ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NễNG LÂM
NGUYỄN PHƯƠNG HOA
Tờn đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CễNG TÁC THU GOM VÀ XỬ Lí RÁC
THẢI NễNG NGHIỆP TẠI FARM LOCHHOF 26, MệSBACH -
ACHERN, GERMAY
KHểA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chớnh quy
Chuyờn ngành : Khoa học mụi trường
Khoa : Mụi trường
Khúa học : 2015 – 2019
Thỏi Nguyờn – 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NễNG LÂM
NGUYỄN PHƯƠNG HOA
Tờn đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CễNG TÁC THU GOM VÀ XỬ
49 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Đánh giá hiện trạng công tác thu gom và xử lý rác thải nông nghiệp tại farm lochhof 26, mösbach - Achern, germay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ RÁC
THẢI NƠNG NGHIỆP TẠI FARM LOCHHOF 26, MƯSBACH -
ACHERN, GERMAY
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học mơi trường
Lớp : K47 – KHMT
Khoa : Mơi trường
Khĩa học : 2015 - 2019
Giáo viên hướng dẫn : TS TRẦN HẢI ĐĂNG
Thái Nguyên – 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phương châm “Học đi đơi với hành”, thực hiện tốt nghiệp là
thời gian để mỗi sinh viên sau giai đoạn học tập, nghiên cứu tại trường cĩ
điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Đây là giai đoạn
khơng thể thiếu được đối với mỗi sinh viên của trường đại học nĩi chung và
trường Đại học Nơng Lâm Thái nguyên nĩi riêng.
Với lịng kính trọng và bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành
cảm ơn đến thầy giáo T.S TRẦN HẢI ĐĂNG đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Ban Chủ nhiệm
khoa Mơi trường, các thầy giáo, cơ giáo, cán bộ khoa đã truyền đạt cho em
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong qúa trình học tập và rèn luyện tại
trường, luơn luơn tận tâm và nhiệt huyết truyền đạt, dìu dắt để em cĩ nền tảng
tri thức vững chắc.
Và em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Trung tâm đào tạo và phát triển
Quốc tế trường Đại học Nơng Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho em cĩ
cơ hội đi thực tập tốt nghiệp tại đất nước Đức để em được trải nghiệm, học
hỏi và tiếp thu những cơng nghệ tiên tiến, những kỹ năng thực tiễn bổ ích,
trau dồi kiến thức và phát triển kinh nghiệm của bản thân.
Do thời gian cĩ hạn, năng lực cịn hạn chế nên khĩa luận tốt nghiệp của
em khơng thể tránh khỏi những thiết sĩt. Em rất mong nhận được những ý
kiến đĩng gĩp của quý thầy cơ và các bạn để khĩa luận tốt nghiệp của em
được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 01 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Phương Hoa
ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nội dung viết tắt
1 BVMT Bảo vệ Mơi trường
2 BVTV Bảo vệ thực vật
3 CBS Cục thống kê Trung ương
4 OECD Tổ chức hợp tác và phát triển quốc tế
5 WB Ngân hàng Thế Giới
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1.Đặt vấn đề .................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.2. Mục tiêu ...................................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Các khái niệm liên quan .......................................................................... 4
2.1.2. Nguồn gốc, phân loại và thành phần chất thải nơng nghiệp ................... 5
2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 8
2.2. Hiện trạng rác thải trên Thế giới và Đức ................................................... 9
2.1.1. Hiện trạng rác thải trên Thế Giới ............................................................ 9
2.2.2. Hiện trạng rác thải ở Đức ...................................................................... 10
2.3. Biện pháp xử lý rác thải tại Đức .............................................................. 14
2.3.1.Phương pháp chơn lấp ............................................................................ 14
2.3.2. Phương pháp thiêu đốt .......................................................................... 15
2.3.3. Phương pháp ủ sinh học ........................................................................ 16
2.3.4. Phương pháp xử lý rác bằng cơng nghệ ép kiện. .................................. 16
2.3.5. Phương pháp xử lý rác bằng cơng nghệ Hydromex. ............................. 17
2.3.6. Phương pháp xử lý bằng cơng nghệ Seraphin. ..................................... 17
2.3.7. Xuất khẩu rác ........................................................................................ 18
iv
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 19
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 19
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 20
3.4.1. Phương pháp kế thừa ............................................................................. 20
3.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát ............................................................. 20
3.4.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu và viết báo cáo ........................... 21
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 22
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội ....................................................... 22
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 22
