TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Nguyễn Phùng Linh
Khảo sát quy trình chế biến cá sốt cà tại công ty trách nhiệm
hữu hạn công nghiệp thực phẩm Pataya
Thực tập tốt nghiệp
Chuyên ngành công nghệ thực phẩm
Cán bộ hướng dẫn
Lê Mỹ Hồng
Petch Sanankong
Cần Thơ, 06-2008
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, em x
74 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3227 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Khảo sát quy trình chế biến cá sốt cà tại Công ty TNHH Công nghiệp thực phẩm Pataya, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
in gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo công
ty Pataya và toàn thể công nhân viên của công ty đã tận tình giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để cho em hoàn thành chuyến đi thực
tập tốt nghiệp này
Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Mỹ Hồng cùng các anh giám sát
sản xuất ở bộ phận sản xuất đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực tập
Trong suốt quá trình thực tập ở nhà máy, từ nền tảng kiến thức đã
được thầy cô truyền đạt khi còn đang ở trên ghế nhà trường, tại đây
em có cơ hội thực hành trên các trang thiết bị hiện đại của nhà máy
và tiếp thu được nhiều kinh nghiệm bổ ích trong việc quản lý sản
xuất cũng như việc quản lý lao động nhằm đáp ứng được yêu cầu
của công việc. Đó chính là những hành trang quý báu để em chuẩn
bị ra trường và bước vào sản xuất vững vàng hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc thầy cô bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm
dồi dào sức khỏe. Kính chúc sức khỏe toàn thể ban lãnh đạo và anh
chị em công nhân công ty Pataya, chúc quý công ty đạt được nhiều
thành tựu hơn nữa trong kinh doanh
Chân thành cảm ơn
Nguyễn Phùng Linh
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
TÓM LƯỢC
Cuộc sống ngày càng phát triển, càng được công nghiệp hóa, con người cần sự tiện
dụng do không có đủ thời gian để lo cho bữa ăn hàng ngày của mình. Do đó, ngày nay
càng có nhiều người sử dụng thực phẩm đóng hộp cho các bữa ăn. Các thực phẩm
đóng hộp không chỉ tiện lợi mà còn chứa các chất dinh dưỡng cần thiết, một trong
những thực phẩm đóng hộp được sử dụng nhiều là cá sốt cà.
Nhằm tìm hiểu sâu hơn về quy trình sản xuất cá sốt cà ở quy mô công nghiệp, những
hư hỏng thường gặp ở các công đoạn quan trọng của quá trình sản xuất đồ hộp. Vì
vậy, mục tiêu được đặt ra là khảo sát quy trình sản xuất cá sốt cà ở quy mô công
nghiệp và những hư hỏng thường xảy ra trong 2 giai đoạn quan trọng, ảnh hưởng đến
chất lượng và thời gian bảo quản sản phẩm là giai đoạn ghép nắp và thanh trùng.
Qua quá trình thực tập, tìm hiểu quá trình sản xuất sản phẩm đóng hộp của công ty
Pataya cho thấy công ty thực hiện sản xuất theo đúng quy trình kỹ thuật.
Trong quá trình thanh trùng những sự cố thường xảy ra như: cài đặt nhiệt độ và thời
gian thanh trùng sai, thời gian và nhiệt độ thoát khí không đúng quy định, nhiệt độ
đọc được ở nhiệt kế thủy ngân và biểu đồ sai biệt nhau, nồi thanh trùng bị rò rỉ hơi
hoặc nước. Những sự cố trên xảy ra do sai sót từ người điều chỉnh và máy móc, mỗi
buổi sáng nhân viên QC sẽ đi kiểm tra từng nồi thanh trùng, khi phát hiện sai sót sẽ
sữa chữa kịp thời đối với những lỗi do con người gây ra, còn những lỗi do máy móc
như nồi thanh trùng bị rò rỉ hơi hoặc nước thì sẽ liên hệ với phòng cơ khí để sữa chữa.
Trong quá trình ghép nắp có xảy ra một số sự cố như: mối ghép không móc, mối ghép
bị xước, mí quá nông, mí quá sâu, mí bị nhăn, mí bị dập. Trong quá trình sản xuất,
nhân viên QC sẽ kiểm tra các mối ghép với tần suất 2h/lần, khi có xảy ra các sự cố
này thì sẽ lập tức dừng máy ngay và báo cho nhân viên cơ khí sữa chữa.
Nhìn chung tại các khâu sản xuất đều có cán bộ kỹ thuật có trình độ kiểm tra và giám
sát sản xuất nhằm khắc phục kịp thời khi có sự cố xảy ra. Chính vì vậy mà sản phẩm
của công ty đạt chất lượng ổn định, nhiều năm liền được người tiêu dùng bình chọn là
hàng Việt Nam chất lượng cao.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ i
Tóm lược ii
Mục lục iii
Danh sách bảng v
Danh sách hình vii
Chương I: Đặt vấn đề 1
Chương II: Tổng quan 2
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH CNTP Pataya 2
2.2. Sơ đồ mặt bằng nhà máy và dây chuyền sản xuất 2
2.3. Tổ chức nhà máy 5
2.3.1. Sơ đồ tổ chức 5
2.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn 6
Chương III: Công nghệ sản xuất 7
3.1. Quy trình công nghệ sản xuất cá sốt cà 7
3.3. Quy trình công nghệ sản xuất tôm đóng hộp 11
3.3. Quy trình công nghệ sản xuất tôm đóng hộp 17
3.4. Thiết bị chính 22
3.4.1. Nồi thanh trùng 22
3.4.2. Máy ghép nắp 28
Chương IV: Các biện pháp quản lý chất lượng và vệ sinh trong nhà máy 32
4.1. Biện pháp quản lý chất lượng 32
4.2. Các biện pháp vệ sinh trong nhà máy 45
4.2.1. Vệ sinh máy móc và thiết bị 45
4.2.2. Kiểm soát vệ sinh cá nhân đối với nhân viên 49
4.2.3. Quản lý việc vệ sinh cá nhân đối với khách tham quan, nhà cung cấp,
nhà thầu 52
4.3. Đánh giá chất lượng nguyên liệu 53
4.3.1. Tiêu chuẩn nguyên liệu 53
4.3.2. Phương pháp kiểm tra chất lượng nguyên liệu 54
4.4. Đánh giá chất lượng thành phẩm 57
4.4.1. Tiêu chuẩn thành phẩm 57
4.4.2. Phương pháp kiểm tra chất lượng thành phẩm 58
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
4.5. Các dạng hư hỏng của đồ hộp 63
4.5.1. Đồ hộp hư hỏng do vi sinh vật 63
4.5.2. Đồ hộp hư hỏng do các hiện tượng hóa học 63
4.5.3. Đồ hộp hư hỏng do các ảnh hưởng cơ lý 64
Chương V: Kết luận-Đề nghị 65
Tài liệu tham khảo 66
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Số lớp và số lon tiêu chuẩn chất trong lồng thanh trùng 9
Bảng 3.4: chỉ tiêu vật lý của sản phẩm cá sauce cà 9
Bảng 3.3: Chỉ tiêu hóa học của sản phẩm cá sauce cà 10
Bảng 3.4: chỉ tiêu vật lý của sản phẩm cá sauce cà 10
Bảng 3.5: Thời gian hấp ghẹ 12
Bảng 3.6: Thời gian rửa thịt ghẹ bằng nước sạch 13
Bảng 3.7: Thời gian và nhiệt độ chần của sản phẩm ghẹ 13
Bảng 3.8: Chế độ thanh trùng sản phẩm ghẹ có kích thước hộp khác nhau 15
Bảng 3.9: Tiêu chuẩn vi sinh của sản phẩm ghẹ 15
Bảng 3.10: Tiêu chuẩn hóa học của sản phẩm ghẹ 16
Bảng 3.11: Tiêu chuẩn vật lý của sản phẩm ghẹ 16
Bảng 3.12: Thời gian và nhiệt độ luộc tôm 18
Bảng 3.13: Thời gian rửa tôm bằng nước thường 18
Bảng 3.14: Thời gian và nhiệt độ chần tôm 19
Bảng 3.15: Thời gian và nhiệt độ thanh trùng 20
Bảng 3.16: Tiêu chuẩn vi sinh của sản phẩm tôm 21
Bảng 3.17: Tiêu chuẩn hóa học của sản phẩm tôm 21
Bảng 3.18: Tiêu chuẩn vật lý của sản phẩm ghẹ 21
Bảng 3.22: Sự cố do thiết bị 24
Bảng 3.20: Thời gian làm nguội của một số sản phẩm 25
Bảng 3.21: Sự cố do con ngườI 25
Bảng 3.22: Sự cố do thiết bị 26
Bảng 4.1: Kế hoạch quản lý chất lượng của sản phẩm cá 33
Bảng 4.2: Kế hoạch quản lý chât lượng của sản phẩm ghẹ & tôm 39
Bảng 4.3: Tần suất vệ sinh máy móc và dụng cụ 45
Bảng 4.4: Kế hoạch lấy mẫu của tôm 55
Bảng 4.5: Kế hoạch lấy mẫu của nguyên liệu ghẹ 56
Bảng 4.6: Kế hoạch lấy mẫu của cá 56
Bảng 4.7: Đánh giá cảm quan nguyên liệu 57
Bảng 4.8: Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm 57
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 4.9: Kế hoạch lấy mẫu cho phòng thí nghiệm 59
Bảng 4.10: Kiểm tra hóa cho thành phẩm 60
Bảng 4.11: Kế hoạch lấy mẫu kiểm (trọng lượng ≤1kg) 60
Bảng 4.12: Kế hoạch lấy mẫu kiểm (trọng lượng 1kg÷4,5kg) 61
Bảng 4.13: Kế hoạch lấy mẫu kiểm (trọng lượng ≥4,5kg) 61
Bảng 4.14: Kiểm tra kháng sinh cho thành phẩm 62
Bảng 4.15: Kế hoạch lấy mẫu gởi phòng thí nghiệm bên ngoại hàng năm 62
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Dây chuyền sản xuất cá sốt cà 7
Hình 3.2: Máy rửa cá 8
Hình 3.3: Dây chuyền sản xuất ghẹ đóng hộp 11
Hình 3.4: Máy rửa lon 14
Hình 3.5: Quy trình sản xuất tôm đóng hộp 17
Hình 3.6: Máy phân cỡ tôm 19
Hình 3.6: Máy dò kim loại 19
Hình 3.7: Nồi thanh trùng 22
Hình 3.8: Máy ghép mí 28
Hình 3.9: Các con lăn 29
Hình 3.10: Quá trình thực hiện mối ghép kép 29
Hình 3.11: Độ chồng mí của mối ghép 30
Hình 3.12: Mối ghép không móc 30
Hình 3.13: Mối ghép bị xước 30
Hình 3.14: Mí quá nông 30
Hình 3.15: Mí quá sâu 31
Hình 3.16: Mí bị nhăn 31
Hình 3.17: Mí bị dập 31
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Chương I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cuộc sống ngày càng phát triển, càng được công nghiệp hóa, con người cần sự tiện
dụng do không có đủ thời gian để lo cho bữa ăn hàng ngày của mình. Do đó, ngày nay
càng có nhiều người sử dụng thực phẩm đóng hộp cho các bữa ăn. Các thực phẩm
đóng hộp không chỉ tiện lợi mà còn chứa các chất dinh dưỡng cần thiết, một trong
những thực phẩm đóng hộp được sử dụng nhiều là cá sốt cà.
