ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Sinh viên thực hiện: VÕ QUỐC KHÁNH Giảng viên hướng dẫn
Lớp: K48 Ngân hàng TS. PHAN KHOA CƯƠNG
Khóa: 48
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ QR PAY
CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN -
CHI NHÁNH HUẾ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Huế, tháng 05 năm 2018
TÓM TẮT LUẬN VĂN
QR Pay là một xu thế tất yếu của các giao dịch ngân hàng trong tương lai, nó
khôn
84 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ QR pay của khách hàng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g những đem lại lợi ích cho các ngân hàng mà còn cho cả khách hàng. Tuy
nhiên đối với thị trường ở Tp. Huế, tỷ lệ sử dụng phương tiện thanh toán này còn
khá mới mẻ. Vì thế, mục tiêu của nghiên cứu là xây dựng mô hình về các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thanh toán nhanh bằng QR cũng như đo lường
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định.
Trên cơ sở lý thuyết về vai trò ý định đối với hành vi và các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định sử dụng QR Pay, nghiên cứu đã khảo sát 250 khách hàng của
Sacombank – CN Huế, Trong đó chỉ có 105 người có hiểu biết về QR Pay nhằm xác
định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử QR Pay của khách hàng tại Sacombank –
CN Huế.
Phương pháp phân tích nhân tố đã được sử dụng với tập hợp 20 biến ban
đầu, đại diện cho 5 nhân tố. Qua các bước phân tích độ tin cậy và phân tích tương
quan, nghiên cứu đã loại bỏ 3 biến quan sát không phù hợp và điều chỉnh mô hình
nghiên cứu còn 17 biến đại diện cho 4 nhóm nhân tố. Đó là các nhóm Chuẩn chủ
quan, Sự hấp dẫn của tiền mặt, Sự hữu ích của QR Pay và Nhận thức kiểm soát
hành vi.
Kết quả hồi quy cho thấy chỉ có 3 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến ý địnhsử Pay
(loại bỏ nhân tố Chuẩn chủ quan). Trong đó, tác động mạnh nhất đến ý định là nhân
tố Nhận thức kiểm soát hành vi, Sự hữu ích của QR Pay và cuối cùng là Sự hấp dẫn
của tiền mặt.
Từ kết quả phân tích trên, nghiên cứu đưa ra những kiến nghị nhằm tăng
cường sử dụng phương thức thanh toán nhanh Sacombank QR Pay, qua đó phát
triển mảng thanh toán không dùng tiền mặt của Sacombank – CN Huếvà đem lại
nhiều lợi ích cho các bên liên quan.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giảng viên
của trường , đặc biệt là các thầy cô Khoa Tài chính Ngân hàng
trong 4 năm qua đã chỉ bảo, trang bị cho em những kiến thức quý báu làm nền tảng
cho sự nghiệp và cuộc sống sau này.
Em cũng xin cảm ơn thầy giáo Phan Khoa Cương, đã tận tình giúp đỡ em
hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tiếp theo, em xin cảm ơn các anh chị ở Phòng giao dịch An Cựu của Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Huế đã tận tình giúp đỡ
em trong đợt thực tập vừa qua.
Cuối cùng, em xin được chia sẻ niềm vui và bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình
và bạn bè đã động viên và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2018
Tác giả
Võ Quốc KhánhTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ..........................................................................................
LỜI CÁM ƠN CỦA TÁC GIẢ ..................................................................................
MỤC LỤC ....................................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..............................................i
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .......................................................................ii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ........................................................................... iii
NỘI DUNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................................................1
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
4. Quy trình nghiên cứu...............................................................................................3
5 Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................................4
5.1.1 Số liệu thứ cấp....................................................................................................4
5.1.2 Số liệu sơ cấp .....................................................................................................4
5.2 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ...............................................................5
6. Bố cục của khóa luận ..............................................................................................6
Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................7
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN
ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ QR PAY CỦA KHÁCH HÀNG Ở CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................7
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1.1 Một số vấn đề lý luận liên quan đến ý định sử dụng dịch vụ QR Pay..................7
1.2 Tổng quan về các nghiên cứu trước đây ...............................................................7
1.2.1 Thuyết hành vi dự định (TPB) ...........................................................................7
1.2.2 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)...............................................................9
1.3 Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất ................................10
1.3.1 Mô hình kết hợp TPB và TAM ........................................................................10
1.3.2 Mô hình kết hợp TPB, TAM và các yếu tố khác .............................................11
1.3.2.1 Sự hấp dẫn của tiền mặt ................................................................................11
1.3.2.2 Nhận thức đối với nền kinh tế .......................................................................12
1.3.3 Phân tích từng nhân tố trong mô hình đề xuất .................................................13
1.3.3.1 Nhận thức sự hữu ích của QP Pay.................................................................13
1.3.3.2 Sự hấp dẫn của tiền mặt ................................................................................14
1.3.3.3 Chuẩn chủ quan (SN) ....................................................................................15
1.3.3.4 Nhận thức kiểm soát hành vi (PBC) ............................................................16
1.3.3.5 Nhận thức đối với nền kinh tế (EA)..............................................................16
1.3.3.6 Ý định sử dụng QR Pay ................................................................................17
1.3.4 Các giả thuyết mô hình nghiên cứu đề xuất .....................................................17
1.4 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ở một số ngân hàng điển hình ..........................19
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ QR PAY CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH HUẾ .20
2.1 Tình hình cơ bản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Huế20
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................20
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín
– Chi nhánh Huế........................................................................................................20
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.1.3. Tình hình lao động của chi nhánh ...................................................................22
2.1.4 Tình hình tài sản nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín – Chi
nhánh Huế giai đoạn 2015-2017 ...............................................................................24
2.1.5 Các dịch vụ chủ yếu mà Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh
Huế đang cung cấp ....................................................................................................27
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín –
Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017 ........................................................................28
2.2 Tình hình triển khai dịch vụ QR Pay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín
– Chi nhánh Huế........................................................................................................30
2.2.1 Giới thiệu về dịch vụ QR Pay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín – Chi
nhánh Huế .................................................................................................................30
2.2.2 Kết quả triển khai dịch vụ QR Pay tại Sacombank – CN Huế ........................32
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ QR Pay của khách
hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Huế ..........................33
2.3.1 Mô tả mẫu khảo sát ..........................................................................................33
2.3.1.1 Thống kê mô tả và tần suất về đặc trưng của cá nhân được khảo sát ...........33
2.3.1.2 Thống kê mô tả và tần suất về đặc trưng liên quan đến phương tiện thanh
toán nhanh .................................................................................................................34
2.3.2 Phân tích tương quan........................................................................................35
2.3.2.1 Phân tích tương quan giữa các biến độc lập trong từng nhóm yếu tố với biến
phụ thuộc ...................................................................................................................35
2.3.2.2 Tương quan giữa các biến độc lập trong cùng nhân tố .................................35
2.3.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha...........................................35
2.3.4 Phân tích nhân tố khám phá .............................................................................36
2.3.5 Mô hình điều chỉnh ..........................................................................................39
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.3.6 Phân tích hồi quy..............................................................................................39
2.3.7 Kiểm định giả thuyết ........................................................................................42
2.3.8 Kiểm định sự khác biệt của cá biến định tính ..................................................43
2.3.8.1 Kiểm định ý định sử dụng giữa giới nam và nữ............................................43
2.3.8.2 Kiểm định ý định sử dụng đối với người có độ tuổi khác nhau....................43
2.3.9 Mức độ ảnh hưởng của từng nhóm nhân tố đến ý định sử dụng QR Pay........43
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH HUẾ TRONG NÂNG CAO KHẢ
NĂNG THU HÚT KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ QR PAY.................45
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................47
1. Kết luận .................................................................................................................47
2. Kiến nghị ...............................................................................................................48
3. Một số hạn chế của đề tài ......................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................
PHỤ LỤC .....................................................................................................................
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
AA : Alternatives Attractiveness – Sự hấp dẫn của sản phẩm thay thế
ANOVA : Analysis of Variance – Phương pháp phân tích phương sai
ATM : Automated Teller Machine – Máy rút tiền tự động
EA : Economy Awareness – Nhận thức về kinh tế
EFA : Exploratory Factor Analys – Phương pháp phân tích nhân tố khám phá
IT : Intention – Ý định
KMO : Kaiser-Meyer-Olkin – Chỉ số xem xét sự thích hợp của EFA
Máy POS : Point Of Sale – Điểm bán hàng chấp nhận thẻ
OTP : One Time Password – Mật khẩu một lần
PBC : PerceivedBehavirol Control – Nhận thức kiểm soát hành vi
PEU : Perceived Easy of Use – Nhận thức tính dễ sử dụng
PU :Perceived Usefulness – Nhận thức sự hữu ích
QR : Quick Response – Mã ma trận
QR Pay : Dịch vụ thanh toán nhanh bằng mã QR
Sacombank – CN Huế: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Huế
SMS : Short Message Services – Tin nhắn ngắn
SN : Subjecive Norms – Chuẩn chủ quan
SPSS : Phần mềm phân tích dữ liệu SPSS
TAM : Technology Acceptance Model – Mô hình chấp nhận công nghệ
TRA :Theory of Reasoned Action – Thuyết hành động hợp lý
TPB : Theory of Planned Behavior – Thuyết hành vi dự định
VIF : Hệ số phóng đại phương sai
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................3
Hình 1.1 Thuyết hành động hợp lý .............................................................................8
Hình 1.2 Thuyết hành vi dự định (TPB) .....................................................................8
Hình 1.3 Mô hình chấp nhận công nghệ .....................................................................9
Hình 1.4 Mô hình kết hợp TBP và TAM của Chen, C.F. & Chao, W.H. (2010) .....10
Hình 1.5 Mô hình kết hợp TBP – TAM....................................................................11
Hình 1.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................13
Hình 1.7 Các giả thuyết nghiên cứu..........................................................................18
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Sacombank – CN Huế ........................21
Hình 2.2 Ảnh mẫu sử dụng QR Pay..........................................................................32
Hình 2.3 Biểu đồ tròn thể hiện giới tính khảo sát .....................................................34
Hình 2.4 Biểu đồ tròn thể hiện độ tuổi khảo sát .......................................................34
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh .................................................................40
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1 Thang đo Nhận thức sự hữu ích của QR Pay ............................................14
Bảng 1.2 Thang đo Sự hấp dẫn của tiền mặt.............................................................15
Bảng 1.3 Thang đo Chuẩn chủ quan .........................................................................15
Bảng 1.4 Thang đo Nhận thức kiểm soát hành vi .....................................................16
Bảng 1.5 Thang đo Nhận thức đối với nền kinh tế ...................................................16
Bảng 1.6 Thang đo Ý định sử dụng QR Pay.............................................................17
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động tại Sacombank Huế giai đoạn 2015 – 2017....................22
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn Sacombank – CN Huế giai đoạn 2015-2017 ...25
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank – CN Huế giai đoạn 2015-2017..28
Bảng 2.4 Kết quả tăng trưởng mảng kinh doanh thẻ ................................................32
Bảng 2.5 Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha .....................................................36
Bảng 2.6 Kết quả kiểm định KMP và Bartlett. .........................................................38
Bảng 2.7 Kết quả phân tích nhân tố ..........................................................................39
Bảng 2.8 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình theo R2 và Durbin-Watson .........41
Bảng 2.9 Kết quả kiểm định ANOVA ......................................................................41
Bảng 2.10 Kết quả hồi quy theo phương pháp Enter ................................................42
Bảng 2.11 Kết quả kiểm định giả thuyết...................................................................43Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu hướng sử dụng smartphone tại Việt Nam ngày càng gia tăng cùng với tốc
độ phát triển mạnh mẽ của Internet và 4G. Nhóm khách hàng sử dụng smartphone
hiện nay hầu hết là những người trẻ, có kiến thức và ham trải nghiệm. Họ ưa
chuộng các phương thức thanh toán mới, đặc biệt là các phương thức được tích hợp
trên nền tảng di động, giúp cho việc kết nối thanh toán một cách dễ dàng, thuận tiện
mà không phải dùng tới tiền mặt hay thẻ đi theo mình. Chính vì thế, thanh toán di
động đang có nhiều cơ hội phát triển tại Việt Nam. Theo khảo sát trong Ngày mua
sắm trực tuyến của Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) thì có đến
40% người dùng smartphone sử dụng điện thoại thông minh để mua sắm. Thời gian
gần đây, các ngân hàng lớn đã đẩy mạnh đầu tư sang lĩnh vực thanh toán qua di
động để hướng tới nhóm khách hàng trẻ. Bên cạnh đó, đối tượng sử dụng tiềm năng
của loại hình thanh toán di động còn là khách du lịch, loại hình này đã phổ biến ở
nước ngoài từ lâu nên họ đã quen sử dụng phương thức thanh toán hữu ích này. Đối
với khách du lịch, thanh toán qua di động có sự tiện lợi, không sợ đánh mất thẻ, có
thể trả tiền lẻ và bảo mật thông tin cao. Không chỉ ngân hàng vào cuộc, các công ty
nền tảng công nghệ cung cấp dịch vụ cổng thanh toán điện tử cũng đã tham gia vào
lĩnh vực này, mang lại những giải pháp mới, giúp cho người tiêu dùng dễ dàng sử
dụng các công cụ thanh toán hiện đại và đảm bảo an toàn cao.
