Khóa luận Đánh giá công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH thương mại tổng hợp tuấn việt chi nhánh Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT CHI NHÁNH HUẾ BÙI THỊ LỆ HOA NIÊN KHÓA: 2016-2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực h

pdf107 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Đánh giá công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty TNHH thương mại tổng hợp tuấn việt chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện Bùi Thị Lệ Hoa Lớp: QTKD-K50 Niên khóa: 2016-2020 Giáo viên hƣớng dẫn TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Huế, tháng 4 năm 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 i Lêi C¶m ¥n Trong 4 n¨m häc võa qua, ngoµi sù næ lùc cña b¶n th©n em ®· nhËn ®-îc rÊt nhiÒu sù quan t©m gióp ®ì cña quý thÇy c«, gia ®×nh vµ b¹n bÌ. Em xin göi ®Õn c¸c quý thÇy c« Tr-êng §¹i häc Kinh tÕ HuÕ lßng biÕt ¬n s©u s¾c vµ ch©n thµnh nhÊt, nh÷ng ng-êi ®· t©m huyÕt truyÒn ®¹t nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n nh÷ng bµi häc kinh nghiÖm quý b¸u ®Ó em cã thÓ h×nh dung ®-îc mét c¸ch kh¸i qu¸t nh÷ng g× cÇn lµm khi b-íc vµo k× thùc tËp, lµm bµi khãa luËn còng nh- cho c«ng viÖc sau nµy. Thêi gian thÊm tho¸t thËt nhanh, míi ®ã mµ 4 th¸ng thùc tËp ý nghÜa ®· qua ®i. §èi víi mét sinh viªn kho¶ng thêi gian thùc tËp nµy thËt quý b¸u, gióp sinh viªn vËn dông ®-îc nh÷ng kiÕn thøc häc ®-îc t×m hiÓu ®-îc trªn häc ®-êng ¸p dông vµo thùc tiÔn, lµm quen víi c¸c c«ng viÖc, c¸c nghiÖp vô cÇn thiÕt cho qu¸ tr×nh lµm viÖc sau nµy. Qu¸ tr×nh thùc tËp chØ kÐo dµi 4 th¸ng nh-ng ®èi víi t«i ®ã lµ mét qu¸ tr×nh khã kh¨n vµ ®Çy thö th¸ch víi m×nh. Bªn c¹nh nh÷ng khã kh¨n ®ã th× nã còng mang l¹i cho t«i nhiÒu kinh nghiÖm bæ Ých tõ quý C«ng ty, c¸c anh c¸c chÞ. T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n C«ng ty TNHH th-¬ng m¹i TuÊn ViÖt- Chi nh¸nh HuÕ ®· ®ång ý tiÕp nhËn t«i còng nh- t¹o mäi ®iÒu kiÖn cho t«i hoµn thµnh tèt qu¸ tr×nh thùc tËp cña m×nh. Xin c¶m ¬n chÞ TrÇn ThÞ Thóy Hµ (ng-êi trùc tiÕp h-íng dÉn, gi¸m s¸t t«i trong qu¸ tr×nh thùc tËp) vµ c¸c anh chÞ ®ång nghiÖp kh¸c ®· tËn t×nh gióp ®ì, hç trî t«i trong suèt qu¸ tr×nh t×m hiÓu vÒ C«ng ty còng nh- thùc hiÖn c«ng viÖc thùc tËp cña m×nh.. §Æc biÖt cho phÐp em ®-îc bµy tá lßng c¶m ¬n s©u s¾c nhÊt ®Õn TS. Hoµng ThÞ DiÖu Thóy ng-êi ®· h-íng dÉn, chØ b¶o em tËn t×nh trong qu¸ tr×nh thùc tËp ®Ó em cã thÓ hoµn thµnh tèt khãa luËn tèt nghiÖp nµy. Do thêi gian cã h¹n, kinh nghiÖm lµm viÖc thùc tÕ ch-a nhiÒu nªn kh«ng tr¸nh ®-îc khái nh÷ng sai sãt trong qu¸ tr×nh lµm bµi. Em mong Quý thÇy c« th«ng c¶m vµ cho em nh÷ng ý kiÕn ®Ó ®Ò tµi ®-îc hoµn thiÖn h¬n vµ ®Ó em cã thÓ häc hái thªm ®-îc nh÷ng kinh nghiÖm cho b¶n th©n, phôc vô tèt h¬n cho c«ng viÖc sau nµy. Xin ch©n thµnh c¶m ¬n! Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................. v DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................... 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2 2.2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................................................... 3 4.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP......5 1.1. Khái niệm, vai trò, yêu cầu của tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp .................. 5 1.1.1. Khái niệm nhân lực.................................................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm về tuyển dụng nhân lực ............................................................................ 5 1.1.3. Vai trò của tuyển dụng nhân lực ................................................................................ 6 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp ............................................................................................. 6 1.1.3.2. Đối với người lao động ........................................................................................... 7 1.1.3.3. Đối với xã hội ......................................................................................................... 7 1.1.4. Các yêu cầu đối với tuyển dụng nhân lực ................................................................. 8 1.2. Mối quan hệ giữa công tác tuyển dụng nhân lực với các hoạt động, chức năng của quản trị nhân lực .................................................................................................................. 8 1.2.1. Mối quan hệ giữa tuyển dụng nhân lực với bố trí sử dụng lao động ........................ 9 T ư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 iii 1.2.2. Mối quan hệ giữa tuyển dụng nhân lực với công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực .................................................................................................................... 9 1.2.3. Mối quan hệ giữa tuyển dụng nhân lực với công tác thù lao cho người lao động .... 9 1.3. Quy trình tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp ................................................... 10 1.3.1. Quy trình tuyển mộ nhân lực ................................................................................... 10 1.3.2. Quy trình tuyển chọn nhân lực ................................................................................ 15 1.4. Ý nghĩa của công tác tuyển dụng đối với doanh nghiệp ............................................ 20 1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực ................................... 21 1.5.1. Khái niệm về hiệu quả tuyển dụng .......................................................................... 21 1.5.2. KPI trong tuyển dụng .............................................................................................. 21 1.5.3. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................................... 23 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT- CHI NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN 2017- 2019.25 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế ...... 25 2.1.1. Một vài thông tin tổng quan về Công ty .................................................................. 25 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .......................................................... 26 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty ......................................... 27 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu, giá trị cốt lõi của Công ty .................................... 29 2.1.4.1. Chức năng của Công ty ........................................................................................ 29 2.1.4.2. Nhiệm vụ của Công ty .......................................................................................... 29 2.1.4.3. Mục tiêu của Công ty ........................................................................................... 29 2.1.4.4. Giá trị cốt lõi của Công ty .................................................................................... 30 2.1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .......................... 31 2.1.5.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức ......................................................................................... 31 2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................... 32 2.1.6. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017-2019 ......................... 34 2.1.6.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ......................................................... 34 2.1.6.2. Tình hình nguồn tài chính của Công ty ................................................................ 37 2.1.7. Đặc điểm về lao động của Công ty .......................................................................... 39 2.1.7.1. Cơ cấu lao động theo trình độ .............................................................................. 39 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 iv 2.1.7.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi ................................................................................ 41 2.1.7.3. Cơ cấu lao động theo giới tính ............................................................................ 43 2.1.7.4. Cơ cấu lao động theo phòng ban ......................................................................... 44 2.2. Đánh giá công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 45 2.2.1. Tình hình nhân lực của Công ty giai đoạn 2017- 2019 ........................................... 45 2.2.2. Quy trình tuyển mộ của Công ty ............................................................................. 46 2.2.3. Quy trình tuyển chọn của Công ty .......................................................................... 51 2.2.4. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng thông qua chỉ số KPI tuyển dụng ........................... 54 2.2.5. Đánh giá của người lao động về công tác tuyển dụng của Công ty ........................ 61 2.3. Đánh giá chung ........................................................................................................... 69 2.3.1. Những mặt đạt được ................................................................................................ 69 2.3.2. Những mặt hạn chế .................................................................................................. 70 2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................................ 71 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT- CHI NHÁNH HUẾ...73 3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong giai đoạn 2020-2025................................. 73 3.1.1. Mục tiêu ................................................................................................................... 73 3.1.2. Các giải pháp thực hiện ........................................................................................... 74 3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty ............... 75 3.2.1. Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Công ty ........................................... 75 3.2.2. Đa dạng hóa nguồn tuyển dụng ............................................................................... 