ĐĐẠẠII H HỌỌCC THÁI THÁI NGUYÊN NGUYÊN
TRƯTRƯỜỜNGNG Đ ĐẠẠII H HỌỌCC NÔNG NÔNG LÂM LÂM
--------------------------------------------------
TRITRIỆỆUU VĂN VĂN QUY QUYẾẾNN
TênTên đ đềề tài: tài:
“ĐÁNH“ĐÁNH GIÁ GIÁ HI HIỆỆUU QU QUẢẢ C CỦỦAA H HỆỆ TH THỐỐNGNG X XỬỬ LÝ LÝ NƯ NƯỚỚCC TH THẢẢII
TTẠẠII CÔNG CÔNG TY TY C CỔỔ PH PHẦẦNN IN IN VÀ VÀ BAO BAO BÌ BÌ GOLDSUN GOLDSUN - - KCN KCN QU QUẾẾ VÕ VÕ I, I,
TTỈỈNHNH B BẮẮCC NINH” NINH”
KHÓAKHÓA LULUẬẬNN TTỐỐTT NGHINGHIỆỆPP ĐĐẠẠII HHỌỌ
77 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty cổ phần in và bao bì goldsun - KCN Quế võ I, tỉnh Bắc Nin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỌCC
Hệ đào tạo : Chính quy
ChuyênHệ đào ngành tạo : Chính: Khoa quy h ọc môi trường
LớChuyênp ngành : Khoa: K47 họ -c KHMTmôi trư -ờ ngN01
KhoaLớ p : K47: Môi - KHMT Trườ ng
KhóaKhoa họ c : Môi: 2015 Trư ờ- ng2019
GiảKhóang viên họ chư ớng d:ẫ 2015n : ThS. – 2019 Hà Đình Nghiêm
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hà Đình Nghiêm
TháiThái Nguyên Nguyên - - 2019 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp giúp sinh viên trau dồi, củng cố, bổ sung kiến thức đã học
tập ở trường. Đồng thời cũng giúp sinh viên phát huy khả năng, biết vận dụng những
kiến thức đã học vào giải quyết các yêu cầu thực tế. Qua đó sinh viên học hỏi và rút
kinh nghiệm cho bản thân để khi ra trường trở thành một cán bộ có năng lực, phẩm
chất đạo đức tốt, trình độ lý luận cao, chuyên môn giỏi đáp ứng các yêu cầu cấp thiết
của xã hội.
Được sự phân công của Ban Chủ nhiệm khoa Môi trường Trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên em thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước
thải tại Công ty cổ phần in và bao bì Goldsun-KCN Quế Võ I, tỉnh Bắc Ninh”. Sau
thời gian 6 tháng thực tập em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức quý
báu cho bản thân. Đây là tiền đề quan trọng để em làm quen với môi trường làm việc
thực tế trước khi ra trường.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Ban giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa Môi trường, các thầy cô giáo trong
khoa, đặc biệt là thầy giáo Th.S Hà Đình Nghiêm đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới các anh chị của Công ty TNHH dịch vụ tư vấn công nghệ môi trường
Etech đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong quá
trình học tập, nghiên cứu cũng như trong thời gian thực hiện đề tài.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức bản thân còn hạn chế nên khóa luận
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong các thầy cô giáo và các
bạn đóng góp ý kiến để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Triệu Văn Quyến
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho
phép trong nước thải sinh hoạt (QCVN 14:2015/BTNMT) ........................... 8
Bảng 2.2. Các quá trình xử lý hóa học ......................................................... 14
Bảng 3.1. Phương pháp phân tích các chỉ số ............................................... 23
Bảng 4.1. Quy mô của công ty cổ phần in và bao bì Goldsun ..................... 24
Bảng 4.2. Tọa độ của nhà máy ..................................................................... 25
Bảng 4.3. Danh mục các thiết bị vận hành của hệ thống ............................. 41
Bảng 4.4. Lưu lượng nước thải của công ty ................................................. 42
Bảng 4.5. Công suất nước thải của công ty .................................................. 42
Bảng 4.6. Hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tại công ty
cổ phần in và bao bì Goldsunngày 25/12/2018 ............................................ 43
Bảng 4.7. Hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tại công ty
cổ phần in và bao bì Goldsun ngày 26/12/2018 ........................................... 45
Bảng 4.8. Hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tại công ty
cổ phần in và bao bì Goldsunngày 27/12/2018 ............................................ 46
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bể tự hoại model K-HC-T (Nhật Bản) ..................................................... 19
Hình 4.1. Vị trí của dự án ......................................................................................... 25
Hình 4.2. Quy trình in của nhà máy ......................................................................... 26
Hình 4.3. Quy trình sản xuất hộp cứng .................................................................... 27
Hình 4.4. Quy trình sản xuất hộp gấp ....................................................................... 28
Hình 4.5. Quy trình sản xuất sách hướng dẫn .......................................................... 30
Hình 4.6. Quy trình sản xuất khay giấy nệm ............................................................ 31
Hình 4.7. Vị trí hệ thống xử lý nước thải ................................................................. 32
Hình 4.8. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải mực in và sinh hoạt công suất
130 m3/ngày.đêm ...................................................................................................... 33
Hình 4.9. Bể điều hòa mực in ................................................................................... 35
Hình 4.10. Bể lắng sơ cấp ......................................................................................... 36
Hình 4.11. Bể điều hòa nước thải mực in và sinh hoạt ............................................ 37
Hình 4.12. Bể thiếu khí (bể anoxic) ......................................................................... 38
Hình 4.13. Bể hiếu khí (Bể aerotank) ....................................................................... 39
Hình 4.14. Bể lắng thứ cấp ....................................................................................... 40
Hình 4.15. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ BOD5 trước và sau khi xử lý ...... 48
Hình 4.16. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ COD trước và sau khi xử lý ....... 49
Hình 4.17. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ SS trước và sau khi xử lý ........... 50
Hình 4.18. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ tổng photpho trước và sau khi
xử lý .......................................................................................................................... 51
Hình 4.19. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ tổng nitơ trước và sau khi xử lý . 52
Hình 4.20. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ amoni trước và sau khi xử lý ...... 53
Hình 4.21. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ Coliform trước và sau khi xử lý . 54
Hình 4.22. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ Fe trước và sau khi xử lý ............ 55
Hình 4.23. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi độ màu trước và sau khi xử lý .................. 56
Hình 4.24. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ dầu mỡ trước và sau khi xử lý .... 57
iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT Viết Tắt Giải Thích
1 BTNMT Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
2 BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
3 COD Nhu cầu oxy hóa học
4 DO Nhu cầu oxy hòa tan
Mixed Liquoz Suspended Solids - Nồng độ chất rắn có
5 MLSS
trong bể bùn hoạt tính
6 NĐ - CP Nghị định - Chính phủ
6 PAC Polyvinyl Alcohol
7 QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
8 TSS Total Suspended Solids - Tổng chất rắn lơ lửng
9 TCVN Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
10 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
11 TT Thông tư
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ................................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất ....................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 3
2.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 3
2.1.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 4
2.2. Tổng quan về nước thải ........................................................................................ 5
2.2.1. Tổng quan về nước thải mực in ........................................................................ 5
2.2.2. Tổng quan về nước thải sinh hoạt ..................................................................... 7
2.3. Các phương pháp xử lý nước thải ...................................................................... 12
2.3.1. Phương pháp xử lý cơ học............................................................................... 12
2.3.2. Phương pháp xử lý hóa lý ............................................................................... 13
2.3.3. Phương pháp xử lý hoá học ............................................................................. 14
2.3.4. Phương pháp xử lý sinh học ............................................................................ 15
2.3.4.1. Phương pháp hiếu khí .................................................................................. 15
2.3.4.2. Phương pháp yếm khí .................................................................................. 17
vi
2.4. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam ............................................... 18
2.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................................. 18