Cá sốt cà được sử dụng rộng rãi trong các bữa ăn hàng ngày của con người nhờ nó
tiện dụng, sử dụng được với các thực phẩm khác như bánh mì, cơm… cá sốt cà có thể
sử dụng ngay hoặc hâm nóng lại là có thể dùng được nên rút ngắn được thời gian chế
biến.
Nhằm tìm hiểu sâu hơn về quy trình sản xuất cá sốt cà ở quy mô công nghiệp, những
hư hỏng thường gặp ở các công đoạn quan trọng của quá trình sản xuất đồ hộp. Vì
vậy, mục tiêu được đặt ra là khảo sát quy trình sản xuất cá sốt cà ở quy mô công
nghiệp và những hư hỏng thường xảy ra trong 2 giai đoạn quan trọng, ảnh hưởng đến
chất lượng và thời gian bảo quản sản phẩm là giai đoạn ghép nắp và thanh trùng.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Chương II
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH CNTP Pataya
Công ty TNHH CNTP Pataya (Việt Nam) là một trong những công ty hàng đầu về
sản phẩm đồ hộp. Với một thị trường tiêu thụ rộng lớn không chỉ trong nước mà còn
xuất khẩu sang nhiều nước khác như: Nhật, Pháp, Thái Lan, Campuchia…Với
phương châm “Quyết tâm phát triển, tăng cường an toàn vệ sinh, nâng cao chất lượng,
giữ gìn môi trường và đạo đức,đảm bảo sự hài lòng của khách hàng, đem lại sự thành
công cho các bên”. Công ty đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường qua
việc đạt được các tiêu chuẩn chất lượng như: IFS, EFSIS, GMP, HACCP, Hàng Việt
nam chất lượng cao trong nhiều năm liền và nhiều chứng nhận khác. Những thành tựu
đã đạt được là kết quả của sự lao động hết mình và không mệt mỏi của ban lãnh đạo
và toàn thể công nhân viên nhà máy.
Công ty TNHH CNTP Pataya là công ty có 100% vốn nước ngoài được cấp giấy phép
đầu tư số 1915/CP do Bộ kế hoạch và đầu tư cấp ngày 30/5/1997 để chế biến các mặt
hàng thủy sản, nông sản, súc sản đóng hộp, đông lạnh và thực phẩm xuất khẩu, tiêu
dùng trong nước với tổng số vốn đầu tư 12 triệu USD. Đến tháng 1 năm 2000 công ty
bắt đầu đi vào hoạt động tại địa chỉ lô 44, khu công nghiệp Trà Nóc 1, quận Bình
Thủy, thành phố Cần Thơ, Việt Nam.
Các sản phẩm chính của công ty
Tôm đóng hộp
Ghẹ đóng hộp
Cá nục sốt cà đóng hộp
Các sản phẩm phụ
Cá nục chiên sốt chua ngọt
Cá hồi xông khói đóng hộp
2.2. Sơ đồ mặt bằng nhà máy và dây chuyền sản xuất
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảo
vệ Cổng
Khu hành
chính
Phân
xưởng
lạnh
Khu xử
lý nước
Cơ
điện
Cơ Khí Kho lạnh
Kho
lạnh Phân xưởng chính
Kho thành phẩm
Lối đi
Lối
đi
Nhà
để
xe
Sơ
đ
ồ
m
ặt
bằ
n
g
n
hà
m
áy
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Sơ
đ
ồ
m
ặt
bằ
n
g
dâ
y
ch
u
yề
n
sả
n
x
u
ất
Đ
ón
g
gó
i c
á Đ
ón
g
gó
i t
ôm
gh
ẹ
Ph
ân
lo
ại
R
ửa
dụ
n
g
cụ
K
ho
lo
n
Ph
òn
g
sa
la
d
Ph
òn
g
tố
i
Ch
ần
R
ửa
n
gu
yê
n
liệ
u
R
ã
đô
n
g
Lộ
t t
ôm
,
lấ
y
th
ịt
gh
ẹ
Cắ
t đ
ầu
cá
H
ấp
gh
ẹ
Lu
ộc
tô
m
Th
an
h
tr
ùn
g
Là
m
m
át
K
ho
th
àn
h
ph
ẩm
Sơ
ch
ế
gh
ẹ
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
2.3. Tổ chức nhà máy
2.3.1. Sơ đồ tổ chức
Trợ lý giám đốc
(Suthep)
Ph
ó
ch
ủ
tịc
h/
Đ
ại
di
ện
lã
n
h
đạ
o
Ôn
g
Su
th
o
n
U
do
m
tr
as
an
ee
Sả
n
x
u
ất
Ôn
g
Pe
tc
h
G
iá
m
đố
c/
Tr
ưở
n
g
n
hó
m
A
TT
P
K
CS
Ôn
g
Su
th
o
n
(Q
u
yề
n
) G
iá
m
đố
c
R
&
D
Ôn
g
Su
th
o
n
(Q
u
yề
n
) G
iá
m
đố
c
Cơ
kh
í
Ôn
g
N
o
n
ta
sa
k
(Q
u
yề
n
) G
iá
m
đố
c
H
o
ạc
h
đị
n
h
Ôn
g
Su
th
o
n
(Q
u
yề
n
) G
iá
m
đố
c
Th
u
m
u
a
Ôn
g
So
m
ch
ai
G
iá
m
đố
c
N
hâ
n
sự
Ôn
g
V
iv
at
(Q
u
yề
n
) G
iá
m
đố
c
Giám sát cấp cao
(Long)
Giám sát cấp cao
(Trà)
Giám sát cấp cao
(Quân)
Trợ lý giám đốc
(Vinh)
Trợ lý giám đốc
(Samrit)
Trợ lý giám đốc
(Nontasak)
Giám sát cấp cao
(Trâm)
Giám sát cấp cao
(Jirasak)
Giám sát cấp cao
(Minh)
))
K
ế
to
án
Ôn
g
W
isu
tr
G
iá
m
đố
c
Ph
ó
ch
ủ
tịc
h
cấ
p
ca
o
Ôn
g
V
in
at
H
o
m
su
kh
o
n
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
2.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn
Phó chủ tịch cao cấp: có trách nhiệm quản lý công ty và nhà máy theo sự phân công
như: bộ phận kế toán, bộ phận nhân sự, bộ phận xuống hàng, bộ phận tin học và nhà
máy.
Phó chủ tịch/Đại diện lao động : có trách nhiệm quản lý nhà máy trên các phòng ban
theo sự phân công như: bộ phận thu mua, bộ phân sản xuất, bộ phận kiểm tra chất
lượng, bộ phận cơ khí, bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
Giám đốc bộ phận
Bộ phận sản xuất có trách nhiệm vận hành sản xuất theo đúng sự quy định và
hướng dẫn công việc đã được áp dụng nhằm cho công việc đó đúng theo yêu cầu.
Bộ phận kiểm tra chất lượng có nhiệm vụ luôn duy trì chất lượng sản phẩm qua
phương thức kiểm tra và thử nghiệm từ khi nhận nguyên liệu, chế biến, thành phẩm.
Đồng thời, có nhiệm vụ đảm bảo chất lượng sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng
và tiêu chuẩn của nước nhập khẩu và kể cả duy trì, kiểm tra hệ thống chất lượng theo
các tiêu chuẩn công ty đang áp dụng như: HACCP, BRC, IFS và sản phẩm cuối cùng.
Bao gồm các thông tin liên quan hoặc than phiền của khách hàng, quản lý hồ sơ, hiệu
chỉnh các thiết bị liên quan đến hệ thống chất lượng và đánh giá nhà cung cấp.
Bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm có nhiệm vụ nghiên cứu và phát
triển sản phẩm theo nhu cầu của thị trường và khách hàng. Đồng thời, lập quy trình
cho sản phẩm và các thông tin có liên quan khác.
Bộ phận cơ khí có nhiệm vụ bảo trì các máy móc, thiết bị ảnh hưởng tới chất
lượng sản phẩm, lên kế hoạch kiểm tra và bảo trì định kỳ tránh tác động đến kế hoạch
sản xuất đề ra. Ngoài ra, còn quản lý và lưu kho cơ khí.
Bộ phận thu mua có trách nhiệm liên hệ và lựa chọn nhà cung cấp nguyên liệu
trong và ngoài nước, kể cả các vật liệu cơ khí nhằm đảm bảo phù hợp với sản
xuất.Đồng thời, ghi lại lý lịch của nhà cung cấp đạt yêu cầu cung cấp.
Bộ phận xuống hàng
Nhóm kho hàng có trách nhiệm xuống nguyên liệu và lưu trữ nguyên liệu dùng
để sản xuất, kể cả hóa chất, phụ gia, thùng nhãn và lon nắp.