4.2. Hiện trạng phát sinh rác thải nơng nghiệp ............................................... 26
4.2.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải ............................................................... 26
4.2.2. Khối lượng rác thải phát sinh ................................................................ 27
4.3. Hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải nơng nghiệp .............. 29
4.3.1. Hiện trạng thu gom và vận chuyển rác thải .......................................... 29
4.3.2. Hiện trạng xử lý rác thải ........................................................................ 30
4.4. Đánh giá chung và đề xuất giải pháp cải thiện việc quản lý rác thải nơng
nghiệp trên khu vực ......................................................................................... 33
4.4.1. Một số tồn tại trong quản lý rác thải tại farm ....................................... 33
4.4.2. Đề xuất giải phá cải thiện việc quản lý rác thải nơng nghiệp ............... 34
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 37
5.1. Kết luận .................................................................................................... 37
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 39
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Khí hậu trung bình 6 tháng cuối năm 2018 .................................... 24
Bảng 4.2: Khối lượng rác thải phân theo trang thiết bị phục vụ nơng nghiệp 27
Bảng 4.3: Khối lượng rác thải nguy hại .......................................................... 27
Bảng 4.4: Lượng rác thải nơng nghiệp phát sinh trong năm 2018 ................. 28
Bảng 4.5: Khối lượng rác thải thu gom và xử lý của trong qua các năm ....... 30
Bảng 4.6: Khối lượng rác thải thu gom và xử lý của trong trong năm 2018 ...... 31
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Bản đồ Đức ..................................................................................... 22
Hình 4.2: Khu vực Mưsbach ........................................................................... 23
Hình 4.3: Biểu đồ phần trăm phát sinh chất thải nơng nghiệp phát sinh ........ 28
Hình 4.4. Hộp chứa hĩa chất bảo vệ thực vật ................................................. 29
Hình 4.5 Sơ đồ thu gom và vận chuyển rác thải ............................................. 30
Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện lượng rác thải được xử lý so với lượng rác thải
phát sinh qua các năm ....................................................................... 31
Hình 4.7. Biểu đồ thể hiện lượng rác thải được xử lý so với lượng rác thải
phát sinh các tháng trong năm 2018 ................................................. 32
Hình 4.8: Rác sau khi xử lý tại bãi tập kết và đưa đến nhà máy xử lý ........... 33
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng tăng cao,
chất lượng cuộc sống nâng lên rõ rệt nhưng đồng thời cùng với sự phát triển
của con người, kinh tế, xã hội, là sự suy giảm về mơi trường nghiêm trọng.
Đức là một quốc gia phát triển với nền kinh tế chủ đạo là cơng nghiệp
và dịch vụ, bên cạnh đĩ nơng nghiệp cũng đĩng vai trị rất quan trọng trong
nền kinh tế. Đức cĩ nền nơng nghiệp hiện đại, là quốc gia dẫn đầu về nghiên
cứu khoa học, đặc biệt là trong khoa học tự nhiên, kỹ thuật, và khoa học y tế,
chúng cũng là một trong các lĩnh vực phát triển nhất tại Đức. Đức xếp hạng
hai trong số các quốc gia sáng tạo nhất theo Chỉ số sáng tạo Bloomberg
2019. Khơng những chỉ cĩ về nơng nghiệp hiện đại, khoa học phát triển mà
vấn đề mơi trường ở Đức cũng được trú trọng và tiên phong, đặc biệt là cơng
nghệ tiết kiệm, tái sử dụng nước, xử lý và tuần hồn tái sử dụng nước từ
nguồn nước thải cơng nghiệp, cơng nghệ tái chế rác và xử lý rác cũng rất hiện
đại và tiên tiến,Những kinh nghiệm quý giá này đáng để ta học tập, áp
dụng. Trong cơng tác bảo vệ mơi trường Đức phải nhắc tới một mảng rất quan
trọng đĩ là việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải nơng nghiệp. Rác thải
nĩi chung hiện nay đang là một vấn đề rất cấp thiết được đặt ra. Việc xử lý
rác thải ở Đức là một nền cơng nghệ hiện đại, phát triển đáng để các quốc gia
học tập. Chính vì xuất phát từ thực tế trên tơi đã tham gia chương trình thực
tập sinh tại Đức trong thời gian 6 tháng để tìm hiểu, học hỏi, tiếp thu và thực
hiện nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng cơng tác thu gom và xử lý rác
thải nơng nghiệp tại Farm Lochhof 26, Mưsbach - Achern, Germany”. Từ
đĩ học hỏi và áp dụng mơ hình này vào thực trạng mơi trường Việt Nam nĩi
2
chung và xử lý rác thải nơng nghiệp nĩi riêng để đạt được những thành tựu to
lớn, áp dụng rộng rãi, tiếp tục phát triển mơi trường Việt Nam trong sạch và
an tồn.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Điều tra, đánh giá hiện trạng cơng tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải nơng nghiệp trên phạm vi khu vực Farm Lochhof 26, Mưsbach - Achern,
Germany và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao cơng tác quản lý mơi
trường một cách khoa học và bền vững, kết hợp với việc bảo vệ mơi trường
gĩp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Điều kiện tự nhiên , kinh tế - xã hội của khu vực Mưsbach - Achern,
Germany.