76 3.2.3. Một số giải pháp khác .............................................................................................. 77 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..78 1. Kết luận .......................................................................................................................... 78 2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO...81 PHỤ LỤC..82 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 v DANH MỤC VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn KPI: Chỉ số đo lường P&G: Procter & Gamble IDS: Kế toán xử lý đơn hàng KTV: Kế toán IT: Công nghệ thông tin NPP: Nhà phân phối NVKD: Nhân viên kinh doanh BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế BHTN: Bảo hiểm tư nhân HĐLĐ: Hợp đồng lao động THPT: Trung học phổ thông TS: Thạc sỹ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 vi DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1. Trụ sở Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế....25 Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức của Công ty.31 Biểu đồ 2. 1. Nguồn thông tin tuyển dụng của Công ty.61 Biểu đồ 2. 2. Thông báo tuyển dụng của Công ty..62 Biểu đồ 2. 3. Cách thức nộp hồ sơ vào Công ty63 Biểu đồ 2. 4. Quá trình thi tuyển vào Công ty...63 Biểu đồ 2. 5. Quá trình phỏng vấn vào Công ty.64 Biểu đồ 2. 6. Thời gian làm việc của nhân viên tại Công ty......65 Biểu đồ 2. 7. Mức độ phù hợp của công việc với khả năng của nhân viên......66 Biểu đồ 2. 8. Mong muốn gắn bó với Công ty..67 Biểu đồ 2. 9. Chính sách thăng tiến của Công ty...68 Biểu đồ 2. 10. Mức độ hài lòng đối với công tác tuyển dụng của Công ty69 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1. Danh mục các sản phẩm P&G được phân phối tại Công ty ........................ 28 Bảng 2. 2. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017-2019 .................. 34 Bảng 2. 3. Tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2017-2019................................ 37 Bảng 2. 4. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ................................................. 40 Bảng 2. 5. Cơ cấu lao động theo độ tuổi ...................................................................... 41 Bảng 2. 6. Cơ cấu lao động theo giới tính ..................................................................... 43 Bảng 2. 7. Cơ cấu lao động theo phòng ban .................................................................. 44 Bảng 2. 8. Tình hình nhân lực của Công ty giai đoạn 2017-2019 ................................. 45 Bảng 2. 9. Xác định nhu cầu qua các năm 2017-2019 .................................................. 46 Bảng 2. 10. Bảng thể hiện tổng số hồ sơ nhận được qua các đợt tuyển dụng ............... 54 Bảng 2. 11. Bảng thể hiện tỷ lệ hoàn thành số lượng ứng viên ..................................... 55 Bảng 2. 12. Bảng tỷ lệ ứng viên đạt yêu cầu ................................................................. 55 Bảng 2. 13. Chỉ số hoàn thành thời gian tuyển dụng .................................................... 56 Bảng 2. 14. Chi phí tuyển dụng bình quân cho một ứng viên ....................................... 57 Bảng 2. 15. Bảng thể hiện mức độ đáp ứng nhu cầu tuyển dụng .................................. 58 Bảng 2. 16. Bảng thể hiện tỷ lệ nghỉ việc trong ứng viên mới ...................................... 59 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, nền kinh tế thị trường đầy biến động, cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt nếu doanh nghiệp không biết tự làm mới mình, thay đổi chiến lược kinh doanh thì sẽ rất khó tồn tại lâu dài. Để có thể đứng vững và phát triển trong bối cảnh đó thì việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực là một lợi thế cạnh tranh hàng đầu giúp doanh nghiệp tồn tại. Theo tác giả Nguyễn Khắc Hoàn (2009), trong tất cả các nguồn lực thì nguồn nhân lực được xem là quan trọng nhất, vì quá trình hình thành và phát triển xã hội đã chứng minh rằng: Trong mọi giai đoạn, con người là yếu tố quyết định cho sự phát triển của lực lượng sản xuất. Theo đó con người là tài sản quan trọng nhất của một doanh nghiệp, thành công của doanh nghiệp không thể tách rời yếu tố con người nhất là trong bối cảnh nền kinh tế thị trường luôn đầy biến động và xu hướng hội nhập của nền kinh tế thế giới, tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng xảy ra mãnh liệt hơn bao giờ hết. Vì thế các doanh nghiệp phải tạo ra cho mình một vị thế riêng trên thị trường, để làm được điều đó thì bắt buộc đội ngũ nhân lực phải có đủ khả năng. Vậy làm thế nào để có một đội ngũ nhân lực chất lượng phù hợp với yêu cầu công việc? Điều này phụ thuộc rất nhiều vào việc tuyển dụng đầu vào của doanh nghiệp. Giáo sư tiến sĩ Letter C.Thurow- nhà kinh tế và nhà quản trị học thuộc viện công nghệ kỹ thuật Matsachuset (MIT) cho rằng: Tuyển dụng được nhân lực tốt sẽ là bước khởi đầu và là nền tảng cho sự thành công của mỗi tổ chức, doanh nghiệp trong tương lai. Chất lượng của nguồn nhân lực sẽ quyết định rất lớn đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trên thương trường. Vì vậy tuyển dụng nhân lực chính là khâu then chốt để tạo ra nguồn nhân lực chất lượng và cung cấp cho doanh nghiêp những ứng cử viên sáng giá nhất. Mục đích của tuyển dụng là nhằm tìm kiếm được những người có đam mê với nghề và có xu hướng gắn bó lâu dài với doanh nghiệp, tránh tình trạng phải tuyển dụng nhân lực mới liên tục. Ở Việt Nam hiện nay, khi xây dựng và định vị doanh nghiệp thông thường các yếu tố vốn, công nghệ được xem là mấu chốt của chiến lược phát triển, trong khi đó yếu tố nhân lực thường không được chú trọng, nhất là trong giai đoạn khởi đầu. Sự Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 2 thiếu quan tâm hoặc quan tâm không đúng mức tới yếu tố nhân lực có thể dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị “loại khỏi vòng chiến” khi mức độ cạnh tranh ngày càng gia tăng. Vì vậy để nâng cao hiệu quả trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải đặt công tác tuyển dụng nhân lực lên vị trí số 1. Là một Công ty uy tín và có tên tuổi trong lĩnh vực buôn bán hàng tiêu dùng, Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế cũng đã chú trọng đến công tác tuyển dụng nhân lực nhằm thu hút và lựa chọn được nhiều người có trình độ giỏi để đáp ứng được yêu cầu của công việc, góp phần làm cho hoạt động kinh doanh của Công ty đạt được nhiều hiệu quả hơn. Tuy nhiên trong thực tế, công tác tuyển dụng của Công ty đã thực sự đạt hiệu quả hay còn gặp nhiều khó khăn phải đối mặt? Chắc hẳn đây là một dấu hỏi lớn mà Công ty cần phải giải quyết. Vì thế việc Công ty cần làm bây giờ là phải phân tích công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty, để biết được công tác tuyển dụng có những điểm mạnh nào phải phát huy hay những điểm yếu gì cần phải hạn chế và những khó khăn gì cần phải khắc phục từ đó đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng. Xuất phát từ những điều thực tế trên, nhận thấy được sự quan trọng của công tác tuyển dụng và tính cấp thiết đối với Công ty. Trong quá trình tìm hiểu, thực tập tại Công ty, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt – Chi nhánh Huế” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong quá trình nghiên cứu đề tài này, tôi mong muốn tìm ra các giải pháp mới giúp Công ty hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực. Đồng thời, việc nghiên cứu đề tài này cũng giúp tôi tích lũy được nhiều kiến thức, kinh nghiệm bổ ích để phục vụ cho công việc của bản thân sau này. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Đánh giá công tác tuyển dụng nhân lực và dựa trên cơ sở đó để đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế - Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa các vấn đề lí luận và thực tiễn về công tác tuyển dụng tại Công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 3 + Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty trong giai đoạn 2017- 2019 + Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty trong giai đoạn năm 2020- 2025 2.2. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng và hiệu quả của công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế giai đoạn 2017-2019 như thế nào? - Những giải pháp nào nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực của Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty - Đối tượng khảo sát: Nhân viên đang làm việc tại Công ty 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: + Dữ liệu sơ cấp được thu thập ngày 30/12/2019- 19/04/2020 + Dữ liệu thứ cấp phản ánh giai đoạn từ năm 2017- 2019 - Phạm vi không gian: Khảo sát được thực hiện tại Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá công tác tuyển dụng nhân lực và tìm ra những giải pháp hoàn thiện quá trình tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu  Dữ liệu thứ cấp: Những dữ liệu cần thu thập được cung cấp từ phòng nhân sự, phòng kế toán, phòng kinh doanh của Công ty: + Bộ máy quản lí của Công ty, kết quả kinh doanh, tình hình nhân sự của Công ty giai đoạn từ 2017- 2019 Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 4 + Thông tin nhân viên: Số lượng nhân viên, số lượng người nộp đơn, số lượng người trúng tuyển, chế độ đãi ngộ, lương thưởng + Cơ cấu nhân sự của Công ty, kết quả tuyển dụng, nhu cầu tuyển dụng, chi phí tuyển dụng giai đoạn 2017-2019  Dữ liệu sơ cấp: Thu thập được từ việc tiến hành khảo sát thông qua bảng hỏi đã được thiết kế sẵn với đối tượng khảo sát là nhân viên đang làm việc tại Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt – Chi nhánh Huế. Phương pháp khảo sát là khảo sát toàn bộ 90 nhân viên của Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế. Trong quá trình khảo sát tôi tiến hành khảo sát trực tiếp bằng bảng hỏi đối với nhân viên của Công ty để lấy dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu. 4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu - Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa vào số liệu sẵn có để tiến hành so sánh, đối chiếu. Thường là so sánh giữa các kỳ hay giữa các năm hoạt động của Công ty để đưa ra số tương đối, tuyệt đối, tốc độ tăng giảm Từ đó giúp ích cho quá trình phân tích số liệu và thấy được sự biến động về vấn đề tuyển dụng nguồn nhân lực