Một trong những hình thức thanh toán trên di động đang được quan tâm là
QR Pay – thanh toán bằng cách quét QR code (Quick response code - mã phản hồi
nhanh, mã vạch ma trận). QR Code sẽ được kết hợp với thanh toán điện tử thay vì
chỉ dùng để quét ra thông tin về website, số điện thoại, địa chỉ, của doanh nghiệp
như trước đây. Người tiêu dùng có thể mua hàng trên website, shopping tại các
trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích, mà không cần dùng tiền mặt, thẻ ATM
hay thẻ Visa, MasterCard.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
2Tuy nhiên, việc triển khai dịch vụ này ở Sacombank – CN Huế chưa thực sự
hiệu quả, Sacombank – CN Huế mới chỉ triển khai ký kết hợp đồng cài đặt QR Pay
đối với những đơn vị đã lắp đặt máy POS mà chưa chú trọng công tác quảng bá, mở
rộng lắp đặt mới.Sacombank – CN Huế chưa tận dụng được lợi thế địa bàn, Huế -
thành phố du lịch, chưa có sự đầu tư đúng mức đến các điểm chấp nhận thẻ của dịch
vụ du lịch. Bên cạnh đó, việc chưa thực sự nắm bắt được tâm lý khách hàng nội địa
sử dụng loại hình thanh toán mới này vẫn đang là vấn đề khó khăn mà Sacombank
đang gặp phải khi muốn mở rộng quy mô loại hình dịch vụ này.
Từ thực tế trên, với mong muốn mở rộng thị trường sử dụng dịch vụ QR Pay
tiếp cận nhiều hơn đến khách hàng, dần thay cho thanh toán bằng tiền mặt và giúp
ngân hàng có những giải pháp thu hút khách hàng sử dụng QR Pay, tác giả đã quan
tâm và lựa chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
dịch vụ QR Pay của khách hàng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín -
Chi nhánh Huế”làm Khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ QR Pay của khách hàng tại Sacombank – CN Huế, nghiên cứu hướng
đến đề xuất một số hàm ý chính sách quản trị cho lãnh đạo ngân hàng trong việc
xây dựng chiến lược thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ QR Pay của ngân hàng
trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến các
nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ của ngân hàng thương
mại;
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ QR Pay
tại Sacombank – CN Huế;
Đề xuất một số hàm ý chính sách quản trị cho lãnh đạo ngân hàng
trong việc nâng cao khả năng thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ QR
Pay của ngân hàng trong thời gian tới.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
33. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
QR Pay của khách hàng tại Sacombank – CN Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Huế.
Thời gian: Dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu được tiến hành thu
thập trong giai đoạn 2015-2017.
Dữ liệu sơ cấp được tiến hành thu thập trong khoảng thời gian từ
tháng 2 đến tháng 4 năm 2018.
4. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được trình bày ở Hình 1.
Hình 1. Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Cao Hào Thi, 2006, trích trong Châu Ngô Anh Nhân, 2011, tr.18)
Vấn đề nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu trước
Nghiên cứu sơ bộ
Điều tra sơ bộ
Điều chỉnh bảng câu hỏi sơ bộ
Khảo sát điều tra
Kiểm định phép đo, Cronbach’s Alpha
Phân tích nhân tố (EFA)
Kiểm định mô hình
Bản hỏi khảo sát sơ bộ
Bản hỏi khảo sát chính thức
Phân tích độ tin cậy
Kết luận
Phân tích hồi quy đa biến
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
45. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
5.1.1 Dữ liệu thứ cấp
Đối với dữ liệu thứ cấp, các dữ liệu này được phòng Kiểm soát rủi ro của
Sacombank – CN Huế cung cấp, bao gồm: cơ cấu lao động tại Sacombank – CN
Huế giai đoạn 2015-2017,kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank – CN Huế giai
đoạn 2015-2017, Kết quả tăng trưởng mảng kinh doanh thẻ giai đoạn 2015-
2017.Mục đích thu thập dữ liệu này để nghiên cứu, nắm bắt thực trạng của đơn vị
nghiên cứu từ có đó những phân tích, đánh giá phù hợp với từng thời kỳ của đơn
vị.Bên cạnh đó, tác giả còn thu thập thông tin từ các tài liệu có liên quan khác.
5.1.2 Dữ liệu sơ cấp
Quá trình thu thập nghiên cứu bao gồm các bước dưới đây
- Xây dựng thang đo:
Các thang đo được xây dựng và phát triển từ cơ sở lý thuyết và mô hình
nghiên cứu. Các thang đo này được dịch sang tiếng Việt từ những thang đo đã được
sử dụng trong các nghiên cứu được công bố trước đó. Vì vậy, trước khi hình thành
thang đo chính thức cho mục tiêu nghiên cứu, các cuộc phỏng vấn sâu đã được thực
hiện nhằm khẳng định các đối tượng được phỏng vấn hiểu rõ được nội dung các
khái niệm của thuật ngữ. Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là thang đo
Likert với 5 mức độ phổ biến như sau: rất không đồng ý, không đồng ý, bình
thường, đồng ý, rất đồng ý. Việc sử dụng thang đo này trong nghiên cứu kinh tế xã
hội vì các vấn đề trong kinh tế xã hội đều mang tính đa khía cạnh.
- Thiết kế bảng hỏi:
Bảng hỏi điều tra được thực hiện qua 2 bước. Đầu tiên, dựa trên cơ sở lý
thuyết và nhu cầu cần nghiên cứu, bảng hỏi sơ bộ được hình thành. Trong quá trình
khảo sát sơ bộ, tác giả có tổng hợp và đúc kết những ý kiến đóng góp của những
người được khảo sát. Họ là những người có hiểu biết về QR Pay hoặc đã từng sử
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
5dụng. Đồng thời, tác giả đã phỏng vấn Chuyên viên tư vấn của Sacombank về văn
phong, độ rõ ràng và bố cục của bảng câu hỏi. Bảng hỏi chính được trình bày ở phụ
lục 1.
- Phương pháp lấy mẫu và thu thập số liệu
Tổng thể nghiên cứu: Tổng thể nghiên cứu là những người có hiểu
biết về QR Pay hoặc đã từng sử dụng về QR Pay.
Kích thước mẫu: Quy định về số mẫu theo Bollen (1989, trích trong
Châu Ngô Anh Nhân, 2001, tr. 19) là tỷ lệ mẫu trên biến quan sát phải
đảm bảo tối thiểu là 5:1. Theo quy định của Bollen, nghiên cứu có 20
biến thì mẫu số tối thiểu phải là 20x5=100 mẫu.
Cách lấy mẫu: Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp phát
hành bảng câu hỏi trực tiếp và gửi trực tuyến thông qua trang web
Google Docs tại https://goo.gl/forms/x97ZoBLFFAoMC6R13. Việc
phát bảng câu hỏi trực tiếp được thực hiện tại ngân hàng Sacombank –
CN Huế và một số sinh viên trường đại học trên địa bàn như trường
Đại học Kinh tế, trường Đại học Khoa học, trường Đại học Nông
lâm là khách hàng của Sacombank – CN Huế.
5.2 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
- Xử lý số liệu thứ cấp: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, lập bảng so
sánh kết quả và rút ra kết luận.
- Xử lý số liệu sơ cấp: Sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý dữ liệu, với các
phương pháp được sử dụng sau:
Thống kê mô tả: mô tả mẫu điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng
điều tra.
Tính toán hệ số Cronbach’s Alpha: nhằm loại bỏ các biến không phù
hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu. Đồng thời hệ
số này giúp đánh giá độ tin cậy của thang đo.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
6 Phân tích nhân tố khám phá EFA: rút gọn một tập gồm nhiều biến
quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành các nhân tố ngắn gọn hơn.
Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính và thực hiện các kiểm định: mô
tả hình thức của mối liên hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc, qua
đó giúp ta dự đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá
trị của biến độc lập. Sau đó tiến hành một số kiểm định: kiểm định
hiện tượng đa cộng tuyến, kiểm định sự khác biệt của cá biến định
tính.
6. Bố cục của khóa luận
Bồ cục của khóa luận gồm các phần sau đây.
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung nghiên cứu
Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ý định sử dụng dịch
vụQR Pay của khách hàng ở các ngân hàng thương mại.
Chương 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ QR Pay
Chương 3. Một số hàm ý chính sách cho Sacombank – CN Huế trong việc nâng cao
khả năng thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ QR Pay
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
7Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1.Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ý định sử dụng dịch
vụ QR Pay của khách hàng ở các ngân hàng thương mại
1.1 Một số vấn đề lý luận liên quan đến ý định sử dụng dịch vụ QR Pay
QR Pay là hình thức thanh toán nhanh trên di động bằng cách quét mã QR
Code (Quick Response Code). Mã QR Code này sẽ được kết hợp với tài khoản
thanh toán điện tử. Người dùng chỉ cần có 1 chiếc smartphone, cài ứng dụng QR
Pay của ngân hàng (đăng ký tài khoản thẻ tín dụng cho lần đầu), sau đó dùng
camera quét vào mã QR của sản phẩm cần thanh toán, cuối cùng là xác nhận số tiền
thanh toán.
Khách hàng, đặc biệt là giới trẻ, có hiểu biết về công nghệ đang là khách
hàng tiềm năng của việc sử dụng loại hình dịch vụ này. Nếu nắm bắt kịp thời, các
điểm bán hàng hóa, dịch vụ có thể tận dụng được thế mạnh thanh toán công nghệ để
kích thích khách hàng. Tuy nhiên, để xem xét xem khách hàng có thật sự có ý định
sử dụng dịch vụ thanh toán qua điện thoại hay không thì còn liên quan đến nhiều
yếu tố mà rào cản lớn nhất đó chính là thói quen sử dụng tiền mặt. Liệu, QR Pay có
đủ sức hấp dẫn để hướng khách hàng sử dụng thay thế cho tiền mặt hay không là
điều mà tác giả đang nghiên cứu.
1.2 Tổng quan về các nghiên cứu trước đây
Trên cơ sở đối tượng nghiên cứu là ý định sử dụng dịch vụ, đề tài trình bày 2
học thuyết rất quan trọng đối với ý định và hành vi của mỗi khách hàng cá nhân và
đã được kiểm chứng thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu. Đó là thuyết hành vi
dự định và mô hình chấp nhận công nghệ.
1.2.1 Thuyết hành vi dự định (TPB)
Thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991) là sự phát triển và cải tiến của Thuyết
hành động hợp lý TRA (Ajzen & Fishbein, 1975). Thuyết hành động hợp lý được
xem là học thuyết tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu tâm lý xã hội (Eagly &
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
8Chaiken, 1993; Olson & Zanna, 1993; Sheppard, Hartwick & Warshaw, 1988, trích
trong Mark, C. & Christopher J.A., 1998, tr. 1430). Mô hình TRA cho thấy hành vi
được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi đó. Hai yếu tố chính ảnh hưởng đến ý
định là thái độ cá nhân và chuẩn chủ quan. Trong đó, thái độ của một cá nhân được
đo lường bằng niềm tin và sự đánh giá đối với kết quả của hành vi đó. Ajzen (1991,
tr. 188) định nghĩa chuẩn chủ quan (Subjective Norms) là nhận thức của những
người ảnh hưởng sẽ nghĩ rằng cá nhân đó nên thực hiện hay không thực hiện hành
vi. Mô hình TRA được trình bày ở Hình 1.1.
