ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------
ĐÀO THỊ TÙNG LÂM
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ ĐỀ
XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI TẠI NHÀ MÁY SẢN
XUẤT CHÌ THỎI, CHÌ KIM LOẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LUYỆN
KIM MÀU TỈNH HÀ GIANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Khoa : Môi Trường
Khóa học : 2015 - 2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG Đ
67 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi, khí thải tại nhà máy sản xuất chì thỏi, chì kim loại của công ty cổ phần luyện kim màu tỉnh Hà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------
ĐÀO THỊ TÙNG LÂM
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ ĐỀ
XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI TẠI NHÀ MÁY SẢN
XUẤT CHÌ THỎI, CHÌ KIM LOẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LUYỆN
KIM MÀU TỈNH HÀ GIANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Lớp : K47 – KHMT – N01
Khoa : Môi Trường
Khóa học : 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Đỗ Thị Lan
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập
của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng
lý thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến
thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu
thực tiễn của công việc sau này.
Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ
nhiệm khoa Môi Trường và Ban giám đốc Công ty cổ phần luyện kim màu Hà
Giang em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng môi trường
không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi ,khí thải tại Nhà máy sản xuất chì
thỏi, chì kim loại của Công ty Cổ phần luyện kim màu tỉnh Hà Giang”.
Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
cô giáo và cán bộ, kỹ thuật viên nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm,
Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, các thầy, cô giáo trong Khoa Môi trường và
đặc biệt là cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Lan người đã trực tiếp hướng dẫn em
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên Công ty cổ phần
luyện kim màu Hà Giang đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song khóa luận tốt nghiệp của
em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày.thángnăm 2019
Sinh viên
Đào Thị Tùng Lâm
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
PHẦN I: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1.Đặt đề tài ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm chung ..................................................................................... 4
2.1.2. Môi trường không khí và ô nhiễm môi trường không khí ...................... 5
2.1.3. Các nguồn gây ô nhiễm không khí.......................................................... 7
2.1.4. Các khí nhân tạo gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người ..................... 9
2.1.5. Tác hại của ô nhiễm không khí ............................................................... 9
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................... 11
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 12
2.3.1. Thực trạng môi trường không khí trên Thế Giới .................................. 12
2.3.2. Thực trạng môi trường không khí tại Việt Nam ................................... 15
2.3.3. Một số nghiên cứu về ô nhiễm môi trường trên Thế Giới .................... 19
2.3.4. Một số nghiên cứu về ô nhiễm môi trường tại Việt Nam ..................... 20
2.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 21
2.5. Một số nghiên cứu về các công nghệ xử lý bụi, khí thải ......................... 22
iii
2.6. Mô tả chung về tình hình sản xuất của Nhà máy sản xuất chì thỏi, chì kim loại. ...... 22
PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 24
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
3.4. Phương pháp nghiên cứu. ......................................................................... 24
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp .................................................... 24
3.4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .................................................... 25
3.4.3. Phương pháp kế thừa những tài liệu có liên quan ................................. 25
3.4.4. Phương pháp tổng hợp, so sánh. ........................................................... 25
3.4.5.Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu ............................ 25
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 27
4.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần luyện kim màu tỉnh Hà Giang............... 27
4.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 27
4.1.2.Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 27
4.2. Hiện trạng môi trường không khí ở nhà máy và các khu vực lân cận. .... 28
4.2.1. Hiện trạng môi trường không khí .......................................................... 28