2.4.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 20
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 21
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 21
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 21
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ......................................................................... 21
3.2.1. Địa điểm tiến hành .......................................................................................... 21
3.2.2. Thời gian tiến hành ......................................................................................... 21
3.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi .................................................... 21
3.3.1. Tổng quan về công ty cổ phần in và bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I, tỉnh
Bắc Ninh. ................................................................................................................... 21
3.3.2. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tại công ty cổ
phần in và bao bì Goldsun ......................................................................................... 21
3.3.3. Những hạn chế tồn tại khi vận hành hệ thống và biện pháp xử lý các sự cố
xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống .................................................................. 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 21
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................. 21
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu nước ............................................................................. 22
3.4.3. Phương pháp bảo quản mẫu ............................................................................ 22
3.4.4. Phương pháp phân tích .................................................................................... 23
3.4.5. Phương pháp so sánh ....................................................................................... 23
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................... 24
4.1. Tổng quan về Công ty cổ phần in và bao bì Goldsun ........................................ 24
4.1.1. Sơ lược về Công ty cổ phần in và bao bì Goldsun .......................................... 24
4.1.2. Giới thiệu về nhà máy sản xuất in và bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I ......... 25
4..1.2.1. Vị trí địa lý của nhà máy ............................................................................. 25
4.1.2.2. Quy mô, công suất của nhà máy .................................................................. 26
vii
4.1.2.3. Công nghệ sản xuất và vận hành của nhà máy ............................................ 26
4.1.3. Giới thiệu công nghệ xử lý nước thải của công ty cổ phần in và bao bì Goldsun .. 31
4.2. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tại công ty cổ
phần in và bao bì Goldsun ......................................................................................... 42
4.3. Những hạn chế tồn tại khi vận hành hệ thống và biện pháp xử lý các sự cố xảy
ra trong quá trình vận hành hệ thống ........................................................................ 58
4.3.1. Một số vấn đề xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống ................................ 58
4.3.2. Nguyên nhân xảy ra các sự cố trong quá trình vận hành hệ thống ................. 58
4.3.3. Biện pháp xử lý các sự cố xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống ............. 58
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 60
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 60
5.2. Đề nghị ............................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 61
I. Tài liệu tiếng Việt .................................................................................................. 61
II. Tài liệu nước ngoài ............................................................................................... 62
III. Tài liệu internet ................................................................................................... 62
PHỤ LỤC
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Bắc Ninh là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - khu vực có
mức tăng trưởng kinh tế cao và có nhiều ngành nghề kinh tế mũi nhọn với công
nghiệp hiện đại, kỹ thuật tiên tiến. Cùng với sự quy hoạch chung của tỉnh, các khu
công nghiệp dần dần được hình thành và đang thu hút rất nhiều các doanh nghiệp
trong và ngoài nước hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau đầu tư vào Bắc
Ninh để hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch
vụ khác, nhu cầu về các sản phẩm giấy, bao bì carton để đóng gói sản phẩm xuất hàng
hóa tiêu thụ trong nước cũng như nước ngoài ngày càng gia tăng. Tuy nhiên trong quá
trình sản xuất bao bì và in ấn đã thải ra môi trường một lượng nước thải có tải lượng ô
nhiễm khá lớn. Nước thải ngành công nghiệp sản xuất bao bì mực in có hàm lượng các
chất hữu cơ khó phân hủy sinh học với độ màu rất lớn cùng nhiều chất độc hại đối với
các loài thủy sinh. Theo đó, số lượng khu công nghiệp nhiều đồng nghĩa với số lượng
công nhân đáp ứng cho việc sản xuất ngày càng tăng. Dẫn đến việc phát sinh một lượng
lớn nước thải có nguồn gốc từ sinh hoạt.
Công ty cổ phần in và bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I (xã Nam Sơn - huyện
Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh) là một trong các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm in và
bao bì carton giấy tại miền bắc Việt Nam. Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm như
hộp đựng hàng, hộp quà tặng, hộp điện thoại, sách hướng dẫn... Với quy mô và công
suất làm việc cao, mỗi ngày công ty xả ra một lượng lớn chất thải, trong đó chủ yếu
là nước thải mực in và sinh hoạt. Do vậy, để đảm bảo xử lý triệt để nước thải, đáp
ứng các tiêu chuẩn xả thải hiện hành, việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải của
Công ty cổ phần in và bao bì Goldsun là rất cần thiết.
Xuất phát từ thực tiễn trên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Th.S Hà Đình Nghiêm,
em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại
Công ty cổ phần in và bao bì Goldsun-KCN Quế Võ I, tỉnh Bắc Ninh”.
2
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tại Công ty cổ phần in
và bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I, tỉnh Bắc Ninh
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu về công nghệ xử lý nước thải của Công ty cổ phần in và bao bì
Goldsun-KCN Quế Võ I, tỉnh Bắc Ninh
- Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tại Công ty
cổ phần in và bao bì Goldsun.
- Đề xuất và giải pháp để nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
+ Tạo cho em cơ hội vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, cách thức tiếp
cận và thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học.
+ Nâng cao kiến thức, kỹ năng tổng hợp, phân tích số liệu và rút ra
những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này.
+ Giúp chúng ta hiểu được chế độ vận hành và quá trình xử lý nước thải.
+ Là nguồn tài liệu cho học tập và nghiên cứu khoa học.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất
+ Đánh giá được hiệu quả xử lý nước thải nhà máy.
+ Tăng cường trách nhiệm của ban lãnh đạo công ty trước hoạt động sản xuất
đến môi trường; Từ đó có hoạt động tích cực trong việc xử lý nước thải.
+ Cảnh báo nguy cơ tiềm tàng về ô nhiễm suy thoái môi trường nước do nước
thải gây ra, ngăn ngừa và giảm thiểu ảnh hưởng của nước thải đến môi trường, bảo
vệ sức khoẻ của người dân khu vực quanh nhà máy.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Một số khái niệm
- Khái niệm môi trường
Theo khoản 1 điều 3 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014, môi trường
được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và
nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”. (Luật
bảo vệ môi trường Việt Nam, 2014).
- Khái niệm ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp
với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu tới con người, sinh vật. (Luật bảo vệ
môi trường Việt Nam, 2014).
- Khái niệm ô nhiễm môi trường nước
Theo Hiến chương Châu Âu về nước có định nghĩa như sau: “Ô nhiễm môi
trường nước là do tác động của con người gây nên một biến đổi nào đó làm thay đổi
chất lượng nước, chính sự thay đổi này gây nên nguy hiểm cho con người, công
nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, với động vật nuôi và động vật hoang dã”. (Hiến
chương Châu Âu về nước, 1996).
- Khái niệm nước thải công nghiệp
Theo TCVN 8184 - 1:2009: “Nước thải là nước đã được thải ra sau khi đã sử
dụng hoặc được tạo ra trong một quá trình công nghệ và không còn giá trị trực tiếp
đối với quá trình đó”. (Tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng nước, 2009).
- Khái niệm về hoạt động bảo vệ môi trường
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác
động xấu đến môi trường; ứng phó với các sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy
thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
nhằm giữ môi trường trong lành. (Theo khoản 3 điều 3 luật BVMT 2014).
4
- Nguồn nước bị ô nhiễm có các dấu hiệu đặc trưng sau đây:
+ Có xuất hiện các chất nổi trên mặt nước và các cặn lắng chìm xuống đáy nguồn.
