ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
BỐN PHƯƠNG
HOÀNG LÊ NHÂN
KHÓA HỌC 2013 – 2017
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
BỐN PHƯƠNG
Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn
HOÀNG LÊ NH
124 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÂN NGƯT. PHAN ĐÌNH NGÂN
Lớp: K47B – KTDN
Niên khóa: 2013 – 2017
Huế, tháng 5 năm 2017
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN
Lời cảm ơn
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học
Kinh tế Huế đã hết lòng truyền đạt cho tôi những kiến thức về nghề nghiệp để tôi có hành
trang kiến thức vững chắc không chỉ về lý thuyết mà còn một số kinh nghiệm xử lý tình
huống thực tế giúp tôi thêm tự tin bước vào cuộc sống. Và trên hết tôi xin chân thành cám
ơn Thầy Phan Đình Ngân đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn để tôi hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin cám ơn chân thành đến Ban Giám Đốc và tập thể các anh, chị trong
phòng kế toán tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương đã tạo điều kiện thuận lợi trong
thời gian tôi đi thực tập. Đặc biệt là chú Phan Hữu Quang - kế toán trưởng đã rất tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy cho tôi những kinh nghiệm làm việc và tạo mọi điều kiện để
tôi tiếp cận với nguồn số liệu thực tế của Công ty góp phần làm cho bài khóa luận của tôi
được tốt hơn.
Và qua đây, tôi xin được gửi lời cám ơn đến gia đình, người thân và tất cả bạn bè luôn
động viên, khích lệ tôi suốt thời gian thực tập để tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Tôi xin kính chúc quý thầy cô luôn luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc
và trong cuộc sống! Chúc quý Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh!
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Hoàng Lê Nhân
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
I.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
I.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
I.2.1 Phạm vi không gian ............................................................................................ 2
I.2.2 Phạm vi thời gian ................................................................................................ 2
I.3.1 Hệ thống ............................................................................................................. 2
I.3.2 Thực trạng .......................................................................................................... 2
I.3.3 Giải pháp ............................................................................................................ 2
I.4 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
I.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
I.6 Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH ................................................................................................................. 4
1.1 Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định KQKD ...................................... 4
1.1.1 Những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu và xác định KQKD ................ 4
1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu ................................................................................ 4
1.1.1.2 Khái niệm về kết quả kinh doanh .................................................................. 4
1.1.2 Nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định KQKD .................... 5
1.1.2.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định KQKD ................................... 5
1.1.2.2 Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........... 5
1.2 Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............................... 6
1.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu ....................... 6
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................... 6
1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 15
1.2.1.3 Kế toán doanh thu chưa thực hiện ............................................................... 17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN
1.2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................ 21
1.2.1.5 Kế toán thu nhập khác ................................................................................. 24
1.2.2 Kế toán chi phí ............................................................................................... 26
1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 26
1.2.2.2 Kế toán chi phí tài chính ............................................................................. 29
1.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ........................ 30
1.2.2.4 Kế toán chi phí khác .................................................................................... 32
1.2.2.5 Kế toán chi phí thuế TNDN ........................................................................ 33
1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG ................ 37
2.1 Giới thiệu khái quát về Chi nhánh CTCP Bốn Phương ...................................... 37
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh CTCP Bốn Phương ............ 37
2.1.1.1 Một số nội dung khái quát về Chi nhánh CTCP Bốn Phương .................... 37
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh CTCP Bốn Phương ......................... 39
2.1.2.1 Sơ bộ máy tổ chức quản lý của công ty ...................................................... 39
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban ................................. 41
2.1.3 Các nguồn lực hoạt động của chi nhánh CTCP Bốn Phương ........................ 43
2.1.3.1 Tình hình về lao động qua 3 năm 2014 – 2016 ........................................... 43
2.1.3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2014 – 2016 .............................. 45
2.1.3.3 Tình hình về kết quả kinh doanh qua 3 năm 2014 - 2016 ........................... 49
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của đơn vị ............................................... 51
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 51
2.1.4.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị .................................................. 52
2.1.4.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí trong phòng kế toán .......................... 54
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Chi
nhánh CTCP Bốn Phương ........................................................................................ 58
2.2.1 Phân loại khách hàng tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương. .............................. 58
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN
2.2.1.1 Khách lẻ: ...................................................................................................... 58
2.2.1.2 Khách tour ................................................................................................... 58
2.2.2 Phương thức thanh toán .................................................................................. 58
2.2.2.1 Thanh toán bằng tiền mặt ............................................................................ 58
2.2.2.2 Thanh toán qua thẻ ...................................................................................... 58
2.2.2.3 Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng ................................................... 59
2.2.3 Kế toán doanh thu tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương .................................... 59
2.2.3.1 Tài khoản kế toán ........................................................................................ 59
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 59
2.2.3.3 Chu trình tạo doanh thu ............................................................................... 60
2.2.3.4 Ví dụ minh hoạ ............................................................................................ 62
2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................... 83
2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................... 84
2.2.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................... 91
2.2.7 Kế toán chi phí tài chính ................................................................................ 93
2.2.8 Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................ 96
2.2.9 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 100
2.2.10 Kế toán thu nhập khác ................................................................................ 102
2.2.11 Kế toán chi phí khác ................................................................................... 103
2.2.12 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................. 103
2.2.13 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 104
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG ....................................................................... 106
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương. .......................................................... 106
3.1.1 Ưu điểm ........................................................................................................ 106
3.1.2 Một số hạn chế ............................................................................................. 108
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN
3.2 Một số góp ý góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương ................................. 108
3.2.1 Giải pháp tăng doanh thu ............................................................................. 108
3.2.2 Giải pháp tiết kiệm chi phí ........................................................................... 109
3.2.3 Giải pháp công tác kế toán ........................................................................... 109
3.2.4 Giải pháp về nguồn lực ................................................................................ 109
3.2.5 Giải pháp về trang thiết bị kỹ thuật kế toán ................................................. 109
3.2.6 Giải pháp về chiết khấu thanh toán .............................................................. 109
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 110
III.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 110
III.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 112
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. .....8
Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu hàng đổi hàng không tương tự.... .9
Sơ đồ 1.3 Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống ..10
Sơ đồ 1.4 Bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp... ..11
Sơ đồ 1.5 Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị giao
hàng đại lý.
..12
Sơ đồ 1.6 Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị nhận
bán hàng đại lý..
..12
Sơ đồ 1.7 Doanh thu từ trợ cấp, trợ giá. ..13
Sơ đồ 1.8 Kế toán doanh thu theo hợp đồng xây dựng theo tiến độ kế hoạch. ..13
Sơ đồ 1.9 Kế toán doanh thu HĐXD thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện.. ...14
Sơ đồ 1.10 Kế toán xuất kho hàng hoá để biếu tặng. ..15
Sơ đồ 1.11 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu... ....16
Sơ đồ 1.12 Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp ..18
Sơ đồ 1.13 Hạch toán doanh thu chưa thực hiện về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư
theo phương thức cho thuê hoạt động..
...19
Sơ đồ 1.14 Bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính có giá bán lớn hơn giá trị còn lại
của TSCĐ bán và thuê lại..
..20
Sơ đồ 1.15 Kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính.. ..23
Sơ đồ 1.16 Phương pháp kế toán thu nhập khác... ..25
Sơ đồ 1.17 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.. ..28
Sơ đồ 1.18 Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK. ..29
Sơ đồ 1.19 Kế toán chi phí tài chính. ..30
Sơ đồ 1.20 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..31
Sơ đồ 1.21 Kế toán chi phí khác ..33
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN
Sơ đồ 1.22 Kế toán thuế TNDN hiện hành.... ....35
Sơ đồ 1.23 Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại (trường hợp tài sản thuế thu nhập
hoãn lại được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
...35
Sơ đồ 1.24 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả (trường hợp Thuế thu nhập hoãn
lại phải trả được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
...35
Sơ đồ 1.25 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.. ..36
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của Khách sạn Moonlight Huế. 39
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu phòng kế toán.. ...50
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.. ...52
Sơ đồ 2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu lưu trú. ..60
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014 – 2016. ....42
Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014 – 2016. ....44
Bảng 2.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ....48
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS : Bất động sản
BVMT : Bảo vệ môi trường
CCDV : Cung cấp dịch vụ
CKTM : Chiết khấu thương mại
CMKT : Chuẩn mực kế toán
CTCP : Công ty cổ phần
DN : Doanh nghiệp
DTBH : Doanh thu bán hàng
GGHB : Giảm giá hàng bán
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
HĐXD : Hợp đồng xây dựng
HH, DV : Hàng hóa, dịch vụ
HTK : Hàng tồn kho
KKĐK : Kiểm kê định kỳ
KKTX : Kê khai thường xuyên
KQKD : Kết quả kinh doanh
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TT : Thông tư
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
XK : Xuất khẩu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN
Tóm tắt nghiên cứu
Kế toán có vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Kế toán không chỉ
cung cấp kịp thời những thông tin hữu ích mà còn phản ánh đúng tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong mỗi giai đoạn. Từ đó, giúp doanh nghiệp có chiến lược kinh doanh
đúng đắn góp phần nâng cao vị thế cũng như không ngừng phát triển hơn nữa trong tương
lai. Trong đó, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cũng góp một phần quan
trọng không kém. Từ các thông tin về doanh thu, về chi phí, về kết quả kinh doanh giúp
doanh nghiệp biết được làm ăn có lãi hay lỗ, từ đó đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong từng thời kỳ để đề ra chiến lược và giải pháp sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai. Vì vậy tôi chọn đề tài nghiên cứu “Công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn
Phương.”
Đề tài kết cấu gồm 3 phần, 3 chương đã phản ánh các nội dung chính sau:
- Một số vấn đề liên quan đề tài: Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và kết cấu đề tài.
- Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
- Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Chi
nhánh công ty cổ phần Bốn Phương vào quý tháng 12 năm 2016.
- Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, đề tài đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ
phần Bốn Phương.