4.2.2. Các tác động đến môi trường và con người trong quá trình sản xuất ......... 31
4.3. Quy trình công nghệ xử lý bụi và khí thải tại Công ty ............................ 36
4.3.1. Sơ đồ tổng quát ..................................................................................... 36
4.2.2. Công nghệ xử lý bụi Công ty đang áp dụng ......................................... 36
4.2.3. Hệ thống xử lý khí thải độc hại ............................................................. 45
4.4. Đề xuất phương pháp giảm thiểu bụi và khí thải ..................................... 50
4.4.1. Biện pháp phun sương giảm thiểu bụi .................................................. 50
iv
4.4.2. Biện pháp đảm bảo sức khỏe cho công nhân ........................................ 52
4.4.3. Các biện pháp hỗ trợ khác ..................................................................... 53
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 55
5.1. Kết luận .................................................................................................... 55
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 57
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT : Bộ Tài nguyên và môi trường
BYT : Bộ Y Tế
BVMT : Bảo vệ môi trường
BĐKH : Biến đổi khí hậu
CTR : Chất thải rắn
ĐTM : Báo cáo đánh giá tác động môi trường
ĐDSH : Đa dạng sinh học
GTVT : Giao thông vận tải
KCN : Khu công nghiệp
KT - XH : Kinh tế xã hội
NTSH : Nước thải sinh hoạt
ONMT : Ô nhiễm môi trường
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
QĐ-TTg : Quyết định thủ tướng
QTTN&MT : Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
SXCN : Sản xuất công nghiệp
SXNN : Sản xuất nông nghiệp
TP : Thành phố
TN&MT : Tài nguyên và Môi trường
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND : Ủy ban nhân dân
VLXD : Vật liệu xây dựng
XLNT : Xử lý nước thải
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sản phẩm sản xuất của Nhà máy .................................................... 23
Bảng 3.1: Vị trí và thông số các điểm quan trắc ............................................. 26
Bảng 4.1. Vị trí các điểm quan trắc môi trýờng không khí............................. 29
Bảng 4.2. Chất lượng môi trường không khí tại khu vực Dự án .............................. 30
Bảng 4.3. Chất lượng môi trường không khí tại khu vực xung quanh Dự án ...... 31
Bảng 4.4. Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO ............ 34
Bảng 4.5. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải đốt dầu DO
khi vận hành máy phát điện ............................................................................ 35
Bảng 4.6. Chất lượng khí thải trước và sau hệ thống xử lý khí thải ............... 49
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đồ tổng quát xử lý bụi và khí thải từ Nhà máy .......................... 36
Hình 4.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của lọc bụi tĩnh điện ............................ 38
Hình 4.3. Sơ đồ công nghệ của hệ thống lọc bụi tĩnh điện ............................. 39
Hình 4.4. Cấu tạo của bụi tĩnh điện ................................................................. 39
Hình 4.5 Ảnh minh họa của hệ thống lọc bụi tĩnh điện .................................. 40
Hình 4.6. Nguyên lý hoạt động của lọc bụi túi vải ......................................... 42
Hình 4.7. Kết cấu lồng thép ............................................................................ 42
Hình 4.8. Kiểu vải lọc lựa chọn ...................................................................... 43
Hình 4.9. Ảnh minh họa của hệ thống lọc bụi túi vải ..................................... 43
Hình 4.10. Cấu tạo của lọc bụi tay áo ............................................................. 44
Hình 4.11. Ảnh minh họa của hệ thống lọc bụi tay áo.................................... 44
Hình 4.12. Nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý khí SO2 ........................ 45
Hình 4.13. Thiết bị phun sương giảm thiểu bụi và lắp đặt ............................. 52
Hình 4.14. Hệ thống băng tải có bao che ........................................................ 54
1
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt đề tài
Bước vào thế kỷ XXI, cùng với những cơ hội phát triển mạnh mẽ, loài
người cũng đứng trước những thách thức lớn như vấn đề gia tăng dân số,
năng lượng, lương thực, đặc biệt là vấn đề môi trường, một vấn đề đang được
cả nhân loại hết sức quan tâm, đe dọa nghiêm trọng sự ổn định và phát triển
của tất cả các nước trên thế giới.
Nhân loại đã và đang ý thức được rằng, nếu các vấn đề môi trường
không được xem xét đầy đủ và kỹ lưỡng trong chính sách phát triển thì tăng
trưởng kinh tế và công nghiệp hoá với tốc độ nhanh, nhất định sẽ đi kèm với
việc huỷ hoại môi trường. Nguy cơ môi trường đang ở tình trạng báo động ở
những quốc gia đang phát triển trong đó có Việt Nam.