- Thực trạng phát sinh rác thải nơng nghiệp tại Farm Lochhof 26,
Mưsbach - Achern, Germany.
- Hiện trạng cơng tác vận chuyển, thu gom và xử lý rác thải nơng
nghiệp.
- Đánh giá chung và đề xuất biện pháp.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
* Trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Đề tài sẽ là cầu nối giữa kiến thức học tập và thực tế, là cơ hội tiếp
cận với thực tế và phương pháp quản lý mơi trường ở Đức nĩi riêng và của
nước ngồi nĩi chung để hiểu rõ hơn về bản chất vấn đề.
- Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm tài liệu tham khảo.
- Đề tài là cơ sở để lựa chọn, áp dụng các biện pháp quản lý rác thải nĩi
chung và rác thải nơng nghiệp nĩi riêng sao cho phù hợp, cĩ chọn lọc ở Việt
Nam mang lại hiệu quả cao.
3
* Trong thực tiễn:
- Đánh giá được lượng rác thải nơng nghiệp phát sinh, tình hình thu
gom, vận chuyển và xử lý rác trên phạm vi khu vực Mưsbach - Achern
- Đề xuất những biện pháp cĩ tính khả thi nhằm tăng cường lượng rác
thải nơng nghiệp được thu gom, xử lý.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Các khái niệm liên quan
Rác: Là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tương đối cố
định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn
sinh hoạt là một bộ phận của chất thải rắn, được hiểu là các chất thải rắn phát
sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người (Trần Hiếu Nhuệ và
cs, 2016)[5].
- Chất thải: Là sản phẩm được sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con
người, sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp, thương mại, dịch vụ, giao thơng,
sinh hoạt gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. Ngồi ra
cịn phát sinh trong giao thơng vận tải như khí thải của các phương tiện giao
thơng. Chất thải là kim loại, hĩa chất và từ các loại vật liệu khác (Nguyễn
Xuân Nguyên, 2015)[3].
- Chất thải rắn: Là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Rác thải nơng nghiệp: là loại rác thải được thải ra từ hoạt động nơng
nghiệp như các loại chai lọ thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, các loại túi
nilon hoặc gĩi thuốc sau khi được sử dụng Với chất thải nơng nghiệp nguy
hại là các hĩa phẩm nơng nghiệp khơng nhãn mác, các chai lọ bằng nhựa,
thủy tinh hay kim loại hoặc những gĩi thuốc thậm chí cả những lọ thuốc bảo
vệ thực vật vẫn chưa được sử dụng hết đã và đang được vứt bỏ khơng đúng
cách đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng (Trương Thành
Nam, 2014)[2].
5
- Tái chế chất thải: thực chất là người ta lấy lại những phần vật chất của
sản phẩm hàng hĩa cũ và sử dụng các nguyên liệu này để tạo ra những sản
phẩm mới.
- Tái sử dụng chất thải: thực chất cĩ những sản phẩm hoặc nguyên liệu
cĩ quãng đời sử dụng kéo dài, người ta cĩ thể sử dụng được nhiều lần mà
khơng bị thay đổi hình dạng vật lý, tính chất hĩa học.
