ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VŨ ĐÌNH LONG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ
THỦY ĐIỆN LAI CHÂU, HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học Môi trường
Khoa : Môi Trường
Khóa : 2015 – 2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VŨ ĐÌNH LONG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ
THỦY ĐIỆN LAI CHÂU, H
69 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện Lai châu, huyện Mường tè, tỉnh Lai Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học Môi trường
Lớp : K47 - KHMT - N01
Khoa : Môi Trường
Khóa : 2015 – 2019
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hải
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối trong chương trình học tập và
thực hành của sinh viên trong các trường đại học, cao đẳng và trung học
chuyên nghiệp. Trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Đánh giá hiện
trạng môi trường khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu”, em đã được vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, đi điều tra,
phỏng vấn.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám Hiệu nhà trường
và Ban chủ nhiệm Khoa Môi Trường trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các quý thầy cô, các bạn ở trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới thầy giáo: TS. Nguyễn Thanh Hải đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình
thực hiện đề tài này.
Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công nhân viên của Viện Kỹ Thuật Và
Công Nghệ Môi Trường đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
tập.
Nhân dịp cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình,
bạn bè đã quan tâm, động viên em trong suốt vừa qua.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù rất cố gắng nhưng do trình độ còn
hạn chế nên đề tài em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong được
sự góp ý của thầy cô, bạn bè để đề tài em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Vũ Đình Long
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.1.1. Khái quát chung về nước ngầm .............................................................. 4
2.1.2. Khái quát chung về nước mặt ................................................................. 7
2.1.3. Khái quát chung về môi trường không khí ............................................. 8
2.1.4. Khái quát chung về môi trường đất ....................................................... 10
2.1.5. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi trường ........................ 12
2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 13
2.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường trên Thế giới và Việt Nam .................... 14
2.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường trên Thế giới ....................................... 14
2.3.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam ......................................... 17
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá ................................................................................ 20
2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá môi trường nước ....................................................... 20
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá môi trường không khí ............................................... 22
iii
2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá môi trường đất .......................................................... 23
PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 24
3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................... 24
3.1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 24
3.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 24
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
3.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 24
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 24
3.3.2. Phương pháp lấy mẫu ............................................................................ 25
3.3.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 26
3.3.4. Phương pháp tổng hợp và viết báo cáo ................................................. 29
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 30
4.1. Giới thiệu chung về khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu .......................................................................................................... 30
4.1.1. Tổng quan về thủy điện Lai Châu ........................................................ 30
4.1.2. Giới thiệu chung về khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường
Tè, tỉnh Lai Châu ............................................................................................. 32
4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu tái định cư thủy điện Lai Châu,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ..................................................................... 34
4.2.1. Hiện trạng chất lượng nước ngầm ......................................................... 34
4.2.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt............................................................ 39
4.2.3. Hiện trạng chất lượng không khí .......................................................... 46
4.2.4. Hiện trạng chất lượng môi trường đất ................................................... 50
4.2.5. Đánh giá chung ..................................................................................... 53
4.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trên địa bàn ...... 54
iv
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 56
5.1. Kết luận .................................................................................................... 56
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm nước ngầm .......................... 27
Bảng 3.2. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm nước mặt ............................ 28
Bảng 3.3. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm không khí ............................ 29
Bảng 3.4. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm đất ....................................... 29
Bảng 4.1. Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng nước ngầm tại các điểm
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ........................... 34
Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại các điểm TĐC thủy điện
Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................................... 40
Bảng 4.3. Kết quả phân tích, đo đạc môi trường không khí tại các điểm TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................... 47
Bảng 4.4. Kết quả phân tích môi trường đất tại các khu tái định cư thủy điện
Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................................... 51
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đồ phân bố các điểm TĐC dự án thuỷ điện Lai Châu, huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu ................................................................................ 31
Hình 4.2. Biểu đồ so sánh giá trị Độ cứng trong nước ngầm tại các khu tái
định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ....................... 35
Hình 4.3. Biểu đồ so sánh giá trị Nitrat trong nước ngầm tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................... 36
Hình 4.4. Biểu đồ so sánh giá trị Kẽm trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ............................................ 37
Hình 4.5. Biểu đồ so sánh giá trị Mangan trong nước ngầm tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ................................... 37
Hình 4.6. Biểu đồ so sánh giá trị Sắt trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ............................................ 38
Hình 4.7. Biểu đồ so sánh giá trị Amoni trong nước ngầm tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................... 38
Hình 4.8. Biểu đồ so sánh giá trị Coliform nước trong ngầm tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................... 39
Hình 4.9. Biểu đồ so sánh giá trị COD trong nước mặt tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ............................................ 41
Hình 4.10. Biểu đồ so sánh giá trị TSS trong nước mặt tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ............................................ 42
Hình 4.11. Biểu đồ so sánh giá trị Nitrat trong nước mặt tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ............................................ 43
Hình 4.12. Biểu đồ so sánh giá trị Phosphat trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................... 44
Hình 4.13. Biểu đồ so sánh giá trị Mangan trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................... 44
vii
Hình 4.14. Biểu đồ so sánh giá trị Sắt trong nước mặt tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ............................................ 45
Hình 4.15. Biểu đồ so sánh giá trị Coliform trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................... 46
Hình 4.16. Biểu đồ so sánh giá trị SO2 trong không khí tại các điểm TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................... 47
Hình 4.17. Biểu đồ so sánh giá trị CO trong không khí tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ............................................ 48
Hình 4.18. Biểu đồ so sánh giá trị NO2 trong không khí tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ............................................ 49
Hình 4.19. Biểu đồ so sánh giá trị Bụi lơ lửng trong không khí tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ........................... 50
Hình 4.20. Biểu đồ so sánh giá trị Chì trong đất tại các khu TĐC thủy điện
Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................................... 51
Hình 4.21. Biểu đồ so sánh giá trị Đồng trong đất tại các khu TĐC thủy điện
Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................................... 52
Hình 4.22. Biểu đồ so sánh giá trị Kẽm trong đất tại các khu TĐC thủy điện
Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .................................................... 53
v
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Viết đầy đủ
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
COD Nhu cầu oxy hóa học
Food and Agriculture Organization of the United
FAO
Nations – Tổ chức nông lương thế giới
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
QĐ Quyết định
TĐC Tái định cư
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
TT Thông tư
TTLT Thông tư liên tịch
TVPB Tư vấn phản biện
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
UBND Ủy ban nhân dân
1
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam là một nước đang trên đà phát triển trong quá trình hội nhập
đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
Trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và sự mở cửa hòa nhập với
các nước trên Thế giới đã làm thay đổi nhanh chóng bộ mặt của đất nước.
song song với thành tựu này, chúng ta phải đối mặt với những thách thức liên
quan tới vấn đề môi trường.
Hiện nay vấn đề môi trường đã và đang được Nhà nước, xã hội và cộng
đồng quan tâm. Ô nhiễm môi trường sinh thái do các hoạt động sản xuất và
sinh hoạt của con người gây ra đang là một vấn đề nóng bỏng, gây bức xúc
trong dư luận xã hội cả nước hiện nay. Vấn đề này ngày càng trầm trọng, đe
doạ trực tiếp sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững, sự tồn tại, phát triển của
các thế hệ hiện tại và tương lai. Đối tượng gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là
hoạt động sản xuất của nhà máy trong các khu công nghiệp, hoạt động làng
nghề và hoạt động sinh hoạt tại các đô thị lớn. Đặc biệt ô nhiễm môi trường
nước, môi trường không khí và môi trường đất là vấn đề bức xúc nhất hiện
nay cần được ưu tiên giải quyết hàng đầu.