+ Thay đổi tính chất lý học ( độ trong, màu, mùi, nhiệt độ).
+ Thay đổi thành phần hóa học (pH, hàm lượng lượng các chất hữu cơ và vô cơ,
xuất hiện các chất độc hại).
+ Lượng oxy hòa tan (DO) trong nước giảm do các quá trình sinh hóa để oxy
hóa các chất hữu cơ vừa mới thải vào.
+ Các vi sinh vật thay đổi về loài và số lượng, có xuất hiện các vi trùng gây bệnh.
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13.
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ban hành ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính
Phủ về việc thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP về Quy định chi tiết một số điều của Luật tài
nguyên nước.
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định 142/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt tài nguyên nước.
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
-Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường - Quy chuẩn về chất lượng nước mặt.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên Môi Trường về việc áp dụng TCVN về môi trường.
- QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
- QCVN 14:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
5
- TCVN 6772:2000 Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt giới hạn ô nhiễm
cho phép.
- TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
- TCVN 6492:2011 Chất lượng nước. Xác định pH của nước mưa, nước uống
và nước khoáng, nước bể bơi, nước mặt....
- TCVN 6185:2015 Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định độ màu.
- Phương pháp lấy mẫu nước thải: Theo TCVN 5999:1995.
- Phương pháp bảo quản mẫu: Theo TCVN 6663-2016.
2.2. Tổng quan về nước thải
2.2.1. Tổng quan về nước thải mực in
Nước thải được sinh ra từ các công đoạn làm phim, quá trình chế tạo khuôn
in,quá trình in và dung dịch tẩy rửa trong quá trình in. Mỗi công nghệ in khác nhau
thì sinh ra nước thải có các thành phần khác nhau, nó đặc trưng cho mỗi loại hình
công nghệ đó.
Công đoạn làm phim:
Nước thải trong công đoạn làm phim gồm:
- Các chất hiện hình là các dẫn xuất của benzol và naphtalin như: hyđroquinon,
metol
- Các chất tăng tốc trong quá trình hiện phim như KOH, NaOH, Na2CO3,
K2CO3, Na2B4O7, các chất chống Voal như KBr, benzotriajol, tetrajol,
- Các chất bảo quản như Na2CO3, các chất hiện bản cho công nghệ in offset như
Natri Silacat, NaOH, các chất mang tính kiềm. (Chu Thế Tuyên, 1998).
Quá trình chế tạo khuôn in:
Trong quá trình chế tạo khuôn in offset thì trong nước thải còn có thể chứa các
kim loại như Zn, Al, Pb, Cr, Ni, Fe, Cu....Các hoá chất sử dụng trong quá trình tạo
màng của bản in như các chất tạo màng PVA, novolac, gelatin và các chất nhạy sáng
như O-Napthoquinon-diazid, bicromat,...
Ngoài ra trong quá trình chế tạo bản đa kim loại sinh ra nước thải chứa các chất
độc hại như CuSO4, H2SO4, CrO3, AgNO3, NaOH, Na2SO4, NaHSO3,... Quá trình
6
hiện bản nước thải có thể chứa các chất mang tính kiềm như NaOH, Na2SiO3,
glyxerin, parafin hay các dung môi hữu cơ như cồn, tricloetylen, butanol và một vài
dung môi hữu cơ khác.
Nước thải chế tạo khuôn in lõm có thể chứa nhiều hóa chất độc hại như Na2Cu(CN)3,
CuSO4, H2SO4, gelatin, FeCl3, muối crom, các chất tẩy rửa, HCl dùng để pha chế dung dịch
mạ đồng rất độc có khả năng ăn mòn mạnh và gây bỏng.
Trong công nghệ in Flexo nước thải có thể chứa các hóa chất dùng tạo bản như
các chất khơi mào (antracquinon, benzenphenol, benzoin), các monome
(Acrylatmetaerylat, Acrylamit, Metacrylamit,) các cologom (PAD, PES,) dung
dịch hiện bản photopolyme như cồn.
Nước thải từ quá trình chế khuôn in lưới có thể chứa các chất như các muối
bicromat, PVA, axit oxalic, muối mangan, (Chu Thế Tuyên, 1998).
Quá trình in:
Trong quá trình in cũng sử dụng rất nhiều hóa chất khác nhau nên trong nước
thải sẽ chứa nhiều chất độc hại như:
- NH4, H3PO4, dùng trong dung dịch ẩm, axit benzoic có thể dùng sản phẩm làm
chất đệm trong dung dịch ẩm.
- Axit Oxalic dùng để tẩy dầu mỡ và tẩy màng PVA.
- H3PO4 dùng để xử lý bề mặt bản và tăng tính thầm ướt bề mặt và pha chế dung
dịch và đệm máng nước.
- Axit tactric và axit xitric dùng để chế dung dịch đệm máng nước.
- Bột tan Mg3(OH).(Si4O10) dùng xoa bề mặt tấm cao su và trục lô in,
Ca3CO3dùng để làm bột phun chống bẩn tờ in.
- Cồn etylic, isopropylic: dùng trong máng nước.
- Điclometal, axeton, xylen, dùng để rửa lô cao su và tấm cao su offset.
- Lưu huỳnh dùng để xoa tấm cao su.
- Các loại xăng, cồn và dung môi dùng để rửa lô.
- Mực in, mạt giấy.
Như vậy nước thải ở công đoạn in mang màu, chứa nhiều dầu, mỡ, các chất
7
lơ lửng khó tan trong nước, các dung môi hữu cơ và có thể chứa cả kim loại và các
chất hữu cơ, vô cơ rất độc. (Nguyễn Trường Sơn, 1997).
Ngoài ra trong quá trình sản xuất còn sinh ra một lượng lớn từ nước thải
sinh hoạt và tẩy rửa.
Như vậy một nhà máy in có nước thải từ nhiều nguồn khác nhau, mỗi nguồn
có đặc thù riêng. Nước thải ngành in có sự dao động về lưu lượng và tải lượng ô
nhiễm. Nó biến đổi theo mùa, theo thời gian, tuỳ thuộc vào công nghệ in, phương
pháp in và thiết bị in, loại phim, loại bản mà nhà máy sử dụng. Ngoài ra còn có nước
thải sinh hoạt. Ngành in thải ra môi trường lượng không lớn nước thải nhưng nó thải
ra nhiều tác nhân gây ô nhiễm, có nhiều chất độc hại gây ô nhiễm nguồn nước, gây
độc hại tới các loài thuỷ sinh. Độ màu của nước thải làm hạn chế độ sâu tầng nước
được ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của tảo, rong
rêu,Đồng thời, gây tác hại về mặt cảm quan, gây tác động xấu tới chất lượng nước,
ảnh hưởng tới hệ thủy sinh, nuôi trồng thủy sản, du lịch và cấp nước. Nước thải ra
bên ngoài có đầy đủ các hoá chất sử dụng trong quá trình sản xuất từ ít độc đến rất
độc, có màu, có nhiều dầu mỡ và dung môi hữu cơ, có các chất rắn không tan trong
nước.
2.2.2. Tổng quan về nước thải sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ các khu dân cư, thương mại, công sở
trường học và các nơi tương tự khác.
Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn bã
hữu cơ, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD5/COD), các chất dinh
dưỡng (Nito, phospho), các vi sinh vật gây bệnh (E.coli, Coliform).
Mức độ ô nhiễm phụ thuộc vào
Tải lượng chất ô nhiễm
Lưu lượng nước thải
- Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người phụ thuộc vào:
+ Mức thu nhập, điều kiện sống và tập quán sống.
+ Điều kiện khí hậu.