Nhóm lập kế hoạch sản xuất có nhiệm vụ xem xét yêu cầu của khách hàng từ
bộ phận Marketing (PFIT) hoặc bộ phận bán hàng nội địa được ghi trong đơn đặt
hàng và đánh giá khả năng thực hiện để lên kế hoạch sản xuất.
Bộ phận nhân sự có trách nhiệm quản lý nhân sự trong công ty, nhà máy cũng
như việc lựa chọn nhân sự vào làm việc và nghiên cứu sự cần thiết về việc huấn
luyện, lập kế hoạch huấn luyện và đào tạo, theo dõi kết quả huấn luyện và lập hồ sơ
đào tạo.
Bộ phận tin học có trách nhiệm lưu các dữ liệu dự phòng để tránh tình trạng dữ
liệu bị virus hoặc mất mát.
Phó giám đốc bộ phận có trách nhiệm hỗ trợ công việc cho giám đốc bộ phận.
Giám sát cấp cao, giám sát và toàn thể nhân viên có nhiệm vụ thực hiện nghiêm chỉnh
đúng theo tài liệu thủ tục và hướng dẫn công việc.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Chương III
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
3.1. Quy trình công nghệ sản xuất cá sốt cà
Xử lý
Cá
Vô lon Lon
Hấp
Chắt nước
Châm dầu, sốt
Bài khí-Ghép nắp
Rửa lon
Thanh trùng-làm nguội
Làm mát
Bảo ôn
Dán nhãn
Thành phẩm
Hình 3.1: Dây chuyền sản xuất cá sốt cà
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
3.1.1. Nguyên liệu: cá nguyên liệu gồm có các loại như cá nục, cá bạc má, cá ba thú,
cá tiếp nhận có thể là cá có đầu hoặc cá không đầu và đuôi. Cá nguyên liệu phải tươi,
không có mùi ươn hay mùi vị khác, không có côn trùng và nhiệt độ tối đa là 100C, đối
với cá lạnh đông thì nhiệt độ tối đa -180C, không sử dụng nguyên liệu có gen bị biến
đổi .
3.1.2. Xử lý: đối với cá không đầu và đuôi sẽ được đưa qua máy rửa để rửa sạch nhớt
và máu đồng thời nó còn cạo một phần vảy cá. Đối với cá có đầu sẽ được cắt đầu và
đuôi sao cho chiều dài cá sau khi cắt còn khoảng 3,560,5in (khoảng 9cm), sau đó cá
sẽ được đem qua máy rửa. Nhiệt độ từ khi cắt đầu cá đến khi qua máy rửa không được
lớn hơn 100C, nhiệt độ nước ở máy rửa nhỏ hơn 100C.
Hình 3.2: Máy rửa cá
3.1.3. Vô lon: những lon không sẽ được đưa qua máy rửa ở nhiệt độ 70-800C, lon rửa
sẽ được để úp xuống để nước không còn trong lon sau đó sẽ cho cá vào lon. Mỗi lon
có trọng lượng khoảng 115g, mỗi lon chứa khoảng từ 3-4 con..
3.1.4. Hấp: nhằm ngừng quá trình sinh hóa, giữ độ tươi của cá, loại một phần nước
nhằm ổn định sản phẩm, đồng thời đuổi khí trong nguyên nhiên tránh hiện tượng
phồng hộp. Cá sau khi vô lon sẽ được đem qua máy hấp ở nhiệt độ 1000C, trong
khoảng thời gian 20 phút, cá sau khi hấp phải chính, thịt có màu trắng không còn mùi
tanh, không có màu đỏ của máu cá, nhiệt độ của cá sau khi hấp phải đạt trên 800C.
3.1.5. Chắt nước: cá hấp xong được đem qua máy chắt nước nhằm chắt hết nước
trong lon
3.1.6. Châm dầu, sốt: sau đó cá được châm dầu và sốt, riêng cá Geisha không châm
dầu, nhiệt độ sốt phải lớn hơn 400C, lượng sốt châm vào tùy theo từng loại sản phẩm
khác nhau.
3.1.7. Bài khí-Ghép nắp: cá sau khi thêm dầu, sốt sẽ được qua máy ghép nắp để ghép
nắp, trước khi ghép nắp ta bài khí trong lon bằng hơi nước, mỗi đầu máy ghép nắp sẽ
ghép được 4 lon cá trong cùng 1 lúc, công suất của máy ghép nắp đạt 140lon/phút.
3.1.8. Rửa lon: sau khi ghép nắp xong lon sẽ được qua máy rửa lon nhằm rửa hết
dung dịch sốt bám trên thành lon, nắp lon và đáy lon.
3.1.9. Thanh trùng và làm nguội: lon sẽ được sắp xếp vào các lồng theo thứ tự một
tấm ngăn cách một lớp lon úp xuống rồi đến một tấm ngăn cách cứ như vậy cho đến
lớp cuối cùng.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 3.1: Số lớp và số lon tiêu chuẩn chất trong lồng thanh trùng
Cỡ lon Số lon/lớp Tổng số lớp Tổng số lon Tổng số tấm
phân cách
307x113 104 12 1248 12
401x411 72 5 360 5
202x308 279 7 1953 7
401x212 72 8 576 8
307x201 104 11 1144 11
401x110 72 10 720 10
211x109 175 11 1925 11
307x108 104 12 1248 12
Trên mỗi lồng thanh trùng bắt buộc phải dán tờ cook check (giấy nhận biết thanh
trùng), ghi ký hiệu nồi thanh trùng, mã số sản phẩm, số thứ tự của dây chuyền đang
chạy, số giỏ thanh trùng trong nồi thanh trùng chuẩn bị chạy, tên nhân viên thanh
trùng.
Sau đó các lồng này sẽ được đẩy và nồi thanh trùng và thanh trùng ở nhiệt độ 1210C,
trong khoảng thời gian 30 phút, nhằm tiêu diệt vi sinh vật đồng thời làm mềm xương
cá, khoảng thời gian từ khi bắt đầu ghép nắp đến khi thanh trùng không được vượt
quá 1giờ 30 phút, sau đó sẽ làm nguội xuống dưới 450C rồi mới đem ra khỏi nồi thanh
trùng
3.1.10 Làm mát: lon sẽ được đem qua khu vực làm mát nhằm hạ nhiệt độ của lon
xuống dưới 370C
3.1.11 Bảo ôn: sản phẩm sẽ được bảo ôn trong khoảng thời gian 7 ngày ở hai nhiệt độ
370C và 550C, để theo dõi xem sản phẩm có bị lỗi hay không.
3.1.12 Dán nhãn: sau thời gian bảo ôn những sản phẩm không có xảy ra lỗi sẽ được
dán nhãn và đem đi bán.
3.1.13 Sản phẩm: sản phẩm được đựng trong những lon 202x308 hay 202/200x308
và phải đạt trọng lượng 145÷165g, pH của sản phẩm trong khoảng 5÷6, được bảo
quản trong điều kiện nhiệt độ thường hay nhiệt độ phòng, thời hạn bảo quản là 3
năm.
Bảng 3.2: Chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm cá sauce cà
Vi sinh vật Tiêu chuẩn
Clostridium botulinum Không có
Listeria monocytogenes Không có
Salmonella sp Không có
Staphylococcus aureus Tiêu chuẩn EU
Vibrio cholerae Không có
Vibrio parahaemolyticus Không có
Escherichia coli Tiêu chuẩn EU
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 3.3: Chỉ tiêu hóa học của sản phẩm cá sauce cà
Các chất Tiêu chuẩn
Kim loại nặng Tiêu chuẩn EU
Mực Không có
Dư lượng hóa chất làm vệ sinh Không có
Chất gây dị ứng Không có nhiễm chất gây dị ứng
Biến đổi gen Không sử dụng nguồn nguyên liệu
biến đổi gen
Bảng 3.4: Chỉ tiêu vật lý của sản phẩm cá sauce cà
Các chất Tiêu chuẩn
Thủy tinh Không có
Nhựa cứng Không có
Gỗ Không có
Đá Không có
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
3.2. Quy trình công nghệ sản xuất ghẹ đóng hộp
Thanh trùng - làm nguội
Làm mát
Rửa lon
Bảo ôn
Nguyên liệu
Phân cỡ
Sơ chế
Hấp
Lấy thịt
Rửa nước muối
Rửa nước
Chần
Phân loại
Dò kim loại
Vô lon
Bài khí - Ghép nắp
Thành phẩm
Ướp đá
Hình 3.3: Dây chuyền sản xuất ghẹ đóng hộp
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
3.2.1. Nguyên liệu: nguyên liệu gồm có các loại ghẹ xanh, ghẹ dĩa, ghẹ ba chấm, có
mùi tươi tự nhiên, không có mùi ươn hay mùi vị khác, màu sắc tự nhiên,có cấu trúc
săn chắc hoặc hơi mềm. Ghẹ khác lẫn vào chỉ cho phép tối đa 5%, loại ghẹ có vỏ
mềm xốp không được vượt quá 5%, được đánh bắt tự nhiên hoặc bằng ghe lưới.
Không có côn trùng lẫn vào, không được lẫn tạp chất nghiêm trọng như thủy tinh, kim
loại…tạp chất tự nhiên lẫn vào không được quá 10miếng/kg.