Nước, không khí và đất là ba nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối
với con người và sinh vật sống. Nếu không có ba nguồn tài nguyên này thì trên
Trái đất không thể tồn tại được sự sống. Trung bình mỗi ngày con người cần từ
3 đến 10 lít nước để đáp ứng cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt. Lượng không khí
cần thiết cho nhu cầu con người được ghi nhận như sau: Nghỉ ngơi: 10600
lít/ngày hay 26, 0 lbs/ngày; lao động nhẹ: 40400 lít/ngày hay 98,5 lb /ngày; lao
động nặng: 6200 lít/ngày hay 152,0 lbs/ngày. Như vậy, nếu hiện nay dân số
toàn cầu là 4 tỷ người thì mỗi ngày sẽ phải cần 360 tỷ lbs không khí.
2
Trong những năm qua, thủy điện được xác định là một trong những
nguồn năng lượng được ưu tiên đầu tư trong kế hoạch phát triển điện năng, là
một cấu phần quan trọng của ngành điện đảm bảo cung ứng điện cho quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế... Bên cạnh đó, các hồ chứa của công trình thủy
điện với tổng dung tích khoảng 56 tỷ m3, chiếm 86% tổng dung tích hồ chứa
trên cả nước đã mang lại hiệu ích kinh tế tổng hợp, chống lũ, chống hạn, cung
cấp nước tưới cho nông nghiệp cũng như sinh hoạt của nhân dân, đóng góp
nguồn ngân sách to lớn cho Nhà nước và địa phương, giúp làm thay đổi bộ
mặt hạ tầng kỹ thuật, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương
Khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu đòi hỏi
phải xây dựng các hồ chứa nước, hình thành đập thủy điện, có tác động nhiều
đến sản xuất và ảnh hưởng đến đời sống của người dân khu vực. Nhiều vùng
trong khu vực lòng hồ, người dân phải di dời, thay đổi nơi cư trú và tái định
cư (TĐC) trên nhiều địa bàn mới, thiếu đất canh tác, thiếu nguồn nước để sản
xuất và sinh hoạt dẫn đến những thay đổi lớn về tập quán canh tác, nguồn sinh
kế và lối sống. Theo thống kê chưa đầy đủ thì riêng các công trình thủy điện
trong nước đã có hơn 150 ngàn người dân bị ảnh hưởng trước đây và gần 400
ngàn người bị ảnh hưởng trực tiếp hiện nay.
Nhằm góp phần cải thiện đời sống, nâng cao nhận thức cộng đồng về
bảo vệ môi trường cho người dân khu TĐC thì việc đề xuất các giải pháp cải
thiện điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của
người dân là điều cần thiết phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội và môi
trường bền vững.
Xuất phát từ vấn đề đó, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường,
ban chủ nhiệm khoa Môi trường - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
dưới sự hưỡng dẫn trực tiếp của thầy giáo : TS. Nguyễn Thanh Hải, em tiến
hành thực hiện đề đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư
3
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu” được đưa ra nghiên
cứu là hoàn toàn phù hợp, cấp thiết, phục vụ công tác quản lý của Nhà nước.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện Lai Châu,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trên địa bàn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vận dụng và phát huy những kiến thức đã học trong thực tiễn.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra kinh nghiệm phục vụ cho công
tác sau này.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
+ Kết quả của chuyên đề sẽ góp phần nâng cao sự quan tâm của người
dân về việc bảo vệ môi trường.
+ Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền
giáo dục nhận thức của người dân về vấn đề môi trường.
+ Đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường khu tái định cư thủy điện Lai
Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu nói chung.
4
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái quát chung về nước ngầm
Nước ngầm tiếp xúc trực tiếp và hoàn toàn với đất và nham thạch: nước
ngầm có thể là các màng mỏng bao phủ các phần tử nhỏ bé của đất, nham
thạch, là chất lỏng được chứa đầy trong các ống mao dẫn nhỏ bé giữa các hạt
đất, đá, nước ngầm có thể tạo ra các tia nước nhỏ trong các tầng ngấm nước,
thậm chí nó có thể tạo ra khối nước ngầm dày trong các tầng đất, nham thạch.
Nước còn đưa vào cơ thể con người nhiều nguyên tố cần thiết cho sự
sống như iốt (I), sắt (Fe), Flo(F), kẽm (Zn), đồng (Cu)Tuy nhiên nước bẩn
cũng có thể đưa vào cơ thể nhiều loại vi khuẩn gây bệnh. Nước bẩn chứa
nhiều các chất độc hại như chì (Pb), thủy ngân (Hg), thạch tín (Asen), thuốc
trừ sâu, các hóa chất gây ung thư khác. Do đó, nước dùng cho cuộc sống phải
đủ về số lượng và đảm bảo an toàn chất lượng. Con người cần phải biết xử lý
các nguồn cung cấp nước để đảm bảo an toàn về chất lượng cho mọi nhu cầu
sinh hoạt và sản xuất công, nông nghiệp cho chính mình, đồng thời giải quyết
hậu quả của chính mình (Nguyễn Phú Duyên)[7].
* Khái niệm nước ngầm
Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, tích trữ trong các lớp đất đá
trầm tích bở rời như cặn, sạn, cát bột kết, trong các khe nứt, hang caxtơ dưới
bề mặt Trái Đất, có thể khai thác cho các hoạt động sống của con người.
Theo độ sâu phân bố, có thể chia nước ngầm thành nước ngầm tầng
mặt và nước ngầm tầng sâu. Ðặc điểm chung của nước ngầm là khả năng di
chuyển nhanh trong các lớp đất xốp, tạo thành dòng chảy ngầm theo địa hình.
Nước ngầm tầng mặt thường không có lớp ngăn cách với địa hình bề mặt. Do
vậy, thành phần và mực nước biến đổi nhiều, phụ thuộc vào trạng thái của
5
nước mặt. Loại nước ngầm tầng mặt rất dễ bị ô nhiễm. Nước ngầm tầng sâu
thường nằm trong lớp đất đá xốp được ngăn cách bên trên và phía dưới bởi
các lớp không thấm nước (Nguyễn Thanh Hải)[7].
* Ý nghĩa của nước ngầm
Nước ngầm phục vụ cho sinh hoạt như: ăn, uống, tắm giặt, sưởi ấm.
Nước ngầm phục vụ cho nông nghiệp: tưới hoa màu, cây ăn quả, các
cây có giá trị kinh tế cao.
Con người có thể sử dụng nguồn nước ngầm để mở rộng các hoạt động
sản xuất công nghiệp.
Nước ngầm phục vụ cho sinh hoạt sẽ giảm hẳn các bệnh do nguồn nước
mặt bị ô nhiễm như: đường ruột, bệnh phụ khoa, bệnh ngoài da
Sử dụng nước ngầm giúp con người được giải phóng sức lao động do
phải lấy nước xa nhà, tiết kiệm chi phí “đổi nước”, tiết kiệm thời gian nâng
cao hiệu quả sản xuất.
Nước ngầm có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong đời sống tự nhiên và xã
hội con người. Nước ngầm thực chất là một loại khoáng sản lỏng, cung cấp cho
các ngành công nghiệp, cho sinh hoạt dân dụng, phục vụ cho nông nghiệp.