* Phế liệu: là sản phẩm, vật liệu bị loại trừ ra khỏi quá trình sản xuất
hoặc tiêu dùng được thu hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá
trình sản xuất sản phẩm khác[4].
*Quản lý rác thải nơng nghiệp: là hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư,
xây dựng cơ sở quản lý rác thải, thu gom, lưu trữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái
chế và xử lý rác thải nơng nghiệp để giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường[4].
* Thu gom rác thải: là hoạt động tập hợp, phân loại, lưu giữ tạm thời rác
thải tại nhiều điểm thu gom và cơ sở được cơ quan thẩm quyền chấp thuận.
* Vận chuyển rác thải: là quá trình chuyên chở rác thải nơi phát sinh, thu
gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chơn
lấp cuối cùng.
* Xử lý rác thải: là quá trình sử dụng các giải pháp cơng nghệ, kỹ
thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần cĩ hại hoặc khơng cĩ ích
trong rác thải.
2.1.2. Nguồn gốc, phân loại và thành phần chất thải nơng nghiệp
2.1.2.1.Nguồn gốc phát sinh
Khối lượng rác thải nơng nghiệp hiện nay tại Đức ngày càng tăng do
các tác động của hoạt động sản xuất nơng nghiệp, sự phát triển kinh tế - xã
hội mà nhu cầu sử dụng tiêu dùng trong các thành phố và các vùng nơng thơn
đã cĩ những thay đổi. Trong đĩ các nguồn phát sinh chất thải chủ yếu gồm:
- Từ các khu dân cư (một hộ, nhiều hộ, khu vực, vùng)
6
- Từ các nhà máy, packing (phụ phẩm, thải phẩm của hoạt động sản
xuất nơng nghiệp,)
- Từ nơng nghiệp ngồi farm (Vỏ bao, chai thuốc BVTV, cây, sản
phẩm nơng sản)
-Từ thương mại, dịch vụ (các cửa hàng, chợ)
- Từ các cơ quan, trường học (thơng qua hoạt động tiêu dùng sản phẩm
nơng nghiệp)
Qua đánh giá tìm hiểu về nguồn phát sinh chất thải giúp cho chúng ta
cĩ những hiểu biết nhất định để từ đĩ cĩ thể ứng dụng được các biện pháp
khoa học kỹ thuật giúp giảm thiểu các tác động xấu của chất thải nơng nghiệp
tới mơi trường sống.
2.1.2.2. Phân loại
- Chất thải nơng nghiệp bao gồm các vật chất loại bỏ từ các hoạt động
sản xuất nơng nghiệp như gốc rơm rạ, cây trồng, chăn nuơi, bao bì đựng phân
bĩn và hố chất bảo vệ thực vật.
- Chất thải nguy hại nơng nghiệp là các hĩa phẩm nơng nghiệp khơng
nhãn mác, các chai nhựa, thủy tinh hay kim loại hoặc những gĩi thuốc hay cả
những lọ thuốc bảo vệ thực vật chưa sử dụng hết đã và đang được vứt bỏ
khơng đúng cách đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng.
- Phân loại rác nơng nghiệp theo thành phần
2.1.2.3. Tính chất
Tính chất lý - hố học của chất thải nơng nghiệp khác nhau tuỳ thuộc
vào từng khu vực, vùng miền, các mùa khí hậu, các điều kiện kinh tế và nhiều
yếu tố khác. Thơng thường thành phần của chất thải bao gồm các hợp phần
sau: Chất thải thực phẩm, giấy, carton, chất dẻo, cao su, sản phẩm vườn, gỗ,
thuỷ tinh, nhựa, kim loại, bụi, tro, gạch...
7
2.1.2.4 Ảnh hưởng của chất thải nơng nghiệp tới mơi trường và sức khỏe của
cộng đồng
Ảnh hưởng tới mơi trường nước
Chất thải nơng nghiệp, đặc biệt là chất thải hữu cơ sẽ dễ dàng bị phân
hủy trong mơi trường nước. Tại các bãi rác nước rác sẽ được tách ra kết hợp
với các nguồn nước khác như: nước mưa, nước ngầm, nước mặt hình thành
nước rị rỉ. Nước rị rỉ di chuyển trong bãi rác sẽ làm tăng khả năng phân hủy
sinh học trong rác cũng như trong quá trình vận chuyển các chất gây ơ nhiễm
mơi trường xung quanh. Các chất gây ơ nhiễm mơi tường tiềm tàng cĩ trong
nước rác gồm cĩ: COD,
N-NH3, BOD5, TOC (Carbon hữu cơ tổng cộng)và lượng lớn các vi
sinh vật, ngồi ra cịn cĩ các kim loại nặng khác gây ảnh hưởng lớn tới mơi
trường nước nếu như khơng được xử lý.