qua các năm. - Phương pháp thống kê mô tả bằng phần mềm SPSS và Excel Các đánh giá của nhân viên được khảo sát sẽ thể hiện trên phần mềm SPSS và Excel + Với tập dữ liệu thu về sẽ được thực hiện việc sàng lọc, kiểm tra mã hóa, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. + Phân tích thống kê mô tả: Sử dụng bảng tần số để mô tả các thuộc tính của các tổng thể nghiên cứu. + Sử dụng thống kê mô tả để tổng hợp lại các đánh giá của nhân viên về các hoạt động tuyển mộ, tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, vai trò, yêu cầu của tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm nhân lực Theo tác giả Bùi Văn Chiêm (2013), Nhân lực có thể được hiểu là toàn bộ khả năng về thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong quá trình lao động sản xuất. Nó cũng được xem là sức lao động của con người- một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố sản xuất của các doanh nghiệp. Nhân lực của doanh nghiệp bao gồm tất cả những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp. Nhân lực vừa là nguồn lực mang tính chiến lược vừa là nguồn lực vô tận. Trong điều kiện xã hội đang phát triển theo hướng kinh tế tri thức, thì các nhân tố công nghệ, vốn, nguyên vật liệu đang giảm bớt vai trò quyết định. Bên cạnh đó, nhân tố tri thức con người ngày càng chiếm vị trí quan trọng. Do đó, nếu biết khai thác nguồn lực này đúng cách sẽ giúp cho doanh nghiệp phát triển bền vững, ngày càng tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội và đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của con người. 1.1.2. Khái niệm về tuyển dụng nhân lực Tuyển dụng nhân lực bao gồm hai nội dung đó là tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực. - Tuyển mộ: Theo tác giả Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2004), tuyển mộ là quá trình thu hút các ứng viên về phía các tổ chức để các nhà tuyển dụng lựa chọn và sàng lọc những người có đủ điều kiện vào làm việc tại một vị trí nào đó trong tổ chức. - Tuyển chọn: Theo tác giả Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2004), tuyển chọn là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau, dựa vào các yêu cầu của công việc trong số những người đã thu hút qua tuyển mộ và quyết định xem trong số các ứng viên ấy ai là người hội đủ các tiêu chuẩn để làm việc cho Công ty. Quá trình tuyển dụng cần phải xác định rõ các kĩ năng, kiến thức và các đặc điểm cá nhân cần thiết cho cả nhu cầu trước mắt của vị trí công việc và mục tiêu tương lai phát triển của doanh nghiệp. Có nhiều phương pháp và hình thức tuyển dụng khác nhau nhưng công tác tuyển dụng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 6 + Thứ nhất, việc xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực phải được xuất phát từ mục tiêu phát triển, khả năng tài chính, thời gian, chiến lược, chính sách nhân lực của doanh nghiệp. + Thứ hai, việc tuyển dụng phải căn cứ vào yêu cầu của từng công việc, căn cứ vào điều kiện thực tế. + Thứ ba, kết quả tuyển dụng phải tuyển chọn được những người phù hợp với những yêu cầu, đòi hỏi của từng công việc: Phù hợp về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm có thể làm việc với năng suất cao. 1.1.3. Vai trò của tuyển dụng nhân lực Công tác tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp có một vai trò cực kì to lớn, có tính chất quyết định đến sự thành bại của mỗi doanh nghiệp. Tuyển dụng nhân lực có tác động trực tiếp đến doanh nghiệp, đến người lao động và xa hơn còn tác động đến sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. 1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp - Thứ nhất, việc tuyển dụng có hiệu quả sẽ cung cấp cho doanh nghiệp một đội ngũ lao động lành nghề, năng động, sáng tạo, bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuyển dụng có tầm quan trọng rất lớn đối với doanh nghiệp vì nó là khâu đầu tiên của công tác quản trị nhân lực, chỉ khi làm tốt khâu tuyển dụng mới có thể làm tốt khâu tiếp theo. - Thứ hai, tuyển dụng tốt giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh hiệu quả nhất, bởi vì tuyển dụng tốt tức là tìm ra người thực hiện công việc có năng lực, phẩm chất để hoàn thành công việc được giao. Từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển đội ngũ, đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh trong điều kiện toàn cầu hóa. - Thứ ba, chất lượng của đội ngũ nhân lực tạo ra năng lực cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp, tuyển dụng nhân lực tốt góp phần quan trọng vào việc tạo ra “đầu vào” của nguồn nhân lực, nó quyết định đến chất lượng, năng lực, trình độ cán bộ nhân viên, đáp ứng đòi hỏi nhân lực của doanh nghiệp. - Thứ tư, tuyển dụng nhân lực tốt giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng chi phí kinh doanh và sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách của doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 7 - Thứ năm, tuyển dụng nhân lực tốt cho phép doanh nghiệp hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh đã định. Như vậy, tuyển dụng nhân lực có tầm quan trọng rất lớn đối với doanh nghiệp, đây là quá trình “đãi cát tìm vàng”, nếu một doanh nghiệp tuyển dụng nhân viên không đủ khả năng, năng lực cần thiết, những sản phẩm cá nhân theo đúng yêu cầu công việc thì chắc chắn sẽ ảnh hưởng xấu và trực tiếp đến hiệu quả hoạt động quản trị và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó dẫn đến tình trạng không ổn định về mặt tổ chức, thậm chí là nguồn gốc gây mất đoàn kết, chia rẽ nội bộ, gây xáo trộn trong doanh nghiệp, lãng phí chi phí kinh doanh.... Tuyển dụng nhân viên không phù hợp sau đó lại sa thải họ không những gây tốn kém cho doanh nghiệp mà còn gây tâm lý bất an cho các nhân viên khác. 1.1.3.2. Đối với người lao động - Thứ nhất, tuyển dụng nhân lực giúp cho người lao động trong doanh nghiệp hiểu rõ thêm về triết lý, quan điểm của các nhà quản trị, từ đó sẽ định hướng cho họ theo những quan điểm đó và tự hoàn thiện bản thân hơn. - Thứ hai, tuyển dụng nhân lực tạo ra không khí thi đua, tinh thần cạnh tranh trong nội bộ những người lao động của doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ta thấy, tuyển dụng nhân lực có tầm quan trọng rất lớn đối với ngư...Thị Lệ Hoa – QTKD K50 21 1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực 1.5.1. Khái niệm về hiệu quả tuyển dụng Theo tác giả Võ Đình Thuyết (2012), thì hiệu quả tuyển dụng là các chỉ số thể hiện sự tương quan giữa các yếu tố đầu vào (chi phí, nguồn nhân lực) bỏ ra và kết quả thu được (số lượng hồ sơ thu được, số lượng ứng viên đạt yêu cầu) từ các yếu tố đầu vào đã bỏ ra đó. Để đo lường hiệu quả tuyển dụng, ta không chỉ sử dụng một loại chỉ số nhất định mà phải sử dụng tập hợp các chỉ số đo lường hiệu quả tuyển dụng khác nhau như nhóm các KPI trong tuyển dụng, các chỉ tiêu định tính  Nhóm các KPI trong tuyển dụng là gì? Theo Viện Kinh tế và Thương mại Quốc tế - IEIT, KPI – Key Peformance Indicators trong Tiếng Anh được hiểu là các chỉ số đo lường hiệu suất cốt yếu, hay chỉ số đo lường sự thành công (Key Success Indicators), hay còn được gọi bằng tên phổ biến là chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động, được xây dựng nhằm đáng giá được hiệu quả, sự tăng trưởng của các hoạt động trong doanh nghiệp so với mục tiêu đã đề ra. Nó giúp doanh nghiệp định hình, theo dõi quá trình hoạt động và tăng trưởng so với mục tiêu của doanh nghiệp. 1.5.2. KPI trong tuyển dụng Theo David Parmenter (2007) và một vài nghiên cứu liên quan về KPI ở Việt Nam như Nguyễn Thị Kim Thương (2009), Phan Thị Thanh Hiền (2014) có thể đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tuyển dụng thông qua chỉ số KPI như sau:  Tỷ lệ hoàn thành số lượng ứng viên TD1 = Số lượng ứng viên nộp hồ sơ/ Số lượng hồ sơ mong muốn. Với chỉ số này giúp doanh nghiệp đo lường được mức độ hiệu quả của bản miêu tả công việc và chất lượng hồ sơ nhận được thông qua các kênh tuyển dụng.  Tổng số hồ sơ trong đợt tuyển dụng: Chỉ số này chính là tổng số hồ sơ xin việc Ý nghĩa: Chỉ số này đo lường mức độ hiệu quả truyền thông của doanh nghiệp, số lượng hồ sơ nhiều có thể là do danh tiếng công ty, có thể là do truyền thông tốt, có thể do công việc hấp dẫn. Lưu ý: Có thể có trường hợp do thông báo không rõ ràng về yêu cầu, trách nhiệm, tiêu chuẩn nên số hồ sơ nộp có thể nhiều nhưng số lượng hồ sơ đạt yêu cầu ít, gây mất thời gian cho việc sàng lọc ứng viên. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 22  Tỷ lệ ứng viên đạt yêu cầu so với tổng số ứng viên - Khái niệm: Ứng viên đạt yêu cầu là các ứng viên đạt các yêu cầu cơ bản theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp đề ra - Công thức tỷ lệ ứng viên đạt yêu cầu: TD2 = Số ứng viên đạt yêu cầu/ Tổng số ứng viên - Ý nghĩa: Nếu tỷ lệ này càng cao cho thấy doanh nghiệp đã truyền thông tốt những yêu cầu cơ bản, cốt lõi của doanh nghiệp đến các ứng viên. Việc các ứng viên tự nhận biết được yêu cầu và tự so sánh đối chiếu với khả năng của bản thân, nếu thấy đáp ứng đủ hoặc một phần mới tham dự ứng tuyển sẽ giúp doanh nghiệp đỡ vất vả hơn trong việc lọc hồ sơ ứng viên. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này quá thấp, chứng tỏ doanh nghiệp đã không truyền thông cho ứng viên hiểu tiêu chuẩn, nội dung công việc và điều kiện công việc là gì, dẫn đến việc các ứng viên không đáp ứng được các tiêu chuẩn và yêu cầu cũng tham gia dự tuyển. Nếu tỷ lệ này cao thì chứng tỏ quảng cáo đã xác định đúng thị trường mục tiêu, đã truyền thông những điểm cốt lõi của công việc đến các ứng viên, giúp bộ phận tuyển dụng đỡ vất vả và giảm tốn kém trong việc lọc ứng viên.  Chỉ số thời gian hoàn thành công tác tuyển dụng - Chỉ số thời gian hoàn thành công tác tuyển dụng là chỉ số được đo bằng thời gian tuyển dụng thực tế so với thời gian tuyển dụng mong muốn TD3 = Thời gian tuyển dụng thực tế/ Thời gian tuyển dụng mong muốn  Chi phí tuyển dụng bình quân một ứng viên - Khái niệm: Nhằm đo lường được mức chi phí tuyển dụng trung bình cho mỗi công nhân viên được tuyển chọn - Chi phí tuyển dụng được tính cho tất cả các hoạt động tuyển dụng bao gồm: Chi phí đăng quảng cáo, lệ phí sử dụng các trang web đăng tuyển, chi phí cho hội đồng tuyển dụng, chi phí photocopy, điện thoại, giấy, chi phí sử dụng trong công ty - Công thức: TD4 = Tổng chi phí tuyển dụng/ Tổng ứng viên được tuyển  Mức độ đáp ứng nhu cầu tuyển - Khái niệm: Ứng viên đáp ứng nhu cầu tuyển là các ứng viên đạt các yêu cầu cơ bản theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp đề ra Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 23 - Công thức: TD5 = Số lượng ứng viên được kí hợp đồng chính thức/ Tổng nhu cầu tuyển - Ý nghĩa: Nếu tỷ lệ này càng cao cho thấy doanh nghiệp đã truyền thông tốt những yêu cầu cơ bản, cốt lõi của doanh nghiệp đến mức ứng viên. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này quá thấp, chứng tỏ doanh nghiệp đã không truyền thông cho ứng viên hiểu tiêu chuẩn, nội dung công việc và điều kiện công việc là gì, dẫn đến việc các ứng viên không đáp ứng được các tiêu chuẩn và yêu cầu cũng tham gia dự tuyển.  Tỷ lệ nghỉ việc trong ứng viên mới - Công thức: TD6 = Tổng số tuyển mới nghỉ việc/ Tổng số nhân viên mới tuyển (Trong vòng 1 năm) - Ý nghĩa: Tỷ lệ này cho biết được mức độ hài lòng của công nhân viên trước khi ký hợp đồng và sau khi ký hợp đồng của công nhân viên trong công ty. - Cho biết được những tiêu chuẩn tuyển dụng của công ty có chất lượng hay không, công ty có thực sự tuyển vào những công nhân viên phù hợp, đáp ứng tốt cho công ty không. 1.5.3. Các chỉ tiêu định tính Ngoài các chỉ tiêu định lượng, sau đây là các chỉ tiêu định tính thể hiện rõ hơn hiệu quả của công tác tuyển dụng:  Phân phối nguồn tuyển mộ Nguồn tuyển mộ bao gồm nguồn tuyển mộ bên trong và bên ngoài, việc đa dạng hóa nguồn tuyển mộ vừa giúp cho doanh nghiệp đảm bảo tuyển được những người có tay nghề, kinh nghiệm, tạo ra sự gắn bó đối với người lao động bên trong vừa thu hút được nhiều ứng viên chất lượng bên ngoài, từ đó doanh nghiệp có thể lựa chọn được những lao động tốt nhất và phù hợp nhất. Vì vậy, phân phối nguồn tuyển mộ là một trong những chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực.  Lòng trung thành của người lao động Lòng trung thành của người lao động được thể hiện thông qua thời gian họ gắn bó với doanh nghiệp, dự định gắn kết với doanh nghiệp lâu dài, số năm công tác càng lâu càng chứng tỏ sự trung thành. Nhân viên làm việc gắn bó với công ty càng dài lâu càng chứng tỏ lòng trung thành của người lao động và chứng tỏ công ty có những chính sách hấp dẫn để thu hút, giữ chân được người lao động. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 24  Tuyển dụng đúng người theo yêu cầu của công việc Tuyển dụng đúng người theo yêu cầu của công việc được coi là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác tuyển dụng bởi giúp doanh nghiệp tìm được người thực hiện công việc có năng lực, phẩm chất để hoàn thành công việc được giao, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra, còn giúp doanh nghiệp tránh được những thiệt hại nghiêm trọng khi tuyển sai, bởi vị trí càng cao thì hậu quả càng lớn mà việc khắc phục lại không hề đơn giản. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 25 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT- CHI NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN 2017-2019 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH thƣơng mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế 2.1.1. Một vài thông tin tổng quan về Công ty Hình 2. 1. Trụ sở Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế Tên Công ty: Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế Giấy phép kinh doanh: 3100261120-002 Ngày cấp: 16/11/2006 Ngày hoạt động: 01/11/2006 Lĩnh vực kinh doanh: Buôn bán hàng tiêu dùng Địa chỉ: Số 03 Nguyễn Văn Linh, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Số điện thoại/Fax: 0543834987 Logo Công ty: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 26 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt, còn được gọi là Nhà phân phối Tuấn Việt, được thành lập theo quyết định số 109QĐ/UB ngày 10/12/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Công ty có giấy phép kinh doanh số 3112000150 ngày 21/12/2001, có trụ sở đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Chức năng kinh doanh của Công ty là mua bán hàng hóa, thực phẩm công nghệ và vật liệu xây dựng Tuấn Việt là nhà phân phối chính thức cho nhiều công ty khác nhau trong lĩnh vực hàng tiêu dùng (FMCG) với các thương hiệu lớn: Procter&Gamble, Dutch Lady, Vina Acecook, Calofic, Thuốc lá chợ lớn. Đặc biệt, Tuấn việt là đối tác lớn của P&G và là nhà phân phối chính thức của P&G tại 9 tỉnh Miền Trung từ Quảng Bình vào đến Khánh Hòa. Tại Thừa Thiên Huế, từ năm 2006, cùng với việc hợp tác xã Vĩnh Lợi - nhà phân phối các sản phẩm P&G trên thị trường này phá sản do hoạt động kinh doanh không hiệu quả, Tuấn Việt thay thế và trở thành nhà phân phối chính thức của P&G trên địa bàn 3 tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Thị trường các sản phẩm P&G dưới sự quản lý phân phối của Tuấn Việt ngày càng phát triển rộng hơn. Từ ngày 1/7/2008, Tuấn Việt trở thành nhà phân phối chính thức các sản phẩm P&G tại 6 tỉnh từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi. Hội sở chính của Công ty Tuấn Việt ngành hàng P&G đặt tại thành phố Đà Nẵng. Từ tháng 10/2009, Tuấn Việt mở rộng lĩnh vực hoạt động sang ngành Vật liệu xây dựng. Tháng 12/2009 Tuấn Việt trở thành đại lý phân phối chính thức cho Công ty cổ phần Hyundai Aluminum Vina từ Nghệ An đến Quảng Ngãi, chuyên kinh doanh các sản phẩm nhôm Profile dood, Window, mang nhãn hiệu Nhôm Hyundai. Từ tháng 5/2011, Tuấn Việt mở rộng địa bàn hoạt động ngành hàng P&G thêm 3 tỉnh Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa. Năm 2018 thành lập thêm 3 chi nhánh tại tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh. Với ngành hàng P&G quy mô hiện tại của Công ty là trên 650 nhân viên. Quy mô Tổng công ty trên 950 nhân viên. Năm 2019 Công ty có trên 3624 cửa hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 27 Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt - Chi nhánh Huế có trụ sở đặt tại số 03 Nguyễn Văn Linh, có nhiệm vụ triển khai và quản lý hoạt động phân phối các sản phẩm thuộc ngành hàng P&G và Ajinomoto, nhưng P&G chính là nòng cốt của Công ty trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt - Chi nhánh Huế là nhà phân phối cho các ngành hàng sau: - Các sản phẩm hóa mỹ phẩm của P&G gồm bột giặt Tide, Ariel, dầu gội Rejoice, Pantene, Head & Shoulder, nước xả vải Downy, tả Pampers, bàn chải đánh răng Oral B, dao cạo râu Gillette, xà bông cục Safguard - Các sản phẩm bột ngọt của Ajinomoto gồm bột ngọt Ajinomoto, bột nêm Aji ngon, Aji- Quick, Aji- mayo. - Dầu thực vật Cái lân gồm dầu ăn Neptune, dầu ăn Simply, dầu ăn Meizan, dầu ăn Cái Lân, dầu ăn Kiddy, dầu ăn Olivolia. - FrieslanCampina Việt Nam gồm những dòng sản phẩm quen thuộc được sử dụng nhiều nhất trên thị trường như cô gái Hà Lan, Yomost, sữa bột Friso, sữa đặc Hoàn Hảo và nhiều sản phẩm quen thuộc khác. - Nhựa Đại Đồng Tiến gồm tủ nhựa, bàn nhựa, ghế nhựa, giỏ nhựa, ca nhựa, kệ nhựa. Tuy nhiên ở thị trường Huế, Tuấn Việt là nhà phân phối lớn và độc quyền cho nhóm sản phẩm của P&G là những mặt hàng tiêu dùng thiết yếu hằng ngày trong đời sống của con người. P&G (viết tắt của Procter & Gamble) là một tập đoàn hàng tiêu dùng đa quốc gia của Mỹ nằm trong danh sách Fotune 500 do tạp chí Fortune của Mỹ bình chọn hằng năm dựa trên tổng thu nhập và mức đóng góp vào ngân sách quốc gia qua các thể loại thuế. P&G có trụ sở tại quận trung tâm Cincinnati, Ohio và chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng rất đa dạng. Danh mục nhóm sản phẩm P&G được phân phối tại Công ty: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 28 Bảng 2. 1. Danh mục các sản phẩm P&G được phân phối tại Công ty Tên sản phẩm Hình ảnh Bột giặt Nước xả Dầu gội, xả Tả Dao cạo râu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 29 Xà bông Bàn chải Oral B (Nguồn: Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế) 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu, giá trị cốt lõi của Công ty 2.1.4.1. Chức năng của Công ty - Phân phối các sản phẩm của P&G đến các đại lý, các nhà bán lẻ và người tiêu dùng như dầu gội, sữa tắm, mỹ phẩm - Ngoài việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng, Công ty còn góp phần ổn định thị trường tạo công ăn việc làm cho người lao động. 2.1.4.2. Nhiệm vụ của Công ty - Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đăng ký. - Nâng cao trình độ đội ngũ lao động nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng bằng chất lượng và cách thức phục vụ tốt nhất. - Thực hiện tốt vai trò thương mại, làm lành mạnh hóa thị trường ở khu vực, kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn bỏ ra. - Khi kinh doanh phải mang lại hiệu quả kinh tế cao, tích lũy và bảo tồn vốn kinh doanh. Đồng thời Công ty có trách nhiệm cung ứng đầy đủ sản phẩm cho các đại lý nói riêng và người tiêu dùng nói chung. - Nộp thuế, bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ khác với Nhà nước đầy đủ. 2.1.4.3. Mục tiêu của Công ty Mục tiêu của Công ty là trở thành nhà phân phối hàng đầu tại Việt Nam trong các ngành hàng mà mình kinh doanh, giữ vững và phát triển mạng lưới chi nhánh cũng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 30 như khả năng bao trùm thị trường của sản phẩm thông qua việc tiếp cận các cửa hiệu trên thị trường. 2.1.4.4. Giá trị cốt lõi của Công ty - Đối với chính gia đình Tuấn Việt: ĐOÀN KẾT, MINH BẠCH VÀ QUYẾT THẮNG - Đối với nhân viên: PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP CÁ NHÂN GẮN LIỀN VỚI THÀNH CÔNG CỦA TỔ CHỨC - Đối với khách hàng: PHỤC VỤ TỐT NHẤT LÀ SẢN PHẨM VÀNG CỦA CÔNG TY - Đối tác: HỢP TÁC Ở ĐẲNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP ĐỂ CÙNG THỊNH VƯỢNG. (Nguồn: Phòng Nhân sự của Công ty) Do đó, Tuấn Việt luôn không ngừng tạo ra một môi trường làm việc năng động, sáng tạo, đoàn kết cho nhân viên. Và còn là một nơi giúp nhân viên của mình phát triển năng lực là một môi trường tốt để nhân viên có nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp cho bản thân sau này. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 31 2.1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 2.1.5.