8
- Đối tượng dùng nước tiêu chuẩn cấp nước tính theo đầu người (ngày trung
bình trong năm) l/người.ngày đối với thành phố lớn, thành phố du lịch, nghỉ mát, khu
công nghiệp lớn, 300 - 400, thành phố, thị xã vừa và nhỏ, khu công nghiệp nhỏ 200 -
270, thị trấn, trung tâm công - nông nghiệp, công - ngư nghiệp, điểm dân cư nông
thôn 80 - 150, nông thôn 40 - 60.
- Nước thải nếu không được xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận thì sẽ gây
ra những ảnh hưởng hết sức nghiêm trọng cho môi trường, sức khỏe của con người.
Nước thải sinh hoạt chứa các chất dinh dưỡng N, P sẽ gây hiện tượng phú dưỡng cho
các thủy vực nước ngọt, khi các nguồn tiếp nhận bị ô nhiễm tức là suy giảm cả về
chất và lượng đối với tài nguyên nước vốn đã hạn chế. Ô nhiễm nguồn nước được
cho là một trong các nguyên nhân gây bệnh như tiêu chảy, giun, sán....
- Thành phần của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào tiêu chuẩn cấp nước, đặc
điểm của hệ thống thoát nước, trang thiết bị vệ sinh.... Nồng độ các chất ô nhiễm
trong nước thải sinh hoạt được ghi trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho
phép trong nước thải sinh hoạt (QCVN 14:2015/BTNMT)
Giá trị C
TT Thông số Đơn vị
A B
1 pH - 5 - 9 5 - 9
0
2 BOD5 (20 C) mg/l 30 50
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100
4 Tổng chất rắn hòa tan mg/l 500 1000
5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 1,0 4,0
6 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
-
7 Nitrat (NO3 )(tính theo N) mg/l 30 50
8 Dầu mỡ động, thực vật mg/l 10 20
9 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 5 10
3-
10 Phosphat (PO4 )(tính theo P) mg/l 6 10
11 Tổng Coliforms MPN/100 ml 3.000 5.000
(Nguồn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN
14:2015/BTNMT)
9
Thông số vật lý
Hàm lượng chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng trong nước ((Total Suspended Solids - TSS) có thể có bản
chất là:
- Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét).
- Các chất hữu cơ không tan.
- Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh).
Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa chất
trong quá trình xử lý.
Mùi
Hợp chất gây mùi đặc trưng nhất là H2S mùi trứng thôi. Các hợp chất khác,
chẳng hạn như indol, skatol, cadaverin và cercaptan được tạo thành dưới điều kiện
yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S.
Độ màu
Màu của nước thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc nhuộm hoặc
do các sản phẩm được tao ra từ các quá trình phân hủy ...o an toàn đối với môi trường.
a. Quy trình in
Nguyên liệu
(giấy cuộn, giấy
duplex)
Mực in In Offset CTNH, Khí thải
Tờ in
Chuyển sang các
quy trình sản xuất
Hình 4.2. Quy trình in của nhà máy
27
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Bước 1: Nguyên liệu đầu vào là giấy cuộn và giấy duplex sẽ được kiểm tra các
tính năng cơ bản trước khi đưa vào sản xuất. Những nguyên liệu lỗi sẽ được trả lại
đơn bị cung cấp.
Bước 2: Nguyên liệu sau khi được kiểm tra sẽ được chuyển sang công đoạn in chữ
và hình ảnh theo yêu cầu của khách hàng. Nhà máy sử dụng máy in offset để in hình ảnh
lên tấm bìa cần in. Tại công đoạn này, có phát sinh khí thải và chất thải nguy hại. Chủ
đầu tư bố trí khu vực in riêng biệt với các khu sản xuất khác và tiến hành lắp đặt hệ thống
xử lý khí thải mực in đảm bảo dòng khí sau khi xử lý nằm trong giới hạn cho phép theo
quy chuẩn hiện hành.
Bước 3: Tờ in hoàn chỉnh sẽ được chuyển sang các quy trình sản xuất tiếp theo
của nhà máy.
b.Quy trình sản xuất hộp cứng
Tờ in Chipboard
Bế Bế
V-Cutting CTR
CTR, nước thải rửa
Keo, Hồ Dán máy móc, thiết bị
Đóng gói CTR
Lưu kho
Hình 4.3. Quy trình sản xuất hộp cứng
28
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Tờ in sau khi qua quá trình bế cùng với tờ giấy chipboard (giấy bìa cứng) sau
khi qua quá trình bế và V-cutting được đưa đến dán.
- Máy bế: Máy này định hình phôi theo chiều dài và rộng, nhấn lằn ngang, tạo
rãnh gấp và tại nối cho hộp theo các yêu cầu đã định.
- Máy dán: Nếu hộp yêu cầu dán thì dùng keo pha loãng thích hợp. Căn chỉnh
máy dán phù hợp theo kích cỡ thùng. Dán hộp phải đảm bảo keo được bôi đều lên
phần tai hộp, và có độ bám dính tốt.
Sản phẩm sau khi được án tiến hành đóng gói, lưu kho chờ xuất hàng.
c. Quy trình sản xuất hộp gấp
Tờ in Bìa Carton
CTR Xử lý bề mặt Sóng
Bồi CTR, nước thải rửa
máy móc, thiết bị
Bế
Dán/Ghim CTR, nước thải rửa
máy móc, thiết bị
Đóng gói CTR
Lưu kho
Hình 4.4. Quy trình sản xuất hộp gấp
Thuyết minh quy trình sản xuất:
29
Tờ giấy duplex đã được in và xử lý bề mặt cùng với bìa carton đã qua công đoạn
tạo sóng tiến hành đem bồi. Xử lý bề mặt giấy ở đây thực chất chỉ là cắt, chỉnh giấy
sao cho đúng với thiết kế đã định.
- Bồi giấy: là dán chồng nhiều lớp giấy mỏng lại với nhau để có lớp giấy mới dày
hơn. Máy bồi sử dụng keo chuyên dùng để bồi và dán, quét lên tấm phôi xả và dán tờ
giấy đã in sẵn lên đó. Đảm bảo phôi và tờ giấy phải cùng khổ, cùng chiều dài.
- Sau khi hộp được bồi sẽ chạy qua máy bế. Máy này định hình phôi theo chiều
dài và rộng, nhấn lằn ngang, tạo rãnh gấp và tạo nối cho thùng theo các yêu cầu đã
định.
- Hộp sau khi qua các công đoạn trên tùy theo yêu cầu mà chuyển đến máy ghim
hay máy dán để hoàn thiện:
+ Máy ghim: Dùng ghim kẽm để dập nổi tại hộp với đuôi hộp theo yêu cầu mà
dập ghim đôi hay ghim một.
+ Máy dán: Nếu hộp yêu cầu dán thì dùng keo pha loãng thích hợp. Căn chỉnh
máy dán phù hợp theo kích cỡ thùng. Dán hộp phải đảm bảo keo được bôi đều lên
phần tai hộp, và có độ bám dính tốt.
Sản phẩm sau khi được ghim/dán tiến hành đóng gói, lưu kho chờ xuất hàng.
d. Quy trình sản xuất sách hướng dẫn
Tờ in
Xén CTR
Gấp CTR
Ghim Keo, hồ CTR, nước thải rửa
máy móc, thiết bị
Lắp ráp CTR
Lưu kho
30
Hình 4.5. Quy trình sản xuất sách hướng dẫn
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Tờ giấy sau khi được in chuyển qua công đoạn xén nhằm tạo các góc cạnh và
xén đi những bavia thừa.