Hình 1.1Thuyết hành động hợp lý
(Nguồn: Davis, Bagozzi và Warshaw, 1989, trích trong Chutter M.Y., 2009, tr. 3)
Theo Ajzen (1991), sự ra đời của thuyết hành vi dự định TPB xuất phát từ
giới hạn của hành vi mà con người có ít sự kiểm soát. Nhân tố thứ 3 mà Ajzen cho
là có ảnh hưởng đến ý định của con người là yếu tố Nhận thức kiểm soát hành vi
(Perceived Behavioral Control). Nhận thức kiểm soát hành vi phản ánh việc dễ dàng
hay khó khăn khi thực hiện hành vi và việc thực hiện hành vi đó có bị kiểm soát hay
hạn chế hay không (Ajzen, 1991, tr.183). Học thuyết TPB được mô hình hóa ở Hình
1.2
Ý định
Thái độ
Niềm tin đối với những thuộc tính của
sản phẩm
Đo lường niềm tin đối với những thuộc
tính của sản phẩm
Chuẩn chủ
quan
Niềm tin về những người ảnh hưởng sẽ
nghĩ rằng tôi nên thực hiện hay không
nên thực hiện hành vi
Sự thúc đẩy làm theo ý muốn của
những người ảnh hưởng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
9Hình 1.2Thuyết hành vi dự định (TPB)
(Nguồn: Ajzen, I., The Theory of Planned behaviour, 1991, tr. 182)
1.2.2 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)
Sự xuất hiện của QR Pay ở Việt Nam nói chung và ở Thừa Thiên Huế nói
riêng có thể được xem là 1 phương tiện thanh toán mang tính công nghệ mới. Một
trong những công cụ hữu ích trong việc giải thích ý định chấp nhận sử dụng một sản
phẩm dịch vụ mới là mô hình chấp nhận công nghệ TAM. Theo Legris và cộng sự
(2003, trích trong Teo, T., Su Luan, W., & Sing, C.C., 2008, tr. 226), mô hình TAM
đã được dự đoán thành công khoảng 40% việc sử dụng một hệ thống mói. Lý thuyết
TAM được mô hình hóa và trình bày ở Hình 1.3.
Hình 1.3Mô hình chấp nhận công nghệ
(Nguồn: Davis, 1985, tr. 24, trích trong Chutter M.Y., 2009, tr.2)
Trong đó nhận thức sự hữu ích (PU – Perceived Usefulness) là cấp độ mà cá
nhân tin rằng sử dụng một hệ thống đặc thù sẽ nâng cao kết quả thực hiện của họ
(Davis, 1985, trích trong Chuttur, M.Y., 2009, tr. 5). Nhận thức tính dễ sử dụng
Ý định hành vi
Thái độ
Chuẩn chủ quan
Nhận thức kiểm
soát hành vi
Ý định sử
dụng
Thái độ hướng
tới sử dụng...n 2015-2017
Với tình hình các ngân hàng thương mại ngày một nhiều, việc khách hàng
lựa chọn ngân hàng nào để sử dụng dịch vụ do nhiều yếu tố tác động, trong đó, một
yếu tố quan trọng để tạo niềm tin cho khách hàng cũng như các nhà đầu tư chính là
kết quả kinh doanh tốt của ngân hàng. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
giai đoạn 2015-2017 được mô tả ở Bảng 2.3.
Bảng 2.3Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – CN Huế
giai đoạn 2015-2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
A. Tổng thu nhập 138.829 137.120 148.633 -1.708 -1,23 11.513 8,40
- Thu lãi cho vay 78.599 85.238 98.488 6.639 8,45 13.250 15,54
- Thu khác hoạt động tín
dụng
53.729 44.378 41.707 -9.351 -17,40 -2.670 -6,02
- Thu Dịch vụ 5.898 6.345 6.525 446 7,57 180 2,84
- Thu KD ngoại tệ 0 14 15 14 0 1 5,52
- Thu Khác 602 1.146 1.898 543 90,17 752 65,69
B. Chi phí 113.422 107.683 109.892 -5.738 -5,06 2.21 2,05
- Trả lãi tiền gởi 82.786 74.647 74.299 -8.139 -9,83 -348 -0,47
- Chi phí hoa hồng môi
giới
758 832 599 74 9,82 -233 -27,97
- Chi Dịch vụ 542 455 384 -88 -16,17 -71 -15,51
- Chi phí nhân viên 19.263 20.078 21.612 815 4,23 1.534 7,64
- Chi tài sản 4.054 5.499 5.487 1.444 35,62 -12 -0,22
- Chi hoạt động & quản
lý công vụ
4.796 3.509 3.322 -1.287 -26,83 -187 -5,31
- Chi Thuế, phí, lệ phí 284 287 274 3 1,06 -13 -4,47
- Chi khác 939 2.377 3.915 1.438 153,1 1.538 64,68
C. Lợi nhuận 25.407 29.437 38.741 4.030 15,86 9.304 31,61
(Nguồn: Phòng kiểm soát rủi ro - Sacombank Huế)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
30
- Về thu nhập:
Trong giai đoạn 2015–2017 vừa qua, tổng thu nhập của chi nhánh có sự biến
động. Tổng thu nhập năm 2015 của chi nhánh là 138.829 triệu đồng. Đến năm 2016
là 137.120 triệu đồng, giảm 1.708 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng giảm
1,23%. Thu nhập năm 2016 giảm chủ yếu là do khoản mục Thu khác từ hoạt động
tín dụng giảm 9.351 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng giảm 17,40%. Bước
qua năm 2017, tổng thu nhập của chi nhánh là 148.633 triệu đồng, tăng 11.513 triệu
đồng so với năm 2016, tương ứng tăng 8,40%. Trong đó, thu nhập từ hoạt động thu
lãi cho vay trên đà tăng trưởng nhanh và đạt hiệu quả tốt, cụ thể tăng 13.250 triệu
đồng, tương ứng tăng 15,54%. Bên cạnh đó, thu từ dịch vụ cũng tăng nhẹ do chi
nhánh bắt đầu đẩy mạnh các dịch vụ ngân hàng hiện đại như: Internet Banking,
SMS Banking, ủy thác thanh toán... mang lại nguồn thu đáng kể.
- Về chi phí:
Trong giai đoạn 2015-2017 vừa qua, tổng chi phí của chi nhánh cũng có sự
biến động. Năm 2015, tổng chi phí của chi nhánh là 113.422 triệu đồng. Qua năm
2016, tổng chi phí là 107.683 triệu đồng, giảm 5.738 triệu đồng so với năm 2015,
tương ứng giảm 5,06%. Đến năm 2017, tổng chi phí có sự tăng nhẹ lên 109.892
triệu đồng, tương ứng tăng 2,05% so với năm 2016. Đây là một sự gia tăng hợp lý
khi chi nhánh có những tăng trưởng nhất định trong hoạt động tín dụng cũng như
huy động vốn trong điều kiện kinh tế dần có những chuyển biến tích cực hơn.
- Về lợi nhuận:
Nhìn chung, trong giai đoạn 2015-2017, hoạt động kinh doanh của chi nhánh
đang trên đà tăng trưởng, lợi nhuận của chi nhánh không ngừng tăng lên qua các
năm. Năm 2015, lợi nhuận của chi nhánh là 25.407 triệu đồng.Qua năm 2016, lợi
nhuận tăng lên 29.437 triệu đồng, tương ứng tăng 15,86% so với năm 2015. Đến
năm 2017, lợi nhuận của chi nhánh đạt 38.741 triệu đồng, tương ứng tăng 31,61%
so với năm 2016. Nhờ vào những nỗ lực hiệu quả trong việc duy trì tốc độ tăng của
thu nhập lớn hơn tốc độ tăng của chi phí, chi nhánh đã đạt lợi nhuận khá cao và kết
quả hoạt động kinh doanh tốt trong giai đoạn 2015-2017.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
31
2.2 Tình hình triển khai dịch vụ QR Pay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương tín – Chi nhánh Huế
2.2.1 Giới thiệu về dịch vụ QR Pay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín –
Chi nhánh Huế
QR Pay là một xu thế tất yếu của các giao dịch ngân hàng trong tương lai, nó
không những đem lại lợi ích cho các ngân hàng mà còn cho cả khách hàng. Tháng
10 năm 2017 Sacombank triển khai phương thức thanh toán nhanh bằng QR
(Sacombank QR Pay) cho chủ thẻ Sacombank (trừ thẻ doanh nghiệp) và thẻ các
ngân hàng khác.
Ưu điểm của loại hình thanh toán này mang lại cho người tiêu dùng chính là
việc thanh toán không cần sử dụng tới tiền mặt hay thẻ ngân hàng. Nếu để tiền mặt
trong ví sẽ dễ tạo cơ hội cho lừa đảo, tham nhũng, và cả những kẻ móc ví. Ngay cả
thẻ ngân hàng cũng tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro thất thoát thông tin khi đưa thẻ
thanh toán cho người bán hàng.Việc thanh toán bằng mã QR đảm bảo tính an toàn
nhờ hai lớp bảo mật, một là khi người dùng đăng nhập vào tài khoản trên ứng dụng
Mobile Banking, hai là khi người dùng nhập mật khẩu OTP (do ngân hàng gửi về
qua SMS) hoặc xác thực bằng vân tay để hoàn tất thanh toán. Đối với ứng dụng
mCard, Sacombank đã mua ứng dụng này của Ấn Độ và hiện tại, đây là ứng dụng
internet banking có hệ thống bảo mật cao nhất trong các ngân hàng thương mại.
Quá trình thanh toán cũng diễn ra vô cùng nhanh chóng mà không cần lo lắng về
việc không có tiền lẻ để trao đổi hay máy đọc thẻ bị lỗi. Thanh toán bằng QR Pay
cũng hứa hẹn sẽ tạo nên một cuộc cách mạng trong ngành bán lẻ. Người bán hàng
tiết kiệm được các chi phí như chi phí thời gian, chi phí nhân lực đầu tư cho hoạt
động thu ngân kiểm đếm tiền. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp có nhiều điểm
kinh doanh, mỗi điểm kinh doanh sẽ được cấp một mã QR giúp cho việc quản lý thu
chi được thuận tiện hơn nhiều. Việc tiếp cận khách hàng cũng trở nên dễ dàng hơn
bao giờ hết khi doanh nghiệp có thể tận dụng lợi thế của mã QR để bán hàng bằng
nhiều phương thức khác nhau như online trên website, mạng xã hội hay bằng tờ rơi,
catalogue, quảng cáo trên báo, biển bảng ở khu vực công cộng nhà chờ xe bus, nhà
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
32
ga, sân bay, bến tàu, Quảng cáo không chỉ còn thuần túy là quảng cáo mà tất cả
các kênh quảng cáo của doanh nghiệp có thể trở thành kênh bán hàng hiệu quả.
Bên cạnh những lợi ích mà QR Pay mang lại thì vẫn còn một số điều tồn tại
giải pháp này chưa làm được. Để hoàn tất quá trình thanh toán bằng mã QR thì điều
kiện cần thiết là smartphone của bạn phải được kết nối mạng, do vậy nếu không có
kết nối internet hoặc trong trường hợp sóng 3G/4G kém, bạn không thể trả tiền mua
hàng. Nhưng ngay cả khi smartphone đã được kết nối vào mạng Wifi tại các điểm
thanh toán (thường miễn phí) thì người dùng vẫn đối mặt với các nguy cơ mất an
toàn thông tin. Theo các chuyên gia bảo mật, kiểu kết nối này tồn tại một số nguy
cơ bảo mật: Thứ nhất, bạn có thể truy cập nhầm vào một mạng WiFi giả mạo được
thiết lập để đánh cắp thông tin người dùng; thứ hai, nhiều mạng WiFi công cộng
hiện nay rất dễ bị tấn công theo phương thức man-in-the-middle, nhờ đó hacker có
thể chiếm đoạt các dữ liệu nhạy cảm như tài khoản, mật khẩu, thẻ tín dụng...