Nước ngầm có thể chứa một lượng muối có lợi cho sức khoẻ. Khi nước
ngầm có chứa các nguyên tố hoá học với hàm lượng thích hợp thì nó trở thành
một loại nước khoáng chữa bệnh hoặc giải khát có lợi cho sức khoẻ con người
(Hà Đình Nghiêm)[9].
* Khái niệm ô nhiễm môi trường nước ngầm
Ô nhiễm nước ngầm là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật
lý, hoá học, sinh học của nước trên giới hạn cho phép, với sự xuất hiện các
chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại cho hoạt động
sống bình thường của con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật
6
trong nước. Ô nhiễm nước ngầm có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng môi
trường sống của con người (Lương Văn Hinh)[8].
* Nguồn gốc gây ô nhiễm nước ngầm
Nguồn gốc gây ô nhiễm nước có thể là do tự nhiên hay nhân tạo.
- Các tác nhân tự nhiên
+ Do nhiễm mặn, nhiễm phèn, hàm lượng Fe, Mn và một số kim loại khác.
+ Do đặc điểm các thành tạo địa chất vùng ven biển thường chứa nhiều
sắt, mangan nên ở những điều kiện xác định mangan và sắt được ngâm chiết
đáng kể từ đất và nước ngầm.
+ Do nhiều vùng nước ngầm thường bị nhiễm vôi, gây ảnh hưởng đến
việc sử dụng nước, thậm chí ảnh hưởng đến sức khỏe.
+ Bất cứ một hiện tượng nào làm giảm chất lượng nước đều bị coi là
nguyên nhân gây ô nhiễm nước. Ô nhiễm nước do mưa, tuyết tan, lũ lụt, gió
bão hoặc do các sản phẩm hoạt động sống của sinh vật, kể cả xác chết của
chúng. Cây cối, sinh vật chết đi, chúng bị vi sinh vật phân hủy thành chất hữu
cơ. Một phần sẽ ngấm vào lòng đất, sau đó ăn sâu vào nước ngầm, gây ô
nhiễm, hoặc theo dòng nước ngầm hòa vào dòng lớn, do các yếu tố tự nhiên
(núi lửa, xói mòn, bão, lụt,...) có thể rất nghiêm trọng (Lê Thị Hồng Vân)[15].
- Các tác nhân nhân tạo
+ Do nồng độ kim loại cao, hàm lượng NO3-, NH4+, PO43-, tiêu chuẩn
cho phép, ô nhiễm bởi vi sinh vật.
+ Các hoạt động khai thác nước ngầm với cường độ lớn, mực nước
ngày càng hạ thấp, từ đó dẫn đến biến đổi chất lượng nước theo hai xu hướng:
xâm nhập mặn và bổ cập nước nhạt vào tầng chứa nước.
+ Do khai thác khoáng sản ảnh hưởng đến mực nước ngầm và khi đó
chảy tràn vào các khu khai thác có chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng và các
kim loại ảnh hưởng gây ra ô nhiễm nguồn nước ngầm.
7
+ Do hoạt động các chất thải và đưa chất thải vào môi trường, nước bị
ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học. Chúng sẽ lan truyền
và tích lũy trong đất, nước và các sản phẩm nông nghiệp dưới dạng dư lượng
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
+ Nước bị ô nhiễm do kim loại nặng. Nguyên nhân chủ yếu gây ô
nhiễm kim loại nặng là quá trình đổ vào môi trường nước chất thải công
nghiệp và nước thải độc hại không xử lý hoặc xử lý không đạt yêu cầu. Ô
nhiễm nước bởi kim loại nặng có tác động tiêu cực tới môi trường sống của
sinh vật và con người bởi kim loại nặng có Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn,
Mn, v.v... Nước mặt bị ô nhiễm sẽ lan truyền các chất ô nhiễm vào nước
ngầm, vào đất và các thành phần môi trường liên quan khác (Đỗ Thị Lan)[8].
2.1.2. Khái quát chung về nước mặt
* Khái niệm nước mặt
Nước mặt là nước trong sông, hồ hoặc nước ngọt trong vùng đất ngập
nước. Nước mặt được bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và chúng mất
đi khi chảy vào đại dương, bốc hơi và thấm xuống đất. Nước mặt có thể được
chứa vào các bể chứa tự nhiên ( sông, ao, hồ..) hoặc nhân tạo ( các đập nước)
được đặc trưng bằng bề mặt trao đổi nước – khí quyển, hầu như bất động có
chiều sâu đáng kể và thời gian dừng lại khá lớn. Việc dự trữ nước mặt tại các
bể chứa, đập để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau trong đó có xử lý
nước sinh hoạt (Lương Văn Hinh)[8].
* Ý nghĩa của nước mặt
Nước cung cấp vào hoạt động sản xuất đảm bảo an ninh lương thục cho
xã hội: Nước tưới tiêu, nước làm ruộng
Nước tạo ra năng lượng điện để cung cấp cho hoạt động nền kinh tế
thông qua việc sử dụng động lực hay năng lượng dòng chảy của các con sông
qàm quay các tuốc bin nước và máy phát điện, đây là nguồn năng lượng sạch
8
và chiếm 20% lượng điện của Thế giới, đồng thời hạn chế được giá thành
nhiên liệu vầ chi phí nhận công (Vệ sinh môi trường Việt Nam, 2006)[18].
* Nguồn gốc gây ô nhiễm nước mặt
Nguồn gốc gây ô nhiễm nước có thể là do tự nhiên hay nhân tạo.
Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Là do mưa, tuyết tan, lũ lụt, gió bão
hoặc do các sản phẩm hoạt động sống của sinh vật, kể cả xác chết của chúng.
Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Từ sinh hoạt, từ các hoạt động
công nghiệp (Nguyễn Huy Dương)[5].
Các xu hướng chính thay đổi chất lượng nước khi bị ô nhiễm là:
Giảm độ pH của nước ngọt do bị ô nhiễm bởi: H2SO4, HNO3 từ khí
quyển, tăng hàm Lượng SO42- và NO3- trong nước (Đặng Kim Chi)[3].
Tăng hàm lượng các muối trong nước bề mặt và nước ngầm do chúng đi
vào môi trường nước cùng với chất thải, từ khí quyển và từ các chất thải rắn.
Tăng hàm lượng các chất hữu cơ, trước hết là các chất khó bị phân hủy
bằng con đường sinh học (các chất hoạt động bề mặt, thuốc trừ sâu)
Giảm nồng độ oxi hòa tan trong nước tự nhiên do các quá trình oxy hóa
có liên quan với quá trình Eutrophication các nguồn chứa nước và khoáng các
hợp chất hữu cơ..
3- 3-
Tăng hàm lượng các ion trong nước trước hết là NO , PO4 ,
Giảm độ trong của nước: tăng khả năng nguy hiểm của ô nhiễm nước
tự nhiên do các nguyên tố đồng vị phóng xạ.
2.1.3. Khái quát chung về môi trường không khí
Không khí là một thứ vật chất tồn tại xung quanh chúng ta và tồn tại ở
thể khí. Không khí là một thành phần trong môi trường hệ sinh thái. Môi
trường sinh thái đang là vấn đề mà cả toàn nhân loại quan tâm bởi vì: môi
trường bao gồm toàn bộ các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người
9
có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sức khỏe, đời sống con người
(Lương Đức Phẩm)[11].