3.2.2. Phân cỡ: ghẹ được đưa vào băng tải phân cỡ ghẹ con, sau đó rửa trong bồn
nước lạnh dưới 100C và chuyển tới công đoạn sơ chế
3.2.3. Sơ chế: tại đây đầu tiên các công nhân sẽ tách 2 càng ghẹ, sau đó tách mai và
cuối cùng sẽ tách yếm ghẹ, tất cả được phân loại riêng và đem rửa bằng nước sạch
trong thùng inox, sau đó sẽ chuyển tới nơi hấp ghẹ
3.2.4. Hấp: cho 220 kg nước vào bồn hấp và mở hơi cho nước sôi, mình ghẹ sẽ được
hấp riêng, còn càng và ngoe có thể được hấp chung
Bảng 3.5: Thời gian hấp ghẹ
Loại Nhiệt độ (0C) Thời gian (phút) Size (g/miếng)
Mình 90-100 20 >150
Mình 90-100 15 71-150
Mình 90-100 10 <71
Càng 90-100 10 Tất cả các size
Ngoe 90-100 5 Tất cả các size
3.2.5. Lấy thịt: sau khi hấp xong ghẹ sẽ được chuyển qua bàn và làm nguội bằng quạt
trong khoảng 15 phút, quá trình làm nguội mình, càng ngoe riêng biệt nhau, sau khi
làm nguội nếu không sản xuất thì sẽ ướp đá để qua ngày hôm sau. Đối với mình ghẹ
sẽ ướp đá gián tiếp, cho mình ghẹ vào hộp nhựa hay bọc nylông,còn càng và ngoe
được ướp trực tiếp. Để dưới đáy thùng 1 lớp đá 3 cm sau đó để 1 lớp mình ghẹ, hay
càng hoặc ngoe rồi 1 lớp đá, cứ như vậy cho đến lớp cuối cùng là 1 lớp đá. Nhiệt độ
ướp phải đạt dưới 40C, và thời gian lưu lại không được quá 48 giờ. Nếu có công nhân
thì ta lấy thịt ghẹ liền, nhiệt độ thịt ghẹ trong khoảng thời gian này không được quá
150C, dùng dao tách vỏ lấy 2 phần đùi ra khỏi vỏ ghẹ, sau đó dùng dao lấy tiếp thịt
thân, lấy thịt càng và thịt ngoe.
3.2.6. Ướp đá: thịt đùi, thịt thân, thịt càng và thịt ngoe sẽ được ướp đá gián tiếp sau
cho nhiệt độ thịt ghẹ phải thấp hơn 40C, và được trữ trong vòng 24 giờ. Thời gian từ
lúc bắt đầu lấy thịt ghẹ đến khi ướp đá không được quá 2 giờ.
3.2.7. Rửa bằng nước muối: thịt ghẹ sẽ được rửa từng mẽ, mỗi mẽ 130 kg trong máy
rửa, trong bồn máy rửa chứa 100kg muối và 200 kg nước được dùng để rửa 2 tấn thịt
ghẹ. Khi cho nguyên liệu thịt ghẹ vào dung dịch nước muối bão hòa, thịt ghẹ sẽ nổi
lên trên và theo dòng nước chảy về cuối bồn và được lấy ra ở đó, còn các tạp chất
nặng như mảnh kim loại, đá, cát… sẽ chìm xuống và được lấy ra bằng van xã đáy.
3.2.8. Rửa nước: thịt ghẹ sau khi rửa bằng nước muối bão hòa sẽ chuyển sang rửa
bằng nước sạch trước khi đem đi chần
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 3.6: Thời gian rửa thịt ghẹ bằng nước sạch
Tỉ lệ Loại nguyên liệu
Nước (kg) Thịt (kg)
Thời gian (phút)
Thịt thân, thịt đỏ 260 130 10
Thịt thân (đặc biệt) 260 130 15
Thịt đùi lớn 200 54 40
Thịt đùi vừa 200 54 20
Thịt đùi nhỏ 200 54 20
Thịt đùi bể 200 54 10
Thịt càng lớn 200 54 10
Thịt càng nhỏ 200 54 10
3.2.9. Chần: có thể chần bằng nước thường hoặc chần bằng dầu, tùy theo yêu cầu của
khách hàng. Mục đích nhằm làm chín sản phẩm, tiêu diệt một phần vi sinh vật, bảo
quản sản phẩm trong khoảng thời gian từ phân loại đến vô lon.
Bảng 3.7: Thời gian và nhiệt độ chần của sản phẩm ghẹ
Nguyên liệu Khối lượng
thịt (kg)
Lượng
nước (kg)
Thời gian
(phút)
Nhiệt độ
(0C)
Nồng độ
SO3 (ppm)
Thịt thân/thịt đỏ 130 250 20 90÷100 80÷120
Thịt đùi
Đùi lớn
Đùi vừa
Đùi nhỏ
54
54
54
250
250
250
60
50
50
80÷90
80÷90
80÷90
40÷80
40÷80
40÷80
Thịt đùi bể
Tươi
Đông lạnh
54
54
250
250
40
40
80÷90
80÷90
40÷80
40÷80
Thịt càng
Càng >2cm
Càng <2cm
54
54
250
250
40
25
80÷90
80÷90
40÷80
40÷80
Nguyên liệu sau khi chần sẽ được làm nguội bằng nước mềm sau đó làm ráo. Đối với
thịt thân, thịt đỏ làm ráo dùng máy ép bằng khí nén để ép từng khay cho ráo nước, đối
với thịt đùi, thịt càng làm ráo trên những kệ nghiên trong khoảng 20 phút, sau đó sẽ
chuyển sang phân loại.
3.2.10. Phân loại:
Đối với thịt thân, thịt đỏ sẽ được phân loại trong phòng tối để loại bỏ những phân
xương cứng còn sót lại, sau đó sẽ chuyển sang bên ngoài để lựa bỏ tạp chất như là
cây, gỗ, côn trùng,...
Đối với thịt đùi, thịt càng sẽ được phân loại ở bên ngoài nhằm loại bỏ tạp chất còn
sót lại.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
3.2.11. Dò kim loại:
Tiêu chuẩn của kim loại:
Sắt = 1,5mm
Inox = 2,5mm
Kim loại khác = 2mm
Những miếng kim loại lớn hơn tiêu chuẩn sẽ được phát hiện và thông báo cho công
nhân để loại ra.
3.2.12. Vô lon: tùy theo từng loại sản phẩm mà trọng lượng của mỗi lon sẽ khác nhau.
Trọng lượng, kích thước cũng như thành phần sản phẩm trong các lon sẽ khác nhau để
đáp ứng nhu cầu khách hàng cũng như đa dạng hóa sản phẩm. Có lon sẽ là từng loại
thịt riêng biệt, nhưng có lon lại là hỗn hợp của 2 đến 3 loại sản phẩm, có lon sử dụng
giấy bên trong,...
3.2.13. Bài khí-Ghép nắp: sau khi vô lon và châm dung dịch xong, ghẹ sẽ được qua
máy ghép nắp để ghép nắp, trước khi ghép nắp ta bài khí trong lon bằng hơi nước, sao
cho mỗi lon sau khi ghép nắp đều có độ chân không trong khoảng 2-12in Hg (40-
280mmHg), mỗi đầu máy ghép nắp sẽ ghép được 4 lon trong cùng 1 lúc, công suất
của máy ghép nắp đạt 126lon/phút.
3.2.14. Rửa lon: sau khi ghép nắp xong lon sẽ được qua máy rửa lon nhằm rửa thân
lon, nắp lon và đáy lon cho sạch sẽ.
3.2.15. Thanh trùng và làm nguội: lon sẽ được sắp xếp vào các lồng theo thứ tự một
tấm ngăn cách một lớp lon úp xuống rồi đến một tấm ngăn cách cứ như vậy cho đến
lớp cuối cùng.
Số lớp và số lon tiêu chuẩn chất trong lồng (theo bảng 1)
Trên mỗi lồng thanh trùng bắt buộc phải dán tờ cook check (giấy nhận biết đã thanh
trùng hay chưa), ghi ký hiệu nồi thanh trùng, mã số sản phẩm, số thứ tự của line đang
chạy, số giỏ thanh trùng trong nồi thanh trùng chuẩn bị chạy, tên nhân viên thanh
trùng.
Hình 3.4: Máy rửa lon
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Sau đó các lồng này sẽ được đẩy và nồi thanh trùng và thanh trùng, nhằm tiêu diệt vi
sinh vật, khoảng thời gian từ khi bắt đầu ghép nắp đến khi thanh trùng không được
vượt quá 1giờ, sau đó sẽ được làm nguội xuống dưới 450C mới đem ra khỏi nồi thanh
trùng
Bảng 3.8: Chế độ thanh trùng sản phẩm ghẹ có kích thước hộp khác nhau
Cỡ lon Chế độ thanh trùng
Oz g Nhiệt độ (0C) Thời gian giữ nhiệt (phút)
3,5 98 116 35
6 167 116 40
7 195 116 50
8 222 116 55
15 417 116 60
30 834 116 70
3.2.16. Làm mát: lon sẽ được đem qua khu vực làm mát nhằm hạ nhiệt độ của lon
xuống dưới 370C
3.2.17. Bảo ôn: sản phẩm sẽ được bảo ôn trong khoảng thời gian 7 ngày ở hai nhiệt
độ 370C và 550C, để theo dõi xem sản phẩm có bị lỗi hay không.
3.2.18. Thành phẩm: sản phẩm được đựng trong những lon 307x113, 307x201,
401x212, 401x411 và tùy theo mỗi loại sản phẩm mà trọng lượng và thành phần
trong mỗi lon sẽ khác nhau, pH của sản phẩm trong khoảng 6,5÷7,5, được bảo quản
trong điều kiện nhiệt độ thường hay nhiệt độ phòng, thời hạn bảo quản là 3÷4 năm,
trên nhãn sản phẩm phải ghi có chất gây dị ứng là metabisulfit (E223).
Bảng 3.9: Tiêu chuẩn vi sinh của sản phẩm ghẹ
Loại vi sinh vật Tiêu chuẩn
Clotridium botulinum Không có
Listeria monocytogenes Không có
Salmonella sp Không có
Staphylococuss aureus Không có
Vibrio parahaemolyticus Không có
Escherichia coli Không có
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 3.10: Tiêu chuẩn hóa học của sản phẩm gh._.ẹ
Các chất Tiêu chuẩn
Kim loại nặng Tiêu chuẩn EU
Nhiễm hóa chất làm vệ sinh Không có
Chất dị ứng như SO2 <50ppm
Hóa chất chần Không có
Mực in Không có
Biến đổi gen Không sử dụng
Chloramphenicol 0,3ppb
Bảng 3.11: Tiêu chuẩn vật lý của sản phẩm ghẹ
Các chất Tiêu chuẩn
Miếng kim loại (Sắt >1,5mm, inox
>2,5mm, kim loại khác >2mm)
Không có
Thủy tinh Không có
Nhựa cứng Không có
Đá Không có
Gỗ Không có
Gai biển >3mm Không có
Xương cứng >3mm Không có
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
3.3. Quy trình công nghệ sản xuất tôm đóng hộp
Nguyên liệu
Luộc
Lột vỏ
Ướp đá
Rửa nước muối
Rửa nước
Chần
Phân cỡ
Dò kim loại
Thanh trùng - làm nguội
Làm mát
Bài khí - ghép nắp
Rửa lon
Bảo ôn
Thành phẩm
Vô lon
Hình 3.5: Quy trình sản xuất tôm đóng hộp
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
3.3.1. Nguyên liệu: gồm các loại tôm như tôm gậy đá, tôm mắt tre, tôm gậy huyết,
tôm sắt rằn, số con hoặc cỡ tùy theo quy định của công ty, tôm phải tươi, có mùi tự
nhiên, không có mùi ươn hay mùi lạ khác, màu sắc tươi sáng, phải không có côn
trùng.