- Cuối cùng, tổng kết lại vấn đề, đưa ra một số kiến nghị cho Công ty, nhà trường
và hướng nghiên cứu tiếp để hoàn thiện đề tài.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lý do chọn đề tài
Mỗi doanh nghiệp được thành lập nên với một mục đích, định hướng phát triển khác
nhau, nhưng suy cho cùng mục tiêu quan trọng nhất mà phần lớn các doanh nghiệp hướng
đến là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp, trong đó có tối đa hoá lợi nhuận. Muốn đạt được
những điều đó, doanh nghiệp cần phải đạt doanh thu đến cực đại và kiểm soát chi phí ở
mức thấp nhất có thể.
Doanh thu và kết quả kinh doanh là chỉ tiêu để đánh giá năng lực, hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ kế toán. Việc xác định chính xác
kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn ra được ưu, nhược điểm,
những vấn đề còn tồn tại từ đó đưa ra các giải pháp, các quyết định, phương án chiến lược
kinh doanh hiệu quả hơn, phù hợp hơn cho kỳ kế toán tiếp theo.
Do đó, hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết và
quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt là đối với những công ty mang tính chất
thương mại, cung cấp dịch vụ, nó quyết định đến sự thành công hay thất bại của chu trình
kinh doanh của đơn vị. Chính điều này cho thấy, công tác hạch toán nói chung cũng như
công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là khâu rất
quan trọng, không thể thiếu trong doanh nghiệp.
Và cũng tầm quan trọng ấy, tôi muốn hoàn thiện cho bản thân về những lý luận về tổ
chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời, tìm hiểu kỹ hơn về
quy trình hoạt động tại công ty và công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh, từ đó đúc rút kinh nghiệm cho bản thân, phục vụ cho những công việc
sau này. Đó cũng chính là lý do tôi chọn đề tài: “Công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương” làm khoá luận tốt nghiệp
của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 2
I.2 Phạm vi nghiên cứu
I.2.1 Phạm vi không gian
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 20, đường Phạm Ngũ Lão, phường Phú Hội, thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
I.2.2 Phạm vi thời gian
Số liệu về nguồn lực chủ yếu của Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương trong 3
năm, từ năm 2014 – 2016 và tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tháng 12 năm 2016.
I.3 Mục đích nghiên cứu
I.3.1 Hệ thống
Tổng hợp một số lý luận, lý thuyết liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại, dịch vụ.
I.3.2 Thực trạng
Tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương.
I.3.3 Giải pháp
Trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với quá trình thực tập, thực tế tại cơ sở thực
tập, đưa ra những nhận xét, đánh giá cũng như đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn
công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của đơn vị.
I.4 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương.
I.5 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: để làm cơ sở phân tích đánh giá, nền tảng đưa ra
đề xuất có tính khoa học, có tính khả thi cho đề tài.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 3
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ nguồn tài liệu của phòng kế toán
tại công ty đặc biệt là các sổ sách, chứng từ có liên quan kế toán doanh thu trong tháng 12
năm 2016 để phục vụ cho việc tính toán, xác định doanh thu và kết quả kinh doanh của
công ty.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: tiến hành trao đổi trực tiếp với các nhân viên
phòng kế toán, phòng hành chính, nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề
nghiên cứu, các quy định, thủ tục mà công ty áp dụng; đặc biệt là quá trình hạch toán kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Phương pháp so sánh: nghiên cứu các số liệu thu thập được, dựa vào đó để so sánh
tình hình phát triển của công ty qua các năm
I.6 Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp dịch vụ
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh
công ty cổ phần Bốn Phương
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương
PHẦN III: Kết luận
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định KQKD
1.1.1 Những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu và xác định KQKD
1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” (ban hành và công bố
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính):
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được
sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và
phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh
thu.
1.1.1.2 Khái niệm về kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng
doanh thu và thu nhập với một bên là tổng các chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực
hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi,
ngược lại nếu doanh thu và thu nhập bé hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 5
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản ánh qua chỉ tiêu
lợi nhuận, bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động
tài chính và lợi nhuận khác.
1.1.2 Nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định KQKD
1.1.2.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định KQKD
a. Kế toán doanh thu
- Tính toán và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời khối lượng sản phẩm, hàng hoá và
dịch vụ tiêu thụ.
- Mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị.
- Cung cấp thông tin về doanh thu một cách chính xác, trung thực để lập báo cáo tài
chính và đánh giá đúng về tình hình thu nhập trong kỳ.
b. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động kinh
doanh trong từng thời kỳ.
- Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh cho nhà quản lý để từ đó đưa ra các chiến
sách đúng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2.2 Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
a. Đối với nhà nước
- Cơ quan Thuế xác định chính xác các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho
Ngân sách nhà nước.
- Riêng đối với các doanh nghiệp có vốn của Nhà nước, việc xác định doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh còn đảm bảo nguồn vốn của Nhà nước không bị thất
thoát.
b. Đối với doanh nghiệp
- Xác định kết quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp.
- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 6
- Căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như
tái đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề ra chiến lược và
giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong các kỳ tiếp theo.
c. Đối với nhà đầu tư
Thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt đông của
doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn.
d. Đối với các tổ chức tài chính trung gian
Các số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
căn cứ để các tổ chức tài chính đưa ra quyết định có hay không nên cho doanh nghiệp vay
vốn đầu tư.
1.2 Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác trong hệ thống chuẩn
mực kế toán Việt Nam
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoản mãn đồng thời tất cả năm (5) điều kiện
sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan từ giao dịch bán hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 7
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc
đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
c. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng. Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ.
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có
d. Nội dung và phương pháp hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 8
(4)
(5)
(2b)
(2a)
(3) (1a)
(6)
(2c)
(1b)
➢ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 911 TK 511 TK 111,112,131, 113 TK 521
TK 333
TK 113 TK 112
TK 333
Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giải thích:
(1a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không chịu thuế.
(1b) Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của
doanh nghiệp.
(2a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế và các khoản phải nộp nhà
nước (thuế GTGT đầu ra, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT)
(2b) Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (Thuế GTGT đầu ra, Thuế xuất khẩu,
Thuế TTĐB, Thuế BVMT)
(2c) Định kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp khi ghi nhận doanh thu bao gồm cả
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
(3) Doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, CKTM
(4) Điều chỉnh giảm Thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT hàng bán
bị trả lại, bị giảm giá và CKTM
(5) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá và CKTM
(6) Kết chuyển doanh thu thuần.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 9
(1a) (2a)
(1b) (2b)
(3b) (3a)
➢ Kế toán doa...m 15 tầng với 90 phòng lưu
trú đẳng cấp 4 sao. Ngoài ra, nằm trong hệ thống khuôn viên khách sạn còn có Phòng hội
nghị, Nhà hàng, bể bơi, trung tâm massage, phòng tập Gym, quầy Bar, khu vực lễ tân và
các phòng ban chức năng khác.
- Toạ lạc tại số 20, đường Phạm Ngũ Lão, Tp.Huế cách cảng hàng không quốc tế
Phú Bài khoảng 20 phút lái xe, ga Huế khoảng 15 phút và cách không xa các khu vực di
tích, địa điểm tham quan du lịch trong quần thể di tích cố đô Huế, các trung tâm mua sắm
thương mại, khu vui chơi giải trí, cùng với đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên
nghiệp, bài bản, năng động, trẻ trung, nhiệt tình, chu đáo, nơi đây là một địa điểm dừng
chân lưu trú thích hợp cho du khách trong và ngoài nước khi đến Huế du lịch.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 39
- Doanh thu của chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương năm 2014 hơn 19 tỷ đồng,
năm 2015 gần 22 tỷ đồng. Và đến năm 2016, doanh thu của công ty là hơn 23,7 tỷ đồng.
Số liệu trên cho thấy, doanh thu của đơn vị hằng năm đang trên đà tăng trưởng.
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh CTCP Bốn Phương
2.1.2.1 Sơ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Giải thích sơ đồ:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ nội bộ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 40
HỘI
ĐỒNG
QUẢN
TRỊ
GIÁM
ĐỐC
TỔNG
QUẢN
LÝ
(General
Manager)
Bộ phận An ninh. (Security Director)
Bộ phận Nhân sự (Human Resources)
Bộ phận Kế toán (Accountant)
Bộ phận Sales (Sales)
Bộ phận Lễ tân (Reception Department)
Bộ phận Buồng phòng (Room Service)
Bộ phận Nhà hàng (Restaurant)
Bộ phận Bếp (Kitchen)
Bộ phận Massage (Massage)
Bộ phận Bảo trì (Maintenance Department)
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của Khách sạn Moonlight Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 41
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban
- Giám đốc: Ở khách sạn Moonlight Huế, Giám đốc là người đại diện vốn, chịu trách
nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà nước nhưng không trực tiếp điều hành công ty.
- Tổng quản lý: Chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành khách sạn trong khuôn khổ
nguồn vốn theo yêu cầu của Giám đốc và Hội đồng quản trị. Tổng quản lý khách sạn chịu
sự lãnh đạo của công ty, thực hiện một số nhiệm vụ khác như quan hệ khách hàng tiềm
năng, quan hệ với chính quyền địa phương, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị mình theo sự phân công lao động.
- Bộ phận Kế Toán:
+ Ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong một kì cụ thể.
+ Phản ánh các khoản chi phí, doanh thu và tính toán riêng cho từng loại dịch vụ
nhằm xác định kết quả kinh doanh của từng bộ phận và toàn khách sạn.
+ Kiểm tra, giám sát hiệu quả sử dụng vốn, tính đúng, đủ, kịp thời các khoản phải nộp
Ngân sách nhà nước. Lập các báo cáo tài chính theo từng quý, năm. Lập, giải trình các
báo cáo quản trị theo tháng, năm đồng thời phân tích tình hình vốn lưu động, dòng tiền để
báo cáo lên Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị.