Hình 2.2Ảnh mẫu sử dụng Sacombank QR Pay
(Nguồn: Internet)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
33
2.2.2 Kết quả triển khai dịch vụ QR Pay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương tín – Chi nhánh Huế
Về tình hình tăng trưởng mảng thẻ chung, được mô tả qua Bảng 2.4.
Bảng 2.4Kết quả tăng trưởng mảng kinh doanh thẻ tại Sacombank – CN Huế
Chỉ tiêu 2015 2016 2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
1. Số máy ATM 12 15 17 3 25,00 2 13,33
Tổng số thẻ phát hành 1.423 1.515 3.218 92 6,47 1703 112,41
Trong đó: Thẻ thanh
toán nội địa 1.301 1.412 3.001 111 8,53 1589 112,54
2. Số máy POS 23 30 44 7 30,43 14 46,67
Số lượng đơn vị chấp
nhận thẻ 17 25 38 8 47,06 13 52,00
(Nguồn: Phòng kiểm soát rủi ro - Sacombank Huế)
Số lượng máy ATM trong năm 2017 là 17 máy, tăng 2 máy so với năm 2016.
Toàn bộ số máy này cuối năm 2017 đã được thay mới bằng máy ATM thế hệ mới, có
thể sử dụng QR Code tích hợp trên ứng dụng mCard để rút tiền mà không cần dùng
thẻ. Tổng số thẻ phát hành đã tăng đột biến từ 1515 thẻ năm 2016 lên 3218 thẻ năm
2017, tương ứng tăng 112,41%. Điều này có thể giải thích là do sự thay đổi công nghệ
của Sacombank đã hấp dẫn hơn đối với khách hàng, giờ đây họ không cần mang theo
nhiều tiền mặt trong người.
Mỗi đơn vị chấp nhận thẻ có thể có nhiều máy POS nên tạo ra sự chênh lệch
giữa số máy POS và số lượng đơn vị chấp nhận thẻ. Về số lượng máy POS, con số này
là 44 máy ở năm 2017, tăng 14 máy so với năm 2016, tương ứng tăng 46,67%. Số
lượng đơn vị chấp nhận thẻ năm 2017 cũng tăng 13 đơn vị, tương ứng tăng 52% so với
năm 2016. Có sự tăng trưởng về số lượng này là do Sacombank triển khai quảng bá
dịch vụ QR Pay đến khách hàng và đơn vị chấp nhận thẻ, tạo ra nhiều kênh thanh toán
khác nhau, giúp thu hút nhiều khách hàng hơn cho đơn vị chấp nhận thẻ.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
34
Tính đến nay, Sacombank đã triển khai ký kết thêm hợp đồng sử dụng dịch vụ
QR Paygần như toàn bộ các điểm chấp nhận thẻ.
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ QR Pay của
khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Huế
2.3.1 Mô tả mẫu khảo sát
Có 50 mẫu khảo sát bằng giấy và 200 mẫu online được gửi đến các khách
hàng của Sacombank – CN Huế. Trong quá trình khảo sát có 128 người chưa biết
về QR Pay, chiếm tỷ lệ 51,2%, một số khảo sát khác có kết quả giống nhau từ đầu
tới cuối, hoặc bỏ trống nhiều câu hỏi. Tất cả các mẫu khảo sát trên đều bị loại bỏ
trước khi đưa vào SPSS. Trong 250 mẫu được gửi đi, có 105 mẫu hợp lệ, chiếm tỷ
lệ 42%. Toàn bộ mẫu hợp lệ sẽ được xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20 để tiến
hành các bước phân tích tương quan, phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố, phân
tích hồi quy và kiểm định giả thuyết.
Phân tích thống kê mô tả của tập hợp dữ liệu khảo sát được trình bày chi tiết
ởPhụ lục 2
2.3.1.1 Thống kê mô tả và tần suất về đặc trưng của cá nhân được khảo sát
- Kết quả khảo sát về giới tính: theo kết quả khảo sát, có 63 người tham gia là
nữ, chiếm 60%, 42 người là nam, chiếm 40%.
Hình 2.3Biểu đồ tròn thể hiện giới tính khảo sát
(Nguồn: Thống kê của tác giả)
Nam
40%
Nữ
60%
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
35
- Kết quả khảo sát về tuổi: có 61 người có độ tuổi từ 18 đến dưới 22 tuổi,
chiếm 58,10%; có 37 người trong độ tuổi từ 22 đến dưới 30 tuổi, chiếm 35,24%;
còn lại có 7 người trong độ tuổi từ 30 đến dưới 40 tuổi chiếm 6,66%; không có ai
được khảo sát từ độ tuổi 40 trở lên.
Hình 2.4Biểu đồ tròn thể hiện độ tuổi khảo sát
(Nguồn: Thống kê của tác giả)
2.3.1.2 Thống kê mô tả và tần suất về đặc trưng liên quan đến phương tiện
thanh toán nhanh
- Kết quả khảo sát về mức độ hiểu biết QR Pay: theo kết quả khảo sát, có 79
người chỉ biết QR Pay quabáo, đài, internet, bạn bè chiếm 75,24% ; có 26 người đã
từng sử dụng QR Pay, chiếm 24,76%; Trong đó khi được hỏi Những điểm mua sắm
thường xuyên của người được khảo sát có hỗ trợ QR Pay không thì chỉ có 18 người
trả lời có, chiếm 17,14%; có 31 người trả lời là không chiếm 29,53% và còn lại 56
người trả lời là không biết chiếm 53,33%.
- Kết quả khảo sát về phương thức thanh toán: kết quả khảo sát về phương
thức thanh toán đã sử dụng trong 3 tháng trở lại đây cho thấy có 101 người sử dụng
tiền mặt trên tổng số 105 người, chiếm 96,19%; có 64 người thanh toán qua thẻ,
chiếm 60,95%; có 49 người thanh toán trực tuyến, chiếm 46,67%; và đặc biệt, thanh
toán nhanh về QR Pay chỉ có 17 người sử dụng, chiếm 16,19%.
18 - 22
58%
22 - 30
35%
30 - 40
7%
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
36
2.3.2 Phân tích tương quan
2.3.2.1 Phân tích tương quan giữa các biến độc lập trong từng nhóm yếu tố với
biến phụ thuộc
Qua kiểm định Pearson giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc ở Phụ lục 3
cho thấy gần như các yếu tố đề xuất nghiên cứu A, D, E đều có tương quan với ý
định sử dụng với mức ý nghĩa 1% và 5%. Còn yếu tố B, C có không có tương quan
với ý định sử dụng nên nghiên cứu đề xuất loại bỏ hoặc giữ lại nếu kết quả phân
tích nhân tố không tốt.
2.3.2.2 Tương quan giữa các biến độc lập trong cùng nhân tố
Phân tích tương quan giữa các biến độc lập trong cùng nhân tố được trình
bày ở Phụ lục 3. Kiểm định Pearson cho thấy phần lớn các yếu tố trong cùng nhóm
A, D, E có tương quan chặt chẽ với nhau ở mức ý nghĩa thống kê 1% và 5% và các
hệ số tương quan lớn hơn 0,3.
2.3.3Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha
Thang đo đánh giá độ tin cậy thông qua hai công cụ là hệ số Cronbach’s
Alpha và phân tích nhân tố. Hệ số α của Cronbach là một phép kiểm định thống kê
về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau (Hoàng
Trọng & Mộng Ngọc, 2005, tr. 251). Hệ số Cronbach’s Alpha được tính theo công
thức:
α=N*ρ / [1+ ρ*(N-1)]
Trong đó, ρ là hệ số tương quan trung bình giữa các mục hỏi và N là số mục hỏi.
Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn [0,1]. Về lý thuyết,
hệ số này càng cao càng tốt (thang đo càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên Hệ số
Cronbach’s Alpha quá lớn (khoảng từ 0.95 trở lên) cho thấy có nhiều biến trong
thang đo không có khác biệt gì nhau, hiện tượng này gọi là trùng lắp trong thang đo.
Đối với “trường hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời
trong bối cảnh nghiên cứu” thì hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là phép đo
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
37
đảm bảo độ tin cậy và chấp nhận được (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater,
1995, trích trong Hoàng Trọng & Mộng Ngọc, 2005, tr.258).
Chi tiết kết quả phân tích độ tin cậy của từng nhóm nhân tố được trình bày ở
Phụ lục 4. Bảng 2.5 cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của từng nhóm nhân tố.
Bảng 2.5Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Nhóm nhân tố Cronbach’s Alpha
Sự hữu ích của QR Pay 0,869
Sự hấp dẫn sử dụng tiền mặt 0,857
Chuẩn chủ quan 0,894
Nhận thức kiểm soát hành vi 0,858
Nhận thức đối với nền kinh tế 0,789
Ý định sử dụng QR Pay 0,850
Kết quả phân tích cho thấy tất cả các nhóm yếu tố đều có hệ số Cronbach’s
Alpha > 0,6, đạt yêu cầu.
2.3.4 Phân tích nhân tố khám phá
Phương pháp phân tích nhân tố được tiến hành để rút gọn tập hợp các biến
độc lập thành một tập nhỏ hơn là các biến đại diện cho mỗi nhóm nhân tố mà không
làm mất đi ý nghĩa giải thích và thông tin của nhóm nhân tố đó (Hoàng Trọng &
Mộng Ngọc, tập 2, 2008, tr. 31).
Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích
hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn (giữa 0,5 và 1) có nghĩa là phân tích nhân
tố thích hợp, còn nếu giá trị này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không
thích hợp với dữ liệu. Phương pháp sử dụng là Principal component (mục đích là rút
gọn dữ liệu, giảm cộng tuyến giữa các nhân tố trong việc phân tích hồi quy bội tiếp
theo) với phép quay nhân tố là Varimax. Việc phân tích nhân tố sẽ được tiến hành với
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
38
toàn bộ các biến quan sát, sau đó sẽ loại bỏ từng biến có hệ số truyền tải thấp. Hệ số
truyền tải (Factor Loading) theo Hair & ctg (Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall
International, 1998, tr. 111) khuyên rằng, nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn Factor
Loading > 0,55.
Lần 1 có 20 biến quan sát được đưa vào phân tích thì có 5 nhân tố được rút
ra. Hệ số KMO = 0,836 (thỏa mãn >0,5) được trình bày ở phụ lục 5. Tuy nhiên,
trong ma trận xoay, biến B2 và A1 vi phạm tính phân biệt (biến này vừa tải cho
nhân tố số 1, vừa tải cho nhân tố số 4) mà giá trị chênh lệch hệ số tải dưới 0,3 thì
biến nên bị loại bỏ (Jabnoun & Al-Tamimi, “Measuring perceived service quality at
UAE commercial banks”, International Journal of Quality and Reliability
Management, 2003, 4). Trước mắt đề xuất loại bỏ biến B2.
Lần 2, Kết quả phân tích nhân tố cho thấy có 4 nhóm nhân tố được rút ra.
Tuy nhiên biến E3 có hệ số truyền tải quá thấp (< 0,55) nên tác giả đề xuất loại bỏ
biến E3 khỏi mô hình phân tích nhân tố.
Lần 3, có 4 nhóm nhân tố được rút ra. Tuy nhiên có biến A3 tải cho 2 nhân
tố là nhân tố số 3 và nhân tố số 4) và biến E2 không có hệ số truyền tải. Tác giả đề
xuất chỉ loại biến E2 cho lần chạy mô hình tiếp theo.
Lần 4, tổng cộng có 17 biến quan sát được đưa vào phân tích (sau khi đã loại
các biến B2, E3, E2), kết quả phân tích cho thấy có 4 nhóm nhân tố được rút ra,
trong đó các hệ số truyền tải đều có tính phân biệt và các hệ số truyền tải đều lớn
hơn 0,55.
Trong quá trình phân tích nhân tố, biến B2 bị loại ra khỏi mô hình, có thể
giải thích rằng người khảo sát đều đồng tình về quan điểm tiền mặt có thể thanh
toán bất cứ nơi đâu, tuy nhiên yếu tố này không tác động đến ý định sử dụng của họ
mà phụ thuộc vào yếu tố khác.
Trong 2 lần phân tích nhân tố tiếp theo, các biến E3, E2 lần lượt bị loại khỏi
mô hình. Điều này có thể giải thích rằng người dân không nhận thấy sử dụng QR
T ư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
39
Pay là làm giảm lạm phát và chống thất thu thuế do minh bạch trên tài khoản ngân
hàng.