Sau khi qua công đoạn xén, tờ giấy được gấp lại thành dạng quyển sách, tùy
từng loại sách mà có thể tiến hành ghim hoặc dán keo, hồ.
Sản phẩm sau khi được ghim, dán lại tiến hành lắp ráp và lưu kho.
e. Quy trình sản xuất khay giấy nệm
Giấy bột
Nghiền
Nước Hồ giấy
Ép Nước thải
Sấy Nhiệt thải
Cắt định hình
CTR
sản phẩm
Lắp ráp CTR
Lưu kho
31
Hình 4.6. Quy trình sản xuất khay giấy nệm
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nghiền giấy: Giấy bột được đưa vào máy nghiền giấy thành bột giấy, sau đó bột
giấy sẽ được bổ sung thêm nước khuấy trộn đều để tạo hồ giấy.
Ép và sấy: Bột giấy sau khi hồ được đưa vào khuôn ép định hình theo yêu cầu
của đơn hàng. Quá trình ép nhằm tách nước ra khỏi bột giấy, nước này được sử dụng
tuần hoàn cho quá trình hồ giấy. Sau khi ép chuyển đến modul sấy nhằm làm khô sản
phẩm với nhiệt độ sáy khoảng 2000C, máy dùng điện để tạo ra nhiệt độ sấy trong
khuôn.
Cắt: Máy cắt được gắn khuôn có biên dạng sản phẩm cần cắt sau đó cắt bằng
lực ép của khuôn lên bề mặt cứng.
Sản phẩm sau khi được cắt bavia tạo sản phẩm hoàn chỉnh, tiến hành đóng gói
và lưu kho.
4.1.3. Giới thiệu công nghệ xử lý nước thải của công ty cổ phần in và bao bì Goldsun
Do thành phần nước thải nhà máy bao gồm nước thải mực in và sinh hoạt nên
có thành phần BOD, COD và SS, độ màu cao, mùi đặc biệt nên quá trình xử lý cần
kết hợp các phương pháp hóa học, hóa lý, và sinh học.
32
Vị trí dự kiến xây
dựng hệ thống xử lý
nước thải diện tích:
10x20m
Hình 4.7. Vị trí hệ thống xử lý nước thải
33
Sơ đồ công nghệ xử lý như sau:
Nước thải sinh hoạt Nước thải keo Nước thải mực in
BỂ GOM BỂ GOM BỂ GOM
BỂ ĐIỀU HÒA MỰC IN
BỂ PHẢN ỨNG
BỂ ĐIỀU HÒA
BỂ LẮNG I
BỂ THIẾU KHÍ
BỂ HIẾU KHÍ
BỂ LẮNG II BỂ CHỨA BÙN
BỂ KHỬ TRÙNG MÁY ÉP BÙN
ĐỊNH KÌ XỬ LÝ
NƯỚC SAU XỬ LÝ ĐẠT QCVN
40:2011/BTNMT CỘT B
Hình 4.8. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải mực in và sinh hoạt
công suất 130 m3/ngày.đêm
34
Thuyết minh công nghệ:
Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt được thu gom ra hệ thống xử lý với
hai đường riêng biệt.
Hố thu, Song chắn rác (giỏ rác)
- Nước thải mực in phát sinh từ các công đoạn của quá trình sản xuất, vệ sinh
thiết bị máy móc và quá trình vệ sinh xưởng, mực in bị đổ tràn sẽ tự chảy tràn về hố
thu. Nước thải trong quá trình sản xuất và vệ sinh máy móc từ các phân xưởng có
chứa các cặn rác lớn (>10mm) sẽ gây cản trở cho việc xử lý và có thể làm hư hỏng
bơm. Do vậy, nước thải cần được tách hết các loại cặn rác này thông qua hệ thống
song chắn rác. Hằng ngày, công nhân vận hành sẽ thu gom rác tại đây để đổ vào nơi
quy định.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải được thu từ các nguồn: rửa sàn, nhà vệ sinh,
bể tự hoại, nhà bếp... sẽ tự chảy tràn về hố thu qua hệ thống song chắn rác. Tại đây
song chắn rác loại bỏ các tạp chất thô như các mảnh vụn, vải, cát, đá có kích thước
lớn hơn khe hở song chắn rác sẽ giữ lại. Hằng ngày công nhân vận hành sẽ thu gom
rác tại đây để đổ vào nơi quy định.
Bể điều hòa mực in
Do bố trí có nền thấp nên tại hố thu đặt 02 máy bơm chìm để bơm luân phiên
nước thải về bể điều hòa mực in. Tại đây nước thải được hòa trộn, điều hòa về lưu
lượng, độ pH và thành phần các chất ô nhiễm như COD, BOD5, SS bằng khí cấp liên
tục từ máy thổi khí. Sau khi qua bể điều hòa lượng BOD5, COD giảm đáng kể, khoảng
từ 5 - 10%.
Lưu lượng nước thải tổng cộng vào bể điều hoà mực in theo thiết kế là 10 - 15
m3/ngày.đêm.
35
Hình 4.9. Bể điều hòa mực in
Khối bể phản ứng keo tụ - tạo bông
Nước thải từ bể điều hoà được 02 bơm chìm bơm luân phiên lên thiết bị xử lý
hóa lý để loại bỏ màu và một số chất hữu cơ. Thiết bị này gồm có 2 ngăn. Tại ngăn
phản ứng hóa chất keo tụ bao gồm PAC, NaOH được bơm định lượng cung cấp vào
nước thải. Dưới tác dụng của máy khuấy, hóa chất sẽ phân tán nhanh vào nước thải.
Quá trình đông tụ của các hợp chất hữu cơ diễn ra tức thì. Sau đó nước thải sẽ chảy
sang ngăn tạo bông, lúc này polymer sẽ được cung cấp vào,các hạt rắn vừa đông tụ
dưới tác dụng của polymer sẽ kết thành các bông lớn. Hỗn hợp bông cặn và nước thải
sẽ tự chảy tràn vào ống trung tâm, đi xuống dưới bể lắng 1.
Bể lắng (lắng 1)
Các bông cặn có khối lượng riêng lớn sẽ nhanh chóng lắng trọng lực. Phần nước
trong đi vào máng thu nước tự chảy sang bể điều hòa sinh hoạt. Hiệu quả xử lý của
bể lắng này khoảng 80-85% các chất TSS, COD, BOD5.
36
5200
Hình 4.10. Bể lắng sơ cấp
Bể điều hòa nước thải sinh hoạt + nước mực in sau bể lắng
Nước thải sinh hoạt được bố trí tự chảy về hố thu, do bố trí có nền thấp nên tại
hố thu đặt 02 máy bơm chìm về bể điều hòa. Tại đây nước thải sinh hoạt và mực in
sau lắng được hòa trộn điều hòa về lưu lượng và thành phần các chất ô nhiễm như
COD, BOD5, SS... bằng khí cấp liên tục từ máy thổi khí; nước thải được cấp oxy liên
tục làm tăng cường khả năng hiệu quả xử lý bằng hiếu khí.
37
Hình 4.11. Bể điều hòa nước thải mực in và sinh hoạt
Hệ thống bể thiếu khí
Nước thải ở bể điều hòa được bơm sang hệ thống bể thiếu khí bằng 02 bơm đặt
chìm. Tại đây có các loại chủng vi sinh vật sẽ giúp phân giải nhanh các chất khó tiêu,
khó phân huỷ, cặn bã như: Nitơ, photpho, Xenlulozơ, Tinh bột, Ki tin, Pectin, Protein,
Lipít và một số hoạt tính khác ổn định lâu dài có trong xử lý nước thải sinh hoạt, mực
in.
