ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
- - - - - -
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MỸ HOÀNG
NGUYỄN THỊ THU ĐÔNG
Niên khóa: 2014- 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
- - - - - -
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MỸ HOÀNG
Họ và tên s
125 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Mỹ Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh viên: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Thu Đông Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Lớp: K48C-Kiểm toán
MSV: 14K4131031
Huế, tháng 05/2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
‘Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp cũng như hoàn thành chương
trình bốn năm học đại học, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ quý
thầy, cô của nói chung và quý thầy cô Khoa Kế toán –
Kiểm toán nói riêng.
Với lời biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi cảm ơn chân thành tới các thầy cô đã tận
tâm hướng dẫn em qua những lần học tập khi ngồi dưới ghế nhà trường, trao đổi về
lĩnh vực Kế toán – kiểm toán, giúp em mở mang, trau dồi kiến thức để có thể làm bài
khóa luận, mở rộng tầm hiểu biết, hiểu sâu hơn về lĩnh vực chuyên môn để làm hành
trang cho chúng em khi bước vào đời.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến Ths. Hoàng Thị Kim Thoa đã tận tâm, chu
đáo hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện khóa luận một cách hoàn thiện nhất. Nếu không
có sự hướng dẫn, dạy bảo, sự giúp đỡ của cô thì em nghĩ bài khóa luận này khó có thể
hoàn thiện được. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô!
Qua đây em cũng xin cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH Mỹ Hoàng đã tạo điều
kiện cho em được thực tập tại Công ty. Đồng thời em xin cảm ơn các anh, chị làm việc
trong phòng kế toán, đặc biệt là chị Võ Thị Thùy Anh – là người hướng dẫn trực tiếp của
em trong thời gian em đến thực tập tại Công ty. Chị là người luôn theo sát, giúp đỡ, hướng
dẫn và cung cấp những thông tin cần thiết để giúp em hoàn thành khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất,
song do mới buổi đầu được thực tế tại Công ty, lần đầu được tiếp xúc, làm việc với các
chứng từ, sổ sách, cũng như hạn chế về mặt kiến thức, kinh nghiệm nên không thể
tránh khỏi nhiều thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy
cô để khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Đông
Lời cảm ơn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................11
2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................................11
3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................12
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................12
5. Các phương pháp nghiên cứu .................................................................................12
6. Cấu trúc của khóa luận ...........................................................................................13
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................15
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................................................15
1.1. Đánh giá các công trình nghiên cứu cùng lĩnh vực........ Error! Bookmark not
defined.
1.2. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...15
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................15
1.2.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................24
1.2.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
..............................................................................................................................25
1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp .......................................................................................25
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................25
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................26
1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................27
1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................28
1.3.5. Kế toán chi phí tài chính ............................................................................29
1.3.6. Chi phí bán hàng ........................................................................................30
1.3.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................................31
1.3.8. Kế toán thu nhập khác................................................................................32
1.3.9. Chi phí khác ...............................................................................................32
1.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................33
1.3.11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................34
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG ............36
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Mỹ Hoàng ..............................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .........................................36
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp................................................37
2.1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Mỹ Hoàng............38
2.1.4. Nguồn lực của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm ( 2015 – 2017)......38
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. ..............................................................47
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ............................................................................47
2.2.2. Chế độ kế toán và hình thức kế toán tại Công ty .......................................49
2.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng: ................................................................50
2.3. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ
tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.................................................................................50
2.3.1. Khái quát về quá trình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty................................50
2.3.2. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng. ....................................52
2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................68
2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán. ..........................................................................68
2.3.5. Doanh thu hoạt động tài chính ...................................................................72
2.3.7. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng ..........................78
2.3.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Mỹ Hoàng. ......81
2.3.9. Kế toán thu nhập khác................................................................................84
2.3.10. Kế toán chi phí khác.................................................................................87
2.3.11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................90
2.3.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................92
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG................................................................................96
3.1. Nhận xét, đánh giá thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng ......................................................................96
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................96
3.1.2. Hạn chế.......................................................................................................97
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH Mỹ Hoàng....................................................................................................98
3.2.1. Hoàn thiện công tác sổ sách, tài khoản kế toán..........................................98
3.2.2. Một số biện pháp góp phần làm tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí ..........100
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................102
3.1. Kết luận ..........................................................................................................102
3.2. Đề xuất hướng tiếp tục đề tài .........................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................103
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của DNTN Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017) ............39
Bảng 2.2 : Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3
năm (2015-2017)..........................................................................................41
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2015 –
2017) ............................................................................................................45
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017 ....................95
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho số 0001215 ............................................................................56
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 0001215...........................................................................58
Biểu 2.3. Chứng từ ghi sổ - Hóa đơn bán hàng nội địa .................................................59
Biểu 2.4. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng nội địa...........................................................60
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT xuất khẩu .............................................................................63
Biểu 2.6. Hóa đơn xuất khẩu số 2017087......................................................................64
Biểu 2.7. Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan................65
Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ - Hóa đơn bán hàng xuất khẩu ............................................65
Biểu 2.9. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu ......................................................67
Biểu 2.10. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.........................................................................71
Biểu 2.11. Giấy báo lãi tiền gửi của NH No Trường An – Chi nhánh Huế ..................73
Biểu 2.12. Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính.....................................................74
Biểu 2.13. Giấy báo Nợ của NH No Trường An – Chi nhánh Huế ..............................76
Biểu 2.14. Sổ chi tiết chi phí tài chính ..........................................................................77
Biểu 2.15. Phiếu chi thanh toán mua áo mưa ................................................................79
Biểu 2.16. Sổ chi tiết chi phí bán hàng..........................................................................80
Biểu 2.17. Phiếu chi mua văn phòng phẩm 06/12/2017................................................82
Biểu 2.18. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................83
Biểu 2.19. Biên bản kiểm kê hàng hóa năm 2017 .........................................................85
Biểu 2.20. Sổ chi tiết thu nhập khác..............................................................................86
Biểu 2.21. Biên bản kiểm kê hàng hóa năm 2017 .........................................................88
Biểu 2.22. Sổ chi tiết chi phí khác.................................................................................89
Biểu 2.23. Quyết toán thuế TNDN 2017.......................................................................91
Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 821...............................................................................92
Biểu 2.25. Sổ chi tiết tài khoản 911...............................................................................94
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Mỹ Hoàng...................37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng .................................48
Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển trên phần mềm kế toán ..............................................49
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Giao diện phần mềm kế toán Pro Acounting ................................................54
Hình 2.2. Giao diện phần mềm kế toán Pro Acounting – Phiếu xuất kho ....................55
Hình 2.3. Giao diện phần mềm kế toán Pro Acounting – Hóa đơn bán hàng ...............57
Hình 2.4. Giao diện phần mềm Pro Acounting – Bảng tính giá hàng tồn kho..............69
Hình 2.5. Giao diện PMKT Pro Acounting – Sau khi tính giá hàng tồn kho................70
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DNTM Doanh nghiệp thương mại
SXKD Sản xuất kinh doanh
GTGT Giá trị gia tăng
TP Thành phẩm
HH Hàng hóa
HTK Hàng tồn kho
SCT Sổ chi tiết
PP Phương pháp
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
NV Nguồn vốn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 11
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế là một xu hướng phát triển đang diễn ra mạnh
mẽ ở nhiều quốc gia và khu vực. Trước xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới, kinh
tế Việt Nam cũng đã có những bước phát triển vượt bậc. Hội nghị APEC vừa mới diễn
ra thành công tại Đà Nẵng vừa rồi và trong thời gian diễn ra Tuần lễ cấp cao APEC,
Việt Nam cũng đã có 4 chuyến thăm cấp nhà nước của Trung Quốc, Mỹ, Chile và
Canada, cùng 50 cuộc trao đổi lãnh đạo cấp cao với các nước. Điều này khẳng định
vai trò vị thế của Việt Nam cũng như tăng cường quan hệ với các đối tác lớn. Việc ký
121 thỏa thuận với giá trị hơn 20 tỷ USD cũng là cơ hội lớn đối với các doanh nghiệp
Việt Nam.
Tuy vậy nền kinh tế Việt Nam muốn phát triển hơn nữa thì không chỉ cần sự nỗ
lực của một vài thành viên trong nền kinh tế mà phải là sự đóng góp của tất cả các
thành viên đó có các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Bất cứ doanh nghiệp nào
cũng lấy lợi nhuận làm mục tiêu cao nhất, là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Đó là mối quan tâm hàng đầu của tất cả
các doanh nghiệp. Muốn biết được doanh nghiệp có lợi nhuận hay không thì cần phải
thực hiện yêu cầu về thông tin và kiểm soát khâu đầu vào và đầu ra hết sức chặt chẽ.
Để có được điều này không cách nào khác hơn, doanh nghiệp đó phải thực hiện công
tác kế toán một cách khoa học, đặc biệt chú trọng tới phần hành kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
Với tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và báo cáo kết quả kinh
doanh cùng với sự mong mỏi học hỏi của bản thân; trong thời gian thực tập, tìm hiểu
công tác kế toán tại Công ty kết hợp giữa lý luận và thực tiễn em đã chọn đề tài “Thực
trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Mỹ Hoàng”.
2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm ba mục tiêu sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 12
Thứ nhất: Tổng hợp, hệ thống những vấn đề lý luận căn bản về kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thương mại dịch vụ.
Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.
Thứ ba: Từ kiến thức đã học và xem xét thực tế tại Công ty để đưa ra đánh
giá, nhận xét. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng .
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu nội dung, phương pháp và quy trình kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Phòng kế toán của Công ty TNHH Mỹ Hoàng.
- Thời gian: Đề tài đi sâu tìm hiểu công tác kế toán doanh thu của Công ty TNHH
Mỹ Hoàng trong năm 2017, chủ yếu trong tháng 12 năm 2017 và phân tích, đánh giá
công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty của năm 2017. Xem xét,
đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua ba năm 2015 – 2017.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy như: Giáo trình “Nguyên lý kế
toán” của giảng viên Phan Thị Minh Lý chủ biên để tham khảo những khái niệm cơ
bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; giáo trình “Lý thuyết kế toán
tài chính” của giảng viên Phan Đình Ngân và THS Hồ Phan Minh Đức trường Đại học
Kinh tế Huế để tham khảo các phương pháp hạch toán của các tài khoản liên quan tới
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; tài liệu tham khảo “Chuẩn mực kế
toán” mà chủ yếu là Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác để tham
khảo những quy định về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời
tham khảo các Báo cáo tốt nghiệp, các tài liệu khác liên quan, tài liệu kế toán để hiểu
rõ quá trình luân chuyển chứng từ, việc ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp và lập báo cáo tài
chính thuộc phần hành kế doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 13
- Phương pháp so sánh: Được dùng để nghiên cứu trong phân tích tình hình lao
động, phân tích bảng cân đối kế toán và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số thiệu thô
của Công ty sau đó được chọn lọc và xử lý để đưa vào khóa luận một cách chính xác,
khoa học để đưa đến cho người đọc những thông tin chính xác và dễ hiểu nhất.
- Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập. Em đã
phỏng vấn giám đốc của Công ty là cô Nguyễn Thị Thanh Tâm để bước đầu nắm được
tình hình chung cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty; phỏng vấn chị kế
toán bán hàng là chị Võ Thị Thùy Anh để biết được cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của
Công ty, đồng thời cũng biết được công việc hằng ngày của một kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.Phương pháp phỏng vấn giúp em giải đáp những thắc mắc
của mình và hiểu rõ hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty, qua đó cũng giúp em tích lũy được kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
6. Cấu trúc của khóa luận
Nội dung nghiên cứu bao gồm:
Phần I - ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong DNTM.
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.
Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.
Phần III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7. Tính mới của đề tài
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp nên đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy, việc thực
hiện hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một việc rất cần
thiết, bắt buộc và đóng vai trò rất lớn trong việc xác định hiệu quả kinh doanh, giúp
cho nhà quản lý trong việc điều hành sản xuất kinh doanh. Vì lẽ đó mà đề tài về kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn để làm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 14
đề tài khóa luận. Về đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại trường
, tôi có tham khảo một số khóa luận của các khóa trước, cụ thể là:
- Khóa luận “ Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại Thủy Lương” của sinh viên Lê Thị
Hà, lớp K47A- KTDN, niên khóa 2013-2017.
- Khóa luận “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH MTV kiến trúc nhiệt đới” của sinh viên Phạm Thị Anh Phương, lớp K46B –
KTDN, niên khóa 2012 – 2016.
Nhìn chung các khóa luận ở trên đã giải quyết được các vấn đề sau:
Thứ nhất, các khóa luận đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Thứ hai, khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại cơ sở thực tập.
Thứ ba, các khóa luận đã đưa ra được một số nhận xét đánh giá về tổ chức công
tác kế toán đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập.
Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà các khóa luận nêu trên chưa đề cập đến, cụ
thể là: các biện pháp, ưu điểm và nhược điểm còn mang tính chung chung, chưa triệt
để, các phương pháp nghiên cứu đề tài còn hạn chế. Hơn nữa trong số các bài khóa
luận nêu trên không có bài nào nhắc đến việc doanh nghiệp mình thực tập sử dụng kế
toán thủ công hay dùng phần mềm kế toán cho nên đây cũng là điểm mới của đề tài “
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng”. Bởi
lẽ, tại Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm Pro Accounting,
do đó em muốn tìm hiểu thêm về hình thức kế toán trên máy tính sẽ cải thiện được
những hạn chế gì của hình thức kế toán bằng tay trên sổ sách đối với công tác hạch
toán kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra, trong
những khóa luận trên thực tập tại đơn vị chỉ bán hàng nội địa nên đa số đều chỉ đề cập
đến doanh thu bán hàng trong nước mà chưa có sinh viên nào làm về doanh thu xuất
khẩu. Chính vì vậy, trong nội dung nghiên cứu của mình, em sẽ trình bày kế toán
doanh thu trong nước, doanh thu xuất khẩu ra nước ngoài và kế toán xác định kết quả
kinh doanh của công ty. Đó chính là những tính mới mà em muốn thể hiện trong đề tài
nghiên cứu của mình.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 15
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. [Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và
thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ
trưởng BTC]
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán
hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo
quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh thu
bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa chi người mua.
- Doanh nghiệp không còn quyền nắm giữ hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng:
- Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua
cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 16
hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người
bán hàng có thể ghi nhận doanh thu.
- Phương thức gửi hàng cho khách:
Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách theo các điều kiện của hợp đồng
kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển toàn bộ
cho người mua, giá trị hàng hóa đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi
nhận doanh thu bán hàng.
- Phương thức gửi đại lý, ký gửi:
Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán
cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì
hàng chưa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán là doanh thu khi doanh
nghiệp đã nhận được tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và
chấp nhận thanh toán, khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng
theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được trả chậm tiền hàng và phải chịu phần lãi
trả chậm theo tỷ lệ trong hợp đồng mua bán. Phần lãi trả chậm được ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một
lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp.
- Phương thức hàng đổi hàng:
Theo phương pháp này, doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị
trường rồi dùng số tiền quy đổi đó mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trường hợp này,
doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền.
b) Doanh thu xuất khẩu
- Doanh thu xuất khẩu là khoản thu nhập nhờ vào việc bán hàng hóa với nước
ngoài trên cơ sở hợp đồng kinh tế, hiệp định hoặc nghị định thư ký với nước ngoài.
- Thời điểm bán hàng, ghi nhận doanh thu: Khi đã giao hàng và khách hàng đã
chấp nhận thanh toán.
Thời điểm giao hàng (Theo ĐK FOB ).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 17
+ Đường biển: Ngày ký vận đơn và Hải quan cảng biển xác nhận hoàn thành thủ
tục hải quan.
+Đường sắt, đường bộ: Ngày hàng rời biên giới theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu.
+ Đường không: Ngày cơ quan hàng không ký chứng từ vận chuyển và Hải quan
xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan.
+ Hàng triển lãm, hội chợ: Khi hoàn thành thủ tục mua bán.
+ Các dịch vụ: Khi hoàn thành các dịch vụ, xuất hóa đơn cho người mua.
- Các phương thức xuất khẩu hàng hóa:
+ Phương thức xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu do một doanh nghiệp
trong nước trực tiếp xuất khẩu hàng hóa cho một doanh nghiệp nước ngoài thông qua
các tổ chức của chính minh.
+ Phương thức xuất khẩu gián tiếp: Là hình thức xuất khẩu phải thông qua người
thứ ba, người này là trung gian.
+ Phương thức xuất khẩu gia công ủy thác: Là hình thức xuất khẩu trong đó đơn
vị ngoại thương đứng ra nhập nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho các xí nghiệp
gia công, sau đó thu hồi thành phẩm để bán cho bên nước ngoài, đơn vị được nhận phí
ủy thác theo thỏa thuận với các xí nghiệp ủy thác.
+ Phương thức xuất khẩu ủy thác: Là hình thức xuất khẩu trong đó doanh nghiệp
xuất khẩu đóng vai trò trung gian, đại diện cho nhà sản xuất, kí kết hợp đồng xuất
khẩu và làm thủ tục xuất khẩu, sau đó doanh nghiệp được hưởng % theo lợi nhuận
hoặc một số tiền nhất định, theo thương vụ hay theo kỳ hạn.
+ Phương thức mua bán đối lưu: Là một phương thức giao dịch trong đó xuất
khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người mua đồng thời là người bán, lượng hàng
trao đổi với nhau có giá trị tương đương, người ta còn gọi phương thức này là xuất
khẩu liên kết hoặc phương thức hàng đổi hàng.
c) Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp được tính giảm trừ
vào doanh trong kỳ kế toán.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 18
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối
lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối
lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định tùy
thuộc vào chính sách chiết khấu của bên bán. [Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh
thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001
của Bộ trưởng BTC]
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. [Theo chuẩn mực kế
toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ-
BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC]
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán vì các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách.
Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tương
ứng giá vốn hàng bán trong kỳ. ...g vừa có
nhiều thách thức. Nhưng với tinh thần vượt khó vươn lên, toàn thể cán bộ công nhân
viên trong doanh nghiệp đã cùng với ban lãnh đạo tìm tòi, khắc phục những khó khăn,
tạo cho mình một hướng đi đúng đắn đưa donh nghiệp từng bước đi vào ổn định và
hoạt động ngày càng hiệu quả.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 37
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Bộ máy quản lý của doanh nghiệp được tổ chức theo hình thức trực tuyến chức
năng. Đây là sự điều hành có kế hoạch các mối quan hệ giữa các chủ thể quản lý nhằm
phát huy sức mạnh của doanh nghiệp, xử lý kịp thời các nguồn thông tin nảy sinh
trong quá trình kinh doanh.
b. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc: Là người đại diện cho doanh nghiệp, có nhiệm vụ quản lý và điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; từ đó có những nhận xét
tổng hợp để nhanh chóng đưa ra các quyết định kịp thời giúp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị mình đạt được hiệu quả cao. Đồng thời, giám đốc còn là người
chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật và các tổ chức có thẩm quyền về tài sản , vật
tư, tiền vốnthực hiện các quy định của doanh nghiệp.
Phòng kế hoạch kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc về thị trường tiêu thụ
và các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, tiếp nhận đơn hàng, điều
hành công tác thu mua và bán hàng; cuối ngày có nhiệm vụ thống kê, tổng hợp tình
Giám đốc
Phòng kế hoạch
kinh doanh
Phòng Tài
chính –Kế toán
Nhà máy cán tôn Xưởng gia công chế biến thép
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Ghi chú:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Mỹ Hoàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 38
hình thực hiện kế hoạch kinh doanh để báo cáo Giám đốc kịp thời và cố vấn những
thông tin cần thiết trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phòng kế toán – tài chính: Xem xét quản lý và sử dụng một cách có hiệu quả
đồng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh chính xác,kịp thời các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh; tổ chức hạch toán thống nhất toàn doanh nghiệp; theo dõi thường
xuyên các khoản nợ, quản lý vốn kịp thời báo cáo lên Giám đốc, tổ chức thực hiện tốt
nghĩa vụ đối với Nhà nước, định kỳ lập báo cáo gửi lên cho Giám đốc; căn cứ vào tình
hình thực hiện trong năm,xây dựng kế hoạch tài chính của doanh nghiệp năm tới, tổ
chức báo cáo theo quy định của nhà nước và các cơ quản quản lý cấp trên
Nhà máy cán tôn: Tổ chức sản xuất tôn các loại, thực hiện bảo quản hàng hóa.
Xưởng gia công chế biến thép: Tổ chức gia công chế biến thép các loại, thực
hiện bảo quản hàng hóa
2.1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Mỹ Hoàng
a. Chức năng hoạt động của Công ty
DNTN Mỹ Hoàng là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực VLXD, nhiệm vụ
chính của doanh nghiệp là mua bán VLXD cho các nhà máy, công ty, doanh nghiệp từ
trung ương đến địa phương có nhu cầu, bên cạnh đó còn tạo công ăn việc làm cho
người lao động.
- Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh một cách có hiệu quả
- Tạo uy tín, chất lượng cao, cung cấp kịp thời và đầy đủ cho khách hàng
- Thực hiện đúng theo đơn đặt hàng.
b. Lĩnh vực hoạt động của Công ty
- Kinh doanh vật liệu xây dựng
- Mua bán cửa nhôm kính
- Mua bán hàng trang trí nội thất
- Rèn dập ép và cán kim loại, sản xuất các sản phẩm bằng kim loại (tôn các loại)
2.1.4. Nguồn lực của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm ( 2015 – 2017)
a. Tình hình lao động của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015 – 2017)
Lao động là một nguồn lực có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp, là yếu tố
then chốt trong hoạt động SXKD. Doanh nghiệp khó có thể phát triển tốt nếu đội ngũ lao
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 39
động có trình độ thấp kém, thiếu năng lực nhất là đối với những doanh nghiệp vừa SX,
vừa kinh doanh thương mại như Công ty TNHH Mỹ Hoàng. Do đó, Công ty TNHH Mỹ
Hoàng luôn xem trọng vấn đề tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân sự có đủ trình độ, năng
lực, phẩm chất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nhân lực trên thị trường. Tình hình
lao động của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017) được thể hiện như sau:
Bảng 2.1: Tình hình lao động của DNTN Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017)
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh
2016/2015 2017/2016
SL % SL % SL % SL % SL %
1.Phân theo trình độ
-ĐH, CĐ 5 13,89 8 13,79 9 15,25 3 8,33 1 1,72
-Trung cấp 6 16,67 10 17,24 10 16,95 4 11,11 0 0,00
-Phổ thông 25 69,44 40 68,97 40 67,80 15 41,67 0 0,00
2.Phân theo giới
-Nam 20 55,56 38 65,52 38 64,40 18 50,00 0 0,00
-Nữ 16 44,44 20 34,48 21 35,60 4 11,11 1 1,72
3.Phân theo độ tuổi
-Dưới 35 tuổi 24 66,67 40 68,97 40 67,80 16 44,44 0 0,00
-Trên 35 tuổi 12 33,33 18 31,03 19 32,20 6 16,67 1 1,72
Tổng lao động 36 100,00 58 100,00 59 100,00 22 61,11 1 1,72
(Nguồn: Sinh viên thu thập và tính toán )
Nhận xét:
Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy tình hình lao động của Công ty qua 3 năm đều tăng
về mặt số lượng và chất lượng. Năm 2015, tổng số lao động của Công ty là 36 người,
sang năm 2016 tăng lên 58 người, tương ứng tốc độ tăng 61,11% so với năm 2015 và
năm 2017 tăng lên 59 người, tương ứng tăng 1.72% so với năm 2016. Lao động tăng là
do Công ty mở thêm các xưởng chế biến tôn, thép; các đại lý và các cửa hàng để tăng
cường khả năng cung ứng, chiếm lĩnh thị phần. Cụ thể:
- Xét theo trình độ: ĐH và CĐ tăng ổn định, năm 2016/2015 tăng 3 người, tương
ứng tăng 8,33% .Năm 2017/2016 tăng 1,72 %. Có sự biến động này là do Công ty với
ngành nghề hoạt động chính đó là gia công, chế biến và kinh doanh vật liệu xây dựng với
quy mô của Công ty là vừa và nhỏ nên đội ngũ nhân viên văn phòng chủ yếu chỉ là bộ
phận kế toán tài chính. Trung cấp tăng khá mạnh với 11,11%,riêng lao động phổ thông có
mức tăng mạnh nhất với mức tăng 41,67% (2016/2015) và duy trì ổn định trong suốt năm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 40
2017. Sở dĩ lao động với trình độ trung cấp và phổ thông chiếm tỉ trọng cao và tăng nhanh
trong 3 năm là vì tính chất công việc tại Công ty chủ yếu là vận hành máy móc, bán hàng,
bóc vác,vận chuyển,...không đòi hỏi trình độ cao. Với ngành nghề kinh doanh chủ yếu và
tính chất công việc tại Công ty, Công ty đã tuyển dụng và bố trí lao động một cách hợp lý
nhất để đảm bảo tính hiệu quả, hiệu năng của công việc.
- Xét theo giới: Cơ cấu nam nữ chênh lệch nhau khá nhiều. Cụ thể là: năm 2015
lao động nam chiếm tỷ lệ là 55,56% và lao động nữ chiếm tỷ lệ 44,44% ; đến năm
2016 lao động có sự biến động rõ rệt, lao động nam tăng 18 người, tương ứng với tỷ lệ
50%, lao động nữ chỉ tăng 4 người, tương ứng với tỷ lệ 11,11%. Điều này lý giải là do
đặc thù của ngành vừa sản xuất tôn thép, vừa kinh doanh VLXD; do đó cần sức khỏe
của nam trong các công việc bán hàng, vận hành máy móc, bóc vác, vận chuyển hàng
hóa; hơn thế nữa mặt hàng kinh doanh của Công ty chủ yếu là vật liệu xây dựng nên
nam giới có sự hiểu biết về mặt hàng này rõ hơn phái nữ, phục vụ tốt trong công tác tư
vấn cho khách hàng khi họ cần. Lao động nữ chiếm tỷ trọng thấp hơn lao động nam và
ít tăng về số lượng là do tại công ty lao động nữ chủ yếu là phòng kế toán tài chính, mà
Bộ phận kế toán tại Công ty vận hành theo hình thức tập trung.
- Xét theo độ tuổi: Lao động có độ tuổi dưới 35 tuổi năm 2016 tăng 16 người so
với năm 2015, tương ứng với tốc độ tăng 44,44% và giữ mức ổn định trong năm 2017.
Lao động trên 35 tuổi ổn định từ năm 2015-2017 là: 33,33%; 31,03%; 32,2%. Qua 3
năm, lao động dưới 35 tuổi luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn. Chứng tỏ ưu thế về nguồn lực
lao động với sự năng động, sáng tạo trong công việc.
Tóm lại: Chất lượng của Công ty TNHH Mỹ Hoàng ngày càng được cải thiện.
Đó là sự cố gắng của cả một tập thể nhằm tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng
cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
b. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm
(2015-2017).
Việc khai thác và sử dụng nguồn vốn như thế nào cho hợp lý, như thế nào mới
phát huy tối đa hiệu quả của nó luôn là bài toán khó mà mỗi doanh nghiệp tìm câu trả
lời. Trong những năm qua, Công ty TNHH Mỹ Hoàng đã tìm cách tạo một chính sách
sử dụng vốn linh hoạt, một tổ chức cơ cấu vốn hợp lý, nhằm đảm bảo cho HĐKD được
thông suốt. Dựa theo bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm
(2015 – 2017), ta thấy có nhiều biến động về tình hình tài sản và nguồn vốn:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 41
Bảng 2.2 : Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm (2015-2017)
Đơn vị tính: Đồng
TÀI SẢN 2015 % 2016 % 2017 %
CHÊNH LỆCH CHÊNH LỆCH
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 18.701.973.645 81,35 20.927.785.468 77,73 26.884.877.409 82,97 2.225.811.823 11,90 5.957.091.941 28,46
I Tiền và các khoản tương đương tiền 163.532.674 0,71 264.266.973 0,98 149.043.878 0,46 100.734.299 61,60 -115.223.095 -43,60
III Các khoản phải thu ngắn hạn 8.532.532.641 37,12 8.248.455.792 30,64 8.175.970.143 25,23 -284.076.849 -3,33 -72.485.649 -0,88
1 Phải thu khách hàng 8.200.659.742 35,67 8.191.779.322 30,43 6.520.311.401 20,12 -8.880.420 -0,11 -1.671.467.921 -20.40
2 Trả trước cho người bán 331.872.899 1,44 56.676.470 0,21 1.655.658.742 5,11 -275.196.429 -82,92 1.598.982.272 2821,25
IV Hàng tồn kho 9.562.732.623 41,60 10.654.793.613 39,57 15.060.240.954 46,48 1.092.060.990 11,42 4.405.447.341 41,35
1 Hàng tồn kho 9.562.732.623 41,60 10.654.793.613 39,57 15.060.240.954 46,48 1.092.060.990 11,42 4.405.447.341 41,35
V Tài sản ngắn hạn khác 443.175.707 1,93 1.760.269.090 6,54 3.499.622.434 10,80 1.317.093.383 297,19 1.739.353.344 98,81
B TÀI SẢN DÀI HẠN 4.286.975.385 18,65 5.996.615.632 22,27 5.518.074.243 17,03 1.709.640.247 39,88 -478.541.389 -7,98
I Tài sản cố định 3.758.138.723 16,35 5.461.435.206 20,28 4.430.842.602 13,67 1.703.296.483 45,32 -1.030.592.604 -18,87
IV Tài sản dài hạn khác 126.835.902 0,55 133.179.666 0,49 153.042.323 0,47 6.343.764 5,00 19.862.657 14,91
TỔNG TÀI SẢN 22.988.949.030 100,00 26.924.401.100 100,00 32.402.951.652 100,00 3.935.452.070 17,12 5.478.550.552 20,35
C NỢ PHẢI TRẢ 16.992.211.655 73,91 20.911.612.654 77,67 26.255.376.958 81,03 3.919.400.999 23,07 5.343.764.304 25,55
I Nợ ngắn hạn 16.992.211.655 73,91 20.911.612.654 77,67 26.255.376.958 81,03 3.919.400.999 23,07 5.343.764.304 25,55
1 Phải trả người bán ngắn hạn 1.862.593.462 8,10 2.029.354.599 7,54 3.462.583.344 10,69 166.761.137 8,95 1.433.228.745 70,62
2 Người mua trả tiền trước 5.620.000 0,02 7.920.000 0,03 0 0,00 2.300.000 40,93 -7.920.000 -100,00
9 Phải trả ngắn hạn khác 8.560.000.000 37,24 8.000.000.000 29,71 7.620.000.000 23,52 -560.000.000 0,00 -380.000.000 -4,75
10 Vay và nợ thuê TC ngắn hạn 6.563.998.193 28,55 10.874.388.055 40,39 15.167.580.000 46,81 4.310.389.862 65,67 4.293.191.945 39,48
D VỐN CHỦ SỞ HỮU 5.996.737.375 26,09 6.012.788.446 22,33 6.147.574.694 18,97 16.051.071 0,27 134.786.248 2,24
I Vốn chủ sở hữu 5.996.737.375 26,09 6.012.788.446 22,33 6.147.574.694 18,97 16.051.071 0,27 134.786.248 2,24
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000.000 21,75 5.000.000.000 18,57 5.000.000.000 15,43 0 0,00 0 0,00
7 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 996.737.375 4,34 1.012.788.446 3,76 1.147.574.694 3,54 16.051.071 1,61 134.786.248 13,31
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 22.988.949.030 100,00 26.924.401.100 100,00 32.402.951.652 100,00 3.935.452.070 17,12 5.478.550.552 20,35
( Nguồn: Sinh viên thu thập tại phòng kế toán tài chính và tính toán)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 42
Về tài sản: Tổng TS của doanh nghiệp năm 2016/2015 tăng 3.935.452.070 đồng,
tương đương tăng 17,12%. Năm 2017/2016 tăng 5.478.550552 đồng, tương ứng tăng
20,35%. Mức tăng này phần lớn là do tăng TSNH, TSDH cũng tăng nhưng với mức
tăng không đáng kể. Cụ thể như sau:
- Tài sản ngắn hạn: Tăng dần qua 3 năm, cụ thể là năm 2016/2015 tăng
2.225.811.823 đồng tương ứng tốc độ 11,90%, năm 2017/2016 tăng 5.957.091.941
tương ứng với tốc độ tăng 28,46%. Mặc dù TSNH tăng lên qua ba năm 2015 – 2017,
nhưng cơ cấu của TSNH trong tổng tài sản lại có xu hướng giảm đi. Trong khi đó
khoản tài sản ngắn hạn khác lại có sự tăng lên trong cơ cấu. nguyên nhân của sự biến
động đó là do tốc độ tăng lên của TSNH (Tăng 11,90% - năm 2016/2015 và 28,46% -
Năm 2017/2016) thấp hơn rất nhiều so với tốc độ tăng của khoản tài sản ngắn hạn
khác (Tăng 297,19% - 2016/2015 và tăng 98,81% - 2017/2016).
- Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2016/2015 có sự tăng lên (Tăng
100.734.299 đ, tương ứng tốc độ tăng 61,60%), lý do là do trong năm 2015 Công ty có
mua một lô vật tư từ Công ty TNHH Bảo Khánh để phục vụ cho Xưởng chế biến thép
và đã trả trước một khoản tiền cho Công ty TNHH Bảo Khánh, và cũng chính vì vậy mà
năm 2015 khoản trả trước cho người bán cao hơn năm 2016 (Năm 2016/2015 giảm
275.196.429 đ, tương ứng tốc độ giảm 82,92%). Năm 2017 khoản trả trước cho người
bán có sự tăng đột biến so với năm 2016 (Tăng 1.598.982.272 đ, tương ứng tăng
2821,25%), điều này cũng là một trong những lý do làm cho khoản tiền và tương đương
tiền năm 2017 giảm mạnh (Giảm 115.223.095 đ, tương ứng tốc độ giảm 43,60%).
- Các khoản phải thu ngắn hạn: Tỷ trọng của các khoản phải thu ngắn hạn cao
thứ 2 trong tổng TSNH, tuy nhiên lại giảm dần từ năm 2015 đến năm 2017 (Từ
37,12% giảm còn 25,23%). Các khoản phải thu ngắn hạn giảm dần qua 3 năm 2015 –
2017 nhưng với mức giảm không đáng kế, năm 2016/2015 giảm (284.076.849) đồng
tương ứng giảm (3,33%), năm 2017/2016 giảm (72.485.649) đồng tương ứng giảm
(0.89%). Điều này cho thấy mức độ bị chiếm dụng vốn của Công ty có giảm nhưng
vẫn ở mức trung bình.
- Lượng hàng tồn kho của Công ty năm 2016/2015 tăng 1.092.060.990 đồng
tương ứng tăng 11,42%, năm 2017/2016 tăng 4.405.447.341 đồng tương ứng tăng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 43
41,35% . Nguyên nhân của sự tăng nhanh lượng hàng tồn kho là do trên thị trường
hiện nay xuất hiện rất nhiều đối thủ cạnh tranh với Công ty trong lĩnh vực kinh doanh
vật liệu xây dựng với những chính sách chiết khấu thương mại, ưu đãi hơn làm cho
lượng khách hàng của Công ty bị giảm sút. Lượng hàng tồn kho quá lâu bị rỉ rét, hư
hỏng,làm cho việc kinh doanh của Công ty gặp khó khăn; muốn tiêu thụ được lượng
hàng tồn kho đó đòi hỏi Công ty phải nhập hàng hóa mới, phẩm chất tốt để lôi kéo
khách hàng.Lượng hàng tồn kho tăng lên sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tình hình của công
ty. Số lượng hàng tồn kho quá cao thì ngoài việc hàng hóa dự trữ lâu sẽ hư hỏng, hao
hụt chất lượng gây khó khăn trong cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường thì một số
các chi phí khác sẽ phát sinh như: chi phí lưu kho, chi phí quản lý,... Cho nên, Công ty
nên có kế hoạch sản xuất và quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả để tránh các chi
phí phát sinh tạo thêm gánh nặng cho Công ty.
- Về mặt tài sản dài hạn cũng có xu hướng tăng nhanh trong năm 2016 tăng
1.709.640.247 đồng so với năm 2015.Vì công ty đang có xu hướng mở rộng kinh
doanh nên đầu tư nhiều vào Tài Sản dài hạn như nhà xưởng, máy móc, thiết bị đưa vào
sản xuất sắt ở Xưởng gia công chế biến thép và Nhà máy tôn Thanh Tâm. Giảm nhẹ
vào năm 2017/2016 với mức giảm (478.541.389) tương ứng giảm (7,98%).
Về nguồn vốn
- Nợ phải trả: Các khoản nợ phải trả của Công ty không ngừng tăng lên qua 3
năm, năm 2016/2015 tăng 3.919.400.999 đồng tương ứng tăng 23,07%, năm
2017/2016 tăng 5.478.550.552 đồng tương ứng tăng 25,55%. Sự biến động này cho
thấy vấn đề rủi ro tài chính của Công ty cũng như áp lực trả nợ tăng. Công ty nên cân
nhắc xem xét lại việc sử dụng vốn vay để đầu tu hiệu quả, tránh đưa Công ty rơi vào
tình trạng khủng hoảng. Nợ phải trả của Công ty tăng toàn bộ là do các khoản Nợ ngắn
hạn, đặc biệt là khoản Phải trả người bán ngắn hạn và các khoản Vay và nợ thuê TC
ngắn hạn. Cụ thể:
+ Phải trả người bán ngắn hạn: năm 2016/2015 tăng 166.761.137 đồng tương ứng
tăng 8.95%, năm 2017/2016 tăng 1.433.228.745 đồng tương ứng tăng 70,62%. Sự biến
động không đều này cho thấy trong năm 2016 Công ty đang bắt đầu sự chiếm dụng
vốn của các nhà cung cấp, và tiếp tục đẩy mạnh vào năm 2017.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 44
+ Vay và nợ thuê TC ngắn hạn: Đều tăng qua 3 năm với tỷ lệ cao, năm
2016/2015 tăng 65,67%, năm 2017/2016 tăng 39,48% và cũng chiếm tỷ trọng khá cáo
trong tổng Nợ phải trả. Có sự biến động tăng này là do Công ty đang mở rộng quy mô
hoạt động sản xuất, mở rộng thị phần nên cần thêm vốn.
- Vốn chủ sở hữu: Tuy chiếm tỷ trọng không cao trong tổng Nguồn vốn, nhưng
khoản mục này cũng rất quan trọng đối với Công ty. Nhìn chung Vốn chủ sở hữu của
công ty đều tăng nhẹ qua 3 năm , năm 2015 vốn chủ sở hữu là 5.996.737.375 đồng,
đến năm 2016 tăng lên 6.012.788.446 đồng và lại tăng lên 6.147.574.694 đồng, sự tăng
lên này là do Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty tăng lên. Tuy sự tăng lên
này không đáng kể nhưng đây cũng là một dấu hiệu tốt của Công ty, cho thấy tình hình
hoạt động kinh doanh của Công ty đang ngày càng phát triển.
c. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Mỹ Hoàng qua 3 năm
(2015-2017).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 45
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2015 – 2017)
Đơn vị tính: Đồng
2015 2016 2017
CHÊNH LỆCH CHÊNH LỆCH
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 76.664.638.200 70.475.801.588 66.699.113.223 -6.188.836.612 -8,07 -3.776.688.365 -5,36
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 449.276.908 0 0 -449.276.908 -100,00 0
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 76.215.361.292 70.475.801.588 66.699.113.223 -5.739.559.704 -7,53 -3.776.688.365 -5,36
4.Gía vốn hàng bán 73.036.702.937 67.223.620.587 63.885.992.774 -5.813.082.350 -7,96 -3.337.627.813 -4,96
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.178.658.355 3.252.181.001 2.813.120.449 73.522.646 2,31 -439.060.552 -13,50
6.Doanh thu hoạt động tài chính 272.538.385 184.189.750 230.605.447 -88.348.635 -32,42 46.415.697 25,20
7.Chi phí tài chính 1.016.248.129 671.636.494 562.865.689 -344.611.635 -33,91 -108.770.805 -16,19
Trong đó: Chi phí lãi vay 361.826.460 377.102.555 368.326.612 15.276.095 4,22 -8.775.943 -2,33
Chi phí bán hàng 1.135.412.801 1.224.460.447 870.536.560 89.047.646 7,84 -353.923.887 -28,90
Chi phí quản lý doanh nghiệp 997.613.429 1.233.461.143 1.311.795.524 235.847.714 23,64 78.334.381 6,35
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 301.922.381 306.812.667 298.528.123 4.890.286 1,62 -8.284.544 -2,70
11.Thu nhập khác 0 64.711.178 31.525.796 64.711.178 -33.185.382 -51,28
12.Chi phí khác 106.652.781 148.860.490 135.269.599 42.207.709 39,57 -13.590.891 -9,13
13.Lợi nhuận khác -106.652.781 -84.149.312 -103.743.803 22.503.469 -21,10 -19.594.491 23,29
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 195.269.600 222.663.355 194.784.320 27.393.755 14,03 -27.879.035 -12,52
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 66.422.924 62.485.793 59.998.072 -3.937.131 -5,93 -2.487.721 -3,98
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 128.846.676 160.177.562 134.786.248 31.330.886 24,32 -25.391.314 -15,85
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 46
Qua bảng 2.3 ta thấy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng giảm
xuống qua các năm. Năm 2015, doanh thu đạt 76.664.638.200 đồng, năm 2016 tiếp tục
giảm (6.188.836.612) đồng, tương ứng giảm (8,07%) so với năm 2015, năm 2017 doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 66.699.113.223 đồng, giảm (3.776.688.365) đồng
tương ứng giảm (5,36%). Doanh thu mỗi năm đều giảm cho thấy sự cạnh tranh thị
trường ngày càng khốc liệt, doanh nghiệp chưa đưa ra được những chính sách đúng đắn
trong khâu bán hàng và doanh nghiệp chưa tìm kiếm thêm đối tác mới, khách hàng mới.
tuy nhiên tốc độ giảm chậm dần từ năm 2016/2015 giảm 8,07% đến năm 2017/2016 tỷ
lệ giảm chỉ là 5,36%, tuy không lớn nhưng đây cũng là một dấu hiệu tốt của Công ty.