Vấn đề ô nhiễm môi trường không khí, đặc biệt tại các đô thị không chỉ
còn là vấn đề riêng lẻ của một Quốc gia hay một khu vực mà nó đã trở thành
vấn đề toàn cầu, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế
giới trong thời gian qua đã có những tác động lớn đến môi trường, đã làm cho
môi trường sống của con người bị thay đổi và ngày càng trở nên tồi tệ hơn
Nước ta trong những năm gần đây mặc dù vấn đề môi trường đã được quan
tâm chú trọng nhưng môi trường không khí là một vấn đề khó quản lý nhất
trong lĩnh vực môi trường (Dư Ngọc Thành)[8].
* Môi trường không khí: Môi trường không khí là lớp không khí bao
quanh trái đất.
* Ô nhiễm môi trường không khí: Ô nhiễm không khí là sự có mặt
một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí,
làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự toả mùi, có mùi khó chịu, giảm
tầm nhìn xa (do bụi) (Lưu Đức Hải)[6].
* Tác hại của ô nhiễm không khí
Chất ô nhiễm sau khi thải vào môi trường sẽ bị phát tán trong không
khí trở thành nguồn gây hại cho môi trường và sức khỏe con người. Bên cạnh
đó chúng còn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của động thực vật, làm
hư hỏng vật liệu và mĩ quan của các công trình kiến trúc.
- Tác hại đối với con người và động vật
Sức khỏe và tuổi thọ của con người phụ thuộc rất nhiều vào độ trong
sạch của môi trường không khí xung quanh. Lượng không khí mà cơ thể cần
cho sự hô hấp hàng ngày khoảng 10m3, nếu trong không khí có lẫn nhiều chất
độc hại thì qua hệ thống hô hấp những chất độc hại sẽ xâm nhập sâu vào cơ
thể gây ra một số bệnh nhự lao, suyễn, ho, ung thư phổi, dị ứng.v.v. Mặt khác
10
chúng có thể gây ra các bệnh về da, mắt, nguy hiểm nhất là gây ung thư, tác
động đến hệ thần kinh. Động vật cũng bị tác động bởi ô nhiễm không khí
nhưng bằng cách gián tiếp như ăn lá cây bị nhiễm độc hoặc trực tiếp qua
đường hô hấp (Hồ Sĩ Giao)[14].
- Tác hại đối với môi trường
Các chất ô nhiễm không khí có thể di chuyển theo gió, mây từ vùng này
đến vùng khác do đó phạm vi gây hại rất rộng. Ngoài việc gây ra hiện tượng ô
nhiễm cục bộ ở từng địa phương thì ô nhiễm không khí còn gây nên một số
hiện tượng ô nhiễm môi trường có tính toàn cầu như hiệu ứng nhà kính, lỗ
thủng tầng ozon
Tác hại của ô nhiễm không khí đối với môi trường rất to lớn, vì vậy xác
định vùng ô nhiễm từ đó khoanh vùng ảnh hưởng để có những biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm, ngăn chặn tác hại đối với môi trường là điều cần thiết
(Đặng Xuân Thường)[13].
2.1.4. Khái quát chung về môi trường đất
Đất là tài nguyên vô giá mà trên đó con người, các động vật, các vi sinh
vật và thảm thực vật tồn tại, phát sinh và phát triển. Nước ta là nước ở vào
vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều, nắng lắm quanh năm xanh tốt từ
Bắc đến Nam. Vì vậy đất đai và sinh vật nước ta rất phong phú đa dạng. Điều
kiện đó cho phép chúng ta trồng được nhiều vụ trong năm và nhiều loại cây
trong vụ. Tuy nhiên đất đai nước ta dễ xói mòn, mùn dễ biến thành khoáng,
chất dinh dưỡng trong đất dễ hòa tan, dễ biến hóa và bị rửa trôi nhanh nên đất
chóng thoái hóa.
* Khái niệm môi trường đất
Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật
cạn, là nền móng cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và văn
hóa của con người. Đất là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng
11
tài nguyên đất vào hoạt động sản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung
cấp lương thực thực phẩm cho con người. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân số
và tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt động đô thị hóa như hiện nay thì diện
đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày bị suy thoái, diện tích
đất bình quân đầu người (Lê Thạc Cán)[1].
* Ý nghĩa môi trường đất
- Trực tiếp: Là nơi sinh sống của con người và sinh vật ở cạn, là nền
móng, địa bàn cho hoạt động sống, là nơi thiết đặt các hệ thống nông - lâm
nghiệp để sản xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người và muôn loài.
- Gián tiếp:... chỉnh, bổ
sung phương án TĐC. Cụ thể, TĐC tập trung tổng số có 8 khu, 17 điểm, TĐC
cho 1.833 hộ/7.812 khẩu; TĐC xen ghép 6 hộ/40 khẩu TĐC; TĐC tự nguyện
3 điểm, 170 hộ/615 khẩu TĐC.
Bên cạnh đó, điều chỉnh đầu tư hạ tầng khu, điểm TĐC. Cụ thể, các
hạng mục do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư gồm: Đường tránh
ngập tỉnh lộ 127 từ Nậm Nhùn - Mường Tè - Pắc Ma (đầu tư xây dựng tuyến
đường với tổng chiều dài L = 101,8 km theo tiêu chuẩn giao thông cấp V
31
miền núi); dự án di sản văn hóa vật thể và phi vật thể vùng lòng hồ và vùng
TĐC thủy điện Lai Châu (bao gồm cả đầu tư xây dựng kho bảo quản hiện vật
dân tộc học tỉnh Lai Châu); dự án đường nối khu TĐC thị trấn với thị trấn
Mường Tè. Các hạng mục do UBND tỉnh Lai Châu làm chủ đầu tư 188 dự án
như đầu tư 16 dự án san ủi mặt bằng, rãnh thoát nước, đường nội bộ với tổng
diện tích 197,5 ha. Về giao thông, đầu tư 41 dự án, bao gồm: Các tuyến
đường liên xã, đường đến khu, điểm TĐC theo tiêu chuẩn đường giao thông
nông thôn loại A, B: 25 dự án, tổng chiều dài 94,2 km (tăng 35,2 km so với
Quy hoạch tổng thể); các tuyến đường giao thông nội đồng, công vụ, đường
ra nghĩa địa, đường xuống bến đò, cầu: Đường giao thông nội đồng, công vụ,
đường xuống bến đò: 14 dự án với tổng chiều dài 75,8 km (giảm 79,2 km);
cầu: 2 dự án cầu Sơ đồ phân bố các điểm TĐC vùng nghiên cứu được trình
bày trong hình sau.
Hình 4.1: Sơ đồ phân bố các điểm TĐC dự án thuỷ điện Lai Châu,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
32
4.1.2. Giới thiệu chung về khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu
4.1.2.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: Được xây dựng trên dòng chính sông Đà tại xã Nậm Hàng,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, Việt Nam.
* Môi trường nước ngầm
Qua kết quả phân tích cho thấy nước ngầm tại các điểm TĐC có giá trị
Mangan dao động từ 0,6 – 0,9 mg/l đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép
QCVN 1,2 – 1,8 lần.
+ Hàm lượng sắt dao động từ 8,8 – 9,6 mg/l, cao hơn tiêu chuẩn cho
phép 1,56 – 1,92 lần.
+ Hàm lượng Coliform dao động từ 30 – 46 MNP/100ml, cao hơn tiêu
chuẩn cho phép 10 – 15,33 lần.