Ngoài ra, các vi sinh vật kỵ khí còn ức chế vi khuẩn gây mùi hôi thối. Mật độ
vi sinh vật hữu ích trên các màng đệm sinh học giúp tăng cường hiệu quả trong hệ
9
thống xử lý nước thải, giảm lượng COD, BOD5. TSS Vi sinh vật tổng số ≥ 10^
Cfu/g các enzim.
38
52
00
Hình 4.12. Bể thiếu khí (bể anoxic)
Hệ hiếu khí cải tiến
Nước thải từ bể thiếu khí sẽ tự chảy tràn sang bể hiếu khí. Tại đây sẽ diễn ra quá
trình sinh học hiếu khí nhờ không khí cấp từ máy thổi khí và quá trình oxy hóa được
xảy ra nhờ bùn hoạt tính lơ lửng, bể thiết kế cải tiến giúp quá trình xử lý hiệu quả
cao. Tại đây lắp đặt 02 bơm chìm để hồi lưu nước thải về bể thiếu khí.
39
Hình 4.13. Bể hiếu khí (Bể aerotank)
Để vi sinh vật hoạt động và phát triển, đạt hiệu quả xử lý cao thì lượng oxy hòa
tan trong nước ở bể sinh học phải đạt từ 4 - 6 mg/l. Tùy thuộc vào nhiệt độ của môi
trường, nhiệt độ của nước thải trong bể mà độ hòa tan của oxy trong nước có khác
nhau.
Ngoài ra độ pH phải nằm trong khoảng từ 6,5 - 8,0 và tỷ lệ các chất dinh dưỡng
BOD5 : N : P trong khoảng 100 : 5 : 1.
Hiệu suất xử lý của bể Aerotank đạt 90 - 95%.
Bể lắng (lắng 2)
Nước thải từ bể xử lí hiếu khí chảy tràn sang bể lắng 2 bằng ống dẫn UPVC 110
vào ống lắng trung tâm. Bùn được giữ lại ở đáy, các vách bể lắng được thiết kế thu
bùn về tâm bể lắng. Lượng bùn này được bơm qua bể chứa bùn, phần nước trong sẽ
chảy qua máng thu về bể khử trùng.
40
52
00
Hình 4.14. Bể lắng thứ cấp
Bể khử trùng
Phần nước trong từ bể lắng chảy tràn vào bể khử trùng. Tại đây nước thải được
tiếp xúc với hoá chất khử trùng để tiêu diệt các vi khuẩn, virus gây ra các bệnh thương
hàn, phó thương hàn, lỵ, dịch tả, sởi, viêm gan,. Tiếp đó, nước thải từ bể khử trùng
được bơm lên thiết bị lọc áp lực nhằm loại bỏ hoàn toàn chất rắn lơ lửng và phần hoá
chất khử trùng còn dư.
Nước sau xử lý đạt QCVN 40:2011 - Loại B đấu nối vào hệ thống chung nước
thải KCN Quế Võ, giảm chi phí xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
Bể chứa bùn
Bùn lắng từ thiết bị keo tụ và một phần bùn từ bể lắng 2 được được bơm sang
bể chứa bùn. Sau đó, bùn được đưa bơm và thu gom vận chuyển theo quy định, phần
nước được thu gom để tiếp tục xử lí.
41
Bảng 4.3. Danh mục các thiết bị vận hành của hệ thống
STT Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng
1 Bơm chìm hố thu gom vào và hố
Chiếc 4,0
thu gom ra
2 Tủ điện điều khiển Tủ 1,0
3 Bơm điều chỉnh lưu lượng chông
cạn bể điều hòa mực in lên bể phản Chiếc 2,0
ứng, bơm điều hoà - Nhật Bản
4 Bơm bùn bể lắng 1,2, bể thiếu khí Chiếc 6,0
5 Máy khuấy chìm bể anoxic Chiếc 2,0
6 Máy khuấy bể phản ứng và keo tụ Chiếc 2,0
Bộ điều khiển đo mức và điện cực
7 Bộ 5,0
gia công
8 Bộ đo mức pH và sensor đo online Bộ 1,0
10 Máy thổi khí Taiwan 2,0
11 Lắp đặt bồn pha hóa chất theo công
Bộ 5,0
nghệ
12 Bơm định lượng và phụ kiện đấu
Chiếc 5,0
nối
13 Hệ thống đĩa phân phối khí thô
Cái 18
Jager D270 Đức (Bể điều hòa)
14 Hệ thống đĩa phân phối khí tinh
Cái 40
Jager D270 Đức (Bể hiếu khí)
15 Cáp điện lắp Hệ 1,0
16 Cánh khuấy bể phản ứng Cái 2,0
(Nguồn Thuyết minh công nghệ hệ thống xử lý nước thải Goldsun)
42
4.2. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tại công ty cổ
phần in và bao bì Goldsun
Nước thải của công ty chủ yếu phát sinh từ quá trình sinh hoạt của cán bộ công
nhân viên và nước thải từ quá trình vệ sinh máy in, máy dán keo hồ, rửa khay mực in.
Đặc trưng của dòng thải được thể hiện qua hai bảng 4.4 và 4.5.
Bảng 4.4. Lưu lượng nước thải của công ty
Thông số Đơn vị Khoảng giá trị
- Lưu lượng trung bình ngày m3/ngày.đêm 130
- Lưu lượng trung bình giờ m3/h 5,4
- Lưu lượng lớn nhất giờ m3/h 13
(Nguồn Thuyết minh công nghệ hệ thống xử lý nước thải Goldsun)
Bảng 4.5. Công suất nước thải của công ty
Loại nước Lưu lượng Mức độ ô
TT Thành phần ô nhiễm
thải (m3/ngày) nhiễm
Nước thải mực Dung môi hữu cơ, độ
1 10 Cao
in màu, chất rắn lơ lửng
Nước thải sinh Hàm lượng hữu cơ, Cao
2 120
hoạt Nito, photpho, vi trùng;
((Nguồn Thuyết minh công nghệ hệ thống xử lý nước thải Goldsun)
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), chất hữu cơ
dễ phân huỷ (BOD5, COD), chất dinh dưỡng (N, P) và các vi khuẩn gây bệnh, nên
có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm nếu không được xử lý. Lượng
phát sinh khoảng 96 m3/ngày.
Nước thải sản xuất có thành phần chủ yếu chứa các cặn lơ lửng, hóa chất rửa
bản in và các dung dịch tẩy rửa. Nước thải mực in chứa các chất có nồng độ các chất
độc hại tương đối cao, khi trực tiếp thải vào nguồn tiếp nhận không qua xử lý, chất
hữu cơ có trong nước thải sẽ làm suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh
vật sử dụng ôxy hòa tan để phân hủy các chất hữu cơ. Lượng phát sinh khoảng 10
43
m3/ngày.
Với lượng nước thải khá lớn nếu nhà máy không có biện pháp xử lý thích hợp
thì sẽ gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận. Cụ thể khi thải vào thủy vực tiếp nhận thường
gây ô nhiễm do sự phân hủy các chất hữu cơ diễn ra rất nhanh, các sản phẩm của quá
trình này làm cho nước bị biến đổi thành màu đen, bốc mùi hôi thối khó chịu do xuất
hiện các khí độc hại như NH3, CH4,..
Kết quả phân tích mẫu nước được trình bày ở bảng 4.6, 4.7 và 4.8.
