Khóa luận Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Mỹ Hoàng

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN - - - - - - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG NGUYỄN THỊ THU ĐÔNG Niên khóa: 2014- 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN - - - - - - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG Họ và tên s

pdf125 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Mỹ Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh viên: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Đông Th.S Hoàng Thị Kim Thoa Lớp: K48C-Kiểm toán MSV: 14K4131031 Huế, tháng 05/2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ‘Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp cũng như hoàn thành chương trình bốn năm học đại học, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ quý thầy, cô của nói chung và quý thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng. Với lời biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi cảm ơn chân thành tới các thầy cô đã tận tâm hướng dẫn em qua những lần học tập khi ngồi dưới ghế nhà trường, trao đổi về lĩnh vực Kế toán – kiểm toán, giúp em mở mang, trau dồi kiến thức để có thể làm bài khóa luận, mở rộng tầm hiểu biết, hiểu sâu hơn về lĩnh vực chuyên môn để làm hành trang cho chúng em khi bước vào đời. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến Ths. Hoàng Thị Kim Thoa đã tận tâm, chu đáo hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện khóa luận một cách hoàn thiện nhất. Nếu không có sự hướng dẫn, dạy bảo, sự giúp đỡ của cô thì em nghĩ bài khóa luận này khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô! Qua đây em cũng xin cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH Mỹ Hoàng đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Công ty. Đồng thời em xin cảm ơn các anh, chị làm việc trong phòng kế toán, đặc biệt là chị Võ Thị Thùy Anh – là người hướng dẫn trực tiếp của em trong thời gian em đến thực tập tại Công ty. Chị là người luôn theo sát, giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp những thông tin cần thiết để giúp em hoàn thành khóa luận. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất, song do mới buổi đầu được thực tế tại Công ty, lần đầu được tiếp xúc, làm việc với các chứng từ, sổ sách, cũng như hạn chế về mặt kiến thức, kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Đông Lời cảm ơn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế MỤC LỤC PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................11 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................11 2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................................11 3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................12 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................12 5. Các phương pháp nghiên cứu .................................................................................12 6. Cấu trúc của khóa luận ...........................................................................................13 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................15 CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................................................15 1.1. Đánh giá các công trình nghiên cứu cùng lĩnh vực........ Error! Bookmark not defined. 1.2. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...15 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................15 1.2.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................24 1.2.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..............................................................................................................................25 1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .......................................................................................25 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................25 1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................26 1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................27 1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................28 1.3.5. Kế toán chi phí tài chính ............................................................................29 1.3.6. Chi phí bán hàng ........................................................................................30 1.3.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................................31 1.3.8. Kế toán thu nhập khác................................................................................32 1.3.9. Chi phí khác ...............................................................................................32 1.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................33 1.3.11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................34 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG ............36 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Mỹ Hoàng ..............................................36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .........................................36 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp................................................37 2.1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Mỹ Hoàng............38 2.1.4. Nguồn lực của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm ( 2015 – 2017)......38 2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. ..............................................................47 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ............................................................................47 2.2.2. Chế độ kế toán và hình thức kế toán tại Công ty .......................................49 2.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng: ................................................................50 2.3. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.................................................................................50 2.3.1. Khái quát về quá trình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty................................50 2.3.2. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng. ....................................52 2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................68 2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán. ..........................................................................68 2.3.5. Doanh thu hoạt động tài chính ...................................................................72 2.3.7. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng ..........................78 2.3.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Mỹ Hoàng. ......81 2.3.9. Kế toán thu nhập khác................................................................................84 2.3.10. Kế toán chi phí khác.................................................................................87 2.3.11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................90 2.3.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................92 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG................................................................................96 3.1. Nhận xét, đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng ......................................................................96 3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................96 3.1.2. Hạn chế.......................................................................................................97 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng....................................................................................................98 3.2.1. Hoàn thiện công tác sổ sách, tài khoản kế toán..........................................98 3.2.2. Một số biện pháp góp phần làm tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí ..........100 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................102 3.1. Kết luận ..........................................................................................................102 3.2. Đề xuất hướng tiếp tục đề tài .........................................................................102 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................103 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của DNTN Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017) ............39 Bảng 2.2 : Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017)..........................................................................................41 Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2015 – 2017) ............................................................................................................45 Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017 ....................95 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1. Phiếu xuất kho số 0001215 ............................................................................56 Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 0001215...........................................................................58 Biểu 2.3. Chứng từ ghi sổ - Hóa đơn bán hàng nội địa .................................................59 Biểu 2.4. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng nội địa...........................................................60 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT xuất khẩu .............................................................................63 Biểu 2.6. Hóa đơn xuất khẩu số 2017087......................................................................64 Biểu 2.7. Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan................65 Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ - Hóa đơn bán hàng xuất khẩu ............................................65 Biểu 2.9. