ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––––
VŨ LINH TRANG
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ BAO BÌ HÓA CHẤT
BẢO VỆ THƯC VẬT TẠI XÃ TỨC TRANH, HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành/ngành : Khoa học môi trường
Khoa : Môi trường
Khóa học : 2014 - 2018
THÁI NGUYÊN – 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––––
VŨ LINH TRANG
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁ
58 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thưc vật tại xã Tức tranh, huyện Phú lương, tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁC QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ BAO BÌ HÓA CHẤT
BẢO VỆ THƯC VẬT TẠI XÃ TỨC TRANH, HUYỆN PHÚ LƯƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành/ngành : Khoa học môi trường
Khoa : Môi trường
Khóa học : 2014 - 2018
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Dương Thị Minh Hòa
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập là thời gian quan trọng nhất của sinh viên các trường Đại học,
Cao đẳng nói chung và trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng. Để
từ đó giúp sinh viên hệ thống hóa lại kiến thức đã học, kiểm nghiệm lại chúng
trong thực tế, nâng cao kiên thức nhằm phục vụ chuyên môn sau này.
Để hoàn thành tốt được đề tài tốt nghiệp, tôi xin cảm ơn toàn thể các
thầy cô, cán bộ khoa Môi Trường, trường Đại Học Nông lâm - Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng cán bộ Chi Cục Bảo vệ
môi trường tỉnh Thái Nguyên, bạn bè và những người thân trong gia đình đã
động viên khuyến khích và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như
hoàn thành đề tài này.
Đặc biệt tôi xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của ThS. Dương Thị
Minh Hòa trong suốt quá trình thực tập vừa qua.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã có những cố gắng nhưng do
thời gian và năng lực còn hạn chế nên đề tài của tôi không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô
để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Sinh viên
Vũ Linh Trang
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng phân loại độ độc của thuốc trừd ịch hại (theo quy định của
WHO) ................................................................................................................ 6
Bảng 2.2. Bảng phân loạit huốc BVTV theo mức độ bền vững ....................... 7
Bảng 2.3. Dạngt huốc BVTV ............................................................................ 8
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng hóa chất BVTV tại xã Tức Tranh ................... 30
Bảng 4.2. Cách sử dụng hóa chất BVTV của người dân xã Tức Tranh ......... 31
Bảng 4.3. Các loại thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng ở xã Tức Tranh ....... 32
Bảng 4.4. Tình hình sử dụng đồ bảo hộ khi dùng hóa chất BVTV ................ 34
của các hộ dân ................................................................................................. 34
Bảng 4.5. Cách xử lý bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng của các hộ dân ... 37
Bảng 4.6. Kết quả phân tích nhóm Clo hữu cơ trong môi trường nước
mặt xã Tức Tranh ...........................................................................................38
Bảng 4.7. Kết quả phân tích nhóm Clo hữu cơ trong môi trường đất xã Tức
Tranh............................................................................................................... 39
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ thể hiện vị trí xã Tức Tranh ............................................. 26
Hình 4.2. Hình ảnh chất thải bỏ chứa hóa chất BVTV trên cánh đồng của
xã Tức Tranh ................................................................................................ 35
Hình 4.3. Nhà lưu chứa và bể thu gom bao bì hóa chất bảo vệ thực vật ..... 36
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu Viết đầy đủ
BVTV Bảo vệ thực vật
BNNPTNT Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn
CT - UBND Chỉ thị của Ủy ban Nhân dân tỉnh
HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật
KHCN Khoa học công nghệ
NĐ - CP Nghị định Chính phủ
QH13 Quốc hội khóa 13
QĐ - UBND Quyết định của Uỷ ban Nhân dân tỉnh
QĐ – TTg Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
TT Thông tư
TT - BTNMT Thông tư của Bộ Tài nguyên Môi trường
TTLT - BTC Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1 ............................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu đề tài ....................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa đề tài ......................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học .................................................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ................................................................... 2
Phần 2 ............................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ...................................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................... 4
2.1.1.1. Các khái niệm liên quan......................................................................4
2.1.1.2. Phân loại hóa chất bảo vệ thực vật.....................................................5
2.1.1.3. Các dạng thuốc BVTV8
2.1.1.4. Ảnh hưởng của thuốc BTVT tới con người và môi trường.8
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ................................................................. 18
2.2. Tình hình quản lý chất thải chứa hoá chất bảo vệ thực vật tại địa
phương ........................................................................................................ 19
vi
2.2.1. Sơ lược về công tác thu gom chất thải bỏ chứa hoá chất BVTV tại