Ảnh hưởng đến mơi trường đất
Các loại rác thải dễ phân hủy (như thực phẩm, trái cây, rau) trong
điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp (nhiệt độ tốt nhất là 35℃ và độ ẩm từ
70-80%) sẽ được các vi sinh vật phân hủy tạo ra mùi hơi và nhiều loại khí ơ
nhiễm khác cĩ tác động xấu tới mơi trường đơ thị, sức khỏe và khả năng hoạt
động của con người.
Ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí
Trong đất các chất thải hữu cơ sẽ được các vi sinh vật phân hủy trong
hai điều kiện hiếu khí và kỵ khí. Khi cĩ độ ẩm thích hợp sẽ tạo ra hàng loạt
các sản phẩm trung gian, cuối cùng hình thành các chất khống đơn giản như
nước, CO2, CH4Với một lượng rác thải và nước rị rỉ vừa phải thì khả năng
tự làm sạch của mơi trường đất sẽ làm cho các chất này trở thành các chất ít ơ
nhiễm hay khơng ơ nhiễm nhưng với lượng rác quá lớn vượt quá khả năng tự
làm sạch của đất thì mơi trường đất sẽ trở lên quá tải và bị ơ nhiễm. Các chất
8
ơ nhiễm này cùng với kim loại nặng, các chất độc hại và các vi trùng theo
nước trong đất chảy xuống tầng nước ngầm làm ơ nhiễm tầng nước này. Đối
với rác khơng phân hủy được như cao su, nhựanếu khơng cĩ giải pháp xử
lý thích hợp thì chúng sẽ là nguy cơ gây thối hĩa và giảm độ phì của đất.
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
- Thành phần trong chất thải rắn nơng nghiệp rất phức tạp, trong đĩ cĩ
chứa các mầm bệnh từ dịch bệnh nơng sản, hĩa chất sử dụng trong nơng
nghiệp, các chất thải hữu cơ, tạo điều kiện tốt cho ruồi, muỗi, chuột sinh
sản, lây lan mầm bệnh cho người, nhiều lúc trở thành dịch. Một số vi khuẩn,
siêu vi khuẩn, kí sinh trùng tồn tại trong rác thải cĩ thể gây bệnh cho người
như: bệnh sốt rét, bệnh ngồi ra, thương hàn, tiêu chảy, giun sán
- Phân loại, thu gom và xử lý rác khơng đúng quy định là nguy cơ gây
bệnh nguy hiểm cho cơng nhân vệ sinh, người vận chuyển rác, nhất là khi gặp
phải các chất thải nơng nghiệp nguy hại như: Thuốc BVTV, trừ sâu
- Tại các bãi rác lộ thiên, nếu khơng được quản lý tốt sẽ gây ra nhiều
vấn đề nghiêm trọng cho bãi rác và cộng đồng dân cư trong khu vực như gây
ơ nhiễm mơi trường khơng khí, mơi trường nước, mơi trường đất và là nơi
nuơi dưỡng các vật chủ trung gian truyền bệnh cho người. Rác thải nếu
khơng được thu gom tốt cũng sẽ là một trong những yếu tố gây cản trở
dịng chảy, làm giảm khả năng thốt nước của các sơng rạch và hệ thống
thốt nước đơ thị.[4]
2.1.3 Cơ sở pháp lý
- Quy chế kiểm sốt chất thải Nơng nghiệp số 377/2013, ngày 9 tháng
12 năm 2013.
- Sổ tay (NEH), Phần 651, Sổ tay hiện trường quản lý chất thải nơng
nghiệp (AWMFH).
- Quy chế Quản lý Chất thải Nơng nghiệp (AWCR) tháng 7 năm 2015.
9
- Dịch vụ Bảo tồn Tài nguyên Thiên nhiên tháng 10 năm 2013.