Trong năm 2015 giá vốn chiếm 73.036.702.937 đồng; năm 2016 giảm xuống
(5.813.082.350) đồng, tương ứng với (7,96%) so với năm 2015. Do thời gian qua, giá
cả thị trường có nhiều biến động, giá hàng hóa đầu vào giảm mạnh, chi phí mua hàng
cũng giảm do nhiều yếu tố khách quan. Đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiều
hướng biến động lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2015, LN gộp
đạt 3.178.658.355 đồng; năm 2016 tăng 73.522.646 đồng tương ứng tăng 2,31% so với
năm 2015. Năm 2017 lợi nhuận gộp lại có xu hướng giảm xuống với mức giảm
(439.060.552) đồng tương ứng giảm (13,50%).
Doanh thu tài chính và chi phí tài chính tuy không chiếm tỷ trọng lớn trong kết
quả hoạt động kinh doanh nhưng lại có sự biến động lớn qua 3 năm. Doanh thu hoạt
động tài chính có sự thay đổi không đều, năm 2016/2015 giảm (88.348.635) đồng,
nhưng lại tăng lên trong năm 2017 đạt 230.605.447 đồng với mức tăng 46.415.697
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 25,20%. Chi phí tài chính có sự biến động đều hơn
doanh thu tài chính, đều giảm qua 3 năm. Sự biến động của hai khoản mục này chứng
tỏ sự chênh lệch tỷ giá ngoại tệ trong 3 năm 2015 – 2017 có sự biến động rõ rệt, bởi lẽ
doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính của Công ty phát sinh chủ yếu là do
các khoản lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
CPQLDN năm 2015 là 997.613.429 đồng. Năm 2016, khoản chi phí này tăng
thêm 235.847.714 đồng, tăng 23,64% so với năm 2015.năm 2017 CPQLDN là
1.311.795.524 đồng, tăng không đáng kể so với năm 2016 (tăng 3,35%). CPBH năm
2016/2015 tăng 89.047.646 đồng (7,84%), nhưng lại giảm mạnh trong năm 2017 với
mức giảm là (353.923.887) tương ứng giảm (28,90%). Sự biến động này cho thấy
doanh nghiệp đang rất cân nhắc đến các khoản chi phí của Công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 47
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty có những biến động không
hề tốt, có sự tăng không đáng kể trong năm 2016/2015 rồi lại giảm trong năm 2017, lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2015 – 2017 tương ứng là: 301.922.381
đồng, 306.812.667 đồng, 298.528.123 đồng. Nguyên nhân của sự thay đổi này là do
các khoản doanh thu ( Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động
tài chính) thì không ngừng giảm xuống, trong khi các khoản chi phí lại không ngừng
tăng lên. Sự thay đổi này cho thấy nguồn thu nhập chính của Công ty đang có những
dấu hiệu tiêu cức cần phải khác phục ngay.
LN kế toán trước thuế năm 2016/2015 tăng 24.635.207 đồng, tương ứng tăng
12,62%. LN sau thuế năm 2016/2015 tăng 29.124.048 đồng, tương ứng tăng 22,6%.
Điều này cho thấy kết quả kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao nên DN cần phát
huy hơn nữa những thế mạnh của mình, để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên,
năm 2017 lợi nhuận sau thuế của công ty lại bắt đầu giảm với (25.391.314) đồng tương
ứng giảm (15,85%). Đây là một dấu hiệu vô cùng xấu đối với công ty, lợi nhuận giảm
làm cho gánh nặng của Công ty lại tăng cao, điều này đòi hỏi sự cần thiết của các
chính sách, biện pháp thích đáng hơn để tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
ngày càng phát triển và phát triển một cách ổn định nhất.
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Xuất phát từ đặc điểm họat động sản xuất kinh doanh của Công ty là vừa sản
xuất, vừa thương mại. Công ty có các địa điểm kinh doanh trên cùng địa bàn tỉnh TT-
Huế nên đã tổ chúc bộ máy kế toán theo hình thức “ tập trung”. Doanh nghiệp có 2
phòng dành cho kế toán như sau: một là phòng kế toán trưởng- đây là nơi làm việc của
kế toán trưởng, phòng kế bên là phòng kế toán – phòng dành cho các kế toán viên.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 48
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng
* Chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần:
Kế toán trưởng: Có trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động kế toán,
tài chính; tham mưu cho Giám đốc công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
lên quan đến kế toán tài chính; tổ chức bộ máy kế toán, trực tiếp điều hành bộ máy kế
toán của doanh nghiệp; lập báo cáo tài chính cuối năm.
Kế toán hàng hóa: Theo dõi toàn bộ những nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
hàng hóa như: nhập, xuất, tồn hàng hóa, sản phẩm,chi tiết cho từng loại sản phẩm,
hàng hóa. Đồng thời, kế toán hàng hóa có trách nhiệm xuất Hóa đơn GTGT khi có
nghiệp vụ bán hàng; hạch toán nghiệp vụ bán hàng; kết chuyển doanh thu tháng, quý,
năm để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh. Kế toán hàng hóa cũng là người theo
dõi các khoản thuế, lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán công nợ: Cập nhật, theo dõi các khoản công nợ của công ty như: nợ
phải thu khác hàng, nợ phải trả cho người bán, các khoản phải trả, phải nộp khác, các
khoản tiền lương phải thanh toán,các khoản thuế đối với nhà nướcLập các chứng từ
liên quan đến công nợ; đôn đốc, kiểm tra việc thanh toán các khoản công nợ.
Kế toán thanh toán và vốn bằng tiền: Theo dõi các khoản thu, chi, tồn quỹ
tiền mặt hằng ngày theo quy định; cập nhật,theo dõi tình thình thanh toán các khoản
thanh toán với người mua,thanh toán với người bán,thanh toán tiền lương, tình hình
thanh toán các khoản công nợ khác.
Kế toán trưởng
Kế toán
hàng hóa
Kế toán công
nợ
Kế toán thanh toán
và vốn bằng tiền
Thủ quỹ
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyếnGhi chú:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 49
Thủ quỹ: Thực hiện thu, chi tiền theo các chứng từ gốc liên quan như phiếu
thu, phiếu chixác thực theo quy định.
2.2.2. Chế độ kế toán và hình thức kế toán tại Công ty
Chế độ kế toán tại Công ty.
Công ty TNHH Mỹ Hoàng áp dụng luật kế toán, chuẩn mực kế toán Việt Nam,
chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ban
hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 và các thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung theo chế
độ kế toán của Bộ tài chính.
Tài khoản: Sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT – BTC của
Bộ tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014.
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty TNHH Mỹ Hoàng áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Các chứng
từ có tính pháp lý của Công ty đều được lập bằng thủ công, tuy nhiên để giảm áp lực
công việc cho các kế toán viên và tăng tính hiệu quả của công việc, Công ty TNHH
Mỹ Hoàng đã sử dụng phần mềm kế toán Pro Accounting ( phần mềm kế toán Hữu
Nghĩa ) trong công tác kế toán.
Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển trên phần mềm kế toán
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp... được dùng làm căn cứ
ghi sổ. Nhân viên kế toán từng phần hành cụ thể sẽ xác định tài khoản ghi Nợ, tài
Chứng từ
kế toán
MÁY VI TÍNH
Phần mềm
kế toán
Bảng tổng
hợp chứng
từ cùng
loại
Sổ kế toán
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
-Báo cáo kế toán tài
chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
Đối chiếu, kiểm tra
Nhập số liệu hàng ngày
(định kỳ)In báo cáo cuối tháng (hoặc định kỳ)Ghi chú:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông Page 50
khoản ghi Có, để nhập dữ liệu và đưa đầy đủ thông tin vào máy vi tính theo bảng biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán để lưu trữ và xử lý. Các chứng từ gốc phát
sinh như phiếu nhập, phiếu xuất, hoá đơn...Theo quy trình của phần mềm kế toán, các
thông tin được tự động nhập vào các sổ chi tiết và sổ cái.
Cuối kỳ ( hoặc bất kỳ thời điểm nào) kế toán thực hiện thao tác khoá sổ (cộng số)
và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được
thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác đã được nhập trong kỳ. Kế toán kiểm tra
đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối năm sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
Báo cáo tài chính: Gồm có Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.
2.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng:
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kế
toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND).
Phương pháp kế toán hàng tồn kho :Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp xác định hàng hóa tồn kho cuối kỳ: Kiểm kê thực tế.
Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Tỷ lệ khấu hao đường thẳng.
Nguyên tắc chi nhân doanh thu: Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở đã lập
hóa đơn GTGT.
2.3. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ
tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng.