Việt Nam trong những năm gần đây không ngừng đẩy mạnh công
nghiệp hóa - hiện đại hóa, những lợi ích mà công nghiệp hóa - hiện đại hóa
mang lại được thể hiện rất rõ qua tình hình tăng trưởng kinh tế, giáo dục, xã
hội. Tốc độ công nghiệp hoá và đô thị hoá khá nhanh và sự gia tăng dân số
gây áp lực ngày càng nặng nề đối với môi trường trong vùng lãnh thổ. Môi
trường ở nhiều đô thị, khu công nghiệp và làng nghề ngày càng bị ô nhiễm
bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn, trong đó ô nhiễm môi trường do sản
xuất công nghiệp là rất nặng.
Công ty Cổ phần luyện kim màu Hà Giang là một trong những đơn vị
sản xuất chính, đa dạng sản phẩm của Khu công nghiệp Bình Vàng Hà Giang.
Sản phẩm chủ yếu của nhà máy là chì thỏi, chì kim loại với công suất trung
bình 10.000 tấn/năm. Đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển, lớn mạnh của
Khu công nghiệp Bình Vàng nói riêng và sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Hà Giang nói chung. Tuy nhiên, cái gì cũng có hai mặt, một mặt đóng
2
góp vào sự phát triển kinh tế của tỉnh, của đất nước, song mặt khác sự tác
động của nó tới môi trường là điều không tránh khỏi.
Chất lượng môi trường bao gồm môi trường không khí, môi trường đất
và môi trường nước đang bị ảnh hưởng bởi một trong những nguyên nhân là
do hoạt động sản xuất của các khu sản xuất đó.
Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà
trường, ban Chủ nhiệm khoa Môi trường, trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Lan em
tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng môi trường
không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí thải tại Nhà máy sản xuất
chì thỏi,chì kim loại của Công ty Cổ phần luyện kim màu tỉnh Hà Giang”.
1.2. Mục tiêu đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất các giải pháp
nhằm hạn chế trong công nghệ xử lý bụi, khí thải tại Nhà máy sản xuất chì
thỏi, chì kim loại của Công ty Cổ phần luyện kim màu Hà Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng môi trường không khí ở nhà máy và khu vực
xung quanh.
- Thực trạng quy trình công nghệ xử lí bụi,khí thải.
- Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm trong quá trình sản xuất của
công ty.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Giúp sinh viên vận dụng kiến thức đã học vào rèn luyện kỹ năng điều
tra, phân tích số liệu, tiếp thu và học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế.
3
Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên nghành, tạo điều
kiện tốt hơn để phục vụ công tác bảo vệ môi trường.
Sự thành công của đề tài là cơ sở để nâng cao được phương pháp làm
việc khoa học có cơ sở, giúp cho sinh viên nâng cao kỹ năng tổng hợp, bố trí
thời gian làm việc hợp lý.
* Ý nghĩa thực tiễn
Quá trình nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường không khí và
công nghệ xử lý bụi, khí thải tại Công ty Cổ phần luyện kim màu tỉnh Hà
Giang để biết được những việc dã làm, những hạn chế từ đó tìm ra những giải
pháp nhằm hạn chế ô nhiễm trong quá trình sản xuất.
4
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm chung
- Khái niệm Môi trường :
Theo khoản 1 điều 3 “Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014”,
môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật
chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con
người và sinh vật” [4],
- Khái niệm Ô nhiễm môi trường :
Theo khoản 6 điều 3 “Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014” :
“Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh
hưởng xấu đến con người và sinh vật”.[4]
- Hoạt động bảo vệ môi trường :
Theo khoản 3 điều 3 “Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2014” : “
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các
tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm,
suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường;khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành”.[4]
- Khái niệm tiêu chuẩn môi trường:
Theo khoản 6 điều 3 “Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2014” : “Tiêu
chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường
xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu
cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố
dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường.” .[4]
5
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường:
Theo khoản 5 điều 3 “Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014” :
“Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng
môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải,
các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường.” .[4]
2.1.2. Môi trường không khí và ô nhiễm môi trường không khí
* Môi trường không khí : Môi trường không khí là lớp không khí bao
quanh trái đất.