- Bộ phận nhân sự:
+ Thực hiện nhiệm vụ về công tác tổ chức cán bộ, ban hành các thể chế quản lý; điều
hành quy chế làm việc, kỷ luật.Bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm quản lý lực lượng lao
động trong khách sạn, tuyển dụng lao động khi các bộ phận trong khách sạn có nhu cầu
bổ sung thêm nguồn nhân lực.
+ Quản trị hệ thống website, hệ thống server, quản lý hệ thống máy tính của văn
phòng, khắc phục các sự cố về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính. Tạo lập phần mềm
và quản lý dữ liệu; tổ chức việc phân quyền truy cập sử dụng, sao lưu, đảm bảo an toàn và
bảo mật số liệu, dữ liệu trên hệ thống. Đề xuất mua mới, nâng cấp các thiết bị máy tính
phục vụ công tác tại các phòng ban.
- Bộ phận Sales:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 42
+ Thực hiện phụ trách mảng công tác của phòng kinh doanh, tiếp thị, nghiên cứu thị
trường và các đối thủ cạnh tranh; làm công tác thống kê, phân tích, đánh giá hiệu quả kinh
doanh.
+ Liên hệ với các đối tác lữ hành. Nhận các Email đặt phòng của khách hàng, nhập
liệu vào hệ thống đồng thời phản hồi các email phán ánh và những comment của khách
hàng trên các hệ thống website.
- Bộ phận lễ tân: Có chức năng như chiếc cầu nối giữa khách với các dịch vụ trong
khách sạn, có nhiệm vụ tổ chức đón tiếp, làm thủ tục đăng ký phòng và trả phòng cho
khách; kết hợp với các bộ phận dịch vụ khác có liên quan để đáp ứng các yêu cầu của
khách.
- Bộ phận nhà hàng: Tổ chức phục vụ khách đến ăn uống trong nhà hàng, phòng
tiệc, hội nghị và phục vụ bên ngoài cho khách khi có yêu cầu. Tổ chức sắp xếp bàn ghế và
phối hợp với bộ phận bảo trì để chuẩn bị cho các hội trường hoặc phòng họp theo hợp
đồng đã ký kết.
- Bộ phận buồng phòng: Có trách nhiệm làm vệ sinh phòng khách, các khu vực
hành lang, cầu thang và tiền sảnh của khách sạn. Theo dõi tình hình sử dụng các trang
thiết bị trong phòng ngủ, khu vực trong khối phòng ngủ. Báo cáo tình hình phòng của
khách sạn cho lễ tân hàng ngày.
- Bộ phận bếp: Chịu trách nhiệm chế biến các món ăn theo thực đơn do khách yêu
cầu hoặc theo thực đơn của nhà hàng đưa xuống, thực hiện các tiêu chuẩn về vệ sinh an
toàn thực phẩm.
- Bộ phận Massage: Tổ chức phục vụ, chăm sóc và tư vấn khách hàng khi đến sử
dụng các dịch vụ massage, spa. Tư vấn sản phẩm, duy trì và phát triển mối quan hệ hợp
tác với khách hàng.
- Bộ phận bảo trì: Theo dõi, bảo trì thường xuyên các trang thiết bị và sửa chữa các
công cụ khi các bộ phận khác có yêu cầu. Đề xuất với ban giám đốc thay thế các trang
thiết bị khi cần thiết.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 43
- Bộ phận an ninh: Có nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, tài sản trong khách sạn cũng
như bảo vệ tính mạng, tài sản của khách.
2.1.3 Các nguồn lực hoạt động của chi nhánh CTCP Bốn Phương
2.1.3.1 Tình hình về lao động qua 3 năm 2014 – 2016
Đối với mỗi doanh nghiệp đang hoạt động, lao động và nguồn vốn là những nguồn
lực quan trọng không thể thiếu. Cơ cấu lao động của công ty trong ba năm gần đây không
có sự thay đổi nhiều, tình hình cơ cấu lao động thể hiện qua bảng:
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014 – 2016
Đơn vị tính: người
CHỈ TIÊU
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm
2015/2014
Năm
2016/2015
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng số lao động 90 100,00 88 100,00 93 100,00 -2 -2,22 5 5,68
I. Phân theo giới tính
1. Nữ 59 65,56 59 67,05 60 64,52 0 0,00 1 1,69
2. Nam 31 34,44 29 32,95 33 35,48 -2 -6,45 4 13,79
II. Phân theo trình độ
1. Đại học 27 30,00 25 28,41 28 30,11 -2 -7,41 3 12,00
2. Cao đẳng 24 26,67 20 22,73 23 24,73 -4 -16,67 3 15,00
3. Trung cấp 39 43,33 43 48,86 42 45,16 4 10,26 -1 -2,33
III. Phân theo tính chất lao động
1.Lao động gián tiếp 11 12,22 9 10,23 10 10,75 -2 -18,18 1 11,11
2.Lao động trực tiếp 79 87,78 79 89,77 83 89,25 0 0,00 4 5,06
(Nguồn: Phòng kế toán Chi nhánh CTCP Bốn Phương)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 44
Qua bảng phân tích tình hình sử dụng lao động trong 3 năm 2014, 2015, 2016 cho
thấy, tổng số lượng lao động tại công ty ít có sự biến động cao. Cụ thể:
- Tổng số lao động năm 2015 là 88 người, giảm 2 người so với năm 2014 tức giảm
2,22%. Đến năm 2016, tổng số lao động tăng thêm 5 người, lên 93 lao động, tăng 5,68%
so với năm 2015. Do nhận thấy số lượng khách du lịch đang tăng mạnh, công ty cần thêm
nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu phục vụ khách sử dụng dịch vụ tại khách sạn.
- Số lượng lao động nữ tại công ty luôn chiếm ở mức cao, gấp đôi số lượng lao động
nam. Điều này phù hợp với lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty. Tổng số lượng lao
động nữ trong 2 năm 2014 và 2015 không có sự biến đổi, duy trì ở mức 59 người, chiếm
tỷ lệ 65,56% ở năm 2014 và 67,05% ở năm 2015. Đến năm 2016, số lượng lao động nữ
tăng thêm 1 người so với năm 2015, tương ứng với tăng 1,69%. So với lao động nữ, tổng
số lao động nam có tình hình biến động hơn, năm 2015 số lượng lao động nam là 29
người, giảm 2 người so với năm 2014 tương ứng với giảm 6,45%. Đến năm 2016, số
lượng lao động nam tăng 4 người, tương ứng với tăng 13,79% so với năm 2015.
- Năm 2015, số lao động có trình độ đại học giảm 2 người, lao động trình độ cao đẳng
và trung cấp lần lượt giảm 4 người và tăng 4 người. Lao động gián tiếp giảm 2 người và
lao động trực tiếp không có sự biến đổi so với năm 2014. Điều đó cho thấy, công ty đang
cắt giảm lượng lao động gián tiếp, 2 lao động nam có trình độ cao đẳng và đại học nhằm
tinh giảm bộ máy quản lý.
Đến năm 2016, công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm lao động, chủ yếu lao động có
trình độ cao đẳng và đại học. Cụ thể, lao động có trình độ đại học và cao đẳng tăng 6
người, trong khi đó lao động có trình độ trung cấp giảm 1 người so với năm 2015. Tương
ứng với tỷ lệ biến động lần lượt là tăng 12%, tăng 15% và giảm 2,33% so với năm 2015.
Lao động trực tiếp và gián tiếp tăng 5 người so với năm 2014. Với đặc thù kinh doanh
ngành dịch vụ lưu trú ngắn ngày nên số lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ lệ rất cao trong
công ty, gần 90% trong tổng số lao động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 45
2.1.3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2014 – 2016
Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014 – 2016
Đơn vị tính: Đồng.
+/- % +/- %
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 40.430.141.258 26.778.053.326 24.150.901.960 -13.652.087.932 -33,77 -2.627.151.366 -9,81
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 18.914.224.720 2.740.323.001 1.067.465.774 -16.173.901.719 -85,51 -1.672.857.227 -61,05
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 20.306.848.545 22.379.062.595 22.342.150.576 2.072.214.050 10,20 -36.912.019 -0,16
IV. Hàng tồn kho 17.942.996 16.205.071 1.498.275 -1.737.925 -9,69 -14.706.796 -90,75
V. Tài sản ngắn hạn khác 1.191.124.997 1.642.462.659 739.787.335 451.337.662 37,89 -902.675.324 -54,96
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 30.013.824.818 32.731.384.528 33.486.739.305 2.717.559.710 9,05 755.354.777 2,31
II. Tài sản cố định 30.013.824.818 32.731.384.528 33.486.739.305 2.717.559.710 9,05 755.354.777 2,31
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 70.443.966.076 59.509.437.854 57.637.641.265 -10.934.528.222 -15,52 -1.871.796.589 -3,15
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 23.737.209.517 19.504.916.894 16.610.661.256 -4.232.292.623 -17,83 -2.894.255.638 -14,84
I. Nợ ngắn hạn 23.737.209.517 19.504.916.894 16.610.661.256 -4.232.292.623 -17,83 -2.894.255.638 -14,84
B. VỐ CHỦ SỞ HỮU 46.706.756.559 40.004.520.960 41.026.980.009 -6.702.235.599 -14,35 1.022.459.049 2,56
I. Vốn góp của chủ sở hữu 46.706.756.559 40.004.520.960 41.026.980.009 -6.702.235.599 -14,35 1.022.459.049 2,56
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 70.443.966.076 59.509.437.854 57.637.641.265 -10.934.528.222 -15,52 -1.871.796.589 -3,15
2015/2014 2016/2015
CHỈ TIÊU 2014 2015 2016
(Nguồn: Phòng kế toán CTCP Bốn Phương)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 46
❖ Nhận xét: Tài sản và nguồn vốn là hai nhân tố rất quan trọng, quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của mỗi công ty. Qua bảng phân tích tình hình cơ cấu tài sản và
nguồn vốn cho thấy:
➢ Giá trị tổng tài sản của Chi nhánh CTCP Bốn Phương từ năm 2014 đến năm 2016
có sự biến động giảm mạnh. Cụ thể, năm 2015, giá trị tổng tài sản của công ty là
59.509.437.854đ, giảm 10.934.528.222đ so với năm 2014, tương ứng giảm 15,52%. Đến
năm 2016, giá trị tổng tài sản tiếp tục giảm xuống 57.637.641.265đ, giảm 1.871.796.589đ
tương ứng giảm 3,15% so với năm 2015.