2.2. Hiện trạng rác thải trên Thế giới và Đức
2.1.1. Hiện trạng rác thải trên Thế Giới
Mỗi ngày, cả thế giới thải ra hơn 3,5 triệu tấn rác. Đây là một con số
khá lớn và theo các nhà khoa học mơi trường, con số này sẽ tăng gấp nhiều
lần trong thời gian tới. Theo ước tính, vào cuối thế kỷ 21, lượng rác được thải
ra mỗi ngày cĩ thể lên đến 11 triệu tấn.
Theo báo cáo tổng kết Ngân hàng Thế giới (WB) được cơng bố vào
ngày 21/9, mức rác thải tồn cầu đang tịnh tiến đến ngưỡng 3,4 tỉ tấn vào năm
2050, tăng mạnh so với con số khoảng 2 tỉ tấn vào năm 2016. Đáng chú ý,
mức tăng rác thải nhiều nhất tập trung tại châu Á và châu Phi cận Sahara và
phần lớn nguồn gốc rác thải là từ thành thị. WB cho biết, chất thải rắn nếu
khơng được thu lượm và xử lý đúng quy cách sẽ gĩp phần gây ra lũ lụt, ơ
nhiễm mơi trường và những vấn đề về sức khoẻ cộng đồng như các triệu
chứng của bệnh về hơ hấp, tiêu chảy và sốt xuất huyết.
Do vậy, theo WB, tăng cường cơng tác quản lý chất thải rắn, đặc biệt
tại các nước nghèo là “nhiệm vụ ưu tiên khẩn cấp”. Trên 90% rác thải ở các
nước cĩ thu nhập thấp được xả bừa bãi và khơng được xử lý vì những nước
này thiếu các phương tiện tiêu huỷ và xử lý rác thải đúng quy chuẩn.
- Ở Việt Nam, cùng với sự phát triển kinh tế, gia tăng dân số và sự lãng
phí tài nguyên trong thĩi quen sinh hoạt của con người, lượng rác thải ngày
một tăng, thành phần ngày càng phức tạp và tiềm ẩn ngày càng nhiều nguy cơ
độc hại với mơi trường và sức khỏe con người. Theo thống kê của Viện Nơng
Nghiệp Mơi trường Việt Nam, mỗi năm tại khu vực nơng thơn ở nước ta phát
sinh trên 13 triệu rác thải sinh hoạt, 1,3 triệu mét khối nước thải và cĩ tới
7500 tấn vỏ bao thuốc bảo vệ thực vật Các loại chất thải này hầu như là thải
trực tiếp ra mơi trường xung quanh và gây ơ nhiễm mơi trường. Ngồi ra,
10
hàng năm cĩ khoảng 16700 trang trại chăn nuơi thải ra hàng chục triệu tấn các
loại chất thải vào mơi trường đất, nước, khơng khí. Bên cạnh đĩ cịn cĩ 5000
nhà máy chế biến nơng, lâm nghiệp thải ra một lượng khí lỏng và chất thải rắn
khổng lồ, điều này khơng những gây ảnh hưởng trực tiếp đến mơi trường mà
cịn tác động xấu đến sức khỏe và mơi trường sống của con người[1].
2.2.2. Hiện trạng rác thải ở Đức
- Dân số ngày càng giàu cĩ của Đức đã tạo ra lượng rác thải ngày càng
tăng, dẫn đến những thay đổi trong mọi thứ từ lượng rác trung bình đến lượng
rác tái chế. Thay vì hơn 95% chất thải rắn của Đức bị chơn vùi trong các bãi
chơn rác, bị đốt cháy trong các hố lộ thiên hoặc để lại trong các bãi rác thải
trong cả nước. Tái chế ở Đức được thực hiện một cách tối đa nhất, chính phủ
quan tâm đặc biệt đến vấn đề tái chế sử dụng lại rác.
- Năm 1950, Đức cĩ khoảng 50.000 bãi chơn lấp rác. Đến năm 2016,
con số này đã giảm xuống chỉ cịn 300 và tất cả các bãi chơn lấp đều khơng
chấp nhận rác chưa qua phân loại. Chính phủ Đức đặt mục tiêu đến năm 2020
sẽ xĩa bỏ tất cả các bãi chơn lấp rác hiện cĩ, đồng thời lên kế hoạch tái chế
tồn bộ lượng rác thải và biến rác thải thành năng lượng.