Còn lại các chỉ tiêu khác như Độ cứng, Nitrat, Kẽm, Amino đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2015/BTNMT
* Môi trường nước mặt
Qua kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước mặt tại các điểm TĐC
có giá trị TSS đã xấp xỉ bằng với tiêu chuẩn cho phép của QCVN
08:2015/BTNMT.
Còn lại các chỉ tiêu khác như Nitrat, COD,..đều thấp và nằm trong giới
hạn cho phép của QCVN.
* Môi trường không khí
Từ các kết quả về chất lượng không khí khu vực TĐC cho thấy công
tác bảo vệ môi trường ở đây tương đối tốt. Chất lượng không khí đạt yêu cầu
so với quy chuẩn hiện hành
* Môi trường đất
Qua kết quả phân tích một số kim loại trong đất cho thấy, tất cả các chỉ tiêu
kim loại đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03-MT: 2015/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia của một số kim loại nặng trong đất.
33
4.1.2.2. Điều kiện kinh tế- xã hội
+ Khu TĐC huyện Mường Tè xã: 02 điểm, 446 hộ/1.861 khẩu tái định cư.
Thu nhập bình quân: Theo kết quả điều tra, bình quân của 1 hộ dân
vùng lòng hồ trước khi thực hiện dự án có thu nhập khoảng 12.000.000
đồng/năm, đây là mức đủ ăn tại thời điểm trước năm 2013, tuy nhiên vẫn có
21,11% số hộ dân có thu nhập không đủ ăn, thiếu thốn, chỉ có 12 hộ khá giả,
có để giành (chiếm 6,67%) số hộ khảo sát.
Cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật, đời sống văn hóa - xã hội của người dân
tại các điểm TĐC sau khi tích nước hồ thủy điện Lai Châu đều được tăng cường
rõ rệt, nhất là hệ thống công trình giao thông đi lại, công trình nhà văn hóa, hệ
thống cấp nước sinh hoạt, y tế, giáo dục đều được dự án TĐC chú trọng.
Để đảm bảo đời sống của người dân khu TĐC, các cơ quan đã đề ra
những chính sách để phát triển kinh tế cho người dân khu TĐC bao gồm:
- Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tăng cường đào tạo
đội ngũ cán bộ khuyến nông.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời các mô hình dịch vụ khuyến
nông (kỹ thuật, quy trình canh tác, dịch vụ thú y phòng chống bệnh dịch cho
vật nuôi).
- Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường tiêu thụ nông sản, các chính sách
khuyến nông, kiên cố hóa kênh mương.
- Nâng cao quy trình chọn lọc và sản xuất giống cây, giống con cho
năng suất và chất lượng cao phục vụ thị trường trong nước và quốc tế dần dần
thay thế những giống cây trồng vật nuôi cho năng suất và chất lượng thấp.
Sau khi TĐC thì hoạt động sinh kế chính tại các điểm TĐC của vẫn là
hoạt động nông nghiệp như chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng đánh bắt thủy sản
và một số ít làm kinh doanh dịch vụ.
34
4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu tái định cư thủy điện Lai
Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
4.2.1. Hiện trạng chất lượng nước ngầm
* Số lượng mẫu:
- Nước ngầm: 02 mẫu
* Vị trí lấy mẫu :
+ NN1: Tại trụ sở UBND thị trấn Mường Tè
+ NN2: Tại trụ sở UBND xã Nậm Khao
* Quy chuẩn Việt Nam dùng để đánh giá:
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước ngầm.
Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng 4.1:
Bảng 4.1. Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng nước ngầm
tại các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Kết quả QCVN 09-
TT Thông số Đơn vị
NN1 NN2 MT:2015/ BTNMT
1 pH - 6,9 6,7 5,5 – 8,5
2 BOD5 mg/l 1,6 2,0 -
3 Độ cứng tổng số (CaCO3) mg/l 256 287 500
4 Nitrat mg/l 5,4 4,8 15
5 Hàm lượng kim loại (Asen) mg/l KPH KPH 0,05
6 Hàm lượng kim loại (Kẽm) mg/l 0,64 0,71 3,0
Hàm lượng kim loại
7 mg/l 0,6 0,9 0,5
(Mangan)
8 Hàm lượng kim loại (Sắt) mg/l 9,6 8,8 5,0
9 Hàm lượng Cadimi mg/l KPH KPH 0,005
10 Sunfat mg/l 26,7 23,8 400
11 Amoni mg/l 0,4 0,3 1,0
12 Clorua mg/l 16,8 20,2 250
13 Coliform MPN/100ml 30 46 3
(Nguồn: Viện kĩ thuật và Công nghê nghệ môi trường)
35
Ghi chú:
QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Cột A2) – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về chất lượng nước ngầm.
* Chỉ tiêu Độ cứng tổng số:
Giá trị Độ cứng (mg/l)
600
500
500
400
287
300 256
200
100
0
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Hình 4.2. Biểu đồ so sánh giá trị Độ cứng trong nước ngầm tại các khu tái
định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.2 cho thấy chỉ tiêu Độ cứng tổng số tại 2 điểm
TĐC đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Hàm lượng Độ cứng trong nước ngầm tại các khu tái định cư thủy điện Lai
Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu dao động trong khoảng 256 - 287
(mg/l). Thấp nhất tại vị trí NN1 với nồng độ 256 (mg/l), cao nhất tại vị trí
NN2 là 287(mg/l).
36
* Chỉ tiêu Nitrat:
Giá trị Nitrat (mg/l)
16 15
14
12
10
8
5.4
6 4.8
4
2
0
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Hình 4.3. Biểu đồ so sánh giá trị Nitrat trong nước ngầm
tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.3 cho thấy kết quả phân tích chỉ tiêu Nitrat
trong nước ngầm tại các khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường
Tè, tỉnh Lai Châu của 2 vị trí đều nằm trong QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Hàm lượng Nitrat dao động trong khoảng 4,8 – 5,4 (mg/l), hàm lượng nitrat
trong nước ngầm tại 2 vị trí được thể hiện trên biểu đồ đều thấp hơn rất nhiều
so với tiêu chuẩn quy định.
* Chỉ tiêu Kẽm:
Giá trị Kẽm (mg/l)
3.5
3
3
2.5
2
1.5
1 0.64 0.71
0.5
0
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
37
Hình 4.4. Biểu đồ so sánh giá trị Kẽm trong nước ngầm tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.4 cho thấy chỉ tiêu Kẽm tại 2 điểm TĐC đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2015/BTNMT. Hàm lượng Kẽm trong
nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai
Châu dao động trong khoảng 0,64 - 0,71(mg/l). Thấp nhất tại vị trí NN3 với
hàm lượng 0,64 (mg/l), cao nhất tại vị trí NN1 là 0,71 (mg/l), hàm lượng Kẽm
trong nước ngầm tại 2 vị trí được thể hiện trên biểu đồ đều thấp hơn rất nhiều
so với tiêu chuẩn quy định.
* Chỉ tiêu Mangan:
Giá trị Mangan (mg/l)
1 0.9
0.9
0.8
0.7 0.6
0.6 0.5
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Hình 4.5. Biểu đồ so sánh giá trị Mangan trong nước ngầm tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua kết quả phân tích chỉ tiêu Mangan trong nước ngầm tại 2
vị trí ở các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho
thấy đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Hàm lượng Mangan dao động trong khoảng 0,6 – 0,9 (mg/l), cao hơn tiêu
chuẩn cho phép 1,2 – 1,8 lần. Vị trí có hàm lượng Mangan cao nhất là NN2
với hàm lượng 0,9 (mg/l), thấp nhất tại vị trí NN1 với hàm lượng 0,6 (mg/l).