Nghiên cứu đề xuất kết quả phân tích nhân tố lần thứ 4 cho phân tích hồi
quy. Kết quả kiểm định KMO và kết quả phân tích nhân tố được trình bày lần lượt ở
Bảng 2.6 và Bảng 2.7.
Bảng 2.6Kết quả kiểm định KMO và Bartlett.
Hệ số KMO .825
Kiểm định Bartlett
Giá trị Chi-bình phương xấp xỉ 1011.826
Độ lệch chuẩn 136
Mức ý nghĩa .000
Bảng 2.8 cho thấy kết quả kiểm định KMO và Bartlett có trị số KMO =
0,825 và giả thuyết H0 bị bác bỏ vói mức ý nghĩa thống kê 0% (sig.=0,000). Như
vậy, các điều kiện ban đầu đã được đáp ứng để phân tích nhân tố.
Bảng 2.7Kết quả phân tích nhân tố
Chuẩn
chủ quan
(SN)
Sự hấp
dẫn của
tiền mặt
(AA)
Sự hữu
ích của
QR Pay
(PU)
Nhận thức
kiểm soát
hành vi
(PBC)
- Bạn bè khuyên tôi nên sử dụng QR
Pay
- Cơ quan/trường học khuyên tôi sử
dụng QR Pay
- Gia đình khuyên tôi sử dụng QR
Pay
- Ngân hàng khuyến khích sự dụng
QR Pay
0,881
0,881
0,845
0,791
- Tôi nghĩ sử dụng TIỀN MẶT thuận
tiện hơn QR Pay
- Tôi đã quen với sử dụng TIỀN
MẶT hằng ngày
- Tôi nghĩ sử dụng TIỀN MẶT
0,834
0,802
0,773
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
40
nhanh hơn QR Pay
- Tôi nghĩ sử dụng TIỀN MẶT giúp
tôi tự chủ tài chính hơn QR Pay
- Tôi nghĩ QR Pay phát sinh chi phí
so với sử dụng tiền mặt
0,765
0,679
- Tôi nghĩ chi phí sử dụng QR Pay rẻ
- Tôi có thể tự chủ tài chính khi sử
dụng QR Pay
- Tôi nghĩ QR Pay an toàn
- Tôi nghĩ QR Pay thuận tiện
0,835
0,737
0,716
0,618
- Việc sử dụng QR Pay là do tôi
quyết định
- Đối với tôi, sử dụng QR Pay là dễ
dàng
- Sử dụng QR Pay làm giảm chi phí
lưu thông tiền mặt
- Tôi nghĩ QR Pay nhanh chóng
0,839
0,796
0,677
0,586
2.3.5 Mô hình điều chỉnh
Mô hình nghiên cứu điều chỉnh sau khi phân tích nhân tố được trình bày ở Hình 2.5
Hình 2.5Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
(Nguồn: Đề xuất của tác giả)
Các giả thuyết của nghiên cứu:
H1: Chuẩn chủ quan tương quan đồng biến lên ý định sử dụng QR Pay
Ý định sử dụng dịch vụ
QR Pay
Chuẩn chủ quan
Sự hấp dẫn của
tiền mặt
Sự hữu ích của
QR Pay
Nhận thức kiểm
soát hành vi
H1+
H2-
H4+
H3+
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
41
H2: Sự hấp dẫn của QR Pay nghịch biến với ý định sử dụng QR Pay
H3: Nhận thức sự hữu ích của QR Pay đồng biến với ý định sử dụng QR Pay
H4: Nhận thức kiểm soát hành vi tương quan đồng biến với ý định sử dụng QR Pay
2.3.6 Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy được thực hiện với 4 biến độc lập bao gồm (1) Chuẩn chủ
quan (ký hiệu SN), (2) Sự hấp dẫn của tiền mặt (ký hiệu AA), (3) Sự hấp dẫn của
QR Pay (ký hiệu PU), (4) Nhận thức kiểm soát hành vi (ký hiệu PBC) và 1 biến phụ
thuộc là Ý định sử dụng. Bảng 2.8 cho thấy mô hình hồi quy đưa ra tương đối phù
hợp với mức ý nghĩa 1%. Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0,514 có nghĩa là mô hình có thể
giải thích được đến 51,4% cho tổng thể về mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng
đến ý định sử dụng QR Pay. Kết quả kiểm định Durbin-Watson cho trị số 1,878,
gần bằng 2, chứng tỏ không có tương quan chuỗi bậc 1 trong mô hình (Hoàng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, tập 1, tr.233).
Bảng 2.8Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình theo R2 và Durbin-Watson
Mô hình Summaryb
Mẫu R R bình
phương
R bình phương
hiệu chỉnh
Độ sai tiêu
chuẩn ước lượng
Giá trị Durbin-
Watson
1 .730a .533 .514 .66755 1.878
a. Biến độc lập: (hằng số), Nhan thuc kiem soat hanh vi, Su hap dan cua tien mat, Chuan chu
quan, Su huu ich cua QRPay
b. Biến phụ thuộc: Y dinh
Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phương sai (ANOVA) là phép
kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Trong
Bảng 2.9 kết quả phân tích ANOVA, cho thấy giá trị sig. rất nhỏ (0,000) nên mô
hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu được sử dụng.
Bảng 2.9Kết quả kiểm định ANOVA
ANOVAa
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
42
Mẫu Tổng bình
phương
Độ lệch
chuẩn
Quân
phương
F Mức ý
nghĩa
1
Regression 50.829 4 12.707 28.516 .000b
Residual 44.562 100 .446
Total 95.390 104
a. Biến phụ thuộc: Y dinh
b. Biến độc lập: (hằng số), Nhan thuc kiem soat hanh vi, Su hap dan cua tien mat, Chuan chu
quan, Su huu ich cua QRPay
Kết quả phân tích hồi quy được trình bày ở Bảng 2.10 cho thấy hiện tượng đa
cộng tuyến không có ảnh hưởng đến kết quả giải thích của mô hình với các hệ số
phóng đại phương sai VIF của mỗi biến lớn nhất chỉ bằng 2,050 (<10). Quy tắc là
khi VIF vượt quá 10 thì đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến (Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, tập 1, tr.252).
Bảng 2.10Kết quả hồi quy theo phương pháp Enter
Hệ sốa
Mẫu Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số đã
Chuẩn hóa
t Mức ý
nghĩa
B Độ sai tiêu chuẩn
ước lượng
Beta
1
(Hằng số) .689 .390 1.765 .081
Chuan chu quan .073 .082 .067 .894 .373
Su hap dan cua
tien mat -.249 .087 -.208 -2.866 .005
Su huu ich cua
QRPay .248 .125 .193 1.982 .050
Nhan thuc kiem
soat hanh vi .729 .121 .588 6.007 .000
Mẫu
Hệ số tương quan Đa cộng tuyến
Zero-
order
Partial Part Hệ số
Tolerance
VIF
1
(Hằng số)
Chuan chu quan .284 .089 .061 .839 1.192
Su hap dan cua
tien mat .017 -.276 -.196 .890 1.123
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
43
Su huu ich cua
QRPay .572 .194 .135 .493 2.030
Nhan thuc kiem
soat hanh vi .692 .515 .411 .488 2.050
a. Dependent Variable: Y dinh
Từ kết quả hồi quy, ý định sử dụng dịch vụ QR Pay được biểu diễn qua công
thức sau đây:
IT = 0,689 + 0,073*SN – 0,249*AA + 0,248*PU + 0,729*PBC
Trong đó: IT là Ý định sử dụng PU là Nhận thức sự hữu ích
SN là Chuẩn chủ quan PBC là Nhận thức kiểm soát hành
vi
AA là Sự hấp dẫn của tiền mặt
Diễn giải kết quả
Để xác định biến độc lập nào có vai trò quan trọng hơn đối với biến phụ
thuộc, ta dùng hệ số tương quan riêng từng phần (partial correlations). Kết quả hồi
quy cho thấy Nhận thức kiểm soát hành vi ảnh hưởng lớn nhất đến ý định sử dụng
(partial = 0,515), kế đến là thành phầnSự hữu ích của QR Pay (partial = 0,194), tiếp
theo là Chuẩn chủ quan (partial = 0,089) và cuối cùng là thành phần Sự hấp dẫn
của tiền mặt (partial = -0,276).
2.3.7 Kiểm định giả thuyết
Kết quả kiểm định giả thuyết được trình bày ở Bảng 2.11.
Bảng 2.11Kết quả kiểm định giả thuyết
Giả thuyết Kết quả kiểm định
Giả thuyết H1: Chuẩn chủ quan của mỗi cá nhân càng cao thì ý định sử
dụng QR Pay càng cao
BÁC BỎ(p > 5%)
Giả thuyết H2: Sự hấp dẫn của tiền mặt càng cao thì ý định sử dụng QR ỦNG HỘ (p ≤ 5%)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
44
Pay càng giảm
Giả thuyết H3: Nhận thức sự hữu ích của QR Pay càng cao thì ý định sử
dụng QR Pay càng cao
ỦNG HỘ (p ≤ 5%)
Giả thuyết H4:Nhận thức kiểm soát hành vi của mỗi cá nhân càng cao
thì ý định sử dụng QR Pay càng cao
ỦNG HỘ (p ≤ 5%)
2.3.8 Kiểm định sự khác biệt của các biến định tính
Mục đích của nghiên cứu định tính là tìm sự khác biệt về ý định sử dụng QR
Pay giữa các nhóm, phân biệt dựa trên các yếu tố giới tính và độ tuổi.
Đối với kiểm định sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính, nghiên cứu sử dụng
phép kiểm định giả thuyết về trị trung bình của 2 tổng thể. Còn yếu tố còn lại là độ
tuổi có 3 nhóm mẫu thì áp dụng phương pháp phân tích phương sai ANOVA.
Phương pháp này phù hợp vì nó kiểm định tất cả các nhóm mẫu cùng một lúc với
khả năng phạm sai lầm chỉ 5% (Hoàng Trọng & Mộng Ngọc. 2005, tr. 115 & 123).
Kết quả chi tiết của kiểm định được trình bày ở Phụ lục 7.
2.3.8.1 Kiểm định ý định sử dụng giữa giới nam và nữ
Kiểm định Levene test được tiến hành với giả thuyết H0 rằng phương sai của
2 tổng thể bằng nhau. Kết quả kiểm định cho giá trị sig. = 0,094 > 0,05cho thấy
phương sai giữa 2 giới tính không khác nhau. Vì thế, trong kết quả kiểm định
Independent Samples Test, tác giả sử dụng kết quả Equal variance assumed có sig.
= 0,199 > 0,05. Do đó, không có sự khác biệt giữa phái nam và phái nữ đối với ý
định sử dụng dịch vụ QR Pay.
2.3.8.2 Kiểm định ý định sử dụng đối với người có độ tuổi khác nhau
Theo kết quả Test of Homogeneity of Variances, với mức ý nghĩa sig. =
0,955 > 0,05 có thể nói phương sai đánh giá về ý định sử dụng QR Pay giữa các độ
tuổi không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Như vậy, kết quả phân tích
ANOVA có thể sử dụng được.
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
45
Theo kết quả phân tích ANOVA, với mức ý nghĩa sig. = 0,530 > 0,05 nên có thể kết
luận không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về ý định sử dụng QR Pay giữa các
độ tuổi.