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu ......................................................67 Biểu 2.10. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.........................................................................71 Biểu 2.11. Giấy báo lãi tiền gửi của NH No Trường An – Chi nhánh Huế ..................73 Biểu 2.12. Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính.....................................................74 Biểu 2.13. Giấy báo Nợ của NH No Trường An – Chi nhánh Huế ..............................76 Biểu 2.14. Sổ chi tiết chi phí tài chính ..........................................................................77 Biểu 2.15. Phiếu chi thanh toán mua áo mưa ................................................................79 Biểu 2.16. Sổ chi tiết chi phí bán hàng..........................................................................80 Biểu 2.17. Phiếu chi mua văn phòng phẩm 06/12/2017................................................82 Biểu 2.18. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................83 Biểu 2.19. Biên bản kiểm kê hàng hóa năm 2017 .........................................................85 Biểu 2.20. Sổ chi tiết thu nhập khác..............................................................................86 Biểu 2.21. Biên bản kiểm kê hàng hóa năm 2017 .........................................................88 Biểu 2.22. Sổ chi tiết chi phí khác.................................................................................89 Biểu 2.23. Quyết toán thuế TNDN 2017.......................................................................91 Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 821...............................................................................92 Biểu 2.25. Sổ chi tiết tài khoản 911...............................................................................94 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Mỹ Hoàng...................37 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng .................................48 Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển trên phần mềm kế toán ..............................................49 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Giao diện phần mềm kế toán Pro Acounting ................................................54 Hình 2.2. Giao diện phần mềm kế toán Pro Acounting – Phiếu xuất kho ....................55 Hình 2.3. Giao diện phần mềm kế toán Pro Acounting – Hóa đơn bán hàng ...............57 Hình 2.4. Giao diện phần mềm Pro Acounting – Bảng tính giá hàng tồn kho..............69 Hình 2.5. Giao diện PMKT Pro Acounting – Sau khi tính giá hàng tồn kho................70 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn DNTM Doanh nghiệp thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh GTGT Giá trị gia tăng TP Thành phẩm HH Hàng hóa HTK Hàng tồn kho SCT Sổ chi tiết PP Phương pháp TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TTĐB Tiêu thụ đặc biệt NV Nguồn vốn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 11 PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế là một xu hướng phát triển đang diễn ra mạnh mẽ ở nhiều quốc gia và khu vực. Trước xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam cũng đã có những bước phát triển vượt bậc. Hội nghị APEC vừa mới diễn ra thành công tại Đà Nẵng vừa rồi và trong thời gian diễn ra Tuần lễ cấp cao APEC, Việt Nam cũng đã có 4 chuyến thăm cấp nhà nước của Trung Quốc, Mỹ, Chile và Canada, cùng 50 cuộc trao đổi lãnh đạo cấp cao với các nước. Điều này khẳng định vai trò vị thế của Việt Nam cũng như tăng cường quan hệ với các đối tác lớn. Việc ký 121 thỏa thuận với giá trị hơn 20 tỷ USD cũng là cơ hội lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy vậy nền kinh tế Việt Nam muốn phát triển hơn nữa thì không chỉ cần sự nỗ lực của một vài thành viên trong nền kinh tế mà phải là sự đóng góp của tất cả các thành viên đó có các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng lấy lợi nhuận làm mục tiêu cao nhất, là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Đó là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Muốn biết được doanh nghiệp có lợi nhuận hay không thì cần phải thực hiện yêu cầu về thông tin và kiểm soát khâu đầu vào và đầu ra hết sức chặt chẽ. Để có được điều này không cách nào khác hơn, doanh nghiệp đó phải thực hiện công tác kế toán một cách khoa học, đặc biệt chú trọng tới phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Với tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và báo cáo kết quả kinh doanh cùng với sự mong mỏi học hỏi của bản thân; trong thời gian thực tập, tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty kết hợp giữa lý luận và thực tiễn em đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng”. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài nghiên cứu nhằm ba mục tiêu sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 12  Thứ nhất: Tổng hợp, hệ thống những vấn đề lý luận căn bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại dịch vụ.  Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.  Thứ ba: Từ kiến thức đã học và xem xét thực tế tại Công ty để đưa ra đánh giá, nhận xét. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng . 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài đi sâu vào nghiên cứu nội dung, phương pháp và quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng. 4. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Phòng kế toán của Công ty TNHH Mỹ Hoàng. - Thời gian: Đề tài đi sâu tìm hiểu công tác kế toán doanh thu của Công ty TNHH Mỹ Hoàng trong năm 2017, chủ yếu trong tháng 12 năm 2017 và phân tích, đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty của năm 2017. Xem xét, đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua ba năm 2015 – 2017. 5. Các phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy như: Giáo trình “Nguyên lý kế toán” của giảng viên Phan Thị Minh Lý chủ biên để tham khảo những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; giáo trình “Lý thuyết kế toán tài chính” của giảng viên Phan Đình Ngân và THS Hồ Phan Minh Đức trường Đại học Kinh tế Huế để tham khảo các phương pháp hạch toán của các tài khoản liên quan tới kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; tài liệu tham khảo “Chuẩn mực kế toán” mà chủ yếu là Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác để tham khảo những quy định về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời tham khảo các Báo cáo tốt nghiệp, các tài liệu khác liên quan, tài liệu kế toán để hiểu rõ quá trình luân chuyển chứng từ, việc ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp và lập báo cáo tài chính thuộc phần hành kế doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 13 - Phương pháp so sánh: Được dùng để nghiên cứu trong phân tích tình hình lao động, phân tích bảng cân đối kế toán và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số thiệu thô của Công ty sau đó được chọn lọc và xử lý để đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học để đưa đến cho người đọc những thông tin chính xác và dễ hiểu nhất. - Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập. Em đã phỏng vấn giám đốc của Công ty là cô Nguyễn Thị Thanh Tâm để bước đầu nắm được tình hình chung cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty; phỏng vấn chị kế toán bán hàng là chị Võ Thị Thùy Anh để biết được cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty, đồng thời cũng biết được công việc hằng ngày của một kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.Phương pháp phỏng vấn giúp em giải đáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, qua đó cũng giúp em tích lũy được kinh nghiệm thực tế cho bản thân. 6. Cấu trúc của khóa luận Nội dung nghiên cứu bao gồm: Phần I - ĐẶT VẤN ĐỀ Phần II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong DNTM. Chương 2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng. Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng. Phần III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 7. Tính mới của đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp nên đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một việc rất cần thiết, bắt buộc và đóng vai trò rất lớn trong việc xác định hiệu quả kinh doanh, giúp cho nhà quản lý trong việc điều hành sản xuất kinh doanh. Vì lẽ đó mà đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn để làm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 14 đề tài khóa luận. Về đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại trường , tôi có tham khảo một số khóa luận của các khóa trước, cụ thể là: - Khóa luận “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại Thủy Lương” của sinh viên Lê Thị Hà, lớp K47A- KTDN, niên khóa 2013-2017. - Khóa luận “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV kiến trúc nhiệt đới” của sinh viên Phạm Thị Anh Phương, lớp K46B – KTDN, niên khóa 2012 – 2016. Nhìn chung các khóa luận ở trên đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất, các khóa luận đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Thứ hai, khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơ sở thực tập. Thứ ba, các khóa luận đã đưa ra được một số nhận xét đánh giá về tổ chức công tác kế toán đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà các khóa luận nêu trên chưa đề cập đến, cụ thể là: các biện pháp, ưu điểm và nhược điểm còn mang tính chung chung, chưa triệt để, các phương pháp nghiên cứu đề tài còn hạn chế. Hơn nữa trong số các bài khóa luận nêu trên không có bài nào nhắc đến việc doanh nghiệp mình thực tập sử dụng kế toán thủ công hay dùng phần mềm kế toán cho nên đây cũng là điểm mới của đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng”. Bởi lẽ, tại Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm Pro Accounting, do đó em muốn tìm hiểu thêm về hình thức kế toán trên máy tính sẽ cải thiện được những hạn chế gì của hình thức kế