38
* Chỉ tiêu Sắt:
Giá trị Sắt (mg/l)
12
9.6
10 8.8
8
6 5
4
2
0
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Hình 4.6. Biểu đồ so sánh giá trị Sắt trong nước ngầm tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua kết quả phân tích chỉ tiêu Sắt trong nước ngầm tại 2 vị
trí ở các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho
thấy đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Hàm lượng Sắt dao động trong khoảng 8,8 - 9,6 (mg/l), cao hơn tiêu chuẩn
cho phép 1,56 - 1,92 lần. Vị trí có hàm lượng Sắt cao nhất là NN1 với nồng
độ 9,6 (mg/l), thấp nhất tại vị trí NN2 với hàm lượng 8,8 (mg/l).
* Chỉ tiêu Amoni:
Giá trị Amoni (mg/l)
1.2
1
1
0.8
0.6
0.4
0.4 0.3
0.2
0
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Hình 4.7. Biểu đồ so sánh giá trị Amoni trong nước ngầm tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
39
Nhận xét: Qua hình 4.7 cho thấy kết quả phân tích chất lượng nước
ngầm của chỉ tiêu Amoni tại 2 vị trí các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu đều nằm trong QCVN 09:2015/BTNMT. Hàm
lượng Amoni dao động trong khoảng 0,3 – 0,4 (mg/l), hàm lượng Amoni
trong nước ngầm tại 2 vị trí được thể hiện trên biểu đồ đều thấp hơn rất nhiều
so với tiêu chuẩn quy định.
* Chỉ tiêu Coliform:
Giá trị Coliform (MPN/100ml)
50 46
45
40
35 30
30
25
20
15
10
5 3
0
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Hình 4.8. Biểu đồ so sánh giá trị Coliform nước trong ngầm tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.8 cho thấy kết quả phân tích chỉ tiêu Coliform
trong nước ngầm tại 2 vị trí ở các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho thấy đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép
QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Giá trị Coliform dao động trong khoảng 30 -
46 (MNP/ml), cao hơn 10 - 15,33 lần so với tiêu chuẩn quy định tại QCVN
09-MT:2015/BTNMT.
4.2.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt
* Số lượng mẫu: 02 mẫu
* Vị trí lấy mẫu
40
+ NM1: Nước khe suối cấp cho sinh hoạt TĐC Khu phố 11, thị trấn
Mường Tè
+ NM2: Nước khe suối cấp cho sinh hoạt TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao
* Quy chuẩn Việt Nam dùng để đánh giá:
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT(cột A2) – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về chất lượng nước mặt.
- Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng 4.2:
Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại các điểm TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
QCVN 08-
Kết quả
TT Thông số Đơn vị MT:2015/ BTNMT
NM1 NM2 (Cột A2)
1 pH - 6,7 7,1 6 – 8,5
2 BOD5 mg/l 1,1 0,9 6,0
3 COD mg/l 4,6 3,9 15
4 DO mg/l 6,7 7,1 ≥ 5
5 Chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 18,9 23,6 30
6 Amoni mg/l 0,11 0,13 0,3
7 Clorua mg/l 36,7 33,2 350
8 Nitrat mg/l 1,6 1,7 5,0
9 Phosphat mg/l 0,01 0,03 0,2
10 Hàm lượng kim loại (Đồng) mg/l KPH KPH 0,2
Hàm lượng kim loại
11 mg/l 0,04 0,03 0,2
(Mangan)
12 Hàm lượng kim loại (Sắt) mg/l 0,3 0,2 1,0
13 Tổng dầu mỡ mg/l KPH KPH 0,5
14 Coliform MPN /100ml 260 310 5.000
(Nguồn: Viện kĩ thuật và Công nghệ môi trường)
41
Ghi chú: QCVN 08-MT:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về chất lượng nước mặt.
* Chỉ tiêu COD:
Giá trị COD (mg/l)
16 15
14
12
10
8
6 4.6
3.9
4
2
0
NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Hình 4.9. Biểu đồ so sánh giá trị COD trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng nước mặt chỉ tiêu COD tại
2 vị trí các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
cho thấy hàm lượng COD đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột A2 là 15 (mg/l). Hàm lượng COD tại 2 vị trí dao động
trong khoảng 3,9 - 4,6 (mg/l) thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn cho phép,
qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy mẫu không có dấu hiệu
ô nhiễm.
42
* Chỉ tiêu TSS:
Giá trị TSS (mg/l)
35
30
30
25 23.6
20 18.9
15
10
5
0
NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Hình 4.10. Biểu đồ so sánh giá trị TSS trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng nước mặt chỉ tiêu TSS tại 2
vị trí các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho
thấy hàm lượng TSS đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột A2 là 30 (mg/l). Hàm lượng TSS tại 2 vị trí dao động
trong khoảng 18,9 – 23,6 (mg/l). Vị trí có hàm lượng TSS thấp nhất NM2 là
18,9 mg/l, cao nhất tại vị trí NM1 với hàm lượng 23,6 mg/l, qua biểu đồ hình
4.10. cho thấy hàm lượng TSS tại 2 vị trí đã xấp xỉ bằng với tiêu chuẩn cho
phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2.
43
* Chỉ tiêu Nitrat:
Giá trị Nitrat (mg/l)
6
5
5
4
3
2 1.6 1.7
1
0
NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Hình 4.11. Biểu đồ so sánh giá trị Nitrat trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.11 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Nitrat
trong nước mặt tại 2 vị trí điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột A2 là 5 mg/l. Hàm lượng Nitrat dao động trong
khoảng 1,6 - 1,7 mg/l, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của
QCVN 08:2015/BTNMT.
* Chỉ tiêu Phosphat:
Giá trị Phosphat (mg/l)
0.25
0.2
0.2
0.15
0.1
0.05 0.03
0.01
0
NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
44
Hình 4.12. Biểu đồ so sánh giá trị Phosphat trong nước mặt tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.12 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Phosphat
trong nước mặt tại 2 vị trí điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
cột A2 là 0,2 mg/l. Hàm lượng Phosphat dao động trong khoảng 0,01 - 0,03
mg/l, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy mẫu
không có dấu hiệu ô nhiễm về Phosphat.
* Chỉ tiêu Mangan:
Giá trị Mangan (mg/l)
0.25
0.2
0.2
0.15
0.1
0.04
0.05 0.03
0
NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Hình 4.13. Biểu đồ so sánh giá trị Mangan trong nước mặt tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.13 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu
Mangan trong nước mặt tại 2 vị trí khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện
Mường Tè , Tỉnh Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột A2 là 0,2 mg/l. Hàm lượng Mangan dao động trong
khoảng 0,03 - 0,04 mg/l, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của
45
QCVN 08-MT:2015/BTNMT, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị
trí lấy mẫu không có dấu hiệu ảnh hưởng về chỉ tiêu Mangan.
* Chỉ tiêu Sắt:
Giá trị Sắt (mg/l)
1.2
1
1
0.8
0.6
0.4 0.3
0.2
0.2
0
NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Hình 4.14. Biểu đồ so sánh giá trị Sắt trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.14 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Sắt
trong nước mặt tại 2 vị trí khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột A2 là 1 mg/l. Hàm lượng Sắt dao động trong khoảng
0,2 - 0,3 mg/l, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy mẫu
không có dấu hiệu ảnh hưởng về chỉ tiêu Sắt.