* Ô nhiễm môi trường không khí:
Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan
trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây
ra sự toả mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa (do bụi)". [7].
Vấn đề ô nhiễm không khí có thể chia một cách đơn giản thành 3 phần
cơ bản sau đây:
Nguồn ô nhiễm → Khí quyển → Nguồn tiếp nhận
- Nguồn ô nhiễm là nguồn thải ra các chất ô nhiễm.Chất thải từ nguồn
ô nhiễm phải được khống chế tại chỗ trước khi thải vào khí quyển.Các hệ
thống khống chế ô nhiễm tại nguồn thải bao gồm: Thay đổi nguyên liệu,
nhiên liệu gây ô nhiễm nhiều bằng nguyên nhiên liệu gây ô nhiễm ít hoặc
không gây ô nhiễm, cải tiến dây chuyền sản xuất để hạn chế ô nhiễm, nâng
cao ống khói, thiết bị làm sạch khí thải.
- Khí quyển là môi trường trung gian để vận chuyển các chất ô nhiễm
từ nguồn phát thải đến nơi tiếp nhận.Khí quyển được chia làm 4 tầng dựa trên
sự biến thiên nhiệt độ theo độ cao:
Tầng đối lưu: Lớp khí quyển tiến giáp mặt đất có bề dày 10 – 12km ở
vĩ độ trung bình và khoảng 16 – 18km ở các cực.Tầng đối lưu hầu như hoàn
6
toàn trong suốt với các tia bức xạ sóng ngắn của mặt trời nhưng thành phần
hơi nước trong phần đối lưu hấp thụ rất mạnh bức xạ sóng dài của mặt đất, do
đó tầng đối lưu được nung nóng chủ yếu từ mặt đất.Từ đó phát sinh ra sự xáo
trộn không khí theo chiều đứng, hình thành ngưng tụ hơi nước và kkeos theo
là mây, mưa.Trong tầng đối lưu nhiệt độ giảm theo chiều cao trung bình
khoảng 0,5 – 0,6 0C/100m.
Tầng bình lưu có độ cao từ 12 – 15km trên mặt đất, trong tầng bình
lưu có chứa tầng ozon nhờ đó các tia cực tím trong thành phần bức xạ của mặt
trời bị hấp thụ mạnh nên nhiệt độ ở tầng này tăng theo độ cao đến 00C ở độ
cao 55km.
Tầng giữa của khí quyển ở phía trên tầng bình lưu có độ cao 50 –
55km đến 85km.Nhiệt độ không khí giảm gần như tỉ lệ nghịch bậc nhất với
độ cao và đạt trị số gần -1000C.
Tầng nhiệt quyển là tầng trên cùng của khí quyển có lớp không khí
loãng.Nhiệt độ trong tầng nhiệt quyển tăng và đạt đến trị số gần 12000C ở độ
cao 700km.
Hầu như các hiện tượng khí tượng chi phối đặc điểm thời tiết đều xảy
ra trên tầng đối lưu do đó tầng đối lưu có ý nghĩa rất lớn trong sự phát tán
chất ô nhiễm.Ở tầng đối lưu các yếu tố khí tượng (tốc độ gió, hướng gió, nhiệt
độ khí quyển, độ ẩm, không khí, bức xạ mặt trời, độ mây che phủ và độ ổn
định của khí quyển), các yếu tố về nguồn thải từ các hoạt động sản xuất của
con người (nhiệt độ khí thải, chiều cao ống khói, vận tốc khí thải, lưu lượng
khí thải) và các yếu tố về địa hình (chiều cao, chiều rộng của các công trình,
đồi núi, thung lũng), chất ô nhiễm sẽ phát tán, pha loãng, biến đổi hóa học hay
xảy ra các quá trěnh sa lắng khô, sa lắng ướt.Các chất ô nhiễm sơ cấp sinh ra
từ nguồn có thể biến đổi thành các chất ô nhiễm thứ cấp.Cuối cùng các chất ô
nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn tiếp nhận.