toán bằng tay trên sổ sách đối với công tác hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra, trong những khóa luận trên thực tập tại đơn vị chỉ bán hàng nội địa nên đa số đều chỉ đề cập đến doanh thu bán hàng trong nước mà chưa có sinh viên nào làm về doanh thu xuất khẩu. Chính vì vậy, trong nội dung nghiên cứu của mình, em sẽ trình bày kế toán doanh thu trong nước, doanh thu xuất khẩu ra nước ngoài và kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty. Đó chính là những tính mới mà em muốn thể hiện trong đề tài nghiên cứu của mình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 15 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. [Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC] a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện: - Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa chi người mua. - Doanh nghiệp không còn quyền nắm giữ hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng: - Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận Trư ờng Đ ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 16 hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người bán hàng có thể ghi nhận doanh thu. - Phương thức gửi hàng cho khách: Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hóa đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng. - Phương thức gửi đại lý, ký gửi: Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chưa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán là doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán, khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được trả chậm tiền hàng và phải chịu phần lãi trả chậm theo tỷ lệ trong hợp đồng mua bán. Phần lãi trả chậm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. - Phương thức hàng đổi hàng: Theo phương pháp này, doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị trường rồi dùng số tiền quy đổi đó mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trường hợp này, doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền. b) Doanh thu xuất khẩu - Doanh thu xuất khẩu là khoản thu nhập nhờ vào việc bán hàng hóa với nước ngoài trên cơ sở hợp đồng kinh tế, hiệp định hoặc nghị định thư ký với nước ngoài. - Thời điểm bán hàng, ghi nhận doanh thu: Khi đã giao hàng và khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Thời điểm giao hàng (Theo ĐK FOB ). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 17 + Đường biển: Ngày ký vận đơn và Hải quan cảng biển xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan. +Đường sắt, đường bộ: Ngày hàng rời biên giới theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu. + Đường không: Ngày cơ quan hàng không ký chứng từ vận chuyển và Hải quan xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan. + Hàng triển lãm, hội chợ: Khi hoàn thành thủ tục mua bán. + Các dịch vụ: Khi hoàn thành các dịch vụ, xuất hóa đơn cho người mua. - Các phương thức xuất khẩu hàng hóa: + Phương thức xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu do một doanh nghiệp trong nước trực tiếp xuất khẩu hàng hóa cho một doanh nghiệp nước ngoài thông qua các tổ chức của chính minh. + Phương thức xuất khẩu gián tiếp: Là hình thức xuất khẩu phải thông qua người thứ ba, người này là trung gian. + Phương thức xuất khẩu gia công ủy thác: Là hình thức xuất khẩu trong đó đơn vị ngoại thương đứng ra nhập nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho các xí nghiệp gia công, sau đó thu hồi thành phẩm để bán cho bên nước ngoài, đơn vị được nhận phí ủy thác theo thỏa thuận với các xí nghiệp ủy thác. + Phương thức xuất khẩu ủy thác: Là hình thức xuất khẩu trong đó doanh nghiệp xuất khẩu đóng vai trò trung gian, đại diện cho nhà sản xuất, kí kết hợp đồng xuất khẩu và làm thủ tục xuất khẩu, sau đó doanh nghiệp được hưởng % theo lợi nhuận hoặc một số tiền nhất định, theo thương vụ hay theo kỳ hạn. + Phương thức mua bán đối lưu: Là một phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người mua đồng thời là người bán, lượng hàng trao đổi với nhau có giá trị tương đương, người ta còn gọi phương thức này là xuất khẩu liên kết hoặc phương thức hàng đổi hàng. c) Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp được tính giảm trừ vào doanh trong kỳ kế toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 18 - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu của bên bán. [Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC] - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. [Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC] - Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán vì các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ. ...g vừa có nhiều thách thức. Nhưng với tinh thần vượt khó vươn lên, toàn thể cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp đã cùng với ban lãnh đạo tìm tòi, khắc phục những khó khăn, tạo cho mình một hướng đi đúng đắn đưa donh nghiệp từng bước đi vào ổn định và hoạt động ngày càng hiệu quả. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 37 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp. a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp Bộ máy quản lý của doanh nghiệp được tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng. Đây là sự điều hành có kế hoạch các mối quan hệ giữa các chủ thể quản lý nhằm phát huy sức mạnh của doanh nghiệp, xử lý kịp thời các nguồn thông tin nảy sinh trong quá trình kinh doanh. b. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: Giám đốc: Là người đại diện cho doanh nghiệp, có nhiệm vụ quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; từ đó có những nhận xét tổng hợp để nhanh chóng đưa ra các quyết định kịp thời giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình đạt được hiệu quả cao. Đồng thời, giám đốc còn là người chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật và các tổ chức có thẩm quyền về tài sản , vật tư, tiền vốnthực hiện các quy định của doanh nghiệp.  Phòng kế hoạch kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc về thị trường tiêu thụ và các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, tiếp nhận đơn hàng, điều hành công tác thu mua và bán hàng; cuối ngày có nhiệm vụ thống kê, tổng hợp tình Giám đốc Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng Tài chính –Kế toán Nhà máy cán tôn Xưởng gia công chế biến thép Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Ghi chú: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Mỹ Hoàng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 38 hình thực hiện kế hoạch kinh doanh để báo cáo Giám đốc kịp thời và cố vấn những thông tin cần thiết trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Phòng kế toán – tài chính: Xem xét quản lý và sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh chính xác,kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; tổ chức hạch toán thống nhất toàn doanh nghiệp; theo dõi thường xuyên các khoản nợ, quản lý vốn kịp thời báo cáo lên Giám đốc, tổ chức thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước, định kỳ lập báo cáo gửi lên cho Giám đốc; căn cứ vào tình hình thực hiện trong năm,xây dựng kế hoạch tài chính của doanh nghiệp năm tới, tổ chức báo cáo theo quy định của nhà nước và các cơ quản quản lý cấp trên Nhà máy cán tôn: Tổ chức sản xuất tôn các loại, thực hiện bảo quản hàng hóa.  Xưởng gia công chế biến thép: Tổ chức gia công chế biến thép các loại, thực hiện bảo quản hàng hóa 2.1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Mỹ Hoàng a. Chức năng hoạt động của Công ty DNTN Mỹ Hoàng là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực VLXD, nhiệm vụ chính của doanh nghiệp là mua bán VLXD cho các nhà máy, công ty, doanh nghiệp từ trung ương đến địa phương có nhu cầu, bên cạnh đó còn tạo công ăn việc làm cho người lao động. - Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh một cách có hiệu quả - Tạo uy tín, chất lượng cao, cung cấp kịp thời và đầy đủ cho khách hàng - Thực hiện đúng theo đơn đặt hàng. b. Lĩnh vực hoạt động của Công ty - Kinh doanh vật liệu xây dựng - Mua bán cửa nhôm kính - Mua bán hàng trang trí nội thất - Rèn dập ép và cán kim loại, sản xuất các sản phẩm bằng kim loại (tôn các loại) 2.1.4. Nguồn lực của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm ( 2015 – 2017) a. Tình hình lao động của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015 – 2017) Lao động là một nguồn lực có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp, là yếu tố then chốt trong hoạt động SXKD. Doanh nghiệp khó có thể phát triển tốt nếu đội ngũ lao Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 39 động có trình độ thấp kém, thiếu năng lực nhất là đối với những doanh nghiệp vừa SX, vừa kinh doanh thương mại như Công ty TNHH Mỹ Hoàng. Do đó, Công ty TNHH Mỹ Hoàng luôn xem trọng vấn đề tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân sự có đủ trình độ, năng lực, phẩm chất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nhân lực trên thị trường. Tình hình lao động của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017) được thể hiện như sau: Bảng 2.1: Tình hình lao động của DNTN Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017) Đơn vị tính: người Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 2017/2016 SL % SL % SL % SL % SL % 1.Phân theo trình độ -ĐH, CĐ 5 13,89 8 13,79 9 15,25 3 8,33 1 1,72 -Trung cấp 6 16,67 10 17,24 10 16,95 4 11,11 0 0,00 -Phổ thông 25 69,44 40 68,97 40 67,80 15 41,67 0 0,00 2.Phân theo giới -Nam 20 55,56 38 65,52 38 64,40 18 50,00 0 0,00 -Nữ 16 44,44 20 34,48 21 35,60 4 11,11 1 1,72 3.Phân theo độ tuổi -Dưới 35 tuổi 24 66,67 40 68,97 40 67,80 16 44,44 0 0,00 -Trên 35 tuổi 12 33,33 18 31,03 19 32,20 6 16,67 1 1,72 Tổng lao động 36 100,00 58 100,00 59 100,00 22 61,11 1 1,72 (Nguồn: Sinh viên thu thập và tính toán ) Nhận xét: Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy tình hình lao động của Công ty qua 3 năm đều tăng về mặt số lượng và chất lượng. Năm 2015, tổng số lao động của Công ty là 36 người, sang năm 