46
* Chỉ tiêu Coliform:
Giá trị Coliform (MPN/100ml)
6000
5000
5000
4000
3000
2000
1000
260 310
0
NN1 NN2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Hình 4.15. Biểu đồ so sánh giá trị Coliform trong nước mặt tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.15 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Coliform
trong nước mặt tại 2 vị trí khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
cột A2 là 5000 MPN/100ml. Hàm lượng Coliform dao động trong khoảng 260 -
310 MPN/100ml, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột A2, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy
mẫu không có dấu hiệu ảnh hưởng về chỉ tiêu Coliform.
4.2.3. Hiện trạng chất lượng không khí
* Số lượng mẫu: 02 mẫu
+ KK1: Tại điểm TĐC Khu phố 11, thị trấn Mường Tè
+ KK2: Tại điểm TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao
* Quy chuẩn Việt Nam dùng để đánh giá:
- QCVN 03:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng môi trường không khí xung quanh.
47
Bảng 4.3. Kết quả phân tích, đo đạc môi trường không khí tại các điểm
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Kết quả QCVN 05:2013/
TT Thông số Đơn vị
KK1 KK2 BTNMT
1 Nhiệt độ oC 28,6 26,7 -
2 Độ ẩm % 68,5 70,3 -
3 Tốc độ gió m/s 0,3 0,5 -
4 SO2 µg/m3 28,9 33,5 350
5 CO µg/m3 721 692 30.000
6 NO2 µg/m3 17,8 19,4 200
7 Tổng bụi lơ lửng µg/m3 45,5 42,7 300
(Nguồn: Viện kĩ thuật và Công nghệ môi trường)
Ghi chú:
QCVN 05:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh (tính trung bình 1h).
* Chỉ tiêu SO2:
Giá trị SO2 (mg/l)
400
350
350
300
250
200
150
100
50 28.9 33.5
0
KK1 KK2 QCVN 05:2013
Hình 4.16. Biểu đồ so sánh giá trị SO2 trong không khí tại các điểm TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
48
Nhận xét: Qua hình 4.16 kết quả phân tích chỉ tiêu SO2 tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy,
nồng độ SO2 trong không khí tại 4 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép
của QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ dao động trong khoảng 28,9 – 33,5
mg/l, qua đó cho thấy nồng độ SO2 tại 2 vị trí lấy mẫu thấp hơn so với tiêu
chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT.
* Chỉ tiêu CO:
Giá trị CO (mg/l)
35000
30000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
721 692
0
KK1 KK2 QCVN 05:2013
Hình 4.17. Biểu đồ so sánh giá trị CO trong không khí tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.17 kết quả phân tích chỉ tiêu CO tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy, nồng
độ CO trong không khí tại 2 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của
QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ dao động trong khoảng 692 – 721 mg/l,
qua đó cho thấy nồng độ CO tại 2 vị trí lấy mẫu thấp hơn rất nhiều lần so với
tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT và không có dấu hiệu ảnh
hưởng của nồng độ CO đến môi trường xung quanh.
49
* Chỉ tiêu NO2:
Giá trị NO2 (mg/l)
250
200
200
150
100
50
17.8 19.4
0
KK1 KK2 QCVN 05:2013
Hình 4.18. Biểu đồ so sánh giá trị NO2 trong không khí tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.18 kết quả phân tích chỉ tiêu NO2 tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy,
nồng độ CO trong không khí tại 2 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép
của QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ dao động trong khoảng 17,8 – 19,4
mg/l, qua đó cho thấy nồng độ NO2 tại 2 vị trí lấy mẫu thấp hơn rất nhiều lần
so với tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT và không có dấu
hiệu ảnh hưởng của nồng độ NO2 đến môi trường xung quanh.
50
* Nồng độ bụi lơ lửng:
Tổng Bụi lơ lửng (mg/l)
350
300
300
250
200
150
100
45.5 42.7
50
0
KK1 KK2 QCVN 05:2013
Hình 4.19. Biểu đồ so sánh giá trị Bụi lơ lửng trong không khí tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.19 kết quả phân tích chỉ tiêu Bụi lơ lửng tại các
khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho
thấy, nồng độ Bụi lơ lửng trong không khí tại 2 vị trí đều nằm trong tiêu
chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ dao động trong
khoảng 42,7 – 45,5 mg/l, qua đó cho thấy nồng độ Bụi lơ lửng tại 4 vị trí lấy
mẫu thấp hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép của QCVN
05:2013/BTNMT.
4.2.4. Hiện trạng chất lượng môi trường đất
* Số lượng mẫu: 02 mẫu
* Vị trí lấy mẫu :
+ MĐ1: Tại nhà Ông Chim Văn Nôi - điểm TĐC Khu phố 11, thị trấn
Mường Tè
+ MĐ2: Tại nhà Ông Chang Văn Đôi - điểm TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao.
51
* Quy chuẩn Việt Nam dùng để đánh giá:
QCVN 03-MT:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới
hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất
- Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4.4. Kết quả phân tích môi trường đất tại các khu tái định cư
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Kết quả QCVN 03-
TT Thông số Đơn vị
MĐ1 MĐ2 MT:2015/BTNMT
1 Asen mg/kg đất khô < 0,5 < 0,5 15
2 Cadimi mg/kg đất khô KPH KPH 1,5
3 Chì mg/kg đất khô 1,67 1,23 70
4 Đồng mg/kg đất khô 12,6 11,6 100
5 Kẽm mg/kg đất khô 52,4 48,6 200
(Nguồn: Viện kĩ thuật và Công nghệ môi trường)
* Chỉ tiêu Chì:
Giá trị Chì (mg/kg đất khô)
80
70
70
60
50
40
30
20
10
1.67 1.23
0
MĐ1 MĐ2 QCVN 03-MT:2015
Hình 4.20. Biểu đồ so sánh giá trị Chì trong đất tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
52
Nhận xét: Qua hình 4.20 kết quả phân tích chỉ tiêu Chì tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy, hàm
lượng Chì trong đất tại 2 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN
03-MT:2015/BTNMT. Hàm lượng Chì dao động trong khoảng 1,23-1,67
mg/kg , qua đó cho thấy hàm lượng Chì tại 2 vị trí lấy mẫu thấp hơn rất nhiều
lần so với tiêu chuẩn cho phép của QCVN 03-MT:2015/BTNMT.
* Chỉ tiêu Đồng:
Giá trị Đồng (mg/kg đất khô)
120
100
100
80
60
40
20 12.6 11.6
0
MĐ1 MĐ2 QCVN 03-MT:2015
Hình 4.21. Biểu đồ so sánh giá trị Đồng trong đất tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.21 kết quả phân tích chỉ tiêu Đồng tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy,
hàm lượng Đồng trong đất tại 2 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của
QCVN 03-MT:2015/BTNMT. Hàm lượng Đồng dao động trong khoảng 11.6
-12,6 mg/kg, qua đó cho thấy hàm lượng Đồng tại 2 vị trí lấy mẫu thấp hơn
rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép của QCVN 03-MT:2015/BTNMT.