- Sự biến động giảm này chủ yếu do tài sản ngắn hạn giảm mạnh, từ 40.430.141.258đ
ở năm 2014, chỉ còn 26.778.053.326đ, giảm 13.652.087.932đ tương ứng giảm 33,77%.
Đến năm 2016, giá trị tài sản ngắn hạn của công ty giảm 2.627.151.366đ còn
24.150.901.960đ tương ứng với giảm 9,81% so với năm 2015.Trong đó:
+ Khoản mục tiền và tương đương tiền giảm rất mạnh, giá trị của khoản mục này ở
năm 2015 chỉ còn 2.740.323.001đ, giảm -16.173.901.719đ so với năm 2014, tương ứng
với giảm -85,51%. Công ty đi vào chính thức hoạt động từ tháng 10 năm 2013, do vậy
trong năm 2014, công ty cần một lượng tiền lớn cho việc đầu tư trang thiết bị, trả lương
cho người lao động và trang trải cho những hoạt động khác. Dòng tiền chủ yếu từ nguồn
vốn chủ sở hữu. Đến năm 2016, giá trị khoản mục tiền và tương đương tiền tiếp tục giảm
xuống 1.067.465.774đ tương ứng với giảm 1.672.857.227đ tương ứng với giảm 61,05%
so với năm 2015. Giá trị này phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
của công ty, không cần thiết phải có một lượng tiền mặt quá lớn.
+ Khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn năm 2015 có sự biến động tăng
2.072.214.050đ, từ 20.306.848.545đ lên 22.379.062.595đ tương ứng với tăng 10,2% so
với năm 2014. Đến năm 2016, giá trị khoản mục này giảm nhẹ 22.342.150.576đ, giảm
36.912.019đ tương ứng với giảm 0,16% so với năm 2015. Sự biến động không lớn trên
giá trị các khoản phải thu ngắn hạn cho thấy chính sách thu hồi nợ của doanh nghiệp ít
thay đổi. Là một doanh nghiệp mới thành lập, công ty đã duy trì chính sách của mình,
nhằm tạo mối quan hệ và khả năng hợp tác làm ăn lâu dài với các hãng lữ hành.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 47
+ Kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, khách sạn, nhà hàng nên giá trị hàng tồn kho
khá nhỏ so với tổng tài sản. Năm 2015, giá trị của khoản mục này là 16.205.071đ, giảm
1.737.925đ so với năm 2014, tương ứng với giảm 9,69%. Sang năm 2016, giá trị này
giảm rất mạnh, chỉ còn 1.498.275đ, giảm 14.706.796đ tương ứng với giảm 90,75% so với
năm 2015. Kết quả này cho thấy vòng quay của hàng tồn kho rất nhanh, doanh nghiệp hầu
như không dự trữ hàng tồn kho nhiều. Khi sang một năm tài chính mới, doanh nghiệp sẽ
đặt hàng, bổ sung lượng hàng tồn kho cho doanh nghiệp mình nhằm tránh tình trạng hàng
hoá mua lâu, hết hạn sử dụng.
+ Chiếm tỷ trọng thấp trong giá trị tổng tài sản, giá trị khoản mục tài sản ngắn hạn
khác năm 2015 là 1.642.462.659đ, tăng 451.337.662đ so với năm 2014 tương ứng tăng
37,89%. Sang năm 2016, giá trị khoản mục này giảm xuống còn 739.787.335đ, giảm
902.675.324đ ương ứng giảm 54,96% so với năm 2015. Khoản mục tài sản ngắn hạn khác
bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ và khoản mục thuế và các
khoản phải thu nhà nước.
- So với tài sản ngắn hạn, giá trị của tài sản dài hạn ít có sự biến động từ năm 2014
đến 2016. Trong phần tài sản dài hạn, công ty chỉ có tài sản cố định. Giá trị của nó ở năm
2015 là 32.731.384.528đ, tăng 2.717.559.710đ tương ứng tăng 9,05% so với năm 2014.
Sang năm 2016, giá trị tài sản cố định tiếp tục tăng thêm 755.354.777đ lên
33.486.739.305đ tương ứng với tăng 2,31% so với năm 2015. Đây là một dấu hiệu tốt cho
thấy quy mô hoạt động của công ty đang mở rộng.
➢ Về nguồn vốn: Vốn là một yếu tố được đặt lên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp.
Quy mô nguồn vốn phụ thuộc vào quy mô sản xuất kinh doanh, quan hệ thanh toán công
nợ, tín dụng giữa doanh nghiệp với các đối tác, vào chính sách thương mại mà doanh
nghiệp được hưởng. Giá trị nguồn vốn được huy động từ nhiều nguồn khác nhau. Giá trị
nguồn vốn của công ty bao gồm nợ ngắn hạn và vốn góp của chủ sở hữu tạo thành. Giá trị
nợ ngắn hạn của công ty trong năm 2015 là 19.504.916.894đ, giảm 4.232.292.623đ tương
ứng giảm 17,83% so với năm 2014. Đến năm 2016, giá trị này tiếp tục giảm thêm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 48
2.894.255.638đ chỉ còn 16.610.661.256đ tương ứng giảm 14,84%. Qua đó cho thấy,
doanh nghiệp đang dần tự chủ về nguồn tài chính, khả năng trả nợ tăng cao.
➢ Tương tự như nợ ngắn hạn, giá trị của nguồn vốn chủ sở hữu trong năm 2015 là
40.004.520.960đ, giảm 6.702.235.599đ tương ứng giảm 14,35% so với năm 2014. Tuy
nhiên, giá trị của khoản mục này ở năm 2016 tăng lên 41.026.980.009đ, tăng
1.022.459.049đ tương ứng tăng 2,56% so với năm 2015. Nguồn tăng chủ yếu do giá trị lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối tăng lên.
Tóm lại, qua những phân tích ở trên cho thấy giá trị tài sản và nguồn vốn của công ty
có biến động giảm từ năm 2014 đến năm 2016. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm mạnh
trong cơ cấu tài sản, sự biến động giảm này chủ yếu do khoản mục tiền và tương đương
tiền giảm. Giá trị tài sản dài hạn chính là tài sản cố định ít có sự biến động trong 3 năm.
Giá trị nợ phải trả (nợ ngắn hạn) giảm qua 3 năm, giá trị nguồn vốn biến động giảm trong
năm 2015 so với 2014 và biến động tăng trong năm 2016 so với năm 2015. Giá trị nguồn
vốn được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B KTDN 49
2.1.3.3 Tình hình về kết quả kinh doanh qua 3 năm 2014 - 2016
Bảng 2.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014 – 2016
Đơn vị tính: Đồng
+/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19,562,646,690 21,918,431,262 23,707,275,226 2,355,784,572 12.04 1,788,843,964 8.16
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 21,745,506 24,864,800 26,352,605 3,119,294 14.34 1,487,805 5.98
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 19,540,901,184 21,893,566,462 23,680,922,621 2,352,665,278 12.04 1,787,356,159 8.16
4. Giá vốn hàng bán 14,251,575,329 16,250,570,779 17,270,976,882 1,998,995,450 14.03 1,020,406,103 6.28
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5,289,325,855 5,642,995,683 6,409,945,739 353,669,828 6.69 766,950,056 13.59
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,419,863 2,783,369 1,720,682 1,363,506 96.03 -1,062,687 -38.18
7. Chi phí tài chính 1,510,027,075 1,569,391,637 1,420,617,577 59,364,562 3.93 -148,774,060 -9.48
- Trong đó: Chi phí lãi vay 687,144,301 723,309,790 270,627,865 36,165,489 - -452,681,925 -
8. Chi phí bán hàng 1,019,340,849 1,177,241,161 1,435,302,893 157,900,312 15.49 258,061,732 21.92
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,286,505,999 2,036,380,199 2,524,752,982 -250,125,800 -10.94 488,372,783 23.98
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 474,871,795 862,766,055 1,030,992,969 387,894,260 81.68 168,226,914 19.50
11. Thu nhập khác 193,090,908 16,363,605 0 -176,727,303 -91.53 -16,363,605 -100.00
12. Chi phí khác 771,391,741 67,077,555 480,051 -704,314,186 -91.30 -66,597,504 -99.28
13. Lợi nhuận khác -578,300,833 -50,713,950 -480,051 527,586,883 -91.23 50,233,899 -99.05
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế -103,429,038 812,052,105 1,030,512,918 915,481,143 -885.13 218,460,813 26.90
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 155,897,075 206,102,584 155,897,075 - 50,205,509 32.20
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 - 0 -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp -103,429,038 656,155,030 1,022,459,049 759,584,068 -734.40 366,304,019 55.83
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 0 0 0 0 - 0 -
2016/2015
CHỈ TIÊU 2014 2015 2016
2015/2014
(Nguồn: Phòng kế toán Chi nhánh CTCP Bốn Phương)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 50
Qua bảng phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm từ 2014 đến
2016 ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đang trên đà tăng
trưởng. Cụ thể, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2015 là
21.918.431.262đ, tăng 2.355.784.572đ tương ứng tăng 12,04% so với năm 2014. Sang
năm 2016, giá trị này tiếp tục tăng 1.788.843.964đ lên 23.707.275.226đ tương ứng tăng
8,16% so với năm 2015. Đây là một dấu hiệu tốt, cho thấy tình hình kinh doanh của công
ty đang phát triển, lượng khách lưu trú đến với khách sạn ngày càng tăng cao do nâng cao
chất lượng dịch vụ, phục vụ đáp ứng nhu cầu khách.