2016 tăng lên 58 người, tương ứng tốc độ tăng 61,11% so với năm 2015 và năm 2017 tăng lên 59 người, tương ứng tăng 1.72% so với năm 2016. Lao động tăng là do Công ty mở thêm các xưởng chế biến tôn, thép; các đại lý và các cửa hàng để tăng cường khả năng cung ứng, chiếm lĩnh thị phần. Cụ thể: - Xét theo trình độ: ĐH và CĐ tăng ổn định, năm 2016/2015 tăng 3 người, tương ứng tăng 8,33% .Năm 2017/2016 tăng 1,72 %. Có sự biến động này là do Công ty với ngành nghề hoạt động chính đó là gia công, chế biến và kinh doanh vật liệu xây dựng với quy mô của Công ty là vừa và nhỏ nên đội ngũ nhân viên văn phòng chủ yếu chỉ là bộ phận kế toán tài chính. Trung cấp tăng khá mạnh với 11,11%,riêng lao động phổ thông có mức tăng mạnh nhất với mức tăng 41,67% (2016/2015) và duy trì ổn định trong suốt năm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 40 2017. Sở dĩ lao động với trình độ trung cấp và phổ thông chiếm tỉ trọng cao và tăng nhanh trong 3 năm là vì tính chất công việc tại Công ty chủ yếu là vận hành máy móc, bán hàng, bóc vác,vận chuyển,...không đòi hỏi trình độ cao. Với ngành nghề kinh doanh chủ yếu và tính chất công việc tại Công ty, Công ty đã tuyển dụng và bố trí lao động một cách hợp lý nhất để đảm bảo tính hiệu quả, hiệu năng của công việc. - Xét theo giới: Cơ cấu nam nữ chênh lệch nhau khá nhiều. Cụ thể là: năm 2015 lao động nam chiếm tỷ lệ là 55,56% và lao động nữ chiếm tỷ lệ 44,44% ; đến năm 2016 lao động có sự biến động rõ rệt, lao động nam tăng 18 người, tương ứng với tỷ lệ 50%, lao động nữ chỉ tăng 4 người, tương ứng với tỷ lệ 11,11%. Điều này lý giải là do đặc thù của ngành vừa sản xuất tôn thép, vừa kinh doanh VLXD; do đó cần sức khỏe của nam trong các công việc bán hàng, vận hành máy móc, bóc vác, vận chuyển hàng hóa; hơn thế nữa mặt hàng kinh doanh của Công ty chủ yếu là vật liệu xây dựng nên nam giới có sự hiểu biết về mặt hàng này rõ hơn phái nữ, phục vụ tốt trong công tác tư vấn cho khách hàng khi họ cần. Lao động nữ chiếm tỷ trọng thấp hơn lao động nam và ít tăng về số lượng là do tại công ty lao động nữ chủ yếu là phòng kế toán tài chính, mà Bộ phận kế toán tại Công ty vận hành theo hình thức tập trung. - Xét theo độ tuổi: Lao động có độ tuổi dưới 35 tuổi năm 2016 tăng 16 người so với năm 2015, tương ứng với tốc độ tăng 44,44% và giữ mức ổn định trong năm 2017. Lao động trên 35 tuổi ổn định từ năm 2015-2017 là: 33,33%; 31,03%; 32,2%. Qua 3 năm, lao động dưới 35 tuổi luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn. Chứng tỏ ưu thế về nguồn lực lao động với sự năng động, sáng tạo trong công việc. Tóm lại: Chất lượng của Công ty TNHH Mỹ Hoàng ngày càng được cải thiện. Đó là sự cố gắng của cả một tập thể nhằm tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp. b. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017). Việc khai thác và sử dụng nguồn vốn như thế nào cho hợp lý, như thế nào mới phát huy tối đa hiệu quả của nó luôn là bài toán khó mà mỗi doanh nghiệp tìm câu trả lời. Trong những năm qua, Công ty TNHH Mỹ Hoàng đã tìm cách tạo một chính sách sử dụng vốn linh hoạt, một tổ chức cơ cấu vốn hợp lý, nhằm đảm bảo cho HĐKD được thông suốt. Dựa theo bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm (2015 – 2017), ta thấy có nhiều biến động về tình hình tài sản và nguồn vốn: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 41 Bảng 2.2 : Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017) Đơn vị tính: Đồng TÀI SẢN 2015 % 2016 % 2017 % CHÊNH LỆCH CHÊNH LỆCH 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % A TÀI SẢN NGẮN HẠN 18.701.973.645 81,35 20.927.785.468 77,73 26.884.877.409 82,97 2.225.811.823 11,90 5.957.091.941 28,46 I Tiền và các khoản tương đương tiền 163.532.674 0,71 264.266.973 0,98 149.043.878 0,46 100.734.299 61,60 -115.223.095 -43,60 III Các khoản phải thu ngắn hạn 8.532.532.641 37,12 8.248.455.792 30,64 8.175.970.143 25,23 -284.076.849 -3,33 -72.485.649 -0,88 1 Phải thu khách hàng 8.200.659.742 35,67 8.191.779.322 30,43 6.520.311.401 20,12 -8.880.420 -0,11 -1.671.467.921 -20.40 2 Trả trước cho người bán 331.872.899 1,44 56.676.470 0,21 1.655.658.742 5,11 -275.196.429 -82,92 1.598.982.272 2821,25 IV Hàng tồn kho 9.562.732.623 41,60 10.654.793.613 39,57 15.060.240.954 46,48 1.092.060.990 11,42 4.405.447.341 41,35 1 Hàng tồn kho 9.562.732.623 41,60 10.654.793.613 39,57 15.060.240.954 46,48 1.092.060.990 11,42 4.405.447.341 41,35 V Tài sản ngắn hạn khác 443.175.707 1,93 1.760.269.090 6,54 3.499.622.434 10,80 1.317.093.383 297,19 1.739.353.344 98,81 B TÀI SẢN DÀI HẠN 4.286.975.385 18,65 5.996.615.632 22,27 5.518.074.243 17,03 1.709.640.247 39,88 -478.541.389 -7,98 I Tài sản cố định 3.758.138.723 16,35 5.461.435.206 20,28 4.430.842.602 13,67 1.703.296.483 45,32 -1.030.592.604 -18,87 IV Tài sản dài hạn khác 126.835.902 0,55 133.179.666 0,49 153.042.323 0,47 6.343.764 5,00 19.862.657 14,91 TỔNG TÀI SẢN 22.988.949.030 100,00 26.924.401.100 100,00 32.402.951.652 100,00 3.935.452.070 17,12 5.478.550.552 20,35 C NỢ PHẢI TRẢ 16.992.211.655 73,91 20.911.612.654 77,67 26.255.376.958 81,03 3.919.400.999 23,07 5.343.764.304 25,55 I Nợ ngắn hạn 16.992.211.655 73,91 20.911.612.654 77,67 26.255.376.958 81,03 3.919.400.999 23,07 5.343.764.304 25,55 1 Phải trả người bán ngắn hạn 1.862.593.462 8,10 2.029.354.599 7,54 3.462.583.344 10,69 166.761.137 8,95 1.433.228.745 70,62 2 Người mua trả tiền trước 5.620.000 0,02 7.920.000 0,03 0 0,00 2.300.000 40,93 -7.920.000 -100,00 9 Phải trả ngắn hạn khác 8.560.000.000 37,24 8.000.000.000 29,71 7.620.000.000 23,52 -560.000.000 0,00 -380.000.000 -4,75 10 Vay và nợ thuê TC ngắn hạn 6.563.998.193 28,55 10.874.388.055 40,39 15.167.580.000 46,81 4.310.389.862 65,67 4.293.191.945 39,48 D VỐN CHỦ SỞ HỮU 5.996.737.375 26,09 6.012.788.446 22,33 6.147.574.694 18,97 16.051.071 0,27 134.786.248 2,24 I Vốn chủ sở hữu 5.996.737.375 26,09 6.012.788.446 22,33 6.147.574.694 18,97 16.051.071 0,27 134.786.248 2,24 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000.000 21,75 5.000.000.000 18,57 5.000.000.000 15,43 0 0,00 0 0,00 7 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 996.737.375 4,34 1.012.788.446 3,76 1.147.574.694 3,54 16.051.071 1,61 134.786.248 13,31 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 22.988.949.030 100,00 26.924.401.100 100,00 32.402.951.652 100,00 3.935.452.070 17,12 5.478.550.552 20,35 ( Nguồn: Sinh viên thu thập tại phòng kế toán tài chính và tính toán)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 42 Về tài sản: Tổng TS của doanh nghiệp năm 2016/2015 tăng 3.935.452.070 đồng, tương đương tăng 17,12%. Năm 2017/2016 tăng 5.478.550552 đồng, tương ứng tăng 20,35%. Mức tăng này phần lớn là do tăng TSNH, TSDH cũng tăng nhưng với mức tăng không đáng kể. Cụ thể như sau: - Tài sản ngắn hạn: Tăng dần qua 3 năm, cụ thể là năm 2016/2015 tăng 2.225.811.823 đồng tương ứng tốc độ 11,90%, năm 2017/2016 tăng 5.957.091.941 tương ứng với tốc độ tăng 28,46%. Mặc dù TSNH tăng lên qua ba năm 2015 – 2017, nhưng cơ cấu của TSNH trong tổng tài sản lại có xu hướng giảm đi. Trong khi đó khoản tài sản ngắn hạn khác lại có sự tăng lên trong cơ cấu. nguyên nhân của sự biến động đó là do tốc độ tăng lên của TSNH (Tăng 11,90% - năm 2016/2015 và 28,46% - Năm 2017/2016) thấp hơn rất nhiều so với tốc độ tăng của khoản tài sản ngắn hạn khác (Tăng 297,19% - 2016/2015 và tăng 98,81% - 2017/2016). - Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2016/2015 có sự tăng lên (Tăng 100.734.299 đ, tương ứng tốc độ tăng 61,60%), lý do là do trong năm 2015 Công ty có mua một lô vật tư từ Công ty TNHH Bảo Khánh để phục vụ cho Xưởng chế biến thép và đã trả trước một khoản tiền cho Công ty TNHH Bảo Khánh, và cũng chính vì vậy mà năm 2015 khoản trả trước cho người bán cao hơn năm 2016 (Năm 2016/2015 giảm 275.196.429 đ, tương ứng tốc độ giảm 82,92%). Năm 2017 khoản trả trước cho người bán có sự tăng đột biến so với năm 2016 (Tăng 1.598.982.272 đ, tương ứng tăng 2821,25%), điều này cũng là một trong những lý do làm cho khoản tiền và tương đương tiền năm 2017 giảm mạnh (Giảm 115.223.095 đ, tương ứng tốc độ giảm 43,60%). - Các khoản phải thu ngắn hạn: Tỷ trọng của các khoản phải thu ngắn hạn cao thứ 2 trong tổng TSNH, tuy nhiên lại giảm dần từ năm 2015 đến năm 2017 (Từ 37,12% giảm còn 25,23%). Các khoản phải thu ngắn hạn giảm dần qua 3 năm 2015 – 2017 nhưng với mức giảm không đáng kế, năm 2016/2015 giảm (284.076.849) đồng tương ứng giảm (3,33%), năm 2017/2016 giảm (72.485.649) đồng tương ứng giảm (0.89%). Điều này cho thấy mức độ bị chiếm dụng vốn của Công ty có giảm nhưng vẫn ở mức trung bình. - Lượng hàng tồn kho của Công ty năm 2016/2015 tăng 1.092.060.990 đồng tương ứng tăng 11,42%, năm 2017/2016 tăng 4.405.447.341 đồng tương ứng tăng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 43 41,35% . Nguyên nhân của sự tăng nhanh lượng hàng tồn kho là do trên thị trường hiện nay xuất hiện rất nhiều đối thủ cạnh tranh với Công ty trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng với những chính sách chiết khấu thương mại, ưu đãi hơn làm cho lượng khách hàng của Công ty bị giảm sút. Lượng hàng tồn kho quá lâu bị rỉ rét, hư hỏng,làm cho việc kinh doanh của Công ty gặp khó khăn; muốn tiêu thụ được lượng hàng tồn kho đó đòi hỏi Công ty phải nhập hàng hóa mới, phẩm chất tốt để lôi kéo khách hàng.Lượng hàng tồn kho tăng lên sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tình hình của công ty. Số lượng hàng tồn kho quá cao thì ngoài việc hàng hóa dự trữ lâu sẽ hư hỏng, hao hụt chất lượng gây khó khăn trong cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường thì một số các chi phí khác sẽ phát sinh như: chi phí lưu kho, chi phí quản lý,... Cho nên, Công ty nên có kế hoạch sản xuất và quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả để tránh các chi phí phát sinh tạo thêm gánh nặng cho Công ty. - Về mặt tài sản dài hạn cũng có xu hướng tăng nhanh trong năm 2016 tăng 1.709.640.247 đồng so với năm 2015.Vì công ty đang có xu hướng mở rộng kinh doanh nên đầu tư nhiều vào Tài Sản dài hạn như nhà xưởng, máy móc, thiết bị đưa vào sản xuất sắt ở Xưởng gia công chế biến thép và Nhà máy tôn Thanh Tâm. Giảm nhẹ vào năm 2017/2016 với mức giảm (478.541.389) tương ứng giảm (7,98%). Về nguồn vốn - Nợ phải trả: Các khoản nợ phải trả của Công ty không ngừng tăng lên qua 3 năm, năm 2016/2015 tăng 3.919.400.999 đồng tương ứng tăng 23,07%, năm 2017/2016 tăng 5.478.550.552 đồng tương ứng tăng 25,55%. Sự biến động này cho thấy vấn đề rủi ro tài chính của Công ty cũng như áp lực trả nợ tăng. Công ty nên cân nhắc xem xét lại việc sử dụng vốn vay để đầu tu hiệu quả, tránh đưa Công ty rơi vào tình trạng khủng hoảng. Nợ phải trả của Công ty tăng toàn bộ là do các khoản Nợ ngắn hạn, đặc biệt là khoản Phải trả người bán ngắn hạn và các khoản Vay và nợ thuê TC ngắn hạn. Cụ thể: + Phải trả người bán ngắn hạn: năm 2016/2015 tăng 166.761.137 đồng tương ứng tăng 8.95%, năm 2017/2016 tăng 1.433.228.745 đồng tương ứng tăng 70,62%. Sự biến động không đều này cho thấy trong năm 2016 Công ty đang bắt đầu sự chiếm dụng vốn của các nhà cung cấp, và tiếp tục đẩy mạnh vào năm 2017. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 44 + Vay và nợ thuê TC ngắn hạn: Đều tăng qua 3 năm với tỷ lệ cao, năm 2016/2015 tăng 65,67%, năm 2017/2016 tăng 39,48% và cũng chiếm tỷ trọng khá cáo trong tổng Nợ phải trả. Có sự biến động tăng này là do Công ty đang mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, mở rộng thị phần nên cần thêm vốn. - Vốn chủ sở hữu: Tuy chiếm tỷ trọng không cao trong tổng Nguồn vốn, nhưng khoản mục này cũng rất quan trọng đối với Công ty. Nhìn chung Vốn chủ sở hữu của công ty đều tăng nhẹ qua 3 năm , năm 2015 vốn chủ sở hữu là 5.996.737.375 đồng, đến năm 2016 tăng lên 6.012.788.446 đồng và lại tăng lên 6.147.574.694 đồng, sự tăng lên này là do Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty tăng lên. Tuy sự tăng lên này không đáng kể nhưng đây cũng là một dấu hiệu tốt của Công ty, cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty đang ngày càng phát triển. c. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 45 Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2015 – 2017) Đơn vị tính: Đồng 2015 2016 2017 CHÊNH LỆCH CHÊNH LỆCH 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 76.664.638.200 70.475.801.588 66.699.113.223 -6.188.836.612 -8,07 -3.776.688.365 -5,36 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 449.276.908 0 0 -449.276.908 -100,00 0 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 76.215.361.292 70.475.801.588 66.699.113.223 -5.739.559.704 -7,53 -3.776.688.365 -5,36 4.Gía vốn hàng bán 73.036.702.937 67.223.620.587 63.885.992.774 -5.813.082.350 -7,96 -3.337.627.813 -4,96 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.178.658.355 3.252.181.001 2.813.120.449 73.522.646 2,31 -439.060.552 -13,50 6.Doanh thu hoạt động tài chính 272.538.385 184.189.750 230.605.447 -88.348.635 -32,42 46.415.697 25,20 7.Chi phí tài chính 1.016.248.129 671.636.494 562.865.689 -344.611.635 -33,91 -108.770.805 -16,19 Trong đó: Chi phí lãi vay 361.826.460 377.102.555 368.326.612 15.276.095 4,22 -8.775.943 -2,33 Chi phí bán hàng 1.135.412.801 1.224.460.447 870.536.560 89.047.646 7,84 -353.923.887 -28,90 Chi phí quản lý doanh nghiệp 997.613.429 1.233.461.143 1.311.795.524 235.847.714 23,64 78.334.381 6,35 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 301.922.381 306.812.667 298.528.123 4.890.286 1,62 -8.284.544 -2,70 11.Thu nhập khác 0 64.711.178 31.525.796 64.711.178 -33.185.382 -51,28 12.Chi phí khác 106.652.781 148.860.490 135.269.599 42.207.709 39,57 -13.590.891 -9,13 13.Lợi nhuận khác -106.652.781 -84.149.312 -103.743.803 22.503.469 -21,10 -19.594.491 23,29 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 195.269.600 222.663.355 194.784.320 27.393.755 14,03 -27.879.035 -12,52 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 66.422.924 62.485.793 59.998.072 -3.937.131 -5,93 -2.487.721 -3,98 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 128.846.676 160.177.562 134.786.248 31.330.886 24,32 -25.391.314 -15,85 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 46 Qua bảng 2.3 ta thấy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng giảm xuống qua các năm. Năm 2015, doanh thu đạt 76.664.638.200 đồng, năm 2016 tiếp tục giảm (6.188.836.612) đồng, tương ứng giảm (8,07%) so với năm 2015, năm 2017 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 66.699.113.223 đồng, giảm (3.776.688.365) đồng tương ứng giảm (5,36%). Doanh thu mỗi năm đều giảm cho thấy sự cạnh tranh thị trường ngày càng khốc liệt, doanh nghiệp chưa đưa ra được những chính sách đúng đắn trong khâu bán hàng và doanh nghiệp chưa tìm kiếm thêm đối tác mới, khách hàng mới. tuy nhiên tốc độ giảm chậm dần từ năm 2016/2015 giảm 8,07% đến năm 2017/2016 tỷ lệ giảm chỉ là 5,36%, tuy không lớn nhưng đây cũng là một dấu hiệu tốt của Công ty. Trong năm 2015 giá vốn chiếm 73.036.702.937 đồng; năm 2016 giảm xuống (5.813.082.350) đồng, tương ứng với (7,96%) so với năm 2015. Do thời gian qua, giá cả thị trường có nhiều biến động, giá hàng hóa đầu vào giảm mạnh, chi phí mua hàng cũng giảm do nhiều yếu tố khách quan. Đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiều hướng biến động lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2015, LN gộp đạt 3.178.658.355 đồng; năm 2016 tăng 73.522.646 đồng tương ứng tăng 2,31% so với năm 2015. Năm 2017 lợi nhuận gộp lại có xu hướng giảm xuống với mức giảm (439.060.552) đồng tương ứng giảm (13,50%). Doanh thu tài chính và chi phí tài chính tuy không chiếm tỷ trọng lớn trong kết quả hoạt động kinh doanh nhưng lại có sự biến động lớn qua 3 năm. Doanh thu hoạt động tài chính có sự thay đổi không đều, năm 2016/2015 giảm (88.348.635) đồng, nhưng lại tăng lên trong năm 2017 đạt 230.605.447 đồng với mức tăng 46.415.697 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 25,20%. Chi phí tài chính có sự biến động đều hơn doanh thu tài chính, đều giảm qua 3 năm. Sự biến động của hai khoản mục này chứng tỏ sự chênh lệch tỷ giá ngoại tệ trong 3 năm 2015 – 2017 có sự biến động rõ rệt, bởi lẽ doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính của Công ty phát sinh chủ yếu là do các khoản lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. CPQLDN năm 2015 là 997.613.429 đồng. Năm 2016, khoản chi phí này tăng thêm 235.847.714 đồng, tăng 23,64% so với năm 2015.năm 2017 CPQLDN là 1.311.795.524 đồng, tăng không đáng kể so với năm 2016 (tăng 3,35%). CPBH năm 2016/2015 tăng 89.047.646 đồng (7,84%), nhưng lại giảm mạnh trong năm 2017 với mức giảm là (353.923.887) tương ứng giảm (28,90%). Sự biến động này cho thấy doanh nghiệp đang rất cân nhắc đến các khoản chi phí của Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 47 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty có những biến động không hề tốt, có sự tăng không đáng kể trong năm 2016/2015 rồi lại giảm trong năm 2017, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2015 – 2017 tương ứng là: 301.922.381 đồng, 306.812.667 đồng, 298.528.123 đồng. Nguyên nhân của sự thay đổi này là do các khoản doanh thu ( Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính) thì không ngừng giảm xuống, trong khi các khoản chi phí lại không ngừng tăng lên. Sự thay đổi này cho thấy nguồn thu nhập chính của Công ty đang có những dấu hiệu tiêu cức cần phải khác phục ngay. LN kế toán trước thuế năm 2016/2015 tăng 24.635.207 đồng, tương ứng tăng 12,62%. LN sau thuế năm 2016/2015 tăng 29.124.048 đồng, tương ứng tăng 22,6%. Điều này cho thấy kết quả kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao nên DN cần phát huy hơn nữa những thế mạnh của mình, để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, năm 2017 lợi nhuận sau thuế của công ty lại bắt đầu giảm với (25.391.314) đồng tương ứng giảm (15,85%). Đây là một dấu hiệu vô cùng xấu đối với công ty, lợi nhuận giảm làm cho gánh nặng của Công ty lại tăng cao, điều này đòi hỏi sự cần thiết của các chính sách, biện pháp thích đáng hơn để tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển và phát triển một cách ổn định nhất. 2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. * Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Xuất phát từ đặc điểm họat động sản xuất kinh doanh của Công ty là vừa sản xuất, vừa thương mại. Công ty có các địa điểm kinh doanh trên cùng địa bàn tỉnh TT- Huế nên đã tổ chúc bộ máy kế toán theo hình thức “ tập trung”. Doanh nghiệp có 2 phòng dành cho kế toán như sau: một là phòng kế toán trưởng- đây là nơi làm việc của kế toán trưởng, phòng kế bên là phòng kế toán – phòng dành cho các kế toán viên. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 48 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng * Chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần: Kế toán trưởng: Có trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động kế toán, tài chính; tham mưu cho Giám đốc công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh lên quan đến kế toán tài chính; tổ chức bộ máy kế toán, trực tiếp điều hành bộ máy kế toán của doanh nghiệp; lập báo cáo tài chính cuối năm. Kế toán hàng hóa: Theo dõi toàn bộ những nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng hóa như: nhập, xuất, tồn hàng hóa, sản phẩm,chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hóa. Đồng thời, kế toán hàng hóa có trách nhiệm xuất Hóa đơn GTGT khi có nghiệp vụ bán hàng; hạch toán nghiệp vụ bán hàng; kết chuyển doanh thu tháng, quý, năm để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh. Kế toán hàng hóa cũng là người theo dõi các khoản thuế, lương và các khoản trích theo lương. Kế toán công nợ: Cập nhật, theo dõi các khoản công nợ của công ty như: nợ phải thu khác hàng, nợ phải trả cho người bán, các khoản phải trả, phải nộp khác, các khoản tiền lương phải thanh toán,các khoản thuế đối với nhà nướcLập các chứng từ liên quan đến công nợ; đôn đốc, kiểm tra việc thanh toán các khoản công nợ. Kế toán thanh toán và vốn bằng tiền: Theo dõi các khoản thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hằng ngày theo quy định; cập nhật,theo dõi tình thình thanh toán các khoản thanh toán với người mua,thanh toán với người bán,thanh toán tiền lương, tình hình thanh toán các khoản công nợ khác. Kế toán trưởng Kế toán hàng hóa Kế toán công nợ Kế toán thanh toán và vốn bằng tiền Thủ quỹ Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyếnGhi chú: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 49  Thủ quỹ: Thực hiện thu, chi tiền theo các chứng từ gốc liên quan như phiếu thu, phiếu chixác thực theo quy định. 2.2.2. Chế độ kế toán và hình thức kế toán tại Công ty  Chế độ kế toán tại Công ty. Công ty TNHH Mỹ Hoàng áp dụng luật kế toán, chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 và các thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung theo chế độ kế toán của Bộ tài chính.  