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức của Công ty (Nguồn: Phòng nhân sự của Công ty) Qua sơ đồ tổ chức của Công ty, có thể thấy được Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến. Trong cơ cấu này nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp với cấp dưới và ngược lại, mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành lãnh đạo của một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên. Mô hình tổ chức theo kiểu trực tuyến cũng có ưu nhược điểm nhất định đó là tạo thuận lợi cho việc áp dụng chế độ thủ trưởng, tập trung, thống nhất, làm cho tổ chức nhanh nhạy linh hoạt với sự thay đổi của môi trường và có chi phí quản lý doanh nghiệp thấp. Mặt khác theo cơ cấu này những người chịu sự lãnh đạo rất dễ thực hiện mệnh lệnh vì có sự thống nhất trong mệnh lệnh phát ra. Giám đốc chi nhánh Phó giám đốc chi nhánh Trưởng phòng tổ chức hành chính Trưởng phòng kinh doanh Trưởng phòng nhân sự Trưởng phòng kế toán Trưởng phòng IT IDS/KTV Lái xe/ giao hàng hàng Quản lý bán hàng Nhân viên IT Nhân viên phòng NS Thủ kho Kế toán tổng hợp Kế toán quản trị Nhân viên bán hàng Nhân viên bày biện Nhân viên chấm điểm trưng bày Kế toán chi nhánh trực thuộc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 32 Tuy nhiên cơ cấu theo trực tuyến lại hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có trình độ nghiệp vụ cao về từng mặt quản lý và đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện, để chỉ đạo tất cả các bộ phận quản lý chuyên môn. Nhưng trong thực tế thì khả năng của con người có hạn nên những quyết định đưa ra mang tính rủi ro cao. Do đó cơ cấu này thường được áp dụng cho các đơn vị có quy mô nhỏ và việc quản lý không quá phức tạp. 2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban - Giám đốc chi nhánh Là người trực tiếp giám sát và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của Công ty. Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Tổ chức thực hiện các quyết định, kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty. - Phó giám đốc chi nhánh Là người tham mưu, giúp Giám đốc chỉ đạo quản lý, điều hành mọi công việc của Công ty. Khi được ủy quyền Phó giám đốc thay mặt Giám đốc chỉ đạo thực hiện các công việc và kế hoạch của Công ty. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các công việc được giao. - Phòng tổ chức hành chính + Xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động, kế hoạch tiền lương hàng năm. + Quản lý cán bộ, nhân sự lao động và tiền lương theo các quy định của Nhà nước và của Công ty Tuấn Việt. + Quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị văn phòng của Công ty. + Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ theo quy định. - Phòng kinh doanh + Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối, từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh và xuất bán hàng hóa. + Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường, chọn lựa sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển, tìm kiếm đối tác. + Lưu trữ các hồ sơ, hợp đồng kinh tế có liên quan đến công tác kinh doanh của Công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 33 - Phòng tài chính - kế toán Tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kế toán, tài chính của Công ty theo phân cấp và các quy chế, quy định của Công ty và các quy định của Nhà nước. Quản lý toàn bộ các loại quỹ của Công ty theo đúng quy định của Công ty và của Nhà nước. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, hàng quý. - Phòng IT + Đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt và có quy trình. + Hỗ trợ tất cả hệ thống NPP (lỗi kỹ thuật, quy trình hệ thống), lên kế hoạch/thực hiện các dự án về IT. + Chuẩn bị lịch/thực thu các training về hệ thống cho nhân viên NPP. + Quản lý cơ sở hạ tầng và công cụ dụng cụ hỗ trợ phát triển kinh doanh. + Chỉ ra những phần cần cải tiến về mặt IT ở các bộ phận khác như IDS, Sales, . + Hỗ trợ ban lãnh đạo có được thông tin chính xác, từ đó đưa ra các quyết định kịp thời để cải thiện hiệu quả kinh doanh toàn NPP. + Phát triển và kinh doanh phần mềm cho Công ty. - Phòng nhân sự Là phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. + Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt. + Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong phòng để hoàn thành kế hoạch ngân sách năm, kế hoạch công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ. + Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy trình của Công ty và các báo cáo khác theo yêu cầu của ban điều hành. + Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của phòng: Đánh giá hiệu quả của quy trình, quy định này trong thực tế để cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 34 2.1.6. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017-2019 2.1.6.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Bảng 2. 2. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017-2019 (Đơn vị: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 159.324 168.236 172.022 8.912 5,59 3.786 2,25 Các khoản giảm trừ doanh thu 1.020 1.045 1.123 25 2,46 78 7,52 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 158.304 167.191 170.899 8.887 5,61 3.708 2,22 Giá vốn hàng bán 140.024 142.389 145.621 2.365 1,69 3.232 2,27 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 18.280 24.802 25.278 6.522 35,68 476 1,92 Doanh thu hoạt động tài chính 37 38 39 1 2,7 1 2,6 Chi phí tài chính 50 51 53 1 2 2 3,9 Chi phí bán hàng 14.245 15.241 16.924 996 6,99 1.683 11,04 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.892 4.218 6.541 -674 -13,77 2.323 55,07 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 6.543 5.428 4.821 -1.115 -17,04 -607 -11,19 Thu nhập khác 354 423 501 69 19,49 78 18,44 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 35 Chi phí khác (đào tạo nhân viên, hỗ trợ nhân viên đi công tác,...) 5 7 12 2 40 5 71,4 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6.975 5.890 5.438 -1.085 -15,55 -452 -7,68 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.254 954 842 -300 -23,92 -112 -11,74 Lợi nhuận sau thuế 5.721 4.936 4.596 -785 -13,72 -340 -6,9 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty) Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong ba năm 2017-2019, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty đã có những biến động. Cụ thể là: Về doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2017 doanh thu là 159.324 triệu đồng. Qua năm 2018 là 168.236 triệu đồng tăng 8.912 triệu đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 5,59 %. Đến năm 2019 là 172.022 triệu đồng tăng 3.786 triệu đồng so với năm 2018 tương ứng mức tăng là 2,25%. Tốc độ trung bình là tăng 8% ở giai đoạn này. Việc doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cho thấy rằng sản phẩm của Công ty đang ngày một phát triển và hiệu quả bán hàng đang thu được kết quả tốt. Doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng qua các năm. Cụ thể năm 2017 là 37 triệu đồng. Qua năm 2018 là 38 triệu đồng tăng 1 triệu đồng với mức tăng là 2,7% so với năm 2017. Đến năm 2019 là 39 triệu đồng tăng 1 triệu đồng so với năm 2018 tương ứng mức tăng 2,6%. Từ kết quả trên ta thấy được doanh thu sản phẩm Công ty tăng nhanh và liên tục qua các năm. Mặc dù trong giai đoạn này nền kinh tế gặp nhiều khó khăn với sự cạnh tranh của nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành hàng nhưng Tuấn Việt luôn nổ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 36 lực kinh doanh để đạt kết quả cao nhất cũng như thấy được sự ủng hộ, tin tưởng từ phía khách hàng khi sử dụng các sản phẩm của Công ty. Về chi phí: Giá vốn hàng bán đều tăng qua các năm. Năm 2017 giá vốn hàng bán của Công ty là 140.024 triệu đồng. Qua năm 2018 là 142.389 triệu đồng tăng 2.365 triệu đồng, tương ứng tăng 1,69% so với năm 2017. Đến năm 2019 là 145.621 triệu đồng tăng 3.232 triệu đồng tương ứng tăng 2,27% so với năm 2018. Tốc độ tăng trung bình của giá vốn hàng bán giai đoạn 2017-2019 là 4% trong khi đó tốc độ tăng trung bình của doanh thu là 8%. Như vậy, ta thấy tốc độ tăng của giá vốn hàng bán vẫn thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu. Đây cũng là một trong những nhân tố giúp cho Công ty có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong ngành. Chi phí quản lí doanh nghiệp lại tăng qua các năm, nguyên nhân là Công ty tuyển thêm nhiều nhân viên song việc tổ chức quản lí của doanh nghiệp vả cơ cấu lại bộ máy quản lí còn chưa tốt, điều này dẫn đến chi phí tăng lên như vậy. Công ty cần chú trọng hơn về công tác quản lí cũng như củng cố lại bộ máy quản trị để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Những chi phí khác của Công ty đều tăng dần qua các năm. Cụ thể là năm 2017 là 5 triệu đồng. Qua năm 2018 các chi phí năm tăng lên 7 triệu đồng, tăng 2 triệu so với năm 2017 với mức tăng là 40%. Đến năm 2019 là 12 triệu đồng, tăng 5 triệu so với năm 2018, với mức tăng là 74,4%. Các chi phí qua các năm đều tăng lên một cách đáng kể, điều này cho thấy các dấu hiệu của việc tổ chức bộ máy lỏng lẻo dẫn đến việc đẩy các chi phí tăng lên. Về lợi nhuận: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng. Tốc độ tăng trung bình giai đoạn 2017-2019 là 38,3%. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm trong các năm vừa qua. Cụ thể năm 2017 là 6.543 triệu đồng. Qua năm 2018 là 5.428 triệu đồng giảm 1.115 triệu đồng với mức giảm tương ứng là 17,04% so với năm 2017. Đến năm 2019 là 4.821 triệu đồng giảm 607 triệu so với năm 2018 với mức giảm là 11,19%. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 37 Lợi nhuận sau thuế giảm dần qua các năm. Năm 2017 là 5.721 triệu đồng. Qua năm 2018 là 4.936 triệu đồng, giảm 785 triệu đồng so với năm 2017 với mức giảm là 13,72%. Đến năm 2019 là 4.596 triệu đồng, giảm 340 triệu đồng so với 2018 với mức giảm là 6,9%. Lợi nhuận của Công ty trong 3 năm vừa qua ngày một giảm nhưng không giảm mạnh, và tốc độ giảm không đáng kể. Tuy nhiên qua điều này cho thấy Tuấn Việt đang thực hiện kinh doanh chưa hiệu quả lắm trên thị trường Huế, vì vậy Tuấn Việt cần phải có những chính sách bán hàng chiến lược kinh doanh đúng đắn để đấy mạnh hoạt động bán hàng, tiêu thụ sản phẩm nâng cao hiệu quả kinh doanh và vị thế trên thương trường.  