- Theo Cục Thống kê Trung ương Đức (CBS) việc sản xuất chất thải
cĩ liên quan đến hoạt động kinh tế của một quốc gia theo đĩ nĩ phản ánh các
mơ hình sản xuất và tiêu dùng; càng ngày càng phát triển đất nước thì càng cĩ
nhiều rác thải sản xuất. Theo CBS, lượng chất thải sản xuất ở Đức đã tăng từ
5,67 triệu tấn năm 2000 lên 6,76 triệu tấn vào năm 2017. Trong năm 2015,
lượng rác thải sinh hoạt trên người ở Đức (1,67 kg/người) trung bình cao hơn
ở hầu hết các nước trong Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), nơi
cĩ mức trung bình là 1,48 kg trên mỗi người một ngày[6].
- Thuốc trừ sâu nơng nghiệp là các chất độc hại. Dữ liệu sơ bộ chỉ ra
rằng vấn đề ơ nhiễm thuốc trừ sâu lan rộng hơn suy nghĩ ban đầu, dư lượng
11
thuốc trừ sâu quá thường xuyên tìm đường vào thực phẩm, nước và đất với
những mối liên quan đáng sợ. Các trường hợp bị ngộ độc thuốc trừ sâu được
ghi lại trong các phịng cấp cứu của Đức mỗi năm và trong cả nước, dân số
nơng thơn và đơ thị đơi khi phải chịu mức độ cao của thuốc trừ sâu do quá
lạm dụng, cất giữ khơng đúng cách và đốt hoặc chơn lấp chất thải nơng
nghiệp. Hướng dẫn duy nhất trên nhãn của sản phẩm (tư vấn bao lâu, khi nào
và ở đâu để phun). Trong khuơn khổ của một uỷ ban liên ngành về sử dụng
thuốc trừ sâu, Bộ Mơi trường Đức hiện đang làm việc để cải thiện hướng dẫn
sử dụng thuốc trừ sâu. Một bước tiến quan trọng trong cơng tác phịng ngừa ơ
nhiễm nguồn nước là việc ban hành các quy định, năm 1991 cấm sử dụng các
chất sinh học và hố học trên khơng cho các mục đích nơng nghiệp gần nguồn
nước. Một quy định khác của năm 1991 cấm việc đổ hay rửa thiết bị sử dụng
thuốc trừ sâu vào nguồn nước trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Dư lượng thuốc trừ sâu trong các sản phẩm nơng nghiệp dành cho
xuất khẩu thường xuyên do Cục Bảo vệ thực vật của Bộ Nơng nghiệp Thiếu
nhân lực và ngân sách ngăn ngừa việc kiểm tra thường xuyên các sản phẩm
được chỉ định để tiêu thụ tại địa phương; kết quả là một phần của sản phẩm
đạt đến thị trường địa phương được biết là vượt quá mức cho phép đối với dư
lượng thuốc trừ sâu. Nhiều cơng nhân, nơng nghiệp chỉ đơn giản khơng tuân
thủ số lượng khuyến cáo cũng khơng phải là ngày cuối cùng để sử dụng trước
khi thu hoạch được đặt ra trên nhãn. Các vấn đề liên quan đến việc sử dụng
thuốc trừ sâu bắt đầu với việc xử lý, sử dụng và lưu trữ khơng đúng cách và
tiếp tục đến giai đoạn cuối cùng của việc xử lý. Tất cả các địa điểm cất giữ
thuốc trừ sâu ở nơng thơn đều được giám sát bởi các thanh tra viên của Phịng
Theo dõi Chất độc. Chỉ riêng năm 2015, các thanh tra viên đã đến thăm hàng
trăm kho thuốc trừ sâu để kiểm tra sự tuân thủ các hướng dẫn về mơi
trường. Nhưng ở đây, tiến bộ chỉ mới bắt đầu. Nhận thức của người nơng dân
12
thấp đến mức một số nơng dân được tìm thấy để lưu giữ thuốc trừ sâu tại các
trạm bơm nước
- Các thùng chứa thuốc trừ sâu rỗng trở thành một nguy cơ nghiêm
trọng. Các thùng chứa thuốc trừ sâu rỗng bị bỏ đi trên khắp đất nước trong
các cánh đồng, đường xá, gần giếng khoan, dọc bờ sơng và kênh nước, gần
các cửa hàng tưới tiêu, sân bãi và các địa điểm xử lý chất thải đã được phê
duyệt và khơng được chấp thuận. Mặc dù các hướng dẫn về nhãn hiệu hiện
đang cho phép xử lý bao bì bằng cách chơn lấp hoặc thiêu hủy, sự hợp tác
giữa các Bộ Mơi trường, Lao động và Nơng nghiệp đang bắt đầu cĩ hiệu
quả. Tùy chọn chơn lấp hoặc đốt đã dần dần biến mất khỏi nhãn chỉ dẫn và Bộ
Lao động đã bắt đầu sửa đổi để cấm các hướng dẫn nhãn đĩ.