7
Nguồn tiếp nhận chất ô nhiễm là con người, động, thực vật[8]
2.1.3. Các nguồn gây ô nhiễm không khí
2.1.3.1. Nguồn tự nhiên
Do các hiện tượng tự nhiên gây ra : núi lửa, cháy rừng, các quá trình
phân hủy động, thực vật tự nhiêntổng hợp các yếu tố gây ô nhiễm có nguồn
gốc tự nhiên rất lớn, nhưng phân bố tương đối đồng đều trên toàn thế giới
không tập trung trong một vùng. Trong quá trình phát triển, con người đã
thích nghi các nguồn này :
+ Núi lửa: Núi lửa phun ra những nham thạch nóng và nhiều khói bụi
giàu sunfua, mêtan và những loại khí khác. Không khí chứa bụi được phun
lên rất cao và lan toả đi rất xa.
+ Cháy rừng: Các đám cháy rừng và đồng cỏ bởi các quá trình tự nhiên
xảy ra do sấm chớp, cọ sát giữa thảm thực vật khô như tre, cỏ. Các đám cháy
này thường lan truyền rộng, phát thải nhiều bụi và khí.
+ Bão bụi gây nên do gió mạnh và bão, mưa bào mòn đất sa mạc, đất
trồng và gió thổi tung lên thành bụi. Nước biển bốc hơi và cùng với sóng biển
tung bọt mang theo bụi muối lan truyền vào không khí.
+ Các quá trình phân huỷ, thối rữa xác động, thực vật tự nhiên cũng
phát thải nhiều chất khí, các phản ứng hoá học giữa những khí tự nhiên hình
thành các khí sunfua, nitrit, các loại muối v.v... Các loại bụi, khí này đều gây
ô nhiễm không khí [9].
2.1.3.2. Nguồn nhân tạo
- Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp:Đây là nguồn gây ô nhiễm lớn nhất
của con người.Các quá trình đốt các nhiên liệu hóa thạch: than, dầu, khí
đốt..Đặc điểm của ô nhiễm từ công nghiệp có nồng độ chất độc cao, thường
tập trung trong một không gian nhất định. Tùy thuộc vào quy trình công nghệ
8
và nhiên liệu sử dụng thig lượng chất độc hại và loại chất độc hạu sẽ khác
nhau.[9].
- Từ giao thông vận tải: Ô nhiễm môi trường không khí từ giao thông
vận tại là nguông gây ô nhiễm lớn đối với không khí, đạc biệt là các khu đô
thị và khu đông dân cư.Các quá trình tạo ra các khí gây ô nhiễm là quá trình
đốt nhiên liệu của động cơ: CO, CO2, SO2, NOx, Pb,.các bụi đất cá cuốn
theo trong quá trình di chuyển.Đặc điểm nổi bật của ô nhiễm không khí từ
hoạt động giao thông vận tải là nguồn ô nhiễm thấp, di động, khả năng
khuếch tấn phụ thuộc vào phương tiên, nhiên liệu đốt, địa hình, [9].
- Từ sản xuất nông nghiệp: tự hoạt động thâm canh như sử dụng phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật cho cây trồng chăn nuoi
thủy hải sảnmột phần cây trồng, vật nuôi hấp thụ, còn chất tồn dư sẽ phát
tán trong không khí, hoặc bị rủa trôi ngấm vào đất và lắng đọng lại ở môi
trường mương máng, sông ngòi.[9].
- Từ sinh hoạt của các khu dân cư : Kết quả đo lường, phân tích cho
thấy các thành phố lớn với mật đô dân cư đông là những nơi có môi trường
không khí ô nhiễm nặng. Ngay cả khu vực nông thôn thì tình trạng ô nhiễm
không khí ở một số vùng cũng ở mức đáng báo động, với nồng độ bụi vượt
xa so với tiêu chuẩn cho phép. Bới những vùng này phải hứng chịu khí thải từ
các làng nghề, các cơ sở sẩn xuất. có một thực tế là các đơn vị sản xuất chưa
đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, mặc dù khi đi vào hoạt động đã
phải cam kết với chính quyền và người dân địa phương.[9].