Qua những số liệu đã phân tích ở trên và dựa vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2017-2019 của Công ty TNHH thương mại Tuấn Việt- Chi nhánh Huế ta có thể nhận thấy được rằng kết quả kinh doanh trong ba năm vừa qua chưa được tốt, nhưng hoạt đông kinh doanh của Công ty vẫn tương đối ổn định mặc dù đôi lúc Công ty còn gặp nhiều bất cập do đội ngũ nhân viên làm việc chưa hiệu quả và tình hình biến động của kinh tế thị trường. Công ty cần có sự nổ lực hơn nữa và thay đổi chiến lược kinh doanh để phát triển ngày một hiệu quả, toàn diện hơn. 2.1.6.2. Tình hình nguồn tài chính của Công ty Bảng 2. 3. Tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2017-2019 (Đơn vị: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tiền mặt 656 706 864 Tiền gửi ngân hàng 6 7 6 Phải thu khách hàng 767 844 971 Phải thu khác 117 18 8 Tạm ứng 68 151 80 Công cụ, dụng cụ 322 354 370 Hàng hóa 2.244 2.246 2.555 Tài sản ngắn hạn 4.181 4.326 4.854 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 38 Tài sản cố định hữu hình 146 158 160 Hao mòn tài sản cố định (82) (85) (90) Chi phí trả trước dài hạn 110 108 104 Tài sản dài hạn 174 182 175 TỔNG TÀI SẢN 4.355 4.508 5.029 Phải trả cho người bán (2,9) (2,8) (2,7) Thuế và các khoản nộp khác 65 68 70 Phải trả người lao động 998 1.012 1.112 Phải trả nội bộ 1.646 1.892 2.013 Phải trả, phải nộp khác 654 784 854 Nợ phải trả 3.360 3.754 4.047 Lợi nhuận chưa phân phối 995 754 978 Nguồn vốn chủ sở hữu 2.124 4.508 5.025 NGUỒN VỐN 4.355 4.508 5.029 (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán của Công ty) * Về tài sản: Từ năm 2017- 2019 tổng tài sản của Công ty Tuấn Việt đều tăng qua mỗi năm. Tài sản ngắn hạn luôn chiếm một tỷ trọng lớn trên 90% gấp 10-20 lần tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng dần qua các năm, trong khi tài sản dài hạn lại giảm. Bởi vì Công ty thuộc lĩnh vực phân phối, chuyển giao hàng hóa từ nhà sản xuất đến tay khách hàng nên không cần nhiều tài sản cố định (các tài sản cố định chỉ là kho bãi, xe tải và được khấu hao theo từng năm). Và Công ty cần có tài sản ngắn hạn lớn, trong đó giá vốn hàng bán (hàng hóa) chiếm hơn một nữa tổng tài sản. Nhân viên giao hàng xong sẽ nhận ngay tiền mặt, bởi Công ty chỉ cho phép khách hàng trả trong vòng 24h (trừ một số khách hàng lớn và các trường hợp đặc biệt khác). Lượng tiền mặt hàng ngày luôn chiếm tỷ trọng lớn, số tiền này sẽ được dùng để mua các loại hàng hóa, trang bị công cụ, dụng cụ nên lượng tiền gửi ngân hàng sẽ có số lượng nhỏ. Tiền gửi ngân hàng dùng để chi trả lương cho công nhân hàng tháng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 39 Trong quá trình bán hàng, không phải khách hàng nào cũng phải trả tiền ngay, nhất là những người mua với số lượng hàng hóa lớn, nên khoản “Phải thu khách hàng” cũng chiếm tỷ trọng khá lớn trên 10% qua các năm và tăng mạnh từ 767 triệu đồng (năm 2017) lên 971 triệu đồng (năm 2019) tăng 204 triệu đồng với mức độ tăng 26,6%. Khoản này tăng lên chủ yếu là do Công ty nới lỏng chính sách bán chịu cho khách hàng hoặc khi cần đạt được mục tiêu lượng bán ra. * Về nguồn vốn Nhìn vào cơ cấu nguồn vốn, “Nợ phải trả” luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, buộc Công ty phải lấy lợi nhuận chưa phân phối bù vào nợ phải trả. “Phải trả nội bộ” chiếm tỷ trọng cao nhất trong khoản nợ phải ... tài Công ty cần chú trọng hơn nữa vào vấn đề này để nguồn tuyển dụng được đa dạng hơn và không bỏ qua bất cứ cơ hội nào để có được nguồn nhân lực cần thiết cho tổ chức, đây là điều kiện đầu tiên để nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân lực trong Công ty. 3.2.3. Một số giải pháp khác - Phân tích công việc: Công ty cần tiến hành phân tích công việc cho các chức danh cụ thể bằng cách xây dựng các văn bản như bản mô tả công việc, bản yêu cầu về năng lực chuyên môn đối với người thực hiện công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc. Cần phải hoàn thiện bản mô tả công việc cho từng vị trí tuyển dụng. Hiện nay bản mô tả công việc của Công ty khá đơn giản và còn nhiều thiếu sót. Bản mô tả công việc cần phải rõ ràng để có thể tuyển được đúng người đúng việc. Trước khi đăng tuyển các vị trí tuyển dụng, Công ty cần phải làm việc chặt chẽ với các trưởng phòng phụ trách tuyển dụng để viết ra một bản mô tả công việc chi tiết và cụ thể nhất. - Theo dõi và bổ sung thường xuyên các thông tin về nhân viên để xác định nguồn lực thực tế trong từng thời kỳ. - Tiếp nhận hồ sơ và chọn lọc hồ sơ cần phải xem xét cẩn thận và khách quan hơn, hạn chế giới thiệu người quen mà không có năng lực vào Công ty làm sẽ đánh mất cơ hội của các ứng viên tiềm năng khác cũng như không tạo được tính công bằng cho mỗi ứng viên tham gia vào đợt tuyển dụng - Nâng cao trình độ chuyên môn của các cán bộ tuyển dụng để họ có các kiến thức chuyên sâu hơn và lựa chọn những người thực sự phù hợp vào các vị trí cần tuyển. - Thay đổi quan điểm đánh giá, coi trọng người sử dụng hơn công cụ trong công tác đánh giá con người Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 78 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Sau một thời gian thực tập, nghiên cứu về Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế, với đề tài: “Đánh giá công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt- Chi nhánh Huế” em đã vận dụng phương pháp thống kê mô tả để nghiên cứu kết hợp với việc sử dụng bảng hỏi khảo sát để khảo sát ý kiến của nhân viên, phân tích các dữ liệu sơ cấp để đánh giá về chất lượng của công tác tuyển dụng tại Công ty. Thì em đã đạt được những nội dung chủ yếu sau: Bài khóa luận đã phân tích thực trạng của Công ty, đi sâu vào nghiên cứu, đánh giá hiệu quả của công tác tuyển dụng nhân lực qua các chỉ số KPI tuyển dụng (từ góc độ của Công ty) và từ người lao động làm việc tại Công ty. Kết quả cho thấy, Công ty đã xây dựng được một quy trình tuyển dụng riêng, chặt chẽ, công tác tuyển dụng hằng năm luôn đạt chỉ tiêu, xác định nhu cầu nhân lực kịp thời đảm bảo cho mọi hoạt động được thông suốt, công tác thu hút và xem xét hồ sơ được tiến hành kỹ lưỡng, thời gian và chi phí tuyển dụng luôn nằm trong kế hoạch đề ra. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế như bước phân tích công việc chưa được thực hiện tốt, nguồn tuyển dụng còn giới hạn, thông báo tuyển dụng vẫn chưa thực sự rõ ràng nhất có thể, công tác đánh giá hiệu quả tuyển dụng và sau tuyển dụng chưa được sát sao, quan tâm kỹ lưỡng, quy trình tuyển dụng vẫn chưa được hoàn thiện ...những tồn động này cần phải nhận ra rõ và sớm được khắc phục. Dựa vào các cơ sở lí luận, kết quả phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực, những định hướng phát triển của Công ty trong tương lai và mục tiêu, kế hoạch tuyển dụng trong giai đoạn 2020-2025. Từ đó rút ra được những mặt đạt được và hạn chế của công tác tuyển dụng và em đã đề xuất cho Công ty một số giải pháp thiết yếu, nhưng quan trọng nhất và trước mắt Công ty cần khắc phục là cần phải đa dạng hóa nguồn tuyển dụng và hoàn thiện quy trình tuyển dụng của Công ty. Nói chung việc đánh giá công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty vẫn có ý nghĩa thực tiễn nhất định bởi vì nó mang lại cho Công ty một cách nhìn khách quan về những ưu và nhược điểm của công tác tuyển dụng. Từ đó giúp cho Công ty biết làm thế nào để phát huy nâng cao ưu điểm và đồng thời khắc phục được những hạn chế. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 79 Trong khuôn khổ khóa luận, các giải pháp mà em đưa ra nhằm mục đích hoàn thiện công tác tuyển dụng và nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại Công ty. Các giải pháp này đều dựa trên kết quả đánh giá công tác tuyển dụng từ góc độ của Công ty và người lao động. Với những ý kiến nhận xét và đề xuất trên, em hi vọng đề tài có những đóng góp thiết thực vào sự phát triển nhân lực tại Công ty, giúp Công ty vượt qua giai đoạn khó khăn và hướng tới mục tiêu phát triển bền vững trong tương lai. 2. Kiến nghị Bên cạnh việc đề xuất các giải pháp đối với Công ty TNHH Tuấn Việt- Chi nhánh Huế nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực, tôi cũng xin có một số kiến nghị đối với Tổng Công ty là: - Công ty cần đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho các cán bộ chuyên trách tuyển dụng của Công ty, đây là những người có vai trò quyết định đến chất lượng của nguồn tuyển dụng vào. Họ phải là những người có kỹ năng và kiến thức về tuyển dụng, ngoài ra còn phải có sự am hiểu nhất định về vị trí công việc cần tuyển. Việc xây dựng chương trình đào tạo này sẽ giúp cho Công ty có những những nhà tuyển dụng chuyên nghiệp. - Đa dạng hóa nguồn tuyển dụng bằng cách thường xuyên đến các trường Đại học, Cao đẳng tại địa bàn để tổ chức các buổi hội thảo tuyển dụng, định hướng cho sinh viên cơ hội nghề nghiệp. Từ đó xây dựng hình ảnh đẹp cho Công ty trong mắt sinh viên và các thầy cô trong các trường đó. - Nâng cao năng lực của người lãnh đạo doanh nghiệp đến mức đáp ứng được điều kiện để tuyển chọn nhân lực một cách xuất sắc nhất. - Mức lương thưởng nên áp dụng theo thâm niên công tác, không nên áp dụng mức lương cơ bản cho tất cả các nhân viên. Vì như thế sẽ làm cho nhân viên làm việc lâu năm tại Công ty không có động lực làm việc và sẽ không gắn bó lâu dài với Công ty. - Xây dựng bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc để nhân viên cũ và cả nhân viên mới đều nắm được hết những công việc mình phải làm. - Xây dựng mô hình đánh giá hợp lý - Công ty cần đầu tư thêm chi phí cho công tác tuyển dụng và cần phải có những quy định chặt chẽ hơn về việc sử dụng những chi phí này, quản lý chi phí một cách thích hợp tránh tình trạng tuyển dụng sơ sài không quan tâm đến chất lượng tuyển dụng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 80 - Nên có thêm bước đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng sau mỗi đợt tuyển để rút ra được những ưu, nhược điểm và có những biện pháp khắc phục kịp thời. - Nên đầu tư hơn vào các đối tượng là sinh viên thực tập, nếu Công ty có ý định tuyển dụng những người này vào làm việc thì nên kết hợp quá trình thực tập thành quá trình đào tạo như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí hơn. - Khẳng định thương hiệu của Công ty và xây dựng văn hóa Công ty lành mạnh, tích cực, công bằng, quảng bá hình ảnh của mình đến với mọi người để mọi người được biết rộng rãi hơn tạo ra sức hút đối với người lao động trong quá trình tuyển dụng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thạc sỹ Bùi Văn Chiêm, (2013), Bài giảng Quản trị nhân lực, NXB Đại học Huế, Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế. 2. ThS Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân (2004), Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội 3. TS. Nguyễn Khắc Hoàn (2009), Giáo trình Quản trị doanh nghiệp, NXB Đại học Huế, Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế. 4. Võ Đình Thuyết, (2012), Báo cáo sinh hoạt học thuật về phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 5. Nguyễn Thị Kim Thương (2009), Phan Thị Thanh Hiền (2014), Nghiên cứu liên quan về KPI ở Việt Nam. 6. Nguyễn Văn Tân (2017), Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Tôn Bảo Khánh, Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế, Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế. 7. Nguyễn Thị Trang (2016), Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nhật Đức, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học dân lập Hải Phòng. 