Khóa luận Công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty TNHH thương mại Châu phong thịnh - Thừa thiên Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN ****** KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CHÂU PHONG THỊNH-THỪA THIÊN HUẾ NGUYỄN THỊ THẢO KHÓA HỌC: 2014-2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN ****** KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CHÂU PHO

pdf90 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty TNHH thương mại Châu phong thịnh - Thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NG THỊNH-THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thảo Th.S Phan Thị Hải Hà Lớp K48D Kế Toán Niên khóa: 2014-2018 Thừa Thiên Huế, tháng 4 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo i Lời CảmƠn Sau khoản thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh cùng với những kiến thức đã được học từ trường lớp, tới nay tôi đã hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp của mình về đề tài “Công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh-Thừa Thiên Huế”. Để hoàn thành được bào báo cáo này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ quý thầy cô cũng như quý công ty. Đầu tiên tôi xin phép được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô trong trường đại học kinh tế- Đại học Huế nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Kế toán- Kiểm toán nói riêng đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm hết sưc quý báu trong suốt gần 4 năm đại học vừa qua. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Phan Thị Hải Hà, người đã luôn tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo này. Bên cạnh đó tôi xin có lời cảm ơn đến với giám đốc và các anh chị nhân viên công ty TNHH Châu Phong Thịnh, đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn 2 kế toán viên trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này là chị Trần Thị Nga và chị Đinh Thị Thuỳ Trang, những người đã luôn giúp đỡ tôi với một thái độ hết sức nghiêm túc và nhiệt tình. Do thời gian nghiên cứu thực tập cũng như kiến thức chuyên môn còn nhiều giới hạn nên trong bài báo cáo này tất yếu sẽ còn tồn tại nhiều sai sót, do đó tôi rất mong muốn sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thảo Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo ii DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính XM : Xi măng DN : Doanh nghiệp GTGT : Giá trị gia tăng TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TM : Tiền mặt TGNH : Tiền gửi ngân hàng TK : Tài khoản KH : Khách hàng NCC : Nhà cung cấp BHYT : Bảo hiểm y tế BHXH : Bảo hiểm xã hội TSNH : Tài sản ngắn hạn TSDH : Tài sản dài hạn NNH : Nợ ngắn hạn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo iii MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục tiêu chọn đề tài ....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP.......................................6 1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ........................................................6 1.1.1 Khái niệm kế toán công nợ:....................................................................................6 1.1.2 Khái niệm và phân loại các khoản phải thu: ..........................................................6 1.1.3 Khái niệm và phân loại các khoản phải trả: ...........................................................6 1.1.4 Khái niệm và phân loại các khoản vay và nợ thuê tài chính: .................................7 1.1.5 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán công nợ:..................................................................7 1.1.6 Nguyên tắc kế toán về các khoản phải thu, phải trả, khoản vay và nợ thuê tài chính: ...............................................................................................................................8 1.2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng: ................................................................9 1.2.1.1 Các chứng từ được sử dụng.................................................................................9 1.2.1.2 Sơ đồ hạch toán: ................................................................................................10 1.2.2 Kế toán các khoản phải trả người bán ..................................................................11 1.2.2.1 Các chứng từ được sử dụng...............................................................................11 1.2.2.2 Sơ đồ hạch toán: ................................................................................................12 1.2.3 Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính:........................................................13 1.2.3.1 Chứng từ được sử dụng: ....................................................................................13 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo iv 1.2.3.2 Sơ đồ hạch toán: ................................................................................................14 1.3 Phân tích nội dung tình hình, khả năng thanh toán tại trong Doanh nghiệp: ..........15 1.3.1 Mục tiêu của việc phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty.........15 1.3.2 Các chỉ tiêu sử dụng để phản ánh tình hình công nợ của công ty. .......................16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CHÂU PHONG THỊNH ..........................................................................................................................21 2.1 Giới thiệu chung về công ty ....................................................................................21 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................21 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................21 2.1.2.1 Chức năng ..........................................................................................................21 2.1.2.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................22 2.1.3 Cơ cấu tổ chức tại công ty ....................................................................................23 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ......................................................................23 2.1.3.2 Vai trò, chức năng cụ thể của từng bộ phận ......................................................23 2.1.3.3 Tình hình sử dụng nguồn lao động của công ty qua 3 năm 2015-2017 ............24 2.1.3.4 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2016-2017..................25 2.1.3.5 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn2016-2017 .......................28 2.1.4 Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty...................................................31 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.................................................................31 2.1.4.2 Tổ chức chế độ kế toán......................................................................................33 2.2 Thực trạng kế toán công nợ tại công ty TNHH Châu Phong Thịnh........................34 2.2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng ...............................................................34 2.2.1.1 Tài khoản sử dụng: ............................................................................................34 2.2.1.2 Chứng từ được sử dụng và trình tự luân chuyển các chứng từ liên quan tới khoản phải thu khách hàng: ...........................................................................................35 2.2.2 Kế toán các khoản phải trả người bán ..................................................................42 2.2.2.1 Tài khoản sử dụng: ............................................................................................42 2.2.2.2 Các chứng từ được sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ liên quan tới khoản phải trả người bán: ..............................................................................................42 rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo v 2.2.3 Kế toán các khoản vay ngắn hạn: .........................................................................48 2.2.3.1 Tài khoản sử dụng: ............................................................................................48 2.2.3.2 Các chứng từ được sử dụng và trình tự luân chuyển các chứng từ liên quan tới khoản vay ngắn hạn .......................................................................................................48 2.3 Phân tích tình tình công nợ và khả năng thanh toán của công ty TNHH Châu Phong Thịnh ..................................................................................................................54 2.3.1 Phân tích tình hình công nợ của công ty từ 2016-2017........................................54 2.3.1.1 Đối với các khoản phải thu:...............................................................................54 2.3.1.2 Đối với các khoản phải trả:................................................................................56 2.3.2 Phân tích khả năng thanh toán của công ty từ 2015-2017....................................63 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU PHONG THỊNH ..........................................................................................................................67 3.1 Đánh giá lại công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH Châu Phong Thịnh .......67 3.1.1 Đánh giá công tác kế toán của cả hệ thống kế toán của công ty ..........................67 3.1.1.1 Ưu điểm .............................................................................................................67 3.1.1.2 Nhược điểm .......................................................................................................68 3.1.2 Đánh giá công tác kế toán công nợ và khả năng thanh toán của công ty.............69 3.1.2.1 Ưu điểm .............................................................................................................69 3.1.2.2 Nhược điểm .......................................................................................................69 3.2 Các giải pháp đưa ra để hoàn thiện công tác kế toán nói chung, công tác kế toán công nợ nói riêng và tăng cường khả năng thanh toán tại công ty TNHH Châu Phong Thịnh..............................................................................................................................70 3.2.1 Đối với công tác kế toán:......................................................................................70 3.2.2 Đối với công tác kế toán công nợ:........................................................................70 3.2.3 Giải pháp tăng cường khả năng thanh toán