3.3.2. Luộc tôm: cho 260 kg nước vào và mở hơi cho nước sôi, sau đó cho 8 sọt tôm
vào để luộc
Bảng 3.12: Thời gian và nhiệt độ luộc tôm
Cỡ tôm (con/kg) Nhiệt độ (0C) Thời gian (giây)
<200 90÷100 120
200÷300 90÷100 90
301÷420 90÷100 60
421÷500 90÷100 45
>501 90÷100 30
3.3.3. Lột vỏ: tôm sau khi luộc sẽ được làm nguội bằng nước thường khoảng 1 phút,
sau đó sẽ được chuyển qua nước lạnh để làm lạnh nhanh, nếu có công nhân thì tiến
hành lột vỏ tôm, nhiệt độ của tôm trong khi lột vỏ không được quá 100C, nếu không
có công nhân hay sản phẩm nhiều thì ta ướp đá để qua ngày hôm sau sản xuất, tôm
được ướp đá trực tiếp, nhiệt độ sau khi ướp phải đạt dưới 40C sau 24 giờ, thời gian
lưu lại không quá 48 giờ.
3.3.4. Ướp đá: tôm sau khi lột sẽ được ướp đá trực tiếp, đổ vào thùng 30 kg đá xay và
trải đều ra, sau đó đổ 8 khay tôm vào và trải đều ra, tiếp theo cho một lớp đá 20 kg
vào trải đều ra rồi cho tiếp 1 lớp tôm cứ như vậy cho đến đầy thùng, trên cùng là 1 lớp
đá 30kg.Thời gian từ khi lột tôm đến khi ướp đá không được quá 2 giờ.
3.3.5. Rửa nước muối: dùng 150 kg muối và 400kg nước để rửa 4 tấn tôm, tôm sẽ
được rửa từng mẽ mỗi mẽ 130 kg cho vào dung dịch nước muối bão hòa, thịt tôm sẽ
nổi lên trên và theo dòng nước chảy về cuối bồn được lấy ra ở đây, còn các tạp chất
nặng như đá, cát, kim loại... sẽ chìm xuống và được lấy ra ở đáy bồn.
3.3.6. Rửa nước: nguyên liệu sau khi rửa nước muối bão hòa sẽ chuyển sang rửa
nước thường nhằm loại bỏ những tạp chất nhẹ như lá cây, côn trùng,...
Bảng 3.13: Thời gian rửa tôm bằng nước thường
Loại Lượng nước(kg) Khối lượng tôm (kg) Thời gian (phút)
Tôm lớn 200 130 10
Tôm nhỏ 200 130 10
Tôm mũ ni 200 100 10
3.3.7. Chần: nhằm làm chín sản phẩm, tiêu diệt một phần vi sinh vật, bảo quản sản
phẩm trong khoảng thời gian từ phân loại đến vô lon
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 3.14: Thời gian và nhiệt độ chần tôm
Cỡ
tôm(con/kg)
Lượng nước
(kg)
Khối lượng
tôm (kg)
Nhiệt độ
(0C)
Thời gian
(phút)
Nồng độ
SO3 (ppm)
<200 130 250 90÷100 25 40÷80
>200 130 250 90÷100 20 40÷80
Tôm sau khi chần sẽ được làm nguội bằng nước mềm và chuyển sang công đoạn tiếp
theo
3.3.8. Phân cỡ: tôm sẽ được phân cỡ trên máy phân cỡ nhằm lựa ra các loại tôm đồng
nhất.
Lưới sàng thứ nhất có đường kính lỗ 10mm thu được tôm lớn (loại 3, loại 4)
Lưới sàng thứ hai có đường kính lỗ 7mm thu được tôm vừa (loại 2)
Lưới sàng thứ nhất có đường kính lỗ 3mm thu được tôm nhỏ (loại 1)
Ngăn cuối cùng là 1 tấm phẳng thu tôm rất nhỏ và vụn.
Tôm sau khi phân cỡ bằng máy sẽ được phân cỡ một lần nữa trên bàn, những người
công nhân sẽ lựa ra những tôm không đúng kích cỡ ra và các tạp chất như lá cây, gỗ
nhỏ, kim loại, côn trùng,vỏ tôm...
3.3.9. Dò kim loại: nhằm loại ra những mãnh kim loại lớn hơn yêu cầu ra khỏi sản
phẩm.
Tiêu chuẩn của kim loại:
Sắt = 1,5mm
Inox = 2,5mm
Kim loại khác = 2mm
Những miếng kim loại lớn hơn tiêu chuẩn sẽ được phát hiện và thông báo cho công
nhân để loại ra.
Hình 3.6: Máy phân cỡ tôm
Hình 3.6: Máy dò kim loại
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
3.3.10. Vô lon: tùy theo từng loại sản phẩm mà trọng lượng của mỗi lon sẽ khác nhau.
Trọng lượng, kích thước cũng như thành phần sản phẩm trong các lon sẽ khác nhau để
đáp ứng nhu cầu khách hàng cũng như đa dạng hóa sản phẩm.
3.3.11. Bài khí-Ghép nắp: sau khi vô lon và châm dung dịch xong, tôm sẽ được qua
máy ghép nắp để ghép nắp, trước khi ghép nắp ta bài khí trong lon bằng hơi nước, sao
cho mỗi lon sau khi ghép nắp đều có độ chân không trong khoảng 2-12in Hg (40-
280mmHg), mỗi đầu máy ghép nắp sẽ ghép được 4 lon trong cùng 1 lúc, công suất
của máy ghép nắp đạt 126lon/phút.
3.3.12. Rửa lon: sau khi ghép nắp xong lon sẽ được qua máy rửa lon nhằm rửa thân
lon, nắp lon và đáy lon cho sạch sẽ.
3.3.13. Thanh trùng và làm nguội: lon sẽ được sắp xếp vào các lồng theo thứ tự một
tấm ngăn cách một lớp lon úp xuống rồi đến một tấm ngăn cách cứ như vậy cho đến
lớp cuối cùng.
Số lớp và số lon tiêu chuẩn chất trong lồng (theo bảng 1)
Trên mỗi lồng thanh trùng bắt buộc phải dán tờ cook check (giấy nhận biết đã
thanh trùng hay chưa), ghi ký hiệu nồi thanh trùng, mã số sản phẩm, số thứ tự của line
đang chạy, số giỏ thanh trùng trong nồi thanh trùng chuẩn bị chạy, tên nhân viên
thanh trùng.
Sau đó các lồng này sẽ được đẩy và nồi thanh trùng và thanh trùng, nhằm tiêu
diệt vi sinh vật, khoảng thời gian từ khi bắt đầu ghép nắp đến khi thanh trùng không
được vượt quá 1giờ, sau đó sẽ được làm nguội xuống dưới 450C mới đem ra khỏi nồi
thanh trùng
Bảng 3.15: Thời gian và nhiệt độ thanh trùng
Cỡ lon Chế độ thanh trùng
Oz g Nhiệt độ (0C) Thời gian giữ nhiệt (phút)
3,5 98 121 12
6 167 121 12
7 195 121 15
8 222 121 15
15 417 121 20
30 834 121 25
3.3.14. Làm mát: lon sẽ được đem qua khu vực làm mát nhằm hạ nhiệt độ của lon
xuống dưới 370C
3.3.15. Bảo ôn: sản phẩm sẽ được bảo ôn trong khoảng thời gian 7 ngày ở hai nhiệt
độ 370C và 550C, để theo dõi xem sản phẩm có bị lỗi hay không.
3.3.16. Thành phẩm: sản phẩm được đựng trong những lon 307x113, 307x201,
401x212, 401x411 và tùy theo mỗi loại sản phẩm mà trọng lượng và thành phần
trong mỗi lon sẽ khác nhau, pH của sản phẩm trong khoảng 6,5÷7,5, được bảo quản
trong điều kiện nhiệt độ thường hay nhiệt độ phòng, thời hạn bảo quản là 3÷4 năm,
trên nhãn sản phẩm phải ghi có chất gây dị ứng là metabisulfit (E223).
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 3.16: Tiêu chuẩn vi sinh của sản phẩm tôm
Loại vi sinh vật Tiêu chuẩn
Clotridium botulinum Không có
Listeria monocytogenes Không có
Samonella sp Không có
Staphylococuss aureus Không có
Vibrio cholerae Không có
Vibrio parahaemolyticus Không có
Escherichia coli Không có
Bảng 3.17: Tiêu chuẩn hóa học của sản phẩm tôm
Các chất Tiêu chuẩn
Kim loại nặng Tiêu chuẩn EU
Nhiễm hóa chất làm vệ sinh Không có
Chất dị ứng như SO2 <50ppm
Hóa chất chần Không có
Mực in Không có
Biến đổi gen Không sử dụng
Chloramphenicol 0,2ppb
Bảng 3.18: Tiêu chuẩn vật lý của sản phẩm ghẹ
Các chất Tiêu chuẩn
Miếng kim loại (Sắt >1,5mm, inox
>2,5mm, kim loại khác >2mm)
Không có
Thủy tinh Không có
Nhựa cứng Không có
Đá Không có
Gỗ Không có
Gai biển >3mm Không có
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
3.4. Thiết bị chính
3.4.1. Nồi thanh trùng
3.4.1.1. Cấu tạo nồi thanh trùng
Nồi kiểu 2 cửa nằm ngang, có hai loại: 4 lồng và 6 lồng.