địa phương ............................................................................................... 19
2.2.2. Hiện trạng xử lý ............................................................................. 20
2.3. Công tác quản lý và sử dụng thuốc BVTV trong nước và trên thế
giới ............................................................................................................ 21
2.3.1. Công tác quản lý và sử dụng thuốc BVTV trên thế giới .............. 21
2.3.2. Công tác quản lý và sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam ............... 22
Phần 3 ............................................................................................................. 24
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 24
3.2. Địa điểm và thời gian tiên hành ......................................................... 24
3.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 24
3.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 24
3.4.1. Phương pháp kế thừa .................................................................... 24
3.4.2. Phương pháp khảo sát thực địa .................................................... 25
3.4.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn ................................................. 25
3.4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ........................................ 25
Phần 4 ............................................................................................................. 26
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 26
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Tức Tranh .......................... 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 26
4.1.1.1. Vị trí địa lý..........................................................................................26
4.1.1.2. Địa hình tự nhiên................................................................................27
4.1.1.3. Khí hậu...............................................................................................27
4.1.1.4. Lượng mưa.........................................................................................27
vii
4.1.1.5. Thủy văn.............................................................................................28
4.1.1.6. Tài nguyên..........................................................................................28
4.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội ........................................................ ..28
4.1.2.1. Điều kiện về kinh tế............................................................................28
4.1.2.2. Điều kiện về xã hội.............................................................................29
4.2. Tình hình sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật trong nông nghiệp tại
xã Tức Tranh, huyện Phú Lương ............................................................. 30
4.3. Hiện trạng công tác thu gom, xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật
tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương ....................................................... 34
4.3.1. Khối lượng bao bì hóa chất BVTV tại xã Tức Tranh .................. 34
4.3.2. Hiện trạng về công tác thu gom, xử lý bao bì hóa chất BVTV tại
xã Tức Tranh ........................................................................................... 35
4.4. Hiện trạng môi trường nước và đất tại xã Tức Tranh .................... 38
4.5. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp quản lý, xử lý chất thải
bỏ chứa hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Tức Tranh ............................... 39
4.5.1. Những mặt đạt được trong công tác quản lý chất thải bỏ chứa
hóa chất BVTV ......................................................................................... 39
4.5.2. Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý chất thải bỏ
chứa hóa chất BVTV ............................................................................... 40
4.5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý, xử lý chất thải bỏ chứa hóa
chất bảo vệ thực vật phù hợp ................................................................... 41
Phần 5 ............................................................................................................. 43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 43
5.1. Kết luận ................................................................................................ 43
5.2. Kiến nghị .............................................................................................. 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 45
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hóa chất bảo vệ thực vật là tên gọi chung để chỉ các loại hóa chất dùng
trong nông nghiệp nhằm diệt sâu, bệnh, cỏ dại, các côn trùng gây hại và động
vật gậm nhấm để bảo vệ cây trồng, các kho lương thực hàng hóa Bên cạnh
những lợi ích mà thuốc bảo vệ thực vật đem lại cho ngành nông nghiệp thì
những ảnh hưởng của nó đến sức khỏe con người, môi trường cũng là một
vấn đề cấp bách.
Ngoài mặt tích cực là tiêu diệt các sinh vật gây hại mùa màng, thuốc
bảo vệ thực vật còn gây nhiều hậu quả nghiêm trọng như: phá vỡ cân bằng hệ
sinh thái đồng ruộng, gây ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm môi trường sống và
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người tiêu dùng và cả cho người sản xuất. Vì
vậy, việc tìm hiểu việc quản lý và sử dụng về hóa chất bảo vệ thực vật ở Việt
Nam, ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật đến môi trường sống nhằm nâng
cao kiến thức nhận thức trong việc bảo vệ môi trường sống cho cộng đồng là
điều rất cần thiết.
Xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên là một trong
những xã có nhiều làng nghề truyền thống canh tác chè nhất trên địa bàn
huyện Phú Lương. Là một trong những xã được coi là có diện tích canh tác
chè và hoạt động nông nghiệp gần như là nghề chính của người dân trên địa
bàn xã. Để đạt được lượng chè tiêu thụ và đáp ứng nhu cầu trên thị trường
ngày càng lớn, vấn đề sử dụng các loại hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu
trong canh tác để nâng cao năng suất cây trồng là điều không thể tránh khỏi.
Chính vì vậy các cơ quan quản lý luôn đưa ra các biện pháp giúp người dân
trên địa bàn vừa sử dụng được lượng hóa chất hợp lý, không gây hại đến sức
2
khỏe và ảnh hưởng đến môi trường và năng suất cây trồng vẫn luôn ổn định,
đảm bảo nhu cầu kinh tế - xã hội cho người dân.
Xuất phát từ những thực tế trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: Đánh
giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thưc vật tại xã Tức
Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Mục tiêu đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá ợđư c công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực
vật trên địa bàn xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn
xã Tức Tranh
- Đánh giá được hiện trạng trong công tác quản lý và xử lý bao bì hóa
chất bảo vệ thực vật trên địa bàn xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên
- Đánh giá được hiện trạng môi trường nước và môi trường đất của xã
Tức Tranh.
- Đề xuất ra một số giải pháp phù hợp để khác phục những tồn tại.
1.3. Ý nghĩa đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học
- Kết quả của đề tài là tài liệu để tham khảo và là cơ sở cho các nghiên
cứu khoa học liên quan đến mảng kiến thức này.
- Giúp cho sinh viên củng cố hệ thống kiến thức đã học và áp dụng vào
thực tế cao kiến thức, tích lũy kinh nghiệm thực tế.
- Đánh giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải bỏ chứa hóa
chất BVTV xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
3
- Đánh gia đúng thực trạng công tác quản lý bao bì hóa chất BVTV trên
địa bàn xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất ra một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản lý và xử lý bao bì hóa chất BVTV để cải thiện và góp phần bảo
vệ môi trường.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1.1. Các khái niệm liên quan
- Khái niệm Hóa chất BVTV: Là danh từ chung dùng để chỉ một chất
hoặc một hợp chất bất kỳ có tác dụng dự phòng, tiêu diệt hoặc kiểm soát các
sinh vật gây hại kể cả các Vector gây bệnh cho người và động vật, các loại
côn trùng hay động vật có hại trong quá trình sản xuất, chế biến, dự trữ, xuất
khẩu, tiếp thị lương thực, sản phẩm trong nông nghiệp, sản phẩm của gỗ, thức
ăn gia súc hoặc phòng chống các loại côn trùng, ký sinh trùng (Trần Văn Hải,
2008) [11].
- Khái niệm thuốc BVTV:
Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) hay nông dược là những chất độc có
nguồn gốc từ tự nhiên hay hóa chất tổng hợp được dùng để bảo vệ cây trồng
và nông sản, chống lại sự phá hoại của những sinh vật gây hại đến tài nguyên
thực vật. Những sinh vật gây hại chính gồm sâu hại, bệnh hại, cỏ dại, chuột và
các tác nhân khác (Trần Văn Hải, 2008)
- Khái niệm về chất độc
Chất độc: Là những chất khi xâm nhập vào cơ thể sinh vật một lượng
nhỏ cũng có thể gây biến đổi sâu sắc về cấu trúc hay chức năng trong cơ thể
sinh vật, phá hủy nghiêm trọng những chức năng của cơ thể, làm cho sinh vật
bị ngộ độc hoặc bị chết (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007) [6].
- Khái niệm về độc tính
Độc tính: Là khả năng gây độc của một chất đối với cơ thể sinh vật ở
một lượng nhất định của chất độc đó (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007) [6].