- Cùng với sự tăng trưởng của doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu cũng tăng
lên, từ 21.745.506đ ở năm 2014, tăng lên 24.864.800đ ở năm 2015, tăng 3.119.294đ
tương ứng tăng 14,34%. Đến năm 2016, giá trị các khoản giảm trừ doanh thu tiếp tục tăng
lên 26.352.605đ, tăng 1.487.805đ tương ứng tăng 5,98% so với năm 2015. Các khoản
giảm trừ doanh thu chủ yếu là thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ Massage – Spa.
- Doanh thu luôn đi kèm với chi phí. Giá trị giá vốn hàng bán của công ty tăng qua 3
năm 2014 đến 2016. Cụ thể, giá trị giá vốn hàng bán năm 2015 là 16.250.570.779đ, tăng
1.998.995.450đ tương ứng tăng 14,03% so với năm 2014. Giá trị này tiếp tục tăng lên ở
mức 17.270.976.882đ trong năm 2016, tăng 1.020.406.103đ tương ứng tăng 6,28% so với
năm 2015.
- Doanh thu hoạt động tài chính có sự biến động giá trị qua 3 năm. Năm 2015, giá trị
doanh thu tài chính là 2.783.369đ, tăng 1.363.506đ, tương ứng tăng 96,03% so với năm
2014. Đến năm 2016, giá trị này giảm mạnh, xuống chỉ còn 1.720.682đ, giảm 1.062.687đ
tương ứng giảm 38,18% so với năm 2015.
- So với giá trị doanh thu tài chính, giá trị của khoản mục chi phí tài chính lớn hơn rất
nhiều và có biến động qua 3 năm như sau: năm 2014, giá trị chi phí tài chính là
1.510.027.075đ, đến năm 2015, tăng lên 1.569.391.637đ, tăng 59.364.562đ tương ứng
tăng 3,93%. Sang năm 2016, giá trị này giảm xuống còn 1.420.617.577đ, giảm
148.774.060đ tương ứng giảm 9,48%.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 51
- Giá trị chi phí bán hàng liên tục tăng qua 3 năm từ 2014 đến 2016. Giá trị chi phí
bán hàng năm 2015 là 1.177.241.161đ, tăng 157.900.312đ tương ứng tăng 15,49% so với
năm 2014. Đến năm 2016, giá trị này tiếp tục tăng lên 1.435.302.893đ, tăng 258.061.732đ
tương ứng tăng 21,92% so với năm 2015.
- Khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp có sự biến động giảm ở năm 2015 so với
năm 2014 nhưng lại tăng lên ở năm 2016. Cụ thể, giá trị chi phí quản lý doanh nghiệp
năm 2015 là 2.036.380.199đ, giảm 250.125.800đ tương ứng giảm 10,94% so với năm
2014. Qua năm 2016, giá trị này ở mức 2.524.752.982đ, tăng 488.372.783đ tương ứng
tăng 23,98% so với năm 2015.
- Qua bảng số liệu phân tích trên có thể thấy trong năm đầu tiên sau khi đi vào hoạt
động chính thức, công ty bị lỗ. Tuy nhiên nhờ vào chiến lược, định hướng phát triển tốt
nên hoạt động kinh doanh của công ty đã có bước phát triển, doanh thu tăng cao, kiểm
soát chi phí đã đem lại lợi nhuận trong năm 2015 và 2016. Cụ thể, trong năm 2014, công
ty lỗ 103.429.038đ. Sang năm 2015, lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty là
656.155.030đ và đến năm 2016, khoản lợi nhuận sau thuế TNDN tiếp tục tăng lên
1.022.459.049đ, tăng 366.304.019đ tương ứng tăng 55,83%. Đây là một tín hiệu tốt cho
thấy công ty đang trên đà tăng trưởng mạnh, cần duy trì và phát huy hơn nữa để tiếp tục
đạt lợi nhuận cao hơn trong những năm tiếp theo.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của đơn vị
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ cơ cấu phòng kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
doanh thu
Kế toán
mua hàng
Kế toán
chi phí
Kế toán kho Thủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 52
Giải thích sơ đồ: Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
2.1.4.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
Đơn vị áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ
kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014.
- Đơn vị áp dụng niên độ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày
31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép và báo cáo quyết toán thuế: VND.
- Phương pháp kế toán TSCĐ áp dụng theo nguyên tắc xác định đơn giá và giá trị
còn lại.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng.
- Kỳ kế toán: Tháng.
- Sử dụng phần mềm Smile và phần mềm Misa trong công tác kế toán.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: khấu trừ.
- Tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kiểm kê hàng tồn kho: Kiểm kê định kì (không sử dụng tài khoản
611, 631 trong hệ thống tài khoản kế toán của đơn vị).
- Hệ thống tài khoản kế toán: Doanh nghiệp xây dựng hệ thống tài khoản kế toán
cho đơn vị mình dựa theo hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành theo thông
tư 200/2014/TT-BTC.
- Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính
(phần mềm MISA và phần mềm SMILE) trên nền hình thức kế toán Nhật ký chung, áp
dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài
chính ban hành ngày 22/12/2014.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 53
- Sơ đồ:
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm chứng từ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn
trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động
nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính trên hệ thống phần mềm kế toán. Hệ thống sổ sách kế toán, báo
Chứng từ
kế toán
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 54
cáo kế toán được lưu lại trên hệ thống phần mềm kế toán trong máy tính của đơn vị, khi
cần kế toán có thể truy xuất dữ liệu ra bên ngoài phục vụ cho công tác quản trị.
(Theo phụ lục 4, phần B – Các hình thức sổ kế toán, thông tư 200/2014/TT-BTC
hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp)
2.1.4.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí trong phòng kế toán
a. Kế toán trưởng:
- Là người lãnh đạo của phòng, giám sát và chỉ đạo mọi vấn đề về kế toán và tài
chính, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tất cả các hoạt động của phòng do mình phụ
trách.
- Phân công nhiệm vụ, quản lý và đánh giá khả năng làm việc của các vị trí kế toán
trong phòng. Từ đó, đào tạo và hướng dẫn nhân viên để nâng cao kiến thức và kỹ năng
làm việc của họ.
- Phát triển công tác kế toán, hành chính và hệ thống văn bản pháp luật để duy trì hoạt
động tối ưu, chính xác và phù hợp. Luôn luôn duy trì và cập nhật các quy định, chính sách
mới để áp dụng cho khách sạn.
- Chuẩn bị và phân tích kế hoạch tài chính cho cả ngắn hạn và dài hạn, phân tích tình
hình vốn lưu động, lập kế hoạch quản lý dòng tiền.
- Ký duyệt các chứng từ hằng ngày như: yêu cầu mua hàng, đơn đặt hàng, phiếu chi,
phiếu nhập kho, xuất kho. Ký duyệt tất cả các khoản giảm trừ, điều chỉnh, giảm giá.
- Đảm bảo việc kiểm kê hàng tháng và xác định được chi phí của tất cả các đồ ăn, đồ
uống, vật dụng cho khách hàng và các mặt hàng khác đã được thực hiện bởi kế toán chi
phí và các bộ phận khác.
- Đảm bảo việc kiểm kê tài sản, trang thiết bị, công cụ dụng cụ một năm một lần.
- Cùng với giám đốc khách sạn ký trên tất cả séc và phiếu chi từ các tài khoản ngân
hàng. Kiểm soát và ký toàn bộ hợp đồng kinh tế, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng cung cấp
hàng hoá, hợp động bán phòng trước khi chuyển Giám đốc ký.
- Đảm bảo tất cả các vấn đề về Thuế đang được kiểm soát và xử lý một cách hợp lý,
phù hợp với công ty và pháp luật.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 55
- Xác định đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm dịch vụ
của từng bộ phận và toàn khách sạn; tập hợp và phân bổ chi phí, tính giá thành phù hợp
với đặc điểm của một khách sạn.
- Xây dựng các chỉ tiêu hạch toán nội bộ và giao các chỉ tiêu đó cho các bộ phận có
liên quan.
- Tính giá thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, tổng hợp kết quả qua hạch
toán kinh tế các bộ phận.
b. Kế toán chi phí
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các chi phí theo yêu cầu của quản lý (như
từng giai đoạn kinh doanh, từng bộ phận, từng sản phẩm, loại hình dịch vụ và công việc).
- Báo cáo cho Kế toán trưởng và Giám đốc về tình hình chi phí của đơn vị, từ đó đưa
ra các giải pháp tối thiểu hoá các chi phí.
c. Kế toán kho
- Theo dõi việc nhập xuất hàng tồn kho theo đúng từng loại nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ chính xác thông qua các chứng từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Nhập liệu vào hệ thống phần mềm kế toán tình hình nhập, xuất kho trong ngày.
- Tổ chức công tác kiểm kê định kỳ, tiến hành theo tháng. Khi kết thúc kiểm kê tiến
hành lập biên bản kiểm kê và phân ra những loại hàng tồn kho chậm luân chuyển, hư
hỏng, hết hạn sử dụng đồng thời đưa ra các giải pháp, có chữ ký xác nhận của những
người có liên quan. Đối chiếu số liệu giữa kiểm kê thực tế và số liệu sổ sách để tìm
nguyên nhân chênh lệch (nếu có) và kịp thời điều chỉnh.
- Cuối tháng báo cáo cho Kế toán trưởng tình hình nhập – xuất trong tháng.
d. Kế toán mua hàng:
- Lập các yêu cầu mua hàng cho các mặt hàng kho tổng (đồ văn phòng phẩm, đồ in
ấn), kho hoá chất, bếp, nhà hàng.
- Chuẩn bị các đơn hàng dựa vào yêu cầu mua hàng đã được duyệt.
- Tiến hành khảo giá thị trường hàng tháng và đưa ra so s.../2016 của công ty cổ phần EXOTISSIMO
Travel Việt Nam là 46.850.000đ. Theo hợp đồng thỏa thuận từ trước, nếu công ty
EXOTISSIMO Travel VN thanh toán công nợ trước ngày 15 hàng tháng sẽ được hưởng
khoản chiết khấu thanh toán 1% trên tổng số tiền phải thanh toán. Ngày 14/12/2016, công
ty nhận được giấy báo Có từ Ngân hàng Vietcombank với nội dung: Công ty cổ phần
EXOTISSIMO Travel VN thanh toán công nợ giữa tháng 12/2016, số tiền: 46.381.500đ.