của công ty: .....................................71 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72 3.1 Kết luận....................................................................................................................72 3.2 Kiến nghị .................................................................................................................73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................75 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2015-2017 ...................................24 Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh giai đoạn 2016-2017 ...........................................................................................27 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh giai đoạn 2016-2017 ...........................................................................................29 Bảng 2.4 Thực trạng các khoản phải thu của công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh giai đoạn 2015-2017 ...........................................................................................55 Bảng 2.5 Thực trạng các khoản phải trả của công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh giai đoạn 2016-2017 ...........................................................................................59 Bảng 2.6 Một số chỉ tiêu sử dụng để phản ánh tình hình công nợ của..........................60 công ty giai đoạn 2015-2017 .........................................................................................60 Bảng 2.7 Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh giai đoạn 2015-2017................................................................64 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khách hàng ..........................................10 Sơ đồ 1.2 sơ đồ hạch toán các khoản phải trả người bán ..............................................12 Sơ đồ 1.3 sơ đồ các khoản vay và nợ thuê tài chính .....................................................14 Sơ đồ 2.1 sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty.........................................................................23 Sơ đồ 2.2 sơ đồ bộ máy kế toán của công ty .................................................................31 Sơ đồ 2.3 sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung ........................34 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo viii DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT(đối với khách hàng là của hàng vật liệu xây dựng...............38 Quang Thành) ................................................................................................................38 Biểu 2.2. Sổ nhật kí chung tháng 09/2017 ...................................................................39 Biểu 2.3 Sổ cái tài khoản 131........................................................................................40 Biểu 2.4 Sổ chi tiết TK 131 đối với cửa hàng Quang Thành ........................................41 Biểu 2.5 Hóa đơn giá trị gia tăng đối với NCC Công Thanh khu vực miền Trung ......45 Biểu 2.6 Sổ cái tài khoản 331........................................................................................46 Biểu 2.7 Sổ chi tiết tài khoản 331 chi tiết đối với NCC Công Thanh ..........................47 Biểu 2.8 Sổ nhật kí chung tháng 09/2017 ...................................................................51 Biểu 2.9 Sổ cái tài khoản 341 tháng 09/2017...............................................................52 Biểu 2.10 Sổ chi tiết tài khoản 341 (Từ tháng 9 tới tháng 11/2017) ...........................53 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Việt Nam hiện nay đang phát triển trong nền kinh tế thị trường, điều này khẳng định các hoạt động liên quan tới trao đổi, mua bán hàng hóa là không thể thiếu. Khi các hoạt động trao đổi mua bán diễn ra thì tất yếu phải xuất hiện các hoạt động liên quan tới thanh toán cũng như các mối quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế tham gia vào trong nền kinh tế thị trường đó. Có thể nói rằng hoạt động thanh toán là rất cần thiết và quan trọng trong kinh doanh, nó thể hiện tính trách nhiệm và cũng là nghĩa vụ mà mọi chủ thể khi tham gia vào các hoạt động kinh doanh bắt buộc phải thực hiện. Công tác thanh toán có hoạt động tốt hay không, có hiệu quả hay không sẽ gây ra một sự tác động rất lớn đến hoạt động cũng như hiệu suất kinh doanh của một doanh nghiệp. Một vấn đề rõ ràng là công tác thanh toán thực hiện được hiệu quả hay không phụ thuộc và có mối quan hệ mật thiết với công tác quản lí công nợ. Trong nền kinh tế đầy biến động như hiện nay, việc cạnh tranh để tồn tại và phát triển đối với các doanh nghiệp là rất khó khăn. Ngoài việc tập trung tìm kiếm thị trường và phát triển sản phẩm thì việc quản lí các khoản công nợ là một vấn đề rất đáng quan tâm, nhất là các khoản nợ phải trả nhà cung cấp và các khoản nợ phải thu khách hàng. Việc quản lí công nợ và khả năng thanh toán có thể phản ánh được năng lực tài chính của một công ty. Cụ thể là nếu công ty đó có thể nắm bắt được tình hình đối với các khoản phải thu, phải trả thì từ đó có thể phát hiện được các giải pháp cụ thể để giải quyết tình hình, hạn chế tối đa tình trạng nợ tồn đọng hoặc nguồn vốn bị chiếm dụng. Bên cạnh đó việc phân tích được tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng là một vấn đề rất quan trọng, giúp hiểu rõ tình hình thực tế về các khoản phải thu và phải trả để từ đó doanh nghiệp có các biện pháp điều chỉnh phù hợp trong công tác thanh toán, tránh được tình trạng nợ kéo dài cũng như tránh trường hợp bị lạm dụng và lãng phí vốn kinh doanh. Từ những vấn đề nêu trên có thể khẳng định kế toán công nợ là một phần hành kế toán quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 2 Công ty TNHH thương mại Châu Phong Thịnh được thành lập vào năm 2015, tính đến nay mới đi vào hoạt động được hơn 3 năm, lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là phân phối vật liệu xây dựng mà chủ yếu là phân phối xi măng, trong quá trình kinh doanh sẽ thực hiện tương tác với rất nhiều nhà cung cấp và khách hàng, do đó công tác quản lí công nợ là rất cần thiết và phải được theo dõi thường xuyên, liên tục. Chính vì thế mà việc theo dõi công nợ và nâng cao khả năng thanh toán được đội ngũ nhân viên và cả ban giám đốc công ty hết sức chú trọng. Mặc dù kế toán công nợ so với các phần hành kế toán khác cũng rất quan trọng nhưng trong quá trình thực tập tại đơn vị vẫn chưa được nhiều sinh viên tập trung nghiên cứu, do đó sau một thời gian nghiên cứu và nhận thấy tầm quan trọng của phần hành này, tôi quyết định chọn thực hiện đề tài: “ Công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty TNHH thương mại Châu Phong Thinh, Thừa Thiên- Huế ”. 2. Mục tiêu chọn đề tài Đề tài được thực hiện nhằm hướng tới các mục tiêu cụ thể sau đây: - Hệ thống hóa những vấn đề lí luận liên quan tới kế toán công nợ và khả năng thanh toán của công ty. + Hiểu rõ hơn về một số vấn đề liên quan tới kế toán công nợ (các khái niệm cơ bản liên quan tới kế toán công nợ cũng như những nội dung chính liên quan tới kế toán công nợ) + Nắm bắt và phân tích được tình hình tài chính cũng như khả năng thanh toán của công ty Châu Phong Thịnh(giai đoạn từ 2016-2017) - Nắm rõ thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích được khả năng thanh toán của công ty. - Tìm ra được những ưu điểm và nhược điểm của phần hành kế toán công nợ nói riêng và cả hệ thống kế toán của công ty nói chung. - Có đươc các giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán công nợ và nâng cao khả năng thanh toán tại công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 3 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về công tác kế toán công nợ và khả năng thanh toán tại công ty TNHH Châu Phong Thịnh. Thứ nhất là đối với khoản mục kế toán các khoản phải thu, khoản mục này bao gồm nhiều khoản mục nhỏ như khoản phải thu khách hàng, khoản phải thu nội bộ, khoản phải thu tạm ứng, khoản phải thu kháctuy nhiên do cơ cấu công ty tương đối nhỏ, các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu chỉ liên quan tới các khoản phải thu khách hàng nên trong bài báo cáo này sẽ tập trung nghiên cứu về khoản mục kế toán các khoản phải thu khách hàng. Thứ hai là đối với khoản mục kế toán các khoản phải trả, gồm một số khoản mục nhỏ như khoản phải trả người bán, khoản phải trả công nhân viên, khoản thuế và khoản phải nộp nhà nước, khoản phải trả kháctuy nhiên các nghiệp vụ kinh tế của công ty liên quan tới khoản phải trả người bán là khoản mục tương đối quan trọng, ngoài ra khoản vay ngắn hạn cũng chiếm một tỷ trọng khá lớn trong nợ phải trả, do đó bài khóa luận này cũng sẽ tập trung nghiên cứu về khoản mục kế toán các khoản phải trả người bán và kế toán khoản vay ngắn hạn. Thông qua số liệu được lấy từ sổ sách kế toán cũng như trong các báo cáo tài chính của công ty, từ đó có thể tổng hợp và phân tích được tình hình, khả năng thanh toán của công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian nghiên cứu: Được thực hiện tại phòng kế toán của công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh - Về thời gian nghiên cứu: Các số liệu được cung cấp để phục vụ việc nghiên cứu đề tài được cung cấp bởi phòng kế toán công ty, bao gồm các số liệu có liên quan đến tình hình thực hiện công tác kế toán công nợ của công ty (chủ yếu là các khoản phải thu khách hàng, các khoản phải trả người bán và khoản vay ngắn hạn) được trình bày cụ thể trong các báo cáo tài chính của công ty trong tháng 9 năm 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để hoàn thành bài báo cáo bao gồm: - Phương pháp thu thập số liệu: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 4 + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Sách giáo khoa Các tài liệu từ thư viện nhà trường, các khóa luận tốt nghiệp của khóa trước. Các thông tin về công ty được trình bày trên các trang mạng, các cổng thông tin điện tử. + Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Có sự quan sát quá trình làm việc cũng như phỏng vấn, đặt câu hỏi đối với các nhân viên kế toán, xem xét quá trình hoạt động của cả bộ phận kế toán, thấy được sự luân chuyển của sổ sách và chứng từ có phù hợp và khớp đúng với số liệu hay không. - Phương pháp xử lí số liệu: + Phương pháp so sánh: Sử dụng các số liệu thu thập được từ phòng kế toán công ty, kết hợp so sánh với các cơ sở lí luận để từ đó nghiên cứu và hiểu rõ các vấn đề liên quan tới đề tài. + Phương pháp phân tích: Dựa vào các số liệu thô được cung cấp từ phòng kế toán, thực hiện tính toán và phân tích số liệu để thấy được sự tăng giảm cũng như sự biến động của các chỉ tiêu, từ đó thấy được tình hình hoạt động của công ty có hiệu quả hay không. + Mộ số phương pháp kế toán cơ bản khác như: Phương pháp kế toán dồn tích, phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tính giá, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán 6. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty TNHH thương mại Châu Phong Thịnh Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ và khả năng thanh toán tại công ty TNHH Châu Phong Thịnh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 5 Phần III: Kết luận, hướng nghiên cứu đề tài và tính mới của đề tài 7. Tính mới của đề tài nghiên cứu: Có thể nói rằng kế toán công nợ không phải là một phân hành mới nhưng tại công ty TNHH Châu Phong Thịnh, cho tới nay vẫn chưa có sinh viên nào lựa chọn đề tài này để đi sâu nghiên cứu, chính vì lí do này cùng với mong muốn tìm tòi, nghiên cứu và có cơ hội vận dụng các kiến thức đã học trong suốt gần 4 năm đại học, tôi quyết định chọn phần hành kế toán công nợ để đi sâu phân tích, tìm hiểu. Bài nghiên cứu này đã chỉ rõ ra được các cơ sở lí luận liên quan tới kế toán công nợ cũng như phân tích được tình hình, khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2015-2017, trên cơ sở đó chỉ ra được những ưu-nhược điểm của công tác kế toán tại công ty cũng như đề xuất được một số giải pháp cụ thể để giải quyết các nhược điểm đó. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế toán công nợ 1.1.1 Khái niệm kế toán công nợ: - Công nợ là một thuật ngữ kinh tế nói đến nghĩa vụ và quyền lợi của doanh nghiệp đối với các khoản nợ đang chiếm dụng và bị chiếm dụng bởi các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp (Võ Văn Nhị, 2008) 1.1.2 Khái niệm và phân loại các khoản phải thu: - Các khoản phải thu là một bộ phận thuộc tài sản của DN đang bị các đơn vị và các cá nhân khác chiếm dụng mà DN có trách nhiệm phải thu hồi; bao gồm: • Các khoản phải thu của khách hàng. • Các khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Các khoản phải thu nội bộ • Các khoản tạm ứng cho công nhân viên • Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ. (Theo Nếu phân loại theo thời hạn thanh toán thì các khoản phải thu được chia thành 2 loại là: Khoản phải thu ngắn hạn và Khoản phải thu dài hạn. Nếu phân theo nội dung thì khoản phải thu bao gồm: khoản phải thu khách hàng, khoản thu tạm ứng, khoản thu nội bộ, các khoản thu khác 1.1.3 Khái niệm và phân loại các khoản phải trả: - Theo chuẩn mực kế toán số 01- Chuẩn mực chung, “Khoản phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch phát sinh từ các sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình” “Nợ phải trả được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy”. - Nợ phải trả được phân thành 2 loại là: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. + Nợ ngắn hạn: Trư ờn Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 7 Là tổng giá trị các khoản nợ phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kì sản xuất kinh doanh thông thường như các khoản phải trả ngưới bán, phải trả công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, các khoản phải trả khác + Nợ dài hạn: Là tổng giá trị các khoản nợ phải trả có thời hạn thanh toán từ 1 năm trở lên như vay dài hạn, nhận kí quỹ dài hạn, phát hành trái phiếu 1.1.4 Khái niệm và phân loại các khoản vay và nợ thuê tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. Không phản ánh vào tài khoản này các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai. Khoản vay và nợ thuê tài chính được phân thành 2 loại: + Vay và nợ thuê tài chính dài hạn + Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn (Theo thông tư 133) 1.1.5 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán công nợ: * Vai trò của kế toán công nợ: Kế toán công nợ là một phần hành khá quan trọng trong hệ thống các phần hành kế toán của một DN, việc quản lí các khoản công nợ có hiệu quả hay không có một vai trò rất quan trọng và có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển, đồng thời nó thể hiện được năng lực và sức mạnh tài chính của công ty. Nếu doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả, nguồn vốn ít bị chiếm dụng và có khả năng thanh toán cao thì DN sẽ có được tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, nếu DN hoạt động kinh doanh không hiệu quả, nguồn vốn bị chiếm dụng quá lâu, không có khả năng thanh toán cho các nhà cung cấp thì tính chủ động trong kinh doanh của DN sẽ không còn, có ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự tồn tại và phát triển của DN. * Nhiệm vụ của kế toán công nợ: Kế toán công nợ có nhiệm vụ theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu cho cấp quản lí trong việc ra quyết định, từ đó có thể đưa ra được những quyết định đúng đắn và phù hợp, cụ thể như: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 8 - Phản ánh và ghi chép kịp thời, đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán của khách hàng. - Phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng. - Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán nợ của khách hàng. - Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho cấp quản lý để có biện pháp xử lý kịp thời và phù hợp nhất ( nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề...) 1.1.6 Nguyên tắc kế toán về các khoản phải thu, phải trả, khoản vay và nợ thuê tài chính: - Các khoản phải thu và phải trả phải được theo dõi một cách chi tiết theo các đặc điểm cụ thể như: đối tượng, kì hạnmột cách rõ ràng và cụ thể. - Các khoản phải thu và phải trả cần được theo dõi, kiểm tra và đối chiếu định kì, cụ thể là đối với các khoản phải thu, phải trả, khoản đã thu, đã trả, đặc biệt cần ...hoản mục này tăng nhẹ và đạt 1.759.203.109 đồng năm 2017 (tăng 1,69%). Sự biến động không ổn đinh của Vốn chủ sở hữu là do sự biến động tăng của chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối khi mà chỉ tiêu này có sự tăng nhẹ trong 2 năm qua trong khi vốn đầu tư của chủ sở hữu vẫn ở mức 1.500.000.000 đồng. Có thể thấy rằng, mặc dù khoản mục Tổng nguồn vồn của công ty có xu hướng tăng theo thời gian nhưng trong đó tỷ trọng NPT khá lớn, chứng tỏ công tác thanh toán và thu hồi nợ của công ty chưa thực sự tốt. Do đó đòi hỏi công ty cần phải tập trung đôn đốc KH để thu hồi nợ nhằm giải quyết tình hình tài chính của công ty. 2.1.3.5 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn2016-2017 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 29 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh giai đoạn 2016-2017 Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU NĂM 2016 NĂM 2017 So sánh2017/2016 % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 66.927.188.584 54.832.884.831 -12.094.303.753 -18,07 2. Các khoản giảm trừ dooanh thu 331.458.154 681.373.534 349.870.380 105,55 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 66.595.730.430 54.151.511.297 -12.444.219.133 -18,69 4. Giá vốn hàng bán 65.701.673.306 53.353.084.082 -12.348.589.224 -18,79 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 894.057.124 798.427.215 -95.629.909 -10,70 6. Doanh thu hoạt động tài chính 552.772.318 178.318 -552.594.000 -99,97 7. Chi phí tài chính 261.923.393 508.164.183 246.240.790 94,01 8. Chi phí quản lí DN 3.258.285.426 3.055.757.025 -202.528.401 -6,22 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -2.073.379.377 -2.765.315.675 -691.936.298 33,37 10. Thu nhập khác 3.448.701.482 3.429.187.634 -19.513.848 -0,57 11. Chi phí khác 1.157.711.564 547.718.179 -609.993.385 -52,69 12. Lợi nhuận khác 2.290.989.918 2.881.469.455 590.479.537 25,77 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 217.610.541 116.153.780 -101.456.761 -46,62 14. Chi phí thuế TNDN 43.522.108 23.230.756 -20.291.352 -46,62 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 174.088.433 92.923.024 -81.165.409 -46,62 (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 30 Căn cứ vào số liệu bảng 2.3- Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2017, cho thấy khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty biến động giảm qua 2 năm, cụ thể là giảm 18,07%), điều này thể hiện giai đoạn 2016- 2017 việc kinh doanh của công ty không quá hiệu quả, lí do là vì thị trường xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh, gây ảnh hưởng tới công tác phân phối sản phẩm của công ty. Cùng với sự biến động không ổn định của khoản mục này là sự biến động của Giá vốn hàng bán khi có sự sụt giảm 18,79% qua 2 năm. Mặc dù từ năm 2016 đến 2017, cả 2 chỉ tiêu Doanh thu thuần và Gía vốn hàng bán đều giảm nhưng tốc độ giảm của Gía vốn hàng bán nhỏ hơn so với tốc độ giảm của doanh thu thuần, do đó làm cho chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm từ 894.057.124 đồng xuống còn 798.427.215 đồng, giảm 95.629.909 đồng (tương ứng giảm 10,70%). Chi phí tài chính cũng là một chỉ tiêu ảnh hưởng nhiều tới Lợi nhuận chung của cả công ty, trong giai đoạn 2016-2017 chi phí tài chính tăng 94,01% trong khi đó chi phí quản lí kinh doanh của công ty giảm nhẹ 6,22%. Đối với khoản muc Lợi nhuận khác lại có dấu hiệu khả quan khi tăng 25,77% trong 2 năm, lí do là vì mức độ giảm của các khoản thu nhập khác lớn hơn so với mức độ giảm của các khoản chi phí khác. Do có khoản Lợi nhuận khác bù đắp làm cho tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty mặc dù biến động giảm nhưng vẫn luôn đạt ở mức dương. Nhìn chung sự biến động của các khoản mục trên đã dẫn đến sự biến động của khoản mục Lợi nhuận sau thuế TNDN, chỉ tiêu này giảm 46,42% qua 2 năm, lí do của sự sụt giảm lợi nhuận này là do công ty đã thay đổi sản phẩm kinh doanh của công ty và không còn phân phối nhiều sản phẩm của xi măng Bỉm Sơn, mặc dù trước đó đây là sản phẩm xi măng chiếm giá trị lớn trong tổng số lượng sản phẩm mà công ty phân phối. Có thể nói rằng sự biến động này không chỉ phản ánh được tình hình tài chính mà còn thể hiện sự nổ lực của công ty khi chỉ mới đi vào hoạt động ở năm thứ 3, dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn kinh doanh sinh lợi nhuân và khoản mục Lợi nhuận sau thuế TNDN luôn ở mức dương. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 31 2.1.4 Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty a/ Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 2.2 sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Ghi chú: Quan hệ kiểu trực tuyến Quan hệ kiểu chức năng b/ Công việc, chức năng cụ thể của từng bộ phận kế toán -Kế toán trưởng: + Khi công ty ngày càng phát triển và mở rộng về quy mô thì vai trò, vị trí của kế toán ngày càng được nâng cao, trách nhiệm và quyền hạn của người kế toán trưởng lại càng quan trọng. Kế toán trưởng phải là người có chuyên môn cao, có đạo đức nghề nghiệp và thực hiện công tác tham mưu cho giám đốc trong các trường hợp cần thiết liên quan tới các lĩnh vực kế toán, tài chính của công ty. + Kế toán trưởng phải có trách nhiệm tổ chức, điều hành công tác kế toán của các thành viên dưới quyền trong công ty. + Thường xuyên kiểm tra, giám sát số liệu trên sổ sách kế toán cũng như giám sát hoạt động của các nhân viên dưới quyền nhằm đảm bảo tính chính xác trong công việc, hoàn thành công việc theo đúng tiến đọ và trình tự. - Kế toán thuế: Kế toán thuế cũng có một vai trò rất quan trọng trong công ty, cụ thể: + Kê khai và nộp thuế môn bài đầu năm + Thu thập, xử lí và tính toán số liệu chính xác đối với các loại thuế có liên quan tới hàng hóa của công ty, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN BÁN HÀNG KẾ TOÁN KHO KẾ TOÁN CÔNG NỢ Trư ờ g Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 32 + Lập và lưu trữ các chứng từ có liên quan tới các loại thuế phải nộp của công ty. + Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới thuế phải nộp vào phần mềm kế toán. + Tìm hiểu, cập nhật liên tục về các quy định, các thông tư, các vấn đề đổi mới trong luật thuế hiện nay để áp dụng vào tình hình thực tế của công ty sao cho phù hợp và chính xác nhất. - Kế toán bán hàng: + Theo dõi, ghi chép kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra thị trường. + Lập các báo cáo, chứng từ liên quan tới bán hàng ( hóa đơn bán hàng). + Tính toán chính xác các số liệu liên quan tới giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí có liên quan khác để cung cấp số liệu kịp thời nhằm xác định kết quả bán hàng. + Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới các mặt hàng đã bán vào phần mền kế toán. + Cung cấp số liệu, thông tin kịp thời và chính xác về tình hình bán hàng, xác định kết quả bán hàng nhằm phục vụ hiệu quả cho công tác lập báo cáo tài chính. - Kế toán công nợ : + Quản lí và theo dõi công nợ: các khoản thu, chi, sổ quỹ tiền mặt, TGNH, các khoản phải thu và phải trả. + Kiểm tra các chứng từ trước khi lập thủ tục thu- chi + Lập các phiếu thu, phiếu chi theo biểu mẫu để làm căn cứ cho thủ quỹ chi tiền + Theo dõi các khoản tạm ứng trong nội bộ công ty + Đối chiếu, kiểm tra tồn quỹ cuối kì với thủ quỹ + Lập tờ khai hàng hóa mua vào thuế GTGT theo biểu mẫu. + Lập phiếu nộp ngân sách, ngân hàng theo yêu cầu + Đóng các chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh, theo thời gian, thứ tự và thực hiện lưu trữ chứng từ + Cập nhật, theo dõi thường xuyên việc giao nhận hầng hóa tại công ty + Quyết toán và khai báo thuế với các cơ quan thuế theo luật định Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 33 + Nhập liệu các dữ liệu kế toán căn cứ theo hóa đơn chứng từ +Theo dõi, lập báo cáo tình hình số dư công nợ của nọi bộ theo từng đối tượng - Kế toán kho: + Lập và lưu giữ chứng từ nhập và xuất kho + Xuất hóa đơn nhập kho, xuất kho và giao cho thủ kho. + Lập các báo cáo liên quan tới hàng tồn kho. 2.1.4.2 Tổ chức chế độ kế toán a/ Chế độ kế toán Công ty TNHH Châu Phong Thịnh hoạt động theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 do bộ tài chính ban hành. b/ Chính sách kế toán - Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Việt Nam. Ngoài ra công ty cũng có cập nhật và sử dụng thêm phần mềm kê khai thuế của Cục thuế, giúp hỗ trợ công tác kế toán được nhanh chóng và tiết kiệm thời gian hơn. - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/ 01 tới ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng ( VNĐ). - Phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ thuế - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp kê khai tài sản cố định: ghi nhận theo giá gốc, sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Các loại báo cáo tài chính tại công ty: Bản cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. - Hệ thống các loại sổ sách tại công ty: + Sổ chi tiết + Sổ tổng hợp + Sổ nhật kí chúng + Sổ cái Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 34 - Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung: Sơ đồ 2.3 sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung Ghi chú: Ghi cuối ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu Hằng ngày, căn cứ và chứng từ kế toán đã dùng làm căn cứ ghi sổ(các chứng từ này đã được kiểm tra, đối chiếu), xác định các tài khoản ghi Nợ-ghi Có để nhập liệu vào máy tính, các thông tin được cập nhật tự động vào các sổ sách của các tài khoản có liên quan. Cuối tháng, kế toán thực hiện khóa sổ làm căn cứ để lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp được thực hiện tự động và chính xác. Kế toán có thể kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa sổ sách kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. 2.2 Thực trạng kế toán công nợ tại công ty TNHH Châu Phong Thịnh 2.2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng 2.2.1.1 Tài khoản sử dụng: Để hạch toán và theo dõi về tình hình các khoản phải thu khách hàng, công ty đã sử dụng tài khoản 131- “Phải thu khách hàng”. Vì đặc thù của công ty là công ty thương PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BÁO CÁ TÀI CHÍNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 35 mại, do đó số lượng khách hàng là tương đối nhiều, dưới đây là tên tài khoản và mã tài khoản của một số khách hàng chủ yếu nhất (năm 2017): MÃ TÀI KHOẢN TÊN TÀI KHOẢN 131-LAIHANH Cửa hàng vật liệu xây dựng Lai Hạnh 131-LIENTRAI Cửa hàng vật liệu xây dựng Liên Trai 131-LIEU Cửa hàng vật liệu xây dựng Dương Thị Liễu 131-MTDN CN Tổng công ty ĐT Nước và MT Việt Nam-CTCP tại Đà Nẵng 131-NHANTAI Công ty TNHH MTV Nhân Tài 131-Q.THANH Cửa hàng vật liệu xây dựng Quang Thành 131-TAIVIET Công ty cổ phần Tài Việt 1-5 131-TAMVINH Công ty TNHH MTV Tâm Vinh 131-TDCT Công ty TNHH MTV thương mại vật liệu xây dựng Thảo Dũng 131-TNHAN Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Thành Nhân 131-TPHAT Công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Tuấn Phát 131-VWSEEN2 Công ty cổ phần cơ khí xây dựng cấp thoát nước Viwaseen2 .. . 2.2.1.2 Chứng từ được sử dụng và trình tự luân chuyển các chứng từ liên quan tới khoản phải thu khách hàng: a/ Các chứng từ sử dụng gồm có:  Hóa đơn GTGT đầu ra  Phiếu xuất kho  Biên bản đối chiếu công nợ  Phiếu thu  Bảng kê mua vào bán ra b/ Trình tự luân chuyển chứng từ: - Khi công ty xuất bán hàng hóa cho KH: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 36 Khi KH đặt hàng, bộ phận kho nắm rõ khối lượng sản phẩm cần xuất, sau đó lập phiếu xuất kho gồm 2 liên: Liên 1 sẽ do kế toán kho lưu lại Liên 2 sẽ do thủ kho lưu lại Sau khi nhận được 1 liên của phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 lưu lại tại phòng kế toán theo cuốn Liên 2 giao cho khách hàng giữ Liên 3 chuyển cho thủ quỹ công ty. Ngoài ra kế toán công nợ cũng tiến hành hạch toán công nợ khách hàng. - Khi KH thực hiện thanh toán cho công ty: + Đối với trường hợp KH thanh toán bằng Tiền mặt: Khi thực hiện việc thu tiền nợ của KH bằng tiền mặt, kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu thu gồm 2 liên, sau đó chuyển đến cho thủ quỹ để tiến hành thu tiền và làm căn cứ ghi sổ quỹ và các sổ chi tiết kèm theo (sổ chi tiết TK 111, 113), đồng thời sau khi ghi nhận đầy đủ các thông tin của KH thủ quỹ sẽ thực hiện kí xác nhận vào phiếu thu, sau đó sẽ chuyển 1 liên giao lại cho kế toán lưu trữ, liên còn lại gửi tới KH, đối với liên gửi cho KH ngoài chữ kí của thủ quỹ cần có kí xác nhận của kế toán thanh toán. + Đối với trường hợp KH thanh toán bằng TGNH: Khi KH thanh toán tiền nợ cho công ty bằng TGNH, ngân hàng thực hiện việc gửi giấy báo có tới cho kế toán công ty, căn cứ vào các giấy tờ liên quan đã lập trước đó như hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho; kế toán tiến hành nhập liệu và hạch toán vào phần mềm máy tính, đồng thời thực hiện lưu trữ chứng từ. (*) Ví dụ minh họa cụ thể: Ngày 03/09/2017, công ty xuất hàng chuyển bán cho cửa hàng vật liệu xây dựng Quang Thành (Phường Phú Vang-Tp.Huế) 16 tấn xi măng. Căn cứ vào phiếu xuất kho được gửi lên từ bộ phận kho (Phụ lục), kế toán tiến hành lập Hóa đơn GTGT số 0002269 (Biểu 2.1). Căn cứ vào Hóa đơn số 0002269, kế toán thực hiện nhập liệu vào phần mềm kế toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 37 Sau khi nhập liệu, kế toán thực hiện định khoản như sau: Nợ TK 131(Cửa hàng Quang Thành) 18.560.000 đồng Có TK 5111 (Cửa hàng Quang Thành) 16.872.727 đồng Có TK 3331 (Cửa hàng Quang Thành) 1.687.273 đồng Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 (Quang Thành) 16.811.822 đồng Có TK 156 (Quang Thành) 16.811.822 đồng Sau khi nhập liệu vào máy, phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật vào các loại sổ sách. Trong ngày, cửa hàng Quang Thành thanh toán tiền hàng số tiền 18.560.000 đồng. Căn cứ vào phiếu thu số PT2269 kế toán tiến hành nhập liệu vào máy và định khoản như sau: Nợ TK 1111 (Quang Thành) 18.560.000 đồng Có TK 131 (Quang Thành) 18.560.000 đồng Khi nhập liệu vào phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ nhật ký chung (Biểu 2.2) và sổ cái các tài khoản 131(Biểu 2.3), sổ chi tiết TK 131 (Biểu 2.4). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 38 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT(đối với khách hàng là của hàng vật liệu xây dựng Quang Thành) Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: PT/16P Liên 1: Nội bộ Số: 0002269 Ngày 03tháng 09năm 2017..... Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CHÂU PHONG THỊNH ......................................................... Mã số thuế:..3301560473................................................................................................................... Địa chỉ:7/40 Duy Tân, phường An Cự, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế................................... Số tài khoản.102010002511881.......................................................................................................... Điện thoại:...0543836677.................................................................................................................... Họ tên người mua hàng........................... Tên đơn vị..CỬA HÀNG VẬT KIỆU XÂY DỰNG QUANG THÀNH............................................ Mã số thuế:...................................................................................................................................... Địa chỉ.Chợ Mới, Phú Thượng, Phú Vang, Thừa Thiên Huế........... Số tài khoản.............................. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Xi măng Đồng Lâm PCB 30 Tấn 16 1.054.545,44 16.872.727 Cộng tiền hàng: 16.872.727............. Thuế suất GTGT:..10 % , Tiền thuế GTGT: 1.687.723. Tổng cộng tiền thanh toán 18.560.