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: Độc tính là tính gây độc của một chất đối
5
với cơ thể sinh vật. Độc tính được chia ra các dạng:
+ Độc cấp tính: chất độc xâm nhập vào cơ thể sinh vật gây nhiễm độc
tức thì, ký hiệu LD50 (Letal Dosis 50), biểu thị lượng chất độc (mg) đối với
1kg trọng lượng cơ thể có thể gây chết 50% cá thể vật thí nghiệm (thường là
chuột hoặc thỏ). Nếu chất độc lần với không khí (hơi độc hay ở trong nước)
thì được ký hiệu LC50 ( Letal Concentration 50) biểu thị lượng chất độc (mg)
trong một m3 không khí hoặc một lit nước có thể gây chết 50% cá thể thí
nghiệm. LD50 và LC50 càng thấp chứng tỏ độ độc cấp tính càng cao.
+ Độc mãn tính (độc trường diễn): Chỉ khả năng tích lũy chất độc trong
cơ thể, khả năng gây đột biến, gây ung thư hoặc quái thai, dị dạng.
- Khái niệm về ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng tới con người và
sinh vật [7].
2.1.1.2. Phân loại hóa chất bảo vệ thực vật
Hóa chất BVTV được sử dụng ngày càng tăng về số lượng lẫn
chủng loại. Theo thông tư số 36/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thì danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng có 1201
hoạt chất với 3107 tên thương phẩm, danh mục thuốc BVTV hạn chế sử
dụng có 16 hoạt chất với 29 tên thương phẩm, danh mục thuốc BVTV cấm
sử dụng có 29 hoạt chất khác nhau.
Việc phân loại hóa chất BVTV khá đa dạng, với nhiều cách phân
loại khácn hau tùy theo mục đích nghiên cứu:
* Phân loại theo mục đích sử dụng
- Nhóm các chất trừs âu, trừ nhện, trừ côn trùng gây hại
- Nhóm các chất trừn ấm, trừ bệnh, trừv i sinh vật gây hại
- Nhóm các chất trừc ỏ dại, làm rụng lá, kích thích sinh trưởng
6
- Nhóm các chất diệt chuột và động vật gặm nhấm: photphua kẽm
và warfarin.
* Phân loại theo nguồn gốc hóa học
- Thuốc có nguồn gốc vô cơ: bao gồm các hợp chất vô cơ có khả
năng tiêu diệt dịch hại.
- Thuốc có nguồn gốc hữu cơ: Gồm các hợp chất hữu cơ tổng hợp
có khả ănn g diệt trừ âs u bệnh.
- Thuốc có nguồn gốc sinh học: Gồm các loài sinh vật, các sản phẩm
có nguồn gốc sinh vật có khả năng tiêu diệt dịch hại.
- Thuốc có nguồn gốc thảo mộc: Bao gồm các thuốc BVTV làm từ cây
cỏ hay các sản phẩm đượcch iết xuất từ cây cỏ có khả năngu tiê diệt dịch hại.
* Phân loại theo tính độc
Các chuyên gia về độc học đã nghiên cứu ảnh hưởng của chất độc lên
cơ thể động vật ở cạn đã đưa ra các nhóm độc tố theo tác động của độc tố tới
cơ thể qua miệng và qua da như sau:
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) phân chia các loại thuốc thành 5 nhóm
độc khác nhau: Ia (rất độc), Ib (độc cao), II (độc trung bình), III (ít độc),
và IV (rất ít độc).
Bảng 2.1. Bảng phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại
(theo quy định của WHO)
Trị số LD50 của thuốc (mg/kg)
Dạng lỏng Dạng rắn
Qua miệng Qua da Qua miệng Qua da
Rất độc
Độc 20 – 200 40 – 400 5 – 50 10 – 100
Độc trung bình 200 – 2000 400 – 4000 50 – 500 100 – 1000
Ít độc > 2000 > 4000 > 500 > 1000
(Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007) [6]
7
Trong đó:
- LD50. Liều chất độc cần thiết giết chết 50% chuột thực nghiệm, giá trị
LD50 càng nhỏ, chứng tỏ chất độc đó càng mạnh.
- Liều 5mg/kg thể trọng tương đương một số giọt uống hay nhỏ mắt.
- Liều 5-50mg/kg thể trọng tương đương một thìa cà phê.
- Liều 50-500mg/kg thểt rọng tương đương hai thìa súp.