2.3.9 Mức độ ảnh hưởng của từng nhóm nhân tố đến ý định sử dụng QR Pay
Từ kết quả trên, mức độ ảnh hưởng của từng nhóm nhân tố đối với ý định sử
dụng QR Pay, từ cao đến thấp như sau: Nhận thức kiểm soát hành vi, Sự hữu ích
của QR Pay, Sự hấp dẫn của tiền mặt. Mức độ quan trọng của các yếu tố trong từng
nhóm nhân tố được đánh giá thông qua hệ số truyền tải (Factor loading) của từng
yếu tố trong kết quả phân tích nhân tố, hệ số càng lớn thì vai trò của yếu tố trong
nhóm càng quan trọng. Theo đó, một số yếu tố tiêu biểu có mức độ quan trọng nhất
trong từng nhóm là Bản thân tự quyết định (0,839) đối với nhóm Nhận thức kiển
soát hành vi, Chi phí sử dụng dịch vụ rẻ (0,835) đối với nhóm Sự hữu ích của QR
Pay và Thuận tiện trong thanh toán (0,834) đối với nhóm Sự hấp dẫn của tiền mặt.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh t
ế H
uế
46
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH HUẾ TRONG NÂNG CAO KHẢ
NĂNG THU HÚT KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ QR PAY
Sau khi tiến hành nghiên cứu, xử lý và phân tích dữ liệu, đánh giá được các
nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ QR Pay của khách hàng, nghiên cứu
đề xuất một số giải pháp cho Sacombank – CN Huế như sau:
Thứ nhất, đối với nhân tố Sự hấp dẫn của tiền mặt, yếu tố “thuận tiện trong
thanh toán” đóng vai trò quan trọng nhất. Cả người bán lẫn người mua đã quen sử
dụng tiền mặt để thanh toán trong các giao dịch bình thường. Giải pháp ở đây là
ngân hàng Sacombank nên làm tăng sự thuận tiện hơn nữa trong thanh toán để
khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ Sacombank QR Pay. Như là hỗ trợ,
khuyến khích các cửa hàng mua sắm hàng hóa, dịch vụ lắp đặt hệ thống thanh toán
nhanh bằng Sacombank QR Pay với chi phí thấp nhất; đơn giản hóa và tối ưu phần
mềm thanh toán trên điện thoại của Sacombank (ứng dụng mCard dành cho khách
hàng và mMerchant dành cho cửa hàng) để người dân dễ sử dụng hơn nữa; tạo sự
thuận tiện giữa bên mua và bên bán. Các giải pháp hạn chế tính hấp dẫn của tiền
mặt chỉ nên áp dụng khi mà hệ thống thanh toán điện tử phát triển, hoàn thiện, có
khả năng đáp ứng nhu cầu thanh toán mọi lúc mọi nơi của người dân. Về điểm này,
trước mắt thanh toán nhanh điện tử có ưu thế là có thể thanh toán mọi lúc, tức
24/24.
Về mặt thuận tiện, kết quả khảo sát ở phụ lục 2 cho thấy chỉ có 29,53%
người được khảo sát trả lời là các điểm mua sắm thường xuyên của họ không hỗ trợ
thanh toán bằng QR Pay. Nhận thấy QR Pay là xu hướng thanh toán trong tương lai,
vì thế giải pháp về thanh toán nhanh điện tử tại thời điểm hiện tại là cần thiết, kịp
thời với xu thế.
Thứ hai, đối với nhân tố Sự hữu ích của QR Pay, kết quả nghiên cứu cho
thấy yếu tố yếu tố “chi phí sử dụng” có mức độ ảnh hưởng cao nhất. So với hình
thức thanh toán tiền mặt hay qua thẻ, thanh toán nhanh bằng mã QR tiết kiệm được
nhiều chi phí cho người bán hàng như đã trình bày ở phần 2.2.1 Giới thiệu về QR
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
47
Pay. Vì vậy kiến nghị với Sacombank, cần tiếp thị rộng rãi hơn nữa những lợi ích
cho đơn vị bán hàng, để họ hiểu được lợi ích thiết thực của mình. Về phần phí dịch
vụ, kiến nghị miễn phí đối với các giao dịch có giá trị nhỏ, ưu đãi phí đối với doanh
nghiệp lớn, miễn hoặc giảm phí thời gian đầu sử dụng dịch vụ để khách hàng thích
nghi.
Nghiên cứu cũng cho thấy yếu tố an toàn cũng có mức độ quan trọng đối với
ý định sử dụng của người dân. Những thông tin gần đây về các cuộc tấn công của
hacker có thể gây ra mối nghi ngại về độ an toàn của giao dịch điện tử. Tuy nhiên,
thực tế cho thấy tần suất của loại tội phạm công nghệ cao này còn rất thấp và ngân
hàng luôn có những biện pháp bảo vệ an ninh chặt chẽ. Bên cạnh đó, cần giới thiệu
rằng ứng dụng mCard của Sacombank là ứng dụng thanh toán di động có hệ thống
bảo mật cao nhất trong các ngân hàng thương mại ở Việt Nam, ứng dụng này được
mua từ Ấn Độ và được các lập trình viên trong nước tiếp tục phát triển.
Cuối cùng, đối với nhân tố Nhận thức kiểm soát hành vi, kết quả cho thấy
việc sử dụng loại hình thanh toán là do khách hàng tự quyết định, tức là phải tăng
cường quảng cáo, tiếp thị để thay đổi quan niệm chỉ dùng tiền mặt của người dân.
Có đến 53,33% người được khảo sát trả lời họ không biết là những điểm mua sắm
thường xuyên của họ có hỗ trợ dịch vụ QR Pay hay không. Vì vậy, phải quảng cáo,
tiếp thị cho khách hàng thấy được những lợi ích thiết thực của việc sử dụng QR
Pay, và khi hướng được số đông khách hàng sử dụng QR Pay thì số người còn lại
cũng sẽ sử dụng theo (hiệu ứng tâm lý đám đông).Tổ chức bộ phận chăm sóc KH tại
ngân hàng để theo dõi và sớm nhận biếtcác tình huống xảy ra như: KH có thể
chuyển sang sử dụng các dịch vụ của ngânhàng khác; KH phàn nàn về dịch vụ ngân
hàng với người khác và đặt biệt vớitruyền thông; KH có khiếu nại, khiếu...sử dụng QR Pay ảnh
hưởng bởi 3 nhân tố, xếp theo thứ tự từ mạnh đến yếu là Nhận thức kiểm soát hành
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
49
vi, Sự hữu ích của QR Pay và Sự hấp dẫn của tiền mặt. Ngoài ra kết quả kiểm định
cho thấy các yếu tố về giới tính, độ tuổi không có sự khác biệt trong ý nghĩa sử
dụng dịch vụ QR Pay giữa các nhóm đối tượng khác nhau.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài là sử dụng lý thuyết từ các nghiên cứu
trước trên thế giới về vai trò của ý định đối với hành vi và các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định. Đóng góp của đề tài là kết hợp với lý thuyết từ các nghiên cứu trước, nghiên
cứu đã xây dựng mô hình và kiểm định thực tiễn mô hình ở TP. Huế. Thông qua
phương pháp phân tích nhân tố, nghiên cứu đã hình thành 3 nhóm nhân tố có ảnh
hưởng đến ý định sử dụng QR Pay của người dân ở TP Huế; đó là Sự hấp dẫn của
tiền mặt, Sự hữu ích của QR Pay và Nhận thức kiểm soát hành vi.
2. Kiến nghị
Hiện nay có nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ QR Pay với giải pháp và nguyên
lý hoạt động khác nhau dẫn tới việc khách hàng thuộc hệ thống mã QR nào thì chỉ
thanh toán được trong hệ thống đó, khiến thị trường bị chia cắt và người dùng sẽ
thấy bất tiện. Kiến nghị Ngân hàng nhà nước cần sớm thực hiện nghiên cứu kinh
nghiệm triển khai, áp dụng thiết lập chuẩn chung cho thanh toán QR Code tại một
số quốc gia trên thế giới làm cơ sở đề xuất việc xây dựng chuẩn, quy định chung
cho thanh toán QR Code tại Việt Nam và đưa ra một tiêu chuẩn thống nhất về định
dạng QR code trong thanh toán di động cho thị trường Việt Nam. Điều này sẽ tránh
việc mỗi một hoặc một nhóm các ngân hàng, tổ chức/trung gian thanh toán phát
hành một định dạng QR Code riêng gây khó khăn cho người mua và người bán.
Bên cạnh đó, kiến nghị Ngân hàng Nhà nước cần triển khai thí điểm phát
triển một số hình thức thanh toán không dùng tiền mặt (trong đó có QR Pay) ở khu
vực nông thôn nhằm mở rộng, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn
nông thôn, vùng sâu, vùng xa, hải đảo; tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại
và các tổ chức đối tác của ngân hàng thương mại phát huy lợi thế về công nghệ và
mạng lưới, phát triển đa dạng và phong phú các dịch vụ thanh toán, mở rộng độ phủ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
50
của các dịch vụ thanh toán tới các khu vực chưa có sự hiện diện của ngân hàng
thương mại trên địa bàn cả nước.
Kiến nghị các ngân hàng thương mại nói chung cần tăng cường cơ sở hạ tầng
an ninh mạng, đảm bảo sự thông suốt trong hoạt động thanh toán; đơn giản hóa các
thủ tục, quy trình đăng ký merchant (tổ chức sử dụng phương thức thanh toán trực
tuyến để bán hàng hóa và dịch vụ). Tăng cường chất lượng dịch vụ wifi mạnh, xa và
an toàn, cung cấp cho các khách hàng không có đăng ký dịch vụ mạng 3G, 4G.
3. Một số hạn chế của đề tài
Thứ nhất, số lượng mẫu trong nghiên cứu chỉ 105 mẫu, rất ít so với một
nghiên cứu định lượng. Do phần lớn đối tượng khảo sát không biết về dịch vụ QR
Pay; đối tượng khảo sát tập trung chủ yếu vào các mối quan hệ của tác giả nên
nghiên cứu chưa đa dạng hóa được đối tượng nghiên cứu, chủ yếu tập trung vào
sinh viên và nhân viên văn phòng.
Thứ hai, ý định sử dụng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố nhưng đề tài chỉ
tập trung vào 4 nhóm nhân tố là Nhận thức sự hữu ích, Sự hấp dẫn của tiền mặt,
Nhận thức kiểm soát hành vi và Chuẩn chủ quan. Kết quả là mô hình chỉ giải thích
được 51,4% ý định sử dụng (phụ lục 6).
Thứ ba là hạn chế của phương pháp phân tích dữ liệu, nghiên cứu sử dụng
công cụ phân tích hồi quy đa biến để xác định mối quan hệ giữa các biến độc lập và
biến phụ thuộc. Tuy nhiên, phép phân tích này không cho thấy mối quan hệ giữa
các biến độc lập với nhau.