8. Lê Quang Trí (2016), Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại Công ty TNHH Cargill Việt Nam, Khóa luận tốt nghiệp, - Đại học Huế. 9. Huyền Tôn Nữ Thảo Quyên (2015), Đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Trường Sơn, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 82 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNG GIÁ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP TUẤN VIỆT- CHI NHÁNH HUẾ Kính chào Anh/chị Tôi là: Bùi Thị Lệ Hoa, là sinh viên trường đang thực tập tại Công ty và đang làm đề tài/ khóa luận tốt nghiệp về công tác tuyển dụng nhân lực. Kết quả của cuộc khảo sát này nhằm mục đích nghiên cứu học tập và nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo hữu ích cho Công ty trong việc góp phần cho công tác tuyển dụng ngày càng đạt được hiệu quả thiết thực. Những ý kiến đóng góp chân thành của quý Anh/ chị sẽ là cơ sở thông tin cần thiết giúp tôi hoàn thiện nghiên cứu của mình. Tôi cam đoan rằng mọi thông tin do quý Anh/chị cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý Anh/chị. Xin chân thành cảm ơn. I. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG (Vui lòng đánh dấu  vào ô trả lời của Anh/chị lựa chọn hoặc điền thông tin vào khoảng trống) 1.Anh/chị biết đƣợc thông tin tuyển dụng nhân lực của Công ty từ (Anh/chị có thể chọn nhiều câu trả lời)  Đài, báo Internet và các phương tiện truyền thông  Trung tâm giới thiệu việc làm  Bạn bè, người thân và cán bộ công nhân viên làm việc tại Công ty  Từ nguồn khác (Vui lòng ghi rõ): . 2. Anh/chị thấy thông tin trên thông báo tuyển dụng của Công ty thế nào?  Hoàn toàn không rõ ràng  Rõ ràng  Không rõ ràng  Hoàn toàn rõ ràng  Bình thường 3. Anh/chị thấy Công ty có thƣờng xuyên đăng thông báo tuyển dụng hay không?  Có  Không rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 83 4. Anh/chị nộp hồ sơ ứng tuyển bằng cách nào?  Nộp trực tiếp tại Công ty  Gửi người quen  Gửi qua email, qua đường bưu điện  Khác (Vui lòng ghi rõ): .. 5. Anh/chị thấy quá trình thi tuyển vào Công ty có khó khăn không?  Hoàn toàn không khó khăn  Khó khăn  Không khó khăn  Hoàn toàn khó khăn  Bình thường 6. Anh/chị thấy nội dung phỏng vấn chuyên môn có phù hợp không?  Có  Không 7. Trong buổi phỏng vấn Anh/chị có đƣợc chuyên viên tuyển dụng nêu rõ yêu cầu công việc cụ thể của Anh/chị không?  Hoàn toàn không rõ ràng  Rõ ràng  Không rõ ràng  Hoàn toàn rõ ràng  Bình thường 8. Anh/chị thấy quá trình phỏng vấn đã phản ánh đƣợc hết trình độ của Anh/chị chƣa?  Hoàn toàn không đầy đủ  Đầy đủ  Không đầy đủ  Hoàn toàn đầy đủ  Bình thường 9. Anh/chị có hài lòng về chính sách thăng tiến của Công ty không?  Hoàn toàn không hài lòng  Hài lòng  Không hài lòng  Hoàn toàn hài lòng  Bình thường 10. Anh/chị đánh giá nhƣ thế nào về công tác tuyển dụng của Công ty hiện nay?  Hoàn toàn không hài lòng  Hài lòng  Không hài lòng  Hoàn toàn hài lòng  Bình thường Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 84 11. Công việc đang làm có phù hợp với khả năng của Anh /chị?  Hoàn toàn không phù hợp  Phù hợp  Không phù hợp  Hoàn toàn phù hợp  Bình thường 12. Anh/chị muốn gắn bó lâu dài với Công ty không?  Có  Không 13. Ý kiến đóng góp của Anh/chị nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty . ................... ................... II. THÔNG TIN CHUNG (Vui lòng đánh dấu  vào ô trả lời của Anh/chị lựa chọn hoặc điền thông tin vào khoảng trống) 1.Họ và tên: . 2. Giới tính:  Nam  Nữ 3. Độ Tuổi  Từ 18-30 tuổi  Từ 41-50 tuổi  Từ 31- 40 tuổi  Trên 50 tuổi 4. Trình độ văn hóa  Lao động phổ thông  Đại học  Trung cấp- Cao đẳng  Trên đại học 5. Anh/chị làm việc tại bộ phận nào? ................................................. 6. Anh/ chị đã làm việc cho công ty đƣợc bao nhiêu năm  Dưới 1 năm  Từ 3-5 năm  Từ 1- 3 năm  Trên 5 năm Trân trọng cảm ơn mọi ý kiến đóng góp của Anh/chị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 85 PHỤ LỤC 2 THỐNG KÊ MÔ TẢ 1. Đặc điểm của tổng thể khảo sát: Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 74 82.2 82.2 82.2 Nu 16 17.8 17.8 100.0 Total 90 100.0 100.0 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tu 18- 30 tuoi 41 45.6 45.6 45.6 Tu 31-40 tuoi 41 45.6 45.6 91.1 Tu 41- 50 tuoi 5 5.6 5.6 96.7 Tren 50 tuoi 3 3.3 3.3 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 86 Trinh do van hoa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Lao dong pho thong 42 46.7 46.7 46.7 Trung cap Cao dang 19 21.1 21.1 67.8 Dai hoc 29 32.2 32.2 100.0 Total 90 100.0 100.0 Bo phan lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Ban hang 54 60.0 60.0 60.0 Hau can 26 28.9 28.9 88.9 Ke toan 5 5.6 5.6 94.4 Nhan su 3 3.3 3.3 97.8 IT 2 2.2 2.2 100.0 Total 90 100.0 100.0 Anh chi da lam viec cho Cong ty duoc bao nhieu nam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 1 nam 15 16.7 16.7 16.7 Tu 1-3 nam 68 75.6 75.6 92.2 Tu 3-5 nam 7 7.8 7.8 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 87 2. Đánh giá của ngƣời lao động về công tác tuyển dụng tại Công ty Anh/chị biết đƣợc thông tin tuyển dụng nhân lực từ Responses Percent of Cases N Percent Valid Dai, bao internet va cac phuong tien truyen thong khac 85 47.0% 94.4% Trung tam gioi thieu viec lam 11 6.1% 12.2% Ban be nguoi than và can bo cong nhan vien lam viec tai Cong ty 85 47.0% 94.4% Total 181 100.0% 201.1% Anh chi thay thong tin tren thong bao tuyen dung của Cong ty nhu the nao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong ro rang 2 2.2 2.2 2.2 Binh thuong 12 13.3 13.3 15.6 Ro rang 65 72.2 72.2 87.8 Hoan toan ro rang 11 12.2 12.2 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 88 Anh chi thay Cong ty co thuong xuyen dang thong bao tuyen dung hay khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 86 95.6 95.6 95.6 Khong 4 4.4 4.4 100.0 Total 90 100.0 100.0 Anh chi nop ho so ung tuyen bang cach nao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nop truc tiep tai Cong ty 69 76.7 76.7 76.7 Gui nguoi quen 4 4.4 4.4 81.1 Gui qua email qua duong buu dien 16 17.8 17.8 98.9 Khac 1 1.1 1.1 100.0 Total 90 100.0 100.0 Anh chi thay qua trinh thi tuyen vao Cong ty co kho khan khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong kho khan 1 1.1 1.1 1.1 Khong kho khan 72 80.0 80.0 81.1 Binh thuong 16 17.8 17.8 98.9 Kho khan 1 1.1 1.1 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 89 Anh chi thay noi dung phong van chuyen mon co phu hop khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 87 96.7 96.7 96.7 Khong 3 3.3 3.3 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trong buoi phong van anh chi co duoc chuyen vien tuyen dung neu ro yeu cau cong viec cu the cua anh chi khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Binh thuong 8 8.9 8.9 8.9 Ro rang 76 84.4 84.4 93.3 Hoan toan ro rang 6 6.7 6.7 100.0 Total 90 100.0 100.0 Anh chi thay qua trinh phong van da phan anh het duoc trinh do cua anh chi chua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong day du 16 17.8 17.8 17.8 Binh thuong 30 33.3 33.3 51.1 Day du 44 48.9 48.9 100.0 Total 90 100.0 100.0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 90 Anh chi co hai long ve chinh sach thang tien cua Cong ty khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 1 1.1 1.1 1.1 Binh thuong 11 12.2 12.2 13.3 Hai long 59 65.6 65.6 78.9 Hoan toan hai long 19 21.1 21.1 100.0 Total 90 100.0 100.0 Anh chi danh gia nhu the nao ve cong tac tuyen dung của Cong ty hien nay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 2 2.2 2.2 2.2 Binh thuong 11 12.2 12.2 14.4 Hai long 60 66.7 66.7 81.1 Hoan toan hai long 17 18.9 18.9 100.0 Total 90 100.0 100.0 Cong viec dang làm co phu hop voi kha nang cua Anh chi khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Binh thuong 39 43.3 43.3 43.3 Phu hop 48 53.3 53.3 96.7 Hoan toan phu hop 3 3.3 3.3 100.0 Total 90 100.0 100.0 Anh chi muon gan bo lau dai voi Cong ty khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 90 100.0 100.0 100.0 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 91 PHỤ LỤC 3 Hợp đồng lao động của Công ty CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------oOo------ Tên đơn vị: Chi nhánh Thừa Thiên Huế - Công ty TNHH Thƣơng mại Tổng hợp Tuấn Việt Số: .. - Căn cứ Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012 và các văn bản sửa đổi, bổ sung Bộ Luật Lao động. - Căn cứ Thỏa ước lao động tập thể của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt; - Căn cứ Nội quy, quy định của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt; - Xét vào nhu cầu của hai bên; HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Hôm nay, ngày. Tháng. Năm.., tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế - Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt. Bên A: Đại diện ngƣời sử dụng lao động (Gọi tắt là Bên A) Ông (Bà): HOÀNG KHÁNH Quốc tịch: Việt Nam Chức vụ: Trưởng chi nhánh Đại diện cho: Chi nhánh Thừa Thiên Huế - Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt Địa chỉ: Số 3 Nguyễn Văn Linh - Phường An Hoà - TP Huế. Bên B: Đại diện ngƣời lao động ( Gọi tắt là Bên B). Ông (Bà): . Quốc tịch: Việt Nam Ngày sinh: . Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 92 Địa chỉ thường trú: . Số CMND:.. Ngày cấp:. Nơi cấp:. Thoả thuận ký kết Hợp đồng lao động này và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng - Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng., từ ngày đến ngày. - Địa điểm làm việc: Tại văn phòng và trên thị trường kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt và các Chi nhánh trực thuộc Công ty. - Chức danh: - Công việc phải làm: (Bản mô tả công việc cụ thể được xem là phụ lục hợp đồng lao động này). Điều 2: Chế độ làm việc - Thời gian làm việc: 8 giờ/ngày; 48 giờ/ tuần. - Thời gian làm thêm giờ: theo tính chất công việc và quy định của Bộ luật Lao động. - Trong một số trường hợp đặc biệt, do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của công ty/phòng ban/chi nhánh, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. - Thiết bị và công cụ làm việc: được cấp phát theo tính chất công việc (nếu có); chi tiết công cụ dụng cụ được cấp phát được ghi rõ trong bản mô tả công việc. Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của ngƣời lao động 1. Quyền lợi: - Phương tiện đi lại làm việc: Cá nhân tự túc - Mức tiền lương, tiền công: VNĐ - Chế độ nâng lương: Được nâng lương theo quy chế tiền lương của Công ty. - Hình thức trả lương: Được trả lương theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và đóng góp của cá nhân nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định. Quy định cụ thể theo quy chế tiền lương của Công ty tại từng thời điểm. - Ngày trả lương: Thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào khoảng thời gian từ ngày 10 đến ngày 15 của tháng kế tiếp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 93 - Phụ cấp: Tuỳ từng vị trí công tác, người lao động được hưởng chế độ phụ cấp công tác theo quy định của Công ty. - Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác và học tập. - Chế độ nghỉ ngơi: Người lao động được hưởng các ngày nghỉ theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định cụ thể của Công ty. - Chế độ bảo hiểm: Theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Công ty. - Chế độ đào tạo: Người lao động được đào tạo, huấn luyện trong công việc khi ký kết hợp đồng lao động và tham dự các khoá đào tạo theo kế hoạch đào tạo của công ty hàng năm. 2. Nghĩa vụ: - Người lao động cam kết rằng đã nghiên cứu kỹ và thỏa thuận thống nhất thực hiện theo đúng nội quy lao động, thoả ước lao động, chế độ tiền lương, và các quy định khác của Công ty. - Người lao động không bị cấm làm việc cho Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt theo luật pháp hoặc theo bất cứ Thoả thuận bảo mật hoặc Thỏa thuận không cạnh tranh nào mà Người lao động có thể đã ký với người sử dụng lao động trước đó. - Người lao động tuân thủ và làm theo các yêu cầu đúng đắn của người quản lý trực tiếp mà người sử dụng lao động ủy quyền. Người lao động thực hiện các công việc được nêu trong hợp đồng này với sự cẩn thận, trung thực và trung thành. Người lao động có nghĩa vụ đặt quyền lợi của Công ty lên trên hết đối với mọi giao dịch trong công việc. - Người lao động không được tiết lộ hoặc cung cấp các thông tin kỹ thuật/tài chính/nhân sự hoặc thông tin về khách hàng của Công ty cho bất kỳ ai bên ngoài Công ty trừ khi được sự đồng ý trước bằng văn bản từ người có trách nhiệm trong công ty. Người lao động được yêu cầu ký thoả thuận của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt về nghĩa vụ bảo mật của Người lao động (nếu có). - Người lao động có nghĩa vụ nghiêm túc tuân theo các điều khoản trong Hợp đồng này, nội quy lao động và chính sách khác của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 94 - Trong trường hợp người lao động vi phạm nội quy lao động gây tổn thất tài sản của Công ty thì phải bồi thường toàn bộ các thiệt hại đã gây ra theo quy định của pháp luật. - Trong thời hạn hợp đồng, người lao động bị chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:  Người lao động thường xuyên không đáp ứng được yêu cầu công việc được nêu trong hợp đồng hoặc bản mô tả công việc, hoặc công việc do lãnh đạo trực tiếp giao.  Người lao động đau ốm nghỉ việc dài ngày, không thể tiếp tục đảm đương công việc.  Do bất khả kháng mà đơn vị buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh hoặc chấm dứt hoạt động.  Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải:  Người lao động có hành vi vi phạm nội quy, gây thiệt hại về tài sản hoặc lợi ích của Công ty.  Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác khác mà tái phạm.  Người lao động tự ý bỏ việc từ 3 đến 5 ngày trong một tháng và 10 đến 20 ngày trong một năm.  Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước. - Khi muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước một thời hạn ít nhất 30 – 45 ngày theo quy định của Bộ Luật Lao động. Nếu Bên B đơn phương thôi việc mà không báo cho Bên A hoặc vi phạm quy định về thời gian báo trước thì phải bồi thường cho Bên A một khoản tiền tương ứng với tiền lương của Bên B trong những ngày không báo trước. Đồng thời, Bên B phải hoàn trả toàn bộ chi phí huấn luyện cho Bên A kể từ ngày ký hợp đồng lao động đến ngày đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động sai pháp luật. - Trong thời gian chờ làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động vẫn phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nội dung hợp đồng lao động đã giao kết, thực hiện nghiêm túc nội quy, các quy định của công ty. Trong trường hợp người lao động vi phạm nội quy, quy định thì công ty sẽ tiến hành xử lý theo nguyên tắc, quy định của công ty và pháp luật lao động hiện hành. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 95 - Trước thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động có trách nhiệm bàn giao công việc, công cụ dụng cụ làm việc, thẻ bảo hiểm y tế, thẻ nhân viên, các tài sản khác và thanh toán dứt điểm các khoản công nợ nội bộ và công nợ thị trường với Công ty và với khách hàng. - Bất kỳ vi phạm nghĩa vụ nào của Người lao động theo Hợp đồng này sẽ dẫn đến việc công ty xem xét đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động. Ngoài ra, Công ty có thể yêu cầu Người lao động bồi thường cho Công ty nếu có thiệt hại gây ra cho Công ty do Người lao động vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Điều 4: Quyền lợi và Nghĩa vụ của Ngƣời sử dụng lao động 1. Quyền lợi: - Công ty có quyền giao, bố trí, phân chia, điều chuyển công việc cho Người lao động và điều hành Người lao động theo yêu cầu của công việc. - Tùy theo nhu cầu của Công ty và kỹ năng làm việc của Người lao động, Công ty có thể thay đổi nội dung công việc và nhiệm vụ của Người lao động tùy từng thời điểm. - Công ty có thể tạm hoãn, đơn phương chấm dứt Hợp đồng này hoặc áp dụng các biện pháp kỷ luật đối với Người lao động dựa trên các quy định của Bộ luật lao động của Việt Nam. 2. Nghĩa vụ: - Công ty đảm bảo bố trí các công việc và nơi làm việc thích hợp cho Người lao động và cung cấp các chế độ làm việc cho Người lao động theo như các điều khoản của Hợp đồng này. - Công ty trả đầy đủ và đúng thời hạn tất cả các khoản tiền công và phụ cấp (nếu có) cho Người lao động theo quy định của Hợp đồng này và chính sách của Công ty. Điều 5: Điều khoản thi hành - Bất kỳ vấn đề nào không quy định trong Hợp đồng này thì được áp dụng theo Nội quy lao động và/hoặc chính sách của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt và các điều khoản của Bộ luật lao động Việt Nam. - Hợp đồng này có thể được chấm dứt bởi một trong hai bên dựa theo các điều khoản của Bộ luật lao động Việt Nam. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 96 - Hợp đồng lao động được làm thành 03 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 02 bản và bên B giữ 01 bản. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này. - Hợp đồng lao động làm tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế - Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Tuấn Việt thuộc công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Tuấn Việt, có hiệu lực từ ngày Ngƣời lao động Ngƣời sử dụng lao động HOÀNG KHÁNH Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 97 PHỤ LỤC 4 Mẫu thông báo tuyển dụng của Công ty THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG *Bạn cần 1 công việc ổn định, có mức thu nhập tương xứng với khả năng của mình. * Bạn cần một môi trường làm việc cạnh tranh, công bằng và có cơ hội thăng tiến cao. Hãy đến với chúng tôi, đến với Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt - Chi nhánh Huế. Chúng tôi cam kết tạo dựng môi trường làm việc tốt nhất, xứng đáng là nơi để các bạn phát huy tối đa năng lực bản thân. Bức phá và xây dựng sự nghiệp ổn định. Bổ sung nhân lực cho kế hoạch kinh doanh 2019 tại khu vực Thừa Thiên Huế, chúng tôi cần tuyển: Nhân viên nam kinh doanh thị trường làm việc tại khu vực Thừa Thiên Huế. � Quyền lợi: - Lương NVKD: 9.000.000đ - 14.000.000đ) (Lương cơ bản 6,5 triệu + hỗ trợ xăng + KPI + thưởng + ...) - Làm giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7. - Hướng dẫn/ đào tạo khi bắt đầu công việc trong những tháng đầu tiên. - Thưởng quý, thưởng năm, thưởng nhân viên xuất sắc, lương tháng 13. - Đóng BHXH, BHYT, BHTN, ký HĐLĐ sau 2 tháng. - Bảo hiểm 24/24 công ty mua 100% cho nhân viên. - Quà sinh nhật, quà mừng đám cưới, quà 1/6, trung thu - Hoạt động giao lưu tập thể, teambuiding hằng năm. - Thăm hỏi ốm đau, nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm. � Mô tả công việc: - Bán hàng: Bán hàng trên tuyến được phân công, oder bằng máy paml, chăm sóc khách hàng có sẵn. � Yêu cầu: -Tốt nghiệp THPT trở lên - Nam, có sức khỏe, chịu khó. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Thị Diệu Thúy SVTH: Bùi Thị Lệ Hoa – QTKD K50 98 - Mong muốn tìm công việc lâu dài, gắn bó. - Có kinh nghiệm về sale là 1 lợi thế! � Liên hệ, địa chỉ làm việc: Số 03 Nguyễn Văn Linh, Phường An Hòa, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế � Liên hệ phòng Nhân sự 02343588791 (Gọi giờ hành chính) Email: HaTTT@tuanviet-tranding.com Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_cong_tac_tuyen_dung_nhan_luc_tai_cong_ty.pdf
Tài liệu liên quan