* Phân loại theo mức độ bền vững
Các hóa chất BVTV có độ bền vững khác nhau, nhiều chất có thể
đọng lại trong môi trường đất nước, không khí và trong cơ thể động, thực
vật. Do vậy các hóa chất BVTV có thể gây những tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp đến sức khỏe con người. Dựa vào độ bền vững của chúng có
thể sắp xếp hc úng vào các nhóm sau:
Bảng 2.2. Bảng phân loại thuốc BVTV theo mức độ bền vững
Các nhóm thuốc
Đặc điểm
BVTV
Nhóm này gồm các hợp chất phốt pho hữu cơ,
Nhóm chất không
cacbamat. Các hợp chất nằm trong nhóm này có độ
bền vững
bền vững kéo dài trong vòng 1-12 tuần
Nhóm chất bền
Các hợp chất nhóm này có độ bền vững từ 1-18 tháng
vững trung bình
Các hợp chất nhóm này có độ bền vững từ 2-5 năm.
Nhóm chất bền Thuộc nhóm này là các loại thuốc trừ sâu đã bị cấm sử
vững dụng ở Việt Nam như là: DDT, 666... là các hợp
chất clo bền vững.
Là các hợp chất kim loại hữu cơ, loại chất này có chứa
kim loại nặng không bị phân hủy theo thời gian như
Nhóm rấtb ền vững
thủy ngân (Hg), Asen. .. chúng đã bị cấm sử dụng
ở Việt Nam.
(Nguồn: Đặng Quốc Nam, 2014) [13]
8
2.1.1.3. Các dạng thuốc BVTV
Bảng 2.3. Dạng thuốc BVTV
Dạng thuốc Chữ viết tắt Thí dụ Ghi chú
Tilt 250 ND, Basudin Thuốc ởt hể lỏng,
Nhũ dầu ND, EC 40 EC, DC-Trons trong suốt.
Plus 98.8 EC Dễ bắt lửa cháy nổ
Bonanza 100
Hòa tan đều trong
DD, SL, L, DD,Baythroid 5
Dung dịch nước, không chứa
AS SL,Glyphadex 360
chất hóa sữa
AS
Viappla 10 BTN,
BTN, BHN, Dạng bột mịn, phân
Vialphos 80 BHN,
Bột hòa nước WP, DF, tán trong nước thành
Copper-zinc 85 WP,
WDG, SP dung dịch huyền phù
Padan 95 SP
Appencarb super 50 Lắc đều trước khi
Huyền phù HP,FL, SC
FL, Carban 50 SC sử dụng
Basudin 10 H, Regent
Hạt H, G, GR Chủ yếu rãi vào đất
0.3 G
Orthene 97 Pellet, Chủ yếu rãi vào đất,
Viên P
Deadline 4% Pellet làm bả mồi.
Dạng bột mịn,
Thuốcph un
BR, D Karphos 2 D không tan trong
bột
nước, rắc trực tiếp
(Nguồn: Trần Văn Hải, 2008) [11]
2.1.1.4. Ảnh hưởng của thuốc BTVT tới con người và môi trường
* Ảnh hưởng của thuốc BVTV tới con người
Hầu hết các loại thuốc BVTV đều là độc hại đối với con người, có thể là
tác ộđ ng trực tiếp hoặc gián tiếp, trong đó người lao động nông nghiệp thường
9
xuyên tiếp xúc với HCBVTV là có nguy cơ nhiễm độc cao nhất. Theo tổ chức
y tế liên Mỹ ước tính khoảng 3% người lao động nông nghiệp tiếp xúc với
HCBVTV bị ngộ độc cấp tính, với khoảng 1,3 tỷ người lao động trên thế giới
có nghĩa là khoảng 39 triệu người có thể bị ngộ độc cấp tính hằng năm.
Thuốc BVTV xâm nhập vào cơ thể con người theo nhiều con đường
khác nhau như: Tiếp xúc qua da, qua thức ăn và qua đường hô hấp do trực
tiếp hít phải thuốc hay do môi trường bị ô nhiễm.