Tài khoản: Sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT – BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty Công ty TNHH Mỹ Hoàng áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Các chứng từ có tính pháp lý của Công ty đều được lập bằng thủ công, tuy nhiên để giảm áp lực công việc cho các kế toán viên và tăng tính hiệu quả của công việc, Công ty TNHH Mỹ Hoàng đã sử dụng phần mềm kế toán Pro Accounting ( phần mềm kế toán Hữu Nghĩa ) trong công tác kế toán. Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển trên phần mềm kế toán Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp... được dùng làm căn cứ ghi sổ. Nhân viên kế toán từng phần hành cụ thể sẽ xác định tài khoản ghi Nợ, tài Chứng từ kế toán MÁY VI TÍNH Phần mềm kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sổ kế toán -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết -Báo cáo kế toán tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Đối chiếu, kiểm tra Nhập số liệu hàng ngày (định kỳ)In báo cáo cuối tháng (hoặc định kỳ)Ghi chú: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 50 khoản ghi Có, để nhập dữ liệu và đưa đầy đủ thông tin vào máy vi tính theo bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán để lưu trữ và xử lý. Các chứng từ gốc phát sinh như phiếu nhập, phiếu xuất, hoá đơn...Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các sổ chi tiết và sổ cái. Cuối kỳ ( hoặc bất kỳ thời điểm nào) kế toán thực hiện thao tác khoá sổ (cộng số) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác đã được nhập trong kỳ. Kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối năm sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.  Báo cáo tài chính: Gồm có Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. 2.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng: Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND).  Phương pháp kế toán hàng tồn kho :Phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp xác định hàng hóa tồn kho cuối kỳ: Kiểm kê thực tế.  Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.  Phương pháp khấu hao TSCĐ: Tỷ lệ khấu hao đường thẳng. Nguyên tắc chi nhân doanh thu: Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở đã lập hóa đơn GTGT. 2.3. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng. 2.3.1. Khái quát về quá trình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty. Tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng có các phương pháp bán hàng chủ yếu sau đây: - Bán buôn: Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hoá được bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Nghiệp vụ bán buôn phát sinh ở ...p Phụ lục 12 – Sổ cái tài khoản 511 Phụ lục 13 – Hợp đồng kinh tế số 75MH/SV Phụ lục 14 – Sổ cái tài khoản 632 Phụ lục 15 – Sổ cái tài khoản 515 Phụ lục 16 – Sổ cái tài khoản 635 Phụ lục 17 – Sổ cái tài khoản 641 Phụ lục 18 – Sổ cái tài khoản 642 Phụ lục 19 – Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng S 911 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 111, 112, 131 Kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán hàng và CCDV Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại 33311 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại 521 Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111, 112, 131 TK51 1 Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh K/c các khoản giảm trừ doanh thu TK3331 Thuế phải nộp được giảm TK 5211, 5212, 5213 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 3: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hóa đãbán bị trả lại nhập kho TK 157 Thành phẩm sx ra gửi đi bán không qua nhập kho Hàng gửi đi bán đã tiêu thụ TK 156 TP, HH xuất kho gửi đi bán xuất kho TP, HH để bán Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường TK 911 911Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ TK 159 Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK TK 138, 152 Chi phí tự xây dựng, tự chế tạo TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ TK 154 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 159 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 4: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính 911 Cuối kỳk/c DT hoạt động tài chính TK 515 Doanh thu hoạt động TC 138 Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư 331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng 1111, 11211112, 1122 Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ Lãi bán khoản đầu tư 121, 228 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC 152, 156, 211, 331, 341, 627, 642, ...1112, 1122 Mua vật tư, hh, tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợbằng ngoại tệ Lãi tỷgiá 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước 413 k/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 5: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính TK 413 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ c/kỳ vào CPTC TK 121, 228, 221, 222 Lỗ về bán các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu các khoản đầu tư Cp hoạt động l/doanh, liên kếtTK 2291, 2292 Lập dự phòng giảm giá Chứng khán và tổn thất đtư vào đvị khác TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán cho người mua 111, 112, 335, 242,... Lãi tiền vay phải trả, Phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 1112, 1122 1111, 1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 152, 156, 211, 642 Mua vật tư, HH, Lỗ tỷ giád/vụ bằng ngoại tệ TK 635 – Chi phí tài chính TK 2291, 2292 Hoàn nhập số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đtư vào đv khác TK 911 Cuối kỳ k/c chi phí tái chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 6: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng 111, 112, 152, 153, 242 Chi vật liệu, công cụ 334, 338 Chi phí tiền lương và TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành HH, SP 152, 153, 155, 156 HH, SP khuyến mại, q/cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng TK 331, 131 Cp d/vụ mua ngoài, cp khác bằng tiền, cp hoa hồng đại lý TK 133 Thuế gtgt k TK 641 – Chi phí bán hàng TK 111, 112 Các khoản thu giảm chi phí bán hàng TK 911 Cuối kỳ k/c chi phí bán hàng 133 các khoản trích theo lương TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước đc khấu trừ nếu đc tính vào cpbh TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả về cp bảo hành SP, HH Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 111, 112, 152, 153, 242 Chi vật liệu, công cụ 334, 338 Chi phí tiền lương và TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành HH, SP 152, 153, 155, 156 HH, SP tiêu dùng nội bộ cho mục đích QLDN TK 331, 131 Cp d/vụ mua ngoài, cp khác bằng tiền TK 133 Thuế gtgt k TK 641 – Chi phí QLDN TK 111, 112 Các khoản thu giảm chi phí QLDN TK 911 Cuối kỳ k/c chi phí QLDN 133 các khoản trích theo lương TK 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước đc khấu trừ nếu đc tính vào cpbh TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả về cp bảo hành SP, HH Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 8: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác 711 – Thu nhập khác911 k/c thu nhập khác vào TK 911 111, 112, 138 Thu phạt KH vi phạm HĐKT, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ 338 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký qũy ký cược Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ 152, 156, 211 Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ 331, 338 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được giảm, được hoàn 333 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác 3387 333 Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác ( nếu có) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 9: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác Thu bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ 111, 112, 138 811 – Chi phí khác k/c chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh 911111, 112, 131, 141 Các chi phí phát sinh( chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ...) Khi nộp phạt 331, 333, 338 Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính Giá trị hao mòn giá TSCĐ góp vốn liên doanh liên kết 214 Khấu hao TSCĐ ngừng sử dụng cho SXKD 2111, 2113 nguyên 228 Giá trị vốn góp liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại giá trị còn lại của TSCĐ Tài sản Đánh giá giảm giá trị TS khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệpTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 11: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 333 (3334) 821 (8211) 911 Số TTN hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp K/c chi phí thuế TNDN hiện hành 2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 821 (8212)347 347 243 243 911 911 Số chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn lại phải trả phát Sinh trong năm lớn hơn số TTN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa sổ tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm Kc chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Số chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số TTN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa sổ tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm Kc chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 12 Công ty TNHH Mỹ Hoàng Sổ cái tài khoản 511 Các tài khoản. : 511 Từ đầu ngày. : 01/12/2017 Đến hết ngày. : 31/12/2017 Tiền tệ. : 1.Tiền Việt Các mã đơn vị. : A Mã chứng từ Ngày chứng từ Số chứng từ Tên khách p.hành h.