Kế toán doanh thu căn cứ vào Giấy báo Có và hợp đồng thương mại để hạch toán vào
phần mềm:
Nợ TK 1121: 46.381.500
Nợ TK 6352: 468.500
Có TK 131: 46.850.000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 95
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG
20 Phạm Ngũ Lão, P. Phú Hội, Tp. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
GIẤY BÁO CÓ
Người nộp tiền: Công ty cổ phần EXOTISSIMO Travel Việt Nam
Địa chỉ: 261 – 261 Phan Xích Long, P. 2, Q Phú Nhuận, TP. Hồ Chí
Minh
Lý do: Công ty cổ phần EXOTISSIMO Travel Việt Nam thanh toán
công nợ giữa tháng 12/2016.
Số: NTTK 06850
Ngày: 14/12/2016
Tài khoản: 1121
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: 0161001602204
Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Thừa Thiên Huế
Số tiền: 46.381.500 Loại tiền: VND
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu ba trăm tám mốt ngàn năm trăm đồng chẵn.
Diễn giải
Số tiền nguyên tệ
(VND)
Số tiền (VND) Ghi Nợ Ghi Có
Công ty cổ phần EXOTISSIMO
Travel Việt Nam thanh toán công
nợ giữa tháng 12/2016.
46.381.500 46.381.500 1121 131
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ví dụ 7.2
Ngày 30/12/2016, công ty trả nợ gốc và lãi vay Ngân hàng Vietcombank khoản vay
1.200.000.000 đồng với số tiền: 3.205.314đ. Ngân hàng Vietcombank sẽ tự động trừ vào
tài khoản của công ty số tiền trên sau đó gửi cho công ty giấy báo trả lãi tiền vay.
Kế toán chi phí dựa vào giấy báo trả lãi tiền vay để hạch toán vào phần mềm:
Nợ TK 6351: 3.205.314
Có TK 1121: 3.205.314
Ngày 31/12/2016, kế toán kết chuyển chi phí tài chính trong tháng 12 với giá trị
29.206.792đ để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 29.206.792 / Có TK 635: 29.206.792
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 96
SỔ CÁI – TÀI KHOẢN 635
Tháng 12 năm 2016
Ngày Số hiệu
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
14/12/2016 14/12/2016 NTTK06850
Chiết khấu TT Cty cổ phần
EXOTISSIMO Travel VN
thanh toán công nợ 14/12
131 468,500
30/12/2016 30/12/2016 UNCVC102
Chuyển tiền lãi vay T12 NN
CT
1121 3,205,314
31/12/2016 31/12/2016 008390
Chênh lệch tỷ giá USD TK
VCB đánh giá lại cuối năm
413 326,513
31/12/2016 31/12/2016 KC00107
Kết chuyển chi phí xác định
KQKD
911 29,206,792
Số
hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
2.2.8 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng bao gồm những khoản: Chi phí quảng cáo, chi phí tiếp khách, chi
phí lương và các khoản trích theo lương; chi phí thiết kế, trang trí tiệc, sự kiện; chi phí
phân bổ công cụ dụng cụ; chi phí hoa hồng môi giới
a. Tài khoản sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6413 – Chi phí công cụ, đồ dùng
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
TK 64171 – Chi phí tiếp thị, quảng cáo
TK 64175 – Chi phí dịch vụ ngân hàng
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
TK 64181 – Chi phí tiếp khách
TK 64182 – Công tác phí
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 97
TK 64183 – Hoa hồng
b. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ.
- Bảng phẩn bổ chi phí trả trước.
- Bảng thanh toán lương và bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
c. Trình tự hạch toán
Trong tháng, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán chi
phí dựa trên những chứng từ liên quan, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của chứng
từ gốc để nhập liệu vào hệ thống phần mềm. Sau khi kế toán nhập liệu xong, hệ thống sẽ
tự động chạy dữ liệu đến các sổ cái tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ như: sổ cái TK
641, sổ cái TK 331, sổ cái TK 1121, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và các sổ có liên quan
khác.
Cuối kỳ, kế toán trưởng ghi bút toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Ví dụ 8.1
Trong tháng, công ty trích hoa hồng môi giới đặt phòng cho một số trang web đặt
phòng như booking.com, agoda.com Hoa hồng môi giới đặt phòng cho công ty booking
là 38.885.550đ, công ty xuất hóa đơn GTGT đầu ra cho khoản hoa hồng này với thuế suất
10% để được tính vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN.
Kế toán chi phí hạch toán vào phần mềm Misa với nội dung:
Nợ TK 64183: 35.350.500
Nợ TK 1331: 3.535.050
Có TK 3311: 38.885.550
Khi khách hàng thanh toán tiền phòng cho khách sạn bằng thẻ tín dụng, để duy trì hệ
thống, công ty phải trả phí duy trì dịch vụ IB, phí quản lý tài khoản và phí cà thẻ cho ngân
hàng. Đồng thời phía ngân hàng cung cấp dịch vụ sẽ thu phí thu thẻ 1% tính trên tổng số
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 98
tiền khách hàng thanh toán qua thẻ, trừ trực tiếp vào từng khoản thanh toán thẻ trước khi
chuyển tiền vào tài khoản cho công ty.
Ví dụ 8.2
Vào ngày 27/12/2016, sau khi khách hàng TOKOMO TAKAHASHI thanh toán tiền
phòng với số tiền 1.433.250đ bằng thẻ Amex, trước khi chuyển tiền vào tài khoản cho
công ty, ngân hàng Vietcombank sẽ trừ đi phí thu thẻ 1%: 14.333đ. Số tiền được chuyển
vào tài khoản của công ty chỉ còn: 1.433.250 – 14.333 = 1.418.917đ. Kế toán chi phí hạch
toán khoản phí này vào phần mềm:
Nợ TK 64175: 14.333
Có TK 11311: 14.333
Ngày 31/12/2016, trả tiền phí cà thẻ tháng 12 cho ngân hàng Vietcombank bằng
chuyển khoản số tiền 576.334đ, kế toán chi phí hạch toán vào phần mềm với nội dung:
Nợ TK 64175: 576.334
Có TK 1121: 576.334
Kế toán trưởng ghi bút toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ với tổng chi phí phát sinh: 117.714.607đ
Nợ TK 911: 117.714.607
Có TK 641: 117.714.607.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 99
SỔ CÁI – TÀI KHOẢN 641
Tháng 12 năm 2016
Ngày Số hiệu
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Dư đầu kỳ
1/12/2016 1/12/2016 UNCVC0001 Phí duy trì dịch vụ IB tháng 12 1121 16,000
1/12/2016 1/12/2016 UNTVC0001
Thu thẻ AMEXCARD ngày
30/11 11311 15,983
1/12/2016 1/12/2016 UNTVC0001
Thu thẻ AMEXCARD ngày
30/11 11311 98,373
. . .
2/12/2016 2/12/2016 MH06593 VPP tháng 12 3311 153,000
. . .
28/12/2016 28/12/2016 UNTVC0016
Thu thẻ VISACARD ngày
27/12 11311 76,245
. . .
31/12/2016 31/12/2016 UNCVC00017 Phí cà thẻ tháng 12 1121 685,850
31/12/2016 31/12/2016 UNTVC0018
Thu thẻ VISACARD ngày
31/12 11311 20,818
31/12/2016 31/12/2016 UNCCT0003 Phí quản lý tài khoản 1121 11,000
31/12/2016 31/12/2016 UNTVC0020
Thu thẻ VISACARD ngày
31/12 11311 9,082
31/12/2016 31/12/2016 UNTVC0021
Thu thẻ VISACARD ngày
31/12 11311 8,714
31/12/2016 31/12/2016 KC00108
Kết chuyển chi phí xác định
KQKD 911 117,714,607
Tổng số phát sinh 117,714,607 117,714,607
Số dư cuối kỳ - -
Lũy kế từ đầu quý
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nhật ký chung
Số
hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
- Sổ này có 10 trang, đánh từ trang 01 đến trang 10
- Ngày mở sổ: .
Diễn giải
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 100
2.2.9 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí lương và các khoản trích theo lương
của ban giám đốc, bộ phận kế toán, bộ phận nhân sự, bộ phận bảo trì và bộ phận an ninh;
chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí công cụ dụng cụ phân bổ; công tác phí, chi phí tiếp
khách; chi phí hội nghị; chi phí đồng phục các bộ phận
a. Tài khoản sử dụng
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
b. Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ chi phí trả trước
- Bảng thanh toán tiền lương, bảng kê các khoản trích theo lương
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ
- Kế hoạch công tác, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
c. Trình tự hạch toán
Trong tháng, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp,
kế toán chi phí dựa trên những chứng từ liên quan, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp
của chứng từ gốc để nhập liệu vào hệ thống phần mềm. Sau khi kế toán nhập liệu xong,
hệ thống sẽ tự động chạy dữ liệu đến các sổ cái tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ như:
sổ cái TK 642, sổ cái TK 334, sổ cái TK 1121, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và các sổ
có liên quan khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 101
Cuối kỳ, sau khi kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh, kế toán trưởng ghi bút toán kết
chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ 9.1
Vào cuối mỗi tháng, số khấu hao TSCĐ phát sinh tăng, giảm trong tháng được hệ
thống phần mềm tự động tính, kế toán chi phí vào kiểm tra lại hệ thống, sau đó ghi bút
toán phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng vào những chi phí có liên quan.
Ô tô Toyota Fortuner 2.7V, được đưa vào sử dụng ngày 01/03/2015, nguyên giá
950.00.000đ, thời gian trích khấu hao là 120 tháng, công ty sử dụng phương pháp đường
thẳng để trích khấu hao TSCĐ, mức khấu hao tháng của tài sản này là:
950.000.000/120 = 7.916.667đ/tháng.