2.3.1. Khái quát về quá trình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty.
Tại Công ty TNHH Mỹ Hoàng có các phương pháp bán hàng chủ yếu sau đây:
- Bán buôn: Đặc trưng của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hoá
được bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Nghiệp vụ bán buôn phát sinh ở
...p
Phụ lục 12 – Sổ cái tài khoản 511
Phụ lục 13 – Hợp đồng kinh tế số 75MH/SV
Phụ lục 14 – Sổ cái tài khoản 632
Phụ lục 15 – Sổ cái tài khoản 515
Phụ lục 16 – Sổ cái tài khoản 635
Phụ lục 17 – Sổ cái tài khoản 641
Phụ lục 18 – Sổ cái tài khoản 642
Phụ lục 19 – Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
S
911
511
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ 111, 112, 131
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Doanh thu bán
hàng và CCDV
Doanh thu bán
hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết
khấu thương mại
33311
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại,
giảm giá, chiết khấu thương mại
521
Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương
mại phát sinh trong kỳ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112, 131 TK51
1
Các khoản giảm trừ
doanh thu phát sinh
K/c các khoản giảm
trừ
doanh thu
TK3331
Thuế phải nộp
được giảm
TK 5211, 5212, 5213
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 3: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
TK 154 TK 632 TK 155, 156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ
ngay không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hóa đãbán bị trả lại nhập kho
TK 157
Thành phẩm
sx ra gửi đi
bán không qua
nhập kho
Hàng gửi đi
bán đã tiêu
thụ
TK 156
TP, HH
xuất kho gửi
đi bán
xuất kho TP, HH để bán
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ phần bồi thường
TK 911
911Cuối kỳ k/c giá vốn hàng
bán của thành phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
TK 159
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
HTK
TK 138, 152
Chi phí tự xây dựng, tự chế tạo TSCĐ
vượt quá mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ
TK 154
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
TK 159
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 4: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính
911
Cuối kỳk/c DT hoạt động tài chính
TK 515
Doanh thu hoạt
động TC
138
Cổ tức, lợi nhuận được
chia sau ngày đầu tư
331
Chiết khấu thanh toán mua hàng được
hưởng
1111, 11211112, 1122
Bán ngoại tệ
Lãi bán ngoại tệ
Lãi bán khoản đầu tư
121, 228
Nhượng bán, thu hồi
các khoản đầu tư TC
152, 156, 211, 331, 341,
627, 642, ...1112, 1122
Mua vật tư, hh, tài sản,
dịch vụ, thanh toán các
khoản nợbằng ngoại tệ
Lãi tỷgiá
3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi
nhận trước
413
k/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 5: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính
TK 413
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ c/kỳ vào
CPTC
TK 121, 228,
221, 222
Lỗ về bán các khoản đầu tư
TK 111, 112
Tiền thu
các khoản
đầu tư
Cp hoạt
động
l/doanh,
liên kếtTK 2291, 2292
Lập dự phòng giảm giá
Chứng khán và tổn thất
đtư vào đvị khác
TK 111, 112, 331
Chiết khấu thanh toán cho
người mua
111, 112, 335, 242,...
Lãi tiền vay phải trả,
Phân bổ lãi mua hàng trả
chậm, trả góp
TK 1112, 1122 1111, 1121
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
152, 156, 211,
642
Mua vật tư, HH,
Lỗ tỷ giád/vụ bằng
ngoại tệ
TK 635 – Chi phí tài chính TK 2291, 2292
Hoàn nhập số dự phòng
giảm giá đầu tư chứng khoán
và tổn thất đtư vào đv khác
TK 911
Cuối kỳ k/c chi phí tái chính
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 6: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng
111, 112, 152, 153,
242
Chi vật liệu, công cụ
334, 338
Chi phí tiền lương và
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
Dự phòng phải trả về chi
phí bảo hành HH, SP
152, 153, 155, 156
HH, SP khuyến mại, q/cáo,
tiêu dùng nội bộ, biếu tặng
TK 331, 131
Cp d/vụ mua ngoài, cp khác
bằng tiền, cp hoa hồng đại lý
TK 133
Thuế gtgt k
TK 641 – Chi phí bán hàng TK 111, 112
Các khoản thu giảm chi phí
bán hàng
TK 911
Cuối kỳ k/c chi phí bán hàng
133
các khoản trích theo lương
TK 242, 335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
đc khấu trừ
nếu đc tính
vào cpbh
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải
trả về cp bảo hành SP, HH
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
111, 112, 152, 153,
242 Chi vật liệu, công cụ
334, 338
Chi phí tiền lương và
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
Dự phòng phải trả về
chi phí bảo hành HH,
SP
152, 153, 155, 156
HH, SP tiêu dùng nội bộ
cho mục đích QLDN
TK 331, 131
Cp d/vụ mua ngoài, cp khác
bằng tiền
TK 133
Thuế gtgt k
TK 641 – Chi phí QLDN TK 111, 112
Các khoản thu giảm chi phí
QLDN
TK 911
Cuối kỳ k/c chi phí QLDN
133
các khoản trích theo lương
TK 242, 335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
đc khấu trừ
nếu đc tính
vào cpbh
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải
trả về cp bảo hành SP, HH
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 8: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác
711 – Thu nhập khác911
k/c thu nhập khác vào
TK 911
111, 112, 138
Thu phạt KH vi phạm HĐKT, tiền
các tổ chức bảo hiểm bồi thường
Thu được khoản phải thu khó đòi
đã xóa sổ
338
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận
ký qũy ký cược
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng
hóa, TSCĐ
152, 156, 211
Tính vào thu nhập khác khoản nợ
phải trả không xác định được chủ
331, 338
Các khoản thuế XNK, TTĐB,
BVMT được giảm, được hoàn
333
Định kỳ phân bổ doanh thu chưa
thực hiện nếu được tính vào thu
nhập khác
3387
333
Các khoản thuế trừ vào
thu nhập khác ( nếu có)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 9: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác
Thu bán hồ sơ thầu hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ
111, 112, 138
811 – Chi phí khác
k/c chi phí khác để xác định
kết quả kinh doanh
911111, 112, 131, 141
Các chi phí phát sinh( chi hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ...)
Khi nộp phạt
331, 333, 338
Khoản bị phạt
do vi phạm hợp
đồng, vi phạm
hành chính
Giá
trị
hao
mòn
giá
TSCĐ
góp
vốn
liên
doanh
liên kết
214
Khấu hao TSCĐ
ngừng sử dụng
cho SXKD
2111, 2113
nguyên
228
Giá trị vốn góp liên
doanh, liên kết
Chênh lệch giữa giá đánh giá
lại giá trị còn lại của TSCĐ
Tài sản
Đánh giá giảm giá trị TS khi chuyển đổi
loại hình doanh nghiệpTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 11: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
333 (3334) 821 (8211) 911
Số TTN hiện hành phải nộp trong kỳ
do doanh nghiệp tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn
hơn số phải nộp
K/c chi phí thuế
TNDN hiện hành
2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
821 (8212)347 347
243
243
911
911
Số chênh lệch giữa thuế
TNDN hoãn lại phải trả phát
Sinh trong năm lớn hơn số
TTN hoãn lại phải trả được
hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa sổ tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh
nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được hoàn nhập trong
năm
Kc chênh lệch số phát sinh Có
lớn hơn số phát sinh Nợ TK
8212
Số chênh lệch giữa thuế
TNDN hoãn lại phải trả phát
sinh trong năm nhỏ hơn số
TTN hoãn lại phải trả được
hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa sổ tài
sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh
lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn
nhập trong năm
Kc chênh lệch số phát sinh
Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ
TK 8212
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 12
Công ty TNHH Mỹ Hoàng
Sổ cái tài khoản 511
Các tài khoản. : 511
Từ đầu ngày. : 01/12/2017
Đến hết ngày. : 31/12/2017
Tiền tệ. : 1.Tiền Việt
Các mã đơn vị. : A
Mã
chứng
từ
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ
Tên khách p.hành
h.đơn Diễn giải chính
Mã
tài
khoản
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Phát
sinh
nợ
ngoại
tệ
Phát sinh có
ngoại tệ Lũy kế (dư nợ)
Lũy kế ngoại tệ
(dư nợ) Tỷ giá
Số dư đầu kỳ (511) 0 58,642,727,847 0.00 5,412,188.35 0 0.00 0.0000
Tổng phát sinh trong
kỳ (511) 66,699,113,223 8,056,385,376 0.00 236,847.82 0 0.00 0.0000
Số dư cuối kỳ (511) 0 0 0.00 5,649,036.17 0 0.00 0.0000
HXK 19/12/2017 2017087
Công ty
SAVANMIXAY
Bán hàng Công ty
Savanmixay 51112 1311 0 99,916,740 0.00 4,405.50 -61,688,271,755 -5,497,403.60 22,680.0000
HXK 19/12/2017 2017087
Công ty
SAVANMIXAY
Bán hàng Công ty
Savanmixay 51112 1311 0 20,756,736 0.00 915.20 -63,103,995,684 -5,559,825.29 22,680.0000
PT1 25/12/2017 PT12.080
Công ty TNHH
MTV Hoàng
Khăm
Bán hàng Công ty
TNHH MTV
Hoàng Khăm 51111 1111 0 17,545,454 0.00 0.00 -65,406,015,512 -5,634,559.69 0.0000
PKT 31/12/2017 12.017
Kết chuyển doanh
thu bán hàng sang
xác định kết quả
kinh doanh 51111 9111 20,837,697,280 0 0.00 0.00 -45,861,415,943 -5,649,036.17 0.0000
PKT 31/12/2017 12.017
Kết chuyển doanh
thu bán hàng sang
xác định kết quả
kinh doanh 51112 9111 45,861,415,943 0 0.00 0.00 0 -5,649,036.17 0.0000Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 14
Công ty TNHH Mỹ Hoàng
Sổ cái tài khoản 632
Các tài khoản. : 632
Từ đầu ngày. : 01/12/2017
Đến hết ngày. : 31/12/2017
Tiền tệ. : 1.Tiền Việt
Các mã đơn vị. : A
Mã
chứng
từ
Ngày chứng
từ
Số chứng
từ Tên khách p.hành h.đơn Diễn giải chính
Mã tài
khoản
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có Lũy kế (dư nợ)
Số dư đầu kỳ (632) 55,049,270,088 0 0
Tổng phát sinh trong kỳ (632) 8,836,722,686 63,885,992,774 0
Số dư cuối kỳ (632) 0 0 0
HXK 19/12/2017 2017087 Công ty SAVANMIXAY
Bán hàng Công ty
Savanmixay 632 1561 90,441,012 0 57,924,240,142
HXK 19/12/2017 2017087 Công ty SAVANMIXAY
Bán hàng Công ty
Savanmixay 632 1561 18,771,998 0 59,204,040,541
HDA 25/12/2017 0001215
Công ty TNHH MTV
Hoàng Khăm
Bán hàng Công ty TNHH
MTV Hoàng Khăm 632 1561 3,610,394 0 61,224,769,965
PKT 31/12/2017 12.019
Kết chuyển giá vốn hàng bán
sang xác định kết quả kinh
doanh 632 9111 0 63,885,992,774 -1,501,495,064
PKT 31/12/2017 12.029
Phân bổ chi phí nhập hàng
năm 2017 632 1562 377,916,541 0 -1,123,578,523
PKT 31/12/2017 12.039
Phân bổ chi phí SXKD dở
dang năm 2017 632 1542 1,123,578,523 0 0Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 15