Các biểu hiện nhiễm độc thường thấy như: Đau đầu chóng mặt, mệt
mỏi, chán ăn, buồn nôn... Trong một công trình nghiên cứu của mình Cao
Thúy Tạo tiến hành một nghiên cứu ngang, mô tả nguy cơ nhiễm độc
HCBVTV trên người sử dụng tại một số vùng chuyên canh khác nhau. Kết
quả cho thấy người tiếp xúc HCBVTV thường có biểu hiện mệt mỏi, chóng
mặt, mất ngủ. Nồng độ HCBVTV/cm da sau khi phun gấp 2 lần trước khi
phun (Cao Thúy Tạo, 2003) [8].
Nhiều công trình điều tra nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc BVTV đã
đưa ra các bằng chứng chứng minh rằng các căn bệnh ung thư não, ung thư
phổi, ung thư bàng quang, thận có liên quan tới HCBVTV. Cũng theo điều tra
của Cục Y tế dự phòng về môi trường Việt Nam, hàng năm có trên 5000
trường hợp nhiễm độc hóa chất do thuốc BVTV phải cấp cứu tại các bệnh
viện và trên 300 trường hợp tử vong. Có thể nói đây là ộm t con số thực sự báo
động và nó đã chỉ ra rằng, thuốc BVTV không chỉ gây hại đến môi trường
đất, nước, hệ sinh thái Mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người
theo chiều hướng ngày càng tiêu cực hơn.
* Ảnh hưởng của thuốc BVTV tới môi trường
- Ảnh hưởng tới môi trường đất
Khi phun thuốc trên cây trồng, có hơn 50% thuốc bị rơi vãi xuống đất
đó là chưa kể các biện pháp bón trực tiếp vào đất, ước tính có tới 90% thuốc
10
sử dụng gây nhiễm độc cho đất. Thuốc xâm nhập vào đất làm thay đổi tính lý
của đất, “chai hóa” đất và tiêu diệt các sinh vật có ích cho đất. Khi nghiên
cứu ảnh hưởng của thuốc BVTV trên cây cà chua và bắp cải tại Hóc Môn Củ
Chi trên 6 động vật không xương sống có trong đất thấy rằng: Thuốc BVTV
có tác động mạnh mẽ, làm giảm số lượng các loài động vật sống trong đất,
đặc biệt là giun đất ở tầng đất 0 -10 cm, trên ruộng phun thuốc theo quy trình
an toàn, sau phun thuốc 15 ngày, số lượng giun đất giảm 46 - 90% (Nguyễn
Thị Hai, 2011) [10] .
- Ảnh hưởng tới môi trường nước
Thuốc BVTV vào nước gây ô nhiễm môi trường nước gồm cả nước
mặt và nước ngầm, suy thoái chất lượng nguồn nước, ảnh hưởng nghiêm
trọng đến các hoạt động sống của các sinh vật thủy sinh.
Thuốc BVTV xâm nhập vào môi trường nước theo rất nhiều cách:
+ Khi sử dụng cho đất chúng sẽ thấm vào nước thông qua môi trường đất.
+ Dùng trực tiếp thuốc để diệt côn trùng trong nước.
+ Nước chảy qua các vùng đất có sử dụng thuốc BVTV.
+ Do nước thải công nghiệp từ các nhà máy sản xuất thuốc BVTV.
- Ảnh hưởng tới môi trường không khí
Thuốc BVTV xâm nhập vào môi trường không khí gây mùi khó chịu
khiến cho không khí bị ô nhiễm. Nhất là nhờ các tác nhân bên ngoài như gió
sẽ thúc đẩy quá trình khuếch tán của thuốc làm ô nhiễm không khí cả một
vùng rộng lớn. Ô nhiễm không khí do thuốc BVTV sẽ tác động xấu đến sức
khỏe con người và các động vật khác thông qua con đường hô hấp.
Thuốc BVTV xâm nhập vào môi trường không khí theo nhiều nguồn
khác nhau:
11
+ Khi phun vãi thuốc sẽ xâm nhập vào không khí theo từng đợt dưới
dạng bụi, hơi. Tốc độ xâm nhập vào không khí tùy loại hóa chất, tùy theo
cách sử dụng và tùy theo điều kiện thời tiết.
+ Do ảnh hưởng của các hiện tượng thời tiết như gió, bão, mưa... bào
mòn và tung các bụi đất có chứa thuốc BVTV vào không khí.