Bảng 4.6. Hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tại công ty cổ
phần in và bao bì Goldsunngày 25/12/2018
QCVN
TT Thông số phân tích Đơn vị NT1 NT2 40:2011/BTNMT
(cột B)
1 Độ màu Co-Pt 59 42 150
2 TSS mg/l 71 44 100
3 Dầu mỡ khoáng mg/l 3,1 1,4 10
4 pH - 7,66 7,10 5,5-9
5 BOD5 mg/l 53 27 50
6 COD mg/l 95 51 100
7 Tổng P mg/l 6,36 3,55 6
8 Tổng N mg/l 30,5 21,9 40
9 Amoni mg/l 11,2 5,35 10
10 Fe mg/l 0,23 0,16 5
11 Pb mg/l KPH KPH 0,5
12 As mg/l KPH KPH 0,1
13 Coliform MPN/100ml 5200 3800 5000
(Nguồn: Kết quả phân tích mẫu nước thải của công ty Goldsun)
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
44
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua bảng 4.6, cho thấy nồng độ các thông số BOD5, tổng photpho, amoni và
Coliform trước xử lý đều cao hơn QCVN 40:2011/BTNMT cột B. Cụ thể:
- BOD5 cao hơn quy chuẩn 1,06 lần.
- Tổng photpho cao hơn quy chuẩn 1,06 lần.
- Amoni cao hơn quy chuẩn 1,12 lần.
- Coliform cao hơn quy chuẩn 1,04 lần.
Sau xử lý các thông số đều đạt quy chuẩn cho phép cột B QCVN
40:2011/BTNMT quy chuẩn Việt Nam về nước thải công nghiệp.
45
Bảng 4.7. Hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tại công ty cổ
phần in và bao bì Goldsun ngày 26/12/2018
QCVN
Thông số phân
TT Đơn vị NT1 NT2 40:2011/BTNMT
tích
(cột B)
1 Độ màu Co-Pt 64 40 150
2 TSS mg/l 84 46 100
3 Dầu mỡ khoáng mg/l 3,5 1,9 10
4 pH - 7,52 7,01 5,5-9
5 BOD5 mg/l 56 29 50
6 COD mg/l 99 57 100
7 Tổng P mg/l 6,8 3,72 6
8 Tổng N mg/l 31,3 21,5 40
9 Amoni mg/l 10,4 5,20 10
10 Fe mg/l 0,28 0,18 5
11 Pb mg/l KPH KPH 0,5
12 As mg/l KPH KPH 0,1
13 Coliform MPN/100ml 5400 3900 5000
(Nguồn: Kết quả phân tích mẫu nước thải của công ty Goldsun )
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua bảng 4.7, cho thấy nồng độ các thông số BOD5, tổng photpho, amoni và
Coliform trước xử lý đều cao hơn QCVN 40:2011/BTNMT cột B. Cụ thể:
- BOD5 cao hơn quy chuẩn 1,12 lần.
46
- Tổng photpho cao hơn quy chuẩn 1,13 lần.
- Amoni cao hơn quy chuẩn 1,04 lần.
- Coliform cao hơn quy chuẩn 1,08 lần.
Sau xử lý các thông số đều đạt quy chuẩn cho phép cột B QCVN
40:2011/BTNMT quy chuẩn Việt Nam về nước thải công nghiệp.
Bảng 4.8. Hiệu quả xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tại công ty cổ
phần in và bao bì Goldsunngày 27/12/2018
QCVN
Thông số phân
TT Đơn vị NT1 NT2 40:2011/BTNMT
tích
(cột B)
1 Độ màu Co-Pt 60 37 150
2 TSS mg/l 81 40 100
3 Dầu mỡ khoáng mg/l 3,4 1,6 10
4 pH - 7,70 7,08 5,5-9
5 BOD5 mg/l 54 28 50
6 COD mg/l 92 53 100
7 Tổng P mg/l 6,10 3,12 6
8 Tổng N mg/l 32,6 20,8 40
9 Amoni mg/l 10,4 4,94 10
10 Fe mg/l 0,22 0,15 5
11 Pb mg/l KPH KPH 0,5
12 As mg/l KPH KPH 0,1
13 Coliform MPN/100ml 5100 3600 5000
(Nguồn: Kết quả phân tích mẫu nước thải của công ty Goldsun )
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
47
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua bảng 4.8, cho thấy nồng độ các thông số BOD5, tổng photpho, amoni và
Coliform trước xử lý đều cao hơn QCVN 40:2011/BTNMT cột B. Cụ thể:
- BOD5 cao hơn quy chuẩn 1,08 lần.
- Tổng photpho cao hơn quy chuẩn 1,017 lần.
- Amoni cao hơn quy chuẩn 1,04 lần.
- Coliform cao hơn quy chuẩn 1,02 lần.
Sau xử lý các thông số đều đạt quy chuẩn cho phép cột B QCVN
40:2011/BTNMT quy chuẩn Việt Nam về nước thải công nghiệp.
Để thấy rõ hơn hiệu quả xử lý của hệ thống, ta đi xét từng thông số:
Qua bảng 4.6, 4.7, 4.8, cho thấy chỉ số pH trong nước thải của công ty cổ phần in
và bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I sau xử lý đã đạt quy chuẩn cho phép theo QCVN
40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp cột B_Áp
dụng thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt. Chỉ số pH sau xử lý
ngày 25/12/2018 từ 7,66mg/l giảm xuống 7,1 mg/l, ngày 26/12/2018 từ 7,52mg/l giảm
xuống 7,01mg/l, ngày 27/12/2018 từ 7,7mg/l giảm xuống 7,08mg/l.
48
mg/l
60
50
40
30
20
10
0
ngày 25/12 ngày 26/12 ngày 27/12
NT1 NT2 QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)
Hình 4.15. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ BOD5 trước và sau khi xử lý
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua hình 4.15, cho thấy nồng độ BOD5 trong nước thải của công ty cổ phần in và
bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I sau xử lý đã đạt quy chuẩn cho phép theo QCVN
40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp cột B_Áp
dụng thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt. Nồng độ BOD5 sau
xử lý ngày 25/12/2018 từ 53mg/l giảm xuống 27 mg/l, ngày 26/12/2018 từ 56mg/l giảm
xuống 29mg/l, ngày 27/12/2018 từ 54mg/l giảm xuống 28mg/l.
49
mg/l
160
140
120
100
80
60
40
20
0
ngày 25/12 ngày 26/12 ngày 27/12
NT1 NT2 QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)
Hình 4.16. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ COD trước và sau khi xử lý
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua hình 4.16, cho thấy nồng độ COD trong nước thải của công ty cổ phần
in và bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I sau xử lý đã đạt quy chuẩn cho phép theo
QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
cột B_Áp dụng thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt. Nồng
độ COD sau xử lý ngày 25/12/2018 từ 95mg/l giảm xuống 51 mg/l, ngày
26/12/2018 từ 99mg/l giảm xuống 57mg/l, ngày 27/12/2018 từ 92mg/l giảm xuống
53mg/l.
50
mg/l
120
100
80
60
40
20
0
ngày 25/12 ngày 26/12 ngày 27/12
NT1 NT2 QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)
Hình 4.17. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ SS trước và sau khi xử lý
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua hình 4.17, cho thấy nồng độ SS trong nước thải của công ty cổ phần in và
bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I sau xử lý đã đạt quy chuẩn cho phép theo QCVN
40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp cột B_Áp
dụng thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt. Nồng độ SS sau
xử lý ngày 25/12/2018 từ 71mg/l giảm xuống 44mg/l, ngày 26/12/2018 từ 84mg/l
giảm xuống 46mg/l, ngày 27/12/2018 từ 81mg/l giảm xuống 40mg/l.