Công ty TNHH Mỹ Hoàng
Sổ cái tài khoản 515
Các tài khoản. : 515
Từ đầu ngày. : 01/12/2017
Đến hết ngày. : 31/12/2017
Tiền tệ. : 1.Tiền Việt
Các mã đơn vị. : A
Mã
chứng
từ
Ngày
chứng từ Số chứng từ Tên khách p.hành h.đơn Diễn giải chính
Mã
tài
khoản
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có Lũy kế (dư
nợ)
Số dư đầu kỳ (515) 0 194,909,746 0
Tổng phát sinh trong kỳ
(515) 230,605,447 35,695,701 0
Số dư cuối kỳ (515) 0 0 0
BC1 29/12/2017 BCNOTA12.003
Lãi tiền gửi NH No
Trường An tháng 12/17 5151 11212 0 9,000
-
221,393,024
BN1 29/12/2017 BNCTNT12.004
Ngân hàng TMCP Công
Thương VN - CN TT Huế
Chênh lệch tỷ giá Bán ngoại
tệ 96.000usd*22.680 5152 11211 0 960,000
-
222,353,024
PKT 31/12/2017 12.036
Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ
giá sang chi phí tài chính 5152 4131 0 8,243,647
-
230,596,671
PKT 31/12/2017 12.040
Kết chuyển doanh thu tài
chính sang xác định kết quả
kinh doanh 5151 9111 348,341 0
-
230,248,330
PKT 31/12/2017 12.040
Kết chuyển doanh thu tài
chính sang xác định kết quả
kinh doanh 5152 9111 230,257,106 0 8,776
BC1 31/12/2017 BCCT12.011
Lãi tiền gửi NH Công
Thương tháng 12/17 5151 11211 0 8,776 0Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 16
Công ty TNHH Mỹ Hoàng
Sổ cái tài khoản 635
Các tài khoản. : 635
Từ đầu ngày. : 01/12/2017
Đến hết ngày. : 31/12/2017
Tiền tệ. : 1.Tiền Việt
Các mã đơn vị. : A
Mã
chứng
từ
Ngày
chứng từ Số chứng từ
Tên khách
p.hành h.đơn Diễn giải chính
Mã
tài
khoản
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có
Phát sinh
nợ ngoại
tệ
Phát
sinh
có
ngoại
tệ
Lũy kế (dư nợ)
Lũy kế
ngoại tệ
(dư nợ)
Tỷ giá
Số dư đầu kỳ (635) 504,083,195.00 - 38,631.39 - - - -
Tổng phát sinh trong
kỳ (635) 58,782,494.00 562,865,689.00 1,511.42 - - - -
Số dư cuối kỳ (635) - - 40,142.81 - - - -
BC1 07/12/2017 BCNOTANT12.001
Công ty
SAVANMIXAY
Chênh lệch tỷ giá
Công ty Savanmixay
trả tiền mua hàng 6352 1311 454,962.00 - - - 504,538,157.00 38,631.39 22,687.00
BN1 07/12/2017 BNNOTANT12.002
Ngân hàng No
& PTNT
Trường An
(USD)
Trả nợ gốc & lãi vay
ngoại tệ NH No
Trường An (HĐ
ngày 09/6/17) 6351 11222 375,808.00 - 16.57 - 504,913,965.00 38,647.96 22,680.00
PKT 31/12/2017 12.018
Kết chuyển chi phí tài
chính sang xác định
kết quả kinh doanh 6351 9111 - 368,326,612.00 - - 194,539,077.00 40,142.81 -
PKT 31/12/2017 12.018
Kết chuyển chi phí tài
chính sang xác định
kết quả kinh doanh 6352 9111 - 194,539,077.00 - - - 40,142.81 -
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 17
Công ty TNHH Mỹ Hoàng
Sổ chi tiết tài khoản 641
Các tài khoản. : 641
Từ đầu ngày. : 01/12/2017
Đến hết ngày. : 31/12/2017
Tiền tệ. : 1.Tiền Việt
Các mã đơn vị. : A
Mã
chứng
từ
Ngày chứng
từ Số chứng từ Tên khách p.hành h.đơn Diễn giải chính
Mã tài
khoản
Tài
khoản
đối ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có Lũy kế (dư nợ)
Số dư đầu kỳ (641) 283,966,399 0 0
Tổng phát sinh trong kỳ (641) 586,570,161 870,536,560 0
Số dư cuối kỳ (641) 0 0 0
PC1 30/12/2017 PC12.066 Khách lẻ
Thanh toán mua áo mưa Công ty
TNHH thương hiệu và đồng phục
Lion 6418 1111 9,900,000 0 305,433,298
PKT 31/12/2017 12.015
Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác
định kết quả kinh doanh 6411 9111 0 425,288,550 -106,868,424
PKT 31/12/2017 12.015
Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác
định kết quả kinh doanh 6412 9111 0 2,776,520 -109,644,944
PKT 31/12/2017 12.015
Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác
định kết quả kinh doanh 6413 9111 0 14,117,160 -123,762,104
PKT 31/12/2017 12.015
Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác
định kết quả kinh doanh 6414 9111 0 140,732,471 -264,494,575
PKT 31/12/2017 12.015
Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác
định kết quả kinh doanh 64171 9111 0 118,987,477 -383,482,052
PKT 31/12/2017 12.015
Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác
định kết quả kinh doanh 64172 9111 0 40,127,085 -423,609,137
PKT 31/12/2017 12.015
Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác
định kết quả kinh doanh 64173 9111 0 118,982,752 -542,591,889
PKT 31/12/2017 12.015
Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác
định kết quả kinh doanh 6418 9111 0 9,524,545 -552,116,434Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 18
Công ty TNHH Mỹ Hoàng
Sổ cái tài khoản 642
Các tài khoản. : 642
Từ đầu ngày. : 01/12/2017
Đến hết ngày. : 31/12/2017
Tiền tệ. : 1.Tiền Việt
Các mã đơn vị. : A
Mã
chứng
từ
Ngày chứng
từ Số chứng từ Số hóa đơn Tên khách p.hành h.đơn Diễn giải chính
Mã tài
khoản
Tài
khoản
đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có Lũy kế (dư
nợ)
Số dư đầu kỳ (642) 608,852,394 0 0
Tổng phát sinh trong kỳ (642) 702,943,130 1,311,795,524 0
Số dư cuối kỳ (642) 0 0 0
PC1 06/12/2017 PC12.008 Khách lẻ Thanh toán mua văn phòng phẩm 6422 1111 1,499,000 0 610,546,130
PKT 31/12/2017 12.013
Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác
định kết quả kinh doanh 6421 9111 0 575,268,150 111,858,539
PKT 31/12/2017 12.013
Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác
định kết quả kinh doanh 6422 9111 0 54,623,534 57,235,005
PKT 31/12/2017 12.013
Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác
định kết quả kinh doanh 6423 9111 0 54,205,983 3,029,022
PKT 31/12/2017 12.013
Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác
định kết quả kinh doanh 6424 9111 0 312,724,540 -309,695,518
PKT 31/12/2017 12.013
Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác
định kết quả kinh doanh 6425 9111 0 4,000,000 -313,695,518
PKT 31/12/2017 12.013
Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác
định kết quả kinh doanh 64271 9111 0 50,612,441 -364,307,959
PKT 31/12/2017 12.013
Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác
định kết quả kinh doanh 64272 9111 0 94,291,281 -458,599,240
PKT 31/12/2017 12.013
Kết chuyển chi phí bán hàng sang xác
định kết quả kinh doanh 64273 9111 0 37,512,995 -496,112,235
PKT 31/12/2017 12.013
Kết chuyển chi phí quản lý DN sang xác
định kết quả kinh doanh 6428 9111 0 128,556,600 -624,668,835Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 19
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Mẫu số 03/TNDN)
[01] Kỳ tính thuế 2017 từ 01/01/2017 đến 31/12/2017
[06] Tên người nộp thuế : CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Mã chỉ
tiêu
Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN A1 310.035.016
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN B
1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
(B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7)
B1 0
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định TNCT B4 0
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần nhận được ở nước ngoài B5 0
1.5
Điều chỉnh tăng LN do xác định giá thị trường đối với
giao dịch liên kết
B6 0
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0
2 Điều chỉnh giảm tổng LNTT (B8=B9+B10+B11) B8 0
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 310.035.016
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 310.035.016
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (B14=B12-B13) B14 0
C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động SXKD
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 310.035.016
2 Thu nhập miễn thuế C2 0
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 310.035.016
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
6
TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-
C5=C7+C8+C9), trong đó:
C6 310.035.016
6.1
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp
dụng thuế suất ưu đãi)
C7 0
6.2
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp
dụng thuế suất ưu đãi)
C8 310.035.016
6.3
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0
+ Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a 0
7
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7
x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a))
C10 62.007.003
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ, Trong đó: C12 0
9.1 + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0
9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0
11 Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0
12
Thuế TNDN của hoạt động SXKD
(C16=C10-C11-C12-C15)
C16 62.007.003
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 62.007.003
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 62.007.003
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E=E1+E2+E3) E 70.000.000
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 70.000.000
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G (7.992.997)
1 Thuế TNDN của hoạt động SXKD (G1= D1-E1) G1 (7.992.997)
2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
(G2 = D2-E2)
G2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 12.401.401
I
Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN
phải nộp (I = G-H)
I (20.394.398)
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
Phụ lục 13
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: 76/MH-SV
Ngày : 27/11/2017
Hợp đồng này được làm giữa các bên sau đây:
SAVANMIXAY IMP - EXP COMPANY
Địa chỉ: No.108, Street 9, Phonsawangtay, Kayson Phomviharn, Savannakhet, Laos.
Điện thoại: 00856041212338
Ngân hàng BANQUE POURLE COMMERCE EXTERIEUR LAOS.
- Tài khoản số : 030120000600390001
- Tài khoản số : 030120100600390001
- Tài khoản số : 216140001
- Tài khoản số : 236280001
Đại diện: Ông ThongVinh Xayxvong Chức vụ: Giám đốc
Sau đây gọi là bên mua.
Và CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG
Địa chỉ: Số 87 đường Nguyễn Sinh Cung, phường Vỹ Dạ, Thành Phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, quốc
gia Việt Nam.
Điện thoại: 054.3825209
Mã số thuế : 3300367759
Tài khoản : - 118000197919 tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.
- 4011201001308 mở tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
Trường An - Thừa Thiên Huế
Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thanh Tâm Chức vụ : Giám đốc
Sau đây gọi là bên bán.
Hợp đồng này được lập tại Việt Nam và có hiệu lực từ ngày 27/11/2017 giữa Công ty SAVANMIXAY
được tổ chức, hoạt động và tồn tại theo luật pháp Lào (bên mua) và Công ty TNHH Mỹ Hoàng được tổ chức,
hoạt động và tồn tại theo pháp luật Việt Nam (bên bán).