- Nguồn ô nhiễm môi trường không khí do con người tạo ra như: Bếp
đun từ than, củi, dầu, khí đốt, Tạo ra. Nguồn ô nhiễm này nhỏ nhưng có
thế gay ra ô nhiễm cục bộ trong một phòng nhỏ hay một ngôi nhà, gây hậu
quả lớn và lâu dài. Các chất ô nhiễm gồm bụi tro, CO, CO2, SO2, hơi dầu
xăng, khí đốt,.[9].
9
- Cống rãnh và môi trường nước mặt như: ao hồ, kênh rạch, sông ngòi
bị ô nhiễm cũng bốc hơi, khí độc, ở những khi dân cư, khu đô thị chưa thu
gom, xử lý chất thải thì sự thối dữa, phân hủy các chất hữu cơ, hoác chôn lấp
không đúng quy định là nguồn gáy ô nhiễm không khí. [9].
2.1.4. Các khí nhân tạo gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người
- Khí NOx (các oxit nitơ): Với nồng độ từ 5 phần triệu đến 20 phần
triệu trong không khí, NO2 có thể gây tác động xấu đến phổi, tim, gan. Ở
nồng độ cao 1% trong không khí NO2 có thể gây chết người trong vài phút.
NO2 cũng góp phần gây bệnh hen, ung thư phổi và hỏng khí quản.
- Khí SO2 (lưuhuỳnh dioxit): có thể kết hợp với hơi nước trong không
khí để tạo thành H2SO4 và xâm nhập vào máu khi hít thở. SO2 làm giảm dự
trữ kiềm trong máu gây rối loạn chuyển hoá đường và protêin. Trong máu,
SO2 còn gây thiếu vitamin B và C, tạo ra methemoglobine để chuyển Fe2+
(hoà tan) thành Fe3+(kết tủa) gây tắc nghẽn mạch máu, làm giảm khả năng
vận chuyển ôxy của hồng cầu, gây co hẹp dây thanh quản, khó thở.[3].
- Khí CO (cacbonoxit): Khi hít phải CO sẽ đi vào máu chúng phản ứng
với Hemoglobin (có trong hồng cầu) khiến cho cơ thể bị ngạt do máu không
tải được ôxy. Khi hít phải CO2 sẽ bị đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi. Ở liều
lượng lớn hơn người hít phải CO bất tỉnh hoặc chết ngạt rất nhanh. Khi bị ôxy
hoá CO biến thành khí cacbonic (CO2). Khí CO2 cũng gây ngạt nhưng không
độc bằng CO. [3].
2.1.5. Tác hại của ô nhiễm không khí
Chất ô nhiễm sau khi thải vào môi trường sẽ bị phát tán trong không
khí trở thành nguồn gây hại cho môi trường và sức khỏe con người.Bên cạnh
đó chúng còn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của động thực vật, làm
hư hỏng vật liệu và mĩ quan của các công trình kiến trúc.
10
2.1.5.1. Tác động đối với con người và thực vật
Sức khỏe và tuổi thọ của con người phụ thuộc rất nhiều vào độ trong
sạch của môi trường không khí xung quanh.Lượng không khí mà cơ thể cần
cho sự hô hấp hàng ngày khoảng 10m3, nếu trong không khí có lẫn nhiều chất
độc hại thì qua hệ thống hô hấp những chất độc hại sẽ xâm nhập sâu vào cơ
thể gây ra một số bệnh nhự lao, suyễn, ho, ung thư phổi, dị ứng.v.v.Mặt khác
chúng có thể gây ra các bệnh về da, mắt, nguy hiểm nhất là gây ung thư, tác
động đến hệ thần kinh.Động vật cũng bị tác động bởi ô nhiễm không khí
nhưng bằng cách gián tiếp như ăn lá cây bị nhiễm độc hoặc trực tiếp qua
đường hô hấp. [3].