51
mg/l
8
7
6
5
4
3
2
1
0
ngày 25/12 ngày 26/12 ngày 27/12
NT1 NT2 QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)
Hình 4.18. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ tổng photpho trước và sau khi
xử lý
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua hình 4.18, cho thấy nồng độ photpho tổng trong nước thải của công ty cổ
phần in và bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I sau xử lý đã đạt quy chuẩn cho phép theo
QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
cột B_Áp dụng thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt. Nồng
độ photpho tổng sau xử lý ngày 25/12/2018 từ 6,36mg/l giảm xuống 3,55mg/l, ngày
26/12/2018 từ 6,8mg/l giảm xuống 3,72mg/l, ngày 27/12/2018 từ 6,1mg/l giảm xuống
3,12mg/l.
52
mg/l
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
ngày 25/12 ngày 26/12 ngày 27/12
NT1 NT2 QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)
Hình 4.19. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ tổng nitơ trước và sau khi xử lý
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua hình 4.19, cho thấy nồng độ nitơ tổng trong nước thải của công ty cổ phần
in và bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I sau xử lý đã đạt quy chuẩn cho phép theo
QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
cột B_Áp dụng thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt. Nồng
độ nitơ tổng sau xử lý ngày 25/12/2018 từ 30,5mg/l giảm xuống 21,9mg/l, ngày
26/12/2018 từ 31,3mg/l giảm xuống 21,5mg/l, ngày 27/12/2018 từ 32,6mg/l giảm
xuống 20,8mg/l.
53
mg/l
12
10
8
6
4
2
0
ngày 25/12 ngày 26/12 ngày 27/12
NT1 NT2 QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)
Hình 4.20. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ amoni trước và sau khi xử lý
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua hình 4.21, cho thấy nồng độ amoni trong nước thải của công ty cổ phần in
và bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I sau xử lý đã đạt quy chuẩn cho phép theo QCVN
40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp cột B_Áp
dụng thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt. Nồng độ amoni
sau xử lý ngày 25/12/2018 từ 11,2mg/l giảm xuống 5,35mg/l, ngày 26/12/2018 từ
10,8mg/l giảm xuống 5,2mg/l, ngày 27/12/2018 từ 10,4mg/l giảm xuống 4,94mg/l.
54
MPN/100ml
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
ngày 25/12 ngày 26/12 ngày 27/12
NT1 NT2 QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)
Hình 4.21. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ Coliform trước và sau khi xử lý
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua hình 4.21, cho thấy nồng độ Coliform trong nước thải của công ty cổ phần
in và bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I sau xử lý đã đạt quy chuẩn cho phép theo
QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
cột B_Áp dụng thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt. Nồng
độ Coliform sau xử lý ngày 25/12/2018 từ 5200MPN/100mg/l giảm xuống 3800mg/l,
ngày 26/12/2018 từ 5400MPN/100mg/l giảm xuống 3900MPN/100mg/l, ngày
27/12/2018 từ 5100mg/l giảm xuống 3600MPN/100mg/l.
55
mg/l
6
5
4
3
2
1
0
ngày 25/12 ngày 26/12 ngày 27/12
NT1 NT2 QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)
Hình 4.22. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ Fe trước và sau khi xử lý
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua hình 4.22, cho thấy nồng độ Fe trong nước thải của công ty cổ phần in và
bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I sau xử lý đã đạt quy chuẩn cho phép theo QCVN
40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp cột B_Áp
dụng thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt. Nồng độ Fe sau
xử lý ngày 25/12/2018 từ 0,23mg/l giảm xuống 0,16mg/l, ngày 26/12/2018 từ
0,28mg/l giảm xuống 0,18mg/l, ngày 27/12/2018 từ 0,22mg/l giảm xuống 0,15mg/l.
56
Co-Pt
160
140
120
100
80
60
40
20
0
ngày 25/12 ngày 26/12 ngày 27/12
NT1 NT2 QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)
Hình 4.23. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi độ màu trước và sau khi xử lý
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua hình 4.23, cho thấy độ màu trong nước thải của công ty cổ phần in và bao
bì Goldsun - KCN Quế Võ I sau xử lý đã đạt quy chuẩn cho phép theo QCVN
40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp cột B_Áp
dụng thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt. Nồng độ độ màu
sau xử lý ngày 25/12/2018 từ 59Pt/Co giảm xuống 42Pt/Co, ngày 26/12/2018 từ
64Pt/Co giảm xuống 40Pt/Co, ngày 27/12/2018 từ 60Pt/Co giảm xuống 37Pt/Co.
57
mg/l
12
10
8
6
4
2
0
ngày 25/12 ngày 26/12 ngày 27/12
NT1 NT2 QCVN 40:2011/BTNMT (cột B)
Hình 4.24. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nồng độ dầu mỡ trước và sau khi xử lý
Chú thích:
- NT1: Nước thải trước hệ thống xử lý
- NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý
- QCVN 40:2011/BTNMT (cột B): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp cột B_ Áp dụng vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Qua hình 4.24, cho thấy lượng dầu mỡ trong nước thải của công ty cổ phần in
và bao bì Goldsun - KCN Quế Võ I sau xử lý đã đạt quy chuẩn cho phép theo QCVN
40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp cột B_Áp
dụng thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích sinh hoạt. Nồng độ dầu mỡ
sau xử lý ngày 25/12/2018 từ 3,1mg/l giảm xuống 1,4mg/l, ngày 26/12/2018 từ
3,6mg/l giảm xuống 1,9mg/l, ngày 27/12/2018 từ 3,4mg/l giảm xuống 1,6mg/l.
Ngoài ra, không phát hiện thông số As và Pb trong nước thải của công ty cổ
phần in và bao bì Goldsun.
58
4.3. Những hạn chế tồn tại khi vận hành hệ thống và biện pháp xử lý các sự cố
xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống
4.3.1. Một số vấn đề xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống
Trong quá trình vận hành không thể tránh khỏi các sự cố bên trong bể hiếu khí
có thể do nhiều yếu tố tác động làm ảnh hưởng đến sự hoạt động của hệ vi sinh vật
trong bùn hoạt tính dẫn đến giảm hiệu quả xử lý của hệ thống. Sau đây là một số sự
cố hay gặp trong quá trình vận hành hệ thống.
- Sự cố lớp bùn phủ bị chảy ra ngoài theo dòng thải, không còn bùn lắng.
- Một lượng lớn các hạt rắn rời khỏi bể lắng.
- Một lượng lớn các phân tử trong mờ, nhỏ rời khỏi bể lắng.
- Bùn lắng tốt nhưng lại nổi trên bề mặt trong thời gian lắng
- Bề mặt hiếu khí bị bao phủ bởi lớp bọt và nhầy.
- Xuất hiện những đám bọt lớn trên bề mặt hiếu khí.
- Vi sinh vật trong bùn hoạt tính chết trong thời gian ngắn.
4.3.2. Nguyên nhân xảy ra các sự cố trong quá trình vận hành hệ thống
Qua quá trình tìm hiểu các sự cố xảy ra khi vận hành công nghệ nhận thấy có
một số nguyên nhân gây nên các sự cố trên:
- Do chất hữu cơ quá tải, do pH thấp, do tăng trưởng của nấm sợi do thiếu hụt
chất dinh dưỡng, do độc tính, do thông khí quá nhiều.
- Do bùn cũ và do sự hỗn loạn quá mức của hệ thống.
- Do tốc độ tăng trưởng của bùn kém, bùn hoạt tính mới và yếu.
- Do sự nitrat hóa, sự thông khí quá mức.
- Do bùn già, do quá nhiều dầu và chất béo trong hệ thống, do vi khuẩn bám tạo
bọt.
- Do b
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_danh_gia_hieu_qua_cua_he_thong_xu_ly_nuoc_thai_tai.pdf