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu,năm trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn ..................................... Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 39 Biểu 2.2. Sổ nhật kí chung tháng 09/2017 SỔ NHẬT KÍ CHUNG (Tháng 09/2017) Đơn vị tính: VNĐ NGÀY GSỔ SỐ CTỪ NGÀY CTỪ DIỄN GIẢI MÃ TK SỐ TIỀN NỢ SỐ TIỀN CÓ .. . .... . 2/9/17 PT1733 2/9/17 Bán XM Đồng Lâm PCB30 5111 4.745.455 2/9/17 PT1733 2/9/17 Bán XM Đồng Lâm PCB30 33311 474.545 2/9/17 PT1734 2/9/17 Thu tiền hàng theo HĐ 2262 ngày 02/09/2017 1111 16.660.000 2/9/17 PT1734 2/9/17 Thu tiền hàng theo HĐ 2262 ngày 02/09/2017 131 16.660.000 . .. .... .. . 3/9/17 PX1944 3/9/17 Xuất kho giá vốn theo HĐ 2269 ngày 03/09/2017 6321 16.856.253 3/9/17 PX1944 3/9/17 Xuất kho giá vốn theo HĐ 2269 ngày 03/09/2017 1561 16.856.253 3/9/17 PX1945 3/9/17 Xuất kho giá vốn theo HĐ 2270 ngày 03/09/2017 6321 12.353.928 3/9/17 PX1945 3/9/17 Xuất kho giá vốn theo HĐ 2270 ngày 03/09/2017 1561 12.353.928 .. .... .. 3/9/17 DT2269 3/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 131 16.872.727 3/9/17 DT2269 3/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 131 1.687.273 3/9/17 DT2269 3/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 5111 16.872.727 3/9/17 DT2269 3/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 33311 1.687.273 ... . .. .. 6/9/17 PT1760 6/9/17 Thu tiền hàng theo hóa đơn 2297 ngày 06/09/2017 1111 11.900.000 6/9/17 PT1760 6/9/17 Thu tiền hàng theo hóa đơn 2297 ngày 06/09/2017 3331 11.900.000 6/9/17 PT1761 6/9/17 Thu tiền hàng theo hóa đơn 2298 ngày 06/09/2017 1111 19.040.000 6/9/17 PT1761 6/9/17 Thu tiền hàng theo hóa đơn 2298 ngày 06/09/2017 3331 19.040.000 .. . .. .. (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Châu Phong Thịnh) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 40 Biểu 2.3 Sổ cái tài khoản 131 SỔ CÁI 131- CỬA HÀNG QUANG THÀNH (Tháng 09/2017) Đơn vị tính: VNĐ Ngày GS Số CT Ngày CT Diễn giải TKĐ Ư DƯ NỢ DƯ CÓ 1/9/17 DT2250 1/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 333 1.730.909 0 1/9/17 DT2250 1/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 511 17.309.091 0 .. . ... .. 1/9/17 PT8791 1/9/17 Thu tiền hàng theo hóa đơn 2250 ngày 01/09/2017 111 0 19.040.000 1/9/17 PT881 1/9/17 Thu tiền hàng theo hóa đơn 2249 ngày 01/09/2017 111 0 14.040.000 .. . .. . .... .. 2/9/17 DT2260 2/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 333 1.687.273 0 2/9/17 DT2260 2/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 511 16.827.727 0 . . .. . .. .. 2/9/17 DT2265 2/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 333 1.581.818 0 2/9/17 DT2265 2/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 511 15.818.182 0 .. . .. .... .. 3/9/17 DT2269 3/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 333 1.687.273 0 3/9/17 DT2269 3/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 511 16.872.727 0 . . ...... ... .. .. 4/9/17 DT2282 4/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 333 1.370.909 0 4/9/17 DT2282 4/9/17 Bán xi măng Đồng Lâm PCB30 511 13.709.901 0 . . ........ .... .. . (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Châu Phong Thịnh) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 41 Biểu 2.4 Sổ chi tiết TK 131 đối với cửa hàng Quang Thành Sổ chi tiết phải thu Khách hàng (Tháng 09/2017) Đơn vị tính: VNĐ NGÀY GSỔ SỐ CT NGÀY CTỪ DIỄN GIẢI TK Đ.Ứ CTIẾT PS NỢ PS CÓ DƯ NỢ DƯ CÓ 3/9/17 DT2269 3/9/17 Bán XM Đồng Lâm PCB30 5111 DL30 16.872.727 0 1.001.472.727 0 3/9/17 DT2269 3/9/17 Bán XM Đồng Lâm PCB30 33311 1.687.273 0 1.003.160.000 0 17/9/17 DT2385 17/9/17 Bán XM Đồng Lâm PCB30 5111 DL30 16.872.727 0 1.020.032.727 0 17/9/17 DT2385 17/9/17 Bán XM Đồng Lâm PCB30 33311 1.687.273 0 1.021.720.000 0 22/9/17 DT2385 22/9/17 Bán XM Công Thanh PCB40 5111 DL40 21.000.000 0 1.042.720.000 0 22/9/17 DT2438 22/9/17 Bán XM Công Thanh PCB40 33311 2.100.000 0 1.044.820.000 0 30/9/17 DT2511 30/9/17 Bán XM Đồng Lâm PCB30 5111 DL30 18.981.818 0 1.063.801.818 0 30/9/17 DT2511 30/9/17 CK Sản lượng XM Đồng Lâm theo SL quý 3/2017 33311 1.638.182 0 1.065.440.000 0 30/9/17 DT2511 30/9/17 CK PT thị trường XM Đồng Lâm theo SL quý 3/2017 811 811.2 0 1.300.000 1.064.140.000 0 30/9/17 DT2511 30/9/17 CK Sản lượng XM Đồng Lâm theo SL quý 3/2017 811 811.1 0 1.300.000 1.062.840.000 0 (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Châu Phong Thịnh) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 42 2.2.2 Kế toán các khoản phải trả người bán 2.2.2.1 Tài khoản sử dụng: Để hạch toán và theo dõi về tình hình các khoản phải trả ngưới bán, công ty sử dụng tài khoản 331-“Phải trả người bán”. Dưới đây là mã tài khoản và tên tài khoản của một số nhà cung cấp chủ yếu và thường xuyên nhất của công ty (tính cả năm 2017): MÃ TÀI KHOẢN TÊN TÀI KHOẢN 331-AB Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Bình 331-CT Công ty TNHH Thương mại xi măng Công Thanh khu vực miền Trung 331-DLTM Công ty cổ phần Thương mại và đầu tư Đồng Lâm 331-LONGTHO Công ty cổ phần Long Thọ .. 2.2.2.2 Các chứng từ được sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ liên quan tới khoản phải trả người bán: a/ Chứng từ sử dụng:  Đơn đặt hàng  Phiếu nhập kho  Hóa đơn GTGT đầu vào  Lệnh chi b/ Trình tự luân chuyển chứng từ - Khi công ty nhập kho hàng hóa: Việc đặt hàng của công ty thông thường được thực hiện theo hình thức đặt hàng trên trang web của NCC (đối với NCC Đồng Lâm) hoặc gọi điện thoại trực tiếp đặt hàng (đối với NCC Công Thanh). Công ty lấy hàng từ NCC theo 2 hình thức: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 43 Đối với NCC Đồng Lâm: sau khi nhận được thông báo đã có hàng, với tính chất là nhà phân phối công ty sẽ cho người tới vận chuyển hàng tới thẳng địa chỉ của khách hàng đã đặt hàng trước đó.(trước khi lấy hàng của NCC nhân viên phải kí tên vào giấy xác nhận giao hàng) Đối với NCC Công Thanh: Vì NCC này có trụ sở tại Thanh Hóa nên khi vận chuyển hàng tới cho công ty sẽ thực hiện chuyển theo đường sắt, khi nhận được thông báo hàng tới ga tàu thì công ty cho nhân viên tới vận chuyển hàng tới thẳng địa chỉ của khách hàng đã đặt hàng trước đó.(trước khi lấy hàng của NCC nhân viên phải kí tên vào giấy xác nhận giao hàng) Khoản 10 ngày sau, NCC sẽ gửi hóa đơn GTGT tới công ty, kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT và phiếu xác nhận giao hàng và căn cứ vào lượng hàng đã đặt trên trang web của NCC kế toán công nợ thực hiện nhập liệu vào phần mềm. Đồng thời khi đó phần mềm sẽ tự cập nhật và xuất phiếu nhập kho. - Khi thanh toán tiền hàng cho NCC: Tại công ty, các nghiệp vụ thanh toán cho NCC hầu hết đều có giá trị lớn và được thực hiện thông qua các giao dịch bằng TGNH. Kế toán thanh toán lập lệnh chi và có chữ kí của kế toán trưởng, giám đốc đơn vị và gửi trực tiếp tới NH đang giao dịch; tại công ty kế toán thực hiện các nghiệp vụ định khoản và lưu trữ, khi NH căn cứ vào ủy nhiệm chi để chi trả tiền hàng, sau đó gửi giấy báo Nợ kèm theo ủy nhiệm chi về lại công ty, kế toán tiến hành việc kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa giấy báo nợ với lệnh chi xem có khớp đúng và hợp lí hay không. - Đối với trường hợp công ty vay để trả nợ cho NCC: Hồ sơ vay gồm:  Giấy nhận nơ  Lệnh chi  Hóa đơn giá trị tương đương đi kèm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 44 Trường hợp này công ty thực hiện vay trực tiếp từ ngân hàng giao dịch và chuyển khoản thẳng để trả nợ cho NCC. (*) Ví dụ minh họa cụ thể: Ngày 06/09/2017, công ty chuyển trước tiền hàng cho công ty TNHH thương mại XM Công Thanh khu vực miền Trung số tiền 100.000.000 đồng để thanh toán trước tiền hàng bằng ủy nhiệm chi (Phụ lục) thông qua ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam VietinBank (lần thanh toán trước tiền hàng này công ty thực hiện vay ngân hàng để thanh toán). Kế toán thực hiện cập nhật vào phần mềm và định khoản như sau: Nợ TK 331 (Công Thanh) : 100.000.000 đồng Có TK 311 : 100.000.000 đồng Ngày 21/09/2017, kế toán công nợ nhận Hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp là công ty TNHH thương mại xi măng Công Thanh khu vực miền Trung về số hàng đã đặt trước đó, giá trị lô hàng trị giá 115.500.000 đồng. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0002296 (Biểu 2.5) và đối chiếu với lượng hàng đã đặt trên trang web của nhà cung cấp, kế toán thực hiện nhập liệu vào phần mềm và định khoản như sau: Nợ TK 156 (Công Thanh) : 105.000.000 đồng Nợ TK 133 (Công Thanh) : 10.500.000 đồng Có TK 331 (Công Thanh): 115.500.000 đồng Đồng thời lúc này phần mềm sẽ tự động xuất phiếu nhập kho (Phụ lục) cũng như sẽ cập nhật vào sổ sách, cụ thể là cập nhật vào sổ cái TK 331 (Biểu 2.6), sổ chi tiết TK 331(Biểu 2.7). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 45 Biểu 2.5 Hóa đơn giá trị gia tăng đối với NCC Công Thanh khu vực miền Trung HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 21 tháng 09 năm 2017 Mẫu số: 01GTKT3/003 Ký hiệu: CT/16T Số: 0002296 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XI MĂNG CÔNG THANH KV MIỀN TRUNG Địa chỉ: Nam Đại Lộ Lê Lợi, Đông Hương, Thanh Hóa. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH CHÂU PHONG THỊNH Mã số thuế: 3301560473 Địa chỉ: 7/40 Duy Tân, Phường An Cựu, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xi măng bao KPK 50 KG PCB40 Tấn 60,00 1.181.818,18 70.909.091 2 Xi măng KPK PCB30 50 KG Tấn 30,00 1.136.363,64 34.090.909 Cộng tiền hàng: 105.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 10.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 115.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười lăm triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn. NGƯỜI MUA HÀNG (Ký, họ tên) NGƯỜI BÁN HÀNG (Ký, họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Châu Phong Thịnh) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K nh t ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 46 Biểu 2.6 Sổ cái tài khoản 331 SỔ CÁI TK 331 THÁNG 09/2017 Đơn vị tính: VNĐ NGÀY GSỔ SỐ CTỪ NGÀY CTỪ DIỄN GIẢI TK Đ.Ứ PS NỢ PS CÓ 1/9/17 CNHCT625 1/9/17 Trả tiền hàng cho công ty TNHH TM XM Công Thanh khu vự miền Trung 112 34.000.000 0 1/9/17 CNHCT627 1/9/17 Chuyển trả tiền hàng cho công ty CPTM và ĐT Đồng Lâm 112 114.000.000 0 . . 3/9/17 PN571 3/9/17 Nhập XM Đồng Lâm PCB30 133 0 15.774.545 3/9/17 PN571 3/9/17 Nhập XM Đồng Lâm PCB30 156 0 157.745.455 3/9/17 PN572 3/9/17 Nhập XM KimĐỉnh PCSR40 133 0 3.072.727 3/9/17 PN572 3/9/17 Nhập XM KimĐỉnh PCSR40 156 0 30.727.273 .. . . 