Bên trong nồi gồm có 2 đường rây, ống phun hơi, ống phun nước.
Cử nồi có vòng đệm cao su, khóa gài.
Bên ngoài nồi gồm có:
Đường hơi gồm: 1 van hơi chính, 1 van hơi phụ và hệ thống van tự động (điều
khiển bằng khí nén và điện)
Đường khí nén gồm: 2 van khí nén, 1 van kiểm tra, 1 áp kế.
Đường nước gồm: 2 van nước, 1 van kiểm tra, 1 áp kế.
Hộp điều khiển: hệ thống nhiệt kế tự ghi.
Hệ thống van tự động: 2 áp kế, 1 van cấp khí nén, bộ lọc khí nén.
Hệ thống cảm biến và đèn báo mực nước.
Hệ thông thoát khí: có van thoát khí và van xả nước ngưng tụ
Các bộ phận khác: van xả đáy, ống thu hồi nước, áp kế nồi, nhiệt kế thủy ngân,
các van xì, van an toàn, bộ định giờ, hệ thống đèn báo, còi báo.
3.4.1.2. Vận hành nồi thanh trùng
Chuẩn bị
Kiểm tra miệng nồi, vòng đệm cao su ở 2 cửa nồi
Mở hộp điều khiển
Kiểm tra biểu đồ nhiệt độ (Graph)
Mở van cấp khí nén cho hệ thống van tự động
Mở van xả nước đọng, làm vệ sinh nồi
Hình 3.7: Nồi thanh trùng
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Đóng cửa sau nồi
Quy trình thanh trùng: gồm 4 giai đoạn
Thoát khí
Sau khi đưa lon vào nồi thanh trùng
Đóng cửa trước của nồi thanh trùng
Kiểm tra: 2 khóa cửa nồi, van thoát khí, van xả đáy đóng, van ngưng tụ mở 100%
Kiểm tra và cài đặt bộ định giờ, nhiệt độ thanh trùng.
Kiểm tra áp suất đường hơi chính phải >6,5Kgs/cm2
Mở van hơi chính và van hơi phụ, bấm nút venting
- Ghi các số liệu thánh trùng vào bảng trắng và bảng báo cáo
- Kiểm tra biểu đồ nhiệt độ. Yêu cầu:
+ Nhiệt độ ≥ 1080C
+ Thời gian thoát khí tiêu chuẩn là 8 phút. Nếu sau 8 phút nhiệt độ thoát khí
không đạt thì tiếp tục thoát khí để đạt nhiệt độ yêu cầu, nếu thoát khí đến phút
13 mà chưa đạt 1080C thì ngưng thoát khí, chờ đủ hơi thoát khí lại
Nâng nhiệt
Thời gian nâng nhiệt là 2 phút
Sau khi thoát khí đạt yêu cầu, đóng van ngưng tụ
Đóng từ từ van thoát khí, kiểm tra nhiệt độ ở nhiệt kế tự ghi, nhiệt kế thủy ngân, áp
suất ở áp kế nồi thanh trùng.
Đồng thời đóng van hơi phụ từ từ, đến khi nhiệt độ ở biểu đồ và nhiệt kế thủy ngân
đạt yêu cầu, đóng hết van hơi phụ.
Kết thúc thời gian nâng nhiệt, bấm nút Cooking, quan sát áp kế xem van tự động có
hoạt động hay không.
Thanh trùng
Sau khi nâng nhiệt 2 phút, nhiệt độ trên biểu đồ đã ổn định ghi số liệu ở bảng và báo
cáo, yêu cầu ghi đầy đủ, chính xác vào từng thời điểm (3 lần).
Nếu nhiệt độ chưa ổn định, tiếp tục kiểm tra và điều chỉnh cho đến khi đạt yêu cầu,
chú ý van hơi phụ phải đóng hoàn toàn.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 3.19: Thời gian thanh trùng của một số sản phẩm
Cỡ lon Chế độ thanh trùng Sản phẩm
Oz g Nhiệt độ (0C) Thời gian giữ
nhiệt (phút)
3,5 98
6 167
121 12
7 195
8 222
121 15
15 417 121 20
Tôm
30 834 121 25
3.5 98 116 35
6 167 116 40
7 195
8 222 (trừ
C10629)
116 50
8 222 (C10629) 116 55
15 417 116 60
Ghẹ
30 3834 116 70
7 167 Avocado
8 195
121 40
Salad (tôm, ghẹ,
cá)
7 167 116 60
Salad (VF1015) 7 167 116 70
Cá
Sardine(Seacrown,
Gheisa, cá chiên)
5.5 153 121 60
13 361 121 60 Cá sealord
15 417 121 80
Làm nguội
Sau khi thanh trùng xong mở khí nén và nước vào nồi thanh trùng, lưu ý phải
giữ áp suất nồi không biến đổi đột ngột gây ra sự cố làm hư lon
Cho thoát khí khi nhiệt độ trong nồi giảm xuống dưới 750C.
Khi đèn báo mực nước đầy, cho nước luân lưu trong nồi thanh trùng.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bảng 3.20: Thời gian làm nguội của một số sản phẩm
Cỡ lon Thời gian làm nguội (phút) Sản phẩm
Oz g 4 lồng 6 lồng
3,5 98 20 30
6 167 20 30
7 195 20 30
8 222 20 30
15 417 25 35
Tôm
30 834 30 40
3,5 98 20 30
6 167 25 35
7 195 25 35
8 222 25 35
15 417 30 40
Ghẹ
30 834 35 45
7 195 25 35 Avocado
8 222 25 35
Salad 7 195 25 35
Cá sardine 5,5 153 35 45
13 361 50 60 Cá sealord
15 417 70 80
3.4.1.3. Các sự cố trong thanh trùng đồ hộp
Bảng 3.21: Sự cố do con người
Sự cố Nguyên nhân Cách xử lý
Nhiệt độ thanh trùng
cao hơn mức quy
định
Giảm nhiệt độ xuống đến mức quy định và tiếp tục
thanh trùng
Cài đặt
nhiệt độ
thanh trùng
sai Nhiệt độ thanh trùng
thấp hơn mức quy
định
Tăng nhiệt độ cài đặt lên mức quy định, bắt đầu tính
laịo thời gian thanh trùng
Thời gian thanh
trùng dài hơn mức
quy định
Phát hiện khi đã qua giai đoạn làm nguội: báo với cấp
trên để có biện pháp xử lý
Cài đặt thời
gian thanh
trùng sai
Thời gian thanh
trùng ngắn hơn mức
quy định
Phát hiện khi đang thanh trùng: tăng thêm thời gian
thanh trùng theo mức quy định
Phát hiện khi đã qua làm nguội: tách riêng các sản
phẩm này để kiểm tra về vi sinh, vật lý…
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Nếu phát hiện trong quá trình thoát khí: đã đủ thời gian
8 phút nhưng nhiệt độ không đạt ≥1080C thì tiếp tục
thoát khí cho đến khi đạt nhiệt độ yêu cầu nhưng
không được quá 13 phút
Thời gian
và nhiệt độ
thoát khí
không đúng
quy định
Do lượng hơi không
đủ
Do áp suất đường
hơi chính thấp
Nếu phát hiện trong quá trình thanh trùng có 2 trường
hợp:
Phát hiện ở giai đoạn đầu thanh trùng nhưng không
vượt quá ¼ thời gian thanh trùng: mở thật chậm van
thoát khí 1-2 phút sau đó tiếp tục thanh trùng mà
không cần tính lại thời gian thanh trùng
Phát hiện sau khi đã thanh trùng quá ¼ thời gian: tách
riêng các sản phẩm này để kiểm tra.
Bảng 3.22: Sự cố do thiết bị
Sự cố
Nguyên nhân và
điểm kiểm tra
Cách xử lý
Nhiệt độ đọc được ở nhiệt kế
thủy ngân (Mig) và biểu đồ
(Graph) sai biệt nhau nhưng
không vượt quá 20C
Nếu Mig > Graph: tiếp tục thanh trùng
bằng cách sử dụng Graph để tham
khảo
Nếu Mig < Graph: tiếp tục thanh trùng
bằng cách sử dụng Mig để tham khảo
Nhiệt độ đọc được ở nhiệt kế
thủy ngân (Mig) và biểu đồ
(Graph) sai biệt nhau nhưng
vượt quá 20C
Tiếp tục thanh trùng bằng cách sử
dụng thiết bị có nhiệt độ thấp hơn để
tham khảo
Sau khi thanh trùng xong, ngưng sử
dụng nồi thanh trùng này và báo ngay
cho bộ phận cơ khí và R & D để điều
chỉnh lại
Nồi thanh trùng bị rò rỉ hơi
hoặc nước
Báo cho cấp trên để có biện pháp khắc
phục: tùy tình hình có thể chuyển sang
nồi khác hoặc tiếp tục thanh trùng cho
xong
Sau đó kiểm tra và báo cho bộ phận cơ
khí để kịp thời sữa chữa
Không có nước chỉ có khí
nén
Bơm nước bị hư
hoặc quá tải trong
lúc làm việc
Áp suất nước làm
nguội bằng không
Báo với cấp trên để có biện pháp khắc
phục: tiên hành làm nguội bằng khí
nén
Tùy theo loại sản phẩm mà ta điều
chỉnh áp suất nồi theo đúng quy định.
Duy trì áp suất cho đến khi nhiệt độ
giảm xuống dưới 700C, từ từ giảm áp
suất đến 0 và mở cửa nồi
Không đủ nước
Tiến hành làm nguội như thường lệ
bằng cách điều khiển áp suất và thoát
nước một cách vững vàng.
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Trong trường hợp này phải xả nước
đáy nồi chậm hơn bình thường
Không có khí nén, chỉ có
nước
Áp suất khí nén
bằng 0
• Trong khi thoát khí: lập tức liên hệ
bộ phận cơ khí để xác nhận thời gian
sữa chữa
Từ 0÷90 phút: ngưng thoát khí và
chờ đến khi sữa xong, lập tức thoát khí
lại. Nếu thời gian sữa chữa quá 90 phút
thì thoát khí theo cách không có khí
nén
Đối với shelfish:
Hàng cân rồi: tiếp tục ghép nắp cho
hết, điều chỉnh chân không lên 7-8
inHg
Hàng chưa cân: cất thịt lại chờ
Lập tức thông báo ngưng rã đông,
ngưng chân, ngưng vô lon.