đơn Diễn giải chính Mã tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Phát sinh nợ ngoại tệ Phát sinh có ngoại tệ Lũy kế (dư nợ) Lũy kế ngoại tệ (dư nợ) Tỷ giá Số dư đầu kỳ (511) 0 58,642,727,847 0.00 5,412,188.35 0 0.00 0.0000 Tổng phát sinh trong kỳ (511) 66,699,113,223 8,056,385,376 0.00 236,847.82 0 0.00 0.0000 Số dư cuối kỳ (511) 0 0 0.00 5,649,036.17 0 0.00 0.0000 HXK 19/12/2017 2017087 Công ty SAVANMIXAY Bán hàng Công ty Savanmixay 51112 1311 0 99,916,740 0.00 4,405.50 -61,688,271,755 -5,497,403.60 22,680.0000 HXK 19/12/2017 2017087 Công ty SAVANMIXAY Bán hàng Công ty Savanmixay 51112 1311 0 20,756,736 0.00 915.20 -63,103,995,684 -5,559,825.29 22,680.0000 PT1 25/12/2017 PT12.080 Công ty TNHH MTV Hoàng Khăm Bán hàng Công ty TNHH MTV Hoàng Khăm 51111 1111 0 17,545,454 0.00 0.00 -65,406,015,512 -5,634,559.69 0.0000 PKT 31/12/2017 12.017 Kết chuyển doanh thu bán hàng sang xác định kết quả kinh doanh 51111 9111 20,837,697,280 0 0.00 0.00 -45,861,415,943 -5,649,036.17 0.0000 PKT 31/12/2017 12.017 Kết chuyển doanh thu bán hàng sang xác định kết quả kinh doanh 51112 9111 45,861,415,943 0 0.00 0.00 0 -5,649,036.17 0.0000Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 14 Công ty TNHH Mỹ Hoàng Sổ cái tài khoản 632 Các tài khoản. : 632 Từ đầu ngày. : 01/12/2017 Đến hết ngày. : 31/12/2017 Tiền tệ. : 1.Tiền Việt Các mã đơn vị. : A Mã chứng từ Ngày chứng từ Số chứng từ Tên khách p.hành h.đơn Diễn giải chính Mã tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Lũy kế (dư nợ) Số dư đầu kỳ (632) 55,049,270,088 0 0 Tổng phát sinh trong kỳ (632) 8,836,722,686 63,885,992,774 0 Số dư cuối kỳ (632) 0 0 0 HXK 19/12/2017 2017087 Công ty SAVANMIXAY Bán hàng Công ty Savanmixay 632 1561 90,441,012 0 57,924,240,142 HXK 19/12/2017 2017087 Công ty SAVANMIXAY Bán hàng Công ty Savanmixay 632 1561 18,771,998 0 59,204,040,541 HDA 25/12/2017 0001215 Công ty TNHH MTV Hoàng Khăm Bán hàng Công ty TNHH MTV Hoàng Khăm 632 1561 3,610,394 0 61,224,769,965 PKT 31/12/2017 12.019 Kết chuyển giá vốn hàng bán sang xác định kết quả kinh doanh 632 9111 0 63,885,992,774 -1,501,495,064 PKT 31/12/2017 12.029 Phân bổ chi phí nhập hàng năm 2017 632 1562 377,916,541 0 -1,123,578,523 PKT 31/12/2017 12.039 Phân bổ chi phí SXKD dở dang năm 2017 632 1542 1,123,578,523 0 0Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 15 Công ty TNHH Mỹ Hoàng Sổ cái tài khoản 515 Các tài khoản. : 515 Từ đầu ngày. : 01/12/2017 Đến hết ngày. : 31/12/2017 Tiền tệ. : 1.Tiền Việt Các mã đơn vị. : A Mã chứng từ Ngày chứng từ Số chứng từ Tên khách p.hành h.đơn Diễn giải chính Mã tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Lũy kế (dư nợ) Số dư đầu kỳ (515) 0 194,909,746 0 Tổng phát sinh trong kỳ (515) 230,605,447 35,695,701 0 Số dư cuối kỳ (515) 0 0 0 BC1 29/12/2017 BCNOTA12.003 Lãi tiền gửi NH No Trường An tháng 12/17 5151 11212 0 9,000 - 221,393,024 BN1 29/12/2017 BNCTNT12.004 Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN TT Huế Chênh lệch tỷ giá Bán ngoại tệ 96.000usd*22.680 5152 11211 0 960,000 - 222,353,024 PKT 31/12/2017 12.036 Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá sang chi phí tài chính 5152 4131 0 8,243,647 - 230,596,671 PKT 31/12/2017 12.040 Kết chuyển doanh thu tài chính sang xác định kết quả kinh doanh 5151 9111 348,341 0 - 230,248,330 PKT 31/12/2017 12.040 Kết chuyển doanh thu tài chính sang xác định kết quả kinh doanh 5152 9111 230,257,106 0 8,776 BC1 31/12/2017 BCCT12.011 Lãi tiền gửi NH Công Thương tháng 12/17 5151 11211 0 8,776 0Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 16 Công ty TNHH Mỹ Hoàng Sổ cái tài khoản 635 Các tài khoản. : 635 Từ đầu ngày. : 01/12/2017 Đến hết ngày. : 31/12/2017 Tiền tệ. : 1.Tiền Việt Các mã đơn vị. : A Mã chứng từ Ngày chứng từ Số chứng từ Tên khách p.hành h.đơn Diễn giải chính Mã tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Phát sinh nợ ngoại tệ Phát sinh có ngoại tệ Lũy kế (dư nợ) Lũy kế ngoại tệ (dư nợ) Tỷ giá Số dư đầu kỳ (635) 504,083,195.00 - 38,631.39 - - - - Tổng phát sinh trong kỳ (635) 58,782,494.00 562,865,689.00 1,511.42 - - - - Số dư cuối kỳ (635) - - 40,142.81 - - - - BC1 07/12/2017 BCNOTANT12.001 Công ty SAVANMIXAY Chênh lệch tỷ giá Công ty Savanmixay trả tiền mua hàng 6352 1311 454,962.00 - - - 504,538,157.00 38,631.39 22,687.00 BN1 07/12/2017 BNNOTANT12.002 Ngân hàng No & PTNT Trường An (USD) Trả nợ gốc & lãi vay ngoại tệ NH No Trường An (HĐ ngày 09/6/17) 6351 11222 375,808.00 - 16.57 - 504,913,965.00 38,647.96 22,680.00 PKT 31/12/2017 12.018 Kết chuyển chi phí tài chính sang xác định kết quả kinh doanh 6351 9111 - 368,326,612.00 - - 194,539,077.00 40,142.81 - PKT 31/12/2017 12.018 Kết chuyển chi phí tài chính sang xác định kết quả kinh doanh 6352 9111 - 194,539,077.00 - - - 40,142.81 - Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 17 Công ty TNHH Mỹ Hoàng Sổ chi tiết tài khoản 641 Các tài khoản. : 641 Từ đầu ngày. : 01/12/2017 Đến hết ngày. : 31/12/2017 Tiền tệ. : 1.Tiền Việt Các mã đơn vị. : A Mã chứng từ Ngày chứng từ Số chứng từ Tên khách p.hành h.đơn Diễn giải chính Mã tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Lũy kế (dư nợ) Số dư đầu kỳ (641) 283,966,399 0 0 Tổng phát sinh trong kỳ (641) 586,570,161 870,536,560 0 Số dư cuối kỳ (641) 0 0 0 PC1 30/12/2017 PC12.066 Khách lẻ Thanh toán mua áo mưa Công ty TNHH thương hiệu và đồng phục Lion 6418 1111 9,900,000 0 305,433,298 PKT 31/12/2017 12.015 Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác định kết quả kinh doanh 6411 9111 0 425,288,550 -106,868,424 PKT 31/12/2017 12.015 Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác định kết quả kinh doanh 6412 9111 0 2,776,520 -109,644,944 PKT 31/12/2017 12.015 Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác định kết quả kinh doanh 6413 9111 0 14,117,160 -123,762,104 PKT 31/12/2017 12.015 Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác định kết quả kinh doanh 6414 9111 0 140,732,471 -264,494,575 PKT 31/12/2017 12.015 Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác định kết quả kinh doanh 64171 9111 0 118,987,477 -383,482,052 PKT 31/12/2017 12.015 Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác định kết quả kinh doanh 64172 9111 0 40,127,085 -423,609,137 PKT 31/12/2017 12.015 Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác định kết quả kinh doanh 64173 9111 0 118,982,752 -542,591,889 PKT 31/12/2017 12.015 Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác định kết quả kinh doanh 6418 9111 0 9,524,545 -552,116,434Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 18 Công ty TNHH Mỹ Hoàng Sổ cái tài khoản 642 Các tài khoản. : 642 Từ đầu ngày. : 01/12/2017 Đến hết ngày. : 31/12/2017 Tiền tệ. : 1.Tiền Việt Các mã đơn vị. : A Mã chứng từ Ngày chứng từ Số chứng từ Số hóa đơn Tên khách p.hành h.đơn Diễn giải chính Mã tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Lũy kế (dư nợ) Số dư đầu kỳ (642) 608,852,394 0 0 Tổng phát sinh trong kỳ (642) 702,943,130 1,311,795,524 0 Số dư cuối kỳ (642) 0 0 0 PC1 06/12/2017 PC12.008 Khách lẻ Thanh toán mua văn phòng phẩm 6422 1111 1,499,000 0 610,546,130 PKT 31/12/2017 12.013 Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác định kết quả kinh doanh 6421 9111 0 575,268,150 111,858,539 PKT 31/12/2017 12.013 Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác định kết quả kinh doanh 6422 9111 0 54,623,534 57,235,005 PKT 31/12/2017 12.013 Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác định kết quả kinh doanh 6423 9111 0 54,205,983 3,029,022 PKT 31/12/2017 12.013 Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác định kết quả kinh doanh 6424 9111 0 312,724,540 -309,695,518 PKT 31/12/2017 12.013 Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác định kết quả kinh doanh 6425 9111 0 4,000,000 -313,695,518 PKT 31/12/2017 12.013 Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác định kết quả kinh doanh 64271 9111 0 50,612,441 -364,307,959 PKT 31/12/2017 12.013 Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác định kết quả kinh doanh 64272 9111 0 94,291,281 -458,599,240 PKT 31/12/2017 12.013 Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác định kết quả kinh doanh 64273 9111 0 37,512,995 -496,112,235 PKT 31/12/2017 12.013 Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác định kết quả kinh doanh 6428 9111 0 128,556,600 -624,668,835Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 19 TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số 03/TNDN) [01] Kỳ tính thuế 2017 từ 01/01/2017 đến 31/12/2017 [06] Tên người nộp thuế : CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG Đơn vị tính: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN A1 310.035.016 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 0 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định TNCT B4 0 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng LN do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng LNTT (B8=B9+B10+B11) B8 0 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 310.035.016 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 310.035.016 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (B14=B12-B13) B14 0 C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động SXKD 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 310.035.016 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 310.035.016 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4- C5=C7+C8+C9), trong đó: C6 310.035.016 6.1 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 0 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 310.035.016 