- Các nguồn rác thải nơng nghiệp rất nhiều và đa dạng. Phân chuồng,
gia súc, xác và xả rác, rác sân vườn, chất dẻo và dư lượng cây trồng đều là
chất thải nơng nghiệp. Mặc dù tất cả chúng đều là nguồn nước ngầm, khơng
khí, cảnh quan và thiên nhiên, chúng cĩ thể được biến thành các sản phẩm cĩ
lợi cho mơi trường và tiết kiệm về mặt kinh tế do các hệ thống thu gom, vận
chuyển, đầm và xử lý chất thải khu vực được thiết lập. Trong thời gian tạm
thời, việc thu thập, vận chuyển và quy định chơn cất tại các địa điểm được
chấp thuận sẽ được khuyến khích. Một nỗ lực cũng đang được thực hiện để
sửa đổi các quy định về chất thải lị mổ hiện đang cho phép đốt cháy khơng
được kiểm sốt và chơn lấp.
Chất thải từ rác thải được sản xuất trong khu vực nơng thơn, bao gồm
chải, lá, cỏ cắt và thân cây nhỏ, tạo ra cơ hội bổ sung. Nghiên cứu về sử dụng
thay thế như rơm cho chăn gia súc, phân và phân bĩn hiện đang trong chương
trình nghị sự. Hầu hết các hứa hẹn cho việc sử dụng ngay lập tức là che phủ
bảo vệ rễ cây mới trồng vì khả năng tiết kiệm nước của nĩ (khoảng 50%), tiết
13
kiệm thêm vào việc sử dụng thuốc diệt cỏ và canh tác đất, tăng trưởng mạnh
mẽ, thay đổi nhiệt độ vừa phải và phịng ngừa xĩi mịn.
- Các phương pháp trồng trọt trong nơng nghiệp, hoạt động nơng
nghiệp cĩ thể được chuyển đổi sang hoạt động thân thiện với mơi trường
thơng qua các thay đổi trong quy trình và thủ tục cơng việc. Thiết bị bơm cơ
học của cơn trùng, các chất phân hủy nhanh, phân bĩn đặc biệt cho cây trồng
và phân bĩn chậm, các thùng chứa bằng nhựa để ngăn chặn sự xâm nhập phân
và phân chuồng vào nước ngầm, các trang trại để theo dõi đất và nước và
phương pháp tiếp cận thân thiện với mơi trường đối với dịch hại và cỏ dại
quản lý chỉ là một vài ví dụ. Bộ phận này phối hợp với Dịch vụ Khuyến nơng
của Bộ Nơng nghiệp làm việc để nâng cao nhận thức cho nơng dân về những
khả năng này và khuyến khích nghiên cứu và phát triển. Theo bản tin tháng 3
năm 2014 của Bộ Mơi trường Bảo vệ Mơi trường Đức, "Báo cáo hàng năm về
việc thực hiện luật pháp năm 2012 cho thấy số liệu thống kê khuyến
khích. Dựa trên số liệu do TAMIR cung cấp, cơ sở được cơng nhận hiện nay,
62,2% trong tổng số 300.000 tấn chất thải đĩng gĩi do các nhà sản xuất và
nhà nhập khẩu ký hợp đồng với TAMIR đã được tái chế, vượt mục tiêu 40%
cho năm 2012. "
607 nhà sản xuất và nhà nhập khẩu đã ký hợp đồng với TAMIR (đạt
trên 800 vào tháng 1 năm 2014). 40 chính quyền địa phương với dân số
khoảng 1,5 triệu người đã ký hợp đồng với TAMIR (đạt 115 trong tháng 1
năm 2014).
100% giấy báo và bìa car
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_hien_trang_cong_tac_thu_gom_va_xu_ly_rac_thai_nong.pdf