Kế toán ghi bút toán vào phần mềm:
Nợ TK 6424: 7.916.667
Có TK 2141: 7.916.667
Ví dụ 9.2
Chi phí dịch vụ viễn thông (dịch vụ di động) của tháng 12/2016 là 227.880đ (đã bao
gồm VAT 10%). Hóa đơn dịch vụ viễn thông được lập vào ngày 1/1/2017, để chi phí dịch
vụ viễn thông này được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, hạch toán:
Nợ TK 6427: 227.880/(1+10%) = 207.164đ
Có TK 335: 207.164
Vào ngày 1/1/2017, khi hóa đơn dịch vụ viễn thông (hóa đơn điện tử), công ty thanh
toán bằng tiền mặt, kế toán hạch toán:
Nợ TK 335: 207.164
Nợ TK 1331: 20.716
Có TK 1121: 227.880
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh,
tổng số phát sinh trong kỳ là 204.204.305đ, hạch toán vào phần mềm:
Nợ TK 911: 204.204.305
Có TK 641: 204.204.305
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 102
SỔ CÁI – TÀI KHOẢN 642
Tháng 12 năm 2016
Ngày Số hiệu
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Dư đầu kỳ
1/12/2016 1/12/2016 UNCVC0002
Phí chuyển tiền công nợ
T11 1121 12,000
1/12/2016 1/12/2016 UNCVC0002
Phí chuyển tiền viễn
thông tháng 11 1121 11,000
31/12/2016 31/12/2016 KH00103
Trích khấu hao ô tô
Fortuner tháng 12 2141 7,916,667
31/12/2016 31/12/2016 CP00156
Chi phí dịch vụ viễn
thông (DV Di động) 335 207,164
31/12/2016 31/12/2016 KC00109
Kết chuyển chi phí xác
định KQKD 911 204,204,305
Tổng số phát sinh 204,204,305 204,204,305
Số dư cuối kỳ - -
Lũy kế từ đầu quý
Kế toán trưởng Giám đốc
Nhật ký chung Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
- Sổ này có 3 trang, đánh từ trang 01 đến trang 03
- Ngày mở sổ: .
Diễn giải
Người ghi sổ
2.2.10 Kế toán thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác của công ty bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý
TSCĐ; Thu nhập từ quà biếu, quà tặng do các tổ chức, cá nhân tặng cho Công ty; Thu từ
khoản phí phạt khách hàng hoặc phía nhà cung cấp vi phạm hợp đồng; thu từ nhân viên
do làm mất, hỏng, vật dụng, tài sản của công ty
Trong 3 năm trở lại đây, giá trị các khoản thu nhập khác tương đối nhỏ, biến động
giảm qua từng năm, và đặc biệt trong năm 2016, công ty không phát sinh nghiệp vụ liên
quan đến khoản mục thu nhập khác này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 103
2.2.11 Kế toán chi phí khác
Chi phí khác bao gồm: chi phí bị phạt thuế, truy thu thuế; chi phí thanh lý, nhượng
bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ; khoản hoa hồng cho hướng dẫn viên... Trong năm
2016, giá trị khoản mục chi phí khác của công ty là 480.051đ, tuy nhiên trong tháng 12,
không có nghiệp vụ kinh tế nào phát sinh liên quan đến tài khoản này.
2.2.12 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Tài khoản sử dụng
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính (theo quý)
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (theo năm).
c. Trình tự hạch toán
Kể từ ngày 15/11/2014, theo điều 7 thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ tài chính:
- Hàng quý, doanh nghiệp không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính. Căn cứ kết
quả sản xuất kinh doanh, DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý. Chậm nhất
vào ngày 30 của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Cuối năm tài chính, kế toán xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm trên cơ sở tổng thu nhận chịu thuế của cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện
hành. Các công việc kê khai và nạp thuế đều được thực hiện thông qua phần mềm hỗ trợ
và kê khai thuế qua mạng, công ty đang sử dụng phiên bản 3.4.0, thuế suất thuế TNDN
của công ty là 20%.
- Trong quý IV/2016:
+ Tổng doanh thu trong quý: 3.951.212.538đ.
+ Tổng chi phí trong quý: 3.775.355.064đ
+ Lợi nhuận kế toán trước thuế: 175.857.474đ
+ Thu nhập chịu thuế : 175.807.474đ
+ Thuế TNDN phải nộp: 35.181.495đ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 104
2.2.13 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Tài khoản sử dụng
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
b. Trình tự hạch toán
Vào ngày 31/12/2016, kế toán trưởng tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu, chi
phí vào tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh trong tháng 12. Giá trị các khoản
doanh thu và chi phí trong tháng 12/2016:
+ Tổng doanh thu và thu nhập: 1.734.109.032
+ Tổng chi phí: 1.430.138.120
+ Kết quả kinh doanh: 1.734.109.032 – 1.430.138.120 = 303.970.912
SỔ CÁI – TÀI KHOẢN 911
Tháng 12 năm 2016
Chứng từ
Diễn giải
Trang
nhật
ký
Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
KC00103 31/12 K/c doanh thu thuần 511 1.733.999.499
KC00106 31/12
K/c doanh thu tài
chính
515
109.533
KC00105 31/12 K/c giá vốn hàng bán 632 1.079.102.436
KC00108 31/12 K/c chi phí bán hàng 641 177.714.587
KC00109 31/12
K/c chi phí quản lý doanh
nghiệp
642 508.175.217
KC00107 31/12 K/c chi phí tài chính 635 29.116.792
KC00110 31/12 K/c lãi 421 303.970.912
Cộng phát sinh 1.734.109.032 1.734.109.032
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 105
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG
20 Phạm Ngũ Lão, P. Phú Hội, TP. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 23,707,275,226 21,918,431,262
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 26,352,605 24,864,800
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10= 01-02) 10 23,680,922,621 21,893,566,462
4. Giá vốn hàng bán 11 17,270,976,882 16,250,570,779
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10 - 11) 20 6,409,945,739 5,642,995,683
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 1,720,682 2,783,369
7. Chi phí tài chính 22 1,420,617,577 1,569,391,637
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 270,627,865 723,309,790
8. Chi phí bán hàng 25 1,435,302,893 1,177,241,161
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 2,524,752,982 2,036,380,199
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20
+ (21 - 22) - (25 + 26)} 30 1,030,992,969 862,766,055
11. Thu nhập khác 31 0 16,363,605
12. Chi phí khác 32 480,051 67,077,555
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (480,051) (50,713,950)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 1,030,512,918 812,052,105
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 206,102,584 155,897,075
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50 – 51 - 52) 60 1,022,459,049 656,155,030
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 0
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71 0 0
Người lập biểu
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2016
Mẫu số B 02 - DN
Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
Giám đốcKế toán
Đơn vị tính: Đồng
Năm nay Năm trước
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 106
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương.
3.1.1 Ưu điểm
➢ Về chính sách, chế độ áp dụng
Khách sạn đã thực hiện theo đúng chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam, các luật,
thông tư và quyết định liên quan đến việc ghi nhận và hạch toán kế toán. Phần phí phục
vụ được quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính – Tổng cục du lịch số 88 –
TTLB ngày 27/11/1995 đã được thực hiện rõ ràng, minh bạch trên hóa đơn GTGT.
➢ Về cơ sở vật chất: Bộ phận kế toán của Công ty được trang bị cơ sở vật chất đầy
đủ và hiện đại, không gian làm việc thoải mái và thoáng đãng nên tạo điều kiện cho nhân
viên kế toán hoàn thành tốt công việc của mình.
➢ Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức tương đối gọn nhẹ, hợp lý và
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Ngoài ra, kế toán trưởng luôn theo sát và
chỉ đạo kịp thời công tác hạch toán của kế toán viên nên công tác kế toán được thực hiện
một cách nhanh chóng và chính xác.
Bên cạnh đó, bộ máy kế toán tổ chức theo mô hình tập trung nên có những ưu điểm
như công tác kế toán được thực hiện xuyên suốt, ít trở ngại, kế toán trưởng có quyền ra
quyết định duy nhất nên không có sự chồng chéo lẫn nhau giữa các quy định, đồng thời
mọi nhân viên khác đều phải tuân theo những quyết định của kế toán trưởng nên thuận lợi
trong công tác quản lý.
➢ Về đội ngũ nhân viên: Đội ngũ nhân viên kế toán của Công ty có trình độ chuyên
môn cao, có nhiều năm kinh nghiệm cùng với tinh thần nhiệt tình trong công việc. Các
nhân viên có sự phối hợp nhịp nhàng với nhau và có mối quan hệ tốt đẹp với các phòng
ban khác nên tạo nhiều thuận lợi cho môi trường làm việc của Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 107
Ngoài ra, các phần hành kế toán được giao phù hợp với năng lực và trình độ chuyên
môn của từng nhân viên nên các nhân viên luôn làm tốt công việc được giao. Các nhân
viên kế toán cũng thường xuyên cập nhật thông tin kế toán tài chính từ các nguồn thông
tin chuyên môn như : Các trang web kế toán, trang web của Bộ Tài chính.nên bắt kịp
với các thông tư, quyết định mới ban hành từ đó có thể thực hiện đầy đủ các chỉ thị mới
ban hành của Bộ Tài Chính.
➢ Về hệ thống sổ sách: Hệ thống sổ sách của Công ty được tổ chức đầy đủ, khoa
học, chặt chẽ theo đúng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính và
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty.
➢ Về hệ thống chứng từ: Hệ thống chứng từ được lập rõ ràng, chính xác, đầy đủ và
được lập ngay khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh (tuân thủ theo đúng nguyên tắc cơ sở
dồn tích của kế toán).
Ngoài ra, quy trình luân chuyển chứng từ, ký duyệt chứng từ cũng được thực hiện
một cách chặt chẽ. Việc phân loại, sắp xếp và lưu trữ chứng từ tại Công ty cũng được
thực hiện một cách hợp lý, khoa học nên thuận tiện cho việc tìm lại chứng từ khi cần cũng
như tránh thất lạc chứng từ.
