Hội nước CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012. - Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều Của luật tài nguyên nước. - Nghị định số 04/2007/NĐ-CP, ngày 8/1/2007 của Chính phủ về Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/NĐ-CP, ngày 13/6/2003. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT về Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành ngày 30/5/2014. - Thông tư số 56/2004/TT-BTNMT của bộ Tài nguyên và môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập báo cáo, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép về tài nguyên nước ngày 24 tháng 9 năm 2014. - Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT, ngày 15/5/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định 25/2013/NĐ-CP, ngày 29/3/2013 của chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. - Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 hướng dẫn đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước. - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 3/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. 11 - QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. - QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất. 2.3. Cơ sở thực tiễn 2.3.1. Hiện trạng môi trường nước Thế giới Nước là tài nguyên vô cùng quan trọng cho tất cả các sinh vật trên trái đất. Nếu không có nước thì chắc chắn là không có sự sống xuất hiện, thiếu nước thì cả nền văn minh hiện nay cũng không tồn tại được. Từ xưa con người đã biết đến vai trò quan trọng của nước, các nhà khoa học cổ đại đã coi nước là thành phần cơ bản của vật chất và trong quá trình phát triển của xã hôi loài người thì các nền văn minh lớn của nhân loại đều xuất hiện và phát triển trên lưu vực của các con sông lớn như: nền văn minh Lưỡng Hà ở Tây Á nằm ở lưu vực của hai con sông lớn là Tigre và Euphrate (thuộc Iraq hiện nay), nền văn minh Ai Cập ở hạ lưu sông Nil, nền văn minh sông Hằng ở Ấn Độ, nền văn minh Hoàng Hà ở Trung Quốc, nền văn minh sông Hồng ở Việt Nam,[8]. - Tổng lượng nước tự do hiện nay trên trái đất, theo M.I. Lvotvis và A.A.Xokolop (1974) là 1.385.900 km3. Phần nước ngọt trên trái đất (bao gồm cả hơi nước và một phần nước dưới đất) chỉ có 2,53%, trong đó phần lớn lại đóng băng tại các miền cực và vùng băng hà. Chỉ một phần rất nhỏ của lượng nước hành tinh (1/7000) có vai trò quan t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_hieu_qua_xu_ly_nuoc_tai_tram_cap_nuoc_sac.pdf
Tài liệu liên quan