+ Do tai nạn hoặc do sự thiếu thận trọng gây rò rỉ hóa chất trong quá
trình sản xuất, vận chuyển thuốc BVTV.
- Ảnh hưởng tới thiên dịch
“Bảo vệ cây diệt hại con vật” hiện nay thuốc BVTV thường được chiết
xuất từ các hợp chất hóa học khác dùng để tiêu diệt những loài sâu bệnh, sinh
vật có hại cho cây trồng. Vì thế nếu không sử dụng hợp lý thì hoàn toàn có thể
giết hại những sinh vật có lợi khác. Các nghiên cứu cho thấy, việc phun thuốc
trừ sâu, bệnh trên cây dưa leo, bầu bí đã làm giảm đáng kể số lượng các loài
côn trùng thụ phấn vì vậy năng suất các loài rau ở ruộng phun thuốc bị giảm
60% so với ruộng sản xuất theo hướng an toàn. Ngoài ra, các hóa chất BVTV
bị rửa trôi xuống thủy vực làm hại các loài động vật thủy sinh là thiên địch
của sâu hại.
2.1.1.5. Tổng quan về chất thải bỏ chứa hóa chất bảo vệ thực vật
- Khái niệm chất thải
Chất thải là sản phẩm được sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con
người, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thương mại,
sinh hoạt gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. Ngoài ra,
còn phát sinh trong giao thông vận tải như khí thải của các phương tiện tham
gia giao thông, chất thải là kim loại hóa chất từ các vật liệu khác.
- Mối nguy hại từ chất thải bỏ chứa hóa chất bảo vệ thực vật
Tình trạng ô nhiễm môi trường vì rác thải thuốc BVTV ở một số vùng
nông thôn đã ở mức báo động. Người nông dân sau khi sử dụng thuốc BVTV
12
thường có thói quen vứt vỏ chai, bao bì tùy tiện ngay tại đồng ruộng, dưới
mương nước, ao hồ; một số hộ còn tiêu hủy cùng với rác thải sinh hoạt.
Ngoài ra nếu các chất thải bỏ có chứa hóa chất bảo vệ thực vật không
được thu gom, vận chuyển và xử lý ngay và đúng theo quy trình sẽ gây tồn
lưu hóa chất bảo vệ thực vật trong môi trường gây ô nhiễm hóa chất bảo vệ
môi trương nghiêm trọng. Những hóa chất này theo nước mưa ngấm sâu vào
nguồn nước sinh hoạt, hoặc tiềm ẩn trong không khí, thức ăn, nước uống, là
một trong những tác nhân gây ung thư điển hình, gây ảnh hưởng nghiêm
trọng đến sức khỏe và đời sống của con người.
- Một số biện pháp xử lý chất thải bỏ chứa hóa chất BVTV
* Một số biện pháp xử lý đơn giản
1. Dùng tro bếp và vôi: Tro bếp (hay tro thực vật) là thành phần còn lại
khi đốt rơm rạ, lá và cây khô. Trong tro bếp có chứa hàm lượng kali rất cao
tồn tại dưới dạng K2CO3 rất dễ tan trong nước, ngoài ra còn có CaO, Silic,
P2O5, Mg và các vi lượng khác,Tro bếp là một chất hấp phụ, có tính kiềm
(trong đó tro gỗ có tính kiềm mạnh hơn tro rơm rạ), có tác dụng làm giảm
nồng độ ion amoni, khử độ chua, làm kết tủa các ion kim loại nặng,nên có
khả năng phân hủy một số hóa chất BVTV. Để dung tro bếp xử lý chất thải bỏ
chứa hóa chất bảo vệ thực vật ta phải pha với dung dịch vôi nồng độ
(0,008g/l) được dung dịch độ pH bằng 12. Sau đó cho các bao bì vào ngâm
trong một tuần rồi vớt ra phơi khô nhằm làm giảm tính độc của các phân tử
trong thuốc BVTV, hay làm phá vỡ các liên kết trong phân tử thuốc BVTV và
hình thành nên hợp chất mới kém
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_danh_gia_cong_tac_quan_ly_va_xu_ly_bao_bi_hoa_chat.pdf