➢ Về hình thức kế toán: Công ty sử dụng phần mềm kế toán SMILE – phần mềm
viết riêng cho khách sạn cùng với phần mềm kế toán MISA, hai phần mềm này gọn nhẹ
và dễ dàng sử dụng nên giảm thiểu khối lượng công việc cho nhân viên kế toán và tránh
được nhiều sai sót so với hình thức kế toán thủ công. Việc sử dụng phần mềm không
những cung cấp thông tin kịp thời khi có yêu cầu mà còn giúp thông tin kế toán được bảo
mật cũng như việc hạch toán được chính xác và nhanh chóng. Trong quá trình sử dụng
phần mềm, mỗi nhân viên kế toán tùy theo chức năng của mình mà được kế toán trưởng
phân quyền ngay trong phần mềm, nhân viên kế toán phụ trách phần hành kế toán nào thì
được phép truy cập, sử dụng phần hành trong phần mềm đó vì vậy thông tin kế toán được
bảo mật cao và không bị truy cập bởi những người không có quyền.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 108
3.1.2 Một số hạn chế
- Mặc dù đội ngũ kế toán của công ty khá trẻ, nhiệt huyết và năng động nhưng còn
thiếu kinh nghiệm và trình độ chưa được đồng đều.
- Áp dụng hình thức kế toán trên máy tính trên nền hình thức Nhật ký chung nhưng
việc ghi sổ kế toán chưa theo trình tự, còn bỏ qua Sổ Nhật ký chung.
- Do đối tượng khách hàng chủ yếu của khách sạn là khách tour theo hợp đồng nên
bắt đầu từ tháng sau khách sạn mới tổng hợp hóa đơn trong tháng để gửi cho các công ty
lữ hành. Vì vậy, doanh thu tuy đã được ghi nhận trong tháng nhưng chưa thu được tiền,
khách sạn bị chiếm dụng vốn trong một khoảng thời gian.
3.2 Một số góp ý góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương
- Để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, khách sạn nên có
các giải pháp thích hợp để phục vụ kinh doanh một cách hiệu quả hơn và giảm thiểu các
chi phí phát sinh.
3.2.1 Giải pháp tăng doanh thu
- Khách sạn cần phải có các chiến lược hoạt động để tăng doanh thu bằng cách đổi
mới công tác quảng bá, tiếp thị trên các kênh truyền thông đại chúng, có phương án
nghiên cứu thay đổi các hình thức quảng bá và cần có sự đánh giá kết quả về công tác
quảng bá đến khách du lịch trong và ngoài nước biết đến.
- Bên cạnh đó, cần xây dựng chính sách giá dịch vụ thích hợp vào từng thời kỳ để
có thể đạt công xuất phòng tối đa và phải được thống nhất từ bước đầu tiên đến bước cuối
cùng: cơ sở nghiên cứu, khâu xây dựng giá, khâu thẩm tra và phê duyệt. Về nội dung, giá
xây dựng phải đảm bảo sự cạnh tranh, nắm bắt được các yếu tố đầu vào.
- Thông tin quản trị cần được chú trọng để từ đó đưa ra những ước lượng cụ thể, dự
đoán những yếu tố vi mô, vĩ mô ảnh hưởng tới khách sạn. Từ đó đưa ra những kế hoạch
rõ ràng, chỉ tiêu cụ thể nhằm đạt được hiệu quả như mong muốn.
- Hệ thống quản lý và qui định phục vụ chặt chẽ tạo ra sự đoàn kết các cấp. Do đó
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 109
các cấp lãnh đạo cần duy trì sự kết hợp chặt chẽ này, để từ đó việc quản lý thêm hiệu quả,
năng lực làm việc của nhân viên đạt tối đa.
3.2.2 Giải pháp tiết kiệm chi phí
Giải pháp có hiệu quả nhất trong thời kỳ bão giá chính là việc tiết kiệm. Cần xây
dựng ý thức tiết kiệm của mỗi cá nhân trong việc sử dụng điện nước. Chỉ sử dụng điện
khi cần thiết, khi rời khỏi phải tắt hết các thiết bị điện. Sử dụng nước một cách hợp lý.
Bên cạnh đó việc tiết kiệm còn thể hiện qua nhiều khía cạnh, công việc khác như: các đồ
dùng dễ vỡ nên cẩn thận khi sử dụng, tránh làm đổ vỡ, hư hỏng; đối với thực phẩm đầu
vào nên tìm các nhà cung cấp có uy tín, thương lượng để mua được với giá rẻ nhất có thể.
3.2.3 Giải pháp công tác kế toán
- Việc ghi sổ kế toán cần thực hiện theo trình tự với hình thức kế toán áp dụng.
3.2.4 Giải pháp về nguồn lực
- Việc bồi dưỡng năng lực cho cán bộ công nhân viên cần được chú trọng, nâng cao
tay nghề và tạo sự chuyên nghiệp. Chế độ lương thưởng cũng nên xem xét để tạo sự hăng
hái trong công việc cho nhân viên.
3.2.5 Giải pháp về trang thiết bị kỹ thuật kế toán
- Đầu tư về mặt cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ; nâng cấp, mua sắm các tài sản,
máy móc, thiết bị tiên tiến, hiện đại.
- Cải thiện tình hình hoạt động của hệ thống máy tính bằng cách cập nhật những
phần mềm mới nhất và phù hợp nhất để công việc hạch toán kế toán không bị ảnh hưởng.
3.2.6 Giải pháp về chiết khấu thanh toán
Thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán đối với các đối tác thanh toán tiền trước
thời hạn để có thể quay vòng vốn lưu động, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tóm lại, để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh,
điều đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực của chính những người làm công tác quản lý và những
người thực hiện sự chỉ đạo đó. Xuất phát từ nhu cầu của thị trường mà đáp ứng để tăng
kết quả kinh doanh và cũng từ yêu cầu đòi hỏi về tính hiệu quả trong công việc để thiết kế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 110
mô hình quản lý Tài chính – Kế toán cho thích hợp với khách sạn trong điều kiện hiện
nay.
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1 KẾT LUẬN
Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và quản
lý hoạt động kinh doanh. Vì vậy khách sạn không ngừng hoàn thiện công tác tổ chức kế
toán của mình, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Qua quá trình thực tập, tôi nhận thấy công tác tổ chức bộ máy kế toán về cơ bản đảm bảo
cho bộ máy hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thông tin cần thiết.
Trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh, mặc dù gặp những hạn chế về thời gian và kiến thức nhưng đề tài cũng
đạt được ba mục tiêu đề ra ban đầu:
- Hệ thống hóa một số vấn đề về cơ sở lý luận liên quan đến đề tài kế toán doanh thu
và xác định KQKD trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
- Tìm hiểu, thu thập, xử lý, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Moonlight Huế.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
Với những mục tiêu đề ra ban đầu, tôi đã thực hiện được một cách khái quát lịch sử
hình thành công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán tại công ty cũng như
tình hình hoạt động của khách sạn. Tình hình hoạt động đó có thể thấy được sự chuyển
biến của khách sạn qua từng năm, thấy được những cố gắng của ban lãnh đạo và toàn bộ
cán bộ trong khách sạn. Trong thời gian đó, tôi đã có cơ hội tìm hiểu về công tác kế toán
cũng như phương pháp kế toán tại đơn vị, đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu về công tác kế
toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Đây là điều kiện tốt để vận dụng lý thuyết và cơ sở lý luận đã được học trên ghế nhà
trường, sự liên hệ giữa thực tiễn và lý luận đã giúp tôi có những kiến thức bổ ích, nắm bắt
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 111
yêu cầu thực tiễn, hoàn thiện năng lực và kỹ năng của bản thân, có những hình dung cơ
bản về nghề nghiệp của mình trong tương lai.
III.2 KIẾN NGHỊ
Trong thời gian thực tập để hoàn thành khóa luận, tuy đã có nhiều cố gắng song do
hạn chế về kiến thức và thời gian nên đề tài chỉ dừng lại ở một giới hạn nhất định. Vì vậy,
nếu có thêm điều kiện, tôi sẽ mở rộng xác định kết quả kinh doanh cho cả năm tài chính,
làm rõ phần chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, tìm hiểu cách kê khai, nộp tờ khai thuế
qua mạng và đi sâu tìm hiểu một số phần hành kế toán khác trong Công ty như kế toán
công nợ, phân tích tình hình tài chính .Vì các phần hành này đều có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau và liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó,
có cái nhìn tổng quát hơn về hoạt động kinh doanh cũng như đưa ra được thêm các biện
pháp hữu hiệu khác nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty.
Ngoài ra, nếu có thêm thời gian, tôi sẽ nghiên cứu và đi sâu tìm hiểu kỹ hơn những
chuẩn mực quốc tế và những quy định mà Nhà nước ban hành về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh. Qua đó có thể đưa ra những tồn tại giữa các quy định cũng
như những kinh nghiệm cho kế toán doanh thu Việt Nam nói chung và kế toán ngành du
lịch nói riêng một cách sâu sắc hơn.
Trên đây cũng chính là nội dung tổng kết lại quá trình tìm hiểu, nghiên cứu của tôi về
đề tài khóa luận tốt nghiệp “Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương”.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
Sinh viên thực hiện: Hoàng Lê Nhân – Lớp K47B Kế toán doanh nghiệp 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài Chính (2008), Nội dung và hướng dẫn 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam,
NXB Lao động xã hội, Hà Nội.
2. Bộ Tài Chính (2014), Thông tư 200/2014/TT – BTC, Hướng dẫn chế độ kế toán
doanh nghiệp.
3. Chủ biên Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế
Huế.
4. GVC Phan Đình Ngân & Thạc sĩ Hồ Phan Minh Đức (2009), Giáo trình lý thuyết
kế toán tài chính, Đại học kinh tế Huế.
5. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2007), Kế toán doanh nghiệp, Đại học kinh tế quốc
dân.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kin.pdf