6/9/17 NHCT88 6/9/17 Vay trả công ty TNHH TM XM Công Thanh KV Miền Trung 807002737731 341 100.000.000 0 6/9/17 PN576 6/9/17 Nhập XM Đồng Lâm PCB30 133 12.816.818 0 6/9/17 PN576 6/9/17 Nhập XM Kim Đỉnh PCB30 156 128.168.182 0 . . 17/9/17 PN596 17/9/17 Nhập XM Đồng Lâm PCB30 133 15.226.818 0 17/9/17 PN596 17/9/17 Nhập XM Đồng Lâm PCB30 156 152.268.182 0 . . . .. 21/9/17 PN609 21/9/17 Nhập XM Kim Đỉnh PCB30 133 579.545 0 21/9/17 PN609 21/9/17 Nhập XM Kim Đỉnh PCB30 156 1.711.364 0 21/9/17 PN610 21/9/17 Nhập XM Công Thanh PCB30 133 10.500.000 0 21/9/17 PN610 21/9/17 Nhập XM Công Thanh PCB30 và XM PCB40 156 105.000.000 0 . . . 30/9/17 PN626 30/9/17 Nhập XM Đồng Lâm PCB30 133 0 17.198.636 30/9/17 PN626 30/9/17 Nhập XM Đồng Lâm PCB30 156 0 171.986.364 30/9/17 PN627 30/9/17 Điều chỉnh giảm giá XM ĐL PCB30 theo số 539/2017 133 17.018.182 0 30/9/17 PN627 30/9/17 Điều chỉnh giảm giá XM ĐL PCB30 theo số 539/2017 156 170.181.818 0 .. .. .. . .. ... (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Châu Phong Thịnh) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 47 Biểu 2.7 Sổ chi tiết tài khoản 331 chi tiết đối với NCC Công Thanh Sổ chi tiết phải trả người bán (Tháng 09/2017) Đơn vị tính: VNĐ NGÀY GSỔ SỐ CTỪ NGÀY CTỪ DIỄN GIẢI TK Đ.Ư CTIẾT 1 Đ.Ứ PS NỢ PS CÓ DƯ NỢ DƯ CÓ 1/9/17 CNHCT625 1/9/17 Trả tiền hàng cho công ty TNHH XMCông Thanh KV miền Trung 1121 11213 34.000.000 0 111.775.000 0 6/9/17 PN577 6/9/17 Nhập XM Công Thanh PCB40 1561 CT40 0 35.454.546 76.320.454 0 6/9/17 PN577 6/9/17 Nhập XM Công Thanh PCB30 1561 CT30 0 34.090.909 42.229.545 0 6/9/17 PN577 6/9/17 Nhập XM Công Thanh PCB30 1331 0 6.954.545 37.275.000 0 .. .... . ... .. .. . ..... .. ... 16/9/17 PN595 16/9/17 Nhập XM Công Thanh PCB40 1561 CT40 0 35.454.545 0 53.179.545 16/9/17 PN595 16/9/17 Nhập XM Công Thanh PCB40 1331 0 3.545.455 0 56.725.000 18/9/17 NHCT98 18/9/17 Vay trả Cty TNHH TM XM Công ThanhKV miền Trung 802002752860 331 NHCT 100.000.000 0 43.275.000 0 20/9/17 NHCT100 20/9/17 Vay trả Cty TNHH TM XM Công ThanhKV miền Trung 803002757622 341 NHCT 100.000.000 0 143.275.000 0 21/9/17 PN610 21/9/17 Nhập XM Công Thanh PCB40 1561 CT40 0 70.909.091 72.365.909 0 21/9/17 PN610 21/9/17 Nhập XM Công Thanh PCB40 1561 CT30 0 34.090.909 38.275.000 0 21/9/17 PN610 21/9/17 Nhập XM Công Thanh PCB30 1331 0 10.500.000 27.725.000 0 .. ..... .. ..... .. . ... . .... .... 26/9/17 NHCT103 26/9/17 Vay trả Cty TNHH TMXM Công ThanhKV Miền Trung 80800276527 341 NHCT 150.000.000 0 151.275.000 0 26/9/17 NHCT104 26/9/17 Vay trả Cty TNHH TMXM Công ThanhKV Miền Trung 806002763255 341 NHCT 1000.000.000 0 1.151.275.000 0 .....tới uy tín của công ty đối với các NCC cũng như các đối tác kinh doanh khác. Một chỉ tiêu nữa cũng rất quan trọng, phản ánh được tình hình công nợ của công ty; đó chính là Tỷ số nợ trên tài sản. Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của DN là từ đi vay mà có, hay nói cách khác là chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng tài sản thì có bao nhiêu đồng nợ phải trả, từ đó có thể biết được khả năng tự chủ tài chính của DN. Căn cứ vào số liệu bảng 2.6 có thể thấy rằng tỷ số nợ trên tài sản của công ty biến động không đồng đều qua 3 năm, nếu năm 2015 chỉ tiêu này là 0,47 lần, tức là cứ 1 đồng vốn hình thành tài sản thì có 0,47 đồng nợ phải trả; đến năm 2016 tỷ số này tăng lên thành 0,97 lần, lúc này cứ 1 đồng vốn hình thành tài sản thì có 0,97 đồng nợ phải trả; và tới năm 2017 thì tỷ lệ này giảm nhẹ xuống còn 0,94 lần, tức là lúc này cứ 1 đồng vốn hình thành tài sản thì có 0,94 đồng nợ phải trả. Nguyên nhân của tình trạng này là do trong 3 năm các khoản vay có sự biến động tăng lên, làm cho khoản nợ phải trả cũng tăng lên và tốc độ tăng của nợ phải trả luôn lớn hơn so với tốc dộ tăng của vốn chủ sở hữu. Có thể thấy hệ số nợ của công ty tăng lên qua từng năm, chứng tỏ nguồn vốn hình thành tài sản của công ty chủ yếu là từ nguồn vốn vay, hay nói cách khác là chủ yếu được tài trợ bằng nợ phải trả. Như vậy có thể thấy dù kinh doanh có lãi và thu được lợi nhuận trong 3 năm qua nhưng nguồn vốn hình thành tài sản của Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 63 công ty được tài trợ khá nhiều từ nợ phải trả, do đó công ty cần cố gắng tìm cách khắc phục tình hình, đôn đốc thu hồi công nợ khách hàng để làm kinh phí kinh doanh, tạo điều kiện giảm bớt các khoản đi vay xuống nhằm tránh tình trạng dù kinh doanh có lợi nhuận nhưng công ty vẫn có sự phụ thuộc khá lớn vào các khoản đi vay. Tóm lại, thông qua một số chỉ tiêu vừa phân tích như trên có thể thấy lượng vốn mà công ty đi chiếm dụng nhiều hơn lượng vốn mà công ty bị chiếm dụng, bên cạnh đó các chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu và kì thu tiền bình quân đã phản ánh lên được tình hình thu nợ khách hàng của công ty đang gặp khó khăn, thời gian thu tiền khá lâu và tốc độ thu tiền cũng chậm, từ đó đã dẫn đến tình trạng công ty cũng bị chiếm dụng vốn kinh doanh, gây ảnh hưởng tới thời gian và tốc độ thanh toán đối với NCC, ngoài ra để đảm bảo được nguồn vốn kinh doanh công ty đã phải vay thêm từ các đối tượng khác từ đó làm cho tình hình tài chính của công ty có sự phụ thuôc nhiều vào các đối tượng cho vay, do đó công ty cần phải tìm kiếm các biện pháp phù hợp hơn nữa để giải quyết tình hình, nhanh chóng thu nợ khách hàng và tăng nhanh tốc độ thanh toán, như vậy mới có thể nâng cao uy tín của công ty đối với cả khách hàng và NCC, trên cơ sở đó có thể tăng cường khả năng tự chủ về mặc tài chính cho công ty. 2.3.2 Phân tích khả năng thanh toán của công ty từ 2015-2017 Để đánh giá được tình hình tài chính của một công ty là mạnh hay yếu phải căn cứ vào rất nhiều yếu tố; không thể chỉ dựa vào tình hình tài sản, nguồn vốn hay kết quả hoạt động kinh doanh mà còn phải căn cứ vào tình hình biến động của các khoản phải thu và phải trả trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Khả năng thanh toán chính là một chỉ tiêu quan trọng có thể phản ánh được tình hình tài chính của công ty, khi nói đến khả năng thanh toán là nói đến việc thanh toán các khoản nợ đến hạn và các khoản nợ trong tương lai. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 64 Bảng 2.7 Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh giai đoạn 2015-2017 CHỈ TIÊU Đơn vị Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Lần 2,125 1,235 1,183 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Lần 4,458 1,027 1,055 Hệ số khả năng thanh toán nhanh Lần 1,259 0,983 0,934 Hệ số khả năng thanh toán tức thời Lần 0,017 0,004 0,004 Căn cứ vào số liệu bảng 2.7, Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty có sự biến động giảm qua thời gian, chỉ tiêu này cho biết 1 đồng nợ phải trả được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản, nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ DN có khả năng thanh toán tốt và tài sản có đủ để thanh toán các khoản nợ. Vào năm 2015 hệ số thanh toán tổng quát đạt 2,125 lần, tức là cứ 1 động nợ thì có 2,125 đồng tài sản tài trợ, sang năm 2016 hệ số này giảm xuống còn 1,235 lần, lúc này cứ 1 đồng nợ phải trả sẽ được đảm bảo bởi 1,235 đồng tài sản, vào năm 2017 thì hệ số này tiếp tục giảm và đạt 1,183 lần, tức là cứ 1 đồng nợ phải trả sẽ được tài trợ bởi 1,183 đồng tài sản. Mặc dù hệ số khả năng thanh toán tổng quát có sự biến động giảm qua 3 năm nhưng đều không bé hơn 1, tức là nguồn tài sản của công ty trong 3 năm đều đủ đảm bảo cho các khoản nợ phải trả. Đối với Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, chỉ tiêu này có sự biến động không ổn định. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát cho biết cứ 1 đồng Nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Vào năm 2015 hế số này đạt 4,458 lần, tức là cứ 1 đồng Nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo bởi 4,458 đồng TSNH, đến năm 2016 hệ số này giảm xuống chỉ còn 1,027 lần tức là cứ 1 đồng Nợ ngắn hạn sẽ được tài trợ bởi 1,027 đồng TSNH và tới năm 2017 hệ số này lại tăng nhẹ lên thành 1,055 lần, nghĩa là lúc này cứ 1 đồng Nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo bởi 1,055 đồng TSNH. Nguyên nhân của sự biến động này là do vào năm 2016, khoản mục Nợ ngắn hạn tăng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 65 mạnh và có tốc độ tăng lớn hơn so với tốc độ tăng của TSNH, do đó làm cho hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm mạnh từ 4,458 lần xuống còn 1,027 lần. Tới năm 2017, khoản TSNH và Nợ ngắn hạn vẫn tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng của TSNH lại lớn hơn so với tốc độ tăng của Nợ ngắn hạn, làm cho hệ số thanh toán ngắn hạn tăng nhẹ từ 1,027 lần lên thành 1,055 lần. Có thể thấy qua 3 năm hệ số này đều lớn hơn 1, chứng tỏ công ty trong giai đoạn này có đủ TSNH để thanh toán các khoản Nợ ngắn hạn, tuy nhiên công ty cũng cần xem xét, tìm hiểu nguyên nhân và khắc phục tình trạng hệ số này có sự biến động không ổn định khi giai đoạn 2015-2016 lại có sự giảm mạnh từ 4,458 lần xuống chỉ còn 1,027 lần. Mặc khác thấy rằng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn vẫn chưa thể phản ánh một cách chính xác tình hình thanh toán tại công ty, bởi vì trong TSNH vẫn có những tài sản có tình thanh khoản thấp (ví dụ như Hàng tồn kho) tức là khả năng chuyển đổi thành tiền chậm, do đó chưa thể bù đắp kịp thời các khoản nợ của công ty. Chính vì vậy muốn phản ánh và đánh giá chính xác về tình hình, khả năng thanh toán của công ty thì cần phải phân tích thêm một chỉ tiêu khác nữa, đó chính là hệ số khả năng thanh toán nhanh. Hệ số khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng DN dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN. Căn cứ vào số liệu bảng 2.7, có thể thấy chỉ tiêu này có sự biến động giảm theo thời gian, cụ thể: Năm 2015 chỉ tiêu này đạt 1,259 lần thì vào năm 2016 giảm xuống còn 0,983 lần và tới năm 2017 tiếp tục giảm xuống còn 0,934 lần. Nói một cách khách quan, công ty trong 3 năm luôn duy trì được hệ số này ở mức trên 0,5; đây được coi là một dấu hiệu tốt, nó thể hiện việc các khoản nợ ngắn hạn của công ty luôn được đảm bảo bằng các tài sản có tính thanh khoản cao, tuy nhiên nếu nhìn vào bảng cân đối kế toán của công ty, có thể thấy đối với các tài sản có tính thanh khoản cao thì tiền và các khoản tương đương tiền chiếm một tỷ trọng không lớn mà chủ yếu là các khoản phải thu ngắn hạn từ khách hàng, trong khi đó khoản mục hàng tồn kho lại chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng TSNH từ đó làm cho hệ số khả năng thanh toán nhanh giảm xuống. Như vậy có thể nói sự biến động của chỉ tiêu này vẫn chưa thực sự tốt. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 66 Đối với Hệ số khả năng thanh toán tức thời, nhìn vào bảng phân tích số liệu có thể thấy khả năng thanh toán tức thời của công ty là chưa tốt khi hệ số này năm 2015 chỉ đạt 0,017 lần và vào 2 năm sau giảm xuống là 0,004 lần. Vấn đề nằm ở chỗ hầu như các khoản tiền và tương đương tiền của công ty chiếm một tỷ trọng khá nhỏ trong tổng tài sản, mặc dù theo thời gian có tăng lên nhưng tốc độ tăng của tiền và khoản tương đương tiền luôn thấp hơn nhiều so với mức tăng của khoản nợ ngắn hạn, từ đó làm cho hệ số này giảm xuống. Như đã nói ở trên, để thanh toán các khoản công nợ công ty dùng chủ yếu là tiền từ hoạt động đi vay ngắn hạn, trong khi đó khoản tiền và tương đương tiền lại biến động không lớn, do đó Hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty giảm theo thời gian là điều dễ hiểu. Tuy nhiên, đối với vấn đề hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty luôn ở mức thấp như đã phân tích ở trên thì đây được coi là một nhược điểm khá lớn và cần sớm khắc phục của công ty, khi mà lượng tiền và tương đương tiền chiếm một tỷ trọng khá nhỏ, sẽ không thể thanh toán kịp thời trong trường hợp có các khoản nợ cần thanh toán gấp, điều này chắc chắn sẽ gây ảnh hưởng lớn tới tốc độ thanh toán cũng như uy tín của công ty đối với các chủ nợ, các NCC, do đó đòi hỏi công ty cần nhanh chóng khắc phục tình trạng này trong thời gian tới. Tóm lại, thông qua các chỉ tiêu phân tích ở trên đã góp phần phản ánh được tình hình cũng như khả năng thanh toán của công ty trong 3 năm từ 2015 đến năm 2017, có thể nói rằng tình hình, khả năng thanh toán của công ty trong thời gian qua luôn được đảm bảo và nó thể hiện cụ thể nhất ở chỗ công ty luôn có đủ nguồn kinh phí để thanh toán trước tiền hàng cho NCC, tuy nhiên các chỉ tiêu trên luôn biến động không ổn định, thậm chí chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nhanh và Hệ số khả năng thanh toán tức thời còn có xu hướng giảm theo thời gian, do đó đòi hỏi công ty phải tiếp tục tìm kiếm giải pháp cải thiện tình hình kinh doanh, đặc biệt là trong công tác giải quyết hàng tồn kho và đôn đốc thu hồi nợ từ khách hàng, tạo điều kiện để công ty tiếp tục phát triển, nâng cao vị trí và uy tín trên thị trường. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 67 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU PHONG THỊNH 3.1 Đánh giá lại công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH Châu Phong Thịnh 3.1.1 Đánh giá công tác kế toán của cả hệ thống kế toán của công ty 3.1.1.1 Ưu điểm Qua một thời gian thực tập, quan sát tại công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh, tôi rút ra nhận xét hệ thống kế toán của công ty có những ưu điểm sau đây: - Dù công ty đi vào hoạt động tính đến nay chỉ khoản hơn 3 năm nhưng công tác tổ chức bộ máy kế toán tương đối ổn định. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu tập trung, tức là các nhân viên kế toán của công ty sẽ tập trung làm việc tại một văn phòng duy nhất, chính điều này giúp công ty giảm bớt chi phí xây dựng, mở rộng văn phòng làm việc, các nhân viên kế toán tập trung làm việc tại một địa điểm cố định cũng góp phần tiết kiệm được chi phí quản lí, việc trao đổi thông tin, kí nhận giấy tờ cũng được diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả khi các nhân viên thực hiện trao đổi trực tiếp bằng lời với nhau. - Đội ngũ nhân viên kế toán của công ty hầu hết đều ở trình độ đại học-cao đẳng, có kinh nghiệm làm việc trong một khoản thời gian nhất định và luôn có tinh thần trách nhiệm cao, thái độ làm việc tích cực và nhanh nhẹn. - Hệ thống các chứng từ, sổ sách kế toán đều được áp dụng theo đúng quy định mà bộ tài chính ban hành, trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh công ty luôn thực hiện đầy đủ việc quyết toán, lập báo cáo tài chính đúng thời hạn, toàn bộ sổ sách và chứng từ đều được lưu giữ đầy đủ, có sự phân loại rõ ràng và được lưu trữ cẩn thận trong các tủ đựng hồ sơ sổ sách. - Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty là Nhật kí chung. Đối với hình thức này , tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều sẽ được cập nhật và ghi chép đầy đủ theo trình tự thời gian cũng như nội dung kinh tế để từ đó làm căn cứ ghi sổ cái, điều này chứng tỏ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của công ty luôn được cập Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 68 nhật đầy đủ, rất thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu từng nghiệp vụ kinh tế nếu có xảy ra sai sót bất ngờ nào - Ngoài ra tại công ty, hệ thống các máy móc thiết bị như điện thoại, máy in, đặc biệt là máy tính có kết nối Internetđược trang bị khá đầy đủ, giúp nhân viên kế toán thực hiện công việc với tốc độ nhanh hơn và chính xác hơn. 3.1.1.2 Nhược điểm Mặc dù đang rất nỗ lực để cải thiện các vấn đề có liên quan tới bộ máy kế toán của công ty, nhưng do tính chất công việc của kế toán liên quan chủ yếu tới sô liệu, tất yếu kế toán công ty sẽ gặp nhiều áp lực trong công việc, bên cạnh đó công ty đi vào hoạt đọng chưa lâu nên bộ máy kế toán vẫn còn tồn tại một số nhược điểm nhất định, cụ thể như : - Dù sử dụng hình thức kế toán nhật kí chung là rất thuận lợi cho việc theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhưng số lượng các nghiệp vụ cần ghi chép hàng ngày là khá nhiều, thông tin về nghiệp vụ có khả năng bị thiếu sót, gây khó khăn trong quá trình cập nhật vào sổ cái. - Công ty bán hàng cho khách hàng đa số đều theo hình thức bán hàng và giao tiền sau, do đó khoản mục phải thu khách hàng luôn ở mức khá cao, điều này có thể gây ra rủi ro lớn cho công ty trong trường hợp KH muốn trốn nợ hoặc tìm cách trì hoãn, kéo dài thời hạn thanh toángây khó khăn cho công ty trong công tác thu hồi công nợ. Thế nhưng trên thực tế kế toán công ty lại không thực hiện lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi. Đây có thể coi là một nhược điểm khá lớn của công ty, vì công ty không thể chỉ kinh doanh dựa trên uy tín của khách hàng, bởi trường hợp khách hàng trốn nợ mặc dù chưa từng xảy ra tại công ty nhưng không có nghĩa là sẽ không bao giờ xảy ra. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 69 3.1.2 Đánh giá công tác kế toán công nợ và khả năng thanh toán của công ty 3.1.2.1 Ưu điểm Ngoài những ưu điểm của cả hệ thống nói chung, công tác kế toán công nợ và khả năng thanh toán của công ty cũng có những ưu điểm cụ thể khác, như: - Trong phần hành kế toán công nợ, các nhân viên kế toán luôn theo dõi và phản ánh các khoản phải thu - phải trả chi tiết theo từng đối tượng cụ thể, từ đó có thể dễ dàng so sánh và đối chiếu với các chứng từ liên quan khác cũng như có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về tình hình công nợ của từng đối tượng cụ thể. - Các chứng từ liên quan tới công nợ khách hàng luôn được kế toán cập nhật, lưu giữ khá đầy đủ và khoa học. 3.1.2.2 Nhược điểm Ngoài những ưu điểm đã kể trên, công tác kế toán công nợ và khả năng thanh toán tại công ty vẫn còn tồn tại nhược điểm khác như: Vấn đề thu nợ khách hàng của công ty không quá thuận lợi, khoản phải thu tăng dần qua các năm nhưng công ty lại không tiến hành lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, công ty cũng chưa có một biện pháp nào thực sự cứng rắn để xử lí đối với các khách hàng quá chậm trong việc thanh toán tiền nợ. Tuy nhiên trên thực tế, vấn đề thu nợ của công ty gặp khó khăn chủ yếu là do công ty vẫn còn có một số khách hàng ở các khu vực ngoài thành phố Huế như Đà Nẵng, Hà Nội, bên cạnh đó với đặc thù là DN thương mại nên số lượng KH của công ty là khá lớn, do đó đã làm cho tốc độ thu hồi công nợ của công ty khá chậm trong thời gian qua.Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 70 3.2 Các giải pháp đưa ra để hoàn thiện công tác kế toán nói chung, công tác kế toán công nợ nói riêng và tăng cường khả năng thanh toán tại công ty TNHH Châu Phong Thịnh 3.2.1 Đối với công tác kế toán: - Công ty nên thay đổi chế độ kế toán vì đã tương đối cũ, đồng thời nên tìm hiểu thêm các phần mềm kế toán mới, có khả năng tự nâng cấp cao để giảm bớt áp lực làm việc cho nhân viên. - Công ty cần phải lập ngay khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi để tránh trường hợp bị chiếm dụng vốn và không thể thu hồi nợ. 3.2.2 Đối với công tác kế toán công nợ: Trên thực tế các khoản nợ phải thu khách hàng của công ty đang tăng dần qua 3 năm, trong khi đó tốc độ tăng của khoản mục doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ biến động không ổn định, do đó công ty cần phải xây dựng được những chính sách phù hợp trong công tác bán hàng và thu hồi nợ, có thể kể đến một số giải pháp cụ thể như: - Trước khi quyết định sẽ xuất bán hàng hóa cho một đối tượng nào cũng đều cần phải có sự tìm hiểu kỹ về tình hình tài chính cũng như uy tín của đối tượng đó để tránh trường hợp bán hàng cho đối tượng không có khả năng thanh toán, cụ thể ở đây là công ty nên tìm hiểu về tình hình doanh thu, khả năng thanh toán của khách hàng đó đối với các NCC khác. - Cần có biện pháp dứt khoát hơn để xử lí đối với các khách hàng thanh toán quá hạn, phải xác định những hạn mức tín dụng cụ thể nhằm thu hồi nợ, tránh trường hợp người mua tìm cách kéo dài thời hạn thanh toán, nếu KH nào thường xuyên thanh toán chậm thì nên dừng việc cung cấp hàng hóa tới KH đó. Đối với những KH thường xuyên, có uy tín cao thì các KH đó phải cung cấp cho công ty giấy bảo lãnh thanh toán của các tổ chức tín dụng, để tránh trường hợp nếu KH đó không hoặc chưa trả nợ được thì các tổ chức tín dụng đó sẽ đứng ra trả thay trong phạm vi số tiền đã cam kết thanh toán trong giấy bảo lãnh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 71 - Công ty nên tìm cách áp dụng các các chính sách giảm giá hàng bán, chiết khấu đối với những KH mua hàng với số lượng lớn, mua hàng thanh toán trước hoặc thanh toán ngay, từ đó khuyến khích KH mua hàng hóa từ công ty. - Kế toán công nợ và nhân viên bán hàng, nhân viên kho phải thường xuyên có sự tương tác, trao đổi với nhau để đảm bảo tính chính xác trong việc quản lí công nợ, tránh trường hợp bán hàng cho những KH không có khả năng thanh toán 3.2.3 Giải pháp tăng cường khả năng thanh toán của công ty: - Công ty cần thường xuyên kiểm tra, theo dõi các khoản phải thu và phải trả để từ đó quyết định xem khoản nào cần phải thanh toán gấp, khoản nào có thể tiếp tục gia hạn thời gian thanh toán được. - Đối với những khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, công ty nên có chính sách khuyến mãi, giảm giá để thu hút khách hàng mua thêm hàng và tiếp tục tăng nhanh tốc độ thanh toán trong những lần thanh toán tiếp theo. - Như đã phân tích từ trước, các hệ số khả năng thanh toán của công ty biến động không ổn định,trong đó hệ số khả năng thanh toán nhanh thậm chí còn biến động giảm, do đó đòi hỏi công ty cần phải có sự dự trữ, duy trì được một khoản tiền hoặc tương đương tiền cố định để có thể giải quyết kịp thời các khoản cần thanh toán nhanh. Nói tóm lại, chương 3 đã nêu ra được một số ưu điểm- nhược điểm của cả hệ thống kế toán công ty nói chung, kế toán công nợ nói riêng cũng như tình hình, khả năng thanh toán tại công ty trong thời gian qua, từ đó đề xuất được một số giải pháp cụ thể nhằm cải thiện tình hình, hỗ trợ công ty có thể hoạt động kinh doanh hiệu quả và thuận lợi hơn trong những năm tiếp theo.Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 72 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Kết luận Trong một nền kinh tế đầy biến động như hiện nay, việc cạnh tranh trong kinh doanh giữa các DN diễn ra rất gay gắt, muốn tạo được niềm tin đến với khách hàng và NCC đòi hỏi công ty phải tạo dựng đươc uy tín, hình ảnh trong “mắt” các đối tác kinh doanh. Uy tín và hình ảnh của công ty chỉ được tạo nên khi có sự nỗ lực, góp sức của không chỉ ban lãnh đạo mà còn là của toàn bộ đội ngũ nhân viên. Mỗi một bộ phận nào trong công ty cũng đều có một va trò nhất định, trong đó phần hành kế toán nói chung và kế toán công nợ nói riêng cũng có một vai trò rất quan trọng, nếu đội ngũ kế toán công ty hoạt động tốt, làm việc hiệu quả, phản ánh kịp thời và chính xác tình hình công nợ của KH cũng như NCC vào trong sổ sách kế toán thì không chỉ tạo được sự tin tưởng của đối phương mà còn có thể phản ánh rõ được năng lực tài chính của công ty, căn cứ vào đó công ty có thể tiếp tục tìm kiếm giải pháp để cải thiện hơn nữa tình hình kinh doanh sao cho hiệu quả và hợp lí nhất có thể. Bên cạnh đó, với sự phát triển của công nghệ như hiện nay, các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới công nợ đã không còn gây ra quá nhiều khó khăn đối với các nhân viên kế toán, việc theo dõi công nợ đã được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả và đầy đủ hơn với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, từ đó tạo điều kiện để nắm rõ và chính xác tình hình, khả năng thanh toán của công ty, trên cơ sở đó giúp nhà quản lí nhìn nhận và đưa ra đươc các giải pháp hợp lí trong thanh toán, giúp hạn chế tới mức tối đa tình trạng nợ ứ đọng, vốn kinh doanh bị chiếm dụng, nâng cao khả năng và tốc độ thanh toán . Với khoản thời gian gần 3 tháng thực tập, nhờ sự giúp đỡ rất tận tình của các anh chị trong công ty mà đặc biệt là sự giúp đỡ của các chị kế toán viên, tôi đã có điều kiện để tập trung nghiên cứu và làm về đề tài “Công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty TNHH Thương mại Châu Phong Thịnh- Thừa Thiên Huế”, từ đó có thể tìm ra một số ưu- nhược điểm cũng như đề xuất được một số giải pháp cụ thể góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán trong công ty. Tuy kiến thức còn hạn hẹp cũng như có nhiều khó khăn trong suốt quá Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 73 trình thực hiện đề tài nhưng tôi cũng đã nắm bắt và giải quyết được một số mục tiêu cụ thể như sau: - Cơ sở lí luận liên quan đến tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty đã được hệ thống hóa một cách cụ thể. - Căn cứ vào những cơ sở lí luận đã nêu ra, từ đó đi sâu vào tìm hiểu vấn đề công nợ tại công ty, phân tích được tình hình và khả năng thanh toán của công ty, từ đó tìm ra những ưu- nhược điểm trong công tác kế toán và đề xuất hướng giải quyết những nhược điểm đó. Để hoàn thiện đề tài này, ngoài sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty, tôi cũng đã có sự nổ lực và cố găng rất nhiều, tuy nhiên do vẫn chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế và kiến thức cũng còn nhiều hạn chế nên tất yếu sẽ không tránh khỏi những sai sót, chính vì vậy rất mong nhận được ý kiế đóng góp từ quý thầy cô để tôi có thể hoàn thiện hơn nữa bài báo cáo của mình. 3.2 Kiến nghị Vì lí do hạn chế về mặc thời gian, kiến thức vẫn còn giới hạn nên trong bài báo cáo này chỉ đề cấp tới hai khoản công nợ chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn là khoản phải thu khách hàng và khoản phải trả người bán. Ngoài ra số liệu liên quan đến phân tích khả năng thanh toán cũng chỉ mang tính tương đối vì không có đủ thông tin để để phân tích và so sánh với các doanh nghiệp kinh doanh cũng lĩnh vực ở địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Nếu điều kiện cho phép, để đảm bảo đề tài nghiên cứu được hoàn thiện và chính xác hơn, có thể mở rộng nghiên cứu theo hướng sau: - Cùng với việc phân tích các khoản phải thu khách hàng và phải trả NCC, nên mở rộng nghiên cứu thêm các khoản phải thu khác như: Phải thu công nhân viên, phải thu khác và các khoản phải trả khác như: Phải trả công nhân viên, thuế và các khaonr phải nộp nhà nước - Ngoài việc phân tích các chỉ tiêu về công nợ và phân tích khả năng thanh toán, có thể mở rộng ra phân tích các chỉ số tài chính khác như: Khả năng luân chuyển vốn, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K nh t ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 74 khả năng sinh lời, các chỉ số thị trường để có thể thấy rõ hơn nữa về tình hình tài chính của công ty. - Nếu có điều kiện nên thu thập và tính toán số liệu liên quan tới các tỷ số bình quân ngành của các đối thủ kinh doanh trong cũng lĩnh vực ở địa bạn tỉnh Thừa Thiên Huế để từ đó có thể so sánh, đối chiếu một cách cụ thể, chính xác hơn hình hoạt động kinh doanh của công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc, giáo trình Phân tích báo cáo tài chính năm 2008, nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân Hà Nội 2. Thông tư 133 của bộ tài chính ban hành 3. Một số khóa luận mẫu của các khóa 45, 46 tại thư viện trường đại học kinh tế Huế 4. Một số trang web khác như:     Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo PHỤ LỤC Phiếu xuất kho hàng hóa PHIẾU XUẤT KHO Số : PX1944 Ngày 03 tháng 09 năm 2017 Nợ: 6321.. (Liên 1) Có: 1561.. - Họ tên người nhận hàng: Cửa hàng VLXD Quang Thành - Địa chỉ: Chợ Mai, Phú Thượng, Phú Vang, Thành phố Huế - Lý do xuất hàng: Xuất kho giá vốn theo hóa đơn 2269 ngày 03/09/2017 - Xuất tại kho: Kho công ty Số TT Tên mặt hàng Mã hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng Đồng Lâm PCB30 DL30 Tấn 16 1.050.738,88 16.811.822 Cộng 16.811.822 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu, tám trăm mười một ngàn, tám trăm hai mươi hai đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 30 tháng 09 năm 2017 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo Uỷ nhiệm chi (ngân hàng TMCP công thương Việt Nam) Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chứng từ giao dịch Uỷ nhiệm chi Payment order Số.. Ngày ..06/09/2017. Tên người trả tiền: Công ty TNHH Châu Phong Thịnh Số TK..................Tại ngân hàng: ViettinBank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế Tên người hưởng: Công ty TNHH Thương mại XM Công Thanh KV miền Trung Số tài khoản: 114516686..Tại ngân hàng: VietinBank chi nhánh Hội Sở Số CMT/HC.Ngày cấp...Nơi cấp.. Địa chỉ.. Số tiền bằng số: 100.000.000 đ Số tiền bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn .. Phí ngân hàng: Nội dung: Công tyTNHH Châu Phong Thịnh trả tiền hàng Kế toán trưởng Chủ TK Giao dịch viên Kiểm soát viên Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo Phiếu nhập kho chi tiết đối với NCC Công Thanh PHIẾU NHẬP KHO Số: PN610 (Ngày 21 tháng 09 năm 2017) Nợ 1561 (Liên 1) Có 331 - Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH thương mại xi măng Công Thanh KV miền Trung. - Địa chỉ: Nam Đại Lộ Lê Lợi, Đông Hương, Thanh Hóa. - Lý do nhập kho: Nhập xi măng Công Thanh PC40 và xi măng Công Thanh PCB30 - Nhập tại kho: Kho công ty. Stt Tên mặt hàng Mã hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng Công Thanh PCB40 CT40 Tấn 60,000 1.181.818,18 70.909.091 2 Xi măng Công Thanh PCB30 CT30 Tấn 30,000 1.136.363,63 34.090.909 Cộng 105.000.000 Tổng số tiền hàng (Viết bằng chữ): Một trăm lẻ năm triệu đồng chẵn. Ghi chú: Tiền thuế VAT đầu vào bằng 10.500.000 đồng. Tổng cộng tiền hàng và thuế VAT đầu vào là 115.500.000 đồng Số chứng từ gốc kèm theo. Ngày 21 tháng 09 năm 2017 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo Giấy nhận nợ CÔNG TY TNHH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHÂU PHONG THỊNH Độc lập-Tự do-Hạnh phúc CIF:300055552 GIẤY NHẬN NỢ Kèm theo hợp đồng cho vay hạn mức số 01/2017-HĐCVHM/NHCT462-CTTNHH CHAU PHONG THINH ngày 28/07/2017 và các hợp đồng,văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng tín dụng kèm theo giữa công ty TNHH Châu Phong Thịnh(“Bên Vay”) và ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế (“Bên cho vay”) - Hạn mức cho vay : 100.000.000 đồng - Dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng này trước ngày nhận nợ: 7.314.000.000 đồng Ông CHÂU TRƯỜNG PHONG đại diện hợp pháp và nhân danh bên vay không hủy ngang và vô điều kiện nhận nợ và cam kết thanh toán bằng VNĐ cho bên Cho Vay toàn bộ số nợ gốc và lãi của khoản nợ được giải ngân theo giấy nhận nợ này (“Khoản nợ”) với chi tiết như sau: - Khoản nợ giải ngân theo giấy nhận nợ : 100.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm triệu đồng). - Mục đích sử dụng khoản nợ : Thanh toán tiền hàng (xi măng) - Ngày giải ngân khoản nợ : 06/09/2017 - Ngày trả nợ : 05/12/2017 - Thời hạn trả nợ: : 90 ngày - Lãi suất vay vốn : 6,5%/năm (chương trình ưu đãi lãi suất cho KHDN VVN ngành thương mại, phân phối) Duy trì trả lãi tự động: Không Có Số TK thanh toán 118000174378, ngày trả lãi đầu tiên 13/09/2017(chuyển khoản tự động ngày 25 hàng tháng) Chúng thôi chỉ thị bên cho vay giải ngân khoản nợ này: Chúng thôi chuyển cào TK thanh toán số 118000174378 Số tiền: .. Thanh toán cho bên thụ hưởng, cụ thể như sau: Công ty TNHH xi măng Công Thanh khu vực miền Trung Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Nguyễn Thị Thảo Giấy lĩnh tiền mặt/Lệnh chi (hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương) chuyển tiền thanh toán cho bên thụ hưởng theo danh sách trên được kí bởi người có mẫu chữa kí đăng kí tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam còn hiệu lực và đóng dấu hợp lệ. 04 (bốn) bảng gốc của giấy nhận nợ này đực ký, đóng dấu hợp lệ và gửi cho bên cho vay, giấy nhận nợ này là một phần không tách rời của hợp đồng tín dụng và được giải thích, điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Ngày 06/09/2017 Công ty TNHH Châu Phong Thịnh Giám đốc Châu Trường Phong NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG-CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Ngày 06/09/2017 - Số TKTV:807002737721 CB PKHDN TP.KHDN GIÁM ĐỐC - Mã Dealer: 6C008 - Mã CB P.KHDN trên BDS.vinhnq Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_cong_tac_ke_toan_cong_no_va_phan_tich_kha_nang_tha.pdf
Tài liệu liên quan