Đối với cá
Ngưng vô lon cá, ghép nắp cho hết lon
trong máy hấp, điều chỉnh chân không
lên 7-8inHg
• Trong khi làm nguội
Tiếp tục làm nguội
Khi đủ thời gian, mở van xả đáy cho
nước chảy tự do
• Trong khi thanh trùng
Tiếp tục thanh trùng bằng tay (đóng
van tự động)
Khi đủ thời gian thanh trùng: đóng van
hơi
Đóng tất cả các van xì 50%
Van ngưng tụ vẫn ở trạng thái mở 20%
Khi nhiệt độ hạ xuống dưới 750C và áp
suất trong nồi bằng 0, cho nước làm
nguội vào từ từ
Tiếp tục làm nguội cho đủ thời gian
Mở van xả đáy cho nước chảy tự do
Không có nước và không có
khí nén
Làm nguội bằng cách đóng tất cả các
van ngoại trừ van xì. Đóng van xì 50%
và giữ cho đến khi áp suất trong nồi
giảm xuống bằng 0 và nhiệt độ dưới
750C, sau đó mở cửa nồi
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Nếu sau đó nước và khí nén có lại, tiến
hành làm nguội như bình thường
3.4.2. Máy ghép nắp
3.4.2.1. Cấu tạo
Cơ cấu đưa hộp vào
Cơ cấu lấy hộp ra
Bàn đưa hộp lên xuống
Hệ thống ghép
Động cơ điện
Đai truyền động
Đường ống dẫn hơi
3.4.2.2. Quy trình vận hành
Chuẩn bị
Trước khi vận hành máy ghép mí, QC sẽ kiểm tra dụng cụ và toàn bộ xung quanh khu
vực dây chuyền sản xuất
Vệ sinh toàn bộ các thiết bị, dụng cụ và toàn bộ dây chuyền sản xuất
Kiểm tra tổng quát máy ghép mí
Vận hành
Mở công tắt ấn nút “ON” và mở cần đóng liên hợp, khởi động máy chạy ở trạng thải
không tải kiểm tra máy trước khi vận hành, sau đó mở hơi khoảng 5 phút cho máy
nóng đều lên ở trạng thái sẵn sàng
Ghép 1 lon nước cho mỗi đầu máy để nhân viên QC kiểm tra mối ghép trước khi bắt
đầu sản xuất
QC sau khi kiểm tra các thông số đạt tiêu chuẩn sẽ báo cho nhóm trưởng phát lệnh để
ghép nắp
Kiểm tra loại nắp, mã số sản phẩm, mã số ngày sản xuất in trên nắp theo đúng yêu
cầu đã đặt trước, cho nắp vào ngăn chứa nẳptên máy ghép nắp
Mở hơi tạo chân không cho lon sau khi ghép mí theo tiêu chuẩn
Bật công tắc điện của máy ghép nắp về chế độ điều khiển bằng tay chạy thử vài lon
trước, nếu máy vận hành tốt thì chuyển công tắc điện của máy ghép nắp sang chế độ
tự động và tiến hành công đoạn ghép nắp
Liên tục cấp đủ nắp cho máy
Hình 3.8: Máy ghép mí
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Khi vận hành nếu máy có sự cố do hư hỏng (khi nghe tiếng động lạ) phải dừng máy
nhanh bằng cần số
Trong thời gian vận hành cứ cách 2 giờ QC sẽ tiến hành kiểm tra 1 lon sản phẩm cho
mỗi đầu ghép có đạt tiêu chuẩn quy định không, nếu phát hiện không đạt phải tiến
hành dừng máy và báo cho bộ phận cơ khí sữa chữa.
Kết thúc
Tắt máy ghép nắp
Tắt các dây chuyền đưa lon vào máy ghép nắp cũng như các dây chuyền đưa lon ra
khỏi máy ghép nắp.
Khóa van cung cấp hơi nước
Vệ sinh lại toàn bộ khu vực, dụng cụ và thiết bị của dây chuyền sản xuất
3.4.2.3. Giới thiệu về mí ghép
Mối ghép hộp sắt là mối ghép kép được ghép bởi hai con lăn: con lăn cuộn và con lăn
ép
Con lăn cuộn sẽ cuộn hai mí ghép lại với nhau và con lăn ép sẽ ép chặt hai mí ghép đó
lại với nhau
Con lăn cuộn Con lăn ép
Mí nắp hộp
Qua con lăn ép
Hình 3.10: Quá trình thực hiện mối ghép kép
Qua con lăn cuộn Cho vào máy ghép
Mí thân hộp
Hình 3.9: Các con lăn
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Độ chồng mí của mối ghép kép
3.4.2.4. Các lỗi xảy ra trong quá trình ghép
Mối ghép không móc
Nguyên nhân:
Do vành nắp quá ngắn
Do vành thân hộp quá rộng
Cách khắc phục
Giảm chiều sâu của vành nắp
Giảm chiều rộng của vành thân hộp
Mối ghép bị xước
Nguyên nhân: do rãnh các con lăn bị rỗ
Cách khắc phục: mài bóng rãnh các con lăn
Cách khắc phục: Giảm mức ép
Mí quá nông
Nguyên nhân
Do mâm trên đặt quá cao
Do mâm trên không song song với mâm dưới
Cách khắc phục
Thay vành mâm trên
CH
W C 100)2(% ×+−
−++
=
bc
c
ttW
WtCHBHOL
OL Độ chồng mí
Độ móc mí của nắp vào
thân lon
OL% > 45%
T Độ dày mí ghép
W Chiều cao mí ghép
C Chiều sâu mí ghép
CH Chiều cao mí nắp
BH Chiều cao mí thân
tb, tc Độ dày sắt thân, sắt nắp
Hình 3.11: Độ chồng mí của mối ghép
Hình 3.12: Mối ghép không móc
Hình 3.13: Mối ghép bị xước
Hình 3.14: Mí quá nông
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Chỉnh mâm trên song song với mâm dưới
Mí quá sâu
Nguyên nhân
Do mâm trên đặt quá thấp hoặc vành mâm quá dày
Do mâm trên không song song với mâm dưới
Cách khắc phục
Nâng mâm trên
Mài bớt vành mâm
Chỉnh mâm trên song song với mâm dưới
Mí bị nhăn
Nguyên nhân: do con lăn bị hỏng hoặc bị lệch
Cách khắc phục: điều chỉnh con lăn chắc chắn và chính xác
Mí bị dập
Nguyên nhân
Do mâm dưới nén lên quá mạnh
Do mâm trên đặt quá thấp
Con lăn ép nén quá mạnh
Cách khắc phục
Hạ thấp mâm dưới hoặc nâng mâm trên
Giảm sức nén của con lăn ép
Hình 3.15: Mí quá sâu
Hình 3.16: Mí bị nhăn
Hình 3.17: Mí bị dập
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Chương IV
CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ VỆ SINH TRONG
NHÀ MÁY
4.1. Biện pháp quản lý chất lượng
Nhà máy áp dụng quy trình quản lý chất lượng theo đúng HACCP và GMP, tại mỗi
công đoạn sản xuất đều có nhân viên quản lý chất lượng kiểm tra các chỉ tiêu nhằm
đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt theo yêu cầu, để sản phẩm cuối cùng đạt đúng các
chỉ tiêu đề ra.
Tại mỗi công đoạn sản xuất đều được giám sát chặt chẽ nhằm thực hiện tốt việc sản
xuất và đảm bảo chất lượng của sản phẩm tốt nhất.
Các chỉ tiêu theo dõi chất lượng được nêu rõ ở bảng sau đây để các nhân viên kiểm tra
chất lượng kiểm tra, nếu có sai phạm sẽ được xử lý kịp thời
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
H
ìn
h
th
ức
x
ử
lý
-
K
iể
m
tr
a
n
ội
bộ
-
K
iể
m
tr
a
lạ
i h
ồ
sơ
-
X
ác
đị
n
h
lạ
i b
ằn
g
n
hi
ệt
kế
v
à
ki
ểm
tr
a
hi
st
am
in
e
tr
o
n
g
9
m
ẫu
n
gu
yê
n
liệ
u
v
à
9
m
ẫu
sả
n
ph
ẩm
tr
o
n
g
1
th
án
g
-
K
iể
m
tr
a
n
ội
bộ
-
K
iể
m
tr
a
lạ
i h
ồ
sơ
-
G
hi
v
ào
bả
n
bá
o
cá
o
có
m
ối
n
gu
y
v
ật
lý
Cá
ch
x
ử
lý
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
n
ga
y
lậ
p
tứ
c
bá
o
cá
o
ch
o
gi
ám
sá
t t
hu
m
u
a
v
à
gi
ám
sá
t x
u
ốn
g
hà
n
g
n
gừ
n
g
x
u
ốn
g
hà
n
g
-
Sả
n
x
u
ất
:
từ
ch
ối
n
hà
cu
n
g
cấ
p
đó
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
bá
o
ch
o
gi
ám
sá
t s
ản
x
u
ất
bi
ết
để
có
bi
ện
ph
áp
x
ử
lý
-
Sả
n
x
u
ất
:
tr
ả
n
gu
yê
n
liệ
u
lạ
i
cô
n
g
đo
ạn
tr
ướ
c
đó
N
gư
ời
ki
ểm
tr
a
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
Cá
ch
ki
ểm
tr
a
K
iể
m
tr
a
bằ
n
g
n
hi
ệt
kế
v
à
cả
m
qu
an
K
iể
m
tr
a
bằ
n
g
m
ắt
th
ườ
n
g
13
m
ẫu
/g
iờ
K
hu
v
ực
Ti
ếp
n
hậ
n
n
gu
yê
n
liệ
u
Ph
ân
lo
ại
Th
ời
đi
ểm
M
ỗi
lô
n
gu
yê
n
liệ
u
Sa
u
ph
ân
lo
ại
Th
ủ
tụ
c
ki
ểm
tr
a
Ch
ỉ
tiê
u
N
hi
ệt
độ
Tạ
p
ch
ất
R
an
h
gi
ới
tớ
i
hạ
n
N
hỏ
hơ
n
10
0 C
K
hô
n
g
đư
ợc
có
cá
c
tạ
p
ch
ất
n
hư
m
iế
n
g
ki
m
lo
ại
,
th
ủy
tin
h,
n
hự
a
cứ
n
g,
gỗ
v
à
đá
.