Thứ tư là giải pháp còn mang tính định tính và chưa đánh giá được những trở
ngại và các chi phí phát sinh khác khi thực hiện các giải pháp nêu trên.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Song Ngọc (2017), “Xu hướng mới thanh toán QR Pay không dùng thẻ”,
Tuoitre.vn, tại địa chỉ https://tuoitre.vn/xu-huong-moi-thanh-toan-qr-pay-khong-
dung-the-20171027151246944. htlm
2. Sacombank (2017), “Sacombank chấp nhận thanh toán nhanh bằng QR”,
Sacombank.com.vn, tại địa chỉ
https://www.sacombank.com.vn/company/Pages/Sacombank-chap-nhan-thanh -
toan-nhanh-bang-QR.aspx#
3. A.D (2017), “QR Pay - Cuộc cách mạng mới trong thanh toán di động”,
CafeF.vn, tại địa chỉ
di-dong-20170708111444127.chn
4. TheBank (2017), “4 điều cần biết về thanh toán không dùng tiền mặt”,
TheBank.vn, tại địa chỉ https://thebank.vn/blog/13329-4-dieu-can-biet-ve-thanh-
toan-khong-dung-tien-mat.html
5. Nguyễn Thị Khánh Trang - Lê Viết Giáp - Lê Tô Minh Tân - Phạm Phương
Trung (2014), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân
hàng trực tuyến của sinh viên”, Tạp chí Khoa học Đại học Huế, tại Tập số 95, số 7,
09/2014
6. Đặng Thị Ngọc Dung (2012), “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ
thống tàu điện ngầm Metro tại Tp. HCM”, Luận văn thạc sĩ Kinh tế, Trường Đại
học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
7. Nguyễn Duy Thanh – Cao Hào Thi (2013), “Mô hình cấu trúc cho sự chấp nhận
và sử dụng ngân hàng điện tử ở Việt Nam”
8. Khuê Nguyễn (2017), “Thanh toán QR Code: Tìm chuẩn chung, nâng tiện lợi cho
khách hàng”, Baomoi.com, tại địa chỉ https://baomoi.com/thanh-toan-qr-code-tim-
chuan-chung-nang-tien-loi-cho-khach-hang/c/24065374.epi
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
9. Hải Yến (2015), “Phí cao, nhiều cửa hàng ngại quẹt thẻ cho khách hàng”,
CafeF.vn, tại địa chỉ
ngai-quet-the-cho-khach-2015 1211214813612.chn
10. Vnpayment (2018), “Thanh toán bằng QR Pay - Ngân hàng bắt tay Fintech, lợi
ích thuộc về doanh nghiệp và người tiêu dùng”, Vnpayment.vnpay.vn, tại địa chỉ
https://vnpayment.vnpay.vn/Thanh-toan-bang-QR-Pay-Ngan-hang-bat-tay-Fintech-
loi-ich-thuoc-ve-doanh-nghi ep-va-nguoi-tieu-dung.htm
11. Tuệ An (2018), “Yếu tố nào để QR Pay có trở thành xu thế thanh toán của năm
2018?”, Vietnambiz.vn, tại địa chỉ https://vietnambiz.vn/yeu-to-nao-de-qr-pay-co-
tro -thanh-xu-the-thanh-toan-cua-nam-2018-43473.html
12. Tuệ Minh (2017), “Số lượng người dùng smartphone tăng mạnh tại Việt Nam”,
Báo mới, tại địa chỉ https://baomoi.com/so-luong-nguoi-dung-smartphone-tang-
manh-tai-viet-nam/c/24217725.epi
13. G.L (2018), “Liệu QR Pay có trở thành tương lai của thanh toán di động Việt
Nam?”, VNReview, tại địa chỉ
/view_content/content/2404715/lieu-qr-pay-co-tro-thanh-tuong-lai-cua-thanh-toan-
di-dong-viet-nam
14. Hoàng Trọng và Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,
NXB Thống kê Hà Nội
15. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, tập 1, tập 2, NXB Hồng Đức
16. Chen, C.F. & Chao, W.H., (2010), “Habitual of Reasoned? Using the Thory of
Planned Behavior, Technology Acceptance Model, and Habit to Examine Switching
Intentions Toward Public Transit”, Transporation Research, Part F
17. Châu Ngô Anh Nhân (2011), Cải thiện tiến độ hoàn thành dự án Xây dựng
thuộc ngân sách tỉnh Khánh Hòa, luận văn Thạc sĩ Kinh tế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
18. Ajzen, I. (1991), “The Theory of Planned Behavior”, Organization Behaviour
and Human Decision Processes, No. 55, pp. 179-211
19. Aoife, A. (2001), The potential Impact of New Urban Public Transport Systems
on Travel Behaviour, Center for Transport Studies, University Collage London,
England
20. Bambers, S., Ajzen, I. & Schmidt, P., (2003), Choice of travel mode in the
Theory of Planned Behaviour: The roles of Past Behavior, Habit, and Reasoned
Action, Department of Sociology, University of Giessen, Germany
21. Balcombe, R.; Mackett, R., et al. (2004), The demand for public transport: a
practical guide, TRL report, London
22. Borith, L., Kasem, C. & Takashi, N. (2010), “Psychological Factor Influencing
Behavioral Intention of Using Future Sky Train: A Preliminary Result in Phnom
Penh”, Asian Transporation Research Society, pp. 123-129
23. Chen, C.F. & Chao, W. H., (2010), “Habitual or Reasoned? Using the Theory of
Planned Behavior, Technology Acceptance Model, and Habit to Examine Switching
Intentions Toward Public Transit”, Transporation Research, Part F
24. Chuttur M. Y. (2009), Overview of the Technology Acceptance Model; Origins
Developments and Future Directions, Indiana University, USA
25. Heath, Y. & Gifford, R. (2002), “Extending the Theory of Planned Behavior;
Predicting the Use of Public Transport”, Journal of Applied Social Psychology, No.
32, pp. 2154-2189Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng điều tra khảo sát
THƯ NGỎ
Xin chào Anh/Chị,
Tôi tên là Võ Quốc Khánh, đang học tập tại trường . Hiện tôi đang nghiên cứu
đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ QR PAY CỦA
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HUẾ”.
Tôi rất mong sự hỗ trợ của Anh/Chị bằng việc trả lời các câu hỏi sau đây. Nội dung trả lời chỉ được
sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Các thông tin cá nhân sẽ được giữ bí mật và không tiết lộ ra bên
ngoài
Chân thành cảm ơn Anh/Chị.
MÔ TẢ VỀ DỊCH VỤ QR PAY
QR Pay là hình thức thanh toán nhanh trên di động bằng cách quét mã QR Code. Mã QR Code này
sẽ được kết hợp với thanh toán điện tử. Người dùng chỉ cần có 1 chiếc smartphone, cài ứng dụng
QR Pay của ngân hàng (đăng ký tài khoản thẻ tín dụng cho lần đầu), sau đó dùng camera quét vào
mã QR của sản phẩm cần thanh toán, cuối cùng là xác nhận số tiền thanh toán.
QR Pay là một xu thế tất yếu của các giao dịch ngân hàng trong tương lai, nó không những đem lại
lợi ích cho các ngân hàng mà còn cho cả khách hàng.Ưu điểm của loại hình thanh toán này là
khách hàng chỉ cần đem theo 1 chiếc smartphone để mua sắm mà không cần dùng tiền mặt, không
cần dùng thẻ và thao tác chỉ trong vài giây.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Xin Anh/Chị vui lòng trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào câu trả lời
1. Anh/Chị có biết gì về QR Pay không
Chưa biết
Chỉ biết qua báo, đài, internet, bạn bè
Đã từng sử dụng
2. Anh chị cho biết những phương thức thanh toán đã sử dụng trong 3 tháng qua (có thể chọn
nhiều)
Tiền mặt
Thanh toán qua thẻ
Thanh toán trực tuyến (Internet Banking)
Thanh toán bằng mã QR
3. Những điểm mua sắm thường xuyên của Anh/Chị có hỗ trợ dịch vụ QR Pay không?
Có
Không
Không biết
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ QR PAY
Anh chị cho biết mức độ đồng ý đối với từng câu nhận định dưới đây
1: rất không đồng ý 2: không đồng ý 3: không biết 4: đồng ý 5: rất đồng ý
Sự hữu ích của QR Pay Mức độ đồng ý
A1 Tôi nghĩ QR Pay thuận tiện 1 2 3 4 5
A2 Tôi nghĩ QR Pay an toàn 1 2 3 4 5
A3 Tôi nghĩ QR Pay nhanh chóng 1 2 3 4 5
A4 Tôi nghĩ chi phí sử dụng QR Pay rẻ 1 2 3 4 5
A5 Tôi có thể tự chủ tài chính khi sử dụng QR Pay 1 2 3 4 5
Sự hấp dẫn sử dụng tiền mặt Mức độ đồng ý
B1 Tôi nghĩ sử dụng tiền mặt thuận tiện hơn QR Pay 1 2 3 4 5
B2 Tôi nghĩ tiền mặt có thể thanh toán bất cứ nơi đâu 1 2 3 4 5
B3 Tôi nghĩ sử dụng tiền mặt nhanh hơn QR Pay 1 2 3 4 5
B4 Tôi nghĩ sử dụng tiền mặt giúp tôi tự chủ tài chính hơn QR Pay 1 2 3 4 5
B5 Tôi nghĩ QR Pay phát sinh chi phí so với sử dụng tiền mặt 1 2 3 4 5
B6 Tôi đã quen với sử dụng tiền mặt hằng ngày 1 2 3 4 5
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Chuẩn chủ quan (hay Ảnh hưởng của xã hội) Mức độ đồng ý
C1 Gia đình khuyên tôi sử dụng QR Pay và nó có ảnh hưởng đến sự lựa chọn
của tôi
1 2 3 4 5
C2 Bạn bè khuyên tôi sử dụng QR Pay và nó có ảnh hưởng đến sự lựa chọn
của tôi
1 2 3 4 5
C3 Cơ quan/trường học khuyên tôi sử dụng QR Pay và nó có ảnh hưởng đến
sự lựa chọn của tôi
1 2 3 4 5
C4 Ngân hàng khuyến khích sự dụng QR Pay và nó có ảnh hưởng đến sự lựa
chọn của tôi
1 2 3 4 5
Nhận thức kiểm soát hành vi Mức độ đồng ý
D1 Đối với tôi, sử dụng QR Pay là dễ dàng 1 2 3 4 5
D2 Việc sử dụng QR Pay là do tôi quyết định 1 2 3 4 5
Nhận thức đối vớinền kinh tế Mức độ đồng ý
E1 Sử dụng QR Pay làm giảm chi phí lưu thông tiền mặt 1 2 3 4 5
E2 Sử dụng QR Pay làm giảm lạm phát 1 2 3 4 5
E3 Sử dụng QR Pay chống thất thu thuế do minh bạch trên tài khoản ngân
hàng
1 2 3 4 5
Ý định sử dụng QR Pay Mức độ đồng ý
F1 Tôi có ý định sử dụng QR Pay 1 2 3 4 5
F2 Tôi có ý định sử dụng QR Pay thường xuyên 1 2 3 4 5
F3 Tôi có ý định khuyên gia đình/bạn bè sử dụng QR Pay 1 2 3 4 5
THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính của Anh/Chị: Nam Nữ
2. Xin vui lòng cho biết độ tuổi của Anh/Chị:
18 – 22 tuổi
22 – 30 tuổi
30 – 40 tuổi
40- 50 tuổi
Trên 50 tuổi
Chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 2.
Thống kê mô tả và tần số về đặc trưng của cá nhân được khảo sát
Giới tính Số lượng Tần suất
Nam 42 40,00%
Nữ 63 60,00%
Tuổi Số lượng Tần suất
18 - 22 tuổi 61 58,10%
22 – 30 tuổi 37 35,24%
30 – 40 tuổi 07 06,66%
Thống kê mô tả về tần số đặc trưng liên quan đến QR Pay
Anh/Chị có biết gì về QR Pay không?
Số lượng Tần suất
Chỉ biết qua báo, đài, internet, bạn bè 79 75,24%
Đã từng sử dụng 26 24,76%
Những phương tiện thanh toán đã sử dụng trong 3 tháng qua
Số lượng Tần suất
Tiền mặt 101 96,19%
Thanh toán qua thẻ 64 60,95%
Thanh toán trực tuyến (Internet Banking) 49 46,67%
Thanh toán bằng mã QR 17 16,19%
Những điểm mua sắm thường xuyên của Anh/Chị có hỗ trợ dịch vụ QR Pay không?
Số lượng Tần suất
Có 18 17,14%
Không 31 29,53%
Không biết 56 53,33%
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 3. Phân tích tương quan
Phân tích tương quan giữa các biến nhóm Nhận thức sự hữu ích của QR Pay với nhau và với biến
phụ thuộc Ý định sử dụng QR Pay.
Correlations
F1 A1 A2 A3 A4 A5
F1
Pearson Correlation 1 .563** .509** .537** .387** .425**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105
A1
Pearson Correlation .563** 1 .634** .652** .550** .603**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105
A2
Pearson Correlation .509** .634** 1 .573** .528** .507**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105
A3
Pearson Correlation .537** .652** .573** 1 .468** .550**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105
A4
Pearson Correlation .387** .550** .528** .468** 1 .676**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105
A5
Pearson Correlation .425** .603** .507** .550** .676** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phân tích tương quan giữa các biến nhóm Sự hấp dẫn của QR Pay với nhau và với biến
phụ thuộc Ý định sử dụng QR Pay.