53
* Chỉ tiêu Kẽm:
Giá trị Kẽm (mg/kg đất khô)
250
200
200
150
100
52.4 48.6
50
0
MĐ1 MĐ2 QCVN 03-MT:2015
Hình 4.22. Biểu đồ so sánh giá trị Kẽm trong đất tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.22 kết quả phân tích chỉ tiêu Kẽm tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy,
hàm lượng Kẽm trong đất tại 2 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của
QCVN 03-MT:2015/BTNMT. Hàm lượng Kẽm dao động trong khoảng 48,6
-52,4 mg/kg, qua đó cho thấy hàm lượng Kẽm tại 2 vị trí lấy mẫu thấp hơn rất
nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép của QCVN 03-MT:2015/BTNMT.
4.2.5. Đánh giá chung
- Về môi trường nước ngầm: Nước ngầm tại các khu TĐC còn tương
đối tốt. Hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước ngầm. Chỉ có chỉ tiêu Mn, Sắt vượt tiêu chuẩn cho phép, nhưng vượt
không cao.
- Về môi trường nước mặt:
+ Nước mặt tại các khe suối tại các khu tái định cư tương đối sạch, đảm
bảo cấp nước cho sinh hoạt của các hộ dân khu TĐC.
54
+ Các chỉ tiêu phân tích cho thấy đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 08-MT:20015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt (cột A2) – Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp
dụng công nghệ xử lý phù hợp.
- Về môi trường không khí:
+ Không khí tại các khu tái định cư trong sạch, không bị ô nhiễm các
thông số như: CO, NO2, SO2, Tổng bụi lơ lửng.
+ Kết quả phân tích chất lượng không khí tại một số điểm tái định cư
cho thấy: Các thông số như CO, NO2, SO2, Tổng bụi lơ lửng đều rất thấp,
thấp hơn rất nhiều so với QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng không kí xung quanh (tính trung bình 1h)
- Về môi trường đất: Kết quả phân tích một số kim loại trong đất cho
thấy, tất cả các chỉ tiêu kim loại đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia của một số kim loại
nặng trong đất.
4.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trên
địa bàn
Người dân nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường, vứt rác đúng nơi quy
định, không xả rác bừa bãi. Giáo dục, nâng cao nhận thức cho các bé về bảo
vệ môi trường. Ngoài ra, nên hạn chế sử dụng các hóa chất tẩy rửa khi xử lý
nghẹt cống thoát nước, vì như thế sẽ vô tình đưa vào môi trường một chất thải
nguy hại mới, đồng thời cũng làm nguồn nước bị nhiễm độc. Thay vào đó,
hãy áp dụng cách xử lý ống thoát nước bị tắc bằng vi sinh.
Khi xây dựng cơ sở hạ tầng, do chạy theo tiến độ nên nhiều công trình
cấp nước sạch hiện đã hư hỏng, xuống cấp. Tuy nhiên, nhiều năm qua chính
quyền địa phương cũng không thể liên hệ được với chủ đầu tư để giải quyết
vấn đề bất cập này. Chính vì vậy, trong công tác TĐC, các địa phương cần
55
thiết phải có phương án hỗ trợ người dân trong việc tích trữ nước, mắc nối các
đường ống nước hoặc có kế hoạch xây dựng nhà máy nước sạch từ lòng hồ,
nhằm chấm dứt tình trạng như hiện nay là người dân tự làm vừa tốn tiền vừa
kém hiệu quả lại không ổn định lâu dài.
Tăng cường công tác kiểm soát, chủ động phòng chống ô nhiễm và sự
cố môi trường, khắc phục các tình trạng suy thoái môi trường.
Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng.
Bên cạnh đó bao gồm các phương pháp làm giảm hàm lượng các chỉ
tiêu Fe, Mn trong nước.
* Các phương pháp khử Fe và Mangan trong nước
Đun sôi
Làm thoáng đơn giản bề mặt lọc
Làm thoáng bằng giàn mưa tự nhiên
Làm thoáng cưỡng bức (giàn mưa có quạt gió và có áp lực đẩy nước)
Khử sắt và mangan bằng hoá chất
Khử sắt và mangan bằng Clo
Khử sắt và mangan bằng Kali Permanganat (KMnO4)
Biện pháp khử sắt bằng H2O2
Biện pháp khử sắt và mangan bằng vôi
Khử sắt và mangan bằng phương hóa lí
Trao đổi cation
Điện phân
56
PHẦN V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
* Môi trường nước ngầm
Qua kết quả phân tích cho thấy nước ngầm tại các điểm TĐC có giá trị
Mangan dao động từ 0,6 – 0,9 mg/l đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép
QCVN 1,2 – 1,8 lần.
+ Hàm lượng sắt dao động từ 8,8 – 9,6 mg/l, cao hơn tiêu chuẩn cho
phép 1,56 – 1,92 lần.
+ Hàm lượng Coliform dao động từ 30 – 46 MNP/100ml, cao hơn tiêu
chuẩn cho phép 10 – 15,33 lần.
Còn lại các chỉ tiêu khác như Độ cứng, Nitrat, Kẽm, Amino đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2015/BTNMT
* Môi trường nước mặt
Qua kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước mặt tại các điểm TĐC
có giá trị TSS đã xấp xỉ bằng với tiêu chuẩn cho phép của QCVN
08:2015/BTNMT.
Còn lại các chỉ tiêu khác như Nitrat, COD,.. đều thấp và nằm trong giới
hạn cho phép của QCVN.
* Môi trường không khí
Từ các kết quả về chất lượng không khí khu vực TĐC cho thấy công
tác bảo vệ môi trường ở đây tương đối tốt. Chất lượng không khí đạt yêu cầu
so với quy chuẩn hiện hành
* Môi trường đất
Qua kết quả phân tích một số kim loại trong đất cho thấy, tất cả các chỉ tiêu
kim loại đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03-MT: 2015/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia của một số kim loại nặng trong đất.
57
5.2. Kiến nghị
Từ kết quả đánh giá hiện trạng môi trường khu TĐC thủy điện Lai
Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu cần có các nghiên cứu chuyên sâu hơn
về quy hoạch các vùng chuyên canh, sản xuất nông nghiệp cho phù hợp với
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tập quán của người dân ở khu TĐC; các
nghiên cứu về chất lượng nước; nghiên cứu về chuỗi giá trị nhằm nâng cao
thu nhập cho người dân.
+ Tổ chức quản lý và kiểm soát chất lượng nguồn nước.
+ Thực hiện quan trắc và lấy mẫu về phân tích để kiểm tra chất lượng
nguồn nước thường xuyên
+ Khắc phục tình trạng thiếu nước, các công trình cấp thoát nước cần
được trùng tu sửa chữa lại.
+ Tập trung sự lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai việc huy động các
nguồn lực xây dựng các công trình, dự án cung cấp nước sạch, công trình vệ
sinh môi trường, cải tạo hệ thống thoát nước thải, thành lập tổ thu gom vệ
sinh rác thải và vệ sinh môi trường.
+ Tiết kiệm tối đa lượng nước sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày.
+ Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường, thông qua các hoạt
động tuyên truyền, giáo dục cộng đồng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Thạc Cán, Nguyễn Thượng Hùng, Lâm Minh Triết, Đặng Trung Nhuận,
tuyển tập báo cáo khoa học về "Bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững", Hà nội, 1995."Một số đặc điểm về hiện trạng và diễn biến môi
trường Thế Giới và cố gắng tới phát triển bền vững - Lê Thạc Cán.
Chương trình KT02".
2. Vũ Minh Cát, Bùi Công Quang, “Thủy văn nướ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_danh_gia_hien_trang_moi_truong_khu_tai_dinh_cu_thu.pdf