Đ
ơn
v
ị
ki
ểm
so
át
K
iể
m
tr
a
n
hi
ệt
độ
v
à
qu
an
sá
t
bằ
n
g
m
ắt
th
ườ
n
g
K
iể
m
tr
a
bằ
n
g
m
ắt
th
ườ
n
g
M
ối
n
gu
y
tiề
m
ẩn
H
óa
họ
c
(hi
st
am
in
e) Vậ
t l
ý
(tạ
p
ch
ất
)
K
hu
v
ực
Ti
ếp
n
hậ
n
n
gu
yê
n
liệ
u
Ph
ân
lo
ại
v
à
là
m
sạ
ch
Bả
n
g
4.
1:
K
ế
ho
ạc
h
qu
ản
lý
ch
ất
lư
ợ
n
g
củ
a
sả
n
ph
ẩm
cá
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
H
ìn
h
th
ức
x
ử
lý
-
K
iể
m
tr
a
n
ội
bộ
-
K
iể
m
tr
a
lạ
i
hồ
sơ
-
G
hi
v
ào
bả
n
g
bá
o
cá
o
kế
t q
u
ả
sa
u
kh
i k
iể
m
tr
a
lạ
i
-
X
ác
đị
n
h
đư
ờn
g
kí
n
h
củ
a
tr
ắc
v
i k
ế
(m
ic
ro
m
et
er
)
v
à
độ
ch
ân
kh
ôn
g
Cá
ch
x
ử
lý
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
n
ga
y
lậ
p
tứ
c
sữ
a
ch
ữa
bở
i
kỹ
sư
-
Sả
n
x
u
ất
:
Cô
lậ
p
sả
n
ph
ẩm
lạ
i đ
ể
ki
ểm
tr
a
v
à
ch
ờ
kế
t q
u
ả
n
ếu
đạ
t t
hì
ch
o
x
u
ất
n
hư
bì
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
n
ga
y
lậ
p
tứ
c
sữ
a
ch
ữa
bở
i
kỹ
sư
-
Sả
n
x
u
ất
:
Cô
lậ
p
sả
n
ph
ẩm
lạ
i đ
ể
ki
ểm
tr
a
lầ
n
n
ữa
N
gư
ời
ki
ểm
tr
a
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
Cá
ch
ki
ểm
tr
a
K
iể
m
tr
a
1l
o
n
/1
đầ
u
m
áy
(ki
ểm
tr
a
bằ
n
g
tr
ắc
v
i k
ế
tr
ướ
c
kh
i b
ắt
đầ
u
v
à
2
tiế
n
g/
lầ
n
tr
o
n
g
su
ốt
qu
á
tr
ìn
h
ho
ạt
độ
n
g
K
iể
m
tr
a
60
lo
n
/lồ
n
g
bằ
n
g
m
ắt
th
ườ
n
g
K
hu
v
ực
G
hé
p
m
í
Ch
ất
v
ào
lồ
n
g
th
an
h
tr
ùn
g
Th
ời
đi
ểm
Sa
u
gh
ép
m
í
Sa
u
rử
a
lo
n
Th
ủ
tụ
c
ki
ểm
tr
a
Ch
ỉ
tiê
u
Ch
iề
u
dà
i m
í
gh
ép
Lỗ
i m
í
gh
ép
R
an
h
gi
ới
tớ
i h
ạn
Tu
ân
th
eo
th
ôn
g
số
kỹ
th
u
ật
:
-
O
v
er
la
b≥
45
%
-
A
ct
u
al
o
v
er
la
b
≥0
,
89
m
m
(cỡ
lo
n
20
2)
-
A
ct
u
al
o
v
er
la
b
≥1
,
02
m
m
(cỡ
lo
n
20
7,
5-
21
1&
30
0-
30
3)
-
A
ct
u
al
o
v
er
la
b
≥1
,
14
m
m
(cỡ
lo
n
30
7-
40
1&
40
4)
V
ết
n
hă
n
tố
i đ
a
25
%
K
hô
n
g
có
lỗ
i t
ới
hạ
n
v
à
lỗ
i n
gu
y
hi
ểm
Đ
ơn
v
ị
ki
ểm
so
át
K
iể
m
tr
a
m
ối
n
ối
gi
ữa
2
m
í
gh
ép
K
iể
m
tr
a
m
ối
gh
ép
bằ
n
g
m
ắt
th
ườ
n
g
M
ối
n
gu
y
tiề
m
ẩn
Si
n
h
họ
c
(nh
iễ
m
v
i kh
u
ẩn
)
K
hu
v
ực
G
hé
p
m
í
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
H
ìn
h
th
ức
x
ử
lý
-
K
iể
m
tr
a
n
ội
bộ
-
K
iể
m
tr
a
lạ
i
hồ
sơ
-
G
hi
v
ào
bả
n
g
bá
o
cá
o
kế
t q
u
ả
sa
u
kh
i k
iể
m
tr
a
lạ
i
-
K
iể
m
tr
a
v
i
kh
u
ẩn
có
tr
o
n
g
n
ướ
c
rử
a
th
iế
t b
ị
kh
ôn
g
Cá
ch
x
ử
lý
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
n
ga
y
lậ
p
tứ
c
sữ
a
ch
ữa
bở
i k
ỹ
sư
-
Sả
n
x
u
ất
:
Cô
lậ
p
sả
n
ph
ẩm
lạ
i đ
ể
ki
ểm
tr
a
v
à
ch
ờ
kế
t q
u
ả
n
ếu
đạ
t
th
ì c
ho
x
u
ất
n
hư
bì
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
bá
o
ch
o
gi
ám
sá
t
sả
n
x
u
ất
bi
ết
n
gu
yê
n
n
hâ
n
v
à
là
m
th
ủ
tụ
c
ch
o
sả
n
ph
ẩm
th
eo
hư
ớn
g
kh
ác
Sả
n
x
u
ất
:
gi
ữ
to
àn
bộ
sả
n
ph
ẩm
lạ
i v
à
ch
ờ
kế
t q
u
ả
ki
ểm
tr
a
n
ếu
đạ
t
th
ì v
ẫn
x
u
ât
bì
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
N
gư
ời
ki
ểm
tr
a
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
N
hâ
n
v
iê
n
QC
Cá
ch
ki
ểm
tr
a
K
iể
m
tr
a
ch
ân
kh
ôn
g
1l
o
n
/1
đầ
u
/m
áy
gh
ép
m
í
cứ
2
gi
ờ
ki
ểm
tr
a
1
lầ
n
K
iể
m
tr
a
n
hi
ệt
độ
th
an
h
tr
ùn
g
cả
bằ
n
g
n
hi
ệt
kế
th
ủy
n
gâ
n
v
à
n
hi
ệt
kế
tự
gh
i
K
iể
m
tr
a
th
ời
gi
an
sa
u
kh
i t
ha
n
h
tr
ùn
g
x
o
n
g
cả
bằ
n
g
n
hi
ệt
kế
tự
gh
i v
à
đồ
n
g
hồ
K
hu
v
ực
G
hé
p
m
í
Th
an
h
tr
ùn
g
Th
an
h
tr
ùn
g
Th
ời
đi
ểm
Sa
u
gh
ép
m
í
Su
ốt
gi
ai
đo
ạn
th
an
h
tr
ùn
g
Th
an
h
tr
ùn
g
x
o
n
g
Th
ủ
tụ
c
ki
ểm
tr
a
Ch
ỉ
tiê
u
Ch
ân
kh
ôn
g
N
hi
ệt
độ
Th
ời
gi
an
R
an
h
gi
ới
tớ
i h
ạn
Ph
ải
có
ch
ân
kh
ôn
g
Ph
ải
là
m
đú
n
g
th
eo
n
hi
ệt
độ
v
à
th
ời
gi
an
qu
y
đị
n
h
Đ
ơn
v
ị
ki
ểm
so
át
K
iể
m
tr
a
ch
ân
kh
ôn
g
K
iể
m
tr
a
n
hi
ệt
độ
/th
ời
gi
an
M
ối
n
gu
y
tiề
m
ẩn
Si
n
h
họ
c
(nh
iễ
m
v
i k
hu
ẩn
gâ
y
bệ
n
h)
Si
n
h
họ
c
(nh
iễ
m
lạ
i v
i
kh
u
ẩn
gâ
y
bệ
n
h)
K
hu
v
ực
G
hé
p
m
í
Th
an
h
tr
ùn
g
Luận văn tôt nghiệp khóa 29 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên nghành công nghệ thực phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
H
ìn
h
th
ức
x
ử
lý
-
ki
ểm
tr
a
m
ỗi
n
gà
y
v
ề
sự
x
âm
n
hậ
p
v
à
ph
ân
bố
củ
a
v
i
kh
u
ẩn
Cá
ch
x
ử
lý
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
bá
o
ch
o
gi
ám
sá
t s
ản
x
u
ất
bi
ết
n
gu
yê
n
n
hâ
n
v
à
là
m
th
ủ
tụ
c
ch
o
sả
n
ph
ẩm
th
eo
hư
ớn
g
kh
ác
Sả
n
x
u
ất
:
gi
ữ
to
àn
bộ
sả
n
ph
ẩm
lạ
i v
à
ch
ờ
kế
t
qu
ả
ki
ểm
tr
a
n
ếu
đạ
t t
hì
v
ẫn
x
u
ât
bì
n
h
th
ườ
n
g,
n
ếu
kh
ôn
g
đạ
t t
hì
hủ
y
n
ó
-
D
ây
ch
u
yề
n
:
bá
o
ch
o
gi
ám
sá
t s
ản
x
u
ất
bi
ết
n
gu
yê
n
n
hâ
n
v
à
x
ử
lý
n
ó Sả
n
x
u
ất
:
gi
ữ
to
àn
bộ
sả
n._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0128.PDF