Correlations
F1 B1 B2 B3 B4 B5 B6
F1
Pearson Correlation 1 .014 .372** .048 .033 -.074 .040
Sig. (2-tailed) .884 .000 .625 .742 .453 .684
N 105 105 105 105 105 105 105
B1
Pearson Correlation .014 1 .552** .606** .529** .458** .619**
Sig. (2-tailed) .884 .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105 105
B2
Pearson Correlation .372** .552** 1 .637** .416** .205* .491**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .036 .000
N 105 105 105 105 105 105 105
B3
Pearson Correlation .048 .606** .637** 1 .551** .374** .621**
Sig. (2-tailed) .625 .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105 105
B4
Pearson Correlation .033 .529** .416** .551** 1 .425** .536**
Sig. (2-tailed) .742 .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105 105
B5
Pearson Correlation -.074 .458** .205* .374** .425** 1 .506**
Sig. (2-tailed) .453 .000 .036 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105 105
B6
Pearson Correlation .040 .619** .491** .621** .536** .506** 1
Sig. (2-tailed) .684 .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105 105
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Correlations
F1 C1 C2 C3 C4 D1 D2 E1 E2 E3
F1
Pearson Correlation 1 .246* .254** .254** .237* .651** .587** .487** .365** .351**
Sig. (2-tailed) .011 .009 .009 .015 .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105 105 105 105 105
C1
Pearson Correlation .246* 1 .665** .707** .620** .366** .267** .064 .324** .316**
Sig. (2-tailed) .011 .000 .000 .000 .000 .006 .518 .001 .001
N 105 105 105 105 105 105 105 105 105 105
C2
Pearson Correlation .254** .665** 1 .780** .661** .297** .220* .134 .320** .375**
Sig. (2-tailed) .009 .000 .000 .000 .002 .024 .174 .001 .000
N 105 105 105 105 105 105 105 105 105 105
C3
Pearson Correlation .254** .707** .780** 1 .645** .369** .201* .209* .321** .357**
Sig. (2-tailed) .009 .000 .000 .000 .000 .040 .032 .001 .000
N 105 105 105 105 105 105 105 105 105 105
C4
Pearson Correlation .237* .620** .661** .645** 1 .378** .325** .126 .378** .410**
Sig. (2-tailed) .015 .000 .000 .000 .000 .001 .199 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105 105 105 105 105
D1
Pearson Correlation .651** .366** .297** .369** .378** 1 .751** .503** .492** .482**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .002 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105 105 105 105 105
D2
Pearson Correlation .587** .267** .220* .201* .325** .751** 1 .471** .515** .351**
Sig. (2-tailed) .000 .006 .024 .040 .001 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105 105 105 105 105
E1
Pearson Correlation .487** .064 .134 .209* .126 .503** .471** 1 .525** .496**
Sig. (2-tailed) .000 .518 .174 .032 .199 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105 105 105 105 105
E2
Pearson Correlation .365** .324** .320** .321** .378** .492** .515** .525** 1 .645**
Sig. (2-tailed) .000 .001 .001 .001 .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105 105 105 105 105
E3
Pearson Correlation .351** .316** .375** .357** .410** .482** .351** .496** .645** 1
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 105 105 105 105 105 105 105 105 105 105
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 4. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha
1. Nhận thức sự hữu ích của QR Pay
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.869 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
A1 3.70 .889 105
A2 3.30 .980 105
A3 3.79 .917 105
A4 3.30 .796 105
A5 3.31 .934 105
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
A1 13.70 8.714 .752 .828
A2 14.10 8.606 .676 .848
A3 13.60 8.896 .679 .845
A4 14.10 9.529 .670 .849
A5 14.08 8.706 .703 .840
2. Sự hấp dẫn của tiền mặt
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.857 6
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
B1 3.15 1.081 105
B2 3.75 1.063 105
B3 3.24 .883 105
B4 3.12 1.026 105
B5 3.37 .953 105
B6 3.69 1.121 105
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
B1 17.17 14.816 .726 .818
B2 16.57 15.940 .584 .845
B3 17.09 16.041 .737 .820
B4 17.20 15.835 .630 .836
B5 16.95 17.219 .493 .859
B6 16.64 14.560 .726 .817
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
3. Chuẩn chủ quan
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.894 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
C1 2.68 1.024 105
C2 2.83 .935 105
C3 2.84 1.030 105
C4 3.11 1.013 105
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C1 8.78 7.057 .744 .871
C2 8.63 7.255 .799 .852
C3 8.62 6.757 .810 .846
C4 8.34 7.247 .712 .883
4. Nhận thức kiểm soát hành vi
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.858 2
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
D1 3.44 .999 105
D2 3.86 .955 105
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
D1 3.86 .912 .751 .
D2 3.44 .999 .751 .Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
5. nhận thức đối với nền kinh tế
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.789 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
E1 3.59 .895 105
E2 3.18 .875 105
E3 3.47 .889 105
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
E1 6.65 2.557 .563 .784
E2 7.06 2.381 .676 .663
E3 6.77 2.390 .652 .689
6.Ý định sử dụng QR Pay
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.850 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
F1 3.59 .958 105
F2 3.10 .986 105
F3 3.14 1.032 105
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
F1 6.24 3.433 .695 .813
F2 6.73 3.159 .767 .744
F3 6.69 3.179 .698 .812
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 5. Kết quả phân tích nhân tố
Phụ lục 5.1. Kết quả phân tích nhân tố lần 1
Kiểm định KMO and Barlett’s
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .836
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1294.632
df 190
Sig. .000
Ma trận xoay nhân tố (lần 1)
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
B1 .838
B3 .812
B6 .784
B4 .737
B2 .638 .568
B5 .612
C3 .873
C2 .869
C1 .847
C4 .793
A4 .838
A5 .716
A2 .701
A1 .598 .583
D2 .815
D1 .707
A3 .615
E3 .723
E1 .664
E2 .591
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Tổng phương sai được giải thích (EFA lần 1)
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 7.380 36.901 36.901 7.380 36.901 36.901 3.629 18.147 18.147
2 2.690 13.450 50.351 2.690 13.450 50.351 3.329 16.645 34.792
3 2.429 12.146 62.497 2.429 12.146 62.497 2.858 14.288 49.080
4 1.046 5.231 67.727 1.046 5.231 67.727 2.831 14.153 63.233
5 1.003 5.014 72.741 1.003 5.014 72.741 1.902 9.509 72.741
6 .778 3.889 76.630
7 .617 3.084 79.714
8 .562 2.808 82.522
9 .516 2.582 85.104
10 .449 2.245 87.349
11 .404 2.022 89.371
12 .384 1.922 91.293
13 .339 1.696 92.989
14 .316 1.579 94.568
15 .249 1.246 95.813
16 .240 1.201 97.015
17 .176 .880 97.895
18 .166 .828 98.723
19 .136 .678 99.402
20 .120 .598 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 5.2. Kết quả phân tích nhân tố lần 2
Kiểm định KMO và Bartlett
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .832
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1183.952
df 171
Sig. .000
Ma trận xoay nhân tố (lần 2)
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
B1 .822
B6 .796
B4 .775
B3 .774
B5 .661
C2 .878
C3 .876
C1 .843
C4 .789
E1 .768
D1 .762
D2 .755
E2 .558
E3
A4 .827
A2 .744
A5 .710
A1 .671
A3 .593
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Tổng phương sai được giải thích (EFA lần 2)
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 7.064 37.181 37.181 7.064 37.181 37.181 3.360 17.685 17.685
2 2.582 13.592 50.773 2.582 13.592 50.773 3.281 17.268 34.953
3 2.301 12.113 62.886 2.301 12.113 62.886 3.176 16.717 51.670
4 1.024 5.390 68.276 1.024 5.390 68.276 3.155 16.606 68.276
5 .928 4.884 73.161
6 .716 3.771 76.931
7 .600 3.158 80.089
8 .561 2.955 83.044
9 .480 2.525 85.569
10 .440 2.317 87.886
11 .400 2.107 89.993
12 .382 2.010 92.003
13 .323 1.702 93.704
14 .290 1.529 95.233
15 .243 1.280 96.513
16 .217 1.142 97.655
17 .167 .880 98.534
18 .158 .833 99.367
19 .120 .633 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 5.3 Kết quả phân tích nhân tố lần 3
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .840
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1092.689
df 153
Sig. .000
Ma trận xoay nhân tố (lần 3)
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
B1 .825
B6 .800
B3 .773
B4 .771
B5 .673
C2 .880
C3 .879
C1 .844
C4 .790
D2 .827
D1 .790
E1 .705
A3 .571 .552
E2
A4 .833
A5 .729
A2 .722
A1 .622
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Tổng phương sai được giải thích (EFA lần 3)
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.622 36.789 36.789 6.622 36.789 36.789 3.317 18.430 18.430
2 2.582 14.346 51.135 2.582 14.346 51.135 3.216 17.865 36.296
3 2.301 12.786 63.921 2.301 12.786 63.921 3.007 16.708 53.003
4 1.016 5.645 69.566 1.016 5.645 69.566 2.981 16.563 69.566
5 .786 4.367 73.932
6 .699 3.884 77.816
7 .588 3.267 81.084
8 .538 2.988 84.072
9 .440 2.445 86.517
10 .415 2.307 88.824
11 .400 2.224 91.048
12 .323 1.796 92.845
13 .290 1.614 94.458
14 .255 1.418 95.876
15 .240 1.333 97.209
16 .205 1.137 98.347
17 .167 .927 99.274
18 .131 .726 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 5.4 Kết quả phân tích nhân tố lần 4
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .825
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1011.826
df 136
Sig. .000
Ma trận xoay nhân tố (lần 4)
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
C2 .881
C3 .881
C1 .845
C4 .791
B1 .834
B6 .802
B3 .773
B4 .765
B5 .679
A4 .835
A5 .737
A2 .716
A1 .618
D2 .839
D1 .796
E1 .677
A3 .586
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Tổng phương sai được giải thích (EFA lần 4)
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.083 35.780 35.780 6.083 35.780 35.780 3.176 18.680 18.680
2 2.573 15.137 50.917 2.573 15.137 50.917 3.126 18.391 37.071
3 2.284 13.434 64.351 2.284 13.434 64.351 2.869 16.879 53.950
4 1.011 5.945 70.297 1.011 5.945 70.297 2.779 16.347 70.297
5 .748 4.400 74.697
6 .691 4.067 78.764
7 .581 3.417 82.181
8 .535 3.149 85.330
9 .440 2.589 87.919
10 .402 2.363 90.282
11 .337 1.982 92.264
12 .296 1.739 94.003
13 .263 1.549 95.552
14 .247 1.452 97.004
15 .205 1.209 98.213
16 .169 .996 99.210
17 .134 .790 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 6. Kết quả hồi quy đa biến
Variables Entered/Removeda
Model Variables
Entered
Variables
Removed
Method
1
Nhan thuc kiem
soat hanh vi, Su
hap dan cua
tien mat, Chuan
chu quan, Su
huu ich cua
QRPayb
. Enter
a. Dependent Variable: Y dinh
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 .730a .533 .514 .66755 1.878
a. Predictors: (Constant), Nhan thuc kiem soat hanh vi, Su hap dan cua tien mat, Chuan
chu quan, Su huu ich cua QRPay
b. Dependent Variable: Y dinh
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 50.829 4 12.707 28.516 .000b
Residual 44.562 100 .446
Total 95.390 104
a. Dependent Variable: Y dinh
b. Predictors: (Constant), Nhan thuc kiem soat hanh vi, Su hap dan cua tien mat, Chuan chu
quan, Su huu ich cua QRPay
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) .689 .390 1.765 .081
Chuan chu quan .073 .082 .067 .894 .373 .839 1.192
Su hap dan cua tien mat -.249 .087 -.208 -2.866 .005 .890 1.123
Su huu ich cua QRPay .248 .125 .193 1.982 .050 .493 2.030
Nhan thuc kiem soat
hanh vi .729 .121 .588 6.007 .000 .488 2.050
a. Dependent Variable: Y dinh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 7. Phân tích ANOVA
1. Giới tính
Group Statistics
Giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
F
1
Nam 42 3.74 1.083 .167
Nữ 63 3.49 .859 .108
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
F1
Equal variances
assumed 2.851 .094 1.294 103 .199 .246 .190 -.131 .623
Equal variances
not assumed 1.235 73.977 .221 .246 .199 -.151 .643
2. Độ tuổi
Descriptives
N Mean Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum
Lower Bound Upper Bound
18-22 61 3.51 .960 .123 3.26 3.75 1 5
22-30 37 3.68 .973 .160 3.35 4.00 2 5
30-40 7 3.86 .900 .340 3.03 4.69 3 5
Total 105 3.59 .958 .093 3.41 3.78 1 5
Test of Homogeneity of Variances
Ý định sử dụng dịch vụ
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.046 2 102 .955
ANOVA
Ý định sử dụng dịch vụ
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.179 2 .590 .638 .530
Within Groups 94.211 102 .924
Total 95.390 104
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_cac_nhan_to_anh_huong_den_y_dinh_su_dung_dich_vu_q.pdf