Hai bên sau khi xem xét lợi ích của mình đã đồng ý ký kết hợp đồng với những điều khoản sau:
Điều 1: Hàng hoá, số lượng, giá cả và thành tiền:
Bên bán đồng ý cung cấp hàng hóa cho bên mua với nội dung sau:
1. Số lượng, Chủng loại hàng hóa:
STT Chủng loại ĐVT Số lượng
Đơn giá Thành tiền
USD USD
1 Sắt xây dựng phi 6 (Dana Ý) - 4 cuộn Kg 5,410.00 0.63 3,408.30
2 Sắt xây dựng phi 16 GR40 (Hòa Phát) - 17,21 kg/cây x 180 cây Kg 3,098.00 0.55 1,703.90
3 Sắt xây dựng phi 14 UC (Dana Ý) - 13,5 kg/cây x 180 cây Kg 2,430.00 0.62 1,506.60
4 Sắt xây dựng phi 16 gia công tại Huế - 14,3 kg/cây x 8 cây/bó x 63bó Kg 7,207.20 0.61 4,396.39
5 Sắt xây dựng phi 14 gia công tại Huế - 11,25 kg/cây x 10 cây/bó x 45bó Kg 5,062.50 0.61 3,088.13
6 Sắt xây dựng phi 12 gia công tại Huế - 8,2 kg/cây x 15 cây/bó x 66bó Kg 8,118.00 0.63 5,114.34
7 Sắt xây dựng phi 10 gia công tại Huế - 5,2 kg/cây x 30 cây/bó x 112bó Kg 13,776.00 0.65 8,954.40
8 Sắt xây dựng phi 8 gia công tại Huế - 3,8 kg/cây x 40 cây/bó x 50 bó Kg 7,600.00 0.65 4,940.00
9 Sắt xây dựng phi 6 gia công tại Huế - 2,1 kg/cây x 20 cây/bó x 357bó Kg 14,994.00 0.65 9,746.10
10 Sắt xây dựng phi 5 gia công tại Huế - 1,5 kg/cây x 3923 cây Kg 5,884.50 0.76 4,472.22
11 Thép tấm 10mm x 1,25m x 2,5m (Phú Lộc) - 5 tấm Kg 1,226.60 0.73 895.42
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
12 Thép tấm 3mm x 1,5m x 6m (Phú Lộc) - 10 tấm Kg 2,119.50 0.67 1,420.07
13 Thép lá kẽm 1,2mm x 1,2m x 2,4m (Thanh Phú) - 40 tấm Kg 1,085.20 0.84 911.57
14 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 50mm x 100mm x 1,2mm x 6m (MinhPhú) - 108 cây Kg 1,796.04 0.76 1,364.99
15 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 40mm x 80mm x 1,4mm x 6m (MinhPhú) - 96 cây Kg 1,476.48 0.77 1,136.89
16 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 25mm x 50mm x 1,1mm x 6m (MinhPhú) - 106 cây Kg 795.00 0.76 604.20
17 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 25mm x 50mm x 1,1mm x 6m (ChínhĐại) - 100 cây Kg 750.00 0.76 570.00
18 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 20mm x 40mm x 1,0mm x 6m (MinhPhú) - 211 cây Kg 1,145.73 0.77 882.21
19 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 40mm x 80mm x 1,2mm x 6m (MinhPhú) - 96 cây Kg 1,271.04 0.76 965.99
20 Thép hộp vuông mạ kẽm 14mm x 14mm x 1,0mm x 6m (Chính Đại)
- 182 cây Kg 438.62 0.78 342.12
21 Thép hộp vuông mạ kẽm 14mm x 14mm x 1,0mm x 6m (Minh Phú)
- 100 cây Kg 241.00 0.78 187.98
22 Thép hộp vuông mạ kẽm 20mm x 20mm x 1,0mm x 6m (Minh Phú)
- 40 cây Kg 141.60 0.76 107.62
23 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 13mm x 26mm x 1,1mm x 6m (ChínhĐại) - 11 cây Kg 41.47 0.77 31.93
24 Thép hộp vuông mạ kẽm 40mm x 40mm x 1,4mm x 6m (Minh Phú)
- 98 cây Kg 990.78 0.77 762.90
25 Thép hộp vuông mạ kẽm 30mm x 30mm x 1,2mm x 6m (Minh Phú)
- 73 cây Kg 471.58 0.76 358.40
26 Thép hộp vuông mạ kẽm 30mm x 30mm x 1,4mm x 6m (Minh Phú)
- 196 cây Kg 1,464.12 0.76 1,112.73
27 Thép hộp vuông mạ kẽm 40mm x 40mm x 1,2mm x 6m (Minh Phú)
- 98 cây Kg 854.56 0.76 649.47
28 Thép hộp vuông mạ kẽm 30mm x 30mm x 1,0mm x 6m (Minh Phú)
- 86 cây Kg 466.98 0.76 354.90
29 Thép hộp vuông mạ kẽm 40mm x 40mm x 1,1mm x 6m (Minh Phú)
- 98 cây Kg 785.96 0.75 589.47
30 Thép hộp vuông mạ kẽm 25mm x 25mm x 1,0mm x 6m (Minh Phú)
- 37 cây Kg 165.76 0.77 127.64
31 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 40mm x 80mm x 1,0mm x 6m (MinhPhú) - 96 cây Kg 1,063.68 0.76 808.40
32 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 25mm x 50mm x 1,0mm x 6m (ChínhĐại) - 96 cây Kg 656.64 0.77 505.61
33 Thép hộp chữ nhật mạ kẽm 13mm x 26mm x 1,0mm x 6m (MinhPhú) - 66 cây Kg 227.70 0.76 173.05
34 Thép hộp vuông mạ kẽm 40mm x 40mm x 1,0mm x 6m (Minh Phú)
- 98 cây Kg 716.38 0.76 544.45
35 Xe rùa gia công tại Huế (14 kg/chiếc) Chiếc 80.00 12.13 970.40
36 Máy trộn bê tông 380L (150 kg/cái)(Thành An) Cái 15.00 176.37 2,645.55
Tổng cộng 66,354.34
2. Chất lượng hàng hóa: Hàng hóa mới, chưa qua sử dụng
3. Giá trị của Hợp đồng:
- Tổng cộng bằng ngoại tệ (USD) : 66,354.34 USD
- Bằng chữ ngoại tệ : Sáu mươi sáu ngàn, ba trăm năm mươi bốn đô la Mỹ và ba mươi bốn cent.
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự biến động về giá cả thì hai bên phải thông báo cho nhau
biết trước để cùng trao đổi và bàn bạc trên tinh thần hợp tác.
Điều 2: Điều kiện, địa điểm giao và nhận hàng
- Bên bán giao hàng cho bên mua theo điều kiện EXW (Incoterms 2010).
- Bên bán giao hàng tại kho của bên bán và chịu toàn bộ chi phí bốc xếp hàng hoá lên xe cho bên mua.
- Bên mua chịu mọi chi phí vận chuyển hàng hoá và bốc xếp hàng xuống.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Nguyễn Thị Thu Đông
- Thời gian giao hàng: Từ ngày 12/12/2017 đến ngày 29/12/2017.
Điều 3: Phương thức thanh toán
Bên mua có thể thanh toán trước hoặc thanh toán chậm trả cho bên bán tùy theo thỏa thuận giữa hai bên
theo từng thời điểm cụ thể (bằng điện thoại, fax,...) nhưng phải thanh toán bằng chuyển khoản chậm nhất là 120
ngày kể từ ngày phát sinh công nợ. Nếu quá thời hạn trên mà bên mua chưa thanh toán hết số tiền nói trên cho
bên bán thì bên mua phải chịu lãi suất theo lãi suất cho vay của ngân hàng Công thương tại thời điểm phát sinh
cho số tiền chậm trả đó.
Người thụ hưởng : CÔNG TY TNHH MỸ HOÀNG
Địa chỉ: 87 Nguyễn Sinh Cung, P.Vỹ Dạ, TP Huế, tỉnh TT Huế, quốc gia Việt Nam.
Điện thoại: 054.3825209
Tài khoản: - 118000197919 tại Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Tỉnh T.T. Huế.
- 4011201001308 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
Trường An – Thừa Thiên Huế.
Tất cả các chi phí ngân hàng ngoài Việt Nam do bên mua chịu, các chi phí ngân hàng bên trong Việt
nam do bên bán chịu.
Điều 4: Bất khả kháng
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị đình lại do ảnh hưởng hoặc một phần bị ảnh hưởng của
chiến tranh, bạo loạn, đình công hoặc các tranh chấp lao động, hoả hoạn, lụt bão hoặc bất cứ nguyên nhân nào
gây nên bên ngoài ý muốn của hai bên thì hai bên sẽ không bị ràng buộc trách nhiệm đối với hợp đồng hoặc bất
cứ phần nào của hợp đồng này.
Điều 5 :Bảo hiểm
Bên mua sẽ chịu chi phí mua bảo hiểm rủi ro cho từng lô hàng nếu cần thiết.
Điều 6 : Trọng tài
Trong trường hợp có tranh chấp mà hai bên không thể giải quyết bằng thương lượng hoặc bất kỳ khiếu
nại nào liên quan đến hợp đồng này trong vòng 80 ngày sẽ được chuyển đến Trung tâm trọng tài quốc tế bên
cạnh phòng Công nghiệp và thương mại Việt Nam giải quyết. Quyết định của Trọng tài là phán quyết cuối cùng
hai bên chấp nhận, mọi chi phí sẽ do bên thua thanh toán.
Điều 7: Nguyên bản
Hợp đồng này tạo lập hợp đồng nguyên bản giữa hai bên và thay thế tất cả các giao dịch trước đó, các
phần thể hiện, cam kết ở hợp đồng này được lập bởi hai bên theo chủ đề của hợp đồng và không được sửa đổi trừ
khi được sự đồng ý bằng văn bản do các cán bộ được uỷ quyền hợp pháp hai bên chấp nhận.
Điều 8: Thông báo
Bất cứ thông báo, yêu cầu, thoả thuận, chào hàng hoặc đòi hỏi đưa vào hợp đồng này phải được làm
thành văn bản và gửi đầy đủ, được giao tận tay hoặc gửi bằng bưu điện, telex hoặc điện tín và phải được bưu
điện xác nhận.
Điều 9: Sửa đổi
Hợp đồng đồng này hai bên không được thay đổi, sửa chữa trừ khi những thay đổi sửa chữa được làm
thành văn bản và được hai bên ký xác nhận.
Điều 10 : Hiệu lực của hợp đồng
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong
toàn bộ hàng hóa và công nợ theo điều 3 nói trên trong trường hợp không có xảy ra tranh chấp thì xem như hợp
đồng được thanh lý.
- Các đơn đặt hàng của từng thời điểm, thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như
các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
Hai bên cùng thoả thuận thực hiện nghiêm túc bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kin.pdf