2.1.5.2. Tác động đối với thực vật
Khi môi trường không khí bị ô nhiễm, các quá trình quang hợp, hô hấp,
thoát hơi nước của cây đều bị ảnh hưởng và biểu hiện bằng triệu trứng như
cây phát triển chậm, năng suất thấp, lá cháy, cây khô, tổn hại sắc tố làm lá bị
đổi màu do quá trình quang hợp và hô hấp bị hạn chế.
Cá biệt cũng có chất độc có tác động tốt đối với thực vật, làm tăng
cường sinh trưởng cây như là các chất phốt pho, nito là những chất dinh
dưỡng tốt cho các loại tảo phát triển. [3].
2.1.5.3. Tác động đối với vật liệu
Bụi trong không khí làm mài mòn các công trình, đặc biệt là các công
trình ở ngoài trời.Các khí axit kết hợp với nước thấm vào vật liệu làm ăn mòn
vật liệu, giảm tuổi thọ công trình[3].
2.5.1.4. Tác động đối với môi trường
Các chất ô nhiễm không khí có thể di chuyển theo gió, mây từ vùng
này đến vùng khác do đó phạm vi gây hại rất rộng.Ngoài việc gây ra hiện
tượng ô nhiễm cục bộ ở từng địa phương thì ô nhiễm không khí còn gây nên
11
một số hiện tượng ô nhiễm môi trường có tính toàn cầu như hiệu ứng nhà
kính, lỗ thủng tầng ozon
Tác hại của ô nhiễm không khí đối với môi trường rất to lớn, vì vậy xác
định vùng ô nhiễm từ đó khoanh vùng ảnh hýởng để có những biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm, ngãn chặn tác hại đối với môi trýờng là điều cần thiết. [3].
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
Các căn cứ pháp lý trong bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ở
Việt Nam liên quan đến nhiều văn bản pháp luật hiện hành, trong đó có
những văn bản quan trọng là:
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, thông qua ngày 23 tháng 6
năm 2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ Việt Nam quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 27/5/2015 của Chính phủ Việt Nam
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- QCVN 61- MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt
chất thải rắn sinh hoạt.
- QCVN 26:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – giá trị cho phép
vi khí hậu tại nơi làm việc.
- QCVN 22:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng –
mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc.
- QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
môi trường không khí xung quanh.
12
- QCVN 30:2012/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất
thải công nghiệp.
- QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
- QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.3.1. Thực trạng môi trường không khí trên Thế Giới
Trên thế giới hiện nay, đặc biệt là ở các nước đang phát triển tình trạng
phát thải khí công nghiệp đang ở tình trạng báo động. Công cụ để quản lý loại
hình khí thải này đang được sử dụng trên thế giới là thu phí bảo vệ môi
trường đối với khí thải như Mỹ, Đan Mạch, Pháp, Thụy Điển, Phần Lan...) và
các nước đang phát triển (Ba Lan, Cộng hòa Séc, Hungari, Nga...). Về đối
tượng chịu phí, nhìn chung phổ biến vẫn là các loại khí SO2, NOx, CO, riêng
ở Thụy Điển và một số nước khác còn đánh thuế cả CO2, điều này rất có ý
nghĩa trong bối cảnh biến đổi khí hậu đang gia tăng như hiện nay. [11].
Viện Blacksmith - một cơ quan giám sát môi trường có trụ sở tại Mỹ,
phối hợp với Tổ chức Chữ thập Xanh của Thụy Sĩ vừa công bố danh sách
mới “10 địa điểm ô nhiễm nhất thế giới”. Danh sách này dựa trên cơ sở tập
hợp, nghiên cứu và kết luận rút ra từ hơn 2.000 báo cáo đánh giá về các khu
vực ô nhiễm ở 49 nước trên t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_danh_gia_hien_trang_moi_truong_khong_khi_va_de_xua.pdf