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 62.007.003 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ, Trong đó: C12 0 9.1 + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 12 Thuế TNDN của hoạt động SXKD (C16=C10-C11-C12-C15) C16 62.007.003 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 62.007.003 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 62.007.003 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E=E1+E2+E3) E 70.000.000 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 70.000.000 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G (7.992.997) 1 Thuế TNDN của hoạt động SXKD (G1= D1-E1) G1 (7.992.997) 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (G2 = D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 12.401.401 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I (20.394.398) rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Phụ lục 13 HỢP ĐỒNG MUA BÁN Số: 76/MH-SV Ngày : 27/11/2017 Hợp đồng này được làm giữa các bên sau đây: SAVANMIXAY IMP - EXP COMPANY Địa chỉ: No.108, Street 9, Phonsawangtay, Kayson Phomviharn, Savannakhet, Laos. Điện thoại: 00856041212338 Ngân hàng BANQUE POURLE COMMERCE EXTERIEUR LAOS. - Tài khoản số : 030120000600390001 - Tài khoản số : 030120100600390001 - Tài khoản số : 216140001 - Tài khoản số : 236280001 Đại diện: Ông ThongVinh Xayxvong Chức vụ: Giám đốc Sau đây gọi là bên mua. Và CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG Địa chỉ: Số 87 đường Nguyễn Sinh Cung, phường Vỹ Dạ, Thành Phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, quốc gia Việt Nam. Điện thoại: 054.3825209 Mã số thuế : 3300367759 Tài khoản : - 118000197919 tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế. - 4011201001308 mở tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Trường An - Thừa Thiên Huế Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thanh Tâm Chức vụ : Giám đốc Sau đây gọi là bên bán. Hợp đồng này được lập tại Việt Nam và có hiệu lực từ ngày 27/11/2017 giữa Công ty SAVANMIXAY được tổ chức, hoạt động và tồn tại theo luật pháp Lào (bên mua) và Công ty TNHH Mỹ Hoàng được tổ chức, hoạt động và tồn tại theo pháp luật Việt Nam (bên bán). Hai bên sau khi xem xét lợi ích của mình đã đồng ý ký kết hợp đồng với những điều khoản sau: Điều 1: Hàng hoá, số lượng, giá cả và thành tiền: Bên bán đồng ý cung cấp hàng hóa cho bên mua với nội dung sau: 1. Số lượng, Chủng loại hàng hóa: STT Chủng loại ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền USD USD 1 Sắt xây dựng phi 6 (Dana Ý) - 4 cuộn Kg 5,410.00 0.63 3,408.30 2 Sắt xây dựng phi 16 GR40 (Hòa Phát) - 17,21 kg/cây x 180 cây Kg 3,098.00 0.55 1,703.90 3 Sắt xây dựng phi 14 UC (Dana Ý) - 13,5 kg/cây x 180 cây Kg 2,430.00 0.62 1,506.60 4 Sắt xây dựng phi 16 gia công tại Huế - 14,3 kg/cây x 8 cây/bó x 63bó Kg 7,207.20 0.61 4,396.39 5 Sắt xây dựng phi 14 gia công tại Huế - 11,25 kg/cây x 10 cây/bó x 45bó Kg 5,062.50 0.61 3,088.13 6 Sắt xây dựng phi 12 gia công tại Huế - 8,2 kg/cây x 15 cây/bó x 66bó Kg 8,118.00 0.63 5,114.34 7 Sắt xây dựng phi 10 gia công tại Huế - 5,2 kg/cây x 30 cây/bó x 112bó Kg 13,776.00 0.65 8,954.40 8 Sắt xây dựng phi 8 gia công tại Huế - 3,8 kg/cây x 40 cây/bó x 50 bó Kg 7,600.00 0.65 4,940.00 9 Sắt xây dựng phi 6 gia công tại Huế - 2,1 kg/cây x 20 cây/bó x 357bó Kg 14,994.00 0.65 9,746.10 10 Sắt xây dựng phi 5 gia công tại Huế - 1,5 kg/cây x 3923 cây Kg 5,884.50 0.76 4,472.22 11 Thép tấm 10mm x 1,25m x 2,5m (Phú Lộc) - 5 tấm Kg 1,226.60 0.73 895.42 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông 12 Thép tấm 3mm x 1,5m x 6m (Phú Lộc) - 10 tấm Kg 2,119.50 0.67 1,420.07 13 Thép lá kẽm 1,2mm x 1,2m x 2,4m (Thanh Phú) - 40 tấm Kg 1,085.20 0.84 911.57 14 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 50mm x 100mm x 1,2mm x 6m (MinhPhú) - 108 cây Kg 1,796.04 0.76 1,364.99 15 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 40mm x 80mm x 1,4mm x 6m (MinhPhú) - 96 cây Kg 1,476.48 0.77 1,136.89 16 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 25mm x 50mm x 1,1mm x 6m (MinhPhú) - 106 cây Kg 795.00 0.76 604.20 17 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 25mm x 50mm x 1,1mm x 6m (ChínhĐại) - 100 cây Kg 750.00 0.76 570.00 18 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 20mm x 40mm x 1,0mm x 6m (MinhPhú) - 211 cây Kg 1,145.73 0.77 882.21 19 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 40mm x 80mm x 1,2mm x 6m (MinhPhú) - 96 cây Kg 1,271.04 0.76 965.99 20 Thép hộp vuông mạ kẽm 14mm x 14mm x 1,0mm x 6m (Chính Đại) - 182 cây Kg 438.62 0.78 342.12 21 Thép hộp vuông mạ kẽm 14mm x 14mm x 1,0mm x 6m (Minh Phú) - 100 cây Kg 241.00 0.78 187.98 22 Thép hộp vuông mạ kẽm 20mm x 20mm x 1,0mm x 6m (Minh Phú) - 40 cây Kg 141.60 0.76 107.62 23 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 13mm x 26mm x 1,1mm x 6m (ChínhĐại) - 11 cây Kg 41.47 0.77 31.93 24 Thép hộp vuông mạ kẽm 40mm x 40mm x 1,4mm x 6m (Minh Phú) - 98 cây Kg 990.78 0.77 762.90 25 Thép hộp vuông mạ kẽm 30mm x 30mm x 1,2mm x 6m (Minh Phú) - 73 cây Kg 471.58 0.76 358.40 26 Thép hộp vuông mạ kẽm 30mm x 30mm x 1,4mm x 6m (Minh Phú) - 196 cây Kg 1,464.12 0.76 1,112.73 27 Thép hộp vuông mạ kẽm 40mm x 40mm x 1,2mm x 6m (Minh Phú) - 98 cây Kg 854.56 0.76 649.47 28 Thép hộp vuông mạ kẽm 30mm x 30mm x 1,0mm x 6m (Minh Phú) - 86 cây Kg 466.98 0.76 354.90 29 Thép hộp vuông mạ kẽm 40mm x 40mm x 1,1mm x 6m (Minh Phú) - 98 cây Kg 785.96 0.75 589.47 30 Thép hộp vuông mạ kẽm 25mm x 25mm x 1,0mm x 6m (Minh Phú) - 37 cây Kg 165.76 0.77 127.64 31 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 40mm x 80mm x 1,0mm x 6m (MinhPhú) - 96 cây Kg 1,063.68 0.76 808.40 32 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 25mm x 50mm x 1,0mm x 6m (ChínhĐại) - 96 cây Kg 656.64 0.77 505.61 33 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 13mm x 26mm x 1,0mm x 6m (MinhPhú) - 66 cây Kg 227.70 0.76 173.05 34 Thép hộp vuông mạ kẽm 40mm x 40mm x 1,0mm x 6m (Minh Phú) - 98 cây Kg 716.38 0.76 544.45 35 Xe rùa gia công tại Huế (14 kg/chiếc) Chiếc 80.00 12.13 970.40 36 Máy trộn bê tông 380L (150 kg/cái)(Thành An) Cái 15.00 176.37 2,645.55 Tổng cộng 66,354.34 2. Chất lượng hàng hóa: Hàng hóa mới, chưa qua sử dụng 3. Giá trị của Hợp đồng: - Tổng cộng bằng ngoại tệ (USD) : 66,354.34 USD - Bằng chữ ngoại tệ : Sáu mươi sáu ngàn, ba trăm năm mươi bốn đô la Mỹ và ba mươi bốn cent. Ghi chú: Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự biến động về giá cả thì hai bên phải thông báo cho nhau biết trước để cùng trao đổi và bàn bạc trên tinh thần hợp tác. Điều 2: Điều kiện, địa điểm giao và nhận hàng - Bên bán giao hàng cho bên mua theo điều kiện EXW (Incoterms 2010). - Bên bán giao hàng tại kho của bên bán và chịu toàn bộ chi phí bốc xếp hàng hoá lên xe cho bên mua. - Bên mua chịu mọi chi phí vận chuyển hàng hoá và bốc xếp hàng xuống. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông - Thời gian giao hàng: Từ ngày 12/12/2017 đến ngày 29/12/2017. Điều 3: Phương thức thanh toán Bên mua có thể thanh toán trước hoặc thanh toán chậm trả cho bên bán tùy theo thỏa thuận giữa hai bên theo từng thời điểm cụ thể (bằng điện thoại, fax,...) nhưng phải thanh toán bằng chuyển khoản chậm nhất là 120 ngày kể từ ngày phát sinh công nợ. Nếu quá thời hạn trên mà bên mua chưa thanh toán hết số tiền nói trên cho bên bán thì bên mua phải chịu lãi suất theo lãi suất cho vay của ngân hàng Công thương tại thời điểm phát sinh cho số tiền chậm trả đó. Người thụ hưởng : CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung, P.Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh TT Huế, quốc gia Việt Nam. Điện thoại: 054.3825209 Tài khoản: - 118000197919 tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Tỉnh T.T. Huế. - 4011201001308 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Trường An – Thừa Thiên Huế. Tất cả các chi phí ngân hàng ngoài Việt Nam do bên mua chịu, các chi phí ngân hàng bên trong Việt nam do bên bán chịu. Điều 4: Bất khả kháng Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị đình lại do ảnh hưởng hoặc một phần bị ảnh hưởng của chiến tranh, bạo loạn, đình công hoặc các tranh chấp lao động, hoả hoạn, lụt bão hoặc bất cứ nguyên nhân nào gây nên bên ngoài ý muốn của hai bên thì hai bên sẽ không bị ràng buộc trách nhiệm đối với hợp đồng hoặc bất cứ phần nào của hợp đồng này. Điều 5 :Bảo hiểm Bên mua sẽ chịu chi phí mua bảo hiểm rủi ro cho từng lô hàng nếu cần thiết. Điều 6 : Trọng tài Trong trường hợp có tranh chấp mà hai bên không thể giải quyết bằng thương lượng hoặc bất kỳ khiếu nại nào liên quan đến hợp đồng này trong vòng 80 ngày sẽ được chuyển đến Trung tâm trọng tài quốc tế bên cạnh phòng Công nghiệp và thương mại Việt Nam giải quyết. Quyết định của Trọng tài là phán quyết cuối cùng hai bên chấp nhận, mọi chi phí sẽ do bên thua thanh toán. Điều 7: Nguyên bản Hợp đồng này tạo lập hợp đồng nguyên bản giữa hai bên và thay thế tất cả các giao dịch trước đó, các phần thể hiện, cam kết ở hợp đồng này được lập bởi hai bên theo chủ đề của hợp đồng và không được sửa đổi trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản do các cán bộ được uỷ quyền hợp pháp hai bên chấp nhận. Điều 8: Thông báo Bất cứ thông báo, yêu cầu, thoả thuận, chào hàng hoặc đòi hỏi đưa vào hợp đồng này phải được làm thành văn bản và gửi đầy đủ, được giao tận tay hoặc gửi bằng bưu điện, telex hoặc điện tín và phải được bưu điện xác nhận. Điều 9: Sửa đổi Hợp đồng đồng này hai bên không được thay đổi, sửa chữa trừ khi những thay đổi sửa chữa được làm thành văn bản và được hai bên ký xác nhận. Điều 10 : Hiệu lực của hợp đồng - Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ theo điều 3 nói trên trong trường hợp không có xảy ra tranh chấp thì xem như hợp đồng được thanh lý. - Các đơn đặt hàng của từng thời điểm, thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này. Hai bên cùng thoả thuận thực hiện nghiêm túc bản hợp đồng này. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kin.pdf
Tài liệu liên quan